SlideShare a Scribd company logo
1 of 72
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi i SVTH: Võ Thị Kiều Mi
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại khoa Kế Toán – Tài Chính
Ngân Hàng, trường Đại học Tây Đô, để hoàn thành chương trình học của mình
ngoài sự cố gắng và nổ lực của bản thân thì sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của
quý thầy cô là vô cùng to lớn. Quý thầy cô đã từng bước hướng dẫn, truyền đạt
kinh nghiệm, kiến thức quý báu là những hành trang vô giá giúp em vững bước
trong cuộc sống, nghề nghiệp và tương lai sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu nhà trường Đại học Tây
Đô, Ban lãnh đạo khoa Kế toán – Tài chính ngân hàng đã tạo không gian, điều
kiện học tập, nghiên cứu cho em một cách tốt nhất trong thời gian qua. Em cũng
xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô đã giảng dạy và truyền đạt bài học vô
giá em trong suốt bốn năm qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Đình Khôi,
thầy đã giành rất nhiều thời gian quý báu để tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em
hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Sau cùng, em xin kính chúc Ban lãnh đạo và Quý thầy cô trường Đại học
Tây Đô luôn thành công trong công việc và cuộc sống, đặc biệt có thật nhiều sức
khỏe để tiếp tục công cuộc giảng dạy, truyền đạt kiến thức quý giá cho tất cả mọi
người.
Trân trọng kính chào!
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Kiều Mi
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi ii SVTH: Võ Thị Kiều Mi
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài “Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác
động đến hiệu quả hoạt động của các công ty cổ phần thuỷ sản được niêm
yết trên Sàn Chứng khoán TP.HCM” là do chính tôi thực hiện cùng với sự
hướng dẫn của thầy Nguyễn Đình Khôi. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đưa ra
trong luận văn được trích dẫn rõ ràng về nguồn gốc, đảm bảo tính khách quan và
trung thực.
Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2016
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Kiều Mi
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi iii SVTH: Võ Thị Kiều Mi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI
Học vị: Nghiên cứu sinh, Thạc sỹ
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Cơ quan công tác:
Họ và tên sinh viên: VÕ THỊ KIỀU MI
MSSV: 12D340201110
Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Tên đề tài: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY TÁC ĐỘNG
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN
ĐƯỢC NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP.HCM
NỘI DUNG NHẬN XÉT
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Xác nhận của GVHD
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi iv SVTH: Võ Thị Kiều Mi
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................x
TÓM TẮT KHÓA LUẬN...................................................................................xi
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................1
1.1.Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu .................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2
1.2.1.Mục tiêu chung......................................................................................2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể......................................................................................2
1.3.Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................2
1.3.1.Nội dung................................................................................................2
1.3.2.Không gian............................................................................................2
1.3.3.Thời gian ...............................................................................................2
1.4.Phương pháp nghiên cứu...........................................................................2
1.4.1.Phương pháp thu thập số liệu................................................................2
1.4.2.Phương pháp chấm điểm.......................................................................3
1.4.3.Phương pháp xây dựng mô hình ...........................................................3
1.5.Cấu trúc của luận văn................................................................................3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU............................................4
2.1.Quản trị công ty (Coporate Governance)..................................................4
2.1.1.Khái niệm..............................................................................................4
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi v SVTH: Võ Thị Kiều Mi
2.1.2.Các nguyên tắc QTCT áp dụng cho công ty niêm yết tại Việt Nam ....6
2.1.3.Vai trò của QTCT hiệu quả...................................................................6
2.2.Quyền cổ đông ............................................................................................9
2.3.Vai trò các bên liên quan .........................................................................11
2.4.Hiệu quả hoạt động (Firm Performance) và phương pháp đo lường
...............................................................................................................................12
2.5.Các ly thuyết nghiên cứu liên quan ........................................................14
2.5.1.Lý thuyết đại diện (Agency Theory)...................................................14
2.5.2. Lý thuyết bên liên quan (Stakeholder Theory) ..................................17
2.5.3.Các nghiên cứu liên quan....................................................................17
2.6.Mô hình và phương pháp nghiên cứu ....................................................19
2.6.1.Dữ liệu và mẫu....................................................................................19
2.6.2.Mô hình nghiên cứu ............................................................................19
2.6.3.Phương pháp xử lý dữ liệu..................................................................20
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ
QUẢN TRỊ CÔNG TY CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỶ SẢN VIỆT
NAM.....................................................................................................................21
3.1.Thực trạng ngành thuỷ sản trong những năm gần đây........................21
3.1.1.Năm 2013............................................................................................21
3.1.2.Năm 2014............................................................................................22
3.1.3.Nguồn vốn đầu từ vào ngành thuỷ sản................................................23
3.2.Thực trạng QTCT về vấn đề quyền cổ đông và vai trò của các bên liên
quan......................................................................................................................25
3.2.1.Về quyền cổ đông ...............................................................................25
3.2.2.Vai trò các bên liên quan.....................................................................28
3.3.Phân tích tác động về vấn đề quyền cổ đông, đối xử bình đẳng với cổ
đông và vai trò của các bên liên quan đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp...................................................................................................................31
3.3.1.Xây dựng mô hình nghiên cứu............................................................31
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi vi SVTH: Võ Thị Kiều Mi
3.3.2.Giải thích kết quả trong mô hình ........................................................33
CHƯƠNG 4
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ ĐỐI VỚI CÁC
CÔNG TY THUỶ SẢN ......................................................................................47
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ................................................................................50
5.1.Kết luận .....................................................................................................50
5.2.Kiến nghị ...................................................................................................50
5.3.Các hạn chế của nghiên cứu ....................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................xii
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi vii SVTH: Võ Thị Kiều Mi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Nhóm nhân tố về quyền cổ đông .........................................................26
Bảng 3.2: So sánh kết quả nghiên cứu về quyền cổ đông với Báo cáo Thẻ điểm
2012 ......................................................................................................................28
Bảng 3.3:Nhóm nhân tố về vai trò các bên liên quan..........................................29
Bảng 3.4:So sánh kết quả nghiên cúu về vai trò của các bên liên quan với Báo
cáo Thẻ điểm 2012................................................................................................31
Bảng 3.5: Giải thích các biến và kỳ vọng.............................................................32
Bảng 3.6:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ
đông (tính bằng ROE-2013) .................................................................................33
Bảng 3.7:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ
đông (tính bằng ROE-2014) .................................................................................34
Bảng 3.8:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ
đông (tính bằng ROA-2013) .................................................................................35
Bảng 3.9:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ
đông (tính bằng ROA-2014) .................................................................................36
Bảng 3.10:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề vai trò
các bên liên quan (tính bằng ROE-2013).............................................................37
Bảng 3.11:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề vai trò
các bên liên quan (tính bằng ROE-2014).............................................................38
Bảng 3.12:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề vai trò
các bên liên quan (tính bằng ROA-2013).............................................................39
Bảng 3.13:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề vai trò
các bên liên quan (tính bằng ROA-2014).............................................................40
Bảng 3.14:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ
đông và vai trò các bên liên quan (tính bằng ROE-2013)....................................41
Bảng 3.15:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ
đông và vai trò các bên liên quan (tính bằng ROE-2014)....................................42
Bảng 3.16:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ
đông và vai trò các bên liên quan (tính bằng ROA-2013)....................................43
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi viii SVTH: Võ Thị Kiều Mi
Bảng 3.17:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ
đông và vai trò các bên liên quan (tính bằng ROA-2014)....................................44
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi ix SVTH: Võ Thị Kiều Mi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1:Nhóm nhân tố về quyền cổ đông...........................................................26
Hình 3.2:Nhóm nhân tố về vai trò các bên liên quan ..........................................29
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi x SVTH: Võ Thị Kiều Mi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ROE Lợi nhuận ròng/ Bình quân tổng vốn chủ sở hữu
ROA Lợi nhuận ròng/Bình quân tổng tài sản
OECD
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for
Economic Cooperation and Development)
QTCT Quản trị công ty
HĐQT Hội đồng quản trị
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi xi SVTH: Võ Thị Kiều Mi
TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Các khuôn khổ quản trị công ty (QTCT) ở Việt Nam, đặc biệt là cho các
công ty niêm yết, đang trong giai đoạn đầu của phát triển. Nghiên cứu thực
nghiệm này dùng phương pháp định lượng các mối quan hệ giữa quản trị doanh
nghiệp và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản ở Việt Nam. Liên
quan đến vấn đề quản trị công ty, thời gian qua đã có khá nhiều nghiên cứu về
vấn đề này. Tuy nhiên các nghiên cứu về các khía cạnh như quyền cổ đông và vai
trò các bên liên quan chưa được đề cập nhiều. Đối với vấn đề quản trị công ty tại
Việt Nam thì sự nhìn nhận về quản trị công ty còn mới, nên phần lớn các nghiên
cứu chưa tìm thấy mối tương quan của các lĩnh vực quản trị công ty đến hiệu quả
hoạt động. Trong nghiên cứu này, quản trị doanh nghiệp được xem xét thông qua
các yếu tố: (i) quyền cổ đông, (ii) vai trò của các bên có liên quan. Tiến hành
chấm điểm theo phương pháp chấm điểm của OECD trên 14 doanh nghiệp thuỷ
sản niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) trong hai năm
2013, 2014. Sau đó, áp dụng phương pháp phân tích định lượng để phân tích hai
lĩnh vực đến hiệu quả hoạt động của các công ty. Nghiên cứu kết luận rằng mô
hình có mối tương quan nhưng không có ý nghĩa giữa vấn đề thực hiện quyền cổ
đông và vai trò các bên liên quan đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
thuỷ sản tại Việt Nam.
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 1 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu
Ở Việt Nam gần đây, thị trường chứng khoán Việt Nam diễn biến rất phức
tạp, cùng với sự sụt giảm nhanh, mạnh của các chỉ số, việc thua lỗ của các nhà
đầu tư, những vấn đề liên quan đến QTCT như: tổ chức Đại hội cổ đông không
đúng nguyên tắc, mâu thuẫn giữa Hội đồng quản trị và Ban giám đốc, các quyền
và lợi ích của cổ đông nhất là cổ đông thiểu số bị vi phạm, công ty niêm yết
không công bố thông tin, không chú trọng đến vai trò của các bên liên quan
v.v… đã hạn chế hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cũng như môi trường
kinh doanh.
Từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường đến nay,
quy định về quản trị doanh nghiệp ở Việt Nam là khá đơn giản nếu so sánh với
các thông lệ tốt của quốc tế. Việc hiểu và tăng cường thực hiện cũng như hoàn
thiện cơ chế về QTCT trong thị trường vốn, đúng luật pháp, hướng đến sự phù
hợp với thông lệ quốc tế tốt nhất và các quy định quản trị đã trở thành một nhu
cầu cấp bách của các công ty đại chúng, công ty niêm yết nói chung và các công
ty thuỷ sản nói riêng. Những yếu tố này đã khiến cho vấn đề QTCT càng trở nên
quan trọng và được quan tâm nhiều hơn.
Đặc biệt, hiện nay ngành chế biến thủy sản phát triển thành một ngành
kinh tế mũi nhọn, ngành sản xuất hàng hóa lớn, đi đầu trong hội nhập kinh tế
quốc tế.
Quá trình tăng trưởng này đã đưa Việt Nam trở thành một trong 5 quốc gia
xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới cùng với Indonesia và Thái Lan. Đồng thời
cũng là nước đứng thứ 3 về nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, chỉ sau Trung Quốc
và Ấn Độ và đứng thứ 13 về sản lượng đánh bắt cá. Bên cạnh những thuận lợi
đó, ngành thuỷ sản Việt Nam cũng gặp không ít khó khăn, nổi trội nhất vẫn là
thiếu hụt nguồn vốn nghiêm trọng. Có đến 92,3% số doanh nghiệp có nhu cầu
vay vốn khẩn cấp trong quý II/2012, trong đó mức thấp nhất là 10 tỷ đồng và cao
nhất là 500 tỷ đồng để bổ sung vốn lưu động cho thu mua nguyên nhiên liệu sản
xuất, thức ăn cho vùng nuôi và cho hoạt động kinh doanh, xuất khẩu, nuôi cá tra,
xuất khẩu bột cá, mỡ cá. 53,85% số doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn đầu tư cho
hoạt động phát triển với mức thấp nhất là 2 tỷ đồng và cao nhất là 300 tỷ đồng để
bổ sung đầu tư cho vùng nuôi tôm chân trắng, trang bị máy móc, sửa chữa, bổ
sung năng lực cấp đông, đồng bộ cán cân tự động và các thiết bị phụ trợ, vốn
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 2 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
trung hạn cho hoạt động xuất khẩu, xây nhà máy thức ăn, phát triển vùng nuôi,
cải tạo và nâng cấp nhà xưởng, thiết bị.
Vậy câu hỏi đặt ra là giải pháp nào cho những vấn đề trên? Quản trị tốt
công ty có giúp doanh nghiệp lấy được niềm tin từ nhà đầu tư? Quản trị tốt công
ty có thể giúp doanh nghiệp vượt qua những khó khăn đó? QTCT tốt có tỷ lệ
thuận với hiệu quả hoạt động không ?
Xuất phát từ thực tế đó nên đề tài: “Phân tích các yếu tố về quản trị
công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các công ty thuỷ sản được niêm
yết trên Sàn Chứng khoán TP.HCM” là cần thiết để nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tác động của các vấn đề QTCT về quyền cổ đông và vai trò các
bên liên quan đến hiệu quả hoạt động của công ty
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Chấm điểm đánh giá về quyền cổ đông và vai trò các bên liên quan của 14
công ty cổ phần thuỷ sản trên HOSE qua 2 năm.
- Kiểm định mối quan hệ giữa điểmQTCT với hiệu quả hoạt động doanh
nghiệp.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp để nâng cao hoạt động quản trị của các
công ty cổ phần nói chung và doanh nghiệp thuỷ sản nói riêng.
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
1.3.1. Nội dung:Tác động của các vấn đề QTCT về quyền cổ đông và vai trò
các bên liên quan đến hiệu quả hoạt động của công ty.
1.3.2. Không gian:Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản được niêm yết trên sàn
giao dịch chứng khoán TP.HCM.
1.3.3. Thời gian
- Số liệu thu thập từ năm 2013 đến năm 2014.
- Đề tài được thực hiện từ 04/01/2016 đến 09/04/2016.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Nghiên cứu sử dụng các thông tin công bố của 14 công ty cổ phần thuỷ
sản được niêm yết trên HOSE để khảo sát. Đề tài sử dụng thông tin thứ cấp từ:
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 3 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
Điều lệ, Quy chế quản trị, Báo cáo thường niên, Báo cáo quản trị, các tài liệu đại
hội cổ đông thường niên và website chính thức.
1.4.2. Phương pháp chấm điểm
Nghiên cứu sử dụng các phương pháp chấm điểm OECD do Tổ chức Hợp
tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and
Development) cung cấp.
1.4.3. Phương pháp xây dựng mô hình
Mô hình được sử dụng là mô hình hồi quy, với biến độc lập là (i) quyền cổ
đông, (ii) vai trò các bên liên quan; biến phụ thuộc là tỷ suất sinh lời trên vốn chủ
sở hữu (ROE) hoặc tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA).
1.5. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Giới thiệu tổng quan nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích mối quan hệ giữa QTCT và hiệu quả hoạt động của
