SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM TẾ BÀO GỐC TẠI TỔN THƯƠNG
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA
BẰNG BÔI KEM CORTICOID VÀ SẢN PHẨM
TẾ BÀO GỐC TẠI TỔN THƯƠNG
Học viên: NGUYỄN ĐỨC ĐIỆP
Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ HẢI VÂN
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm da cơ địa: hay gặp, 10 – 20% TE; 1-3% người lớn
Lâm sàng
- Trẻ em: đám mụn nước khu trú ở hai má.
- Trẻ lớn, người lớn: đám sẩn, dày da, lichen hoá ở nếp gấp.
Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh chưa rõ ràng
Điều trị: bôi corticoid, giữ ẩm da, uống kháng histamin
->.Hiệu quả điều trị chưa cao, tái phát nhiều lần, liên tục
Juvigrow-S: sản phẩm từ công nghệ tế bào gốc
- Tái tạo da, kích thích liền sẹo
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
- Đang được ứng dụng trong điều trị sẹo lõm, VDCĐ...
- Ở Việt Nam chưa có nghiên cứu về tác dụng hỗ trợ và kéo
dài thời gian ổn định bệnh của Juvigrow – S trong điều trị
VDCĐ.
=> Nghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu
1. Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng của bệnh VDCĐ.
2. Đánh giá hiệu quả điều trị VDCĐ bằng bôi kem corticoid
và sản phẩm tế bào gốc Juvigrow-S tại tổn thương.
4. TỔNG QUAN
Lịch sử bệnh
Năm 543 sau CN: thuật ngữ chàm đã được sử dụng
Năm 1880: thuật ngữ lichen đơn giản mạn tính chỉ BN có
sẩn ngứa, dày da.
Năm 1982: sẩn ngứa Besnier được dùng chỉ những BN có
sẩn tập trung, rải rác liên quan với HPQ, VMDƯ.
Năm 1933: Sulzberger và CS gọi tên bệnh là
Viêm da cơ địa
5. TỔNG QUAN
Dịch tễ
Thế giới: < 7 tuổi: 5-15%; > 7 tuổi: 2-10%
Việt Nam: Tỷ lệ chàm: 25%
Có tính chất gia đình
Bố hoặc mẹ bị VDCĐ -> con 50% bị bệnh cơ địa
Cả hai bố mẹ bị VDCĐ-> con 79%
Bệnh tăng cao dần trong những thập niên gần đây
Những năm 1960: 2-3%; Thập niên 70: 9-12%
Thập niên 80: 15-20%
6. TỔNG QUAN
Cơ chế bệnh sinh
Do gen nằm trên NST: 11q13, 5q31-33, 14q11-1 …
Suy yếu hàng rào bảo vệ và suy giảm miễn dịch
Nội sinh: sang chấn thần kinh, nội tiết, RLCH …
Ngoại sinh: các dị nguyên như thức ăn, bụi nhà, phấn hoa,
mỹ phẩm ... hoặc thay đổi môi trường, khí hậu.
7. TỔNG QUAN
Lâm sàng
Ấu thơ
- Dát đỏ, mụn nước, vảy tiết
- Vị trí: ở má, trán, cằm.
- Ngứa nhiều
- 50% khỏi bệnh sau 2 tuổi
8. TỔNG QUAN
Trẻ em
- Dát đỏ, sẩn, vảy tiết, dày da,
lichen hoá.
- Vị trí: Khoeo tay, chân, đầu
gối, cổ tay, cổ chân, bàn tay,
bàn chân, mi mắt, mặt.
- 80% khỏi, khoảng 20% kéo
dài sang tuổi trưởng thành
9. TỔNG QUAN
Trẻ lớn và người lớn
- Sẩn, dày da, thâm nhiễm,
lichen hoá, mụn nước ít gặp.
- Vị trí: các nếp gấp, gáy, cổ
tay, cổ chân, vùng hậu môn,
sinh dục.
- Tiến triển: dai dẳng
10. TỔNG QUAN
Mô bệnh học
Thượng bì
Xốp bào: phù khoảng gian bào giữa các TB biểu mô gai
Thoát dịch: huyết thanh từ trung bì thoát ra xen kẽ vào
khoảng gian bào
Thoát bào: BCĐN, lympho, tổ chức bào xâm nhập vào
khoảng gian bào
Trung bì: xung huyết, phù nề, mao quản giãn to, xung
quanh có nhiều BC
11. TỔNG QUAN
Chẩn đoán xác đinh
Dựa vào tiêu chuẩn chẩn đoán của Hanifin và Rajka
(≥ 3 chính và ≥ 3 phụ)
Điều trị
Tăng cường tư vấn, thảo luận
Giữ ẩm cho da
Tránh các tác nhân kích thích
Giảm ngứa
Chống bội nhiễm
Thuốc bôi
12. TỔNG QUAN
Juvigrow-S
TP: collagen typ 1, a. hyaluronic, L-glutamin, vitamin C,
L-proline, L-cystine....
