SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 34
Chương 4
Hệ thống quản lý tên miền
Sự ra đời của tên miền
Máy tính được định danh bằng địa chỉ IP làm
cho người sử dụng khó nhớ
Người sử dụng ghi nhớ tên máy tính
Những tên máy thường có tính gợi nhớ tới
một số lĩnh vực liên quan :
   Chức năng của máy

    Người sử hữu máy

    Nơi đặt máy
Đòi hỏi phải có mối quan hệ giữa địa chỉ IP
và các tên gợi nhớ
Đặc điểm của tên miền
Tạo ra mối quan hệ 1-1 giữa địa chỉ IP của
máy tính với địa chỉ gợi nhớ
Tên gợi nhớ được gọi là tên miền (Domain
name – DN)
Các tên miền được quản lý bởi các hệ thống
tên miền (Domain name system –DNS)
Không có quy tắc tạo ra tên miền, không có
mối quan hệ quy luật giữa tên miền và địa chỉ
IP
Tên miền trên mỗi hệ thống là duy nhất với
toàn bộ hệ thống đó
So sánh hệ thống quản lý tên miền
với một số hệ thống quản lý thông tin
 Quản lý tên miền (DNS Server)
  
      Ánh xạ 1-1 từ tên miền và địa chỉ IP
 Quản lý sinh viên
     Ánh xạ 1-1 từ mã sinh viên và tên sinh viên
 Quản lý thông tin nhà
     Ánh xạ 1-1 từ địa chỉ nhà và vị trí nhà
 Quản lý văn bản
  
      Ánh xạ 1-1 từ mã văn bản và tên văn bản
Cấu trúc tên miền
Tên miền được chia thành nhiều phần, các
phần được phân biệt bằng dấu “.”
   Part_1.Part_2.Part_3….Part_N
   Part_1 : Thường được gọi là phần host

    Part_2 … Part_N : Được gọi là phần zone
Tính chất
   Tên miền có thể không có phần host

    Số tối đa cho N thường là 5
   Part_1 ⊆ Part_2 ⊆ Part_3 ⊆ …. ⊆ Part_N
Ví dụ về tên miền
www.microsoft.com
   www : phần host
   Microsoft.com : phần zone
www.vfa.gov.vn
   www : phần host
   Vfa : phần zone

    Gov : phần zone
   Vn : phần zone
Một số loại tên miền
COM – Commercial : Tổ chức thương mại
EDU – Educational : Tổ chức giáo dục
GOV – Government : Cơ quan chính phủ
MIL – Military : Nhóm quân sự
NET – Network : Trung tâm thông tin mạng
ORG – Organizations : Các tổ chức khác
INFO – Information : Cung cấp thông tin
Trong tiêu chuẩn ISO3166 quy định nếu Part_N
có hai ký tự thì đây được sử dụng xác định tên
miền thuộc quốc gia nào (vn,sg,ca,uk,jp …)
Quản lý tên miền
Các máy tính thực hiện quản lý tên miền
được gọi là DNS Server
Mỗi tên miền khi đăng ký phải được lưu
trữ trên một DNS Server
Quản lý tên miền được thực hiện thông
qua cơ chế phân cấp
Cấp cao nhất là các Root Server
Trên thế giới hiện nay có khoảng 13 Root
Server
Minh họa sự phân cấp

                  Ro
                      ot
  COM     EDU   ORG               VN


Sun     IBM
                           COM        EDU     ORG


                           Đại học
                                             Đại học
                           Quốc gia
                                            Bách khoa
                            Hà nội
Truy vấn tên miền trực tiếp
     qua Root Server
Truy vấn tên miền gián tiếp
     qua Root Server
Truy vấn tên miền qua DNS cache
Phân loại DNS Server
Primary server
   Nơi xác thực thông tin về địa chỉ IP và tên
    miền chính thức
Secondary server
   Nơi lưu trữ dự phòng cơ sở dữ liệu tên miền
    cho các Primary server
Caching only server

