SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 98
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG TÂM LỢI
Tên : Đinh Đà Giang
Lớp : CDTN 13D
MSSV : 11359031
Giáo viên hướng dẫn : Phạm Thị Phương Loan
Ngày 15 tháng 06 năm 2014
Lời cảm ơn
  
Em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Phương Loan
đã tận tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu và giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Thầy Cô đã
dạy dỗ truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian
học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp, HCM. Ngày 15 tháng 06 năm 2014
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................................i
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ................................................................................... ii
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ ii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP .................................................................................................................1
1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp................1
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................................1
1.1.2. Ý nghĩa.....................................................................................................................1
1.1.3. Mục tiêu...................................................................................................................1
1.2. Phương pháp phân tích............................................................................................2
1.2.1. Phương pháp so sánh..............................................................................................2
1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ..................................................................................2
1.2.3. Phương pháp DUPONT .........................................................................................3
1.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ..................4
1.3.1. Bảng cân đối kế toán..............................................................................................4
1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................................................4
1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp........................................5
1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính .........................5
1.4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán.....................................................5
a) Phân tích cấu trúc tài sản......................................................................................5
b) Phân tích cấu trúc nguồn vốn ...............................................................................5
c) Phân tích cân bằng tài chính.................................................................................5
1.4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................6
1.4.2. Phân tích khả năng thanh toán ..............................................................................7
1.4.2.1. Phân tích các khoản phải thu .........................................................................7
1.4.2.2. Các khoản phải trả...........................................................................................8
1.4.2.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán .....................................................8
a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát...................................................................8
b. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện hành) ..8
c. Hệ số thanh toán nhanh..........................................................................................9
d. Hệ số khả năng thanh toán tức thời....................................................................10
e. Khả năng thanh toán lãi vay................................................................................10
1.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động........................................................11
1.4.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho...........................................................................11
1.4.3.2. Kỳ thu tiền bình quân.....................................................................................11
1.4.3.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định................................................................12
1.4.3.4. Vòng quay vốn lưu động................................................................................12
1.4.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản................................................................13
1.4.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ..................................................13
1.4.4.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu...............................................13
1.4.4.2. Phân tích tỷ suất đầu tư.................................................................................14
1.4.4.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn..................................................................14
1.4.5. Phân tích khả năng sinh lợi .................................................................................15
1.4.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu..................................................15
1.4.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)....................................................................15
1.4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) ............................15
1.4.5.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont.........................................15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG TÂM LỢI......................................................................18
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi ......................................18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................18
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.................................................................19
2.1.2.1. Chức năng .......................................................................................................19
2.1.2.2. Nhiệm vụ..........................................................................................................19
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất...................................................................................20
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất...................................................................................20
2.1.3.2. Giải thích sơ đồ tổ chức sản xuất.................................................................20
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty ...............................................................21
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................21
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận......................................................22
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty.................................................................25
2.1.5.1. Bộ máy kế toán tại công ty............................................................................25
2.1.5.2. Hình thức tổ chức kế toán .............................................................................26
2.1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty.........................................26
2.1.5.4. Phương pháp nộp thuế GTGT của công ty .................................................27
2.1.5.5. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ kế toán ........................................................27
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi................27
2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi......27
2.2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán...................................................28
a. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2010, 2011 và 2012 ...28
b. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2010, 2011 và 2012..36
c. Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2010, 2011 và 2012..38
2.2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3
năm 2010, 2011 và 2012 ...................................................................................................40
2.2.2. Phân tích khả năng thanh toán ............................................................................44
2.2.2.1. Phân tích các khoản phải thu ......................................................................44
2.2.2.2. Phân tích các khoản phải trả........................................................................46
2.2.2.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán ...................................................47
2.2.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động........................................................49
2.2.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho...........................................................................49
2.2.3.2. Kỳ thu tiền bình quân.....................................................................................51
2.2.3.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định................................................................52
2.2.3.4.Vòng quay vốn lưu động.................................................................................53
2.2.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản................................................................53
2.2.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ..................................................55
2.2.4.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu...............................................55
2.2.4.2. Phân tích tỷ suất đầu tư.................................................................................56
2.2.4.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn..................................................................57
2.2.5. Phân tích khả năng sinh lợi .................................................................................57
2.2.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu..................................................57
2.2.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)....................................................................58
2.2.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)............................59
2.2.5.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont.........................................60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG TÂM LỢI........................61
3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính tạiCông ty TNHH Tư vấn Xây
dựng Tâm Lợi ...................................................................................................................61
3.1.1. Những thành tựu, kết quả đạt được ....................................................................61
3.1.2. Những tồn tại, hạn chế .........................................................................................64
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH Tư
vấn Xây dựng Tâm Lợi ...................................................................................................66
3.2.1. Thu hồi công nợ....................................................................................................66
3.2.2. Tiết kiện chi phí lãi vay bằng cách huy động vốn nhàn rỗi của cán bộ công
nhân viên trong công ty ........................................................................................................68
3.2.3. Đầu tư nâng cấp, mua sắm TSCĐ ......................................................................69
3.2.4. Xây dựng mô hình dự trữ ....................................................................................70
3.2.5. Một số giải pháp khác ..........................................................................................72
KẾT LUẬN ...........................................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................76
PHỤ LỤC...............................................................................................................................A
PHỤ LỤC 1 - BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2010...........................................A
PHỤ LỤC 2 – BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2011..........................................C
PHỤ LỤC 3 – BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2012...........................................F
PHỤ LỤC 4 – BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
2010........................................................................................................................................ I
PHỤ LỤC 5 – BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
2011.......................................................................................................................................K
PHỤ LỤC 6 – BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2012L
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
A Tổng tài sản
BQ Bình quân
D Tổng nợ
DLDT Doanh lợi doanh thu
E Vốn chủ sở hữu
EAT Lợi nhuận
HN Hệ số nợ
HSN Hệ số nợ
HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản
HTK Hàng tồn kho
HTK Hàng tồn kho
HTTHH Hệ số thanh toán hiện hành
HTTLV Hệ số thanh toán lãi vay
HTTN Hệ số thanh toán nhanh
HTTTQ Hệ số thanh toán tổng quát
HVCSH Hệ số vốn chủ sở hữu
KTTBQ Kỳ thu tiền bình quân
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TRN Doanh thu thuần
TS Tỷ suất
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TVXD Tư vấn xây dựng
VCSH Vốn chủ sở hữu
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức SXKD tại công ty ..................................................................20
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty .......................................................................22
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán......................................................................................25
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán theo hình thức “ Chứng Từ Ghi Sổ” ................................26
Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2010, 2011 và 2012..28
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2010, 2011
và 2012. ...............................................................................................................................37
Bảng 2.3: Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 39
Bảng 2.4: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010, 2011 và
2012......................................................................................................................................41
Bảng 2.5: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu .......................................................44
Bảng 2.6: Bảng phân tích các khoản phải trả .................................................................46
Bảng 2.7: Bảng phân tích khả năng thanh toán............................................................47
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho .......................................49
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân.................................................51
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động ....................................53
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu..........................55
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư ...............................................................56
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn ..............................57
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) .............................58
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu....59
Bảng 2.16: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont. ...................60
Bảng 3.1: Bảng tính chi phí công tác thu hồi nợ .............................................................67
Bảng 3.2: Dự tính tổng hợp nhu cầu NVL chính năm 2013..........................................71
Bảng 3.3: Tổng hợp chi phí NVL chính cho năm 2013.................................................71
Bảng 3.4: Xác định quy mô đặt hàng hiệu quả của một số NVL chính cho năm 2013
..............................................................................................................................................72
Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng về tài sản qua các năm 2010, 2011, 2012.............. 30
Biểu đồ 2: Giá trị tổng tài sản vào cuối các năm phân tích........................... 31
iii
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và khốc liệt của nền kinh tế thị trường
hiện nay, nếu các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển, thì chúng phải bảo
đảm một tình hình tài chính mạnh và vững chắc. Muốn vậy, các doanh nghiệp
phải nắm rõ tình hình tài chính của mình bằng cách phân tích cụ thể.
Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các
công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm
đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất
lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài
chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất
định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong
các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự
phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo
nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết.
Đối với bản thân doanh nghiệp: Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho
các nhà lãnh đạo và bộ phận tài chính doanh nghiệp thấy được tình hình tài
chính của đơn vị mình và chuẩn bị lập kế hoạch cho tương lai cũng như đưa ra
các kết quả đúng đắn kịp thời phục vụ cho công tác quản lý. Qua phân tích, nhà
lãnh đạo doanh nghiệp thấy được một cách toàn diện tình hình tài chính trong
doanh nghiệp trong mối quan hệ nội bộ với mục đích lợi nhuận và khả năng thanh
toán để trên cơ sở đó dẫn dắt doanh nghiệp theo một chiều hướng sao cho chỉ số
của chỉ tiêu tài chính thoả mãn yêu cầu của chủ nợ cũng như của các chủ sở hữu.
Đối với các chủ Ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng: Phân tích tình
hình tài chính cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp về các khoản nợ
và lãi. Đồng thời, họ quan tâm đến số lượng vốn của chủ sở hữu, khả năng sinh
lời của doanh nghiệp để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không trước
khi quyết định cho vay.
Đối với nhà cung cấp: Doanh nghiệp là khách hàng của họ trong hiện tại và
tương lai. Họ cần biết khả năng thanh toán có đúng hạn và đầy đủ của doanh
nghiệp đối với món nợ của họ hay không. Từ đó họ đặt ra vấn đề quan hệ lâu dài
đối với doanh nghiệp hay từ chối quan hệ kinh doanh.
Đối với các nhà đầu tư: Phân tích tình hình tài chính giúp họ thấy khả
iv
năng sinh lợi, mức độ rủi ro hiện tại cũng như trong tương lai của doanh nghiệp
để quyết định xem có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không.
Như vậy, hoạt động tài chính tập trung vào việc mô tả mối quan hệ mật thiết
giữa các khoản mục và nhóm các khoản mục nhằm đạt được mục tiêu cần thiết
phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác nhằm đưa ra
quyết định hợp lý, hiệu quả phù hợp với mục tiêu của các đối tượng này. Mục
đích tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là giúp cho nhà
quản trị lựa chọn được phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác tiềm
năng của doanh nghiệp.
Thực tiễn khách quan đó cho chúng ta thấy phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp là một việc làm rất cấp thiết và quan trọng. Do đó, em đã chọn đề
tài "Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi" làm
khoá luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm vào các mục tiêu sau đây:
− Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính.
− Phân tích, đánh giá thực trạng phân tích tài chính tại Công ty TNHH
TVXD Tâm Lợi.
− Vận dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường vào thực tiễn nhằm
tìm hiểu sâu hơn kiến thức chuyên môn, đồng thời rút ra những kinh nghiệm
thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi.
− Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH TVXD Tâm
Lợi.
− Đóng góp ý kiến để công tác phân tích tài chính và hoạt động tài chính
của công ty được nâng cao hơn.
− Khái quát những vấn đề tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp,
làm tài liệu học tập và nghiên cứu sau này.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu : Thông tin, số liệu, các chỉ tiêu thể hiện tình hình tài
chính được tổng hợp trên báo cáo tài chính của công ty TNHH TVXD Tâm Lợi.
 Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tài chính tại Công ty TNHH TVXD Tâm
Lợi.
− Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại trụ sở chính của
v
Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi. Địa điểm thực tập tại phòng kế toán của công ty.
− Về nội dung: Phân tích giới hạn trong các báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Các số liệu thu thập từ quá trình điều tra, thảo luận.
+ Một số tài liệu, bảng biểu khác.
 Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu phân tích tài chính tại Công ty TNHH
TVXD Tâm Lợi trong giai đoạn ba năm từ năm 2010 đến năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp so sánh: Để xác định xu hướng vận động và mức độ biến động
của các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế có cùng nội dung, phương pháp tính và
đơn vị tính.
Phương pháp tỷ lệ: Là phương pháp dùng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá. Dựa
vào số liệu thu thập được để tính toán các chỉ tiêu, sau đó so sánh sự biến đổi của
các chỉ tiêu qua các năm và so sánh với một chỉ tiêu ngưỡng để đánh giá sự tăng
trưởng, phát triển của đối tượng.
Phương pháp DUPONT: So sánh liên hoàn các chỉ tiêu.
5. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH tư vấn xây
dựng Tâm Lợi.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty
TNHH tư vấn xây dựng Tâm Lợi.
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu, và
so sánh các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ để người sử dụng thông tin có
thể đánh giá và dự tính các tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như các rủi ro
trong tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính và đánh giá doanh nghiệp một
cách chính xác.
1.1.2. Ý nghĩa
Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay
xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh
tốt, thì nó đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy
phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các
chủ doanh nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác
nhằm định hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc
đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Mục tiêu
Đối với từng cương vị, vị trí và đối tượng khác nhau, kết quả phân tích tài
chính nhằm vào các mục tiêu khác nhau. Cụ thể như sau:
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh
nghiệp. Đây chính là cơ sở để định hướng được các quyết định của ban lãnh đạo
doanh nghiệp.
Đối với nhà đầu tư: Nhà đầu tư cần biết tình hình thu nhập của chủ sở
hữu, lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Các nhà đầu tư quan tâm
đến phân tích tài chính để nhận biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Đây là một
trong những căn cứ để họ ra quyết định có nên bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp hay
2
không.
Đối với ngân hàng, người cho vay: Thông qua kết quả phân tích tài chính, họ
biết được khả năng vay và khả năng trả nợ của khách hàng. Trước khi quyết định
cho vay, một trong những vấn đề mà ngân hàng, người cho vay cần xem xét là
doanh nghiệp thực sự có nhu cầu vay hay không và khả năng trả nợ của doanh
nghiệp như thế nào.
1.2. Phương pháp phân tích
Nhìn chung có rất nhiều phương pháp để phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp chẳng hạn như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương
pháp phân tích xu hướng biến động, phương pháp DUPONT, v.v…Sau đây là ba
phương pháp chính được sử dụng để phân tích các số liệu tài chính trong khoá luận
tốt nghiệp này. Cụ thể như sau:
1.2.1. Phương pháp so sánh
Kết quả của việc phân tích tài chính sẽ cho nhiều thông tin bổ ích hơn khi nó
được so sánh với các kết quả phân tích tài chính liên quan. Thông thường, các
chuyên gia phân tích tài chính sử dụng hai dạng so sánh sau:
− So sánh với các doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực (các doanh
nghiệp có quy mô và phạm vi hoạt động tương đương với nhau): Dựa vào kết quả
so sánh, chủ doanh nghiệp sẽ dễ dàng thấy được vị thế của doanh nghiệp của mình
trên thị trường, sức mạnh về tài chính của doanh nghiệp của mình đối với các đối
thủ cạnh tranh và lý giải được sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp mà phát
huy hay khắc phục.
− Phân tích theo xu hướng: Căn cứ vào xu hướng biến động theo thời gian,
chủ doanh nghiệp đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình đang
phát triển theo chiều hướng tốt hơn hay xấu đi. Thời gian ở đây là chủ doanh
nghiệp có thể so sánh theo từng năm (năm sau so với năm trước) hay theo dõi sự
biến động qua nhiều năm.
Kết quả so sánh là những thông tin tài chính cực kỳ cần thiết và quan trọng
cho cả nhà quản trị và nhà đầu tư.
