SlideShare a Scribd company logo
1 of 13
Download to read offline
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM - DOPPLER TIM
           TRONG PHẪU THUẬT TIM
                                   PGS.TS. NGUYỄN HỮU ƯỚC*

1. Đại cương
    Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học - kỹ thuật,
siêu âm Doppler tim đã ra đời và liên tục được cải tiến, nâng cao
chất lượng trong vài chục năm gần đây, để trở thành một trong
những thăm dò hình ảnh quan trọng nhất, mang tính chất quyết
định, đặc biệt đối với phẫu thuật tim.
    Nhờ sự tăng trưởng kinh tế vượt bậc, nên trong khoảng 10
năm trở lại đây, phẫu thuật tim - một phương pháp điều trị bệnh
tim rất đắt tiền, đã được phát triển nhanh chóng ở Việt Nam, tới
nay đã phần nào đuổi kịp được trình độ phẫu thuật tim của khu
vực và trên thế giới, góp phần quan trọng vào công tác chăm sóc
sức khỏe nhân dân.
    Đối với phẫu thuật tim, siêu âm Doppler tim là một bộ phận
không thể tách rời, có vai trò quyết định liên quan đến chỉ định
phẫu thuật, kỹ thuật mổ, và công tác đánh giá - theo dõi sau
phẫu thuật. Chính vì vậy, kết quả của siêu âm Doppler tim có
ảnh hưởng lớn đến kết quả của phẫu thuật tim, và cần lưu ý đến
việc tăng cường sự gắn kết giữa các nhà siêu âm tim và các nhà
ngoại khoa, để có thể tạo ra một tiếng nói chung, góp phần nâng
cao chất lượng chẩn đoán và chất lượng phẫu thuật các bệnh
tim.
2. Một số đặc điểm giải phẫu - sinh lý bệnh các bệnh tim
   Mỗi loại bệnh tim có một đặc điểm giải phẫu bệnh và ảnh
hưởng sinh lý bệnh rất đặc thù. Việc tìm hiểu hiểu và nắm vững
những đặc điểm này có ý nghĩa rất quan trọng, không chỉ đối với
các nhà ngoại khoa, mà còn đối với cả các nhà siêu âm tim,
vì
* Phó Chủ nhiệm Bộ môn Ngoại - Đại học Y Hà Nội.
  Trưởng khoa Phẫu thuật tim mạch - Bệnh viện Việt Đức.
điều đó giúp họ nhận định các thương tổn một cách nhanh -
chính xác - đầy đủ hơn, nên sẽ đưa lại một kết quả siêu âm mang
tính ngoại khoa hơn, giúp cho phẫu thuật tim trở nên chủ động
và dễ dàng hơn.
    Phần dưới đây sẽ giới thiệu một số đặc điểm giải phẫu - sinh
lý bệnh dưới góc nhìn ngoại khoa, trong một số bệnh tim thường
gặp nhất:
2.1. Bệnh tim bẩm sinh có luồng thông Trái - Phải:
    Nhóm bệnh này có đặc điểm chủ yếu là gây dãn động mạch
(ĐM) phổi, dãn thất trái, tăng áp lực ĐM phổi (kiểu tiền mao
mạch phổi), sau đó là dãn thất phải và hở van 3 lá. Đặc điểm cụ
thể ở một số bệnh như sau:
 Bệnh thông liên nhĩ lỗ thứ phát: cơ chế gây bệnh do sự phát
    triển không hoàn chỉnh của vách thứ phát / vách liên nhĩ.
    Lưu lượng luồng thông không lớn, chênh áp lực qua lỗ thông
    không cao, nên tiến triển chậm, biểu hiện chủ yếu ở dãn thất
    phải, hở van 3 lá, dãn và tăng áp lực ĐM phổi. Vị trí lỗ
    thông có thể ở phần cao - giữa - hay dưới của vách thứ phát.
 Bệnh thông liên thất: thường gặp thể quanh màng, thể dưới 2
    van chủ - phổi, thể phễu. Có cơ chế tự đóng lỗ thông. Lưu
    lượng và chênh áp lực qua lỗ thông rất lớn, nên bệnh tiến
    triển nhanh nếu kích thước lỗ thông rộng. Biểu hiện chủ yếu
    là gây dãn động mạch (ĐM) phổi, dãn thất trái, tăng áp lực
    ĐM phổi (kiểu tiền mao mạch phổi), sau đó là dãn thất phải.
    Có 1 thể ít gặp là thông liên thất + hẹp phổi (tiên phát hoặc
    thứ phát - hẹp phản ứng), còn gọi là thông liên thất phổi
    được bảo vệ, lỗ thông thường rất rộng trong thể này.
   Còn ống động mạch: lưu lượng và chênh áp lực qua ống rất
    lớn giống như trong thông liên thất, nên bệnh tiến triển
    nhanh nếu kích thước ống rộng. Biểu hiện chủ yếu là gây
    dãn động mạch (ĐM) phổi, dãn thất trái, tăng áp lực ĐM
    phổi (kiểu tiền mao mạch phổi).
   Thông sàn nhĩ - thất: cơ chế gây bệnh do rối loạn phát triển
    của nụ nhĩ - thất. Thường gặp thể bán phần (không có thông
    liên thất thể buồng nhận), hoặc thể trung gian (thiếu tổ chức
    rộng giữa 2 lá trước). Van nhĩ thất ở vị trí 2 lá gồm 3 thành
    phần (không phải khe lá trước) với hệ thống cột cơ - dây
    chằng riêng biệt, thường thiếu lá vách van 3 lá. Sinh lý bệnh
    giống như thông liên nhĩ lỗ thứ phát + hở van nhĩ thất (thể
    bán phần), hoặc là sự kết hợp của thông liên thất + thông
    liên nhĩ + hở van nhĩ thất (thể toàn phần).
   Vỡ phình xoang Valsalva: trong đa số các trường hợp ở Việt
    nam, cơ chế gây bệnh là do thiếu hụt phát triển phần vách
    nón của vách liên thất, nên gặp chủ yếu là thể vỡ phình
    xoang Valsalva vành phải vào thất phải + thông liên thất nhỏ
    thể dưới van ĐM chủ, có thể kèm theo hở van ĐM chủ do sa
    lá vành phải. Bệnh gây dãn cấp tính cả buồng tim trái và
    phải, tăng áp lực ĐM phổi và hở các van tim. Thể phình
    xoang chưa vỡ thường chỉ biểu hiện như 1 lỗ thông liên thất
    lỗ nhỏ.
   Tĩnh mạch phổi lạc chỗ: có thể là bán phần (chỉ có 2 tĩnh
    mạch phổi phải đổ về nhĩ phải) hoặc toàn phần (cả 4 tĩnh
    mạch đều đổ về nhĩ phải). Bắt buộc phải có thông liên nhĩ.
    Sinh lý bệnh giống như thông liên nhĩ nhưng tiến triển và
    mức độ nặng hơn.
2.2. Bệnh tim bẩm sinh có Tím:
    Bao gồm một loạt các bệnh lý có lỗ thông giữa 2 buồng tim
phải và tim trái + các thương tổn khác làm cho máu đi thẳng từ
hệ thống tim phải lên ĐM chủ, có thể là do hẹp đường ra thất
phải (phễu - vòng van - van - thân - nhánh ĐM phổi) hoặc ĐM
chủ xuất phát từ thất phải, hoặc giai đoạn cuối của bệnh tim bẩm
sinh có luồng thông trái - phải (tăng áp lực ĐM phổi cố định,
luồng thông đảo chiều).
 Bệnh Fallot 4: thương tổn nguyên phát gồm thông liên thất
    rộng, hẹp đường ra thất phải và ĐM chủ cưỡi ngựa trên lỗ
    thông liên thất. Dầy thất phải chỉ là thương tổn thứ phát. Chỉ
    khi SaO2 < 80 % mới biểu hiện rõ tím trên lâm sàng. Chiều
    của luồng thông qua thông liên thất thường không rõ ràng và
    không có ý nghĩa. Hẹp đường ra thất phải có thể ở nhiều
    tầng, nếu hẹp cả toàn bộ nhánh là thể bệnh rất nặng - không
    có khả năng sửa chữa toàn bộ. ĐM chủ tuy lệch phải nhưng
    liên tục 2 lá - ĐM chủ vẫn bình thường. Bệnh thường gây
    dãn ĐM chủ, giai đoạn muộn có dầy, sau đó là dãn thất phải.
    Có thể gặp một số thương tổn phối hợp như ống động mạch,
    thông liên nhĩ, tĩnh mạch chủ trên trái, đặc biệt là bất thường
    xuất phát ĐM vành và thất trái nhỏ.
 Bệnh thông liên nhĩ lỗ thứ phát + hẹp đường ra thất phải:
    trước đây hay gọi là Fallot 3. Hẹp đường ra thường là hẹp
    van ĐM phổi. Thương tổn gây dầy - dãn thất phải, hở van 3
    lá, luồng thông phải - trái qua thông liên nhĩ. Nếu là hẹp van
    ĐM phổi thì có dãn thân ĐM phổi dạng dãn sau chỗ hẹp.
 Bệnh thất phải 2 đường ra: cả ĐM chủ và phổi đều xuất phát
    từ thất phải. Bao giờ cũng có thông liên thất rộng và mất liên
    tục 2 lá - ĐM chủ. Có nhiều thể tùy theo tương quan vị trí
    giữa 2 ĐM và giữa ĐM chủ với vị trí lỗ thông liên thất,
    trong đó có những vị trí rất khó mổ sửa chữa.
 Teo đường ra thất phải: thương tổn tương tự Fallot 4, nhưng
    rất nặng do đường ra thất phải bị teo rất nhỏ hoặc mất đoạn.
    Chỉ có thể có lỗ thông liên thất mới sống được sau sinh.
2.3. Bệnh van tim
    Phần lớn bệnh van tim thuộc nhóm bệnh mắc phải. Thường
gặp nhất là do thấp tim (90 %), sau đó đến nguyên nhân viêm
nội tâm mạc nhiễm khuẩn (Osler), rồi thoái hóa, vôi hóa.
 Bệnh van tim do thấp: (tham khảo bài “Vai trò của siêu âm -
    Doppler tim trong phẫu thuật tim”, Siêu âm - Doppler trong
    thấp tim và các bệnh tim do thấp, 2006, Tr: 259 - 280).
 Bệnh van tim do Osler: thương tổn đặc trưng là van bị hở
    nặng, có cục sùi, đứt dây chằng, sa lá van, thủng lá van, có
    khi bị áp xe vòng van (hay gặp ở van ĐM chủ). Các buồng
    tim dãn to, tăng áp lực ĐM phổi.
2.4. Bệnh hẹp ĐM vành:
    Hẹp ĐM vành có thể gây thiếu máu hoặc nhồi máu 1 vùng
cơ tim, gây suy giảm chức năng tim, dãn các buồng tim gây hở
van chức năng, có khi gây đứt các dây chằng - cột cơ gây hở van
thực thể nặng.
3. Các phương pháp phẫu thuật bệnh tim
    Phẫu thuật tim nói chung gồm 2 loại chính là phẫu thuật tim
kín và tim hở.
3.1. Phẫu thuật tim kín: là loại PT tiến hành trên quả tim vẫn
    đập bình thường, nên có chỉ định hạn chế trong một số ít các
    bệnh tim.
    Đối với bệnh tim bẩm sinh, phẫu thuật loại này chỉ giải
    quyết được 1 số ít bệnh, ví dụ như:
    - Cầu nối chủ - phổi trong Fallot                     PT
    - Nối TM chủ - ĐMP trong teo 3 lá, Ebstein...        tạm
    - Thắt hẹp ĐMP trong luồng thông trái - phải         thời
       có tăng áp ĐM phổi nặng.
                                                           PT
   -   Cắt ống động mạch                                  triệt
                                                           để
-   Hẹp eo ĐMC