    Nơi lưu trữ các địa chỉ tên miền trên bộ nhớ
    cache nhằm tăng tốc truy vấn tên miền
Quản lý DNS server

Cài đặt DNS server
   Nếu máy tính chưa có DNS Server, bạn phải
    tiến hành cài đặt dịch vụ này
Quản trị thông tin tên miền
   Thêm các zone cho tên miền
   Tạo các Host cho tên miền

    Tạo các Alias cho tên miền
   Chuyển quyền quản lý tên miền
Khởi động chương trình quản lý
            DNS
                         Quản lý DNS
Giao diện quản trị DNS
Một số lưu ý khi thiết kế tên miền
Thứ tự tạo các zone như sau Part_N, Part_N-
1, …., Part_2, Part_1
Không nên tạo quá 5 zone
Không nên chuyển quyền quản lý zone quá 3
cấp xử lý
Zone được chia làm 2 loại chính
   Forward zone : Vùng ánh xạ từ địa chỉ tên miền
    thành địa chỉ IP
   Reverse zone : Vùng ánh xạ từ địa chỉ IP thành địa
    chỉ tên miền
Ví dụ minh họa, tạo tên miền
  www.quantrimang.net.vn


         Tạo zone mới
Một số loại IP
IP tĩnh : Được chỉ định cho máy tính thông
qua cách thức gán địa chỉ theo các thông số
IP, subnet mask, gateway. IP sẽ không thay
đổi cho đến khi ta gán lại địa chỉ
IP động : Được cấp phát khi máy đăng nhập
vào hệ thống mạng, IP này sẽ thay đổi tùy
thuộc vào thiết lập trên máy cấp địa chỉ
IP ảo : Là các địa chỉ khác của một máy tính
có IP tĩnh, tuy nhiên đây chỉ là các địa chỉ do
máy đó quản lý nhằm mục đích cho hoạt
động của các ứng dụng
IP Tĩnh
IP Động
IP Ảo

Mais conteúdo relacionado

Destaque

Creating an Intuitive Multi-screen Experience
Creating an Intuitive Multi-screen ExperienceCreating an Intuitive Multi-screen Experience
Creating an Intuitive Multi-screen Experiencesenthil_hi
 
DPS Data Link
DPS Data LinkDPS Data Link
DPS Data Linknexshore
 
Chien luoc marketing_truong_hoc_giai_doan_hien_nay
Chien luoc marketing_truong_hoc_giai_doan_hien_nayChien luoc marketing_truong_hoc_giai_doan_hien_nay
Chien luoc marketing_truong_hoc_giai_doan_hien_naybagianoen
 
Html5 awesomeness
Html5 awesomenessHtml5 awesomeness
Html5 awesomenesssenthil_hi
 
.Net 2012 13 Project Titles
.Net 2012 13 Project Titles.Net 2012 13 Project Titles
.Net 2012 13 Project TitlesPan_Dotnet
 
DUI Lawyers & Cases
DUI Lawyers & CasesDUI Lawyers & Cases
DUI Lawyers & CasesJohn Musca
 
Cross Platform Mobile Development with Xamarin
Cross Platform Mobile Development with XamarinCross Platform Mobile Development with Xamarin
Cross Platform Mobile Development with XamarinJoe Koletar
 
Xamarin Mobile March 2014
Xamarin Mobile March 2014Xamarin Mobile March 2014
Xamarin Mobile March 2014Joe Koletar
 
App cache vs localStorage
App cache vs localStorageApp cache vs localStorage
App cache vs localStoragesenthil_hi
 

Destaque (13)

Tagger numbers
Tagger numbersTagger numbers
Tagger numbers
 
SPOF Attack
SPOF AttackSPOF Attack
SPOF Attack
 
Creating an Intuitive Multi-screen Experience
Creating an Intuitive Multi-screen ExperienceCreating an Intuitive Multi-screen Experience
Creating an Intuitive Multi-screen Experience
 