1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Hiện nay, công cụ thường được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính là
phân tích tỷ lệ. Việc sử dụng các tỷ lệ cho phép người phân tích đưa ra một tập
3
hợp các con số thống kê để vạch rõ những đặc điểm chủ yếu về tài chính của
doanh nghiệp. Trong phần lớn các trường hợp, các tỷ lệ được sử dụng theo hai
phương pháp chính:
Thứ nhất, các tỷ lệ của doanh nghiệp đang xét sẽ được so sánh với các tiêu
chuẩn của ngành. Cho dù nguồn gốc của các tỷ lệ là như thế nào cũng đều cần phải
thận trọng trong việc so sánh công ty đang phân tích với các tiêu chuẩn được đưa
ra cho các công ty trong cùng một ngành và có quy mô tài sản xấp xỉ.
Công dụng lớn thứ hai của các tỷ lệ là để so sánh xu thế theo thời gian đối với
doanh nghiệp. Ví dụ, xu thế số dư lợi nhuận sau thuế đối với công ty có thể được
đối chiếu qua một thời kỳ 5 năm hoặc 10 năm. Rất hữu ích nếu ta quan sát các tỷ
lệ chính thông qua một vài kỳ sa sút kinh tế trước đây để xác định xem doanh
nghiệp đã vững vàng đến mức nào về mặt tài chính trong các thời kỳ sa cơ lỡ vận
về kinh tế.
Các tỷ lệ tài chính then chốt thường được nhóm lại thành bốn loại chính, tuỳ
theo khía cạnh cụ thể về tình hình tài chính của doanh nghiệp mà các tỷ lệ này muốn
làm rõ. Nhìn chung có bốn loại chính, xét theo thứ tự mà sẽ được xem xét ở
Chương 2 của khoá luận này:
- Cơ cấu vốn (nợ/vốn): Đo lường phạm vi theo đó việc trang trải tài chính
cho các khoản vay nợ được doanh nghiệp thực hiện bằng cách vay nợ.
- Tính thanh khoản: Đo lường khả năng của một công ty trong việc đáp
ứng nghĩa vụ thanh toán nợ ngắn hạn khi đến hạn.
- Hiệu quả hoạt động: Đo lường tính hiệu quả trong việc sử dụng các
nguồn lực của công ty để kiếm được lợi nhuận.
- Khả năng sinh lợi: Đo lường năng lực có lãi và mức sinh lợi của công ty.
1.2.3. Phương pháp DUPONT
Phương pháp DUPONT là phương pháp thường được các nhà quản lý trong
nội bộ doanh nghiệp sử dụng để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải
thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp theo cách nào. Phân tích tài chính bằng
phương pháp DUPONT là chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có liên
hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng.
4
1.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu
của dự đoán tài chính. Trong đó thông tin kế toán là một nguồn thông tin đặc biệt
cần thiết. Thông tin kế toán được phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế toán.
Phân tích tài chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán: đó là
bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh).
Có thể sử dụng nguồn thông tin từ bên ngoài, nhưng phải lưu ý thu thập những
thông tin liên quan đến trạng thái nền kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi
suất, những thông tin về ngành, các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với doanh
nghiệp...
1.3.1. Bảng cân đối kế toán
 Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định.
 Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm:
- Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm lập báo
cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Căn cứ vào số liệu này có thể
đánh giá một cách tổng quát qui mô tài sản và kết cấu các loại vốn của doanh nghiệp
hiện có đang tồn tại dưới hình thái vật chất. Xét về mặt pháp lý, số lượng của các chỉ
tiêu bên phần tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của
doanh nghiệp.
- Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và
đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần nguồn
vốn các nhà quản lý có thể thấy được thưc trạng tài chính của doanh nghiệp đang
quản lý và sử dụng. Về mặt pháp lý thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp
về tổng số vốn được hình thành từ những nguồn khác nhau.
1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Số liệu trên
báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng
các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý, nó là bức tranh
muôn màu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
5
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được chia thành hai phần, phần phản
ánh kết quả hoạt động kinh doanh và phần phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với
nhà nước của doanh nghiệp.
1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính
1.4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
a) Phân tích cấu trúc tài sản
Thiết lập Bảng cân đối kế toán theo dạng so sánh ( gồm cả qui mô và tỷ trọng):
CHỈ TIÊU
NĂM N NĂM N+1 CHÊNH LỆCH
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
+/- %
A. TSNH
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
… … … … … … …
B. TSDH
I.Các khoản phải thu dài hạn
II.TSCĐ
TỔNG TS T0 100% T1 100% T= T1- T0 T*100/ T0
b) Phân tích cấu trúc nguồn vốn
Lập bảng phân tích qui mô nguồn vốn, sau đó phân tích kết cấu nguồn vốn theo
hai nhóm chỉ tiêu: Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự tự chủ về tài chính, nhóm chỉ tiêu đánh
giá sự ổn định về tài chính.
Ta có bảng phân tích sau:
Chỉ tiêu Năm N Năm N+1
Chênh lệch
(+/-) (% )
1. Nợ phải trả
2. Vốn chủ sở hữu
3.Nguồn vốn tạm thời
4. Nguồn vốn thường xuyên
5.Tồng nguồn vốn
6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5)
7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5)
8.Tỷ suất NVTX ( %) = (4)/(5)
9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5)
c) Phân tích cân bằng tài chính
Cân bằng tài chính dài hạn được thể hiện qua sự cân đối giữa tài sản và nguồn
tài trợ tài sản. Chỉ tiêu dùng để đánh giá cân bằng tài chính dài hạn là Vốn lưu động
ròng ( VLĐR).
VLĐR > 0  Doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính dài hạn.
6
VLĐR = 0  Doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính dài hạn.
VLĐR < 0  Doanh nghiệp mất cân bằng tài chính dài hạn.
Cân bằng tài chính ngắn hạn, chỉ tiêu dùng để đánh giá cân bằng tài chính ngắn
hạn là ngân quỹ ròng ( NQR).
NQR >0  Doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính ngắn hạn.
NQR = 0  Doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính ngắn hạn nhưng độ an toàn
chưa cao  có nguy cơ mất cân bằng.
NQR < 0  Doanh nghiệp mất cân bằng tài chính ngắn hạn.
1.4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Để tiến hành phân tích các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, ta phải nghiên cứu từng khoản mục để theo dõi sự biến động của nó. Các
khoản mục chủ yếu gồm:
- Doanh thu: đó là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản
xuất kinh doanh. Doanh thu thuần là doanh thu đã trừ các khoản giảm trừ. Đây là
một trong những chỉ tiêu có ý nghĩa nhất đối với tình trạng của một doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường.
- Giá vốn hàng bán: Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua
hàng hoá, giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá trị là yếu tố lớn
quyết định khả năng cạnh tranh và mức kết quả của doanh nhgiệp. Trong trường hợp
doanh nghiệp có vấn đề đối với giá vốn hàng bán, thì ta phải theo dõi và phân tích
từng cấu phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp, năng lượng…
- Lãi gộp: Là doanh thu trừ giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này tiến triển phụ
thuộc vào cách biến đổi của các thành phần của nó. Nếu phân tích rõ những chỉ tiêu
trên, doanh nghiệp sẽ hiểu được mức độ và sự biến động của chỉ tiêu này.
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
- Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh và quản lý đều hành chung của toàn doanh
nghiệp.
- Chi phí tài chính: Đối với những doanh nghiệp chưa có hoạt động tài chính
hoặc có nhưng yếu, thì có thể xem chi phí tài chính là lãi vay.
7
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu tổng hợp này là kết quả của tất
cả các chỉ tiêu trên. Khi phân tích kỹ các chỉ tiêu trên ta hiểu được sự tiến triển của
chỉ tiêu này và rút ra được những kinh nghiệm nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
- Tổng lợi nhuận trước và sau thuế: Là chỉ tiêu tổng hợp, tóm tắt bảng báo
cáo kết quả kinh doanh. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất của doanh
nghiệp. Vì lợi nhuận là mục đích của các doanh nghiệp trong kinh tế thị trường, nên
chỉ tiêu này được dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, của ban
lãnh đạo.
1.4.2. Phân tích khả năng thanh toán
Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh rõ
nét chất lượng công tác tài chính. Nếu như tình hình tài chính tốt, doanh nghiệp
sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào, ít bị chiếm dụng vốn cũng như ít đi
chiếm dụng vốn. Ngược lại, nếu tình hình tài chính kém thì dẫn đến tình trạng
chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản công nợ phải thu, phải trả sẽ dây dưa kéo
dài.
1.4.2.1. Phân tích các khoản phải thu
Phân tích các khoản phải thu là quá trình so sánh tổng số các khoản nợ phải thu
với tổng nguồn vốn của công ty, sau đó so sánh các khoản mục cuối kỳ và đầu kỳ,
từ đó đánh giá những ảnh hưởng đến tình hình tài chính.
Có hai chỉ tiêu để xem xét các khoản phải thu, đó là: Số vòng quay các khoản
phải thu và số ngày thu tiền.
- Số vòng quay các khoản phải thu:
Số vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
Trong đó:
Các khoản phải thu bình quân
=
Khoản phải thu đầu kỳ + Khoản phải thu cuối kỳ
2
- Số ngày thu tiền:
Số ngày thu tiền =
360
Số vòng quay các khoản phải thu
Số ngày của niên độ kế toán thường là 360 ngày và số ngày này có thể khác đi
8
tùy thuộc vào chu kỳ kinh doanh.
Số vòng quay càng cao chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ tốt, doanh nghiệp
có khách hàng quen thuộc, ổn định và uy tín, thanh toán đúng hạn. Tuy nhiên, số
vòng quay quá cao thể hiện phương thức bán hàng cứng nhắc, gần như bán hàng
thu bằng tiền mặt, khó cạnh tranh và mở rộng thị trường.
1.4.2.2. Các khoản phải trả
Phân tích các khoản phải trả là quá trình so sánh tổng số các khoản nợ phải trả
với tổng nguồn vốn của công ty, sau đó so sánh các khoản mục cuối kỳ và đầu kỳ,
từ đó đánh giá những ảnh hưởng đến tình hình tài chính.
1.4.2.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán
a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản
hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không.
Nếu trị số chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán tổng quát" của doanh nghiệp càng >
1, doanh nghiệp bảo đảm được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại, trị số
này < 1, doanh nghiệp không bảo đảm được khả năng trang trải các khoản nợ.
Hệ số thanh toán tổng quát =
Tổng tài sản
Tổng số nợ
Trên thực tế, mặt dù lượng tài sản có thể đủ hay thừa để trang trải nợ nhưng khi
nợ đến hạn trả, nếu không đủ tiền và tương đương tiền, các doanh nghiệp cũng
không bao giờ đem bán các tài sản khác để trả nợ. Do đó, thông thường trị số của chỉ
tiêu "Hệ số khả năng thanh toán tổng quát"  2, các chủ nợ mới có khả năng thu hồi
được nợ khi đáo hạn.
Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chỉ tiêu "Tổng số tài sản" được phản ánh
ở chỉ tiêu "Tổng cộng tài sản" (Mã số 250) và "Tổng số nợ phải trả" được phản ánh
ở chỉ tiêu "Nợ phải trả" (Mã số 300) trên Bảng cân đối kế toán.
b. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện hành)
Một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được sử
dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành
9
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động
với nợ ngắn hạn. Đó là quan hệ giữa tổng tài sản với tổng nợ sắp đến hạn.
HTTHH =
Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ:
HTTHH =
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Qua đó, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho biết doanh nghiệp hiện
đang có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền để đảm bảo thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó, các nhà quản trị có thể tiên lượng được khả
năng trả nợ của doanh nghiệp.
Với tính chất như thế, nếu hệ số này giảm, thì khả năng thanh toán sẽ giảm và
cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về mặt tài chính sắp xảy ra. Ngược
lại, nếu hệ số này cao, thì doanh nghiệp có khả năng thanh khoản cao. Tuy nhiên,
nếu tỷ số này quá cao, thì cũng không tốt vì điều này có nghĩa rằng doanh nghiệp
đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp
không đạt hiệu quả do có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, có nhiều hàng tồn kho, có
quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp.
c. Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh chỉ tiêu này cho biết: Với giá trị còn lại của tài
sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển
đổi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có đủ khả
năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này được tính như sau:
HTTN =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Về mặt lý thuyết, khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh” 1,
doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại, khi trị số
của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không bảo đảm khả năng thanh toán nhanh.
Khi xem xét “Hệ số khả năng thanh toán nhanh”, cần lưu ý rằng: cho dù trị số
10
của chỉ tiêu này bằng 1, nếu không thực sự cần thiết (áp lực phá sản), không một
doanh nghiệp nào lại bán toàn bộ tài sản ngắn hạn hiện có (trừ hàng tồn kho) để
thanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn cả vì như vậy sẽ ảnh hưởng chung đến các hoạt
động khác của doanh nghiệp. Trên thực tế, khi trị số của chỉ tiêu này 2, doanh
nghiệp mới hoàn toàn bảo đảm khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn.
d. Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời hay khả năng thanh toán nhanh bằng tiền đó
là quan hệ giữa tổng vốn bằng tiền so với tổng số nợ ngắn hạn, được biểu diễn
qua công thức sau:
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và tương đương tiền
Tổng số nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp
có đủ khả năng trang trải các khoản nợ đến hạn.
Tùy thuộc vào tính chất và chu kỳ kinh doanh của từng doanh nghiệp mà chỉ
tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” có trị số khác nhau. Tuy nhiên, thực tế cho
thấy, trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” không nhất thiết phải
bằng 1 doanh nghiệp mới bảo đảm khả năng thanh toán ngay. Bởi vì, trị số của tử số
trong công thức xác định chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” được xác
định trong khoảng thời gian tối đa 3 tháng trong khi trị số của mẫu số lại được xác
định trong khoảng 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Một điều có thể khẳng định
chắc chắn rằng: Nếu trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” quá
nhỏ, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ - nhất là nợ
đến hạn - vì không đủ tiền và tương đương tiền và do vậy doanh nghiệp có thể phải
bán gấp, bán rẻ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ để trả nợ. Khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số
khả năng thanh toán tức thời” lớn hơn hoặc bằng 1, mặc dù doanh nghiệp bảo đảm
thừa khả năng thanh toán ngay song do lượng tiền và tương đương tiền quá nhiều
nên sẽ phần nào làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, từ đó làm giảm hiệu quả kinh
doanh.
e. Khả năng thanh toán lãi vay
Lãi vay phải trả là một khoản chi phí tương đối ổn định và có thể tính toán
trước. Nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận kinh doanh (lợi nhuận trước thuế và lãi
11
vay). So sánh giữa nguồn để trả lãi vay với lãi vay phải trả sẽ cho chúng ta biết
doanh nghiệp đã sẵn sàng trả tiền đi vay tới mức độ nào, hay nói cách khác, nó
cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào.
Hệ số thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay phải trả
Hệ số này cho biết số vốn đi vay được sử dụng tốt tới mức độ nào và đem
lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả cho chủ nợ
không.
1.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
1.4.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chí đánh giá doanh nghiệp sử dụng
hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Nó chính là số lần mà hàng hóa bình
quân luân chuyển trong kỳ. Chính nó là căn cứ để đánh giá hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao, thì việc sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá là càng tốt. Tuy nhiên, nếu số
vòng quay này quá cao, thì chưa chắc lại là tốt vì lúc này các nhà quản trị phải
nhìn lại cách bán hàng của mình nhằm tránh các món nợ khó đòi. Để tính số vòng
quay hàng tồn kho ta dùng công thức sau:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày một vòng quay HTK =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK trong kỳ
Số ngày trong một năm thường là 360 ngày.
