SlideShare a Scribd company logo
1 of 57
HOÀNG THI THỦY YÊN
DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thu Nhạn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Đinh nghĩa dậy thì sớm (DTS) dấu hiệu dậy thì đầu tiên trước
8 tuổi ở trẻ gái, trước 9 -10 tuổi ở trẻ trai.
• Tuổi sinh lý dậy thì là những dữ kiện thống kê có thể không
chính xác: chủng tộc, dinh dưỡng, di truyền
• Các nghiên cứu về tuổi dậy thì vẫn được tiến hành.
• Giới hạn tuổi dậy thì qua một nghiên cứu đa quốc gia Bắc Mỹ
của 225 BS Nhi khoa, gồm 17077 trẻ gái từ 3 - 12 tuổi, da
trắng ( 90,4%) và da đen ( 9,6%). Kết quả trước 8 tuổi 15,4
% trẻ gái da đen, 5% trẻ gái da trắng đã bắt đầu dậy thì
• Các nghiên cứu ở các nước khác: tuổi bắt đầu dậy thì sớm
hơn trước.
Hồng Kông 10% trẻ gái dậy thì S2 trước 8 tuổi
Hy Lạp tuổi có kinh nguyệt lần đầu là 12 tuổi ± 1.
Thụy Điển tuổi bắt đầu dậy thì 9,5 tuổi ± 2,15 sớm hơn trước.
Tuổi có kinh nguyệt lần đầu giảm ở Thụy Điển , Hà Lan, Pháp
T V NĐẶ Ấ ĐỀ
• Tuổi bắt đầu dậy thì từ 7- 8 tuổi ở trẻ gái da trắng và
6-7 tuổi ở trẻ gái da đen có thể được đánh giá như
chênh lệch sinh lý, có tính gia đình.
• Các nghiên cứu theo dõi trong nhiều năm của Việt
nam: tuổi có kinh nguyệt lần đầu giảm dần trong thập
kỷ với các yếu tố ảnh hưởng liên quan đến dinh
dưỡng và điều kiện văn hóa xã hội.
• Tuổi xuất hiện kinh nguyệt lần đầu rất quan trọng có
tính ảnh hưởng đến chiều cao chính thức , tăng
chiều cao sau khi có kinh trung bình là 7,4cm.
• Các trẻ gái dậy thì sớm đại đa số có chiều cao thấp
hơn giới hạn cho phép
• Tuy vậy, chưa có thay đổi về định nghĩa chính thức
dậy thì sớm.
CÁC Y U T GÂY KH I PHÁT S M D YẾ Ố Ở Ớ Ậ
THÌ
• DTS bắt đầu từ một tuổi sinh học rất khác biệt
• Chênh lệch khoảng 4 - 5 năm với DT bình thường
hay DT muộn.
• Có 3 yếu tố tham gia vào sự khác biệt này:
+ Những tín hiệu di truyền của dưới đồi
+ Yếu tố môi trường
+ Và các yếu tố hormon
Các tín hiệu di truyền được xác định của dưới đồi
Sự khác biệt sinh lý của tuổi bắt đầu dậy thì phụ
thuộc vào hệ thống tín hiệu dưới đồi:
các yếu tố gia đình, chủng tộc hay giới tính có thể
được kết hợp trong yếu tố di truyền.
Các trẻ gái da đen ở Hoa Kỳ có tuổi bắt đầu dậy thì
và có kinh nguyệt sớm hơn trẻ gái da tr ngắ
Tương quan của tuổi có kinh nguyệt giữa các chị em
song sinh cùng trứng là 0,7 – 0,8, giữa các cặp song
sinh khác trứng chỉ là 0,3 chứng tỏ vai trò quyết định
của di truyền
Hormone kisspeptin được xác định là yếu tố di truyền
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG
• DTS do yếu tố dinh dưỡng trước sinh và sau sinh và
yếu tố môi trường
• nh h ng c a tình tr ng dinh d ng sau sinh cẢ ưở ủ ạ ưỡ đượ
xác nh b i các nghiên c u gi a BMI và tu i có kinhđị ở ứ ữ ổ
nguy t.ệ
• nh h ng c a BMI n tu i có kinh là 14,7 tu i v iẢ ưở ủ đế ổ ổ ớ
BMI – 2SD.
• Tu i kinh nguy t là 12,7 tu i khi BMI là + 1 SD.ổ ệ ổ
• Các tr gái g y m nh th ng có kinh mu n h n. nhẻ ầ ả ườ ộ ơ Ả
h ng c a BMI n tu i kinh nguy t bi n m t khiưở ủ đế ổ ệ ế ấ ở
ngoài vùng + 1 SD
• Nghiên c u so sánh tu i có kinh theo cân n ng lúcứ ổ ặ
sinh c a 997 tr gái cho th y các tr gái khi sinh cao vàủ ẻ ấ ẻ
g y (CC khi sinh > 49 cm, CN khi sinh < 3 kg) s cóầ ẽ
kinh s m h n các tr khi sinh th p nh ng m p ( CCớ ơ ẻ ấ ư ậ
khi sinh < 49 cm, CN khi sinh > 3 kg)
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG
• DTS có th g p trong c m t qu n th nghiên c u: 145 trể ặ ả ộ ầ ể ứ ẻ
DTSTW có 29 tr n c ngoài làm con nuô i, s ng trong mô iẻ ướ ố
tr ng nuô i d ng xa l v i các y u t stressườ ưỡ ạ ớ ế ố (H i N i ti t Nhiộ ộ ế
khoa B -BSGPE)ỉ
• Hóa ch t công nghi p c x p vào lo i nguyên nhân hàngấ ệ đượ ế ạ
u c a DTSđầ ủ
B :ỉ tr em nh p c t n , Colombia có t l DTS nhi uẻ ậ ư ừ Ấ Độ ỷ ệ ề
g p 80 l n. 3/4 tr em nh p c DTS ch a hó a ch t DDT caoấ ầ ẻ ậ ư ứ ấ
trong máu. DDT có tác d ng gi ng nh hormon estrogen.ụ ố ư
Các em gái b t u phát tri n tuy n vútr c lúc 8 tu i vàắ đầ ể ế ướ ổ
b t u có kinh nguy t khi ch a y 10 tu i.ắ đầ ệ ư đầ ổ
David Buffin, “M ng l i ho t ng ch ng l i thu c tr sâu”:ạ ướ ạ độ ố ạ ố ừ
DDT là hó a ch t có th gây ra b nh ung th và b nghi ngấ ể ệ ư ị ờ
có tác d ng làm r i lo n h n i ti t trong c th .ụ ố ạ ệ ộ ế ơ ể
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG
• Tr gái d y thì s m do m trong th i gian cho con búẻ ậ ớ ẹ ờ
u ng thu c tránh thai hay thu c ch a hormon, hayố ố ố ứ
n th t các lo i gia súc, gia c m c ch n nuô i b ngă ị ạ ầ đượ ă ằ
th c n ch a nhi u hormon sinh d c.ứ ă ứ ề ụ
• Bé gái dùng m t l ng khánhi u các ch t d ng daộ ượ ề ấ ưỡ
c a m mà trong ó có hàm l ng n i ti t t cao.ủ ẹ đ ượ ộ ế ố
• Estrogen trong thu c, th c ph m, ch t d ng daố ự ẩ ấ ưỡ
này qua s a ho c da, i vào máu gây nên nh ng bi uữ ặ đ ữ ể
hi n d y thì s mệ ậ ớ
Các tín hi u hormonệ
• M t s tr ng h p d y thì có th do các tín hi uộ ố ườ ợ ậ ể ệ
ngu n g c ngo i vi nh leptin, ghrelin, IGF-1, insulinồ ố ạ ư
và các steroid sinh d c.ụ
• Vai trò c a leptin v i kh i phát d y thì ngày càng xácủ ớ ở ậ
nh .đị
• T n su t d y thì s m tr gái r t l n tr trai.ầ ấ ậ ớ ở ẻ ấ ớ ẻ
• Nghiên c u c a BSGPE trên 145 tr có n 135 trứ ủ ẻ đế ẻ
gái DTS cho r ng nh h ng c a hormon steroid sinhằ ả ưở ủ
d c n s khác bi t này, ch ng t tình tr ng t ngụ đế ự ệ ứ ỏ ạ ă
ph n ng c a ch c n ng d i i – tuy n yên – tuy nả ứ ủ ứ ă ướ đồ ế ế
sinh d c gi i n t sau sinh cho n tu i tr ngụ ở ớ ữ ừ đế ổ ưở
thành
T NG TR NG CHI U CAO TRONGĂ ƯỞ Ề
DTS
• B nh nhi DTS trung ng có chi u caoệ ươ ề
chính th c kho ng < = – 2SD.ứ ả
• S chênh l ch chi u cao tr trai càngự ệ ề ở ẻ
n ng n h n kho ng <= – 3 SD.ặ ề ơ ả
• Có s khác bi t l n v chi u cao trongự ệ ớ ề ề
các nghiên c u DTS t 135,8 -175 cm.ứ ừ
Ti n tri n khác nhau c a t ng cas DTS.ế ể ủ ừ
• M t s ít tr ng h p DTS ti n tri n r tộ ố ườ ợ ế ể ấ
ch m hay t thoái tri n, phát tri n chi uậ ự ể ể ề
cao khô ng b nh h ng.ị ả ưở
• Th d y thì s m ti n tri n có 2 s di nể ậ ớ ế ể ơ đồ ễ
bi n trái ng c nhauế ượ
• Th c i n,ể ổ đ ể d y thì ti n tri n nhanh và bi uậ ế ể ể
t ng tr ng có hình nh 2 pha:đồ ă ưở ả
─ Pha u, t c t ng tr ng t ng cao h nđầ ố độ ă ưở ă ơ
m c trung bình theo l a tu i, t l tu i theoứ ứ ổ ỷ ệ ổ
chi u cao / tu i th c > 1, tu i x ng t ngề ổ ự ổ ươ ă
nhanh, t l tu i chi u cao/ tu i x ng gi m.ỷ ệ ổ ề ổ ươ ả
ng bi u di n chi u cao ho c trên m cĐườ ể ễ ề ặ ở ứ
chi u cao ích.ề đ
─ Pha sau, c t hó a s n ng n c n phát tri nố ụ ă ả ể
chi u cao cu i th i k d y thì, t ng tr ngề ố ờ ỳ ậ ă ưở
chi u cao b rút ng n l i tr c tu i a nề ị ắ ạ ướ ổ đư đế
chi u cao chính th c gi m rõề ứ ả
• Th ti n tri n ch mể ế ể ậ
+ Tu i chi u cao và tu i x ng có t ngổ ề ổ ươ ă
nhanh h n so v i tu i th c nh ngơ ớ ổ ự ư
khô ng có s o ng c t l tu i chi uự đả ượ ỷ ệ ổ ề
cao/ tu i x ngổ ươ
+ Chi u cao chính th c t c có s mề ứ đạ đượ ớ
h n th i h n nh ng trong m c liênơ ờ ạ ư ở ứ độ
quan chi u cao íchề đ
Ch n oán d y thì s m th t trung ngẩ đ ậ ớ ậ ươ
• D y thì s m th t trung ng tr traiậ ớ ậ ươ ở ẻ
+ T ng th tích tinh hoàn c 2 bên i x ng nhauă ể ả đố ứ
> 4ml hay tinh hoàn có chi u dài > 3 cm.ề
+ Các c tính sinh d c ph có th ph i h p m tđặ ụ ụ ể ố ợ ộ
cách khác nhau.
+ áp ng c a các hormon LH - FSH, khi tiêm LHRHĐ ứ ủ
d ng d y thì v i nh ti t LH > FSH.ở ạ ậ ớ đỉ ế
+ N ng testosteron t ng cao > 0,5ng /ml.ồ độ ă
+ DTS th t c a tr trai th ng có nguyên nhân trungậ ủ ẻ ườ
ngươ
+ DTS s m th t ti n tri n và gây ra s c t hó a x ngớ ậ ể ể ự ố ươ
do t ng ti t s m testosteron.ă ế ớ
+ Ch nh i u tr ng n ti n tri n d y thì s m c ngỉ đị đ ề ị ă ế ể ậ ớ ũ
b t bu c nh tr gáiắ ộ ư ở ẻ
Dậy thì sớm thật trung ương ở trẻ gái
+ DTS thật hay gặp ở trẻ gái và thường vô căn.
+ Do đặc tính lâm sàng không đặc hiệu,
chẩn đoán sớm và chỉ định điều trị đúng.
+ Phát triển tuyến vú sớm < 8 tuổi có 3 tình
huống lâm sàng sau:
• Có thể là dấu hiệu đầu tiên của DTS thật
• Có thể là trường hợp tuyến vú phát triển sớm
đơn độc
• Hay hiếm hơn nữa, là dấu hiệu thứ phát do tiết
u tiết estrogen của buồng trứng hay tuyến
thượng thận.
Các d ki n g i ý ch n oán d y thì s m th tữ ệ ợ ẩ đ ậ ớ ậ
• T ng t c phát tri n chi u cao:ă ố độ ể ề DTS th t có thậ ể
t ng phát tri n chi u cao tr c khi phát tri n tuy n vúă ể ề ướ ể ế
• T ng c t hó a x ngă ố ươ tu i x ng > tu i th c ( > 1 n m)ổ ươ ổ ự ă
• Bi u hi n ng m estrogen:ể ệ ấ lâm sàng, ni u bào hayệ đồ
phi n âm oế đồ đạ
• Tuy n vúphát tri n s m v i lô ng mu:ế ể ớ ớ DTS th t.ậ
• c i m tu i xu t hi n tuy n vúĐặ đ ể ổ ấ ệ ế có giátr nh h ngị đị ướ
ch n oán.ẩ đ
 Tuy n vú< 3 tu i : tuy n vúphát tri n s m n c.ế ổ ế ể ớ đơ độ
 l a tu i 5- 8 tu i: th ng là d u hi u u tiênỞ ứ ổ ổ ườ ấ ệ đầ
DTS th t.ậ
Các xét nghiệm thăm dò
- Siêu âm tử cung buồng trứng:
+ Thể tích tử cung >> tuổi thực ( > 4 tuổi).
+ Kỹ thuật khó tiến hành ở trẻ nhỏ.
- Nghiệm pháp LH-RH có giá trị chẩn đoán DTS
+ Đỉnh tiết LH tăng cao và lớn hơn đỉnh tiết FSH.
+ LH > 5 UI /l đã có giá trị định hướng điều trị.
+ BSGPE 145 trẻ DTS lâm sàng, chỉ có một nửa
số trẻ có đỉnh tiết LH trong test LH-RH ≥ 7 UI/l.
Các xét nghiệm sinh học khác
– Đo nồng độ LH,
– Estradiol,
– Testosteron huyết tương nền,
– LH niệu
Không phải là các tiêu chuẩn đặc hiệu cho chẩn
đoán và điều trị.
Ni u bào :ệ đồ Giátr ch n oán d y thì s m c aị ẩ đ ậ ớ ủ
ni u bào c nhi u tác gi xác nh.ệ đồ đượ ề ả đị
• Martineau (1996)
• Gardant : 137 n DTS th t vô c n test LHRH.ữ ậ ă
Ch s IE trung bình là 7, IK trung bình là 14ỉ ố
• De Kerdanet M 2003 giátr ch n oán c a chị ẩ đ ủ ỉ
s IK trong DTS th t IK > 6, v i nh y vàố ậ ớ độ ạ
c hi u caođộ đặ ệ
• Burggraeve N 2006 giátr ch n oán DTS chị ẩ đ ỉ
s IK c a NB t ng ng v i các ph ngố ủ Đ ươ đươ ớ ươ
pháp ch n oán hi n i khácẩ đ ệ đạ
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
252 trường hợp (Sick Children’s Hospital Paris 1965 – 1985)
