1. A. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ( VHDN )
II. VH MẠNH – VH YẾU
III. SỰ ĐA DẠNG HÓA CỦA VHDN
IV. MỞ RỘNG KIẾN THỨC
B. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
Nỗi buồn hoa phượng
2. 1. Nguyễn Hứa Thùy An 097
2. Nguyễn Thị Trúc Nguyên 190
3. Lý Linh Ngân 178
4. Nguyễn Trƣờng Ngọc 186
5. Nguyễn Quốc Huy 128
6. Trần Anh Huy 211
7. Nguyễn Văn Hùng 156
8. Trần Việt Bảo Hoàng 125
9. Đỗ Tuấn Anh 102
10. Lê Đăng Khoa 215
11. Đỗ Bảo 104
Nỗi buồn hoa phượng
3. I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm
2. Yếu tố cấu thành
3. Vai trò
Nỗi buồn hoa phượng
4. I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm
VHDN là tổng hợp các giá trị, các biểu
Georges de Saite Marie tƣợng, huyền thoại, nghi thức, các điều cấm kị các
Chuyên gia Pháp về doanh nghiệp vừa và nhỏ quan điểm triết học, đạo đức tạo thành nền móng sâu
xa của doanh nghiệp.
VHDN là sự tổng hợp đặc biệt các giá trị, các tiêu
chuẩn, các thói quen và truyền thống, những thái độ ILO
ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với Tổ chức lao động quốc tế
một tổ chức đã biết
VHDN là tổng hợp những quan niệm chung mà thành
viên trong doanh nghiệp học đƣợc trong quá trình giải
Edgar H.Schein
Chuyên gia nghiên cứu các tổ chức quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi
trƣờng xung quanh.
Nỗi buồn hoa phượng
5. I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
2. Các yếu tố cấu thành
Yếu tố 1: Môi trường của DN.
Là bối cảnh về kinh tế, xã hội mà DN đang phải hoạt động trong
nó, cùng tồn tại với nó.
Yếu tố 2: Quan niệm giá trị. ( Quan trọng nhất )
Nếu quan niệm giá trị DN chỉ là tiền thì tất yếu sự hợp tác sẽ không bền
vững. Ngƣợc lại, nếu quan niệm giá trị DN còn bao gồm thƣơng hiệu, uy tín
kinh doanh, sự phát triển toàn diện của từng thành viên trong doanh nghiệp
thì sự hợp tác sẽ bền vững hơn
Yếu tố 3: Uy tín, đạo đức của cá nhân
Đạo đức, văn hoá của chủ DN sẽ tạo ra đạo đức, văn hoá của
nhân viên và tác động rất rõ nét tới sự hình thành VHDN.
Yếu tố 4: Nghi thức văn hoá trong DN:
Là những hoạt động văn hoá thƣờng ngày đã hình thành nhƣ
một thói quen trong DN hiện đại, bao gồm: Nghi thức trong quan
hệ giao tiếp; trang phục; các hoạt động tập thể; nghi thức trong
quản lý…
Yếu tố 5: Mạng lưới văn hoá:
Là hình thức truyền bá thông tin không chính thức trong nội bộ
VHDN DN.
Nó có tác dụng hai mặt: Truyền bá thông tin xấu, gây bất lợi cho
VỮNG MẠNH DN và truyền bá những điều tốt đẹp cho DN. Muốn xây dựng VHDN
phải làm cho mạng lƣới này luôn luôn truyền bá những thông tin tốt
đẹp của DN.
Nỗi buồn hoa phượng
6. I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
2. Vai trò
Đối với
DOANH NGHIỆP
• Xác lập một hệ thống các giá trị đƣợc mọi ngƣời làm trong doanh nghiệp chấp
nhận, đề cao và ứng xử theo.
• Tạo nên sự thống nhất của mọi thành viên trong doanh nghiệp.
• Đảm bảo sự hài hoà giữa lợi ích tập thể với lợi ích cá nhân.
• Động viên và hƣớng nghị lực và ý chí của các thành viên trong doanh nghiệp vào
mục đích của doanh nghiệp.
• Thể hiện đƣợc những nhu cầu, mục đích và phƣơng phƣớng hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp tạo cho doanh nghiệp màu sắc riêng.
Nỗi buồn hoa phượng
7. I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
2. Vai trò
Đối với
SỰ PHÁT TRIỂN KT-XH
• Đòi hỏi doanh nghiệp phải gắn bó chặt chẽ hiệu quả trong việc kinh doanh với tính
nhân văn trong kinh doanh ( tôn trọng với ngƣời dân, chú trọng đến các vấn đề về
tiếng ồn hay khói bụi, nƣớc thải, …).
• Định hƣớng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp theo hƣớng
nâng cao tinh thần cộng đồng, dân tộc, khuyến khích doanh nghiệp trở thành các
nhà hảo tâm, các mạnh thƣờng quân.
• Phát huy đƣợc năng lực và thúc đẩy sự đóng góp của toàn thể nhân viên vào việc
đạt đƣợc các mục tiêu chung của tổ chức phát huy đƣợc giá trị của con ngƣời.
Văn hóa doanh nghiệp là tài sản, là phương thức tổ chức vô giá
của mỗi doanh nghiệp, và của chính quốc gia nơi mà doanh nghiệp
đó hình thành.
