2. Báo cáo bao gồm:
Đặt vấn đề
Tổng quan
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận
Kiến nghị
3. Đặt vấn đề
-Trong các bệnh về răng miệng thì bệnh SR và bệnh VQR là
hai bệnh phổ biến trên thế giới.
-Ở Việt Nam theo kết quả điều tra răng miệng toàn quốc lần
thứ nhất (1991) ,tỷ lệ SR là 35 – 44 là 79%, viêm lợi là 90%.
Theo kết quả (2000) , tỷ lệ SR là 83,2% và viêm lợi là 97,7%.
-Đã có nhiều công trình nghiên cứu về bệnh RM của đối tượng
công nhân.Tuy nhiên các đối tượng làm việc trong môi trường,
điều kiện khác nhau sẽ có ảnh hưởng khác nhau tới bệnh
răng miệng.
-Đặc biệt đối tượng công nhân khai thác than hầm lò, làm việc
nặng nhọc trong môi trường bụi, nóng và ẩm.
4. Đặt vấn đề
Chưa có một công trình nào nói về bệnh răng miệng của đối
tượng này. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“ Đánh giá ảnh hưởng môi trường hầm lò đến tình trạng
bệnh răng miệng của công nhân khai thác than tại công
ty than Thống Nhất, tỉnh Quảng Ninh”
Nhằm mục tiêu:
1. Đánh giá thực trạng bệnh sâu răng (SR) và bệnh viêm
quanh răng (VQR) của công nhân hầm lò công ty than
Thống Nhất, tỉnh Quảng Ninh.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng
và đề xuất biện pháp can thiệp
6. Tổng quan
Sinh bệnh học sâu răng
Ngày nay giải thích sinh bệnh học sâu răng bằng sơ đồ
White.
Sâu răng= Hủy khoáng > Tái khoáng.
Nước bọt
Chất nền Vi khuẩn
Răng
pH và dòng
chảy
nước bọt
SR
7. Tổng quan
Các yếu tố bảo vệ:
- Nước bọt
- Khả năng kháng acid của men
- Flour có ở bề mặn men răng
- Nồng độ Ca2+, PO4-
- Trám bít hố rãnh
- PH > 5,4
Các yếu tố gây mất ổn định làm
sâu răng:
- Mảng bám vi khuẩn
- Chế độ ăn nhiều đường
- Thiếu nước bọt hay môi
trường miệng có PH thấp ( <
5,5)
- Trào ngược dịch vị dạ dày
8. Tổng quan
Sinh bệnh học viêm quanh răng
Sự khởi phát bệnh tổ chức QR cũng như sự chuyển tiếp từ
viêm lợi sang VQR phụ thuộc vào hai yếu tố chính:
1. Vi khuẩn MBR
2. Sự đáp ứng của cơ thể bao gồm sự đáp ứng miễn
dịch và các yếu tố khác như sang chấn khớp cắn,
bệnh đái tháo đường, béo phì....
9. Tổng quan
Phân loại viêm quanh răng
- Các loại VQR: VQR người lớn, VQR sớm, VQR với
bệnh toàn thân
- Các giai đoạn VQR ( Theo AAP)
+ Viêm lợi ( AAP I)
+ Viêm quanh răng sớm ( AAP II)
+ Viêm quanh răng mãn ( AAP III)
+ Viêm quanh răng tiến triển ( AAP IV)
10. Tổng quan
Dịch tễ học bệnh sâu răng:
Trên thế giới: có xu hướng giảm dần
Ở Việt Nam:
- Năm 1991 theo kết quả điều tra răng miệng toàn quốc
lần thứ nhất thì tỷ lệ SR ở lứa tuổi 35 – 44 là 79%
- Theo kết quả điều tra toàn quốc lần thứ hai ( 2000) :
SR ở lứa tuổi 35 – 44 là 83,2%, SR tăng theo lứa tuổi, từ
trung bình có 2,84 răng sâu ở lứa tuổi 18 đến 8,93 răng
sâu ở lứa tuổi 45 trở lên
11. Tổng quan
Dịch tễ học bệnh viêm quanh răng:
- Năm 1990: Theo WHO có trên 50 nước có từ 5 – 20%
người mắc bệnh VQR ở tuổi 40
- Ở Việt Nam: Theo điều tra năm 2000, tỷ lệ người có
bệnh quanh răng ở mức rất cao 90,7%. Tỷ lệ người có
từ 3 vùng lục phân lành mạnh trở lên là dưới 15%
12. Tổng quan
Các yếu tố liên quan đến bệnh sâu răng:
- Sâu răng liên quan với các nhóm răng
- Sâu răng liên quan với tuổi
- Sâu răng liên quan với giới