Nguyên Nhân 73 /253 Trẻ gái Trẻ trai
Gliome 5 11
Harmatom 6 3
Não úng thủy 17 1
Kyst màng nhện 4 2
Các khối u khác 3 5
Sau xạ trị 6 2
H.C Mac Cune Albright 6 1
Lipo- atrophie bẩm sinh 1
Dậy thì sớm do glioma
‾ DTS trong bệnh Recklinghausen ( thể
neurofibromase)
‾ DTS trung ương + rối loạn thị giác - thần kinh
‾ DTS xảy ra sau khi đã điều trị glioma
‾ Hoặc DTS và các dấu hiệu của khối u
‾ Các dấu hiệu trên da đặc hiệu ( nốt sắc tố) của
neurofibromatose yếu tố quan trọng chẩn đoán.
‾ Xét nghiệm hình ảnh thần kinh chẩn đoán :
+ Giao thoa thị và các dây thần kinh dày lên bất
thường
+ Thể tích của khối u và mức độ dãn não thất.
+ Điều trị bằng tia xạ khối u, nguy cơ gây thiếu GH.
+ Sự kết hợp DTS và thiếu GH giảm chiều cao
+ Điều trị kết hợp aGnRH và GH
D y thì s m doậ ớ glioma
D y thì s m do harmatom d i iậ ớ ướ đồ
• DTS rất sớm trước 3 tuổi, gây xuất huyết âm đạo sớm
• Không có biểu hiện thần kinh.
• Phát hiện bởi XN hình ảnh thần kinh một cách hệ thống
• Chẩn đoán dựa trên các tiêu chuẩn hình ảnh thần kinh
• Không có chỉ định sinh thiết khối u do vị trí nguy hiểm
• MRI chẩn đoán với các đặc điểm đặc trưng:
Tổn thương lan tỏa ở sàn của não thất 3, khoảng giữa
cuống não, đồng nhất, cùng mật độ với tổ chức thần kinh
và không ngấm chất cản quang
• Các dữ kiện âm tính khác có giá trị là
+ Các chỉ điểm khối u âm tính trong máu ngoại vi,
+ Không có các tế bào bất thường trong dịch não tủy,
+ Không có các biến đổi hình ảnh thần kinh trung ương.
Hamartoma dưới đồi
D y thì s m do u nãoậ ớ
• Tu i xu t hi nổ ấ ệ DTS 7 - 9 tu i tr gái, 9 -11 tu iổ ở ẻ ổ
tr trai.ở ẻ
• Nguyên nhân hay g p astrocytom, u lo n s nặ ạ ả
m m ( dysgerminome) u ti t ra hormonầ ế β- HCG
• Xét nghi mệ các ch i m u ß HCG và Feto -ỉ đ ể α
protein trong huy t t ng và trong d ch não t y.ế ươ ị ủ
• Ch nh MRI, CTỉ đị hình nh d i i – tuy n yênả ướ đồ ế
m t cách h th ng tìm kh i u.ộ ệ ố để ố
• D y thì s m th t vô c nậ ớ ậ ă
• Các xét nghi m th m dò hình nh nãoệ ă ả
b nh MRI, CT scanner c n ph iộ ư ầ ả
c th c hi n m t cách h th ng m iđượ ự ệ ộ ệ ố ỗ
3- 6 tháng.
• Khi các xét nghi m th m dò có k t quệ ă ế ả
ban u bình th ng thì nguy c kh i uđầ ườ ơ ố
phát tri n sau này c ng r t th p.ể ũ ấ ấ
• Dậy thì sớm giả đồng giới ở trẻ trai
• Thể tích tinh hoàn < 4cm3, dương vật có thể
phát triển, bìu nhiều nếp nhăn, nhiễm sắc tố,
với các đặc tính sinh dục phụ nam.
• Phân biệt DTS thật và DTS giả dựa vào thể
tích và kích thước tinh hoàn.
• Nguyên nhân ngoại biên tăng tiết quá mức
androgen
+ Tại tinh hoàn (u tế bào Leydig, tế bào mầm
sinh dục)
+ U vỏ thượng thận adenom-carcinome.
+ Bệnh tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
Dậy thì sớm giả khác giới ở trẻ trai
- Gynecomatie sinh lý
Thời kỳ sơ sinh biến mất dần trong 3 tháng
Thời kỳ tiền dậy thì 70% ở giai đoạn P3-P4.
kích thước < 4 cm, không quá 3 năm.
- Gynecomatie bệnh lý
Kích thước > 4cm, kéo dài > 4 năm.
Xuất hiện ở trẻ trai < 10 tuổi, có thể do độc tố hay dùng thuốc .
Các nguyên nhân nội tiết : Cường giáp trạng.
Hệ thống enzym của vỏ thượng thận hoạt động muộn .
U vỏ thượng thận nữ hóa, u tinh hoàn nữ hoá .
Các nguyên nhân không do nội tiết :
Suy thận mạn, suy gan mạn, suy dinh dưỡng bắt đầu tái dinh
dưỡng lại.
U gan, u nguyên bào gan tiết ßHCG và α Feto- proteine
Vô căn : Có tính chất gia đình
Dậy thì sớm giả đồng giới ở trẻ gái
• Hội chứng Mac Cune - Albright hay gặp nhất đột biến
chuỗi α của proteine Gs, gây DTS giả do hoạt động tự
động của buồng trứng
• Dậy thì sớm ở trẻ gái với dấu hiệu hành kinh đơn độc
• Các dấu hiệu lâm sàng giúp định hướng chẩn đoán
+ Loạn sản xơ hoá xương, các tổn thương dày xương sọ,
mù, giả u.
+ Có mảng sắc tố da màu cafe sữa, bờ không đều, thường
đơn độc ở một bên.
+ Cường vỏ thượng thận với A.C.T.H. thấp.
+ Cường giáp với bướu cổ, TSH bình thường.
+ Nồng độ GH tăng cao.
+ Không có đỉnh tiết LH khi làm nghiệm pháp LH-RH
• Các nguyên nhân khác u nang bu ng tr ng, u v th ngồ ứ ỏ ượ
th n n hoáậ ữ
M ng s c t da màu cafe s aả ắ ố ữ
Dậy thì sớm giả khác giới ở trẻ gái
• Bài tiết quá nhiều androgen gây nam hóa cơ
quan sinh dục nữ
• Trẻ nữ phát triển theo hướng nam
• Chiều cao tăng nhanh và sớm từ trước 3 tuổi,
giọng ồ có cơ bắp,
• Vú không phát triển ,
• Âm vật phì đại như dương vật, có lông mu.
• Nguyên nhân:
+ bệnh tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh,
+ u vỏ thượng thận,
+ u buồng trứng nam hoá
Ch n oán d y thì s m khô ng hoàn toànẩ đ ậ ớ
Lông sinh dục phát triển sớm đơn độc (Premature
pubarche, Premature adrnarche)
Lâm sàng: thường xảy ra ở lứa tuổi 6 tuổi (3/1 trường
hợp). Tăng nhẹ chiều cao và tuổi xương.
Xét nghiệm : Nồng độ các hormon androgen tuyến
thượng thận tăng cao, DHA , DHAS tương đương P2.
+ Test kích thích (+) với ACTH.
+ Test ức chế (+) với dexamethasone.
Cần phải loại trừ :
+ U buồng trứng
+ U vỏ thượng thận
+ Bệnh tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
Tuyến vú phát triển sớm đơn độc
• Lâm sàng : Thường xảy ra ở trẻ gái từ 1-3
tuổi ( 80%), dấu hiệu ngấm estrogen không
có, hay chỉ có rất kín đáo, tăng nhẹ chiều cao
và tuổi xương.
• Xét nghiệm: Nồng độ estrogen bình thường,
hay đáp ứng quá mức với FSH và LHRH .
• Tiến triển : Vú lớn tự thoái lui trong 70%
trường hợp. Nhưng cần phải loaị trừ dậy thì
sớm thật, thường có thể bắt đầu bằng tuyến
vú phát triển sớm đơn độc và lông mu xuất
hiện về sau.
ĐIỀU TRỊ
Điều trị nguyên nhân dậy thì sớm
• Nguyên nhân khối u
Cần phẫu thuật sớm kết hợp tia xạ và hóa trị
liệu nếu là u ác tính.
• Nguyên nhân cường testosteron
Thuốc kháng nấm Ketoconazole (Nizoral)
• Hội chứng Mac Cune – Albright
Testolactone
Điều trị đặc hiệu dậy thì sớm thật vô căn
Các d n xu t i u tr d y thì s mẫ ấ đ ề ị ậ ớ
Các d n xu t c a Progesteronẫ ấ ủ
• Medroxyprogesteron (th p niên 60)ậ
‾ Gi m ti t FSH, L.Hả ế
‾ Gi m phát tri n tuy n vúrõr t, ng ng kinh nguy t,ả ể ế ệ ư ệ
‾ Gi m kích th c tinh hoàn và d ng v t, ng ngả ướ ươ ậ ư
c ng d ngườ ươ
‾ Thu c này ít có tác d ng n phát tri n chi u cao vàố ụ đế ể ề
c t hó a x ng s mố ươ ớ
‾ Tác d ng ph khi dùng thu c kéo dài : t ng cân, h iụ ụ ố ă ộ
ch ng Cushing v i c ch ti t ACTH và gi m n ngứ ớ ứ ế ế ả ồ
cortisol trong máu,độ
‾ Dùng ph i h p v i cortison và hydrocortisol.ố ợ ớ
Các dẫn chất đối kháng androgen
• Danazol (1970) có tác dụng nhưng có thể gây ra nam hóa
do đó không được đưa vào sử dụng trên lâm sàng
• Acetat cyproteron sử dụng rộng rãi ở châu Âu và Mỹ
‾ Tác dụng kháng steroid
‾ Kháng androgen
‾ Cạnh tranh với testosteron và DHT ở tế bào đích
‾ Kìm hãm tiết FSH-LH.
‾ Hiệu quả lâm sàng
+ Giảm các đặc tính sinh dục phụ, ngừng kinh nguyệt.
+ Nhưng thể tích tinh hoàn và lông mu ít thay đổi.
‾ Tác dụng trên sự tăng trưởng và cốt hóa xương sớm kết
quả tranh cãi
‾ Tác dụng cải thiện chiều cao đích chưa rõ ràng.
‾ Tác dụng phụ của acetat cyproteron gây ức chế bài tiết
ACTH, giảm glucocorticoide.
Các dẫn xuất đồng chủ vận của LH-RH
(aGnRH - agonists GnRH)
• Tổng hợp từ năm 1980
• Sử dụng rộng rãi để điều trị dậy thì sớm
• Hiệu quả tạo nên « ấn tượng lâm sàng »
• Điều trị chọn lựa của DTS trung ương
• Những chất tương tự ( analogue) của
GnRH tự nhiên
• Có tác dụng cường đồng chủ vận
« superagonist » so với GnRH tự nhiên
Cơ chế tác dụng của các aGnRH
• aGnRH có đặc điểm chung
là thay thế glycine ở vị trí
số 6 trong cấu trúc của
GnRH tự nhiên bằng một D
amino axit ( D-a.a ).
• Các axit amin ở vị trí từ 1
đến 5 cần phải giữ nguyên
để có tác dụng chủ vận.
Tác dụng cường đồng chủ vận aGnRH
+ ái lực của aGnRH với thụ thể GnRH cao hơn
nhiều lần so với GnRH tự nhiên
+ Tác dụng cường đồng chủ vận được tạo ra do rút
ngắn được thời gian tiếp xúc với các thụ thể
GnRH
+ Liên kết giữa các aGnRH với màng tế bào hướng
sinh dục trong in vivo giải phóng LH ra môi trường
cao hơn từ 50 -100 lần so với GnRH tự nhiên.
+ Hoạt động sinh học của các aGnRH phụ thuộc
chủ yếu vào ức chế hoạt tính các enzym làm bất
hoạt
+ Bảo vệ liên kết ở vị trí 5-6 của chất thay thế
glycine 6 bởi D-a.a. là một trong những yếu tố
quan trọng làm tăng cường tác dụng chủ vận của
aGnRH.
Tác d ng c ng ng ch v n aGnRHụ ườ đồ ủ ậ
Tác d ng c ch c a các aGnRHụ ứ ế ủ
• Giảm tính nhạy cảm của các thụ thể GnRH
+ Sử dụng aGnRH không làm thay đổi biên độ , tần suất
tiết có xung của GnRH phục hồi chức năng tuyến yên
và tuyến sinh dục sau khi ngừng điều trị
+ Các thụ thể của GnRH nhạy cảm với GnRH ngoại sinh
điều trị lâu dài, gây ra kém nhạy cảm một phần của các
thụ thể với GnRH nội sinh.
+ Số lượng các thụ thể trên bề mặt tế bào hướng sinh
dục giảm xuống.
+ Nhưng sự kháng điều hòa (contre-regulation) của các
thụ thể GnRH sau khi điều trị kéo dài một aGnRH được
giới hạn
+ Giảm số lượng thụ thể không quá 30% số lượng ban
đầu, đủ để duy trì một nhạy cảm bình thường của các tế
bào hướng dục với GnRH
+ Giảm nhạy cảm này không phải là yếu tố cơ bản của tác
dụng ức chế của các a GnRH.
Tiết các hormon hướng sinh dục có tác
dụng sinh học giảm
• Evans và cs: aGnRH dẫn đến tiết ra các phân
tử LH có tác dụng sinh học thấp và biểu hiện
trên bất thường trên sắc ký
• Liên quan đến thay đổi đặc tính miễn dịch
của các hormon hướng sinh dục trong khi
điều trị bằng aGnRH
• Nhiều nghiên cứu tỷ lệ ( B/I) của FSH và LH
không suy giảm trong điều trị aGnRH.
• Giao động của tỷ lệ B/I không đưa đến sự ức
chế trục dưới đồi – tuyến sinh dục.
Mức độ biểu hiện gen của các chuỗi
(sous-unites) các hormon hướng sinh dục
Các hormon hướng sinh dục được tiết ra theo các bước
+ Tổng hợp các cầu peptide của các chuỗi alpha và bêta,
+ Glycosyl hóa ( glycosylation) 2 chuỗi này ở Golgi
+ Kết hợp hai chuỗi alpha và bêta.
+ Giải phóng các hormon hướng sinh dục trưởng thành
Sử dụng aGnRH kéo dài gây
+ Giảm chủ yếu tổng hợp chuỗi β của hormon FSH và nhất là