Nỗi buồn hoa phượng
8. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
1. Định nghĩa
2. Hoạch địnhxây dựng VHDN
3. Thực thi quá trình xây dựng VHDN
4. Thay đổi VHDN
Nỗi buồn hoa phượng
9. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
1. Định nghĩa
Trong cứng: duy trì kỷ luật; thống nhất quan
điểm/tư tưởng/hành động; chuẩn hóa mọi
hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh,…
VH YẾU VH MẠNH
Ngoài mềm: là những mối quan hệ với khách
hàng và đối tác; là hệ thống dịch vụ, chăm sóc
khách hàng hoàn hảo, phải hết sức uyển chuyển
linh hoạt trong ứng xử,…
Nỗi buồn hoa phượng
10. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
2. Hoạch định xây dựng văn hóa doanh nghiệp
• Xác định điểm
• Thể hiện quan • Chất liệu
mạnh điểm yếu VD:
điểm về khách • Màu chủ đạo của • Phối màu
tập trung nguồn lực
hàng, nhà cung tập đoàn Mai Linh: • Kí hiêu kèm theo
vào đâu?
cấp, đối thủ cạnh màu xanh (trên các • Thời gian cấp phát
tranh, về việc tuân giao dịch, phù • Qui định sử dụng
• Tiếp xúc trao đổi
thủ pháp luật, về hiệu, cà vạt, màu • Sự khác biệt giữa
với nhân viên, giải
con ngƣời, trách sơn của ô tô. Cùng các chức danh bộ
thích rõ tƣờng tận
nhiệm xã hôi về sản với cung cách phục phận?
những giá trị và
phẩm và dịch vụ, … vụ tận tình trong lời • Sự khác biệt so
niềm tin chung
nói và hành động đã với các đơn vị cùng
nhân viên thay đổi
gợi nhớ về Mai Linh. ngành, cùng khu
suy nghĩ , ghi nhớ
vực công tác, …?
để hƣớng tới mục
tiêu chung.
Đƣa ra định Logo, khẩu Đồng phục
hƣớng và Triết lý hiệu, màu cho nhân
tầm nhìn kinh doanh sắc chủ đạo viên
chiến lƣợc
Nỗi buồn hoa phượng
11. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
2. Hoạch định xây dựng văn hóa doanh nghiệp
• CCTC chức • Thể hiện quan hệ VD:
năng: chuyên môn pháp lý, quan hệ • Mai Linh luôn
hóa theo chức năng quản lý và quan hệ khen thƣởng, động
lao động trong nội viên nhân viên biết
• CCTC phòng bộ doanh nghiệp trả lại của rơi, giúp
ban: chuyên môn hoặc với các doanh đỡ ngƣời bị nạn
hóa theo sản phẩm nghiệp, tổ chức, cá UY TÍN CAO trong
và phân đoạn thị nhân khác. (Nội quy xã hội.
trƣờng. lao động, Qui chế
hoạt động của Ban
• CCTC ma trân: điều hành, Biên bản
CCTC chức năng + thanh lý hợp
CCTC phòng ban. đồng, …)
VĂN HÓA
Cơ cấu tổ Hê thống văn Cơ chế khen
DOANH
chức bản quản lý thƣởng, kỉ
luật NGHIỆP
MẠNH
Nỗi buồn hoa phượng
12. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
3. Thực thi quá trình xây dựng VHDN
a) Thực hiện những mục tiêu đề ra.
b) Tổ chức đào tạo:
+ Về các quy trình làm việc:
20% + Phong cách giao tiếp.
+ Về lịch sử hình thành, những thành tựu của công ty.
+ Các quy định về thực hiện công việc.
+ Các quy định về nội quy nhƣ giờ giấc làm việc, đồng phục…
+ Cơ cấu tổ chức và mối quan hệ với các bộ phận.
c) Tuyển dụng:
Xin lƣu ý là sự tuyển chọn không chỉ là kiến thức và kỹ
năng, mà còn phải có sự phù giữa định hƣớng giá trị của DN và
ngƣời thi vào.
Do đó các công việc nhƣ: đăng quảng cáo tuyển ngƣời
của tổ chức trên hệ thống thông tin cần thể hiện rõ ràng quan
điểm, giá trị mà tổ chức yêu cầu vì đây còn là sự lan truyền giá trị.
Nỗi buồn hoa phượng
13. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
3. Thực thi quá trình xây dựng VHDN
d) Phát huy năng lực của con người:
Năng lực tiềm tàng Năng lực thật sự Mục
tiêu của doanh nghiệp
e) Thực thi hình tượng doanh nhân, nhà
quản trị: cƣ xữ, có thái độ tốt và luôn làm
gƣơng
f) Xây dựng và nuôi dưỡng cá nhân xuất sắc
hình tƣợng của doanh nghiệp
g) Nâng cao và thực hiện rõ nét các nghi lễ
của công ty.
h) Tuyên truyền, hướng dẫn tính cách của
văn hóa công ty:
i) Loại bỏ vấn đề tranh giành quyền lực trong
công ty
j) Tạo môi trườngtrong sạch và cởi mở: chia
sẻ thông yin kiến thức thoải mái, giải thích lý do
ra đời của các quyết định, cởi mở đón nhận 55%
phản hồi của nhân viên
k) Khen thưởng trên cơ sở công bằng
Nỗi buồn hoa phượng
14. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
4. Thay đổi VHDN
VHDN cũng VHDN chịu ảnh Các thành
giống như hưởng từ chính viên trong một tổ
những thói quen những người chức thường
được hình thành sáng lập doanh cảm thấy thoải
trong nhiều năm nghiệp. mái với văn hóa
từ sự tương tác hiện tại và thông
qua lại giữa các thường, chỉ khi
thành viên nên chịu thay đổi khi
khó thay đổi. có một sự kiện
quan trọng tác
động.