Tác dụng:
- Cải thiện hàng rào thẩm thấu và biệt hóa của thượng bì
- Tăng sức đề kháng của thượng bì nhờ các peptide chống
vi khuẩn CRAMP, mBD3
- Giảm Th2 tại các tổn thương da của VDCĐ
13. TỔNG QUAN
Juvigrow-S
Tác dụng
- Hỗ trợ tế bào gốc của da tăng
cường hoạt động, tăng tái sinh các
chất ngoại bào
- Tăng cường độ ẩm cho da
- Hạn chế sự mất nước
- Duy trì pH phù hợp cho da
Trung bì
Nang lông
Tế bào gốc
Trung
bì
14. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Tất cả những BN được chẩn đoán VDCĐ
Tiêu chuẩn chọn
- Tuổi ≥ 2
- Tổn thương chủ yếu ở má, khoeo tay, khoeo chân
- Bệnh ở giai đoạn bán cấp và mạn
- Tái phát nhiều lần
- Tự nguyện tham gia vào nghiên cứu
- Thực hiện đầy đủ quy trình điều trị
15. Tiêu chuẩn loại trừ
- Tuổi < 2
- Tổn thương lan rộng toàn thân
- Giai đoạn cấp
- Từ chối tham gia nghiên cứu
- Không thực hiện đầy đủ qui trình điều trị
- Mắc các bệnh mạn tính và nhiễm HIV
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang và
Thử nghiệm lâm sàng có đối chứng so sánh
17. Cỡ mẫu nghiên cứu
- N/cứu đặc điểm lâm sàng: lấy toàn bộ các BN VDCĐ
đến khám tại Khoa khám bệnh BVDLTƯ
- N/cứu hiệu quả điều trị: cỡ mẫu tính theo c/thức
Cỡ mẫu tính được: n1 = n2 = 31 BN
( )
( )2
21
2
,21
2
pp
pq
Znn
−
×== βα
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
18. Vật liệu nghiên cứu
Kem Locatop tube 30g do hãng Pierre
Fabre sản xuất tại Pháp, thành phần
gồm Désonide 0,1%.
Kem Fucidin H tube 15g do hãng Leo
Pharma sản xuất tại Ireland, thành
phần: Acid fusidic 2% và
Hydrocortisone acetate 1%
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
19. Kháng histamin Loratadine
2 - 11 tuổi: 5 ml/ngày - ≥ 12 tuổi: viên 10mg/ngày
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
21. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cách thức tiến hành
62 BN VDCĐ chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm
Nhóm 1: 31 BN
+ Tuần 1-2: bôi Locatop 2 lần/ngày
+ Tuần 3-8: bôi Fucidin H 2 lần/ngày.
+ Bôi Juvigrow – S: 1 tube 1ml/ngày (tối) x 2 tháng.
+ Uống Loratadin trong 10 ngày
Nhóm 2: 31 BN bôi và uống như phác đồ 1
Không bôi Juvigrow – S
22. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Liệu trình điều trị
- Theo dõi, khám lại LS sau mỗi 2 tuần x 2 tháng.
- Theo dõi tái phát sau điều trị 1 lần/tháng x 3 tháng.
Đánh giá kết quả điều trị: theo dõi chỉ số SCORAD
- Rất tốt: SCORAD <10
- Tốt: SCORAD 10- <15
- Trung bình: SCORAD 15- < 25
- Ít tác dụng: SCORAD >25
23. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đánh giá tác dụng phụ của thuốc
- Tại chỗ: Ban đỏ, giãn mạch, teo da, viêm da dạng trứng
cá ...