   Đối với bệnh van tim, phẫu thuật tim kín chỉ áp dụng được
cho bệnh hẹp van 2 lá do thấp - đó chính là phẫu thuật tách van.

3.2.Phẫu thuật tim hở:
    Phẫu thuật tim hở là phương pháp chủ yếu để điều trị ngoại
khoa hầu hết các bệnh tim. Đặc điểm chính của phẫu thuật này
là: tim và phổi được ngừng hoạt động với sự trợ giúp của hệ
thống tuần hoàn ngoài cơ thể, quả tim được tách khỏi hệ tuần
hoàn và được bảo vệ bằng một dung dịch làm liệt tim; sau đó
mở vào các buồng tim để nhìn thấy rõ và xử lý các thương tổn
(ví dụ vá lỗ thông hoặc thay van ); khâu lại chỗ mở tim, tái lập
sự kết nối giữa tim với hệ tuần hoàn và quả tim được kích thích
để đập trở lại. Do vậy, phẫu thuật loại này có ưu điểm rất lớn là
cho phép điều trị nhiều thể loại bệnh tim, kết quả điều trị mang
tính triệt để hơn nhờ thấy rõ và xử lý được các thương tổn chính
của bệnh cũng như các tổn thương phối hợp khác. Tuy nhiên, nó
cũng rất phức tạp về mặt kĩ thuật, đòi hỏi chi phí lớn, và kèm
theo một số nguy cơ - biến chứng nhất định. Dưới đây là những
loại phẫu thuật chính.
    (Tham khảo bài “Vai trò của siêu âm - Doppler tim trong
phẫu thuật tim”, Siêu âm - Doppler trong thấp tim và các bệnh
tim do thấp, 2006, Tr: 259 - 280).