LH, trong khi mức độ biểu hiện chuỗi α được kích thích .
+ Hậu quả của sự ức chế đặc hiệu - mức độ biểu hiện của
chuỗi β
+ Nồng độ các hormon hướng sinh dục giảm mạnh đến mức
trở nên khó định lượng
+ Nồng độ các chuỗi α tự do tăng đến mức đỉnh và tạo nên
một chỉ số ngấm điều trị
Hiệu quả điều trị dậy thì sớm bằng aGnRH
• Các aGnRH ức chế hoạt động của trục dưới đồi –
tuyến yên – tuyến sinh dục, đưa trẻ về trạng thái
tiền dậy thì trong giới hạn tuổi sinh lý.
• Tạo điều kiện cho trẻ đạt được chiều cao chính
thức trong giới hạn của « chiều cao đích ».
• Kết quả điều trị DTS bằng a GnRH phụ thuộc vào
không chỉ một mà là nhiều yếu tố, nhất là các dữ
kiện lâm sàng:
+ tuổi xuất hiện các dấu hiệu dậy thì đầu tiên
+ tuổi xương,
+ giảm chiều cao ban đầu so với tuổi thực
+ tốc độ tiến triển bệnh
+ tuổi ngừng điều trị.
Tuổi bắt đầu bắt đầu dậy thì và tuổi chỉ định điều trị
• Đây là những yếu tố dự báo cơ bản.
• Kletter và cs : kết quả điều trị của 131 trẻ gái ở 10 trung
tâm điều trị khác nhau. Nếu dậy thì bắt đầu trước 6 tuổi
chiều cao đạt được khi trưởng thành là 160,4 ± 1,8 cm, từ
6- 8 tuổi chiều cao trưởng thành là 157,5cm.
• Paul và cs :
– Chiều cao 164,3 cm ± 7,7 điều trị trước 5 tuổi
– 157,6 cm ± 6,6 ở BN điều trị muộn hơn 5 tuổi
─ Kết quả trung gian cho thể chẩn đoán sớm nhưng điều
trị muộn
• Heger có kết quả tương tự đối với các bệnh nhi điều trị
trước và sau 5 tuổi
– Chiều cao tăng thêm 12,2cm ± 10,7 với nhóm đầu tiên
– Và 3,9 cm ± 7,8 với nhóm sau so với dự báo ban đầu .
Một số tác giả có các kết quả khác trước, tăng chiều
cao được so sánh ở bệnh nhi trước / sau 6 tuổi là
5,3 cm ± 7,2 đối với 4,5 cm ± 5,3.
• Carel và cs: 31% bệnh nhi có đáp ứng với GnRH ở
dạng trung gian tiền dậy thì có thể là thể ít trầm trọng
hơn của dậy thì sớm thật.
• Các aGnRH điều trị kém hiệu quả trong dậy thì sớm
có biểu hiện muộn, biểu hiện qua 2 nhóm so sánh
sau :
• Các bệnh nhi DTS trước 6 tuổi không điều trị, thấp
bé hơn các bệnh nhi DTS biểu hiện sau 6 tuổi .
• Các bệnh nhi DTS biểu hiện sau 7,5 tuổi không có
khác biệt về chiều cao so với nhóm bệnh nhi có điều
trị bằng aGnRH
Th aGnRH ch mể ậ
• Các aGnRH th ch m có tác d ng t t h n h n các thể ậ ụ ố ơ ẳ ể
hàng ngày hay bán ch mậ
• Các thu c này làm t ng ch m tu i x ng, t ng tr ngố ă ậ ổ ươ ă ưở
chi u cao t c m c cao nh t, nh ti t LH cóề đạ đượ ứ ấ đỉ ế
biên th p, chi u cao chính th c c d báo úngđộ ấ ề ứ đượ ự đ
theo ti n tri n.ế ể
• Tuy nhiên, khô ng có tiêu chu n nào có giátr tiênẩ ị
l ng xác nhượ đị
Tu i ng ng i u trổ ừ đ ề ị
• Tu i t t nh t ng ng i u tr c xác nh làổ ố ấ để ừ đ ề ị đượ đị ở
th i i m tu i th c và tu i x ng có t ng quanờ đ ể ổ ự ổ ươ ươ
ngh ch v i m c t ng thêm chi u cao gi a tu iị ớ ứ độ ă ề ở ữ ổ
ng ng i u tr và tu i t chi u cao chính th c.ừ đ ề ị ổ đạ ề ứ
• Các nghiên c u khuy n cáoứ ế tu i mu n nh t ng ngổ ộ ấ ừ
i u tr là 11 tu iđ ề ị ổ t c nh t ng tr ng t iđể đạ đượ đỉ ă ưở ố
a có th .đ ể
Tăng trưởng của DTS trung ương điều trị aGnRH
Pasquino: Chiều cao chính thức cao hơn dự báo từ 1,6 -
7,9cm điều trị kết hợp aGnRH và GH.
Kết quả tương tự từ các nghiên cứu trẻ con nuôi DTS
Carel : 58 cas DTS điều trị Decapeptyl® trong 3,7 năm, được
theo dõi cho đến khi đạt chiều cao chính thức:
+ Tốc độ tăng trưởng giảm dần từ 8,4 cm trung bình/ năm
trước khi điều trị, 5,9cm/ năm đầu, 5,3cm/năm thứ 2 và 4
cm /năm sau đó.
+ Cốt hóa xương giảm, tuổi xương trung bình tăng dần 6 tháng/
hàng năm, trung bình là 12 tuổi khi ngừng điều trị.
+ Trước khi điều trị tiên lượng CC thấp hơn CC“ đích „ – 4cm.
+ Chiều cao của nhóm chứng không điều trị là 153cm.
+ Dưới điều trị tiên lượng CC được cải thiện 6 cm .
+ Chiều cao chính thức nằm trong vùng của chiều cao “đích „
• Điều trị DTS bằng aGnRH đã khôi phục lại “vốn „ CC di truyền
bị ảnh hưởng do DTS .
Các nghiên cứu khác: tương quan giữa CCchính thức của trẻ
DTS điều trị bằng aGnRH và CC đích di truyền.
Tác dụng phụ của aGnRH hiếm gặp, một vài trường
hợp xuất huyết âm đạo ban đầu và tạm thời, đau
đầu, chóng mặt, cơn bốc hỏa
Chức năng hướng sinh dục của dưới đồi - tuyến
yên phục hồi sau 3 - 6 tháng.
Thời điểm có kinh nguyệt phụ thuộc vào tuổi ngừng
điều trị
Trung bình là 13 tháng theo Heger
17 tháng theo Feuillan sau khi ngừng aGnRH.
41% trẻ gái vị thành niên sau một năm có kinh
nguyệt có chu kỳ rụng trứng đều đặn
Tăng cân nặng giảm nồng độ steroid của buồng trứng
có thể dẫn đến tăng cân tuy nhiên không rõ ràng.
Nồng độ leptin không có sự khác biệt với nhóm chứng.
Tác dụng phụ của aGnRH
Tác dụng đến cốt hóa xương
• Khi buồng trứng nghỉ hoạt động dưới điều trị aGnRH
ảnh hưởng làm giảm mật độ và cốt hóa xương hay
không ?
• Nghiên cứu : bệnh nhi DTS có tỷ trọng xương có thể
bình thường / tăng hơn trẻ tiền dậy thì cùng độ tuổi.
Trẻ DTS tăng khối xương làm tuổi xương > tuổi thực.
• Trong khi điều trị, một số tác giả không thấy có sự
thay đổi tỷ trọng mật độ xương
• Nghiên cứu khác trái lại nhận thấy có giảm một cách
có ý nghĩa cần phải bổ sung canxi
• Herger: Mật độ và tỷ trọng xương đo vào thời điểm
đạt chiều cao chính thức có kết quả bình thường.
• Sự trái ngược của các kết quả nghiên cứu
– Do nhiều yếu tố can thiệp
– Giai đoạn ngấm estrogen ban đầu
– Tuổi bắt đầu và ngừng điều trị.
Tác dụng đến buồng trứng
+ theo dõi bằng siêu âm buồng trứng ở DTS trung ương
thể tích buồng trứng tăng ban đầu được giảm từ từ
trong điều trị
+ Hội chứng đa nang buồng trứng xuất hiện trong dậy thì
sớm ???
+ Baek-Jasen , Herger trong 2 lô nghiên cứu gồm 33 và
55 bệnh nhi không thấy có sự gia tăng hội chứng đa
nang buồng trứng cao hơn nhóm chứng.
+ Do đó, theo dõi định kỳ các trẻ DTS điều trị bằng
aGnRH nhằm
+ Xác định chính xác sự tăng hoạt động hướng sinh dục
và tăng LH sớm có đưa đến hội chứng đa nang buồng
trứng hay không
+ Cần có theo dõi để phát hiện tăng cân, loãng xương
trong khi điều trị
Chỉ định điều trị các aGnRH trong dậy thì sớm
Chỉ định điều trị đặc hiệu các aGnRH cần
phải cân nhắc kỹ, có một số tiêu chuẩn
cần phải có là
1. Biểu hiện lâm sàng của dậy thì bắt đầu trước tuổi
giới hạn hiện tại đối với nữ là 8 tuổi và nam là 10
tuổi. Tiêu chuẩn này không phải bao giờ cũng được
xác định chính xác dựa vào hỏi bệnh và đôi khi
chúng ta không biềt rõ dậy thì bắt đầu khi nào.
• Do đó khi dậy thì càng bắt đầu sớm trước tuổi “ giới
hạn ” này thì chỉ định điều trị càng rõ ràng.
• Vùng giới hạn ở khoảng 7,5 và 8,5 tuổi ở trẻ gái và
9 – 10 tuổi ở trẻ trai.
2. Chẩn đoán xác định dậy thì sớm thật. Sự xác định
về mặt sinh học hoạt động của trục hướng sinh
dục rất quan trọng để loại trừ dậy thì sớm ngoại
biên và xác định tiến triển của dậy thì trung ương.
Đỉnh tiết LH trong nghiệm pháp GnRH là dấu hiệu
có giá trị nhất
3. Dậy thì sớm có ảnh hưởng đến chiều cao đích
của trẻ không ? Tiêu chuẩn này rất quan trọng
nhưng có nhiều yếu tố giới hạn :
+ Khó xác định chiều cao đích khi dựa vào tuổi
xương dự báo chiều cao khó xác định chính xác.
+ Rất hiếm khi tuổi xương không lớn hơn tuổi thực
khi bắt đầu d y thì.ậ
• 4. Tr d y thì s m có kèm theo th a cân khô ng ? i m nàyẻ ậ ớ ừ Đ ể
c n ph i c phân tích chi ti t vìầ ả đượ ế th a cân n ng có ch ngừ ặ ố
ch nh t ng i i u tr v i aGnRH.ỉ đị ươ đố đ ề ị ớ
• 5. D y thì s m có gây nh h ng cân b ng tâm lýc a trậ ớ ả ưở ằ ủ ẻ
khô ng ? V n này ph i c ánh giáb i bác s tâm lýtrấ đề ả đượ đ ở ĩ ẻ
em và bác s n i ti t nhi. Kh n ng ch p nh n tâm lýphĩ ộ ế ả ă ấ ậ ụ
thu c vào tu i b t u d y thì c a gia ình, trình h cộ ổ ắ đầ ậ ủ đ độ ọ
v n, và các y u t cánhân khác.ấ ế ố
• Các b t th ng riêng bi t v chi u cao khô ng ph i là ch nhấ ườ ệ ề ề ả ỉ đị
i u tr c a aGnRH . Các hi u qu aGnRH i v i t ngđ ề ị ủ ệ ả đố ớ ă
tr ng c a b nh nhi DTS -> xu h ng mu n c i thi n chi uưở ủ ệ ướ ố ả ệ ề
cao trong th p bé vô c n hay trong các tr ng h p d y thì “ấ ă ườ ợ ậ
ti n tri n nhanh ”ế ể
• K t h p i u tr hormon t ng tr ng GH và aGnRH trongế ợ đ ề ị ă ưở
các tr ng h p này ang c nghiên c uườ ợ đ đượ ứ
KẾT LUẬN
• Chẩn đoán dậy thì sớm thật ở trẻ em
• Các dấu hiệu dậy thì đầu tiên xuất hiện trước 8 tuổi
ở trẻ gái và trước 9 -10 tuổi ở trẻ trai.
• Chẩn đoán dậy thì sớm thật ở trẻ trai
• Tăng thể tích tinh hoàn cả 2 bên một cách đối xứng
nhau. Thể tích tinh hoàn > 4ml hay kích thước tinh
hoàn có chiều dài > 3cm
• Chẩn đoán dậy thì sớm thật ở trẻ gái phải dựa vào
các dữ kiện lâm sàng và xét nghiệm.
+ Đặc điểm tuổi xuất hiện tuyến vú, < 3 tuổi chủ yếu
tuyến vú phát triển sớm đơn độc, 5 - 8 tuổi thường là
dấu hiệu đầu tiên của dậy thì sớm thật. Tuyến vú
phát triển sớm với lông mu, cho phép chẩn đoán dậy
thì sớm thật.
+ Biểu hiện ngấm estrogen, khi khám lâm sàng và xét
nghiệm niệu bào đồ hay phiến đồ âm đạo
• Xét nghiệm có giá trị chẩn đoán dậy thì
sớm thật cả 2 giới
• Đỉnh tiết LH tăng cao và lớn hơn đỉnh tiết
của FSH trong nghiệm pháp động LHRH
• Chẩn đoán nguyên nhân dậy thì sớm thật
• Dậy thì sớm thật đại đa số là vô căn ở trẻ gái
(80% trường hợp) và do khối u ở trẻ trai
( 50-70% trường hợp )
• Các xét nghiệm thăm dò hình ảnh não bộ
như MRI, CT scanner cần phải được thực
hiện một cách hệ thống
Điều trị dậy thì sớm thật
• Điều trị dậy thì sớm bao gồm điều trị nguyên
nhân nếu có và điều trị đặc hiệu.
• Tư vấn tâm lý cho các rối loạn tâm sinh lý.
Các dẫn xuất aGnRH (agonists GnRH)
- Tổng hợp từ năm 1980, điều trị chọn lựa của
dậy thì sớm trung ương
- Điều trị dậy thì sớm bằng aGnRH đã khôi
phục lại khả năng tăng trưởng chiều cao bị
ảnh hưởng do dậy thì sớm.
Hiệu quả điều trị DTS bằng aGnRH phụ
thuộc vào nhiều yếu tố
-Tuổi bắt đầu dậy thì và tuổi chỉ định điều
trị trước 6 tuổi
- Các aGnRH thể chậm có tác dụng tốt hơn hẳn
các thể hàng ngày hay bán chậm
Tuổi ngừng điều trị :
-Tuổi muộn nhất ngừng điều trị là 11 tuổi để
đạt được đỉnh tăng trưởng tối đa có thể.

