SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU QUẢN TRỊ KHO
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH IN TUẤN VŨ
GVHD: ThS. Nguyễn Thành Luân
Tên: Nguyễn Văn Tuấn
Lớp: QL13A
MSSV: 1354030074
SĐT: 01685696195
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:.............................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài:..........................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: ...................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:.......................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài:.....................................................................................2
6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu: .........................................................................................3
7. Kết cấu đề tài: ...................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH IN TUẤN VŨ ................................4
1.1. Giới thiệu công ty: ........................................................................................................4
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:.......................................................4
1.3. Cơ cấu tổ chức:..............................................................................................................5
1.4. Nguồn lực của công ty: ................................................................................................6
1.4.1. Nguồn nhân lực: .....................................................................................................6
1.4.2. Nguồn lực tài chính:...............................................................................................8
1.4.3. Các lĩnh vực hoạt động cụ thể của công ty: ........................................................9
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm qua:.............................. 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH
IN TUẤN VŨ ........................................................................................................................ 14
2.1. Các yếu tố phục vụ cho hoạt động quản trị kho tại Công ty: ............................... 14
2.1.1. Kho hàng: ............................................................................................................. 14
2.1.2. Các thiết bị bảo quản hàng hóa: ........................................................................ 14
2.1.3. Lao động bảo quản hàng hóa:............................................................................ 15
2.2. Phân loại và bản quản hàng hóa:.............................................................................. 16
2.2.1. Các mặt hàng kinh doanh tại Công ty: ............................................................. 16
2.2.2. Phân loại hàng hóa:............................................................................................. 17
2.2.3. Bảo quản hàng hóa:............................................................................................. 17
2.3. Các chi phí liên quan đến quản trị kho:................................................................... 19
2.3.1. Chi phí đặt hàng: ................................................................................................. 19
2.3.2. Chi phí lưu kho:................................................................................................... 19
2.3.3. Chi phí mua hàng: ............................................................................................... 21
2.4. Nhận xét chung: ......................................................................................................... 21
2.4.1. Thành công: ......................................................................................................... 21
2.4.2. Hạn chế:................................................................................................................ 22
3.1. Định hướng phát triển của Công ty: ........................................................................ 23
3.1.1. Định hướng phát triển chung:............................................................................ 23
3.1.2. Định hướng về hoạt động dự trữ hàng hóa: ..................................................... 25
3.2. Giải pháp quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ TPHCM: ....... 26
3.2.1. Đổi mới thiết kế kho hàng và cửa hàng:........................................................... 26
3.2.2. Bổ sung và hoàn thiện trang thiết bị:................................................................ 28
3.2.3. Tăng cường công tác bảo quản hàng hoá:........................................................ 29
3.2.4. Cải thiện hoạt động lập kế hoạch nhu cầu dự trữ:........................................... 30
3.2.5. Đào tạo lực lượng lao động bảo quản hàng hóa:............................................. 33
3.3. Kiến nghị:.................................................................................................................... 34
3.3.1.Đối với công ty TNHH in Tuấn Vũ:.................................................................. 34
3.3.2. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước........................................... 34
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 35
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 36
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình nguồn nhân lực của Công ty.................................................7
Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của Công ty trong vòng 2 năm quaError! Bookmark notde
Bảng 1.3 Bảng cân đối kế toán( ĐVT 100.000 VNĐ)Error! Bookmark notdefined.
Bảng 1.4: CP Marketing, tổng CP, tổng DT giai đoạn 2015–2016Error! Bookmark notde
Bảng 2.1. Chi phí lưu kho năm 2016 của Công ty TNHH in Tuấn Vũ ................. 19
DANH MỤC HÌNH:
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức..................................................................................5
Hình 3.1. Mối quan hệ giữa các loại chi phí....................................................32
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong xu thế hiện nay, Việt Nam đã gia nhập sâu rộng vào Tổ chức
Thương mại quốc Tế (WTO) tất yếu làm cho môi trường cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong nước diễn ra hết sức sôi động với nhiều thời cơ, cơ hội và cả
những thách thức nguy hiểm. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp trong
nước buộc phải thay đổi phương thức quản lý để nâng cao chất lượng sản phẩm,
hạ giá thành sản phẩm, giảm thiểu tối đa chi phí sản xuất để bảo đảm tính cạnh
tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp mình.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất cũng như các doanh nghiệp thương
mại, công tác quản trị kho là một vấn đề hết sức quan trọng và có ý nghĩa đặc
biệt vì công tác quản trị kho được thực hiện tốt sẽ giúp doanh nghhiệp giảm
được chi phí cho việc tồn trữ hàng hóa, tránh được việc chiếm dụng nhiều vốn
cho tồn kho đồng thời đảm bảo cung ứng đầy đủ hàng hóa cho sản xuất kinh
doanh, tránh thiếu hàng hóa cung ứng cho thị trường dẫn đến giảm lợi nhuận,
hay mất khách hàng, mất thị trường mất đi thị phần vốn có v.v…
Hiện nay, công tác quản trị kho được đánh giá là một khâu rất quan trọng
trong quản trị doanh nghiệp nhưng đôi khi nó lại chưa thực sự được coi trọng,
quan tâm đúng mực tại các doanh nghiệp trong nước nói chung và những doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực in ấn nói riêng.
Nhận thức được tính chất quan trọng của trữ lượng hàng trong kho trong
doanh nghiệp nên tôi quyết định chọn đề tài "Quản trị hàng tồn kho tại Công ty
TNHH in Tuấn Vũ".
2. Mục tiêu của đề tài:
- Tổng hợp, khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản trị
kho trong DN thương mại.
- Tìm hiểu tình hình quản trị kho về thời gian lưu trữ, thời gian đặt hàng
tại công ty TNHH in Tuấn Vũ.
2
- Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số giải pháp quản trị kho tại công ty
TNHH in Tuấn Vũ TPHCM.
3. Đốitượng nghiên cứu của đề tài:
Công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Phạm vi nghiên cứu thực tiễn tại phòng kho vận công ty TNHH in Tuấn
Vũ. Đề tài đi sâu vào nghiên cứu tình hình quản trị kho hàng thiết bị về thời gian
lưu trữ, thời gian đặt hàng của hàng tồn kho và đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả quản trị kho hàng tại công ty trong giai đoạn sau năm 2016. Chuyên đề
tập trung phân tích số liệu trong 2 năm 2015- 2016 của công ty TNHH in Tuấn
Vũ. Phân tích từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh, cân đối kế toán và các số
liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu khác.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài:
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã sử dụng một số phương pháp chủ
yếu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Được sử dụng để thu thập các thông
tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán… ở
trên thư viện, trung tâm học liệu… nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về
công tác quản trị kho, hàng tồn kho cũng như tìm hiểu thực trạng và đề ra một số
kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để
hỏi những người cung cấp thông tin, dữ liệu, nhất là các anh, chị trong phòng kế
toán - tài chính, phòng kho vận, nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công
tác kế toán, đặc biệt là công tác quản trị kho tại công ty.
- Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh nhằm phân tích tình hình quản
trị kho từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện pháp, kiến
nghị.
3
6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu này mang lại ý nghĩa thực tiễn đối với công ty TNHH
in Tuấn Vũ, trong việc quản trị hàng tồn kho . Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần
nhận diện được các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian lưu trữ, thời gian đặt hàng,
đồng thời đưa ra các giải pháp để cải thiện hoạt động lập kế hoạch nhu cầu dự
trữ của kho hàng.
7. Kết cấu đề tài:
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH in Tuấn Vũ
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH in
Tuấn Vũ
Chương 3: Giải pháp quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH in Tuấn Vũ
Kết luận
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH IN TUẤN VŨ
1.1. Giới thiệu công ty:
Tên giao dịch: TUAN VU PRINTING COMPANY LIMITED
Mã số thuế: 0306172241
Địa chỉ: 57A Nguyên Hồng, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí
Minh
Đại diện pháp luật: Ngô Phương Vũ
Ngày cấp giấy phép: 04/11/2008
Ngày hoạt động: 20/11/2008 (Đã hoạt động 8 năm)
Điện thoại: 08 3899 0770
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Trong 3 năm đầu kinh doanh, công ty TNHH in Tuấn Vũ không ngừng
mở rộng và phát triển ra những thị trường nhỏ lẻ trong khu vực quận Bình
Thạnh và những quận lân cận. Bước đầu kinh doanh trong lĩnh vực này, doanh
nghiệp đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như việc
đảm bảo chất lượng sản phẩm. Hơn hết, trong thời điểm năm 2009, nhu cầu cho
các dịch vụ này chưa cao do tính chất của nền kinh tế nước ta trong giai đoạn
này chưa phát triển. Khi mới thành lập hầu hết những đơn đặt hàng của khách
hàng có giá trị nhỏ, đơn hàng chưa thường xuyên, doanh nghiệp cũng chưa có
những đối tác lớn. Chính vì thế, công ty TNHH in Tuấn Vũ đã rất cố gắng trong
việc tìm kiếm và duy trì lượng khách hàng trung thành với nhiều chính sách ưu
đãi cùng với việc chăm sóc mối quan hệ khách hàng.
Sau 3 năm hoạt động, tính đến thời điểm 2008, công ty cũng đã đạt được
những thành công nhất định khi thị trường kinh doanh ngày càng mở rộng hơn
cùng với số lượng khách hàng thường xuyên đã tăng lên đáng kể. Bên cạnh thị
5
trường Bình Thạnh, công ty đã mở rộng sang thị trường quận 2, quận Bình
Chánh,quận Bình Tân, quận Tân Phú và huyện Hóc Môn.
Trên đà phát triển, 2 năm tiếp theo, doanh nghiệp tiếp tục mở rộng sang
tỉnh Bình Dương với hai thị trường chính là huyện Thuận An và huyện Dĩ An.
1.3. Cơ cấu tổ chức:
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức
Nhìn vào sơ đồ trên ta có thể thấy, bộ máy công ty TNHH in Tuấn Vũ có
5 bộ phận:
- Giám đốc:
+ Giám đốc điều hành Công ty là người đại diện pháp nhân, quyết định
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của Công ty, là
người điều hành các bộ phận và là người đưa ra những quyết định quan trọng
phụ trách quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
+ Đồng thời Giám đốc điều hành là người có quyền hạn cao nhất trong
việc quyết định các vấn đề đánh giá chỉ đạo các bộ phận. Bên cạnh đó là ký
duyệt các văn bản giấy tờ, các hợp đồng kinh tế, giải quyết các yêu cầu của các
bộ phận, phân quyền cho phó giám đốc và kiểm tra công việc đã được giao.
- Phó giám đốc:
+ Phó giám đốc điều hành là người trực tiếp thay mặt cho Giám đốc điều
hành công việc khi Giám đốc ủy quyền và luôn theo dõi, chỉ đạo các hoạt động
kinh doanh cũng như hoạt động của các bộ phận.
6
+ Phó giám đốc điều hành trực tiếp phụ trách về kỹ thuật, chất lượng,
nghiên cứu mặt hàng mới cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Cùng với
Giám đốc lập ra mục tiêu, kế hoạch, định hướng kinh doanh cho năm tới.
- Bộ phận kỹ thuật: bộ phận kỹ thuật của công ty gồm có nhân viên kỹ
thuật in, nhân viên kỹ thuật in lụa, nhân viên chế bản in.
+ Nhân viên chế bản in có nhiệm vụ sắp chữ vi tính, bình các nội dung
ghi biên bản kèm theo đúng bản mẫu của khách hàng, phơi bản và rửa bản.
+ Nhân viên in ấn nhận chế bản in của nhân viện chế bản hoặc của đơn vị
cung cấp, kiểm tra chất lượng chế bản và thực hiện công tác in ấn.
- Bộ phận quản lý đóng gói: bộ phận quản lý đóng gói bao gồm nhân viên
đóng sổ, nhân viên cắt giấy, nhân viên đóng gói và nhân viên chịu trách nhiệm
giao hàng => Đóng gói thành phẩm in ấn và giao cho khách hàng.
- Bộ phận kế toán: gồm 2 nhân viên kế toán
+ Tư vấn cho Giám đốc về pháp lệnh, pháp lý, thực hiện chính sách chế
độ trong lĩnh vực thuế, tài chính, hoạch toán, kế toán và thống kê theo dõi, kiểm
tra tình hình công nợ, tài sản, vốn bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tài sản và
vốn ký quỹ của Công ty, theo dõi công nợ.
+Thực hiện về chế độ hoạch toán kinh tế tài chính và các vấn đề lien
quan đến nghiệp vụ kế toán, theo dõi việc nộp ngân sách, nộp chủ khoản công
đoàn. Lập kế hoạch tài chính, nắm định mức vốn, cân đối tổng hợp thu chi tài
chính và khấu hao tài sản cố định. Lập báo cáo kế hoạch tài chính theo định kỳ,
quý tháng, quý năm phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.4. Nguồnlực của công ty:
1.4.1. Nguồnnhân lực:
- Nguồn nhân lực hiện tại: là yếu tố then chốt trong sự thành công của
Công ty từ khi thành lập cho đến nay. Nguồn nhân lực với thành phần chính
không phải là trưởng thành từ các chuyên ngành kinh doanh, nhưng với bề dầy
7
kinh nghiệm trong môi trường tổ chức sự kiện và mối quan hệ rộng lớn đã đem
lại sự thành công trong công việc và hợp tác.
- Nguồn bên ngoài: cộng tác viên là học sinh, sinh viên thuộc các trường
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, tìm hiểu thị trường, tiếp cận và thuyết phục
khách hàng,...
Bảng 1.1: Tình hình nguồn nhân lực của Công ty
TT
Tiêu thức
Năm 2015 Năm 2016
Số lượng Số lượng
01 Số nhân viên 27 28
02 Giới tính
- Nam
- Nữ
16
12
55
45
03 Độ tuổi
- 20 → 30
- 31 → 40
- Trên 40
18
9
1
63
33
4
04 Trình độ
- Sau Đạihọc
- Đại học
- Cao đẳng
- Trung cấp
2
8
12
6
7
30
44
19
05 Tỉ trọng lao động
- Lao động trực tiếp
- Lao động gián tiếp
19
9
67
33
Nhận xét:
- Phân tích số lượng lao động:
Số lao động của Công ty năm 2015 là 27 người, trong đó gồm 15 nam,
chiếm 55 % toàn công ty. Năm 2016 tăng thêm 1 người số lượng lao động trong
công ty gần như ổn định và sự thay đổilà không đáng kể.
8
- Phân tích chất lượng lao động:
Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ nên lao động
trong Công ty có nhiều trình độ khác nhau. Chất lượng lao động trong Công ty
được thể hiện thông qua trình độ của mỗi lao động. Năm 2015 Công ty có 2 lao
động có trình độ sau đại học chiếm 7% tống số lao động, có 8 lao động ở trình
độ đại học chiếm 30% tổng số lao động và được duy trì ở 2 năm tiếp theo. Số
lao động trình độ trung cấp năm 2015 là 5 chiếm 19% tổng số lao động và tăng
2% ở năm tiếp theo.
Có thể thấy chất lượng lao động của Công ty gần như không thay đổi
nhiều trong 3 năm vừa qua.
- Phân loại theo độ tuổi lao động:
Trong Công ty, lực lượng lao động từ 20 đến 30 tuổi chiếm đa số, sau đó
đến lực lượng lao động từ 31 – 40 tuổi. Đứng thứ 3 trong Công ty là lực lượng
lao động trên 40 tuổi. Nhìn chung lực lượng lao động tại Công ty không biến
động nhiều về số lượng và chất lượng. Trong tổng số lao động thì số lao động có
độ tuổi 20-30 chiếm tỷ lệ khá cao nên đây là một lợi thế của Công ty trong
ngành dịch vụ đòi hỏi sự năng động, sáng tạo và sức trẻ.
1.4.2. Nguồnlực tài chính:
- Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập là 1.500.000.000 vnđ.
- Việc tăng giảm vốn điều lệ do Đại hội đồng cổ đông quy định và phù
hợp với quy định pháp luật.
+ Công ty tăng vốn điều lệ dưới các hình thức sau:
 Giữ lại lợi nhuận để chuyển thành cổ phần cho các cổ đông theo tỉ
lệ cổ phần hiện có của các cổ đông ở Công ty theo Nghị quyết đại
hội đồng cổ đông.
 Hình thức khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
9
- Công ty giảm vốn điều lệ trong trường hợp vốn của Công ty dư thừa
hoặc thu hẹp phạm vi kinh doanh.
- Các vốn khác:
+ Vốn huy động: Công ty được huy động vốn bên ngoài bằng phương
thức phát hành các chứng thư có giá sau khi đủ điều kiện và được cơ quan có
thẩm quyền cho phép.
+ Vốn tích lũy: Công ty được vay vốn ngân hàng và các tổ chức tín dụng
trong nước để phục vụ kinh doanh theo đúng quy định pháp luật.
+ Vốn tích lũy: Được hình thành từ kết quả kinh doanh để mở rộng và
phát triển Công ty.
+ Các loại vốn khác: Công ty được tiếp nhận vốn đầu tư của các cá thể và
pháp nhân trong nước, các loại vốn bổ sung khác theo kế hoạch đầu tư, phát
triển của công ty.
1.4.3. Các lĩnh vực hoạt động cụ thể của công ty:
Công ty TNHH in Tuấn Vũ chuyên in ấn các sản phẩm sau:
Các ấn phẩm văn phòng: lịch để bàn, lịch công ty, namecard, tiêu đề thư,
phong bì, prochure, cataloge, thiệp chúc mừng, menu nhà hàng- khách sạn,
phiếu bảo hành sản phẩm, giấy hướng dẫn sử dụng, tài liệu các loại…
Những sản phẩm trên đều được sản xuất theo công nghệ in Offset và in
ống đồng, trong đó qui trình in offset là chủ yếu.
Trong Công ty TNHH in Tuấn Vũ chỉ được tiến hành khi có đơn đặt hàng.
Quy trình sản xuất chỉ được xác nhận khi đã qua công nghệ cuối cùng. Khi sản
phẩm được hoàn thành giao cho khách hàng cũng là kết thúc hợp đồng. quy mô
sản xuất thuộc loại vừa, sản phẩm được tạo ra có thể trên cùng một công nghệ,
một phương pháp, các thành phẩm lại khác nhau về quy cách thiết kế, yêu cầu
kỹ thuật.
Việc sản xuất của công ty chủ yếu dựa trên công nghệ:
10
- Công nghệ in Offset: sử dụng bản in bằng bản kẽm in trên chất liệu giấy
để in các tranh, ảnh, sách báo, tạp chí, hóa đơn, biểu mẫu, chứng từ, tờ gấp…
- Công nghệ in ống đồng:
Trong đó dây chuyền công nghệ in Offset là dây chuyền chính, mang lại
nhiều lợi nhuận cho công ty nhất ( chiếm 70% doanh thu).
11
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm qua:
Bảng 1.1.Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Stt Chỉ tiêu
2014
2015 2016
2015/2014 2016/2015
Chênh lệch % Chênh lệch %
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ 6,676,606,506 7,133,245,352 8,065,383,186 456,638,846 107 932,137,834 113
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 164,699,507 339,558,626 280,873,009 174,859,119 206 -58,685,617 83
3
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 6,511,906,999 6,793,686,726 7,784,510,177 281,779,727 104 990,823,451 115
4 Giá vốn hàng bán 2,900,000,000 2,830,000,001 3,000,000,000 -69,999,999 98 169,999,999 106
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 3,611,906,999 3,963,686,725 4,784,510,177 351,779,726 110 820,823,452 121
6 Doanh thu hoạt động tài chính 67,070,455 107,282,403 370,505,774 40,211,948 160 263,223,371 345
7 Chi phí tài chính 53,656,364 85,825,922 90,404,619 32,169,558 160 4,578,697 105
8 Chi phí bán hàng 1,889,146,946 1,911,255,649 1,920,959,353 22,108,703 101 9,703,704 101
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,166,839,887 1,258,265,662 1,772,662,492 91,425,775 108 514,396,830 141
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 569,334,257 815,621,895 1,370,989,487 246,287,638 143 555,367,592 168
11
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40) 569,334,257 815,621,895 1,370,989,487 246,287,638 143 555,367,592 168
12
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành 142,333,564 203,905,474 342,747,372 61,571,910 143 138,841,898 168
14
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 - 51 - 52) 427,000,693 611,716,421 1,028,242,115 184,715,729 143 416,525,694 168
ĐVT: VNĐ
12
Nhận xét về doanh thu:
Nhìn chung, như mọi công ty in ấn khác, thu nhập của Công ty TNHH in
Tuấn Vũ là doanh thu từ cung cấp dịch vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ tư vấn
thiết kế, bảo hành…. Tỷ trọng doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ luôn
chiếm tỷ trọng cao, doanh thu từ hoạt động tài chính có xu hướng tăng dần. Đây là
một đáng chú ý, cho thấy công ty không chỉ tập trung vào ngành nghề cung cấp
dịch vụ mà cònđầu tư vào lĩnh vực tài chính.
Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
vào năm 2015 so với năm 2014, tăng 281,779,727 tương ứng 104% cho thấy công
ty đã có nhiều cố gắng trong việc tạo uy tín đối với khách hàng và tìm kiếm khách
hàng tiềm năng trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Sang năm 2016 doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
từ 6,793,686,726 vào năm 2015 lên mức 7,784,510,177, tăng 990,823,451 tức tăng
115 %.
Nhận xét về chi phí:
Năm 2016 chi phí bán hàng tăng 9.703.704 tương ứng tăng 101 % so với
năm 2015. Điều này chứng tỏ, công ty quản lý chi phí bán hàng chưa hợp lý
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 cũng tăng lên khá cao 514,396,830
triệu đồng tương ứng tăng 141%. Năm 2016 chi phí các dịch vụ hội nghị, tiếp
khách, văn phòng phẩm, phí công tác...tăng lên không đáng kể. Điều này cho thấy
công ty bắt đầu chú trọng đến việc chi tiêu hơn.
Nhận xét về lợi nhuận
Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận gộp năm 2015 tăng 351,779,726 đồng tương
ứng tăng 110% so với năm 2014, năm 2016 lợi nhuận gộp tăng mạnh đến 121%
tương ứng tăng 820,823,452 đồng. Lợi nhuận gộp tăng nhanh do tốc độ tăng doanh
thu cao hơn tốc độ tăng giá vốn hàng bán
Năm 2014 lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là 569,334,257 đồng
đến năm 2015 tăng 246,287,638 đồng. Năm 2016, lợi nhuận thuần tăng lên 168%
tương đương tăng 555,367,592 đồng so với năm 2015. Doanh thu càng cao thì chắc
chắn sẽ kéo theo lợi nhuận tăng. Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD cao kéo theo
tổng lợi nhuận sau thuế của Công ty TNHH in Tuấn Vũ tăng theo. Tốc độ tăng
doanh thu thấp hơn tốc độ tăng lợi nhuận ( năm 2016, tốc độ tăng doanh thu là
13
115% ; còn tốc độ tăng lợi nhuận là 168%). Điều đó cho thấy chi phí HĐKD của
Công ty TNHH in Tuấn Vũ nhỏ. Doanh thu tăng cao bao nhiêu nhưng nếu khống
chế được chi phí thì lợi nhuận thu được sẽ tăng cao.