1.4.3.2. Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi, phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
Ta có:
KTTBQ =
Số dư BQ các khoản phải thu
Doanh thu bình quân một ngày
12
Trong đó:
Doanh thu bình quân 1ngày =
Doanh thu thuần
360
Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp, thì doanh nghiệp không bị ứ đọng vốn trong
khâu thanh toán; ít có những khoản nợ khó đòi. Ngược lại, nếu tỷ số này cao,
doanh nghiệp cần xem xét chính sách bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng
nợ.
Trong một số trường hợp, vì doanh nghiệp muốn chiếm lĩnh thị phần, doanh
nghiệp bán hàng trả chậm, hay tài trợ cho các chi nhánh đại lý, nên dẫn đến số ngày
thu tiền bình quân cao.
1.4.3.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Tỷ số này nói lên một đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Qua đó đánh giá được hiệu quả sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
Muốn đánh giá việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả không phải so sánh với các
doanh nghiệp khác cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trước.
1.4.3.4. Vòng quay vốn lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn lưu động không
ngừng vận động. Nó lần lượt mang nhiều hình thái khác nhau như: tiền, nguyên vật
liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và qua tiêu thụ sản phẩm nó lại trở thành hình
thái tiền tệ nhằm đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh
nghiệp. Khả năng luân chuyển vốn lưu động chi phối trực tiếp đến vốn dự trữ và vốn
trong thanh toán của doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển được thể hiện qua các chỉ
tiêu sau:
Vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Tài sản lưu động
Số ngày một vòng quay =
Số ngày trong kỳ
Vòng quay vốn lưu động
Số vòng quay vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá
chất lượng công tác sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn và trong cả quá trình
13
sản xuất kinh doanh. Số vòng quay vốn lưu động càng lớn hoặc số ngày của một
vòng quay càng nhỏ sẽ góp phần tiết kiệm tương đối vốn cho sản xuất.
1.4.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Chỉ tiêu này đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Công thức:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
Vòng quay càng lớn hiệu quả càng cao. Nếu chỉ số này quá cao cho thấy doanh
nghiệp đang hoạt động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động đầu tư
thêm vốn.
1.4.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
1.4.4.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ (HN ) và hệ số vốn chủ sở hữu (HCSH ) là hai tỷ số quan trọng nhất
phản ánh cơ cấu nguồn vốn.
HN =
Nợ phải trả
Tổng tài sản
HCSH =
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
HN = 1- HCSH
- Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng hình
thành từ vay nợ bên ngoài. Hệ số vốn chủ sở hữu lại đo lường sự đóng góp của vốn
chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn hiện nay của doanh nghiệp, vì vậy còn được gọi là
hệ số tự tài trợ.
- Nghiên cứu hai chỉ tiêu này ta thấy mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh
nghiệp đối với các chủ nợ hoặc mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối với vốn kinh
doanh của mình. Tỷ suất tự tài trợ càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự
có, có tính độc lập cao với các chủ nợ, do đó không bị ràng buộc hoặc sức ép của
các khoản nợ vay.
Chủ nợ nhìn vào tỷ số nợ/vốn để quyết định có nên tiếp tục cho doanh nghiệp
vay hay không, các chủ nợ nhìn vào tỷ số này để đánh giá mức độ an toàn của các
món nợ. Nếu tỷ số này cao thì rủi ro trong sản xuất kinh doanh do chủ nợ gánh chịu.
14
Mặc khác, bằng cách tăng vốn thông qua vay nợ, các chủ doanh nghiệp vẫn nắm
quyền kiểm soát và điều hành doanh nghiệp.
Khi sử dụng nhiều nợ vay tỷ suất lợi nhuận cao hơn tỷ lệ lãi vay thì doanh
nghiệp sẽ được lợi và ngược lại. Trong những thời kỳ kinh tế suy thoái, doanh
nghiệp nào sử dụng nhiều nợ vay thì có nguy cơ vỡ nợ cao những doanh nghiệp sử
dụng ít nợ vay. Nhưng trong giai đoạn bùng nổ kinh tế, những doanh nghiệp sử dụng
nhiều nợ vay sẽ có cơ hội phát triển nhanh hơn.
1.4.4.2. Phân tích tỷ suất đầu tư
Đây là một dạng tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một
đồng vốn kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao
nhiêu để đầu tư vào tài sản cố định. Hai tỷ suất sau đây sẽ phản ánh việc bố trí cơ
cấu tài sản của doanh nghiệp.
Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn =
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
= 1- TS đầu tư vào tài sản ngắn hạn
Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
= 1- TS đầu tư vào tài sản dài hạn
Thông thường mong muốn có một cơ cấu tài sản tối ưu, phản ánh cứ một đồng
đầu tư vào tài sản dài hạn thì dành bao nhiêu để đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
Cơ cấu tài sản của Doanh nghiệp =
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
1.4.4.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn
Tỷ suất này sẽ cung cấp thông tin cho biết số vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu.
Tỷ suất tự tài trợ tài sản Dài hạn =
Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Tỷ suất này nếu >1 chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tài chính vững vàng
và lành mạnh. Khi tỷ suất nhỏ <1 thì một bộ phận của tài sản dài hạn được tài trợ
bằng vốn vay, đặc biệt mạo hiểm khi đó là vốn vay ngắn hạn.
15
1.4.5. Phân tích khả năng sinh lợi
1.4.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (hay doanh lợi doanh thu) phản ánh
cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi
nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về hiệu quả
hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
DLDT =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Doanh thu thuần
1.4.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả
năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Công thức tính:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Giá trị tài sản BQ
1.4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) đo lường mức lợi
nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở hữu. Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số
này của doanh nghiệp bởi đây là khả năng thu nhập mà họ có thể nhận được khi
bỏ vốn vào doanh nghiệp.
ROE đo lường tính hiệu quả của đồng vốn của các chủ sở hữu của doanh
nghiệp. Nó đo lường tiền lời của mỗi đồng vốn bỏ ra.
Công thức tính:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
* 100%
Vốn chủ sở hữu BQ
1.4.5.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont
- Xem xét mối quan hệ tương tác gữa tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu
(DLDT), tỷ số hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (HSSDTS) và tỷ số lợi nhuận
sau thuế trên tổng tài sản (ROA).
Ta có:
ROA =
EAT
=
EAT
×
TRN
A TRN A
Suy ra ta có: ROA = DLDT x HSSDTS
16
Qua phương trình này, ta thấy ROA phụ thuộc vào hai yếu tố:
+ Yếu tố thứ nhất là thu nhập của doanh nghiệp trên mỗi đồng doanh thu
(DLDT) là bao nhiêu. Thu nhập của doanh nghiệp trên mỗi đồng doanh thu càng
cao thì ROA càng cao.
+ Yếu tố thứ hai là một đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Nếu tài sản tạo ra càng nhiều doanh thu, thì ROA càng tăng.
Kết quả phân tích này giúp các nhà quản trị xác định một cách chính xác đâu
là nguồn gốc làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đó là do doanh thu bán hàng
không đủ lớn để tạo ra lợi nhuận (hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp
không cao) hoặc lợi nhuận thuần trên mỗi đồng doanh thu quá thấp. Trên cơ sở
này, nhà quản trị cần có biện pháp điều chỉnh phù hợp bằng cách hoặc đẩy mạnh
tiêu thụ để tăng hiệu suất sử dụng tài sản hoặc tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận
thuần trên doanh thu, hoặc cả hai.
Xem xét tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (ROE):
Ta có:
ROE =
EAT
×
TRN
×
A =
EAT
TRN A E E
Ký hiệu: Tổng tài sản là A (Assets), Vốn chủ sở hữu là E (Equity), Tổng nợ là D
(Debt). Ta có:
Tổng tài sản
=
A
=
A
Vốn CSH E A-D
Tổng tài sản
=
A/A
=
1
Vốn CSH A/A-D/A 1-HN
Chúng ta có thể viết lại phương trình trên như sau:
ROE =
EAT
×
TRN
×
A
=
EAT
TRN E E E
Điều này nói lên rằng nhà quản trị có 3 chỉ tiêu để quản lí ROE:
- DLDT phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu thuần của doanh
nghiệp. Khi DLDT tăng lên có nghĩa là doanh nghiệp quản lí doanh thu và quản lí
chi phí có hiệu quả.
17
- Doanh thu tạo được từ mỗi đồng tài sản hay gọi là số vòng quay tài sản.
- 1/(1 – HSN) là hệ số nhân vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức dộ huy động
vốn từ bên ngoài của doanh nghiệp. Nếu hệ số này tăng chứng tỏ doanh nghiệp tăng
vốn huy động từ bên ngoài
 ROE của doanh nghiệp có thể phát triển lên bằng cách: sử dụng hiệu quả tài
sản hiện có (gia tăng vòng quay tài sản), tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, gia
tăng đòn cân nợ.
18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG TÂM LỢI
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
 Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN XÂY DỰNG
Tâm Lợi
 Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH TVXD Tâm Lợi
 Tên viết tắt: CÔNG TY TNHH TVXD Tâm Lợi
 Công ty trách nhiệm hữu hạn Tư vấn xây dựng Tâm Lợi là doanh nghiệp được
thành lập theo loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, được
tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Quốc hội của nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 12/6/1999.
 Trụ sở chính của Công ty được đặt tại số nhà 20 đường Thống Nhất, thị trấn
Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng.
 Điện thoại: 0633844767 - Fax: 0633844767
 Mã số thuế: 410041950
 Tổng số cán bộ, công nhân viên hiện tại của Công ty là khoảng 20 người.
 Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi được thành lập vào ngày 08 tháng 4 năm
2002 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 35 02 000153 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Bình Định cấp ngày 08 tháng 4 năm 2002. Kể từ ngày thành lập, số vốn điều
lệ của Công ty chỉ là 700.000.000 đồng Việt nam và chỉ có khoảng gần 10 cán bộ
công nhân viên và có các bộ phận như: Ban lãnh đạo, kỹ thuật, hành chính kế toán.
Theo thời gian hoạt động và phát triển Công ty tăng thêm vốn điều lệ lên tới mức
4.000.000.000 đồng Việt Nam vào ngày 31 tháng 5 năm 2007 và mở rộng thêm
ngành nghề kinh doanh vào ngày 01 tháng 02 năm 2010 và tuyển thêm cán bộ. Công
ty có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
 Công ty có khuôn dấu riêng, độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại các
Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
 Công ty có Điều lệ tổ chức và hoạt động:
19
− Chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác trong phạm vi vốn Điều lệ của công ty.
− Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, được hạch toán kinh tế độc lập tự
chủ về tài chính.
− Công ty có bảng cân đối kế toán riêng, được lập các quỹ theo quy định của
Luật Doanh nghiệp và quyết định của Hội đồng thành viên.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.1.2.1. Chức năng
Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn xây dựng nhằm mục tiêu
thu lợi nhuận, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động, tăng thu nhập
cho các thành viên, thực hiện nghĩa vụ đóng góp cho Ngân sách Nhà nước và đáp
ứng nhu cầu phát triển của Công ty.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi có các nhiệm vụ như sau:
− Lập dự án đầu tư.
− Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đấu thầu.
− Tư vấn giám sát thi công và xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thủy lợi.
− Thẩm định dự án đầu tư và hồ sơ thiết kế dự toán.
− Thiết kế kết cấu các công trình dân dụng và công nghiệp.
− Thiết kế các công trình thủy lợi.
− Sản xuất các mặt hàng cơ khí xây dựng.
− Mua bán hàng trang trí nội thất, vật liệu xây dựng.
− Công ty có nhiệm vụ tổ chức hoạt động kinh doanh trong phạm vi ngành
nghề đã đăng ký và trong khuôn khổ pháp luật Nhà nước quy định.
20
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất
Ghi chú: : Quan hệ trực tiếp
: Quan hệ gián tiếp
: Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức SXKD tại công ty
2.1.3.2. Giải thích sơ đồ tổ chức sản xuất
Như đã được đề cập ở trên, Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi là một công ty
chuyên về lĩnh vực xây dựng. Do đó, lực lượng cán bộ nòng cốt là lực lượng kỹ
thuật. Lực lượng cán bộ kỹ thuật của Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi được chia
ra làm hai nhóm chính. Nhóm thứ nhất là cán bộ kỹ thuật làm việc tại trụ sở
chính của Công ty, chuyên công tác thiết kế, hồ sơ và đưa ra giải pháp xử lý kỹ
thuật và nhóm thứ hai là các công nhân kỹ thuật trực tiếp thi công, làm việc ngoài
Lãnh đạo công ty
Phòng
Kế hoạch
Phòng
Kế toán-TV
Phòng
Tổ chức - hành chính
Bộ phận cán bộ kỹ
thuật
Cán bộ kỹ thuật
trực tiếp giám sát
Công nhân kỹ
thuật
Công trình dự
án
Cửa hàng
vật tư
Tổ
Sản xuất
21
công trường. Tùy thuộc vào yêu cầu về số lượng và quy mô của các công trình,
dự án, lực lượng công nhân kỹ thuật này có thể được chia ra thành nhiều đội xây
lắp nhỏ với số lượng tùy thuộc vào quy mô của công trình, dự án.
Căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc, Phòng Tổ chức – Hành chính có
nhiệm vụ chính là tìm kiếm, tuyển dụng cán bộ và công nhân kỹ thuật có trình độ và
tay nghề cao cho Công ty. Theo đó, dựa vào số lượng người (cán bộ và công nhân
kỹ thuật) của Công ty, Phòng Kế hoạch lập kế hoạch các công việc cho từng bộ
phận, cán bộ, công nhân, đội công nhân. Phòng Kế toán Tài vụ phối hợp với các
Phòng để tính toán ra chi phí nhằm hỗ trợ việc lập và thực thi kế hoạch. Khi mọi
thủ tục và công tác chuẩn bị công trình, dự án được hoàn tất, công việc sẽ được
lực lượng công nhân kỹ thuật triển khai tại hiện trường dưới sự chỉ dẫn của các
cán bộ kỹ thuật trực tiếp tham gia công tác chuẩn bị. Trong quá trình thực hiện,
nếu có bất kỳ vấn đề nào phát sinh vượt tầm kiểm soát hoặc xử lý của cán bộ giám
sát, thì cán bộ kỹ thuật này báo cáo lên bộ phận kỹ thuật tại trụ sở chính của Công
ty để xem xét và xử lý.
Để thuận tiện và kịp thời trong việc cung cấp các trang thiết bị và vật liệu xây
dựng cho các công trình dự án, Công ty còn có một cửa hàng kinh doanh vật liệu
xây dựng. Ngoài mục đích chính cung cấp vật liệu xây dựng cho các dự án của
chính Công ty, cửa hàng còn hoạt động kinh doanh buôn bán vật liệu xây dựng.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
−Công ty có Hội đồng thành viên, gồm tất cả các thành viên tham gia gốp
vốn điều lệ, và đây là cấp quyết định cao nhất của Công ty.
−Hội đồng thành viên cử 01 Chủ tịch hội đồng thành viên. Chủ tịch hội
đồng thành viên có thể kiêm chức danh giám đốc Công ty. Nhiệm kỳ của Chủ tịch
hội đồng thành viên là 02 năm. Sau khi kết thúc nhiệm kỳ, có thể được bầu lại.
