Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành kế toán đề tài Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Bao Bì Vạn Lợi
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
1. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
M ỤC L ỤC
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG.....................................................................................5
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.............................................................................................5
I. KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM...............................5
1. Khái niệm chi phí sản xuất.................................................................................................5
2. Khái niệm về giá thành sản phẩm...................................................................................5
II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM......................5
1. Phân loại chi phí sản xuất...........................................................................................5
a. Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế................................................................5
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí .............................6
c. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối
tượng chịu chi phí...........................................................................................................7
d. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành của chi phí........................................7
e. Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử chi phí......................................................7
2. Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................................................8
a. Phân theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành:..........................................8
b. Phân theo phạm vi phát sinh chi phí:.................................................................................9
III. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM.9
1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.........................................................9
a. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất. ...............................................................................9
b.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................10
2. Đối tượng phương pháp tính giá thành sản phẩm ...........................................................12
a. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. ................................................................................12
b. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .........................................................................12
IV. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ
ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KÌ.........................................................15
1. Tổng hợp chi phí sản xuất.......................................................................................15
2. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX......................................15
b. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK..................................16
2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì........................................................................17
a. Xác định giá trị SPDD theo chi phí NVL chính hoặc chi phí NVL trực tiếp ..................17
c. Xác định giá trị SPDD theo giá thành định mức (kế hoạch).....................................18
d. Xác định giá trị SPDD theo sản lượng hoàn thành tiêu chuẩn tương đương...........18
3.Tính giá thành sản phẩm................................................................................................19
a.Phương pháp giản đơn (trực tiếp)..............................................................................19
b.Phương pháp tổng cộng chi phí.........................................................................................19
c.Phương pháp tỉ lệ............................................................................................................19
d.Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ...............................................................20
e. Phương pháp phân bước...................................................................................................20
f.Phương pháp liên hợp................................................................................................21
V. Hạch toán chi phí sản xuất....................................................................................21
1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu..........................................................................21
a. Tài khoản sử dụng:...................................................................................................21
b. Trình tự hạch toán............................................................................................................21
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 1
2. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
2. Chi phí nhân công trực tiếp...........................................................................................21
a. Tài khoản sử dụng:........................................................................................................21
b. Trình tự hạch toán:...................................................................................................22
3. Chi phí sản xuất chung.....................................................................................................22
b. Trình tự hạch toán:........................................................................................................23
PHẦN II: THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI............................................................24
A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI...............................24
I.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.........................................................24
1. Quá trình hình thành.........................................................................................................24
2. Quá trình phát triển.......................................................................................................24
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI.................................................................25
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh....................................................................25
2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.................................................................................26
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:.........................................................................................26
b.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:.......................................................................26
III. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH................................27
BAO BÌ VẠN LỢI.........................................................................27
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.........................................................................27
a. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ............................................................................27
b. Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán.................................................................28
B. THỰC TẾ VỀ TÌNH HÌNH KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨMTẠICÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI..................................................29
I.ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM.......................................................................................................29
1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty......................................29
a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..............................................................................29
b. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.....................................................................29
2. Đối tượng, phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty.........................................29
a. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.................................................................................29
b. Phương pháp tính giá thành sản phẩm..........................................................................30
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI............................30
1. Chứng từ sử dụng.....................................................................................................30
2. Tài khoản sử dụng............................................................................................................30
3. Sổ sách sử dụng.............................................................................................................30
III.Hạch toán chi phí sản xuất......................................................................................32
PHẦN III. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM..........................................................................................................51
TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI.........................................................................51
I. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀTÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠICÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI.....................................51
1. Ưu điểm............................................................................................................................51
2. Nhược điểm...................................................................................................................52
II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI...............................53
1. Về công tác quản lý..................................................................................................53
2. Về công tác hạch toán......................................................................................................53
3. Những kiến nghị chung.................................................................................................54
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 2
3. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế hiện nay việc tồn tại và phát triển là vấn đề sống còn của doanh
nghiệp trong đó mục đích chính là thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chính vì vậy, các doanh nghiệp không ngừng cải tiến kĩ thuật, công
nghệ,nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như chất lượng phục vụ khách
hàng….Tuy nhiên cơ chế thị trường hiện nay đặt cho doanh nhgiệp không những
cạnh tranh về chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ mà còn cạnh tranh về giá
cả.
Để tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường các doanh
nghiệp đã không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm là chỉ
tiêu và là đòn bẩy chiến lược kinh tế quan trọng của doanh nghiệp. Điều đó có
nghĩa là doanh nghiệp phải tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm một cách
khoa học và chính xác, đầy đủ. Vì vậy việc kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm được xem là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp cũng như các cơ
quan chức năng nhà nước trong việc thực hiện công tác quản lý doanh nghiệp và đã
trở thành chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng
sản xuất kinh doanh.
Với mong muốn tiếp cận thực tế, đi sâu nghiên cứu các khâu kế toán liên
quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất kinh doanh,
đồng thời tìm hiểu sâu hơn vai trò của các yếu tố chi phí giá thành. Qua thời gian
tìm hiểu tại công ty Bao Bì Vạn Lợi, em đã chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty Bao Bì Vạn Lợi”
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần II: Thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Bao Bì Vạn Lợi.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 3
4. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Phần III: Nhận xét chung về tình hình kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Bao Bì Vạn Lợi, một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu
quả kế toán chi phí và tính giá thành.
Trong thời gian thực tập tại công ty Bao Bì Vạn Lợi em đã được công ty tạo
điều kiện, được sự giúp đỡ của kế toán trưởng cũng như các anh chị phòng kế toán.
Nhưng vì thời gian thực tập có hạn, kiến thức còn hạn chế. Vì vậy, chuyên đề tốt
nghiệp này không thể tránh khỏi những sai sót. Mong quí thầy cô góp ý để đề tài
nghiên cứu được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin được chuyển lời cảm ơn chân thành tới thầy Phan Thanh
Hải, Giám đốc và các anh chị phòng kế toán công ty đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn
em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 04 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Khánh Dung
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 4
5. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I. KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM.
1. Khái niệm chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa cần thiết để sản xuất sản phẩm mà doanh nghiệp đã
chỉ ra trong một kì nhất định (tháng, quý, năm).
2. Khái niệm về giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến sản phẩm đã hoàn thành theo
quy định.
II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1. Phân loại chi phí sản xuất.
- Để quản lý và hạch toán chi phí sản xuất theo từng nội dung cụ thể, theo
từng đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành, phải tiến hành phân loại
chi phí một cách khoa học, thống nhất theo những tiêu chuẩn nhất định.
- Chi phí sản xuất kinh doanh có thể được phân theo nhiều tiêu thức khác
nhau tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu của công tác quản lý. Tuy nhiên, về mặt
hạch toán chi phí sản xuất thường được phân theo các tiêu thức sau:
a. Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế
. - Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí về các loại
nguyên liệu, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế… sử dụng cho hoạt động sản xuất trong
kỳ
- Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: bao gồm toàn bộ các chi phí về nhiên
liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp: bao gồm toàn bộ số tiền
lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân và nhân viên hoạt
động sản xuất trong doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 5
6. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
- Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ: toàn bộ số tiền trích theo tỉ lệ quy định trên
tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả công nhân viên tính vào chi phí.
- Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao
TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh
nghiệp đã chi trả về các loại dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh như:
tiền điện, tiền nước, điện thoại, bưu phí………
- Yếu tố chi phí bằng tiền khác: bao gồm toàn bộ các chi phí khác dùng
cho hoạt động sản xuất ngoài các yếu tố chi phí đã kể trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố giúp ta biết được những chi phí gì đã
dùng vào sản xuất và tỉ trọng của những khoản chi phí đó là bao nhiêu để phân tích,
đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, từ đó cung cấp tài liệu để tổng
hợp tính toán.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí
- Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm đồng thời để có
thể so sánh, kiểm tra chi phí sản xuất thực tế phát sinh so với định mức, chi phí sản
xuất được phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí. Bao gồm các khoản
mục chi phí sau:
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: là toàn bộ giá trị của nguyên vật
liệu chính và vật liệu phụ được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm hay thực
hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ những chi phí về tiền lương, tiền
công các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích theo lương của công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện dịch vụ.
+ Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất
chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất ngoài các khoản chi phí trực tiếp
kể trên.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 6
7. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Phân loại chi phí theo đúng mục đích và công dụng kinh tế có tác dụng phục
vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho việc
tính giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
c. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối
quan hệ với đối tượng chịu chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được phân thành hai loại:
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với việc sản
xuất một khối lượng sản phẩm nhất định. Căn cứ vào số liệu từ chứng từ kế toán
để ghi trực tiếp cho từng đối tượng.
- Chi phí gián tiếp: những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất
nhiều sản phẩm. Chi phí này phải thông qua phân bổ cho các đối tượng chịu chi
phí có liên quan theo một tiêu thức thích hợp.
Cách phân loại chi phí sản xuất này có ý nghĩa trong việc xác định phương
pháp kế toán thích hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách đúng đắn,
hợp lý.
d. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành của chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia làm hai loại:
- Chi phí đơn nhất: chi phí do một yếu tố duy nhất cấu thành
- Chi phí tổng hợp: là những chi phí do nhiều yếu tố khác nhau tập hợp lại
theo cùng một công dụng như chi phí sản xuất chung.