Performance testing
Performance testingPerformance testing
Performance testing
 
DPS Data Link
DPS Data LinkDPS Data Link
DPS Data Link
 
Chien luoc marketing_truong_hoc_giai_doan_hien_nay
Chien luoc marketing_truong_hoc_giai_doan_hien_nayChien luoc marketing_truong_hoc_giai_doan_hien_nay
Chien luoc marketing_truong_hoc_giai_doan_hien_nay
 
Tcdnug xamarin
Tcdnug xamarinTcdnug xamarin
Tcdnug xamarin
 
Html5 awesomeness
Html5 awesomenessHtml5 awesomeness
Html5 awesomeness
 
.Net 2012 13 Project Titles
.Net 2012 13 Project Titles.Net 2012 13 Project Titles
.Net 2012 13 Project Titles
 
DUI Lawyers & Cases
DUI Lawyers & CasesDUI Lawyers & Cases
DUI Lawyers & Cases
 
Cross Platform Mobile Development with Xamarin
Cross Platform Mobile Development with XamarinCross Platform Mobile Development with Xamarin
Cross Platform Mobile Development with Xamarin
 
Xamarin Mobile March 2014
Xamarin Mobile March 2014Xamarin Mobile March 2014
Xamarin Mobile March 2014
 
App cache vs localStorage
App cache vs localStorageApp cache vs localStorage
App cache vs localStorage
 

Semelhante a Tim hieu he_thong_ten_mien_dns

Báo cáo tiểu luận hệ thống tên miền dns - học viện bưu chính viễn thông
Báo cáo tiểu luận   hệ thống tên miền dns - học viện bưu chính viễn thôngBáo cáo tiểu luận   hệ thống tên miền dns - học viện bưu chính viễn thông
Báo cáo tiểu luận hệ thống tên miền dns - học viện bưu chính viễn thônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tuần - VPS
Báo cáo thực tập tuần - VPSBáo cáo thực tập tuần - VPS
Báo cáo thực tập tuần - VPSQuân Quạt Mo
 
Slide thuyết trình và tìm hiểu về DNS
Slide thuyết trình và tìm hiểu về    DNSSlide thuyết trình và tìm hiểu về    DNS
Slide thuyết trình và tìm hiểu về DNStribo389
 
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhchương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhQuyên Nguyễn Tố
 
Quản trị mạng linux full
Quản trị mạng linux fullQuản trị mạng linux full
Quản trị mạng linux fulljackjohn45
 
Part 29 domain name system - dns -www.key4_vip.info
Part 29   domain name system - dns -www.key4_vip.infoPart 29   domain name system - dns -www.key4_vip.info
Part 29 domain name system - dns -www.key4_vip.infolaonap166
 
Domain controller join domain
Domain controller   join domainDomain controller   join domain
Domain controller join domaincuongcong15
 
Chapter8 application layer
Chapter8 application layerChapter8 application layer
Chapter8 application layerNghia Simon
 
Giao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.docGiao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.doccanh071179
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ0909128965
 

Semelhante a Tim hieu he_thong_ten_mien_dns (20)

Xây dựng hệ thống Mail Exchange cho doanh nghiệp.doc
Xây dựng hệ thống Mail Exchange cho doanh nghiệp.docXây dựng hệ thống Mail Exchange cho doanh nghiệp.doc
Xây dựng hệ thống Mail Exchange cho doanh nghiệp.doc
 
Dns
DnsDns
Dns
 
Quản trị mạng_ Chương 4-5
Quản trị mạng_ Chương 4-5Quản trị mạng_ Chương 4-5
Quản trị mạng_ Chương 4-5
 
Báo cáo tiểu luận hệ thống tên miền dns - học viện bưu chính viễn thông
Báo cáo tiểu luận   hệ thống tên miền dns - học viện bưu chính viễn thôngBáo cáo tiểu luận   hệ thống tên miền dns - học viện bưu chính viễn thông
Báo cáo tiểu luận hệ thống tên miền dns - học viện bưu chính viễn thông
 