- Các tác dụng không mong muốn khác
Thu thập số liệu và xử lí số liệu
- Dựa trên bệnh án mẫu
- Chụp ảnh BN mỗi lần đến khám
- Theo chương trình SPSS 16.0
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.1. Tỷ lệ bệnh VDCĐ
Số BN bị VDCĐ Số BN đến khám
Số BN 21349 157822
Tỷ lệ % 13,5%
Leung: người lớn 1-3% trẻ em 10-20%
Phạm Văn Hiển: 4,2%
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu 3.1. Phân bố BN theo tuổi
19.3
0
6.5
37.1
21
11.3
4.8
0
0
5
10
15
20
25
30
35
40
%
2-11 12-14 15-19 20-29 30-39 40-49 50-59 >=60
Tuổi
Dư Minh Trí: 20-30 tuổi: 36% dưới 20 tuổi: 16%
Lại Tuấn Phong: 20-29 tuổi: 26,3% dưới 20 tuổi: 21%
Thomas B Fitzpatrick: 10% kéo dài đến tuổi trưởng thành
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.2. Phân bố BN theo giới
22.6
77.4 Nam
Nữ
Hà Nguyên Phương Anh: nam/nữ = 1/1
Trần V Trung: nam 65,9% nữ 34,1%
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.3. Phân bố theo địa dư
Địa dư n %
Thành thị 32 51,6
Nông thôn 30 48,4
Tổng 62 100
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.4. Phân bố theo nghề nghiệp
Nghề nghiệp n %
Trẻ em 9 14,5
Học sinh, sinh viên 19 30,6
Cán bộ, nhân viên 12 19,4
Kinh doanh 3 4,8
Công nhân 5 8,1
Nông dân 6 9,7
Nghề khác 8 12,9
Tổng số 62 100
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Habif
<6th:
45%
<1t
: 60%
Trần V Trung
<2t
:
35,6%
2-12t
: 64,4%
Tuổi phát bệnh n %
< 2 12 19,4
2-11 13 21
12-14 10 16,1
15-19 6 9,7
20-29 9 14,5
30-39 9 14,5
40-49 1 1,6
50-59 2 3,2
≥ 60 0 0
Tổng số 62 100
Bảng 3.5. Tuổi phát bệnh lần đầu tiên
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Uenishe: 66% theo
mùa, 34% quanh
năm, đông 36%,
xuân 25%, hè
19%, thu 11%
HNPA: đông 58%,
xuân 28%, hè
14%
Mùa khởi phát bệnh n %
Xuân (tháng 2 - 4) 15 24,2
Hè (tháng 5 - 8) 4 6,5
Thu (tháng 9 - 11) 3 4,8
Đông (tháng 12 - 1) 28 45,1
Quanh năm 12 19,4
Tổng 62 100
Bảng 3.6. Mùa khởi phát bệnh
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
17.7
1.6
0 0
6.5
1.6
29
8.1
21
8.1
9.7
6.5
4.84.8
0 0
0
5
10
15
20
25
30
%
2-11 12-14 15-19 20-29 30-39 40-49 50-59 >=60
Tuổi
Đỏ da bong
vảy
Dày da,
lichen hóa
Biểu đồ 3.3. Phân bố hình thái đỏ da bong vảy
và dày da lichen hóa
32. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.9. Vị trí thương tổn theo tuổi
Vị trí
Tuổi
Mặt Mặt duỗi Nếp gấp Thân mình Nơi khác
n % n % n % n % n %
2-11 9 14,5 8 12,9 10 16,1 3 4,8 3 4,8
15-19 3 4,8 3 4,8 4 6,5 1 1,6 0 0
20-29 12 19,4 5 8,1 7 11,3 1 1,6 3 4,8
30-39 9 14,5 2 3,2 2 3,2 1 1,6 3 4,8
40-49 5 8,1 2 3,2 1 1,6 2 3,2 0 0
50-59 1 1,6 2 3,2 0 0 1 1,6 0 0
Tổng 39 62,9 22 35,4 24 38,7 9 14,4 9 14,4
Không có BN nhóm tuổi 12 – 14 và ≥ 60
33. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.11. Tiền sử cá nhân và gia đình
Tiền sử n %
Cá nhân 23 37,1
Gia đình
Bố 11 11,7
Mẹ 16 25,8
Anh, chị, em 9 14,5
Con 6 9,7
Cá nhân + gia đình 16 25,8
Nguyễn T Lai: cá nhân 36,7%, gđ 62%
Hanifin-Rajka: gđ 70%
34. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ khô da trong VDCĐ
87.1
12.9
Khô da
Không khô da
35. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của môi trường và tinh thần
Ảnh hưởng
Có Không
n % n %
Môi trường (bụi, phấn hoa,
lông súc vật...)
36 58,1 26 41,9
Tinh thần (học hành căng
thẳng, lo lắng trong công
việc...)