các doanh nghiệp thuỷ sản tại Việt Nam.
Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực QTCT của các công ty
thuỷ sản
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 4 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Quản trị công ty (Coporate Governance)
2.1.1. Khái niệm
Không có một định nghĩa duy nhất về Quản trị công ty. Theo IFC, QTCT
là “những cơ cấu và những quá trình để định hướng và kiểm soát công ty”. Tổ
chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD – Organization for Economic
Cooperation and Development) đưa ra định nghĩa chi tiết hơn về QTCT như sau:
“QTCT là những biện pháp nội bộ để điều hành và kiểm soát công ty […],
liên quan tới các mối quan hệ giữa Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị và các cổ
đông của một công ty với các bên có quyền lợi liên quan. QTCT cũng tạo ra một
cơ cấu để đề ra các mục tiêu của công ty, và xác định các phương tiện để đạt
được những mục tiêu đó, cũng như để giám sát kết quả hoạt động của công ty.
QTCT chỉ được cho là có hiệu quả khi khích lệ được Ban Giám đốc và Hội đồng
quản trị theo đuổi các mục tiêu vì lợi ích của công ty và của các cổ đông, cũng
như phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát hoạt động của công ty một
cách hiệu quả, từ đó khuyến khích công ty sử dụng các nguồn lực một cách tốt
hơn.”
Nhìn chung, phần lớn các định nghĩa lấy bản thân công ty làm trung tâm
(góc nhìn từ bên trong) đều có một số điểm chung và có thể được tóm lược lại
như sau:
QTCT là một hệ thống các mối quan hệ, được xác định bởi các cơ cấu
và quy trình: Chẳng hạn, mối quan hệ giữa các cổ đông và Ban Giám đốc bao
gồm việc các cổ đông cung cấp vốn cho Ban Giám đốc để thu được lợi suất
mong muốn từ khoản đầu tư (cổ phần) của mình. Về phần mình, Ban Giám đốc
có trách nhiệm cung cấp cho các cổ đông các báo cáo tài chính và các báo cáo
hoạt động thường kỳ một cách minh bạch. Các cổ đông cũng bầu ra một thể chế
giám sát, thường được gọi là Hội đồng quản trị hoặc Ban Kiểm soát để đại diện
cho quyền lợi của mình. Trách nhiệm chính của thể chế này là đưa ra định hướng
chiến lược cho Ban giám đốc và giám sát họ. Ban Giám đốc chịu trách nhiệm
trước thể chế này, và thể chế này lại chịu trách nhiệm trước các cổ đông thông
qua Đại hội đồng cổ đông (GMS – General Meeting of Shareholders). Các cơ cấu
và các quy trình xác định những mối quan hệ này thường xoay quanh các cơ chế
quản lý năng lực hoạt động và các cơ chế báo cáo khác nhau.
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 5 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
Những mối quan hệ này nhiều khi liên quan tới các bên có các lợi ích
khác nhau, đôi khi là những lợi ích xung đột: Sự khác biệt về lợi ích có thể tồn tại
ngay giữa các bộ phận quản trị chính của công ty, tức là giữa Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị, và/hoặc Tổng giám đốc (hoặc các bộ phận điều hành
khác). Điển hình là nhất là những xung đột lợi ích giữa các chủ sở hữu và các
thành viên Ban Giám đốc, thường được gọi là vấn đề Ông chủ và Người làm thuê
(Principal – Agent Problem). Xung đột lợi ích cũng có thể tồn tại ngay trong mỗi
bộ phận quản trị, chẳng hạn giữa các cổ đông (đa số và thiểu số, kiểm soát và
không kiểm soát, cá nhân và tổ chức) và các thành viên Hội đồng quản trị (điều
hành và không điều hành, bên trong và bên ngoài, độc lập và phụ thuộc). Các
công ty cần phải xem xét và đảm bảo sự cân bằng giữa những lợi ích xung đột
này.
Tất cả các bên liên quan tới việc định hướng và kiểm soát công ty: Đại
hội đồng cổ đông, đại diện cho các cổ đông, đưa ra các quyết định quan trọng, ví
dụ về việc phân chia lãi lỗ. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm chỉ đạo và giám
sát chung, đề ra chiến lược và giám sát Ban Giám đốc. Cuối cùng, Ban Giám đốc
điều hành những hoạt động hàng ngày, chẳng hạn như thực hiện chiến lược đã đề
ra, lên các kế hoạch kinh doanh, quản trị nhân sự, xây dựng chiến lược
marketing, bán hàng và quản lý tài sản.
Tất cả những điều này đều nhằm phân chia quyền lợi và trách nhiệm
một cách phù hợp – và qua đó làm tăng giá trị lâu dài của các cổ đông. Chẳng
hạn như làm thế nào để các cổ đông nhỏ lẻ bên ngoài có thể ngăn chặn việc một
cổ đông kiểm soát nào đó tư lợi thông qua các giao dịch với các bên liên quan,
giao dịch ngầm hay các thủ đoạn tương tự.
Hệ thống QTCT cơ bản và các mối quan hệ giữa những thể chế quản trị
trong công ty được mô tả trong Hình 2.1:
Hình 2.1. Hệ thống Quản trị công ty
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 6 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
2.1.2. Các nguyên tắc QTCT áp dụng cho công ty niêm yết tại Việt Nam
Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC ban hành Quy chế quản trị công ty áp
dụng cho các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán/Trung tâm Giao
dịch Chứng khoán quy định các Nguyên tắc quản trị công ty bao gồm:
- Đảm bảo một cơ cấu quản trị hiệu quả;
- Đảm bảo quyền lợi cổ đông;
- Đối xử công bằng giữa các cổ đông;
- Đảm bảo vai trò của những người có quyền lợi liên quan đến công ty;
- Minh bạch trong hoạt động của công ty;
- Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát lãnh đạo và kiểm soát công ty hiệu
quả.
Do tính chất thời gian bài viết này chỉ tập trung nghiên cứu 2 nguyên tắc
về quyền lợi cổ đông và đảm bảo vai trò của những người có quyền lợi liên quan
đến công ty.
2.1.3. Vai trò của QTCT hiệu quả
QTCT có hiệu quả đóng vai trò quan trọng ở nhiều cấp độ. Ở cấp độ công
ty, những công ty thực hiện tốt việc QTCT thường có khả năng tiếp cận dễ dàng
hơn tới các nguồn vốn giá rẻ, và thường đạt được hiệu quả hoạt động cao hơn so
với các công ty khác. Những công ty kiên trì theo đuổi các tiêu chuẩn cao hơn
trong QTCT sẽ giảm thiểu nhiều rủi ro luên quan tới các khoản đầu tư trong công
ty. Những công ty tích cực thực hiện các biện pháp QTCT lành mạnh cần phải có
một đội ngũ nhân viên chủ chốt nhiệt tình và có năng lực để xây dựng và thực thi
các chính sách QTCT hiệu quả. Những công ty này thường đánh giá cao công
sức của những nhân viên đó và bù đắp xứng đáng cho họ, trái với nhiều công ty
khác thường không nhận thức rõ hoặc phớt lờ lợi ích của các chính sách và
những biện pháp Quản trị công ty. Các công ty thực hiện những biện pháp QTCT
hiệu quả như vậy thường hấp dẫn hơn trong con mắt của các nhà đầu tư, những
người sẵn sang cung cấp vốn cho công ty với chi phí thấp hơn.
Nói chung, những công ty thực hiện tốt việc QTCT sẽ đóng góp nhiều hơn
cho nền kinh tế quốc dân và cho xã hội. Những công ty này thường là những
công ty vững mạnh có thể tạo ra của cải vật chất và các giá trị khác cho các cổ
đông, người lao động, cộng đồng và quốc gia; trái lại, những công ty có hệ thống
QTCT yếu kém sẽ dẫn đến việc người lao động bị mất công ăn việc làm, mất tiền
trợ cấp và thậm chí còn làm giảm niềm tin trên thị trường chứng khoán.
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 7 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
Thúc đẩy hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh:
Việc cải tiến các cách thức QTCT sẽ mang lại một hệ thống giải trình tốt
hơn, giảm thiểu rủi ro liên quan đến các vụ gian lận hoặc các giao dịch nhằm
mục đích vụ lợi của các cán bộ quản lý. Tinh thần trách nhiệm cao kết hợp với
việc quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ hiệu quả có thể giúp cho công ty sớm
phát hiện các vấn đề trước khi chúng phát sinh và dẫn đến một cuộc khủng
hoảng. QTCT sẽ giúp cải thiện hiệu quả công việc quản lý và giám sát của Ban
Giám đốc điều hành, chẳng hạn bằng cách xây dựng hệ thống lương thưởng dựa
trên các kết quả tài chính của công ty. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi không
chỉ cho việc xây dựng quy hoạch bổ nhiệm cán bộ và kế thừa một cách hiệu quả,
mà còn cho việc duy trì khả năng phát triển về lâu dài của công ty.
Việc áp dụng những cách thức QTCT hiệu quả cũng sẽ góp phần cải thiện
quá trình ra quyết định. Chẳng hạn các thành viên Ban Giám đốc, các thành viên
Hội đồng quản trị và các cổ đông sẽ có thể đưa ra những quyết định chính xác,
kịp thời và có đầy đủ thông tin hơn khi cơ cấu QTCT cho phép họ hiểu rõ vai trò
và trách nhiệm của mình, cũng như khi các quá trình liên lạc được điều chỉnh
một cách hiệu quả. Điều này sẽ giúp hiệu quả của các hoạt động tài chính và kinh
doanh của công ty được nâng cao một cách đáng kể ở mọi cấp độ. QTCT có hiệu
quả sẽ giúp tổ chức tốt hơn toàn bộ các quy trình kinh doanh của công ty, điều
này sẽ dẫn đến hiệu suất hoạt động tăng cao hơn và chi phí thấp hơn, và điều này
lại sẽ góp phần nâng cao doanh số và lợi nhuận cùng với sự giảm thiểu trong chi
phí và nhu cầu về vốn.
Một hệ thống QTCT hiệu quả cần phải đảm bảo việc tuân thủ pháp luật,
các tiêu chuẩn, các quy chế, quyền lợi và nghĩa vụ của tất cả các đối tượng liên
quan. Hơn nữa, hệ thống quản trị hiệu quả cần giúp công ty tránh phát sinh chi
phí cao liên quan đến những khiếu kiện của các cổ đông và những tranh chấp
khác bắt nguồn từ sự gian lận, xung đột lợi ích, tham nhũng, hối lộ và giao dịch
nội bộ. Một hệ thống QTCT hiệu quả sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc giải
quyết những xung đột liên quan tới công ty, ví dụ xung đột giữa các cổ đông nhỏ
lẻ với các cổ đông nắm quyền kiểm soát, giữa các cán bộ quản lý với các cổ
đông, và giữa các cổ đông với các bên có quyền lợi liên quan. Đồng thời bản thân
các cán bộ của công ty sẽ có thể giảm thiểu được rủi ro liên quan đến trách nhiệm
đền bù của từng cá nhân.
Nâng cao khả năng tiếp cận thị trường vốn
Các cách thức QTCT có thể quyết định việc công ty dễ dàng tiếp cận các
nguồn vốn nhiều hay ít. Những công ty được quản trị tốt thường gây được cảm
tình với các cổ đông và các nhà đầu tư, tạo dựng được niềm tin lớn hơn của công
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 8 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
chúng vào việc công ty có khả năng sinh lời mà không xâm phạm tới quyền lợi
của các cổ đông.
Việc QTCT một cách có hiệu quả phải dựa trên những nguyên tắc về sự
minh bạch, dễ tiếp cận, kịp thời, đầy đủ, và chính xác của những thông tin ở mọi
cấp độ. Với việc nâng cao tính minh bạch trong công ty, các nhà đầu tư sẽ được
hưởng lợi khi họ có cơ hội cung cấp thông tin về hoạt động kin doanh và các số
liệu tài chính của công ty. Thậm chí dù những thông tin được công bố mang tính
tiêu cực đi chăng nữa, các cổ đông cũng sẽ được hưởng lợi do họ có cơ hội để
giảm thiểu rủi ro.
Một xu thế mới xuất hiện gần đây mà ta có thể quan sát thấy ở các nhà đầu
tư là họ đã xem các biện pháp QTCT như là một tiêu chí quan trọng trong việc
đưa ra quyết định đầu tư. Cơ cấu và các cách thức QTCT càng hiệu quả thig ta
càng có thể tin chắc rằng các tài sản của công ty sẽ được sử dụng để phục vụ cho
lợi ích của các cổ đông chứ không phải để phục vụ cho lợi ích riêng của các bộ
phận quản lý.
Giảm chi phí vốn và tăng giá trị tài sản
Những công ty cam kết áp dụng những tiêu chuẩn cao trong QTCT thường
huy động được những nguồn vốn giá rẻ khi cần nguồn tài chính cho các hoạt
động của mình. Chi phí vốn phụ thuộc vào mức độ rủi ro của công ty theo cảm
nhận của các nhà đầu tư: rủi ro càng cao thì chi phí vốn càng cao. Những rủi ro
này bao gồm cả rủi ro liên quan đến việc quyền lợi của nhà đầu tư bị xâm phạm.
Nếu quyền lợi của nhà đầu tư được bảo vệ một cách thích hợp, cả chi phí vốn chủ
sở hữu và chi phí vay đều sẽ giảm. Cần phải lưu ý rằng những nhà đầu tư cung
cấp các khoản vay, tức là các chủ nợ, gần đây có xu hướng xem các cách thức
QTCT (ví dụ việc minh bạch hoá cơ cấu chủ sở hữu và báo cáo tài chính đầy đủ)
như là một tiêu chí quan trọng trong quá trình đưa ra quyết định đầu tư của mình.
Chính vì vậy, việc áp dụng một hệ thống QTCT hiệu quả cuối cùng sẽ giúp công
ty trả lãi suất thấp hơn và có được những khoản tín dụng có kỳ hạn dài hơn.
Mức độ rủi ro và chi phí vốn còn phụ thuộc vào tình hình kinh tế và chính
trị của mỗi quốc gia, khuôn khổ thể chế, và các cơ cấu thực thi pháp luật. Việc
quản trị ở mỗi một công ty có ảnh hưởng khá quan trọng đối với các nhà đầu tư
trong các thị trường mới nổi, bởi vì các thị trường này thường không có được
một hệ thống pháp lý đảm bào quyền lợi của nhà đầu tư một cách có hiệu quả
như tại các quốc gia phát triển khác.
Điều này đặc biệt chính xác ở Việt Nam, nơi mà khuôn khổ pháp lý cho
vấn đề quản trị còn tương đối mới mẻ và vẫn còn đang trong giai đoạn thử
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 9 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
nghiệm, và nơi mà các toà án thường không phải lúc nào cũng có thể bảo vệ
được các nhà đầu tư khi quyền lợi của họ bị xâm phạm. Điều này có nghĩa là
ngay cả một sự cải thiện khiêm tốn nhất trong vấn đề quản trị mà công ty áp dụng
so với các đối thủ khác cũng có thể tạo nên một sự khác biệt to lớn đối với các
nhà đầu tư và nhờ đó giảm bớt chi phí vốn.
Nâng cao uy tín
Trong môi trường kinh doanh ngày nay, uy tín là một phần quan trọng làm
nên giá trị thương hiệu của một công ty. Uy tín và hình ảnh của một công ty là
một tài sản vô hình không thể tách rời của công ty. Những biện pháp QTCT hiệu
quả sẽ góp phần làm nên và nâng cao uy tín của công ty. Như vậy, những công ty
tôn trọng quyền lợi của các cổ đông và các chủ nợ và đảm bảo tính minh bạch về
tài chính sẽ được xem như là một người phục vụ nhiệt thành cho các lợi ích của
công chúng đầu tư. Kết quả là những công tu đó dành được niềm tin lớn hơn của
công chúng và từ đó nâng cao được giá trị thương hiệu.
Niềm tin của công chúng và giá trị thương hiệu có thể khiến người ta tin
tưởng hơn vào các sản phẩm của công ty, điều này sẽ dẫn đến việc nâng cao
doanh số, từ đó dẫn đến việc gia tăng lợi nhuận. Hình ảnh tích cực và uy tín của
một công ty đóng vai trò quan trọng việc định giá công ty. Giá trị thương hiệu
dưới góc độ kế toán là một khoản tiền phải trả thêm bên cạnh giá trị tài sản thực
tế của công ty nếu công ty bị thâu tóm. Đó chính là một khoản phí phụ trội mà
một công ty này phải trả khi muốn mua một công ty khác.
2.2. Quyền cổ đông
Theo Cẩm nang Quản trị công ty do IFC phát hành quy định:
 Các quyền cơ bản của cổ đông bao gồm quyền được:
 Đảm bảo các phương thức đăng ký quyền sở hữu;
 Chuyển nhượng cổ phần;
 Tiếp cận các thông tin liên quan và quan trọng về công ty một cách kịp
thời và thời xuyên;
 Tham gia biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông;
 Bầu và bãi miễn các thành viên Hội đồng quản trị;
 Hưởng lợi nhuận của công ty.
Cổ đông có quyền tham gia và được cung cấp đầy đủ thông tin về các
quyết định liên quan tới những thay đổi cơ bản của công ty ví dụ:
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 10 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
 Sửa đổi các quy định, điều lệ của công ty hay các văn bản quản trị
tương đương của công ty;
 Cho phép phát hành thêm cổ phiếu;
 Các giao dịch bất thường, bao gồm việc chuyển nhượng tất cả hay một
phần lớn tài sản của công ty, dẫn đến việc bán công ty;
 Cổ đông phải cơ hội tham gia một cách hiệu quả và biểu quyết tại Đại
hội đồng cổ đông, và phải được thông tin về quy định họp Đại hội đồng cổ đông,
bao gồm cả thủ tục biểu quyết:
 Cổ đông cần được thông tin đầy đủ và kịp thời về thời gian, địa điểm và
chương trình của các Đại hội đồng cổ đông cũng như thông tin đầy đủ và kịp thời
về các vấn đề cần được thông qua tại các đại hội này.
 Cổ đông phải có cơ hội đặt câu hỏi cho Hội đồng Quản trị, kể cả câu
hỏi liên quan tới kiểm toán độc lập hàng năm, kiến nghị các vấn đề đưa vào
chương trình nghị sự của Đại hội đồng cổ đông, và đề xuất các giải pháp trong
giới hạn hợp lý.
 Phải tạo điều kiện cho cổ đông tham gia hiệu quả vào việc ra quyết định
quản trị công ty, ví dụ việc đề cử và bầu chọn thành viên Hội đồng quản trị. Cổ
đông có thể đưa ra quan điểm của mình đối với chính sách thù lao cho thành viên
Hội đồng quản trị và cán bộ quản lý chủ chốt. Thưởng cổ phiếu hoặc quyền mua
cổ phiếu trong kế hoạch thù lao cho thành viên Hội đồng quản trị và người lao
động phải được sự chấp thuận của cổ đông.
 Cổ đông có thể biểu quyết trực tiếp hay vắng mặt và việc biểu quyết
trực tiếp hay vắng mặt đều có lực ngang nhau.
 Cơ cấu vốn và các thoả ước cho phép một số cổ đông nắm giữ quyền
kiểm soát không tương ứng với tỷ lệ cổ phần mà họ sở hữu phải được công khai.
 Thị trường giao dịch thâu tóm công ty phải được phép hoạt động một
cách hiệu quả và minh bạch.
 Các quy định và thủ tục đối với việc thâu tóm quyền kiểm soát công ty
trong thị trường vốn và các giao dịch bất thường như sáp nhập và bán phần lớn
tài sản của công ty phải được quy định công bố rõ ràng để các nhà đầu tư hiểu
được quyền và sự trợ giúp đối với mình. Các giao dịch diễn ra với mức giá minh
bạch và trong điều kiện công bằng, bảo vệ quyền lợi của tất cả các cổ đông theo
loại của họ.
 Không được sử dụng các công cụ chống thâu tóm để bảo vệ Ban Giám
đốc và Hội đồng quản trị khỏi trách nhiệm của họ.
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 11 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
 Cần tạo điều kiện thực hiện quyền sở hữu cho mọi cổ đông, bao gồm cả
các nhà đầu tư tổ chức.
Các nhàđầu tư tổ chức hoạt động ủy thác cần công bố thông tin vềQTCT
và chính sách biểu quyết đối với các khoản đầu tư của họ, bao gồm các thủ tục
quyết định việc sử dụng quyền biểu quyết của họ.
Các nhàđầu tư tổ chức hoạt động ủy thác cần công bố cách thức quản lý
các xung đột lợi ích quan trọng có thểảnh hưởng tới việc thực hiện các quyền sở
hữu cơ bản liên quan tới các khoản đầu tư của họ.
 Cổđông, bao gồm cả cổđông tổ chức, phải được trao đổi với nhau về
các vấn đề liên quan tới quyền cổđông cơ bản như nêu trong bộ Nguyên tắc
QTCT này, trừ trường hợp ngoại lệ nhằm ngăn ngừa lạm dụng.
2.3. Vai trò các bên liên quan
Một khía cạnh quan trọng trong QTCT liên quan tới việc đảm bảo dòng
vốn từ bên ngoài vào công ty, cả vốn cổ phần lẫn vốn vay. QTCT cũng liên quan
đến việc tìm cách khuyến khích các bên có quyền lợi liên quan trong công ty
thực hiện đầu tư kinh tế tối ưu vào nguồn nhân lực và tài sản của công ty. Năng
lực cạnh tranh và thành công lớn nhất của công ty là kết quả của nỗ lực chung
trong đó có những đóng góp từ nhiều nguồn cung cấp nguồn lực khác nhau như
nhà đầu tư, người lao động, chủ nợ và nhà cung cấp. Các công ty cần công nhận
sự đóng góp của các bên có quyền lợi liên quan là nguồn lực quý giá để xây dựng
khả năng cạnh trang và tăng lợi nhuận cho công ty. Vì vậy mối quan tâm lâu dài
của các công ty là đẩy mạnh sự hợp tác giữa các bên có quyền lợi liên quan.
Khuôn khổ QTCT phải phản ánh nguyên tắc công ty chỉ có thể đạt được lợi ích
tối ưu khi tôn trọng lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan và sự đóng góp của
họ đối với thành công lâu dài của công ty.
Nhiều bộ quy tắc về Quản trị quốc tế, kể cả Các Nguyên tắc QTCT của
OECD, đã thảo luận về vai trò của các bên có quyền lợi liên quan trong quy trình