Cách phân loại này giúp cho việc đánh giá vai trò của từng loại chi phí
trong việc hình thành sản phẩm để tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất thích hợp với từng loại chi phí.
e. Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia làm ba loại:
- Chi phí cố định: là những chi phí mang tính tương đối ổn định không
phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất trong một mức sản lượng nhất định.
Khi sản lượng tăng thì mức chi phí cố định trên một đơn vị sản phẩm có xu
hướng giảm.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 7
8. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
- Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi phụ thuộc vào số lượng sản
phẩm sản xuất. Dù sản lượng sản phẩm sản xuất thay đổi nhưng chi phí biến đổi
trên một đơn vị sản phẩm vẫn mang tính ổn định.
- Chi phí hỗn hợp: là chi phí bao gồm cả các yếu tố chi phí cố định và chi
phí biến đổi như: chi phí điện thoại, chi phí thuê phương tiện……
Cách phân loại chi phí này có vai trò quan trọng trong phân tích điểm hòa
vốn phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh.
2. Phân loại giá thành sản phẩm
a. Phân theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành:
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm đựoc chia thành ba loaị:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính toán xuất phát từ những điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp, giá thành này đựoc xác định trên cơ sở biện pháp
sản xuất, các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong suốt cả kỳ kế
hoạch giá thành này do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp xác định trước khi
tiến hành sản xuất.Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là
căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
- Giá thành định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức
về chi phí hiện hành. Giá thành này được xác định tại từng thời điểm nhất định
trong kỳ kế hoạch nên luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức
chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành. Giá thành định
mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo để xác định kết
quả sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp. Dựa vào giá thành định mức có
thể đánh giá tính đúng đắn của các biện pháp sản xuất mà doanh nghiệp đã thực
hiện trong quá trình sản xuất.
- Giá thành thực tế: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn
thành khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất. Giá thành thực tế chỉ
tính toán được sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế là
chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 8
9. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
b. Phân theo phạm vi phát sinh chi phí:
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm được chia thành hai loại:
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các
chi phí phát sinh liên quan tới việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi
phân xưởng sản xuất.
Trong giá thành sản xuất bao gồm các chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã
hoàn thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm được sử dụng ghi sổ kế toán thành
phẩm nhập kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để tính toán giá vốn hàng
bán, lợi nhuận gộp ở các doanh nghiệp sản xuất.
- Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các
khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành toàn bộ bao gồm giá thành sản xuất của sản phẩm cộng thêm
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó.Giá
thành toàn bộ của sản phẩm chỉ được tính toán xác định khi sản phẩm được tiêu
thụ.Giá thành toàn bộ là căn cứ để tính toán, xác định lợi nhuận trước thuế của
doanh nghiệp.
III. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM.
1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
a. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất.
Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là công việc đầu tiên và
quan trọng của tổ chức kế toán quá trình sản xuất. Tổ chức kế toán quá trình sản
xuất bao gồm hai giai đoạn kế tiếp nhau và có quan hệ mật thiết với nhau là kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Việc phân chia này do có sự
khác nhau cơ bản về mục tiêu và từ sự khác nhau về mục tiêu dẫn đến sự khác
nhau giữa giới hạn tập hợp chi phí trong kế toán chi phí sản xuất và giới hạn tính
giá thành đối với tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
Mục tiêu của kế toán chi phí sản xuất là nhằm phản ánh đầy đủ, trung
thực và kịp thời toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh theo từng loại chi phí, từng
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 9
10. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
nơi gây ra chi phí và từng đối tượng chịu chi phí. Thực hiện kiểm tra tình hình
chấp hành các định mức và dự toán chi phí, xác định các khoản tiết kiệm và bội
chi xảy ra ở từng khâu, từng bộ phận sản xuất, xác định kết quả kinh tế nội bộ
doanh nghiệp và cung cấp số liệu phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
Như vậy, đối tượng kế toán chi phí sản xuất là giới hạn tập hợp chi phí
nhằm phục vụ cho nhu cầu kế toán, tính giá thành cũng như kiểm tra, phân tích
chi phí và giá thành sản phẩm .giới hạn tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi
phát sinh chi phí (phân xưởng, giai đoạn công việc….)
Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chính là việc xác định
giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và đối
tượng chịu chi phí. Trên cơ sở đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, kế toán cần
lựa chọn phương pháp hạch toán chi phí thích hợp.
* Xác định đối tượng tập hợp chi phí phụ thuộc vào các yếu tố sau:
-Tính chất, đặc điểm sản xuất, qui trình công nghệ…
-Trình độ và nhu cầu quản lý.
-Trình độ khả năng của bộ máy kế toán.
-Yêu cầu thông tin cho việc tính giá thành.
b.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất bao gồm các phương pháp kế toán
chi phí theo nhóm sản phẩm, sản phẩm hoặc bộ phận sản phẩm. Nội dung chủ
yếu của các phương pháp kế toán chi phí sản xuất là kế toán mở thẻ (hoặc sổ)
chi tiết kế toán chi phí sản xuất theo từng đối tượng đã xác định. Phương pháp
kế toán chi phí sản xuất được áp dụng là:
- Phương pháp kế toán chi phí sản xuất theo bộ phận sản phẩm:
Theo phương pháp này, các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và
phân loại theo từng bộ phận sản phẩm. Khi áp dụng phương pháp kế toán chi phí
sản xuất theo bộ phận sản phẩm thì giá thành sản phẩm được xác định bằng cách
cộng tổng số chi phí của các bộ phận cấu thành sản phẩm.
- Phương pháp kế toán chi phí sản xuất theo sản phẩm:
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 10
11. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Theo phương pháp này chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và phân
loại theo từng sản phẩm riêng biệt, không phụ thuộc vào tính chất phức tạp của
sản phẩm và qui trình công nghệ sản xuất.
Trường hợp quá trình sản xuất trải qua nhiều giai đoạn trong đó các chi phí
trực tiếp được phân loại theo từng sản phẩm, còn các chi phí phục vụ sản xuất
được phân bổ cho từng sản phẩm theo các tiêu thức phù hợp. Khi doanh nghiệp
áp dụng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo sản phẩm thì giá thành sản
phẩm được xác định bằng phương pháp trực tiếp hoặc bằng phương pháp tổng
cộng chi phí.
- Phương pháp kế toán chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm :
Theo phương pháp này các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và
phân loại theo nhóm sản phẩm cùng loại. Khi áp dụng phương pháp hạch toán
chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm thì giá thành sản phẩm được xác định bằng
phương pháp liên hợp tức là sử dụng đồng thời một số phương pháp như:
phương pháp trực tiếp, phương pháp hệ số, phương pháp tỷ lệ……
- Phương pháp kế toán chi phí sản xuất theo đơn vị sản xuất :
Theo phưong pháp này các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp theo
từng đơn vị sản xuất như: phân xưởng, tổ sản xuất….khi doanh nghiệp áp dụng
phương pháp này thì toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp theo khu
vực, phân xưởng hoặc tổ sản xuất nghĩa là chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan đến khu vực, phân xưởng hoặc tổ sản xuất nào thì được tập hợp cho khu
vực, phân xưởng hoặc tổ sản xuất đó.
Cuối tháng cộng tổng số chi phí sản xuất thực tế phát sinh theo khu vực,
phân xưởng hoặc tổ sản xuất và được so sánh với định mức hay kế hoạch để xác
định kết quả kế toán kinh tế.
Khi áp dụng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn vị sản xuất
thì giá thành sản phẩm có thể được xác định bằng các phương pháp như: phương
pháp tính trực tiếp, phương pháp tổng cộng chi phí, hệ số hoặc tỷ lệ……..
- Phương pháp kế toán chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng:
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 11
12. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Theo phương pháp này các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và phân
loại theo từng đơn đặt hàng riêng biệt. Khi đơn đặt hàng hoàn thành thì tổng số
chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng đó là giá thành thực tế của sản phẩm, khối
lượng công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng.
2. Đối tượng phương pháp tính giá thành sản phẩm
a. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Để tính được giá thành sản phẩm cần phải xác định đối tượng tính giá
thành sản phẩm là gì. Về thực chất, xác định đối tượng tính giá thành chính là
việc xác định sản phẩm hoàn thành đòi hỏi phải tính giá thành, trong doanh
nghiệp sản xuất, đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm, bán thành phẩm,
công việc hoàn thành qua quá trình sản xuất.
b. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Doanh nghiệp căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công
nghệ, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý sản xuất và giá thành, mối quan
hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất với đối tượng tính giá thành mà lựa
chọn phương pháp tính giá thành thích hợp đối với đối tượng tính giá thành. Một
số phương pháp tính giá thành được áp dụng là:
- Phương pháp giản đơn (trực tiếp).
Phương pháp tính giá thành giản đơn còn được gọi là phương pháp tính
trực tiếp. Phương pháp này áp dụng thích hợp với những sản phẩm có qui trình
công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tính giá thành tương đối phù hợp với đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kì và giá trị của
khối lượng sản phẩm dở dang đã xác định, giá thành sản phẩm hoàn thành tính
theo từng khoản mục chi phí theo công thức sau:
+
= + +
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 12
Chi phí
sản xuất
PSTK
Tổng giá
thành sản
phẩm
Giá trị
SPDD
đầu kì
Giá trị
SPDD
cuối kỳ
13. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
- Phương pháp tổng cộng chi phí.