21 33,9 41 66,1
36. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.15. Đặc điểm đối tượng của 2 nhóm
Đặc điểm
Nhóm NC Nhóm ĐC
p
n % n %
Giới
Nam 5 16,1 9 29
p>0,05
Nữ 26 83,9 22 71
Mức độ
bệnh
Nhẹ 13 41,9 11 35,5
Vừa 16 51,6 17 54,8
Nặng 2 6,5 3 9,7
Tuổi trung bình 28,03 ± 13,82 23,45 ± 14,49
37. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.5. Kết quả điều trị nhóm NC
38.7
35.5
25.8
0
64.5
19.4
16.1
0
70.9
19.4
6.5
3.2
87.1
3.23.2
6.5
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
%
sau 2 tuần sau 4 tuần sau 6 tuần sau 8 tuần
Rất tốt
Tốt
Trung bình
Ít tác dụng
38. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.6. Kết quả điều trị nhóm ĐC
35.5
32.3 32.3
0
41.9
35.5
16.1
6.5
48.4
25.8
16.1
9.7
61.3
16.1
6.5
16.1
0
10
20
30
40
50
60
70
%
sau 2 tuần sau 4 tuần sau 6 tuần sau 8 tuần
Rất tốt
Tốt
Trung bình
Ít tác dụng
39. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.16. Kết quả điều trị của 2 nhóm sau 2 tuần
Kết quả
Nhóm NC Nhóm ĐC
p
n % n %
Rất tốt 12 38,7 11 35,5
p>0,05
Tốt 11 35,5 10 32,3
Trung bình 8 25,8 10 32,3
Ít tác dụng 0 0 0 0
Tổng 31 100 31 100
40. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.17. Kết quả điều trị của 2 nhóm sau 4 tuần
Kết quả
Nhóm NC Nhóm ĐC
p
n % n %
Rất tốt 20 64,5 13 41,9
p<0,05
Tốt 6 19,4 11 35,5
Trung bình 5 16,1 5 16,1
Ít tác dụng 0 0 2 6,5
Tổng 31 100 31 100
41. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.7. Kết quả LS của 2 nhóm sau 6 tuần
70.9
48.4
19.4
25.4
6.5
16.1
3.2
9.7
0
10
20
30
40
50
60
70
80
%
Rất tốt Tốt Trung bình Ít tác dụng
Nhóm NC
Nhóm ĐC
42. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.8. Kết quả LS của 2 nhóm sau 8 tuần
87
61.3
6.5
16.1
0
6.5 6.5
16.1
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
%
Rất tốt Tốt Trung bình Ít tác dụng
Nhóm NC
Nhóm ĐC
43. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.18. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Nhóm điều trị
Tác dụng phụ
Nhóm NC Nhóm ĐC
n % n %
Ban đỏ, kích ứng 0 0 0 0
Viêm da dạng trứng cá 3 9,7 2 6,5
Giãn mạch 0 0 0 0
Teo da 0 0 0 0
Triệu chứng khác 0 0 0 0
44. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.19. Tỷ lệ tái phát sau ngừng điều trị 3 tháng
Nhóm
Tái phát
sau 1
tháng
Tái phát
sau 2
tháng
Tái phát
sau 3
tháng
Không tái
phát
n % n % n % n %
Nhóm NC 1 3,2 3 9,7 5 16,1 26 83,9
Nhóm ĐC 1 3,2 4 13 12 38,7 19 61,3
p p>0,05 p<0,05
45. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.9. So sánh mức độ hài lòng của BN 2 nhóm
38.7
25.8
45.2
32.2
16.1
42
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
%
Rất hài lòng Hài lòng Không hài lòng
Nhóm NC
Nhóm ĐC
46. KẾT LUẬN
Tỷ lệ VDCĐ/ TS bệnh da: 13,5%
Tỷ số nam/nữ: 1/3,4
Tuổi hay gặp: 2-11 và 20-29
Học sinh - sinh viên chiếm tỷ lệ cao nhất: 30,6%
Tuổi phát bệnh dưới 2 tuổi gặp nhiều nhất: 19,4%
Bệnh gặp nhiều vào mùa đông: 45,1%
2 - 11 tuổi: ĐDBV 17,7%; mụn nước 12,9%
20 - 39 tuổi: ĐDBV 50%; dày da lichen hóa 16,2%
Vị trí: mặt 62,9%; nếp gấp 38,7%; mặt duỗi 35,5%
47. KẾT LUẬN
Sau 8 tuần: kết quả rất tốt
nhóm NC: 87%; nhóm ĐC: 61,3% p < 0,05
Tỷ lệ tái phát sau khi ngừng thuốc 3 tháng
nhóm NC: 16,1%; nhóm ĐC: 29% p < 0,05
BN hài lòng và rất hài lòng với kết quả điều trị
nhóm NC: 80%; nhóm ĐC là 60%
48. KIẾN NGHỊ
VDCĐ là bệnh da rất thường gặp, cần có nghiên cứu
với cỡ mẫu lớn hơn để có được đặc điểm dịch tễ của
bệnh trong cộng đồng
Cần có nghiên cứu với thời gian dài hơn để đánh giá
chính xác tỷ lệ tái phát bệnh