Quản trị công ty. Vai trò của các bên có quyền lợi liên quan trong QTCT đã được
bàn đến nhiều từ trước tới nay. Một số người cho rằng các bên có quyền lợi liên
quan không có quyền đòi hỏi đối với công ty giống như những đối tượng được
quy định rõ trong luật hoặc trong hợp đồng. Một số người khác lại cho rằng các
công ty thực hiện một số chức năng xã hội quan trọng, có ảnh hưởng đến xã hội,
và vì vậy phải hoạt động vì lợi ích chung của xã hội. Quan điểm này thừa nhận
rằng các công ty đôi khi cần phải đặt gạt lợi ích của các cổ đông sang một bên.
Điều thú vị là người ta đều nhất trí cho rằng các công ty ngày nay không thể hoạt
động một cách có hiệu quả nếu bỏ qua lợi ích của các nhóm có quyền lợi liên
quan. Tuy nhiên, người ta cũng nhất trí cho rằng các công ty luôn đặt lợi ích của
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 12 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
các bên có quyền lợi liên quan lên trên lợi ích của các cổ đông không thể duy trì
được khả năng cạnh tranh về lâu dài.
2.4. Hiệu quả hoạt động (Firm Performance) và phương pháp đo lường
 Hiệu quả hoạt động là chỉ tiêu rất quan trọng đối với các bên liên quan
như cổ đông, Ban Giám đốc, chủ nợ, nhà cung cấp, người tiêu thụ… trong việc ra
quyết định kinh doanh hoặc đầu tư. Hiệu quả hoạt động của công ty được đo
lường bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau trong các nghiên cứu khoa học. Nghiên cứu
của Hult và các cộng sự (2008) cho thấy có ba tiêu chí đo lường hiệu quả hoạt
động được sử dụng là hiệu quả tài chính (financial performance), hiệu quả kinh
doanh (operation performance) hoặc hiệu quả tổng hợp (overall performance)
 Hiệu quả tài chính trong nhiều nghiên cứu bao gồm tỷ suất lợi nhuận
trên vốn đầu tư, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài
sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu (ROE), lợi nhuận biên, thu
nhập cổ phần thường, thị giá cổ phiếu, tăng trưởng doanh thu và Tobin’s Q
 Hiệu quả kinh doanh được đo lường bởi thị phần, tần suất giới thiệu sản
phẩm mới và sang chế, chất lượng hàng hoá/ dịch vụ, năng suất lao động, mức độ
hài lòng và duy trì lực lượng lao động.
 Hiệu quả tổng hợp bao gồm uy tín, khả năng tồn tại, mức độ đạt được
mục tiêu, so sánh với đối thủ cạnh tranh…
Kết quả nghiên cứu của Hult và các cộng sự (2008) cho thấy hiệu quả tài
chính được đo lường phổ biến nhất là chỉ tiêu doanh thu (44%), tỷ suất lợi nhuận
trên tổng tài sản (40%); hiệu quả kinh doanh được đo lường phổ biến nhất là thị
phần (47%); hiệu quả tổng hợp được đo lường phổ biến nhất là uy tín (30%). Tuy
nhiên, đa số nghiên cứu (44,8%) tập trung khảo sát số liệu ở cấp độ công ty và sử
dụng chỉ tiêu tài chính để đo lường hiệu quả.
Hiệu quả tài chính trong các nghiên cứu khoa học thường được đo lường
thông qua các tiếp cận sau: tiếp cận thị trường, tiếp cận từ báo cáo tài chính và
tiếp cận kết hợp.
Tiếp cận thị trường xem hiệu quả tài chính là tỷ suất lợi nhuận trên vốn
đầu tư (ROI) vào cổ phiếu của công ty đang xem xét. Chỉ tiêu này được tínhbằng
tỷ số giữa tổng cổ tức và chênh lệch giá nhận được trong một khoảngthời gian so
với vốn đầu tư ban đầu. Cách tiếp cận này cóưu điểm là dựa trênthu nhập thực tế
bằng tiền của nhàđầu tư, nên có tính thuyết phục cao. Tuynhiên, thị giá cổphiếu
chịu ảnh hưởng nhiều bởi tâm lý của nhàđầu tư (lạcquan hoặc bi quan về thị
trường); đặc biệt trên những thị trường chứng khoánmới phát triển (emerging
market), việc giám sát tuân thủ quy định pháp luậtchưa chặt chẽ và thị trường
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 13 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
kém hiệu quả về mặt thông tin, nên giá chứngkhoán dễ bị thao túng bởi hoạt
động đầu cơ bất hợp pháp, do đó ROI chưaphải là chỉ tiêu tốt đểđo lường hiệu
quả hoạt động của công ty. Mặc khác, khi công ty thực hiện các nghiệp vụ tách,
gộp cổ phiếu, phát hành quyền mua cổ phẩn, cổ phiếu thưởng, trả cổ tức bằng cổ
phiếu… sẽ làm thị giá cổ phiếu điều chỉnh tương ứng và làm công thức tính toán
ROI trở nên rất phức tạp.
Cách tiếp cận thứ hai là dựa vào thông tin do công ty cung cấp, mà chủ
yếu từ báo cáo tài chính. Theo cách tiếp cận này, những chỉ tiêu đo lường hiệu
quả tài chính chủ yếu là các tỷ suất lợi nhuận như tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài
sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)... Hai chỉ tiêu này có
quan hệ với nhau vì ROE khuếch đại ROA thông qua đòn bẩy tài chính. Tuy
nhiên, đểđo lường hiệu quả hoạt động trong nghiên cứu thì chỉ tiêu ROA toàn
diện hơn do tính đến khả năng khai thác toàn bộ tài sản của công ty. Ưuđiểm của
cách tiếp cận này là dễ tính toán chỉ tiêu, nhưng nhược điểm lại nằmở tính sẵn có
và tính chính xác, trung thực của thông tin từ báo cáo tài chính.
Cách tiếp cận thứ ba kết hợp cả hai khía cạnh thị trường và công ty, các
nhà nghiên cứu thường sử dụng chỉ tiêu Tobin’s Q hoặc tỷ số thị giá/giá sổ sách
(PBV – price to book value ratio). Tobin’s Q được tính bằng tỷ số giữa giá thị
trường của tài sản với giá trị thay thế của tài sản. R. Bauer và các cộng sựđã đề
xuất cách tính Tobin’s Q: giá thị trường của tài sản được tính bằng cách cộng giá
sổ sách của tài sản với giá thị trường của cổ phiếu đang lưuhành, sau đó trừđi giá
sổ sách của cổ phiếu lưu hành, còn giá trị thay thế của tài sản được tính bằng giá
sổ sách của tài sản. Chỉ tiêu PBV tương tự nhưTobin’s Q, nhưng không tính trên
tổng tài sản, mà chỉ so sánh giá thị trường và giá sổ sách của vốn chủ sở hữu, do
đó PBV chưa được toàn diện bằng Tobin’s Q. Chỉ tiêu Tobin’s Q phụ thuộc vào
các giá trị vô hình của công ty, niềm tin của thị trường đối với tương lai của công
ty và phương pháp hạch toán giá trị sổ sách của tài sản. Ưu điểm của chỉ tiêu này
là dễ tính toán, giúp nhận dạng vàước lượng giá trị vô hình không được ghi nhận
trong báo cáo tài chính, nhưng nhược điểm của nó nằm ở tâm lý nhàđầu tư và
khả năng tuânthủ chuẩn mực kế toán. Như vậy, hiệu quả hoạt động của công ty
cổ phần được đo lường bằngnhiều chỉ tiêu khác nhau, tùy thuộc vào đối tượng
khảo sát và nguồn dữ liệu. Mỗi chỉ tiêu tính toán đều cóưu điểm và nhược điểm
của nó.
Bài nghiên cứu này tiếp cận vấn đề theo cách thứ hai là đo lường hiệu quả
hoạt động công ty qua hệ số ROA và ROE do số liệu có thể dễ dàng thu thập
được qua báo cáo tài chính của các công ty niêm yết. Hai chỉ số này được tính
như sau:
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 14 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
 Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA – Return On Assets)
ROA =
Lợi nhuận ròng
Bình quân tổng tài sản
x 100
Tỷ số này dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của
doanh nghiệp
 Lợi nhuận ròng trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity)
ROE =
Lợi nhuận ròng
Bình quân tổng vốn chủ sở hữu
x 100
Tỷ số này cho biết 1 đồng lợi nhuận ròng đạt được từ bao nhiêu đồng vốn
kinh doanh bỏ ra.
2.5.Các lý thuyết nghiên cứu liên quan
2.5.1. Lý thuyết đại diện (Agency Theory)
Lý thuyết đại diện có nguồn gốc từ lý thuyết kinh tế, được phát triển bởi
Alchian và Demsetz năm 1972, sau đó được Jensen và Meckling phát triển thêm
vào năm 1976. Theo lý thuyết đại diện, QTCT được định nghĩa là “mối quan hệ
giữa những người đứng đầu, chẳng hạn như các cổ đông và các đại diện như các
giám đốc điều hành công ty hay quản lý công ty” (Mallin, 2004). Trong lý thuyết
này, các cổ đông là các chủ sở hữu hoặc là người đứng đầu công ty, thuê những
người khác thực hiện công việc. Những người đứng đầu uỷ quyền hoạt động của
công ty cho các giám đốc hoặc những người quản lý, họ là các đại diện cho các
cổ đông.
Các cổ đông lý thuyết đại diện kỳ vọng các đại diện hành động và ra các
quyết định vì lợi ích của những người đứng đầu. Ngược lại, các đại diện không
nhất thiết phải ra quyết định vì lợi ích của những người đứng đầu. Ngược lại, các
đại diện không nhất thiết phải ra quyết định vì các lợi ích lớn nhất của cổ đông
(Padilla, 2000). Vấn đề hay chính sự xung đột lợi ích này lần đầu được Adam
Smith nhấn mạnh trong thế kỷ XVIII và sau đó được khám phá bởi Ross (1973),
còn sự mô tả chi tiết lý thuyết đại diện lần đầu được trình bày bởi Jensen và
Meckling (1976). Khái niệm về vấn đề phát sinh từ việc tách quyền sở hữu và
kiểm soát trong lý thuyết đại diện đã được xác nhận bởi Davis, Schoorman và
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 15 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
Donaldson (1997). Xung đột lợi ích cũng có thể tồn tại ngay trong mỗi bộ phận
quản trị, chẳng hạn giữa các cổ đông (đa số và thiểu số, kiểm soát và không kiểm
soát, cá nhân và tổ chức) và các thành viên HĐQT (điều hành và không điều
hành, bên trong và bên ngoài, độc lập và phụ thuộc) (IFC, 2010).
Như vậy một trong những vấn đề mà lý thuyết đại diện đặt ra đó là thiết
lập cấu trúc HĐQT nhằm đảm bảo lợi ích của các cổ đông, những người chủ sở
hữu của công ty. HĐQT có thể được thiết lập theo nhiều cách thức khác nhau
nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức. Sự khác nhau trong cấu trúc hội
đồng quản trị xuất pháu từ hai quan điểm đối lập. Quan điểm thứ nhất cho rằng,
Hội đồng quản trị được thiết lập để hỗ trợ sự kiểm soát của đội ngũ quản lý, tạo
ra kết quả hoạt động vượt trội dựa trên sự hiểu biết tường tận tình hình công ty
của Ban Giám đốc điều hành hơn là các thành viên Hội đồng quản trị độc lập bên
ngoài (Berle và Means, 1932; Mace, 1971). Quan điểm thứ hai cho rằng, Hội
đồng quản trị được thiết lập để tối thiểu hoá các “chi phí đại diện” thông qua các
cấu trúc cho phép thành viên Hội đồng quản trị bên ngoài phê chuẩn và giám sát
các hành vi của đội ngũ quản lý, vì vậy cũng giảm thiểu được sự khác nhau vè
mặt lợi ích giữa cổ đông và nhà quản lý (Fama, Eugene F., 1980; Fama và
Jensen, 1983).
Một cơ chế quan trọng của cấu trúc Hội đồng quản trị chính là cấu trúc
lãnh đạo, nó phản ánh vị trí, vai trò của chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc
điều hành. Cấu trúc lãnh đạo hợp nhất diễn ra khi Giám đốc đảm nhiệm cùng lúc
hai vai trò là Giám đốc hành và chủ tịch Hội đồng quản trị. Mặt khác, cấu trúc
lãnh đạo phân tách diễn ra khi vị trí chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc điều
hành được đảm nhiệm bởi hai người khác nhau. Sự tách biệt vai trò Giám đốc
điều hành và chủ tịch Hội đồng quản trị được đề cập rất nhiều trong lý thuyết đại
diện (Dalton, 1998), bởi vì vai trò của Hội đồng quản trị chính là giám sát đội
ngũ quản lý để bảo vệ lợi ích của các cổ đông (Fama và Jensen, 1983). Hơn nữa,
việc hợp nhất vai trò của Giám đốc điều hành với chủ tích Hội đồng quản trị sẽ
tạo ra một Giám đốc đièu hành có quyền lực tuyệt đối và có thể dẫn tới sự giám
sát kém hiệu quả đội ngũ quản lý của Hội đồng quản trị (Lam và Lee, 2008).
Một cơ chế quan trọng khác của cấu trúc Hội đồng quản trị chính là thành
phần của Hội đồng quản trị, đề cập tới thành viên Hội đồng quản trị điều hành và
không điều hành trong Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị với đa số thành viên
không điều hành được củng cố và đề cập nhiều trong lý thuyết đại diện. Theo lý
thuyết đại diện, một Hội đồng quản trị hiệu quả nên bao gồm đa số thành viên
Hội đồng quản trị không điều hành, những người được tin rằng sẽ tạo ra kết quả
hoạt động vượt trội bởi tính độc lập của họ đối với hoạt động quản lý của công ty
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 16 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
(Dalton, 1998). Bởi vì các thành viên Hội đồng quản trị điều hành có trách nhiệm
thực hiện hoạt động hàng hàng ngày cuả công tu như tài chính, marketing… Với
vai trò hỗ trợ cho giám đốc điều hành, họ sẽ không thể thực hiện một cách trọn
vẹn vai trò giám sát hay kỷ luật Giám đốc điều hành (Daily và Dalton, 1993). Do
đó, xây dựng một cơ chế để giám sát các hành động của Giám đốc điều hành và
các thành viên Hội đồng quản trị điều hành là rất quan trọng (Weir, Liang,
David, 2001).
Cadbury (1992) đã xác định vai trò giám sát là một trong những nhiệm vụ
chính yếu của thành viên Hội đồng quản trị không điều hành. Họ có thể trở thành
những người giám sát kém hiệu quả khi thời gian làm việc tại Hội đồng quản trị
càng dài, khi mà họ xây dựng những mối quan hệ thân thiết với các thành viên
Hội đồng quản trị điều hành (O’Sullivan và Wong, 1999). Điều này đã củng cố
cho những tuyên bố của Cadbury rằng tính độc lập của các thành viên Hội đồng
quản trị không điều hành có thể sẽ giảm dần khi thời gian làm việc tại Hội đồng
quản trị càng dài (Bhagat và Black, 1998; Dalton, 1998; Yarmack, 1996).
Nếu sự đại diện trong Hội đồng quản trị của các thành viên Hội đồng quản
trị không điều hành thúc đẩy hiệu quả của việc giám sát, thì kết quả hoạt động
của công ty sẽ được cải thiện. Các nghiên cứu của Fama và Eugene (1980), Fama
và Jensen (1983) đã chỉ ra rằng thành viên Hội đồng quản trị không điều hành có
nhiều động lực hơn trong việc bảo vệ lợi ích của các cổ đông, bởi vì tầm quan
trọng của việc bảo vệ dan tiếng của họ trên thị trường. Beasely (1996) đã chỉ ra
rằng các Hội đồng quản trị với đa số thành viên bên ngoài thực hiện rất tốt vai trò
giám sát của họ, đặc biệt là trong báo cáo tài chính. Các uỷ ban trong Hội đồng
quản trị cũng là cơ chế quan trọng của cấu trúc Hội đồng quản trị, cung cấp sự
giám sát chuyên môn độc lập cho các hoạt động của công ty nhằm bảo vệ lợi ích
của các cổ đông (Harrisown, 1987). Nguyên tắc phân tách chức năng giám sát và
thực thi của lý thuyết đại diện được thiết lập cũng nhằm mục đích giám sát các
chức năng thực thi như kiểm toán, tiền lương và bổ nhiệm (Roche, 2005). Sự thất
bại của các công ty trước đây thường bắt nguồn từ những chỉ trích về cấu trúc
quản trị không đầy đủ dẫn tới việc đưa ra những quyết sách không hợp lý của
Hội đồng quản trị của những công ty đó. Tầm quan trọng của các uỷ ban này đã
được công nhận trong mọi môi trường kinh doanh (Petra, 2007). Do đó năm
1992, Uỷ ban Cadbury đã khuyến nghị rằng các Hội đồng quản trị nên bổ nhiệm
các tiểu ban đảm nhận các chức năng sau:
- Uỷ ban kiểm toán có trách nhiệm giám sát quy trình kế toán và kiểm toán
độc lập.
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 17 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
- Uỷ ban tiền lương quy định chế độ tiền lương cho thành viên Hội đồng
quản trị, đội ngũ quản lý điều hành công ty.
- Uỷ ban bổ nhiệm có trách nhiệm giới thiệu, chỉ định thành viên Hội đồng
quản trị tới Hội đồng quản trị.
Các uỷ ban trên có thể sẽ chỉ mang tính hình thức chỉ trừ khi chúng độc
lập, có khả năng tiếp cận tới thông tin và các nghiệp vụ chuyên môn, và có các
thành viên có nghiệp vụ về tài chính (Keong, 2002). Vì vậy, Uỷ ban Cadbury và
tổ chức OECD đã khuyến nghị các uỷ ban này chỉ nên bao gồm các thành viên
Hội đồng quản trị không điều hành để nâng cao khả năng kiểm soát nội bộ của
công ty (Davis, 2002). Các nghiên cứu khác của Lorsch và Maclver (1989), Daily
(1994, 1996) và Kesner (1988) cũng đã chỉ ra rằng các quy trình, quy định quan
trọng đều được soạn thảo từ các tiểu ban kiểm toán, tiền lương, bổ nhiệm chứ
không phải từ Hội đồng quản trị nói chung. Các uỷ ban này sẽ giúp cho Hội đồng
quản trị đương đầu với vấn đề giới hạn về mặt thời gian cũng như sự phức tạp
của thông tin mà họ cần giải quyết (Dalton, 1998).
2.5.2. Lý thuyết bên liên quan (Stakeholder Theory)
Lý thuyết các bên liên quan, ban đầu được định nghĩa bởi Freeman (1984),
là một trong những lý thuyết về tổ chức quản lý và giá trị đạo đức kinh doanh
trong một tổ chức. Trong lý thuyết này đề cập đến khái niệm “các bên liên quan”
là bất kỳ cá nhân hay nhóm người bị ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp bởi
những hoạt động của công ty. Theo quan điểm truyền thống của công ty, các cổ
đông là chủ sở hữu của công ty và các công ty cần đáp ứng các nhu cầu và mong
muốn của chủ sở hữu. Tuy nhiên, lý thuyết bên liên quan lập luận rằng các bên
liên quan bao gồm cả chính phủ, cộng đồng, đối tác, nhân viên, khách hàng và
các đối tượng khác liên quan đến công ty. Từ quan điểm đạo đức này, các tổ
chức có nghĩa vụ đối xử công bằng giữa các bên liên quan (Deegan, 2009) có
nghĩa là tổ chức không nên chỉ quan tâm đến cổ đông mà cần quan tâm đến tất cả
các bên liên quan. Trong trường hợp các bên liên quan bị xung đột lợi ích thì
công ty cần có chính sách cân bằng những xung đột đó một cách tối ưu nhất. Một
vấn đề trung tâm của rất nhiều tài liệu về lý thuyết các bên liên quan là tập trung
về mặt quan tâm lợi ích với các bên liên quan giúp công ty tạo ra giá trị to lớn và
cũng ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động của công ty (Donaldson và
Preston, 1995; Freeman, 1984; Freeman, Harrison và Wicks, 2007; Harrison,
Bosse và Phillips, 2010; Jones, 1995, Jones và Wicks, 1999)
2.5.3. Các nghiên cứu liên quan
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 18 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
Gompers, Ishii và Metrick (GIM) (2003) nghiên cứu mối liên hệ giữa cơ
chế QTCT và hiệu suất hoạt động của một công ty và giá trị của nó. Họ xây dựng
một chỉ số quản trị (chỉ số GIM) dựa vào 24 điều khoản hạn chế quyền cổ đông
được ban hành bởi IRCC (Investor Responsibility and Research Center). Giá trị
của chỉ số này là số lượng quy định làm hạn chế quyền cổ đông. Những hạn chế
phổ biến như golden parachutes, poison pills, supermajority, classified boards.
Theo dõi nghiên cứu trong suốt những năm 90, Gompers và cộng sự đã tìm thấy
một mối tương quan mạnh mẽ giữa QTCT và lợi nhuận cổ phiếu. Kết quả cho
thấy rằng các công ty có các quyền cổ đông thấp có giá trị thị trường và lợi nhuận
dành cho cổ đông thấp hơn các công ty có quyền cổ đông mạnh hơn. Cụ thể, các
công ty có quyền cổ đông mạnh sẽ kiếm được lợi nhuận hơn 8,5%/năm so với
các công ty có quyền quản lý yếu.
Gompers và các cộng sự cũng cho rằng các công ty quản lý yếu kém có
hiệu quả hoạt động thấp hơn với mức tăng doanh số và tỷ suất lợi nhuận ròng
thấp hơn. Họ còn tìm thấy các công ty quản lý yếu có tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu (ROE) thấp, nhưng mối quan hệ này là không đáng kể về mặt thống
kê.
Lal C.Chugh và các cộng sự (2010) đã tiến hành nghiên cứu đo lường mức
độ quyền cổ đông của 1800 công ty bằng cách sử dụng chỉ số G-Index được đưa
ra bởi IRRC và sử dụng dữ liệu WRDS (Wharton Research Data Services) sẵn
có. Nó hợp nhất 24 điều khoản hạn chế về quyền cổ đông. Mỗi điều khoản được
đưa ra một số điểm 0/1. Trường hợp “0” là trường hợp không có giới hạn cụ thể
về quyền cổ đông, trong khi “1” cho thấy sự hạn chế về quyền cổ đông. Do đó,
trường hợp có số điểm thấp cho thấy công ty ít có quy định về hạn chế quyền cổ
đông và tính minh bạch thông cao; ngược lại, số điểm cao cho thấy công ty có
nhiều quy định về hạn chế quyền cổ đông, ít có tính minh bạch thông tin. Từ đó
rút ra kết luận về sự tương quan cùng chiều về quyền cổ đông với các chỉ số hoạt