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp mà quá trình sản
xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công
nghệ. Mỗi bộ phận, giai đoạn thực hiện việc sản xuất hoàn chỉnh một chi tiết, bộ
phận sản phẩm. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là bộ phận, giai đoạn công
nghệ còn đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm. Giá thành sảm phẩm được
xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các chi tiết, bộ phận sản phẩm.
Giá thành sản phẩm = Z1+Z2+……………..+Zn
- Phương pháp hệ số.
Phương pháp này được áp dụng trong doanh nghiệp mà trong cùng một
qui trình sản xuất cho ra nhiều loại sản phẩm khác nhau hoặc một loại sản phẩm
với nhiều phẩm cấp khác nhau và chi phí sản xuất không tập hợp riêng cho từng
loại sản phẩm được mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất.
Quá trình tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số được thực hiện
qua các bước sau :
Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế của tất cả các loại sản phẩm bằng
phương pháp giản đơn:
= + - -
Bước 2: Qui đổi số lượng sản phẩm từng loại thành sản phẩm tiêu chuẩn theo
hệ số qui định:
Qt = ∑Qi x Hi
Trong đó: Qt: tổng số sản phẩm tiêu chuẩn.
Qi: số lượng sản phẩm i
Hi: hệ số qui đổi sản phẩm i
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 13
Tổng giá
thành t.tế
các loại SP
Giá trị
SPDD
đầu kì
CPSX
phát sinh
trong kì
giá trị
SPDD
cuối kì
14. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Bước 3: Xác định giá thành đơn vị của sản phẩm tiêu chuẩn.
=
Bước 4: Xác định giá thành đơn vị thực tế từng loại sản phẩm.
= x
- Phương pháp tỉ lệ.
Phương pháp này được áp dụng trong doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản
phẩm có qui cách phẩm cấp khác nhau. Chi phí sản xuất không thể tập hợp được
riêng cho từng loại sản phẩm mà được tập hợp chung theo nhóm sản phẩm hoặc
theo từng phân xưởng, còn giá thành được tính theo từng loại sản phẩm.
= x
Trong đó:
Tỷ lệ tổng giá thành thực tế của các loại SP
giá =
thành tổng giá thành kế hoạch (định mức)
của các loại SP
- Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
- Phương pháp phân bước
- Phương pháp liên hợp.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 14
Giá thành đơn
vị thực tế từng
loại SP
Giá thành đơn
vị kế hoạch
từng loại SP
Tỷ lệ
giá
thành
Giá thành đơn vị
từng loại SP
Giá thành đơn vị
SP tiêu chuẩn
Hệ số qui đổi SP
từng loại
Giá thành
đơn vị
SP tiêu chuẩn
Tổng giá thành thực tế của tất cả các loại SP
Tổng số SP tiêu chuẩn
15. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
IV. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KÌ
1. Tổng hợp chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng theo từng khoản mục (chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung), cần đựợc kết chuyển để tổng hợp chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp
và chi tiết theo từng đối tượng.
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất thường được tiến hành vào cuối tháng
trên cơ sở các bản tính toán phân bổ chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tập hợp chi phí đã xác
định.
Việc tập hợp chi phí sản xuất phải thực hiện theo từng phân xưởng, bộ
phận sản xuất và theo các khoản mục giá thành quy định. Cuối kì đều phải tổng
hợp vào bên nợ TK 154 hoặc TK 631 nhằm phục vụ tính giá thành sản phẩm.
2. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX
a.Tài khoản sử dụng:
Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tổng hợp vào TK 154: chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang
Kết cấu và nội dung tài khoản :
Nợ TK 154 Có
- Tổng hợp chi phí NVLTT, + Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị SP
NCTT, SXC phát sinh trong kì hỏng không sửa chữa đựợc
+ Trị giá NVL, hàng hóa gia công
xong nhập lại kho
+ Giá thành sản xuất thực tế của SP đã
chế tạo xong nhập kho hoặc bán
Số dư: chi phí SXKD dở dang còn cuối kì
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 15
16. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
b. Trình tự hạch toán.
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH THEO PHƯƠNG
PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN.
TK 152 TK621 TK154 TK152,111
Tập hợp chi phí Cuối kì kết chuyển Các khoản ghi giảm
NVLTT chi phí NVLTT chi phí sản phẩm
TK334,338,335 TK622 TK155,152
Tập hợp chi phí Cuối kì kết chuyển Nhập kho
nhân công trực tiếp chi phí NCTT vật tư,SP
TK152,214,334
Tập hợp chi phí Cuối kì kết chuyển Gửi bán
sản xuất chung chi phí SXC TK632
Tiêu thụ
thẳng
b. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK
Tài khoản sử dụng
Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tổng hợp vào TK 631 – Giá
thành sản xuất.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 631:
Nợ Có
- + Kết chuyển giá trị SPDD đầu kì. + Kết chuyển giá trị SPDD cuối kì
- + Tổng hợp chi phí phát sinh trong kì. + Giá thành sản xuất của SP hoàn thành
.
Tài khoản 631 không có số dư cuối kì.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 16
TK 631
TK 627 TK 157
17. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
b. Trình tự hạch toán.
CPSX dở dang đầu CPSX dở dang
Kì chuyển sang cuối kì
Kết chuyển
CPNVL
Tập hợp chi phí Kết chuyển
chi phí NCTT
Tập hợp chi phí Cuối kì kết chuyển
Sans xuất chung CPSXC
2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn sản xuất
cuối cùng, còn đang nằm trong quá trình sản xuất.
Để tính được giá thành sản phẩm doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành
kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm dở dang. Xác định giá trị sản phẩm dở
dang là xác định phần chi phí sản xuất phát sinh nằm trong sản phẩm đang sản
xuất dở dang.
Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất quy trình công nghệ của sản phẩm mà
doanh nghiệp áp dụng phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang thích
hợp.
a. Xác định giá trị SPDD theo chi phí NVL chính hoặc chi phí NVL trực
tiếp
+
= x
+
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 17
Giá trị SPDD
đầu kì
Chi phí NVLC
(NVLTT) PSTKGiá trị
SPDD
cuối kì
Số lượng SP
hoàn thành
Số lượng
SPDD
Số lượng
SPDD
TK 154 TK 631 TK 154
TK 621
TK 334,338
TK 334,338,214
TK 622
TK 627
Tập hợp CP
NVLTT
CNTT
TK 6111
18. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
b. Xác định giá trị SPDD theo sản lượng hoàn thành tương đương.
+
= x
+
c. Xác định giá trị SPDD theo giá thành định mức (kế hoạch)
- Nếu chi phí NVL chính phát sinh một lần ngay từ đầu qui trình sản xuất.
Giá trị NVLC chi phí
Giá trị nằm trong SPDD đầu kì + NVLCPSTK CPNVLC
NVLC = x định mức
nằm trong Tổng chi phí NVLC định mức (kế hoạch) (KH) của
SP DD của tất cả các loại sản phẩm SPDD
- Nếu chi phí NVLC phát sinh từng lần trong qui trình sản xuất.
Giá trị NVLC chi phí
Giá trị nằm trong SPDD đầu kì + NVLCPSTK CPNVLC
NVLC = x định mức
nằm trong Tổng chi phí NVLC Tổng chi phí qui đổi
SPDD định mức của tất cả + NVLC định mức của SPDD
các loại TP q.đổi của tất cả SPDD
d. Xác định giá trị SPDD theo sản lượng hoàn thành tiêu chuẩn tương
đương.
- Nếu chi phí NVLC phát sinh một lần ngay từ đầu qui trình sản xuất
+
= x
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 18
Giá trị
NVLC
nằm trong
SPDD
Giá trị NVLC
nằm trong
SPDD đầu kì
Chi phí
NVLC
PSTK
Số lượng
SPDD
Số lượng SP
hoàn thành
Số lượng
SPDD
Tổng chi phí NVLC định mức (kế
hoạch) của tất cả các loại sản phẩm
Giá trị
NVLC
nằm
trong
SPDD
Chi phí
NVLC
PSTK
CPNVLC
định mức
(kế hoạch)
của SPDD
Giá trị
NVLC
nằm trong
SPDD
đầu kì
19. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
- Nếu chi phí NVLC phát sinh từng lần trong qui trình sản xuất.
Giá trị NVLC chi phí số lượng
Giá trị nằm trong SPDD đầu kì + NVLCPSTK SPDD
NVLC = x qui đổi ra
nằm trong Số lượng SPHT số lượng SPDD SPHT
SP DD tiêu chuẩn + qui đổi ra SPHT t.chuẩn
tiêu chuẩn
3.Tính giá thành sản phẩm.
