1. Các ý kiến nhận xét về hồ sơ phần kết cấu
Công trình: XÂY DỰNG BỔ SUNG PHÒNG HỌC TRƯỜNG MẦM NON CỔ
NHUẾ II
Phần 1: Các nghị định, thông tư, quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng cho thẩm
tra phần kết cấu:
• Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 12 năm 1996.
• TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
• TCVN 9362:2012 Nền nhà và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
• TCVN 5574:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
• TCVN 9386:2012 Thiết kế công trình chịu động đất;
• TCXD 10304:2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
• TCXD 229: 1999 Chỉ dẫn về tính toán thành phần động của tải trọng gió
theo TCVN 2737: 1995.
• TCVN 9393 – 2012 Phương pháp thí nghiệm cọc bằng tải trọng tĩnh ép dọc
trục.
• TCVN 9394 – 2012 Đóng ép cọc thi công và nghiệm thu.
• TCVN 1651: 2008 Thép cốt bê tông.
Phần 2: Tài liệu do chủ đầu tư cung cấp:
- Hồ sơ thiết kế BVTC công trình “Xây dựng bố sung phòng học trường Mầm
non Cổ Nhuế 2” tại phường Cổ Nhuế, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội do Công ty cổ
phần Xây dựng & Đầu tư phát triển Kiến Trúc Đô Thị lập năm 2017.
Phần 3: Các nội dung thẩm tra phần Kết cấu:
3.1 Tóm tắt giải pháp thiết kế kết cấu:
Giải pháp kết cấu phần móng:
a. Lớp 1: Đất lấp ;Bê tông, cát san lấp
2. b. Lớp 2:
Nằm dưới lớp Đất lấp (1) là lớp . Lớp này gặp ở tất cả các hố khoan, ở độ sâu từ
0.8 m (HK2), 1.1 m (HK4, HK5) và kết thúc ở độ sâu từ 3.6 m (HK5). Chiều dày của lớp
thay đổi từ 2.3m đến 2.7m,
c. Lớp 3: Sét pha; màu xám nâu, nâu đỏ; trạng thái dẻo mềm.
Nằm dưới lớp Sét pha màu xám nâu, nâu đỏ, xám ghi, trạng thái dẻo mềm (3). Lớp
d. Lớp 4: Cát hạt mịn, màu xám nâu, xám vàng, xen kẹp sét, trạng thái xốp.
Nằm dưới lớp Sét pha; màu xám nâu, nâu đỏ; trạng thái dẻo mềm (3)Cát hạt mịn,
màu xám nâu, xám vàng, xen kẹp sét, trạng thái xốp (4). Lớp này gặp ở các hố khoan ở
độ sâu từ 7.5 m (HK2) đến 14.2 m (HK4), chiều dày
m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn Nspt
e. Lớp 5: Sét, màu xám nâu, xám vàng, xám ghi; trạng thái nửa cứng.
Nằm dưới lớp Cát hạt mịn, màu xám nâu, xám vàng, xen kẹp sét, trạng thái xốp
(4)Sét, màu xám nâu, xám vàng, xám ghi; trạng thái nửa cứng (5). Lớp này gặp ở tất cả
các hố khoan ở độ sâu từ 13.6 m (HK2) và mới khoan vào lớp này đến độ sâu 20.0m. Giá
trị xuyên tiêu chuẩn Nspt
Đơn vị thiết kế lựa chọn phương án móng sử dụng Móng băng BTCT giao
thoa đặt tại lớp đất 2 ở độ sâu -1.5m
Giải pháp kết cấu phần thân:
Thiết kế chọn giải pháp kết cấu chịu lực của công trình là hệ khung Bê tông
cốt thép, sàn đổ bê tông toàn khối, bao gồm các cấu kiện:
− Hệ cột có tiết diện 220x300, 220x200 mm.
− Hệ dầm có tiết diện 220x600, 220x300, 220x350 mm.
− Hệ sàn toàn khối dày 120mm đổ toàn khối với hệ dầm.
− Tường bao che xây gạch dày 110, 220mm.
Công trình được thiết kế chịu các loại tải trọng gồm: Tĩnh tải, Hoạt tải, Tải
trọng thiết bị, Tải trọng do gió và Tải trọng do động đất. Tổ hợp tải trọng theo tiêu
chuẩn “TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế”.
3.2. Kết quả thẩm tra phần Kết cấu
3.2.1 Giải pháp thiết kế phần móng
3. Thiết kế lựa chọn phương án Móng băng bê tông cột thép giao thoa đặt vào lớp
3.2.2 Giải pháp kết cấu và khả năng chịu lực
a. Về giải pháp kết cấu:
Hệ kết cấu theo phương đứng bao gồm hệ cột chịu tải trọng đứng.
Hệ kết cấu theo phương ngang được cấu tạo bởi hệ dầm sàn cứng truyền tải
trọng ngang, đứng do gió vào hệ cột.