4. Vai trò của siêu âm doppler trong phẫu thuật tim
   Ngày nay, để chẩn đoán bệnh tim, bên cạnh việc thăm khám
lâm sàng, tuy vẫn cần các thăm dò cận lâm sàng kinh điển như
X quang ngực, điện tâm đồ, nhưng quan trọng nhất là siêu âm
doppler tim, vì đây là thăm dò mang tính quyết định trong chẩn
đoán, là cơ sở để đưa ra chỉ định thích hợp, là dữ liệu chính để
hướng dẫn cách thức phẫu thuật và hồi sức sau mổ, và là
phương tiện chủ chốt để theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật ...
    Tuy nhiên, cần lưu ý là độ tin cậy và đặc hiệu của kết quả
siêu âm tim phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của máy siêu
âm, vào kinh nghiệm của thầy thuốc, và đặc biệt là những hiểu
biết về giải phẫu - sinh lý bệnh của các bệnh tim. Chính vì vậy,
để làm siêu âm tim và đánh giá một kết quả siêu âm có tốt hay
không - theo cách nhìn nhận của các nhà ngoại khoa, thì cần
phải bám sát vào 3 mục đích của siêu âm như sau:
 Siêu âm để chẩn đoán có bệnh tim hay không: số lượng
    người bệnh ngày càng nhiều, tập trung chủ yếu ở các phòng
    khám - cơ sở y tế đa khoa. Yêu cầu của siêu âm tương đối
    đơn giản: có bệnh tim không, sơ bộ là bệnh gì ( ví dụ: bệnh
    van 2 lá, thông liên nhĩ, dầy thất trái), đánh giá kích thước
    các buồng tim, chức năng tim ...
 Siêu âm để chỉ định phẫu thuật: tập trung chủ yếu ở các cơ
    sở khám chữa bệnh chuyên khoa tim. Yêu cầu của siêu âm
    khá cao: chẩn đoán chính xác loại bệnh tim (hẹp hở van 2
    lá), mức độ bệnh (van 2 lá hẹp vừa, hở nặng), đánh giá các
    thương tổn phối hợp (huyết khối nhĩ trái, bệnh van ĐMC),
    lưu ý các thông số cho phép chỉ định và tiên lượng phẫu
    thuật (đường kính thất trái, chức năng tim, áp lực ĐMP ...).
 Siêu âm để hướng dẫn cho phẫu thuật: mục đích này đòi
    hỏi tính chuyên khoa và tính đồng bộ nội - ngoại khoa rất
    cao, vì bên cạnh các yêu cầu như trên, kết quả siêu âm cần
    lưu ý đến những thông số cần thiết để giúp các nhà phẫu
    thuật lựa chọn đường mổ, kĩ thuật mổ (thay van hay tạo hình
    van ...) cho phù hợp với từng bệnh nhân.
   Như vậy, 2 mục đích sau có vai trò rất lớn trong phẫu thuật.
Xin được cụ thể hóa nội dung trên với ví dụ về siêu âm doppler
tim trong bệnh van tim do thấp (trích dẫn từ bài “Vai trò của
siêu âm - Doppler tim trong phẫu thuật tim”, Siêu âm - Doppler
trong thấp tim và các bệnh tim do thấp, 2006, Tr: 259 - 280).
4.1. Siêu âm để chỉ định phẫu thuật:
4.1.1. Bệnh van 2 lá:
 Chẩn đoán chính xác bệnh:
    - Cần xác định là hẹp van, hở van hay là hẹp - hở van.
    - Mô tả các thương tổn đặc trưng do thấp (xem mục 2.1.1).
    - Cho biết mức độ hẹp van (vừa hay khít), qua các thông
        số như diện tích van (2D và PHT), độ chênh áp lực qua
        van.
    - Cho biết mức độ hở van, qua các thông số như diện tích,
        chiều cao dòng hở so với nhĩ trái (lưu ý đánh giá khác
        nhau giữa người lớn và trẻ em). Xác định cơ chế của hở
        van (xem mục 2.1).
 Xác định mức độ và tiên lượng bệnh: các thông số rất khác
    nhau tùy theo mức độ hẹp - hở van, thời gian bị bệnh, cách
    thức điều trị nội khoa . Các thông số cần thiết nhất là:
    - Mức độ dãn thất trái: thất trái chỉ dãn to ra khi có hở van.
        Thông số chính là đường kính thất trái tâm trương (Dd).
    - Chức năng co bóp thất trái : thông số chủ yếu là phân
        suất tống máu (FE), nhưng việc đánh giá chức năng thực
        tế của thất trái phải dựa trên loại bệnh van:
      + Trong bệnh hở van (hở đơn thuần hay hở nặng - hẹp
      nhẹ), thường có 3 giai đoạn tiến triển chức năng thất trái:
      FE > thông số bình thường          : chức năng bình thường.
      FE = thông số bình thường          : chức năng giảm nhẹ.
      FE < thông số bình thường          : chức năng giảm nặng.
      + Trong bệnh hẹp khít van (hẹp đơn thuần hay hẹp nặng -
      hở nhẹ), việc đánh giá chức năng càng phải tế nhị hơn.
      Thực tế phẫu thuật cho thấy:
      FE > 50% <=> chức năng trong giới hạn bình thường.
40% < FE < 50% <=> chức năng giảm nhẹ - vừa.
       FE < 40% <=> chức năng giảm nặng.
       + Trong bệnh hẹp - hở van: cần cân nhắc kỹ lưỡng khi
       đánh giá chức năng. Thường khi tổn thương nghiêng về
       phía nào nhiều (hẹp nhiều hay hở nhiều), thì cách đánh giá
       cũng nên nghiêng theo hướng đó.
    - Mức độ dãn thất phải (đường kính thất phải) và hở van 3
    lá: thường thì 2 thông số này đi song hành với nhau, tuy
    nhiên có một số trường hợp không phải như vậy, ví dụ như:
        + Thấy thất phải dãn rất to không tương xứng với hình
        ảnh hở van không nhiều trên siêu âm Doppler mầu,
        nhưng khi xem xét kỹ trên siêu âm 2 bình diện lại thấy rõ
        hình ảnh lá van đóng không kín (có khi cách nhau tới 5 -
        10 mm). Đây là một dấu hiệu gián tiếp rất quan trọng thể
        hiện sự suy giảm nặng chức năng thất phải - một yếu tố
        tiên lượng rất nặng cho phẫu thuật.
        + Khi van 3 lá bị thương tổn thực thể do thấp tim, có thể
        thấy thất phải dãn chưa nhiều nhưng đã hở van rất nặng.
    - Áp lực ĐMP: đây là thông số rất quan trọng, thường dựa
    vào áp lực ĐMP tâm thu. Tăng áp lực ĐMP là biểu hiện
    thường gặp trong bệnh van 2 lá - đặc biệt ở thể hẹp khít van
    hay ở giai đoạn muộn, có khi xấp xỉ với áp lực đại tuần
    hoàn. Tuy thuộc loại tăng áp lực ĐMP hậu mao mạch (do ứ
    trệ máu), nhưng ở những bệnh nhân có áp lực ĐMP rất cao
    (hơn 90 mmHg) - mặc dù vẫn có chỉ định mổ, song tiên
    lượng phẫu thuật rất nặng (đặc biệt ở người lớn tuổi, mắc
    bệnh lâu ngày - do có một phần đã chuyển thành tăng áp lực
    cố định).
   Đánh giá thương tổn phối hợp: ví dụ như bệnh van ĐMC,
    bệnh van 3 lá, huyết khối nhĩ - tiểu nhĩ trái, tràn dịch màng
tim ... Cần mô tả đầy đủ các thương tổn theo yêu cầu giống
   như các phần trên (xem mục 2.2, mục 4.1.2, và mục 4.1.3).
4.1.2. Bệnh van ĐMC:
 Chẩn đoán chính xác bệnh:
    - Cần xác định là hẹp van, hở van hay là hẹp - hở van.
    - Mô tả các thương tổn đặc trưng do thấp (xem mục 2.1.2).
    - Mức độ hẹp van được thể hiện qua biên độ mở van, độ
        chênh áp lực qua van thì tâm thu.
    - Mức độ hở van thể hiện qua đường kính dòng hở / đường
        kính đường ra thất trái, và chiều cao dòng hở / trục dọc
        của thất trái. Xác định cơ chế của hở van.
 Xác định mức độ và tiên lượng bệnh: tương tự bệnh van 2 lá
    - Mức độ dãn thất trái: thất trái bị dãn rất sớm trong
        trường hợp hở van. Thông số là đường kính thất trái tâm
        trương.
    - Mức độ dầy thất trái: hẹp van ĐMC càng nặng, thời gian
        bị bệnh càng dài, thì thất trái càng dầy. Khi dầy phối hợp
        với dãn thất trái thì tiên lượng rất nặng nếu phẫu thuật.
    - Chức năng co bóp thất trái : dựa vào phân suất tống máu
        (FE). Trong bệnh hở van ĐMC, việc đánh giá chức năng
        thực tế của thất trái cũng tương tự như bệnh hở van 2 lá.
    - Dãn thất phải, hở van 3 lá, tăng áp lực ĐMP: các thông
    số này thường duy trì ở trong giới hạn bình thường hoặc chỉ
    thay đổi ở mức độ nhẹ trong bệnh van ĐMC. Do vậy, khi
    xuất hiện những thay đổi ở mức độ vừa hay nặng thì chứng
    tỏ hoặc bệnh đã ở giai đoạn muộn, và tiên lượng phẫu thuật
    rất nặng; hoặc có thương tổn của van 2 lá - 3 lá phối hợp.
 Đánh giá thương tổn phối hợp: lưu ý nhất là bệnh van 2 lá,
    cần mô tả đầy đủ giống như phần trên (xem mục 4.1.1), cần
    phân biệt đó là thương tổn cơ năng (hở van 2 lá do dãn vòng
    van / bệnh hở van ĐMC) hay thương tổn thực thể do thấp.
4.1.3. Bệnh van 3 lá:
 Chẩn đoán chính xác bệnh: cần xác định là hở van hay hở -
    hẹp van. Thương tổn cơ năng hay thực thể do thấp (xem mục
    2.1.3). Biểu hiện và mức độ hẹp van được thể hiện bằng độ
    chênh áp lực qua van 3 lá. Mức độ hở van biểu hiện qua
    thông số chiều cao dòng hở / trục dọc của nhĩ phải.
 Xác định mức độ và tiên lượng bệnh: bên cạnh yếu tố dãn
    thất phải và hở van 3 lá, sự tương xứng về mức độ của 2
    thương tổn này (xem mục 4.1.1) có ý nghĩa quan trọng trong
    việc đánh giá chức năng co bóp của thất phải.
4.2. Siêu âm để hướng dẫn cho phẫu thuật:
    Dựa vào các thông số nêu trên (mục 4.1), cho phép đưa ra
các chẩn đoán chính xác thể loại bệnh, chỉ định và tiên lượng
phẫu thuật. Nhưng trên thực tế, đối với mỗi loại thương tổn, có
thể có nhiều kỹ thuật xử lí khác nhau. Do vậy, siêu âm tim cần
tập trung vào một vài thông số đặc biệt để giúp các nhà phẫu
thuật lựa chọn cách thức điều trị phù hợp với từng người bệnh.
4.2.1. Phẫu thuật van 2 lá:
 Kích thước nhĩ trái: việc xác định chính xác kích thước này
    (xem mục 2.2.1) giúp lựa chọn đường mở nhĩ trái để tiếp cận
    van 2 lá, ví dụ khi nhĩ trái nhỏ < 45 mm thì rất khó bộc lộ
    van bằng các đường mở nhĩ kinh điển [5], hoặc khi nhĩ trái
    bị dãn khổng lồ lại cần tạo hình làm nhỏ bớt nhĩ, giúp hạn
    chế các rối loạn sau mổ (nhịp tim, huyết khối ...).
 Huyết khối nhĩ trái: không nên bỏ sót thương tổn này vì nó
    sẽ giúp kíp mổ dự tính được là thời gian mổ sẽ kéo dài và
    khó hơn bình thường, vì sẽ thêm một công đoạn lấy huyết
    khối nhĩ một cách rất tỉ mẩn. Mặt khác, không được làm thủ
    thuật hút nhĩ trái - một thủ thuật rất thông thường của phẫu
thuật, trước khi cho tim ngừng đập, vì có nguy cơ làm bong
    và di chuyển huyết khối vào ĐMC.
   Mô tả cụ thể và chính xác thương tổn của cả “bộ máy van 2
    lá” (xem mục 2.1.1) để lựa chọn phương pháp phẫu thuật -
    thay van hay tạo hình van, nếu tạo hình thì nên chọn kỹ thuật
    nào, chuẩn bị những phương tiện nào. Nên sử dụng bảng
    điểm Willkins để đánh giá thương tổn van [5]. Cần cho biết
    vị trí cụ thể của các thương tổn trên lá trước hay lá sau, ở
    vùng nào của lá van (A1, A2, A3 - P1, P2, P3), tỉ lệ của chiều
    dài lá trước/ vòng van (nếu < 0,75 thì cần làm thủ thuật mở
    rộng lá van khi tạo hình van).
   Độ hở van ĐMC: cần xác định rất chính xác khi có thương
    tổn van ĐMC phối hợp, nhất là trong bệnh hẹp khít van 2 lá,
    để dự kiến xem có cần can thiệp trên van ĐMC hay không.
4.2.2. Phẫu thuật van ĐMC:
 Kích thước vòng van: rất cần thiết đối với trẻ em và bệnh
    nhân có khổ người nhỏ bé nếu có chỉ định thay van. Vì dựa
    vào đó có thể dự trù các van nhân tạo số nhỏ, hoặc dự tính kĩ
    thuật mở rộng vòng van - một kĩ thuật khá phức tạp, để đặt
    được một van nhân tạo số lớn hơn.
 Độ dầy lá van: ở người bệnh có chỉ định tạo hình van, cần
    mô tả chính xác độ dầy lá van và tính chất dầy đều ở cả 3 lá
    hay khu trú ở một lá van, để tính toán kĩ thuật tạo hình van.
4.2.3. Phẫu thuật van 3 lá: cần xác định chính xác xem là hở
van chức năng hay thương tổn van do thấp để lựa chọn cách
thức sửa van. Vì thương tổn van 3 lá do thấp có đặc điểm: gây
suy tim phải rất nặng, kĩ thuật tạo hình van khó, kết quả sau mổ
hạn chế.
5. Kết luận
Bệnh tim vẫn luôn là một loại bệnh phổ biến ở Việt nam, và
phẫu thuật tim hở điều trị bệnh tim luôn là một loại phẫu thuật
cơ bản tại tất cả các trung tâm mổ tim. Cho đến nay, siêu âm
doppler tim vẫn là một thăm dò quan trọng nhất giúp chẩn đoán
bệnh, chỉ định mổ, và định hướng cho phẫu thuật. Do vậy, song
song với việc nâng cao chất lượng phẫu thuật tim, việc tăng
cường chất lượng siêu âm tim là rất cần thiết, tạo ra những tác
động tương hỗ với nhau, để góp phần quan trọng giúp nâng cao
chất lượng điều trị bệnh van tim do thấp.