Nỗi buồn hoa phượng
15. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
4. Thay đổi VHDN
MỘT SỐ CÁCH THAY ĐỔI VHDN
1 Xây dựng những tuyên
bố về giá trị và niềm tin. Có
thể tổ chức các nhóm thảo luận
nhỏ theo từng phòng ban để
chuyển tải sứ mệnh, tầm nhìn
và các giá trị của tổ chức thành
lời nói và giải thích những tác
động của tuyên bố đối với công
việc của từng nhân viên.
2 Giao tiếp hiệu quả. Phải
thông báo cho tất cả các nhân
viên về quá trình thay đổi văn
hóa của tổ chức nhằm đảm
bảo sự cam kết của họ và
thành công của quá trình
chuyển đổi văn hóa.
Nỗi buồn hoa phượng
16. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
4. Thay đổi VHDN
3 Xem xét lại cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp.
Chẳng hạn, trong một doanh
nghiệp nhỏ có những bốn bộ
phận kinh doanh độc lập cạnh
tranh lẫn nhau trong việc phục
vụ cho một số khách hàng nhất
định thì tổ chức nhƣ vậy không
thể hỗ trợ cho việc thay đổi văn
hóa doanh nghiệp một cách
hiệu quả.
4 Điều chỉnh lại cách công
nhận và khen thưởng nhân
viên. Doanh nghiệp có thể phải
làm điều này để khuyến khích
nhân viên điều chỉnh hành vi
của họ cho phù hợp với môi
trƣờng văn hóa mới.
Nỗi buồn hoa phượng
17. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
4. Thay đổi VHDN
5 Xem xét lại tất cả các
chính sách, chế độ lưu hành
nội bộ để đảm bảo hệ
thống chính sách phải phù
hợp với môi trường văn hóa
mới. Chẳng hạn, doanh nghiệp
không thể chỉ khen thƣởng cho
thành tích cá nhân nếu môi
trƣờng văn hóa mới đề cao tinh
thần làm việc đồng đội.
Nỗi buồn hoa phượng
18. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA VHDN
1. Các mô hình VHDN
2. VHDN ở một số nước
Nỗi buồn hoa phượng
19. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA VHDN
1. Các mô hình VHDN
Đặc điểm Điểm yếu
Mô hình VH •Không khí thân mật, gần gũi nhƣ gia •Ít quan tâm năng suất, mà coi trọng hiệu
GIA ĐÌNH đình. quả.
•Nhà quản trị nhƣ “ngƣời cha”, giàu •Kinh nghiệm, tuổi tác quyết định vị trí
kinh nghiệp, điều hành, và biết điều gì trong doanh nghiệp hơn là năng lực
tốt cho con cái.
Mô hình VH •Phân cấp rõ ràng, năng lực ở đâu, vị trí •Thụ động khi thiếu định hƣớng và mệnh
THÁP ở đó, chỉ làm đúng công việc đƣợc giao. lệnh.
EIFFEL •Xác định vị trí trong doanh nghiệp bằng
năng lực.
Mô hình VH •Luôn hƣớng tới mục tiêu chung. •Mọi ngƣời chỉ hợp tác trong từng dự án
TÊN LỬA •Ngƣời quản trị không cần có năng lực quan hệ hời hợt.
DẪN nhất •Tốn kém do thuê chuyên gia để đạt mục
ĐƯỜNG tiêu.
Mô hình VH •Nhân tài đƣợc trọng dụng phát huy •Không thể hoàn thiện sàn phẩm và thị
LÒ năng lực và tính sáng tạo trƣờng ( do quá chú trọng và sáng tạo cá
ẤP TRỨNG •Ngƣời quản trị là ngƣời gây đƣợc càm nhân ).
hứng cho nhân viên. •Cái tôi của nhân viên rất cao.
•Hạn chế về qui mô
Nỗi buồn hoa phượng
20. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA VHDN
2. VHDN ở một số nước
NHẬT BẢN
• Những ngƣời lao động Nhật Bản thƣờng làm việc suốt đời cho một công
ty, công sở. Họ đƣợc xếp hạng theo bề dày công tác. Trong các công ty
của Nhật Bản đều có tổ chức công đoàn.
• Văn hóa doanh nghiệp kiểu Nhật đã tạo cho công ty một không khí làm
việc nhƣ trong một gia đình, các thành viên gắn bó với nhau chặt chẽ. Lãnh
đạo của công ty luôn quan tâm đến các thành viên. Thậm chí ngay cả trong
những chuyện riêng tƣ của họ nhƣ cƣới xin, ma chay, ốm đau, sinh con...
cũng đều đƣợc lãnh đạo thăm hỏi chu đáo. Vì làm việc suốt đời cho công ty
nên công nhân và ngƣời lao động sẽ đƣợc tạo điều kiện để học hỏi và đào
tạo từ nguồn vốn của công ty. Nâng cao năng suất, chất lƣợng và đào tạo
con ngƣời đƣợc coi là hai đặc trƣng cơ bản của văn hóa doanh nghiệp
Nhật Bản.
Nỗi buồn hoa phượng
21. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA VHDN
2. VHDN ở một số nước
VIỆT NAM
Hạn chế :
• Nền văn hoá đƣợc xây dựng trên nền tảng
MỸ và PHƢƠNG TÂY dân trí thấp và phức tạp do những yếu tố
khác ảnh hƣởng tới.
