2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
• Biết chỉ định X quang sọ - xoang
• Biết các chiều thế cơ bản của X quang sọ và xoang
• Đọc được giải phẫu học X quang sọ - xoang mặt
• Biết về các bệnh lý cơ bản có thể phát hiện trên
phim X quang sọ
• Đọc được dấu hiệu viêm xoang cấp – mãn
• Biết về các bệnh lý xoang có thể thấy trên
Xquang.
3. CHỈ ĐỊNH CHỤP X QUANG SỌ
• Trieäu chöùng naõo coù daáu hieäu khu truù
• Ñoäng kinh: Khoâng chæ ñònh chuïp
• Vieâm xoang: Haïn cheá chuïp ôû nhoùm 6-9 tuoåi
• Chaán thöông soï naõo : Khoâng khuyeán caùo
chuïp thöôøng qui
• -Chæ ñònh choïn loïc cho caùc tröôøng hôïp:
• +Nghi ngôø toån thöông xuyeân thaáu
• +Chaûy dòch naõo tuyû, maùu qua muõi, tai
• +Maát yù thöùc
4. CHỈ ĐỊNH CHỤP X QUANG SỌ
• Chaán thöông ñaàu keát hôïp chaán
thöông naëng nôi khaùc
• +Nghi ngôø chaán thöông ñaàu ôû beänh
nhaân khoù thaêm khaùm: ñoät quò, co
giaät, khieám khuyeát tinh thaàn, say
röôïu
5. Trường hợp Chỉ định Ngoại trừ
Có dấu hiệu thần kinh khu
trú
Thường chụp sọ nghiêng Xác định vị trí vùng đóng
vôi
Không có dấu hiệu thần
kinh khu trú
Không khuyến cáo chụp
Chấn thương đầu Không khuyến cáo chụp
thường qui
Chọn lọc trong các trường
hợp:
- Tổn thương xuyên thấu
- Chảy dịch não tuỷ, máu
qua mũi, tai
- Mất ý thức
- Đa chấn thương
- Nghi ngờ chấn thương
đầu ở bn khó thăm
khám: đột quị, co giật,
khiếm khuyết tinh thần,
say rượu….
Chấn thương đầu/say rượu Có thể
Động kinh Không
Viêm xoang Hạn chế ở trẻ em (6-9 tuổi)
6. CHỈ ĐỊNH CHỤP X QUANG XOANG
• Chấn thương vùng đầu mặt
• Viêm xoang (hạn chế ở trẻ em 6 – 9 tuổi)
7. CÁC CHIỀU THẾ CƠ BẢN X QUANG SỌ VÀ
XOANG
1. Sọ nghiêng:
2. Sọ thẳng:
- Caldwell: khảo sát chung
- Towne: khảo sát sọ chẩm
3. Thế chụp xoang:
- Thế Hirzt: khảo sát xoang sàng
- Thế Blondeau hay Water: khảo sát xoang hàm.
- Thế chụp xoang chũm hai bên Schuller.
4. Thế chụp nền sọ khảo sát cung tiếp hợp:
5. Thế chụp thẳng - chếch xương hàm dưới:
6. Thế chụp khớp thái dương hàm:
7. Thế chụp mũi nghiêng: khảo sát xương chính mũi.
8. Chuïp hình soï nghieâng
Khoa Chaån ñoaùn hình aûnh Beänh vieän Chôï
Tia
X
GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ SỌ NGHIÊNG
23. GIẢI PHẪU HỌC TƯ THẾ WATER
Thế Water:
1.Xoang trán
26. Xoang sàng
8. Xoang hàm
3. Xương vách mũi
13. Cung gò má
14 Mỏm quạ x. hàm dưới
15. Thân xương hàm dưới
16. Đốt trục.
38. CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
• Các đóng vôi nội sọ :
1. Sinh lý :
- Đóng vôi tuyến tùng
- Đám rối mạch mạc
- Mạch máu
- Màng cứng
- Hạch nền.
2. Bệnh lý :
- U nội sọ: u sọ hầu, u màng não, u tế bào đệm
- Dị dạng mạch máu
- Phình mạch
- U của xương bản sọ.
40. CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Đóng vôi đám rối mạch mạc:
41. CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Đóng vôi trong Hội chứng Stuge Weber:
42. CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
• Hình giảm đậm độ:
1. Bình thường: Lỗ đỉnh, phần trai xương thái
dương (mỏng)
2. Phẫu thuật: Khí, vùng mất xương do vết mổ
3. Thay đổi độ dày bản sọ: Mỏng bản sọ ngoài
do U xương hoặc Viêm, mỏng bản sọ trong do u
lành hay u ác
50. CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Dính khớp trán trước hai bên
51. CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Dính khớp trán trước bên (T):
52. CÁC DẤU HIỆU XQUANG SỌ
Hình cánh chuồn: Dính tất cả các khớp sọ
53. Vai trò của hình ảnh trong chẩn đoán
bệnh lý xoang
• Phim xq đánh giá độ mờ, kích thước và sự liên tục các thành xoang
• Các cấu trúc chồng nhau và độ phân giải kém của các xương nhỏ
làm giảm khả năng đánh giá xoang bướm và xoang sàng bằng X
quang. Bất thường các ngách mũi cũng bị bỏ qua.
• CT cắt lát mỏng làm giảm chồng hình và cải thiện chi tiết các xương.
Khảo sát xương, mô mềm, khí có thể đánh giá tốt xương hàm mặt,
mũi, hốc mắt và cấu trúc nội sọ, các khe nhỏ và đường dẫn khí của
mũi. Hơn nữa, CT có thể tái tạo trên nhiều mặt phẳng cho cảm nhận
hinh ảnh tốt hơn ví dụ hình 3D rất được các nhà phẫu thuật ưa
chuộng.
• CT chỉ định trong viêm xoang mãn tính hay tái phát và quan sát cấu
trúc giải phẫu trước khi mổ. Nếu nghi có biến chứng viêm mô tế
bào quanh hốc mắt hay abscess cần chụp có cản quang.
• MRI thì k nhiễm tia nhưng k thấy được rõ cấu trúc xương
54. Giải phẫu – sinh lý của xoang
1. Xoang trán:
• Xuất hiện: 4 tuổi, không đối xứng. ngừng phát
triển 16- 20 tuổi. Xoang trán có thể không
phát triển.
• Dẫn lưu vào khe mũi giữa.
55. Giải phẫu – sinh lý của xoang
2. Xoang hàm:
• Xuất hiện : 5-6 tháng tuổi. Lớn nhất lúc 11-15
tuổi
• Đối xứng hoặc không đối xứng. Hình tháp:
thành trong, thành ngoài, thành trên (sàn ổ
mắt)
• Đổ vào khe mũi giữa.
56. Giải phẫu – sinh lý của xoang
3. Xoang sàng:
• Xuất hiện: vài tháng đầu sau sinh. Ngừng phát
triển: 12-13 tuổi.
• Có 3 -18 cái. Xoang sàng trước và sau ngăn
cách bởi một vách nằm ngang. Sàng trước:
hướng ngang, đổ vào khe mũi giữa. Sàng sau:
hướng chếch ra trước, đổ vào khe mũi trên.
57. Giải phẫu – sinh lý của xoang
4. Xoang bướm:
• Phát triển từ khí bào sàng sau. Xuất hiện: vào
lúc 2 tuổi (50%). 4 tuổi (90%). Ngừng phát
triển lúc 14 tuổi.
• Không đối xứng.
• Đổ vào khe mũi trên.
58. DẤU HIỆU XQ XOANG
1. Mờ xoang: mất đi hình sáng bình thường cuả
xoang (so sánh với vùng ổ mắt hoặc xoang
đối bên).
2. Mức dịch-khí: viêm, chấn thương…
3. Dày niêm mạc: quá trình viêm nhiễm -> dày
lớp niêm mạc xoang -> thấy được trên phim
4. Thay đổi thành xương: dày, xơ hoá, huỷ
xương, mất liên tục, gãy, biến dạng….
59. Hình ảnh một vài bệnh lý xoang
1. Viêm xoang: thường gặp: xoang hàm > sàng > trán >
bướm. Do viêm đường hô hấp trên gây tắc lỗ đổ của
xoang vào khe mũi.
a. Viêm xoang cấp: dựa vào lâm sàng
• Mờ xoang : một phần hay hoàn toàn
• Mức khí dịch (chụp tư thế ngồi) – 60%
• Dày niêm mạc
b. Viêm xoang mãn:
• Dày niêm mạc - 90%
• Dày thành xoang (tăng đậm độ, độ dày)
• Giả polyp
63. Hình ảnh một vài bệnh lý xoang
c. Biến chứng của viêm xoang:
• Nang dịch ứ đọng (retention cyst)
• Mucocele
• Viêm xương tủy xương
• Huyết khối xoang TM hang
• Lan vào trong sọ: Tụ mũ, Viêm não, Abscess não
kế cận.
• Biến chứng trong hốc mắt
• Nếu viêm xoang tái đi tái lại: xơ dày thành xoang,
dày niêm mạc.
64. Hình ảnh một vài bệnh lý xoang
d.Tổn thương viêm khác:
• Phân biệt với U rất khó, cần chụp CT có cản
quang.
• Nhiễm nấm mucomyosis
• Aspergillus: đóng vôi bên trong
• U hạt Wegner
66. Biến chứng viêm xoang: Nhiễm nấm trong xoang ->búi nấm có đóng vôi.
67. Hình ảnh một vài bệnh lý xoang
2. Khối u đặc:
a. Mucocele:
• Thường ở xoang trán > sàng > hàm > bướm.
• Hình tròn, phồng thành xoang không phá hủy
• Thường kèm bệnh lý xơ nang ở trẻ em.
69. Hình ảnh một vài bệnh lý xoang
b.U xoang:
• Osteoma: thường gặp nhất trong các xoang
• Papiloma,Giant cell tumor.
• Squamous cell carcinoma, Lymphoma
• Fibrous dysplasia
• Angiofibroma: u thường gặp nhất ở thiếu niên
72. Hình ảnh một vài bệnh lý xoang
3. Thay đổi giải phẫu học:
• Thiểu sản
• Thành xoang dày một bên
73. Kết luận:
• X quang sọ ngoài đánh giá chấn thương vòm sọ và sọ mặt, hố
yên, còn sử dụng đánh giá đóng vôi nội sọ, những thay đổi
đậm độ của vòm sọ, đường khớp sọ. Đối với bệnh lý nội sọ
nghi ngờ hay những tổn thương không đặc hiệu cần kết hợp
lâm sàng và CT, MRI.
• Xq xoang dùng để bổ sung các dấu hiệu lâm sàng. Nhưng hình
ảnh xq không đặc hiệu đòi hỏi phải kết hợp lâm sàng bệnh sử
mới có chẩn đoán hữu ích. X quang xoang hạn chế vì bị chồng
hình và không thấy rõ chi tiết giải phẫu học.
• CT xoang giải quyết được khuyết điểm của X quang xoang lại
có thể dựng hình khảo sát nhiều hướng nên được dùng ngày
càng nhiều, nhất là khi cần đánh giá biến chứng hay quyết
định phẫu thuật. Tuy nhiên CT không có sẵn như X quang, mắc
hơn, nhiễm xạ, nên cần cân nhắc lợi ích khi sử dụng.