Doanh nghiệp căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, qui trình công nghệ,
đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý sản xuất và giá thành, mối quan hệ giữa
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất với đối tượng tính giá thành mà lưạ chọn
phương pháp tính giá thành thích hợp đối với đối tượng tính giá thành.
a.Phương pháp giản đơn (trực tiếp)
Phương pháp tính giá thành giản đơn áp dụng đối với những sản phẩm có
qui trình công nghệ sản xuất giản đơn. Giá thành sản phẩm hoàn thành tính theo
từng khoản mục chi phí theo công thức sau:
= + -
b.Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng
một qui trình sản xuất cho ra nhiều loại sản phẩm khác nhau hoặc một loại sản
phẩm với nhiều phẩm cấp khác nhau và chi phí sản xuất không tập hợp riêng
cho từng loại sản phẩm được mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất.
c.Phương pháp tỉ lệ
Phương pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản
phẩm có qui cách, phẩm cấp khác nhau. Được tính theo công thức:
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 19
Tổng giá
thành
sản phẩm
Giá trị
SPDD
đầu kì
Chi phí
sản xuất
PSTK
Giá trị
SPDD
cuối kì
20. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Giá thành đơn giá thành đơn vị kế tỷ lệ
vị thực tế từng = hoạch (định mức) x giá thành
loại SP từng loại SP
d.Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
Phương pháp này được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng
một qui trình sản xuất, bên cạnh các sản phẩm chính thu được còn có thể thu
được các sản phẩm phụ
Tổng giá thành giá trị chi phí giá trị giá trị
sản phẩm = SPDD + sản xuất - SP phụ - SPDD
chính Đầu kì PSTK cuối kì
Trong đó giá trị sản phẩm phụ có thể xác định theo giá có thể sử dụng
được, giá ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên vật liệu ban đầu …
e. Phương pháp phân bước.
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp có qui trình sản
xuất phức tạp, quá trình sản xuất được tiến hành qua nhiều giai đoạn nối tiếp
nhau theo một trình tự nhất định. Thông thường mỗi phân xưởng hay bộ phận
sản suất đảm nhận một bước chế biến và chế tạo ra một loại bán thành phẩm,
bán thành phẩm được sản xuất ra ở giai đoạn trước sẽ là đối tượng đầu vào của
giai đoạn chế biến tiếp theo, cứ như thế cho đến giai đoạn cuối cùng sẽ tạo ra
được thành phẩm.
Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh ở giai đoạn nào sẽ được
tập hợp theo giai đoạn đó. Tuỳ theo tính chất và yêu cầu của công tác tính giá
mà giá thành có thể được tính theo hai phương pháp sau:
+ Tính giá thành theo phương án có tính giá thành bán thành phẩm.
+ Tính giá thành theo phương án không tính giá thành bán thành phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 20
21. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
f.Phương pháp liên hợp.
Phương pháp này được áp dụng trong những doanh nghiệp mà qui trình
công nghệ hoặc sản phẩm sản xuất đòi hỏi việc tính giá thành phải sử dụng kết
hợp nhiều phương pháp khác nhau đã nêu trên.
V. Hạch toán chi phí sản xuất.
1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu.
a. Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán mở tài khoản 621
Kết cấu tài khoản 621:
Nợ TK 621 Có
+ Tập hợp chi phí vật liệu trực +Trị giá NVL sử dụng không hết
tiếp thực tế phát sinh nhập lại kho.
+ Kết chuyển chi phí NVLTT
Tài khoản này cuối kì không có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng
hạch toán chi phí.
b. Trình tự hạch toán.
TK 152
Xuất vật liệu dùng trực kết chuyển chi phí
tiếp cho sản xuất SP NVL trực tiếp
TK 111,112,141…
Nguyên vật liệu mua Vật liệu dùng không
đưa thẳng vào sản xuất hết nhập lại kho
2. Chi phí nhân công trực tiếp.
a. Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp
sản xuất sản phẩm lao vụ (tiền lương, tiền công các khoản phụ cấp, các khoản trích
theo lương) kế toán mở TK 622. TK 622 mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán
Kết cấu tài khoản:
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 21
TK 621 TK 154
TK 152
22. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Nợ TK622 Có
+ Tập hợp chi phí nhân công + Kết chuyển chi phí NCTT
trực tiếp thưc tế phát sinh vào TK tính giá thành
Tài khoản 622 không có số dư.
b. Trình tự hạch toán:
Tiền lương chính của Cuối kì kết chuyển
công nhân trực tiếp chi phí NCTT
Trích BHYT, BHXH,
KPCĐ của công nhân sx
Trích trước lương nghỉ phép
của công nhân trực tiếp
3. Chi phí sản xuất chung.
Để tập hợp chi phí quản lý, phục vụ sản xuất ở phân xưởng, bộ phận sản
xuất kinh doanh và phân bổ chi phí này vào các đối tượng hạch toán chi phí
hoặc đối tượng tính giá thành. Tài khoản này phải mở chi tiết theo từng phân
xưởng hoặc bộ phận sản xuất.
a. Kết cấu tài khoản 627:
Nợ TK 627 Có
+ Tập hợp chi phí sản xuất + Các khoản làm giảm chi phí SXC
chung thực tế phát sinh + Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất
chung vào tài khoản tính giá thành.
TK 627 không có số dư.
TK 627 được qui định gồm nhiều tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết nội dung của
các khoản chi khác nhau:
+ TK 6271: “Chi phí nhân viên phân xưởng”
+ TK 6272: “Chi phí vật liệu”
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 22
TK 334
TK 335
TK 154
TK 338
TK622
23. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
+ TK 6273: “Chi phí dụng cụ sản xuất”
+ TK 6274: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
+ TK6277: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+TK 6278: “Chi phí bằng tiền khác”
b. Trình tự hạch toán:
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 23
TK 627
TK 334,338 TK 154
TK152,153 TK632
TK214
TK331,111,112
Chi phí về nhân viên CN
trực tiếp
Chi phí V. liệu + dụng cụChi phí về V. liệu + dụng cụ
Khấu hao TSCĐ
Chi phí khác
Phân bổ và kết chuyển
vào TK tính giá thành
Phân CPSX chung không
phân bổ tính vào giá vốn
24. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
PHẦN II: THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
BAO BÌ VẠN LỢI.
A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI.
I.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1. Quá trình hình thành
Trong điều kiện thị trường phát triển, nhu cầu về Bao Bì là rất cần thiết đối
với đời sống của người dân, đặc biệt là bao bì chất lượng cao. Nhưng trong điều
kiện đó chưa có đơn vị nào đáp ứng đủ nhu cầu đó nên công ty Bao Bì Vạn Lợi
ra đời.Công ty được thành lập vào tháng 10 năm 1997 theo QĐ số 763/QĐ-UB
TP Đà Nẵng với số vốn điều lệ là 1,2 tỉ đồng và vốn pháp định là 5 tỉ đồng.Công
ty có trụ sở chính đường số 2 khu công nghiệp Hòa Cầm Quận Cẩm Lệ Thành
phố Đà Nẵng. Với nghành nghề sản xuất kinh doanh là sản xuất bao bì carton,
bao PE, gia công in ấn trên mọi sản phẩm.
2. Quá trình phát triển.
Ngay từ khi mới thành lập công ty đã gặp nhiều khó khăn như: thị trường
tiêu thụ gặp khó khăn, công nhân lao động, thiết bị nhà xưởng lạc hậu và cũ kĩ,
chiến lược sản phẩm chưa định hình, chủng loại sản phẩm đơn điệu, thu nhập
bình quân thấp. Đứng trước tình hình đó với tinh thần dám nghĩ dám làm, dám
chịu trách nhiệm của đội ngũ các phòng ban công ty đã tiếp tục tìm tòi, học
hỏi,suy nghĩ để tìm đầu ra có định hướng cho sự phát triển của công ty.
Hơn nữa, thành phố Đà Nẵng và các tỉnh lân cận là địa bàn có nguồn nhân
lực dồi dào, số lao động có tay nghề chiếm tỉ trọng tương đối cao. Trong những
năm gần đây để hội nhập với xu thế phát triển của đất nước công ty đã xây dựng
và qui hoạch lại cơ sở hạ tầng. Trong 2 năm tập thể cán bộ công nhân viên trong
toàn công ty với sự hỗ trợ của thành phố công ty đã từng bước khắc phục những
tồn tại trước đây và đi vào tổ chức sản xuất, giải quyết được công ăn, việc làm
cho người lao động. Đến nay giai đoạn sản xuất ban đầu và thâm nhập thị trường
đã hoàn thành, công ty đã có khách hàng ổn định.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 24
25. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Qua cuộc họp bàn thay đổi chức vụ và bổ sung thành viên, bổ sung nguồn
vốn lưu động mua sắm thiết bị, tài sản cố định của các thành viên công ty ngày
18 tháng 7 năm 2003 đơn vị đã chủ động được nguồn vốn lưu động cho quá
trình sản xuất lâu dài, đảm bảo cho các hợp đồng dài hạn với khách hàng.
Trong quá trình sản xuất hơn 10 năm qua, công ty được các đơn vị khách
hàng tại địa phương cũng như các tỉnh khác đều ủng hộ cho sản xuất. Đồng thời
công ty ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng
và thường xuyên kiểm tra, thay đổi nâng cao máy móc thiết bị theo công nghệ kĩ
thuật mới. Đảm bảo ổn định sản xuất, giờ giấc và công việc thường xuyên của
công nhân, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh.
Mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty là sản xuất các loại bao bì carton 3
lớp, 5 lớp, bao PE. Ngoài ra công ty còn thực hiện in ấn trên bao bì cho các đơn
vị sản xuất khác.
Đối với việc sản xuất, in ấn … các loại bao bì của công ty được thu từ
khách hàng, các đơn vị trong và ngoài tỉnh. Do đó ngành sản xuất bao bì đóng
vai trò quan trọng trong nền kinh tế, công ty Bao Bì Vạn Lợi cung cấp một số
lượng lớn về bao bì đóng gói cho khách hàng. Cho nên nhiệm vụ của nhà máy
ngày một tăng cũng như về quy mô của công ty được mở rộng và phát triển.