động (ROA, ROE), tốc độ tăng trưởng doanh thu, thu nhập mỗi cổ phần và giá trị
công ty.
Ozcan Isik, M. Erkan Soykan (2013) nghiên cứu sử dụng số liệu từ năm
2003 – 2010 của 164 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Istanbul (BIST-
Borsa Istanbul) để nghiên cứu về tác động của cổ đông lớn đến hiệu quả hoạt
động của công ty đo lường bằng chỉ số ROA và hệ số Tobin’s Q. Thực nghiệm
dựa trên phân tích dữ liệu bảng kết luận rằng sự hiện diện của cổ đông lớn cải
thiện hiệu quả hoạt động của công ty so với cổ đông nhỏ. Công ty hoạt động hiệu
quả thì nguồn thu về thuế của Chính phủ sẽ tăng, tạo nhiều công ăn việc làm, thu
vào nhiều ngoại tệ cho nền kinh tế do lượng hàng xuất khẩu nhiều hơn. Ngoài ra
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 19 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
nghiên cứu còn cho rằng các công ty thuộc sở hữu gia đình nhận thức được rủi ro
nhiều hơn vì thế họ có xu hướng uỷ quyền trách nhiệm cho các nhà quản trị, họ
chỉ kiểm soát đến các hoạt động quan trọng.
Ngoài ra các nhà nghiên cứu cũng xem xét các cơ chế quản trị của các
doanh nghiệp hoạt động kém hoặc các doanh nghiệp có hiệu suất dần yếu kém.
Ví dụ như Shivdasani và Zenner (2004) cho thấy rằng các công ty này thường có
xu hướng thêm người vào Ban điều hành. Vafeas (1999) thấy rằng một công ty
có khả năng phục hồi từ một thời gian hoạt động kém hiệu quả bằng cách tăng
tần suất các cuộc họp Hội đồng quản trị. Sau nhiều năm nghiên cứu, tác giả đã
đưa ra bằng chứng là tần suất họp Hội đồng quản trị càng cao thì hiệu quả hoạt
động càng được cải thiện. Tuy nhiên cũng có nghiên cứu cho thấy không có sự
tương quan đáng kể giữa hiệu suất công ty và sự thay thế thành viên Hội đồng
quản trị như của Mikkeson và Partch (1997) trong khoảng thời gian từ năm
1989– 1993.
2.6.Mô hình và phương pháp nghiên cứu
2.6.1. Dữ liệu và mẫu
Việc thu thập dữ liệu dựa trên các thông tin được công bố rộng rãi của 14
công ty thuỷ sản trong hai năm. Các thông tin này bao gồm báo cáo thường niên
của công ty và báo cáo tài chính được công bố tại thời điểm cuối năm 2013,
2014, các báo cáo, tài liệu gửi Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Trung tâm Lưu
ký, Sở Giao dịch Chứng khoán, biên bản cuộc họp, đặc biệt là biên bản họp đại
hội cổ đông thường niên, các tài liệu của đại hội cổ đông thường niên, điều lệ
công ty, thông tin trên trang web công ty, từ các phương tiện truyền thông và các
nguồn tin công khai khác. Một công ty có thể thực hiện các thông lệ QTCT tốt
nhưng không báo cáo điều đó bên ngoài. Trong trường hợp đó, điểm QTCT của
công ty có thể bị đánh giá thấp. Tuy nhiên, tính minh bạch và công bố thông tin
là có ảnh hưởng quan trọng đến quyết định đầu tư. Các nhà đầu tư khi có ý định
đầu tư đều phải tìm kiếm và xem xét các thông tin quản trị công ty. Họ muốn biết
một công ty cụ thể được quản trị như thế nào.
2.6.2. Mô hình nghiên cứu
Xuất phát từ đối tượng nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu đã đề cập ở
trên, do đó bài nghiên cứu lựa chọn phương pháp nghiên cứu định lượng thông
qua xem xét mối quan hệ giữa các nhân tố điều hành công ty với hiệu quả hoạt
động của công ty thuỷ sản, mô tả định lượng các nhân tố này, phân tích định
lượng qua kiểm định mức độ giải thích của phương trình tương quan, các tham số
có ý nghĩa thống kê của phương trình hồi quy.
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 20 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
Mô hình được xây dựng phải phù hợp với đối tượng nghiên cứu và mục
tiêu nghiên cứu, do đó biến phụ thuộc là hiệu quả hoạt động của công ty, các biến
độc lập là (i) quyền cổ đông và (ii) vai trò của các bên liên quan.
2.6.3. Phương pháp xử lý dữ liệu
Trong trường hợp nghiên cứu của luận văn, dữ liệu đã có sẵn, công cụ xử
lý là phương trình hồi quy, cần có sự trợ giúp của phần mềm thống kê…Với yêu
cầu xử lý số liệu của luận văn, bài nghiên cứu sử dụng Excel do phần mềm tương
đối đơn giản, dễ sử dụng nhưng vẫn xử lý được số liệu theo yêu cầu đề ra.
Trình tự xử lý số liệu bao gồm: mô tả và trình bày dữ liệu, khảo sát tương
quan cặp giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc, đánh giá độ phù hợp của
phương trình tương quan, lựa chọn biến giải thích, xem xét phương trình hồi quy.
Khảo sát tương quan giữa các biến được thực hiện bằng cách thiết lập ma
trận hệ số tương quan và xem xét hệ số tương quan giữa các biến độc lập và biến
phụ thuộc, tìm ra những cặp biến có hệ số tương quan cao.
Để chứng minh sự phù hợp của phương trình hồi quy này trong việc giải
thích bản chất, mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng, trong bài nghiên cứu sẽ
sử dụng thước đo R2
điều chỉnh. Đối với các hiện tượng kinh tế xã hội, R2
thường
không cao như trong các hiện tượng tự nhiên hoặc kỹ thuật. Tiêu chí lựa chọn
phương trình phù hợp với nghiên cứu giả định là R2
≥ 0,4
Để lựa chọn các biến giải thích từ phương trình hồi quy theo tiêu chí mức
có ý nghĩa thống kê, bài nghiên cứu sử dụng mức ý nghĩa 5%.
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 21 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỶ SẢN
VIỆT NAM
3.1. Thực trạng ngành thuỷ sản trong những năm gần đây
3.1.1. Năm 2013
Theo Tổng cục Thống kê, ước tính giá trị sản xuất thủy sản 9 tháng đầu
năm 2013 (tính theo giá so sánh 2010) ước đạt 131.350,3 tỷ đồng, tăng 3,4% so
với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó giá trị nuôi trồng thủy sản ước đạt 80.068,6 tỷ
đồng và giá trị khai thác thủy sản ước đạt 51.281,8 tỷ đồng.
Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản tháng 10 năm 2013 đạt kỷ lục 776 triệu đô,
tăng 29,7% so với cùng kỳ năm trước. Luỹ kế 10 tháng đầu năm, tổng kim ngạch
xuất khẩu đạt 5,6 tỷ đô, tăng 9,1% so với cùng kỳ năm 2012. Nguyên nhân chủ
yếu là do sự tăng mạnh mẽ về giá trị xuất khẩu của tôm, cùng sự phục hồi nhẹ
của các sản phẩm cá. Trong 10 tháng đầu năm 2013, thuỷ sản Việt Nam đã xuất
khẩu sang 156 thị trường. Trong đó, 10 thị trường lớn nhất chiếm hơn 85% tổng
giá trị xuất khẩu. Tuy nhiên, vẫn có một sự thay đổi nhẹ về thị phần của các thị
trường xuất khẩu thuỷ sản. Cụ thể, giá trị xuất khẩu sang các thị trường Nhật
Bản, EU và Hàn Quốc giảm lần lượt 0,6%, 1,5% và 1,2% trong khi đó giá trị
xuất khẩu sang Mỹ và Trung Quốc đều tăng 2%. Sự thay đổi này đã giúp Trung
Quốc vượt qua Hàn Quốc và trở thành thị trường xuất khẩu lớn thứ 4 của Việt
Nam.
Tổng kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản sang Trung Quốc đạt 462 triệu đô
trong 10 tháng đầu năm 2013, tăng 37% so với cùng kỳ năm trước. Đặc biệt, giá
trị xuất khẩu của tôm sang thị trường này đã tăng gần 50%, đạt 310 triệu đô. Tuy
nhiên, trong số đó, lượng tôm đã qua chế biến chỉ chiếm 4% trong khi lượng tôm
nguyên liệu chỉ chiếm đến 96%. Đây không phải là một tín hiệu tốt trong bối
cảnh thiếu nguồn nguyên liệu phục vụ chế biến để đáp ứng nhu cầu cho những
thị trường lớn như Mỹ. EU, Nhật Bản.
Trong quý 4 năm 2013, kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản ước đạt 1,7 triệu đô
(tăng 6,5% so với cùng kỳ năm trước). Trong đó bao gồm chủ yếu là tôm, tuy
nhiên, sự phục hồi khó khăn của cá tra và việc xuất khẩu cá ngừ và những loại
thuỷ sản khác sẽ thấp hơn so với cùng kỳ năm trước. Tổng kim ngạch xuất khẩu
thuỷ sản năm 2013 được dự đoán vào khoảng 6,5 tỷ đô.
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 22 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
3.1.2. Năm 2014
Theo Tổng cục Thống kê, ước tính giá trị sản xuất thủy sản năm 2014
(tính theo giá so sánh 2010) ước đạt gần 188 nghìn tỷ đồng, tăng 6,5% so với
cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, giá trị nuôi trồng thủy sản ước đạt hơn 115 nghìn
tỷ đồng và giá trị khai thác thủy sản ước đạt hơn 73 nghìn tỷ đồng.
Năm 2014 được đánh giá là năm thuận lợi cho hoạt động sản xuất thủy
sản. Cả năm chỉ có 5 cơn bão ảnh hưởng đến vùng biển nước ta với ảnh hưởng
không lớn. Ngoài ra, việc Chính phủ. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã
ban hành những văn bản định hướng đẩy mạnh phát triển thủy sản như Đề án tái
cơ cấu ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững, Nghị định 67/2014/NĐ-CP về một số chính sách phát triển thủy sản, Nghị
định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra… đã tạo
động lực để ngư dân, người nuôi đẩy mạnh sản xuất. Sản lượng đạt khá trong
những chuyến biển cũng là yếu tố tích cực động viên ngư dân yên tâm bám biển.
Kim ngạch xuất khẩu thủy sản tháng 12/2014 đạt 628,8 triệu USD, đưa
tổng giá trị xuất khẩu thuỷ sản năm 2014 đạt 7,84 tỷ USD, tăng 16,5% so với
cùng kỳ năm ngoái. Đây là mức xuất khẩu kỷ lục của ngành thủy sản.
Theo số liệu Hải quan và tổng hợp của VASEP, giá trị xuất khẩu thủy sản
tháng 12/2014 giảm 4,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính cả năm 2014, xuất
khẩu các mặt hàng đều tăng trưởng, trong đó xuất khẩu tôm đạt tăng trưởng cao
nhất 26,9%, xuất khẩu cá tra đã hồi phục với mức tăng nhẹ 0,4%. Xuất khẩu cá
ngừ chưa có dấu hiệu phục hồi, giảm 9,4%. Mỹ, EU và Nhật Bản vẫn là ba thị
trường tiêu thụ lớn nhất của thuỷ sản Việt Nam. Năm 2014, tổng giá trị xuất khẩu
sang ba thị trường này đạt hơn 4,38 tỷ USD, chiếm 55,95% tổng giá trị xuất khẩu
thủy sản của cả nước.
Năm 2014, tổng giá trị xuất khẩu tôm có mức tăng trưởng mạnh
(26,9%) so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 3,95 tỷ USD, chiếm 50,38% tổng kim
ngạch xuất khẩu thủy sản. Đứng đầu về nhập khẩu tôm Việt Nam là thị trường
Mỹ chiếm 26,92% tỷ trọng xuất khẩu tôm và giá trị xuất khẩu đạt 1,06 tỷ USD
(tăng 28%). Tiếp theo là thị trường Nhật Bản và EU chiếm tỷ trọng lần lượt là
18,8% và 17,27% với giá trị xuất khẩu tăng tương ứng 4,9% (đạt 743,4 triệu
USD) và 66,7% (đạt 682,7 triệu USD).
So với cùng kỳ năm 2013, xuất khẩu cá tra năm 2014 đạt gần 1,77 tỷ
USD, tăng nhẹ 0,4% so với cùng kỳ năm trước. Mặc dù giảm mạnh, nhưng EU
vẫn là thị trường chủ lực nhập khẩu cá tra của Việt Nam. Năm 2014, xuất khẩu
cá tra sang EU đạt 344,3 triệu USD, giảm 10,7% so với cùng kỳ năm trước,
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 23 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
chiếm 19,47% tỷ trọng. Xuất khẩu cá tra vào thị trường Mỹ cũng giảm 11,5%,
đạt 336,8 triệu USD, nhưng Mỹ vẫn là thị trường quan trọng đứng thứ hai của cá
tra Việt Nam. Tiếp đến là xuất khẩu vào ASEAN và Bra-xin với giá trị tương
ứng đạt 136,6 triệu USD (tăng 9,4%) và 113,2 triệu USD (tăng 0,9%).
Mặc dù xuất khẩu cá ngừ những tháng cuối năm 2014 có xu hướng tăng so
với cùng kỳ năm 2013, nhưng tínhcả năm 2014, xuất khẩu cá ngừ vẫn giảm
8,1%, đạt 484,2 triệu USD. Hiện Mỹ tiếp tục giữ vị trí dẫn đầu về nhập khẩu cá
ngừ Việt Nam, chiếm 36,18% tỷ trọng giá trị xuất khẩu cá ngừ, đạt 175,2 triệu
USD, giảm 6,5% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai là thị trường EU
chiếm 27,92% tỷ trọng với giá trị xuất khẩu đạt 135,2 triệu USD, giảm 3,9% so
với cùng kỳ năm 2013. Tiếp theo là ASEAN và Nhật Bản chiếm 7,22% và 4,66%
tỷ trọng, giá trị xuất khẩu sang hai thị trường này lần lượt là 35 triệu USD (giảm
1,5%) và 22,6 triệu USD (giảm mạnh 46,3%).
Năm 2014, xuất khẩu nhuyễn thể chân đầu (mực và bạch tuộc) tăng 8% so
với cùng kỳ năm 2013, đạt 483,3triệu USD. Xuất khẩu nhuyễn thể hai mảnh
vỏ (NTHMV) tăng 10,7% (đạt xấp xỉ 80 triệu USD). Hàn Quốc, Nhật Bản và EU
là các thị trường nhập khẩu mực, bạch tuộc quan trọng nhất của Việt Nam, chiếm
tỷ trọng lần lượt là 36,2%; 23,2% và 16,7% với giá trị tương ứng là 174,7 triệu
USD, 112 triệu USD và 80,6 triệu USD. Đối với NTHMV, EU là thị trường quan
trọng nhất chiếm 68,1% tỷ trọng, tiếp theo là Nhật Bản và Mỹ với tỷ trọng lần
lượt là 10,7% và 8,7%.
3.1.3. Nguồn vốn đầu tư vào ngành thuỷ sản
Trong bức tranh tổng thể về đầu tư nước ngoài nói chung tại Việt Nam,
việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
giữ vị trí rất khiêm tốn. Tổng số dự án giai đoạn 1998-2009 là 945 dự án với tổng
số vốn đăng ký là 4,792 tỷ đô la trong đó dự án FDI về thủy sản là 139 dự án với
số vốn đăng ký là 357 triệu đô la. Đến nay, theo tiêu chí phân loại mới, số dự án
FDI trong lĩnh vực nông nghiệp còn hiệu lực 501 dự án với hơn 3,3 tỷ USD vốn
đăng ký và cấp mới tương đương với 3,6% số dự án và 1,6% tổng vốn đầu tư
đăng ký. Trong 10 năm gần đây, tỷ trọng FDI trong lĩnh vực này có mức tăng
trưởng âm, giảm từ 8% năm 2001, đến năm 2007 còn 5,2% và hơn 1% trong năm
2011. Tính đến hết tháng 9 năm 2012 chỉ có 12 dự án đăng ký trong lĩnh vực
Nông lâm thủy sản với số vốn đăng ký mới là 27.18 triệu USD. Ngoài ra, các dự
án FDI trong lĩnh vực nông nghiệp còn khiêm tốn về quy mô và chất lượng, chỉ
đạt khoảng 6,56 triệu USD/dự án thấp xa so với mức trung bình là 14,7 triệu
USD/ dự án và thực tế số vốn giải ngân có tỷ lệ thấp hơn mức trung bình trong
các lĩnh vực thu hút đầu tư nước ngoài của cả nước. Riêng đối với đầu tư nước
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 24 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
ngoài trong lĩnh vực thủy sản, đến nay mới chỉ có khoảng 70 dự án FDI với hơn
310 triệu USD vốn đăng ký tập trung vào các ngành nuôi trồng, chế biến thủy
sản, thức ăn và giống thủy sản. Các dự án có quy mô nhỏ, bình quân chỉ hơn 4,4
triệu/dự án nằm rải rác tại các địa phương có thế mạnh về tiềm năng phát triển
thủy sản, thổ nhưỡng, khí hậu, sinh thái đồng thời là vùng năng động về thu hút
đầu tư nước ngoài như khu vực Đồng bằng Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long
và Đồng bằng Bắc Bộ. Về đối tác FDI và ngành hàng chiến lược, hiện đã có 18
quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư vào lĩnh vực thủy sản tại Việt Nam,
chủ yếu từ các công ty vừa và nhỏ từ khu vực châu Á (Hàn Quốc, Trung Quốc,
Nhật Bản, Đài Loan... chiếm hơn 70% tổng vốn đăng ký) hoạt động theo mục
tiêu và nhu cầu riêng rẽ của từng doanh nghiệp, thiếu đi sự liên kết trong chuỗi
cung ứng và sản xuất.Tuy nhiên, thu hút vốn FDI vào ngành thủy sản không hề
dễ dàng, ông Nguyễn Việt Thắng, Chủ tịch Hội Nghề cá Việt Nam, nguyên Thứ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho rằng, lĩnh vực hạ tầng nuôi
trồng thủy sản phục vụ cộng đồng là chính, thu lợi từ nuôi trồng không cao, tỷ lệ
lợi nhuận bấp bênh, nên khó thu hút được vốn FDI và vẫn chủ yếu phải dựa vào
vốn đầu tư của Nhà nước.
Thực tế, những năm qua, không chỉ vốn FDI vào thủy sản èo uột, mà vốn
ngân sách nhà nước đầu tư vào ngành này cũng rất ít ỏi. Thống kê của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn cho thấy, năm 2010, vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước cho ngành thủy sản chỉ đạt 132,7 tỷ đồng, đáp ứng khoảng 10% nhu cầu.
Trong khi đó, vốn FDI đổ vào lĩnh vực này chiếm chưa tới 1% tổng vốn FDI của
cả nước. Mười năm qua, rất nhiều dự án, chương trình phát triển thủy sản đã
được đưa ra, song không thể triển khai do thiếu vốn. Cũng chính vì khó thu hút
đầu tư, nên dù ngành thủy sản hiện nay đạt kim ngạch xuất khẩu 4 - 5 tỷ
USD/năm, song sự phát triển của ngành này thiếu bền vững, các cơ sở nuôi công
nghiệp còn ít, trong khi yêu cầu chất lượng sản phẩm từ phía các nhà nhập khẩu
ngày càng cao hơn. Trước tình trạng đó, ông Nguyễn Việt Thắng cho biết, Hội
Nghề cá Việt Nam sẽ có văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn kêu gọi các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu cùng đầu tư vào hạ tầng kết
hợp nuôi trồng thủy sản (đầu tư vùng nguyên liệu). Theo ông Thắng, các doanh
nghiệp chế biến, xuất khẩu thủy sản chính là đối tượng hưởng lợi lớn nhất từ đầu
tư vào hạ tầng thủy sản, thế nhưng, lâu nay, các doanh nghiệp này hoàn toàn “ăn
sẵn”, chờ Nhà nước và người nuôi đầu tư, dù họ có tiềm lực lớn nhất về
vốn.Được biết, từ nay đến năm 2020, ngoài nhu cầu vốn phát triển nuôi trồng
thủy sản là 40.000 tỷ đồng, ngành thủy sản còn cần khoảng 24.690 tỷ đồng đầu
tư phát triển hệ thống chế biến. Vấn đề đặt ra là với sự phát triển của môi trường
đầu tư và tài chính toàn cầu ngày nay, để đảm bảo thu hút nguồn vốn của các nhà
Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản
GVHD: Nguyễn Đình Khôi 25 SVTH: Võ Thị Kiều Mi
đầu tư trong và ngoài nước một cách hiệu quả, các cơ quan xây dựng luật pháp
phải đảm bảo rằng những quy định về quản trị doanh nghiệp và khuôn khổ pháp
lý đã ban hành phải phù hợp với thông lệ quốc tế tốt nhất. Ngoài ra, sự cạnh tranh
nguồn vốn đầu tư ngày càng tăng, càng khan hiếm hơn nữa trong thời kỳ hậu
khủng hoảng tài chính toàn cầu. Vì vậy, yêu cầu có những quy định chặt chẽ về
quản trị có vai trò quan trọng có vai trò quan trọng để nâng cao tính cạnh tranh
và hấp dẫn vốn đầu tư vào ngành thuỷ sản.
3.2. Thực trạng QTCT về vấn đề quyền cổ đông và vai trò của các bên liên
quan
Theo kết quả điều tra cơ bản của IFC cho thấy QTCT mới đang ở giai
đoạn đầu tiên sơ khai tại Việt Nam. Rất nhiều công ty nhận được điểm số thấp
trên các khía cạnh như công bố thông tin, tính minh bạch và trách nhiệm của Hội
đồng quản trị. Trong phạm vi từng công ty, mặc dù QTCT đã được thực hiện ở
mức độ cơ bản, những hiểu biết sâu hơn và phức tạp hơn về các thông lệ tốt về
QTCT nhìn chung vẫn thiếu. Thêm vào đó, các bước cải tiến trong QTCT dường
như bắt đầu từ việc chấp hành hệ thống luật pháp chứ không phải xuất phát một
cách tự nguyện từ bản thân các công ty; một số vấn đề chưa được đề cập đến
trong luật và các quy định hiện hành (ví dụ như tính độc lập của kiểm toán viên,
vai trò của các bên có quyền lợi liên quan) chưa được chú ý hợp lý. Điều đó cho
thấy các công ty Việt Nam chưa hiểu được tầm quan trọng của việc thực hiện các
thông lệ tốt về QTCT mặc dù cuộc khảo sát cũng chỉ ra mối quan hệ thuận giữa
hoạt động của công ty trên thị trường và lợi nhuận của công ty. Cuộc khảo sát
cũng cho thấy đối xử công bằng với các cổ đông là khía cạnh được tuân thủ tốt
nhất theo các thông lệ quốc tế. Khía cạnh ít được tuân thủ nhất là vai trò của các
bên có quyền lợi liên quan. Đây không phải là điều đáng ngạc nhiên vì vai trò
của các bên có quyền lợi liên quan trong QTCT là một khái niệm tương đối mới
ở Việt Nam, thậm chí còn mới hơn khái niệm quản trị công ty. Việc dư luận quốc
tế ngày càng nhấn mạnh vào việc thực hiện các thông lệ tốt về phát triển môi
trường, xã hội và quản trị đang ngày càng được xem là chất xúc tác cho những
cải tiến về quản trị công ty.
3.2.1. Về quyền cổ đông
Theo các tiêu chí được thể hiện trên bảng chấm điểm đánh giá mức độ
thực hiện quyền cổ đông do OECD cung cấp, điểm trung bình toàn ngành chỉ đạt
30%. Trong đó công ty có số điểm cao nhất là Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu
thuỷ sản Bến Tre (ABT) và Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm Sao Ta (FMC)
với 49% điểm, công ty bị đánh giá thực hiện quyền cổ đông thấp nhất là Công ty
Cổ phần Đầu tư Thương mại Thuỷ sản (ICF) với 13% điểm.
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Man_Ebook
 
Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...
Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...
Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.docKL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.docNguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...anh hieu
 

What's hot (20)

Đề tài chất lượng tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài chất lượng tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Yếu tố tác động đến tính thanh khoản của doanh nghiệp ngành thủy sản
Yếu tố tác động đến tính thanh khoản của doanh nghiệp ngành thủy sảnYếu tố tác động đến tính thanh khoản của doanh nghiệp ngành thủy sản
Yếu tố tác động đến tính thanh khoản của doanh nghiệp ngành thủy sản
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
 
Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...
Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...
Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...
 
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAYLuận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
 
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.docKL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
 
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt NamLuận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 

Similar to Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPBáo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPOnTimeVitThu
 
17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf
17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf
17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdfThoTit
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
 
Luan van nop thay
Luan van nop thayLuan van nop thay
Luan van nop thay
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao MaiĐề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
BIDV.pdf
BIDV.pdfBIDV.pdf
BIDV.pdf
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tính Thanh Khoản Của Các Doanh Nghiệp Ngành Thủy Sản.
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tính Thanh Khoản Của Các Doanh Nghiệp Ngành Thủy Sản.Các Yếu Tố Tác Động Đến Tính Thanh Khoản Của Các Doanh Nghiệp Ngành Thủy Sản.
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tính Thanh Khoản Của Các Doanh Nghiệp Ngành Thủy Sản.
 
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
 
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPBáo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
 
17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf
17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf
17.Nguyen Thi Lan Vi- KDQT14.pdf
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG...
 
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAYĐề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
 
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ, ĐIỂM 8, HOT
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 