More Related Content

What's hot

HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
SoM
 
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHKHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
SoM
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
SoM
 
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCIPHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
SoM
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
SoM
 
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNHHỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
SoM
 

What's hot (20)

HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
Tiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoTiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng ho
 
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHKHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
 
Khám phản xạ
Khám phản xạKhám phản xạ
Khám phản xạ
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOA
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 
KHÁM THAI
KHÁM THAIKHÁM THAI
KHÁM THAI
 
THAI NGOÀI TỬ CUNG
THAI NGOÀI TỬ CUNGTHAI NGOÀI TỬ CUNG
THAI NGOÀI TỬ CUNG
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
 
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCIPHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
 
HỖ TRỢ PHỔI THAI NHI
HỖ TRỢ PHỔI THAI NHIHỖ TRỢ PHỔI THAI NHI
HỖ TRỢ PHỔI THAI NHI
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
 
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxBệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
 
Lỵ trực khuẩn ở trẻ em
Lỵ trực khuẩn ở trẻ emLỵ trực khuẩn ở trẻ em
Lỵ trực khuẩn ở trẻ em
 
VÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxVÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docx
 
U NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGU NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNG
 
Bệnh màng trong
Bệnh màng trongBệnh màng trong
Bệnh màng trong
 
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNHHỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
 

Viewers also liked

Dao tao hoi nhap ubks (v.2)
Dao tao hoi nhap   ubks (v.2)Dao tao hoi nhap   ubks (v.2)
Dao tao hoi nhap ubks (v.2)
Truong Tran Duc
 

Viewers also liked (20)

kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2...
kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2...kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2...
kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2...
 
Bqt.ppt.0346
Bqt.ppt.0346Bqt.ppt.0346
Bqt.ppt.0346
 
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH DO CYTOMEGALOVIRUS Ở TRẺ EM TẠI BỆNH V...
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH DO CYTOMEGALOVIRUS Ở TRẺ EM TẠI BỆNH V...NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH DO CYTOMEGALOVIRUS Ở TRẺ EM TẠI BỆNH V...
NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH DO CYTOMEGALOVIRUS Ở TRẺ EM TẠI BỆNH V...
 
Bqt.ppt.0344
Bqt.ppt.0344Bqt.ppt.0344
Bqt.ppt.0344
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN CỦA VIÊM GAN CẤP Ở T...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN CỦA VIÊM GAN CẤP Ở T...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN CỦA VIÊM GAN CẤP Ở T...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN CỦA VIÊM GAN CẤP Ở T...
 
1. Sinh lý buồng trứng
1. Sinh lý buồng trứng1. Sinh lý buồng trứng
1. Sinh lý buồng trứng
 
Luan an tien_si1993-2008
Luan an tien_si1993-2008Luan an tien_si1993-2008
Luan an tien_si1993-2008
 
Tài liệu tâm lý học thcs
Tài liệu   tâm lý học thcsTài liệu   tâm lý học thcs
Tài liệu tâm lý học thcs
 
Đánh giá tác dụng của bài thuốc'' thái sơn bàn thạch thang'' trong điều trị d...
Đánh giá tác dụng của bài thuốc'' thái sơn bàn thạch thang'' trong điều trị d...Đánh giá tác dụng của bài thuốc'' thái sơn bàn thạch thang'' trong điều trị d...
Đánh giá tác dụng của bài thuốc'' thái sơn bàn thạch thang'' trong điều trị d...
 
Dao tao hoi nhap ubks (v.2)
Dao tao hoi nhap   ubks (v.2)Dao tao hoi nhap   ubks (v.2)
Dao tao hoi nhap ubks (v.2)
 
Bi quyet-thuyet-trinh-hay
Bi quyet-thuyet-trinh-hayBi quyet-thuyet-trinh-hay
Bi quyet-thuyet-trinh-hay
 
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng di chứng viêm não Nhật Bản theo giai đoạn...
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng di chứng viêm não Nhật Bản theo giai đoạn...Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng di chứng viêm não Nhật Bản theo giai đoạn...
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng di chứng viêm não Nhật Bản theo giai đoạn...
 
NHẬN XÉT GIÁ TRỊ CỦA THÔNG KHÍ KHÔNG XÂM NHẬP BiPAP TRONG ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆ...
NHẬN XÉT GIÁ TRỊ CỦA THÔNG KHÍ KHÔNG XÂM NHẬP BiPAP TRONG ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆ...NHẬN XÉT GIÁ TRỊ CỦA THÔNG KHÍ KHÔNG XÂM NHẬP BiPAP TRONG ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆ...
NHẬN XÉT GIÁ TRỊ CỦA THÔNG KHÍ KHÔNG XÂM NHẬP BiPAP TRONG ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BỆ...
 
TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀUTRỊ VIÊM DA DẦU NGƯỜI LỚN BẰNG UỐ...
TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀUTRỊ VIÊM DA DẦU NGƯỜI LỚN BẰNG UỐ...TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀUTRỊ VIÊM DA DẦU NGƯỜI LỚN BẰNG UỐ...
TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀUTRỊ VIÊM DA DẦU NGƯỜI LỚN BẰNG UỐ...
 
HTBi Profile
HTBi ProfileHTBi Profile
HTBi Profile
 
Bqt.ppt.0342
Bqt.ppt.0342Bqt.ppt.0342
Bqt.ppt.0342
 
Luanvan1
Luanvan1Luanvan1
Luanvan1
 
Bqt.ppt.0343
Bqt.ppt.0343Bqt.ppt.0343
Bqt.ppt.0343
 
Luan van chinh thuc (quang tuan)
Luan van   chinh thuc (quang tuan)Luan van   chinh thuc (quang tuan)
Luan van chinh thuc (quang tuan)
 
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ...
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ...NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ...
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ...
 

