SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 72
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY GẠCH KHÔNG NUNG CỐT LIÊU
XI MĂNG, BÊ TÔNG TƯƠI, CỌC BÊ TÔNG
VÀ CÁC SẢN PHẨM BÊ TÔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
Địa điểm:
, tỉnh Bình Định
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY GẠCH KHÔNG NUNG CỐT LIÊU
XI MĂNG, BÊ TÔNG TƯƠI, CỌC BÊ TÔNG
VÀ CÁC SẢN PHẨM BÊ TÔNG
Địa điểm:, tỉnh Bình Định
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT -
0918755356-0903034381 Giám đốc
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
4
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 8
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 8
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 8
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 8
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 10
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 11
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 11
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 14
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 14
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 14
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 18
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 20
2.1. Nhận định thị trường vật liệu xây dựng 2022.............................................. 20
2.2. Đánh giá nhu cầu thị trường ngành gạch Việt Nam..................................... 22
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 23
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 23
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 25
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 28
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 28
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 28
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 28
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 28
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
5
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 28
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 30
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 30
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 30
2.1. Gạch không nung ......................................................................................... 30
2.2. Nguồn nguyên liệu ....................................................................................... 31
2.3. Công nghệ sản xuất gạch xi măng cốt liệu: phương pháp ép thủy lực ........ 32
2.4. Quy trình và kỹ thuật trộn bê tông đảm bảo chất lượng .............................. 35
2.5. Sản xuất cấu kiện bê tông............................................................................. 38
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 41
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 41
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 41
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 41
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 41
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 41
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 41
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 42
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 43
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 43
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 44
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 45
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 45
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 45
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 46
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
6
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 47
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 47
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 49
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 51
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 51
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 51
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 52
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 55
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 56
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 56
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 58
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 58
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 59
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 59
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 59
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 60
KẾT LUẬN......................................................................................................... 63
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 63
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 63
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 64
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 64
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 65
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 66
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
7
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 67
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 68
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 69
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 70
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 71
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 72
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
8
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các
sản phẩm bê tông”
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Bình Định.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 37.502,1 m2
(3,75 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 40.256.574.000 đồng.
(Bốn mươi tỷ, hai trăm năm mươi sáu triệu, năm trăm bảy mươi bốn nghìn
đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 12.076.972.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 28.179.602.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản xuất gạch không nung 10.000.000,0 viên/năm
Sản xuất bê tông tươi 268.800,0 m3
/năm
Sản xuất cọc bê tông và các sản phẩm bê tông 13.440,0 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, trong những năm qua,
ngành công nghiệp Vật liệu xây dựng nước ta đã phát triển mạnh mẽ về chiều
rộng cũng như chiều sâu, không những về số lượng mà cả về chất lượng, chủng
loại, mẫu mã, mầu sắc, đáp ứng nhu cầu xây dựng trong nước và đã xuất khẩu ra
nước ngoài.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
9
Vật liệu xây dựng có vai trò rất quan trọng và cần thiết trong các công
trình xây dựng, nó quyết định chất lượng, tuổi thọ, mỹ thuật và giá thành của
công trình. Chất lượng của vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công
trình, nên ngành vật liệu xây dựng luôn được đầu tư và chú trọng phát triển. Nhờ
vậy, cho đến nay nhiều thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng được cải tiến và thay
đổi, công nghệ mới được đưa vào hoạt động tạo ra nhiều sản phẩm mới làm thay
đổi sâu sắc bộ mặt của ngành vật liệu xây dựng.
Về chi phí vật liệu xây dựng trong công trình chiếm một tỷ lệ tương đối
lớn trong tổng giá thành xây dựng. Cụ thể, đối với các công trình dân dụng và
công nghiệp chi phí có thể chiếm đến 80%, đối với các công trình giao thông
đến 75%, đối với các công trình thủy lợi có thể chiếm đến 55%.
Về sản xuất gạch
Việt Nam là một Quốc gia có nền sản xuất gạch lâu đời. Hằng năm trên
toàn quốc, lượng gạch sản xuất ra lên đến hằng chục tỷ viên. Tính đến tháng 05
năm 2020 tổng sản lượng gạch khoảng 25 tỷ viên, trong đó lượng gạch đất nung
đạt 18 tỷ viên, chiếm 72% tổng sản lượng. Còn lại là gạch không nung 7 tỷ viên
chiếm 28% tổng sản lượng. Như vậy sản lượng gạch kể trên đã góp một phần
thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong những năm gần đây, tốc độ phát triển kinh tế cao cộng với tốc độ
xây dựng tăng dẫn tới nhu cầu vật liệu xây dựng ngày một lớn hơn, trong đó có
vật liệu xây dựng.
Bên cạnh đó, việc tận dụng tro trấu (phế thải nông nghiệp), tro bay (phế
thải từ các nhà máy nhiệt điện) và đá mạt hay bột đá (phế thải từ hoạt động khai
thác sản xuất đá) để sản xuất ra những viên gạch không nung là xu thế tất yếu,
giảm thiểu tác động đến môi trường. Sản phẩm sản xuất ra có độ bền cao, thân
thiện với môi trường và có giá thành vừa phải và đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo
quy định hiện hành.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
10
Về sản xuất vật liệu xây dựng khác
Tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, kỹ thuật hiện đại của thế giới,
chúng ta đã đầu tư xây dựng nhiều nhà máy xi măng hiện đại, hàng loạt dây
chuyền sản xuất gạch ceramic, granite, gốm cotto, gạch chịu lửa, sứ vệ sinh,
kính xây dựng, chế biến đá ốp lát thiên nhiên và nhân tạo với công nghệ hiện
đại, đưa sản lượng xi măng từ 2,9 triệu tấn lên 25 triệu tấn, trở thành nước có
sức tiêu thụ xi măng đứng thứ 25 trên thế giới; sứ vệ sinh từ 30.000 lên 8 triệu
sản phẩm; gạch ceramic, granite từ 200.000 m2
lên 169,5 triệu m2
(trong đó có
25 triệu m2
gạch ốp lát ceramic), đứng hàng thứ 9 trên thế giới; kính xây dựng từ
2,3 triệu m2
lên 80 triệu m2, phát triển nhiều loại vật liệu mới như vật liệu
composite, cửa sổ nhựa có thép gia cường, vật tư, thiết bị trang trí nội thất, vật
liệu cách âm, cách nhiệt,…
Vật liệu xây dựng đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng cơ sở vật chất,
phát triển kinh tế xã hội của đất nước, xây dựng các khu công nghiệp, các đô thị
mới, làm thay đổi diện mạo kiến trúc đô thị. Có thể nói, ngày nay thị trường vật
liệu xây dựngvà thiết bị nội thất rất phong phú và đa dạng, là thị trường sôi động
nhất trong thời kì đổi mới.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”tại Lô C, Cụm công nghiệp Tà Súc, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Địnhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng
thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để
đảm bảo phục vụ cho ngànhthương mại dịch vụcủa tỉnh Bình Định.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
11
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình năm 2021.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
12
tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại,
cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng
cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất vật liệu xây dựng phục vụ nhu cầu
trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả
kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Bình Định.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bình Định.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hìnhnhà máy sản xuất vật liệu xây dựngchuyên nghiệp, hiện
đại, cung cấp sản phẩm gạch không nung, bê tông tươi và các loại cọcbê tông
chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.
 Đầu tư dây chuyền sản xuất gạch không nung, trạm trộn bê tông chất
lượng, sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ hiện đại, chuyên nghiệp, tự động
hóa và thân thiện với môi trường có quy mô công suất lớn đáp ứng nhu cầu
trong nước, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành.
 Thiết lập các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ tầng, tài chính và nguồn nhân
lực cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng, nâng cao năng lực, sản xuất.
 Không ngừng đào tạo nâng cao năng lực quản lý, vận hành sản xuất, ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh.
 Phát triển dự án phải bảo đảm tính bền vững, góp phần phát triển kinh tế,
tạo sự ổn định xã hội và bảo vệ môi trường, phù hợp với các quy hoạch khác
liên quan.
 Cung cấp sản phẩm gạch không nung, bê tông tươi và các loại cọcbê tông
cho thị trường khu vực tỉnh Bình Định và khu vực lân cận.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
13
Sản xuất gạch không nung 10.000.000,0 viên/năm
Sản xuất bê tông tươi 268.800,0 m3
/năm
Sản xuất cọc bê tông và các sản phẩm bê tông 13.440,0 tấn/năm