Đề tài: Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi i SVTH: Võ Thị Kiều Mi LỜI CẢM ƠN  Trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại khoa Kế Toán – Tài Chính Ngân Hàng, trường Đại học Tây Đô, để hoàn thành chương trình học của mình ngoài sự cố gắng và nổ lực của bản thân thì sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của quý thầy cô là vô cùng to lớn. Quý thầy cô đã từng bước hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu là những hành trang vô giá giúp em vững bước trong cuộc sống, nghề nghiệp và tương lai sau này. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu nhà trường Đại học Tây Đô, Ban lãnh đạo khoa Kế toán – Tài chính ngân hàng đã tạo không gian, điều kiện học tập, nghiên cứu cho em một cách tốt nhất trong thời gian qua. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô đã giảng dạy và truyền đạt bài học vô giá em trong suốt bốn năm qua. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Đình Khôi, thầy đã giành rất nhiều thời gian quý báu để tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp. Sau cùng, em xin kính chúc Ban lãnh đạo và Quý thầy cô trường Đại học Tây Đô luôn thành công trong công việc và cuộc sống, đặc biệt có thật nhiều sức khỏe để tiếp tục công cuộc giảng dạy, truyền đạt kiến thức quý giá cho tất cả mọi người. Trân trọng kính chào! Sinh viên thực hiện Võ Thị Kiều Mi
  • 2. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi ii SVTH: Võ Thị Kiều Mi LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan đề tài “Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các công ty cổ phần thuỷ sản được niêm yết trên Sàn Chứng khoán TP.HCM” là do chính tôi thực hiện cùng với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Đình Khôi. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đưa ra trong luận văn được trích dẫn rõ ràng về nguồn gốc, đảm bảo tính khách quan và trung thực. Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2016 Sinh viên thực hiện Võ Thị Kiều Mi
  • 3. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi iii SVTH: Võ Thị Kiều Mi NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI Học vị: Nghiên cứu sinh, Thạc sỹ Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng Cơ quan công tác: Họ và tên sinh viên: VÕ THỊ KIỀU MI MSSV: 12D340201110 Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng Tên đề tài: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐƯỢC NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP.HCM NỘI DUNG NHẬN XÉT ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Xác nhận của GVHD
  • 4. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi iv SVTH: Võ Thị Kiều Mi MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................x TÓM TẮT KHÓA LUẬN...................................................................................xi CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................1 1.1.Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu .................................................................1 1.2.Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2 1.2.1.Mục tiêu chung......................................................................................2 1.2.2.Mục tiêu cụ thể......................................................................................2 1.3.Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................2 1.3.1.Nội dung................................................................................................2 1.3.2.Không gian............................................................................................2 1.3.3.Thời gian ...............................................................................................2 1.4.Phương pháp nghiên cứu...........................................................................2 1.4.1.Phương pháp thu thập số liệu................................................................2 1.4.2.Phương pháp chấm điểm.......................................................................3 1.4.3.Phương pháp xây dựng mô hình ...........................................................3 1.5.Cấu trúc của luận văn................................................................................3 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU............................................4 2.1.Quản trị công ty (Coporate Governance)..................................................4 2.1.1.Khái niệm..............................................................................................4
  • 5. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi v SVTH: Võ Thị Kiều Mi 2.1.2.Các nguyên tắc QTCT áp dụng cho công ty niêm yết tại Việt Nam ....6 2.1.3.Vai trò của QTCT hiệu quả...................................................................6 2.2.Quyền cổ đông ............................................................................................9 2.3.Vai trò các bên liên quan .........................................................................11 2.4.Hiệu quả hoạt động (Firm Performance) và phương pháp đo lường ...............................................................................................................................12 2.5.Các ly thuyết nghiên cứu liên quan ........................................................14 2.5.1.Lý thuyết đại diện (Agency Theory)...................................................14 2.5.2. Lý thuyết bên liên quan (Stakeholder Theory) ..................................17 2.5.3.Các nghiên cứu liên quan....................................................................17 2.6.Mô hình và phương pháp nghiên cứu ....................................................19 2.6.1.Dữ liệu và mẫu....................................................................................19 2.6.2.Mô hình nghiên cứu ............................................................................19 2.6.3.Phương pháp xử lý dữ liệu..................................................................20 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỶ SẢN VIỆT NAM.....................................................................................................................21 3.1.Thực trạng ngành thuỷ sản trong những năm gần đây........................21 3.1.1.Năm 2013............................................................................................21 3.1.2.Năm 2014............................................................................................22 3.1.3.Nguồn vốn đầu từ vào ngành thuỷ sản................................................23 3.2.Thực trạng QTCT về vấn đề quyền cổ đông và vai trò của các bên liên quan......................................................................................................................25 3.2.1.Về quyền cổ đông ...............................................................................25 3.2.2.Vai trò các bên liên quan.....................................................................28 3.3.Phân tích tác động về vấn đề quyền cổ đông, đối xử bình đẳng với cổ đông và vai trò của các bên liên quan đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp...................................................................................................................31 3.3.1.Xây dựng mô hình nghiên cứu............................................................31
  • 6. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi vi SVTH: Võ Thị Kiều Mi 3.3.2.Giải thích kết quả trong mô hình ........................................................33 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY THUỶ SẢN ......................................................................................47 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ................................................................................50 5.1.Kết luận .....................................................................................................50 5.2.Kiến nghị ...................................................................................................50 5.3.Các hạn chế của nghiên cứu ....................................................................54 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................xii
  • 7. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi vii SVTH: Võ Thị Kiều Mi DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 3.1: Nhóm nhân tố về quyền cổ đông .........................................................26 Bảng 3.2: So sánh kết quả nghiên cứu về quyền cổ đông với Báo cáo Thẻ điểm 2012 ......................................................................................................................28 Bảng 3.3:Nhóm nhân tố về vai trò các bên liên quan..........................................29 Bảng 3.4:So sánh kết quả nghiên cúu về vai trò của các bên liên quan với Báo cáo Thẻ điểm 2012................................................................................................31 Bảng 3.5: Giải thích các biến và kỳ vọng.............................................................32 Bảng 3.6:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ đông (tính bằng ROE-2013) .................................................................................33 Bảng 3.7:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ đông (tính bằng ROE-2014) .................................................................................34 Bảng 3.8:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ đông (tính bằng ROA-2013) .................................................................................35 Bảng 3.9:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ đông (tính bằng ROA-2014) .................................................................................36 Bảng 3.10:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề vai trò các bên liên quan (tính bằng ROE-2013).............................................................37 Bảng 3.11:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề vai trò các bên liên quan (tính bằng ROE-2014).............................................................38 Bảng 3.12:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề vai trò các bên liên quan (tính bằng ROA-2013).............................................................39 Bảng 3.13:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề vai trò các bên liên quan (tính bằng ROA-2014).............................................................40 Bảng 3.14:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ đông và vai trò các bên liên quan (tính bằng ROE-2013)....................................41 Bảng 3.15:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ đông và vai trò các bên liên quan (tính bằng ROE-2014)....................................42 Bảng 3.16:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ đông và vai trò các bên liên quan (tính bằng ROA-2013)....................................43
  • 8. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi viii SVTH: Võ Thị Kiều Mi Bảng 3.17:Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đối với vấn đề quyền cổ đông và vai trò các bên liên quan (tính bằng ROA-2014)....................................44
  • 9. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi ix SVTH: Võ Thị Kiều Mi DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 3.1:Nhóm nhân tố về quyền cổ đông...........................................................26 Hình 3.2:Nhóm nhân tố về vai trò các bên liên quan ..........................................29
  • 10. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi x SVTH: Võ Thị Kiều Mi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ROE Lợi nhuận ròng/ Bình quân tổng vốn chủ sở hữu ROA Lợi nhuận ròng/Bình quân tổng tài sản OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development) QTCT Quản trị công ty HĐQT Hội đồng quản trị ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
  • 11. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi xi SVTH: Võ Thị Kiều Mi TÓM TẮT KHÓA LUẬN  Các khuôn khổ quản trị công ty (QTCT) ở Việt Nam, đặc biệt là cho các công ty niêm yết, đang trong giai đoạn đầu của phát triển. Nghiên cứu thực nghiệm này dùng phương pháp định lượng các mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản ở Việt Nam. Liên quan đến vấn đề quản trị công ty, thời gian qua đã có khá nhiều nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên các nghiên cứu về các khía cạnh như quyền cổ đông và vai trò các bên liên quan chưa được đề cập nhiều. Đối với vấn đề quản trị công ty tại Việt Nam thì sự nhìn nhận về quản trị công ty còn mới, nên phần lớn các nghiên cứu chưa tìm thấy mối tương quan của các lĩnh vực quản trị công ty đến hiệu quả hoạt động. Trong nghiên cứu này, quản trị doanh nghiệp được xem xét thông qua các yếu tố: (i) quyền cổ đông, (ii) vai trò của các bên có liên quan. Tiến hành chấm điểm theo phương pháp chấm điểm của OECD trên 14 doanh nghiệp thuỷ sản niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) trong hai năm 2013, 2014. Sau đó, áp dụng phương pháp phân tích định lượng để phân tích hai lĩnh vực đến hiệu quả hoạt động của các công ty. Nghiên cứu kết luận rằng mô hình có mối tương quan nhưng không có ý nghĩa giữa vấn đề thực hiện quyền cổ đông và vai trò các bên liên quan đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản tại Việt Nam.
  • 12. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 1 SVTH: Võ Thị Kiều Mi CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu Ở Việt Nam gần đây, thị trường chứng khoán Việt Nam diễn biến rất phức tạp, cùng với sự sụt giảm nhanh, mạnh của các chỉ số, việc thua lỗ của các nhà đầu tư, những vấn đề liên quan đến QTCT như: tổ chức Đại hội cổ đông không đúng nguyên tắc, mâu thuẫn giữa Hội đồng quản trị và Ban giám đốc, các quyền và lợi ích của cổ đông nhất là cổ đông thiểu số bị vi phạm, công ty niêm yết không công bố thông tin, không chú trọng đến vai trò của các bên liên quan v.v… đã hạn chế hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cũng như môi trường kinh doanh. Từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường đến nay, quy định về quản trị doanh nghiệp ở Việt Nam là khá đơn giản nếu so sánh với các thông lệ tốt của quốc tế. Việc hiểu và tăng cường thực hiện cũng như hoàn thiện cơ chế về QTCT trong thị trường vốn, đúng luật pháp, hướng đến sự phù hợp với thông lệ quốc tế tốt nhất và các quy định quản trị đã trở thành một nhu cầu cấp bách của các công ty đại chúng, công ty niêm yết nói chung và các công ty thuỷ sản nói riêng. Những yếu tố này đã khiến cho vấn đề QTCT càng trở nên quan trọng và được quan tâm nhiều hơn. Đặc biệt, hiện nay ngành chế biến thủy sản phát triển thành một ngành kinh tế mũi nhọn, ngành sản xuất hàng hóa lớn, đi đầu trong hội nhập kinh tế quốc tế. Quá trình tăng trưởng này đã đưa Việt Nam trở thành một trong 5 quốc gia xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới cùng với Indonesia và Thái Lan. Đồng thời cũng là nước đứng thứ 3 về nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, chỉ sau Trung Quốc và Ấn Độ và đứng thứ 13 về sản lượng đánh bắt cá. Bên cạnh những thuận lợi đó, ngành thuỷ sản Việt Nam cũng gặp không ít khó khăn, nổi trội nhất vẫn là thiếu hụt nguồn vốn nghiêm trọng. Có đến 92,3% số doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn khẩn cấp trong quý II/2012, trong đó mức thấp nhất là 10 tỷ đồng và cao nhất là 500 tỷ đồng để bổ sung vốn lưu động cho thu mua nguyên nhiên liệu sản xuất, thức ăn cho vùng nuôi và cho hoạt động kinh doanh, xuất khẩu, nuôi cá tra, xuất khẩu bột cá, mỡ cá. 53,85% số doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn đầu tư cho hoạt động phát triển với mức thấp nhất là 2 tỷ đồng và cao nhất là 300 tỷ đồng để bổ sung đầu tư cho vùng nuôi tôm chân trắng, trang bị máy móc, sửa chữa, bổ sung năng lực cấp đông, đồng bộ cán cân tự động và các thiết bị phụ trợ, vốn
  • 13. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 2 SVTH: Võ Thị Kiều Mi trung hạn cho hoạt động xuất khẩu, xây nhà máy thức ăn, phát triển vùng nuôi, cải tạo và nâng cấp nhà xưởng, thiết bị. Vậy câu hỏi đặt ra là giải pháp nào cho những vấn đề trên? Quản trị tốt công ty có giúp doanh nghiệp lấy được niềm tin từ nhà đầu tư? Quản trị tốt công ty có thể giúp doanh nghiệp vượt qua những khó khăn đó? QTCT tốt có tỷ lệ thuận với hiệu quả hoạt động không ? Xuất phát từ thực tế đó nên đề tài: “Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các công ty thuỷ sản được niêm yết trên Sàn Chứng khoán TP.HCM” là cần thiết để nghiên cứu. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích tác động của các vấn đề QTCT về quyền cổ đông và vai trò các bên liên quan đến hiệu quả hoạt động của công ty 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Chấm điểm đánh giá về quyền cổ đông và vai trò các bên liên quan của 14 công ty cổ phần thuỷ sản trên HOSE qua 2 năm. - Kiểm định mối quan hệ giữa điểmQTCT với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. - Đề xuất các giải pháp phù hợp để nâng cao hoạt động quản trị của các công ty cổ phần nói chung và doanh nghiệp thuỷ sản nói riêng. 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 1.3.1. Nội dung:Tác động của các vấn đề QTCT về quyền cổ đông và vai trò các bên liên quan đến hiệu quả hoạt động của công ty. 1.3.2. Không gian:Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. 1.3.3. Thời gian - Số liệu thu thập từ năm 2013 đến năm 2014. - Đề tài được thực hiện từ 04/01/2016 đến 09/04/2016. 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu Nghiên cứu sử dụng các thông tin công bố của 14 công ty cổ phần thuỷ sản được niêm yết trên HOSE để khảo sát. Đề tài sử dụng thông tin thứ cấp từ:
  • 14. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 3 SVTH: Võ Thị Kiều Mi Điều lệ, Quy chế quản trị, Báo cáo thường niên, Báo cáo quản trị, các tài liệu đại hội cổ đông thường niên và website chính thức. 1.4.2. Phương pháp chấm điểm Nghiên cứu sử dụng các phương pháp chấm điểm OECD do Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development) cung cấp. 1.4.3. Phương pháp xây dựng mô hình Mô hình được sử dụng là mô hình hồi quy, với biến độc lập là (i) quyền cổ đông, (ii) vai trò các bên liên quan; biến phụ thuộc là tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) hoặc tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA). 1.5. Cấu trúc của luận văn Chương 1: Giới thiệu tổng quan nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phân tích mối quan hệ giữa QTCT và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản tại Việt Nam. Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực QTCT của các công ty thuỷ sản Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  • 15. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 4 SVTH: Võ Thị Kiều Mi CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Quản trị công ty (Coporate Governance) 2.1.1. Khái niệm Không có một định nghĩa duy nhất về Quản trị công ty. Theo IFC, QTCT là “những cơ cấu và những quá trình để định hướng và kiểm soát công ty”. Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD – Organization for Economic Cooperation and Development) đưa ra định nghĩa chi tiết hơn về QTCT như sau: “QTCT là những biện pháp nội bộ để điều hành và kiểm soát công ty […], liên quan tới các mối quan hệ giữa Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị và các cổ đông của một công ty với các bên có quyền lợi liên quan. QTCT cũng tạo ra một cơ cấu để đề ra các mục tiêu của công ty, và xác định các phương tiện để đạt được những mục tiêu đó, cũng như để giám sát kết quả hoạt động của công ty. QTCT chỉ được cho là có hiệu quả khi khích lệ được Ban Giám đốc và Hội đồng quản trị theo đuổi các mục tiêu vì lợi ích của công ty và của các cổ đông, cũng như phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát hoạt động của công ty một cách hiệu quả, từ đó khuyến khích công ty sử dụng các nguồn lực một cách tốt hơn.” Nhìn chung, phần lớn các định nghĩa lấy bản thân công ty làm trung tâm (góc nhìn từ bên trong) đều có một số điểm chung và có thể được tóm lược lại như sau: QTCT là một hệ thống các mối quan hệ, được xác định bởi các cơ cấu và quy trình: Chẳng hạn, mối quan hệ giữa các cổ đông và Ban Giám đốc bao gồm việc các cổ đông cung cấp vốn cho Ban Giám đốc để thu được lợi suất mong muốn từ khoản đầu tư (cổ phần) của mình. Về phần mình, Ban Giám đốc có trách nhiệm cung cấp cho các cổ đông các báo cáo tài chính và các báo cáo hoạt động thường kỳ một cách minh bạch. Các cổ đông cũng bầu ra một thể chế giám sát, thường được gọi là Hội đồng quản trị hoặc Ban Kiểm soát để đại diện cho quyền lợi của mình. Trách nhiệm chính của thể chế này là đưa ra định hướng chiến lược cho Ban giám đốc và giám sát họ. Ban Giám đốc chịu trách nhiệm trước thể chế này, và thể chế này lại chịu trách nhiệm trước các cổ đông thông qua Đại hội đồng cổ đông (GMS – General Meeting of Shareholders). Các cơ cấu và các quy trình xác định những mối quan hệ này thường xoay quanh các cơ chế quản lý năng lực hoạt động và các cơ chế báo cáo khác nhau.
  • 16. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 5 SVTH: Võ Thị Kiều Mi Những mối quan hệ này nhiều khi liên quan tới các bên có các lợi ích khác nhau, đôi khi là những lợi ích xung đột: Sự khác biệt về lợi ích có thể tồn tại ngay giữa các bộ phận quản trị chính của công ty, tức là giữa Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, và/hoặc Tổng giám đốc (hoặc các bộ phận điều hành khác). Điển hình là nhất là những xung đột lợi ích giữa các chủ sở hữu và các thành viên Ban Giám đốc, thường được gọi là vấn đề Ông chủ và Người làm thuê (Principal – Agent Problem). Xung đột lợi ích cũng có thể tồn tại ngay trong mỗi bộ phận quản trị, chẳng hạn giữa các cổ đông (đa số và thiểu số, kiểm soát và không kiểm soát, cá nhân và tổ chức) và các thành viên Hội đồng quản trị (điều hành và không điều hành, bên trong và bên ngoài, độc lập và phụ thuộc). Các công ty cần phải xem xét và đảm bảo sự cân bằng giữa những lợi ích xung đột này. Tất cả các bên liên quan tới việc định hướng và kiểm soát công ty: Đại hội đồng cổ đông, đại diện cho các cổ đông, đưa ra các quyết định quan trọng, ví dụ về việc phân chia lãi lỗ. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm chỉ đạo và giám sát chung, đề ra chiến lược và giám sát Ban Giám đốc. Cuối cùng, Ban Giám đốc điều hành những hoạt động hàng ngày, chẳng hạn như thực hiện chiến lược đã đề ra, lên các kế hoạch kinh doanh, quản trị nhân sự, xây dựng chiến lược marketing, bán hàng và quản lý tài sản. Tất cả những điều này đều nhằm phân chia quyền lợi và trách nhiệm một cách phù hợp – và qua đó làm tăng giá trị lâu dài của các cổ đông. Chẳng hạn như làm thế nào để các cổ đông nhỏ lẻ bên ngoài có thể ngăn chặn việc một cổ đông kiểm soát nào đó tư lợi thông qua các giao dịch với các bên liên quan, giao dịch ngầm hay các thủ đoạn tương tự. Hệ thống QTCT cơ bản và các mối quan hệ giữa những thể chế quản trị trong công ty được mô tả trong Hình 2.1: Hình 2.1. Hệ thống Quản trị công ty
  • 17. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 6 SVTH: Võ Thị Kiều Mi 2.1.2. Các nguyên tắc QTCT áp dụng cho công ty niêm yết tại Việt Nam Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC ban hành Quy chế quản trị công ty áp dụng cho các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán/Trung tâm Giao dịch Chứng khoán quy định các Nguyên tắc quản trị công ty bao gồm: - Đảm bảo một cơ cấu quản trị hiệu quả; - Đảm bảo quyền lợi cổ đông; - Đối xử công bằng giữa các cổ đông; - Đảm bảo vai trò của những người có quyền lợi liên quan đến công ty; - Minh bạch trong hoạt động của công ty; - Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát lãnh đạo và kiểm soát công ty hiệu quả. Do tính chất thời gian bài viết này chỉ tập trung nghiên cứu 2 nguyên tắc về quyền lợi cổ đông và đảm bảo vai trò của những người có quyền lợi liên quan đến công ty. 2.1.3. Vai trò của QTCT hiệu quả QTCT có hiệu quả đóng vai trò quan trọng ở nhiều cấp độ. Ở cấp độ công ty, những công ty thực hiện tốt việc QTCT thường có khả năng tiếp cận dễ dàng hơn tới các nguồn vốn giá rẻ, và thường đạt được hiệu quả hoạt động cao hơn so với các công ty khác. Những công ty kiên trì theo đuổi các tiêu chuẩn cao hơn trong QTCT sẽ giảm thiểu nhiều rủi ro luên quan tới các khoản đầu tư trong công ty. Những công ty tích cực thực hiện các biện pháp QTCT lành mạnh cần phải có một đội ngũ nhân viên chủ chốt nhiệt tình và có năng lực để xây dựng và thực thi các chính sách QTCT hiệu quả. Những công ty này thường đánh giá cao công sức của những nhân viên đó và bù đắp xứng đáng cho họ, trái với nhiều công ty khác thường không nhận thức rõ hoặc phớt lờ lợi ích của các chính sách và những biện pháp Quản trị công ty. Các công ty thực hiện những biện pháp QTCT hiệu quả như vậy thường hấp dẫn hơn trong con mắt của các nhà đầu tư, những người sẵn sang cung cấp vốn cho công ty với chi phí thấp hơn. Nói chung, những công ty thực hiện tốt việc QTCT sẽ đóng góp nhiều hơn cho nền kinh tế quốc dân và cho xã hội. Những công ty này thường là những công ty vững mạnh có thể tạo ra của cải vật chất và các giá trị khác cho các cổ đông, người lao động, cộng đồng và quốc gia; trái lại, những công ty có hệ thống QTCT yếu kém sẽ dẫn đến việc người lao động bị mất công ăn việc làm, mất tiền trợ cấp và thậm chí còn làm giảm niềm tin trên thị trường chứng khoán.
