1. Trường cao đẳng kinh tế công nghệ TP.HCM
khoa : công nghệ sinh học
lớp: C4SH3
Bài cáo cáo
TẾ BÀO GỐC
Thành viên:
Phạm Lê Huy
Hồ Minh Hoàng
Nguyễn Quốc Hiệu
Lại Ngọc Hiển
Đào Thành Trực
Đỗ Hồng Sơn
2. Tế bào gốc Một số khái niệm
Tế bào gốc
xếp loại tế bào
gốc
Nguồn lấy tế bào
gốc
4. Biệt hóa (differentiation)
• Là quá trình các tế
bào mang một đặc
tính riêng biệt và
trở thành “được
định hình” dưới góc
độ phôi thai học.
5. Chuyển biệt hóa (transdifferentiation):
• Là khả năng một tế bào gốc, phần nào đã
“được định hình”, có thể biệt hóa thành các
loại tế bào khác với loại mà nó “được định
hình”
Ví dụ :tế bào gốc tạo máu có thể biệt hóa
thành các tế bào thần kinh hoặc các tế bào
cơ.
6. Giải biệt hóa (dedifferentiation)
• Là quá trình trong đó đặc tính “được định
hình” của một tế bào bị đảo ngược. Tức là từ
một tế bào đã biệt hóa trở thành tế bào ít biệt
hóa hơn
• Trong trường hợp này các tế bào gốc tạo
máu đã quay trở lại một giai đoạn “trẻ hơn”
để có thể không biệt hóa thành các tế bào
máu nữa mà biệt hóa thành các tế bào khác
(thần kinh, cơ …).
7. Tế bào gốc là gì?
Tế bào gốc chưa biệt hóa
có thể tự tái tạo
phân chia nhiều lần
Trong những điều kiện sinh lý/thực nghiệm nhất
định, tế bào gốc có thể cảm ứng biệt hóa thành các
tế bào có chức năng chuyên biệt như tế bào cơ tim,
tế bào tuyến tụy, tế bào bào da, tế bào máu, tế bào
thần kinh…
8. Tế bào gốc toàn năng
Xếp loại theo đặc Tế bào gốc vạn năng
tính hay mức độ biệt
hoá
Tế bào gốc đơn năng
Tế bào gốc đa năng
Phân loại
Tế bào gốc phôi
Xếp loại theo nguồn
gốc phân lập Tế bào gốc thai
Tế bào gốc trưởng thành
9. Tế bào gốc toàn năng hay tế bào
gốc thủy tổ (totipotent stem cells)
có khả năng phát triển
Tế bào gốc toàn có khả
thành thai nhi
năng năng biệt
hóa thành
tất cả các
loại tế
hợp tử
(giai đoạn 2 - 4 tế bào cơ
bào) thể từ
một tế
bào ban
đầu
10. Tế bào gốc vạn năng (pluripotent
stem cells)
• khả năng biệt hóa thành tất
cả các tế bào của cơ thể có
nguồn gốc từ ba lá mầm
phôi: lá trong, lá giữa và lá
ngoài. Ba lá mầm phôi này
là nguồn gốc của tất cả các
loại tế bào chuyên biệt khác
nhau của cơ thể
• chỉ có thể tạo nên được các
tế bào, mô nhất định
11. Tế bào gốc đa năng (multipotent
stem cells):
• tế bào có khả năng
biệt hóa thành
nhiều loại tế
bào ,Các tế bào
được tạo thành
nằm trong một hệ
tế bào có liên quan
mật thiết
12. Tế bào gốc đơn năng (mono/unipotential
progenitor cells)
• Tế bào gốc đơn năng, còn gọi là tế bào định
hướng đơn dòng hay tế bào đầu dòng
(progenitor cells), là những tế bào gốc chỉ có
khả năng biệt hóa theo một dòng.
• thể biệt hóa thành chỉ một dòng tế bào
• Khả năng biệt hóa theo dòng này cho phép
duy trì trạng thái sẵn sàng tự tái tạo mô, thay
thế các tế bào mô chết vì già cỗi bằng các tế
bào mô mới.
13. Tế bào gốc phôi (Embryonic stem cells-ESCs) và tế
bào mầm phôi (Embryonic germ cells)
Tế bào gốc phôi:
là các tế bào gốc vạn năng được lấy từ phôi giai đoạn
sớm (4-7 ngày tuổi).