More Related Content

What's hot

Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP
Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP
Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP Great Doctor
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨSoM
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔITRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔISoM
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNSoM
 
THỰC HÀNH LÂM SÀNG NHI
THỰC HÀNH LÂM SÀNG NHITHỰC HÀNH LÂM SÀNG NHI
THỰC HÀNH LÂM SÀNG NHISoM
 
KHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁCKHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁCSoM
 
ĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃOĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃOSoM
 
Gãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chânGãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chânDuong Tung
 
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢIĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢISoM
 
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxBệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxSoM
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾSoM
 
UNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆUUNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆUSoM
 
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdftiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdfSoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
Viêm tắc động mạch chi
Viêm tắc động mạch chiViêm tắc động mạch chi
Viêm tắc động mạch chivinhvd12
 
BÀI GIẢNG KỸ NĂNG Y KHOA CƠ BẢN
BÀI GIẢNG KỸ NĂNG Y KHOA CƠ BẢNBÀI GIẢNG KỸ NĂNG Y KHOA CƠ BẢN
BÀI GIẢNG KỸ NĂNG Y KHOA CƠ BẢNGreat Doctor
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUSoM
 

What's hot (20)

Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP
Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP
Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
 
U phổi
U phổiU phổi
U phổi
 
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔITRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
 
THỰC HÀNH LÂM SÀNG NHI
THỰC HÀNH LÂM SÀNG NHITHỰC HÀNH LÂM SÀNG NHI
THỰC HÀNH LÂM SÀNG NHI
 
KHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁCKHÁM CẢM GIÁC
KHÁM CẢM GIÁC
 
ĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃOĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃO
 
Gãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chânGãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chân
 
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢIĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
 
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxBệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
 
UNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆUUNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆU
 
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdftiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 2.pdf.pdf
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
Viêm tắc động mạch chi
Viêm tắc động mạch chiViêm tắc động mạch chi
Viêm tắc động mạch chi
 
BÀI GIẢNG KỸ NĂNG Y KHOA CƠ BẢN
BÀI GIẢNG KỸ NĂNG Y KHOA CƠ BẢNBÀI GIẢNG KỸ NĂNG Y KHOA CƠ BẢN
BÀI GIẢNG KỸ NĂNG Y KHOA CƠ BẢN
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆU
 

Viewers also liked

Benh van tim
Benh van timBenh van tim
Benh van timvinhvd12
 
Bien chung sm tim ho
Bien chung sm tim hoBien chung sm tim ho
Bien chung sm tim hovinhvd12
 
Cd phau thuat benh tim mac phai & benh tim bam sinh
Cd phau thuat benh tim mac phai & benh tim bam sinhCd phau thuat benh tim mac phai & benh tim bam sinh
Cd phau thuat benh tim mac phai & benh tim bam sinhvinhvd12
 
Dai cuong pt benh tbs
Dai cuong pt benh tbsDai cuong pt benh tbs
Dai cuong pt benh tbsvinhvd12
 
Vết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ướcVết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ướcvinhvd12
 
4.hien english
4.hien english4.hien english
4.hien englishvinhvd12
 
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộnTách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộnmitchel116
 
Vết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chiVết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chivinhvd12
 
Short instruction 2011
Short instruction 2011Short instruction 2011
Short instruction 2011vinhvd12
 
4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne english4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne englishvinhvd12
 
9. van anh vđ english
9. van anh vđ english9. van anh vđ english
9. van anh vđ englishvinhvd12
 
Cac van de ngoai khoa
Cac van de ngoai khoaCac van de ngoai khoa
Cac van de ngoai khoaTuan Duong
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinvinhvd12
 
1 reema harrison
1 reema harrison1 reema harrison
1 reema harrisonvinhvd12
 
Short instruction 2011
Short instruction 2011Short instruction 2011
Short instruction 2011vinhvd12
 
Chanthuonglongngưc
ChanthuonglongngưcChanthuonglongngưc
Chanthuonglongngưcvinhvd12
 
4. lieu viet tiep
4. lieu viet tiep4. lieu viet tiep
4. lieu viet tiepvinhvd12
 
Noi dung hoc lam sang
Noi dung hoc lam sangNoi dung hoc lam sang
Noi dung hoc lam sangvinhvd12
 
5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen black5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen blackvinhvd12
 
Chi dinh pt
Chi dinh ptChi dinh pt
Chi dinh ptvinhvd12
 

Viewers also liked (20)

Benh van tim
Benh van timBenh van tim
Benh van tim
 
Bien chung sm tim ho
Bien chung sm tim hoBien chung sm tim ho
Bien chung sm tim ho
 
Cd phau thuat benh tim mac phai & benh tim bam sinh
Cd phau thuat benh tim mac phai & benh tim bam sinhCd phau thuat benh tim mac phai & benh tim bam sinh
Cd phau thuat benh tim mac phai & benh tim bam sinh
 
Dai cuong pt benh tbs
Dai cuong pt benh tbsDai cuong pt benh tbs
Dai cuong pt benh tbs
 
Vết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ướcVết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ước
 
4.hien english
4.hien english4.hien english
4.hien english
 
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộnTách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
 
Vết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chiVết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chi
 
Short instruction 2011
Short instruction 2011Short instruction 2011
Short instruction 2011
 