- Sâu răng và chủng tộc
- Gia đình và di truyền
- Sâu răng và văn hóa
- Dinh dưỡng với sâu răng
13. Tổng quan
Các yếu tố liên quan đến bệnh viêm quanh răng:
- Tuổi
- Thể lực
- Trình độ học vấn
- Thái độ, hành vi chăm sóc răng miệng, tình hình vệ sinh
răng miệng
- Thuốc lá
14. Tổng quan
Các chỉ số áp dụng trong điều tra sâu răng và bệnh
quanh răng trong nghiên cứu:
Chỉ số sâu mất trám: SMTR
Chỉ số nhu cầu điều trị bệnh quanh răng cộng đồng:
CPITN
Chỉ số VSRM đơn giản: OHI – S: bao gồm
+ DI – S: Chỉ số cặn bám đơn giản
+ CI – S: Chỉ số cao răng đơn giản
15. Tổng quan
Một số đặc điểm của công nhân khai thác than hầm lò:
- Chỉ có nam giới
- Công nhân khai thác than hầm lò có hai loại hình lao
động chính: công nhân trực tiếp khai thác và nhóm công
nhân làm việc gián tiếp trong hầm lò như thông gió, cơ
điện, vận chuyển...
- Công nhân khai thác than hầm lò làm việc 8h mỗi ca, có
chế độ ăn giữa ca 30 phút (bánh mỳ và sữa) điều kiện
VSRM hạn chế
16. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
- Công nhân khai thác than hầm lò hiện đang làm việc tại
công ty than Thống Nhất, tỉnh Quảng Ninh đồng ý tham
gia nghiên cứu
- Bao gồm :
+ Công nhân lao động trực tiếp
+ Công nhân lao động gián tiếp
Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Đối tượng nghiên cứu không có cản trở đến khám răng
miệng
+ Có thời gian làm việc trong hầm lò từ 5 năm trở lên
( tính tròn năm)
+ Không có cố định 2 hàm
+ Không có viêm nhiễm khít hàm
- Đối tượng đồng ý tham gia nghiên cứu
17. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại trừ:
- Đối tượng nghiên cứu không hợp tác
- Đối tượng không đủ thời gian nghiên cứu hoặc làm việc
không liên tục trong hầm lò.
- Người đang mắc các bệnh toàn thân cấp tính ảnh
hưởng đến bệnh răng miệng như: Bệnh về máu, suy tim
cấp hoặc các bệnh lý toàn thân khác ảnh hưởng tới răng
miệng.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu:
- Địa điểm:
+ Công ty than Thống Nhất.
+ Viện Đào Tạo Răng Hàm Mặt - Trường Đại học Y Hà
Nội.
- Thời gian: Từ tháng 12/2009 đến tháng 12/2010.
18. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả điều tra cắt ngang
- Cỡ mẫu và cách chọn mẫu:
Công thức: p.q
n=Z2
(1-α/2)
d2
Trong đó:
n: Cỡ mẫu cần có.
Z(1-α/2): Độ tin cậy ở mức xác suất 95%; Z(1-α/2)=
1.96
p: Tỷ lệ mắc bệnh răng miệng (ước đoán) = 50%
q=1-p: Tỷ lệ không mắc bệnh răng miệng
d: Khoảng sai lệch mong muốn giữa tỷ lệ bệnh thu
được từ mẫu và tỷ lệ của quần thể = 5%
Theo công thức trên, cỡ mẫu cần phải có n = 384 người.
19. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Cách chọn mẫu:
- Trong gần 1000 công nhân hầm lò công ty than Thống
Nhất loại trừ các đối tượng nghiên cứu ( theo tiêu chuẩn
loại trừ)
- Theo thống kê của phòng y tế cơ quan thì có 40% số
công nhân là những lao động mới, chưa đủ 5 năm làm
việc hoặc làm việc không liên tục trong hầm lò
- Số công nhân còn lại thực tế qua khám lâm sàng và
phỏng vấn được 403 người.
20. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Các bước tiến hành
nghiên cứu:
- Phương pháp khám:
+ cách tổ chức khám
* Dụng cụ khám: khay,
gương gắp, thám châm,
bông, găng tay, phương
tiện tiệt khuẩn.