−Hội đồng thành viên bổ nhiệm (hoặc thuê) Giám đốc, Phó Giám đốc, kế
toán trưởng, trưởng các phòng, ban, các đơn vị trực thuộc và các chức danh quản
lý quan trọng khác.
−Hội đồng thành viên họp thường kỳ 03 tháng một lần vào ngày đầu mỗi
quý, ngoài ra có thể họp bất thường khi thấy cần thiết.
22
Ghi chú: : Quan hệ trực tiếp
: Quan hệ gián tiếp
: Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Hội đồng thành viên có quyền và nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
− Quyết định phương hướng phát triển Công ty.
− Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương
thức huy động thêm vốn.
− Bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng, trưởng
các đơn vị trực thuộc và các chức danh quản lý quan trọng khác.
− Ủy nhiệm cho Giám đốc Công ty có đầy đủ các quyền hạn cần thiết để
điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty.
− Quyết định mức lương, lợi ích khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc và
các cán bộ quản lý quan trọng khác.
− Quy định thù lao, tiền thưởng, công tác phí cho các thành viên.
− Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị lớn hơn 20%
Tổ
Sản xuất
Hội đồng thành viên
Chủ tịch Hội đồng thành viên
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
Tổ chức - hành chính
Phòng
Kế hoạch
Phòng
Kế toán tài vụ
23
tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty.
− Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị lớn hơn 20% tổng
giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty.
− Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng và phân chia
lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của Công ty.
− Chuyển nhượng vốn góp, kết nạp thành viên mới.
− Xem xét, quyết định giải pháp khắc phục những biến động lớn về tài
chính.
− Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công ty, lập chi nhánh, văn phòng đại
diện và các đơn vị trực thuộc.
− Sửa đổi, bổ sung Điều lệ, quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty.
− Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và
Điều lệ của Công ty.
 Chủ tịch hội đồng thành viên là người đại diện cho Hội đồng thành viên
và có tất cả các quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng thành viên.
 Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty và người điều
hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội
đồng thành viên Công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
 Giám đốc có các quyền sau đây:
− Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.
− Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
− Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty.
− Ban hành quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
− Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Hội đồng thành viên.
− Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức Công ty.
− Trình báo cáo quyết toán hàng năm lên Hội đồng thành viên.
− Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong
kinh doanh.
− Các quyền khác được quy định tại hợp đồng mà Giám đốc ký với Công ty và
theo quyết định của Hội đồng thành viên.
 Giám đốc Công ty có các nghĩa vụ sau:
24
− Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực và vì lợi
ích hợp pháp của Công ty.
− Không được lạm dụng địa vị và quyền hạn, sử dụng tài sản của Công ty để
thu lợi riêng cho bản thân, cho người khác, không được tiết lộ bí mật thông tin
của Công ty, trừ trường hợp được Hội đồng thành viên chấp nhận.
− Khi Công ty không đủ thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác đến hạn phải trả, thì phải thông báo tình hình tài chính của Công ty cho tất
cả thành viên Công ty, cho chủ nợ biết, không được tăng tiền lương, không được
trả tiền thưởng cho người lao động, kể cả cho người quản lý, phải chịu trách
nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ do không thực hiện nghĩa vụ quy
định tại điểm này, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn về tài chính của Công
ty.
− Thực hiện các nghĩa vụ khác do pháp Luật quy định.
 Phó Giám đốc:
Là người giúp việc cho Giám đốc, thực hiện những nhiệm vụ do Giám đốc
ủy quyền, chịu trách nhiệm trước nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm
với Giám đốc về việc tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.
 Phòng Tổ chức - Hành chính:
Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc và thực hiện các mặt: Tổ chức quản
lý cán bộ công nhân viên, công tác tiền lương, sắp xếp các bộ phận phòng ban,
tuyển dụng lao động, phụ trách khen thưởng, kỷ luật, đánh giá, nhận xét nguồn nhân
lực hàng năm. Thực hiện công tác văn phòng sự vụ, lưu chuyển công văn, mua văn
phòng phẩm, quản lý việc mua sắm và sử dụng trang thiết bị văn phòng, v.v…
 Phòng Kế hoạch:
Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, thu thập xử lý thông tin, tổng hợp chi
phí tính giá thành sản phẩm, báo cáo lãi lỗ, từ đó tham mưu cho Giám đốc về chiến
lược sản xuất kinh doanh, sử dụng hợp lý các nguồn lực cho sản xuất, lập các kế
hoạch cho sản xuất kinh doanh của công ty.
 Phòng Kế toán Tài vụ:
Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kế toán tại công ty theo phân cấp của kế
toán trưởng công ty, phản ánh việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty một cách đầy đủ, chính xác, và
25
kịp thời.
Thu thập xử lý tổng hợp các số liệu kế toán thống kê về hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị, thường xuyên tiến hành phân tích các hoạt động
kinh tế, cung cấp kết quả và dự toán cho Giám đốc để có quyết định đúng đắn trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
 Tổ sản xuất:
Có nhiệm vụ lập kế hoạch cho sản xuất, lập kế hoạch dự trù vật liệu cho
kịp thời sản xuất kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc đề ra kế hoạch cụ thể cũng
như trong việc thực thi kế hoạch để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả
cao và chịu trách nhiệm cho việc nhập - xuất nguyên vật liệu.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty
2.1.5.1. Bộ máy kế toán tại công ty
Ghi chú Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán
Nhiệm vụ của các bộ phận:
+ Kế toán trưởng : là người chịu sự điều hành của giám đốc, là người tổ chức
chỉ đạo toàn diện công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế
trong công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp với giám đốc về lĩnh vực tài chính.
+ Kế toán tổng hợp: là tổng hợp số liệu tổ chức, theo dõi vốn và nguồn vốn chặt
chẽ của công ty.
+ Kế toán vật tư kiêm thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi thanh toán, tình hình
công việc hàng ngày của quỹ tiền mặt lập các chứng từ nhập, xuất và theo dõi hàng
tồn kho.
+ Thủ quỹ: có nhiệm vụ tập hợp bảo vệ tiền mặt, thực hiện việc thu chi theo các
chứng từ thu chi do kế toán thanh toán lập.
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư kiêm
thanh toán
Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
26
2.1.5.2. Hình thức tổ chức kế toán
Hình thức kế toán công ty áp dụng hình thức kế toán “ chứng từ ghi sổ ”
 Ghi chú: ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán theo hình thức “ Chứng Từ Ghi Sổ”
 Trình tự ghi sổ kế toán:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế
toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ và sổ cái. Đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần quản lý chi tiết cụ
thể thì được theo dõi ở sổ, thẻ kế toán chi tiết. Số liệu ghi vào sổ này được lấy từ
chứng từ gốc.
Cuối kỳ khóa sổ để tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, trên
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư từng
tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, sau khi đối
chiếu khớp đúng giữa số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành
lập báo cáo tài chính.
2.1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty
Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Tâm Lợi hiện nay đang vận dụng hệ thống
tài khoản được ban hành theo quyết định số 48/2006QĐ BTC kế toán ngày
14/09/2006 của Bộ tài chính.
CHỨNG TỪ GỐC
Bảng tổng hợp
chứng từ ghi sổ
Sổ (thẻ ) chi tiếtSổ quỹ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp chi
tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
27
2.1.5.4. Phương pháp nộp thuế GTGT của công ty
Toàn bộ sản phẩm hàng hóa của công ty điều thuộc diện chịu thuế giá trị gia
tăng, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương khấu trừ.
2.1.5.5. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ kế toán
Niên độ kế toán công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Tâm Lợi áp dụng là 12
tháng từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ kế toán là đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc
tế là “VNĐ”.
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi
2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi
Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi
sẽ cho thấy bức tranh tổng thể về tình hình tài chính trong giai đoạn phân tích từ
năm 2010 đến 2012 của Công ty.
Để phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH TVXD Tâm
Lợi, ngoài các số liệu thu thập được, tác giả căn cứ trên hai nguồn số liệu cơ bản,
đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các
năm nêu trên.
28
2.2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
a. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2011, 2012 và 2013
Bảng 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2011, 2012 và 2013.
Đvt : đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
(+/-) (%) (+/-) (%)
A B C E F G H I K L M N
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN(100=110+120+130
+140+150)
100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46
II.Đầu tư tài chính ngắn
hạn
120
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
1. Phải thu của khách 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
29
hàng
2. Trả trước cho người
bán
132
3. Các khoản phải thu
khác
138 20.563 20.563 20.563
4. Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi (*)
139
IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
2. Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (*)
149
V. Tài sản ngắn hạn
khác
150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28
1. Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ
151
2. Thuế và các khoản
khác phải thu Nhà nước
152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 =
200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
30
210+220+230+240)
I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88
2. Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17
3.CP xâydựng cơ bản dở
dang
213
II. Bất động sản đầu tư 220
III. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
230
IV. Tài sản dài hạn khác 240
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250 = 100 + 200)
250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2011-2013)
31
Biểuđồ 1: biểu đồ thể hiện tỉ trọng về tài sản qua các năm 2011, 2012, 2013
2011
ngắn hạn 98,19%
dài hạn 1,81%
2012
ngắn hạn 98,43%
dài hạn 1,57%
32
2013
ngắn hạn 99,13%
dài hạn 0,87%
33
Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích trên ta thấy tổng quy mô tài sản của công
ty tăng qua các năm, cụ thể năm 2011 là khoảng hơn 7 tỷ đồng, năm 2012 là hơn 7,2
tỷ đồng, tăng khoảng 200 triệu đồng, tức tăng 4,01% so với năm 2011. Qua năm 2013,
tổng quy mô tài sản là hơn 8 tỷ đồng, tăng khoảng 800 triệu đồng, tức tăng 11,17% so
với năm 2012. Nguyên nhân làm tăng thêm giá trị tổng tài sản của Công ty chủ yếu
xuất phát từ bốn nguồn chính: thứ nhất là vay ngắn hạn (trong năm 2011 Công ty
vay thêm 1,54 tỷ đồng và tiếp tục vay thêm khoảng 783 triệu đồng trong năm 2012),
thứ hai là nợ người bán (khoảng 813 triệu đồng ở năm 2011 và khoảng 505 triệu đồng
ở năm 2012), thứ ba là tăng vốn chủ sở hữu và thứ tư là đóng góp của lợi nhuận sau
thuế từ hoạt động kinh doanh (khoảng 27 triệu đồng ở năm 2011 và khoảng 85 triệu
đồng ở năm 2012).
Cụ thể xem biểu đồ 1 bên dưới:
Biểu đồ 2: Giá trị tổng tài sản vào cuối các năm phân tích
Đvt: đồng
Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các
khoản mục:
6941619636
7220190396
8026970863
6,000,000,000.00
6,500,000,000.00
7,000,000,000.00
7,500,000,000.00
8,000,000,000.00
8,500,000,000.00
2011 2012 2013
Biểu đồ 2: Giá trị tổng tài sản vào cuối các
năm phân tích
đồng
34
Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2011 là khoảng 6,8 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2012, giá trị của tài sản ngắn
hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích
theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2012 tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức
tăng 4,27% so với năm 2011. Sang năm 2013, giá trị của tài sản ngắn hạn là
khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2012
thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy
tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu
hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh
doanh của mình. Để thấy rõ sự biến động của tài sản ngắn hạn qua các năm ta sẽ
xem xét từng khoản mục cụ thể sau:
Đối với khoản mục tiền. Xét về quy mô chung thì tiền giảm mạnh từ 24,89%
năm 2011 xuống 2,36% năm 2012, tức giảm 22,53% về mặt kết cấu. Sang năm
2013 thì tiền lại tăng lên 14,69%, tức tăng 12,33%. Năm 2012 lượng tiền giảm do
nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do lượng hàng tồn kho và khoản phải thu của
khách hàng chiếm tỷ trọng lớn, công ty chưa thu được tiền từ các đơn vị khác,
nghĩa là công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn và có một số vốn ứ đọng từ
hàng tồn kho. Qua năm 2013 lượng tiền tăng cao là do trong năm công ty đã mở
rộng thêm quy mô sản xuất, lượng tiền tăng thuận tiện cho việc thanh toán, chi
tiêu.
Đối với khoản mục các khoản phải thu. Các khoản phải thu năm 2012 tăng
hơn năm 2011 nhưng qua năm 2013 lại giảm. Trong năm 2011 các khoản phải thu
có giá trị hơn 1,7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25% trên tổng tài sản, năm 2012 là 2,4
tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,83% trên tổng tài sản, năm 2013 là hơn 1,5 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 19,67% trên tổng tài sản. Qua trên ta thấy giá trị các khoản phải
thu năm 2012 tăng so với năm 2011 là do công ty đang mở rộng quy mô hoạt động
nên các khoản tiền do khách hàng chiếm dụng cũng tăng lên, mặt khác do trong kỳ
chủ đầu tư chỉ cho tạm ứng một khoản tiền để công ty thi công công trình, vào cuối năm
mới căn cứ vào hồ sơ quyết toán để thanh toán cho công ty, và đồng thời nó còn thể
hiện giá trị bảo hành mà chủ đầu tư giữ lại của năm trước, khi nào công trình được kiểm
35
toán hoặc các cơ quan chức năng phê duyệt, đồng thời kết hợp với hết thời gian bảo
hành mới được thanh toán hết. Qua năm 2013 do thực hiện tốt công tác thu hồi nợ nên
các khoản phải thu giảm đáng kể.
Đối với khoản mục hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho năm 2011 là khoảng 3,3
tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 47,99% trên tổng tài sản, năm 2012 là 4,5 tỷ đồng, chiếm tỷ
trọng 61,67% trên tổng tài sản, năm 2013 vào khoảng 5,2 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
64,69% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang giá trị hàng tồn kho năm 2012
tăng 1,1 tỷ đồng so với năm 2011, tức tăng 34,3%, giá trị hàng tồn kho năm 2013 tăng
0,72 tỷ đồng, tăng 16,05% so với năm 2012. Ta thấy năm 2013 hàng tồn kho tăng chủ
yếu là do hàng hóa tại cửa hàng của công ty bán không hết, bán hàng không chạy.
Đối với khoản mục tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn khác có sự biến
động , năm 2011 tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng 0,21% trên tổng tài sản. Năm
2012 chiếm tỷ trọng 0,37% trên tổng tài sản, sang năm 2013 chiếm tỷ trọng 0,09% trên
tổng tài sản. Giá trị tài sản ngắn hạn khác năm 2010 giảm 1,8 triệu đồng tương ứng
giảm 8,21% so với năm 2011 và qua năm 2012 giảm gần 1,8 tỷ đồng tương ứng giảm
65,28% so với năm 2013.
Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm.
Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu
tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của
doanh nghiệp.
Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau:
Tỷ suất đầu tư năm 2010:
Tỷ suất đầu tư =
125.632.093
*100 = 1,81%
6.941.619.636
Tỷ suất đầu tư năm 2011:
Tỷ suất đầu tư =
113.322.607
*100 = 1,57 %
7.220.190.396
Tỷ suất đầu tư năm 2012:
Tỷ suất đầu tư = 69.840.496 *100 = 0,87 %
36
8.026.970.863
Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2012 giảm 0,24% so với năm 2011. Năm 2013 giảm
0,7% so với năm 2012. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị
được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và
đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp lý
hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay
của công ty.
Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và hàng
tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong năm 2013, tài sản tăng lên là do
các khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có tính thanh
khoản cao như tiền về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy khoản mục tiền
chiếm tỷ trọng thấp chưa hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty không có một lượng
vốn chết ở khoản mục này. Khoản mục phải thu tăng và các năm và chiếm tỷ trọng cao
trong tổng tài sản. Công ty tuy có biện pháp để thu hồi nợ từ các đơn vị còn đọng nợ
nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao, vì vậy công ty cần đưa ra một số giải pháp khuyến
khích như thực hiện chính sách chiết khấu cho đơn vị trả nợ nhanh, đúng hẹn...từ đó sẽ
giúp công ty bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng
cao, do đặc điểm tính chất hoạt động của ngành, như ta đã biết ngoài việc tư vấn xây
dựng công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu xây dựng, giá nguyên vật liệu
biến động liên tục và có chiều hướng gia tăng nên đòi hỏi lúc nào công ty cũng phải có
một lượng nguyên vật liệu tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
b. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011, 2012 và 2013
37
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2011, 2012
và 2013.
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012
(+/-) (% ) (+/-) (% )
1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
3.Nguồn vốn tạm
thời
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
4. Nguồn vốn
thường xuyên
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
5. Tồng nguồn
vốn
6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
6. Tỷ suất nợ (%)
= (1)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
7.Tỷ suất tự tài
trợ(%) =(2)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
8.Tỷ suất NVTX
( %) = (4)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
9. Tỷ suất
NVTT(%) =
(3)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
( Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở năm
2012 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2011. Sang năm 2013 tổng nguồn
vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2012. Nguyên nhân làm cho tổng vốn
năm 2012 tăng lên là do trong năm 2012 doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh kết cấu
nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay, đồng thời cũng
tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của vốn chủ sở hữu thấp
hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2013 cũng tương tự, công ty tiếp tục huy động
vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn tăng làm cho quy mô của
tổng nguồn vốn tăng.
Năm 2012 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ
trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ sở hữu
của công ty năm 2011 là 61,52%, năm 2012 là 60,33%, năm 2013 là 55,18%. Điều
này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ suất tự tài trợ của
công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép
của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài.
Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy việc
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại namNâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...https://www.facebook.com/garmentspace
 
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...hanhha12
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbtPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitalityPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitalityhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng v...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng  v...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng  v...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng v...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais procurados (20)

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
 
Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất...
Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất...Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất...
Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại namNâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
 
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOTCấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
Cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành xây dựng chứng khoán, HOT
 
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
CƠ CẤU VỐN MỤC TIÊU CHO CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG C...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbtPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitalityPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần my way hospitality
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAY
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng v...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng  v...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng  v...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh cung ứng v...
 

Semelhante a Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Semelhante a Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi (20)

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty Lương thực, HAY
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty Lương thực, HAYLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty Lương thực, HAY
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty Lương thực, HAY
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng ...
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng ...Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng ...
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tư vấn và Xây dựng ...
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docxPhân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI TRÁCH NHIỆM ...
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
 
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Đề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOTĐề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đPhân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 

Mais de Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Mais de Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Último

GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...cogiahuy36
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìchủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìanlqd1402
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 

Último (20)

GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìchủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 

Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG TÂM LỢI Tên : Đinh Đà Giang Lớp : CDTN 13D MSSV : 11359031 Giáo viên hướng dẫn : Phạm Thị Phương Loan Ngày 15 tháng 06 năm 2014
  • 2. Lời cảm ơn    Em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Phương Loan đã tận tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Thầy Cô đã dạy dỗ truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Xin chân thành cảm ơn! Tp, HCM. Ngày 15 tháng 06 năm 2014
  • 3. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................................i DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ................................................................................... ii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ ii CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .................................................................................................................1 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp................1 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................................1 1.1.2. Ý nghĩa.....................................................................................................................1 1.1.3. Mục tiêu...................................................................................................................1 1.2. Phương pháp phân tích............................................................................................2 1.2.1. Phương pháp so sánh..............................................................................................2 1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ..................................................................................2 1.2.3. Phương pháp DUPONT .........................................................................................3 1.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ..................4 1.3.1. Bảng cân đối kế toán..............................................................................................4 1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................................................4 1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp........................................5 1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính .........................5 1.4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán.....................................................5 a) Phân tích cấu trúc tài sản......................................................................................5 b) Phân tích cấu trúc nguồn vốn ...............................................................................5 c) Phân tích cân bằng tài chính.................................................................................5 1.4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................6 1.4.2. Phân tích khả năng thanh toán ..............................................................................7 1.4.2.1. Phân tích các khoản phải thu .........................................................................7 1.4.2.2. Các khoản phải trả...........................................................................................8 1.4.2.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán .....................................................8 a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát...................................................................8 b. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện hành) ..8 c. Hệ số thanh toán nhanh..........................................................................................9 d. Hệ số khả năng thanh toán tức thời....................................................................10 e. Khả năng thanh toán lãi vay................................................................................10 1.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động........................................................11 1.4.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho...........................................................................11 1.4.3.2. Kỳ thu tiền bình quân.....................................................................................11 1.4.3.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định................................................................12 1.4.3.4. Vòng quay vốn lưu động................................................................................12 1.4.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản................................................................13 1.4.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ..................................................13 1.4.4.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu...............................................13 1.4.4.2. Phân tích tỷ suất đầu tư.................................................................................14 1.4.4.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn..................................................................14
  • 4. 1.4.5. Phân tích khả năng sinh lợi .................................................................................15 1.4.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu..................................................15 1.4.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)....................................................................15 1.4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) ............................15 1.4.5.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont.........................................15 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG TÂM LỢI......................................................................18 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi ......................................18 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................18 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.................................................................19 2.1.2.1. Chức năng .......................................................................................................19 2.1.2.2. Nhiệm vụ..........................................................................................................19 2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất...................................................................................20 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất...................................................................................20 2.1.3.2. Giải thích sơ đồ tổ chức sản xuất.................................................................20 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty ...............................................................21 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................21 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận......................................................22 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty.................................................................25 2.1.5.1. Bộ máy kế toán tại công ty............................................................................25 2.1.5.2. Hình thức tổ chức kế toán .............................................................................26 2.1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty.........................................26 2.1.5.4. Phương pháp nộp thuế GTGT của công ty .................................................27 2.1.5.5. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ kế toán ........................................................27 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi................27 2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi......27 2.2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán...................................................28 a. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2010, 2011 và 2012 ...28 b. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2010, 2011 và 2012..36 c. Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2010, 2011 và 2012..38 2.2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 ...................................................................................................40 2.2.2. Phân tích khả năng thanh toán ............................................................................44 2.2.2.1. Phân tích các khoản phải thu ......................................................................44 2.2.2.2. Phân tích các khoản phải trả........................................................................46 2.2.2.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán ...................................................47 2.2.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động........................................................49 2.2.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho...........................................................................49 2.2.3.2. Kỳ thu tiền bình quân.....................................................................................51 2.2.3.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định................................................................52 2.2.3.4.Vòng quay vốn lưu động.................................................................................53 2.2.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản................................................................53 2.2.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ..................................................55 2.2.4.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu...............................................55 2.2.4.2. Phân tích tỷ suất đầu tư.................................................................................56
  • 5. 2.2.4.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn..................................................................57 2.2.5. Phân tích khả năng sinh lợi .................................................................................57 2.2.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu..................................................57 2.2.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)....................................................................58 2.2.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)............................59 2.2.5.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont.........................................60 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG TÂM LỢI........................61 3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính tạiCông ty TNHH Tư vấn Xây dựng Tâm Lợi ...................................................................................................................61 3.1.1. Những thành tựu, kết quả đạt được ....................................................................61 3.1.2. Những tồn tại, hạn chế .........................................................................................64 3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Tâm Lợi ...................................................................................................66 3.2.1. Thu hồi công nợ....................................................................................................66 3.2.2. Tiết kiện chi phí lãi vay bằng cách huy động vốn nhàn rỗi của cán bộ công nhân viên trong công ty ........................................................................................................68 3.2.3. Đầu tư nâng cấp, mua sắm TSCĐ ......................................................................69 3.2.4. Xây dựng mô hình dự trữ ....................................................................................70 3.2.5. Một số giải pháp khác ..........................................................................................72 KẾT LUẬN ...........................................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................76 PHỤ LỤC...............................................................................................................................A PHỤ LỤC 1 - BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2010...........................................A PHỤ LỤC 2 – BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2011..........................................C PHỤ LỤC 3 – BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2012...........................................F PHỤ LỤC 4 – BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2010........................................................................................................................................ I PHỤ LỤC 5 – BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2011.......................................................................................................................................K PHỤ LỤC 6 – BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2012L
  • 6. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ A Tổng tài sản BQ Bình quân D Tổng nợ DLDT Doanh lợi doanh thu E Vốn chủ sở hữu EAT Lợi nhuận HN Hệ số nợ HSN Hệ số nợ HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản HTK Hàng tồn kho HTK Hàng tồn kho HTTHH Hệ số thanh toán hiện hành HTTLV Hệ số thanh toán lãi vay HTTN Hệ số thanh toán nhanh HTTTQ Hệ số thanh toán tổng quát HVCSH Hệ số vốn chủ sở hữu KTTBQ Kỳ thu tiền bình quân SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TRN Doanh thu thuần TS Tỷ suất TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TVXD Tư vấn xây dựng VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 7. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Danh mục sơ đồ: Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức SXKD tại công ty ..................................................................20 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty .......................................................................22 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán......................................................................................25 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán theo hình thức “ Chứng Từ Ghi Sổ” ................................26 Danh mục bảng biểu Bảng 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2010, 2011 và 2012..28 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2010, 2011 và 2012. ...............................................................................................................................37 Bảng 2.3: Phân tích cân bằng tài chính của công ty qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 39 Bảng 2.4: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010, 2011 và 2012......................................................................................................................................41 Bảng 2.5: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu .......................................................44 Bảng 2.6: Bảng phân tích các khoản phải trả .................................................................46 Bảng 2.7: Bảng phân tích khả năng thanh toán............................................................47 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho .......................................49 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân.................................................51 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động ....................................53 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu..........................55 Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư ...............................................................56 Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn ..............................57 Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) .............................58 Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu....59 Bảng 2.16: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont. ...................60 Bảng 3.1: Bảng tính chi phí công tác thu hồi nợ .............................................................67 Bảng 3.2: Dự tính tổng hợp nhu cầu NVL chính năm 2013..........................................71 Bảng 3.3: Tổng hợp chi phí NVL chính cho năm 2013.................................................71 Bảng 3.4: Xác định quy mô đặt hàng hiệu quả của một số NVL chính cho năm 2013 ..............................................................................................................................................72 Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng về tài sản qua các năm 2010, 2011, 2012.............. 30 Biểu đồ 2: Giá trị tổng tài sản vào cuối các năm phân tích........................... 31
  • 8. iii LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và khốc liệt của nền kinh tế thị trường hiện nay, nếu các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển, thì chúng phải bảo đảm một tình hình tài chính mạnh và vững chắc. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nắm rõ tình hình tài chính của mình bằng cách phân tích cụ thể. Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết. Đối với bản thân doanh nghiệp: Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà lãnh đạo và bộ phận tài chính doanh nghiệp thấy được tình hình tài chính của đơn vị mình và chuẩn bị lập kế hoạch cho tương lai cũng như đưa ra các kết quả đúng đắn kịp thời phục vụ cho công tác quản lý. Qua phân tích, nhà lãnh đạo doanh nghiệp thấy được một cách toàn diện tình hình tài chính trong doanh nghiệp trong mối quan hệ nội bộ với mục đích lợi nhuận và khả năng thanh toán để trên cơ sở đó dẫn dắt doanh nghiệp theo một chiều hướng sao cho chỉ số của chỉ tiêu tài chính thoả mãn yêu cầu của chủ nợ cũng như của các chủ sở hữu. Đối với các chủ Ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng: Phân tích tình hình tài chính cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp về các khoản nợ và lãi. Đồng thời, họ quan tâm đến số lượng vốn của chủ sở hữu, khả năng sinh lời của doanh nghiệp để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không trước khi quyết định cho vay. Đối với nhà cung cấp: Doanh nghiệp là khách hàng của họ trong hiện tại và tương lai. Họ cần biết khả năng thanh toán có đúng hạn và đầy đủ của doanh nghiệp đối với món nợ của họ hay không. Từ đó họ đặt ra vấn đề quan hệ lâu dài đối với doanh nghiệp hay từ chối quan hệ kinh doanh. Đối với các nhà đầu tư: Phân tích tình hình tài chính giúp họ thấy khả
  • 9. iv năng sinh lợi, mức độ rủi ro hiện tại cũng như trong tương lai của doanh nghiệp để quyết định xem có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không. Như vậy, hoạt động tài chính tập trung vào việc mô tả mối quan hệ mật thiết giữa các khoản mục và nhóm các khoản mục nhằm đạt được mục tiêu cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác nhằm đưa ra quyết định hợp lý, hiệu quả phù hợp với mục tiêu của các đối tượng này. Mục đích tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là giúp cho nhà quản trị lựa chọn được phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác tiềm năng của doanh nghiệp. Thực tiễn khách quan đó cho chúng ta thấy phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là một việc làm rất cấp thiết và quan trọng. Do đó, em đã chọn đề tài "Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi" làm khoá luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm vào các mục tiêu sau đây: − Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính. − Phân tích, đánh giá thực trạng phân tích tài chính tại Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi. − Vận dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường vào thực tiễn nhằm tìm hiểu sâu hơn kiến thức chuyên môn, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi. − Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi. − Đóng góp ý kiến để công tác phân tích tài chính và hoạt động tài chính của công ty được nâng cao hơn. − Khái quát những vấn đề tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp, làm tài liệu học tập và nghiên cứu sau này. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu : Thông tin, số liệu, các chỉ tiêu thể hiện tình hình tài chính được tổng hợp trên báo cáo tài chính của công ty TNHH TVXD Tâm Lợi.  Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tài chính tại Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi. − Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại trụ sở chính của
  • 10. v Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi. Địa điểm thực tập tại phòng kế toán của công ty. − Về nội dung: Phân tích giới hạn trong các báo cáo tài chính: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Các số liệu thu thập từ quá trình điều tra, thảo luận. + Một số tài liệu, bảng biểu khác.  Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu phân tích tài chính tại Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi trong giai đoạn ba năm từ năm 2010 đến năm 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp so sánh: Để xác định xu hướng vận động và mức độ biến động của các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế có cùng nội dung, phương pháp tính và đơn vị tính. Phương pháp tỷ lệ: Là phương pháp dùng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá. Dựa vào số liệu thu thập được để tính toán các chỉ tiêu, sau đó so sánh sự biến đổi của các chỉ tiêu qua các năm và so sánh với một chỉ tiêu ngưỡng để đánh giá sự tăng trưởng, phát triển của đối tượng. Phương pháp DUPONT: So sánh liên hoàn các chỉ tiêu. 5. Kết cấu của đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng Tâm Lợi. Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH tư vấn xây dựng Tâm Lợi.