4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne english4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne english
 
9. van anh vđ english
9. van anh vđ english9. van anh vđ english
9. van anh vđ english
 
Cac van de ngoai khoa
Cac van de ngoai khoaCac van de ngoai khoa
Cac van de ngoai khoa
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
1 reema harrison
1 reema harrison1 reema harrison
1 reema harrison
 
Short instruction 2011
Short instruction 2011Short instruction 2011
Short instruction 2011
 
Chanthuonglongngưc
ChanthuonglongngưcChanthuonglongngưc
Chanthuonglongngưc
 
4. lieu viet tiep
4. lieu viet tiep4. lieu viet tiep
4. lieu viet tiep
 
Noi dung hoc lam sang
Noi dung hoc lam sangNoi dung hoc lam sang
Noi dung hoc lam sang
 
5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen black5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen black
 
Chi dinh pt
Chi dinh ptChi dinh pt
Chi dinh pt
 

Similar to Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim

THÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTTHÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTSoM
 
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)Nguyễn Tuấn
 
BỆNH VAN TIM.pptx
BỆNH VAN TIM.pptxBỆNH VAN TIM.pptx
BỆNH VAN TIM.pptxNguynV934721
 
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhPgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhvinhvd12
 
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdfHẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdfThanhPham321538
 
[Lsnhiy4 tm]-tứ chứng fallot tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm]-tứ chứng fallot tbl-bs tưởng-2016[Lsnhiy4 tm]-tứ chứng fallot tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm]-tứ chứng fallot tbl-bs tưởng-2016SoM
 
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phải
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phảiHẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phải
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phảiVinh Pham Nguyen
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm và siêu âm doppler của bệnh...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm và siêu âm   doppler của bệnh...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm và siêu âm   doppler của bệnh...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm và siêu âm doppler của bệnh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016SoM
 
Vet thuong tim
Vet thuong timVet thuong tim
Vet thuong timvinhvd12
 
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIMTRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIMSoM
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinvinhvd12
 
THÔNG LIÊN NHĨ
THÔNG LIÊN NHĨTHÔNG LIÊN NHĨ
THÔNG LIÊN NHĨSoM
 
THÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTTHÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTSoM
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...Bomonnhi
 
TỨ CHỨNG FALLOT
TỨ CHỨNG FALLOTTỨ CHỨNG FALLOT
TỨ CHỨNG FALLOTSoM
 
Tam-that-doc-nhat-chuc-nang-tu-giai-phau-benh-den-sieu-am-tim-pham-nguyen-vin...
Tam-that-doc-nhat-chuc-nang-tu-giai-phau-benh-den-sieu-am-tim-pham-nguyen-vin...Tam-that-doc-nhat-chuc-nang-tu-giai-phau-benh-den-sieu-am-tim-pham-nguyen-vin...
Tam-that-doc-nhat-chuc-nang-tu-giai-phau-benh-den-sieu-am-tim-pham-nguyen-vin...TuyenLe313925
 
Vết thương ngực hở
Vết thương ngực hởVết thương ngực hở
Vết thương ngực hởNguyễn Quân
 

Similar to Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim (20)

THÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTTHÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤT
 
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
 
BỆNH VAN TIM.pptx
BỆNH VAN TIM.pptxBỆNH VAN TIM.pptx
BỆNH VAN TIM.pptx
 
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhPgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
 
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdfHẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
 
[Lsnhiy4 tm]-tứ chứng fallot tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm]-tứ chứng fallot tbl-bs tưởng-2016[Lsnhiy4 tm]-tứ chứng fallot tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm]-tứ chứng fallot tbl-bs tưởng-2016
 
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phải
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phảiHẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phải
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phải
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm và siêu âm doppler của bệnh...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm và siêu âm   doppler của bệnh...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm và siêu âm   doppler của bệnh...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm và siêu âm doppler của bệnh...
 
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
 
Vet thuong tim
Vet thuong timVet thuong tim
Vet thuong tim
 
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIMTRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
THÔNG LIÊN NHĨ
THÔNG LIÊN NHĨTHÔNG LIÊN NHĨ
THÔNG LIÊN NHĨ
 
THÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTTHÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤT
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
 
TỨ CHỨNG FALLOT
TỨ CHỨNG FALLOTTỨ CHỨNG FALLOT
TỨ CHỨNG FALLOT
 
Tam-that-doc-nhat-chuc-nang-tu-giai-phau-benh-den-sieu-am-tim-pham-nguyen-vin...
Tam-that-doc-nhat-chuc-nang-tu-giai-phau-benh-den-sieu-am-tim-pham-nguyen-vin...Tam-that-doc-nhat-chuc-nang-tu-giai-phau-benh-den-sieu-am-tim-pham-nguyen-vin...
Tam-that-doc-nhat-chuc-nang-tu-giai-phau-benh-den-sieu-am-tim-pham-nguyen-vin...
 
Đề tài: Nghiên cứu kết quả phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thâ...
Đề tài: Nghiên cứu kết quả phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thâ...Đề tài: Nghiên cứu kết quả phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thâ...
Đề tài: Nghiên cứu kết quả phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thâ...
 
Phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thân động mạch vành
Phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thân động mạch vànhPhẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thân động mạch vành
Phẫu thuật bắc cầu chủ vành ở bệnh nhân hẹp ba thân động mạch vành
 
Vết thương ngực hở
Vết thương ngực hởVết thương ngực hở
Vết thương ngực hở
 

More from vinhvd12

Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)vinhvd12
 
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoaPgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoavinhvd12
 
583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001vinhvd12
 
581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001vinhvd12
 
253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19vinhvd12
 
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...vinhvd12
 
Khoalamsangcovid
KhoalamsangcovidKhoalamsangcovid
Khoalamsangcovidvinhvd12
 
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...vinhvd12
 
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công 550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công vinhvd12
 
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maiVv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maivinhvd12
 
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khenvinhvd12
 
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếCv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếvinhvd12
 
29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HNvinhvd12
 
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướngvinhvd12
 

More from vinhvd12 (20)

Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
 
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoaPgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
 
Kinh
KinhKinh
Kinh
 
Binh
BinhBinh
Binh
 
Khoa2
Khoa2Khoa2
Khoa2
 
Khue
KhueKhue
Khue
 
Binh
BinhBinh
Binh
 
583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001
 
Cly19
Cly19Cly19
Cly19
 
581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001
 
253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19
 
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
 
Khoalamsangcovid
KhoalamsangcovidKhoalamsangcovid
Khoalamsangcovid
 
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
 
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công 550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
 
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maiVv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
 
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
 
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếCv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
 