Qua bảng lợi nhuận trên của Công ty TNHH in Tuấn Vũ ta thấy Công ty
TNHH in Tuấn Vũ rất có nhiều khả năng tăng lợi nhuận nếu biết tập trung khai
thác thế mạnh của mình là tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm và kết hợp với các hoạt
động khác như hoạt động tài chính để chớp cơ hội thu lợi nhuận tối đa.
14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
TẠI CÔNG TYTNHH IN TUẤN VŨ
2.1. Các yếu tố phục vụ cho hoạt động quản trị kho tại Công ty:
2.1.1. Kho hàng:
Do qui mô sản xuất kinh doanh của công ty là tương đối lớn, với nhiều mặt
hàng có tính chất cơ lí hoá là khá khác nhau, cần được săp xếp bảo quản trong
những không gian cũng khác nhau,…Nên để đảm bảo cho công tác dự trữ hàng
hoá đáp ứng được kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, công ty đã cho xây
dựng một hệ thống kho tàng với các đặc điểm về cấu trúc, bố trí khác nhau ở nhiều
địa điểm khác nhau.
Kho hàng tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ nằm ở tầng một, với tổng diện tích
32 m2, được chia thành 2 phòng:
- Phòng tiếp nhận hàng hóa:
Phòng tiếp nhận hàng hóa có diện tích 12m2. Tuy nhiên, thực tế là phòng
bảo quản hàng hóa quá chật nên phòng tiếp nhận cũng phải chứa hàng dẫn đến
phần diện tích dành cho tiếp nhận hàng hóa cũng bị co hẹp lại. Đặc biệt vào những
thời điểm nhiều nhà cung cấp giao hàng một lúc thì nhân viên không biết phải bố
trí tiếp nhận hàng ở đâu và đặt hàng tiếp nhận ở chỗ nào. Điều này làm giảm hiệu
quả của việc tiếp nhận hàng hóa.
- Phòng bảo quản hàng hóa:
Phòng bảo quản hàng hóa có cửa lưu thông với phòng tiếp nhận hàng hóa,
phòng chế biến, tạo sự thuận tiện cho việc di chuyển hàng hóa từ khu vực tiếp nhận
sang khu vực bảo quản. Tuy nhiên, vẫn còn bất tiện khi hàng hóa bảo quản cần
chuyển lên gian hàng bán thì phải di chuyển qua phòng tiếp nhận. Bên cạnh đó,
phòng bảo quản có diện tích quá hẹp (20m2), dẫn đến việc phân bố và xếp hàng
hóa trở nên khó khăn, đôi khi còn gây nguy hiểm cho công tác xếp. dỡ, vận chuyển
hàng hóa.
2.1.2. Các thiếtbị bảo quản hàng hóa:
Hàng hoá đưa về Công ty TNHH in Tuấn Vũ được bảo quản tại nhà kho,
sau đó đưa lên cửa hàng để chuyển đến tay người tiêu dùng. Vì vậy, tại nhà kho và
trên cửa hàng đều phải có các thiết bị bảo quản để luôn đảm bảo hàng hóa có chất
lượng tốt nhất đến tay người tiêu dùng.
Tại nhà kho có các thiết bị bảo quản:
15
- Kệ, bục có các kích cỡ khác nhau làm bằng giấy, sắt, và gỗ để bảo quản
hàng hoá trong kho. Thông thường, hàng hoá được xếp thành chồng.
- Thùng xốp, giấy nhiều kíchcỡ khác nhau để bảo quản hàng hoá trong kho.
- Hệ thống đèn điện chiếu sáng
- Có 5 quạt thông gió để chống ẩm cho những ngày nồm ẩm.
Trên cửa hàng có các thiết bị, hệ thống bàybán và bảo quản hànghóa:
- 2 tủ kính, 1 cái bày sản phẩm
- 5 giá, kệ bày hàng hoá …
- Hệ thống 30 bóng điện thắp sáng phòng bán. Các bóng này bố trí xung
quanh kho và đan xen nhau để toả ánh sáng đều. Các bóng đều có thêm chụp bảo
vệ để nếu bóng có cháy thì sẽ rơi vào trong chụp bảo vệ, không bị cháy nổ tại khu
vực bán hàng.
- Hệ thống quạt thông gió đảm bảo đọ thoáng mát tại cửa hàng
- 10 ghế nhựa cao thấp các loại để trợ giúp việc bày bán của nhân viên
- 10 bình cứu hoả được đặt ở nhiều nơi trong phòng kho cũng như ở cửa
hàng và phòng quản lý
- vv…
Hệ thống trang thiết bị sử dụng ở trung tâm hiện nay ngoài các thiết bị
không thể thiếu như hệ thống đèn chiếu sáng, thiết bị phòng cháy chữa cháy,…
những thiết bị khác có xu hướng tận dụng các vật dụng thừa hoặc thiết bị cũ. Điều
này có tác động tích cực là tiết kiệm chi phí cho đầu tư vào trang thiết bị. Tuy
nhiên, với tình hình tài chính của công ty hiện nay thì việc đầu tư trang thiết bị cho
kho hàng và cửa hàng cần được quan tâm nhiều hơn nữa.
2.1.3. Lao động bảo quản hàng hóa:
Việc bảo quản hàng dự trữ được thực hiện bởi chính nhân viên tại phòng
kho và khu vực bán hàng.
- Tại phòng kho, số lượng nhân viên là 3 người, có ít nhất 2 năm kinh
nghiệm với tuổi đời từ 26 đến 35 tuổi. Vào những ngày lễ tết, số lượng công việc
lớn thì lực lượng này được tăng cường bởi sự di chuyển bổ sung của nhân viên bộ
phận khác như nhân viên phòng kinh doanh, phòng quản lý, …
Nhân viên bộ phận này thực hiện các nhiệm vụ: tiếp nhận về số lượng, chất
lượng hàng hoá và làm chứng từ. Tuy nhiên, lao động tiếp nhận hàng hoá về chất
lượng không được đào tạo chính quy vì thế việc tiếp nhận chất lượng diễn ra theo
16
kinh nghiệm lâu năm mà nhân viên tích luỹ được. Quá trình tiếp nhận chất lượng
hàng hoá không sử dụng máy móc thiết bị hỗ trợ, nhân viên sử dụng các giác quan
để xác định chất lượng hàng hoá. Ngoài ra, họ còn phải thực hiện việc mở bao bì,
phân loại hàng hoá, định lượng nhỏ đơn vị hàng hoá, bao gói lại hàng hoá, …
- Tại khu vực bán hàng, nhân viên là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng
nên đòi hỏi tuyển dụng khác với lưc lượng ở các bộ phận khác. Nhân viên ở đây
chủ yếu là nữ giới, tuổi đời trẻ, có sức khoẻ tốt, tươi tắn, giao tiếp tốt, nhanh nhẹn,
hoạt bát,… tuy nhiên, việc phối hợp công việc của các nhân viên này còn chưa tốt
dẫn đến những tranh cãi về trách nhiệm công việc gây ra không khí nặng nề ở
phòng bán.
Lao động bán hàng có 17 người, chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng số nhân
viên Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Trình độ học vấn chủ yếu là trung cấp và hiện có
nhiều người đang tích cực tham gia vào các lớp đào tạo kỹ năng nghiệp vụ tại các
trường đại học.
Tuy nhiên, trên thực tế, khối lượng công việc mà mỗi nhân viên phải làm
đều vượt quá định mức lao động của mỗi nhân viên thuộc các bộ phận phòng ban.
Bởi vì Công ty TNHH in Tuấn Vũ có mức tiêu thụ cao vào các đợt lễ tết nên các
bộ phận như tiếp nhận, bán hàng thường xảy ra hiện tượng thiếu nhân viên, và để
khắc phục điều đó thì quản lý phải điều thêm nhân viên phòng kinh doanh xuống
hỗ trợ hoặc tăng ca làm với nhân viên bán hàng.
2.2. Phân loại và bản quản hàng hóa:
2.2.1. Các mặthàng kinh doanh tại Công ty:
Mặt hàng kinh doanh tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ rất phong phú và đa
dạng bao gồm hàng chục nghìn tên hàng được chia làm nhiều nhóm khác nhau.
Dưới đây là phổ mặt hàng của Công ty TNHH in Tuấn Vũ :
- Lịch để bàn
- tờ gấp
- tài liệu hướng dẫn sử dụng
- Poster
- vé vào cổng
- Các giấy tờ hành chánh như: hóa đơn, biểu mẫu, phiếu thu, vé xe,…
- Các loại bao bì bằng giấy, hộp giấy…
Theo thực tế đã thấy, sản phẩm dịch vụ là một tổng thể bao gồm các thành
phần không đồng nhất và vô hình. Do đó chất lượng sản phẩm được nhận định qua
17
cả hai yếu tố này. Các yếu tố hữu hình như trang thiết bị máy móc của Công ty, đội
ngũ cán bộ nhân viên, hình ảnh uy tín của Công ty cũng góp phần ảnh hưởng phần
nào tới phong cách và chất lượng phục vụ khách hàng.
Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động, để phục vụ tốt công việc, nâng cao
năng suất và hiệu quả công việc khai thác bảo hiểm xe cơ giới Công ty đã đưa vào
sử dụng các loại máy móc thiết bị như máy photocopy, máy vi tính, máy in, máy
Fax… nhờ đó mà giảm các thao tác trong xử lý công việc cũng như quan hệ tiếp
xúc khách hàng mang lại tính khoa học kỹ thuật, chứng tỏ có sự áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất, tạo sự tín nhiệm đối với khách hàng từ đó
làm cho hình ảnh của Công ty được củng cố thêm và có uy tín hơn nữa trên thị
trường TP.HCMnói riêng.
2.2.2. Phânloại hàng hóa:
Doanh nghiệp thường lưu kho rất nhiều loại hàng khác nhau. Để quản trị tốt
hàng hóa trong kho thì phải tìm cách phân loại chúng. Thông thường, các doanh
nghiệp sử dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân hàng hóa thành 3 nhóm: Nhóm A
gồm những loại hàng hóa dự trữ có giá trị hàng năm cao, chiếm khoảng 70 – 80%
giá trị so với tổng số giá trị hàng dự trữ; nhóm B gồm những loại hàng dự trữ có
giá trị hàng năm ở mức trung bình, chúng có giá trị 15 – 25% so với tổng giá trị
hàng dự trữ; và nhóm C bao gồm những loại hàng hóa có giá trị hàng năm nhỏ, giá
trị hàng năm chỉ chiếm khoảng 5% tổng giá trị các loại hàng hóa dự trữ. Đây là
phương pháp căn cứ theo giá trị hàng hóa.
Tuy nhiên, Công ty TNHH in Tuấn Vũ lại căn cứ vào đặc điểm hàng hóa
lưu kho để phân loại theo các tiêu thức khác nhau như hình dáng, kích thước, tính
chất,… để phân chúng thành các nhóm khác nhau.
2.2.3. Bảo quản hàng hóa:
Công ty TNHH in Tuấn Vũ tiến hành bảo quản hàng hoá nhập kho theo 3
công đoạn:
- Phân bốvà chấtxếp hàng hoá ở kho:
Sau khi hàng hoá được phân loại sẽ chuyển qua kho để tiến hành phân bố và
chất xếp. Nhân viên bộ phận phòng kho quy hoạch vị trí của từng loại hàng hoá
cần bảo quản sao cho phù hợp với đặc điểm và tính chất của hàng hoá.
Hàng hoá nhập kho cũng được đựng trong thùng các tông để tiện cho việc
chất xếp và tiết kiệm diện tích. Phương pháp chất xếp là xếp đứng thành chồng,
xếp thẳng thành chồng hình vuông, hình chữ nhật.
18
Ngoài kinh doanh bán lẻ hàng hoá thì Công ty TNHH in Tuấn Vũ còn bán
buôn các mặt hàng nội thất trường học. Trong khi đó diện tích kho kho bảo quản
quá nhỏ đường vận chuyển, bốc dỡ, chất xếp cũng hết sức khó khăn và nguy hiểm
cho nhân viên kho. Thùng đựng đồ thuỷ tinh, sành sứ dễ vỡ được chồng lên cao do
thiếu diện tích, gây nguy hiểm cho hàng hoá và nhân viên.
- Chăm sóc, giữ gìn và bảoquản hàng hoá ở kho:
Công tác chăm sóc và giữ gìn hàng hoá bảo quản ở kho còn rất đơn giản.
Thiết bị bảo quản hàng hoá ở Công ty TNHH in Tuấn Vũ gồm: quạt thông gió, các
giá kệ cách sàn. Không sử dụng chất hút ẩm, máy sấy công nghiệp, phương pháp
bịt kín hay thông gió kỹ thuật cho hàng hoá. Vì thế chưa khắc phục được tình trạng
bảo quản lâu ngày ở kho bị hỏng như bảng, chân bảng,… Công tác vệ sinh phòng
bảo quản hàng hoá, chưa được quan tâm đúng mực.
Có bình chữa cháy ở các phòng ban, tuy nhiên chưa có chương trình hướng
dẫn sử dụng cho đội ngũ nhân viên. Do đó, công tác phòng cháy chữa cháy cũng
chưa được quan tâm đúng mực.
- Quản trị định mức hao hụthàng hoá ở kho:
Công tác quản trị định mức hao hụt hàng hoá chưa được quan tâm, nên làm
giảm hiệu quả của công tác bảo quản hàng hoá. Cụ thể như sau:
- Chưa xây dựng định mức hao hụt theo phương pháp thống kê – kinh
nghiệm cho từng nguyên nhân gây nên hao hụt
- Có hướng dẫn nhân viên thực hiện công việc cẩn thận nhưng chưa có sự
phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật để giảm hao hụt hàng hoá đến mức thấp nhất.
- Chưa có chế độ thưởng phạt rõ ràng trong việc thực hiện tốt hay không
công việc
- Công việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện công việc và điều chỉnh, đôn
đốc cho hợp lý có được diễn ra, nhưng chưa theo định kỳ nhất định.
19
Công tác bảo quản hàng hoá của Công ty TNHH in Tuấn Vũ về cơ bản đã
được đảm bảo việc giữ gìn về chất lượng và số lượng hàng hoá. Một trong những
vấn đề quan trọng nhất mà Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần làm và điều chỉnh ngay
đó là công tác chất xếp và chăm sóc giữ gìn hàng hoá tại kho vì đây là nội dung
chủ yếu của công tác bảo quản hàng hoá.
2.3. Các chi phí liên quan đến quản trị kho:
2.3.1. Chiphí đặt hàng:
Công ty TNHH in Tuấn Vũ là Công ty TNHH in Tuấn Vũ kinh doanh bán
lẻ rất nhiều loại hàng hoá khác nhau với khoảng 5 000 mặt hàng các loại, được
chia làm nhiều nhóm. Các mặt hàng này được lấy từ nhiều nguồn khác nhau. Mặt
hàng kinh doanh của Công ty TNHH in Tuấn Vũ một phần do Công ty TNHH in
Tuấn Vũ chủ động tìm kiếm, khai thác từ cơ sở sản xuất, một phần do cơ sở sản
xuất giới thiệu, tìm đến Công ty TNHH in Tuấn Vũ ký hợp đồng bán hàng ký gửi
hay yêu cầu Công ty TNHH in Tuấn Vũ làm đại lý. Chính vì vậy, việc liệt kê chi
phí cho việc đặt hàng của từng mặt hàng cụ thể là vô cùng khó khăn và phức tạp.
Chi phí đặt hàng bao gồm các chi phí tìm nguồn hàng, thực hiện quy trình
đặt hàng (giao dịch, ký kết hợp đồng, thông báo qua lại) và các chi phí chuẩn bị và
thực hiện việc chuyển hàng hoá đến kho của doanh nghiệp. Tại Công ty TNHH in
Tuấn Vũ , các chi phí này tập trung nhiều ở nhóm hàng nhập khẩu từ nước ngoài,
bởi với những mặt hàng này, Công ty TNHH in Tuấn Vũ phải đầu tư nhiều cho
chi phí tìm nguồn hàng để có được chất lượng hàng hóa tốt nhất đến tay người tiêu
dùng. Còn các mặt hàng phổ biến trong nước thì chi phí này chỉ chiếm một phần
rất nhỏ. Ngoài ra, Công ty TNHH in Tuấn Vũ là đơn vị trực thuộc Công ty TNHH
in Tuấn Vũ , nên một số lượng lớn các mặt hàng được cung cấp bởi chính đơn vị
chủ quản, cho nên không phải mất chi phí tìm nguồn hàng. Một bất cập xảy ra là
diện tích kho dự trữ của Công ty TNHH in Tuấn Vũ quá nhỏ nên khối lượng nhập
một lô hàng dự trữ nhỏ, mà số lần nhập hàng lại dầy trong một kỳ, chính vì thế mà
chi phí chi cho vận chuyển tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ quá lớn.
2.3.2. Chiphí lưu kho:
Chi phí lưu kho là những chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động dự trữ.
Các loại chi phí này ảnh hưởng rất nhiều tới tổng chi phí của Công ty TNHH in
Tuấn Vũ . Nó chiếm xấp xỉ 30% giá trị hàng dự trữ tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ .
Bảng 2.1. Chi phí lưu kho năm 2016 của Công ty TNHH in Tuấn Vũ
Nhóm chi phí
Chi phí
(1000 đồng)
Tỷ lệ so với
giá trị dự trữ
20
(%)
1. Chi phí về nhà cửa và kho tàng 0 0
2. Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện 119.320 3,14
3. Chi phí về nhân lực cho hoạtđộng dự trữ 85.500 2,25
4. Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng dự trữ 766.840 20,18
5. Thiệt hại hàng dự trữ do mất mát hư hỏng
hoặc không sử dụng được
142.880 3,76
(Nguồn:“Phòng kinh doanh”)
- Chi phí về nhà cửa, kho tàng: Công ty TNHH in Tuấn Vũ có diện tích mặt
bằng khá rộng để làm nơi bày bán các sản phẩm hàng hóa, ngoài ra còn có một
phần diện tích nhỏ để làm kho hàng, dự trữ sản phẩm. Đây là tài sản của công ty.
Vì thế, công ty không phải đi thuê nhà của kho tàng ở những nơi khác. Chính vì thế,
chi phí cho nhà cửa, kho tàng phục vụ hoạt động dự trữ hàng hóa không mất.
- Chi phí sử dụng thiết bị phương tiện chiếm khá nhiều trong quá trình dự
trữ của Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Vì đặc thù của Công ty TNHH in Tuấn Vũ là
bán buôn, bán lẻ rất nhiều mặt hàng, đặc biệt là poster, giấy in. Chính vì thế mà chi
phí cho các máy móc trang thiết bị phục vụ bảo quản hàng hóa là rất lớn. Công ty
TNHH in Tuấn Vũ cần trang bị đầy đủ điều hòa, quạt thông gió,… để phục vụ tốt
nhất việc bảo quản sản phẩm. Ngoài ra, tại phòng bán cũng cần phải được trang bị
hệ thống chiếu sáng, hệ thống làm lạnh,… tạo ra một không gian thoáng mát phục
vụ người tiêu dùng đến mua hàng. Chi phí này thông thường một năm chiếm
khoảng 3 – 4% giá trị hàng dự trữ.
- Chi phí về nhân lực cho hoạt động dự trữ: Chi phí về nguồn nhân lực cho
hoạt động dự trữ của Công ty TNHH in Tuấn Vũ chiếm không cao.
+ Do trình độ nhân viên cònthấp, chuyên môn không cao
+ Số lượng nhân viên ít. Những hôm cao điểm còn có sự điều động nhân
viên từ phòng kinh doanh xuống.
Chính vì vậy, chi phí này trung bình hàng năm chỉ chiếm khoảng 2 – 3% so
với tổng giá trị hàng dự trữ. Năm 2016, chi phí này là 15.500.000 đồng, chiếm có
2,25% so với giá trị hàng dự trữ. So với giá trị chung thì chi phí này là không cao.
21
- Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng dự trữ: Phí tổn này gồm thuế đánh vào
hàng dự trữ, chi phí vay vốn, chi phí bảo hiểm hàng dự trữ. Chi phí này tại Công ty
TNHH in Tuấn Vũ chiếm khá cao, thông thường khoảng trên 20%/năm.
- Thiệt hại hàng dự trữ do mất mát, hư hỏng hoặc không sử dụng được: Việc
bảo quản hàng hóa dự trữ ở đây còn lơ là, chưa có sự quản lý chặt chẽ. Vì vậy, mất
mát thường xuyên xảy ra. Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần phải chặt chẽ hơn nữa
trong việc bảo quản hàng hóa, giảm tối thiểu nhất có thể những thiệt hại do mất
mát, hư hỏng gây ra.
2.3.3. Chiphí mua hàng:
Giá cả thị trường luôn luôn biến động do nhu cầu tiêu dùng và mức sống của
người dân ngày càng cao. Chi phí cho việc mua hàng sẽ lên xuống thất thường.
Tuy nhiên, Công ty TNHH in Tuấn Vũ có được những nguồn hàng đảm bảo từ
chính những cơ sở sản xuất, cho nên giá cả cũng không đến mức cao quá so với thị
trường.
2.4. Nhận xét chung:
2.4.1. Thànhcông:
Với phương thức bán lẻ tự phục vụ, Công ty TNHH in Tuấn Vũ đã đáp
ứng tốt nhu cầu tự do chọn lựa hàng hoá của khách hàng.
 Công ty TNHH in Tuấn Vũ đã xây dựng được danh mục mặt hàng khá đa
dạng và phong phú nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu của người tiêu dùng.
 Công ty TNHH in Tuấn Vũ đã tổ chức tốt việc mua hàng và nhập hàng để
đảm bảo chất lượng hàng hoá đối với khách hàng.
 Với một không gian không phải là lớn nhưng Công ty TNHH in Tuấn Vũ
đã thiết kế được không gian Công ty TNHH in Tuấn Vũ hợp lý, các gian hàng
được sắp xếp khoa học, thuận tiện cho việc chọn lựa và mua sắm của khách hàng.
 Mặc dù chịu sự cạnh tranh gay gắt của siêu thị, cửa hàng bán lẻ quanh khu
vực, nhưng Công ty TNHH in Tuấn Vũ vẫn tồn tại và phát triển.
 Công ty TNHH in Tuấn Vũ đã đảm bảo kinh doanh có lãi, bảo toàn và
phát triển vốn kinh doanh, đảm bảo thu nhập cho cán bộ công nhân viên.
22
 Các nhân viên luôn luôn vươn lên trong học tập để nâng cao trình độ
chuyên môn, phát huy tinh thần làm chủ tập thể, năng động sáng tạo trong kinh
doanh.
 Nhân viên trong Công ty TNHH in Tuấn Vũ nhận thức và chấp hành tốt
trách nhiệm, nghĩa vụ được giao.
2.4.2. Hạn chế:
Trình độ cán bộ nhân viên ở Công ty TNHH in Tuấn Vũ còn thấp, có tới
50% tốt nghiệp trung cấp.
 Công ty TNHH in Tuấn Vũ chưa xác định được nguyên nhân của sự hao
hụt hàng hoá là do nhân viên hay do khách hàng, lượng tiền bán hàng thu được
hàng ngày so với trên máy tính nhiều khi không khớp.
 Phổ mặt hàng của Công ty TNHH in Tuấn Vũ rộng, nhưng chủ yếu là
những mặt hàng bình dân, ít mặt hàng cao cấp.
 Công tác quản lý và bảo quản hàng hoá còn kém hiệu quả, nhiều hàng hoá
bị mất mát hoặc bị chuột cắn hỏng.
 Xung quanh Công ty TNHH in Tuấn Vũ là các công ty in ấn khác, các cửa
hàng bán lẻ. Giá ở những nơi này thường thấp hơn Công ty TNHH in Tuấn Vũ
nên đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến chính sách cạnh tranh của Công ty TNHH in Tuấn
Vũ.
 Nhân viên Công ty TNHH in Tuấn Vũ còn thiếu kinh nghiệm.
 Việc thiết kế kho hàng còn nhiều yếu kém, gây ảnh hưởng trực tiếp tới
hoạt động dự trữ. Hàng hóa thường xuyên trong tình trạng quá tải, ảnh hưởng tới
công tác bảo quản hàng hóa, và hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
 Lập kế hoạch nhu cầu hàng hóa ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động dự trữ. Có
lập kế hoạch nhu cầu tốt, hoạt động dự trữ mới diễn ra tốt được. Trong khi đó tại
trung tâm, việc đầu tư cho hoạt động nghiên cứu thị trường để lên kế hoạch nhu
cầu người tiêu dùng chưa được quan tâm đúng mức.
23
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI
CÔNG TY TNHH IN TUẤN VŨ
3.1. Định hướng phát triển của Công ty:
3.1.1. Định hướng phát triển chung:
Do chính sách mở cửa của Đảng và nhà nước nên trong vài năm tới nền kinh
tế nước ta nói chung và ở TP.HCM nói riêng sẽ phát triển rất mạnh, thu nhập bình
quân đầu người tăng kéo theo nhu cầu tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ tăng. Điều
này đòi hỏi hệ thống Công ty TNHH in Tuấn Vũ ở TP.HCM cần phải mở rộng
quy mô và hình thức hơn nữa để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của người
tiêu dùng.
Hệ thống Công ty TNHH in Tuấn Vũ ngày càng phát triển thì càng có sự
cạnh tranh gay gắt giữa Công ty TNHH in Tuấn Vũ với công ty in ấn khác…
Ngoài ra, Công ty TNHH in Tuấn Vũ còn phải cạnh tranh với các đối thủ tiềm ẩn
như các cửa hàng bán lẻ quanh khu vực Công ty TNHH in Tuấn Vũ được nâng
cấp, trang bị những kỹ thuật công nghệ hiện đại. Điều đó làm cho môi trường cạnh
tranh khốc liệt hơn bao giờ hết.
Để đứng vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt ấy và tiếp tục phát triển
trong tương lai, Công ty TNHH in Tuấn Vũ đã đề ra một chiến lược kinh doanh
cho mình trong giai đoạn từ nay cho đến năm 2016:
- Xây dựng một lượng lao động sống trung thành và năng động. Hiện nay,
số nhân viên trong Công ty TNHH in Tuấn Vũ có trình độ cao đẳng và đại học
mới chỉ chiếm 52,6%, còn lại là trình độ trung cấp và không có bằng cấp gì. Điều
này ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Chính vì
vậy, Công ty TNHH in Tuấn Vũ đề ra chiến lược phát triển về nhân sự như sau:
+ Đào tạo, huấn luyện, tuyển dụng nhân viên, những người có trình độ từ
trung cấp trở lên. Khuyến khích nhân viên có trình độ trung cấp tham gia khóa học
24
tại chức đại học để nâng cao trình độ chuyên môn cũng như những hiểu biết về
kinh tế, chính trị, xã hội…
+ Có những biện pháp khuyến khích người lao động hăng say, nhiệt tình
trong công việc, phát huy những ý kiến sáng tạo trong kinh doanh, đồng thời khen
thưởng, kỷ luật công bằng, nghiêm minh, kịp thời, tạo nên một tập thể đoàn kết.
- Giữ gìn và phát triển những khách hàng trung thành là nhiệm vụ của các
doanh nghiệp nói chung và của Công ty TNHH in Tuấn Vũ nói riêng. Vì vậy,
Công ty TNHH in Tuấn Vũ luôn đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Trong
thời gian tới, Công ty TNHH in Tuấn Vũ sẽ tiến hành nghiên cứu sâu hơn về
khách hàng trên mọi lĩnh vực như thị hiếu, cách thức mua, lứa tuổi, sở thích…
Đồng thời nhân viên bán hàng phải tìm hiểu, lắng nghe những phàn nàn, những ý
kiến đóng góp của khách hàng về chất lượng hàng hóa, cách thức trưng bày hàng
hóa, chất lượng, giá cả, dịch vụ trước, trong, và sau bán…
- Bên cạnh việc bán lẻ hàng hóa thì Công ty TNHH in Tuấn Vũ có bán buôn
hàng hóa cho các đơn vị, cá nhân có nhu cầu, có thể giao hàng trực tiếp với số
lượng lớn trên địa bàn nội thành Hà Nội.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty TNHH in Tuấn Vũ không ngừng
được cải tiến và nâng cao để phù hợp với hoạt động kinh doanh và phục vụ tốt nhất
nhu cầu của khách hàng. Trong thời gian tới Công ty TNHH in Tuấn Vũ sẽ đầu tư
thêm vào hệ thống quạt thông gió, máy điều hòa nhiệt độ, máy vi tính…
- Về mặt hàng kinh doanh, Công ty TNHH in Tuấn Vũ sẽ khai thác thêm
nhiều nguồn hàng mới. Không chỉ dừng lại ở nguồn hàng trong nước mà Công ty
TNHH in Tuấn Vũ đã và đang triển khai khai thác hàng hóa ở các tỉnh khác và các
nước láng giềng như Hồng Kông, Trung Quốc, Thái Lan… để mở rộng trắc diện
mặt bằng kinh doanh và điều cốt lõi là hàng hóa phải đảm bảo chất lượng, có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
- Về chính sách giá, Công ty TNHH in Tuấn Vũ sẽ cố gắng khai thác các
nguồn hàng để có thể mua hàng tận gốc, hạ thấp giá thành hàng bán, đưa hàng hóa
đến gần người tiêu dùng hơn sao cho mọi người dân đều tin tưởng vào Công ty
TNHH in Tuấn Vũ và việc đi Công ty TNHH in Tuấn Vũ mua sắm sẽ trở thành
25
thói quen của họ. Đồng thời hạ thấp giá còn là nhằm giảm sức cạnh tranh hàng hóa
các đốithủ cạnh tranh của Công ty TNHH in Tuấn Vũ .
- Về xúc tiến thương mại, mục đích của Công ty TNHH in Tuấn Vũ là giới
thiệu với người tiêu dùng về phương thức bán hàng hiện đại – tự phục vụ - đưa
hàng hóa đến tận tay người tiêu dùng và đáp ứng tốt nhất dịch vụ khách hàng. Để
làm được điều đó, Công ty TNHH in Tuấn Vũ sẽ đầu tư thêm ngân sách cho việc
thực hiện các chương trình khuyến mại, giảm giá, tặng quà, quan hệ công chúng…
- Về cách thức huy động vốn: Vốn có một vai trò rất quan trọng với mỗi
công ty kinh doanh, nó giúp Công ty TNHH in Tuấn Vũ thực hiện được các chính
sách, kế hoạch đề ra.. Để mở rộng kinh doanh thì Công ty TNHH in Tuấn Vũ có
thể huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau: quỹ đầu tư phát triển của Công ty
