1. MỤC LỤC
I.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY:.................Error! Bookmark not defined.
1. Tổng quan về công ty:................................................ Error! Bookmark not defined.
2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán: ............................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Chế độ kế toán áp dụng: ........................................................................................2
2.2. Các chính sách Kế toán áp dụng:...........................................................................2
2.3. Hệ thống tài khoản sử dụng:..................................................................................2
2.4. Hệ thống chứng từ sử dụng: ..................................................................................2
2.5. Hình thức kế toán áp dụng:....................................................................................2
3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:.......................... Error! Bookmark not defined.
II.TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY:.............Error! Bookmark not
defined.
1.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: ..........Error! Bookmark not
defined.
2.Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại công ty. .......... Error! Bookmark not defined.
2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:............. Error! Bookmark not defined.
2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:.................... Error! Bookmark not defined.
2.3.Kế toán chi phí sản xuất chung:............................ Error! Bookmark not defined.
3.Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm :.......... Error! Bookmark not defined.
2. I. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1. Tổng quan về công ty
Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm nhựa. Sản phẩm của công ty chủ yếu sản xuất
theo loại hình đại trà. Quy mô sản xuất mỗi sản phẩm tương đối lớn.
2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
2.1. Chế độ kế toán áp dụng:
Hiện nay công ty đang sử dụng hế thống tài khoản được ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC được ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
2.2. Các chính sách Kế toán áp dụng:
Niên độ Kế toán bắt đầu từ 01/01 và kết thúc 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (đ, VND). Đối với các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỉ giá giao
dịch bình quân liên Ngân hàng vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá xuất kho: với sự trợ giúp của Excel, kế toán có thể quản lý giá cho
từng lần nhập xuất, do đó, công ty áp dụng phương pháp tính giá thực tế đích danh cho
từng lần nhập xuất.
Phương pháp tính giá thành: phương pháp đơn hàng có loại trừ giá trị phế liệu thu hồi.
Kỳ tính giá thành: khi kết thúc công trình.
Phương pháp đánh giá TSCĐ: TSCĐ được xác định theo nguyên giá (-) giá trị hao mòn
lũy kế.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao theo
phương pháp khấu hao đường thẳng. Thời gian khấu hao tuân thủ theo quyết định số
2006/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của BTC.
Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
2.3. Hệ thống tài khoản sử dụng:
Công ty áp dụng bảng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
được ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Ngoài ra, vì đặc điểm sản
xuất kinh doanh, công ty cũng mở thêm một số tài khoản cấp 2, cấp 3 để tiện theo dõi,
phục vụ yêu cầu quản lý.
2.4. Hệ thống chứng từ sử dụng:
Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ kế toán theo theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC được ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
2.5. Hình thức kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”.ngoài ra công ty còn sử
dụng phần mềm Excel hỗ trợ công tác kế toán. Mọi công việc kiểm tra, đối chiếu số liệu,
lập báo cáo đều được thực hiện trên máy vi tính rồi in ra kết quả.
3. Sơ đồ trình tự ghi sổ Kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”
(1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để
ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng
để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số
phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân
đối số phát sinh.
(3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số
tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các
tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên
Chứng từ kế toán
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng hợp
kế toán chứng từ
cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Sổ quỹ Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
4. Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng
hợp chi tiết.
3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Căn cứ vào quy mô, đặc điểm tổ chức sản xuất và yêu cầu quản lý của kế toán tài
chính, khối lượng công việc, số lượng nhân viên kế toán… công ty tỏ chức bộ máy kế
toán theo hình thức tập trung.
* Chức năng của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: là người tổ chức bộ máy kế toán, hoạt động kiểm soát và chỉ đạo các
nghiệp vụ, lập kế hoạch tài chính, phân tích tình hình tài chính, chịu trách nhiệm đối với
giám đốc và các cơ quan quản lý.
- Kế toán vật tư: theo dõi tình hình nhập xuất, tồn kho vật tư, nguyên vật liệu.
- Kế toán TSCĐ:
+ Lập hồ sơ TSCĐ, theo dõi tăng giảm TSCD tính trích khấu hao TSCĐ của công ty.
+ Theo dõi quá trình sửa chữa, thanh lí, nhượng bán, đi thuê và cho thuê. Đánh giá lại tài
sản (nếu có).
- Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, theo dõi tiền gửi ngân hàng, tiền
vay ngắn hạn, tạm ứng và thanh toán tạm ứng. Đồng thời theo dõi tình hình công nợ của
công ty.
- Kế toán tiền lương:
+ Lập phiếu thu, phiếu chi, quản lý tình hình thu chi của công ty về tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng…nhập số liệu thu chi phát sinh hàng ngày vào bảng tính Excel, đối chiếu số
liệu với thủ quỹ hàng ngày, định khoản và tập hợp các chứng từ thu chi để cuối tháng gửi
về cho Kế toán tổng hợp.
+ Kế toán các khoản lương, BHXH, các khoản vay ngân hàng. Trích và phân bổ KPCĐ,
BHXH, BHYT.Cuối tháng xử lý chênh lệch giá vàng, ngoại tệ.
- Kế toán tổng hợp: trợ lý cho kế toán trưởng về công tác thống kê – kế toán khi có yêu
cầu, tính lương và tổng hợp các số liệu phục vụ cho công việc khai báo thuế, lập các báo
cáo tài chính của kế toán trưởng.
- Thủ quỹ:
+ Liên hệ các ngân hàng và các đơn vị khác để nộp tiền hoặc rút tiền khi có nhu cầu.
+ Thu tiền của khách hàng nộp và chi trả tiền theo phiếu thu và phiếu chi.
5. + Đối chiếu số tồn quỹ với Kế toán thanh toán.
+ Lập bảng kê thu chi và lập Sổ quỹ theo từng phiếu thu chi.
II. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
1.