29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN
 
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng
 

Recently uploaded

SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 

Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim

  • 1. VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM - DOPPLER TIM TRONG PHẪU THUẬT TIM PGS.TS. NGUYỄN HỮU ƯỚC* 1. Đại cương Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học - kỹ thuật, siêu âm Doppler tim đã ra đời và liên tục được cải tiến, nâng cao chất lượng trong vài chục năm gần đây, để trở thành một trong những thăm dò hình ảnh quan trọng nhất, mang tính chất quyết định, đặc biệt đối với phẫu thuật tim. Nhờ sự tăng trưởng kinh tế vượt bậc, nên trong khoảng 10 năm trở lại đây, phẫu thuật tim - một phương pháp điều trị bệnh tim rất đắt tiền, đã được phát triển nhanh chóng ở Việt Nam, tới nay đã phần nào đuổi kịp được trình độ phẫu thuật tim của khu vực và trên thế giới, góp phần quan trọng vào công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân. Đối với phẫu thuật tim, siêu âm Doppler tim là một bộ phận không thể tách rời, có vai trò quyết định liên quan đến chỉ định phẫu thuật, kỹ thuật mổ, và công tác đánh giá - theo dõi sau phẫu thuật. Chính vì vậy, kết quả của siêu âm Doppler tim có ảnh hưởng lớn đến kết quả của phẫu thuật tim, và cần lưu ý đến việc tăng cường sự gắn kết giữa các nhà siêu âm tim và các nhà ngoại khoa, để có thể tạo ra một tiếng nói chung, góp phần nâng cao chất lượng chẩn đoán và chất lượng phẫu thuật các bệnh tim. 2. Một số đặc điểm giải phẫu - sinh lý bệnh các bệnh tim Mỗi loại bệnh tim có một đặc điểm giải phẫu bệnh và ảnh hưởng sinh lý bệnh rất đặc thù. Việc tìm hiểu hiểu và nắm vững những đặc điểm này có ý nghĩa rất quan trọng, không chỉ đối với
  • 2. các nhà ngoại khoa, mà còn đối với cả các nhà siêu âm tim, vì * Phó Chủ nhiệm Bộ môn Ngoại - Đại học Y Hà Nội. Trưởng khoa Phẫu thuật tim mạch - Bệnh viện Việt Đức. điều đó giúp họ nhận định các thương tổn một cách nhanh - chính xác - đầy đủ hơn, nên sẽ đưa lại một kết quả siêu âm mang tính ngoại khoa hơn, giúp cho phẫu thuật tim trở nên chủ động và dễ dàng hơn. Phần dưới đây sẽ giới thiệu một số đặc điểm giải phẫu - sinh lý bệnh dưới góc nhìn ngoại khoa, trong một số bệnh tim thường gặp nhất: 2.1. Bệnh tim bẩm sinh có luồng thông Trái - Phải: Nhóm bệnh này có đặc điểm chủ yếu là gây dãn động mạch (ĐM) phổi, dãn thất trái, tăng áp lực ĐM phổi (kiểu tiền mao mạch phổi), sau đó là dãn thất phải và hở van 3 lá. Đặc điểm cụ thể ở một số bệnh như sau:  Bệnh thông liên nhĩ lỗ thứ phát: cơ chế gây bệnh do sự phát triển không hoàn chỉnh của vách thứ phát / vách liên nhĩ. Lưu lượng luồng thông không lớn, chênh áp lực qua lỗ thông không cao, nên tiến triển chậm, biểu hiện chủ yếu ở dãn thất phải, hở van 3 lá, dãn và tăng áp lực ĐM phổi. Vị trí lỗ thông có thể ở phần cao - giữa - hay dưới của vách thứ phát.  Bệnh thông liên thất: thường gặp thể quanh màng, thể dưới 2 van chủ - phổi, thể phễu. Có cơ chế tự đóng lỗ thông. Lưu lượng và chênh áp lực qua lỗ thông rất lớn, nên bệnh tiến triển nhanh nếu kích thước lỗ thông rộng. Biểu hiện chủ yếu là gây dãn động mạch (ĐM) phổi, dãn thất trái, tăng áp lực ĐM phổi (kiểu tiền mao mạch phổi), sau đó là dãn thất phải. Có 1 thể ít gặp là thông liên thất + hẹp phổi (tiên phát hoặc thứ phát - hẹp phản ứng), còn gọi là thông liên thất phổi được bảo vệ, lỗ thông thường rất rộng trong thể này.
  • 3. Còn ống động mạch: lưu lượng và chênh áp lực qua ống rất lớn giống như trong thông liên thất, nên bệnh tiến triển nhanh nếu kích thước ống rộng. Biểu hiện chủ yếu là gây dãn động mạch (ĐM) phổi, dãn thất trái, tăng áp lực ĐM phổi (kiểu tiền mao mạch phổi).  Thông sàn nhĩ - thất: cơ chế gây bệnh do rối loạn phát triển của nụ nhĩ - thất. Thường gặp thể bán phần (không có thông liên thất thể buồng nhận), hoặc thể trung gian (thiếu tổ chức rộng giữa 2 lá trước). Van nhĩ thất ở vị trí 2 lá gồm 3 thành phần (không phải khe lá trước) với hệ thống cột cơ - dây chằng riêng biệt, thường thiếu lá vách van 3 lá. Sinh lý bệnh giống như thông liên nhĩ lỗ thứ phát + hở van nhĩ thất (thể bán phần), hoặc là sự kết hợp của thông liên thất + thông liên nhĩ + hở van nhĩ thất (thể toàn phần).  Vỡ phình xoang Valsalva: trong đa số các trường hợp ở Việt nam, cơ chế gây bệnh là do thiếu hụt phát triển phần vách nón của vách liên thất, nên gặp chủ yếu là thể vỡ phình xoang Valsalva vành phải vào thất phải + thông liên thất nhỏ thể dưới van ĐM chủ, có thể kèm theo hở van ĐM chủ do sa lá vành phải. Bệnh gây dãn cấp tính cả buồng tim trái và phải, tăng áp lực ĐM phổi và hở các van tim. Thể phình xoang chưa vỡ thường chỉ biểu hiện như 1 lỗ thông liên thất lỗ nhỏ.  Tĩnh mạch phổi lạc chỗ: có thể là bán phần (chỉ có 2 tĩnh mạch phổi phải đổ về nhĩ phải) hoặc toàn phần (cả 4 tĩnh mạch đều đổ về nhĩ phải). Bắt buộc phải có thông liên nhĩ. Sinh lý bệnh giống như thông liên nhĩ nhưng tiến triển và mức độ nặng hơn. 2.2. Bệnh tim bẩm sinh có Tím: Bao gồm một loạt các bệnh lý có lỗ thông giữa 2 buồng tim phải và tim trái + các thương tổn khác làm cho máu đi thẳng từ
  • 4. hệ thống tim phải lên ĐM chủ, có thể là do hẹp đường ra thất phải (phễu - vòng van - van - thân - nhánh ĐM phổi) hoặc ĐM chủ xuất phát từ thất phải, hoặc giai đoạn cuối của bệnh tim bẩm sinh có luồng thông trái - phải (tăng áp lực ĐM phổi cố định, luồng thông đảo chiều).  Bệnh Fallot 4: thương tổn nguyên phát gồm thông liên thất rộng, hẹp đường ra thất phải và ĐM chủ cưỡi ngựa trên lỗ thông liên thất. Dầy thất phải chỉ là thương tổn thứ phát. Chỉ khi SaO2 < 80 % mới biểu hiện rõ tím trên lâm sàng. Chiều của luồng thông qua thông liên thất thường không rõ ràng và không có ý nghĩa. Hẹp đường ra thất phải có thể ở nhiều tầng, nếu hẹp cả toàn bộ nhánh là thể bệnh rất nặng - không có khả năng sửa chữa toàn bộ. ĐM chủ tuy lệch phải nhưng liên tục 2 lá - ĐM chủ vẫn bình thường. Bệnh thường gây dãn ĐM chủ, giai đoạn muộn có dầy, sau đó là dãn thất phải. Có thể gặp một số thương tổn phối hợp như ống động mạch, thông liên nhĩ, tĩnh mạch chủ trên trái, đặc biệt là bất thường xuất phát ĐM vành và thất trái nhỏ.  Bệnh thông liên nhĩ lỗ thứ phát + hẹp đường ra thất phải: trước đây hay gọi là Fallot 3. Hẹp đường ra thường là hẹp van ĐM phổi. Thương tổn gây dầy - dãn thất phải, hở van 3 lá, luồng thông phải - trái qua thông liên nhĩ. Nếu là hẹp van ĐM phổi thì có dãn thân ĐM phổi dạng dãn sau chỗ hẹp.  Bệnh thất phải 2 đường ra: cả ĐM chủ và phổi đều xuất phát từ thất phải. Bao giờ cũng có thông liên thất rộng và mất liên tục 2 lá - ĐM chủ. Có nhiều thể tùy theo tương quan vị trí giữa 2 ĐM và giữa ĐM chủ với vị trí lỗ thông liên thất, trong đó có những vị trí rất khó mổ sửa chữa.  Teo đường ra thất phải: thương tổn tương tự Fallot 4, nhưng rất nặng do đường ra thất phải bị teo rất nhỏ hoặc mất đoạn. Chỉ có thể có lỗ thông liên thất mới sống được sau sinh.