Tế bào mầm phôi :
là các tế bào mầm nguyên thủy có tính vạn năng
Đó là các tế bào sẽ hình thành nên giao tử (trứng và tinh
trùng) ở người trưởng thành
Các tế bào mầm nguyên thủy này được phân lập từ phôi 5-
9 tuần tuổi hoặc từ thai nhi. So với tế bào gốc phôi, các tế
bào mầm phôi khó duy trì dài hạn hơn trong nuôi cấy nhân
tạo do chúng ở giai đoạn biệt hóa cao hơn.
14. Tế bào gốc thai (Foetal stem
cells)
• Là các tế bào vạn năng
hoặc đa năng được phân lập
từ tổ chức thai sau nạo phá
thai hoặc từ máu cuống rốn
sau khi sinh. Nhiều người
cho rằng, tế bào gốc thai
thuộc loại tế bào gốc
trưởng thành ở giai đoạn
biệt hóa thấp.
15. bào gốc trưởng thành (Adult stem
cells/Somatic stem cells)
• tế bào gốc thân
• Là các tế bào chưa biệt hóa được tìm thấy
với một số lượng ít trong các mô của người
trưởng thành
• Bình thường, các tế bào gốc trưởng thành
được cho là có tính đa năng,
• Tuy nhiên, các bằng chứng gần đây cho thấy
một số loại tế bào gốc trưởng thành còn có
thể có tính vạn năng
16. Nguồn lấy tế
bào gốc
Màng trong dạ con
Khối tế bào bên trong
Lá mầm phôi
Khoang phôi
17. Nguồn lấy tế bào gốc phôi
• Tế bào gốc phôi được lấy từ khối tế bào bên
trong (inner cell mass) của phôi túi
(blastocyst) phát triển từ:
Các phôi tạo nên bằng kỹ thuật thụ tinh trong
ống nghiệm.
Các phôi nhân bản (cloned embryo) tạo nên bằng
tách blastosomer trong giai đoạn phôi 2- 4 tế bào,
hoặc bằng phân chia blastocyst.
Các phôi nhân bản vô tính tạo nên bằng kỹ thuật
chuyển nhân tế bào thân.
18. Nguồn lấy tế bào mầm phôi và tế
bào gốc thai
• Nguồn lấy tế bào mầm phôi và tế bào gốc
thai là thai động vật hoặc thai thai nhi nạo
bỏ. Với thai người nạo bỏ, thường chỉ lấy ở
thai nhi dưới 6 tuần tuổi (thai sớm, mức độ
biệt hóa chưa cao). Tổ chức mầm sinh dục
thai là nơi lấy tế bào mầm phôi, các tổ chức
khác của thai (não, gan) là nơi lấy tế bào gốc
thai.
19. Nguồn lấy tế bào gốc trưởng
thành
• Thường lấy từ
các tổ chức
trưởng thành như:
máu cuống rốn,
trung mô cuống
rốn, tủy xương,
máu ngoại vi,
nang lông, tổ chức
não
20.
21. Tế bào gốc phôi Tế bào gốc trưởng thành
Có ở phôi túi (blastocyst) với số lượng lớn Có ở các mô trưởng thành, số lượng ít.
Dễ nuôi cấy nhân tạo Khó nuôi cấy nhân tạo hơn
Có tính vạn năng cao hơn, dễ tăng sinh trên Về cơ bản có tính đa năng, có thể có tính
nuôi cấy in vi tro, cho phép tạo ra lượng lớn. vạn năng
Nguy cơ tạo các khối u teratoma cao Ít nguy cơ tạo các khối u teratoma
Gần như bất tử Không bất tử, số lần phân chia bị giới hạn
Do lấy từ một cơ thể khác nên tế bào gốc - Không bất đồng miễn dịch, không
phôi “lạ” với cơ thể nhận vì thế có nguy cơ gây thải ghép nếu là ghép tự thân.
gây nên phản ứng thải ghép.
- Nếu ghép cho một người khác thì
vẫn bất đồng gây phản ứng thải
ghép.
Không dùng được cho ghép tự thân, trừ Các tế bào gốc của bản thân là nguồn
trường hợp tế bào gốc tạo ra bằng kỹ tế bào tốt nhất cho ghép.
thuật nhân bản tạo phôi vô tính.
22. I love you
English I love you
Afrikaans Ek het jou lief
Albanian Te dua
Arabic Ana behibak (to male)
Arabic Ana behibek (to female)
Armenian Yes kez sirumen
Bambara M'bi fe
Bangla Aamee tuma ke bhalo aashi
Belarusian Ya tabe kahayu
Bisaya Nahigugma ako kanimo
Bulgarian Obicham te
Cambodian Soro lahn nhee ah
Cantonese Chinese Ngo oiy ney a