* Dụng cụ đo túi lợi:
sonde OMS11,5mm
Bộ khay và dụng cụ khám
Sonde
21. Đánh giá tình trạng sâu răng:
Dùng chỉ số SMTR
Đánh giá tình trạng vê sinh răng miệng:
Dùng chỉ số OHI – S
Đánh giá tình trạng bệnh quanh răng:
Dùng chỉ số CPITN
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
22. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Các biện pháp khống chế
sai số:
- Thống nhất tập huấn
khám và phương pháp
đánh giá
- Độ tin cậy ( lập bảng chỉ
số Kappa về độ tin cậy)
Tỷ lệ Thái độ đánh giá
< 0,01 Sự nhất trí rất thấp
0,01 – 0,2 Sự nhất trí thấp
0,21 – 0,4 Sự nhất trí tương
đối thấp
0,41 – 0,6 Sự nhất trí trung
bình
0,61 – 0,8 Sự nhất trí khá
cao
0,81 – 1,0 Sự nhất trí cao
23. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Xử lý số liệu:
Số liệu được ghi bằng hệ thống mã số vào phiếu in, các số
liệu được xử lý theo phương pháp thống kê y học bằng
phần mềm SPSS 15.0
Các biến số nghiên cứu được phân tích và trình bày dưới
dạng tần số, tỷ lệ % và các bảng biểu
Test ước lượng khoảng được sử dụng để xem xét mối liên
quan giữa các biến số nghiên cứu và nhóm các công
nhân ( tuổi, thời gian công tác). Tỷ suất chênh (OR) và
khoảng tin cậy 95% CI được sử dụng để biểu diễn mối
liên quan giữa bệnh va yếu tố liên quan của các nhóm
công nhân
24. Kết quả và bàn luận
Đặc điểm các đối tượng nghiên cứu:
Bảng 3.1: Phân bố nhóm nghiên cứu theo tuổi và tuổi nghề
Tuổi nghề
Tuổi
5 - < 10
năm
10 - 15
năm
> 15 năm Tổng
n % n % n % n %
≤ 34 20 5,0 151 37,5 2 0,5 173 42,9
35 - 44 96 23,8 33 8,2 26 6,5 155 38,5
≥ 45 8 2,0 3 0,7 64 15,9 75 18,6
Tổng 187 46,4 124 30,8 92 22,8 403 100
25. Kết quả và bàn luận
Biểu đồ 3.2: Phân bố nhóm nghiên cứu
theo loại hình lao động
69%
31%
0
10
20
30
40
50
60
70
Trùc tiÕp Gi¸n tiÕp
26. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.3: Phân bố nhóm nghiên cứu theo trình độ học vấn
Trình độ học vấn Số lượng %
THCS 244 60,5
PTTH 239 34,5
TC - CĐ 10 2,5
ĐH – SĐH 10 2,5
Tổng 403 100
33. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.9 Tỷ lệ người có ít nhất 3 vùng lục phân lành mạnh
Tình trạng quanh răng
Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Có ít nhất 3 vùng lục phân
lành mạnh
85 21,1%
Dưới 3 vùng lục phân lành
mạnh
318 78,9%
Tổng
403 100%
35. Kết quả và bàn luận
Bảng 4.3 So sánh tỷ lệ có ít nhất 3 vùng lục phân lành
mạnh theo tuổi của nghiên cứu và các nghiên cứu trước
Tác giả Khu vực
Tỷ lệ (%) có ít nhất 3 vùng lục
phân lành mạnh theo tuổi
18- 34 35- 44 45
Trần Văn
Trường
(2001)
Vùng núi phía bắc 5,4 1,5 10,1
Vùng đông bằng sông
Hồng
16,5 0,7 1,3
Nguyễn Hoài
Bắc (2008)
Nhà máy giấy Bãi Bằng 48,5 29,3 20,0
Lê Thị Thanh
Thủy (2009)
Nhà máy sản xuất vật
liệu xây dựng Phú
Thọ
9,6 8,1 6,9
Phạm Anh Dũng
(2010)
Công ty than Thống
Nhất, Quảng Ninh
34,1 14,2 5,3
36. Kết quả và bàn luận
Một số yếu tố liên quan
Bảng 3.12 Tình trạng vệ sinh răng miệng theo nhóm tuổi
Tu
æi
Sè ngêi
kh¸m
Tình trạng vệ sinh răng miệng
RÊt tèt Tèt Trung bình KÐm
≤ 34 173
9
(5.2%)
20