Giải pháp thiết kế kết cấu phần thân cơ bản hợp lý, phù hợp với với quy mô và
công năng kiến trúc công trình, đáp ứng được yêu cầu sử dụng.
b. Về khả năng chịu lực:
Đơn vị Thẩm tra đã kiểm tra lại khả năng chịu lực và thấy rằng hệ kết cấu
chính được thiết kế đủ khả năng chịu lực.
3.2.3 Nhận xét :
Để hồ sơ được hoàn chỉnh Tư vấn Thiết kế cần chỉnh sửa một số sai sót sau:
Phần thuyết minh tính toán kết cấu:
- Thiếu thuyết minh tính toán dầm yêu cầu bổ sung.
- Thiếu thuyết minh tính toán mái sảnh yêu cầu bổ sung.
- Phần tính toán móng yêu cầu bổ sung tính toán độ lún trung bình tại tâm
móng; móng đặt trên lớp đất tốt phía dưới là lớp đất yếu nên cần kiểm tra
điều kiện áp lực tại đỉnh lớp đất yếu.
- Phần thuyết minh tính toán và bản vẽ một số cột chưa thống nhất( Cột C1-
TM trong bản vẽ là 6F22 trong TMTT là 6F20; Cột C2 mặt cắt 4-4 trên bản
vẽ là 6F20+1F18 trên TMTT là 8F18; cột C2 tầng 3 trên bản vẽ là
6F20+2F18 theo TMTT là 8F20) yêu cầu đơn vị thiết kế chỉnh sửa lại.
- Cột C5 nên thay đổi phương đặt thép theo cạnh dài (6800 mm) để đảm bảo
khả năng chịu lực
Phần bản vẽ :
- Để phục vụ thẩm định trên sở xây dựng yêu cầu khi chọn thép Fa yêu cầu
chọn sát Fa tính toán ( hệ số an toàn từ 1.0 đến 1.2 lần Fa tính toán) với
những cấu kiện chịu lực chính hoặc đặc biệt cũng không chọn quá 1.5 lần Fa
tính toán.( cột C3; C4; C6... có thể giảm bớt 1 cấp thép; phần cấu kiện dầm
chưa có bảng tính toán nên chưa có nhận xét)
- Các chỗ nối thép cột yêu cầu đặt so le theo tiêu chuẩn 4453-1995 Qui phạm
thi công và nghiệm thu.
4. - Yêu cầu tất cả các hạng mục bản vẽ bổ sung cos cao độ nền nhà theo hệ cao
độ quốc gia để có cơ sở tính toán khối lượng đào đắp( cos +0.00 tương
đương với cao độ bao nhiêu? Trong hệ tọa độ quốc gia)
- Bản vẽ kết cấu móng yêu cầu bổ sung cos cao độ tự nhiên vào bản vẽ mặt
cắt móng để có cơ sở tính toán khối lượng đào đắp.
- Thừa tường móng+ giằng móng trục B-C và trục 3-7; trục B-C và 13-17;
thiếu tường móng song song trục A 1m (đoạn hiên chơi)
- Thiếu bản vẽ kết cấu bể tách mỡ yêu cầu bổ sung.
- Bản vẽ TT-10 bản vẽ -0.45 là cos hoàn thiện trong ghi chú ghi -0.3 là cos
hoàn thiện.
- Mặt bằng thép sàn yêu cầu ghi rõ loại thép theo qui định ( ghi rõ đường kính
và khoảng cách)
- Chiều dày lanh tô nên sử dụng bội số chiều cao hàng gạch bội số 70.
- Bổ sung chi tiết liên kết mái sảnh (chi tiết số 2 bản vẽ KC-85)
- Chưa có bản vẽ mặt bằng định vị bể phốt ( bản vẽ CTN-03 có vị trí nhưng
chưa có kích thước chi tiết) đơn vị TVTK kiểm tra lại sự hợp lý cao độ đặt
bể phốt giữa nhà ( cao độ đặt bể phốt -2.700 sâu hơn cao độ đặt đáy móng
0.75 m)
4. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ:
- Giải pháp trong hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cơ bản hợp lý và tuân thủ
theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành được áp dụng.
- Hồ sơ thiết kế sau thẩm tra đủ điều kiện để triển khai bản vẽ thiết kế thi
công sau khi đã hoàn thiện những sai sót nêu trên.
Trên đây là kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế BVTC công trình “Xây dựng bố
sung phòng học trường Mầm non Cổ Nhuế 2” tại phường Cổ Nhuế, quận Bắc Từ
Liêm, Hà Nội do Công ty cổ phần Xây dựng & Đầu tư phát triển Kiến Trúc Đô
Thị lập năm 2017 Đề nghị Chủ đầu tư xem xét, cho bổ sung và chỉnh sửa theo ý
kiến đã nêu cụ thể trong từng phần.
-