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình
Địnhnói chung.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
14
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Bình Định là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam.
Bình Định là tỉnh duyên hải miền Trung Việt Nam. Lãnh thổ của tỉnh trải
dài 110 km theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với độ hẹp trung bình là 55
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
15
km (chỗ hẹp nhất 50 km, chỗ rộng nhất 60 km). Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi
với đường ranh giới chung 63 km (điểm cực Bắc có tọa độ: 14°42'10'' Bắc,
108°55'4'' Đông). Phía Nam giáp tỉnh Phú Yên với đường ranh giới chung 50
km (điểm cực Nam có tọa độ: 13°39'10'' Bắc, 108°54'00'' Đông). Phía Tây giáp
tỉnh Gia Lai có đường ranh giới chung 130 km (điểm cực Tây có tọa độ: 14°27'
Bắc, 108°27' Đông). Phía Đông giáp Biển Đông với bờ biển dài 134 km, điểm
cực Đông là xã Nhơn Châu (Cù Lao Xanh) thuộc thành phố Quy Nhơn (có tọa
độ: 13°36'33 Bắc, 109°21' Đông). Bình Định được xem là một trong những cửa
ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và vùng nam Lào.
Địa hình
Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ tây sang đông. Phía tây
của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng
trung du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy
núi cao, đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông
góc với dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị
chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn cát ven biển có độ
dốc không đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu
của tỉnh là:
Vùng núi: Nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh. Đại bộ phận sườn
dốc hơn 20°. Có diện tích khoảng 249.866 ha, phân bố ở các huyện An Lão
(63.367 ha), Vĩnh Thạnh (78.249 ha), Vân Canh (75.932 ha), Tây Sơn và Hoài
Ân (31.000 ha). Bốn huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn được xem
là thuộc khu vực Tây Sơn theo một văn bản quy phạm pháp luật của Việt
Nam.[6] Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi
phát nguồn của các sông trong tỉnh. Chiếm 70% diện tích toàn tỉnh thường có độ
cao trung bình 500-1.000 m, trong đó có 11 đỉnh cao trên 1.000 m. Hai đỉnh cao
trên 1.150 m, tại tọa độ: (14.573366, 108.709717) và (14.589110, 108.711478),
ở phía Bắc xã An Toàn (huyện An Lão) được xem là cao nhất Bình Định. Còn
lại có 13 đỉnh cao 700–1000 m. Các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam, có
sườn dốc đứng. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi đá dọc
theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này đã làm
cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với các
cồn cát và đầm phá.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
16
Vùng đồi: tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có
diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100
m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các thị xã Hoài Nhơn (15.089
ha), An Lão (5.058 ha) và Vân Canh (7.924 ha).
Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà
phần lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu,
các đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và
được ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi. Độ cao
trung bình của dạng địa hình đồng bằng lòng chảo này khoảng 25–50 m và
chiếm diện tích khoảng 1.000 km². Đồng bằng lớn nhất của tỉnh là đồng bằng
thuộc hạ lưu sông Côn, còn lại là các đồng bằng nhỏ thường phân bố dọc theo
các nhánh sông hay dọc theo các chân núi và ven biển.
Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy
dọc ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến
đổi theo thời gian. Trong tỉnh có các dãi cát lớn là: dãi cát từ Hà Ra đến Tân
Phụng, dãi cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dãi cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dãi
cát từ Trung Lương đến Lý Hưng. Ven biển còn có nhiều đầm như đầm Trà Ổ,
đầm Nước Ngọt, đầm Mỹ Khánh, đầm Thị Nại; các vịnh như vịnh Làng Mai,
vịnh Quy Nhơn, vịnh Vũng Mới...; các cửa biển như Cửa Tam Quan, cửa An
Dũ, cửa Hà Ra, cửa Đề Gi và cửa Quy Nhơn. Các cửa trên là cửa trao đổi nước
giữa sông và biển. Hiện tại ngoại trừ cửa Quy Nhơn và cửa Tam Quan khá ổn
định, còn các cửa An Dũ, Hà Ra, Đề Gi luôn có sự bồi lấp và biến động.
Ven bờ biển tỉnh Bình Định gồm có 33 đảo lớn nhỏ được chia thành 10
cụm đảo hoặc đảo đơn lẻ.
Tại khu vực biển thuộc thành phố Quy Nhơn gồm cụm đảo Cù Lao Xanh
là cụm đảo lớn gồm 3 đảo nhỏ; cụm Đảo Hòn Đất gồm các đảo nhỏ như Hòn
Ngang, Hòn Đất, Hòn Rớ; cụm Đảo Hòn Khô còn gọi là cù lao Hòn Khô gồm 2
đảo nhỏ; cụm Đảo Nghiêm Kinh Chiểu gồm 10 đảo nhỏ (lớn nhất là Hòn Sẹo);
cụm Đảo Hòn Cân gồm 5 đảo nhỏ trong đó có Hòn ông Căn là điểm A9 trong 12
điểm để xác định đường cơ sở của Việt Nam; Đảo đơn Hòn Ông Cơ.
Tại khu vực biển thuộc huyện Phù Mỹ gồm cụm Đảo Hòn Trâu hay Hòn
Trâu Nằm gồm 4 đảo nhỏ; Đảo Hòn Khô còn gọi là Hòn Rùa. Ven biển xã Mỹ
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
17
Thọ có 3 đảo nhỏ gồm: Đảo Hòn Đụn còn gọi là Hòn Nước hay Đảo Đồn; Đảo
Hòn Tranh còn gọi là Đảo Quy vì có hình dáng giống như con rùa, đảo này nằm
rất gần bờ có thể đi bộ ra đảo khi thủy triều xuống; Đảo Hòn Nhàn nằm cạnh
Hòn Đụn.
Trong các đảo nói trên thì chỉ đảo Cù Lao Xanh là có dân cư sinh sống,
các đảo còn lại là những đảo nhỏ một số đảo còn không có thực vật sinh sống
chỉ toàn đá và cát. Dọc bờ biển của tỉnh, ngoài các đèn hiệu hướng dẫn tàu
thuyền ra vào cảng Quy Nhơn, thì Bình Định còn có 2 ngọn hải đăng: một ngọn
được xây dựng trên mạng bắc của núi Gò Dưa thuộc thôn Tân Phụng xã Mỹ Thọ
huyện Phù Mỹ, ngọn này có tên gọi là Hải Đăng Vũng Mới hay Hải Đăng Hòn
Nước; ngọn thứ hai được xây dựng trên đảo Cù Lao Xanh thuộc xã Nhơn Châu
thành phố Quy Nhơn.
Sông ngòi
Các sông trong tỉnh đều bắt nguồn từ những vùng núi cao của sườn phía
đông dãy Trường Sơn. Các sông ngòi không lớn, độ dốc cao, ngắn, hàm lượng
phù sa thấp, tổng trữ lượng nước 5,2 tỷ m³, tiềm năng thuỷ điện 182,4 triệu kw.
Ở thượng lưu có nhiều dãy núi bám sát bờ sông nên độ dốc rất lớn, lũ lên xuống
rất nhanh, thời gian truyền lũ ngắn. Ở đoạn đồng bằng lòng sông rộng và nông
có nhiều luồng lạch, mùa kiệt nguồn nước rất nghèo nàn; nhưng khi lũ lớn nước
tràn ngập mênh mông vùng hạ lưu gây ngập úng dài ngày vì các cửa sông nhỏ
và các công trình che chắn nên thoát lũ kém. Trong tỉnh có bốn con sông lớn là
Côn, Lại Giang, La Tinh và Hà Thanh cùng các sông nhỏ như Châu Trúc hay
Tam Quan. Ngoài các sông đáng kể nói trên còn lại là hệ thống các suối nhỏ
chằng chịt thường chỉ có nước chảy về mùa lũ và mạng lưới các sông suối ở
miền núi tạo điều kiện cho phát triển thuỷ lợi và thuỷ điện. Độ che phủ của rừng
đến nay chỉ còn khoảng trên 40% nên hàng năm các sông này gây lũ lụt, sa bồi,
thuỷ phá nghiêm trọng. Ngược lại, mùa khô nước các sông cạn kiệt, thiếu nước
tưới.
Khí hậu
Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp
của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá
nhiều.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
18
Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1 -
26,1°C, cao nhất là 31,7 °C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ
không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.
Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại khu vực miền núi là 22,5
- 27,9% và độ ẩm tương đối 79-92%; tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung
bình là 27,9% và độ ẩm tương đối trung bình là 79%.
Chế độ mưa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu
vực miền núi có thêm một mùa mưa phụ tháng 5 - 8 do ảnh hưởng của mùa mưa
Tây Nguyên. Mùa khô kéo dài tháng 1 - 8. Đối với các huyện miền núi tổng
lượng mưa trung bình năm 2.000 - 2.400 mm. Đối với vùng duyên hải tổng
lượng mưa trung bình năm là 1.751 mm. Tổng lượng mưa trung bình có xu thế
giảm dần từ miền núi xuống duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống
Đông Nam.
Về bão: Bình Định nằm ở miền Duyên hải Nam Trung Bộ, đây là miền
thường có bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam -
Đà Nẵng đến Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất
hiện bão lớn nhất tháng 9 - 11.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2022 ước tính tăng
7,01%. 6 tháng đầu năm 2022, các sở, ngành, các địa phương trong tỉnh tập
trung quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày
11/12/2021 của HĐND tỉnh và Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 13/01/2022
của UBND tỉnh Bình Định ban hành một số chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ
đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2022. Trong bối cảnh giá xăng dầu tăng cao làm tăng chi phí
sản xuất, chi phí vận tải, thì mức tăng 7,01% của 6 tháng đầu năm 2022 là thuận
lợi bước đầu trong thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cả năm 2022.
Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản tăng 2,17%, đóng góp 0,61 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu
vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,28%, đóng góp 2,31 điểm phần trăm; khu
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
19
vực dịch vụ tăng 9,4%, đóng góp 3,73 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ
cấp sản phẩm tăng 8,2%, đóng góp 0,36 điểm phần trăm.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản trong 6 tháng đầu năm 2022 có tốc
độ tăng thấp so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ tăng 3,95%) do tái đàn mạnh
trong chăn nuôi lợn. Trong đó, ngành nông nghiệp tăng trưởng 2,38%, đóng góp
0,41 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung của toàn nền kinh tế; ngành
lâm nghiệp tăng trưởng 2,37%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm; ngành thủy sản
tăng trưởng 1,75%, đóng góp 0,17 điểm phần trăm.
Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp 6 tháng đầu
năm 2022 tăng 8,88% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ tăng 10,55%), đóng
góp 1,77 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo tăng 8,75% (cùng kỳ tăng 6,44%), đóng góp 1,5 điểm phần trăm.
Ngành sản xuất và phân phối điện tăng 18,82% (cùng kỳ tăng 77,81%), đóng
góp 0,38 điểm phần trăm. Ngành cung cấp nước, quản lý, xử lý rác thải tăng
1,75% (cùng kỳ tăng 1,19%), đóng góp 0,01 điểm phần trăm. Ngành khai
khoáng giảm 30,69% (cùng kỳ giảm 7,66%), làm giảm 0,12 điểm phần trăm.
Ngành xây dựng tăng 6,8% (cùng kỳ tăng 19,14%), đóng góp 0,54 điểm
phần trăm. Sáu tháng đầu năm 2022, hoạt động sản xuất kinh doanh đã trở về
trạng thái bình thường mới. Các hoạt động vận tải hành khách, lưu trú, ăn uống
và dịch vụ vui chơi, giải trí dần sôi động lại. Nhất là lĩnh vực du lịch lữ hành vui
chơi giải trí phát triển mạnh mẽ. Khu vực dịch vụ trong 6 tháng đầu năm 2022
tăng trưởng 9,4%. Một số ngành có tỷ trọng lớn trong khu vực dịch vụ có mức
tăng trưởng thấp: Bán buôn và bán lẻ tăng 7,81%; ngành vận tải tăng 10,10%;
ngành dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 26,52%; hoạt động vui chơi, giải trí tăng
17,79%; hoạt động dịch vụ khác tăng 13,92%. Khu vực dịch vụ đạt mức tăng
trưởng cao hơn khu vực I và Khu vực II trong 6 tháng đầu năm 2022 vì các
ngành thuộc khu vực này do bị ảnh hưởng của dịch Covid nên đã giảm mạnh
trong 6 tháng đầu năm 2021.
Về cơ cấu kinh tế 6 tháng đầu năm 2022, khu vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản chiếm tỷ trọng 28,4%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 28,8%;
khu vực dịch vụ chiếm 38,5%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,3%
(Cơ cấu tương ứng của cùng kỳ năm 2021 là: 30,8%; 27,6%; 37,3%; 4,3%).
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
20
Dân cư
Bình Định có diện tích tự nhiên 6022,6 km², dân số 1.487.009 (năm 2021)
người, mật độ dân số 389 người/km² (số liệu năm 8/2021 của World Population
Review).
Theo tổng điều tra dân số tính đến ngày tháng 8 năm 2021, toàn tỉnh có