  • 18. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 7 SVTH: Võ Thị Kiều Mi Thúc đẩy hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh: Việc cải tiến các cách thức QTCT sẽ mang lại một hệ thống giải trình tốt hơn, giảm thiểu rủi ro liên quan đến các vụ gian lận hoặc các giao dịch nhằm mục đích vụ lợi của các cán bộ quản lý. Tinh thần trách nhiệm cao kết hợp với việc quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ hiệu quả có thể giúp cho công ty sớm phát hiện các vấn đề trước khi chúng phát sinh và dẫn đến một cuộc khủng hoảng. QTCT sẽ giúp cải thiện hiệu quả công việc quản lý và giám sát của Ban Giám đốc điều hành, chẳng hạn bằng cách xây dựng hệ thống lương thưởng dựa trên các kết quả tài chính của công ty. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi không chỉ cho việc xây dựng quy hoạch bổ nhiệm cán bộ và kế thừa một cách hiệu quả, mà còn cho việc duy trì khả năng phát triển về lâu dài của công ty. Việc áp dụng những cách thức QTCT hiệu quả cũng sẽ góp phần cải thiện quá trình ra quyết định. Chẳng hạn các thành viên Ban Giám đốc, các thành viên Hội đồng quản trị và các cổ đông sẽ có thể đưa ra những quyết định chính xác, kịp thời và có đầy đủ thông tin hơn khi cơ cấu QTCT cho phép họ hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của mình, cũng như khi các quá trình liên lạc được điều chỉnh một cách hiệu quả. Điều này sẽ giúp hiệu quả của các hoạt động tài chính và kinh doanh của công ty được nâng cao một cách đáng kể ở mọi cấp độ. QTCT có hiệu quả sẽ giúp tổ chức tốt hơn toàn bộ các quy trình kinh doanh của công ty, điều này sẽ dẫn đến hiệu suất hoạt động tăng cao hơn và chi phí thấp hơn, và điều này lại sẽ góp phần nâng cao doanh số và lợi nhuận cùng với sự giảm thiểu trong chi phí và nhu cầu về vốn. Một hệ thống QTCT hiệu quả cần phải đảm bảo việc tuân thủ pháp luật, các tiêu chuẩn, các quy chế, quyền lợi và nghĩa vụ của tất cả các đối tượng liên quan. Hơn nữa, hệ thống quản trị hiệu quả cần giúp công ty tránh phát sinh chi phí cao liên quan đến những khiếu kiện của các cổ đông và những tranh chấp khác bắt nguồn từ sự gian lận, xung đột lợi ích, tham nhũng, hối lộ và giao dịch nội bộ. Một hệ thống QTCT hiệu quả sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc giải quyết những xung đột liên quan tới công ty, ví dụ xung đột giữa các cổ đông nhỏ lẻ với các cổ đông nắm quyền kiểm soát, giữa các cán bộ quản lý với các cổ đông, và giữa các cổ đông với các bên có quyền lợi liên quan. Đồng thời bản thân các cán bộ của công ty sẽ có thể giảm thiểu được rủi ro liên quan đến trách nhiệm đền bù của từng cá nhân. Nâng cao khả năng tiếp cận thị trường vốn Các cách thức QTCT có thể quyết định việc công ty dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn nhiều hay ít. Những công ty được quản trị tốt thường gây được cảm tình với các cổ đông và các nhà đầu tư, tạo dựng được niềm tin lớn hơn của công
  • 19. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 8 SVTH: Võ Thị Kiều Mi chúng vào việc công ty có khả năng sinh lời mà không xâm phạm tới quyền lợi của các cổ đông. Việc QTCT một cách có hiệu quả phải dựa trên những nguyên tắc về sự minh bạch, dễ tiếp cận, kịp thời, đầy đủ, và chính xác của những thông tin ở mọi cấp độ. Với việc nâng cao tính minh bạch trong công ty, các nhà đầu tư sẽ được hưởng lợi khi họ có cơ hội cung cấp thông tin về hoạt động kin doanh và các số liệu tài chính của công ty. Thậm chí dù những thông tin được công bố mang tính tiêu cực đi chăng nữa, các cổ đông cũng sẽ được hưởng lợi do họ có cơ hội để giảm thiểu rủi ro. Một xu thế mới xuất hiện gần đây mà ta có thể quan sát thấy ở các nhà đầu tư là họ đã xem các biện pháp QTCT như là một tiêu chí quan trọng trong việc đưa ra quyết định đầu tư. Cơ cấu và các cách thức QTCT càng hiệu quả thig ta càng có thể tin chắc rằng các tài sản của công ty sẽ được sử dụng để phục vụ cho lợi ích của các cổ đông chứ không phải để phục vụ cho lợi ích riêng của các bộ phận quản lý. Giảm chi phí vốn và tăng giá trị tài sản Những công ty cam kết áp dụng những tiêu chuẩn cao trong QTCT thường huy động được những nguồn vốn giá rẻ khi cần nguồn tài chính cho các hoạt động của mình. Chi phí vốn phụ thuộc vào mức độ rủi ro của công ty theo cảm nhận của các nhà đầu tư: rủi ro càng cao thì chi phí vốn càng cao. Những rủi ro này bao gồm cả rủi ro liên quan đến việc quyền lợi của nhà đầu tư bị xâm phạm. Nếu quyền lợi của nhà đầu tư được bảo vệ một cách thích hợp, cả chi phí vốn chủ sở hữu và chi phí vay đều sẽ giảm. Cần phải lưu ý rằng những nhà đầu tư cung cấp các khoản vay, tức là các chủ nợ, gần đây có xu hướng xem các cách thức QTCT (ví dụ việc minh bạch hoá cơ cấu chủ sở hữu và báo cáo tài chính đầy đủ) như là một tiêu chí quan trọng trong quá trình đưa ra quyết định đầu tư của mình. Chính vì vậy, việc áp dụng một hệ thống QTCT hiệu quả cuối cùng sẽ giúp công ty trả lãi suất thấp hơn và có được những khoản tín dụng có kỳ hạn dài hơn. Mức độ rủi ro và chi phí vốn còn phụ thuộc vào tình hình kinh tế và chính trị của mỗi quốc gia, khuôn khổ thể chế, và các cơ cấu thực thi pháp luật. Việc quản trị ở mỗi một công ty có ảnh hưởng khá quan trọng đối với các nhà đầu tư trong các thị trường mới nổi, bởi vì các thị trường này thường không có được một hệ thống pháp lý đảm bào quyền lợi của nhà đầu tư một cách có hiệu quả như tại các quốc gia phát triển khác. Điều này đặc biệt chính xác ở Việt Nam, nơi mà khuôn khổ pháp lý cho vấn đề quản trị còn tương đối mới mẻ và vẫn còn đang trong giai đoạn thử
  • 20. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 9 SVTH: Võ Thị Kiều Mi nghiệm, và nơi mà các toà án thường không phải lúc nào cũng có thể bảo vệ được các nhà đầu tư khi quyền lợi của họ bị xâm phạm. Điều này có nghĩa là ngay cả một sự cải thiện khiêm tốn nhất trong vấn đề quản trị mà công ty áp dụng so với các đối thủ khác cũng có thể tạo nên một sự khác biệt to lớn đối với các nhà đầu tư và nhờ đó giảm bớt chi phí vốn. Nâng cao uy tín Trong môi trường kinh doanh ngày nay, uy tín là một phần quan trọng làm nên giá trị thương hiệu của một công ty. Uy tín và hình ảnh của một công ty là một tài sản vô hình không thể tách rời của công ty. Những biện pháp QTCT hiệu quả sẽ góp phần làm nên và nâng cao uy tín của công ty. Như vậy, những công ty tôn trọng quyền lợi của các cổ đông và các chủ nợ và đảm bảo tính minh bạch về tài chính sẽ được xem như là một người phục vụ nhiệt thành cho các lợi ích của công chúng đầu tư. Kết quả là những công tu đó dành được niềm tin lớn hơn của công chúng và từ đó nâng cao được giá trị thương hiệu. Niềm tin của công chúng và giá trị thương hiệu có thể khiến người ta tin tưởng hơn vào các sản phẩm của công ty, điều này sẽ dẫn đến việc nâng cao doanh số, từ đó dẫn đến việc gia tăng lợi nhuận. Hình ảnh tích cực và uy tín của một công ty đóng vai trò quan trọng việc định giá công ty. Giá trị thương hiệu dưới góc độ kế toán là một khoản tiền phải trả thêm bên cạnh giá trị tài sản thực tế của công ty nếu công ty bị thâu tóm. Đó chính là một khoản phí phụ trội mà một công ty này phải trả khi muốn mua một công ty khác. 2.2. Quyền cổ đông Theo Cẩm nang Quản trị công ty do IFC phát hành quy định:  Các quyền cơ bản của cổ đông bao gồm quyền được:  Đảm bảo các phương thức đăng ký quyền sở hữu;  Chuyển nhượng cổ phần;  Tiếp cận các thông tin liên quan và quan trọng về công ty một cách kịp thời và thời xuyên;  Tham gia biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông;  Bầu và bãi miễn các thành viên Hội đồng quản trị;  Hưởng lợi nhuận của công ty. Cổ đông có quyền tham gia và được cung cấp đầy đủ thông tin về các quyết định liên quan tới những thay đổi cơ bản của công ty ví dụ:
  • 21. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 10 SVTH: Võ Thị Kiều Mi  Sửa đổi các quy định, điều lệ của công ty hay các văn bản quản trị tương đương của công ty;  Cho phép phát hành thêm cổ phiếu;  Các giao dịch bất thường, bao gồm việc chuyển nhượng tất cả hay một phần lớn tài sản của công ty, dẫn đến việc bán công ty;  Cổ đông phải cơ hội tham gia một cách hiệu quả và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông, và phải được thông tin về quy định họp Đại hội đồng cổ đông, bao gồm cả thủ tục biểu quyết:  Cổ đông cần được thông tin đầy đủ và kịp thời về thời gian, địa điểm và chương trình của các Đại hội đồng cổ đông cũng như thông tin đầy đủ và kịp thời về các vấn đề cần được thông qua tại các đại hội này.  Cổ đông phải có cơ hội đặt câu hỏi cho Hội đồng Quản trị, kể cả câu hỏi liên quan tới kiểm toán độc lập hàng năm, kiến nghị các vấn đề đưa vào chương trình nghị sự của Đại hội đồng cổ đông, và đề xuất các giải pháp trong giới hạn hợp lý.  Phải tạo điều kiện cho cổ đông tham gia hiệu quả vào việc ra quyết định quản trị công ty, ví dụ việc đề cử và bầu chọn thành viên Hội đồng quản trị. Cổ đông có thể đưa ra quan điểm của mình đối với chính sách thù lao cho thành viên Hội đồng quản trị và cán bộ quản lý chủ chốt. Thưởng cổ phiếu hoặc quyền mua cổ phiếu trong kế hoạch thù lao cho thành viên Hội đồng quản trị và người lao động phải được sự chấp thuận của cổ đông.  Cổ đông có thể biểu quyết trực tiếp hay vắng mặt và việc biểu quyết trực tiếp hay vắng mặt đều có lực ngang nhau.  Cơ cấu vốn và các thoả ước cho phép một số cổ đông nắm giữ quyền kiểm soát không tương ứng với tỷ lệ cổ phần mà họ sở hữu phải được công khai.  Thị trường giao dịch thâu tóm công ty phải được phép hoạt động một cách hiệu quả và minh bạch.  Các quy định và thủ tục đối với việc thâu tóm quyền kiểm soát công ty trong thị trường vốn và các giao dịch bất thường như sáp nhập và bán phần lớn tài sản của công ty phải được quy định công bố rõ ràng để các nhà đầu tư hiểu được quyền và sự trợ giúp đối với mình. Các giao dịch diễn ra với mức giá minh bạch và trong điều kiện công bằng, bảo vệ quyền lợi của tất cả các cổ đông theo loại của họ.  Không được sử dụng các công cụ chống thâu tóm để bảo vệ Ban Giám đốc và Hội đồng quản trị khỏi trách nhiệm của họ.
  • 22. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 11 SVTH: Võ Thị Kiều Mi  Cần tạo điều kiện thực hiện quyền sở hữu cho mọi cổ đông, bao gồm cả các nhà đầu tư tổ chức. Các nhàđầu tư tổ chức hoạt động ủy thác cần công bố thông tin vềQTCT và chính sách biểu quyết đối với các khoản đầu tư của họ, bao gồm các thủ tục quyết định việc sử dụng quyền biểu quyết của họ. Các nhàđầu tư tổ chức hoạt động ủy thác cần công bố cách thức quản lý các xung đột lợi ích quan trọng có thểảnh hưởng tới việc thực hiện các quyền sở hữu cơ bản liên quan tới các khoản đầu tư của họ.  Cổđông, bao gồm cả cổđông tổ chức, phải được trao đổi với nhau về các vấn đề liên quan tới quyền cổđông cơ bản như nêu trong bộ Nguyên tắc QTCT này, trừ trường hợp ngoại lệ nhằm ngăn ngừa lạm dụng. 2.3. Vai trò các bên liên quan Một khía cạnh quan trọng trong QTCT liên quan tới việc đảm bảo dòng vốn từ bên ngoài vào công ty, cả vốn cổ phần lẫn vốn vay. QTCT cũng liên quan đến việc tìm cách khuyến khích các bên có quyền lợi liên quan trong công ty thực hiện đầu tư kinh tế tối ưu vào nguồn nhân lực và tài sản của công ty. Năng lực cạnh tranh và thành công lớn nhất của công ty là kết quả của nỗ lực chung trong đó có những đóng góp từ nhiều nguồn cung cấp nguồn lực khác nhau như nhà đầu tư, người lao động, chủ nợ và nhà cung cấp. Các công ty cần công nhận sự đóng góp của các bên có quyền lợi liên quan là nguồn lực quý giá để xây dựng khả năng cạnh trang và tăng lợi nhuận cho công ty. Vì vậy mối quan tâm lâu dài của các công ty là đẩy mạnh sự hợp tác giữa các bên có quyền lợi liên quan. Khuôn khổ QTCT phải phản ánh nguyên tắc công ty chỉ có thể đạt được lợi ích tối ưu khi tôn trọng lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan và sự đóng góp của họ đối với thành công lâu dài của công ty. Nhiều bộ quy tắc về Quản trị quốc tế, kể cả Các Nguyên tắc QTCT của OECD, đã thảo luận về vai trò của các bên có quyền lợi liên quan trong quy trình Quản trị công ty. Vai trò của các bên có quyền lợi liên quan trong QTCT đã được bàn đến nhiều từ trước tới nay. Một số người cho rằng các bên có quyền lợi liên quan không có quyền đòi hỏi đối với công ty giống như những đối tượng được quy định rõ trong luật hoặc trong hợp đồng. Một số người khác lại cho rằng các công ty thực hiện một số chức năng xã hội quan trọng, có ảnh hưởng đến xã hội, và vì vậy phải hoạt động vì lợi ích chung của xã hội. Quan điểm này thừa nhận rằng các công ty đôi khi cần phải đặt gạt lợi ích của các cổ đông sang một bên. Điều thú vị là người ta đều nhất trí cho rằng các công ty ngày nay không thể hoạt động một cách có hiệu quả nếu bỏ qua lợi ích của các nhóm có quyền lợi liên quan. Tuy nhiên, người ta cũng nhất trí cho rằng các công ty luôn đặt lợi ích của
  • 23. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 12 SVTH: Võ Thị Kiều Mi các bên có quyền lợi liên quan lên trên lợi ích của các cổ đông không thể duy trì được khả năng cạnh tranh về lâu dài. 2.4. Hiệu quả hoạt động (Firm Performance) và phương pháp đo lường  Hiệu quả hoạt động là chỉ tiêu rất quan trọng đối với các bên liên quan như cổ đông, Ban Giám đốc, chủ nợ, nhà cung cấp, người tiêu thụ… trong việc ra quyết định kinh doanh hoặc đầu tư. Hiệu quả hoạt động của công ty được đo lường bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau trong các nghiên cứu khoa học. Nghiên cứu của Hult và các cộng sự (2008) cho thấy có ba tiêu chí đo lường hiệu quả hoạt động được sử dụng là hiệu quả tài chính (financial performance), hiệu quả kinh doanh (operation performance) hoặc hiệu quả tổng hợp (overall performance)  Hiệu quả tài chính trong nhiều nghiên cứu bao gồm tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu (ROE), lợi nhuận biên, thu nhập cổ phần thường, thị giá cổ phiếu, tăng trưởng doanh thu và Tobin’s Q  Hiệu quả kinh doanh được đo lường bởi thị phần, tần suất giới thiệu sản phẩm mới và sang chế, chất lượng hàng hoá/ dịch vụ, năng suất lao động, mức độ hài lòng và duy trì lực lượng lao động.  Hiệu quả tổng hợp bao gồm uy tín, khả năng tồn tại, mức độ đạt được mục tiêu, so sánh với đối thủ cạnh tranh… Kết quả nghiên cứu của Hult và các cộng sự (2008) cho thấy hiệu quả tài chính được đo lường phổ biến nhất là chỉ tiêu doanh thu (44%), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (40%); hiệu quả kinh doanh được đo lường phổ biến nhất là thị phần (47%); hiệu quả tổng hợp được đo lường phổ biến nhất là uy tín (30%). Tuy nhiên, đa số nghiên cứu (44,8%) tập trung khảo sát số liệu ở cấp độ công ty và sử dụng chỉ tiêu tài chính để đo lường hiệu quả. Hiệu quả tài chính trong các nghiên cứu khoa học thường được đo lường thông qua các tiếp cận sau: tiếp cận thị trường, tiếp cận từ báo cáo tài chính và tiếp cận kết hợp. Tiếp cận thị trường xem hiệu quả tài chính là tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI) vào cổ phiếu của công ty đang xem xét. Chỉ tiêu này được tínhbằng tỷ số giữa tổng cổ tức và chênh lệch giá nhận được trong một khoảngthời gian so với vốn đầu tư ban đầu. Cách tiếp cận này cóưu điểm là dựa trênthu nhập thực tế bằng tiền của nhàđầu tư, nên có tính thuyết phục cao. Tuynhiên, thị giá cổphiếu chịu ảnh hưởng nhiều bởi tâm lý của nhàđầu tư (lạcquan hoặc bi quan về thị trường); đặc biệt trên những thị trường chứng khoánmới phát triển (emerging market), việc giám sát tuân thủ quy định pháp luậtchưa chặt chẽ và thị trường
  • 24. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 13 SVTH: Võ Thị Kiều Mi kém hiệu quả về mặt thông tin, nên giá chứngkhoán dễ bị thao túng bởi hoạt động đầu cơ bất hợp pháp, do đó ROI chưaphải là chỉ tiêu tốt đểđo lường hiệu quả hoạt động của công ty. Mặc khác, khi công ty thực hiện các nghiệp vụ tách, gộp cổ phiếu, phát hành quyền mua cổ phẩn, cổ phiếu thưởng, trả cổ tức bằng cổ phiếu… sẽ làm thị giá cổ phiếu điều chỉnh tương ứng và làm công thức tính toán ROI trở nên rất phức tạp. Cách tiếp cận thứ hai là dựa vào thông tin do công ty cung cấp, mà chủ yếu từ báo cáo tài chính. Theo cách tiếp cận này, những chỉ tiêu đo lường hiệu quả tài chính chủ yếu là các tỷ suất lợi nhuận như tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)... Hai chỉ tiêu này có quan hệ với nhau vì ROE khuếch đại ROA thông qua đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên, đểđo lường hiệu quả hoạt động trong nghiên cứu thì chỉ tiêu ROA toàn diện hơn do tính đến khả năng khai thác toàn bộ tài sản của công ty. Ưuđiểm của cách tiếp cận này là dễ tính toán chỉ tiêu, nhưng nhược điểm lại nằmở tính sẵn có và tính chính xác, trung thực của thông tin từ báo cáo tài chính. Cách tiếp cận thứ ba kết hợp cả hai khía cạnh thị trường và công ty, các nhà nghiên cứu thường sử dụng chỉ tiêu Tobin’s Q hoặc tỷ số thị giá/giá sổ sách (PBV – price to book value ratio). Tobin’s Q được tính bằng tỷ số giữa giá thị trường của tài sản với giá trị thay thế của tài sản. R. Bauer và các cộng sựđã đề xuất cách tính Tobin’s Q: giá thị trường của tài sản được tính bằng cách cộng giá sổ sách của tài sản với giá thị trường của cổ phiếu đang lưuhành, sau đó trừđi giá sổ sách của cổ phiếu lưu hành, còn giá trị thay thế của tài sản được tính bằng giá sổ sách của tài sản. Chỉ tiêu PBV tương tự nhưTobin’s Q, nhưng không tính trên tổng tài sản, mà chỉ so sánh giá thị trường và giá sổ sách của vốn chủ sở hữu, do đó PBV chưa được toàn diện bằng Tobin’s Q. Chỉ tiêu Tobin’s Q phụ thuộc vào các giá trị vô hình của công ty, niềm tin của thị trường đối với tương lai của công ty và phương pháp hạch toán giá trị sổ sách của tài sản. Ưu điểm của chỉ tiêu này là dễ tính toán, giúp nhận dạng vàước lượng giá trị vô hình không được ghi nhận trong báo cáo tài chính, nhưng nhược điểm của nó nằm ở tâm lý nhàđầu tư và khả năng tuânthủ chuẩn mực kế toán. Như vậy, hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần được đo lường bằngnhiều chỉ tiêu khác nhau, tùy thuộc vào đối tượng khảo sát và nguồn dữ liệu. Mỗi chỉ tiêu tính toán đều cóưu điểm và nhược điểm của nó. Bài nghiên cứu này tiếp cận vấn đề theo cách thứ hai là đo lường hiệu quả hoạt động công ty qua hệ số ROA và ROE do số liệu có thể dễ dàng thu thập được qua báo cáo tài chính của các công ty niêm yết. Hai chỉ số này được tính như sau:
  • 25. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 14 SVTH: Võ Thị Kiều Mi  Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA – Return On Assets) ROA = Lợi nhuận ròng Bình quân tổng tài sản x 100 Tỷ số này dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp  Lợi nhuận ròng trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity) ROE = Lợi nhuận ròng Bình quân tổng vốn chủ sở hữu x 100 Tỷ số này cho biết 1 đồng lợi nhuận ròng đạt được từ bao nhiêu đồng vốn kinh doanh bỏ ra. 2.5.Các lý thuyết nghiên cứu liên quan 2.5.1. Lý thuyết đại diện (Agency Theory) Lý thuyết đại diện có nguồn gốc từ lý thuyết kinh tế, được phát triển bởi Alchian và Demsetz năm 1972, sau đó được Jensen và Meckling phát triển thêm vào năm 1976. Theo lý thuyết đại diện, QTCT được định nghĩa là “mối quan hệ giữa những người đứng đầu, chẳng hạn như các cổ đông và các đại diện như các giám đốc điều hành công ty hay quản lý công ty” (Mallin, 2004). Trong lý thuyết này, các cổ đông là các chủ sở hữu hoặc là người đứng đầu công ty, thuê những người khác thực hiện công việc. Những người đứng đầu uỷ quyền hoạt động của công ty cho các giám đốc hoặc những người quản lý, họ là các đại diện cho các cổ đông. Các cổ đông lý thuyết đại diện kỳ vọng các đại diện hành động và ra các quyết định vì lợi ích của những người đứng đầu. Ngược lại, các đại diện không nhất thiết phải ra quyết định vì lợi ích của những người đứng đầu. Ngược lại, các đại diện không nhất thiết phải ra quyết định vì các lợi ích lớn nhất của cổ đông (Padilla, 2000). Vấn đề hay chính sự xung đột lợi ích này lần đầu được Adam Smith nhấn mạnh trong thế kỷ XVIII và sau đó được khám phá bởi Ross (1973), còn sự mô tả chi tiết lý thuyết đại diện lần đầu được trình bày bởi Jensen và Meckling (1976). Khái niệm về vấn đề phát sinh từ việc tách quyền sở hữu và kiểm soát trong lý thuyết đại diện đã được xác nhận bởi Davis, Schoorman và
  • 26. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 15 SVTH: Võ Thị Kiều Mi Donaldson (1997). Xung đột lợi ích cũng có thể tồn tại ngay trong mỗi bộ phận quản trị, chẳng hạn giữa các cổ đông (đa số và thiểu số, kiểm soát và không kiểm soát, cá nhân và tổ chức) và các thành viên HĐQT (điều hành và không điều hành, bên trong và bên ngoài, độc lập và phụ thuộc) (IFC, 2010). Như vậy một trong những vấn đề mà lý thuyết đại diện đặt ra đó là thiết lập cấu trúc HĐQT nhằm đảm bảo lợi ích của các cổ đông, những người chủ sở hữu của công ty. HĐQT có thể được thiết lập theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức. Sự khác nhau trong cấu trúc hội đồng quản trị xuất pháu từ hai quan điểm đối lập. Quan điểm thứ nhất cho rằng, Hội đồng quản trị được thiết lập để hỗ trợ sự kiểm soát của đội ngũ quản lý, tạo ra kết quả hoạt động vượt trội dựa trên sự hiểu biết tường tận tình hình công ty của Ban Giám đốc điều hành hơn là các thành viên Hội đồng quản trị độc lập bên ngoài (Berle và Means, 1932; Mace, 1971). Quan điểm thứ hai cho rằng, Hội đồng quản trị được thiết lập để tối thiểu hoá các “chi phí đại diện” thông qua các cấu trúc cho phép thành viên Hội đồng quản trị bên ngoài phê chuẩn và giám sát các hành vi của đội ngũ quản lý, vì vậy cũng giảm thiểu được sự khác nhau vè mặt lợi ích giữa cổ đông và nhà quản lý (Fama, Eugene F., 1980; Fama và Jensen, 1983). Một cơ chế quan trọng của cấu trúc Hội đồng quản trị chính là cấu trúc lãnh đạo, nó phản ánh vị trí, vai trò của chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc điều hành. Cấu trúc lãnh đạo hợp nhất diễn ra khi Giám đốc đảm nhiệm cùng lúc hai vai trò là Giám đốc hành và chủ tịch Hội đồng quản trị. Mặt khác, cấu trúc lãnh đạo phân tách diễn ra khi vị trí chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc điều hành được đảm nhiệm bởi hai người khác nhau. Sự tách biệt vai trò Giám đốc điều hành và chủ tịch Hội đồng quản trị được đề cập rất nhiều trong lý thuyết đại diện (Dalton, 1998), bởi vì vai trò của Hội đồng quản trị chính là giám sát đội ngũ quản lý để bảo vệ lợi ích của các cổ đông (Fama và Jensen, 1983). Hơn nữa, việc hợp nhất vai trò của Giám đốc điều hành với chủ tích Hội đồng quản trị sẽ tạo ra một Giám đốc đièu hành có quyền lực tuyệt đối và có thể dẫn tới sự giám sát kém hiệu quả đội ngũ quản lý của Hội đồng quản trị (Lam và Lee, 2008). Một cơ chế quan trọng khác của cấu trúc Hội đồng quản trị chính là thành phần của Hội đồng quản trị, đề cập tới thành viên Hội đồng quản trị điều hành và không điều hành trong Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị với đa số thành viên không điều hành được củng cố và đề cập nhiều trong lý thuyết đại diện. Theo lý thuyết đại diện, một Hội đồng quản trị hiệu quả nên bao gồm đa số thành viên Hội đồng quản trị không điều hành, những người được tin rằng sẽ tạo ra kết quả hoạt động vượt trội bởi tính độc lập của họ đối với hoạt động quản lý của công ty