Similar to DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

CÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE THAI NHI
CÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE THAI NHICÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE THAI NHI
CÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE THAI NHI
SoM
 
SIÊU ÂM THAI TAM CÁ NGUYỆT 1
SIÊU ÂM THAI TAM CÁ NGUYỆT 1SIÊU ÂM THAI TAM CÁ NGUYỆT 1
SIÊU ÂM THAI TAM CÁ NGUYỆT 1
SoM
 
BỆNH SỐT RÉT
BỆNH SỐT RÉTBỆNH SỐT RÉT
BỆNH SỐT RÉT
SoM
 
CHẨN ĐOÁN TIỀN SANH TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ
CHẨN ĐOÁN TIỀN SANH TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨCHẨN ĐOÁN TIỀN SANH TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ
CHẨN ĐOÁN TIỀN SANH TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ
SoM
 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ THAI KỲ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ THAI KỲĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ THAI KỲ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ THAI KỲ
SoM
 
MỘT VÀI HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRONG SẢN KHOA P2
MỘT VÀI HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRONG SẢN KHOA P2MỘT VÀI HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRONG SẢN KHOA P2
MỘT VÀI HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRONG SẢN KHOA P2
SoM
 

Similar to DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ (20)

Ddsltss (nx power lite)
Ddsltss (nx power lite)Ddsltss (nx power lite)
Ddsltss (nx power lite)
 
Thai trung
Thai trungThai trung
Thai trung
 
CÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE THAI NHI
CÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE THAI NHICÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE THAI NHI
CÁC KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE THAI NHI
 
Tiền sản giật
Tiền sản giậtTiền sản giật
Tiền sản giật
 
SIÊU ÂM THAI TAM CÁ NGUYỆT 1
SIÊU ÂM THAI TAM CÁ NGUYỆT 1SIÊU ÂM THAI TAM CÁ NGUYỆT 1
SIÊU ÂM THAI TAM CÁ NGUYỆT 1
 
BỆNH SỐT RÉT
BỆNH SỐT RÉTBỆNH SỐT RÉT
BỆNH SỐT RÉT
 
26 2011. thiếu máu thiếu sắt y4
26 2011. thiếu máu thiếu sắt  y426 2011. thiếu máu thiếu sắt  y4
26 2011. thiếu máu thiếu sắt y4
 
Bài giảng kế hoạch hóa gia đình
Bài giảng kế hoạch hóa gia đìnhBài giảng kế hoạch hóa gia đình
Bài giảng kế hoạch hóa gia đình
 
CHẨN ĐOÁN TIỀN SANH TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ
CHẨN ĐOÁN TIỀN SANH TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨCHẨN ĐOÁN TIỀN SANH TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ
CHẨN ĐOÁN TIỀN SANH TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ
 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ THAI KỲ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ THAI KỲĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ THAI KỲ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ THAI KỲ
 
PRECOCE PUBERTY, Dr NGUYỄN THỊ THẢO HIỀN
PRECOCE PUBERTY, Dr NGUYỄN THỊ THẢO HIỀNPRECOCE PUBERTY, Dr NGUYỄN THỊ THẢO HIỀN
PRECOCE PUBERTY, Dr NGUYỄN THỊ THẢO HIỀN
 
Luận án: Độc tính và tác dụng trên chức năng sinh sản của OS35
Luận án: Độc tính và tác dụng trên chức năng sinh sản của OS35Luận án: Độc tính và tác dụng trên chức năng sinh sản của OS35
Luận án: Độc tính và tác dụng trên chức năng sinh sản của OS35
 
Sang loc truoc sinh.pptx
Sang loc truoc sinh.pptxSang loc truoc sinh.pptx
Sang loc truoc sinh.pptx
 
bai giang di truyen1
bai giang di truyen1bai giang di truyen1
bai giang di truyen1
 
Đại cương Kí sinh trùng
Đại cương Kí sinh trùngĐại cương Kí sinh trùng
Đại cương Kí sinh trùng
 
ĐA THAI
ĐA THAIĐA THAI
ĐA THAI
 
Sinh lý động vật nâng cao 3
Sinh lý động vật nâng cao 3Sinh lý động vật nâng cao 3
Sinh lý động vật nâng cao 3
 
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sảnQuản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
 
Vktn(nx power lite)
Vktn(nx power lite)Vktn(nx power lite)
Vktn(nx power lite)
 
MỘT VÀI HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRONG SẢN KHOA P2
MỘT VÀI HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRONG SẢN KHOA P2MỘT VÀI HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRONG SẢN KHOA P2
MỘT VÀI HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRONG SẢN KHOA P2
 

More from Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596

Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thu...
Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thu...Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thu...
Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thu...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương.docx
Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương.docxNghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương.docx
Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương.docx
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than.docx
Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than.docxNghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than.docx
Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than.docx
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2....
Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2....Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2....
Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2....
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP.docx
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP.docxNghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP.docx
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP.docx
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh ...
Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh ...Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh ...
Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOC...
ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOC...ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOC...
ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOC...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPAR...
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPAR...Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPAR...
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPAR...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...
Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...
Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...
Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...
Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...
Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...
Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...
Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...
Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

More from Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 (20)

Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thu...
Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thu...Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thu...
Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thu...
 
Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương.docx
Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương.docxNghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương.docx
Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương.docx
 
Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than.docx
Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than.docxNghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than.docx
Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than.docx
 
Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2....
Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2....Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2....
Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2....
 
Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thi...
Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thi...Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thi...
Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thi...
 
Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân.docx
Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân.docxNghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân.docx
Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân.docx
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP.docx
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP.docxNghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP.docx
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP.docx
 
Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh ...
Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh ...Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh ...
Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh ...
 
ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOC...
ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOC...ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOC...
ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOC...
 
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPAR...
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPAR...Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPAR...
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPAR...
 
cap-nhat-roi-loan-dieu-tri-lipid-mau-2021.pdf
cap-nhat-roi-loan-dieu-tri-lipid-mau-2021.pdfcap-nhat-roi-loan-dieu-tri-lipid-mau-2021.pdf
cap-nhat-roi-loan-dieu-tri-lipid-mau-2021.pdf
 
THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ: KINH ĐIỂN VÀ KHUYẾN CÁO 2019
THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ: KINH ĐIỂN VÀ KHUYẾN CÁO 2019THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ: KINH ĐIỂN VÀ KHUYẾN CÁO 2019
THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ: KINH ĐIỂN VÀ KHUYẾN CÁO 2019
 
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
 
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
 
Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...
Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...
Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...
 
Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...
Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...
Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...
 
Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...
Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...
Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả kết hợp quân- dân y phát ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả kết hợp quân- dân y phát ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả kết hợp quân- dân y phát ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả kết hợp quân- dân y phát ...
 
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổiNghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi
 
Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...
Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...
Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...
 

Recently uploaded

SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
HongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
HongBiThi1
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
uchihohohoho1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
HongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
HongBiThi1
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
HongBiThi1
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
HongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 

DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

  • 1. HOÀNG THI THỦY YÊN DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thu Nhạn BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
  • 2. ĐẶT VẤN ĐỀ • Đinh nghĩa dậy thì sớm (DTS) dấu hiệu dậy thì đầu tiên trước 8 tuổi ở trẻ gái, trước 9 -10 tuổi ở trẻ trai. • Tuổi sinh lý dậy thì là những dữ kiện thống kê có thể không chính xác: chủng tộc, dinh dưỡng, di truyền • Các nghiên cứu về tuổi dậy thì vẫn được tiến hành. • Giới hạn tuổi dậy thì qua một nghiên cứu đa quốc gia Bắc Mỹ của 225 BS Nhi khoa, gồm 17077 trẻ gái từ 3 - 12 tuổi, da trắng ( 90,4%) và da đen ( 9,6%). Kết quả trước 8 tuổi 15,4 % trẻ gái da đen, 5% trẻ gái da trắng đã bắt đầu dậy thì • Các nghiên cứu ở các nước khác: tuổi bắt đầu dậy thì sớm hơn trước. Hồng Kông 10% trẻ gái dậy thì S2 trước 8 tuổi Hy Lạp tuổi có kinh nguyệt lần đầu là 12 tuổi ± 1. Thụy Điển tuổi bắt đầu dậy thì 9,5 tuổi ± 2,15 sớm hơn trước. Tuổi có kinh nguyệt lần đầu giảm ở Thụy Điển , Hà Lan, Pháp
  • 3. T V NĐẶ Ấ ĐỀ • Tuổi bắt đầu dậy thì từ 7- 8 tuổi ở trẻ gái da trắng và 6-7 tuổi ở trẻ gái da đen có thể được đánh giá như chênh lệch sinh lý, có tính gia đình. • Các nghiên cứu theo dõi trong nhiều năm của Việt nam: tuổi có kinh nguyệt lần đầu giảm dần trong thập kỷ với các yếu tố ảnh hưởng liên quan đến dinh dưỡng và điều kiện văn hóa xã hội. • Tuổi xuất hiện kinh nguyệt lần đầu rất quan trọng có tính ảnh hưởng đến chiều cao chính thức , tăng chiều cao sau khi có kinh trung bình là 7,4cm. • Các trẻ gái dậy thì sớm đại đa số có chiều cao thấp hơn giới hạn cho phép • Tuy vậy, chưa có thay đổi về định nghĩa chính thức dậy thì sớm.
  • 4. CÁC Y U T GÂY KH I PHÁT S M D YẾ Ố Ở Ớ Ậ THÌ • DTS bắt đầu từ một tuổi sinh học rất khác biệt • Chênh lệch khoảng 4 - 5 năm với DT bình thường hay DT muộn. • Có 3 yếu tố tham gia vào sự khác biệt này: + Những tín hiệu di truyền của dưới đồi + Yếu tố môi trường + Và các yếu tố hormon
  • 5. Các tín hiệu di truyền được xác định của dưới đồi Sự khác biệt sinh lý của tuổi bắt đầu dậy thì phụ thuộc vào hệ thống tín hiệu dưới đồi: các yếu tố gia đình, chủng tộc hay giới tính có thể được kết hợp trong yếu tố di truyền. Các trẻ gái da đen ở Hoa Kỳ có tuổi bắt đầu dậy thì và có kinh nguyệt sớm hơn trẻ gái da tr ngắ Tương quan của tuổi có kinh nguyệt giữa các chị em song sinh cùng trứng là 0,7 – 0,8, giữa các cặp song sinh khác trứng chỉ là 0,3 chứng tỏ vai trò quyết định của di truyền Hormone kisspeptin được xác định là yếu tố di truyền
  • 6. VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG • DTS do yếu tố dinh dưỡng trước sinh và sau sinh và yếu tố môi trường • nh h ng c a tình tr ng dinh d ng sau sinh cẢ ưở ủ ạ ưỡ đượ xác nh b i các nghiên c u gi a BMI và tu i có kinhđị ở ứ ữ ổ nguy t.ệ • nh h ng c a BMI n tu i có kinh là 14,7 tu i v iẢ ưở ủ đế ổ ổ ớ BMI – 2SD. • Tu i kinh nguy t là 12,7 tu i khi BMI là + 1 SD.ổ ệ ổ • Các tr gái g y m nh th ng có kinh mu n h n. nhẻ ầ ả ườ ộ ơ Ả h ng c a BMI n tu i kinh nguy t bi n m t khiưở ủ đế ổ ệ ế ấ ở ngoài vùng + 1 SD • Nghiên c u so sánh tu i có kinh theo cân n ng lúcứ ổ ặ sinh c a 997 tr gái cho th y các tr gái khi sinh cao vàủ ẻ ấ ẻ g y (CC khi sinh > 49 cm, CN khi sinh < 3 kg) s cóầ ẽ kinh s m h n các tr khi sinh th p nh ng m p ( CCớ ơ ẻ ấ ư ậ khi sinh < 49 cm, CN khi sinh > 3 kg)
  • 7. VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG • DTS có th g p trong c m t qu n th nghiên c u: 145 trể ặ ả ộ ầ ể ứ ẻ DTSTW có 29 tr n c ngoài làm con nuô i, s ng trong mô iẻ ướ ố tr ng nuô i d ng xa l v i các y u t stressườ ưỡ ạ ớ ế ố (H i N i ti t Nhiộ ộ ế khoa B -BSGPE)ỉ • Hóa ch t công nghi p c x p vào lo i nguyên nhân hàngấ ệ đượ ế ạ u c a DTSđầ ủ B :ỉ tr em nh p c t n , Colombia có t l DTS nhi uẻ ậ ư ừ Ấ Độ ỷ ệ ề g p 80 l n. 3/4 tr em nh p c DTS ch a hó a ch t DDT caoấ ầ ẻ ậ ư ứ ấ trong máu. DDT có tác d ng gi ng nh hormon estrogen.ụ ố ư Các em gái b t u phát tri n tuy n vútr c lúc 8 tu i vàắ đầ ể ế ướ ổ b t u có kinh nguy t khi ch a y 10 tu i.ắ đầ ệ ư đầ ổ David Buffin, “M ng l i ho t ng ch ng l i thu c tr sâu”:ạ ướ ạ độ ố ạ ố ừ DDT là hó a ch t có th gây ra b nh ung th và b nghi ngấ ể ệ ư ị ờ có tác d ng làm r i lo n h n i ti t trong c th .ụ ố ạ ệ ộ ế ơ ể
  • 8. VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG • Tr gái d y thì s m do m trong th i gian cho con búẻ ậ ớ ẹ ờ u ng thu c tránh thai hay thu c ch a hormon, hayố ố ố ứ n th t các lo i gia súc, gia c m c ch n nuô i b ngă ị ạ ầ đượ ă ằ th c n ch a nhi u hormon sinh d c.ứ ă ứ ề ụ • Bé gái dùng m t l ng khánhi u các ch t d ng daộ ượ ề ấ ưỡ c a m mà trong ó có hàm l ng n i ti t t cao.ủ ẹ đ ượ ộ ế ố • Estrogen trong thu c, th c ph m, ch t d ng daố ự ẩ ấ ưỡ này qua s a ho c da, i vào máu gây nên nh ng bi uữ ặ đ ữ ể hi n d y thì s mệ ậ ớ
  • 9. Các tín hi u hormonệ • M t s tr ng h p d y thì có th do các tín hi uộ ố ườ ợ ậ ể ệ ngu n g c ngo i vi nh leptin, ghrelin, IGF-1, insulinồ ố ạ ư và các steroid sinh d c.ụ • Vai trò c a leptin v i kh i phát d y thì ngày càng xácủ ớ ở ậ nh .đị • T n su t d y thì s m tr gái r t l n tr trai.ầ ấ ậ ớ ở ẻ ấ ớ ẻ • Nghiên c u c a BSGPE trên 145 tr có n 135 trứ ủ ẻ đế ẻ gái DTS cho r ng nh h ng c a hormon steroid sinhằ ả ưở ủ d c n s khác bi t này, ch ng t tình tr ng t ngụ đế ự ệ ứ ỏ ạ ă ph n ng c a ch c n ng d i i – tuy n yên – tuy nả ứ ủ ứ ă ướ đồ ế ế sinh d c gi i n t sau sinh cho n tu i tr ngụ ở ớ ữ ừ đế ổ ưở thành
  • 10. T NG TR NG CHI U CAO TRONGĂ ƯỞ Ề DTS • B nh nhi DTS trung ng có chi u caoệ ươ ề chính th c kho ng < = – 2SD.ứ ả • S chênh l ch chi u cao tr trai càngự ệ ề ở ẻ n ng n h n kho ng <= – 3 SD.ặ ề ơ ả • Có s khác bi t l n v chi u cao trongự ệ ớ ề ề các nghiên c u DTS t 135,8 -175 cm.ứ ừ Ti n tri n khác nhau c a t ng cas DTS.ế ể ủ ừ • M t s ít tr ng h p DTS ti n tri n r tộ ố ườ ợ ế ể ấ ch m hay t thoái tri n, phát tri n chi uậ ự ể ể ề cao khô ng b nh h ng.ị ả ưở
  • 11. • Th d y thì s m ti n tri n có 2 s di nể ậ ớ ế ể ơ đồ ễ bi n trái ng c nhauế ượ • Th c i n,ể ổ đ ể d y thì ti n tri n nhanh và bi uậ ế ể ể t ng tr ng có hình nh 2 pha:đồ ă ưở ả ─ Pha u, t c t ng tr ng t ng cao h nđầ ố độ ă ưở ă ơ m c trung bình theo l a tu i, t l tu i theoứ ứ ổ ỷ ệ ổ chi u cao / tu i th c > 1, tu i x ng t ngề ổ ự ổ ươ ă nhanh, t l tu i chi u cao/ tu i x ng gi m.ỷ ệ ổ ề ổ ươ ả ng bi u di n chi u cao ho c trên m cĐườ ể ễ ề ặ ở ứ chi u cao ích.ề đ ─ Pha sau, c t hó a s n ng n c n phát tri nố ụ ă ả ể chi u cao cu i th i k d y thì, t ng tr ngề ố ờ ỳ ậ ă ưở chi u cao b rút ng n l i tr c tu i a nề ị ắ ạ ướ ổ đư đế chi u cao chính th c gi m rõề ứ ả
  • 12. • Th ti n tri n ch mể ế ể ậ + Tu i chi u cao và tu i x ng có t ngổ ề ổ ươ ă nhanh h n so v i tu i th c nh ngơ ớ ổ ự ư khô ng có s o ng c t l tu i chi uự đả ượ ỷ ệ ổ ề cao/ tu i x ngổ ươ + Chi u cao chính th c t c có s mề ứ đạ đượ ớ h n th i h n nh ng trong m c liênơ ờ ạ ư ở ứ độ quan chi u cao íchề đ
  • 13. Ch n oán d y thì s m th t trung ngẩ đ ậ ớ ậ ươ • D y thì s m th t trung ng tr traiậ ớ ậ ươ ở ẻ + T ng th tích tinh hoàn c 2 bên i x ng nhauă ể ả đố ứ > 4ml hay tinh hoàn có chi u dài > 3 cm.ề + Các c tính sinh d c ph có th ph i h p m tđặ ụ ụ ể ố ợ ộ cách khác nhau. + áp ng c a các hormon LH - FSH, khi tiêm LHRHĐ ứ ủ d ng d y thì v i nh ti t LH > FSH.ở ạ ậ ớ đỉ ế + N ng testosteron t ng cao > 0,5ng /ml.ồ độ ă + DTS th t c a tr trai th ng có nguyên nhân trungậ ủ ẻ ườ ngươ + DTS s m th t ti n tri n và gây ra s c t hó a x ngớ ậ ể ể ự ố ươ do t ng ti t s m testosteron.ă ế ớ + Ch nh i u tr ng n ti n tri n d y thì s m c ngỉ đị đ ề ị ă ế ể ậ ớ ũ b t bu c nh tr gáiắ ộ ư ở ẻ
  • 14. Dậy thì sớm thật trung ương ở trẻ gái + DTS thật hay gặp ở trẻ gái và thường vô căn. + Do đặc tính lâm sàng không đặc hiệu, chẩn đoán sớm và chỉ định điều trị đúng. + Phát triển tuyến vú sớm < 8 tuổi có 3 tình huống lâm sàng sau: • Có thể là dấu hiệu đầu tiên của DTS thật • Có thể là trường hợp tuyến vú phát triển sớm đơn độc • Hay hiếm hơn nữa, là dấu hiệu thứ phát do tiết u tiết estrogen của buồng trứng hay tuyến thượng thận.
  • 15. Các d ki n g i ý ch n oán d y thì s m th tữ ệ ợ ẩ đ ậ ớ ậ • T ng t c phát tri n chi u cao:ă ố độ ể ề DTS th t có thậ ể t ng phát tri n chi u cao tr c khi phát tri n tuy n vúă ể ề ướ ể ế • T ng c t hó a x ngă ố ươ tu i x ng > tu i th c ( > 1 n m)ổ ươ ổ ự ă • Bi u hi n ng m estrogen:ể ệ ấ lâm sàng, ni u bào hayệ đồ phi n âm oế đồ đạ • Tuy n vúphát tri n s m v i lô ng mu:ế ể ớ ớ DTS th t.ậ • c i m tu i xu t hi n tuy n vúĐặ đ ể ổ ấ ệ ế có giátr nh h ngị đị ướ ch n oán.ẩ đ  Tuy n vú< 3 tu i : tuy n vúphát tri n s m n c.ế ổ ế ể ớ đơ độ  l a tu i 5- 8 tu i: th ng là d u hi u u tiênỞ ứ ổ ổ ườ ấ ệ đầ DTS th t.ậ
  • 16. Các xét nghiệm thăm dò - Siêu âm tử cung buồng trứng: + Thể tích tử cung >> tuổi thực ( > 4 tuổi). + Kỹ thuật khó tiến hành ở trẻ nhỏ. - Nghiệm pháp LH-RH có giá trị chẩn đoán DTS + Đỉnh tiết LH tăng cao và lớn hơn đỉnh tiết FSH. + LH > 5 UI /l đã có giá trị định hướng điều trị. + BSGPE 145 trẻ DTS lâm sàng, chỉ có một nửa số trẻ có đỉnh tiết LH trong test LH-RH ≥ 7 UI/l.
  • 17. Các xét nghiệm sinh học khác – Đo nồng độ LH, – Estradiol, – Testosteron huyết tương nền, – LH niệu Không phải là các tiêu chuẩn đặc hiệu cho chẩn đoán và điều trị.
  • 18. Ni u bào :ệ đồ Giátr ch n oán d y thì s m c aị ẩ đ ậ ớ ủ ni u bào c nhi u tác gi xác nh.ệ đồ đượ ề ả đị • Martineau (1996) • Gardant : 137 n DTS th t vô c n test LHRH.ữ ậ ă Ch s IE trung bình là 7, IK trung bình là 14ỉ ố • De Kerdanet M 2003 giátr ch n oán c a chị ẩ đ ủ ỉ s IK trong DTS th t IK > 6, v i nh y vàố ậ ớ độ ạ c hi u caođộ đặ ệ • Burggraeve N 2006 giátr ch n oán DTS chị ẩ đ ỉ s IK c a NB t ng ng v i các ph ngố ủ Đ ươ đươ ớ ươ pháp ch n oán hi n i khácẩ đ ệ đạ
  • 19. CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN 252 trường hợp (Sick Children’s Hospital Paris 1965 – 1985) Nguyên Nhân 73 /253 Trẻ gái Trẻ trai Gliome 5 11 Harmatom 6 3 Não úng thủy 17 1 Kyst màng nhện 4 2 Các khối u khác 3 5 Sau xạ trị 6 2 H.C Mac Cune Albright 6 1 Lipo- atrophie bẩm sinh 1