Khác Nhật: Tại Mỹ và phƣơng • Môi trƣờng làm việc có nhiều bất cập dẫn
Tây, quyền lực cao nhất trong việc tới có cái nhìn ngắn hạn.
quyết định số phận của một doanh • Chƣa có quan niệm đúng đắn về cạnh
nghiệp là các cổ đông. Ngƣời tranh và hợp tác, làm việc chƣa có tính
quản lý doanh nghiệp và vốn của chuyên nghiệp.
doanh nghiệp tách hẳn nhau. Cổ • Còn bị ảnh hƣởng bởi các khuynh hƣớng
đông yêu cầu nhà quản lý phải cực đoan của nền kinh tế bao cấp.
nâng cao lợi nhuận của doanh • Chƣa có sự giao thoa giữa các quan điểm
nghiệp trong một thời gian ngắn. đào tạo cán bộ quản lý do nguồn gốc đào
Chỉ số cổ tức là thƣớc đo năng lực tạo.
của nhà quản lý. • Chƣa có cơ chế dùng ngƣời, có sự bất
cập trong giáo dục đào tạo nên chất lƣợng
chƣa cao
• Nền sản xuất nông nghiệp nghèo nàn và
Nỗi buồn hoa phượng ảnh hƣởng của tàn dƣ đế quốc, phong kiến.
23. IV. MỞ RỘNG KIẾN THỨC
. Sự thay đổi VHDN trong bối cảnh toàn cầu hóa
• Toàn cầu hóa (TCH) trong chính
trị, kinh tế là điều không thể tránh
khỏi. Nó mang lại cho các nƣớc một
số cơ hội nhƣ quá trình dân chủ hóa
công nghệ, dân chủ hóa tài
chính, dân chủ hóa thông tin. Nhƣng
TCH cũng mang lại nhiều lo ngại.
Tâm lý chung là TCH khiến đất nƣớc
họ bị những thứ văn hóa ngoại lai
lũng đoạn, khiến con cháu của họ
không biết đến bản sắc, truyền thống
của cha
Nỗi buồn hoa phượng
24. IV. MỞ RỘNG KIẾN THỨC
. Sự thay đổi VHDN trong bối cảnh toàn cầu hóa
ông, sợ rằng luật lệ giờ đây chỉ chú trọng vào tự do thƣơng mại hơn là bảo
tồn các loại rùa, cá heo, nguồn nƣớc, cây xanh.
• Kết quả cuộc trƣng cầu dân ý năm 1994, số đông dân Na Uy không
muốn vào EU và TCH. Họ nói: "Ngƣời ta muốn đem bản sắc Na Uy của
chúng tôi bỏ vào trong nhà bếp châu Âu, nơi quan chức châu Âu nấu thành
món bò kho bán ra bằng tiền Euro tại Nghị viện châu Âu... Xin lỗi... tôi thà
bám giữ lấy cây Ôliu (bản sắc dân tộc) của chúng tôi còn hơn, dù về kinh tế
chúng tôi có chịu thua thiệt chút đỉnh"(1). Một hành động kháng cự khác
đến từ Pháp. Một thị trấn phía Tây nƣớc này có số dân không nhiều, để trả
đũa việc Hoa kỳ đã áp đặt mức thuế không hợp lý đối với loại pho mát
đƣợc sản xuất tại thị trấn này, Hội đồng dân biểu đã áp mức thuế 100% lên
mọi chai côca côla bán tại thị trấn. Trƣởng đại diện thị trấn nói: "Pho mát
Roquefort đƣợc chế biến từ một loại cừu đặc biệt, ở một nơi duy
nhất, bằng một phƣơng pháp không nơi nào có. Còn côca côla thì bạn có
thể mua bất cứ nơi nào trên toàn thế giới đều có hƣơng vị giống nhau. Đó
là một hiện tƣợng tƣợng trƣng cho các công ty độc quyền đa quốc gia của
Mỹ muốn đồng hóa tất cả hƣơng vị trên toàn thế giới. Đó chính là điều
chúng tôi chống lại"(2).
Nỗi buồn hoa phượng
25. IV. MỞ RỘNG KIẾN THỨC
. Sự thay đổi VHDN trong bối cảnh toàn cầu hóa
Trong cơn lốc TCH, để giữ gìn bản sắc, bản lĩnh Việt Nam, để hội
nhập cởi mở hơn với nhân loại, doanh nhân, doanh nghiệp nên quan
tâm:
- Kiến thức nhiều hơn, vốn liếng hơn, dân chủ hóa thông tin nhiều hơn.
- Pháp luật vì tiền: Pháp luật, pháp lý đóng vai trò nền móng cho sự phồn
vinh và phát triền kinh doanh Các doanh nhân cần đề cao vai trò kinh
doanh, không chỉ có trách nhiệm với nhau mà còn phải nghĩ đến ngƣời
tiêu dùng.
- Trong kinh doanh, đặc biệt là trong kinh doanh sản phẩm văn hóa tinh
thần, cần chú ý phân loại ba lớp công chúng tiêu dùng: công chúng đích
thực là loại có tri thức tƣơng đối về mặt văn hóa-nghệ thuật, họ thƣởng
thức có chọn lọc, tự giác, có lợi cho sự phát triển nhân cách văn hóa;
công chúng phổ biến thích các sản phẩm văn hóa nghệ thuật dễ
hiểu, tiêu dùng thụ động nhằm mục đích giải trí, có thiên hƣớng nghiêng
về phần công chúng đích thực; loại thứ ba là công chúng của những sản
phẩm thứ cấp.