  • 11. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu, và so sánh các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ để người sử dụng thông tin có thể đánh giá và dự tính các tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như các rủi ro trong tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính và đánh giá doanh nghiệp một cách chính xác. 1.1.2. Ý nghĩa Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì nó đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ doanh nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm định hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Mục tiêu Đối với từng cương vị, vị trí và đối tượng khác nhau, kết quả phân tích tài chính nhằm vào các mục tiêu khác nhau. Cụ thể như sau: Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Đây chính là cơ sở để định hướng được các quyết định của ban lãnh đạo doanh nghiệp. Đối với nhà đầu tư: Nhà đầu tư cần biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu, lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Các nhà đầu tư quan tâm đến phân tích tài chính để nhận biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Đây là một trong những căn cứ để họ ra quyết định có nên bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp hay
  • 12. 2 không. Đối với ngân hàng, người cho vay: Thông qua kết quả phân tích tài chính, họ biết được khả năng vay và khả năng trả nợ của khách hàng. Trước khi quyết định cho vay, một trong những vấn đề mà ngân hàng, người cho vay cần xem xét là doanh nghiệp thực sự có nhu cầu vay hay không và khả năng trả nợ của doanh nghiệp như thế nào. 1.2. Phương pháp phân tích Nhìn chung có rất nhiều phương pháp để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp chẳng hạn như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương pháp phân tích xu hướng biến động, phương pháp DUPONT, v.v…Sau đây là ba phương pháp chính được sử dụng để phân tích các số liệu tài chính trong khoá luận tốt nghiệp này. Cụ thể như sau: 1.2.1. Phương pháp so sánh Kết quả của việc phân tích tài chính sẽ cho nhiều thông tin bổ ích hơn khi nó được so sánh với các kết quả phân tích tài chính liên quan. Thông thường, các chuyên gia phân tích tài chính sử dụng hai dạng so sánh sau: − So sánh với các doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực (các doanh nghiệp có quy mô và phạm vi hoạt động tương đương với nhau): Dựa vào kết quả so sánh, chủ doanh nghiệp sẽ dễ dàng thấy được vị thế của doanh nghiệp của mình trên thị trường, sức mạnh về tài chính của doanh nghiệp của mình đối với các đối thủ cạnh tranh và lý giải được sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp mà phát huy hay khắc phục. − Phân tích theo xu hướng: Căn cứ vào xu hướng biến động theo thời gian, chủ doanh nghiệp đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình đang phát triển theo chiều hướng tốt hơn hay xấu đi. Thời gian ở đây là chủ doanh nghiệp có thể so sánh theo từng năm (năm sau so với năm trước) hay theo dõi sự biến động qua nhiều năm. Kết quả so sánh là những thông tin tài chính cực kỳ cần thiết và quan trọng cho cả nhà quản trị và nhà đầu tư. 1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ Hiện nay, công cụ thường được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính là phân tích tỷ lệ. Việc sử dụng các tỷ lệ cho phép người phân tích đưa ra một tập
  • 13. 3 hợp các con số thống kê để vạch rõ những đặc điểm chủ yếu về tài chính của doanh nghiệp. Trong phần lớn các trường hợp, các tỷ lệ được sử dụng theo hai phương pháp chính: Thứ nhất, các tỷ lệ của doanh nghiệp đang xét sẽ được so sánh với các tiêu chuẩn của ngành. Cho dù nguồn gốc của các tỷ lệ là như thế nào cũng đều cần phải thận trọng trong việc so sánh công ty đang phân tích với các tiêu chuẩn được đưa ra cho các công ty trong cùng một ngành và có quy mô tài sản xấp xỉ. Công dụng lớn thứ hai của các tỷ lệ là để so sánh xu thế theo thời gian đối với doanh nghiệp. Ví dụ, xu thế số dư lợi nhuận sau thuế đối với công ty có thể được đối chiếu qua một thời kỳ 5 năm hoặc 10 năm. Rất hữu ích nếu ta quan sát các tỷ lệ chính thông qua một vài kỳ sa sút kinh tế trước đây để xác định xem doanh nghiệp đã vững vàng đến mức nào về mặt tài chính trong các thời kỳ sa cơ lỡ vận về kinh tế. Các tỷ lệ tài chính then chốt thường được nhóm lại thành bốn loại chính, tuỳ theo khía cạnh cụ thể về tình hình tài chính của doanh nghiệp mà các tỷ lệ này muốn làm rõ. Nhìn chung có bốn loại chính, xét theo thứ tự mà sẽ được xem xét ở Chương 2 của khoá luận này: - Cơ cấu vốn (nợ/vốn): Đo lường phạm vi theo đó việc trang trải tài chính cho các khoản vay nợ được doanh nghiệp thực hiện bằng cách vay nợ. - Tính thanh khoản: Đo lường khả năng của một công ty trong việc đáp ứng nghĩa vụ thanh toán nợ ngắn hạn khi đến hạn. - Hiệu quả hoạt động: Đo lường tính hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực của công ty để kiếm được lợi nhuận. - Khả năng sinh lợi: Đo lường năng lực có lãi và mức sinh lợi của công ty. 1.2.3. Phương pháp DUPONT Phương pháp DUPONT là phương pháp thường được các nhà quản lý trong nội bộ doanh nghiệp sử dụng để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp theo cách nào. Phân tích tài chính bằng phương pháp DUPONT là chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng.
  • 14. 4 1.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của dự đoán tài chính. Trong đó thông tin kế toán là một nguồn thông tin đặc biệt cần thiết. Thông tin kế toán được phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế toán. Phân tích tài chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán: đó là bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh). Có thể sử dụng nguồn thông tin từ bên ngoài, nhưng phải lưu ý thu thập những thông tin liên quan đến trạng thái nền kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi suất, những thông tin về ngành, các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp... 1.3.1. Bảng cân đối kế toán  Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.  Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm: - Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Căn cứ vào số liệu này có thể đánh giá một cách tổng quát qui mô tài sản và kết cấu các loại vốn của doanh nghiệp hiện có đang tồn tại dưới hình thái vật chất. Xét về mặt pháp lý, số lượng của các chỉ tiêu bên phần tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. - Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần nguồn vốn các nhà quản lý có thể thấy được thưc trạng tài chính của doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng. Về mặt pháp lý thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp về tổng số vốn được hình thành từ những nguồn khác nhau. 1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý, nó là bức tranh muôn màu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 15. 5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được chia thành hai phần, phần phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và phần phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của doanh nghiệp. 1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính 1.4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán a) Phân tích cấu trúc tài sản Thiết lập Bảng cân đối kế toán theo dạng so sánh ( gồm cả qui mô và tỷ trọng): CHỈ TIÊU NĂM N NĂM N+1 CHÊNH LỆCH Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) +/- % A. TSNH I. Tiền và các khoản tương đương tiền … … … … … … … B. TSDH I.Các khoản phải thu dài hạn II.TSCĐ TỔNG TS T0 100% T1 100% T= T1- T0 T*100/ T0 b) Phân tích cấu trúc nguồn vốn Lập bảng phân tích qui mô nguồn vốn, sau đó phân tích kết cấu nguồn vốn theo hai nhóm chỉ tiêu: Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự tự chủ về tài chính, nhóm chỉ tiêu đánh giá sự ổn định về tài chính. Ta có bảng phân tích sau: Chỉ tiêu Năm N Năm N+1 Chênh lệch (+/-) (% ) 1. Nợ phải trả 2. Vốn chủ sở hữu 3.Nguồn vốn tạm thời 4. Nguồn vốn thường xuyên 5.Tồng nguồn vốn 6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5) 7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5) 8.Tỷ suất NVTX ( %) = (4)/(5) 9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5) c) Phân tích cân bằng tài chính Cân bằng tài chính dài hạn được thể hiện qua sự cân đối giữa tài sản và nguồn tài trợ tài sản. Chỉ tiêu dùng để đánh giá cân bằng tài chính dài hạn là Vốn lưu động ròng ( VLĐR). VLĐR > 0  Doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính dài hạn.
  • 16. 6 VLĐR = 0  Doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính dài hạn. VLĐR < 0  Doanh nghiệp mất cân bằng tài chính dài hạn. Cân bằng tài chính ngắn hạn, chỉ tiêu dùng để đánh giá cân bằng tài chính ngắn hạn là ngân quỹ ròng ( NQR). NQR >0  Doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính ngắn hạn. NQR = 0  Doanh nghiệp đạt cân bằng tài chính ngắn hạn nhưng độ an toàn chưa cao  có nguy cơ mất cân bằng. NQR < 0  Doanh nghiệp mất cân bằng tài chính ngắn hạn. 1.4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Để tiến hành phân tích các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta phải nghiên cứu từng khoản mục để theo dõi sự biến động của nó. Các khoản mục chủ yếu gồm: - Doanh thu: đó là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thuần là doanh thu đã trừ các khoản giảm trừ. Đây là một trong những chỉ tiêu có ý nghĩa nhất đối với tình trạng của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. - Giá vốn hàng bán: Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hoá, giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá trị là yếu tố lớn quyết định khả năng cạnh tranh và mức kết quả của doanh nhgiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp có vấn đề đối với giá vốn hàng bán, thì ta phải theo dõi và phân tích từng cấu phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp, năng lượng… - Lãi gộp: Là doanh thu trừ giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này tiến triển phụ thuộc vào cách biến đổi của các thành phần của nó. Nếu phân tích rõ những chỉ tiêu trên, doanh nghiệp sẽ hiểu được mức độ và sự biến động của chỉ tiêu này. - Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. - Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh và quản lý đều hành chung của toàn doanh nghiệp. - Chi phí tài chính: Đối với những doanh nghiệp chưa có hoạt động tài chính hoặc có nhưng yếu, thì có thể xem chi phí tài chính là lãi vay.
  • 17. 7 - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu tổng hợp này là kết quả của tất cả các chỉ tiêu trên. Khi phân tích kỹ các chỉ tiêu trên ta hiểu được sự tiến triển của chỉ tiêu này và rút ra được những kinh nghiệm nhằm tối đa hoá lợi nhuận. - Tổng lợi nhuận trước và sau thuế: Là chỉ tiêu tổng hợp, tóm tắt bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp. Vì lợi nhuận là mục đích của các doanh nghiệp trong kinh tế thị trường, nên chỉ tiêu này được dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, của ban lãnh đạo. 1.4.2. Phân tích khả năng thanh toán Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh rõ nét chất lượng công tác tài chính. Nếu như tình hình tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào, ít bị chiếm dụng vốn cũng như ít đi chiếm dụng vốn. Ngược lại, nếu tình hình tài chính kém thì dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản công nợ phải thu, phải trả sẽ dây dưa kéo dài. 1.4.2.1. Phân tích các khoản phải thu Phân tích các khoản phải thu là quá trình so sánh tổng số các khoản nợ phải thu với tổng nguồn vốn của công ty, sau đó so sánh các khoản mục cuối kỳ và đầu kỳ, từ đó đánh giá những ảnh hưởng đến tình hình tài chính. Có hai chỉ tiêu để xem xét các khoản phải thu, đó là: Số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền. - Số vòng quay các khoản phải thu: Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu bình quân Trong đó: Các khoản phải thu bình quân = Khoản phải thu đầu kỳ + Khoản phải thu cuối kỳ 2 - Số ngày thu tiền: Số ngày thu tiền = 360 Số vòng quay các khoản phải thu Số ngày của niên độ kế toán thường là 360 ngày và số ngày này có thể khác đi
  • 18. 8 tùy thuộc vào chu kỳ kinh doanh. Số vòng quay càng cao chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ tốt, doanh nghiệp có khách hàng quen thuộc, ổn định và uy tín, thanh toán đúng hạn. Tuy nhiên, số vòng quay quá cao thể hiện phương thức bán hàng cứng nhắc, gần như bán hàng thu bằng tiền mặt, khó cạnh tranh và mở rộng thị trường. 1.4.2.2. Các khoản phải trả Phân tích các khoản phải trả là quá trình so sánh tổng số các khoản nợ phải trả với tổng nguồn vốn của công ty, sau đó so sánh các khoản mục cuối kỳ và đầu kỳ, từ đó đánh giá những ảnh hưởng đến tình hình tài chính. 1.4.2.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán a. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không. Nếu trị số chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán tổng quát" của doanh nghiệp càng > 1, doanh nghiệp bảo đảm được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại, trị số này < 1, doanh nghiệp không bảo đảm được khả năng trang trải các khoản nợ. Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Tổng số nợ Trên thực tế, mặt dù lượng tài sản có thể đủ hay thừa để trang trải nợ nhưng khi nợ đến hạn trả, nếu không đủ tiền và tương đương tiền, các doanh nghiệp cũng không bao giờ đem bán các tài sản khác để trả nợ. Do đó, thông thường trị số của chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán tổng quát"  2, các chủ nợ mới có khả năng thu hồi được nợ khi đáo hạn. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chỉ tiêu "Tổng số tài sản" được phản ánh ở chỉ tiêu "Tổng cộng tài sản" (Mã số 250) và "Tổng số nợ phải trả" được phản ánh ở chỉ tiêu "Nợ phải trả" (Mã số 300) trên Bảng cân đối kế toán. b. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện hành) Một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được sử dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành
  • 19. 9 Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động với nợ ngắn hạn. Đó là quan hệ giữa tổng tài sản với tổng nợ sắp đến hạn. HTTHH = Tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ: HTTHH = Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Qua đó, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho biết doanh nghiệp hiện đang có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó, các nhà quản trị có thể tiên lượng được khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Với tính chất như thế, nếu hệ số này giảm, thì khả năng thanh toán sẽ giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về mặt tài chính sắp xảy ra. Ngược lại, nếu hệ số này cao, thì doanh nghiệp có khả năng thanh khoản cao. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao, thì cũng không tốt vì điều này có nghĩa rằng doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, có nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. c. Hệ số thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh chỉ tiêu này cho biết: Với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đổi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này được tính như sau: HTTN = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Về mặt lý thuyết, khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh” 1, doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không bảo đảm khả năng thanh toán nhanh. Khi xem xét “Hệ số khả năng thanh toán nhanh”, cần lưu ý rằng: cho dù trị số
  • 20. 10 của chỉ tiêu này bằng 1, nếu không thực sự cần thiết (áp lực phá sản), không một doanh nghiệp nào lại bán toàn bộ tài sản ngắn hạn hiện có (trừ hàng tồn kho) để thanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn cả vì như vậy sẽ ảnh hưởng chung đến các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trên thực tế, khi trị số của chỉ tiêu này 2, doanh nghiệp mới hoàn toàn bảo đảm khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn. d. Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức thời hay khả năng thanh toán nhanh bằng tiền đó là quan hệ giữa tổng vốn bằng tiền so với tổng số nợ ngắn hạn, được biểu diễn qua công thức sau: Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và tương đương tiền Tổng số nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ đến hạn. Tùy thuộc vào tính chất và chu kỳ kinh doanh của từng doanh nghiệp mà chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” có trị số khác nhau. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” không nhất thiết phải bằng 1 doanh nghiệp mới bảo đảm khả năng thanh toán ngay. Bởi vì, trị số của tử số trong công thức xác định chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” được xác định trong khoảng thời gian tối đa 3 tháng trong khi trị số của mẫu số lại được xác định trong khoảng 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Một điều có thể khẳng định chắc chắn rằng: Nếu trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” quá nhỏ, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ - nhất là nợ đến hạn - vì không đủ tiền và tương đương tiền và do vậy doanh nghiệp có thể phải bán gấp, bán rẻ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ để trả nợ. Khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” lớn hơn hoặc bằng 1, mặc dù doanh nghiệp bảo đảm thừa khả năng thanh toán ngay song do lượng tiền và tương đương tiền quá nhiều nên sẽ phần nào làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, từ đó làm giảm hiệu quả kinh doanh. e. Khả năng thanh toán lãi vay Lãi vay phải trả là một khoản chi phí tương đối ổn định và có thể tính toán trước. Nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận kinh doanh (lợi nhuận trước thuế và lãi
  • 21. 11 vay). So sánh giữa nguồn để trả lãi vay với lãi vay phải trả sẽ cho chúng ta biết doanh nghiệp đã sẵn sàng trả tiền đi vay tới mức độ nào, hay nói cách khác, nó cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào. Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) Lãi vay phải trả Hệ số này cho biết số vốn đi vay được sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả cho chủ nợ không. 1.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động 1.4.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chí đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Nó chính là số lần mà hàng hóa bình quân luân chuyển trong kỳ. Chính nó là căn cứ để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao, thì việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá là càng tốt. Tuy nhiên, nếu số vòng quay này quá cao, thì chưa chắc lại là tốt vì lúc này các nhà quản trị phải nhìn lại cách bán hàng của mình nhằm tránh các món nợ khó đòi. Để tính số vòng quay hàng tồn kho ta dùng công thức sau: Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Số ngày một vòng quay hàng tồn kho Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày một vòng quay HTK = Số ngày trong kỳ Số vòng quay HTK trong kỳ Số ngày trong một năm thường là 360 ngày. 1.4.3.2. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi, phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta có: KTTBQ = Số dư BQ các khoản phải thu Doanh thu bình quân một ngày
  • 22. 12 Trong đó: Doanh thu bình quân 1ngày = Doanh thu thuần 360 Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp, thì doanh nghiệp không bị ứ đọng vốn trong khâu thanh toán; ít có những khoản nợ khó đòi. Ngược lại, nếu tỷ số này cao, doanh nghiệp cần xem xét chính sách bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ. Trong một số trường hợp, vì doanh nghiệp muốn chiếm lĩnh thị phần, doanh nghiệp bán hàng trả chậm, hay tài trợ cho các chi nhánh đại lý, nên dẫn đến số ngày thu tiền bình quân cao. 1.4.3.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Tỷ số này nói lên một đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đánh giá được hiệu quả sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân Muốn đánh giá việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả không phải so sánh với các doanh nghiệp khác cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trước. 1.4.3.4. Vòng quay vốn lưu động Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn lưu động không ngừng vận động. Nó lần lượt mang nhiều hình thái khác nhau như: tiền, nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và qua tiêu thụ sản phẩm nó lại trở thành hình thái tiền tệ nhằm đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển vốn lưu động chi phối trực tiếp đến vốn dự trữ và vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển được thể hiện qua các chỉ tiêu sau: Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần Tài sản lưu động Số ngày một vòng quay = Số ngày trong kỳ Vòng quay vốn lưu động Số vòng quay vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng công tác sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn và trong cả quá trình
  • 23. 13 sản xuất kinh doanh. Số vòng quay vốn lưu động càng lớn hoặc số ngày của một vòng quay càng nhỏ sẽ góp phần tiết kiệm tương đối vốn cho sản xuất. 1.4.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Chỉ tiêu này đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Công thức: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân Vòng quay càng lớn hiệu quả càng cao. Nếu chỉ số này quá cao cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động đầu tư thêm vốn. 1.4.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư 1.4.4.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu Hệ số nợ (HN ) và hệ số vốn chủ sở hữu (HCSH ) là hai tỷ số quan trọng nhất phản ánh cơ cấu nguồn vốn. HN = Nợ phải trả Tổng tài sản HCSH = Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản HN = 1- HCSH - Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng hình thành từ vay nợ bên ngoài. Hệ số vốn chủ sở hữu lại đo lường sự đóng góp của vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn hiện nay của doanh nghiệp, vì vậy còn được gọi là hệ số tự tài trợ. - Nghiên cứu hai chỉ tiêu này ta thấy mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp đối với các chủ nợ hoặc mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối với vốn kinh doanh của mình. Tỷ suất tự tài trợ càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính độc lập cao với các chủ nợ, do đó không bị ràng buộc hoặc sức ép của các khoản nợ vay. Chủ nợ nhìn vào tỷ số nợ/vốn để quyết định có nên tiếp tục cho doanh nghiệp vay hay không, các chủ nợ nhìn vào tỷ số này để đánh giá mức độ an toàn của các món nợ. Nếu tỷ số này cao thì rủi ro trong sản xuất kinh doanh do chủ nợ gánh chịu.
  • 24. 14 Mặc khác, bằng cách tăng vốn thông qua vay nợ, các chủ doanh nghiệp vẫn nắm quyền kiểm soát và điều hành doanh nghiệp. Khi sử dụng nhiều nợ vay tỷ suất lợi nhuận cao hơn tỷ lệ lãi vay thì doanh nghiệp sẽ được lợi và ngược lại. Trong những thời kỳ kinh tế suy thoái, doanh nghiệp nào sử dụng nhiều nợ vay thì có nguy cơ vỡ nợ cao những doanh nghiệp sử dụng ít nợ vay. Nhưng trong giai đoạn bùng nổ kinh tế, những doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ vay sẽ có cơ hội phát triển nhanh hơn. 1.4.4.2. Phân tích tỷ suất đầu tư Đây là một dạng tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu tư vào tài sản cố định. Hai tỷ suất sau đây sẽ phản ánh việc bố trí cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn Tổng tài sản = 1- TS đầu tư vào tài sản ngắn hạn Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng tài sản = 1- TS đầu tư vào tài sản dài hạn Thông thường mong muốn có một cơ cấu tài sản tối ưu, phản ánh cứ một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì dành bao nhiêu để đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Cơ cấu tài sản của Doanh nghiệp = Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn 1.4.4.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn Tỷ suất này sẽ cung cấp thông tin cho biết số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu. Tỷ suất tự tài trợ tài sản Dài hạn = Vốn chủ sở hữu Tài sản dài hạn Tỷ suất này nếu >1 chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tài chính vững vàng và lành mạnh. Khi tỷ suất nhỏ <1 thì một bộ phận của tài sản dài hạn được tài trợ bằng vốn vay, đặc biệt mạo hiểm khi đó là vốn vay ngắn hạn.
  • 25. 15 1.4.5. Phân tích khả năng sinh lợi 1.4.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (hay doanh lợi doanh thu) phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. DLDT = Lợi nhuận sau thuế x 100% Doanh thu thuần 1.4.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Công thức tính: ROA = Lợi nhuận sau thuế x 100% Giá trị tài sản BQ 1.4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) đo lường mức lợi nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở hữu. Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số này của doanh nghiệp bởi đây là khả năng thu nhập mà họ có thể nhận được khi bỏ vốn vào doanh nghiệp. ROE đo lường tính hiệu quả của đồng vốn của các chủ sở hữu của doanh nghiệp. Nó đo lường tiền lời của mỗi đồng vốn bỏ ra. Công thức tính: ROE = Lợi nhuận sau thuế * 100% Vốn chủ sở hữu BQ 1.4.5.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont - Xem xét mối quan hệ tương tác gữa tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu (DLDT), tỷ số hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (HSSDTS) và tỷ số lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA). Ta có: ROA = EAT = EAT × TRN A TRN A Suy ra ta có: ROA = DLDT x HSSDTS
  • 26. 16 Qua phương trình này, ta thấy ROA phụ thuộc vào hai yếu tố: + Yếu tố thứ nhất là thu nhập của doanh nghiệp trên mỗi đồng doanh thu (DLDT) là bao nhiêu. Thu nhập của doanh nghiệp trên mỗi đồng doanh thu càng cao thì ROA càng cao. + Yếu tố thứ hai là một đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu tài sản tạo ra càng nhiều doanh thu, thì ROA càng tăng. Kết quả phân tích này giúp các nhà quản trị xác định một cách chính xác đâu là nguồn gốc làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đó là do doanh thu bán hàng không đủ lớn để tạo ra lợi nhuận (hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp không cao) hoặc lợi nhuận thuần trên mỗi đồng doanh thu quá thấp. Trên cơ sở này, nhà quản trị cần có biện pháp điều chỉnh phù hợp bằng cách hoặc đẩy mạnh tiêu thụ để tăng hiệu suất sử dụng tài sản hoặc tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận thuần trên doanh thu, hoặc cả hai. Xem xét tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (ROE): Ta có: ROE = EAT × TRN × A = EAT TRN A E E Ký hiệu: Tổng tài sản là A (Assets), Vốn chủ sở hữu là E (Equity), Tổng nợ là D (Debt). Ta có: Tổng tài sản = A = A Vốn CSH E A-D Tổng tài sản = A/A = 1 Vốn CSH A/A-D/A 1-HN Chúng ta có thể viết lại phương trình trên như sau: ROE = EAT × TRN × A = EAT TRN E E E Điều này nói lên rằng nhà quản trị có 3 chỉ tiêu để quản lí ROE: - DLDT phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu thuần của doanh nghiệp. Khi DLDT tăng lên có nghĩa là doanh nghiệp quản lí doanh thu và quản lí chi phí có hiệu quả.
  • 27. 17 - Doanh thu tạo được từ mỗi đồng tài sản hay gọi là số vòng quay tài sản. - 1/(1 – HSN) là hệ số nhân vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức dộ huy động vốn từ bên ngoài của doanh nghiệp. Nếu hệ số này tăng chứng tỏ doanh nghiệp tăng vốn huy động từ bên ngoài  ROE của doanh nghiệp có thể phát triển lên bằng cách: sử dụng hiệu quả tài sản hiện có (gia tăng vòng quay tài sản), tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, gia tăng đòn cân nợ.
  • 28. 18 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG TÂM LỢI 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển  Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN XÂY DỰNG Tâm Lợi  Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH TVXD Tâm Lợi  Tên viết tắt: CÔNG TY TNHH TVXD Tâm Lợi  Công ty trách nhiệm hữu hạn Tư vấn xây dựng Tâm Lợi là doanh nghiệp được thành lập theo loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Quốc hội của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 12/6/1999.  Trụ sở chính của Công ty được đặt tại số nhà 20 đường Thống Nhất, thị trấn Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng.  Điện thoại: 0633844767 - Fax: 0633844767  Mã số thuế: 410041950  Tổng số cán bộ, công nhân viên hiện tại của Công ty là khoảng 20 người.  Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi được thành lập vào ngày 08 tháng 4 năm 2002 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 35 02 000153 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Định cấp ngày 08 tháng 4 năm 2002. Kể từ ngày thành lập, số vốn điều lệ của Công ty chỉ là 700.000.000 đồng Việt nam và chỉ có khoảng gần 10 cán bộ công nhân viên và có các bộ phận như: Ban lãnh đạo, kỹ thuật, hành chính kế toán. Theo thời gian hoạt động và phát triển Công ty tăng thêm vốn điều lệ lên tới mức 4.000.000.000 đồng Việt Nam vào ngày 31 tháng 5 năm 2007 và mở rộng thêm ngành nghề kinh doanh vào ngày 01 tháng 02 năm 2010 và tuyển thêm cán bộ. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  Công ty có khuôn dấu riêng, độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại các Ngân hàng theo quy định của pháp luật.  Công ty có Điều lệ tổ chức và hoạt động:
  • 29. 19 − Chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn Điều lệ của công ty. − Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, được hạch toán kinh tế độc lập tự chủ về tài chính. − Công ty có bảng cân đối kế toán riêng, được lập các quỹ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quyết định của Hội đồng thành viên. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 2.1.2.1. Chức năng Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn xây dựng nhằm mục tiêu thu lợi nhuận, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động, tăng thu nhập cho các thành viên, thực hiện nghĩa vụ đóng góp cho Ngân sách Nhà nước và đáp ứng nhu cầu phát triển của Công ty. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi có các nhiệm vụ như sau: − Lập dự án đầu tư. − Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đấu thầu. − Tư vấn giám sát thi công và xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi. − Thẩm định dự án đầu tư và hồ sơ thiết kế dự toán. − Thiết kế kết cấu các công trình dân dụng và công nghiệp. − Thiết kế các công trình thủy lợi. − Sản xuất các mặt hàng cơ khí xây dựng. − Mua bán hàng trang trí nội thất, vật liệu xây dựng. − Công ty có nhiệm vụ tổ chức hoạt động kinh doanh trong phạm vi ngành nghề đã đăng ký và trong khuôn khổ pháp luật Nhà nước quy định.
  • 30. 20 2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất Ghi chú: : Quan hệ trực tiếp : Quan hệ gián tiếp : Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức SXKD tại công ty 2.1.3.2. Giải thích sơ đồ tổ chức sản xuất Như đã được đề cập ở trên, Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi là một công ty chuyên về lĩnh vực xây dựng. Do đó, lực lượng cán bộ nòng cốt là lực lượng kỹ thuật. Lực lượng cán bộ kỹ thuật của Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi được chia ra làm hai nhóm chính. Nhóm thứ nhất là cán bộ kỹ thuật làm việc tại trụ sở chính của Công ty, chuyên công tác thiết kế, hồ sơ và đưa ra giải pháp xử lý kỹ thuật và nhóm thứ hai là các công nhân kỹ thuật trực tiếp thi công, làm việc ngoài Lãnh đạo công ty Phòng Kế hoạch Phòng Kế toán-TV Phòng Tổ chức - hành chính Bộ phận cán bộ kỹ thuật Cán bộ kỹ thuật trực tiếp giám sát Công nhân kỹ thuật Công trình dự án Cửa hàng vật tư Tổ Sản xuất
  • 31. 21 công trường. Tùy thuộc vào yêu cầu về số lượng và quy mô của các công trình, dự án, lực lượng công nhân kỹ thuật này có thể được chia ra thành nhiều đội xây lắp nhỏ với số lượng tùy thuộc vào quy mô của công trình, dự án. Căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc, Phòng Tổ chức – Hành chính có nhiệm vụ chính là tìm kiếm, tuyển dụng cán bộ và công nhân kỹ thuật có trình độ và tay nghề cao cho Công ty. Theo đó, dựa vào số lượng người (cán bộ và công nhân kỹ thuật) của Công ty, Phòng Kế hoạch lập kế hoạch các công việc cho từng bộ phận, cán bộ, công nhân, đội công nhân. Phòng Kế toán Tài vụ phối hợp với các Phòng để tính toán ra chi phí nhằm hỗ trợ việc lập và thực thi kế hoạch. Khi mọi thủ tục và công tác chuẩn bị công trình, dự án được hoàn tất, công việc sẽ được lực lượng công nhân kỹ thuật triển khai tại hiện trường dưới sự chỉ dẫn của các cán bộ kỹ thuật trực tiếp tham gia công tác chuẩn bị. Trong quá trình thực hiện, nếu có bất kỳ vấn đề nào phát sinh vượt tầm kiểm soát hoặc xử lý của cán bộ giám sát, thì cán bộ kỹ thuật này báo cáo lên bộ phận kỹ thuật tại trụ sở chính của Công ty để xem xét và xử lý. Để thuận tiện và kịp thời trong việc cung cấp các trang thiết bị và vật liệu xây dựng cho các công trình dự án, Công ty còn có một cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng. Ngoài mục đích chính cung cấp vật liệu xây dựng cho các dự án của chính Công ty, cửa hàng còn hoạt động kinh doanh buôn bán vật liệu xây dựng. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý −Công ty có Hội đồng thành viên, gồm tất cả các thành viên tham gia gốp vốn điều lệ, và đây là cấp quyết định cao nhất của Công ty. −Hội đồng thành viên cử 01 Chủ tịch hội đồng thành viên. Chủ tịch hội đồng thành viên có thể kiêm chức danh giám đốc Công ty. Nhiệm kỳ của Chủ tịch hội đồng thành viên là 02 năm. Sau khi kết thúc nhiệm kỳ, có thể được bầu lại. −Hội đồng thành viên bổ nhiệm (hoặc thuê) Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng, trưởng các phòng, ban, các đơn vị trực thuộc và các chức danh quản lý quan trọng khác. −Hội đồng thành viên họp thường kỳ 03 tháng một lần vào ngày đầu mỗi quý, ngoài ra có thể họp bất thường khi thấy cần thiết.