TNHH in Tuấn Vũ , hợp tác liên doanh với chủ hàng, huy động góp vốn kinh
doanh của cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH in Tuấn Vũ bán cổ
phiếu…
- Tăng cường tiết kiệm chi tiêu, chống lãng phí, giảm các khoản chi không
cần thiết, tìm cách giảm chi phí quản lý doanh nghiệp để giảm chi phí lưu thông,
tăng cường khả năng cạnh tranh hàng hóa và dịch vụ của Công ty TNHH in Tuấn
Vũ .
3.1.2. Định hướng về hoạt động dự trữ hàng hóa:
Với đặc thù là kinh doanh thương mại, Công ty TNHH in Tuấn Vũ cung cấp
rất nhiều mặt hàng từ nhà cung cấp đến tận tay người tiêu dùng. Chính vì vậy, việc
đảm bảo làm sao hàng hóa đến tay người tiêu dùng phải luôn đạt tiêu chuẩn về chất
lượng và an toàn là một vấn đề luôn được quan tâm. Hàng hóa phải được dự trữ đủ
lượng để không thiếu khi cần, và không để bị ế đọng dẫn đến chất lượng kém.
Trong thời gian tới, định hướng của Công ty TNHH in Tuấn Vũ đối với
hoạt động dự trữ hàng hóa đó là:
- Quy hoạch lại hệ thống kho hàng, đảm bảo không có sự chồng chéo trong
quá trình lưu thông hàng hóa.
- Bổ sung và hoàn thiện các trang thiết bị phương tiện kỹ thuật hiện đại phục
vụ việc bảo quản và dự trữ hàng hóa.
26
- Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn của người lao động, tạo ra môi
trường làm việc khoa học, bài bản để người lao động có thể thực hiện tốt
nhiệm vụ của mình.
3.2. Giải pháp quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ TPHCM:
3.2.1. Đổimới thiết kế kho hàng và cửa hàng:
Diện tích kho là rất quan trọng trong mô hình kinh doanh bán buôn và bán lẻ.
Công ty TNHH in Tuấn Vũ kinh doanh cả bán buôn và bán lẻ nhưng phần diện
tích kho lại quá nhỏ, chưa đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh của Công ty TNHH in
Tuấn Vũ . Vì vậy, Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần mở rộng diện tích khu vực kho.
Tạo hành lang kế bên các bộ phận phòng kho, tạo sự thuận tiện cho việc tiếp nhận
hàng hóa từ phía nhà cung cấp tới việc lưu thông hàng hóa từ kho lên cửa hàng và
giữa các bộ phận phòng ban với nhau bằng cách tách riêng lối vào.
Cũng ở khu vực kho, sẽ có thêm một thang máy nằm ngay cạnh cầu thang
bộ để việc tời hàng lên tầng hai được hiệu quả và thuận tiện hơn, đồng thời giải
quyết vấn đề chồng chéo đường vận động của hàng hóa với đường ra vào của
khách. Vị trí cầu thang bộ và cầu thang máy được bố trí phù hợp sao cho con
đường vận động của hàng hóa cũng như của nhân viên các phòng ban là ngắn nhất.
Hiện nay, kho hàng chưa tận dụng được khả năng chứa hàng, không có khu
vực nhập hàng, mà phải thực hiện ở cửa kho. Điều này khiến cản trở các hoạt động
khác tại kho hàng, luôn xảy ra tình trạng quá tải tại kho hàng, nhất là vào những
ngày cao điểm, nhập nhiều mặt hàng cùng lúc. Để giải quyết tình trạng quá tải
hàng hóa, nâng cao khả năng bảo quản hàng hóa trong kho, trung tâm có thể tiến
hành đổi mới thiết kế kho theo hướng: Thiết lập một khu vực nhập hàng riêng,
thiết kế các kệ hàng ở khu vực nhập hàng và khu dự trữ hàng, tận dụng hết diện
tích kho, sắp xếp hàng hóa khoa học, gọn gàng…
Thiết kế và trưng bày hàng hóa là nhân tố hỗ trợ trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp bán lẻ. Nó tạo ra sự thoải mái hay bất tiện cho các khách hàng
trong quá trình chọn lựa hàng hóa. Việc thiết kế và trưng bày hàng hóa tùy thuộc
vào công nghệ bán hàng mà Công ty TNHH in Tuấn Vũ sử dụng. Vẻ bề ngoài
cách thiết kế các gian hàng tạo các tác động đầu tiên tới khách hàng. Sự tác động
đó gây ấn tượng tốt hay xấu phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có kiến trúc công
27
trình, quy hoạch không gian công nghệ và cơ sở vật chất kỹ thuật. Quá trình thiết
kế các gian hàng phải căn cứ vào mặt hàng kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho
khách hàng trong quá trình di chuyển, lựa chọn nhiều loại hàng hóa khác nhau,
việc mua hàng diễn ra nhanh chóng, thuận lợi và thoải mái nhất. Công ty TNHH in
Tuấn Vũ cần chú ý tới một số giải pháp sau:
- Thiết kế thêm gian hàng để giới thiệu các mặt hàng mới nhằm thu hút sự
chú ý của khách hàng. Quầy hàng này có diện tích nơi công tác khoảng 9 – 10m2,
đây là nơi chứa các hàng hóa mà Công ty TNHH in Tuấn Vũ mới nhập về, những
mặt hàng mới đối với người tiêu dùng. Qua khảo sát thực tế tại Công ty TNHH in
Tuấn Vũ , gian hàng này nên được thiết kế ở gần lối ra vào của Công ty TNHH in
Tuấn Vũ . Để thực hiện điều này, các gian hàng khác buộc phải thu hẹp diện tích.
Gian hàng mới có thể coi là hình ảnh thu nhỏ của Công ty TNHH in Tuấn Vũ , tại
đây cần thiết kế sao cho ánh sáng đủ mạnh, cách trang trí lạ mắt tạo ra sự tò mò với
khách hàng. Đồng thời, cửa hàng cần đào tạo một đội ngũ nhân viên trẻ, năng động,
nhiệt tình trong công việc cũng như hiểu rõ về mặt hàng.
- Các sản phẩm của từng nhóm hàng phải được sắp xếp ngăn nắp, đúng nơi
quy định, không chồng chéo lên nhau.
- Với các mặt hàng chủ lực đem lại doanh thu cho Công ty TNHH in Tuấn
Vũ cần được thiết kế sao cho khách tới xem và mua hàng thuận tiện và nhanh
chóng nhất.
- Kích thước của các thiết bị bày bán và chứa hàng phải phù hợp với yêu cầu
kinh doanh, yêu cầu của hàng hóa và yêu cầu của khách hàng. Do vậy, các thiết bị
tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần phải được chuẩn hóa như sau:
+ Các giá đựng hàng có nhiều tầng hoặc phân ô với các kích thước tối ưu:
cao 1,8m; rộng 0,6m; dài 2m.
+ Các giá đựng hàng cần phải thuận tiện cho việc tháo lắp, di chuyển và
thay thế lẫn nhau.
+ Các trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh phải thường xuyên được
nâng cấp, sửa chữa, cải tiến.
- Cần lắp đặt, thiết kế lại hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống thông gió
cho khoa học và an toàn.
28
3.2.2. Bổ sung và hoàn thiện trang thiết bị:
Tăng cường trang thiết bị hiện có
Trang thiết bị của Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần phải được hiện đại hóa
một cách đồng bộ để khắc phục những hạn chế về trang thiết bị và để tạo một bộ
mặt mới cho trang thiết bị Công ty TNHH in Tuấn Vũ vừa văn minh hiện đại, vừa
thân thiện với khách hàng và môi trường.
Thứ nhất, phải trang bị máy camera quan sát tiến trình mua hàng của khách
hàng và thái độ phục vụ của nhân viên để phát hiện và giải quyết kịp thời, rõ ràng
những sai sót hay hiểu lầm của khách hàng. Bên cạnh đó còn để kiểm soát quá
trình làm việc của nhân viên và có sự động viên khích lệ, sự nhắc nhở hay điều
chỉnh vị trí công tác cho phù hợp với khả năng của họ.
Thứ hai, phải trang bị cầu thang máy riêng để dẫn hàng từ kho lên phòng
bán. Mục đích đầu tiên là hàng hóa không phải vận động quá nhiều tránh những
biến đổi về hình dạng cũng như chất lượng sản phẩm, sau đó là để giảm nhẹ công
việc vận chuyển hàng hóa rất vất vả của nhân viên kho và tiết kiệm thời gian vận
động hàng hóa, cuối cùng là để tách lối đi ra vào của khách hàng với đường vận
động hàng hóa lên cửa hàng Công ty TNHH in Tuấn Vũ để không gây sự cản trở
và không nên lưu lại những hình ảnh quá vất vả của nhân viên kho khi vận chuyển
hàng hóa lên mấy chục bậc thang của cửa hàng Công ty TNHH in Tuấn Vũ .
Thứ ba, phải có thiết bị làm vệ sinh bằng công nghệ như máy hút bụi, máy
hút ẩm để công tác vệ sinh bảo quản hàng hóa ở kho và công tác vệ sinh phòng bán
được diễn ra nhanh chóng, sạch sẽ mà không gây ảnh hưởng tới quá trình lựa chọn
đặt hàng của khách.
Thứ tư, phải có thêm hoặc thay mới thiết bị chiếu sáng cũng như thiết bị âm
thanh để tạo bầu không khí sáng sủa, tươi vui, kích thích mua sắm và hạn chế sự
chú ý về thời gian mua hàng của khách.
Thứ năm, các thiết bị sử dụng trong phòng cháy chữa cháy trong thời gian
qua là những thiết bị thông thường như: Bình cứu hỏa, hệ thống báo cháy, hệ thống
báo khói, vòi phun nước… Mặc dù chưa có sự cố xảy ra với các hoạt động tại kho
hàng, nhưng do giá trị hàng hóa dự trữ lớn, nên cần đầu tư thêm trang thiết bị cho
hoạt động này
29
Bổ sung thêm các trang thiết bị hiện đại
Xu hướng phổ biến hiện nay được các doanh nghiệp quan tâm để thực hiện
tốt hơn hoạt động sản xuất kinh doanh của mình đó là sử dụng các phần mềm quản
lý thích hợp. Rất nhiều phần mềm quản lý ra đời như phần mềm quản lý nhân sự,
quản lý tài chính, quản lý tiền lương và thu nhập người lao động,… Phần mềm
quản lý kho hàng cũng đang được chú trọng phát triển. Khi sử dụng phần mềm này,
hoạt động tại doanh nghiệp thực hiện khoa học, nhanh chóng, chính xác hơn rất
nhiều.
Hiện nay, ở Việt Nam, rất nhiều các chương trình phần mềm do các công ty
trong nước thiết kế. Khi ứng dụng phần mềm quản lý trong doanh nghiệp, doanh
nghiệp có thể chọn mua toàn bộ giải pháp tổng thể quản lý doanh nghiệp gồm
nhiều phân hệ quản lý để quản lý nhiều hoạt động trong doanh nghiệp đó, hoặc chỉ
chọn mua một phân hệ quản lý (một module), ví dụ, chỉ mua phần quản lý về kho
hàng.
Các chương trình phần mềm do các công ty có tiếng trong nước sản xuất
như công ty Bravo, công ty Lạc Việt, công ty Vietsoft… với rất nhiều phân hệ liên
quan tới kho hàng cho các doanh nghiệp lựa chọn. Với các phần mềm này, chi tiết
các thông tin liên quan tới mô tả hàng hóa sẽ được nhập vào máy như: loại hàng
hóa, đơn vị tính, xuất xứ, quy cách đóng gói,… Công việc quản lý hàng hóa trong
quá trình lưu kho sẽ trở nên dễ dàng hơn khi ứng dụng công nghệ thông tin.
Trung tâm có thể dễ dàng tìm hiểu các thông tin về các phân hệ quản lý,
cũng như thông tin về nhà sản xuất, tính năng tác dụng của các phân hệ này, giá cả
khi dùng, thông qua việc tìm kiếm trên mạng, qua hội chợ phần mềm softmart,
hoặc qua báo về công nghệ thông tin. Tìm hiểu kỹ thông tin về phần mềm phù hợp,
đem phần mềm đó vào ứng dụng trong hoạt động tại kho hàng, trung tâm sẽ nhận
thấy tác dụng của nó là rất lớn.
3.2.3. Tăng cường công tác bảo quản hàng hoá:
Để quản lý hàng hóa trong quá trình lưu kho, tăng cường công tác bảo quản
hàng hóa là rất cần thiết. Trong công tác bảo quản, hàng hóa luôn phải đảm bảo đủ
về số lượng và đúng về chất lượng. Để thực hiện điều này, phải chú ý tới ảnh
hưởng của các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, vật gặm nhấm… Nhiệt độ và
30
độ ẩm là hai yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến sự biến đổi lý hóa tính của nhiều loại
hàng hóa trong quá trình dự trữ và bảo quản. Những yếu tố này là môi trường xung
quanh, ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên đến nhiệt độ và thủy phần của hàng
hóa dự trữ.
Vai trò của công tác vệ sinh với hàng hóa dự trữ: Công tác vệ sinh nhằm giữ
gìn tốt số lượng, chất lượng hàng hóa dự trữ, còn đề phòng được côn trùng, vật
gặm nhấm và kho lưu thú, sinh sôi, nảy nở, và các chất độc hại, bụi bẩn… có ảnh
hưởng tới hàng hóa lưu trữ và nhân viên là việc trong kho. Việc thực hiện chế độ
vệ sinh để phòng ngừa cần phải có sự phối hợp với việc chống côn trùng, vật gặm
nhấm để tiêu diệt triệt để, tránh hàng hóa thất thoát thêm.
Áp dụng các biện pháp trong công tác vệ sinh kho hàng, kết hợp với việc
chống côn trùng và vật gặm nhấm khá đơn giản và ít tốn kém. Do đó, thực hiện tốt
hai công tác này sẽ có tác động hiệu quả, ngăn ngừa những thiếu sót ảnh hưởng lớn
đến hàng hóa dự trữ tại kho hàng và hạn chế nhiều thiệt hại, hao hụt hàng hóa.
Nắm rõ được điều này, trong công tác bảo quản hàng hóa, tại Công ty
TNHH in Tuấn Vũ hiện nay đang áp dụng các phương pháp bảo quản hàng hóa
thông thường vừa có thể đảm bảo về cả số lượng và chất lượng, vừa đơn giản, chi
phí thấp:
- Về số lượng hàng hóa: thực hiện kiểm kê thường xuyên, báo cáo thường
xuyên để bộ phận nhập hàng hay xuất hàng chú ý trong hoạt động của mình, giảm
tối đa sự thất thoát hàng hóa.
- Về chất lượng hàng hóa: đảm bảo điều kiện nhiệt độ, độ ẩm thích hợp,
thực hiện chế độ vệ sinh thường xuyên, kết hợp với phòng chống vật côn trùng, vật
gặm nhấm, phá hoại.
3.2.4. Cảithiện hoạtđộng lập kế hoạchnhu cầudự trữ:
Việc đề ra kế hoạch dự trữ có hiệu quả phụ thuộc rất nhiều vào kết quả của
dự báo nhu cầu sản phẩm của Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Hoạt động dự trữ gắn
bó chặt chẽ với dự báo nhu cầu sản phẩm. Mỗi ngày, Công ty TNHH in Tuấn Vũ
phải thực hiện quy định đặt hàng dự trữ mà không biết chắc chắn là sẽ bán được
bao nhiêu, nhu cầu mua thực tế của người tiêu dùng biến động như thế nào. Đối
với những điều không chắc chắn như vậy, công việc dự báo luôn luôn diễn ra. Dự
31
báo là rất cần thiết, qua dự báo nhu cầu sản phẩm, Công ty TNHH in Tuấn Vũ sẽ
ra quyết định lượng hàng hóa cần dự trữ với số lượng là bao nhiêu, thời gian dự trữ
là bao lâu, thời điểm cần cung ứng vào lúc nào.
Để tiến hành dự báo, có nhiều phương pháp, các phương pháp dự báo
thường sử dụng là dự báo theo định tính và dự báo theo định lượng. Dự báo theo
định tính là dựa vào suy đoán cảm nhận. Phương pháp này phụ thuộc vào trực giác,
kinh nghiệm, sự nhạy cảm của nhà quản trị. Dự báo theo phương pháp định lượng
dựa chủ yếu vào các mô hình toán học trên cơ sở những tài liệu thống kê được.
Trong đó, phương pháp dự báo định tính được thực hiện chủ yếu dưới các hình
thức như lấy ý kiến của ban quản lý diều hành, lấy ý kiến hỗn hợp của lực lượng
bán hàng, nghiên cứu thị trường người tiêu dùng… Và phương pháp dự báo định
lượng tiến hành theo các mô hình dự báo là bình quân giản đơn, bình quân di động,
bình quân di động có trọng số, phương pháp san bằng mũ giản đơn, san bằng mũ
có điều chỉnh…
Tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ để lên kế hoạch dự trữ, dự báo nhu cầu chủ
yếu dựa vào phương pháp dự báo định tính. Và việc lập kế hoạch dự trữ dựa trên
dự báo nhu cầu sản phẩm của Công ty TNHH in Tuấn Vũ trong thời gian qua là
tương đối chính xác. Tuy nhiên, để chi phí trong mỗi đơn hàng là thấp nhất, và tiến
hành đặt hàng đúng thời điểm yêu cầu thì Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần phải
nghiên cứu và xem xét đến các mô hình dự trữ, mà điển hình là mô hình lượng đặt
hàng kinh tế cơ bản (EOQ). Mục tiêu của mô hình này nhằm tối thiểu hóa tổng chi
phí dự trữ.
Kỹ thuật kiểm soát sự trữ theo mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ)
rất dễ áp dụng. Nó có thể giải đáp cho chúng ta hai câu hỏi: Lượng đặt hàng trong
mỗi đơn hàng là bao nhiêu thì chi phí sẽ thấp nhất, và khi nào thì tiến hành đặt
hàng.
Trong mô hình này, có hai loại chi phí biến đổi khi lượng dự trũ thay đổi, đó
là chi phí lưu kho (Clk) và chi phí đặt hàng (Cđh), còn chi phí mua hàng (Cmh) thì
không thay đổi. Mối quan hệ giữa các loại chi phí được mô tả bằng đồ thị sau:
32
Hình 3.1. Mối quan hệ giữa các loại chi phí
(Nguồn:“Quản trị sản xuất và tác nghiệp, Nxb Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà
Nội, 2007”)
Từ đó, chúng ta có lượng đặt hàng tối ưu Q*
Q* =
H
DS2
Trong đó: D: nhu cầu về hàng dự trữ trong một giai đoạn
S: chi phí đặt một đơn hàng
H: chi phí lưu kho 1 đơn vị dự trữ trong một giai đoạn
Q*: lượng đặt hàng tối ưu
Như vậy, chúng ta có thể xác định số lượng đơn đặt hàng mong muốn trong
một năm (Ođ)
Ođ =
*Q
D
Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng (T)
Chi
phí
Khối lượng dự trữ
TC’= 0
TC
Clk
Cđh
33
T =
Số lượng ngày làm việc trong năm (N)
Số lượng đơn đặt hàng mong muốn (Ođ)
Phương pháp đơn giản nhất để áp dụng EOQ là xây dựng tính toán trong
chương trình bảng tính, tính tay EOQ cho từng sản phẩm vào từng thời gian và đưa
khối lượng đặt hàng bằng tay vào hệ thống hàng lưu kho. Nếu hệ thống tồn kho có
nhu cầu tương đốiổn định thì có thể áp dụng phương pháp này một năm một lần.
3.2.5. Đào tạo lực lượng lao động bảo quản hàng hóa:
- Đối với lực lượng tiếp nhận, phải tuyển dụng thêm nhân viên tiếp nhận đặc
biệt cần tuyển dụng thêm nhân viên có trình độ và kinh nghiệm về lĩnh vực thiết bị
để hỗ trợ cho công tác tiếp nhận chất lượng mà có sự hỗ trợ của máy móc thiết bị
đo lường các chỉ tiêu sinh, lý, hóa.
- Phải lên kế hoạch thuê thêm lao động thời vụ để khắc phục tình trạng
không đủ nhân viên tiếp nhận hàng hóa, chế biến hàng hóa, định lượng hàng hóa,
vận chuyển hàng hóa trong những ngày lễ tết.
- Đối với lực lượng chuẩn bị bán hàng thì cần phân công công việc cụ thể
cho từng người, xác định rõ trách nhiệm vật chất cụ thể cho từng người. Nhân viên
chuẩn bị hàng bán ở kho như: nhân viên chế biến và định lượng nhỏ đơn vị hàng
hóa cần đặc biệt chú ý tới công tác vệ sinh, vệ sinh bản thân và vệ sinh máy móc
thiết bị sử dụng, đặc biệt là việc xử lý rác thải. Nhân viên chuẩn bị hàng bán ở cửa
hàng cần tăng cường rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ bày hàng, chú ý công tác dán
tem hàng và công tác yết giá để tạo sự lựa chọn tìm kiếm thông tin dễ dàng cho
hàng hóa và không gây nên sự gián đoạn trong quá trình thanh toán.
- Đối với lực lượng bán hàng là những nhân viên tiếp xúc hàng ngày với
khách hàng ở phòng bán. Vì vậy tôi đề xuất phải có trang phục lịch sự, gọn gàng,
thực hiện tốt các quy định về đồng phục; tác phong nhanh nhẹn trong việc trợ giúp
khách hàng. Bên cạnh đó phải liên tục nâng cao khả năng giao tiếp bằng cách tổ
chức cho nhân viên tham gia các khóa học ngắn hạn về kỹ năng giao tiếp với khách
hàng.
34
3.3. Kiến nghị:
3.3.1.Đốivớicông ty TNHH in Tuấn Vũ:
- Sau một thời gian hoạt động thì quy mô của công ty sẽ lớn dần lên và để
đáp ứng được đòi hỏi của công tác quản lý thì công ty phải tuyển thêm những lao
động mới thực sự có năng lực. Điều này phụ thuộc chính sách thu hút nhân tài của
công ty.
- Đào tạo thêm về chuyên môn cho bộ phận kế toán để bộ phận này thực sự
là cánh tay trái của ban Giám đốc trong khi đưa ra các quyết định.
- Trong công tác quản trị hàng tồn kho cần phải có sự tách bạch về nhiệm vụ
giữa các bộ phận có liên quan đến nhau nhằm tránh trường hợp gian lận, hợp lý
hóa sổ sách gây thiệt hại cho công ty.
3.3.2. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước
Môi trường bên ngoài có tác động lớn đến hiệu quả sản xuất – kinh doanh
của doanh nghiệp. Chính vì thế, với mỗi một hoạt động quản lý tại doanh nghiệp
đều chịu ảnh hưởng dù ít dù nhiều của những tác nhân bên ngoài này.
Để giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả quản lý hàng tồn kho, Nhà nước cũng
có thể tác động dưới một số góc độ như:
Giảm thuế nhập khẩu đối với các nguyên vật liệu mà doanh nghiệp phải
nhập khẩu từ nước ngoài về. Nếu được giảm thuế, doanh nghiệp có thể tăng lượng
nguyên vật liệu mua vào, tăng lượng sản phẩm sản xuất ra, tăng doanh thu bán
hàng.
Nhà nước cần cải thiện cơ sở hạ tầng, mở rộng đường xá, đa dạng hoá các
phương thức vận chuyển để giảm ách tắc, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản
tồn tại và phát triển
Cần mở rộng hoạt động đào tạo nhân lực ngành in, để có thể cung cấp lực
lượng lao động trong ngành này trong xã hội, điều này là hết sức cần thiết vì đa số
nguồn lao động ngành in hiện này ít được đào tạo bài bản vì ít có ngành học
chuyên sâu về đào tạo ngành in.
35
KẾT LUẬN
Đề tài tốt nghiệp của em là: “Quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in
Tuấn Vũ TP.HCM”. Dựa trên những cơ sở lý luận chuyên ngành và điều kiện thực
tế tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ , em đã phân tích thực trạng quản trị kho tại Công
ty TNHH in Tuấn Vũ , và chỉ ra những thành công, hạn chế còn tồn tại trong quá
trình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ; em mạnh dạn đưa ra
các giải pháp hoàn thiện quá trình quản trị kho tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ .
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh
đạo công ty và nhiều cán bộ nhân viên trong Công ty TNHH in Tuấn Vũ để em
hiểu biết thực tế hơn nhiều về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH in Tuấn
Vũ . Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể nhân viên của công ty TNHH
in Tuấn Vũ.
Bản thân em cũng cố gắng hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp của mình,
song chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn.
36
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Thẻ kho
Phụ lục 02: Phiếu yêu cầu
Phụ lục 03: Phiếu xuất kho
Phụ lục 04: Phiếu nhập kho
Phụ lục 05: Phiếu xác nhận hàng tồn và yêu cầu xuất nhập kho
37
Phụ lục 01:
Mẫu số 06 – TTQĐ
Doanh nghiệp:………….
số: 15/2006/QB –
THẺ KHO BTC ngày 20 tháng
Tên kho:………………...
03 năm 2006 của Bộ
Ngày lập thẻ:……………………
Tờ số:……………………….
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá: .................................................
.....................................................................................................................................
Đơn vị
tính:........................................
...........
Mã
số: .............................................
....
Ngày
Chứng từ Số lượng Ký xác
nhận
nhập Số phiếu Ngày DIẾN GIẢI
của kếNhập Xuất Tồnxuất thángNhập Xuất toán
38
Phụ lục 02
Công ty TNHH in Tuấn
Vũ PHIẾU YÊU CẦU BM- KT-01
Ngày … tháng… năm… Số:……….
Quyển số:
Người đề xuất: ............................... Bộ phận: ................ Chức vụ: ..............................
STT Nội dung yêu cầu Tên hàng Số lượng Nhà cung cấp Ghi chú
Ngườiduyệt Người đề xuất
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
39
Phụ lục 03
Đơn vị:……………….. Mẫu số C21 – H
PHIẾU XUẤT KHO
Địa chỉ:……………….. Theo QĐ: 19/2006/QĐ –BTC
Ngày… tháng … năm …
Mã ĐVSDNS:………… ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Nợ:........ Số: ..........
Có: .........
Họ tên người nhận hàng: ............................... Địa chỉ (bộ phận): ..........................
Lý do xuất kho: .......................................................................................................
Xuất tại kho: .................................................. Địa điểm: ........................................
Tên, nhãn hiệu, quy cách
Mã
Số lượng
Đơn Thành
STT vật tư, dụng cụ, sản phẩm, ĐVT
số Yêu Thực giá tiền
hàng hóa
cầu xuất
Cộng
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): .................................................................................
Số chứng từ gốc kèm theo: ......................................................................................
Ngày … tháng … năm…
Ngườilập phiếu Ngườinhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
40
Phụ lục 04
Đơn vị:………. PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số 02 – VT
Bộ phận:……… Số:….. Theo QĐ số:
Ngày … tháng… năm….
15/206/QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006 của
BTC
Nhận của:……………………………………………… Nợ Có
Theo số: Ngày … tháng… năm…
Biên bản kiểm nghiệm số: Ngày … tháng … năm…
Người nhập ……………Nhập tại kho…………………
STT Tên, nhãn hiệu, quy ĐVT SL hàng Giá Thành Giá Thành
cách hàng hóa mua tiền bán tiền
Cộng thành tiền (bằng chữ)..........................................................................................
Nhập, ngày… tháng… năm….
Giám đốc Kế toán trưởng P.T cung tiêu Ngườigiao Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 05
Công ty TNHH in
Tuấn Vũ PHIẾU XÁC NHẬN HÀNG TỒN VÀ Mẫu số:BM -
YÊU CẦU XUẤT NHẬP KHO D - 01
Ngày… tháng… năm…
Quyển số:................................................................................................................
Kho:........................................................................................................................
Họ tên:.....................................................................................................................
SL
SL xuất kho SL nhập lại kho
Tên hàng, Mã Tổng
STT
phẩm chất hàng
hàng tồn
Yêu Thực Yêu Thực
số
cầu xuất cầu nhập
Kiểm soátbán hàng Kiểm toán kho Thủ kho Nhân viên bán hàng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