1.487.009 người, trong đó nam chiếm 49,2%, nữ chiếm: 50,8%. Dân số ở thành
thị chiếm 31,9%, nông thôn chiếm 68,1%, mật độ dân số là 246 người/km² và
dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng chiếm: 58.8% dân số toàn tỉnh.
Ngoài dân tộc Kinh, còn có các dân tộc khác nhưng chủ yếu là Chăm, Ba Na và
Hrê, bao gồm khoảng 2,5 vạn dân.
Dân cư trên địa bàn tỉnh phân bố không đều, mật độ dân số toàn tỉnh là
251,8 người/km2; dân cư tập trung đông nhất tại khu vực thành phố Quy Nhơn
(mật độ dân số trung bình 1007,2 người/km2), tiếp đến là tại thị xã An Nhơn
(mật độ trung bình 752,8 người/km2), thị xã Hoài Nhơn (mật độ trung bình
502,2 người/km2); thấp nhất là huyện Vân Canh với 31,6 người/km2. Tỷ lệ đô
thị hóa tính đến năm 2020 ước đạt 43%.
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 9 tôn giáo khác nhau đạt
124.348 người, nhiều nhất là Công giáo có 36.299 người, tiếp theo là Phật giáo
có 23.460 người, đạo Cao Đài có 13.118 người, đạo Tin Lành có 1.321 người.
Còn lại các tôn giáo khác như Phật giáo Hòa Hảo có 94 người, Baha'i giáo có 26
người, Hồi giáo có 19 người, Bà La Môn có 10 người, 1 người theo Minh Lý
đạo.
Giao thông
Tỉnh Bình Định có các đường Quốc lộ 1, quốc lộ 1D, quốc lộ 19, quốc lộ
19B, quốc lộ 19C đi qua.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Nhận định thị trường vật liệu xây dựng 2022
Thị trường vật liệu xây dựng của Việt Nam trong thời gian vừa qua đã
chứng kiến nhiều thay đổi gay gắt trong thời gian trở lại đây. Các doanh nghiệp
sản xuất vật liệu xây dựng vào năm 2021 đã phải đối mặt với khá nhiều thách
thức lớn bởi những tác động của dịch bệnh. Bước sang năm 2022, thị trường vật
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
21
liệu xây dựng mong rằng sẽ có những tín hiệu quả quan hơn nhằm thúc đẩy sự
hồi phục trở lại bền vững.
Các yếu tố tác động đến thị trường vật liệu xây dựng 2022
Kinh tế: Do ảnh hưởng của dịch bệnh năm 2021, nhiều ngành sản xuất bị
tác động mạnh mẽ và thị trường vật liệu xây dựng không nằm trong quy luật đó.
Tuy sản lượng giảm nhưng vẫn được đánh giá là sẽ phát triển trở lại trong năm
2022.
Xã hội: Nhu cầu mua sắm vật liệu xây dựng qua từng năm sẽ được chia
theo giai đoạn đầu năm, cuối năm và giữa năm. Cũng chính về đó nhu cầu của
người dùng, xã hội cũng sẽ tiếp diễn vào năm 2022 như vậy.
Đô thị hóa: Quá trình đô thị hóa làm tăng nhu cầu xây dựng dân dụng. Ở
các thành phố lớn, tình trạng đô thị hóa ngày càng phát triển. Đây được đánh giá
là một trong những tín hiệu khả quan cho ngành vật liệu xây dựng tương lai nói
chung và năm 2022 nói riêng.
Công nghệ: Mỗi năm, thị trường vật liệu xây dựng sẽ có những sự thay
đổi liên tục, xu hướng sẽ thay đổi từ 2 đến 3 năm một lần. Những công nghệ
mới sẽ được ứng dụng giúp tạo ra những sản phẩm mới cao cấp hơn, chất lượng
tốt hơn để đáp ứng được tối đa nhu cầu của nhiều phân khúc khách hàng.
Dịch bệnh: Năm 2021 được biết tới là một năm khá khó khăn với Việt
Nam bởi những sự ảnh hưởng của dịch bệnh. Bước sang năm 2022, hy vọng
rằng sẽ có những sự biến đổi vượt bậc, từng bước giúp thị trường vật liệu xây
dựng dần hồi phục trở lại.
Dự báo xu hướng vật liệu xây dựng vào năm 2022
Nhận định thị trường vật liệu xây dựng năm 2022 sẽ tập trung chủ yếu
vào phân khúc chất lượng cao với các sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng. Do đó, xu
hướng lựa chọn vật liệu xây dựng của người tiêu dùng theo thị hiếu thị trường.
Nắm bắt được xu thế của thị trường, các doanh nghiệp trong nước cũng
dần thay đổi mô hình và ứng dụng nhiều hơn các công nghệ mới vào sản phẩm
của mình. Tuy nhiên, giá thành sản phẩm cũng sẽ được đánh giá là phù hợp với
nhu cầu và phân khúc người tiêu dùng. Xu hướng tiêu dùng thị trường vật liệu
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
22
xây dựng sẽ thay đổi tương đối nhanh. Các mẫu mã sản phẩm sẽ thay đổi linh
hoạt và xoay vòng trong khoảng 5 – 10 năm trở lại.
Tiềm năng thị trường vật liệu xây dựng năm 2022
Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, tiềm năng thị trường ngành vật liệu
xây dựng năm 2022 sẽ tiếp tục được điều hướng theo nhu cầu của người dùng.
Khi dịch bệnh đã dần được đẩy lùi, nhu cầu của người tiêu dùng sẽ dần tăng lên.
Do đó, lợi nhuận doanh thu của các doanh nghiệp sẽ tăng lên nhằm thúc đẩy nền
kinh tế phát triển.
Tuy nhiên, để làm được điều này, yếu tố then chốt là phải tạo ra được sự
khác biệt trong sản phẩm. Đa dạng hơn nguồn hàng, thêm nhiều sự lựa chọn cho
người tiêu dùng để thúc đẩy hành vi mua sắm của khách hàng tăng tính cạnh
tranh và thúc đẩy phát triển lợi nhuận cho ngành.
Có thể thấy rằng thị trường vật liệu xây dựng 2022 sẽ có nhiều sự thay
đổi. Để tạo được sự khác biệt, các doanh nghiệp phải học cách thích nghi và
theo xu thế của người tiêu dùng.
2.2. Đánh giá nhu cầu thị trường ngành gạch Việt Nam
Hiện tại, 88% sản lượng gạch đất sét nung được sản xuất từ châu Á, chủ yếu
là Trung Quốc, Ấn Độ và Bangladesh. Tốc độ đô thị hóa nhanh chóng với tỷ lệ
bình quân khoảng 6%/năm thúc đẩy nhu cầu về gạch xây dựng tăng nhanh. Tại
châu Âu và các nước phát triển ở châu Á, từ thập niên 60, 70 của thế kỷ trước,
ngành sản xuất vật liệu không nung đã phát triển mạnh, đến nay đã gần thay thế
hoàn toàn gạch đất sét nung.
Ngành gạch, ngói và đá ốp lát nói chung của Việt Nam hiện đang chiếm tỷ
trọng khá thấp trong cơ cấu ngành vật liệu xây dựng và mang tính chất vùng
miền khá rõ rệt. Sản lượng đất sét và cao lanh khai thác trong ước đạt 1,252
nghìn tấn. Sản lượng đá tự nhiên khai thác ước đạt 2,025 triệu m³. Sản lượng sản
xuất gạch đất sét nung ước đạt 1,352 triệu viên. Sản lượng sản xuất gạch không
nung đạt 5.65 triệu viên. Tiêu thụ gạch đất sét nung ước đạt 5,526 triệu viên,
bằng 85% sản lượng sản xuất và không thay đổi nhiều so với năm trước.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
23
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 37.502,1 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 360,0 m2
2 Khu nhà xưởng sản xuất 7.200,0 m2
3 Nhà kho 2.520,0 m2
4 Nhà ăn công nhân 400,0 m2
5 Nhà nghỉ công nhân 360,0 m2
6 Nhà để xe 560,0 m2
7 Nhà bảo vệ 16,0 m2
8 Hệ thống xử lý nước thải 300,0 m2
9 Đường giao thông nội bộ 6.840,0 m2
10 Khuôn viên, sân bãi, đất dự trữ 18.946,1 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị trạm trộn bê tông 120m3/h Trọn Bộ
3 Xe bồn (9 - 12 m3) 5,0 Chiếc
4 Xe xúc lật 3m3 1,0 Trọn Bộ
5 Máy xúc PC 220 1,0 Trọn Bộ
6
Dây chuyền sản xuất gạch không nung (10tr
viên/năm) Trọn Bộ
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
24
TT Nội dung Diện tích ĐVT
7
Dây truyền nghiền sỏi thành cát công xuất
500m3/ngày Trọn Bộ
8 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
25
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 37.502,1 m2
21.599.346
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 360,0 m2
1.700 612.000
2 Khu nhà xưởng sản xuất 7.200,0 m2
1.560 11.232.000
3 Nhà kho 2.520,0 m2
1.779 4.483.080
4 Nhà ăn công nhân 400,0 m2
1.741 696.400
5 Nhà nghỉ công nhân 360,0 m2
1.741 626.760
6 Nhà để xe 560,0 m2
871 487.480
7 Nhà bảo vệ 16,0 m2
1.741 27.856
8 Hệ thống xử lý nước thải 300,0 m2
950 285.000
9 Đường giao thông nội bộ 6.840,0 m2
150 1.026.000
10 Khuôn viên, sân bãi, đất dự trữ 18.946,1 m2
20 378.922
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 450.025 450.025
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 562.532 562.532
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
26
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 412.523 412.523
- Hệ thống PCCC Hệ thống 318.768 318.768
II Thiết bị 9.722.716
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 394.920 394.920
2 Thiết bị trạm trộn bê tông 120m3/h Trọn Bộ 2.250.126 2.250.126
3 Xe bồn (9 - 12 m3) 5,0 Chiếc 600.000 3.000.000
4 Xe xúc lật 3m3 1,0 Trọn Bộ 360.000 360.000
5 Máy xúc PC 220 1,0 Trọn Bộ 480.000 480.000
6
Dây chuyền sản xuất gạch không nung (10tr
viên/năm)
Trọn Bộ 1.687.595 1.687.595
7
Dây truyền nghiền sỏi thành cát công xuất
500m3/ngày
Trọn Bộ 1.350.076 1.350.076
8 Thiết bị khác Trọn Bộ 200.000 200.000
III Chi phí quản lý dự án 2,926 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 916.632
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.562.918
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,564 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 176.561
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,047 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 327.951
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,655 GXDtt * ĐMTL% 357.412
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,993 GXDtt * ĐMTL% 214.447
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
27
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,078 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 24.582
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,224 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 70.299
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,253 GXDtt * ĐMTL% 54.729
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,245 GXDtt * ĐMTL% 53.001
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,151 GXDtt * ĐMTL% 680.490
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL% 111.520
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 491.926
V Chi phí vốn lưu động TT 3.537.982
VI Chi phí dự phòng 5% 1.916.980
Tổng cộng 40.256.574
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm
2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021,Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
28
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê
tông và các sản phẩm bê tông” được thực hiệntại Lô C, Cụm công nghiệp Tà
Súc, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 360,0 0,96%
2 Khu nhà xưởng sản xuất 7.200,0 19,20%
3 Nhà kho 2.520,0 6,72%
4 Nhà ăn công nhân 400,0 1,07%
5 Nhà nghỉ công nhân 360,0 0,96%
6 Nhà để xe 560,0 1,49%
7 Nhà bảo vệ 16,0 0,04%
8 Hệ thống xử lý nước thải 300,0 0,80%
9 Đường giao thông nội bộ 6.840,0 18,24%
10 Khuôn viên, sân bãi, đất dự trữ 18.946,1 50,52%
Tổng cộng 37.502,1 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
29
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
30
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 37.502,1 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 360,0 m2
2 Khu nhà xưởng sản xuất 7.200,0 m2
3 Nhà kho 2.520,0 m2
4 Nhà ăn công nhân 400,0 m2
5 Nhà nghỉ công nhân 360,0 m2
6 Nhà để xe 560,0 m2
7 Nhà bảo vệ 16,0 m2
8 Hệ thống xử lý nước thải 300,0 m2
9 Đường giao thông nội bộ 6.840,0 m2
10 Khuôn viên, sân bãi, đất dự trữ 18.946,1 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Gạch không nung
Gạch không nung là một loại gạch mà sau nguyên công định hình, không
phải sử dụng nhiệt để nung nóng đỏ viên gạch nhằm tăng độ bền của viên gạch.
Độ bền của viên gạch không nung được gia tăng nhờ lực ép vào viên gạch và
thành phần kết dính của chúng.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
31
Gạch nung có khoảng 70÷100 tiêu chuẩn quốc tế, với kích thước tiêu
chuẩn khác nhau. Tại Việt Nam gạch này có kích thước chung là 210x110x60;
nhưng gạch không nung thì có khoảng 300 tiêu chuẩn quốc tế khác nhau với
kích cỡ viên gạch khác nhau, sức nén viên gạch không nung tối đa đạt 35Mpa.
Quá trình sử dụng gạch không nung, do các phản ứng hoá đá của nó trong hỗn
hợp tạo gạch sẽ tăng dần độ bền theo thời gian. Tất cả các tổng kết và thử
nghiệm trên đã được cấp giấy chứng nhận: Độ bền, độ rắn viên gạch không nung
tốt hơn gạch đất sét nung đỏ và đã được kiểm chứng ở tất cả các nước trên thế
giới: Mỹ, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản.
2.2. Nguồn nguyên liệu
Nguyên vật liệu chủ yếu là tất cả các loại đất (trừ đất mùn), tận dụng các
nguồn đất xấu, ít có giá trị kinh tế như đất đồi (các loại) tại các vùng trung du và
miền núi, đất tải từ các công trình đào móng nhà, hầm lò, ao hồ, các loại đất, đá
phế phẩm tại các công trường khai thác quặng …
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