(116%)
138
(79,8%)
06
(3,5%)
35-44 155
8
(5.2%)
06
(3,8%)
128
(82,6%)
13
(8,4%)
≥ 45 75
03
(4%)
03
(4%)
66
(88%)
03
(4%)
Tæng 403
20
(5,0%)
29
(7,2%)
332
(82,4%)
22
(5,4%)
37. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.14 Liên quan tỷ lệ sâu răng theo loại hình lao động
T.T.Răng
Loại hình
Sâu răng
Không sâu
răng
Tổng P
LĐ. Trực tiếp
20
(7,2%)
258
(92,8%)
278
(100%)
>0,05
(p= 0,4512)
LĐ. Gián tiếp
15
(12,0%)
110
(88%)
125
(100%)
Tổng
35
(8,7%)
368
(91,3%)
403
(100%)
38. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.15 Liên quan tỷ lệ sâu răng theo tuổi nghề
T.T.Răng
Thêi gian
Sâu răng
Không sâu
răng
Tæng P
5 - < 10 năm
15
(8%)
172
(92%)
187
(46,4%)
> 0,05
(p= 0,3167)
10- 15 năm
15
(12.1%)
109
(87,9%)
124
(30,8%)
>15 năm
5
(5,4%)
87
(94,6%)
92
(22,8%)
Tæng 35
(8,7%)
368
(91,3%)
403
(100%)
39. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.16 Liên quan tỷ lệ sâu răng theo trình độ học vấn
T.T.Răng
Trình độ Sâu răng
Không sâu
răng
Tæng P
THCS
23
(9,4%)
221
(90,6%)
244
>0,05
(p=
0,0672)
PTTH
11
(7,9%)
128
(92,1%)
139
Trung cÊp-CĐ-
ĐH-SĐH
1
(5,0%)
19
(95%)
20
Tæng
35
(8,7%)
368
(91,3%)
403
(100%)
41. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.19 Liên quan loại hình lao động và tỷ lệ người
có bệnh quanh răng
Bệnh lý
Loại hình lao động
Không có bệnh
quanh răng
Có bệnh lý
quanh răng
P
n(%) n(%)
Trùc tiÕp
20
(7,2%)
258
(92,8%) <0,05
(p= 0,0418)
Gi¸n tiÕp
19
(15,2%)
106
(84,8%)
42. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.20 Liên quan giữa tuổi nghề và người có bệnh
quanh răng
Bệnh lý
Tuổi nghề
Không có bệnh
quanh răng
Có bệnh lý quanh
răng
P
n(%) n(%)
5- <10 năm
28
(15,0%)
159
(85,0%)
<0,01
(p=
0,0016
1)
10 - 15 năm
6
(5,4%)
118
(94,6%)
43. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.21 Liên quan tỷ lệ người có bệnh quanh răng
theo tình trạng vệ sinh răng miệng
Tình trạng
VSRM
Sè ngêi
kh¸m
Không có
bệnh
quanh
răng
Có bệnh lý
quanh
răng
P
RÊt tèt
20
(5%)
03
(15%)
17
(85%)
<0,05
(p=
0,03217)
Tèt
29
(7,2%)
12
(41,4%)
17
(58,6%)
Trung bình
332
(82,4%)
24
(7,2%)
308
(92,8%)
KÐm
22
(5,4%)
0
(0,0%)
22
(100%)
Tû lÖchung
403
(100%)
39
(9.7%)
364
(90,3%)
44. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.22 Liên quan một số thói quen vệ sinh răng
miệng và tỷ lệ người có bệnh quanh răng
Vệ sinh răng miệng Bệnh quanh răng
PKhông có bệnh
quanh răng
Có bệnh lý quanh
răng
n % n %
Số lần chải
răng
1 lần 1 4,3 22 95,7 >0,05
(p=
0,0661
)
2 lần 33 10,2 290 89,8
3 lần 5 8,8 52 91,2
Súc miệng
sau ăn
Có 37 10,3 31 89,7 >0,05
(p=
0,3012
)
Không
2 4,4 43 95,6
45. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.23 Liên quan một số yếu tố xã hội và tỷ lệ người
có bệnh quanh răng
Yếu tố xã hội Không bệnh Bệnh lý P
N % n %
Trình độ
học
vấn
THCS 19 7,8 225 92,2
>0,05
(p=
0,0561
)
PTTH 15 10,8 124 89,2
TC - ĐH
ĐH - SĐH 5 33,3 15 66,7
Tuyên
truyề
n
Có 17 7,5 211 42,5 >0,05
(p=
0,0624
)
Không
22 126 153 87,4
46. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.25 Liên quan giữa loại hình lao động và chỉ số quanh răng