More Related Content

What's hot

TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdfTIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdfNguyen Vu Quang
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty Máy tính CMS- một công ty thành v...
Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty Máy tính CMS- một công ty thành v...Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty Máy tính CMS- một công ty thành v...
Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty Máy tính CMS- một công ty thành v...luanvantrust
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanhBáo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanhThanh Hoa
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
BÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬT
BÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬTBÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬT
BÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬTThắng Nguyễn
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdfTIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
TIEU LUAN - NHOM 3- Dinh gia Gemadept GMD.pdf
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty InBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
 
Đề tài: Công tác Quản trị Bán hàng tại công ty TNHH Nhựa Nam Việt
Đề tài: Công tác Quản trị Bán hàng tại công ty TNHH Nhựa Nam ViệtĐề tài: Công tác Quản trị Bán hàng tại công ty TNHH Nhựa Nam Việt
Đề tài: Công tác Quản trị Bán hàng tại công ty TNHH Nhựa Nam Việt
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
 
Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty Máy tính CMS- một công ty thành v...
Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty Máy tính CMS- một công ty thành v...Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty Máy tính CMS- một công ty thành v...
Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty Máy tính CMS- một công ty thành v...
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH in Tuấn Vũ, 9đ
Đề tài: Quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH in Tuấn Vũ, 9đĐề tài: Quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH in Tuấn Vũ, 9đ
Đề tài: Quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH in Tuấn Vũ, 9đ
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanhBáo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất ngọc thanh
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
BÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬT
BÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬTBÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬT
BÁO CÁO KIẾN TẬP KTĐN KINH TẾ LUẬT
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAYBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
 
Khóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
 

Similar to Công tác Quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn, HAY!