Nỗi buồn hoa phượng
26.
27. DANH SÁCH NHÓM F8
Vũ Thị Yến Linh 133
Nguyễn Thị Sương Mai 134
Lê Thị Thanh Hiền 152
Thang Nguyên Ngọc 189
Nguyễn Thị Thu Hà 201
Lê Nguyên Phương 253
Nguyễn Thị Sao Mai 229
Đỗ Thanh Nga 234
Nguyễn Thị Nhàn 241
Phan Thị Thu Phương 242
This illustration is a part of ”Australia Map”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Australia-Map
28. I. MÔI TRƯỜNG II. MÔI TRƯỜNG VI III. MÔI
MÔ TRƯỜNG VĨ MÔ
•Khái niệm •Khái niệm •Khái niệm
• Các loại môi trường •Đặc điểm •Đặc điểm
•Các yếu tố cơ bản •Các yếu tố cơ bản
29. I. Môi trường
1. Khái niệm
Tổng hợp các yếu tố, các lực lượng và cơ chế hoạt động thuộc bên trong và bên
ngoài thường xuyên tác động, ảnh hưởng khách quan đến kết quả hoạt động
của doanh nghiệp
Môi trường của
hoạt động tổ
chức là gì?
30. I. Môi trường
2. Các loại môi trường
Môi trường vĩ mô
Môi trường
vi mô
Các nhà kinh tế học chia tổ chức của một môi trường thành 2 loại: Môi trường
vi mô còn gọi là môi trường tác nghiệp và môi trường vĩ mô còn gọi là môi
trường chung.
31. II. Môi trường vi mô
1. Khái niệm
Môi trường vi mô gồm các yếu tố, lực lượng, thể chế … nằm bên ngoài tổ chức
mà nhà quản trị khó kiểm soát được nhưng chúng có ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức.
2. Đặc điểm
Các yếu tố thuộc môi trường vi mô thường tác động trực tiếp đến hoạt động và
kết quả hoạt động của tổ chức.
Các yếu tố thuộc môi trường vi mô tác động độc lập lên tổ chức
Mỗi tổ chức dường như chỉ có một môi trường vi mô đặc thù
32. II. Môi trường vi mô
3. Các yếu tố cơ bản
a. Khách hàng b. Nhà cung cấp c. Đối thủ cạnh d. Nhóm tạo
tranh sức ép
This illustration is a part of ”Puzzle Chart”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Puzzle-Chart
33. II. Môi trường vi mô
•Khái niệm
Là những cá nhân và tổ chức sử dụng sản phẩm hay dịch vụ
của công ty.
Là người thụ hưởng từ đầu ra của tổ chức, khách hàng quan
trọng bởi vì họ quyết định sự thành công của tổ chức.
a. Khách hàng
Identify
Contact Meet Propose
Make Sale
This illustration is a part of ”Flowchart visual”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Flowchart-Visual
35. II. Môi trường vi mô
Là những cá thể, doanh nghiệp cung cấp các yếu tố đầu vào (nguyên vật
liệu, máy móc,…) cho một doanh nghiệp khác
Để quá trình sản xuất của doanh nghiệp diễn ra một cách thuận lợi thì
các yếu tố đầu vào phải được cung cấp ổn định với một giá cả hợp lý
Những sự kiện xảy ra trong môi trường “người cung cấp” có thể ảnh
b. Nhà cung cấp
hưởng nghiêm trọng đến hoạt động marketing của công ty.
Vì vậy doanh nghiệp phải tạo mối quan hệ gắn bó với các nhà cung ứng
hoặc tìm nhiều nhà cung cấp cho một nguồn lực
This illustration is a part of ”Speedometer”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Speedometer
36. II. Môi trường vi mô
• Khái niệm
Đó là bất kì doanh nghiệp/ tổ chức nào có thể thỏa mãn được những
nhu cầu các khách hàng của bạn ở hiện tại và tương lai .
•Phân tích đối thủ cạnh tranh
Qua quá trình thu thập tất cả các nguồn thông tin phân
tích về đối thủ cạnh tranh (mức tiêu thụ, thị phần, mức lời, lợi nhuận
trên vốn đầu tư, lưu kim, đầu tư mới, và mức sử dụng năng lực…).
=> Nhà quản trị cần phân tích, đánh giá điểm yếu và điểm mạnh của
các đối thủ hiện tại và tiềm tàng. Những phân tích này cung cấp cho
doanh nghiệp bức tranh về chiến lược tấn công và phòng ngự, qua
đó họ có thể xác định những cơ hội và thách thức.
Thực tế có nhiều cách để thu thập thông tin như: thông
qua các thông tin được công bố rộng rãi, tận dụng các lợi thế của
Internet, điều tra khách hàng của đối thủ cạnh tranh, tìm hiểu về nhà
quản trị của đối thủ cạnh tranh, làm quen với các nhân viên của đối
thủ cạnh tranh, dùng sản phẩm của đối thủ …
37. II. Môi trường vi mô
IMPRESS WITH PHARMA ILLUSTRATION CHARTS!