32
Sử dụng vật liệu độn bằng các vật liệu trơ từ các nguồn phế thải rắn
(không độc) như bê tông, gạch vỡ, át, đá sỏi, xỉ lò, các bã thải quặng … bê tông
hóa rác thải.
- Mạt đá
- Phế thải xây dựng
- Xỉ than, quặng
- Cát xây dựng
2.3. Công nghệ sản xuất gạch xi măng cốt liệu: phương pháp ép thủy lực
Sản phẩm gạch không nung có một số ưu điểm vượt trội so với gạch nung
như sau:
- Sản phẩm có kích thước lớn tùy theo yêu cầu thiết kế, kích thước đồng
đều chính xác, vận chuyển thuận tiện, giúp người thợ xây nhanh, năng suất lao
động tăng từ 3-6 lần so với gạch thông thường, rút ngắn tiến độ thi công công
trình, thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành xây dựng.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
33
- Chất lượng sản phẩm tốt, cường độ kháng nén cao, bề mặt nhẵn, do đó
sử dụng vữa xây, trát rất ít, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành xây dựng, tuổi thọ
công trình cao, chịu đựng tốt với các điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
- Tính năng cách âm, cách nhiệt, chống thấm cao. Vào mùa hè giảm
truyền nhiệt từ bên ngoài vào, mùa đông giảm mất nhiệt, góp phần tạo cho căn
phòng mát vào mùa hè, ấm vào mùa đông, tiết kiệm năng lượng.
- Quy trình sản xuất tự động hóa cao, môi trường lao động đảm bảo tốt.
Quy trình sản xuất
Diễn giải sơ đồ mô tả quy trình sản xuất:
- (1) Cấp nguyên liệu: Sử dụng các phễu chứa liệu (PL1200 đến PL1600),
băng tải liệu, cân định lượng, bộ phận cài đặt phối liệu. Sau khi nguyên liệu
được cấp đầy vào các phễu (nhờ máy xúc), chỉ một phần nguyên liệu được đưa
xuống ban cân theo công thức phối trộn đã cài đặt từ trước (cấp phối bê tông đã
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
34
quy định). Qua khâu này, nguyên liệu được cấp theo công thức phối trộn đã cài
đặt.
- (2) Máy trộn nguyên liệu: Cùng với các cốt liệu, nước và xi măng được
đưa vào máy trộn một cách hoàn toàn tự động theo quy định cấp phối. Sau đó
nguyên liệu được trộn ngấu đều theo thời gian cài đặt. Hỗn hợp sau phối trộn
được tự động đưa vào ngăn phân chia nguyên liệu ở khu vực máy tạo hình (hay
máy ép tạo block (4)) nhờ hệ thống băng tải.
- (3) Khu vực chứa khay (palet) làm đế trong quá trình ép và chuyển gạch
thành phẩm ra khỏi dây chuyền. Khay (palet) này có thể làm bằng nhựa tổng
hợp siêu bền, chịu lực nén, rung động lớn.
- (4) Máy tạo hình: Nhờ vào hệ thống thủy lực, máy hoạt động theo cơ
chế ép kết hợp với rung tạo ra lực rung ép rất lớn để hình thành lên các viên
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
35
gạch block đồng đều, đạt chất lượng cao và ổn định. Cùng với việc phối trộn
nguyên liệu, bộ phận tạo hình nhờ ép rung này là hai yếu tố vô cùng quan trọng
để tạo ra sản phẩm theo như ý muốn.
- (5) Tự động ép mặt: Đây là bộ phận giúp tạo màu bề mặt cho gạch tự
chèn. Nó sẽ trở lên không cần thiết nếu ta không muốn sản xuất gạch tự chèn,
gạch trang trí.
- (6) Tự động chuyển gạch: Đây là máy tự động chuyển và xếp từng khay
gạch vào vị trí định trước một cách tự động. Nhờ đó mà ta có thể chuyển gạch
vừa sản xuất ra để dưỡng hộ hoặc tự động chuyển vào máy sấy tùy theo mô hình
sản xuất.
- Gạch được dưỡng hộ sơ bộ khoảng 1,5 ngày trong nhà xưởng có mái
che, sau đó chuyển ra khu vực kho bãi thành phẩm tiếp tục dưỡng hộ một thời
gian (từ 10 đến 28 ngày tùy theo yêu cầu) và đóng gói, dán nhãn mác xuất
xưởng.
2.4. Quy trình và kỹ thuật trộn bê tông đảm bảo chất lượng
Hiện nay với sự phát triển của khoa học công nghệ và ứng dụng khoa học
trong đời sống sinh hoạt và sản xuất tạo ra những sản phẩm chất lượng tốt, tiết
kiệm thời gian, chi phí và sức lực. Trong lĩnh vực xây dựng, bê tông tươi hay
còn gọi là bê tông thương phẩm cũng là một trong những sản phẩm của khoa
học công nghệ tiên tiến.
Bê tông
Bê tông là bê tông trộn sẵn, hay còn gọi là bê tông thương phẩm. Đây là
một hỗn hợp gồm cốt liệu cát, đá, xi măng, nước và phụ gia theo những tỷ lệ tiêu
chuẩn để có sản phẩm bê tông với từng đặc tính, cường độ khác nhau.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
36
Bê tông được sản xuất tự động bằng máy móc và được kiểm soát cốt liệu
từ khâu đầu vào luôn đảm bảo chất lượng, rút ngắn thời gian thi công và mặt
bằng tập trung.
Quy trình trộn bê tông
Bê tông thường được sản xuất ở các trạm trộn với quy trình 3 bước sau:
Bước 1: Các cốt liệu được tập trung và đưa vào máng chứa cốt liệu, trước
khi trộn, cốt liệu được cân đong phù hợp để đảm bảo đúng cấp phối cho từng
mác bê tông.
Bước 2: Sau khi cân cốt liệu, hệ thống băng truyền tự động đưa thành
phần cốt liệu vào trong thùng trộn của máy trộn bê tông, đồng thời những silo
chứa nước, chất phụ gia cũng tự động bơm vào thành phần cốt liệu và trộn.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
37
Bước 3: Bê tông được xả lên các thùng xe và di chuyển đến các công trình
như yêu cầu. Để đảm bảo bê tông luôn tươi và không bị đông kết, phân tách
trong quá trình di chuyển, các chủ thầu thường sử dụng xe gắn bồn trộn bê tông
để chuyên chở bê tông đến nơi thi công cách xa trạm trộn.
3. Kỹ thuật trộn bê tông đảm bảo chất lượng
Để trộn được những mẻ bê tông đảm bảo chất lượng, trong quá trình làm
việc cần chú ý những vấn đề kỹ thuật sau:
- Cho máy chạy thử không tải trước khi trộn
Để tránh hiện tượng mất nước ở ngay mẻ trộn đầu tiên, nên cho máy chạy
không tải vài vòng, đồng thời, đổ một ít nước cho ướt vỏ thùng và bàn gạt.
- Kỹ thuật thêm nước vào khi trộn
Đổ 15-20% lượng nước định mức vào thùng trộn trước rồi mới đổ đồng
thời xi măng, cốt liệu và phần nước còn lại vào, trộn đến khi đều.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
38
- Kỹ thuật tránh hiện tượng cốt liệu bám dính vào thành thùng trộn
Để tránh hiện tượng bê tông bám dính vào thùng trộn trong quá trình trộn
bê tông, cứ sau 2 giờ làm việc, cần đổ toàn bộ cốt liệu lớn và nước của mẻ tiếp
theo cho máy quay khoảng 5 phút rồi cho xi măng và cát vào trộn theo quy định.
2.5. Sản xuất cấu kiện bê tông
Bước 1- Chuẩn bị nguyên vật liệu
Kiểm tra thiết kế: Chuẩn bị đầu vào nguyên vật liệu có sự kiểm soát tốt
như: Xi măng, Phụ Gia, Cát có các mudule theo tiêu chuẩn thí nghiệm sạch và
ray sàn cho phép, Thép.
– Riêng cát phải đúng theo module làm cọc, sạch và được giữ ẩm.
– Đá 1×2 được sàn ra theo tiêu chuẩn và cũng được rửa sạch để làm tăng
mác bê tông.
– Tạo lồng thép thông qua hàn tại nhà máy
Song song với khâu chuẩn bị vật liệu là làm rõ các thiết kế cọc, cấp phối
sử dụng để bước sang bước khâu nạp liệu
Bước 2 – Nạp liệu
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
39
Lắp lồng thép vào khuôn cống và tiến hành đổ bê tông với các thiết kế cấp
phối đã được duyệt từ khách hàng (nhà tư vấn, chủ đầu tư, nhà thầu thi công…).
Lắp khuôn và kiểm tra kỹ độ kính tránh rò rỉ nước bê tông không bị ảnh
hưởng.
Đưa khuôn lên giàn quyay ly tâm
Bước 3 – Tháo khuôn và kiểm tra sản phẩm
Đây là bước cuối liên quan đến chứa hàng tại nhà máy. Trong bước này
chúng ta sẽ kiểm tra và phân loại các loại cống đúng chất lượng hoặc cần lưu ý
khác.
Bước 4 – Hấp qua lò cao áp – tập kết ra sân phơi
Tại các nhà máy có các đơn hàng cần cung cấp nhanh hoặc muốn làm
tăng thêm mác bê tông, và ngay sau khi lấy cống ra khỏi lò cao áp thì chúng ta
có thể đưa cọc ra bãi thành phẩm.
Thông số kỹ thuật sản phẩm tham khảo
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
40
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
41
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 37.502,1 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 360,0 m2
2 Khu nhà xưởng sản xuất 7.200,0 m2
3 Nhà kho 2.520,0 m2
4 Nhà ăn công nhân 400,0 m2
5 Nhà nghỉ công nhân 360,0 m2
6 Nhà để xe 560,0 m2
7 Nhà bảo vệ 16,0 m2
8 Hệ thống xử lý nước thải 300,0 m2
9 Đường giao thông nội bộ 6.840,0 m2
10 Khuôn viên, sân bãi, đất dự trữ 18.946,1 m2
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
42
TT Nội dung Diện tích ĐVT
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
43
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2 Ban quản lý, 2 15.000 360.000 77.400 437.400
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
44
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
điều hành
3
Công nhân
viên văn
phòng
14 8.000 1.344.000 288.960 1.632.960
4
Công nhân
sản xuất
153 6.500 11.934.000 2.565.810 14.499.810
5
Lao động
thời vụ
45 5.500 2.970.000 638.550 3.608.550
Cộng 215 1.409.000 16.908.000 3.635.220 20.543.220
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý IV/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý I/2023
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý I/2023
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý II/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý III/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý III/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý IV/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý I/2024
đến Quý
IV/2024
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
45
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm
bê tông”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến
khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc
phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác
động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng
được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
46
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc
bê tông và các sản phẩm bê tông”được thực hiện tại Lô C, Cụm công nghiệp
Tà Súc, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
47
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
48
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
49
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
50
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết
dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
51
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
- Chi phí đầu tư hợp lý.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
52
Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất
thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước.
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
53
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc
vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của
các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương
tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt
Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-
BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ
đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi
trong thời gian xe chờ…;
Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và
hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại
nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn
sản xuất;
Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
54
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn:
Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác
thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
55
VII. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản
phẩm bê tông”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
56
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ làm việc
với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê
tông và các sản phẩm bê tông”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư,
xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp
Dự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợpDự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp
Dự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợpLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tai lieu kinh te xay dung 1 - chuong 2
Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2
Tai lieu kinh te xay dung 1 - chuong 2robinking277
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíThuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án chợ dân sinh
THuyết minh dự án chợ dân sinhTHuyết minh dự án chợ dân sinh
THuyết minh dự án chợ dân sinhLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Mais procurados (20)

Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
 
Dự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp
Dự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợpDự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp
Dự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp
 
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
 
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
 
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộDự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Lap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet nam
Lap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet namLap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet nam
Lap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet nam
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
 
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠIDỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
 
Tai lieu kinh te xay dung 1 - chuong 2
Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2Tai lieu kinh te xay dung 1 -  chuong 2
Tai lieu kinh te xay dung 1 - chuong 2
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíThuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
 
THuyết minh dự án chợ dân sinh
THuyết minh dự án chợ dân sinhTHuyết minh dự án chợ dân sinh
THuyết minh dự án chợ dân sinh
 
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
 

Semelhante a DU AN GACH KHONG NUNG

Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríDự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mớiDự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mớiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Semelhante a DU AN GACH KHONG NUNG (20)

Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríDự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
 
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mớiDự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
 
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAMDU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
 
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
 
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
 
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
 
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
 

Mais de LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Mais de LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 

DU AN GACH KHONG NUNG

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY GẠCH KHÔNG NUNG CỐT LIÊU XI MĂNG, BÊ TÔNG TƯƠI, CỌC BÊ TÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM BÊ TÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
  • 2. Địa điểm: , tỉnh Bình Định
  • 3. CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY GẠCH KHÔNG NUNG CỐT LIÊU XI MĂNG, BÊ TÔNG TƯƠI, CỌC BÊ TÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM BÊ TÔNG Địa điểm:, tỉnh Bình Định ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT - 0918755356-0903034381 Giám đốc
  • 4. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 4 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 8 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 8 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 8 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 8 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 10 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 11 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 11 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 12 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 14 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 14 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 14 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 18 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 20 2.1. Nhận định thị trường vật liệu xây dựng 2022.............................................. 20 2.2. Đánh giá nhu cầu thị trường ngành gạch Việt Nam..................................... 22 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 23 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 23 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 25 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 28 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 28 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 28 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 28 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 28
  • 5. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 5 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 28 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 30 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 30 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 30 2.1. Gạch không nung ......................................................................................... 30 2.2. Nguồn nguyên liệu ....................................................................................... 31 2.3. Công nghệ sản xuất gạch xi măng cốt liệu: phương pháp ép thủy lực ........ 32 2.4. Quy trình và kỹ thuật trộn bê tông đảm bảo chất lượng .............................. 35 2.5. Sản xuất cấu kiện bê tông............................................................................. 38 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 41 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 41 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 41 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 41 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 41 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 41 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 41 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 42 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 43 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 43 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 44 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 45 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 45 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 45 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 46
  • 6. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 6 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 47 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 47 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 49 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 51 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 51 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 51 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 52 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 55 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 56 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 56 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 58 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 58 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 59 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 59 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 59 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 60 KẾT LUẬN......................................................................................................... 63 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 63 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 63 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 64 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 64 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 65 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 66
  • 7. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 7 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 67 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 68 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 69 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 70 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 71 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 72
  • 8. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 8 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Bình Định. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 37.502,1 m2 (3,75 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 40.256.574.000 đồng. (Bốn mươi tỷ, hai trăm năm mươi sáu triệu, năm trăm bảy mươi bốn nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 12.076.972.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 28.179.602.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản xuất gạch không nung 10.000.000,0 viên/năm Sản xuất bê tông tươi 268.800,0 m3 /năm Sản xuất cọc bê tông và các sản phẩm bê tông 13.440,0 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, trong những năm qua, ngành công nghiệp Vật liệu xây dựng nước ta đã phát triển mạnh mẽ về chiều rộng cũng như chiều sâu, không những về số lượng mà cả về chất lượng, chủng loại, mẫu mã, mầu sắc, đáp ứng nhu cầu xây dựng trong nước và đã xuất khẩu ra nước ngoài.
  • 9. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 9 Vật liệu xây dựng có vai trò rất quan trọng và cần thiết trong các công trình xây dựng, nó quyết định chất lượng, tuổi thọ, mỹ thuật và giá thành của công trình. Chất lượng của vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình, nên ngành vật liệu xây dựng luôn được đầu tư và chú trọng phát triển. Nhờ vậy, cho đến nay nhiều thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng được cải tiến và thay đổi, công nghệ mới được đưa vào hoạt động tạo ra nhiều sản phẩm mới làm thay đổi sâu sắc bộ mặt của ngành vật liệu xây dựng. Về chi phí vật liệu xây dựng trong công trình chiếm một tỷ lệ tương đối lớn trong tổng giá thành xây dựng. Cụ thể, đối với các công trình dân dụng và công nghiệp chi phí có thể chiếm đến 80%, đối với các công trình giao thông đến 75%, đối với các công trình thủy lợi có thể chiếm đến 55%. Về sản xuất gạch Việt Nam là một Quốc gia có nền sản xuất gạch lâu đời. Hằng năm trên toàn quốc, lượng gạch sản xuất ra lên đến hằng chục tỷ viên. Tính đến tháng 05 năm 2020 tổng sản lượng gạch khoảng 25 tỷ viên, trong đó lượng gạch đất nung đạt 18 tỷ viên, chiếm 72% tổng sản lượng. Còn lại là gạch không nung 7 tỷ viên chiếm 28% tổng sản lượng. Như vậy sản lượng gạch kể trên đã góp một phần thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong những năm gần đây, tốc độ phát triển kinh tế cao cộng với tốc độ xây dựng tăng dẫn tới nhu cầu vật liệu xây dựng ngày một lớn hơn, trong đó có vật liệu xây dựng. Bên cạnh đó, việc tận dụng tro trấu (phế thải nông nghiệp), tro bay (phế thải từ các nhà máy nhiệt điện) và đá mạt hay bột đá (phế thải từ hoạt động khai thác sản xuất đá) để sản xuất ra những viên gạch không nung là xu thế tất yếu, giảm thiểu tác động đến môi trường. Sản phẩm sản xuất ra có độ bền cao, thân thiện với môi trường và có giá thành vừa phải và đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành.
  • 10. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 10 Về sản xuất vật liệu xây dựng khác Tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, kỹ thuật hiện đại của thế giới, chúng ta đã đầu tư xây dựng nhiều nhà máy xi măng hiện đại, hàng loạt dây chuyền sản xuất gạch ceramic, granite, gốm cotto, gạch chịu lửa, sứ vệ sinh, kính xây dựng, chế biến đá ốp lát thiên nhiên và nhân tạo với công nghệ hiện đại, đưa sản lượng xi măng từ 2,9 triệu tấn lên 25 triệu tấn, trở thành nước có sức tiêu thụ xi măng đứng thứ 25 trên thế giới; sứ vệ sinh từ 30.000 lên 8 triệu sản phẩm; gạch ceramic, granite từ 200.000 m2 lên 169,5 triệu m2 (trong đó có 25 triệu m2 gạch ốp lát ceramic), đứng hàng thứ 9 trên thế giới; kính xây dựng từ 2,3 triệu m2 lên 80 triệu m2, phát triển nhiều loại vật liệu mới như vật liệu composite, cửa sổ nhựa có thép gia cường, vật tư, thiết bị trang trí nội thất, vật liệu cách âm, cách nhiệt,… Vật liệu xây dựng đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng cơ sở vật chất, phát triển kinh tế xã hội của đất nước, xây dựng các khu công nghiệp, các đô thị mới, làm thay đổi diện mạo kiến trúc đô thị. Có thể nói, ngày nay thị trường vật liệu xây dựngvà thiết bị nội thất rất phong phú và đa dạng, là thị trường sôi động nhất trong thời kì đổi mới. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông”tại Lô C, Cụm công nghiệp Tà Súc, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Địnhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhthương mại dịch vụcủa tỉnh Bình Định. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 11. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 11  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông
  • 12. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 12 tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất vật liệu xây dựng phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Bình Định.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Bình Định.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hìnhnhà máy sản xuất vật liệu xây dựngchuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm gạch không nung, bê tông tươi và các loại cọcbê tông chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.  Đầu tư dây chuyền sản xuất gạch không nung, trạm trộn bê tông chất lượng, sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ hiện đại, chuyên nghiệp, tự động hóa và thân thiện với môi trường có quy mô công suất lớn đáp ứng nhu cầu trong nước, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành.  Thiết lập các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ tầng, tài chính và nguồn nhân lực cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng, nâng cao năng lực, sản xuất.  Không ngừng đào tạo nâng cao năng lực quản lý, vận hành sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh.  Phát triển dự án phải bảo đảm tính bền vững, góp phần phát triển kinh tế, tạo sự ổn định xã hội và bảo vệ môi trường, phù hợp với các quy hoạch khác liên quan.  Cung cấp sản phẩm gạch không nung, bê tông tươi và các loại cọcbê tông cho thị trường khu vực tỉnh Bình Định và khu vực lân cận.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
  • 13. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 13 Sản xuất gạch không nung 10.000.000,0 viên/năm Sản xuất bê tông tươi 268.800,0 m3 /năm Sản xuất cọc bê tông và các sản phẩm bê tông 13.440,0 tấn/năm  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình Địnhnói chung.
  • 14. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 14 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Bình Định là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam. Bình Định là tỉnh duyên hải miền Trung Việt Nam. Lãnh thổ của tỉnh trải dài 110 km theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với độ hẹp trung bình là 55
  • 15. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 15 km (chỗ hẹp nhất 50 km, chỗ rộng nhất 60 km). Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi với đường ranh giới chung 63 km (điểm cực Bắc có tọa độ: 14°42'10'' Bắc, 108°55'4'' Đông). Phía Nam giáp tỉnh Phú Yên với đường ranh giới chung 50 km (điểm cực Nam có tọa độ: 13°39'10'' Bắc, 108°54'00'' Đông). Phía Tây giáp tỉnh Gia Lai có đường ranh giới chung 130 km (điểm cực Tây có tọa độ: 14°27' Bắc, 108°27' Đông). Phía Đông giáp Biển Đông với bờ biển dài 134 km, điểm cực Đông là xã Nhơn Châu (Cù Lao Xanh) thuộc thành phố Quy Nhơn (có tọa độ: 13°36'33 Bắc, 109°21' Đông). Bình Định được xem là một trong những cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và vùng nam Lào. Địa hình Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ tây sang đông. Phía tây của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng trung du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy núi cao, đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông góc với dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn cát ven biển có độ dốc không đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu của tỉnh là: Vùng núi: Nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh. Đại bộ phận sườn dốc hơn 20°. Có diện tích khoảng 249.866 ha, phân bố ở các huyện An Lão (63.367 ha), Vĩnh Thạnh (78.249 ha), Vân Canh (75.932 ha), Tây Sơn và Hoài Ân (31.000 ha). Bốn huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn được xem là thuộc khu vực Tây Sơn theo một văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam.[6] Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi phát nguồn của các sông trong tỉnh. Chiếm 70% diện tích toàn tỉnh thường có độ cao trung bình 500-1.000 m, trong đó có 11 đỉnh cao trên 1.000 m. Hai đỉnh cao trên 1.150 m, tại tọa độ: (14.573366, 108.709717) và (14.589110, 108.711478), ở phía Bắc xã An Toàn (huyện An Lão) được xem là cao nhất Bình Định. Còn lại có 13 đỉnh cao 700–1000 m. Các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam, có sườn dốc đứng. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này đã làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với các cồn cát và đầm phá.
  • 16. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 16 Vùng đồi: tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100 m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các thị xã Hoài Nhơn (15.089 ha), An Lão (5.058 ha) và Vân Canh (7.924 ha). Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà phần lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu, các đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và được ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi. Độ cao trung bình của dạng địa hình đồng bằng lòng chảo này khoảng 25–50 m và chiếm diện tích khoảng 1.000 km². Đồng bằng lớn nhất của tỉnh là đồng bằng thuộc hạ lưu sông Côn, còn lại là các đồng bằng nhỏ thường phân bố dọc theo các nhánh sông hay dọc theo các chân núi và ven biển. Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy dọc ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến đổi theo thời gian. Trong tỉnh có các dãi cát lớn là: dãi cát từ Hà Ra đến Tân Phụng, dãi cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dãi cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dãi cát từ Trung Lương đến Lý Hưng. Ven biển còn có nhiều đầm như đầm Trà Ổ, đầm Nước Ngọt, đầm Mỹ Khánh, đầm Thị Nại; các vịnh như vịnh Làng Mai, vịnh Quy Nhơn, vịnh Vũng Mới...; các cửa biển như Cửa Tam Quan, cửa An Dũ, cửa Hà Ra, cửa Đề Gi và cửa Quy Nhơn. Các cửa trên là cửa trao đổi nước giữa sông và biển. Hiện tại ngoại trừ cửa Quy Nhơn và cửa Tam Quan khá ổn định, còn các cửa An Dũ, Hà Ra, Đề Gi luôn có sự bồi lấp và biến động. Ven bờ biển tỉnh Bình Định gồm có 33 đảo lớn nhỏ được chia thành 10 cụm đảo hoặc đảo đơn lẻ. Tại khu vực biển thuộc thành phố Quy Nhơn gồm cụm đảo Cù Lao Xanh là cụm đảo lớn gồm 3 đảo nhỏ; cụm Đảo Hòn Đất gồm các đảo nhỏ như Hòn Ngang, Hòn Đất, Hòn Rớ; cụm Đảo Hòn Khô còn gọi là cù lao Hòn Khô gồm 2 đảo nhỏ; cụm Đảo Nghiêm Kinh Chiểu gồm 10 đảo nhỏ (lớn nhất là Hòn Sẹo); cụm Đảo Hòn Cân gồm 5 đảo nhỏ trong đó có Hòn ông Căn là điểm A9 trong 12 điểm để xác định đường cơ sở của Việt Nam; Đảo đơn Hòn Ông Cơ. Tại khu vực biển thuộc huyện Phù Mỹ gồm cụm Đảo Hòn Trâu hay Hòn Trâu Nằm gồm 4 đảo nhỏ; Đảo Hòn Khô còn gọi là Hòn Rùa. Ven biển xã Mỹ
  • 17. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 17 Thọ có 3 đảo nhỏ gồm: Đảo Hòn Đụn còn gọi là Hòn Nước hay Đảo Đồn; Đảo Hòn Tranh còn gọi là Đảo Quy vì có hình dáng giống như con rùa, đảo này nằm rất gần bờ có thể đi bộ ra đảo khi thủy triều xuống; Đảo Hòn Nhàn nằm cạnh Hòn Đụn. Trong các đảo nói trên thì chỉ đảo Cù Lao Xanh là có dân cư sinh sống, các đảo còn lại là những đảo nhỏ một số đảo còn không có thực vật sinh sống chỉ toàn đá và cát. Dọc bờ biển của tỉnh, ngoài các đèn hiệu hướng dẫn tàu thuyền ra vào cảng Quy Nhơn, thì Bình Định còn có 2 ngọn hải đăng: một ngọn được xây dựng trên mạng bắc của núi Gò Dưa thuộc thôn Tân Phụng xã Mỹ Thọ huyện Phù Mỹ, ngọn này có tên gọi là Hải Đăng Vũng Mới hay Hải Đăng Hòn Nước; ngọn thứ hai được xây dựng trên đảo Cù Lao Xanh thuộc xã Nhơn Châu thành phố Quy Nhơn. Sông ngòi Các sông trong tỉnh đều bắt nguồn từ những vùng núi cao của sườn phía đông dãy Trường Sơn. Các sông ngòi không lớn, độ dốc cao, ngắn, hàm lượng phù sa thấp, tổng trữ lượng nước 5,2 tỷ m³, tiềm năng thuỷ điện 182,4 triệu kw. Ở thượng lưu có nhiều dãy núi bám sát bờ sông nên độ dốc rất lớn, lũ lên xuống rất nhanh, thời gian truyền lũ ngắn. Ở đoạn đồng bằng lòng sông rộng và nông có nhiều luồng lạch, mùa kiệt nguồn nước rất nghèo nàn; nhưng khi lũ lớn nước tràn ngập mênh mông vùng hạ lưu gây ngập úng dài ngày vì các cửa sông nhỏ và các công trình che chắn nên thoát lũ kém. Trong tỉnh có bốn con sông lớn là Côn, Lại Giang, La Tinh và Hà Thanh cùng các sông nhỏ như Châu Trúc hay Tam Quan. Ngoài các sông đáng kể nói trên còn lại là hệ thống các suối nhỏ chằng chịt thường chỉ có nước chảy về mùa lũ và mạng lưới các sông suối ở miền núi tạo điều kiện cho phát triển thuỷ lợi và thuỷ điện. Độ che phủ của rừng đến nay chỉ còn khoảng trên 40% nên hàng năm các sông này gây lũ lụt, sa bồi, thuỷ phá nghiêm trọng. Ngược lại, mùa khô nước các sông cạn kiệt, thiếu nước tưới. Khí hậu Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều.
  • 18. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 18 Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1 - 26,1°C, cao nhất là 31,7 °C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C. Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại khu vực miền núi là 22,5 - 27,9% và độ ẩm tương đối 79-92%; tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung bình là 27,9% và độ ẩm tương đối trung bình là 79%. Chế độ mưa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu vực miền núi có thêm một mùa mưa phụ tháng 5 - 8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây Nguyên. Mùa khô kéo dài tháng 1 - 8. Đối với các huyện miền núi tổng lượng mưa trung bình năm 2.000 - 2.400 mm. Đối với vùng duyên hải tổng lượng mưa trung bình năm là 1.751 mm. Tổng lượng mưa trung bình có xu thế giảm dần từ miền núi xuống duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Về bão: Bình Định nằm ở miền Duyên hải Nam Trung Bộ, đây là miền thường có bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam - Đà Nẵng đến Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất tháng 9 - 11. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2022 ước tính tăng 7,01%. 6 tháng đầu năm 2022, các sở, ngành, các địa phương trong tỉnh tập trung quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh và Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh Bình Định ban hành một số chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022. Trong bối cảnh giá xăng dầu tăng cao làm tăng chi phí sản xuất, chi phí vận tải, thì mức tăng 7,01% của 6 tháng đầu năm 2022 là thuận lợi bước đầu trong thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cả năm 2022. Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,17%, đóng góp 0,61 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,28%, đóng góp 2,31 điểm phần trăm; khu
  • 19. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 19 vực dịch vụ tăng 9,4%, đóng góp 3,73 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 8,2%, đóng góp 0,36 điểm phần trăm. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản trong 6 tháng đầu năm 2022 có tốc độ tăng thấp so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ tăng 3,95%) do tái đàn mạnh trong chăn nuôi lợn. Trong đó, ngành nông nghiệp tăng trưởng 2,38%, đóng góp 0,41 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung của toàn nền kinh tế; ngành lâm nghiệp tăng trưởng 2,37%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm; ngành thủy sản tăng trưởng 1,75%, đóng góp 0,17 điểm phần trăm. Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp 6 tháng đầu năm 2022 tăng 8,88% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ tăng 10,55%), đóng góp 1,77 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 8,75% (cùng kỳ tăng 6,44%), đóng góp 1,5 điểm phần trăm. Ngành sản xuất và phân phối điện tăng 18,82% (cùng kỳ tăng 77,81%), đóng góp 0,38 điểm phần trăm. Ngành cung cấp nước, quản lý, xử lý rác thải tăng 1,75% (cùng kỳ tăng 1,19%), đóng góp 0,01 điểm phần trăm. Ngành khai khoáng giảm 30,69% (cùng kỳ giảm 7,66%), làm giảm 0,12 điểm phần trăm. Ngành xây dựng tăng 6,8% (cùng kỳ tăng 19,14%), đóng góp 0,54 điểm phần trăm. Sáu tháng đầu năm 2022, hoạt động sản xuất kinh doanh đã trở về trạng thái bình thường mới. Các hoạt động vận tải hành khách, lưu trú, ăn uống và dịch vụ vui chơi, giải trí dần sôi động lại. Nhất là lĩnh vực du lịch lữ hành vui chơi giải trí phát triển mạnh mẽ. Khu vực dịch vụ trong 6 tháng đầu năm 2022 tăng trưởng 9,4%. Một số ngành có tỷ trọng lớn trong khu vực dịch vụ có mức tăng trưởng thấp: Bán buôn và bán lẻ tăng 7,81%; ngành vận tải tăng 10,10%; ngành dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 26,52%; hoạt động vui chơi, giải trí tăng 17,79%; hoạt động dịch vụ khác tăng 13,92%. Khu vực dịch vụ đạt mức tăng trưởng cao hơn khu vực I và Khu vực II trong 6 tháng đầu năm 2022 vì các ngành thuộc khu vực này do bị ảnh hưởng của dịch Covid nên đã giảm mạnh trong 6 tháng đầu năm 2021. Về cơ cấu kinh tế 6 tháng đầu năm 2022, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 28,4%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 28,8%; khu vực dịch vụ chiếm 38,5%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,3% (Cơ cấu tương ứng của cùng kỳ năm 2021 là: 30,8%; 27,6%; 37,3%; 4,3%).