đánh giá hoạt động kinh doanh của hệ thống nhà hàng KFC Việt Nam và rút ra bà...
đánh giá hoạt động kinh doanh của hệ thống nhà hàng KFC Việt Nam và rút ra bà...đánh giá hoạt động kinh doanh của hệ thống nhà hàng KFC Việt Nam và rút ra bà...
đánh giá hoạt động kinh doanh của hệ thống nhà hàng KFC Việt Nam và rút ra bà...hieu anh
 
Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.ssuser499fca
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận Phong
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận PhongHoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận Phong
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận Phongluanvantrust
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Ô Tô, Xe Máy Thuận ...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Ô Tô, Xe Máy Thuận ...Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Ô Tô, Xe Máy Thuận ...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Ô Tô, Xe Máy Thuận ...sividocz
 
Baocaooanhdasua
BaocaooanhdasuaBaocaooanhdasua
BaocaooanhdasuaQuan Ba
 

Similar to Công tác Quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn, HAY! (20)

Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In.
Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In.Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In.
Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In.
 
Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty InBáo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
 
Tìm hiểu quản trị kho hàng tại công ty in Tuấn Vũ, 9 điểm.docx
Tìm hiểu quản trị kho hàng tại công ty in Tuấn Vũ, 9 điểm.docxTìm hiểu quản trị kho hàng tại công ty in Tuấn Vũ, 9 điểm.docx
Tìm hiểu quản trị kho hàng tại công ty in Tuấn Vũ, 9 điểm.docx
 
đánh giá hoạt động kinh doanh của hệ thống nhà hàng KFC Việt Nam và rút ra bà...
đánh giá hoạt động kinh doanh của hệ thống nhà hàng KFC Việt Nam và rút ra bà...đánh giá hoạt động kinh doanh của hệ thống nhà hàng KFC Việt Nam và rút ra bà...
đánh giá hoạt động kinh doanh của hệ thống nhà hàng KFC Việt Nam và rút ra bà...
 
Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty ô tô, xe máy Thuận Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty ô tô, xe máy Thuận Phong, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty ô tô, xe máy Thuận Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty ô tô, xe máy Thuận Phong, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Th...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Th...
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận Phong
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận PhongHoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận Phong
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận Phong
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Ô Tô, Xe Máy Thuận ...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Ô Tô, Xe Máy Thuận ...Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Ô Tô, Xe Máy Thuận ...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Ô Tô, Xe Máy Thuận ...
 
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường họcKế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
 
Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương mại Mê Linh, HOT
Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương mại Mê Linh, HOTCông tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương mại Mê Linh, HOT
Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương mại Mê Linh, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty Thương mại Mê Linh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty Thương mại Mê LinhĐề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty Thương mại Mê Linh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty Thương mại Mê Linh
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Bán mô tô, xe máy, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Bán mô tô, xe máy, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Bán mô tô, xe máy, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Bán mô tô, xe máy, 9đ
 
Baocaooanhdasua
BaocaooanhdasuaBaocaooanhdasua
Baocaooanhdasua
 
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAYLuận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
 
Đề tài: Biện pháp nhằm quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty vận tải
Đề tài: Biện pháp nhằm quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty vận tảiĐề tài: Biện pháp nhằm quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty vận tải
Đề tài: Biện pháp nhằm quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty vận tải
 
Đề tài: Biện pháp quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty Thanh Biên
Đề tài: Biện pháp quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty Thanh BiênĐề tài: Biện pháp quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty Thanh Biên
Đề tài: Biện pháp quản lý hàng hóa tốt hơn tại Công ty Thanh Biên
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.docPhân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
 

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
 

Recently uploaded

syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìchủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìanlqd1402
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...cogiahuy36
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 

Recently uploaded (20)

syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìchủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 

Công tác Quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn, HAY!