Cạnh tranh giữa các Nguy cơ xâm nhập Sản phẩm thay
doanh nghiệp hiện mới thế
hữu trong ngành
Xảy ra giữa các doanh Biểu hiện: các công ty nước
nghiệp đang cung cấp sản ngoài mở rộng hoạt động, hay Phần lớn sản phẩm thay thế
phẩm ra cùng 1 thị trường mua lại các cơ sở khác trong là sự pháp triển của công
Phương thức cạnh tranh tồn ngành nghệ.
tại dưới nhiều dạng: Giải pháp: Làm sản phẩm rẻ VD: Laptop là sản phẩm
giá, khuyến mãi,chất lượng hơn và tạo nên sự trung thành thay thế của máy tính để
dịch vụ trước và sau bán… đối với nhãn hiệu. Duy trì bàn.
Mức độ cạnh tranh: phụ Để thành công, doanh
hàng rào hợp pháp (lợi thế do
thuộc vào sự tương tác giữa nghiệp phải nâng cao chất
các yếu tố: số lượng các đối sản xuất trên quy mô lớn, đa
dạng hóa sản phẩm, hạn chế lượng sản phẩm và dịch
thủ tham gia, độ tăng trưởng vụ, cố gắng giảm chi phí để
của ngành, độ đa dạng hóa được việc xâm nhập các kênh
sản phẩm, cơ cấu chi phí. tiêu thụ vững vàng và ưu thế giảm giá thành, sử dụng
về giá thành) ngăn cản sự xâm công nghệ mới vào chiến
phạm từ ngoài lược của DN mình
38. II. Môi trường vi mô
• Khái niệm
Nhóm tạo sức ép là các nhóm công chúng từ bên ngoài có mối quan tâm
đặc biệt và có ảnh hưởng tác động đến doanh nghiệp. Bởi vậy các doanh
nghiệp phải luôn luôn nắm bắt để có những biện pháp đề phòng và đề ra
hướng giải quyết khi có những mâu thuẫn với những tổ chức này.
VD:
Các công ty dầu mỏ, khai khoáng và chế biến gỗ là những mục tiêu
d. Nhóm tạo
của tổ chức Hòa Bình Xanh ( Green Peace) và các tổ chức bảo vệ môi
sức ép
trường khác.
Các công ty thuốc lá có thể chịu sự ảnh hưởng của sự vận động nói
không với thuốc lá trong doanh nghiệp, cộng đồng và các tổ chức bảo vệ
môi trường.
• Đặc điểm
Khi đời sống xã hội thay đổi thì các nhóm tạo sức ép sẽ thay đổi theo.
VD: các tổ chức Hòa Bình Xanh còn hạn chế trong việc ngăn chặn đánh
bắt cá voi, cá ngừ, giết hải cẩu lấy lông mà còn mở rộng giáo dục ý thức
công chúng đối với các vấn đề môi trường như tác động của hiệu ứng
nhà kính và ô nhiễm công nghiệp.
39. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường kinh tế
1. Khái niệm
Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố: lực lượng, thể chế… nằm bên ngoài tổ chức mà
nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động
và kết quả hoạt động của tổ chức.
2. Đặc điểm
Các yếu tố thuộc môi trường vi mô thường tác động gián tiếp đến hoạt động và kết
quả hoạt động của tổ chức.
Các yếu tố thuộc môi trường vi mô tác động tương tác với nhau lên tổ chức
Các yếu tố thuộc môi trường vi mô có ảnh hưởng đến tất cả các ngành khác
nhau, các lĩnh vực khác nhau và mọi tổ chức
This illustration is a part of ”Spheres with core”. See the whole presentation here slideshop.com/Powerpoint-Spheres-with-core
40. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường kinh tế
• Các yếu tố cơ bản
Môi trường kinh tế
Môi trường
nhân khẩu học 1
5
2
Môi trường chính trị
- luật pháp
Môi trường
4
công nghệ
3 Môi trường văn hóa -
xã hội
This illustration is a part of ”Spheres with core”. See the whole presentation here slideshop.com/Powerpoint-Spheres-with-core
41. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường kinh tế
Tổng sản phẩm
quốc dân
Thu nhập và tiền
Tỷ lệ thất nghiệp
lương
Tỷ giá hối
đoái, lãi suất cho Tỷ lệ lạm phát
vay
This illustration is a part of ”Spheres with core”. See the whole presentation here slideshop.com/Powerpoint-Spheres-with-core
42. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường kinh tế
Tổng sản phẩm quốc dân GDP
Ảnh hưởng tới việc hoạch định chiến lược và sách lược kinh doanh.
Lạm phát tăng thì giá cả yếu tố đầu vào tăng, giá thành và giá bán tăng.
Dẫn đến khó cạnh tranh.
Lạm phát tăng thì thu nhập thực tế giảm đáng kể, giảm sức mua và nhu
cầu thực tế của người tiêu dùng. Dẫn đến khó bán được hàng hoá và
thiếu hụt ngân sách.
Các chiến lược kinh doanh khó thực thi.
Việc dự đoán chính xác các yếu tố lạm phát là rất quan trọng trong điều
kiện nước ta hôm nay.
Lạm phát thường được tính theo tỉ lệ thay đổi của Chỉ số Giá Tiêu dùng
(CPI).
43. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường kinh tế
Tổng sản phẩm quốc dân GDP
• Xác định tổng thị giá của toàn bộ hàng hoá dịch vụ cuối
a. Chức cùng được sản xuất trong một quốc gia
năng • GDP thực tế nhằm kiểm soát những tác động của lạm phát
bằng cách sử dụng các giá cả của một năm nào đó.
• GDP tác động đến nhu cầu của gia đình, doanh nghiệp
và nhà nước.
b. Đặc • GDP tăng dẫn tới nhu cầu, sản lượng sản phẩm hàng
điểm hoá, dịch vụ tăng (về chất lượng, thị hiếu, chủng loại)
• GDP tác động đến tất cả các mặt hoạt động: hoạch
định, lãnh đạo, tổ chức, kiểm soát và ra các quyết định
khác.