  • 27. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 16 SVTH: Võ Thị Kiều Mi (Dalton, 1998). Bởi vì các thành viên Hội đồng quản trị điều hành có trách nhiệm thực hiện hoạt động hàng hàng ngày cuả công tu như tài chính, marketing… Với vai trò hỗ trợ cho giám đốc điều hành, họ sẽ không thể thực hiện một cách trọn vẹn vai trò giám sát hay kỷ luật Giám đốc điều hành (Daily và Dalton, 1993). Do đó, xây dựng một cơ chế để giám sát các hành động của Giám đốc điều hành và các thành viên Hội đồng quản trị điều hành là rất quan trọng (Weir, Liang, David, 2001). Cadbury (1992) đã xác định vai trò giám sát là một trong những nhiệm vụ chính yếu của thành viên Hội đồng quản trị không điều hành. Họ có thể trở thành những người giám sát kém hiệu quả khi thời gian làm việc tại Hội đồng quản trị càng dài, khi mà họ xây dựng những mối quan hệ thân thiết với các thành viên Hội đồng quản trị điều hành (O’Sullivan và Wong, 1999). Điều này đã củng cố cho những tuyên bố của Cadbury rằng tính độc lập của các thành viên Hội đồng quản trị không điều hành có thể sẽ giảm dần khi thời gian làm việc tại Hội đồng quản trị càng dài (Bhagat và Black, 1998; Dalton, 1998; Yarmack, 1996). Nếu sự đại diện trong Hội đồng quản trị của các thành viên Hội đồng quản trị không điều hành thúc đẩy hiệu quả của việc giám sát, thì kết quả hoạt động của công ty sẽ được cải thiện. Các nghiên cứu của Fama và Eugene (1980), Fama và Jensen (1983) đã chỉ ra rằng thành viên Hội đồng quản trị không điều hành có nhiều động lực hơn trong việc bảo vệ lợi ích của các cổ đông, bởi vì tầm quan trọng của việc bảo vệ dan tiếng của họ trên thị trường. Beasely (1996) đã chỉ ra rằng các Hội đồng quản trị với đa số thành viên bên ngoài thực hiện rất tốt vai trò giám sát của họ, đặc biệt là trong báo cáo tài chính. Các uỷ ban trong Hội đồng quản trị cũng là cơ chế quan trọng của cấu trúc Hội đồng quản trị, cung cấp sự giám sát chuyên môn độc lập cho các hoạt động của công ty nhằm bảo vệ lợi ích của các cổ đông (Harrisown, 1987). Nguyên tắc phân tách chức năng giám sát và thực thi của lý thuyết đại diện được thiết lập cũng nhằm mục đích giám sát các chức năng thực thi như kiểm toán, tiền lương và bổ nhiệm (Roche, 2005). Sự thất bại của các công ty trước đây thường bắt nguồn từ những chỉ trích về cấu trúc quản trị không đầy đủ dẫn tới việc đưa ra những quyết sách không hợp lý của Hội đồng quản trị của những công ty đó. Tầm quan trọng của các uỷ ban này đã được công nhận trong mọi môi trường kinh doanh (Petra, 2007). Do đó năm 1992, Uỷ ban Cadbury đã khuyến nghị rằng các Hội đồng quản trị nên bổ nhiệm các tiểu ban đảm nhận các chức năng sau: - Uỷ ban kiểm toán có trách nhiệm giám sát quy trình kế toán và kiểm toán độc lập.
  • 28. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 17 SVTH: Võ Thị Kiều Mi - Uỷ ban tiền lương quy định chế độ tiền lương cho thành viên Hội đồng quản trị, đội ngũ quản lý điều hành công ty. - Uỷ ban bổ nhiệm có trách nhiệm giới thiệu, chỉ định thành viên Hội đồng quản trị tới Hội đồng quản trị. Các uỷ ban trên có thể sẽ chỉ mang tính hình thức chỉ trừ khi chúng độc lập, có khả năng tiếp cận tới thông tin và các nghiệp vụ chuyên môn, và có các thành viên có nghiệp vụ về tài chính (Keong, 2002). Vì vậy, Uỷ ban Cadbury và tổ chức OECD đã khuyến nghị các uỷ ban này chỉ nên bao gồm các thành viên Hội đồng quản trị không điều hành để nâng cao khả năng kiểm soát nội bộ của công ty (Davis, 2002). Các nghiên cứu khác của Lorsch và Maclver (1989), Daily (1994, 1996) và Kesner (1988) cũng đã chỉ ra rằng các quy trình, quy định quan trọng đều được soạn thảo từ các tiểu ban kiểm toán, tiền lương, bổ nhiệm chứ không phải từ Hội đồng quản trị nói chung. Các uỷ ban này sẽ giúp cho Hội đồng quản trị đương đầu với vấn đề giới hạn về mặt thời gian cũng như sự phức tạp của thông tin mà họ cần giải quyết (Dalton, 1998). 2.5.2. Lý thuyết bên liên quan (Stakeholder Theory) Lý thuyết các bên liên quan, ban đầu được định nghĩa bởi Freeman (1984), là một trong những lý thuyết về tổ chức quản lý và giá trị đạo đức kinh doanh trong một tổ chức. Trong lý thuyết này đề cập đến khái niệm “các bên liên quan” là bất kỳ cá nhân hay nhóm người bị ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp bởi những hoạt động của công ty. Theo quan điểm truyền thống của công ty, các cổ đông là chủ sở hữu của công ty và các công ty cần đáp ứng các nhu cầu và mong muốn của chủ sở hữu. Tuy nhiên, lý thuyết bên liên quan lập luận rằng các bên liên quan bao gồm cả chính phủ, cộng đồng, đối tác, nhân viên, khách hàng và các đối tượng khác liên quan đến công ty. Từ quan điểm đạo đức này, các tổ chức có nghĩa vụ đối xử công bằng giữa các bên liên quan (Deegan, 2009) có nghĩa là tổ chức không nên chỉ quan tâm đến cổ đông mà cần quan tâm đến tất cả các bên liên quan. Trong trường hợp các bên liên quan bị xung đột lợi ích thì công ty cần có chính sách cân bằng những xung đột đó một cách tối ưu nhất. Một vấn đề trung tâm của rất nhiều tài liệu về lý thuyết các bên liên quan là tập trung về mặt quan tâm lợi ích với các bên liên quan giúp công ty tạo ra giá trị to lớn và cũng ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động của công ty (Donaldson và Preston, 1995; Freeman, 1984; Freeman, Harrison và Wicks, 2007; Harrison, Bosse và Phillips, 2010; Jones, 1995, Jones và Wicks, 1999) 2.5.3. Các nghiên cứu liên quan
  • 29. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 18 SVTH: Võ Thị Kiều Mi Gompers, Ishii và Metrick (GIM) (2003) nghiên cứu mối liên hệ giữa cơ chế QTCT và hiệu suất hoạt động của một công ty và giá trị của nó. Họ xây dựng một chỉ số quản trị (chỉ số GIM) dựa vào 24 điều khoản hạn chế quyền cổ đông được ban hành bởi IRCC (Investor Responsibility and Research Center). Giá trị của chỉ số này là số lượng quy định làm hạn chế quyền cổ đông. Những hạn chế phổ biến như golden parachutes, poison pills, supermajority, classified boards. Theo dõi nghiên cứu trong suốt những năm 90, Gompers và cộng sự đã tìm thấy một mối tương quan mạnh mẽ giữa QTCT và lợi nhuận cổ phiếu. Kết quả cho thấy rằng các công ty có các quyền cổ đông thấp có giá trị thị trường và lợi nhuận dành cho cổ đông thấp hơn các công ty có quyền cổ đông mạnh hơn. Cụ thể, các công ty có quyền cổ đông mạnh sẽ kiếm được lợi nhuận hơn 8,5%/năm so với các công ty có quyền quản lý yếu. Gompers và các cộng sự cũng cho rằng các công ty quản lý yếu kém có hiệu quả hoạt động thấp hơn với mức tăng doanh số và tỷ suất lợi nhuận ròng thấp hơn. Họ còn tìm thấy các công ty quản lý yếu có tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) thấp, nhưng mối quan hệ này là không đáng kể về mặt thống kê. Lal C.Chugh và các cộng sự (2010) đã tiến hành nghiên cứu đo lường mức độ quyền cổ đông của 1800 công ty bằng cách sử dụng chỉ số G-Index được đưa ra bởi IRRC và sử dụng dữ liệu WRDS (Wharton Research Data Services) sẵn có. Nó hợp nhất 24 điều khoản hạn chế về quyền cổ đông. Mỗi điều khoản được đưa ra một số điểm 0/1. Trường hợp “0” là trường hợp không có giới hạn cụ thể về quyền cổ đông, trong khi “1” cho thấy sự hạn chế về quyền cổ đông. Do đó, trường hợp có số điểm thấp cho thấy công ty ít có quy định về hạn chế quyền cổ đông và tính minh bạch thông cao; ngược lại, số điểm cao cho thấy công ty có nhiều quy định về hạn chế quyền cổ đông, ít có tính minh bạch thông tin. Từ đó rút ra kết luận về sự tương quan cùng chiều về quyền cổ đông với các chỉ số hoạt động (ROA, ROE), tốc độ tăng trưởng doanh thu, thu nhập mỗi cổ phần và giá trị công ty. Ozcan Isik, M. Erkan Soykan (2013) nghiên cứu sử dụng số liệu từ năm 2003 – 2010 của 164 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Istanbul (BIST- Borsa Istanbul) để nghiên cứu về tác động của cổ đông lớn đến hiệu quả hoạt động của công ty đo lường bằng chỉ số ROA và hệ số Tobin’s Q. Thực nghiệm dựa trên phân tích dữ liệu bảng kết luận rằng sự hiện diện của cổ đông lớn cải thiện hiệu quả hoạt động của công ty so với cổ đông nhỏ. Công ty hoạt động hiệu quả thì nguồn thu về thuế của Chính phủ sẽ tăng, tạo nhiều công ăn việc làm, thu vào nhiều ngoại tệ cho nền kinh tế do lượng hàng xuất khẩu nhiều hơn. Ngoài ra
  • 30. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 19 SVTH: Võ Thị Kiều Mi nghiên cứu còn cho rằng các công ty thuộc sở hữu gia đình nhận thức được rủi ro nhiều hơn vì thế họ có xu hướng uỷ quyền trách nhiệm cho các nhà quản trị, họ chỉ kiểm soát đến các hoạt động quan trọng. Ngoài ra các nhà nghiên cứu cũng xem xét các cơ chế quản trị của các doanh nghiệp hoạt động kém hoặc các doanh nghiệp có hiệu suất dần yếu kém. Ví dụ như Shivdasani và Zenner (2004) cho thấy rằng các công ty này thường có xu hướng thêm người vào Ban điều hành. Vafeas (1999) thấy rằng một công ty có khả năng phục hồi từ một thời gian hoạt động kém hiệu quả bằng cách tăng tần suất các cuộc họp Hội đồng quản trị. Sau nhiều năm nghiên cứu, tác giả đã đưa ra bằng chứng là tần suất họp Hội đồng quản trị càng cao thì hiệu quả hoạt động càng được cải thiện. Tuy nhiên cũng có nghiên cứu cho thấy không có sự tương quan đáng kể giữa hiệu suất công ty và sự thay thế thành viên Hội đồng quản trị như của Mikkeson và Partch (1997) trong khoảng thời gian từ năm 1989– 1993. 2.6.Mô hình và phương pháp nghiên cứu 2.6.1. Dữ liệu và mẫu Việc thu thập dữ liệu dựa trên các thông tin được công bố rộng rãi của 14 công ty thuỷ sản trong hai năm. Các thông tin này bao gồm báo cáo thường niên của công ty và báo cáo tài chính được công bố tại thời điểm cuối năm 2013, 2014, các báo cáo, tài liệu gửi Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Trung tâm Lưu ký, Sở Giao dịch Chứng khoán, biên bản cuộc họp, đặc biệt là biên bản họp đại hội cổ đông thường niên, các tài liệu của đại hội cổ đông thường niên, điều lệ công ty, thông tin trên trang web công ty, từ các phương tiện truyền thông và các nguồn tin công khai khác. Một công ty có thể thực hiện các thông lệ QTCT tốt nhưng không báo cáo điều đó bên ngoài. Trong trường hợp đó, điểm QTCT của công ty có thể bị đánh giá thấp. Tuy nhiên, tính minh bạch và công bố thông tin là có ảnh hưởng quan trọng đến quyết định đầu tư. Các nhà đầu tư khi có ý định đầu tư đều phải tìm kiếm và xem xét các thông tin quản trị công ty. Họ muốn biết một công ty cụ thể được quản trị như thế nào. 2.6.2. Mô hình nghiên cứu Xuất phát từ đối tượng nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu đã đề cập ở trên, do đó bài nghiên cứu lựa chọn phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua xem xét mối quan hệ giữa các nhân tố điều hành công ty với hiệu quả hoạt động của công ty thuỷ sản, mô tả định lượng các nhân tố này, phân tích định lượng qua kiểm định mức độ giải thích của phương trình tương quan, các tham số có ý nghĩa thống kê của phương trình hồi quy.
  • 31. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 20 SVTH: Võ Thị Kiều Mi Mô hình được xây dựng phải phù hợp với đối tượng nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu, do đó biến phụ thuộc là hiệu quả hoạt động của công ty, các biến độc lập là (i) quyền cổ đông và (ii) vai trò của các bên liên quan. 2.6.3. Phương pháp xử lý dữ liệu Trong trường hợp nghiên cứu của luận văn, dữ liệu đã có sẵn, công cụ xử lý là phương trình hồi quy, cần có sự trợ giúp của phần mềm thống kê…Với yêu cầu xử lý số liệu của luận văn, bài nghiên cứu sử dụng Excel do phần mềm tương đối đơn giản, dễ sử dụng nhưng vẫn xử lý được số liệu theo yêu cầu đề ra. Trình tự xử lý số liệu bao gồm: mô tả và trình bày dữ liệu, khảo sát tương quan cặp giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc, đánh giá độ phù hợp của phương trình tương quan, lựa chọn biến giải thích, xem xét phương trình hồi quy. Khảo sát tương quan giữa các biến được thực hiện bằng cách thiết lập ma trận hệ số tương quan và xem xét hệ số tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc, tìm ra những cặp biến có hệ số tương quan cao. Để chứng minh sự phù hợp của phương trình hồi quy này trong việc giải thích bản chất, mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng, trong bài nghiên cứu sẽ sử dụng thước đo R2 điều chỉnh. Đối với các hiện tượng kinh tế xã hội, R2 thường không cao như trong các hiện tượng tự nhiên hoặc kỹ thuật. Tiêu chí lựa chọn phương trình phù hợp với nghiên cứu giả định là R2 ≥ 0,4 Để lựa chọn các biến giải thích từ phương trình hồi quy theo tiêu chí mức có ý nghĩa thống kê, bài nghiên cứu sử dụng mức ý nghĩa 5%.
  • 32. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 21 SVTH: Võ Thị Kiều Mi CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỶ SẢN VIỆT NAM 3.1. Thực trạng ngành thuỷ sản trong những năm gần đây 3.1.1. Năm 2013 Theo Tổng cục Thống kê, ước tính giá trị sản xuất thủy sản 9 tháng đầu năm 2013 (tính theo giá so sánh 2010) ước đạt 131.350,3 tỷ đồng, tăng 3,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó giá trị nuôi trồng thủy sản ước đạt 80.068,6 tỷ đồng và giá trị khai thác thủy sản ước đạt 51.281,8 tỷ đồng. Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản tháng 10 năm 2013 đạt kỷ lục 776 triệu đô, tăng 29,7% so với cùng kỳ năm trước. Luỹ kế 10 tháng đầu năm, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 5,6 tỷ đô, tăng 9,1% so với cùng kỳ năm 2012. Nguyên nhân chủ yếu là do sự tăng mạnh mẽ về giá trị xuất khẩu của tôm, cùng sự phục hồi nhẹ của các sản phẩm cá. Trong 10 tháng đầu năm 2013, thuỷ sản Việt Nam đã xuất khẩu sang 156 thị trường. Trong đó, 10 thị trường lớn nhất chiếm hơn 85% tổng giá trị xuất khẩu. Tuy nhiên, vẫn có một sự thay đổi nhẹ về thị phần của các thị trường xuất khẩu thuỷ sản. Cụ thể, giá trị xuất khẩu sang các thị trường Nhật Bản, EU và Hàn Quốc giảm lần lượt 0,6%, 1,5% và 1,2% trong khi đó giá trị xuất khẩu sang Mỹ và Trung Quốc đều tăng 2%. Sự thay đổi này đã giúp Trung Quốc vượt qua Hàn Quốc và trở thành thị trường xuất khẩu lớn thứ 4 của Việt Nam. Tổng kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản sang Trung Quốc đạt 462 triệu đô trong 10 tháng đầu năm 2013, tăng 37% so với cùng kỳ năm trước. Đặc biệt, giá trị xuất khẩu của tôm sang thị trường này đã tăng gần 50%, đạt 310 triệu đô. Tuy nhiên, trong số đó, lượng tôm đã qua chế biến chỉ chiếm 4% trong khi lượng tôm nguyên liệu chỉ chiếm đến 96%. Đây không phải là một tín hiệu tốt trong bối cảnh thiếu nguồn nguyên liệu phục vụ chế biến để đáp ứng nhu cầu cho những thị trường lớn như Mỹ. EU, Nhật Bản. Trong quý 4 năm 2013, kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản ước đạt 1,7 triệu đô (tăng 6,5% so với cùng kỳ năm trước). Trong đó bao gồm chủ yếu là tôm, tuy nhiên, sự phục hồi khó khăn của cá tra và việc xuất khẩu cá ngừ và những loại thuỷ sản khác sẽ thấp hơn so với cùng kỳ năm trước. Tổng kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản năm 2013 được dự đoán vào khoảng 6,5 tỷ đô.
  • 33. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 22 SVTH: Võ Thị Kiều Mi 3.1.2. Năm 2014 Theo Tổng cục Thống kê, ước tính giá trị sản xuất thủy sản năm 2014 (tính theo giá so sánh 2010) ước đạt gần 188 nghìn tỷ đồng, tăng 6,5% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, giá trị nuôi trồng thủy sản ước đạt hơn 115 nghìn tỷ đồng và giá trị khai thác thủy sản ước đạt hơn 73 nghìn tỷ đồng. Năm 2014 được đánh giá là năm thuận lợi cho hoạt động sản xuất thủy sản. Cả năm chỉ có 5 cơn bão ảnh hưởng đến vùng biển nước ta với ảnh hưởng không lớn. Ngoài ra, việc Chính phủ. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành những văn bản định hướng đẩy mạnh phát triển thủy sản như Đề án tái cơ cấu ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, Nghị định 67/2014/NĐ-CP về một số chính sách phát triển thủy sản, Nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra… đã tạo động lực để ngư dân, người nuôi đẩy mạnh sản xuất. Sản lượng đạt khá trong những chuyến biển cũng là yếu tố tích cực động viên ngư dân yên tâm bám biển. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản tháng 12/2014 đạt 628,8 triệu USD, đưa tổng giá trị xuất khẩu thuỷ sản năm 2014 đạt 7,84 tỷ USD, tăng 16,5% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là mức xuất khẩu kỷ lục của ngành thủy sản. Theo số liệu Hải quan và tổng hợp của VASEP, giá trị xuất khẩu thủy sản tháng 12/2014 giảm 4,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính cả năm 2014, xuất khẩu các mặt hàng đều tăng trưởng, trong đó xuất khẩu tôm đạt tăng trưởng cao nhất 26,9%, xuất khẩu cá tra đã hồi phục với mức tăng nhẹ 0,4%. Xuất khẩu cá ngừ chưa có dấu hiệu phục hồi, giảm 9,4%. Mỹ, EU và Nhật Bản vẫn là ba thị trường tiêu thụ lớn nhất của thuỷ sản Việt Nam. Năm 2014, tổng giá trị xuất khẩu sang ba thị trường này đạt hơn 4,38 tỷ USD, chiếm 55,95% tổng giá trị xuất khẩu thủy sản của cả nước. Năm 2014, tổng giá trị xuất khẩu tôm có mức tăng trưởng mạnh (26,9%) so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 3,95 tỷ USD, chiếm 50,38% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản. Đứng đầu về nhập khẩu tôm Việt Nam là thị trường Mỹ chiếm 26,92% tỷ trọng xuất khẩu tôm và giá trị xuất khẩu đạt 1,06 tỷ USD (tăng 28%). Tiếp theo là thị trường Nhật Bản và EU chiếm tỷ trọng lần lượt là 18,8% và 17,27% với giá trị xuất khẩu tăng tương ứng 4,9% (đạt 743,4 triệu USD) và 66,7% (đạt 682,7 triệu USD). So với cùng kỳ năm 2013, xuất khẩu cá tra năm 2014 đạt gần 1,77 tỷ USD, tăng nhẹ 0,4% so với cùng kỳ năm trước. Mặc dù giảm mạnh, nhưng EU vẫn là thị trường chủ lực nhập khẩu cá tra của Việt Nam. Năm 2014, xuất khẩu cá tra sang EU đạt 344,3 triệu USD, giảm 10,7% so với cùng kỳ năm trước,
  • 34. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 23 SVTH: Võ Thị Kiều Mi chiếm 19,47% tỷ trọng. Xuất khẩu cá tra vào thị trường Mỹ cũng giảm 11,5%, đạt 336,8 triệu USD, nhưng Mỹ vẫn là thị trường quan trọng đứng thứ hai của cá tra Việt Nam. Tiếp đến là xuất khẩu vào ASEAN và Bra-xin với giá trị tương ứng đạt 136,6 triệu USD (tăng 9,4%) và 113,2 triệu USD (tăng 0,9%). Mặc dù xuất khẩu cá ngừ những tháng cuối năm 2014 có xu hướng tăng so với cùng kỳ năm 2013, nhưng tínhcả năm 2014, xuất khẩu cá ngừ vẫn giảm 8,1%, đạt 484,2 triệu USD. Hiện Mỹ tiếp tục giữ vị trí dẫn đầu về nhập khẩu cá ngừ Việt Nam, chiếm 36,18% tỷ trọng giá trị xuất khẩu cá ngừ, đạt 175,2 triệu USD, giảm 6,5% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai là thị trường EU chiếm 27,92% tỷ trọng với giá trị xuất khẩu đạt 135,2 triệu USD, giảm 3,9% so với cùng kỳ năm 2013. Tiếp theo là ASEAN và Nhật Bản chiếm 7,22% và 4,66% tỷ trọng, giá trị xuất khẩu sang hai thị trường này lần lượt là 35 triệu USD (giảm 1,5%) và 22,6 triệu USD (giảm mạnh 46,3%). Năm 2014, xuất khẩu nhuyễn thể chân đầu (mực và bạch tuộc) tăng 8% so với cùng kỳ năm 2013, đạt 483,3triệu USD. Xuất khẩu nhuyễn thể hai mảnh vỏ (NTHMV) tăng 10,7% (đạt xấp xỉ 80 triệu USD). Hàn Quốc, Nhật Bản và EU là các thị trường nhập khẩu mực, bạch tuộc quan trọng nhất của Việt Nam, chiếm tỷ trọng lần lượt là 36,2%; 23,2% và 16,7% với giá trị tương ứng là 174,7 triệu USD, 112 triệu USD và 80,6 triệu USD. Đối với NTHMV, EU là thị trường quan trọng nhất chiếm 68,1% tỷ trọng, tiếp theo là Nhật Bản và Mỹ với tỷ trọng lần lượt là 10,7% và 8,7%. 3.1.3. Nguồn vốn đầu tư vào ngành thuỷ sản Trong bức tranh tổng thể về đầu tư nước ngoài nói chung tại Việt Nam, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giữ vị trí rất khiêm tốn. Tổng số dự án giai đoạn 1998-2009 là 945 dự án với tổng số vốn đăng ký là 4,792 tỷ đô la trong đó dự án FDI về thủy sản là 139 dự án với số vốn đăng ký là 357 triệu đô la. Đến nay, theo tiêu chí phân loại mới, số dự án FDI trong lĩnh vực nông nghiệp còn hiệu lực 501 dự án với hơn 3,3 tỷ USD vốn đăng ký và cấp mới tương đương với 3,6% số dự án và 1,6% tổng vốn đầu tư đăng ký. Trong 10 năm gần đây, tỷ trọng FDI trong lĩnh vực này có mức tăng trưởng âm, giảm từ 8% năm 2001, đến năm 2007 còn 5,2% và hơn 1% trong năm 2011. Tính đến hết tháng 9 năm 2012 chỉ có 12 dự án đăng ký trong lĩnh vực Nông lâm thủy sản với số vốn đăng ký mới là 27.18 triệu USD. Ngoài ra, các dự án FDI trong lĩnh vực nông nghiệp còn khiêm tốn về quy mô và chất lượng, chỉ đạt khoảng 6,56 triệu USD/dự án thấp xa so với mức trung bình là 14,7 triệu USD/ dự án và thực tế số vốn giải ngân có tỷ lệ thấp hơn mức trung bình trong các lĩnh vực thu hút đầu tư nước ngoài của cả nước. Riêng đối với đầu tư nước
  • 35. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 24 SVTH: Võ Thị Kiều Mi ngoài trong lĩnh vực thủy sản, đến nay mới chỉ có khoảng 70 dự án FDI với hơn 310 triệu USD vốn đăng ký tập trung vào các ngành nuôi trồng, chế biến thủy sản, thức ăn và giống thủy sản. Các dự án có quy mô nhỏ, bình quân chỉ hơn 4,4 triệu/dự án nằm rải rác tại các địa phương có thế mạnh về tiềm năng phát triển thủy sản, thổ nhưỡng, khí hậu, sinh thái đồng thời là vùng năng động về thu hút đầu tư nước ngoài như khu vực Đồng bằng Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng Bắc Bộ. Về đối tác FDI và ngành hàng chiến lược, hiện đã có 18 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư vào lĩnh vực thủy sản tại Việt Nam, chủ yếu từ các công ty vừa và nhỏ từ khu vực châu Á (Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan... chiếm hơn 70% tổng vốn đăng ký) hoạt động theo mục tiêu và nhu cầu riêng rẽ của từng doanh nghiệp, thiếu đi sự liên kết trong chuỗi cung ứng và sản xuất.Tuy nhiên, thu hút vốn FDI vào ngành thủy sản không hề dễ dàng, ông Nguyễn Việt Thắng, Chủ tịch Hội Nghề cá Việt Nam, nguyên Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho rằng, lĩnh vực hạ tầng nuôi trồng thủy sản phục vụ cộng đồng là chính, thu lợi từ nuôi trồng không cao, tỷ lệ lợi nhuận bấp bênh, nên khó thu hút được vốn FDI và vẫn chủ yếu phải dựa vào vốn đầu tư của Nhà nước. Thực tế, những năm qua, không chỉ vốn FDI vào thủy sản èo uột, mà vốn ngân sách nhà nước đầu tư vào ngành này cũng rất ít ỏi. Thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho thấy, năm 2010, vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho ngành thủy sản chỉ đạt 132,7 tỷ đồng, đáp ứng khoảng 10% nhu cầu. Trong khi đó, vốn FDI đổ vào lĩnh vực này chiếm chưa tới 1% tổng vốn FDI của cả nước. Mười năm qua, rất nhiều dự án, chương trình phát triển thủy sản đã được đưa ra, song không thể triển khai do thiếu vốn. Cũng chính vì khó thu hút đầu tư, nên dù ngành thủy sản hiện nay đạt kim ngạch xuất khẩu 4 - 5 tỷ USD/năm, song sự phát triển của ngành này thiếu bền vững, các cơ sở nuôi công nghiệp còn ít, trong khi yêu cầu chất lượng sản phẩm từ phía các nhà nhập khẩu ngày càng cao hơn. Trước tình trạng đó, ông Nguyễn Việt Thắng cho biết, Hội Nghề cá Việt Nam sẽ có văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kêu gọi các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu cùng đầu tư vào hạ tầng kết hợp nuôi trồng thủy sản (đầu tư vùng nguyên liệu). Theo ông Thắng, các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu thủy sản chính là đối tượng hưởng lợi lớn nhất từ đầu tư vào hạ tầng thủy sản, thế nhưng, lâu nay, các doanh nghiệp này hoàn toàn “ăn sẵn”, chờ Nhà nước và người nuôi đầu tư, dù họ có tiềm lực lớn nhất về vốn.Được biết, từ nay đến năm 2020, ngoài nhu cầu vốn phát triển nuôi trồng thủy sản là 40.000 tỷ đồng, ngành thủy sản còn cần khoảng 24.690 tỷ đồng đầu tư phát triển hệ thống chế biến. Vấn đề đặt ra là với sự phát triển của môi trường đầu tư và tài chính toàn cầu ngày nay, để đảm bảo thu hút nguồn vốn của các nhà
  • 36. Phân tích các yếu tố về quản trị công ty tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuỷ sản GVHD: Nguyễn Đình Khôi 25 SVTH: Võ Thị Kiều Mi đầu tư trong và ngoài nước một cách hiệu quả, các cơ quan xây dựng luật pháp phải đảm bảo rằng những quy định về quản trị doanh nghiệp và khuôn khổ pháp lý đã ban hành phải phù hợp với thông lệ quốc tế tốt nhất. Ngoài ra, sự cạnh tranh nguồn vốn đầu tư ngày càng tăng, càng khan hiếm hơn nữa trong thời kỳ hậu khủng hoảng tài chính toàn cầu. Vì vậy, yêu cầu có những quy định chặt chẽ về quản trị có vai trò quan trọng có vai trò quan trọng để nâng cao tính cạnh tranh và hấp dẫn vốn đầu tư vào ngành thuỷ sản. 3.2. Thực trạng QTCT về vấn đề quyền cổ đông và vai trò của các bên liên quan Theo kết quả điều tra cơ bản của IFC cho thấy QTCT mới đang ở giai đoạn đầu tiên sơ khai tại Việt Nam. Rất nhiều công ty nhận được điểm số thấp trên các khía cạnh như công bố thông tin, tính minh bạch và trách nhiệm của Hội đồng quản trị. Trong phạm vi từng công ty, mặc dù QTCT đã được thực hiện ở mức độ cơ bản, những hiểu biết sâu hơn và phức tạp hơn về các thông lệ tốt về QTCT nhìn chung vẫn thiếu. Thêm vào đó, các bước cải tiến trong QTCT dường như bắt đầu từ việc chấp hành hệ thống luật pháp chứ không phải xuất phát một cách tự nguyện từ bản thân các công ty; một số vấn đề chưa được đề cập đến trong luật và các quy định hiện hành (ví dụ như tính độc lập của kiểm toán viên, vai trò của các bên có quyền lợi liên quan) chưa được chú ý hợp lý. Điều đó cho thấy các công ty Việt Nam chưa hiểu được tầm quan trọng của việc thực hiện các thông lệ tốt về QTCT mặc dù cuộc khảo sát cũng chỉ ra mối quan hệ thuận giữa hoạt động của công ty trên thị trường và lợi nhuận của công ty. Cuộc khảo sát cũng cho thấy đối xử công bằng với các cổ đông là khía cạnh được tuân thủ tốt nhất theo các thông lệ quốc tế. Khía cạnh ít được tuân thủ nhất là vai trò của các bên có quyền lợi liên quan. Đây không phải là điều đáng ngạc nhiên vì vai trò của các bên có quyền lợi liên quan trong QTCT là một khái niệm tương đối mới ở Việt Nam, thậm chí còn mới hơn khái niệm quản trị công ty. Việc dư luận quốc tế ngày càng nhấn mạnh vào việc thực hiện các thông lệ tốt về phát triển môi trường, xã hội và quản trị đang ngày càng được xem là chất xúc tác cho những cải tiến về quản trị công ty. 3.2.1. Về quyền cổ đông Theo các tiêu chí được thể hiện trên bảng chấm điểm đánh giá mức độ thực hiện quyền cổ đông do OECD cung cấp, điểm trung bình toàn ngành chỉ đạt 30%. Trong đó công ty có số điểm cao nhất là Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thuỷ sản Bến Tre (ABT) và Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm Sao Ta (FMC) với 49% điểm, công ty bị đánh giá thực hiện quyền cổ đông thấp nhất là Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thuỷ sản (ICF) với 13% điểm.