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU QUẢN TRỊ KHO HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH IN TUẤN VŨ GVHD: ThS. Nguyễn Thành Luân Tên: Nguyễn Văn Tuấn Lớp: QL13A MSSV: 1354030074 SĐT: 01685696195
  • 2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài:.............................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài:..........................................................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: ...................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:.......................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài:.....................................................................................2 6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu: .........................................................................................3 7. Kết cấu đề tài: ...................................................................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH IN TUẤN VŨ ................................4 1.1. Giới thiệu công ty: ........................................................................................................4 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:.......................................................4 1.3. Cơ cấu tổ chức:..............................................................................................................5 1.4. Nguồn lực của công ty: ................................................................................................6 1.4.1. Nguồn nhân lực: .....................................................................................................6 1.4.2. Nguồn lực tài chính:...............................................................................................8 1.4.3. Các lĩnh vực hoạt động cụ thể của công ty: ........................................................9 1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm qua:.............................. 11 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH IN TUẤN VŨ ........................................................................................................................ 14 2.1. Các yếu tố phục vụ cho hoạt động quản trị kho tại Công ty: ............................... 14 2.1.1. Kho hàng: ............................................................................................................. 14 2.1.2. Các thiết bị bảo quản hàng hóa: ........................................................................ 14 2.1.3. Lao động bảo quản hàng hóa:............................................................................ 15 2.2. Phân loại và bản quản hàng hóa:.............................................................................. 16 2.2.1. Các mặt hàng kinh doanh tại Công ty: ............................................................. 16 2.2.2. Phân loại hàng hóa:............................................................................................. 17 2.2.3. Bảo quản hàng hóa:............................................................................................. 17 2.3. Các chi phí liên quan đến quản trị kho:................................................................... 19 2.3.1. Chi phí đặt hàng: ................................................................................................. 19 2.3.2. Chi phí lưu kho:................................................................................................... 19
  • 3. 2.3.3. Chi phí mua hàng: ............................................................................................... 21 2.4. Nhận xét chung: ......................................................................................................... 21 2.4.1. Thành công: ......................................................................................................... 21 2.4.2. Hạn chế:................................................................................................................ 22 3.1. Định hướng phát triển của Công ty: ........................................................................ 23 3.1.1. Định hướng phát triển chung:............................................................................ 23 3.1.2. Định hướng về hoạt động dự trữ hàng hóa: ..................................................... 25 3.2. Giải pháp quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ TPHCM: ....... 26 3.2.1. Đổi mới thiết kế kho hàng và cửa hàng:........................................................... 26 3.2.2. Bổ sung và hoàn thiện trang thiết bị:................................................................ 28 3.2.3. Tăng cường công tác bảo quản hàng hoá:........................................................ 29 3.2.4. Cải thiện hoạt động lập kế hoạch nhu cầu dự trữ:........................................... 30 3.2.5. Đào tạo lực lượng lao động bảo quản hàng hóa:............................................. 33 3.3. Kiến nghị:.................................................................................................................... 34 3.3.1.Đối với công ty TNHH in Tuấn Vũ:.................................................................. 34 3.3.2. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước........................................... 34 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 35 PHỤ LỤC........................................................................................................................ 36
  • 4. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tình hình nguồn nhân lực của Công ty.................................................7 Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của Công ty trong vòng 2 năm quaError! Bookmark notde Bảng 1.3 Bảng cân đối kế toán( ĐVT 100.000 VNĐ)Error! Bookmark notdefined. Bảng 1.4: CP Marketing, tổng CP, tổng DT giai đoạn 2015–2016Error! Bookmark notde Bảng 2.1. Chi phí lưu kho năm 2016 của Công ty TNHH in Tuấn Vũ ................. 19 DANH MỤC HÌNH: Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức..................................................................................5 Hình 3.1. Mối quan hệ giữa các loại chi phí....................................................32
  • 5. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong xu thế hiện nay, Việt Nam đã gia nhập sâu rộng vào Tổ chức Thương mại quốc Tế (WTO) tất yếu làm cho môi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước diễn ra hết sức sôi động với nhiều thời cơ, cơ hội và cả những thách thức nguy hiểm. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp trong nước buộc phải thay đổi phương thức quản lý để nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, giảm thiểu tối đa chi phí sản xuất để bảo đảm tính cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp mình. Đối với các doanh nghiệp sản xuất cũng như các doanh nghiệp thương mại, công tác quản trị kho là một vấn đề hết sức quan trọng và có ý nghĩa đặc biệt vì công tác quản trị kho được thực hiện tốt sẽ giúp doanh nghhiệp giảm được chi phí cho việc tồn trữ hàng hóa, tránh được việc chiếm dụng nhiều vốn cho tồn kho đồng thời đảm bảo cung ứng đầy đủ hàng hóa cho sản xuất kinh doanh, tránh thiếu hàng hóa cung ứng cho thị trường dẫn đến giảm lợi nhuận, hay mất khách hàng, mất thị trường mất đi thị phần vốn có v.v… Hiện nay, công tác quản trị kho được đánh giá là một khâu rất quan trọng trong quản trị doanh nghiệp nhưng đôi khi nó lại chưa thực sự được coi trọng, quan tâm đúng mực tại các doanh nghiệp trong nước nói chung và những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực in ấn nói riêng. Nhận thức được tính chất quan trọng của trữ lượng hàng trong kho trong doanh nghiệp nên tôi quyết định chọn đề tài "Quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ". 2. Mục tiêu của đề tài: - Tổng hợp, khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản trị kho trong DN thương mại. - Tìm hiểu tình hình quản trị kho về thời gian lưu trữ, thời gian đặt hàng tại công ty TNHH in Tuấn Vũ.
  • 6. 2 - Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số giải pháp quản trị kho tại công ty TNHH in Tuấn Vũ TPHCM. 3. Đốitượng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Phạm vi nghiên cứu thực tiễn tại phòng kho vận công ty TNHH in Tuấn Vũ. Đề tài đi sâu vào nghiên cứu tình hình quản trị kho hàng thiết bị về thời gian lưu trữ, thời gian đặt hàng của hàng tồn kho và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị kho hàng tại công ty trong giai đoạn sau năm 2016. Chuyên đề tập trung phân tích số liệu trong 2 năm 2015- 2016 của công ty TNHH in Tuấn Vũ. Phân tích từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh, cân đối kế toán và các số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu khác. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài: Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau: - Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán… ở trên thư viện, trung tâm học liệu… nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác quản trị kho, hàng tồn kho cũng như tìm hiểu thực trạng và đề ra một số kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi những người cung cấp thông tin, dữ liệu, nhất là các anh, chị trong phòng kế toán - tài chính, phòng kho vận, nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đặc biệt là công tác quản trị kho tại công ty. - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh nhằm phân tích tình hình quản trị kho từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị.
  • 7. 3 6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu này mang lại ý nghĩa thực tiễn đối với công ty TNHH in Tuấn Vũ, trong việc quản trị hàng tồn kho . Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần nhận diện được các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian lưu trữ, thời gian đặt hàng, đồng thời đưa ra các giải pháp để cải thiện hoạt động lập kế hoạch nhu cầu dự trữ của kho hàng. 7. Kết cấu đề tài: Mở đầu Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH in Tuấn Vũ Chương 2: Thực trạng công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH in Tuấn Vũ Chương 3: Giải pháp quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH in Tuấn Vũ Kết luận
  • 8. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH IN TUẤN VŨ 1.1. Giới thiệu công ty: Tên giao dịch: TUAN VU PRINTING COMPANY LIMITED Mã số thuế: 0306172241 Địa chỉ: 57A Nguyên Hồng, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh Đại diện pháp luật: Ngô Phương Vũ Ngày cấp giấy phép: 04/11/2008 Ngày hoạt động: 20/11/2008 (Đã hoạt động 8 năm) Điện thoại: 08 3899 0770 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty: Trong 3 năm đầu kinh doanh, công ty TNHH in Tuấn Vũ không ngừng mở rộng và phát triển ra những thị trường nhỏ lẻ trong khu vực quận Bình Thạnh và những quận lân cận. Bước đầu kinh doanh trong lĩnh vực này, doanh nghiệp đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như việc đảm bảo chất lượng sản phẩm. Hơn hết, trong thời điểm năm 2009, nhu cầu cho các dịch vụ này chưa cao do tính chất của nền kinh tế nước ta trong giai đoạn này chưa phát triển. Khi mới thành lập hầu hết những đơn đặt hàng của khách hàng có giá trị nhỏ, đơn hàng chưa thường xuyên, doanh nghiệp cũng chưa có những đối tác lớn. Chính vì thế, công ty TNHH in Tuấn Vũ đã rất cố gắng trong việc tìm kiếm và duy trì lượng khách hàng trung thành với nhiều chính sách ưu đãi cùng với việc chăm sóc mối quan hệ khách hàng. Sau 3 năm hoạt động, tính đến thời điểm 2008, công ty cũng đã đạt được những thành công nhất định khi thị trường kinh doanh ngày càng mở rộng hơn cùng với số lượng khách hàng thường xuyên đã tăng lên đáng kể. Bên cạnh thị
  • 9. 5 trường Bình Thạnh, công ty đã mở rộng sang thị trường quận 2, quận Bình Chánh,quận Bình Tân, quận Tân Phú và huyện Hóc Môn. Trên đà phát triển, 2 năm tiếp theo, doanh nghiệp tiếp tục mở rộng sang tỉnh Bình Dương với hai thị trường chính là huyện Thuận An và huyện Dĩ An. 1.3. Cơ cấu tổ chức: Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức Nhìn vào sơ đồ trên ta có thể thấy, bộ máy công ty TNHH in Tuấn Vũ có 5 bộ phận: - Giám đốc: + Giám đốc điều hành Công ty là người đại diện pháp nhân, quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của Công ty, là người điều hành các bộ phận và là người đưa ra những quyết định quan trọng phụ trách quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. + Đồng thời Giám đốc điều hành là người có quyền hạn cao nhất trong việc quyết định các vấn đề đánh giá chỉ đạo các bộ phận. Bên cạnh đó là ký duyệt các văn bản giấy tờ, các hợp đồng kinh tế, giải quyết các yêu cầu của các bộ phận, phân quyền cho phó giám đốc và kiểm tra công việc đã được giao. - Phó giám đốc: + Phó giám đốc điều hành là người trực tiếp thay mặt cho Giám đốc điều hành công việc khi Giám đốc ủy quyền và luôn theo dõi, chỉ đạo các hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động của các bộ phận.
  • 10. 6 + Phó giám đốc điều hành trực tiếp phụ trách về kỹ thuật, chất lượng, nghiên cứu mặt hàng mới cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Cùng với Giám đốc lập ra mục tiêu, kế hoạch, định hướng kinh doanh cho năm tới. - Bộ phận kỹ thuật: bộ phận kỹ thuật của công ty gồm có nhân viên kỹ thuật in, nhân viên kỹ thuật in lụa, nhân viên chế bản in. + Nhân viên chế bản in có nhiệm vụ sắp chữ vi tính, bình các nội dung ghi biên bản kèm theo đúng bản mẫu của khách hàng, phơi bản và rửa bản. + Nhân viên in ấn nhận chế bản in của nhân viện chế bản hoặc của đơn vị cung cấp, kiểm tra chất lượng chế bản và thực hiện công tác in ấn. - Bộ phận quản lý đóng gói: bộ phận quản lý đóng gói bao gồm nhân viên đóng sổ, nhân viên cắt giấy, nhân viên đóng gói và nhân viên chịu trách nhiệm giao hàng => Đóng gói thành phẩm in ấn và giao cho khách hàng. - Bộ phận kế toán: gồm 2 nhân viên kế toán + Tư vấn cho Giám đốc về pháp lệnh, pháp lý, thực hiện chính sách chế độ trong lĩnh vực thuế, tài chính, hoạch toán, kế toán và thống kê theo dõi, kiểm tra tình hình công nợ, tài sản, vốn bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tài sản và vốn ký quỹ của Công ty, theo dõi công nợ. +Thực hiện về chế độ hoạch toán kinh tế tài chính và các vấn đề lien quan đến nghiệp vụ kế toán, theo dõi việc nộp ngân sách, nộp chủ khoản công đoàn. Lập kế hoạch tài chính, nắm định mức vốn, cân đối tổng hợp thu chi tài chính và khấu hao tài sản cố định. Lập báo cáo kế hoạch tài chính theo định kỳ, quý tháng, quý năm phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 1.4. Nguồnlực của công ty: 1.4.1. Nguồnnhân lực: - Nguồn nhân lực hiện tại: là yếu tố then chốt trong sự thành công của Công ty từ khi thành lập cho đến nay. Nguồn nhân lực với thành phần chính không phải là trưởng thành từ các chuyên ngành kinh doanh, nhưng với bề dầy
  • 11. 7 kinh nghiệm trong môi trường tổ chức sự kiện và mối quan hệ rộng lớn đã đem lại sự thành công trong công việc và hợp tác. - Nguồn bên ngoài: cộng tác viên là học sinh, sinh viên thuộc các trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, tìm hiểu thị trường, tiếp cận và thuyết phục khách hàng,... Bảng 1.1: Tình hình nguồn nhân lực của Công ty TT Tiêu thức Năm 2015 Năm 2016 Số lượng Số lượng 01 Số nhân viên 27 28 02 Giới tính - Nam - Nữ 16 12 55 45 03 Độ tuổi - 20 → 30 - 31 → 40 - Trên 40 18 9 1 63 33 4 04 Trình độ - Sau Đạihọc - Đại học - Cao đẳng - Trung cấp 2 8 12 6 7 30 44 19 05 Tỉ trọng lao động - Lao động trực tiếp - Lao động gián tiếp 19 9 67 33 Nhận xét: - Phân tích số lượng lao động: Số lao động của Công ty năm 2015 là 27 người, trong đó gồm 15 nam, chiếm 55 % toàn công ty. Năm 2016 tăng thêm 1 người số lượng lao động trong công ty gần như ổn định và sự thay đổilà không đáng kể.
  • 12. 8 - Phân tích chất lượng lao động: Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ nên lao động trong Công ty có nhiều trình độ khác nhau. Chất lượng lao động trong Công ty được thể hiện thông qua trình độ của mỗi lao động. Năm 2015 Công ty có 2 lao động có trình độ sau đại học chiếm 7% tống số lao động, có 8 lao động ở trình độ đại học chiếm 30% tổng số lao động và được duy trì ở 2 năm tiếp theo. Số lao động trình độ trung cấp năm 2015 là 5 chiếm 19% tổng số lao động và tăng 2% ở năm tiếp theo. Có thể thấy chất lượng lao động của Công ty gần như không thay đổi nhiều trong 3 năm vừa qua. - Phân loại theo độ tuổi lao động: Trong Công ty, lực lượng lao động từ 20 đến 30 tuổi chiếm đa số, sau đó đến lực lượng lao động từ 31 – 40 tuổi. Đứng thứ 3 trong Công ty là lực lượng lao động trên 40 tuổi. Nhìn chung lực lượng lao động tại Công ty không biến động nhiều về số lượng và chất lượng. Trong tổng số lao động thì số lao động có độ tuổi 20-30 chiếm tỷ lệ khá cao nên đây là một lợi thế của Công ty trong ngành dịch vụ đòi hỏi sự năng động, sáng tạo và sức trẻ. 1.4.2. Nguồnlực tài chính: - Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập là 1.500.000.000 vnđ. - Việc tăng giảm vốn điều lệ do Đại hội đồng cổ đông quy định và phù hợp với quy định pháp luật. + Công ty tăng vốn điều lệ dưới các hình thức sau:  Giữ lại lợi nhuận để chuyển thành cổ phần cho các cổ đông theo tỉ lệ cổ phần hiện có của các cổ đông ở Công ty theo Nghị quyết đại hội đồng cổ đông.  Hình thức khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • 13. 9 - Công ty giảm vốn điều lệ trong trường hợp vốn của Công ty dư thừa hoặc thu hẹp phạm vi kinh doanh. - Các vốn khác: + Vốn huy động: Công ty được huy động vốn bên ngoài bằng phương thức phát hành các chứng thư có giá sau khi đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền cho phép. + Vốn tích lũy: Công ty được vay vốn ngân hàng và các tổ chức tín dụng trong nước để phục vụ kinh doanh theo đúng quy định pháp luật. + Vốn tích lũy: Được hình thành từ kết quả kinh doanh để mở rộng và phát triển Công ty. + Các loại vốn khác: Công ty được tiếp nhận vốn đầu tư của các cá thể và pháp nhân trong nước, các loại vốn bổ sung khác theo kế hoạch đầu tư, phát triển của công ty. 1.4.3. Các lĩnh vực hoạt động cụ thể của công ty: Công ty TNHH in Tuấn Vũ chuyên in ấn các sản phẩm sau: Các ấn phẩm văn phòng: lịch để bàn, lịch công ty, namecard, tiêu đề thư, phong bì, prochure, cataloge, thiệp chúc mừng, menu nhà hàng- khách sạn, phiếu bảo hành sản phẩm, giấy hướng dẫn sử dụng, tài liệu các loại… Những sản phẩm trên đều được sản xuất theo công nghệ in Offset và in ống đồng, trong đó qui trình in offset là chủ yếu. Trong Công ty TNHH in Tuấn Vũ chỉ được tiến hành khi có đơn đặt hàng. Quy trình sản xuất chỉ được xác nhận khi đã qua công nghệ cuối cùng. Khi sản phẩm được hoàn thành giao cho khách hàng cũng là kết thúc hợp đồng. quy mô sản xuất thuộc loại vừa, sản phẩm được tạo ra có thể trên cùng một công nghệ, một phương pháp, các thành phẩm lại khác nhau về quy cách thiết kế, yêu cầu kỹ thuật. Việc sản xuất của công ty chủ yếu dựa trên công nghệ:
  • 14. 10 - Công nghệ in Offset: sử dụng bản in bằng bản kẽm in trên chất liệu giấy để in các tranh, ảnh, sách báo, tạp chí, hóa đơn, biểu mẫu, chứng từ, tờ gấp… - Công nghệ in ống đồng: Trong đó dây chuyền công nghệ in Offset là dây chuyền chính, mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty nhất ( chiếm 70% doanh thu).
  • 15. 11 1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm qua: Bảng 1.1.Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Stt Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Chênh lệch % Chênh lệch % 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6,676,606,506 7,133,245,352 8,065,383,186 456,638,846 107 932,137,834 113 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 164,699,507 339,558,626 280,873,009 174,859,119 206 -58,685,617 83 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6,511,906,999 6,793,686,726 7,784,510,177 281,779,727 104 990,823,451 115 4 Giá vốn hàng bán 2,900,000,000 2,830,000,001 3,000,000,000 -69,999,999 98 169,999,999 106 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3,611,906,999 3,963,686,725 4,784,510,177 351,779,726 110 820,823,452 121 6 Doanh thu hoạt động tài chính 67,070,455 107,282,403 370,505,774 40,211,948 160 263,223,371 345 7 Chi phí tài chính 53,656,364 85,825,922 90,404,619 32,169,558 160 4,578,697 105 8 Chi phí bán hàng 1,889,146,946 1,911,255,649 1,920,959,353 22,108,703 101 9,703,704 101 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,166,839,887 1,258,265,662 1,772,662,492 91,425,775 108 514,396,830 141 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 569,334,257 815,621,895 1,370,989,487 246,287,638 143 555,367,592 168 11 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 569,334,257 815,621,895 1,370,989,487 246,287,638 143 555,367,592 168 12 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 142,333,564 203,905,474 342,747,372 61,571,910 143 138,841,898 168 14 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52) 427,000,693 611,716,421 1,028,242,115 184,715,729 143 416,525,694 168 ĐVT: VNĐ
  • 16. 12 Nhận xét về doanh thu: Nhìn chung, như mọi công ty in ấn khác, thu nhập của Công ty TNHH in Tuấn Vũ là doanh thu từ cung cấp dịch vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế, bảo hành…. Tỷ trọng doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ luôn chiếm tỷ trọng cao, doanh thu từ hoạt động tài chính có xu hướng tăng dần. Đây là một đáng chú ý, cho thấy công ty không chỉ tập trung vào ngành nghề cung cấp dịch vụ mà cònđầu tư vào lĩnh vực tài chính. Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng vào năm 2015 so với năm 2014, tăng 281,779,727 tương ứng 104% cho thấy công ty đã có nhiều cố gắng trong việc tạo uy tín đối với khách hàng và tìm kiếm khách hàng tiềm năng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Sang năm 2016 doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 6,793,686,726 vào năm 2015 lên mức 7,784,510,177, tăng 990,823,451 tức tăng 115 %. Nhận xét về chi phí: Năm 2016 chi phí bán hàng tăng 9.703.704 tương ứng tăng 101 % so với năm 2015. Điều này chứng tỏ, công ty quản lý chi phí bán hàng chưa hợp lý Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 cũng tăng lên khá cao 514,396,830 triệu đồng tương ứng tăng 141%. Năm 2016 chi phí các dịch vụ hội nghị, tiếp khách, văn phòng phẩm, phí công tác...tăng lên không đáng kể. Điều này cho thấy công ty bắt đầu chú trọng đến việc chi tiêu hơn. Nhận xét về lợi nhuận Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận gộp năm 2015 tăng 351,779,726 đồng tương ứng tăng 110% so với năm 2014, năm 2016 lợi nhuận gộp tăng mạnh đến 121% tương ứng tăng 820,823,452 đồng. Lợi nhuận gộp tăng nhanh do tốc độ tăng doanh thu cao hơn tốc độ tăng giá vốn hàng bán Năm 2014 lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là 569,334,257 đồng đến năm 2015 tăng 246,287,638 đồng. Năm 2016, lợi nhuận thuần tăng lên 168% tương đương tăng 555,367,592 đồng so với năm 2015. Doanh thu càng cao thì chắc chắn sẽ kéo theo lợi nhuận tăng. Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD cao kéo theo tổng lợi nhuận sau thuế của Công ty TNHH in Tuấn Vũ tăng theo. Tốc độ tăng doanh thu thấp hơn tốc độ tăng lợi nhuận ( năm 2016, tốc độ tăng doanh thu là
  • 17. 13 115% ; còn tốc độ tăng lợi nhuận là 168%). Điều đó cho thấy chi phí HĐKD của Công ty TNHH in Tuấn Vũ nhỏ. Doanh thu tăng cao bao nhiêu nhưng nếu khống chế được chi phí thì lợi nhuận thu được sẽ tăng cao. Qua bảng lợi nhuận trên của Công ty TNHH in Tuấn Vũ ta thấy Công ty TNHH in Tuấn Vũ rất có nhiều khả năng tăng lợi nhuận nếu biết tập trung khai thác thế mạnh của mình là tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm và kết hợp với các hoạt động khác như hoạt động tài chính để chớp cơ hội thu lợi nhuận tối đa.