Tuy nhiên, trong điều kiện đất nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong quá
trình phát triển nên ngành sản xuất bao bì cũng không gặp nhiều thuận lợi. Vì
vậy công ty cần nỗ lực hơn nữa trong quá trình tìm ra cho mình một con đường
đúng đắn, thích hợp và đạt hiệu quả tốt trong quá trình sản xuất kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 25
26. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY BAO BÌ VẠN LỢI
Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến.
: Quan hệ chức năng
b.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Giám đốc công ty: là người đứng đầu có trách nhiệm quản lý và quyết
địn mọi hoạt động của công ty, là đại diện pháp nhân của công ty trước pháp
luật, tham gia quan hệ giao dịch, ký kết hợp đồng. Đồng thời chịu trách nhiệm
trước nhà nước và tập thể công nhân viên về kết quả hoạt động sản xuất.
- Phó Giám đốc kỹ thuật: là người giúp Giám đốc phối hợp điều hòa kế
hoạch sản xuất kinh doanh của các phân xưởng, tổ, đội sản xuất trực thuộc .Chịu
trách nhiệm khâu kỹ thuật: thiết kế, quy trình công nghệ… nghiên cứu cải tiến
kỹ thuật, đề xuất các quy trình công nghệ mới, được phân công chỉ đạo các
phòng kỹ thuật.
- Phó Giám đốc kinh doanh: giúp Giám đốc điều hành và quản lý các hoạt
động kinh doanh được ủy nhiệm ký kết các hợp đồng kinh tế hoặc giải quyết
mọi công việc khi Giám đốc vắng mặt.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 26
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Kỹ Thuật
Phó Giám Đốc Sản
Xuất Kinh Doanh
Phòng Tổ Chức
Hành Chính
Xưởng gia
công chế biến
Phòng kế
toán tài vụ
Phòng Quản lý
sản xuất KD
doanh
27. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
- Phòng Tổ chức hành chính: tham mưu cho Giám đốc về việc bố trí cán bộ
thực hiện công tác nội bộ, các quy hoạch … tham gia giải quyết các vần đề về
BHXH, BHLĐ, đơn Thu khiếu nại.
- Phòng Kế toán tài vụ: kiểm tra giám sát tình hình chỉ tiêu của công ty, lên
bảng cân đối để có kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm về việc quyết toán tài chính
hằng kỳ, hàng năm của công ty trước Giám đốc.
- Phòng quản lý sản xuất kinh doanh: tham mưu cho Giám Đốc về thị trường,
vạch ra kế hoạch kinh doanh đúng đắn.
III. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
BAO BÌ VẠN LỢI.
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
a. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ công việc
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 27
Kế toán trưởng
(Kế toán tổng hợp)
Kế
toán
vật tư
Kế
toán
công
nợ,
thanh
toán
Kế
toán
giá
thành
Kế
toán
tiêu
thụ
Kế
toán
tài
sản
cố
định
Kế
toán
tiền
lương
Thủ
quĩ
28. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
b. Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán.
-Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: tổ chức công tác kế toán tại công
ty, kiểm tra số liệu của kế toán nghiệp vụ, tổng hợp số liệu do các phần hành kế
toán khác cung cấp và lập báo cáo tài chính cho ban lãnh đạo.
-Kế toán công nợ, thanh toán: theo dõi công nợ phải trả nhà cung cấp, công
nợ phải thu khách hàng và các khoản phải thu, phải trả khác đồng thời theo dõi
các khoản phải thu, chi, tiền mặt, kiểm tra số liệu giữa chứng từ và sổ sách cân
đối, phù hợp. Lập kế hoạch trả nợ cho nhà cung cấp, trình giám đốc và kế toán
trưởng phê duyệt.
-Kế toán vật tư: theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ cả về mặt số lượng lẫn giá trị, tham gia kiểm kê đánh giá vật tư
-Kế toán giá thành: theo dõi hạch toán chi phí sản xuất, tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong kì.
-Kế toán tiêu thụ: theo dõi, quản lý sản phẩm được tiêu thụ, thực hiện
nghiệp vụ hạch toán tiêu thụ lãi lỗ, theo dõi lãi, theo dõi thuế và các khoản phải
nộp cho ngân sách.
-Kế toán tài sản cố định: theo dõi tình hình biến động tăng giảm của tài sản
cố định, xác định nguyên nhân làm tăng giảm, tính và trích khấu hao TSCĐ.
-Kế toán tiền lương: theo dõi tình hình tiền lương của cán bộ công nhân
viên, các khoản tríc theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ, đồng thời theo dõi
các khoản phụ cấp, trợ cấp.Cuối tháng lập bảng thanh toán tiền lương, lập bảng
phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương báo cáo cho kế toán trưởng
biết.
-Thủ quĩ: theo dõi tình hình thu chi tại công ty, kiểm kê quĩ theo yêu cầu
của lãnh đạo.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 28
29. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
B. THỰC TẾ VỀ TÌNH HÌNH KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMTẠICÔNG TY TNHH
BAO BÌ VẠN LỢI.
I.ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.
a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty hiện nay được xác định là
toàn bộ hoạt động sản xuất theo từng giai đoạn quá trình công nghệ, theo từng
đơn đặt hàng, nhóm sản phẩm. Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty,
việc hạch toán chi phí sản xuất tại công ty là theo đơn đặt hàng, chi phí sản xuất
phát sinh được tập hợp và theo dõi theo từng đơn đặt hàng.
Vì vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty là từng đơn đặt hàng.
b. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
- Trên cơ sở đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng kế
toán mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh
theo từng đơn đặt hàng.
- Phản ánh các chi phí phát sinh có liên quan đến đơn đặt hàng vào các sổ
chi tiết đã mở.
- Hàng tháng tổng hợp chi phí theo từng đơn đặt hàng để xác định giá
thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
2. Đối tượng, phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty.
a. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Do qui trình công nghệ phức tạp nên đối tượng tính giá thành sản phẩm là
từng đơn đặt hàng đã hoàn thành.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 29
30. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
b. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Những đơn đặt hàng nào hoàn thành thì toàn bộ chi phí phát sinh cho đơn
đặt hàng đó chính là giá thành của đơn đặt hàng. Trường hợp đơn đặt hàng được
sản xuất ở nhiều bộ phận, phân xưởng khác nhau thì phải tính toán xác định chi
phí liên quan đến từng đơn đặt hàng đó. Các chi phí trực tiếp tính thẳng cho từng
đơn đặt hàng, các chi phí gián tiếp phải phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu
chuẩn thích hợp. Những đơn đặt hàng nào chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí
của đơn đặt hàng là giá trị của sản phẩm làm dở.
Công ty sử dụng phương pháp hệ số vì trong một quá trình sản xuất có thể
cho ra 2 loại sản phẩm là: bao bì cacton 5 lớp hoặc 3 lớp.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN
LỢI.
1. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu xuất kho
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.
2. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung.
3. Sổ sách sử dụng.
Hình thức kế toán hiện nay mà công ty áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 30
31. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
SƠ ĐỒ QUI TRÌNH HẠCH TOÁN HÌNH THỨC
SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ.
Ghi chú: : Ghi hằng ngày
: Ghi đối chiếu
: Ghi cuối tháng hoặc định kì.
• Trình tự luân chuyển:
- Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các đơn vị trực thuộc công ty lập các
chứng từ gốc và chuyển cho phòng kế toán.
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, thủ quỹ ghi các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến tiền mặt vào sổ quỹ. Kế toán chi tiết vào sổ thẻ kế toán chi
tiết rồi tập hợp các chứng từ ghi sổ có liên quan. Đồng thời kế toán tập hợp phản
ánh các nghiệp vụ, do đặc điểm của công ty phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế trong
tháng nên những chứng từ gốc không viết thẳng vào chứng từ ghi sổ mà qua bảng
tổng hợp chứng từ gốc, sau đó tổng hợp lại định khoản chính xác để lập chứng từ
ghi sổ. Tuy nhiên do một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít sẽ căn cứ vào chứng từ
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 31
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ quĩ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
32. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
gốc dể ghi trực tiếp vào chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, từ các chứng từ ghi sổ, kế toán
tổng hợp lên sổ Cái.
III.Hạch toán chi phí sản xuất.
Khi có yêu cầu về nguyên vật liệu, bộ phận sản xuất yêu cầu cung cấp
nguyên vật liệu cho sản xuất bằng phiếu yêu cầu do giám đốc kỹ thuật kiểm tra
và ký duyệt, thủ kho lập phiếu xuất kho ghi nhận nghiệp vụ xuất kho
Trong tháng 12 năm 2007 công ty nhận sản xuất hai đơn đặt hàng, tình
hình kinh tế phát sinh như sau
Đến cuối tháng, dựa vào phiếu xuất kho và các chứng từ khác có liên quan,
kế toán vật tư ghi số tiền của từng loại nguyên liệu, vật liệu vào “Bảng kê ghi có
TK 152” đồng thời ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu theo từng loại :
Đơn vị: CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI Mẫu số 02-VT
Đường số 2-khu CN Hòa Cầm-Q.Cẩm Lệ Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20-3-2006 của Bộ Trưởng
BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng12 năm2007
Nợ: Số: 0035
Có:
Họ tên người nhận hàng: Hoàng Văn Dũng
Địa chỉ: Phân xưởng sản xuất
Lý do xuất kho: Xuất sản xuất đơn đặt hàng A
Tại kho: Công ty
STT Tên nhãn hiệu,
quy cách
Mã
số
ĐVT Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Y.cầu T.xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Giấy Karap nâu Kg 1.200 4.180 5.016.000
2 Giấy Doulep trắng Kg 2.480 7.150 17.732.000
Tổng cộng 22.748.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi hai triệu bảy trăm bốn tám ngàn đồng y.