  • 20. Dậy thì sớm do glioma ‾ DTS trong bệnh Recklinghausen ( thể neurofibromase) ‾ DTS trung ương + rối loạn thị giác - thần kinh ‾ DTS xảy ra sau khi đã điều trị glioma ‾ Hoặc DTS và các dấu hiệu của khối u ‾ Các dấu hiệu trên da đặc hiệu ( nốt sắc tố) của neurofibromatose yếu tố quan trọng chẩn đoán. ‾ Xét nghiệm hình ảnh thần kinh chẩn đoán : + Giao thoa thị và các dây thần kinh dày lên bất thường + Thể tích của khối u và mức độ dãn não thất. + Điều trị bằng tia xạ khối u, nguy cơ gây thiếu GH. + Sự kết hợp DTS và thiếu GH giảm chiều cao + Điều trị kết hợp aGnRH và GH
  • 21. D y thì s m doậ ớ glioma
  • 22. D y thì s m do harmatom d i iậ ớ ướ đồ • DTS rất sớm trước 3 tuổi, gây xuất huyết âm đạo sớm • Không có biểu hiện thần kinh. • Phát hiện bởi XN hình ảnh thần kinh một cách hệ thống • Chẩn đoán dựa trên các tiêu chuẩn hình ảnh thần kinh • Không có chỉ định sinh thiết khối u do vị trí nguy hiểm • MRI chẩn đoán với các đặc điểm đặc trưng: Tổn thương lan tỏa ở sàn của não thất 3, khoảng giữa cuống não, đồng nhất, cùng mật độ với tổ chức thần kinh và không ngấm chất cản quang • Các dữ kiện âm tính khác có giá trị là + Các chỉ điểm khối u âm tính trong máu ngoại vi, + Không có các tế bào bất thường trong dịch não tủy, + Không có các biến đổi hình ảnh thần kinh trung ương.
  • 24. D y thì s m do u nãoậ ớ • Tu i xu t hi nổ ấ ệ DTS 7 - 9 tu i tr gái, 9 -11 tu iổ ở ẻ ổ tr trai.ở ẻ • Nguyên nhân hay g p astrocytom, u lo n s nặ ạ ả m m ( dysgerminome) u ti t ra hormonầ ế β- HCG • Xét nghi mệ các ch i m u ß HCG và Feto -ỉ đ ể α protein trong huy t t ng và trong d ch não t y.ế ươ ị ủ • Ch nh MRI, CTỉ đị hình nh d i i – tuy n yênả ướ đồ ế m t cách h th ng tìm kh i u.ộ ệ ố để ố
  • 25. • D y thì s m th t vô c nậ ớ ậ ă • Các xét nghi m th m dò hình nh nãoệ ă ả b nh MRI, CT scanner c n ph iộ ư ầ ả c th c hi n m t cách h th ng m iđượ ự ệ ộ ệ ố ỗ 3- 6 tháng. • Khi các xét nghi m th m dò có k t quệ ă ế ả ban u bình th ng thì nguy c kh i uđầ ườ ơ ố phát tri n sau này c ng r t th p.ể ũ ấ ấ
  • 26. • Dậy thì sớm giả đồng giới ở trẻ trai • Thể tích tinh hoàn < 4cm3, dương vật có thể phát triển, bìu nhiều nếp nhăn, nhiễm sắc tố, với các đặc tính sinh dục phụ nam. • Phân biệt DTS thật và DTS giả dựa vào thể tích và kích thước tinh hoàn. • Nguyên nhân ngoại biên tăng tiết quá mức androgen + Tại tinh hoàn (u tế bào Leydig, tế bào mầm sinh dục) + U vỏ thượng thận adenom-carcinome. + Bệnh tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
  • 27. Dậy thì sớm giả khác giới ở trẻ trai - Gynecomatie sinh lý Thời kỳ sơ sinh biến mất dần trong 3 tháng Thời kỳ tiền dậy thì 70% ở giai đoạn P3-P4. kích thước < 4 cm, không quá 3 năm. - Gynecomatie bệnh lý Kích thước > 4cm, kéo dài > 4 năm. Xuất hiện ở trẻ trai < 10 tuổi, có thể do độc tố hay dùng thuốc . Các nguyên nhân nội tiết : Cường giáp trạng. Hệ thống enzym của vỏ thượng thận hoạt động muộn . U vỏ thượng thận nữ hóa, u tinh hoàn nữ hoá . Các nguyên nhân không do nội tiết : Suy thận mạn, suy gan mạn, suy dinh dưỡng bắt đầu tái dinh dưỡng lại. U gan, u nguyên bào gan tiết ßHCG và α Feto- proteine Vô căn : Có tính chất gia đình
  • 28. Dậy thì sớm giả đồng giới ở trẻ gái • Hội chứng Mac Cune - Albright hay gặp nhất đột biến chuỗi α của proteine Gs, gây DTS giả do hoạt động tự động của buồng trứng • Dậy thì sớm ở trẻ gái với dấu hiệu hành kinh đơn độc • Các dấu hiệu lâm sàng giúp định hướng chẩn đoán + Loạn sản xơ hoá xương, các tổn thương dày xương sọ, mù, giả u. + Có mảng sắc tố da màu cafe sữa, bờ không đều, thường đơn độc ở một bên. + Cường vỏ thượng thận với A.C.T.H. thấp. + Cường giáp với bướu cổ, TSH bình thường. + Nồng độ GH tăng cao. + Không có đỉnh tiết LH khi làm nghiệm pháp LH-RH • Các nguyên nhân khác u nang bu ng tr ng, u v th ngồ ứ ỏ ượ th n n hoáậ ữ
  • 29. M ng s c t da màu cafe s aả ắ ố ữ
  • 30. Dậy thì sớm giả khác giới ở trẻ gái • Bài tiết quá nhiều androgen gây nam hóa cơ quan sinh dục nữ • Trẻ nữ phát triển theo hướng nam • Chiều cao tăng nhanh và sớm từ trước 3 tuổi, giọng ồ có cơ bắp, • Vú không phát triển , • Âm vật phì đại như dương vật, có lông mu. • Nguyên nhân: + bệnh tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, + u vỏ thượng thận, + u buồng trứng nam hoá
  • 31. Ch n oán d y thì s m khô ng hoàn toànẩ đ ậ ớ Lông sinh dục phát triển sớm đơn độc (Premature pubarche, Premature adrnarche) Lâm sàng: thường xảy ra ở lứa tuổi 6 tuổi (3/1 trường hợp). Tăng nhẹ chiều cao và tuổi xương. Xét nghiệm : Nồng độ các hormon androgen tuyến thượng thận tăng cao, DHA , DHAS tương đương P2. + Test kích thích (+) với ACTH. + Test ức chế (+) với dexamethasone. Cần phải loại trừ : + U buồng trứng + U vỏ thượng thận + Bệnh tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
  • 32. Tuyến vú phát triển sớm đơn độc • Lâm sàng : Thường xảy ra ở trẻ gái từ 1-3 tuổi ( 80%), dấu hiệu ngấm estrogen không có, hay chỉ có rất kín đáo, tăng nhẹ chiều cao và tuổi xương. • Xét nghiệm: Nồng độ estrogen bình thường, hay đáp ứng quá mức với FSH và LHRH . • Tiến triển : Vú lớn tự thoái lui trong 70% trường hợp. Nhưng cần phải loaị trừ dậy thì sớm thật, thường có thể bắt đầu bằng tuyến vú phát triển sớm đơn độc và lông mu xuất hiện về sau.
  • 33. ĐIỀU TRỊ Điều trị nguyên nhân dậy thì sớm • Nguyên nhân khối u Cần phẫu thuật sớm kết hợp tia xạ và hóa trị liệu nếu là u ác tính. • Nguyên nhân cường testosteron Thuốc kháng nấm Ketoconazole (Nizoral) • Hội chứng Mac Cune – Albright Testolactone
  • 34. Điều trị đặc hiệu dậy thì sớm thật vô căn Các d n xu t i u tr d y thì s mẫ ấ đ ề ị ậ ớ Các d n xu t c a Progesteronẫ ấ ủ • Medroxyprogesteron (th p niên 60)ậ ‾ Gi m ti t FSH, L.Hả ế ‾ Gi m phát tri n tuy n vúrõr t, ng ng kinh nguy t,ả ể ế ệ ư ệ ‾ Gi m kích th c tinh hoàn và d ng v t, ng ngả ướ ươ ậ ư c ng d ngườ ươ ‾ Thu c này ít có tác d ng n phát tri n chi u cao vàố ụ đế ể ề c t hó a x ng s mố ươ ớ ‾ Tác d ng ph khi dùng thu c kéo dài : t ng cân, h iụ ụ ố ă ộ ch ng Cushing v i c ch ti t ACTH và gi m n ngứ ớ ứ ế ế ả ồ cortisol trong máu,độ ‾ Dùng ph i h p v i cortison và hydrocortisol.ố ợ ớ
  • 35. Các dẫn chất đối kháng androgen • Danazol (1970) có tác dụng nhưng có thể gây ra nam hóa do đó không được đưa vào sử dụng trên lâm sàng • Acetat cyproteron sử dụng rộng rãi ở châu Âu và Mỹ ‾ Tác dụng kháng steroid ‾ Kháng androgen ‾ Cạnh tranh với testosteron và DHT ở tế bào đích ‾ Kìm hãm tiết FSH-LH. ‾ Hiệu quả lâm sàng + Giảm các đặc tính sinh dục phụ, ngừng kinh nguyệt. + Nhưng thể tích tinh hoàn và lông mu ít thay đổi. ‾ Tác dụng trên sự tăng trưởng và cốt hóa xương sớm kết quả tranh cãi ‾ Tác dụng cải thiện chiều cao đích chưa rõ ràng. ‾ Tác dụng phụ của acetat cyproteron gây ức chế bài tiết ACTH, giảm glucocorticoide.
  • 36. Các dẫn xuất đồng chủ vận của LH-RH (aGnRH - agonists GnRH) • Tổng hợp từ năm 1980 • Sử dụng rộng rãi để điều trị dậy thì sớm • Hiệu quả tạo nên « ấn tượng lâm sàng » • Điều trị chọn lựa của DTS trung ương • Những chất tương tự ( analogue) của GnRH tự nhiên • Có tác dụng cường đồng chủ vận « superagonist » so với GnRH tự nhiên
  • 37. Cơ chế tác dụng của các aGnRH • aGnRH có đặc điểm chung là thay thế glycine ở vị trí số 6 trong cấu trúc của GnRH tự nhiên bằng một D amino axit ( D-a.a ). • Các axit amin ở vị trí từ 1 đến 5 cần phải giữ nguyên để có tác dụng chủ vận.
  • 38. Tác dụng cường đồng chủ vận aGnRH + ái lực của aGnRH với thụ thể GnRH cao hơn nhiều lần so với GnRH tự nhiên + Tác dụng cường đồng chủ vận được tạo ra do rút ngắn được thời gian tiếp xúc với các thụ thể GnRH + Liên kết giữa các aGnRH với màng tế bào hướng sinh dục trong in vivo giải phóng LH ra môi trường cao hơn từ 50 -100 lần so với GnRH tự nhiên. + Hoạt động sinh học của các aGnRH phụ thuộc chủ yếu vào ức chế hoạt tính các enzym làm bất hoạt + Bảo vệ liên kết ở vị trí 5-6 của chất thay thế glycine 6 bởi D-a.a. là một trong những yếu tố quan trọng làm tăng cường tác dụng chủ vận của aGnRH.
  • 39. Tác d ng c ng ng ch v n aGnRHụ ườ đồ ủ ậ
  • 40. Tác d ng c ch c a các aGnRHụ ứ ế ủ • Giảm tính nhạy cảm của các thụ thể GnRH + Sử dụng aGnRH không làm thay đổi biên độ , tần suất tiết có xung của GnRH phục hồi chức năng tuyến yên và tuyến sinh dục sau khi ngừng điều trị + Các thụ thể của GnRH nhạy cảm với GnRH ngoại sinh điều trị lâu dài, gây ra kém nhạy cảm một phần của các thụ thể với GnRH nội sinh. + Số lượng các thụ thể trên bề mặt tế bào hướng sinh dục giảm xuống. + Nhưng sự kháng điều hòa (contre-regulation) của các thụ thể GnRH sau khi điều trị kéo dài một aGnRH được giới hạn + Giảm số lượng thụ thể không quá 30% số lượng ban đầu, đủ để duy trì một nhạy cảm bình thường của các tế bào hướng dục với GnRH + Giảm nhạy cảm này không phải là yếu tố cơ bản của tác dụng ức chế của các a GnRH.
  • 41. Tiết các hormon hướng sinh dục có tác dụng sinh học giảm • Evans và cs: aGnRH dẫn đến tiết ra các phân tử LH có tác dụng sinh học thấp và biểu hiện trên bất thường trên sắc ký • Liên quan đến thay đổi đặc tính miễn dịch của các hormon hướng sinh dục trong khi điều trị bằng aGnRH • Nhiều nghiên cứu tỷ lệ ( B/I) của FSH và LH không suy giảm trong điều trị aGnRH. • Giao động của tỷ lệ B/I không đưa đến sự ức chế trục dưới đồi – tuyến sinh dục.
  • 42. Mức độ biểu hiện gen của các chuỗi (sous-unites) các hormon hướng sinh dục Các hormon hướng sinh dục được tiết ra theo các bước + Tổng hợp các cầu peptide của các chuỗi alpha và bêta, + Glycosyl hóa ( glycosylation) 2 chuỗi này ở Golgi + Kết hợp hai chuỗi alpha và bêta. + Giải phóng các hormon hướng sinh dục trưởng thành Sử dụng aGnRH kéo dài gây + Giảm chủ yếu tổng hợp chuỗi β của hormon FSH và nhất là LH, trong khi mức độ biểu hiện chuỗi α được kích thích . + Hậu quả của sự ức chế đặc hiệu - mức độ biểu hiện của chuỗi β + Nồng độ các hormon hướng sinh dục giảm mạnh đến mức trở nên khó định lượng + Nồng độ các chuỗi α tự do tăng đến mức đỉnh và tạo nên một chỉ số ngấm điều trị