  • 18. 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TYTNHH IN TUẤN VŨ 2.1. Các yếu tố phục vụ cho hoạt động quản trị kho tại Công ty: 2.1.1. Kho hàng: Do qui mô sản xuất kinh doanh của công ty là tương đối lớn, với nhiều mặt hàng có tính chất cơ lí hoá là khá khác nhau, cần được săp xếp bảo quản trong những không gian cũng khác nhau,…Nên để đảm bảo cho công tác dự trữ hàng hoá đáp ứng được kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, công ty đã cho xây dựng một hệ thống kho tàng với các đặc điểm về cấu trúc, bố trí khác nhau ở nhiều địa điểm khác nhau. Kho hàng tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ nằm ở tầng một, với tổng diện tích 32 m2, được chia thành 2 phòng: - Phòng tiếp nhận hàng hóa: Phòng tiếp nhận hàng hóa có diện tích 12m2. Tuy nhiên, thực tế là phòng bảo quản hàng hóa quá chật nên phòng tiếp nhận cũng phải chứa hàng dẫn đến phần diện tích dành cho tiếp nhận hàng hóa cũng bị co hẹp lại. Đặc biệt vào những thời điểm nhiều nhà cung cấp giao hàng một lúc thì nhân viên không biết phải bố trí tiếp nhận hàng ở đâu và đặt hàng tiếp nhận ở chỗ nào. Điều này làm giảm hiệu quả của việc tiếp nhận hàng hóa. - Phòng bảo quản hàng hóa: Phòng bảo quản hàng hóa có cửa lưu thông với phòng tiếp nhận hàng hóa, phòng chế biến, tạo sự thuận tiện cho việc di chuyển hàng hóa từ khu vực tiếp nhận sang khu vực bảo quản. Tuy nhiên, vẫn còn bất tiện khi hàng hóa bảo quản cần chuyển lên gian hàng bán thì phải di chuyển qua phòng tiếp nhận. Bên cạnh đó, phòng bảo quản có diện tích quá hẹp (20m2), dẫn đến việc phân bố và xếp hàng hóa trở nên khó khăn, đôi khi còn gây nguy hiểm cho công tác xếp. dỡ, vận chuyển hàng hóa. 2.1.2. Các thiếtbị bảo quản hàng hóa: Hàng hoá đưa về Công ty TNHH in Tuấn Vũ được bảo quản tại nhà kho, sau đó đưa lên cửa hàng để chuyển đến tay người tiêu dùng. Vì vậy, tại nhà kho và trên cửa hàng đều phải có các thiết bị bảo quản để luôn đảm bảo hàng hóa có chất lượng tốt nhất đến tay người tiêu dùng. Tại nhà kho có các thiết bị bảo quản:
  • 19. 15 - Kệ, bục có các kích cỡ khác nhau làm bằng giấy, sắt, và gỗ để bảo quản hàng hoá trong kho. Thông thường, hàng hoá được xếp thành chồng. - Thùng xốp, giấy nhiều kíchcỡ khác nhau để bảo quản hàng hoá trong kho. - Hệ thống đèn điện chiếu sáng - Có 5 quạt thông gió để chống ẩm cho những ngày nồm ẩm. Trên cửa hàng có các thiết bị, hệ thống bàybán và bảo quản hànghóa: - 2 tủ kính, 1 cái bày sản phẩm - 5 giá, kệ bày hàng hoá … - Hệ thống 30 bóng điện thắp sáng phòng bán. Các bóng này bố trí xung quanh kho và đan xen nhau để toả ánh sáng đều. Các bóng đều có thêm chụp bảo vệ để nếu bóng có cháy thì sẽ rơi vào trong chụp bảo vệ, không bị cháy nổ tại khu vực bán hàng. - Hệ thống quạt thông gió đảm bảo đọ thoáng mát tại cửa hàng - 10 ghế nhựa cao thấp các loại để trợ giúp việc bày bán của nhân viên - 10 bình cứu hoả được đặt ở nhiều nơi trong phòng kho cũng như ở cửa hàng và phòng quản lý - vv… Hệ thống trang thiết bị sử dụng ở trung tâm hiện nay ngoài các thiết bị không thể thiếu như hệ thống đèn chiếu sáng, thiết bị phòng cháy chữa cháy,… những thiết bị khác có xu hướng tận dụng các vật dụng thừa hoặc thiết bị cũ. Điều này có tác động tích cực là tiết kiệm chi phí cho đầu tư vào trang thiết bị. Tuy nhiên, với tình hình tài chính của công ty hiện nay thì việc đầu tư trang thiết bị cho kho hàng và cửa hàng cần được quan tâm nhiều hơn nữa. 2.1.3. Lao động bảo quản hàng hóa: Việc bảo quản hàng dự trữ được thực hiện bởi chính nhân viên tại phòng kho và khu vực bán hàng. - Tại phòng kho, số lượng nhân viên là 3 người, có ít nhất 2 năm kinh nghiệm với tuổi đời từ 26 đến 35 tuổi. Vào những ngày lễ tết, số lượng công việc lớn thì lực lượng này được tăng cường bởi sự di chuyển bổ sung của nhân viên bộ phận khác như nhân viên phòng kinh doanh, phòng quản lý, … Nhân viên bộ phận này thực hiện các nhiệm vụ: tiếp nhận về số lượng, chất lượng hàng hoá và làm chứng từ. Tuy nhiên, lao động tiếp nhận hàng hoá về chất lượng không được đào tạo chính quy vì thế việc tiếp nhận chất lượng diễn ra theo
  • 20. 16 kinh nghiệm lâu năm mà nhân viên tích luỹ được. Quá trình tiếp nhận chất lượng hàng hoá không sử dụng máy móc thiết bị hỗ trợ, nhân viên sử dụng các giác quan để xác định chất lượng hàng hoá. Ngoài ra, họ còn phải thực hiện việc mở bao bì, phân loại hàng hoá, định lượng nhỏ đơn vị hàng hoá, bao gói lại hàng hoá, … - Tại khu vực bán hàng, nhân viên là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nên đòi hỏi tuyển dụng khác với lưc lượng ở các bộ phận khác. Nhân viên ở đây chủ yếu là nữ giới, tuổi đời trẻ, có sức khoẻ tốt, tươi tắn, giao tiếp tốt, nhanh nhẹn, hoạt bát,… tuy nhiên, việc phối hợp công việc của các nhân viên này còn chưa tốt dẫn đến những tranh cãi về trách nhiệm công việc gây ra không khí nặng nề ở phòng bán. Lao động bán hàng có 17 người, chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng số nhân viên Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Trình độ học vấn chủ yếu là trung cấp và hiện có nhiều người đang tích cực tham gia vào các lớp đào tạo kỹ năng nghiệp vụ tại các trường đại học. Tuy nhiên, trên thực tế, khối lượng công việc mà mỗi nhân viên phải làm đều vượt quá định mức lao động của mỗi nhân viên thuộc các bộ phận phòng ban. Bởi vì Công ty TNHH in Tuấn Vũ có mức tiêu thụ cao vào các đợt lễ tết nên các bộ phận như tiếp nhận, bán hàng thường xảy ra hiện tượng thiếu nhân viên, và để khắc phục điều đó thì quản lý phải điều thêm nhân viên phòng kinh doanh xuống hỗ trợ hoặc tăng ca làm với nhân viên bán hàng. 2.2. Phân loại và bản quản hàng hóa: 2.2.1. Các mặthàng kinh doanh tại Công ty: Mặt hàng kinh doanh tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ rất phong phú và đa dạng bao gồm hàng chục nghìn tên hàng được chia làm nhiều nhóm khác nhau. Dưới đây là phổ mặt hàng của Công ty TNHH in Tuấn Vũ : - Lịch để bàn - tờ gấp - tài liệu hướng dẫn sử dụng - Poster - vé vào cổng - Các giấy tờ hành chánh như: hóa đơn, biểu mẫu, phiếu thu, vé xe,… - Các loại bao bì bằng giấy, hộp giấy… Theo thực tế đã thấy, sản phẩm dịch vụ là một tổng thể bao gồm các thành phần không đồng nhất và vô hình. Do đó chất lượng sản phẩm được nhận định qua
  • 21. 17 cả hai yếu tố này. Các yếu tố hữu hình như trang thiết bị máy móc của Công ty, đội ngũ cán bộ nhân viên, hình ảnh uy tín của Công ty cũng góp phần ảnh hưởng phần nào tới phong cách và chất lượng phục vụ khách hàng. Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động, để phục vụ tốt công việc, nâng cao năng suất và hiệu quả công việc khai thác bảo hiểm xe cơ giới Công ty đã đưa vào sử dụng các loại máy móc thiết bị như máy photocopy, máy vi tính, máy in, máy Fax… nhờ đó mà giảm các thao tác trong xử lý công việc cũng như quan hệ tiếp xúc khách hàng mang lại tính khoa học kỹ thuật, chứng tỏ có sự áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất, tạo sự tín nhiệm đối với khách hàng từ đó làm cho hình ảnh của Công ty được củng cố thêm và có uy tín hơn nữa trên thị trường TP.HCMnói riêng. 2.2.2. Phânloại hàng hóa: Doanh nghiệp thường lưu kho rất nhiều loại hàng khác nhau. Để quản trị tốt hàng hóa trong kho thì phải tìm cách phân loại chúng. Thông thường, các doanh nghiệp sử dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân hàng hóa thành 3 nhóm: Nhóm A gồm những loại hàng hóa dự trữ có giá trị hàng năm cao, chiếm khoảng 70 – 80% giá trị so với tổng số giá trị hàng dự trữ; nhóm B gồm những loại hàng dự trữ có giá trị hàng năm ở mức trung bình, chúng có giá trị 15 – 25% so với tổng giá trị hàng dự trữ; và nhóm C bao gồm những loại hàng hóa có giá trị hàng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ chiếm khoảng 5% tổng giá trị các loại hàng hóa dự trữ. Đây là phương pháp căn cứ theo giá trị hàng hóa. Tuy nhiên, Công ty TNHH in Tuấn Vũ lại căn cứ vào đặc điểm hàng hóa lưu kho để phân loại theo các tiêu thức khác nhau như hình dáng, kích thước, tính chất,… để phân chúng thành các nhóm khác nhau. 2.2.3. Bảo quản hàng hóa: Công ty TNHH in Tuấn Vũ tiến hành bảo quản hàng hoá nhập kho theo 3 công đoạn: - Phân bốvà chấtxếp hàng hoá ở kho: Sau khi hàng hoá được phân loại sẽ chuyển qua kho để tiến hành phân bố và chất xếp. Nhân viên bộ phận phòng kho quy hoạch vị trí của từng loại hàng hoá cần bảo quản sao cho phù hợp với đặc điểm và tính chất của hàng hoá. Hàng hoá nhập kho cũng được đựng trong thùng các tông để tiện cho việc chất xếp và tiết kiệm diện tích. Phương pháp chất xếp là xếp đứng thành chồng, xếp thẳng thành chồng hình vuông, hình chữ nhật.
  • 22. 18 Ngoài kinh doanh bán lẻ hàng hoá thì Công ty TNHH in Tuấn Vũ còn bán buôn các mặt hàng nội thất trường học. Trong khi đó diện tích kho kho bảo quản quá nhỏ đường vận chuyển, bốc dỡ, chất xếp cũng hết sức khó khăn và nguy hiểm cho nhân viên kho. Thùng đựng đồ thuỷ tinh, sành sứ dễ vỡ được chồng lên cao do thiếu diện tích, gây nguy hiểm cho hàng hoá và nhân viên. - Chăm sóc, giữ gìn và bảoquản hàng hoá ở kho: Công tác chăm sóc và giữ gìn hàng hoá bảo quản ở kho còn rất đơn giản. Thiết bị bảo quản hàng hoá ở Công ty TNHH in Tuấn Vũ gồm: quạt thông gió, các giá kệ cách sàn. Không sử dụng chất hút ẩm, máy sấy công nghiệp, phương pháp bịt kín hay thông gió kỹ thuật cho hàng hoá. Vì thế chưa khắc phục được tình trạng bảo quản lâu ngày ở kho bị hỏng như bảng, chân bảng,… Công tác vệ sinh phòng bảo quản hàng hoá, chưa được quan tâm đúng mực. Có bình chữa cháy ở các phòng ban, tuy nhiên chưa có chương trình hướng dẫn sử dụng cho đội ngũ nhân viên. Do đó, công tác phòng cháy chữa cháy cũng chưa được quan tâm đúng mực. - Quản trị định mức hao hụthàng hoá ở kho: Công tác quản trị định mức hao hụt hàng hoá chưa được quan tâm, nên làm giảm hiệu quả của công tác bảo quản hàng hoá. Cụ thể như sau: - Chưa xây dựng định mức hao hụt theo phương pháp thống kê – kinh nghiệm cho từng nguyên nhân gây nên hao hụt - Có hướng dẫn nhân viên thực hiện công việc cẩn thận nhưng chưa có sự phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật để giảm hao hụt hàng hoá đến mức thấp nhất. - Chưa có chế độ thưởng phạt rõ ràng trong việc thực hiện tốt hay không công việc - Công việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện công việc và điều chỉnh, đôn đốc cho hợp lý có được diễn ra, nhưng chưa theo định kỳ nhất định.
  • 23. 19 Công tác bảo quản hàng hoá của Công ty TNHH in Tuấn Vũ về cơ bản đã được đảm bảo việc giữ gìn về chất lượng và số lượng hàng hoá. Một trong những vấn đề quan trọng nhất mà Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần làm và điều chỉnh ngay đó là công tác chất xếp và chăm sóc giữ gìn hàng hoá tại kho vì đây là nội dung chủ yếu của công tác bảo quản hàng hoá. 2.3. Các chi phí liên quan đến quản trị kho: 2.3.1. Chiphí đặt hàng: Công ty TNHH in Tuấn Vũ là Công ty TNHH in Tuấn Vũ kinh doanh bán lẻ rất nhiều loại hàng hoá khác nhau với khoảng 5 000 mặt hàng các loại, được chia làm nhiều nhóm. Các mặt hàng này được lấy từ nhiều nguồn khác nhau. Mặt hàng kinh doanh của Công ty TNHH in Tuấn Vũ một phần do Công ty TNHH in Tuấn Vũ chủ động tìm kiếm, khai thác từ cơ sở sản xuất, một phần do cơ sở sản xuất giới thiệu, tìm đến Công ty TNHH in Tuấn Vũ ký hợp đồng bán hàng ký gửi hay yêu cầu Công ty TNHH in Tuấn Vũ làm đại lý. Chính vì vậy, việc liệt kê chi phí cho việc đặt hàng của từng mặt hàng cụ thể là vô cùng khó khăn và phức tạp. Chi phí đặt hàng bao gồm các chi phí tìm nguồn hàng, thực hiện quy trình đặt hàng (giao dịch, ký kết hợp đồng, thông báo qua lại) và các chi phí chuẩn bị và thực hiện việc chuyển hàng hoá đến kho của doanh nghiệp. Tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ , các chi phí này tập trung nhiều ở nhóm hàng nhập khẩu từ nước ngoài, bởi với những mặt hàng này, Công ty TNHH in Tuấn Vũ phải đầu tư nhiều cho chi phí tìm nguồn hàng để có được chất lượng hàng hóa tốt nhất đến tay người tiêu dùng. Còn các mặt hàng phổ biến trong nước thì chi phí này chỉ chiếm một phần rất nhỏ. Ngoài ra, Công ty TNHH in Tuấn Vũ là đơn vị trực thuộc Công ty TNHH in Tuấn Vũ , nên một số lượng lớn các mặt hàng được cung cấp bởi chính đơn vị chủ quản, cho nên không phải mất chi phí tìm nguồn hàng. Một bất cập xảy ra là diện tích kho dự trữ của Công ty TNHH in Tuấn Vũ quá nhỏ nên khối lượng nhập một lô hàng dự trữ nhỏ, mà số lần nhập hàng lại dầy trong một kỳ, chính vì thế mà chi phí chi cho vận chuyển tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ quá lớn. 2.3.2. Chiphí lưu kho: Chi phí lưu kho là những chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động dự trữ. Các loại chi phí này ảnh hưởng rất nhiều tới tổng chi phí của Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Nó chiếm xấp xỉ 30% giá trị hàng dự trữ tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Bảng 2.1. Chi phí lưu kho năm 2016 của Công ty TNHH in Tuấn Vũ Nhóm chi phí Chi phí (1000 đồng) Tỷ lệ so với giá trị dự trữ
  • 24. 20 (%) 1. Chi phí về nhà cửa và kho tàng 0 0 2. Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện 119.320 3,14 3. Chi phí về nhân lực cho hoạtđộng dự trữ 85.500 2,25 4. Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng dự trữ 766.840 20,18 5. Thiệt hại hàng dự trữ do mất mát hư hỏng hoặc không sử dụng được 142.880 3,76 (Nguồn:“Phòng kinh doanh”) - Chi phí về nhà cửa, kho tàng: Công ty TNHH in Tuấn Vũ có diện tích mặt bằng khá rộng để làm nơi bày bán các sản phẩm hàng hóa, ngoài ra còn có một phần diện tích nhỏ để làm kho hàng, dự trữ sản phẩm. Đây là tài sản của công ty. Vì thế, công ty không phải đi thuê nhà của kho tàng ở những nơi khác. Chính vì thế, chi phí cho nhà cửa, kho tàng phục vụ hoạt động dự trữ hàng hóa không mất. - Chi phí sử dụng thiết bị phương tiện chiếm khá nhiều trong quá trình dự trữ của Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Vì đặc thù của Công ty TNHH in Tuấn Vũ là bán buôn, bán lẻ rất nhiều mặt hàng, đặc biệt là poster, giấy in. Chính vì thế mà chi phí cho các máy móc trang thiết bị phục vụ bảo quản hàng hóa là rất lớn. Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần trang bị đầy đủ điều hòa, quạt thông gió,… để phục vụ tốt nhất việc bảo quản sản phẩm. Ngoài ra, tại phòng bán cũng cần phải được trang bị hệ thống chiếu sáng, hệ thống làm lạnh,… tạo ra một không gian thoáng mát phục vụ người tiêu dùng đến mua hàng. Chi phí này thông thường một năm chiếm khoảng 3 – 4% giá trị hàng dự trữ. - Chi phí về nhân lực cho hoạt động dự trữ: Chi phí về nguồn nhân lực cho hoạt động dự trữ của Công ty TNHH in Tuấn Vũ chiếm không cao. + Do trình độ nhân viên cònthấp, chuyên môn không cao + Số lượng nhân viên ít. Những hôm cao điểm còn có sự điều động nhân viên từ phòng kinh doanh xuống. Chính vì vậy, chi phí này trung bình hàng năm chỉ chiếm khoảng 2 – 3% so với tổng giá trị hàng dự trữ. Năm 2016, chi phí này là 15.500.000 đồng, chiếm có 2,25% so với giá trị hàng dự trữ. So với giá trị chung thì chi phí này là không cao.
  • 25. 21 - Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng dự trữ: Phí tổn này gồm thuế đánh vào hàng dự trữ, chi phí vay vốn, chi phí bảo hiểm hàng dự trữ. Chi phí này tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ chiếm khá cao, thông thường khoảng trên 20%/năm. - Thiệt hại hàng dự trữ do mất mát, hư hỏng hoặc không sử dụng được: Việc bảo quản hàng hóa dự trữ ở đây còn lơ là, chưa có sự quản lý chặt chẽ. Vì vậy, mất mát thường xuyên xảy ra. Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần phải chặt chẽ hơn nữa trong việc bảo quản hàng hóa, giảm tối thiểu nhất có thể những thiệt hại do mất mát, hư hỏng gây ra. 2.3.3. Chiphí mua hàng: Giá cả thị trường luôn luôn biến động do nhu cầu tiêu dùng và mức sống của người dân ngày càng cao. Chi phí cho việc mua hàng sẽ lên xuống thất thường. Tuy nhiên, Công ty TNHH in Tuấn Vũ có được những nguồn hàng đảm bảo từ chính những cơ sở sản xuất, cho nên giá cả cũng không đến mức cao quá so với thị trường. 2.4. Nhận xét chung: 2.4.1. Thànhcông: Với phương thức bán lẻ tự phục vụ, Công ty TNHH in Tuấn Vũ đã đáp ứng tốt nhu cầu tự do chọn lựa hàng hoá của khách hàng.  Công ty TNHH in Tuấn Vũ đã xây dựng được danh mục mặt hàng khá đa dạng và phong phú nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu của người tiêu dùng.  Công ty TNHH in Tuấn Vũ đã tổ chức tốt việc mua hàng và nhập hàng để đảm bảo chất lượng hàng hoá đối với khách hàng.  Với một không gian không phải là lớn nhưng Công ty TNHH in Tuấn Vũ đã thiết kế được không gian Công ty TNHH in Tuấn Vũ hợp lý, các gian hàng được sắp xếp khoa học, thuận tiện cho việc chọn lựa và mua sắm của khách hàng.  Mặc dù chịu sự cạnh tranh gay gắt của siêu thị, cửa hàng bán lẻ quanh khu vực, nhưng Công ty TNHH in Tuấn Vũ vẫn tồn tại và phát triển.  Công ty TNHH in Tuấn Vũ đã đảm bảo kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh, đảm bảo thu nhập cho cán bộ công nhân viên.
  • 26. 22  Các nhân viên luôn luôn vươn lên trong học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, phát huy tinh thần làm chủ tập thể, năng động sáng tạo trong kinh doanh.  Nhân viên trong Công ty TNHH in Tuấn Vũ nhận thức và chấp hành tốt trách nhiệm, nghĩa vụ được giao. 2.4.2. Hạn chế: Trình độ cán bộ nhân viên ở Công ty TNHH in Tuấn Vũ còn thấp, có tới 50% tốt nghiệp trung cấp.  Công ty TNHH in Tuấn Vũ chưa xác định được nguyên nhân của sự hao hụt hàng hoá là do nhân viên hay do khách hàng, lượng tiền bán hàng thu được hàng ngày so với trên máy tính nhiều khi không khớp.  Phổ mặt hàng của Công ty TNHH in Tuấn Vũ rộng, nhưng chủ yếu là những mặt hàng bình dân, ít mặt hàng cao cấp.  Công tác quản lý và bảo quản hàng hoá còn kém hiệu quả, nhiều hàng hoá bị mất mát hoặc bị chuột cắn hỏng.  Xung quanh Công ty TNHH in Tuấn Vũ là các công ty in ấn khác, các cửa hàng bán lẻ. Giá ở những nơi này thường thấp hơn Công ty TNHH in Tuấn Vũ nên đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến chính sách cạnh tranh của Công ty TNHH in Tuấn Vũ.  Nhân viên Công ty TNHH in Tuấn Vũ còn thiếu kinh nghiệm.  Việc thiết kế kho hàng còn nhiều yếu kém, gây ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động dự trữ. Hàng hóa thường xuyên trong tình trạng quá tải, ảnh hưởng tới công tác bảo quản hàng hóa, và hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.  Lập kế hoạch nhu cầu hàng hóa ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động dự trữ. Có lập kế hoạch nhu cầu tốt, hoạt động dự trữ mới diễn ra tốt được. Trong khi đó tại trung tâm, việc đầu tư cho hoạt động nghiên cứu thị trường để lên kế hoạch nhu cầu người tiêu dùng chưa được quan tâm đúng mức.
  • 27. 23 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH IN TUẤN VŨ 3.1. Định hướng phát triển của Công ty: 3.1.1. Định hướng phát triển chung: Do chính sách mở cửa của Đảng và nhà nước nên trong vài năm tới nền kinh tế nước ta nói chung và ở TP.HCM nói riêng sẽ phát triển rất mạnh, thu nhập bình quân đầu người tăng kéo theo nhu cầu tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ tăng. Điều này đòi hỏi hệ thống Công ty TNHH in Tuấn Vũ ở TP.HCM cần phải mở rộng quy mô và hình thức hơn nữa để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của người tiêu dùng. Hệ thống Công ty TNHH in Tuấn Vũ ngày càng phát triển thì càng có sự cạnh tranh gay gắt giữa Công ty TNHH in Tuấn Vũ với công ty in ấn khác… Ngoài ra, Công ty TNHH in Tuấn Vũ còn phải cạnh tranh với các đối thủ tiềm ẩn như các cửa hàng bán lẻ quanh khu vực Công ty TNHH in Tuấn Vũ được nâng cấp, trang bị những kỹ thuật công nghệ hiện đại. Điều đó làm cho môi trường cạnh tranh khốc liệt hơn bao giờ hết. Để đứng vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt ấy và tiếp tục phát triển trong tương lai, Công ty TNHH in Tuấn Vũ đã đề ra một chiến lược kinh doanh cho mình trong giai đoạn từ nay cho đến năm 2016: - Xây dựng một lượng lao động sống trung thành và năng động. Hiện nay, số nhân viên trong Công ty TNHH in Tuấn Vũ có trình độ cao đẳng và đại học mới chỉ chiếm 52,6%, còn lại là trình độ trung cấp và không có bằng cấp gì. Điều này ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Chính vì vậy, Công ty TNHH in Tuấn Vũ đề ra chiến lược phát triển về nhân sự như sau: + Đào tạo, huấn luyện, tuyển dụng nhân viên, những người có trình độ từ trung cấp trở lên. Khuyến khích nhân viên có trình độ trung cấp tham gia khóa học
  • 28. 24 tại chức đại học để nâng cao trình độ chuyên môn cũng như những hiểu biết về kinh tế, chính trị, xã hội… + Có những biện pháp khuyến khích người lao động hăng say, nhiệt tình trong công việc, phát huy những ý kiến sáng tạo trong kinh doanh, đồng thời khen thưởng, kỷ luật công bằng, nghiêm minh, kịp thời, tạo nên một tập thể đoàn kết. - Giữ gìn và phát triển những khách hàng trung thành là nhiệm vụ của các doanh nghiệp nói chung và của Công ty TNHH in Tuấn Vũ nói riêng. Vì vậy, Công ty TNHH in Tuấn Vũ luôn đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Trong thời gian tới, Công ty TNHH in Tuấn Vũ sẽ tiến hành nghiên cứu sâu hơn về khách hàng trên mọi lĩnh vực như thị hiếu, cách thức mua, lứa tuổi, sở thích… Đồng thời nhân viên bán hàng phải tìm hiểu, lắng nghe những phàn nàn, những ý kiến đóng góp của khách hàng về chất lượng hàng hóa, cách thức trưng bày hàng hóa, chất lượng, giá cả, dịch vụ trước, trong, và sau bán… - Bên cạnh việc bán lẻ hàng hóa thì Công ty TNHH in Tuấn Vũ có bán buôn hàng hóa cho các đơn vị, cá nhân có nhu cầu, có thể giao hàng trực tiếp với số lượng lớn trên địa bàn nội thành Hà Nội. - Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty TNHH in Tuấn Vũ không ngừng được cải tiến và nâng cao để phù hợp với hoạt động kinh doanh và phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Trong thời gian tới Công ty TNHH in Tuấn Vũ sẽ đầu tư thêm vào hệ thống quạt thông gió, máy điều hòa nhiệt độ, máy vi tính… - Về mặt hàng kinh doanh, Công ty TNHH in Tuấn Vũ sẽ khai thác thêm nhiều nguồn hàng mới. Không chỉ dừng lại ở nguồn hàng trong nước mà Công ty TNHH in Tuấn Vũ đã và đang triển khai khai thác hàng hóa ở các tỉnh khác và các nước láng giềng như Hồng Kông, Trung Quốc, Thái Lan… để mở rộng trắc diện mặt bằng kinh doanh và điều cốt lõi là hàng hóa phải đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. - Về chính sách giá, Công ty TNHH in Tuấn Vũ sẽ cố gắng khai thác các nguồn hàng để có thể mua hàng tận gốc, hạ thấp giá thành hàng bán, đưa hàng hóa đến gần người tiêu dùng hơn sao cho mọi người dân đều tin tưởng vào Công ty TNHH in Tuấn Vũ và việc đi Công ty TNHH in Tuấn Vũ mua sắm sẽ trở thành