  • 5. 2.3. Bệnh van tim Phần lớn bệnh van tim thuộc nhóm bệnh mắc phải. Thường gặp nhất là do thấp tim (90 %), sau đó đến nguyên nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (Osler), rồi thoái hóa, vôi hóa.  Bệnh van tim do thấp: (tham khảo bài “Vai trò của siêu âm - Doppler tim trong phẫu thuật tim”, Siêu âm - Doppler trong thấp tim và các bệnh tim do thấp, 2006, Tr: 259 - 280).  Bệnh van tim do Osler: thương tổn đặc trưng là van bị hở nặng, có cục sùi, đứt dây chằng, sa lá van, thủng lá van, có khi bị áp xe vòng van (hay gặp ở van ĐM chủ). Các buồng tim dãn to, tăng áp lực ĐM phổi. 2.4. Bệnh hẹp ĐM vành: Hẹp ĐM vành có thể gây thiếu máu hoặc nhồi máu 1 vùng cơ tim, gây suy giảm chức năng tim, dãn các buồng tim gây hở van chức năng, có khi gây đứt các dây chằng - cột cơ gây hở van thực thể nặng. 3. Các phương pháp phẫu thuật bệnh tim Phẫu thuật tim nói chung gồm 2 loại chính là phẫu thuật tim kín và tim hở. 3.1. Phẫu thuật tim kín: là loại PT tiến hành trên quả tim vẫn đập bình thường, nên có chỉ định hạn chế trong một số ít các bệnh tim. Đối với bệnh tim bẩm sinh, phẫu thuật loại này chỉ giải quyết được 1 số ít bệnh, ví dụ như: - Cầu nối chủ - phổi trong Fallot PT - Nối TM chủ - ĐMP trong teo 3 lá, Ebstein... tạm - Thắt hẹp ĐMP trong luồng thông trái - phải thời có tăng áp ĐM phổi nặng. PT - Cắt ống động mạch triệt để
  • 6. - Hẹp eo ĐMC Đối với bệnh van tim, phẫu thuật tim kín chỉ áp dụng được cho bệnh hẹp van 2 lá do thấp - đó chính là phẫu thuật tách van. 3.2.Phẫu thuật tim hở: Phẫu thuật tim hở là phương pháp chủ yếu để điều trị ngoại khoa hầu hết các bệnh tim. Đặc điểm chính của phẫu thuật này là: tim và phổi được ngừng hoạt động với sự trợ giúp của hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể, quả tim được tách khỏi hệ tuần hoàn và được bảo vệ bằng một dung dịch làm liệt tim; sau đó mở vào các buồng tim để nhìn thấy rõ và xử lý các thương tổn (ví dụ vá lỗ thông hoặc thay van ); khâu lại chỗ mở tim, tái lập sự kết nối giữa tim với hệ tuần hoàn và quả tim được kích thích để đập trở lại. Do vậy, phẫu thuật loại này có ưu điểm rất lớn là cho phép điều trị nhiều thể loại bệnh tim, kết quả điều trị mang tính triệt để hơn nhờ thấy rõ và xử lý được các thương tổn chính của bệnh cũng như các tổn thương phối hợp khác. Tuy nhiên, nó cũng rất phức tạp về mặt kĩ thuật, đòi hỏi chi phí lớn, và kèm theo một số nguy cơ - biến chứng nhất định. Dưới đây là những loại phẫu thuật chính. (Tham khảo bài “Vai trò của siêu âm - Doppler tim trong phẫu thuật tim”, Siêu âm - Doppler trong thấp tim và các bệnh tim do thấp, 2006, Tr: 259 - 280). 4. Vai trò của siêu âm doppler trong phẫu thuật tim Ngày nay, để chẩn đoán bệnh tim, bên cạnh việc thăm khám lâm sàng, tuy vẫn cần các thăm dò cận lâm sàng kinh điển như X quang ngực, điện tâm đồ, nhưng quan trọng nhất là siêu âm doppler tim, vì đây là thăm dò mang tính quyết định trong chẩn đoán, là cơ sở để đưa ra chỉ định thích hợp, là dữ liệu chính để
  • 7. hướng dẫn cách thức phẫu thuật và hồi sức sau mổ, và là phương tiện chủ chốt để theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật ... Tuy nhiên, cần lưu ý là độ tin cậy và đặc hiệu của kết quả siêu âm tim phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của máy siêu âm, vào kinh nghiệm của thầy thuốc, và đặc biệt là những hiểu biết về giải phẫu - sinh lý bệnh của các bệnh tim. Chính vì vậy, để làm siêu âm tim và đánh giá một kết quả siêu âm có tốt hay không - theo cách nhìn nhận của các nhà ngoại khoa, thì cần phải bám sát vào 3 mục đích của siêu âm như sau:  Siêu âm để chẩn đoán có bệnh tim hay không: số lượng người bệnh ngày càng nhiều, tập trung chủ yếu ở các phòng khám - cơ sở y tế đa khoa. Yêu cầu của siêu âm tương đối đơn giản: có bệnh tim không, sơ bộ là bệnh gì ( ví dụ: bệnh van 2 lá, thông liên nhĩ, dầy thất trái), đánh giá kích thước các buồng tim, chức năng tim ...  Siêu âm để chỉ định phẫu thuật: tập trung chủ yếu ở các cơ sở khám chữa bệnh chuyên khoa tim. Yêu cầu của siêu âm khá cao: chẩn đoán chính xác loại bệnh tim (hẹp hở van 2 lá), mức độ bệnh (van 2 lá hẹp vừa, hở nặng), đánh giá các thương tổn phối hợp (huyết khối nhĩ trái, bệnh van ĐMC), lưu ý các thông số cho phép chỉ định và tiên lượng phẫu thuật (đường kính thất trái, chức năng tim, áp lực ĐMP ...).  Siêu âm để hướng dẫn cho phẫu thuật: mục đích này đòi hỏi tính chuyên khoa và tính đồng bộ nội - ngoại khoa rất cao, vì bên cạnh các yêu cầu như trên, kết quả siêu âm cần lưu ý đến những thông số cần thiết để giúp các nhà phẫu thuật lựa chọn đường mổ, kĩ thuật mổ (thay van hay tạo hình van ...) cho phù hợp với từng bệnh nhân. Như vậy, 2 mục đích sau có vai trò rất lớn trong phẫu thuật. Xin được cụ thể hóa nội dung trên với ví dụ về siêu âm doppler tim trong bệnh van tim do thấp (trích dẫn từ bài “Vai trò của
  • 8. siêu âm - Doppler tim trong phẫu thuật tim”, Siêu âm - Doppler trong thấp tim và các bệnh tim do thấp, 2006, Tr: 259 - 280). 4.1. Siêu âm để chỉ định phẫu thuật: 4.1.1. Bệnh van 2 lá:  Chẩn đoán chính xác bệnh: - Cần xác định là hẹp van, hở van hay là hẹp - hở van. - Mô tả các thương tổn đặc trưng do thấp (xem mục 2.1.1). - Cho biết mức độ hẹp van (vừa hay khít), qua các thông số như diện tích van (2D và PHT), độ chênh áp lực qua van. - Cho biết mức độ hở van, qua các thông số như diện tích, chiều cao dòng hở so với nhĩ trái (lưu ý đánh giá khác nhau giữa người lớn và trẻ em). Xác định cơ chế của hở van (xem mục 2.1).  Xác định mức độ và tiên lượng bệnh: các thông số rất khác nhau tùy theo mức độ hẹp - hở van, thời gian bị bệnh, cách thức điều trị nội khoa . Các thông số cần thiết nhất là: - Mức độ dãn thất trái: thất trái chỉ dãn to ra khi có hở van. Thông số chính là đường kính thất trái tâm trương (Dd). - Chức năng co bóp thất trái : thông số chủ yếu là phân suất tống máu (FE), nhưng việc đánh giá chức năng thực tế của thất trái phải dựa trên loại bệnh van: + Trong bệnh hở van (hở đơn thuần hay hở nặng - hẹp nhẹ), thường có 3 giai đoạn tiến triển chức năng thất trái: FE > thông số bình thường : chức năng bình thường. FE = thông số bình thường : chức năng giảm nhẹ. FE < thông số bình thường : chức năng giảm nặng. + Trong bệnh hẹp khít van (hẹp đơn thuần hay hẹp nặng - hở nhẹ), việc đánh giá chức năng càng phải tế nhị hơn. Thực tế phẫu thuật cho thấy: FE > 50% <=> chức năng trong giới hạn bình thường.