• Khi tăng trưởng GDP thực tế âm, thu nhập thực tế
giảm xuống, và tỷ lệ thất nghiệp bắt đầu tăng. Trong
c. Tác tình huống này, chúng có một sự suy thoái
động • Nền kinh tế bắt đầu tăng trưởng, GDP thực tế tăng
lên, và thất nghiệp bắt đầu giảm xuống
44. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường kinh tế
Tổng sản phẩm quốc dân GDP
Dân số
Người thuộc Người không
lực lượng lao thuộc lực lượng
động lao động
Người có việc Người không
làm có việc làm
45. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
2. Môi trường chính trị pháp luật
Thể chế chính trị giữ vai trò định hướng và chi phối toàn bộ hoạt động
của xã hội, trong đó có hoạt động kinh doanh. Nó được thể hiện qua các
yếu tố như tính ổn định của hệ thống chính quyền, hệ thống pháp luật của
Nhà nước, đường lối và chủ trương của Đảng, các chính sách quan hệ
với các tổ chức và các quốc gia khác trên thế giới.
Vai trò của chính trị - pháp luật đối với kinh tế
• Các hiệp định song phương, đa phương giữa các quốc gia, các chính sách khuyến
khích đầu tư nước ngoài, ưu đãi về thuế... làm cho môi trường kinh doanh trở nên
thuận lợi hơn
Tác động của chính trị - pháp luật đối với kinh tế
• Các đạo luật chống bán phá giá, chính sách thuế, các chính sách phân biệt đối xử ...
cũng gây nên không ít khó khăn cho các doanh nghiệp
VD: EU áp thuế chống bán phá giá lên các mặt hàng giày mũ da Việt Nam hay việc Mỹ áp thuế chống bán
phá giá lên 100% sản phẩm cá tra Việt Nam cũng gây không ít tổn thất cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Bất ổn chính trị kéo dài tại Thái Lan ảnh hưởng mạnh đến các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
du lịch. Theo bộ phận phân tích thông tin kinh tế (EIU) thuộc tạp chí The Economist (Anh), tốc độ tăng trưởng
GDP của Thái Lan trong năm 2010 đã giảm xuống còn 3,2% so với dự báo trước đó là 3,8%.
46. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
2. Môi trường chính trị pháp luật
Tổng sản phẩm quốc dân GDP
Có tác động đến giá thành sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Tỷ giá hối đoái chiếm vị trí trung tâm trong những tác động lên các hoạt động này và nhất là
có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và giá bán sản phẩm.
Lãi suất cho vay ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố đầu vào, đầu ra của mỗi doanh nghiệp.
47. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
2. Môi trường chính trị pháp luật
• Thu nhập và tiền lương
Ảnh hưởng tới chi phí sản xuất, kinh doanh.
Thu nhập càng cao thì giá thành càng cao. Dẫn tới bất lợi trong kinh doanh. Thu nhập thấp thì
không khuyến khích người lao động nhiệt tình làm việc.
Một chính sách tiền lương đúng đắn ảnh hưởng tới thái độ, động cơ, tinh thần làm việc của
người lao động (Thu nhập ở nước ta và các nước chưa phát triển là khá thấp).
48. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
3. Môi trường văn hóa – xã hội
Mỗi địa phương đều có một phong tục tập quán,ngôn ngữ, tôn
giáo, nghệ thuật, thị hiếu… khác nhau và nó không ngừng thay đổi
theo thời gian. Có thể hành động của một số nền văn hóa là giống
nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau
Doanh nghiệp hay nhà quản trị phải nắm bắt và linh hoạt không ngường thay đổi để thích ứng kịp
thời và tránh sự xung đột văn hóa và đạt được sự thống nhất trong toàn tập thể. Vì văn hóa xã hội là
1 phần vô cùng quan trọng đối với mỗi cá nhân.
Đây là các tiêu chuẩn giúp
doanh nghiệp làm căn cứ để
phân khúc thị trường, hoạch
định kế hoạch định vị nhà
máy, sản xuất, phân phối sản
Tôn giáo
phẩm
49. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
3. Môi trường văn hóa – xã hội
Nghề nghiệp
Công cụ lao động
Nhu cầu tiêu dùng
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
3. Môi trường văn hóa – xã hội
Tâm lý dân tộc
Tình cảm quê hương
Tình yêu đất nước
Lòng tự hào dân tộc...
50. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
3. Môi trường văn hóa – xã hội
Dân số
Mức tăng dân số
Sự dịch chuyển dân số
Khách hàng: phân khúc và xác định thị trường mục tiêu
Nguồn nhân lực
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
3. Môi trường văn hóa – xã hội
Văn hóa
Một hiện tượng tồn tại khách quan trong xã hội loài người.
Các đối tượng:
- Nhà quản trị: văn hóa quản trị, phong cách và phương pháp quản trị.