Xuất, ngày 02 tháng 12 năm 2007
Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 32
33. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 152
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ Ghi Nợ TK
Số Ngày
621- Đơn
đặt hàng A
621- Đơn
đặt hàng B
PX01
PX01
PX 02
PX 02
PX03
PX 03
PX04
PX05
PX06
PX07
PX08
02/12
02/12
03/12
03/12
05/12
05/12
07/12
08/12
10/12
13/12
15/12
……
Xuất giấy Karap nâu
Xuất giấy Doulep trắng
Xuất giấy cuộn
Xuất giấy Doulep trắng
Xuất giấy cuộn
Xuất giấy karap nâu
Xuất giấy karap nâu
Xuất mực in
Xuất giấy cuộn
Xuất giấy cuộn
Xuất sút
………………………
Tổng cộng
5.016.000
17.732.000
3.542.000
14.215.000
3.112.000
7.758.000
6.575.000
6. 336.000
3.627.500
3.705.000
768.000
………….
149.604.20
0
5.016.000
17.732.000
3.112.000
7.758.000
6.336.000
3.705.000
768.000
…………….
75.826.500
3.542.000
14.215.000
6.575.000
3.627.500
…………
73.777.700
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 33
Diễn giải
Số tiền
34. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
SỔ CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ
Tháng 12 năm 2007
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tên vật tư: Giấy Karap nâu.
Xuất sản xuất đơn đặt hàng A
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
CóSố
hiệu
Ngày
tháng
PX01
PX02
PX07
PX09
02/12
05/12
22/12
27/12
Xuất nguyên vật liệu sản xuất
Xuất nguyên vật liệu sản xuất
Xuất nguyên vật liệu sản xuất
Xuất nguyên vật liệu sản xuất
152
152
152
152
5.016.000
7.758.000
3.655.000
6.305.000
Tổng cộng 22.734.00
0
Căn cứ vào số liệu trên các sổ chi tiết, kế toán vật tư tiến hành tổng hợp số
tiền nguyên vật liệu xuất kho của từng đơn đặt hàng trong tháng để ghi vào:
“Bảng tổng hợp xuất vật tư”
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƯ
Tháng 12 năm 2007
ST
T
Diễn giải
Ghi nợ TK
621
Ghi có tài khoản 152
152.1-giấy
Karap nâu
152.1-
Giấy
Doulep
trắng
152.1- Giấy
cuộn
152.2-
Mực in
152.2- Sút
01
02
Xuất vật tư
sản xuất đơn
đặt hàng A.
Xuất vật tư
sản xuất đơn
đặt hàng B.
75.826.500
73.777.700
22.734.000
23.250.000
30.760.600
28.972.200
9.163.100
10.310.000
11.452.80
0
9.313.500
1.761.000
1.932.000
Tổng cộng 149.604.200 45.984.000 59.732.000 19.473.000 20.766.30
0
3.648.000
Cuối tháng dựa vào bảng kê ghi Có TK 152, kế toán tổng hợp lấy số liệu ghi
vào chứng từ ghi sổ.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 34
35. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Ký hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất nguyên vật liệu sản
xuất đơn đăt hàng A
Xuất nguyên vật liệu sản
xuất đơn đăt hàng B
Tổng cộng
621
621
152
152
75.826.500
73.777.700
149.604.200
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối kì kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ liên quan đến tài khoản 621 để lập sổ
cái TK 621:
SỔ CÁI
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: đồng
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
01
01
31/12
31/12
Xuất kho nguyên vật liệu
sản xuất đơn đặt hàng A
Xuất kho nguyên vật liệu
sản xuất đơn đặt hàng B
Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp.
Cộng phát sinh
152
152
154
75.826.500
73.777.700
149.604.20
0
149.604.200
149.604.200
Số dư cuối kì
Cuối tháng căn cứ vào mức lương được tính cho mỗi công nhân, kế toán
lập bảng thanh toán tiền lương.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 35
36. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
BẢNGTHANHTOÁNTIỀNLƯƠNGTháng12năm2007CôngnhânsảnxuấtđơnđạthàngA
Tổngcộng
861.540
975.282
1.049.984
942.284
1.096.019
1.009.600
........
40.250.000
Phụ
cấp
Lương
Tiền
861.540
975.282
1.049.984
942.284
1.096.019
1.009.600
........
40.250.000
Sốngày
công
20
21
26
28
23
25
Lươngcấp
bậcbình
quânngày
43.077
46.442
40.384
33.653
47.653
40.384
Tiềnlương
theocấpbậc
1.120.000
1.207.500
1.050.000
875.000
1.239.000
1.050.000
.............
41.075.600
Cấp
bậc
3.2
3.45
3.0
2.5
3.54
3.0
....
Họtên
PhạmVănTriêm
NguễnAnhKhoa
TrươngVănThông
LêHảiChâu
VũXuânThành
DươngĐứcBình
Tổngcộng
STT
01
02
03
04
05
06
....
Dựa vào bảng thanh toán lương kế toán tiến hành tính toán, sau đó lập bảng
phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Theo chế độ kế toán tại công ty
hiện nay phần trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính vào chi phí theo quy định
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 36
38. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
GhicóTKGhinợTK
TK622-Chiphínhâncôngtrực
tiếpsảnxuất
Nhâncôngtrựctiếpsảnxuấtđơn
đặthàngA
Nhâncôngtrựctiếpsảnxuấtđơn
đặthàngB
Tổngcộng
ST
T
I
1
2
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, cuối
tháng 12 năm 2007 kế toán ghi số liệu vào Chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Ký hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Tiền lương nhân công
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
622
622
622
334
3382
3383
86.170.000
1.723.400
12.925.500
Bảo hiểm y tế 622 3384 1.723.400
Tổng cộng 102.542.300
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối kỳ dựa vào chứng từ ghi sổ liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp, kế
toán lập TK 622
SỔ CÁI
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: đồng
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
02
02
02
31/12
31/12
31/12
Tiền lương
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
334
3382
3383
86.170.000
1.7723.400
12.925.500
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 38
39. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
02 31/12 Bảo hiểm y tế 3384 1.723.400
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
154 102.542.300
Cộng phát sinh 102.542.300 102.542.300
Số dư cuối kỳ
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác:
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm tiền điện, nước, tiền điện thoại
+ Chi phí khác bằng tiền bao gồm tiền mua văn phòng phẩm và các khoản chi phí
khác phát sinh.
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan lập bảng kê ghi Có
các tài khoản:
- Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng:
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 39
Chỉ tiêu
Thời
hạn sử
dụng
Nơi sử dụng
Toàn doanh nghiệp
Phân xưởng sản xuất
(627)
Nguyên
giá
Mức khấu
hao
1. Số khấu hao đã trích
tháng trước
2. Số khấu hao tăng
trong tháng
- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Máy móc thiết bị
3. Số khấu hao TSCĐ
giảm trong tháng
- Phương tiện truyền dẫn
- Thiết bị dụng cụ quản
lý
4. Khấu hao phải trích
trong tháng
10
5
12
5
25.765.00
0
10.030.00
0
7.234.000
4.582.500
25.765.000
2.006. 000
5.669.000
2.528.750
3.140.800
6.146.950
4.340.400
2.006.000
2.893.600
2.576.500
40. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Tiền lương của bộ phận này được tính theo lương thời gian và các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định. Dựa vào
bảng thanh toán tiền lương kế toán tiến hành lập Bảng phân bổ tiền lương và các
khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng sản xuất đơn đặt hàng A và đơn
đặt hàng B.
BẢNGPHÂNBỔTIỀNLƯƠNGVÀCÁCKHOẢNTRÍCHTHEOLƯƠNG
Tổngcộng
19.623.100
19.623.100
TK338
CộngTK
338
3.133.100
3.133.100
3384(BHYT)
329.800
329.800
3383(BHXH)
2.473.500
2.473.500
3382(KPCĐ)
329.800
329.800
TK334
CộngCóTK
334
16.490.000
16.490.000
16.490.000
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 40
41. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Tháng12năm2007
Phụ
cấp
Lương
chính
16.490.000
16.490.000
16.490.000
GhicóTKGhinợTK
TK627-Chiphísảnxuấtchung
Chiphínhânviênphânxưởng
Tổngcộng
STT
I
1
Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác:
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm tiền điện, nước, tiền điện thoại.
+ Chi phí khác bằng tiền bao gồm tiền mua văn phòng phẩm và các khoản chi phí
khác phát sinh.
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan lập bảng kê ghi Có
các tài khoản:
BẢNG KÊ GHI CÓ CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ
TK 627
Ghi có các TK
Số Ngày 111 112 331
005 29/12 Tiền điện 2.341.000 2.341.000
012 30/12 Tiền nước 1.265.000 1.265.100
… ……. ……….. …………
….