  • 9. 40% < FE < 50% <=> chức năng giảm nhẹ - vừa. FE < 40% <=> chức năng giảm nặng. + Trong bệnh hẹp - hở van: cần cân nhắc kỹ lưỡng khi đánh giá chức năng. Thường khi tổn thương nghiêng về phía nào nhiều (hẹp nhiều hay hở nhiều), thì cách đánh giá cũng nên nghiêng theo hướng đó. - Mức độ dãn thất phải (đường kính thất phải) và hở van 3 lá: thường thì 2 thông số này đi song hành với nhau, tuy nhiên có một số trường hợp không phải như vậy, ví dụ như: + Thấy thất phải dãn rất to không tương xứng với hình ảnh hở van không nhiều trên siêu âm Doppler mầu, nhưng khi xem xét kỹ trên siêu âm 2 bình diện lại thấy rõ hình ảnh lá van đóng không kín (có khi cách nhau tới 5 - 10 mm). Đây là một dấu hiệu gián tiếp rất quan trọng thể hiện sự suy giảm nặng chức năng thất phải - một yếu tố tiên lượng rất nặng cho phẫu thuật. + Khi van 3 lá bị thương tổn thực thể do thấp tim, có thể thấy thất phải dãn chưa nhiều nhưng đã hở van rất nặng. - Áp lực ĐMP: đây là thông số rất quan trọng, thường dựa vào áp lực ĐMP tâm thu. Tăng áp lực ĐMP là biểu hiện thường gặp trong bệnh van 2 lá - đặc biệt ở thể hẹp khít van hay ở giai đoạn muộn, có khi xấp xỉ với áp lực đại tuần hoàn. Tuy thuộc loại tăng áp lực ĐMP hậu mao mạch (do ứ trệ máu), nhưng ở những bệnh nhân có áp lực ĐMP rất cao (hơn 90 mmHg) - mặc dù vẫn có chỉ định mổ, song tiên lượng phẫu thuật rất nặng (đặc biệt ở người lớn tuổi, mắc bệnh lâu ngày - do có một phần đã chuyển thành tăng áp lực cố định).  Đánh giá thương tổn phối hợp: ví dụ như bệnh van ĐMC, bệnh van 3 lá, huyết khối nhĩ - tiểu nhĩ trái, tràn dịch màng
  • 10. tim ... Cần mô tả đầy đủ các thương tổn theo yêu cầu giống như các phần trên (xem mục 2.2, mục 4.1.2, và mục 4.1.3). 4.1.2. Bệnh van ĐMC:  Chẩn đoán chính xác bệnh: - Cần xác định là hẹp van, hở van hay là hẹp - hở van. - Mô tả các thương tổn đặc trưng do thấp (xem mục 2.1.2). - Mức độ hẹp van được thể hiện qua biên độ mở van, độ chênh áp lực qua van thì tâm thu. - Mức độ hở van thể hiện qua đường kính dòng hở / đường kính đường ra thất trái, và chiều cao dòng hở / trục dọc của thất trái. Xác định cơ chế của hở van.  Xác định mức độ và tiên lượng bệnh: tương tự bệnh van 2 lá - Mức độ dãn thất trái: thất trái bị dãn rất sớm trong trường hợp hở van. Thông số là đường kính thất trái tâm trương. - Mức độ dầy thất trái: hẹp van ĐMC càng nặng, thời gian bị bệnh càng dài, thì thất trái càng dầy. Khi dầy phối hợp với dãn thất trái thì tiên lượng rất nặng nếu phẫu thuật. - Chức năng co bóp thất trái : dựa vào phân suất tống máu (FE). Trong bệnh hở van ĐMC, việc đánh giá chức năng thực tế của thất trái cũng tương tự như bệnh hở van 2 lá. - Dãn thất phải, hở van 3 lá, tăng áp lực ĐMP: các thông số này thường duy trì ở trong giới hạn bình thường hoặc chỉ thay đổi ở mức độ nhẹ trong bệnh van ĐMC. Do vậy, khi xuất hiện những thay đổi ở mức độ vừa hay nặng thì chứng tỏ hoặc bệnh đã ở giai đoạn muộn, và tiên lượng phẫu thuật rất nặng; hoặc có thương tổn của van 2 lá - 3 lá phối hợp.  Đánh giá thương tổn phối hợp: lưu ý nhất là bệnh van 2 lá, cần mô tả đầy đủ giống như phần trên (xem mục 4.1.1), cần phân biệt đó là thương tổn cơ năng (hở van 2 lá do dãn vòng van / bệnh hở van ĐMC) hay thương tổn thực thể do thấp.
  • 11. 4.1.3. Bệnh van 3 lá:  Chẩn đoán chính xác bệnh: cần xác định là hở van hay hở - hẹp van. Thương tổn cơ năng hay thực thể do thấp (xem mục 2.1.3). Biểu hiện và mức độ hẹp van được thể hiện bằng độ chênh áp lực qua van 3 lá. Mức độ hở van biểu hiện qua thông số chiều cao dòng hở / trục dọc của nhĩ phải.  Xác định mức độ và tiên lượng bệnh: bên cạnh yếu tố dãn thất phải và hở van 3 lá, sự tương xứng về mức độ của 2 thương tổn này (xem mục 4.1.1) có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá chức năng co bóp của thất phải. 4.2. Siêu âm để hướng dẫn cho phẫu thuật: Dựa vào các thông số nêu trên (mục 4.1), cho phép đưa ra các chẩn đoán chính xác thể loại bệnh, chỉ định và tiên lượng phẫu thuật. Nhưng trên thực tế, đối với mỗi loại thương tổn, có thể có nhiều kỹ thuật xử lí khác nhau. Do vậy, siêu âm tim cần tập trung vào một vài thông số đặc biệt để giúp các nhà phẫu thuật lựa chọn cách thức điều trị phù hợp với từng người bệnh. 4.2.1. Phẫu thuật van 2 lá:  Kích thước nhĩ trái: việc xác định chính xác kích thước này (xem mục 2.2.1) giúp lựa chọn đường mở nhĩ trái để tiếp cận van 2 lá, ví dụ khi nhĩ trái nhỏ < 45 mm thì rất khó bộc lộ van bằng các đường mở nhĩ kinh điển [5], hoặc khi nhĩ trái bị dãn khổng lồ lại cần tạo hình làm nhỏ bớt nhĩ, giúp hạn chế các rối loạn sau mổ (nhịp tim, huyết khối ...).  Huyết khối nhĩ trái: không nên bỏ sót thương tổn này vì nó sẽ giúp kíp mổ dự tính được là thời gian mổ sẽ kéo dài và khó hơn bình thường, vì sẽ thêm một công đoạn lấy huyết khối nhĩ một cách rất tỉ mẩn. Mặt khác, không được làm thủ thuật hút nhĩ trái - một thủ thuật rất thông thường của phẫu
  • 12. thuật, trước khi cho tim ngừng đập, vì có nguy cơ làm bong và di chuyển huyết khối vào ĐMC.  Mô tả cụ thể và chính xác thương tổn của cả “bộ máy van 2 lá” (xem mục 2.1.1) để lựa chọn phương pháp phẫu thuật - thay van hay tạo hình van, nếu tạo hình thì nên chọn kỹ thuật nào, chuẩn bị những phương tiện nào. Nên sử dụng bảng điểm Willkins để đánh giá thương tổn van [5]. Cần cho biết vị trí cụ thể của các thương tổn trên lá trước hay lá sau, ở vùng nào của lá van (A1, A2, A3 - P1, P2, P3), tỉ lệ của chiều dài lá trước/ vòng van (nếu < 0,75 thì cần làm thủ thuật mở rộng lá van khi tạo hình van).  Độ hở van ĐMC: cần xác định rất chính xác khi có thương tổn van ĐMC phối hợp, nhất là trong bệnh hẹp khít van 2 lá, để dự kiến xem có cần can thiệp trên van ĐMC hay không. 4.2.2. Phẫu thuật van ĐMC:  Kích thước vòng van: rất cần thiết đối với trẻ em và bệnh nhân có khổ người nhỏ bé nếu có chỉ định thay van. Vì dựa vào đó có thể dự trù các van nhân tạo số nhỏ, hoặc dự tính kĩ thuật mở rộng vòng van - một kĩ thuật khá phức tạp, để đặt được một van nhân tạo số lớn hơn.  Độ dầy lá van: ở người bệnh có chỉ định tạo hình van, cần mô tả chính xác độ dầy lá van và tính chất dầy đều ở cả 3 lá hay khu trú ở một lá van, để tính toán kĩ thuật tạo hình van. 4.2.3. Phẫu thuật van 3 lá: cần xác định chính xác xem là hở van chức năng hay thương tổn van do thấp để lựa chọn cách thức sửa van. Vì thương tổn van 3 lá do thấp có đặc điểm: gây suy tim phải rất nặng, kĩ thuật tạo hình van khó, kết quả sau mổ hạn chế. 5. Kết luận
  • 13. Bệnh tim vẫn luôn là một loại bệnh phổ biến ở Việt nam, và phẫu thuật tim hở điều trị bệnh tim luôn là một loại phẫu thuật cơ bản tại tất cả các trung tâm mổ tim. Cho đến nay, siêu âm doppler tim vẫn là một thăm dò quan trọng nhất giúp chẩn đoán bệnh, chỉ định mổ, và định hướng cho phẫu thuật. Do vậy, song song với việc nâng cao chất lượng phẫu thuật tim, việc tăng cường chất lượng siêu âm tim là rất cần thiết, tạo ra những tác động tương hỗ với nhau, để góp phần quan trọng giúp nâng cao chất lượng điều trị bệnh van tim do thấp.