Báo cáo thực tập tuần - VPS
Báo cáo thực tập tuần - VPSBáo cáo thực tập tuần - VPS
Báo cáo thực tập tuần - VPS
 
Nhóm 9 (1).docx
Nhóm 9 (1).docxNhóm 9 (1).docx
Nhóm 9 (1).docx
 
Slide thuyết trình và tìm hiểu về DNS
Slide thuyết trình và tìm hiểu về    DNSSlide thuyết trình và tìm hiểu về    DNS
Slide thuyết trình và tìm hiểu về DNS
 
Bao cao thuc tap vps
Bao cao thuc tap vpsBao cao thuc tap vps
Bao cao thuc tap vps
 
Vps server internet
Vps server internetVps server internet
Vps server internet
 
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhchương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
 
Tenmien3
Tenmien3Tenmien3
Tenmien3
 
Quản trị mạng linux full
Quản trị mạng linux fullQuản trị mạng linux full
Quản trị mạng linux full
 
Ip workgroup
Ip workgroupIp workgroup
Ip workgroup
 
Part 29 domain name system - dns -www.key4_vip.info
Part 29   domain name system - dns -www.key4_vip.infoPart 29   domain name system - dns -www.key4_vip.info
Part 29 domain name system - dns -www.key4_vip.info
 
Dns
DnsDns
Dns
 
Domain controller join domain
Domain controller   join domainDomain controller   join domain
Domain controller join domain
 
Chapter8 application layer
Chapter8 application layerChapter8 application layer
Chapter8 application layer
 
Xây Dựng Mạng LAN
Xây Dựng Mạng LANXây Dựng Mạng LAN
Xây Dựng Mạng LAN
 
Giao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.docGiao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.doc
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 