…………
…
………… …………
Tổng cộng 15.643.000 9.385.800 3.910.750 2.346.450
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ và sổ kế toán liên quan, kế toán lập bảng
tổng hợp chi phí sản xuất chung:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 41
42. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Tháng 12 năm 2007
STT Nội dung Số tiền
01 Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ 18.065.000
02 Chi phí khấu hao TSCĐ 6.146.950
03 Chi phí nhân viên phân xưởng 19.623.100
04 Chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền
khác
15.643.000
Tổng cộng 59.478.050
Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh cho nhiều đơn đặt hàng nên
cuối kỳ cần kỳ cần phân bổ cho từng đơn đặt hàng để tính giá thành, với tiêu thức
phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp, công thức phân bố như sau:
= *
Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất chung, kế toán tiến
hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho đơn đặt hàng A và đơn đặt hàng B với tiêu
thức phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp chính.
= 000.250.40*
000.170.86
050.478.59
= 27.782.192
= 000.920.45*
000.170.86
050.478.59
= 31.695.858
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 42
Chí phí sản xuất chung phân
bổ cho đơn đặt hàng i
Chi phí nhân công
trực tiếp
Tổng chi phí sản
xuất chung
Tổng chi phí nhân
công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
phân bổ cho đơn đặt hàng A
- Chi phí sản xuất chung
phân bổ cho đơn đặt hàng B
44. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Tháng12năm2007
xưởng
TK334
7.702.478
8.787.522
16.490.000
chiphí
khấuhao
TSCĐ
TK214
2.871.240
3.257.710
6.146.950
Chiphívậtliệu,công
cụ,dụngcụ
TK153
3.357.264
3.850.736
7.226.000
TK152
5.062.896
5.776.104
10.893.000
GhicóTKGhinợTK
TK627-Chiphísảnxuấtchung
Chiphísảnxuấtchungphânbổcho
đơnđặthàngA
Chiphísảnxuấtchungphânbổcho
đơndặthàngB
Tổngcộng
ST
T
I
1
2
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung và bảng phân bổ chi phí sản xuất
chung kế toán ghi số liệu vào chứng từ ghi sổ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Chi phí vật liệu
Chi phí công cụ dụng cụ
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí nhân viên
Khoản trích theo lương
627
627
627
627
627
152
153
214
334
338
10.839.000
7.226.000
6.146.950
16.490.000
2.133.100
Chi phí bằng tiền mặt
Chi phí bằng tiền gửi
Chi phí phải trả
627
627
627
111
112
331
9.385.800
3.910.750
2.346.450
Tổng cộng 59.478.050
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 44
45. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 03, kế toán lập sổ cái TK 627
SỔ CÁI
TK 627- Chi phí sản xuất chung
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chứng từ ghi
sổ
Diễn Giải
Số hiệu tài
khản đối
ứng
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
03 31/12 Chi phí vật liệu 152 10.839.00
0
03 31/12 Chi phí cc dụng cụ 153 7.226.000
03 31/12 Chi phí khấu hao
TSCĐ
214 6.146.950
03 31/12 Chi phí nhân viên 334 16.490.00
0
03 31/12 Khoản trích theo lương 338 2.133.100
03 31/12 Chi phí bằng tiền mặt 111 9.385.800
03 31/12 Chi phí bằng tiền gửi 112 3.910.750
03 31/12 Chi phí phải trả 331 2.346.450
K.chuyển chi phí SXC 154 59.478.050
Tổng cộng 59.478.05
0
59.478.050
Cuối tháng căn cứ vào các đối tượng chi phí sản xuất, kế toán tổng hợp vào
bên Nợ TK 154 và theo dõi chi tiết trên các sổ ghi chi tiết chi phí sản xuất kinh
doanh.
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tháng 12 năm 2007
Tên sản phẩm: Đơn đặt hàng A
STT Nội dung chi phí TK đối
ứng
Chi phí Giảm
chi
phí
Cộng phát
sinh
1 TK 621 75.826.500 75.826.500
- Xuất vật tư sản xuất 152 75.826.500 75.826.500
2 TK 622 47.897.500 47.897.500
- Lương nhân viên 334 40.250.000 40.250.000
- KPCĐ 3382 805.000 805.000
- BHXH 3383 6.037.500 6.037.500
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 45
46. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
- BHYT 3384 805.000 805.000
3 TK 627 27.782.192 27.782.192
- Chi phí vật liệu, công
cụ dụng cụ
152,153 8.438.160 8.438.160
- Chi phí khấu hao
TSCĐ
214 2.871.240 2.871.240
- Chi phí nhân viên 334, 338 9.165.948 9.165.948
- Chi phí dịch vụ mua
ngoài và bằng tiền khác
111,112,
331
7.306.844 7.306.844
Tổng cộng 151.506.192 151.506.192
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tháng 12 năm 2007
Ghi có các TK
Ghi nợ TK
TK 621 TK 622 TK 627 Tổng cộng
TK 154 149.604.200 102.542.300 59.478.050 311.624.550
1. Đơn đặt hàng A 75.826.500 47.897.500 27.782.192 151.506.192
2. Đơn đặt hàng B 73.777.700 54.644.800 31.695.858 160.118.358
Tổng cộng 149.604.200 102.542.300 59.478.A050 311.624.550
Kế toán phản ánh:
- Đơn đặt hàng A:
Nợ TK 154: 151.506.192
Có TK 621: 75.826.500
Có TK 622: 47.897.500
Có TK 627: 27.782.192
- Đơn đặt hàng B:
Nợ TK 154: 160.118.358
Có TK 621: 73.777.700
Có TK 622: 54.644.800
Có TK 627: 31.695.858
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phi phí sản xuất, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Kết chuyển chi phí sản xuất đơn đặt hàng A
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 46
47. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
- Kết chuyển chi phí NVLTT
- Kết chuyển chi phí NCTT
154
154
621
622
75.826.500
47.897.500
- Kết chuyển chi phí SXC 154 627 27.782.192
Tổng cộng 151.506.19
2
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hiện nay công ty sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng, nên những đơn đặt
hàng nào hoàn thành thì toàn bộ chi phí phát sinh được tính cho đơn đặt hàng đó,
còn những đơn đặt hàng nào chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí của đơn đặt hàng
là giá trị của sản phẩm dở.
* Tính giá thành sản phẩm:
a. Chứng từ sử dụng:
- Sổ chi tiết và sổ cái tài khoản liên quan
- Sổ chi tiết tài khoản 154
b. Phương pháp hoạch toán:
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm của đơn đặt hàng, vì vậy việc tính
toán giá thành của từng sản phẩm trong đơn đặt hàng, kế toán áp dụng theo phương
pháp hệ số, cụ thể như sau:
==
= *
= * *
= *
Cuối kỳ, đơn vị sản xuất hoàn thành đơn đặt hàng A gồm hai sản phẩm:
Bao bì carton 3 lớp và bao bì carton 5 lớp. Còn đơn đặt hàng B chưa hoàn thành.
