1. VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LÃNH ĐẠO
VÀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ THUẬT
AN TOÀN ĐIỆN
_______________________
ThS. Nguyễn Hồng Thanh
ng_hong_thanh@yahoo.com
http://sites.google.com/site/hongthanhweb
2. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1
• Tổng quan về an toàn điện
2
• Nguy cơ gây mất an toàn điện
3
• Biện pháp gia tăng an toàn điện
4
• Cấp cứu người bị nạn do điện
5
• Tìm hiểu về hành lang an toàn điện
3. TAI NẠN LAO ĐỘNG CHẾT NGƯỜI
TRONG NĂM 2014
TT Địa phương Số vụ
Số người
bị nạn
Số vụ chết
người
Số người
chết
1 TP. Hồ Chí Minh 1.171 1.176 100 101
2 TP. Hà Nội 131 132 33 34
3 Bình Dương 428 431 31 33
4 Quảng Ninh 462 468 31 36
5 Hải Dương 105 105 23 23
6 Thanh Hoá 50 57 21 23
7 Đồng Nai 1.462 1.550 20 20
8 Lai Châu 22 31 19 19
4. CÁC YẾU TỐ CHẤN THƯƠNG CHỦ YẾU
LÀM CHẾT NGƯỜI NHIỀU NHẤT
1. Ngã từ trên cao chiếm 30,7% tổng số vụ và
30,8% tổng số người chết;
2. Điện giật chiếm 23,8% tổng số vụ và 21,8% tổng
số người chết;
3. Vật rơi, đổ sập chiếm 14,9% tổng số vụ và 14,7%
tổng số người chết;
4. Tai nạn giao thông chiếm 12% tổng số vụ và 12%
tổng số người chết;
5. Máy, thiết bị cán, kẹp, cuốn chiếm 7,9% tổng số
vụ và 7,2% tổng số người chết.
5. NGUYÊN NHÂN TNLĐ LÀ DO AI ?
Tại sao số vụ tai nạn lao
động ngày càng tăng?
Đâu là nguyên nhân ?
Người lao động bị nạn vi
phạm quy trình quy chuẩn an
toàn lao động chiếm 11,9%
tổng số vụ;
Người lao động không sử
dụng phương tiện bảo vệ cá
nhân chiếm 1,5% tổng số vụ.
6. NGUYÊN NHÂN DO NSDLĐ (72,7%)
1. Người sử dụng lao động không xây dựng quy trình,
biện pháp làm việc an toàn chiếm 26,7% tổng số vụ;
2. Thiết bị không đảm bảo an toàn lao động chiếm
18,3% tổng số vụ;
3. Người sử dụng lao động không huấn luyện an toàn
lao động cho người lao động chiếm 11,4% tổng số
vụ;
4. Do tổ chức lao động và điều kiện lao động chiếm
12,3% tổng số vụ;
5. Do người sử dụng lao động không trang bị phương
tiện bảo vệ cá nhân trong lao động chiếm 4%.
7. TRÍCH NGHỊ ĐỊNH 95/2013/NĐ-CP
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối
với người sử dụng lao động:
Không bảo đảm điều kiện an toàn lao động, vệ sinh
lao động đối với nhà xưởng theo quy định.
Vi phạm các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn
lao động, vệ sinh lao động hoặc các tiêu chuẩn về an
toàn lao động, vệ sinh lao động đã công bố …
Không trang bị đầy đủ các phương tiện kỹ thuật, y tế
thích hợp để bảo đảm ứng cứu kịp thời khi xảy ra sự
cố, tai nạn lao động …
8. ĐỐI TƯỢNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN
LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Nhóm 1: Người làm công tác quản lý.
Nhóm 2: Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về
an toàn lao động, vệ sinh lao động của cơ sở; Người
làm công tác quản lý kiêm phụ trách công tác an
toàn lao động, vệ sinh lao động.
Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Nhóm 4: Người lao động không thuộc 3 nhóm nêu
trên.
9. QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRÊN
CÔNG TRƯỜNG
Trước khi khởi công
xây dựng, nhà thầu thi
công xây dựng phải
lập và phê duyệt thiết
kế biện pháp thi công.
Biện pháp thi công phải thể hiện được các biện
pháp đảm bảo an toàn cho người lao động, thiết bị
thi công, công trình chính & phụ, công trình lân
cận, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
10. QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRÊN
CÔNG TRƯỜNG
Biện pháp thi công phải được nhà thầu thi công
xây dựng rà soát định kỳ và điều chỉnh cho phù
hợp với thực tế của công trường.
Các biện pháp đảm bảo an toàn, nội quy về an
toàn lao động phải được thể hiện công khai trên
công trường xây dựng để mọi người biết và chấp
hành.
Những vị trí nguy hiểm trên công trường phải có
cảnh báo đề phòng tai nạn.
11. QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRÊN
CÔNG TRƯỜNG
Người lao động khi tham gia thi công xây dựng
trên công trường phải có đủ sức khỏe, được huấn
luyện về an toàn và được cấp phát đầy đủ phương
tiện bảo vệ cá nhân (Tham khảo Thông tư số
04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12/02/2014).
Những người điều khiển máy, thiết bị thi công và
những người thực hiện các công việc có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được huấn
luyện về an toàn lao động và có thẻ an toàn lao
động theo quy định.
12. QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRÊN
CÔNG TRƯỜNG
Máy, thiết bị thi công có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động phải được kiểm định, đăng
ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền thì mới được phép hoạt động trên công
trường.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức kiểm tra,
đôn đốc nhà thầu tuân thủ biện pháp thi công và
các giải pháp về an toàn đã được phê duyệt.
13. CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM
NGẶT VỀ ATLĐ, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý.
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra,
giám sát hoạt động máy đóng cọc, máy ép cọc, khoan
cọc nhồi, búa máy, tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm;
máy phun hoặc bơm vữa, bê tông.
Xây, lắp ráp, tạo, phá dỡ, vệ sinh và bảo dưỡng các
kết cấu hoặc công trình xây dựng.
Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt thiết bị điện; thi công,
lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện.
….
14. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày
18/6/2012.
Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
Luật số 24/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện lực.
Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 Quy
định chi tiết thi hành Luật Điện lực về An toàn điện.
Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17/6/2008 của
Bộ Công thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn điện.
15. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010
Quy định về An toàn lao động trong thi công xây
dựng công trình.
Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006
Về việc ban hành Quy phạm trang bị điện.
Thông tư số 40/2009/TT-BCT ngày 31/12/2009
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện.
Thông tư số 04/2011/TT-BCT ngày 16/02/2011
Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp.
16. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Thông tư số 08/2011/TT-BLĐTBXH ngày
22/4/2011 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về an toàn lao động đối với thang máy điện.
Thông tư số 20/2011/TT-BLĐTBXH ngày
29/7/2011 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về an toàn lao động đối với máy hàn điện và công
việc hàn điện.
Thông tư số 14/2014/TT-BXD ngày 05/9/2014
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “An toàn
trong xây dựng”, mã số QCVN 18: 2014/BXD
18. TÁC HẠI CỦA TAI NẠN ĐIỆN
Tác hại của dòng điện đối với cơ thể:
Gây bỏng, phá vỡ các mô;
Gây tổn thương mắt;
Phá huỷ máu;
Làm liệt hệ thống thần kinh,...
Phân loại tai nạn điện giật:
Chấn thương điện (tổn thương bên ngoài các
mô, bỏng điện).
Sốc điện (tổn thương nội tại cơ thể).
19. BỎNG ĐIỆN
Bỏng điện do tia hồ quang điện gây ra.
Nhìn bề ngoài không
khác gì các loại bỏng
thông thường.
Nó gây chết người khi
quá 2/3 diện tích da
của cơ thể bị bỏng.
Khi bỏng nội tạng cơ thể chết người.