- Người tiêu dùng: hành vi ứng xử
51. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
3. Môi trường văn hóa – xã hội
Hôn nhân và gia đình
Sự hình thành nhiều loại nhu cầu khác nhau trong xã hôi
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
3. Môi trường văn hóa – xã hội
Tôn giáo
VD: với người Việt Nam và Trung Quốc thì coi trọng thuyết Khổng Tử, vì vậy những ý kiến của
người lớn tuổi rất được tôn trọng và việc tặng quà cho nhau cũng có ý nghĩa quan trọng trong
việc kinh doanh nhưng ở Mỹ và Canada thì điều này không được đánh giá cao
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
3. Môi trường văn hóa – xã hội
Thái độ sống và làm việc
Thái độ của người lao động đối với công việc thể hiện qua 2 tính các cơ bản: đạo đức làm việc
và lòng trung thành với tổ chức
52. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
4. Môi trường công nghệ
Khái niệm
• Công nghệ là tri thức, công cụ, kỹ thuật và hoạt động để chuyển đổi
những ý tưởng, thông tin và nguyên liệu thành hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng.
Vai trò
• Sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ đóng vai trò quan trọng trong
môi trường tổ chức hoạt động kinh doanh, đặt nền tảng cho hiện tại và tạo
bức phá cho tương lai. Công nghệ mới là điều kiện cơ bản tạo nên sự phát
triển cho tổ chức, đặt biệt là các ngành công nghiệp kỹ thuật cao, đồng
thời tạo cơ hội cho tổ chức xem xét lại mục đích và phương thức hoạt
động của mình.
53. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
4. Môi trường công nghệ
Đặc điểm của môi trường công nghệ hiện nay
• Lượng phát minh sáng chế và cải tiến khoa học kỹ thuật tăng lên nhanh
chóng.
• Bùng nổ cách mạng thông tin và truyền thông.
• Rút ngắn thời gian ứng dụng của phát minh sáng chế.
• Xuất hiện nhiều máy móc và nguyên vật liệu mới với những công dụng
hoàn toàn chưa từng có trước đây.
• Xuất hiện nhiều loại máy móc và công nghệ có năng suất, chất lượng, tính
năng, công dụng hiệu quả hơn.
• Chu kỳ đổi mới công nghệ ngày càng ngắn hơn, tốc độ chuyển giao công
nghệ ngày càng nhanh hơn, mạnh hơn.
• Vòng đời sản phẩm của doanh nghiệp ngắn hơn.
• Trình độ tự động hóa, vi tính hóa, hóa học hóa, sinh học hóa trong tất cả
các khâu sản xuất, lưu thông, phân phối, quản lý ngày càng cao hơn.
• Các phương diện truyền thông, vận tải trở nên hiện đại hơn, rẻ hơn dẫn đến
không gian sản xuất và kinh doanh ngày càng rộng lớn hơn.
54. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
4. Môi trường công nghệ
Những tác động cụ thể của môi trường công nghệ đến hoạt động
kinh doanh:
Cơ hội Thách thức
Sản xuất sản phẩm rẻ hơn và Xuất hiện và tăng ưu thế cạnh tranh
chất lượng cao hơn, nhiều tính của các sản phẩm thay thế đe dọa các
năng làm cho sản phẩm có khả sản phẩm truyền thống của các ngành
năng cạnh tranh tốt hơn hiện hữu.
Sự ra đời của công nghệ mới Làm công nghệ hiện hữu bị lỗi thời
và khả năng chuyển giao công và tạo áp lực đòi hỏi các doanh
nghệ mới này vào cách ngành nghiệp phải đổi mới công nghệ để
khác có thể tạo ra những cơ tăng năng lực cạnh tranh.
hội rất quan trọng để phát triển Tạo điều kiện cho những người xâm
sản xuất và hoàn thiện sản nhập mới và làm tăng thêm áp lực đe
phẩm ở các ngành. dọa các doanh nghiệp đang tồn tại.
Vòng đời công nghệ có xu hướng rút
ngắn lại điều này càng làm tăng thêm
áp lực phải rút ngắn thời gian khấu
hao nhanh hơn so với trước.
55. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
5. Môi trường nhân khẩu học
Khái quát
• Môi trường nhân khẩu học bao gồm các xu hướng thay đổi trong đặc
điểm dân số như giới tính, độ tuổi, trình độ giáo dục, khu vực địa lý, cấu
trúc gia đình, …
• Nhân khẩu học là những đặc điểm tiêu biểu cho một nhóm người lao
động, một tổ chức, một thị trường cụ thể hay những người trong độ tuổi
khác nhau (chẳng hạn từ 18-22).
Xu hướng
• Bùng nổ dân số
• Môi trường làm việc đa văn hóa ở các cấp bậc.
• Phụ nữ ngày càng giữ nhiều trọng trách hơn ở các cấp quản lý.
• Nhiều cơ hội thăng tiến cho các thế hệ trẻ nếu họ được chuẩn bị đầy đủ
• Điều kiện chăm sóc sức khỏe ở nhiều nước ngày càng tốt hơn, sẽ có
nhiều người lớn tuổi vẫn còn có khả năng làm việc sau tuổi hưu trí và
vẫn được doanh nghiệp giữ lại như một nhân tố quan trọng và cần thiết
• Môi trường bị ô nhiễm nặng. Nguồn tài nguyên cạn kiệt
• Thời tiết thay đổi thất thường theo hướng khắc nghiệt
56. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
5. Môi trường nhân khẩu học
Cách giải quyết
- Đưa ra những chính sách quản lý chặt chẽ nhằm bảo vệ các nguồn tài
nguyên và môi trường, thể hiện:
Tăng mức đầu tư cho thăm dò và đẩy mạnh các hoạt động nghiên
cứu và phát triển.
Tăng cường sử dụng lại các nguồn chất thải.
Tích cực tìm kiếm và sử dụng các nguồn năng lượng, nguyên liệu
thay thế.
Thiết kế lại sản phẩm.