Bao bì carton 3 lớp: 11.000 sản phẩm, hệ số 1,2
Bao bì carton 5 lớp: 14.000 sản phẩm, hệ số 1,4
Trình tự tính giá thành sản phẩm của đơn đặt hàng A như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 47
Chí phí đơn vị sản phẩm
tiêu chuẩn
Tổng giá thành chung của các loại sản phẩm
Tổng số lượng sản phẩm tiêu chuẩn
Tổng giá thành thực tế
sản phẩm i
Giá thành đơn vị thực tế
sản phẩm i
Giá thành đơn vị thực tế
sản phẩm i
Giá thành đơn vị thực tế
sản phẩm tiêu chuẩn Hệ số sản
phẩm i
Số lượng
sản phẩm i
48. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
= 75.826 + 47.897.500 + 27.782.192 = 151.506.192
= * *
= 11.000 * 1,2 + 14.000 *1,4 = 32.800
- Giá thành dơn vị sản phẩm tiêu chuẩn =
800.32
192.506.151
= 4.619.091
=== = 4.619.091 * 1,2 = 5.542.909
= 5.542.909 * 11.000 = 60.972.000
= 4.619.091 * 1,4 = 6.466.728
= 4.619.091 * 14.000 = 90.534.192
Sau khi tính toán số liệu xong, kế toán lập bảng tính giá thành đơn đặt
hàng A
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH ĐƠN ĐẶT HÀNG A
Số lượng: 25.000 Bao bì carton
Bao bì carton 3 lớp: 11.000 sản phẩm
Bao bì carton 5 lớp: 14.000 sản phẩm
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 48
Tổng giá thành chung
của hai loại sản phẩm
- Tổng số lượng sản
phẩm tiêu chuẩn
Tổng số sản phẩm từng
loại
Hệ số của từng loại
sản phẩm
- Tổng số lượng sản
phẩm tiêu chuẩn
- Giá thành đơn vị thực
tế bao bì carton 3 lớp
- Tổng giá thành đơn vị
thực tế bao bì carton 3 lớp
- Giá thành đơn vị thực
tế bao bì carton 5 lớp
- Tổng giá thành đơn vị
thực tế bao bì carton 5 lớp
49. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Căn cứ vào bảng tính giá thành, kế toán định khoản:
Nợ TK 632: 151.506.192
Có TK 154: 151.506.192
154- Carton 3 lớp: 60.972.000
154- Carton 5 lớp: 90.543.192
Dựa vào bảng tính giá thành, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 06
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Trích Yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi
chúNợ Có
Giá vốn sản phẩm hoàn thành 632 154 151.506.192
Bao bì carton 3 lớp 632 154 60.972.000
Bao bì carton 5 lớp 632 154 90.534.192
Tổng cộng 151.506.192
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 04 và chứng từ ghi sổ số 06 kế toán lập Sổ
cái TK 154
SỔ CÁI
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: đồng
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 49
Khoản
mục
Dở
dang
đầu
kỳ
Chi phí sản
xuất dở
dang trong
kỳ
Tổng
đơn vị
sản
phẩm
tiêu
chuẩn
Tổng thực tế carton 3
lớp
Tổng thực tế carton 5
lớp
Tổng
đơn vị
Tổng Z Tổng
đơn vị
Tổng Z
Chi phí
NVLTT
75.826.500 2.311,784 2.774,141 30.515.52
9
3.236,49
7
45.310.972
Chi phí
NCTT
47.897.500 1.460,289 1.752,346 19.275.80
7
2.044,40
5
28.621.670
Chi phí
SXC
27.782.192 847,01
8
1.016,422 11.180.66
4
1.185,82
5
16.601.550
Tổngcộng 151.506.19
2
4.619,091 5.542,909 60.972.00
0
6.466,72
8
90.534.192
50. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Tên tài khoản: Chi phí SXKD dở dang Số hiệu: 154
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
04 31/12 K.chuyển chi phí NVL TT 621 75.826.500
04 31/12 Kết chuyển chi phí NCTT 622 47.897.500
04 31/12 Kết chuyển chi phí SXC 627 27.782.192
05 31/12 Nhập kho thành phẩm 155 151.506.192
- Carton 3 lớp 60.972.000
- Carton 5 lớp 90.534.192
Cộng phát sinh 151.506.19
2
151.506.192
Số dư cuối kỳ
SỔ CÁI
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: đồng
Tên tài khoản: Thành phẩm Số hiệu: 155
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 2.346.502
05 31/12 Nhập kho thành phẩm 154 151.506.19
2
06 31/12 Giá vốn hàng bán 632 151.506.192
Cộng phát sinh 151.506.19
2
151.506.192
Số dư cuối kỳ 2.346.502
SỔ CÁI
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ĐVT: đồng
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
06 31/12 Giá vốn hàng bán 155 151.506.19
2
07 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 151.506.192
Cộng phát sinh 151.506.19
2
151.506.192
Số dư cuối kỳ
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 50
51. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
PHẦN III. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KẾ TOÁN
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI
I. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀTÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠICÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI.
1. Ưu điểm.
Về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: việc hạch toán chi phí tại công ty là
toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh đèu được tập hợp theo từng đơn đặt hàng,
không kể số lượng sản phẩm đơn đặt hàng đó nhiều hay ít, qui trình công nghệ
giản đơn hay phức tạp.
Hiện nay, công ty đang sản xuất theo mô hình sản xuất giản đơn nên khi
có đơn đặt hàng nào của khách hàng thì tiến hành công việc theo yêu cầu. Trong
quá trình sản xuất đơn đặt hàng thì toàn bộ đơn hoạt động đều được ghi nhận
cho từng đơn đặt hàng đã giúp cho việc theo dõi chi phí được chính xác và phù
hợp hơn.
Bên cạnh đó các chi phí trực tiếp phát sinh trong kì liên quan trực tiếp đến
đơn đặt hàng nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó, đối với chi phí sản
xuất chung việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tương đối tốt.
Về việc hạch toán nguyên, vật liệu trực tiếp tai công ty hiện nay nhìn
chung là tốt, đã thực hiện theo đúng qui định công ty đã tổ chức việc hạch toán,
theo dõi, ghi chép sổ sách một cách hợp lý đã tổ chức hạch toán chi tiết xuất kho
vật tư theo từng thứ hạng vật tư và cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính
xác, kịp thời cho yêu cầu của nhà quản lý.
Về chi phí nhân công trực tiếp thì tiền lương của công nhân sản xuất trực
tiếp tại công ty hiện được tính theo lương thời gian và áp dụng phương thức tính
lương theo thời gian có tác dụng rất lớn về mặt quản lý khuyến khích công nhân
sản xuất nhanh chóng hoàn thành nhiệm vụ được giao tạo điều kiện cho việc
tính lương thích hợp và chính xác tránh những sai sót nhầm lẫn trong việc tính
lương cho công nhân sản xuất.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 51
52. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
Về chi phí sản xuất chung: việc tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
tại công ty theo chi phí nhân công trực tiếp nói chung là hợp lý.
Đối tượng và phương pháp tính giá thành tại công ty chủ yếu là sản xuất
theo đơn dặt hàng và được tiến hành dựa trên từng hợp đồng mà công ty kí kết
với khách hàng nên việc lựa chọn tính giá thành là từng đơn đặt hàng rất phù
hợp và chính xác với tình trạng của công ty hiện nay.
2. Nhược điểm.
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tai công ty,
bên cạnh những ưu điểm còn có những nhược điểm sau:
- Việc hạch toán chi phí trong công ty là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh
đều được tập hợp theo từng đơn đặt hàng, do đó việc quản lý sản phẩm sản xuất
cũng gặp rất nhiều khó khăn, vì không biết được số lượng sản phẩm sản xuất
theo đơn đặt hàng là nhiều hay ít.
Việc tính giá thành ở công ty chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng đã hoàn thành
cho nên kì tính giá thành thường không nhất trí với kì báo cáo.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 52
53. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ VẠN LỢI.
1. Về công tác quản lý.
- Cần phải phát huy hết năng lực và khả năng vốn có của mình để công ty
là một đơn vị đứng vững trên nền kinh tế thị trường đầy năng động.
- Cần sử dụng hết tốc độ chu chuyển vốn dể vốn không thiếu hụt trong sản
xuất kinh doanh.
- Tận dụng tối đa các nguồn vốn trong công ty, tiết kiệm chi phí để hạ giá
thành sản phẩm, hạn chế đến mức thấp nhất việc vay vốn của ngân hàng tránh
phải trả lãi cao làm ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty.
- Phải có kế hoạch đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và thường xuyên bồi
dưỡng chế độ kế toán mới cho cán bộ kế toán và không ngừng nâng cao trìng độ
nhận thức về khoa học đời sống.
2. Về công tác hạch toán.
- Cần phải kiểm tra theo dõi, giám sát thường xuyên các sổ chi tiết vật tư,sổ
chi phí để nắm được tình hình về chi phí sản xuẩttong kì để có biện pháp tiết
kiệm chi phí và hạ giá thánhản phẩm, do đó công ty nên quản lý tốt về chi phí
nguyên vật liệu: xét về công tác lưu kho bãi của công ty khá lớn, về mặt kho
hàng lại hạn chế. Vì thế công ty nên xây dựng thêm nhà kho để chứa đựng và
bảo quản vật tư để tránh những thiệt hại không đáng xảy ra.
Trong quá trình sản xuất lại có phế liệu thải ra, phế liệu này có thể tận dụng
trở lại nhưng công ty không tiến hành phân loại để có phương án, biện pháp kích
thích công nhân sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu từ đó tránh được lãng phí,
đồng thời tiết kiệm được vốn, tránh tồn đọng vốn lưu động nhiều sẽ không tốt
cho công ty và đồng thời công ty có thể nâng cao tinh thần và trách nhiệm của
công nhân. Nâng cao năng suất lao động tăng hiệu quả hoạt động cũng như tăng
thêm tiềm lực uy tín của công ty……
- Về công tác hạch toán khấu hao: tài sản cố định là một yếu tố cơ bản
không thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Tuy nhiên
hiện nay công ty vẫn còn một số tài sản cố định bị hư hỏng hay do không phù
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 53
54. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: CH. Phan Thanh Hải
hợp với tình trạng kĩ thuật nên không đưa vào sử dụng nhưng vẫn chưa được
thanh lý nên vẫn tính khấu hao cho tài sản đó vào chi phí sản xuất kinh doanh, vì
thế công ty nên thanh lý những tài sản không sử dụng đựoc nhằm tiết kiệm chi
phí.
3. Những kiến nghị chung.
- Trước hết công ty nên khai thác về khả năng vốn có của mình bằng cách
mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, đa dạng hóa sản phẩm, tích cực hóa trong
việc đưa sản phẩm vào thị trường bằng nhiều hình thức khác nhau như: quảng
cáo, phân tích thị trường một cách hợp lý, mở rộng thị trường trong và ngoài
nước nhằm khai thác hiệu quả vốn, kĩ thuật, trang thiết bị dây chuyền sản xuất,
đồng thời tận dụng hợp lý tiềm năng lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật sẵn cócủa
công ty để tiến hành sản xuất đạt kết quả.
- Đẩy mạnh hoạt động sản xuất trên nhiều lĩnh vực: đổi mới công nghệ thu
hút lao động có trình độ chuyên môn cao cả về kĩ thuật cũng như quản lý nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường.
- Tạo điều kiện cho người lao động làm việc tốt, cải thiện cơ sở vật chất
làm việc, có chính sách khen thưởng đối với những cá nhân có nhiều đóng góp
cho công ty, không ngừng nâng cao mức lương cho người lao động để khuyến
khích họ đem hết khả năng của mình phục vụ cho công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Khánh Dung - Lớp 24KT1 Trang: 54