(dù bỏng phía ngoài chưa quá 2/3)
20. SỐC ĐIỆN
Nó phá huỷ các quá trình sinh lý trong cơ thể
con người. Phá huỷ các quá trình điện vốn có
của vật chất sống (khả năng sống của tế bào).
Nhiệt do dòng điện chạy qua cơ thể sẽ đốt cháy
các mạch máu, dây thần kinh, …
Khi bị sốc điện cơ thể ở trạng thái co giật, mê
man bất tỉnh, tim phổi tê liệt.
Sốc điện là dạng tai nạn nguy hiểm nhất. Trong
vòng 4-6s, nếu người bị nạn không được tách
khỏi dòng điện có thể dẫn đến chết người.
21. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐI QUA CƠ THỂ
Trị số dòng điện qua người phụ thuộc vào điện
áp đặt vào người và điện trở của người, được
tính theo công thức:
Trong đó:
+U: điện áp đặt vào người (V).
+Rng: điện trở của người ().
cùng chạm vào 1 nguồn điện, người nào có
điện trở nhỏ sẽ bị giật mạnh hơn.
ng
ng
U
I
R
22. DÒNG ĐIỆN KHI QUA CƠ THỂ
Ing
(mA)
Dòng xoay chiều
(50-60hZ)
Dòng một chiều
0,6 - 1,5 Bắt đầu thấy tê Chưa có cảm giác
2 - 3 Tê tăng mạnh Chưa có cảm giác
5 - 7 Bắp thịt bắt đầu co Đau như bị kim đâm
8 - 10 Tay không rời vật có điện Nóng tăng dần
20 - 25 Tay không rời vật có điện,
bắt đầu khó thở
Bắp thịt co và rung
50 - 80 Tê liệt hô hấp, tim bắt đầu
đập mạnh
Tay khó rời vật có
điện, khó thở
90 - 100 Nếu kéo dài với t ≥ 3s thì
tim ngừng đập
Cơ quan hô hấp bị tê
liệt
23. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Điện trở của cơ thể con người khi có dòng điện
chạy qua là không cố định (từ 400 đến 500
hoặc lớn hơn).
Người bị bệnh tim, thần kinh, người sức khoẻ
yếu sẽ nguy hiểm hơn vì hệ thống thần kinh
chóng tê liệt rất khó tự giải phóng ra khỏi
nguồn điện.
Khi gặp bụi dẫn điện, có nhiệt độ cao và đặc biệt
là độ ẩm cao sẽ làm điện trở của người và các
vật cách điện giảm xuống dòng điện đi qua
người sẽ tăng lên.
24. THỜI GIAN TÁC DỤNG LÊN CƠ THỂ
Điện trở cơ thể khi bị tác dụng lâu sẽ giảm
xuống do lớp da sừng bị nung nóng và bị
chọc thủng.
Dòng điện qua người tăng lên.
Khi bị tác dụng lâu, dòng điện sẽ phá huỷ sự
làm việc của dòng điện sinh vật trong các cơ
của tim.
Thời gian tác dụng < 0.2s: không nguy hiểm.
Thời gian tác dụng > 0.5s: nguy hiểm.
25. CON ĐƯỜNG DÒNG ĐIỆN QUA NGƯỜI
Quan hệ dòng điện qua người và qua tim:
Dòng từ chân qua chân: Itim = 0.4% Ing
Dòng từ tay qua tay: Itim = 3.3% Ing
Dòng từ tay trái qua chân: Itim = 3.7% Ing
Dòng từ tay phải qua chân: Itim = 6.7%Ing
Trường hợp đầu ít nguy hiểm nhưng nếu không
bình tĩnh, người bị ngã sẽ rất dễ chuyển thành các
trường hợp nguy hiểm hơn.
26. NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN
Thiết bị điện, dây dẫn điện bị hỏng.
Thiếu các vật che chắn với bộ phận dẫn điện,
dây dẫn điện của các trang thiết bị.
Thiếu hoặc sử dụng
không đúng các dụng
cụ bảo vệ cá nhân:
ủng, găng tay cách
điện, thảm cao su, giá
cách điện.
27. NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN
Thiếu các thiết bị bảo vệ chạm đất hoặc có
nhưng không đáp ứng với yêu cầu.
Nối điện trong các
phòng bị ẩm ướt
không đúng quy
cách.
Tiếp xúc phải các
vật dẫn điện không
có tiếp đất.
28. PHÒNG NGỪA TAI NẠN ĐIỆN (TC)
Có cán bộ kỹ thuật điện, có công nhân chuyên
trách điện, có phân công nhiệm vụ cụ thể, được
trang bị đủ phương tiện, dụng cụ thích hợp.
Huấn luyện an toàn điện cho tất cả người lao
động trên công trường.
Có đủ nội quy, biển báo nguy
hiểm, bảng chỉ dẫn an toàn
sử dụng điện.
Có lực lượng, phương tiện sơ
cấp cứu tai nạn điện.
29. PHÒNG NGỪA TAI NẠN ĐIỆN (KT)
Có biện pháp kỹ thuật bảo vệ phòng chống rò
điện, điện chạm mát, bảo vệ quá tải, ngắn mạch.
Các thiết bị điện phải
được cách điện an toàn.
Câu mắc điện đúng kỹ
thuật.
Thực hiện phối hợp
hiệu quả các giải pháp
kỹ thuật an toàn điện.
30. PHÒNG NGỪA TAI NẠN ĐIỆN (KT)
Hệ thống lưới điện động lực và lưới điện chiếu
sáng trên công trường phải riêng rẽ.
Có cầu dao tổng, cầu dao
phân đoạn có khả năng cắt
điện một phần hay toàn bộ
khu vực thi công.
Các thiết bị điện để trần phải
đặt trong tủ, nắp hộp bao che
kín hoặc đặt ở độ cao không
va chạm đến được.
31. ĐỀ PHÒNG QUÁ TẢI
Tiết diện dây dẫn phải phù hợp với dòng điện sử
dụng.
Khi sử dụng các máy, thiết bị phải có bộ phận bảo vệ
như cầu chì, áp tô mát.
Không tự ý câu móc thêm
quá nhiều dụng cụ tiêu thụ
điện trên mạng.
Thường xuyên kiểm tra
nhiệt độ các máy móc, thiết
bị, dây dẫn không để nóng
quá mức quy định.
32. ĐỀ PHÒNG CHẬP MẠCH
Đảm bảo khoảng cách giữa các dây trần, không
sử dụng dây trần trong nhà.
Cấm dùng đinh, dây thép để buộc giữ dây điện.
Các mối nối cần chắc và
gọn, các mối nối phải đặt
so le và được bọc cách
điện tốt.
Các thiết bị điện phải
được “nối không” hoặc
nối đất bảo vệ.
33. ĐỀ PHÒNG ĐIỆN TRỞ TIẾP XÚC LỚN
Các điểm đấu dây phải đúng kỹ thuật.
Không kéo dây
điện quá căng hoặc
treo các vật nặng
lên dây điện.
Dây dẫn, cầu dao
không để bị gỉ hoặc
bị khuyết tật vì tại
đó sẽ phát nhiệt
lớn.
34. XỬ LÝ KHI CÓ TAI NẠN ĐIỆN GIẬT
Hai bước cấp cứu người bị tai nạn điện:
Cứu người ra khỏi mạng điện.
Hô hấp nhân tạo hoặc thổi ngạt.
Nạn nhân có thể sống hay chết là do cấp cứu có
được nhanh chóng và đúng phương pháp hay
không.
Chỉ trễ một chút có thể dẫn đến hậu qủa không
cứu chữa được hoặc thiếu kiên trì hô hấp nhân
tạo sẽ làm cho người bị nạn có thể không hồi
tỉnh được.
35. CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN
Lập tức cắt công tắc, cầu dao.
Dùng dụng cụ ngắt điện để cắt đứt
mạch điện: dùng dao cắt có cán gỗ
khô, đứng trên tấm gỗ khô và cắt
lần lượt từng dây một.