Tim hieu he_thong_ten_mien_dns

  • 1. Chương 4 Hệ thống quản lý tên miền
  • 2. Sự ra đời của tên miền Máy tính được định danh bằng địa chỉ IP làm cho người sử dụng khó nhớ Người sử dụng ghi nhớ tên máy tính Những tên máy thường có tính gợi nhớ tới một số lĩnh vực liên quan :  Chức năng của máy  Người sử hữu máy  Nơi đặt máy Đòi hỏi phải có mối quan hệ giữa địa chỉ IP và các tên gợi nhớ
  • 3. Đặc điểm của tên miền Tạo ra mối quan hệ 1-1 giữa địa chỉ IP của máy tính với địa chỉ gợi nhớ Tên gợi nhớ được gọi là tên miền (Domain name – DN) Các tên miền được quản lý bởi các hệ thống tên miền (Domain name system –DNS) Không có quy tắc tạo ra tên miền, không có mối quan hệ quy luật giữa tên miền và địa chỉ IP Tên miền trên mỗi hệ thống là duy nhất với toàn bộ hệ thống đó
  • 4. So sánh hệ thống quản lý tên miền với một số hệ thống quản lý thông tin Quản lý tên miền (DNS Server)  Ánh xạ 1-1 từ tên miền và địa chỉ IP Quản lý sinh viên  Ánh xạ 1-1 từ mã sinh viên và tên sinh viên Quản lý thông tin nhà  Ánh xạ 1-1 từ địa chỉ nhà và vị trí nhà Quản lý văn bản  Ánh xạ 1-1 từ mã văn bản và tên văn bản
  • 5. Cấu trúc tên miền Tên miền được chia thành nhiều phần, các phần được phân biệt bằng dấu “.”  Part_1.Part_2.Part_3….Part_N  Part_1 : Thường được gọi là phần host  Part_2 … Part_N : Được gọi là phần zone Tính chất  Tên miền có thể không có phần host  Số tối đa cho N thường là 5  Part_1 ⊆ Part_2 ⊆ Part_3 ⊆ …. ⊆ Part_N
  • 6. Ví dụ về tên miền www.microsoft.com  www : phần host  Microsoft.com : phần zone www.vfa.gov.vn  www : phần host  Vfa : phần zone  Gov : phần zone  Vn : phần zone
  • 7. Một số loại tên miền COM – Commercial : Tổ chức thương mại EDU – Educational : Tổ chức giáo dục GOV – Government : Cơ quan chính phủ MIL – Military : Nhóm quân sự NET – Network : Trung tâm thông tin mạng ORG – Organizations : Các tổ chức khác INFO – Information : Cung cấp thông tin Trong tiêu chuẩn ISO3166 quy định nếu Part_N có hai ký tự thì đây được sử dụng xác định tên miền thuộc quốc gia nào (vn,sg,ca,uk,jp …)
  • 8. Quản lý tên miền Các máy tính thực hiện quản lý tên miền được gọi là DNS Server Mỗi tên miền khi đăng ký phải được lưu trữ trên một DNS Server Quản lý tên miền được thực hiện thông qua cơ chế phân cấp Cấp cao nhất là các Root Server Trên thế giới hiện nay có khoảng 13 Root Server
  • 9. Minh họa sự phân cấp Ro ot COM EDU ORG VN Sun IBM COM EDU ORG Đại học Đại học Quốc gia Bách khoa Hà nội
  • 10. Truy vấn tên miền trực tiếp qua Root Server
  • 11. Truy vấn tên miền gián tiếp qua Root Server
  • 12. Truy vấn tên miền qua DNS cache
  • 13. Phân loại DNS Server Primary server  Nơi xác thực thông tin về địa chỉ IP và tên miền chính thức Secondary server  Nơi lưu trữ dự phòng cơ sở dữ liệu tên miền cho các Primary server Caching only server  Nơi lưu trữ các địa chỉ tên miền trên bộ nhớ cache nhằm tăng tốc truy vấn tên miền
  • 14. Quản lý DNS server Cài đặt DNS server  Nếu máy tính chưa có DNS Server, bạn phải tiến hành cài đặt dịch vụ này Quản trị thông tin tên miền  Thêm các zone cho tên miền  Tạo các Host cho tên miền  Tạo các Alias cho tên miền  Chuyển quyền quản lý tên miền
  • 15. Khởi động chương trình quản lý DNS Quản lý DNS
  • 16. Giao diện quản trị DNS
  • 17. Một số lưu ý khi thiết kế tên miền Thứ tự tạo các zone như sau Part_N, Part_N- 1, …., Part_2, Part_1 Không nên tạo quá 5 zone Không nên chuyển quyền quản lý zone quá 3 cấp xử lý Zone được chia làm 2 loại chính  Forward zone : Vùng ánh xạ từ địa chỉ tên miền thành địa chỉ IP  Reverse zone : Vùng ánh xạ từ địa chỉ IP thành địa chỉ tên miền
  • 18. Ví dụ minh họa, tạo tên miền www.quantrimang.net.vn Tạo zone mới
  • 19.
  • 20.
  • 21.
  • 22.
  • 23.
  • 24.
  • 25.
  • 26.
  • 27.
  • 28.
  • 29.
  • 30.
  • 31. Một số loại IP IP tĩnh : Được chỉ định cho máy tính thông qua cách thức gán địa chỉ theo các thông số IP, subnet mask, gateway. IP sẽ không thay đổi cho đến khi ta gán lại địa chỉ IP động : Được cấp phát khi máy đăng nhập vào hệ thống mạng, IP này sẽ thay đổi tùy thuộc vào thiết lập trên máy cấp địa chỉ IP ảo : Là các địa chỉ khác của một máy tính có IP tĩnh, tuy nhiên đây chỉ là các địa chỉ do máy đó quản lý nhằm mục đích cho hoạt động của các ứng dụng