  • 43. Hiệu quả điều trị dậy thì sớm bằng aGnRH • Các aGnRH ức chế hoạt động của trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến sinh dục, đưa trẻ về trạng thái tiền dậy thì trong giới hạn tuổi sinh lý. • Tạo điều kiện cho trẻ đạt được chiều cao chính thức trong giới hạn của « chiều cao đích ». • Kết quả điều trị DTS bằng a GnRH phụ thuộc vào không chỉ một mà là nhiều yếu tố, nhất là các dữ kiện lâm sàng: + tuổi xuất hiện các dấu hiệu dậy thì đầu tiên + tuổi xương, + giảm chiều cao ban đầu so với tuổi thực + tốc độ tiến triển bệnh + tuổi ngừng điều trị.
  • 44. Tuổi bắt đầu bắt đầu dậy thì và tuổi chỉ định điều trị • Đây là những yếu tố dự báo cơ bản. • Kletter và cs : kết quả điều trị của 131 trẻ gái ở 10 trung tâm điều trị khác nhau. Nếu dậy thì bắt đầu trước 6 tuổi chiều cao đạt được khi trưởng thành là 160,4 ± 1,8 cm, từ 6- 8 tuổi chiều cao trưởng thành là 157,5cm. • Paul và cs : – Chiều cao 164,3 cm ± 7,7 điều trị trước 5 tuổi – 157,6 cm ± 6,6 ở BN điều trị muộn hơn 5 tuổi ─ Kết quả trung gian cho thể chẩn đoán sớm nhưng điều trị muộn • Heger có kết quả tương tự đối với các bệnh nhi điều trị trước và sau 5 tuổi – Chiều cao tăng thêm 12,2cm ± 10,7 với nhóm đầu tiên – Và 3,9 cm ± 7,8 với nhóm sau so với dự báo ban đầu .
  • 45. Một số tác giả có các kết quả khác trước, tăng chiều cao được so sánh ở bệnh nhi trước / sau 6 tuổi là 5,3 cm ± 7,2 đối với 4,5 cm ± 5,3. • Carel và cs: 31% bệnh nhi có đáp ứng với GnRH ở dạng trung gian tiền dậy thì có thể là thể ít trầm trọng hơn của dậy thì sớm thật. • Các aGnRH điều trị kém hiệu quả trong dậy thì sớm có biểu hiện muộn, biểu hiện qua 2 nhóm so sánh sau : • Các bệnh nhi DTS trước 6 tuổi không điều trị, thấp bé hơn các bệnh nhi DTS biểu hiện sau 6 tuổi . • Các bệnh nhi DTS biểu hiện sau 7,5 tuổi không có khác biệt về chiều cao so với nhóm bệnh nhi có điều trị bằng aGnRH
  • 46. Th aGnRH ch mể ậ • Các aGnRH th ch m có tác d ng t t h n h n các thể ậ ụ ố ơ ẳ ể hàng ngày hay bán ch mậ • Các thu c này làm t ng ch m tu i x ng, t ng tr ngố ă ậ ổ ươ ă ưở chi u cao t c m c cao nh t, nh ti t LH cóề đạ đượ ứ ấ đỉ ế biên th p, chi u cao chính th c c d báo úngđộ ấ ề ứ đượ ự đ theo ti n tri n.ế ể • Tuy nhiên, khô ng có tiêu chu n nào có giátr tiênẩ ị l ng xác nhượ đị Tu i ng ng i u trổ ừ đ ề ị • Tu i t t nh t ng ng i u tr c xác nh làổ ố ấ để ừ đ ề ị đượ đị ở th i i m tu i th c và tu i x ng có t ng quanờ đ ể ổ ự ổ ươ ươ ngh ch v i m c t ng thêm chi u cao gi a tu iị ớ ứ độ ă ề ở ữ ổ ng ng i u tr và tu i t chi u cao chính th c.ừ đ ề ị ổ đạ ề ứ • Các nghiên c u khuy n cáoứ ế tu i mu n nh t ng ngổ ộ ấ ừ i u tr là 11 tu iđ ề ị ổ t c nh t ng tr ng t iđể đạ đượ đỉ ă ưở ố a có th .đ ể
  • 47. Tăng trưởng của DTS trung ương điều trị aGnRH Pasquino: Chiều cao chính thức cao hơn dự báo từ 1,6 - 7,9cm điều trị kết hợp aGnRH và GH. Kết quả tương tự từ các nghiên cứu trẻ con nuôi DTS Carel : 58 cas DTS điều trị Decapeptyl® trong 3,7 năm, được theo dõi cho đến khi đạt chiều cao chính thức: + Tốc độ tăng trưởng giảm dần từ 8,4 cm trung bình/ năm trước khi điều trị, 5,9cm/ năm đầu, 5,3cm/năm thứ 2 và 4 cm /năm sau đó. + Cốt hóa xương giảm, tuổi xương trung bình tăng dần 6 tháng/ hàng năm, trung bình là 12 tuổi khi ngừng điều trị. + Trước khi điều trị tiên lượng CC thấp hơn CC“ đích „ – 4cm. + Chiều cao của nhóm chứng không điều trị là 153cm. + Dưới điều trị tiên lượng CC được cải thiện 6 cm . + Chiều cao chính thức nằm trong vùng của chiều cao “đích „ • Điều trị DTS bằng aGnRH đã khôi phục lại “vốn „ CC di truyền bị ảnh hưởng do DTS . Các nghiên cứu khác: tương quan giữa CCchính thức của trẻ DTS điều trị bằng aGnRH và CC đích di truyền.
  • 48. Tác dụng phụ của aGnRH hiếm gặp, một vài trường hợp xuất huyết âm đạo ban đầu và tạm thời, đau đầu, chóng mặt, cơn bốc hỏa Chức năng hướng sinh dục của dưới đồi - tuyến yên phục hồi sau 3 - 6 tháng. Thời điểm có kinh nguyệt phụ thuộc vào tuổi ngừng điều trị Trung bình là 13 tháng theo Heger 17 tháng theo Feuillan sau khi ngừng aGnRH. 41% trẻ gái vị thành niên sau một năm có kinh nguyệt có chu kỳ rụng trứng đều đặn Tăng cân nặng giảm nồng độ steroid của buồng trứng có thể dẫn đến tăng cân tuy nhiên không rõ ràng. Nồng độ leptin không có sự khác biệt với nhóm chứng. Tác dụng phụ của aGnRH
  • 49. Tác dụng đến cốt hóa xương • Khi buồng trứng nghỉ hoạt động dưới điều trị aGnRH ảnh hưởng làm giảm mật độ và cốt hóa xương hay không ? • Nghiên cứu : bệnh nhi DTS có tỷ trọng xương có thể bình thường / tăng hơn trẻ tiền dậy thì cùng độ tuổi. Trẻ DTS tăng khối xương làm tuổi xương > tuổi thực. • Trong khi điều trị, một số tác giả không thấy có sự thay đổi tỷ trọng mật độ xương • Nghiên cứu khác trái lại nhận thấy có giảm một cách có ý nghĩa cần phải bổ sung canxi • Herger: Mật độ và tỷ trọng xương đo vào thời điểm đạt chiều cao chính thức có kết quả bình thường. • Sự trái ngược của các kết quả nghiên cứu – Do nhiều yếu tố can thiệp – Giai đoạn ngấm estrogen ban đầu – Tuổi bắt đầu và ngừng điều trị.
  • 50. Tác dụng đến buồng trứng + theo dõi bằng siêu âm buồng trứng ở DTS trung ương thể tích buồng trứng tăng ban đầu được giảm từ từ trong điều trị + Hội chứng đa nang buồng trứng xuất hiện trong dậy thì sớm ??? + Baek-Jasen , Herger trong 2 lô nghiên cứu gồm 33 và 55 bệnh nhi không thấy có sự gia tăng hội chứng đa nang buồng trứng cao hơn nhóm chứng. + Do đó, theo dõi định kỳ các trẻ DTS điều trị bằng aGnRH nhằm + Xác định chính xác sự tăng hoạt động hướng sinh dục và tăng LH sớm có đưa đến hội chứng đa nang buồng trứng hay không + Cần có theo dõi để phát hiện tăng cân, loãng xương trong khi điều trị
  • 51. Chỉ định điều trị các aGnRH trong dậy thì sớm Chỉ định điều trị đặc hiệu các aGnRH cần phải cân nhắc kỹ, có một số tiêu chuẩn cần phải có là 1. Biểu hiện lâm sàng của dậy thì bắt đầu trước tuổi giới hạn hiện tại đối với nữ là 8 tuổi và nam là 10 tuổi. Tiêu chuẩn này không phải bao giờ cũng được xác định chính xác dựa vào hỏi bệnh và đôi khi chúng ta không biềt rõ dậy thì bắt đầu khi nào. • Do đó khi dậy thì càng bắt đầu sớm trước tuổi “ giới hạn ” này thì chỉ định điều trị càng rõ ràng. • Vùng giới hạn ở khoảng 7,5 và 8,5 tuổi ở trẻ gái và 9 – 10 tuổi ở trẻ trai.
  • 52. 2. Chẩn đoán xác định dậy thì sớm thật. Sự xác định về mặt sinh học hoạt động của trục hướng sinh dục rất quan trọng để loại trừ dậy thì sớm ngoại biên và xác định tiến triển của dậy thì trung ương. Đỉnh tiết LH trong nghiệm pháp GnRH là dấu hiệu có giá trị nhất 3. Dậy thì sớm có ảnh hưởng đến chiều cao đích của trẻ không ? Tiêu chuẩn này rất quan trọng nhưng có nhiều yếu tố giới hạn : + Khó xác định chiều cao đích khi dựa vào tuổi xương dự báo chiều cao khó xác định chính xác. + Rất hiếm khi tuổi xương không lớn hơn tuổi thực khi bắt đầu d y thì.ậ
  • 53. • 4. Tr d y thì s m có kèm theo th a cân khô ng ? i m nàyẻ ậ ớ ừ Đ ể c n ph i c phân tích chi ti t vìầ ả đượ ế th a cân n ng có ch ngừ ặ ố ch nh t ng i i u tr v i aGnRH.ỉ đị ươ đố đ ề ị ớ • 5. D y thì s m có gây nh h ng cân b ng tâm lýc a trậ ớ ả ưở ằ ủ ẻ khô ng ? V n này ph i c ánh giáb i bác s tâm lýtrấ đề ả đượ đ ở ĩ ẻ em và bác s n i ti t nhi. Kh n ng ch p nh n tâm lýphĩ ộ ế ả ă ấ ậ ụ thu c vào tu i b t u d y thì c a gia ình, trình h cộ ổ ắ đầ ậ ủ đ độ ọ v n, và các y u t cánhân khác.ấ ế ố • Các b t th ng riêng bi t v chi u cao khô ng ph i là ch nhấ ườ ệ ề ề ả ỉ đị i u tr c a aGnRH . Các hi u qu aGnRH i v i t ngđ ề ị ủ ệ ả đố ớ ă tr ng c a b nh nhi DTS -> xu h ng mu n c i thi n chi uưở ủ ệ ướ ố ả ệ ề cao trong th p bé vô c n hay trong các tr ng h p d y thì “ấ ă ườ ợ ậ ti n tri n nhanh ”ế ể • K t h p i u tr hormon t ng tr ng GH và aGnRH trongế ợ đ ề ị ă ưở các tr ng h p này ang c nghiên c uườ ợ đ đượ ứ
  • 54. KẾT LUẬN • Chẩn đoán dậy thì sớm thật ở trẻ em • Các dấu hiệu dậy thì đầu tiên xuất hiện trước 8 tuổi ở trẻ gái và trước 9 -10 tuổi ở trẻ trai. • Chẩn đoán dậy thì sớm thật ở trẻ trai • Tăng thể tích tinh hoàn cả 2 bên một cách đối xứng nhau. Thể tích tinh hoàn > 4ml hay kích thước tinh hoàn có chiều dài > 3cm • Chẩn đoán dậy thì sớm thật ở trẻ gái phải dựa vào các dữ kiện lâm sàng và xét nghiệm. + Đặc điểm tuổi xuất hiện tuyến vú, < 3 tuổi chủ yếu tuyến vú phát triển sớm đơn độc, 5 - 8 tuổi thường là dấu hiệu đầu tiên của dậy thì sớm thật. Tuyến vú phát triển sớm với lông mu, cho phép chẩn đoán dậy thì sớm thật. + Biểu hiện ngấm estrogen, khi khám lâm sàng và xét nghiệm niệu bào đồ hay phiến đồ âm đạo
  • 55. • Xét nghiệm có giá trị chẩn đoán dậy thì sớm thật cả 2 giới • Đỉnh tiết LH tăng cao và lớn hơn đỉnh tiết của FSH trong nghiệm pháp động LHRH • Chẩn đoán nguyên nhân dậy thì sớm thật • Dậy thì sớm thật đại đa số là vô căn ở trẻ gái (80% trường hợp) và do khối u ở trẻ trai ( 50-70% trường hợp ) • Các xét nghiệm thăm dò hình ảnh não bộ như MRI, CT scanner cần phải được thực hiện một cách hệ thống
  • 56. Điều trị dậy thì sớm thật • Điều trị dậy thì sớm bao gồm điều trị nguyên nhân nếu có và điều trị đặc hiệu. • Tư vấn tâm lý cho các rối loạn tâm sinh lý. Các dẫn xuất aGnRH (agonists GnRH) - Tổng hợp từ năm 1980, điều trị chọn lựa của dậy thì sớm trung ương - Điều trị dậy thì sớm bằng aGnRH đã khôi phục lại khả năng tăng trưởng chiều cao bị ảnh hưởng do dậy thì sớm.
  • 57. Hiệu quả điều trị DTS bằng aGnRH phụ thuộc vào nhiều yếu tố -Tuổi bắt đầu dậy thì và tuổi chỉ định điều trị trước 6 tuổi - Các aGnRH thể chậm có tác dụng tốt hơn hẳn các thể hàng ngày hay bán chậm Tuổi ngừng điều trị : -Tuổi muộn nhất ngừng điều trị là 11 tuổi để đạt được đỉnh tăng trưởng tối đa có thể.

Editor's Notes

  1. The title of the presentation must clearly set out what you want to cover in the presentation and who is delivering etc. Title a suggestion only. The following aims may be relevant?: 1. Establish / generate support and buy-in for project 2. Build on / strengthen existing support for project 3. Recognise excellent work completed thus far.