Tách người bị nạn ra khỏi thiết bị bằng sức
người thật nhanh chóng.
Nguy hiểm cho người cứu. Đòi hỏi người cứu
phải khô ráo và chỉ cầm vào quần áo khô của
người bị nạn mà giật.
36. CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN
Riêng đối với thợ điện, có thể:
Dùng găng tay cách điện, đi ủng cách điện,
dùng sào cách điện để tách dây điện ra khỏi
người bị nạn.
Dùng phương pháp ngắn mạch:
Ném vật kim loại lên các dây dẫn điện trần.
Dùng dây kim loại có một đầu nối đất, đầu
kia ném lên dây điện trần.
Chú ý đề phòng người bị nạn có thể bị ngã hoặc
chấn thương.
37. CỨU NGƯỜI BỊ NẠN KHỎI NGUỒN ĐIỆN
Với điện áp cao, nhất thiết phải cắt điện cầu dao
trước, sau đó mới lại gần và tiến hành sơ cứu.
Không va chạm vào các phần dẫn điện, nhất là
dây dẫn ở gần người bị nạn.
Không nắm vào người bị nạn bằng tay không,
hay tiếp xúc với cơ thể để trần của người bị nạn.
Đưa ngay người bị nạn ra nơi thoáng khí, đắp
quần áo ấm và đi gọi bác sĩ.
Nếu không kịp gọi bác sĩ hoặc nạn nhân ngừng
thở thì phải tiến hành hô hấp nhân tạo.
38. HÔ HẤP NHÂN TẠO
Hô hấp nhân tạo cần phải được tiến hành ngay.
Nên làm tại chỗ bị nạn, không mang đi xa.
Thời gian hô hấp cần
phải kiên trì, có trường
hợp phải hô hấp đến
24 giờ.
Làm hô hấp nhân tạo
liên tục cho đến khi
bác sĩ đến.
39. HÔ HẤP NHÂN TẠO
Moi đờm, rãi, thức ăn,
răng giả trong miệng
ra.
Hà hơi, thổi ngạt:
Đơn giản, nhiều ưu
điểm, chỉ cần một
người làm.
Những phút đầu thổi
20 lần/phút, sau đó
thổi 16 lần/phút.
40. HÔ HẤP NHÂN TẠO
Hô hấp nhân tạo: bằng
máy hoặc bằng tay
(hiệu quả thấp: tốn
nhiều sức, ít không
khí vào phổi).
Xoa bóp tim: ấn cho
lồng ngực bị nén xuống
từ 3-4 cm, tần suất 60-
80 lần / phút.
42. HÀNH LANG AN TOÀN ĐIỆN
Chiều rộng
hành lang an
toàn điện (m):
Đến 22 kV 35 kV
110
kV
220
kV
500
kV
Dây
bọc
Dây
trần
Dây
bọc
Dây
trần
Dây trần
1,0 2,0 1,5 3,0 4,0 6,0 7,0
43. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN PHÓNG ĐIỆN
Khoảng cách an
toàn phóng điện
cho nhà ở và công
trình trong hành
lang bảo vệ:
Đến 35 kV 110 kV 220 kV
3,0 m 4,0 m 6,0 m
44. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN PHÓNG ĐIỆN
Khoảng cách tối thiểu
từ dây dẫn điện đến
điểm gần nhất của thiết
bị, dụng cụ, phương
tiện làm việc trong
hành lang bảo vệ an
toàn:
Đến 35 kV 110 – 220 kV 500 kV
4,0 m 6,0 m 8,0 m
45. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN PHÓNG ĐIỆN
Khoảng cách tối thiểu từ
dây dẫn điện đến đến
điểm cao nhất của
phương tiện giao thông ở
những đoạn giao chéo:
Phương tiện Đến 35kV 110 kV 220 kV 500 kV
Đường bộ 2,5 m 2,5 m 3,5 m 5,5 m
Đường sắt 3,0 m 3,0 m 4,0 m 7,5 m
Đường thuỷ 1,5 m 2,0 m 3,0 m 4,5 m