  • 29. 25 thói quen của họ. Đồng thời hạ thấp giá còn là nhằm giảm sức cạnh tranh hàng hóa các đốithủ cạnh tranh của Công ty TNHH in Tuấn Vũ . - Về xúc tiến thương mại, mục đích của Công ty TNHH in Tuấn Vũ là giới thiệu với người tiêu dùng về phương thức bán hàng hiện đại – tự phục vụ - đưa hàng hóa đến tận tay người tiêu dùng và đáp ứng tốt nhất dịch vụ khách hàng. Để làm được điều đó, Công ty TNHH in Tuấn Vũ sẽ đầu tư thêm ngân sách cho việc thực hiện các chương trình khuyến mại, giảm giá, tặng quà, quan hệ công chúng… - Về cách thức huy động vốn: Vốn có một vai trò rất quan trọng với mỗi công ty kinh doanh, nó giúp Công ty TNHH in Tuấn Vũ thực hiện được các chính sách, kế hoạch đề ra.. Để mở rộng kinh doanh thì Công ty TNHH in Tuấn Vũ có thể huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau: quỹ đầu tư phát triển của Công ty TNHH in Tuấn Vũ , hợp tác liên doanh với chủ hàng, huy động góp vốn kinh doanh của cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH in Tuấn Vũ bán cổ phiếu… - Tăng cường tiết kiệm chi tiêu, chống lãng phí, giảm các khoản chi không cần thiết, tìm cách giảm chi phí quản lý doanh nghiệp để giảm chi phí lưu thông, tăng cường khả năng cạnh tranh hàng hóa và dịch vụ của Công ty TNHH in Tuấn Vũ . 3.1.2. Định hướng về hoạt động dự trữ hàng hóa: Với đặc thù là kinh doanh thương mại, Công ty TNHH in Tuấn Vũ cung cấp rất nhiều mặt hàng từ nhà cung cấp đến tận tay người tiêu dùng. Chính vì vậy, việc đảm bảo làm sao hàng hóa đến tay người tiêu dùng phải luôn đạt tiêu chuẩn về chất lượng và an toàn là một vấn đề luôn được quan tâm. Hàng hóa phải được dự trữ đủ lượng để không thiếu khi cần, và không để bị ế đọng dẫn đến chất lượng kém. Trong thời gian tới, định hướng của Công ty TNHH in Tuấn Vũ đối với hoạt động dự trữ hàng hóa đó là: - Quy hoạch lại hệ thống kho hàng, đảm bảo không có sự chồng chéo trong quá trình lưu thông hàng hóa. - Bổ sung và hoàn thiện các trang thiết bị phương tiện kỹ thuật hiện đại phục vụ việc bảo quản và dự trữ hàng hóa.
  • 30. 26 - Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn của người lao động, tạo ra môi trường làm việc khoa học, bài bản để người lao động có thể thực hiện tốt nhiệm vụ của mình. 3.2. Giải pháp quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ TPHCM: 3.2.1. Đổimới thiết kế kho hàng và cửa hàng: Diện tích kho là rất quan trọng trong mô hình kinh doanh bán buôn và bán lẻ. Công ty TNHH in Tuấn Vũ kinh doanh cả bán buôn và bán lẻ nhưng phần diện tích kho lại quá nhỏ, chưa đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh của Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Vì vậy, Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần mở rộng diện tích khu vực kho. Tạo hành lang kế bên các bộ phận phòng kho, tạo sự thuận tiện cho việc tiếp nhận hàng hóa từ phía nhà cung cấp tới việc lưu thông hàng hóa từ kho lên cửa hàng và giữa các bộ phận phòng ban với nhau bằng cách tách riêng lối vào. Cũng ở khu vực kho, sẽ có thêm một thang máy nằm ngay cạnh cầu thang bộ để việc tời hàng lên tầng hai được hiệu quả và thuận tiện hơn, đồng thời giải quyết vấn đề chồng chéo đường vận động của hàng hóa với đường ra vào của khách. Vị trí cầu thang bộ và cầu thang máy được bố trí phù hợp sao cho con đường vận động của hàng hóa cũng như của nhân viên các phòng ban là ngắn nhất. Hiện nay, kho hàng chưa tận dụng được khả năng chứa hàng, không có khu vực nhập hàng, mà phải thực hiện ở cửa kho. Điều này khiến cản trở các hoạt động khác tại kho hàng, luôn xảy ra tình trạng quá tải tại kho hàng, nhất là vào những ngày cao điểm, nhập nhiều mặt hàng cùng lúc. Để giải quyết tình trạng quá tải hàng hóa, nâng cao khả năng bảo quản hàng hóa trong kho, trung tâm có thể tiến hành đổi mới thiết kế kho theo hướng: Thiết lập một khu vực nhập hàng riêng, thiết kế các kệ hàng ở khu vực nhập hàng và khu dự trữ hàng, tận dụng hết diện tích kho, sắp xếp hàng hóa khoa học, gọn gàng… Thiết kế và trưng bày hàng hóa là nhân tố hỗ trợ trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ. Nó tạo ra sự thoải mái hay bất tiện cho các khách hàng trong quá trình chọn lựa hàng hóa. Việc thiết kế và trưng bày hàng hóa tùy thuộc vào công nghệ bán hàng mà Công ty TNHH in Tuấn Vũ sử dụng. Vẻ bề ngoài cách thiết kế các gian hàng tạo các tác động đầu tiên tới khách hàng. Sự tác động đó gây ấn tượng tốt hay xấu phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có kiến trúc công
  • 31. 27 trình, quy hoạch không gian công nghệ và cơ sở vật chất kỹ thuật. Quá trình thiết kế các gian hàng phải căn cứ vào mặt hàng kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình di chuyển, lựa chọn nhiều loại hàng hóa khác nhau, việc mua hàng diễn ra nhanh chóng, thuận lợi và thoải mái nhất. Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần chú ý tới một số giải pháp sau: - Thiết kế thêm gian hàng để giới thiệu các mặt hàng mới nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng. Quầy hàng này có diện tích nơi công tác khoảng 9 – 10m2, đây là nơi chứa các hàng hóa mà Công ty TNHH in Tuấn Vũ mới nhập về, những mặt hàng mới đối với người tiêu dùng. Qua khảo sát thực tế tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ , gian hàng này nên được thiết kế ở gần lối ra vào của Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Để thực hiện điều này, các gian hàng khác buộc phải thu hẹp diện tích. Gian hàng mới có thể coi là hình ảnh thu nhỏ của Công ty TNHH in Tuấn Vũ , tại đây cần thiết kế sao cho ánh sáng đủ mạnh, cách trang trí lạ mắt tạo ra sự tò mò với khách hàng. Đồng thời, cửa hàng cần đào tạo một đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình trong công việc cũng như hiểu rõ về mặt hàng. - Các sản phẩm của từng nhóm hàng phải được sắp xếp ngăn nắp, đúng nơi quy định, không chồng chéo lên nhau. - Với các mặt hàng chủ lực đem lại doanh thu cho Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần được thiết kế sao cho khách tới xem và mua hàng thuận tiện và nhanh chóng nhất. - Kích thước của các thiết bị bày bán và chứa hàng phải phù hợp với yêu cầu kinh doanh, yêu cầu của hàng hóa và yêu cầu của khách hàng. Do vậy, các thiết bị tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần phải được chuẩn hóa như sau: + Các giá đựng hàng có nhiều tầng hoặc phân ô với các kích thước tối ưu: cao 1,8m; rộng 0,6m; dài 2m. + Các giá đựng hàng cần phải thuận tiện cho việc tháo lắp, di chuyển và thay thế lẫn nhau. + Các trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh phải thường xuyên được nâng cấp, sửa chữa, cải tiến. - Cần lắp đặt, thiết kế lại hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống thông gió cho khoa học và an toàn.
  • 32. 28 3.2.2. Bổ sung và hoàn thiện trang thiết bị: Tăng cường trang thiết bị hiện có Trang thiết bị của Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần phải được hiện đại hóa một cách đồng bộ để khắc phục những hạn chế về trang thiết bị và để tạo một bộ mặt mới cho trang thiết bị Công ty TNHH in Tuấn Vũ vừa văn minh hiện đại, vừa thân thiện với khách hàng và môi trường. Thứ nhất, phải trang bị máy camera quan sát tiến trình mua hàng của khách hàng và thái độ phục vụ của nhân viên để phát hiện và giải quyết kịp thời, rõ ràng những sai sót hay hiểu lầm của khách hàng. Bên cạnh đó còn để kiểm soát quá trình làm việc của nhân viên và có sự động viên khích lệ, sự nhắc nhở hay điều chỉnh vị trí công tác cho phù hợp với khả năng của họ. Thứ hai, phải trang bị cầu thang máy riêng để dẫn hàng từ kho lên phòng bán. Mục đích đầu tiên là hàng hóa không phải vận động quá nhiều tránh những biến đổi về hình dạng cũng như chất lượng sản phẩm, sau đó là để giảm nhẹ công việc vận chuyển hàng hóa rất vất vả của nhân viên kho và tiết kiệm thời gian vận động hàng hóa, cuối cùng là để tách lối đi ra vào của khách hàng với đường vận động hàng hóa lên cửa hàng Công ty TNHH in Tuấn Vũ để không gây sự cản trở và không nên lưu lại những hình ảnh quá vất vả của nhân viên kho khi vận chuyển hàng hóa lên mấy chục bậc thang của cửa hàng Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Thứ ba, phải có thiết bị làm vệ sinh bằng công nghệ như máy hút bụi, máy hút ẩm để công tác vệ sinh bảo quản hàng hóa ở kho và công tác vệ sinh phòng bán được diễn ra nhanh chóng, sạch sẽ mà không gây ảnh hưởng tới quá trình lựa chọn đặt hàng của khách. Thứ tư, phải có thêm hoặc thay mới thiết bị chiếu sáng cũng như thiết bị âm thanh để tạo bầu không khí sáng sủa, tươi vui, kích thích mua sắm và hạn chế sự chú ý về thời gian mua hàng của khách. Thứ năm, các thiết bị sử dụng trong phòng cháy chữa cháy trong thời gian qua là những thiết bị thông thường như: Bình cứu hỏa, hệ thống báo cháy, hệ thống báo khói, vòi phun nước… Mặc dù chưa có sự cố xảy ra với các hoạt động tại kho hàng, nhưng do giá trị hàng hóa dự trữ lớn, nên cần đầu tư thêm trang thiết bị cho hoạt động này
  • 33. 29 Bổ sung thêm các trang thiết bị hiện đại Xu hướng phổ biến hiện nay được các doanh nghiệp quan tâm để thực hiện tốt hơn hoạt động sản xuất kinh doanh của mình đó là sử dụng các phần mềm quản lý thích hợp. Rất nhiều phần mềm quản lý ra đời như phần mềm quản lý nhân sự, quản lý tài chính, quản lý tiền lương và thu nhập người lao động,… Phần mềm quản lý kho hàng cũng đang được chú trọng phát triển. Khi sử dụng phần mềm này, hoạt động tại doanh nghiệp thực hiện khoa học, nhanh chóng, chính xác hơn rất nhiều. Hiện nay, ở Việt Nam, rất nhiều các chương trình phần mềm do các công ty trong nước thiết kế. Khi ứng dụng phần mềm quản lý trong doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể chọn mua toàn bộ giải pháp tổng thể quản lý doanh nghiệp gồm nhiều phân hệ quản lý để quản lý nhiều hoạt động trong doanh nghiệp đó, hoặc chỉ chọn mua một phân hệ quản lý (một module), ví dụ, chỉ mua phần quản lý về kho hàng. Các chương trình phần mềm do các công ty có tiếng trong nước sản xuất như công ty Bravo, công ty Lạc Việt, công ty Vietsoft… với rất nhiều phân hệ liên quan tới kho hàng cho các doanh nghiệp lựa chọn. Với các phần mềm này, chi tiết các thông tin liên quan tới mô tả hàng hóa sẽ được nhập vào máy như: loại hàng hóa, đơn vị tính, xuất xứ, quy cách đóng gói,… Công việc quản lý hàng hóa trong quá trình lưu kho sẽ trở nên dễ dàng hơn khi ứng dụng công nghệ thông tin. Trung tâm có thể dễ dàng tìm hiểu các thông tin về các phân hệ quản lý, cũng như thông tin về nhà sản xuất, tính năng tác dụng của các phân hệ này, giá cả khi dùng, thông qua việc tìm kiếm trên mạng, qua hội chợ phần mềm softmart, hoặc qua báo về công nghệ thông tin. Tìm hiểu kỹ thông tin về phần mềm phù hợp, đem phần mềm đó vào ứng dụng trong hoạt động tại kho hàng, trung tâm sẽ nhận thấy tác dụng của nó là rất lớn. 3.2.3. Tăng cường công tác bảo quản hàng hoá: Để quản lý hàng hóa trong quá trình lưu kho, tăng cường công tác bảo quản hàng hóa là rất cần thiết. Trong công tác bảo quản, hàng hóa luôn phải đảm bảo đủ về số lượng và đúng về chất lượng. Để thực hiện điều này, phải chú ý tới ảnh hưởng của các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, vật gặm nhấm… Nhiệt độ và
  • 34. 30 độ ẩm là hai yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến sự biến đổi lý hóa tính của nhiều loại hàng hóa trong quá trình dự trữ và bảo quản. Những yếu tố này là môi trường xung quanh, ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên đến nhiệt độ và thủy phần của hàng hóa dự trữ. Vai trò của công tác vệ sinh với hàng hóa dự trữ: Công tác vệ sinh nhằm giữ gìn tốt số lượng, chất lượng hàng hóa dự trữ, còn đề phòng được côn trùng, vật gặm nhấm và kho lưu thú, sinh sôi, nảy nở, và các chất độc hại, bụi bẩn… có ảnh hưởng tới hàng hóa lưu trữ và nhân viên là việc trong kho. Việc thực hiện chế độ vệ sinh để phòng ngừa cần phải có sự phối hợp với việc chống côn trùng, vật gặm nhấm để tiêu diệt triệt để, tránh hàng hóa thất thoát thêm. Áp dụng các biện pháp trong công tác vệ sinh kho hàng, kết hợp với việc chống côn trùng và vật gặm nhấm khá đơn giản và ít tốn kém. Do đó, thực hiện tốt hai công tác này sẽ có tác động hiệu quả, ngăn ngừa những thiếu sót ảnh hưởng lớn đến hàng hóa dự trữ tại kho hàng và hạn chế nhiều thiệt hại, hao hụt hàng hóa. Nắm rõ được điều này, trong công tác bảo quản hàng hóa, tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ hiện nay đang áp dụng các phương pháp bảo quản hàng hóa thông thường vừa có thể đảm bảo về cả số lượng và chất lượng, vừa đơn giản, chi phí thấp: - Về số lượng hàng hóa: thực hiện kiểm kê thường xuyên, báo cáo thường xuyên để bộ phận nhập hàng hay xuất hàng chú ý trong hoạt động của mình, giảm tối đa sự thất thoát hàng hóa. - Về chất lượng hàng hóa: đảm bảo điều kiện nhiệt độ, độ ẩm thích hợp, thực hiện chế độ vệ sinh thường xuyên, kết hợp với phòng chống vật côn trùng, vật gặm nhấm, phá hoại. 3.2.4. Cảithiện hoạtđộng lập kế hoạchnhu cầudự trữ: Việc đề ra kế hoạch dự trữ có hiệu quả phụ thuộc rất nhiều vào kết quả của dự báo nhu cầu sản phẩm của Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Hoạt động dự trữ gắn bó chặt chẽ với dự báo nhu cầu sản phẩm. Mỗi ngày, Công ty TNHH in Tuấn Vũ phải thực hiện quy định đặt hàng dự trữ mà không biết chắc chắn là sẽ bán được bao nhiêu, nhu cầu mua thực tế của người tiêu dùng biến động như thế nào. Đối với những điều không chắc chắn như vậy, công việc dự báo luôn luôn diễn ra. Dự
  • 35. 31 báo là rất cần thiết, qua dự báo nhu cầu sản phẩm, Công ty TNHH in Tuấn Vũ sẽ ra quyết định lượng hàng hóa cần dự trữ với số lượng là bao nhiêu, thời gian dự trữ là bao lâu, thời điểm cần cung ứng vào lúc nào. Để tiến hành dự báo, có nhiều phương pháp, các phương pháp dự báo thường sử dụng là dự báo theo định tính và dự báo theo định lượng. Dự báo theo định tính là dựa vào suy đoán cảm nhận. Phương pháp này phụ thuộc vào trực giác, kinh nghiệm, sự nhạy cảm của nhà quản trị. Dự báo theo phương pháp định lượng dựa chủ yếu vào các mô hình toán học trên cơ sở những tài liệu thống kê được. Trong đó, phương pháp dự báo định tính được thực hiện chủ yếu dưới các hình thức như lấy ý kiến của ban quản lý diều hành, lấy ý kiến hỗn hợp của lực lượng bán hàng, nghiên cứu thị trường người tiêu dùng… Và phương pháp dự báo định lượng tiến hành theo các mô hình dự báo là bình quân giản đơn, bình quân di động, bình quân di động có trọng số, phương pháp san bằng mũ giản đơn, san bằng mũ có điều chỉnh… Tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ để lên kế hoạch dự trữ, dự báo nhu cầu chủ yếu dựa vào phương pháp dự báo định tính. Và việc lập kế hoạch dự trữ dựa trên dự báo nhu cầu sản phẩm của Công ty TNHH in Tuấn Vũ trong thời gian qua là tương đối chính xác. Tuy nhiên, để chi phí trong mỗi đơn hàng là thấp nhất, và tiến hành đặt hàng đúng thời điểm yêu cầu thì Công ty TNHH in Tuấn Vũ cần phải nghiên cứu và xem xét đến các mô hình dự trữ, mà điển hình là mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ). Mục tiêu của mô hình này nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí dự trữ. Kỹ thuật kiểm soát sự trữ theo mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ) rất dễ áp dụng. Nó có thể giải đáp cho chúng ta hai câu hỏi: Lượng đặt hàng trong mỗi đơn hàng là bao nhiêu thì chi phí sẽ thấp nhất, và khi nào thì tiến hành đặt hàng. Trong mô hình này, có hai loại chi phí biến đổi khi lượng dự trũ thay đổi, đó là chi phí lưu kho (Clk) và chi phí đặt hàng (Cđh), còn chi phí mua hàng (Cmh) thì không thay đổi. Mối quan hệ giữa các loại chi phí được mô tả bằng đồ thị sau:
  • 36. 32 Hình 3.1. Mối quan hệ giữa các loại chi phí (Nguồn:“Quản trị sản xuất và tác nghiệp, Nxb Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội, 2007”) Từ đó, chúng ta có lượng đặt hàng tối ưu Q* Q* = H DS2 Trong đó: D: nhu cầu về hàng dự trữ trong một giai đoạn S: chi phí đặt một đơn hàng H: chi phí lưu kho 1 đơn vị dự trữ trong một giai đoạn Q*: lượng đặt hàng tối ưu Như vậy, chúng ta có thể xác định số lượng đơn đặt hàng mong muốn trong một năm (Ođ) Ođ = *Q D Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng (T) Chi phí Khối lượng dự trữ TC’= 0 TC Clk Cđh
  • 37. 33 T = Số lượng ngày làm việc trong năm (N) Số lượng đơn đặt hàng mong muốn (Ođ) Phương pháp đơn giản nhất để áp dụng EOQ là xây dựng tính toán trong chương trình bảng tính, tính tay EOQ cho từng sản phẩm vào từng thời gian và đưa khối lượng đặt hàng bằng tay vào hệ thống hàng lưu kho. Nếu hệ thống tồn kho có nhu cầu tương đốiổn định thì có thể áp dụng phương pháp này một năm một lần. 3.2.5. Đào tạo lực lượng lao động bảo quản hàng hóa: - Đối với lực lượng tiếp nhận, phải tuyển dụng thêm nhân viên tiếp nhận đặc biệt cần tuyển dụng thêm nhân viên có trình độ và kinh nghiệm về lĩnh vực thiết bị để hỗ trợ cho công tác tiếp nhận chất lượng mà có sự hỗ trợ của máy móc thiết bị đo lường các chỉ tiêu sinh, lý, hóa. - Phải lên kế hoạch thuê thêm lao động thời vụ để khắc phục tình trạng không đủ nhân viên tiếp nhận hàng hóa, chế biến hàng hóa, định lượng hàng hóa, vận chuyển hàng hóa trong những ngày lễ tết. - Đối với lực lượng chuẩn bị bán hàng thì cần phân công công việc cụ thể cho từng người, xác định rõ trách nhiệm vật chất cụ thể cho từng người. Nhân viên chuẩn bị hàng bán ở kho như: nhân viên chế biến và định lượng nhỏ đơn vị hàng hóa cần đặc biệt chú ý tới công tác vệ sinh, vệ sinh bản thân và vệ sinh máy móc thiết bị sử dụng, đặc biệt là việc xử lý rác thải. Nhân viên chuẩn bị hàng bán ở cửa hàng cần tăng cường rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ bày hàng, chú ý công tác dán tem hàng và công tác yết giá để tạo sự lựa chọn tìm kiếm thông tin dễ dàng cho hàng hóa và không gây nên sự gián đoạn trong quá trình thanh toán. - Đối với lực lượng bán hàng là những nhân viên tiếp xúc hàng ngày với khách hàng ở phòng bán. Vì vậy tôi đề xuất phải có trang phục lịch sự, gọn gàng, thực hiện tốt các quy định về đồng phục; tác phong nhanh nhẹn trong việc trợ giúp khách hàng. Bên cạnh đó phải liên tục nâng cao khả năng giao tiếp bằng cách tổ chức cho nhân viên tham gia các khóa học ngắn hạn về kỹ năng giao tiếp với khách hàng.
  • 38. 34 3.3. Kiến nghị: 3.3.1.Đốivớicông ty TNHH in Tuấn Vũ: - Sau một thời gian hoạt động thì quy mô của công ty sẽ lớn dần lên và để đáp ứng được đòi hỏi của công tác quản lý thì công ty phải tuyển thêm những lao động mới thực sự có năng lực. Điều này phụ thuộc chính sách thu hút nhân tài của công ty. - Đào tạo thêm về chuyên môn cho bộ phận kế toán để bộ phận này thực sự là cánh tay trái của ban Giám đốc trong khi đưa ra các quyết định. - Trong công tác quản trị hàng tồn kho cần phải có sự tách bạch về nhiệm vụ giữa các bộ phận có liên quan đến nhau nhằm tránh trường hợp gian lận, hợp lý hóa sổ sách gây thiệt hại cho công ty. 3.3.2. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước Môi trường bên ngoài có tác động lớn đến hiệu quả sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, với mỗi một hoạt động quản lý tại doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng dù ít dù nhiều của những tác nhân bên ngoài này. Để giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả quản lý hàng tồn kho, Nhà nước cũng có thể tác động dưới một số góc độ như: Giảm thuế nhập khẩu đối với các nguyên vật liệu mà doanh nghiệp phải nhập khẩu từ nước ngoài về. Nếu được giảm thuế, doanh nghiệp có thể tăng lượng nguyên vật liệu mua vào, tăng lượng sản phẩm sản xuất ra, tăng doanh thu bán hàng. Nhà nước cần cải thiện cơ sở hạ tầng, mở rộng đường xá, đa dạng hoá các phương thức vận chuyển để giảm ách tắc, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản tồn tại và phát triển Cần mở rộng hoạt động đào tạo nhân lực ngành in, để có thể cung cấp lực lượng lao động trong ngành này trong xã hội, điều này là hết sức cần thiết vì đa số nguồn lao động ngành in hiện này ít được đào tạo bài bản vì ít có ngành học chuyên sâu về đào tạo ngành in.
  • 39. 35 KẾT LUẬN Đề tài tốt nghiệp của em là: “Quản trị hàng tồn kho tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ TP.HCM”. Dựa trên những cơ sở lý luận chuyên ngành và điều kiện thực tế tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ , em đã phân tích thực trạng quản trị kho tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ , và chỉ ra những thành công, hạn chế còn tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ; em mạnh dạn đưa ra các giải pháp hoàn thiện quá trình quản trị kho tại Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo công ty và nhiều cán bộ nhân viên trong Công ty TNHH in Tuấn Vũ để em hiểu biết thực tế hơn nhiều về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH in Tuấn Vũ . Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể nhân viên của công ty TNHH in Tuấn Vũ. Bản thân em cũng cố gắng hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp của mình, song chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn.
  • 40. 36 PHỤ LỤC Phụ lục 01: Thẻ kho Phụ lục 02: Phiếu yêu cầu Phụ lục 03: Phiếu xuất kho Phụ lục 04: Phiếu nhập kho Phụ lục 05: Phiếu xác nhận hàng tồn và yêu cầu xuất nhập kho
  • 41. 37 Phụ lục 01: Mẫu số 06 – TTQĐ Doanh nghiệp:…………. số: 15/2006/QB – THẺ KHO BTC ngày 20 tháng Tên kho:………………... 03 năm 2006 của Bộ Ngày lập thẻ:…………………… Tờ số:………………………. Tên nhãn hiệu quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá: ................................................. ..................................................................................................................................... Đơn vị tính:........................................ ........... Mã số: ............................................. .... Ngày Chứng từ Số lượng Ký xác nhận nhập Số phiếu Ngày DIẾN GIẢI của kếNhập Xuất Tồnxuất thángNhập Xuất toán
  • 42. 38 Phụ lục 02 Công ty TNHH in Tuấn Vũ PHIẾU YÊU CẦU BM- KT-01 Ngày … tháng… năm… Số:………. Quyển số: Người đề xuất: ............................... Bộ phận: ................ Chức vụ: .............................. STT Nội dung yêu cầu Tên hàng Số lượng Nhà cung cấp Ghi chú Ngườiduyệt Người đề xuất (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 43. 39 Phụ lục 03 Đơn vị:……………….. Mẫu số C21 – H PHIẾU XUẤT KHO Địa chỉ:……………….. Theo QĐ: 19/2006/QĐ –BTC Ngày… tháng … năm … Mã ĐVSDNS:………… ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC Nợ:........ Số: .......... Có: ......... Họ tên người nhận hàng: ............................... Địa chỉ (bộ phận): .......................... Lý do xuất kho: ....................................................................................................... Xuất tại kho: .................................................. Địa điểm: ........................................ Tên, nhãn hiệu, quy cách Mã Số lượng Đơn Thành STT vật tư, dụng cụ, sản phẩm, ĐVT số Yêu Thực giá tiền hàng hóa cầu xuất Cộng Tổng số tiền ( viết bằng chữ): ................................................................................. Số chứng từ gốc kèm theo: ...................................................................................... Ngày … tháng … năm… Ngườilập phiếu Ngườinhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 44. 40 Phụ lục 04 Đơn vị:………. PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số 02 – VT Bộ phận:……… Số:….. Theo QĐ số: Ngày … tháng… năm…. 15/206/QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của BTC Nhận của:……………………………………………… Nợ Có Theo số: Ngày … tháng… năm… Biên bản kiểm nghiệm số: Ngày … tháng … năm… Người nhập ……………Nhập tại kho………………… STT Tên, nhãn hiệu, quy ĐVT SL hàng Giá Thành Giá Thành cách hàng hóa mua tiền bán tiền Cộng thành tiền (bằng chữ).......................................................................................... Nhập, ngày… tháng… năm…. Giám đốc Kế toán trưởng P.T cung tiêu Ngườigiao Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 45. Phụ lục 05 Công ty TNHH in Tuấn Vũ PHIẾU XÁC NHẬN HÀNG TỒN VÀ Mẫu số:BM - YÊU CẦU XUẤT NHẬP KHO D - 01 Ngày… tháng… năm… Quyển số:................................................................................................................ Kho:........................................................................................................................ Họ tên:..................................................................................................................... SL SL xuất kho SL nhập lại kho Tên hàng, Mã Tổng STT phẩm chất hàng hàng tồn Yêu Thực Yêu Thực số cầu xuất cầu nhập Kiểm soátbán hàng Kiểm toán kho Thủ kho Nhân viên bán hàng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)