Chỉ số
Loại hình
LĐ
Lợi
khỏe
Lợi
viêm
Cao
răng
Túi lợi
Nông
Túi lợi
sâu
P
n (%) n (%) n (%) n (%) n (%)
> 0,05
(p =
0,0916)
Trực tiếp
(n = 278)
21
(7,6%)
47
(16,9
%)
180
(64,7%
)
26
(9,4%)
4
(1,4%)
47. Kết quả và bàn luận
Bảng 2.25 Liên quan giữa tuổi nghề và chỉ số quanh răng
Chỉ số
Thời gian LĐ
Lợi
khỏe
Lợi
viêm
Cao
răng
Túi lợi
Nông
Túi lợi
sâu
P
n (%) n (%) n (%) n (%) n (%)
< 0,05
(p=
0,0275)
5 - < 10 năm
(n = 187)
28
(15%)
49
(26,2%)
104
(55,6%)
3
(1,6%)
3
(1,6%)
10 – 15 năm
(n = 124)
6
(4,8%)
11
(8,9%)
90
(72,6%)
14
(11,3%)
3
(2,4%)
> 15 năm
(n = 92)
5
(5,4%)
6
(6,5%)
58
(63,0%)
21
(22,8%)
2
(2,2%)
48. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.26 Liên quan giữa hút thuốc lá với chỉ số quanh
răng
Chỉ số
Tình trạng hút
thuốc
Lợi
lành
mạnh
Lợi
viêm
Cao
răng
Túi lợi
nông
Túi lợi
sâu
P
CÓ
13
(5,3%)
36
(14,6
%)
163
(66,3
%)
27
(11,0%
)
7
(2,8%)
< 0,05
(p=
0,0131)
Không
26
(16,6%
)
30
(19,1
%)
89
(56,7
%)
11
(7,0%)
1
(0,6%)
49. Kết luận
Thực trạng bệnh sâu răng, bệnh quanh răng và nhu
cầu điều trị
• * Tình hình bệnh sâu răng:
- Tỷ lệ bệnh sâu răng là 8,7%
- Tỷ lệ SMTR là 0,94. Trung bình có 0,35 răng sâu/
người, có 0,04 răng được hàn/ người và có 0,55 răng
mất/ người
- Nhu cầu điều trị răng: 89% số răng cần được can thiệp
điều trị
50. Kết luận
*Tình hình bệnh quanh răng:
- Tỷ lệ người có vùng quanh răng khỏe mạnh là 9,7%, có
bệnh lý vùng quanh răng là 90,3%
- Tỷ lệ người có lợi viêm là 16,4%
- Tỷ lệ người có cao răng là 62,5%
- Tỷ lệ người có túi lợi nông là 9,4%
- Tỷ lệ người có túi lợi sâu là 1,98%
- Tỷ lệ người có ít nhất 3 vùng lục phân lành mạnh là
21,1%
- Trung bình mỗi người có 5 vùng lục phân có biểu hiện
bệnh lý
- Không có người mất răng toàn bộ
51. Kết luận
* Nhu cầu điều trị bệnh quanh răng:
- Số người không cần điều trị: 9,7%
- Số người cần được hướng dẫn vệ sinh răng miệng:
90,3%
- Số người cần được lấy cao răng: 62,5%
- Số người cần được điều trị phức hợp, lấy cao răng,
hướng dẫn VSRM và kết hợp phẫu thuật chiếm 2%
52. Kết luận
Các yếu tố liên quan:
- Lao động trực tiếp có tỷ lệ bệnh lý quanh răng cao hơn
tỷ lệ bệnh lý quanh răng của lao động gián tiếp (92,8%
so với 84,4%)
- Thời gian lao động có ảnh hưởng đến bệnh lý quanh
răng. Tỷ lệ bệnh quanh răng ở nhóm có thời gian lao
động từ 5 - < 10 năm thấp hơn nhóm có thời gian lao
động 10 - < 15 năm ( 85% so với 94,6%)
- Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với P < 0,05
53. Kiến nghị
Cần đẩy mạnh công tác giáo dục truyền thông
Hướng dẫn chải răng, súc miệng sau ăn, kiểm soát
mảng bám răng cho công nhân
Cần quan tâm hơn nữa tới bệnh răng miệng cho công
nhân
Tiếp tục triển khai các đề tài nghiên cứu về vấn đề này ở
nhiều khu vực khác nhau để có thêm số liệu khoa học
Tiếp tục xây dựng chương trình kế hoạch cụ thể và phù
hợp trong việc chăm sóc sức khỏe răng miệng cho công
nhân khai thác than hầm lò nói riêng và công nhân
ngành than nói chung đạt hiệu quả cao.