  • 32. 22 Ghi chú: : Quan hệ trực tiếp : Quan hệ gián tiếp : Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận  Hội đồng thành viên có quyền và nhiệm vụ chủ yếu sau đây: − Quyết định phương hướng phát triển Công ty. − Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn. − Bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng, trưởng các đơn vị trực thuộc và các chức danh quản lý quan trọng khác. − Ủy nhiệm cho Giám đốc Công ty có đầy đủ các quyền hạn cần thiết để điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. − Quyết định mức lương, lợi ích khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc và các cán bộ quản lý quan trọng khác. − Quy định thù lao, tiền thưởng, công tác phí cho các thành viên. − Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị lớn hơn 20% Tổ Sản xuất Hội đồng thành viên Chủ tịch Hội đồng thành viên Giám đốc Phó giám đốc Phòng Tổ chức - hành chính Phòng Kế hoạch Phòng Kế toán tài vụ
  • 33. 23 tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty. − Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty. − Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của Công ty. − Chuyển nhượng vốn góp, kết nạp thành viên mới. − Xem xét, quyết định giải pháp khắc phục những biến động lớn về tài chính. − Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công ty, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị trực thuộc. − Sửa đổi, bổ sung Điều lệ, quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty. − Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty.  Chủ tịch hội đồng thành viên là người đại diện cho Hội đồng thành viên và có tất cả các quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng thành viên.  Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty và người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên Công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.  Giám đốc có các quyền sau đây: − Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên. − Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. − Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty. − Ban hành quy chế quản lý nội bộ của Công ty. − Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên. − Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức Công ty. − Trình báo cáo quyết toán hàng năm lên Hội đồng thành viên. − Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh. − Các quyền khác được quy định tại hợp đồng mà Giám đốc ký với Công ty và theo quyết định của Hội đồng thành viên.  Giám đốc Công ty có các nghĩa vụ sau:
  • 34. 24 − Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực và vì lợi ích hợp pháp của Công ty. − Không được lạm dụng địa vị và quyền hạn, sử dụng tài sản của Công ty để thu lợi riêng cho bản thân, cho người khác, không được tiết lộ bí mật thông tin của Công ty, trừ trường hợp được Hội đồng thành viên chấp nhận. − Khi Công ty không đủ thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả, thì phải thông báo tình hình tài chính của Công ty cho tất cả thành viên Công ty, cho chủ nợ biết, không được tăng tiền lương, không được trả tiền thưởng cho người lao động, kể cả cho người quản lý, phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ do không thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm này, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn về tài chính của Công ty. − Thực hiện các nghĩa vụ khác do pháp Luật quy định.  Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, thực hiện những nhiệm vụ do Giám đốc ủy quyền, chịu trách nhiệm trước nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm với Giám đốc về việc tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.  Phòng Tổ chức - Hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc và thực hiện các mặt: Tổ chức quản lý cán bộ công nhân viên, công tác tiền lương, sắp xếp các bộ phận phòng ban, tuyển dụng lao động, phụ trách khen thưởng, kỷ luật, đánh giá, nhận xét nguồn nhân lực hàng năm. Thực hiện công tác văn phòng sự vụ, lưu chuyển công văn, mua văn phòng phẩm, quản lý việc mua sắm và sử dụng trang thiết bị văn phòng, v.v…  Phòng Kế hoạch: Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, thu thập xử lý thông tin, tổng hợp chi phí tính giá thành sản phẩm, báo cáo lãi lỗ, từ đó tham mưu cho Giám đốc về chiến lược sản xuất kinh doanh, sử dụng hợp lý các nguồn lực cho sản xuất, lập các kế hoạch cho sản xuất kinh doanh của công ty.  Phòng Kế toán Tài vụ: Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kế toán tại công ty theo phân cấp của kế toán trưởng công ty, phản ánh việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty một cách đầy đủ, chính xác, và
  • 35. 25 kịp thời. Thu thập xử lý tổng hợp các số liệu kế toán thống kê về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, thường xuyên tiến hành phân tích các hoạt động kinh tế, cung cấp kết quả và dự toán cho Giám đốc để có quyết định đúng đắn trong quá trình sản xuất kinh doanh.  Tổ sản xuất: Có nhiệm vụ lập kế hoạch cho sản xuất, lập kế hoạch dự trù vật liệu cho kịp thời sản xuất kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc đề ra kế hoạch cụ thể cũng như trong việc thực thi kế hoạch để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao và chịu trách nhiệm cho việc nhập - xuất nguyên vật liệu. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty 2.1.5.1. Bộ máy kế toán tại công ty Ghi chú Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán Nhiệm vụ của các bộ phận: + Kế toán trưởng : là người chịu sự điều hành của giám đốc, là người tổ chức chỉ đạo toàn diện công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế trong công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp với giám đốc về lĩnh vực tài chính. + Kế toán tổng hợp: là tổng hợp số liệu tổ chức, theo dõi vốn và nguồn vốn chặt chẽ của công ty. + Kế toán vật tư kiêm thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi thanh toán, tình hình công việc hàng ngày của quỹ tiền mặt lập các chứng từ nhập, xuất và theo dõi hàng tồn kho. + Thủ quỹ: có nhiệm vụ tập hợp bảo vệ tiền mặt, thực hiện việc thu chi theo các chứng từ thu chi do kế toán thanh toán lập. Kế toán trưởng Kế toán vật tư kiêm thanh toán Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
  • 36. 26 2.1.5.2. Hình thức tổ chức kế toán Hình thức kế toán công ty áp dụng hình thức kế toán “ chứng từ ghi sổ ”  Ghi chú: ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán theo hình thức “ Chứng Từ Ghi Sổ”  Trình tự ghi sổ kế toán: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần quản lý chi tiết cụ thể thì được theo dõi ở sổ, thẻ kế toán chi tiết. Số liệu ghi vào sổ này được lấy từ chứng từ gốc. Cuối kỳ khóa sổ để tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, sau khi đối chiếu khớp đúng giữa số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính. 2.1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Tâm Lợi hiện nay đang vận dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số 48/2006QĐ BTC kế toán ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính. CHỨNG TỪ GỐC Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ Sổ (thẻ ) chi tiếtSổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 37. 27 2.1.5.4. Phương pháp nộp thuế GTGT của công ty Toàn bộ sản phẩm hàng hóa của công ty điều thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương khấu trừ. 2.1.5.5. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ kế toán Niên độ kế toán công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Tâm Lợi áp dụng là 12 tháng từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ kế toán là đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VNĐ”. 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi 2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi sẽ cho thấy bức tranh tổng thể về tình hình tài chính trong giai đoạn phân tích từ năm 2010 đến 2012 của Công ty. Để phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH TVXD Tâm Lợi, ngoài các số liệu thu thập được, tác giả căn cứ trên hai nguồn số liệu cơ bản, đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các năm nêu trên.
  • 38. 28 2.2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán a. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2011, 2012 và 2013 Bảng 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2011, 2012 và 2013. Đvt : đồng Chỉ tiêu Mã số Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng (+/-) (%) (+/-) (%) A B C E F G H I K L M N TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN(100=110+120+130 +140+150) 100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46 II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 1. Phải thu của khách 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
  • 39. 29 hàng 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 20.563 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
  • 40. 30 210+220+230+240) I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17 3.CP xâydựng cơ bản dở dang 213 II. Bất động sản đầu tư 220 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 IV. Tài sản dài hạn khác 240 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17 (Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2011-2013)
  • 41. 31 Biểuđồ 1: biểu đồ thể hiện tỉ trọng về tài sản qua các năm 2011, 2012, 2013 2011 ngắn hạn 98,19% dài hạn 1,81% 2012 ngắn hạn 98,43% dài hạn 1,57%
  • 43. 33 Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích trên ta thấy tổng quy mô tài sản của công ty tăng qua các năm, cụ thể năm 2011 là khoảng hơn 7 tỷ đồng, năm 2012 là hơn 7,2 tỷ đồng, tăng khoảng 200 triệu đồng, tức tăng 4,01% so với năm 2011. Qua năm 2013, tổng quy mô tài sản là hơn 8 tỷ đồng, tăng khoảng 800 triệu đồng, tức tăng 11,17% so với năm 2012. Nguyên nhân làm tăng thêm giá trị tổng tài sản của Công ty chủ yếu xuất phát từ bốn nguồn chính: thứ nhất là vay ngắn hạn (trong năm 2011 Công ty vay thêm 1,54 tỷ đồng và tiếp tục vay thêm khoảng 783 triệu đồng trong năm 2012), thứ hai là nợ người bán (khoảng 813 triệu đồng ở năm 2011 và khoảng 505 triệu đồng ở năm 2012), thứ ba là tăng vốn chủ sở hữu và thứ tư là đóng góp của lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh (khoảng 27 triệu đồng ở năm 2011 và khoảng 85 triệu đồng ở năm 2012). Cụ thể xem biểu đồ 1 bên dưới: Biểu đồ 2: Giá trị tổng tài sản vào cuối các năm phân tích Đvt: đồng Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các khoản mục: 6941619636 7220190396 8026970863 6,000,000,000.00 6,500,000,000.00 7,000,000,000.00 7,500,000,000.00 8,000,000,000.00 8,500,000,000.00 2011 2012 2013 Biểu đồ 2: Giá trị tổng tài sản vào cuối các năm phân tích đồng
  • 44. 34 Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2011 là khoảng 6,8 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2012, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2012 tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2011. Sang năm 2013, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2012 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình. Để thấy rõ sự biến động của tài sản ngắn hạn qua các năm ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau: Đối với khoản mục tiền. Xét về quy mô chung thì tiền giảm mạnh từ 24,89% năm 2011 xuống 2,36% năm 2012, tức giảm 22,53% về mặt kết cấu. Sang năm 2013 thì tiền lại tăng lên 14,69%, tức tăng 12,33%. Năm 2012 lượng tiền giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do lượng hàng tồn kho và khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn, công ty chưa thu được tiền từ các đơn vị khác, nghĩa là công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn và có một số vốn ứ đọng từ hàng tồn kho. Qua năm 2013 lượng tiền tăng cao là do trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, lượng tiền tăng thuận tiện cho việc thanh toán, chi tiêu. Đối với khoản mục các khoản phải thu. Các khoản phải thu năm 2012 tăng hơn năm 2011 nhưng qua năm 2013 lại giảm. Trong năm 2011 các khoản phải thu có giá trị hơn 1,7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25% trên tổng tài sản, năm 2012 là 2,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,83% trên tổng tài sản, năm 2013 là hơn 1,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 19,67% trên tổng tài sản. Qua trên ta thấy giá trị các khoản phải thu năm 2012 tăng so với năm 2011 là do công ty đang mở rộng quy mô hoạt động nên các khoản tiền do khách hàng chiếm dụng cũng tăng lên, mặt khác do trong kỳ chủ đầu tư chỉ cho tạm ứng một khoản tiền để công ty thi công công trình, vào cuối năm mới căn cứ vào hồ sơ quyết toán để thanh toán cho công ty, và đồng thời nó còn thể hiện giá trị bảo hành mà chủ đầu tư giữ lại của năm trước, khi nào công trình được kiểm
  • 45. 35 toán hoặc các cơ quan chức năng phê duyệt, đồng thời kết hợp với hết thời gian bảo hành mới được thanh toán hết. Qua năm 2013 do thực hiện tốt công tác thu hồi nợ nên các khoản phải thu giảm đáng kể. Đối với khoản mục hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho năm 2011 là khoảng 3,3 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 47,99% trên tổng tài sản, năm 2012 là 4,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 61,67% trên tổng tài sản, năm 2013 vào khoảng 5,2 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 64,69% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang giá trị hàng tồn kho năm 2012 tăng 1,1 tỷ đồng so với năm 2011, tức tăng 34,3%, giá trị hàng tồn kho năm 2013 tăng 0,72 tỷ đồng, tăng 16,05% so với năm 2012. Ta thấy năm 2013 hàng tồn kho tăng chủ yếu là do hàng hóa tại cửa hàng của công ty bán không hết, bán hàng không chạy. Đối với khoản mục tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn khác có sự biến động , năm 2011 tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng 0,21% trên tổng tài sản. Năm 2012 chiếm tỷ trọng 0,37% trên tổng tài sản, sang năm 2013 chiếm tỷ trọng 0,09% trên tổng tài sản. Giá trị tài sản ngắn hạn khác năm 2010 giảm 1,8 triệu đồng tương ứng giảm 8,21% so với năm 2011 và qua năm 2012 giảm gần 1,8 tỷ đồng tương ứng giảm 65,28% so với năm 2013. Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau: Tỷ suất đầu tư năm 2010: Tỷ suất đầu tư = 125.632.093 *100 = 1,81% 6.941.619.636 Tỷ suất đầu tư năm 2011: Tỷ suất đầu tư = 113.322.607 *100 = 1,57 % 7.220.190.396 Tỷ suất đầu tư năm 2012: Tỷ suất đầu tư = 69.840.496 *100 = 0,87 %
  • 46. 36 8.026.970.863 Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2012 giảm 0,24% so với năm 2011. Năm 2013 giảm 0,7% so với năm 2012. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty. Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong năm 2013, tài sản tăng lên là do các khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có tính thanh khoản cao như tiền về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy khoản mục tiền chiếm tỷ trọng thấp chưa hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty không có một lượng vốn chết ở khoản mục này. Khoản mục phải thu tăng và các năm và chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Công ty tuy có biện pháp để thu hồi nợ từ các đơn vị còn đọng nợ nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao, vì vậy công ty cần đưa ra một số giải pháp khuyến khích như thực hiện chính sách chiết khấu cho đơn vị trả nợ nhanh, đúng hẹn...từ đó sẽ giúp công ty bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao, do đặc điểm tính chất hoạt động của ngành, như ta đã biết ngoài việc tư vấn xây dựng công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu xây dựng, giá nguyên vật liệu biến động liên tục và có chiều hướng gia tăng nên đòi hỏi lúc nào công ty cũng phải có một lượng nguyên vật liệu tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. b. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011, 2012 và 2013
  • 47. 37 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn của công ty qua các năm 2011, 2012 và 2013. Đvt: Đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 (+/-) (% ) (+/-) (% ) 1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 3.Nguồn vốn tạm thời 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 4. Nguồn vốn thường xuyên 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 5. Tồng nguồn vốn 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 8.Tỷ suất NVTX ( %) = (4)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 ( Nguồn: Phòng kế toán) Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở năm 2012 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2011. Sang năm 2013 tổng nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2012. Nguyên nhân làm cho tổng vốn năm 2012 tăng lên là do trong năm 2012 doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay, đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2013 cũng tương tự, công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng. Năm 2012 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công ty năm 2011 là 61,52%, năm 2012 là 60,33%, năm 2013 là 55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài. Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy việc