  • 20. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 20 Dân cư Bình Định có diện tích tự nhiên 6022,6 km², dân số 1.487.009 (năm 2021) người, mật độ dân số 389 người/km² (số liệu năm 8/2021 của World Population Review). Theo tổng điều tra dân số tính đến ngày tháng 8 năm 2021, toàn tỉnh có 1.487.009 người, trong đó nam chiếm 49,2%, nữ chiếm: 50,8%. Dân số ở thành thị chiếm 31,9%, nông thôn chiếm 68,1%, mật độ dân số là 246 người/km² và dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng chiếm: 58.8% dân số toàn tỉnh. Ngoài dân tộc Kinh, còn có các dân tộc khác nhưng chủ yếu là Chăm, Ba Na và Hrê, bao gồm khoảng 2,5 vạn dân. Dân cư trên địa bàn tỉnh phân bố không đều, mật độ dân số toàn tỉnh là 251,8 người/km2; dân cư tập trung đông nhất tại khu vực thành phố Quy Nhơn (mật độ dân số trung bình 1007,2 người/km2), tiếp đến là tại thị xã An Nhơn (mật độ trung bình 752,8 người/km2), thị xã Hoài Nhơn (mật độ trung bình 502,2 người/km2); thấp nhất là huyện Vân Canh với 31,6 người/km2. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2020 ước đạt 43%. Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 9 tôn giáo khác nhau đạt 124.348 người, nhiều nhất là Công giáo có 36.299 người, tiếp theo là Phật giáo có 23.460 người, đạo Cao Đài có 13.118 người, đạo Tin Lành có 1.321 người. Còn lại các tôn giáo khác như Phật giáo Hòa Hảo có 94 người, Baha'i giáo có 26 người, Hồi giáo có 19 người, Bà La Môn có 10 người, 1 người theo Minh Lý đạo. Giao thông Tỉnh Bình Định có các đường Quốc lộ 1, quốc lộ 1D, quốc lộ 19, quốc lộ 19B, quốc lộ 19C đi qua. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Nhận định thị trường vật liệu xây dựng 2022 Thị trường vật liệu xây dựng của Việt Nam trong thời gian vừa qua đã chứng kiến nhiều thay đổi gay gắt trong thời gian trở lại đây. Các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng vào năm 2021 đã phải đối mặt với khá nhiều thách thức lớn bởi những tác động của dịch bệnh. Bước sang năm 2022, thị trường vật
  • 21. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 21 liệu xây dựng mong rằng sẽ có những tín hiệu quả quan hơn nhằm thúc đẩy sự hồi phục trở lại bền vững. Các yếu tố tác động đến thị trường vật liệu xây dựng 2022 Kinh tế: Do ảnh hưởng của dịch bệnh năm 2021, nhiều ngành sản xuất bị tác động mạnh mẽ và thị trường vật liệu xây dựng không nằm trong quy luật đó. Tuy sản lượng giảm nhưng vẫn được đánh giá là sẽ phát triển trở lại trong năm 2022. Xã hội: Nhu cầu mua sắm vật liệu xây dựng qua từng năm sẽ được chia theo giai đoạn đầu năm, cuối năm và giữa năm. Cũng chính về đó nhu cầu của người dùng, xã hội cũng sẽ tiếp diễn vào năm 2022 như vậy. Đô thị hóa: Quá trình đô thị hóa làm tăng nhu cầu xây dựng dân dụng. Ở các thành phố lớn, tình trạng đô thị hóa ngày càng phát triển. Đây được đánh giá là một trong những tín hiệu khả quan cho ngành vật liệu xây dựng tương lai nói chung và năm 2022 nói riêng. Công nghệ: Mỗi năm, thị trường vật liệu xây dựng sẽ có những sự thay đổi liên tục, xu hướng sẽ thay đổi từ 2 đến 3 năm một lần. Những công nghệ mới sẽ được ứng dụng giúp tạo ra những sản phẩm mới cao cấp hơn, chất lượng tốt hơn để đáp ứng được tối đa nhu cầu của nhiều phân khúc khách hàng. Dịch bệnh: Năm 2021 được biết tới là một năm khá khó khăn với Việt Nam bởi những sự ảnh hưởng của dịch bệnh. Bước sang năm 2022, hy vọng rằng sẽ có những sự biến đổi vượt bậc, từng bước giúp thị trường vật liệu xây dựng dần hồi phục trở lại. Dự báo xu hướng vật liệu xây dựng vào năm 2022 Nhận định thị trường vật liệu xây dựng năm 2022 sẽ tập trung chủ yếu vào phân khúc chất lượng cao với các sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng. Do đó, xu hướng lựa chọn vật liệu xây dựng của người tiêu dùng theo thị hiếu thị trường. Nắm bắt được xu thế của thị trường, các doanh nghiệp trong nước cũng dần thay đổi mô hình và ứng dụng nhiều hơn các công nghệ mới vào sản phẩm của mình. Tuy nhiên, giá thành sản phẩm cũng sẽ được đánh giá là phù hợp với nhu cầu và phân khúc người tiêu dùng. Xu hướng tiêu dùng thị trường vật liệu
  • 22. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 22 xây dựng sẽ thay đổi tương đối nhanh. Các mẫu mã sản phẩm sẽ thay đổi linh hoạt và xoay vòng trong khoảng 5 – 10 năm trở lại. Tiềm năng thị trường vật liệu xây dựng năm 2022 Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, tiềm năng thị trường ngành vật liệu xây dựng năm 2022 sẽ tiếp tục được điều hướng theo nhu cầu của người dùng. Khi dịch bệnh đã dần được đẩy lùi, nhu cầu của người tiêu dùng sẽ dần tăng lên. Do đó, lợi nhuận doanh thu của các doanh nghiệp sẽ tăng lên nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, để làm được điều này, yếu tố then chốt là phải tạo ra được sự khác biệt trong sản phẩm. Đa dạng hơn nguồn hàng, thêm nhiều sự lựa chọn cho người tiêu dùng để thúc đẩy hành vi mua sắm của khách hàng tăng tính cạnh tranh và thúc đẩy phát triển lợi nhuận cho ngành. Có thể thấy rằng thị trường vật liệu xây dựng 2022 sẽ có nhiều sự thay đổi. Để tạo được sự khác biệt, các doanh nghiệp phải học cách thích nghi và theo xu thế của người tiêu dùng. 2.2. Đánh giá nhu cầu thị trường ngành gạch Việt Nam Hiện tại, 88% sản lượng gạch đất sét nung được sản xuất từ châu Á, chủ yếu là Trung Quốc, Ấn Độ và Bangladesh. Tốc độ đô thị hóa nhanh chóng với tỷ lệ bình quân khoảng 6%/năm thúc đẩy nhu cầu về gạch xây dựng tăng nhanh. Tại châu Âu và các nước phát triển ở châu Á, từ thập niên 60, 70 của thế kỷ trước, ngành sản xuất vật liệu không nung đã phát triển mạnh, đến nay đã gần thay thế hoàn toàn gạch đất sét nung. Ngành gạch, ngói và đá ốp lát nói chung của Việt Nam hiện đang chiếm tỷ trọng khá thấp trong cơ cấu ngành vật liệu xây dựng và mang tính chất vùng miền khá rõ rệt. Sản lượng đất sét và cao lanh khai thác trong ước đạt 1,252 nghìn tấn. Sản lượng đá tự nhiên khai thác ước đạt 2,025 triệu m³. Sản lượng sản xuất gạch đất sét nung ước đạt 1,352 triệu viên. Sản lượng sản xuất gạch không nung đạt 5.65 triệu viên. Tiêu thụ gạch đất sét nung ước đạt 5,526 triệu viên, bằng 85% sản lượng sản xuất và không thay đổi nhiều so với năm trước.
  • 23. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 23 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 37.502,1 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 360,0 m2 2 Khu nhà xưởng sản xuất 7.200,0 m2 3 Nhà kho 2.520,0 m2 4 Nhà ăn công nhân 400,0 m2 5 Nhà nghỉ công nhân 360,0 m2 6 Nhà để xe 560,0 m2 7 Nhà bảo vệ 16,0 m2 8 Hệ thống xử lý nước thải 300,0 m2 9 Đường giao thông nội bộ 6.840,0 m2 10 Khuôn viên, sân bãi, đất dự trữ 18.946,1 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị trạm trộn bê tông 120m3/h Trọn Bộ 3 Xe bồn (9 - 12 m3) 5,0 Chiếc 4 Xe xúc lật 3m3 1,0 Trọn Bộ 5 Máy xúc PC 220 1,0 Trọn Bộ 6 Dây chuyền sản xuất gạch không nung (10tr viên/năm) Trọn Bộ
  • 24. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 24 TT Nội dung Diện tích ĐVT 7 Dây truyền nghiền sỏi thành cát công xuất 500m3/ngày Trọn Bộ 8 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 25. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 25 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 37.502,1 m2 21.599.346 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 360,0 m2 1.700 612.000 2 Khu nhà xưởng sản xuất 7.200,0 m2 1.560 11.232.000 3 Nhà kho 2.520,0 m2 1.779 4.483.080 4 Nhà ăn công nhân 400,0 m2 1.741 696.400 5 Nhà nghỉ công nhân 360,0 m2 1.741 626.760 6 Nhà để xe 560,0 m2 871 487.480 7 Nhà bảo vệ 16,0 m2 1.741 27.856 8 Hệ thống xử lý nước thải 300,0 m2 950 285.000 9 Đường giao thông nội bộ 6.840,0 m2 150 1.026.000 10 Khuôn viên, sân bãi, đất dự trữ 18.946,1 m2 20 378.922 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 450.025 450.025 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 562.532 562.532
  • 26. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 26 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 412.523 412.523 - Hệ thống PCCC Hệ thống 318.768 318.768 II Thiết bị 9.722.716 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 394.920 394.920 2 Thiết bị trạm trộn bê tông 120m3/h Trọn Bộ 2.250.126 2.250.126 3 Xe bồn (9 - 12 m3) 5,0 Chiếc 600.000 3.000.000 4 Xe xúc lật 3m3 1,0 Trọn Bộ 360.000 360.000 5 Máy xúc PC 220 1,0 Trọn Bộ 480.000 480.000 6 Dây chuyền sản xuất gạch không nung (10tr viên/năm) Trọn Bộ 1.687.595 1.687.595 7 Dây truyền nghiền sỏi thành cát công xuất 500m3/ngày Trọn Bộ 1.350.076 1.350.076 8 Thiết bị khác Trọn Bộ 200.000 200.000 III Chi phí quản lý dự án 2,926 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 916.632 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.562.918 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,564 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 176.561 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,047 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 327.951 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,655 GXDtt * ĐMTL% 357.412 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,993 GXDtt * ĐMTL% 214.447
  • 27. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 27 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,078 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 24.582 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,224 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 70.299 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,253 GXDtt * ĐMTL% 54.729 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,245 GXDtt * ĐMTL% 53.001 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,151 GXDtt * ĐMTL% 680.490 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL% 111.520 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 491.926 V Chi phí vốn lưu động TT 3.537.982 VI Chi phí dự phòng 5% 1.916.980 Tổng cộng 40.256.574 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021,Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 28. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 28 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” được thực hiệntại Lô C, Cụm công nghiệp Tà Súc, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định. 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 360,0 0,96% 2 Khu nhà xưởng sản xuất 7.200,0 19,20% 3 Nhà kho 2.520,0 6,72% 4 Nhà ăn công nhân 400,0 1,07% 5 Nhà nghỉ công nhân 360,0 0,96% 6 Nhà để xe 560,0 1,49% 7 Nhà bảo vệ 16,0 0,04% 8 Hệ thống xử lý nước thải 300,0 0,80% 9 Đường giao thông nội bộ 6.840,0 18,24% 10 Khuôn viên, sân bãi, đất dự trữ 18.946,1 50,52% Tổng cộng 37.502,1 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
  • 29. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 29 Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 30. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 30 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 37.502,1 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 360,0 m2 2 Khu nhà xưởng sản xuất 7.200,0 m2 3 Nhà kho 2.520,0 m2 4 Nhà ăn công nhân 400,0 m2 5 Nhà nghỉ công nhân 360,0 m2 6 Nhà để xe 560,0 m2 7 Nhà bảo vệ 16,0 m2 8 Hệ thống xử lý nước thải 300,0 m2 9 Đường giao thông nội bộ 6.840,0 m2 10 Khuôn viên, sân bãi, đất dự trữ 18.946,1 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Gạch không nung Gạch không nung là một loại gạch mà sau nguyên công định hình, không phải sử dụng nhiệt để nung nóng đỏ viên gạch nhằm tăng độ bền của viên gạch. Độ bền của viên gạch không nung được gia tăng nhờ lực ép vào viên gạch và thành phần kết dính của chúng.
  • 31. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 31 Gạch nung có khoảng 70÷100 tiêu chuẩn quốc tế, với kích thước tiêu chuẩn khác nhau. Tại Việt Nam gạch này có kích thước chung là 210x110x60; nhưng gạch không nung thì có khoảng 300 tiêu chuẩn quốc tế khác nhau với kích cỡ viên gạch khác nhau, sức nén viên gạch không nung tối đa đạt 35Mpa. Quá trình sử dụng gạch không nung, do các phản ứng hoá đá của nó trong hỗn hợp tạo gạch sẽ tăng dần độ bền theo thời gian. Tất cả các tổng kết và thử nghiệm trên đã được cấp giấy chứng nhận: Độ bền, độ rắn viên gạch không nung tốt hơn gạch đất sét nung đỏ và đã được kiểm chứng ở tất cả các nước trên thế giới: Mỹ, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản. 2.2. Nguồn nguyên liệu Nguyên vật liệu chủ yếu là tất cả các loại đất (trừ đất mùn), tận dụng các nguồn đất xấu, ít có giá trị kinh tế như đất đồi (các loại) tại các vùng trung du và miền núi, đất tải từ các công trình đào móng nhà, hầm lò, ao hồ, các loại đất, đá phế phẩm tại các công trường khai thác quặng …
  • 32. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 32 Sử dụng vật liệu độn bằng các vật liệu trơ từ các nguồn phế thải rắn (không độc) như bê tông, gạch vỡ, át, đá sỏi, xỉ lò, các bã thải quặng … bê tông hóa rác thải. - Mạt đá - Phế thải xây dựng - Xỉ than, quặng - Cát xây dựng 2.3. Công nghệ sản xuất gạch xi măng cốt liệu: phương pháp ép thủy lực Sản phẩm gạch không nung có một số ưu điểm vượt trội so với gạch nung như sau: - Sản phẩm có kích thước lớn tùy theo yêu cầu thiết kế, kích thước đồng đều chính xác, vận chuyển thuận tiện, giúp người thợ xây nhanh, năng suất lao động tăng từ 3-6 lần so với gạch thông thường, rút ngắn tiến độ thi công công trình, thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành xây dựng.
  • 33. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 33 - Chất lượng sản phẩm tốt, cường độ kháng nén cao, bề mặt nhẵn, do đó sử dụng vữa xây, trát rất ít, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành xây dựng, tuổi thọ công trình cao, chịu đựng tốt với các điều kiện thời tiết khắc nghiệt. - Tính năng cách âm, cách nhiệt, chống thấm cao. Vào mùa hè giảm truyền nhiệt từ bên ngoài vào, mùa đông giảm mất nhiệt, góp phần tạo cho căn phòng mát vào mùa hè, ấm vào mùa đông, tiết kiệm năng lượng. - Quy trình sản xuất tự động hóa cao, môi trường lao động đảm bảo tốt. Quy trình sản xuất Diễn giải sơ đồ mô tả quy trình sản xuất: - (1) Cấp nguyên liệu: Sử dụng các phễu chứa liệu (PL1200 đến PL1600), băng tải liệu, cân định lượng, bộ phận cài đặt phối liệu. Sau khi nguyên liệu được cấp đầy vào các phễu (nhờ máy xúc), chỉ một phần nguyên liệu được đưa xuống ban cân theo công thức phối trộn đã cài đặt từ trước (cấp phối bê tông đã
  • 34. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 34 quy định). Qua khâu này, nguyên liệu được cấp theo công thức phối trộn đã cài đặt. - (2) Máy trộn nguyên liệu: Cùng với các cốt liệu, nước và xi măng được đưa vào máy trộn một cách hoàn toàn tự động theo quy định cấp phối. Sau đó nguyên liệu được trộn ngấu đều theo thời gian cài đặt. Hỗn hợp sau phối trộn được tự động đưa vào ngăn phân chia nguyên liệu ở khu vực máy tạo hình (hay máy ép tạo block (4)) nhờ hệ thống băng tải. - (3) Khu vực chứa khay (palet) làm đế trong quá trình ép và chuyển gạch thành phẩm ra khỏi dây chuyền. Khay (palet) này có thể làm bằng nhựa tổng hợp siêu bền, chịu lực nén, rung động lớn. - (4) Máy tạo hình: Nhờ vào hệ thống thủy lực, máy hoạt động theo cơ chế ép kết hợp với rung tạo ra lực rung ép rất lớn để hình thành lên các viên
  • 35. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 35 gạch block đồng đều, đạt chất lượng cao và ổn định. Cùng với việc phối trộn nguyên liệu, bộ phận tạo hình nhờ ép rung này là hai yếu tố vô cùng quan trọng để tạo ra sản phẩm theo như ý muốn. - (5) Tự động ép mặt: Đây là bộ phận giúp tạo màu bề mặt cho gạch tự chèn. Nó sẽ trở lên không cần thiết nếu ta không muốn sản xuất gạch tự chèn, gạch trang trí. - (6) Tự động chuyển gạch: Đây là máy tự động chuyển và xếp từng khay gạch vào vị trí định trước một cách tự động. Nhờ đó mà ta có thể chuyển gạch vừa sản xuất ra để dưỡng hộ hoặc tự động chuyển vào máy sấy tùy theo mô hình sản xuất. - Gạch được dưỡng hộ sơ bộ khoảng 1,5 ngày trong nhà xưởng có mái che, sau đó chuyển ra khu vực kho bãi thành phẩm tiếp tục dưỡng hộ một thời gian (từ 10 đến 28 ngày tùy theo yêu cầu) và đóng gói, dán nhãn mác xuất xưởng. 2.4. Quy trình và kỹ thuật trộn bê tông đảm bảo chất lượng Hiện nay với sự phát triển của khoa học công nghệ và ứng dụng khoa học trong đời sống sinh hoạt và sản xuất tạo ra những sản phẩm chất lượng tốt, tiết kiệm thời gian, chi phí và sức lực. Trong lĩnh vực xây dựng, bê tông tươi hay còn gọi là bê tông thương phẩm cũng là một trong những sản phẩm của khoa học công nghệ tiên tiến. Bê tông Bê tông là bê tông trộn sẵn, hay còn gọi là bê tông thương phẩm. Đây là một hỗn hợp gồm cốt liệu cát, đá, xi măng, nước và phụ gia theo những tỷ lệ tiêu chuẩn để có sản phẩm bê tông với từng đặc tính, cường độ khác nhau.
  • 36. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 36 Bê tông được sản xuất tự động bằng máy móc và được kiểm soát cốt liệu từ khâu đầu vào luôn đảm bảo chất lượng, rút ngắn thời gian thi công và mặt bằng tập trung. Quy trình trộn bê tông Bê tông thường được sản xuất ở các trạm trộn với quy trình 3 bước sau: Bước 1: Các cốt liệu được tập trung và đưa vào máng chứa cốt liệu, trước khi trộn, cốt liệu được cân đong phù hợp để đảm bảo đúng cấp phối cho từng mác bê tông. Bước 2: Sau khi cân cốt liệu, hệ thống băng truyền tự động đưa thành phần cốt liệu vào trong thùng trộn của máy trộn bê tông, đồng thời những silo chứa nước, chất phụ gia cũng tự động bơm vào thành phần cốt liệu và trộn.
  • 37. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 37 Bước 3: Bê tông được xả lên các thùng xe và di chuyển đến các công trình như yêu cầu. Để đảm bảo bê tông luôn tươi và không bị đông kết, phân tách trong quá trình di chuyển, các chủ thầu thường sử dụng xe gắn bồn trộn bê tông để chuyên chở bê tông đến nơi thi công cách xa trạm trộn. 3. Kỹ thuật trộn bê tông đảm bảo chất lượng Để trộn được những mẻ bê tông đảm bảo chất lượng, trong quá trình làm việc cần chú ý những vấn đề kỹ thuật sau: - Cho máy chạy thử không tải trước khi trộn Để tránh hiện tượng mất nước ở ngay mẻ trộn đầu tiên, nên cho máy chạy không tải vài vòng, đồng thời, đổ một ít nước cho ướt vỏ thùng và bàn gạt. - Kỹ thuật thêm nước vào khi trộn Đổ 15-20% lượng nước định mức vào thùng trộn trước rồi mới đổ đồng thời xi măng, cốt liệu và phần nước còn lại vào, trộn đến khi đều.
  • 38. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 38 - Kỹ thuật tránh hiện tượng cốt liệu bám dính vào thành thùng trộn Để tránh hiện tượng bê tông bám dính vào thùng trộn trong quá trình trộn bê tông, cứ sau 2 giờ làm việc, cần đổ toàn bộ cốt liệu lớn và nước của mẻ tiếp theo cho máy quay khoảng 5 phút rồi cho xi măng và cát vào trộn theo quy định. 2.5. Sản xuất cấu kiện bê tông Bước 1- Chuẩn bị nguyên vật liệu Kiểm tra thiết kế: Chuẩn bị đầu vào nguyên vật liệu có sự kiểm soát tốt như: Xi măng, Phụ Gia, Cát có các mudule theo tiêu chuẩn thí nghiệm sạch và ray sàn cho phép, Thép. – Riêng cát phải đúng theo module làm cọc, sạch và được giữ ẩm. – Đá 1×2 được sàn ra theo tiêu chuẩn và cũng được rửa sạch để làm tăng mác bê tông. – Tạo lồng thép thông qua hàn tại nhà máy Song song với khâu chuẩn bị vật liệu là làm rõ các thiết kế cọc, cấp phối sử dụng để bước sang bước khâu nạp liệu Bước 2 – Nạp liệu
  • 39. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 39 Lắp lồng thép vào khuôn cống và tiến hành đổ bê tông với các thiết kế cấp phối đã được duyệt từ khách hàng (nhà tư vấn, chủ đầu tư, nhà thầu thi công…). Lắp khuôn và kiểm tra kỹ độ kính tránh rò rỉ nước bê tông không bị ảnh hưởng. Đưa khuôn lên giàn quyay ly tâm Bước 3 – Tháo khuôn và kiểm tra sản phẩm Đây là bước cuối liên quan đến chứa hàng tại nhà máy. Trong bước này chúng ta sẽ kiểm tra và phân loại các loại cống đúng chất lượng hoặc cần lưu ý khác. Bước 4 – Hấp qua lò cao áp – tập kết ra sân phơi Tại các nhà máy có các đơn hàng cần cung cấp nhanh hoặc muốn làm tăng thêm mác bê tông, và ngay sau khi lấy cống ra khỏi lò cao áp thì chúng ta có thể đưa cọc ra bãi thành phẩm. Thông số kỹ thuật sản phẩm tham khảo
  • 40. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 40
  • 41. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 41 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 37.502,1 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 360,0 m2 2 Khu nhà xưởng sản xuất 7.200,0 m2 3 Nhà kho 2.520,0 m2 4 Nhà ăn công nhân 400,0 m2 5 Nhà nghỉ công nhân 360,0 m2 6 Nhà để xe 560,0 m2 7 Nhà bảo vệ 16,0 m2 8 Hệ thống xử lý nước thải 300,0 m2 9 Đường giao thông nội bộ 6.840,0 m2 10 Khuôn viên, sân bãi, đất dự trữ 18.946,1 m2
  • 42. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 42 TT Nội dung Diện tích ĐVT Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước
  • 43. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 43 Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, 2 15.000 360.000 77.400 437.400
  • 44. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 44 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm điều hành 3 Công nhân viên văn phòng 14 8.000 1.344.000 288.960 1.632.960 4 Công nhân sản xuất 153 6.500 11.934.000 2.565.810 14.499.810 5 Lao động thời vụ 45 5.500 2.970.000 638.550 3.608.550 Cộng 215 1.409.000 16.908.000 3.635.220 20.543.220 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý IV/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý I/2023 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý I/2023 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý II/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý III/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý III/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý IV/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý I/2024 đến Quý IV/2024
  • 45. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 45 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
  • 46. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 46 - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông”được thực hiện tại Lô C, Cụm công nghiệp Tà Súc, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
  • 47. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 47 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn:
  • 48. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 48 Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
  • 49. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 49 cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải
  • 50. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 50 Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
  • 51. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 51 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất. - Chi phí đầu tư hợp lý. VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
  • 52. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 52 Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước. Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí
  • 53. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 53 Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT- BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy; Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu, thành phẩm. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản xuất; Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy; Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
  • 54. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 54 Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn: Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải; Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa; Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại.
  • 55. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 55 VII. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 56. Dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông” Đơn vị tư vấn: 0918755356 56 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ làm việc với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Nhà máy gạch không nung cốt liêu xi măng, bê tông tươi, cọc bê tông và các sản phẩm bê tông”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều