SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 126
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, tháng 7 năm 2011
Người cam đoan
Ngô Hán Thành
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và
công tác của các tập thể và các nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh Tế Huế,
Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau đại học, các Thầy, các
Cô và các học viên lớp cao học quản trị kinh doanh K10B – Trường Đại học Kinh
tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Bùi Đức Tính –
Người đã trực tiếp hướng dẫn đã tận tình, chu đáo giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các Phòng ban của Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế, Chi nhánh Ngân Hàng Nhà nước
Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình cộng tác giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn
bè và người thân trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn.
Huế, ngày 20 tháng 7 năm 2011
Tác giả luận văn
Ngô Hán Thành
iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGÔ HÁN THÀNH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2009-2011
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI ĐỨC TÍNH
Tên đề tài: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Rủi ro trong hoạt động tín dụng tồn tại khách quan cùng với sự tồn tại của
hoạt động tín dụng và xảy ra do các nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan.
Vì vậy, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một chính sách quản trị rủi ro
tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất có thể xảy ra.
Xuất phát từ những vấn đề nói trên, tôi lựa chọn đề tài: “ Giải pháp quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế”
làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục đích của đề tài, trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử
dụng các phương pháp sau: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử;
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; Phương pháp tổng hợp và xử
lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel, SPSS và Phương pháp chuyên gia,
chuyên khảo.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề lý luận cơ bản về tín
dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương
mại. Đồng thời đã nêu rõ những nguyên nhân nảy sinh rủi ro tín dụng ngân hàng và
những thiệt hại từ rủi ro tín dụng, khảo sát kinh nghiệm quốc tế về quản lý rủi ro tín
dụng và rút ra các bài học có giá trị tham khảo cho Việt Nam.
Nghiên cứu và phân tích, đánh giá đúng thực trạng hoạt động tín dụng và
quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Thừa Thiên
Huế. Luận văn đã nghiên cứu và đưa ra các nhóm giải pháp có cơ sở khoa học và
thực tiễn nhằm nâng cao năng lực quản lý rủi ro, giảm thiểu hơn nữa rủi ro tín dụng
tại BIDV Thừa Thiên Huế.
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM Máy rút tiền tự động
ANQP An ninh quốc phòng
BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CBTD Cán bộ tín dụng
CHS Chủ sở hữu
CTCP Công ty cổ phần
DPRR Dự phòng rủi ro
ĐVT Đơn vị tính
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GĐ Gia đình
HĐQT Hội đồng quản trị
NHNN Ngân Hàng Nhà Nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NXB Nhà xuất bản
QLNN Quản lý nhà nước
QLTD Quản lý tín dụng
QHKH Quan hệ khách hàng
QTTD Quản trị tín dụng
RRTD Rủi ro tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTLL Thông tin liên lạc
USD Đồng đô la Mỹ
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức BIDV Thừa Thiên Huế từ 2006 - 2008 ...............37
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức BIDV Thừa Thiên Huế từ 2009 - nay..................38
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 -2010 ...............................................43
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ biểu diễn qui mô hoạt động tín dụng của BIDV
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2010 ..............................................52
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ tín dụng xét theo thời hạn cho vay của
BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2010....................................55
Biểu đồ 2.4 Biểu đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ tín dụng xét theo ngành nghề
của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2010.............................56
Biểu đồ 2.5 Biểu đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ tín dụng xét theo thành phần kinh tế
của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2010 ............................57
Biểu đồ 2.6 Biểu đồ biểu diễn tỷ trọng nợ quá hạn của BIDV Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2006 -2010..................................................................................59
Biểu đồ 2.7 Biểu đồ biểu diễn nợ quá hạn phân theo nhóm nợ của BIDV
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2010..............................................60
Biểu đồ 2.8 Biểu đồ biểu diễn nợ quá hạn phân theo ngành nghề của BIDV
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2010..............................................62
Biểu đồ 2.9 Biểu đồ biểu diễn nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế của BIDV
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2010..............................................63
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra...........................................................31
Bảng 2.1: Nguồn nhân lực của BIDV Thừa Thiên Huế (2007-2010)......................42
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của BIDV Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2006-2010 ................................................................................44
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thừa Thiên Huế
từ 2006 – 2010.........................................................................................48
Bảng 2.4: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thừa Thiên Huế
từ 2006 – 2010.........................................................................................49
Bảng 2.5 Tình hình cho vay và dư nợ (giai đoạn 2006-2010)................................53
Bảng 2.6 So sánh tình hình cho vay và dư nợ (giai đoạn 2006-2010)....................54
Bảng 2.7 Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ (giai đoạn 2006-2010)..........................58
Bảng 2.8 So sánh nợ quá hạn phân theo nhóm nợ (giai đoạn 2006-2010) .............58
Bảng 2.9 Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ...............................................................59
Bảng 2.10 Nợ quá hạn phân theo ngành nghề giai đoạn 2006-2010 ........................61
Bảng 2.11 Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế (giai đoạn 2006-2010) ..........62
Bảng 2.12 Phân tích nhân tố nguyên nhân rủi ro tín dụng........................................65
Bảng 3.1 Phân tích nhân tố giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý RRTD...............90
vii
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt......................................................................................... iv
Danh mục các hình......................................................................................................v
Danh mục các biểu đồ.................................................................................................v
Danh mục các bảng ................................................................................................... vi
Mục lục..................................................................................................................... vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬN VĂN ...................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..................................................................................4
1.1.Tín dụng ngân hàng và ý nghĩa của hoạt động tín dụng ngân hàng......................4
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ..........................................................................4
1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng [18]....................................................................5
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng [18] .................................................................6
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế.........................................................................................6
1.1.3.2. Đối với khách hàng ........................................................................................7
1.1.3.3. Đối với ngân hàng..........................................................................................7
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng............................................................................8
1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng .........................................................................8
1.1.4.2. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng.........................................................................9
1.1.4.3. Căn cứ vào mục đích tín dụng........................................................................9
1.1.4.4. Căn cứ vào chủ thể vay vốn ...........................................................................9
1.1.4.5. Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay...........................................................10
1.1.4.6. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng .....................................................10
1.1.4.7. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng ........................................................................10
1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng..................................................................................11
viii
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng ..............................................................11
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng..................................................................................12
1.2.3. Nguyên nhân nảy sinh rủi ro tín dụng ngân hàng ...........................................13
1.2.4 Thiệt hại do rủi ro tín dụng [18].......................................................................16
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng .....................................................................17
1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng...................................................................17
1.3.2. Những nội dung cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng......................17
1.3.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng .............................................................................17
1.3.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng ..............................................................................19
1.3.2.3. Biện pháp quản lý rủi ro tín dụng ................................................................20
1.3.2.4 Kiểm soát và giảm thiểu rủi ro tín dụng........................................................20
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới .................21
1.4.1. Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng của ủy ban Basel [11] .......................21
1.1.4.1. Thiết lập môi trường rủi ro tín dụng phù hợp ..............................................21
1.1.4.2. Thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý......................................21
1.1.4.3. Duy trì một quy trình đo lường, kiểm soát và quản trị tín dụng phù hợp....22
1.1.4.4. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng...................................................22
1.4.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng Thái Lan [22]..............................................23
1.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Hongkong and Shanghai Banking Corporation
(HSBC)......................................................................................................................25
1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng thương mại Việt Nam .................29
1.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................30
1.5.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ......................................30
1.5.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu............................................................30
1.5.2.1. Số liệu thứ cấp..............................................................................................30
1.5.2.2. Số liệu sơ cấp ...............................................................................................30
1.5.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
BIDV THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................................35
ix
2.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu.........................................................................35
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về BIDV Việt nam [27].....................................................35
2.1.2. Giới thiệu về BIDV Thừa Thiên Huế..............................................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của BIDV Thừa Thiên Huế.......................................37
2.1.3.1. Về bộ máy quản lý .......................................................................................39
2.1.3.2. Cơ cấu và chức năng nhiệm vụ chính của các phòng ban theo
mô hình mới ..............................................................................................................39
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh 2006-2010...................................................41
2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động .........................................................................41
2.1.4.2. Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn...........................................................43
2.1.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .............................................47
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế 2006-2010............51
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng..........................................................................51
2.2.1.1. Về quy mô tín dụng......................................................................................51
2.2.1.2. Về cơ cấu dư nợ tín dụng.............................................................................55
2.2.2. Chất lượng hoạt động tín dụng........................................................................57
2.2.2.1. Nợ quá hạn theo qui mô ...............................................................................59
2.2.2.2. Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ ...................................................................59
2.2.2.3. Nợ quá hạn phân theo nhóm ngành nghề.....................................................61
2.2.2.4. Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế....................................................62
2.2.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ...........................................................................64
2.3. Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế .............................73
2.3.1. Mô hình tổ chức tín dụng và quản lý rủi ro ....................................................73
2.3.2. Các chính sách tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng đã triển khai thực hiện ...74
2.3.3. Các chỉ số đo lường rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế .....................76
2.3.4. Qui trình thực hiện quản lý rủi ro tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế ........77
2.3.4.1. Nhận diện, phân loại, đánh giá rủi ro tín dụng.............................................77
2.3.4.2. Kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng..............................................................80
2.3.4.3. Các biện pháp dự phòng, xử lý nợ xấu ........................................................82
x
2.4. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế.............83
2.4.1. Những mặt làm được.......................................................................................83
2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................85
2.4.3. Những bài học kinh nghiệm............................................................................86
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI .........................................................................................88
BIDV THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................................88
3.1. Định hướng phát triển tín dụng và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng của BIDV
Thừa Thiên Huế thời gian tới....................................................................................88
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................97
Kết luận .....................................................................................................................97
Một số kiến nghị........................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................102
PHỤ LỤC
1
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang phát triển khá ổn định, ngành ngân
hàng với vị thế của mình đã và đang đóng một vai trò hết sức quan trọng góp phần
thúc đẩy tiến trình phát triển đó. Trong giai đoạn gần đây, hoạt động của ngành
ngân hàng khá hiệu quả với nhiều nỗ lực mở rộng hoạt động, nâng cấp hệ thống,
tăng cường quản lý, gia tăng dịch vụ.
Trong môi trường toàn cầu hóa ngày càng gay gắt như hiện nay, sự ổn định
và vững mạnh của hệ thống tài chính quốc gia nói chung và hệ thống ngân hàng nói
riêng là điều kiện quan trọng cho sự phát triển kinh tế bền vững cho một đất nước.
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong những
hoạt động kinh doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng, đặc biệt
là các NHTM Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm khoảng 70 đến 90%
trên tổng thu nhập của các ngân hàng [19]. Tuy vậy, cùng với việc đem lại thu nhập
đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro.
Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra tổn thất
nghiêm trọng và ảnh hưởng đến chất lượng kinh doanh của ngân hàng. Hậu quả của
rủi ro tín dụng thường gây ra những ảnh hưởng xấu đối với ngân hàng như: tăng
thêm chi phí ngân hàng, giảm thu nhập, làm xấu đi tình hình tài chính và uy tín của
ngân hàng; nếu rủi ro ở mức độ lớn sẽ làm phát sinh những rủi ro mới như rủi ro
mất khả năng thanh toán có thể làm cho ngân hàng đến bờ vực phá sản, hoặc tạo
nên hiệu ứng dây chuyền bất lợi trong lĩnh vực Ngân hàng.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng tồn tại khách quan cùng với sự tồn tại của
hoạt động tín dụng và xảy ra do các nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan.
Vì vậy, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một chính sách quản trị rủi ro
tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất có thể xảy ra.
Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của Ngân hàng đầu tư phát triển
Việt Nam (BIDV Việt Nam) nói chung và Ngân hàng đầu tư phát triển Chi nhánh
Thừa Thiên Huế (BIDV Thừa Thiên Huế) nói riêng đã có những chuyển biến tích
cực, đã quan tâm hơn tới việc kiểm soát tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, tập trung vào
2
tính hiệu quả của các hoạt động tín dụng, quy trình tín dụng được thực hiện ngày
càng gần hơn với các chuẩn mực quốc tế. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu ở chi nhánh tuy có
xu hướng giảm tiệm cận với thông lệ quốc tế nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ
bùng phát. Nợ quá hạn vẫn còn ở mức cao. Hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng vẫn còn bộc lộ một số hạn chế cần có giải pháp khắc phục.
Xuất phát từ những vấn đề nói trên, tôi lựa chọn đề tài: “ Giải pháp quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế”
làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài tập trung giải quyết 4 câu hỏi sau:
- Thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi
nhánh Thừa Thiên Huế như thế nào ?
- Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đầu tư phát triển chi
nhánh Thừa Thiên Huế như thế nào ?
- Những nguyên nhân rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đầu tư phát triển chi
nhánh Thừa Thiên Huế ?
- Giải pháp nào nhằm nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng đầu tư phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế ?
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu của đề tài tập trung vào các nội dung:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng, quản trị
rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế
- Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế
- Phân tích các nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng
- Rút ra các bài học và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng
quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế.
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
3
Với phạm vi của một luận văn thạc sỹ, đề tài sẽ chỉ tập trung nghiên cứu
những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trên giác độ lý
luận và thực tiễn tại BIDV Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: tình hình tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV
Thừa Thiên Huế.
+ Phạm vi thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về tín
dụng, quản lý rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và giải pháp
nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế, các tài liệu
phục vụ đánh giá được thu thập trong khoảng thời gian 5 năm từ 2006 đến 2010.
5. Hạn chế của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu còn có một số hạn chế như sau: phạm vi nội dung nghiên
cứu được giới hạn trong tình hình hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại
BIDV Thừa Thiên Huế nên chưa có đủ điều kiện để phân tích đầy đủ hơn. Nguồn số
liệu sơ cấp được thu thập, tổng hợp từ số liệu điều tra ý kiến của cán bộ ngân hàng
về nguyên nhân nảy sinh rủi ro và giải pháp quản lý rủi ro với số mẫu điều tra chưa
đủ lớn và mang tính định tính nên có thể có những sai lệch nhỏ do ý kiến chủ quan
của người được phỏng vấn.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương. Chương 1
tập hợp các kiến thức tổng quát về tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng
ngân hàng làm tiền đề cho việc phân tích trong các chương tiếp theo. Chương 2 đi
sâu vào phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại BIDV Thừa Thiên Huế trong thời gian từ 2006-2010. Qua đó, đánh giá những
mặt thành công và các hạn chế của công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng,
tạo tiền đề để đề xuất các giải pháp hoàn thiện ở chương tiếp theo. Chương 3 của
luận văn đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV
Thừa Thiên Huế và một số kiến nghị để hoàn thiện công tác quản lý nhằm kiểm soát
và giảm thiểu rủi ro trong họat động tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế.
4
PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.Tín dụng ngân hàng và ý nghĩa của hoạt động tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại từ đòi hỏi khách quan của quá trình tuần
hoàn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiết hụt vốn diễn ra thường xuyên giữa
các chủ thể của nền kinh tế.
Theo điều 4, khoản 14, Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6
năm 2010 qui định: cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Một cách khái quát, tín dụng (credit) là sự chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trị (tài sản) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời
gian nhất định; khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn
giá trị ban đầu. Như vậy, phạm trù tín dụng có ba nội dung chính là tính chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả.
Tín dụng có nhiều loại như: tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp, tín
dụng cá nhân, tín dụng ngân hàng. Trong đó, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế; trong
mối quan hệ này, ngân hàng vừa giữ vai trò là người đi vay (con nợ) và vai trò là
người cho vay (chủ nợ). Đây là quan hệ tín dụng gián tiếp mà người tiết kiệm,
thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, thực hiện đầu tư vốn vào các chủ thể có
nhu cầu vay vốn trong nền kinh tế.
Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng
được khái niệm như sau: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa
giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá
5
nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh
toán [2].
1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng [18]
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín
dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả
và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; còn người đi vay thì tin tưởng
vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và trả lãi vay.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn. Ngân hàng là
trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều
phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Để xác định thời
hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của
mình và quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu ngân hàng có nguồn vốn
dài hạn ổn định, thì có thể cấp được nhiều tín dụng dài hạn; ngược lại, nếu nguồn
vốn không ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ gặp rủi ro
thanh khoản. Mặt khác, thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn
của đối tượng vay thì người vay mới có điều kiện trả nợ đúng hạn. Nếu ngân hàng
xác định thời hạn vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay, thì khách
hàng không có đủ nguồn để trả nợ khi đến hạn, gây khó khăn cho khách hàng.
Ngược lại, nếu thời hạn cho vay lớn hơn chu kỳ luân chuyển vốn sẽ tạo điều kiện
cho khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, tiềm ẩn rủi ro tín dụng cho
ngân hàng.
Thứ ba, tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu không
có sự hoàn trả thì không được coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị
lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải
trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay.
Khoản lãi luôn là một số dương, như vậy mới bù đắp được chi phí hoạt động và tạo
ra lợi nhuận, phản ảnh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
6
Thứ tư, hoạt động tín dụng tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi tín
dụng phụ thuộc không những vào những bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc
vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như biến động về
giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai...Khi khách
hàng gặp khó khăn do môi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc
trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
Thứ năm, tín dụng phải trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình
xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: Hợp đồng
tín dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo lãnh..., trong đó bên đi
vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn.
Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải bảo đảm được hai
nguyên tắc sau:
Thứ nhất, vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích.
Thứ hai, vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thới hạn đã cam kết
trong hợp đồng.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng [18]
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, vai trò cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ những
người (cá nhân, hộ gia đình, công ty và chính phủ) có nguồn vốn thặng dư (do chi
tiêu ít hơn thu nhập) đến những người thiếu hụt (do nhu cầu chi tiêu vượt quá thu
nhập). Nhu cầu vay vốn không chỉ để đầu tư kinh doanh mà còn dùng để thỏa mãn
nhu cầu tiêu dùng trước mắt. Tại sao việc luân chuyển vốn từ người tiết kiệm sang
người sử dụng vốn lại quan trọng đối với nền kinh tế? Câu trả lời là vì, những người
tiết kiệm thường không đồng thời là những người có cơ hội đầu tư sinh lời cao. Như
vậy nếu không có ngân hàng, thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền
kinh tế sẽ ách tắc. Chính vì vậy, kênh luân chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất
lớn trong việc thúc đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng không giới hạn chỉ trong chức năng truyền
thống là luân chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu mà còn giúp phân bổ hiệu quả
các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế. Thông qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ
7
những người thiếu những dự án đầu tư hiệu quả được chuyển tới những người có
các dự án đầu tư hiệu quả hơn nhưng thiếu vốn. Kết quả là, kinh tế tăng trưởng, tạo
công ăn việc làm, và năng suất lao động cao.
Thứ ba, thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành, nghề, khu vực
kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề đó, hình thành nên
cơ cấu hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị
trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế
giữa các nước.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà
nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của chính phủ.
Thứ sáu, tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến
nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị xã hội.
1.1.3.2. Đối với khách hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất
lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng,
dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thỏa mãn
được nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội
kinh doanh, doanh nghhiệp có vốn để mở rộng sản xuất, các các nhân có đủ khả
năng tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả
vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như thỏa thuận. Do đó buộc khách hàng phải
nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh
quá trình tái sản xuất đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bảo đảm nghĩa vụ trả
nợ cho ngân hàng.
1.1.3.3. Đối với ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ lệ lớn
nhất trong tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ
70 đến 90%). Mặc dù tỷ trọng của các hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm,
8
nhưng tín dụng ngân hàng vẫn luôn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối
với ngân hàng.
Thứ hai, thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa được danh
mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro.
Thứ ba, thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại hình
dịch vụ khác, như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn...
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng
Kinh tế thị trường càng phát triển, xu hướng tự do hóa càng sâu sắc, thì các
ngân hàng càng phải nghiên cứu đưa ra các hình thức tín dụng đa dạng nhằm đáp ứng
tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách
hàng, tăng lợi nhuận, thực hiện phân tán rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Chính
vì vậy, ngân hàng cung cấp nhiều loại tín dụng, cho nhiều đối tượng khách hàng với
những mục đích sử dụng khác nhau. Để tránh nhầm lẫn và có cái nhìn tổng quát về
các loại tín dụng, người ta phân loại tín dụng theo những tiêu chí sau:
1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và được sử dụng
để: (i) bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp như: bổ sung
ngân quỹ, ứng trước tiền hàng, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, duy trì hàng
tồn kho...; (ii) Phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình. Đây là loại tín
dụng có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro về lãi
suất, lạm phát cũng như sự bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô và thị trường, vì thế
lãi suất thường thấp hơn các loại tín dụng khác.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm và sử
dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới trang thiết bị, mở rộng
sản xuất và xây dựng những công trình vừa và nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng trung hạn còn là nguồn quan trọng hình thành nên vốn lưu động thường
xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp mới thành lập.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng cho nhu
cầu đầu tư dài hạn như: xây dựng cơ bản (nhà xưởng, dây chuyền sản xuất...), xây
dựng cơ sở hạ tầng (đường sá, cảng biển, sân bay...), cải tiến và mở rộng sản xuất
9
có qui mô lớn. Do thời hạn đầu tư thường kéo dài, nên tín dụng dài hạn thường áp
dụng hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến độ dự án. Nhìn chung, tín dụng dài hạn
chịu rủi ro rất lớn, bởi vì thời hạn càng dài, thì những biến động không dự tính có
thể xảy ra càng lớn.
1.1.4.2. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
+ Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo
lãnh của người thứ ba. Hình thức tín dụng này áp dụng đối với những những khách
hàng không đủ uy tín, khi vay vốn phải có tài sản bảo đảm hoặc phải có người bảo
lãnh. Tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh của người thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân
hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính (dòng tiền) của con nợ thiếu
hụt, tạo áp lực buộc con nợ phải trả nợ, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
+ Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp
hay không có bảo lãnh của người thứ ba. Loại tín dụng này áp dụng cho những
khách hàng truyền thống, có hệ số tín nhiệm cao.
1.1.4.3. Căn cứ vào mục đích tín dụng
+ Tín dụng bất động sản: Đây là khoản tín dụng đầu tư vào bất động sản, bao
gồm:
- Tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai.
- Tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang trại
và bất động sản ở nước ngoài.
+ Tín dụng công thương nghiệp: đây là khoản tín dụng cấp cho các doanh
nghiệp để trang trải các chi phí như mua hàng hóa, nguyên vật liệu, trả thuế, và chi
trả lương.
+ Tín dụng công nông nghiệp: đây là khoản tín dụng cấp cho các hoạt động
nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn
nuôi gia súc.
+ Tín dụng tiêu dùng: đây là khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để
mua sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, trang thiết bị trong nhà...
1.1.4.4. Căn cứ vào chủ thể vay vốn
+ Tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán buôn): gọi là tín dụng bán buôn vì
những doanh nghiệp thường vay với những khoản vay có giá trị lớn.
10
+ Tín dụng cá nhân, hộ giá đình (tín dụng bán lẻ): gọi là tín dụng bán lẻ vì
những các nhân thường vay với những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích
tiêu dùng.
+ Tín dụng cho tổ chức tài chính: đây là khoản tín dụng cấp cho các ngân
hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác. Những
khoản vay này trở thành những nguồn vốn của ngân hàng đi vay, nên chúng có thể
dùng để trả nợ hay cho vay lại.
1.1.4.5. Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay
+ Tín dụng trả góp: là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và
lãi vay định kỳ thành những khoản bằng nhau. Loại tín dụng này áp dụng cho
những khoản vay lớn và có thời hạn dài.
+ Tín dụng hoàn trả một lần: là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoản trả vốn
gốc và lãi vay một lần khi đến hạn. Loại tín dụng này thường được áp dụng cho
những khoản vay nhỏ và có thời hạn vay ngắn.
+ Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà khách hàng có thể
hoàn trả nợ vay bất cứ khi nào. Loại tín dụng này thường áp dụng cho những khoản
vay thấu chi, thẻ tín dụng.
1.1.4.6. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
+ Tín dụng bằng tiền: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền. Tín
dụng bằng tiền gọi là cho vay.
+ Tín dụng bằng tài sản: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tài
sản. Hình thức tín dụng này là cho thuê tài chính.
+ Tín dụng uy tín: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng uy tín. Hình
thức tín dụng gọi là bảo lãnh ngân hàng.
1.1.4.7. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
+ Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng, trong đó ngân hàng cấp vốn trực
tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay trực
tiếp cho ngân hàng.
+ Tín dụng gián tiếp: là hình thức cấp tín dụng thông qua trung gian như: tín
dụng ủy thác, tín dụng thông qua tổ chức đoàn thể.
11
1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh
mang lại lợi nhuận chủ yếu và cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro. Với tỷ lệ dư
nợ tín dụng so với tổng tài sản khoảng trên 61% thì đa số hoạt động ngân hàng tập
trung vào quản trị rủi ro tín dụng [17]. Mặc dù đã có xu hướng dịch chuyển trong
cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó hoạt động tín dụng có xu hướng giảm và
thu dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của các ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong
những nguyên nhân chủ yếu gây ra tổn thất nghiêm trọng và ảnh hưởng đến chất
lượng kinh doanh của ngân hàng.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng:
A.Sauders và H.Lange định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi
ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập
mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ cả về số
lượng và thời gian” [24].
Còn theo Hennie van Greuning – Sonja Brajovic Bratanovic thì: rủi ro tín
dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc
hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc
tính vốn có của hoạt động Ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn,
hoặc tồi tệ hơn là không hoàn trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng
chu chuyển tiền tệ, và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của Ngân hàng [26].
Tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro tín dụng trong Hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng thì: "Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Từ các khái niệm trên chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín
dụng như sau:
12
- Rủi ro tín dụng khi người đi vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc
không thanh toán.
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất về tài chính, tức là giảm thu nhập ròng
và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến
thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
- Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng
biến với nhau trong một phạm vi nhất định, lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì rủi ro
tiềm ẩn càng cao.
- Rủi ro là một yếu tố khách quan nên ngân hàng không thể loại trừ hoàn
toàn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện cũng như tác hại của chúng gây ra.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, căn cứ vào các tiêu chí để phân loại
như sau:
* Căn cứ vào tính chất: rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro sai hẹn và rủi ro mất
vốn.
- Rủi ro sai hẹn: là rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong việc thực hiện
nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/ hoặc lãi vay. Sự sai hẹn đó là trễ
hạn.
- Rủi ro mất vốn: là rủi ro tín dụng khi người vay không thực hiện nghĩa vụ
trả nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/ hoặc lãi vay.
* Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh: rủi ro tín dụng được chia thành các
loại sau:
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi
ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn hiệu quả để ra quyết định
cho vay.
13
+ Rủi ro đảm bảo: là rủi ro phát sinh từ những tiêu chuẩn đảm bảo như các
điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình
thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân xuất
phát từ những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh
mục được chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là rủi ro do ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong một
ngành, lĩnh vực kinh tế hoặ trong cùng một vùng địa lý nhất định.
* Căn cứ vào hình thức tài trợ vốn: rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro nội bảng
(cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính...) và rủi ro ngoại bảng (bảo lãnh, cam kết
thanh toán L/C...)
1.2.3. Nguyên nhân nảy sinh rủi ro tín dụng ngân hàng
* Nguyên nhân khách quan: [5]
- Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định: Tình hình kinh tế, chính trị,
xã hội sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của mọi đối tượng tham gia vào nền
kinh tế đó. Kinh tế bị suy thoái, lạm phát sẽ khiến cho doanh nghiệp vay vốn gặp
khó khăn, phá sản, không trả nợ được cho ngân hàng; còn đối với cá nhân vay vốn
sẽ bị thất nghiệp, thu nhập sút giảm nên cũng khó có khả năng trả nợ cho ngân
hàng.
Việc thay đổi chính sách của quốc gia hay nền kinh tế khủng hoảng cũng làm
cho các doanh nghiệp không kịp thay đổi, thích ứng với những điều kiện mới về
môi trường kinh doanh từ đó gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và
như vậy khoản tín dụng của ngân hàng cũng chứa đựng nhiều rủi ro.
14
- Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế: Quá
trình tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo
ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách
hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật
chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của các
ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế
cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải
nguy cơ rủi ro bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn và kể cả những
nhân sự có kinh nghiệm sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.
- Rủi ro từ sự yếu kém của hạ tầng thông tin tín dụng [8]: Thông tín bất cân
xứng trong hoạt động tín dụng là rất lớn. Khi xem xét cho vay, ngân hàng hầu như
không có những thông tin đầy đủ để ra quyết định. Ngoài nguồn duy nhất các ngân
hàng có thể khai thác thông tin tín dụng hiện nay là Trung tâm thông tin Tín dụng
NHNN (CIC), ngân hàng không có thêm thông tin nào ngoài thông tin từ chính
khách hàng.
- Do các nguyên nhân bất khả kháng khác:
Các thiệt hại đôi khi nảy sinh từ những nguyên nhân thiên tai như bão lụt,
hạn hán, hỏa hoạn và động đất. Những thay đổi về nhu cầu của người tiêu dùng
hoặc về kỹ thuật một ngành công nghiệp có thể làm sụp đổ cả một cơ đồ của một
hãng kinh doanh và đặt người đi vay vào thế thua lỗ. Một cuộc đình công kéo dài,
việc giảm giá để cạnh tranh hoặc việc mất một người quản lý giỏi có thể làm thiệt
hại nghiêm trọng đến khả năng chi trả tiền vay của người đi vay.
* Nguyên nhân chủ quan:
- Nguyên nhân từ phía khách hàng[30]:
+ Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay: Đa số
các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh cụ thể,
khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân
hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát sinh lại hết
sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các doanh
nghiệp khác.
15
+ Khả năng quản lý kinh doanh kém: Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân
hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật
chất chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ
máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh
doanh phình ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của
các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
+ Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô tài
sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết
các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính
xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm
chỉnh và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho
ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi cán bộ ngân
hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh
nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì
sao ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để
phòng chống rủi ro tín dụng.
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
+ Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng [30]: Kiểm tra nội
bộ có điểm mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời
ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm
tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nếu công tác kiểm
tra nội bộ các ngân hàng lỏng lẽo, không đước chú trọng, chỉ mang tính chiếu lệ thì
sẽ không phát hiện kịp thời những yếu tố phát sinh rủi ro để xử lý.
+ Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: Các ngân hàng thường có thói
quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá
trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Các nghiên cứu về rủi ro tín
dụng đã chỉ ra rằng có rất nhiều khoản vay xảy ra rủi ro tín dụng là do quá trình
kiểm tra, giám sát sau khi cho vay không chặt chẽ [9]. Do vậy không kiểm soát
được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn vay của khách
16
hàng, tiến độ thực hiện phương án, dự án để thu hồi nợ đúng kỳ hạn làm cho nợ quá
hạn gia tăng.
+ Rủi ro do chất lượng thẩm định dự án, phương án kinh doanh [4] : Xu
hướng hiện nay, qui mô vốn cho vay mỗi hợp đồng tín dụng, mỗi khách hàng ngày
càng lớn. Các dự án vay vốn có mục đích đa dạng hơn, tín cạnh tranh cao hơn, lĩnh
vực kinh doanh phức tạp hơn và thị trường diễn biến thất thường hơn. Do đó, công
tác thẩm định lại càng quan trọng. Rủi ro sẽ rất lớn nếu công tác thẩm định dự án
đầu tư không hiệu quả, ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình ra quyết định tài trợ
vốn của ngân hàng.
+ Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đạo đức
của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề hạn chế rủi ro
tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng một cán bộ tha
hoá về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì nguy hiểm khi được bố trí trong
công tác tín dụng [15].
+ Rủi ro do năng lực kiểm soát tài sản đảm bảo [21] : Hiện nay, mỗi ngân
hàng thương mại hầu như đã xây dựng qui định về các biện pháp đảm bảo tiền vay
để áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống. Tuy nhiên, trên thực tế, ngay cả các
“ông lớn” trong lĩnh vực ngân hàng cũng đã gặp không ít khó khăn, vướng mắc liên
quan đến việc xử lý, định giá tài sản đảm bảo dẫn đến việc đưa khoản tín dụng của
mình lâm vào tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi.
+ Ngoài những nguyên nhân nói trên, rủi ro tín dụng còn bắt nguồn từ mốt số
nguyên nhân khác như: quản lý yếu kém, cho vay không tuân thủ đúng nguyên tắc
tín dụng và cơ cấu tín dụng, chính sách cho vay không hợp lý [6].
1.2.4 Thiệt hại do rủi ro tín dụng [18]
- Đối với ngân hàng
Rủi ro tín dụng sẽ gây thiệt hại cho ngân hàng do ngân hàng bị mất cơ hội
nhận được thu nhập tiền lãi, tổn thất trước hết tác động đến lợi nhuận và sau đó là
vốn tự có của ngân hàng. Bên cạnh đó, vốn sử dụng để cho vay chủ yếu là vốn huy
động từ tiền gửi của khách hàng vì vậy trong trường hợp nợ xấu quá nhiều ngân
hàng phải sử dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một
chừng mực nào đấy ngân hàng không có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì
17
ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến phá sản.
Như vậy, rủi ro tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của ngân hàng.
- Đối với nền kinh tế- xã hội
Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian
tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức và cá
nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay là
quyền sở hữu của người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi rủi ro tín dụng xảy
ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của những người gửi tiền
cũng bị ảnh hưởng. Tổn thất của các ngân hàng làm gia tăng quan ngại về tài chính
công như khả năng xảy ra sự đổ xô rút tiền ngân hàng “bank runs”.
Bên cạnh đó, ngày nay hoạt động của ngân hàng mang tính xã hội hóa cao
nên một khi rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng thì nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến
nền kinh tế-xã hội. Nếu có sự thất thoát trong hoạt động tín dụng, dù chỉ ở một ngân
hàng mà không được ứng cứu kịp thời thì có thể gây phản ứng dây chuyền đe dọa
đến tính an toàn toàn và ổn định của cả hệ thống ngân hàng. Từ đó sẽ gây ra những
bất ổn về kinh tế - xã hội.
Rõ ràng, rủi ro tín dụng có thể gây ra những thiệt hại to lớn, không lường
trước được đối với nền kinh tế-xã hội của một quốc gia.
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng
1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là việc sử dụng các biện pháp nghiệp vụ để kiểm soát
chất lượng tín dụng, hạn chế hậu quả xấu trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu sự
tổn thất không để hoạt động ngân hàng lâm vào tình trạng đổ vỡ [10].
1.3.2. Những nội dung cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng
1.3.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro qua đó có những giải pháp tối ưu giúp ngăn ngừa và xử lý các
khoản tín dụng có rủi ro là khâu quan trọng quyết định đến hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng. Sau khi khoản vay phát sinh và được phân loại, CBTD luôn phải theo dõi,
giám sát khoản vay để nhận diện rủi ro thông qua các dấu hiệu cảnh báo sau:
Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng:
18
- Nhu cầu vay vốn tăng cao so với doanh thu, vòng quay vốn chậm.
- Doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích.
- Thay đổi cơ cấu quản trị, ban lãnh đạo doanh nghiệp.
- Sản phẩm tiêu thụ chậm, hàng tồn kho ngày càng tăng.
- Các khoản phải thu lớn, xuất hiện những khoản thu khó đòi.
- Báo cáo tài chính không rõ ràng minh bạch, có nhiều báo cáo tài chính khác
nhau
- Có những thông tin xấu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Thường xuyên gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
- Ban lãnh đạo doanh nghiệp luôn lảng tránh hoặc trì hoãn trong việc thực
hiện các yêu cầu của Ngân hàng.
Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của Ngân hàng:
- Sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của khách hàng.
Ví dụ: đánh giá quá cao năng lực tài chính của khách hàng so với thực tế, đánh
giá khách hàng chỉ thông qua thông tin “tĩnh” do khách hàng cung cấp mà thiếu đi
các thông tin “động” và các thông tin nhạy cảm từ những kênh thông tin khác.
- Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo đảm
của khách hàng về việc duy trì một khoản tiền gửi lớn hay các lợi ích do khách hàng
đem lại từ khoản tín dụng được cấp.
- Soạn thảo các điều kiện ràng buộc trong Hợp đồng tín dụng mập mờ, không
rõ ràng; không xác định rõ lịch hoàn trả đối với từng khoản vay, cố ý thỏa hiệp các
nguyên tắc tín dụng với khách hàng mặc dù có tiềm ẩn rủi ro.
- Chính sách tín dụng quá cứng nhắc hoặc lỏng lẻo để kẽ hở cho khách hàng
lợi dụng.
- Có khuynh hướng cạnh tranh thái quá: giảm thấp lãi suất cho vay, phí dịch
vụ hay thực hiện chiến lược “giữ chân” khách hàng bằng các khoản tín dụng mới để
họ không quan hệ với các ngân hàng khác mặc dù biết rõ các khoản tín dụng sẽ cấp
tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao.
19
Do vậy, khi phát hiện thấy các dấu hiệu phát sinh rủi ro, CBTD phải tiến
hành ngay các bước xác định mức độ nghiêm trọng của nó và nguyên nhân gây ra
rủi ro, đồng thời phải phân loại lại ngay chất lượng khoản vay, khoản vay bị hạ
xuống nhóm mấy?
1.3.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng
Nếu coi tín dụng là việc “tin tưởng” mà đưa ra cho khách hàng sử dụng giá
trị hiện tại với mong muốn nhận được giá trị tương lai trong một khoảng thời gian
nhất định, thì rủi ro tín dụng chính là khả năng mà mong muốn đó không đáp ứng,
hay nói cách khác đó là khả năng xảy ra sự khác biệt không mong muốn giữa kết
quả thực tế và kết quả kỳ vọng theo kế hoạch – đúng hạn nhận được đầy đủ gốc và
lãi. Như vậy, rủi ro tín dụng là rủi ro từ phía bên vay, chính vì vậy, rủi ro tín dụng là
bạn đồng hành trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ.
Để đo lường rủi ro tín dụng, có rất nhiều chỉ tiêu, nhưng nói chung người ta
thường quan tâm đến hệ thống chỉ tiêu định lượng sau:
* Theo mô hình các chỉ tiêu rủi ro chính (Key risk indicators)
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng
- Hiệu suất sử sụng vốn : Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản
- Tỷ lệ nợ xấu : Tổng dư nợ xấu/Tổng dư nợ
- Tỷ lệ nợ quá hạn : Tổng dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ
- Khả năng bù đắp rủi ro : (Vốn CSH+DPRR)/Tổng dư nợ xấu
- Cơ cấu danh mục cho vay: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo ngành nghề.
- Tỷ trọng cho vay các lĩnh vực nhạy cảm: Dư nợ cho vay kinh doanh chứng
khoán, dư nợ cho vay bất động sản.
- Tỷ trọng dư nợ cho vay 20 khách hàng lớn nhất/Tổng dư nợ.
- Tỷ trọng cho vay, bảo lãnh của 1 khách hàng lớn/vốn tự có
- Tỷ trọng cho vay 1 nhóm khách hàng liên quan/Vốn tự có
* Theo mô hình tính toán tổn thất dự kiến (Expected Loss/VAR)
- Tổn thất dự kiến: EL = EAD x PD x LGD
Trong đó: EAD = Exposure at Default (Dư nợ có rủi ro)
PD = Probability of Default (Xác suất xảy ra rủi ro)
20
LGD = Loss Given Default ( Tỷ lệ tổn thất khi khách hàng không
trả được nợ)
Tổn thất dự kiến (EL) thể hiện tổn thất tín dụng bình quân của Ngân hàng. Việc
định giá tiền vay của Ngân hàng phải đủ để bù đắp tổn thất tín dụng bình quân này.
- VAR (Value at Risk): Giá trị rủi ro là số tiền tối đa có thể tổn thất của một
danh mục trong một giai đoạn nhất định với một độ tin cậy nhất định.
Tuy nhiên, việc tính toán bất kỳ chỉ tiêu nào trong số 3 chỉ tiêu EAD, PD,
LGD đều rất phức tạp, đòi hỏi ngân hàng phải có một cơ sở dữ liệu đầy đủ, được
lưu trữ khoa học với những phần mềm xử lý hiện đại. Vấn đề đặt ra là các ngân
hàng thương mại phải đầu tư nguồn lực về tài chính, con người, thời gian và phải có
lộ trình hợp lý, khoa học.
1.3.2.3. Biện pháp quản lý rủi ro tín dụng
- Xác định mục tiêu, xây dựng chiến lược chính sách, quy trình quản lý rủi ro
tín dụng.
- Xác lập các giới hạn, hạn mức theo ngành nghề, khách hàng, loại tiền, sản
phẩm, khu vực địa lý.
- Tuân thủ chính sách, quy trình tín dụng một cách thận trọng
- Nâng cao chất lượng công tác phân tích và thẩm định tín dụng
- Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng, hệ thống chấm điểm tín dụng
- Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng.
- Chia sẻ rủi ro (đồng tài trợ, bán nợ..)
- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu về khách hàng, khoản vay
1.3.2.4 Kiểm soát và giảm thiểu rủi ro tín dụng
- Xây dựng mô hình phù hợp để kiểm soát rủi ro (tách bạch 3 khâu: Đề xuất,
thẩm định rủi ro, tác nghiệp).
- Kiểm soát theo quy trình cấp tín dụng: Trước, trong và sau khi cho vay.
- Nâng cao tỷ trọng và chất lượng tài sản bảo đảm.
- Phân loại và xử lý nợ xấu (thành lập bộ phận chuyên trách).
- Trích dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng.
- Mua bảo hiểm tín dụng.
21
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới
1.4.1. Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng của ủy ban Basel [11]
Uỷ ban Basel có đưa ra các nguyên tắc về quản lý rủi ro tín dụng (tại ấn
phẩm số 75 tháng 09/2000) như sau:
1.1.4.1. Thiết lập môi trường rủi ro tín dụng phù hợp
Nguyên tắc 1: HĐQT có trách nhiệm phê duyệt và rà soát định kỳ (ít nhất là
hàng năm) chiến lược và chính sách về rủi ro tín dụng của Ngân hàng. Chiến lược
này phản ánh sức chịu đựng của Ngân hàng đối với rủi ro và mức độ sinh lời mà
Ngân hàng dự kiến đạt được khi phải gánh chịu các loại rủi ro tín dụng.
Nguyên tắc 2: Ban điều hành phải có trách nhiệm triển khai thực hiện chiến
lược rủi ro tín dụng do HĐQT phê duyệt, và xây dựng chính sách và quy trình để
nhận dạng, đo lường, kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng. Những chính sách và
quy trình này cần chỉ rõ rủi ro tín dụng trong toàn bộ hoạt động của Ngân hàng ở
từng khoản tín dụng cũng như ở cấp độ quản lý danh mục.
Nguyên tắc 3: Ngân hàng cần phải xác định và quản lý rủi ro tín dụng phát
sinh trong tất các sản phẩm và các hoạt động. Ngân hàng phải đảm bảo rằng rủi ro
của các sản phẩm và hoạt động mới phải được kiểm soát và thực hiện theo quy trình
quản lý rủi ro thích hợp trước khi sản phẩm và hoạt động đó được ban hành hoặc triển
khai và phải được phê duyệt trước bởi hội đồng quản trị hoặc một uỷ ban thích hợp.
Các nguyên tắc này quy định ngân hàng cần phải thiết lập một môi trường
rủi ro tín dụng phù hợp hay nói cách khác là phải xác định được mức độ chấp
nhận rủi ro hay khẩu vị rủi ro của Ngân hàng (Risk appetite).
1.1.4.2. Thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý
Nguyên tắc 4: Ngân hàng phải hoạt động trong phạm vi các tiêu chí cấp tín
dụng được xác định rõ ràng và hiệu quả. Những tiêu chí này cần bao gồm những chỉ số
rõ ràng về thị trường mục tiêu của Ngân hàng và sự hiểu biết thấu đáo của người vay
vốn hay đối tác, nguồn trả nợ của khách hàng cũng như mục đích và cơ cấu tín dụng.
Nguyên tắc 5: Ngân hàng phải xây dựng các hạn mức tín dụng tổng thể cho
mỗi khách hàng hoặc đối tác vay vốn, hoặc nhóm khách hàng có liên quan được
tổng hợp lại theo các loại rủi ro khác nhau theo các phương pháp có nghĩa và có thể
22
so sánh được cả trong sổ ngân hàng và sổ kinh doanh cả trong và ngoài bảng tổng
kết tài sản.
Nguyên tắc 6: Ngân hàng cần phải có quy trình rõ ràng cho việc phê duyệt
mới, sửa đổi, cấp lại hoặc tái tài trợ các khoản tín dụng hiện tại.
Nguyên tắc 7: Việc cấp tín dụng phải được thực hiện trên nguyên tắc thận
trọng và khách quan. Cụ thể là các khoản tín dụng cho các công ty và cá nhân có
liên quan phải được giám sát và quan tâm đặc biệt và cần có những biện pháp thích
hợp để kiểm soát và giảm thiểu rủi ro trong việc cho vay.
1.1.4.3. Duy trì một quy trình đo lường, kiểm soát và quản trị tín dụng phù hợp
Nguyên tắc 8: Ngân hàng cần phải có một hệ thống để thực hiện quản trị và
giám sát thường xuyên, liên tục danh mục các khoản cho vay có rủi ro.
Nguyên tắc 9: Ngân hàng cần phải có hệ thống giám sát điều kiện của từng
khoản tín dụng, bao gồm cả việc xác định đủ mức dự phòng rủi ro tín dụng.
Nguyên tắc 10: Ngân hàng cần có hệ thống đánh giá rủi ro tín dụng nội bộ để
quản lý rủi ro tín dụng. Hệ thống định hạng cần phải nhất quán với bản chất, quy
mô và mức độ phức tạp trong hoạt động của Ngân hàng.
Nguyên tắc 11: Ngân hàng phải có hệ thống thông tin và các kỹ thuật phân
tích để trợ giúp cán bộ quản lý có thể đo lường rủi ro tín dụng phát sinh trong các
hoạt động trong và ngoài Bảng cân đối kế toán. Hệ thống thông tin quản lý cần cung
cấp đủ thông tin về cơ cấu của danh mục tín dụng để có thể nhận dạng các rủi ro tín
dụng do tập trung vào một ngành, lĩnh vực.
Nguyên tắc 12: Ngân hàng phải có hệ thống giám sát cấu trúc tổng thể và
chất lượng danh mục tín dụng.
Nguyên tắc 13: Ngân hàng cần phải đánh giá đầy đủ những biến động về
điều kiện kinh tế có thể xảy ra trong tương lai khi xem xét từng khoản tín dụng cũng
như danh mục cho vay của mình và cần đánh giá mức độ rủi ro tín dụng trong điều
kiện xấu nhất (Stress testing).
1.1.4.4. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng
Nguyên tắc 14: Ngân hàng phải xây dựng hệ thống rà soát, đánh giá độc lập
và liên tục quy trình quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng, kết quả rà soát phải
được báo cáo trực tiếp Hội đồng Quản trị và Ban điều hành.
23
Nguyên tắc 15: Ngân hàng phải đảm bảo rằng chức năng cấp tín dụng được
quản lý đúng mức và rủi ro tín dụng được kiểm soát theo các giới hạn và chuẩn mực
nội bộ. Ngân hàng cần thiết lập và thực thi hệ thống kiểm tra nội bộ và các thông lệ
khác để đảm bảo rằng các trường hợp ngoại lệ so với chính sách, quy trình và hạn
mức được báo cáo một các kịp thời tới cấp quản lý thích hợp để xử lý.
Nguyên tắc 16: Ngân hàng phải có hệ thống cảnh báo sớm đối với các khoản
tín dụng có nguy cơ giảm sút, quản lý các khoản cho vay có vấn đề và các trường
hợp nợ xấu tương tự.
1.4.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng Thái Lan [22]
Hệ thống ngân hàng Thái Lan có bề dày hoạt động hàng trăm năm, nhưng
đứng trước cơn khủng hoảng tài chính tiền tệ châu á năm 1997-1998 đã bị chao đảo.
Nhiều công ty tài chính và ngân hàng thương mại bị phá sản hoặc buộc phải sáp
nhập. Trước tình hình đó buộc ngân hàng Thái Lan phải xem xét lại toàn bộ chính
sách, cách thức, qui trình hoạt động ngân hàng, trong đó đặc biệt là lĩnh vực tín
dụng và dịch vụ. Rất nhiều các thay đổi cơ bản trong tín dụng đã được ngân hàng
Thái Lan triển khai nhanh chóng và triệt để. Một số nét đặc trưng đáng quan tâm
của quá trình đó là:
- Tách bạch, phân công rõ chức năng của các bộ phận và tuân thủ các
khâu trong qui trình giải quyết các khỏan vay:
Tại Bangkok Bank và Siam comercial Bank (SCB) đã tổ chức lại mô hình
triển khai dịch vụ tín dụng theo nguyên tắc phân định rõ trách nhiệm của từng bộ
phận. Tổ chức phân loại khách hàng theo từng nhóm khác nhau: khách hàng tiêu
dùng (nhiều nhất), khách hàng kinh doanh, khách hàng cá nhân (giàu, nghèo), từ đó
nhận rõ tính chất khác nhau làm cơ sở cho việc xác định nhiệm vụ cụ thể có những
nét khách nhau cho từng bộ phận nói trên trong việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ,
thẩm định và quyết định.
Kasikorn Bank đã tổng kết qui trình cho vay cần được tuân thủ như sau:
Tiếp xúc khách hàng => Phân tích tín dụng => Thẩm định tín dụng => Đánh
giá rủi ro tín dụng => Quyết định cho vay => Thủ tục giấy tờ, hợp đồng, giải ngân
=> Đánh giá chất lượng, xem lại khoản vay.
24
Mặt khác, trong khách hàng vay cá nhân, Kasikorn Bank cũng đã áp dụng
qui trình quyết định tự động:
Nhận đơn xin vay của khách hàng: từ các kênh trực tiếp, thư, nhân viên trực
tiếp tiếp thị, Internet, Chi nhánh
Xử lý, kiểm tra dữ liệu: Dữ liệu mới, cơ bản được nhập vào chương trình dữ
liệu; kiểm tra hồ sơ hoàn thiện; kiểm tra thu thập dữ liệu; bảo đảm dữ liệu đầu vào
đầy đủ; gọi người vay để kiểm tra xác nhận sự tồn tại thực của họ; kiểm tra thông
qua cơ quan quản lý tín dụng của Chính Phủ.
Ra quyết định tự động: Nhân viêc phân tích xác nhận giới hạn tín dụng, phù
hợp với chương trình chấm điểm và cho ý kiến về tài trợ. Việc quyết định được thực
hiện khi các dữ liệu thông tin được cập nhật và đầy đủ.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các vấn đề có tính chất nguyên tắc trong tín dụng:
Các ngân hàng như Kasikorn Bank và Siamcity Bank rất quan tâm và thực
hiện triệt để các nguyên tắc tín dụng, đặc biệt là các thông tin về khách hàng. Khi
khách hàng đến vay vốn, các bộ phận liên quan phải giải đáp được các vấn đề sau:
+ Tư cách của khách hàng vay, có tin tưởng họ được không?
+ Hiệu quả kinh doanh của khách hàng
+ Mục đích của khoản vay
+ Khả năng kiểm soát khoản vay: ngân hàng có kiểm soát được khách hàng
sử dụng tiền không?
+ Năng lực quản trị điều hành của khách hàng
+ Thực trạng tài chính của khách hàng
Để giải đáp các vấn đề trên, ngân hàng phải phân tích tài chính, trong đó coi
trọng đến vòng chu chuyển dòng tiền và thu hồi vốn đầu tư của khách hàng. Đối với
các dự án, ngân hàng phải tiến hành dự báo rủi ro, khảo sát độ nhạy, dự báo dòng
tiền của dự án...Việc xem xét cơ cấu món vay (theo thời gian) cũng rất quan trọng
và được quan tâm. Ngân hàng phải thường xuyên năm bắt, cập nhật thông tin về
khách hàng, để nhanh chóng phát hiện các tình huống xử lý kịp thời.
- Cho điểm khách hàng:
Siamcity Bank (SCIB) đã áp dụng việc cho điểm khách hàng (Credit
Scoring), để quyết định cho vay đối với tín dụng bán lẻ và xem xét cho vay đối với
25
doanh nghiệp. Xếp hạng uy tín tín dụng trên cơ sở áp dụng tiêu chuẩn của S&P
(Standard and Poor).
- Tuân thủ thẩm quyền phán quyết tín dụng:
Các ngân hàng quy định việc quyết định tín dụng theo thẩm quyền được
phân cấp từ giám đốc đến Hội đồng quản trị tại trụ sở chính, tùy thuộc vào mức cho
vay, điều kiện tín dụng và tài sản đảm bảo, áp dụng chính sách tập quyền trong phê
duyệt tín dụng tại trụ sở chính.
- Giám sát khoản vay:
Sau khi cho vay, Các ngân hàng rất coi trọng việc kiểm tra giám sát các
khoản vay bằng cách: tiếp tục thu thập thông tin về khách hàng; thường xuyên giám
sát và xếp loại khách hàng; có biện pháp xử lý kịp thời các tình huống rủi ro.
Ngoài các vấn đền quan trọng nói trên, các ngân hàng Thái Lan đều rất coi
trọng việc cập nhật hiểu biết nghề nghiệp cho nhân viên ngân hàng, liên tục đào tạo
theo từng công việc để nâng cao trình độ, kỹ năng và tạo khả năng thực thi độc lập
nhiệm vụ được phân công. Các ngân hàng đều áp dụng Sổ tay tín dụng cho các ngân
hàng thương mại (gồm 24 chương) được viết rất công phu và rõ ràng, dễ áp dụng;
Có chính sách cho vay riêng đối với bất động sản là lĩnh vực có rủi rỏ rất cao.
1.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Hongkong and Shanghai Banking
Corporation (HSBC)
Ngân hàng HSBC hiện tại có 9.800 văn phòng tại 77 quốc gia trên thế giới
với 253.000 nhân viên. Đây là một trong những ngân hàng lớn nhất trên thế giới
với số vốn theo định giá của thị trường là 190 tỷ USD. Hoạt động của ngân hàng
HSBC cực kỳ đa dạng với rất nhiều sản phẩm cho nhiều đối tượng khách hàng khác
nhau, các sản phẩm tín dụng của HSBC hiện vẫn đang là các sản phẩm mang lại lợi
nhuận rất cao cho ngân hàng. Cuối năm 2004, số dư nợ cho vay của ngân hàng là
589 tỷ USD, thu nhập từ lãi tín dụng là 38 tỷ USD. Để có thể đảm bảo có một hoạt
động cấp tín dụng an toàn và hiệu quả, HSBC đang áp dụng một hệ thống quản trị
rủi ro tín dụng với các nguyên tắc và chuẩn mực cao nhất nhằm giảm thiểu tối đa
các tổn thất cho ngân hàng.
26
HSBC luôn đảm bảo nguyên tắc tách bạch, phân công rõ ràng chức năng
giữa các bộ phận trong quá trình giải quyết và giám sát các khoản tín dụng nhằm
quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt, cụ thể như sau:
+ Thiết lập các chính sách tín dụng:
Xác lập các tiêu chuẩn của tập đoàn HSBC: các chính sách tín dụng và các
quy định được đưa vào cẩm nang chi tiết áp dụng chung cho toàn tập đoàn.
+ Xác lập và kiểm soát chính sách đối với các dư nợ tín dụng lớn:
Chính sách này xác định các mức cấp tín dụng cao nhất đối với từng loại
khách hàng, nhóm khách hàng và các loại tập trung tín dụng khác. Chính sách này
được thiết lập với mức độ bảo thủ hơn so với các quy định chuẩn mực hiện tại.
+ Đưa ra các định hướng cấp tín dụng cho tập đoàn:
Xác định khẩu vị rủi ro đối với các mảng thị trường, các ngành nghề và các
loại sản phẩm cụ thể. Tất cả các chi nhánh của tập đoàn cần phải dựa trên các tiêu
chuẩn luôn được cập nhật này để triển khai đến từng nhân viên kinh doanh sản
phẩm tín dụng.
+ Tái thẩm định độc lập tất cả các khoản vay vượt quá quyền phán quyết của
các chi nhánh:
Quy trình tái thẩm định các hạn mức vay hoặc xem xét định kỳ khoản vay
cũng được thực hiện như các khoản vay mới.
+ Quản lý rủi ro đối với các giao dịch giữa tập đoàn và các tổ chức tài chính khác:
Tránh việc tập trung rủi ro vào các tổ chức tài chính khác. Việc quản lý dựa
trên hệ thống quản lý thông tin tập trung hóa cao và xử lý tự động.
+ Quản lý rủi ro giữa các quốc gia:
Sử dụng hệ thống quản lý hạn mức rủi ro của từng quốc gia có tính tập trung
cao dựa trên các thời hạn cho vay và các loại hình kinh doanh đối với dư nợ tín
dụng phát sinh tại mỗi quốc gia.
+ Quản lý rủi ro đối với một số ngành đặc biệt:
Các ngành nghề được quan tâm và giám sát đặc biệt là ngành vận chuyển
hàng hải, hàng không, viễn thông, sản xuất xe hơi, bảo hiểm, kinh doanh bất động
sản. Đối với các ngành này, tập đoàn đưa ra nhiều hạn chế để giảm thiểu rủi ro.
27
+ Quản lý và phát triển hệ thống đánh giá tín dụng:
Hệ thống này sắp xếp các khoản tín dụng vào từng nhóm để có thể xác định
các rủi ro đặc thù từ đó có biện pháp quản trị rủi ro hiệu quả. Hiện nay, tổng dư nợ
tín dụng nội và ngoại bảng của tập đoàn được chia làm 22 nhóm để có thể phân tích
xu hướng rủi ro một cách trung thực nhất. Hệ thống đánh giá này dựa trên các công
cụ tập hợp thông tin toàn cầu có tính lâu dài. Việc đánh giá các khoản tín dụng hiện
nay được thực hiện một cách tự động hóa rất nhiều dựa trên các công cụ phân tích
đánh giá mạnh và cơ sở dữ liệu dồi dào. Các đánh giá tự động này sau đó cũng được
xem xét và phê duyệt lại. Việc đánh giá này được thực hiện liên tục theo định kỳ.
Dựa trên các đánh giá này mà tập đoàn đưa ra các mức dự phòng thích hợp đối với
từng nhóm tín dụng.
Đối với các nhóm tín dụng mà tập đoàn không có nhiều thông tin để đo
lường rủi ro thì họ áp dụng các mức dự phòng rất cao cho các tổn thất có thể xảy ra
trong tương lai.
Đối với các khoản tín dụng hoàn toàn chưa có thông tin dữ liệu phân tích
hoặc có các dấu hiệu không tốt thì được đánh giá từng trường hợp thông qua các
yếu tố:
- Tổng hạn mức tín dụng nội và ngoại bảng cung cấp cho khách hàng.
- Mức độ nhạy cảm của ngành nghề mà khách hàng đang hoạt động và khả
năng thoát khỏi khó khăn khi gặp phải để có thể tạo dòng tiền thanh toán các khoản
tín dụng.
- Tiền thu về được khi khách hàng bị phá sản/giải thể.
- Sự cam kết hỗ trợ tài chính của các ngân hàng và bạn hàng.
- Tiền có thể thu hồi nếu phát mãi tài sản.
- Khả năng khách hàng thu được ngoại tệ trong trường hợp khách hàng vay
bằng ngoại tệ.
- Khả năng bán khoản tín dụng này cho tổ chức khác.
Ngoài ra, các mức dự phòng khác nhau còn được thiết lập dựa trên rủi ro của
các quốc gia khác nhau.
28
+ Đánh giá kết quả và hiệu quả trong công tác cấp tín dụng của các đơn vị
kinh doanh của tập đoàn:
Các báo cáo về chất lượng của danh mục tín dụng được xem xét liên tục qua
đó đưa ra các yêu cầu điều chỉnh thích hợp để nâng cao hiệu quả và mức độ an toàn
của danh mục.
+ Báo cáo tất cả các khía cạnh của toàn bộ danh mục tín dụng của tập đoàn
cho lãnh đạo cấp cao nhất của tập đoàn:
- Mức độ tập trung tín dụng theo ngành
- Hạn mức rủi ro tín dụng đối với các khách hàng lớn
- Tổng hạn mức tín dụng cho các thị trường mới và các khoản dự phòng cần
lập cân xứng với mức độ rủi ro.
- Các khoản nợ xấu và dự phòng
- Đánh giá các khoản tín dụng cho các ngành cần đặc biệt quan tâm: bất động
sản, viễn thông, xe hơi, bảo hiểm, hàng hải, hàng không…
- Hạn mức cho các quốc gia
- Nguyên nhân phát sinh các khoản nợ xấu.
+ Quản lý hệ thống thông tin dữ liệu tín dụng:
Đảm bảo tập trung hóa cao nhất tất cả các thông tin tín dụng liên quan đến
khách hàng và giao dịch tín dụng. Ngoài việc áp dụng cho công tác đánh giá rủi ro,
hệ thống này còn hỗ trợ cho công tác cấp tín dụng tự động.
+ Tư vấn, hướng dẫn cho các đơn vị kinh doanh:
- Các quy định liên quan đến hoạt động cấp tín dụng
- Các chính sách về môi trường và xã hội
- Cho điểm tín dụng và dự phòng rủi ro
- Các sản phẩm mới
- Cung cấp các khóa đào tạo
- Báo cáo tín dụng
+ Thay mặt tập đoàn làm việc với các cơ quan hữu quan:
Các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng.
Qua các mô tả trên chúng ta thấy:
29
- HSBC đang có hoạt động cấp tín dụng dựa trên việc luôn cố gắng xác định
các nơi, điểm phát sinh rủi ro, đo lường chính xác mức độ rủi ro của các khoản,
nhóm hạn mức tín dụng để có thể quản lý tốt nhất, đưa ra chiến lược kinh doanh và
mức giá (lãi suất) thích hợp.
- Việc áp dụng thành công cơ chế quản trị rủi ro tín dụng toàn cầu của HSBC
dựa trên nền tảng của hệ thống cơ sở dữ liệu quá khứ và có phân tích tốt. Ngoài ra,
HSBC đã và đang áp dụng các phương thức xử lý dữ liệu hiện đại trên nền tảng
toán kinh tế và hệ thống công nghệ thông tin cao cấp. Bên cạnh đó, sự tuân thủ cao
độ của toàn hệ thống đối với các chính sách tín dụng của HSBC là một trong những
yếu tố quan trọng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng.
- Vai trò của kiểm tra nội bộ trong việc rà soát tính chặt chẽ, hiệu quả,
thường xuyên của hệ thống quản trị rủi ro tín dụng đã giúp cho HSBC luôn nâng
cao được chất lượng và trình độ quản trị rủi ro tín dụng của mình.
1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng thương mại Việt Nam
- Chính sách và quy trình của ngân hàng phải đồng bộ, rõ ràng, hạn chế việc thay
đổi thường xuyên để nhân viên nắm vững được toàn bộ các quy định của ngân hàng.
- Cần ứng dụng công nghệ hiện đại trong lưu trữ thông tin về quan hệ vay vốn
của từng khách hàng để giúp ngân hàng dễ dàng khai thác thông tin tín dụng trong
quá khứ khi tái lập quan hệ tín dụng, cập nhật thông tin về các ngành nghề khác nhau
để dự báo được rủi ro đối với từng ngành nghề đang cho vay của ngân hàng.
- Chú trọng đến công tác kiểm tra nội bộ để phát hiện, chấn chỉnh và xử lý
kịp thời các sai phạm sau cho vay.
- Phân công CBTD phụ trách các nhóm khách hàng riêng biệt theo ngành
nghề nhằm mang lại sự hiểu biết tốt nhất cho CBTD để có thể phục vụ khách hàng
tốt nhất với rủi ro thấp nhất.
- Đặc biệt quan tâm đến công tác đào tạo nghiệp vụ để nhân viên nắm bắt kịp
thời những thay đổi trong môi trường hoạt động kinh doanh.
- Đánh giá năng lực, đạo đức cán bộ trước khi phân quyền phê duyệt tín dụng
để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng.
30
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích của đề tài, trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử
dụng các phương pháp sau:
1.5.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Đây là phương pháp nghiên cứu tổng quát để khái quát đối tượng nghiên cứu
và để nhận thức bản chất của các hiện tượng tự nhiên, kinh tế, xã hội. Phương pháp
này yêu cầu nghiên cứu các hiện tượng không phải trong trạng thái riêng rẽ, cô lập
mà trong mối quan hệ bản chất của các hiện tượng, sự vật; không phải trong trạng
thái tĩnh mà trong sự phát triển từ thấp đến cao, trong sự chuyển biến từ số lượng
sang chất lượng, từ quá khứ đến hiện tại và tương lai.
1.5.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
1.5.2.1. Số liệu thứ cấp
Các số liệu và thông tin về hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
được thu thập từ các báo cáo của BIDV Thừa Thiên Huế qua các năm như: Báo cáo
tổng kết; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo quyết toán…cũng như các tài liệu
nghiên cứu hiện có được đăng tải trên các báo, tạp chí và trên Internet…
Ngoài các báo cáo khoa học, luận văn của những người đi trước cũng được
sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo quý giá và đã được kế thừa một cách hợp lý
trong luận văn.
1.5.2.2. Số liệu sơ cấp
Việc điều tra số liệu sơ cấp được tiến hành trên cơ sở khảo sát thực tế, điều
tra thu thập ý kiến của các cán bộ từ cấp lãnh đạo đến chuyên viên hiện đang công
tác tại BIDV Thừa Thiên Huế.
Sẽ tốt hơn cho đề tài nếu điều tra thu thập thêm ý kiến của các khách hàng có
nợ xấu tại BIDV Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên, do yêu cầu bí mật khách hàng nên
BIDV Thừa Thiên Huế không thể cung cấp cho tác giả danh sách các khách hàng có
nợ xấu để tiến hành điều tra. Mặt khác, do vấn đề tâm lý nên cho dù có tiến hành
điều tra cũng sẽ rất khó thu thập được ý kiến đầy đủ và chính xác. Chính vì vậy mẫu
điều tra có kích thước mẫu không lớn (78 mẫu được lựa chọn trên 82 mẫu thu thập).
Tuy nhiên, do đối tượng điều tra là các cán bộ đang công tác tại BIDV Thừa Thiên
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hàThu Vien Luan Van
 
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)dissapointed
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 

Mais procurados (20)

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng VietcombankGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh VượngSơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo, HAY
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo, HAYĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo, HAY
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo, HAY
 

Semelhante a Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...luanvantrust
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...hieu anh
 
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAMTÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAMlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...vietlod.com
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...quoctrungtrans
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Semelhante a Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM! (20)

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
 
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCBLuận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
 
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAMTÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ  VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI CỦA EXIMBANK HOA KỲ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc t...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TẠI CHI ...
 
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sáchLuận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
 
LUANVAN hoan thanh_giau.doc
LUANVAN hoan thanh_giau.docLUANVAN hoan thanh_giau.doc
LUANVAN hoan thanh_giau.doc
 
Tailieu.vncty.com luu thi-viet_hoa_0866
Tailieu.vncty.com   luu thi-viet_hoa_0866Tailieu.vncty.com   luu thi-viet_hoa_0866
Tailieu.vncty.com luu thi-viet_hoa_0866
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Luận án: Quản lý nợ công ở Việt Nam trong hội nhập quốc tế, HAY
Luận án: Quản lý nợ công ở Việt Nam trong hội nhập quốc tế, HAYLuận án: Quản lý nợ công ở Việt Nam trong hội nhập quốc tế, HAY
Luận án: Quản lý nợ công ở Việt Nam trong hội nhập quốc tế, HAY
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinbankKhoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
 
Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV – P...
Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV –  P...Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV –  P...
Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV – P...
 
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
 

Mais de Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Mais de Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Último

.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxBáo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxhoangvubaongoc112011
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfSuperJudy1
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 

Último (17)

.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxBáo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 

Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!

  • 1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn. Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, tháng 7 năm 2011 Người cam đoan Ngô Hán Thành
  • 2. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và công tác của các tập thể và các nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh Tế Huế, Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau đại học, các Thầy, các Cô và các học viên lớp cao học quản trị kinh doanh K10B – Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Bùi Đức Tính – Người đã trực tiếp hướng dẫn đã tận tình, chu đáo giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các Phòng ban của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế, Chi nhánh Ngân Hàng Nhà nước Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình cộng tác giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn. Huế, ngày 20 tháng 7 năm 2011 Tác giả luận văn Ngô Hán Thành
  • 3. iii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên: NGÔ HÁN THÀNH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2009-2011 Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI ĐỨC TÍNH Tên đề tài: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ 1. Tính cấp thiết của đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tồn tại khách quan cùng với sự tồn tại của hoạt động tín dụng và xảy ra do các nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan. Vì vậy, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một chính sách quản trị rủi ro tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất có thể xảy ra. Xuất phát từ những vấn đề nói trên, tôi lựa chọn đề tài: “ Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình. 2. Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục đích của đề tài, trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel, SPSS và Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn: Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại. Đồng thời đã nêu rõ những nguyên nhân nảy sinh rủi ro tín dụng ngân hàng và những thiệt hại từ rủi ro tín dụng, khảo sát kinh nghiệm quốc tế về quản lý rủi ro tín dụng và rút ra các bài học có giá trị tham khảo cho Việt Nam. Nghiên cứu và phân tích, đánh giá đúng thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Thừa Thiên Huế. Luận văn đã nghiên cứu và đưa ra các nhóm giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao năng lực quản lý rủi ro, giảm thiểu hơn nữa rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế.
  • 4. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM Máy rút tiền tự động ANQP An ninh quốc phòng BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng CHS Chủ sở hữu CTCP Công ty cổ phần DPRR Dự phòng rủi ro ĐVT Đơn vị tính GDP Tổng sản phẩm quốc nội GĐ Gia đình HĐQT Hội đồng quản trị NHNN Ngân Hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng thương mại NXB Nhà xuất bản QLNN Quản lý nhà nước QLTD Quản lý tín dụng QHKH Quan hệ khách hàng QTTD Quản trị tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTLL Thông tin liên lạc USD Đồng đô la Mỹ WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
  • 5. v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức BIDV Thừa Thiên Huế từ 2006 - 2008 ...............37 Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức BIDV Thừa Thiên Huế từ 2009 - nay..................38 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 -2010 ...............................................43 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ biểu diễn qui mô hoạt động tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2010 ..............................................52 Biểu đồ 2.3 Biểu đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ tín dụng xét theo thời hạn cho vay của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2010....................................55 Biểu đồ 2.4 Biểu đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ tín dụng xét theo ngành nghề của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2010.............................56 Biểu đồ 2.5 Biểu đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ tín dụng xét theo thành phần kinh tế của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2010 ............................57 Biểu đồ 2.6 Biểu đồ biểu diễn tỷ trọng nợ quá hạn của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 -2010..................................................................................59 Biểu đồ 2.7 Biểu đồ biểu diễn nợ quá hạn phân theo nhóm nợ của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2010..............................................60 Biểu đồ 2.8 Biểu đồ biểu diễn nợ quá hạn phân theo ngành nghề của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2010..............................................62 Biểu đồ 2.9 Biểu đồ biểu diễn nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2010..............................................63
  • 6. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra...........................................................31 Bảng 2.1: Nguồn nhân lực của BIDV Thừa Thiên Huế (2007-2010)......................42 Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006-2010 ................................................................................44 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thừa Thiên Huế từ 2006 – 2010.........................................................................................48 Bảng 2.4: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thừa Thiên Huế từ 2006 – 2010.........................................................................................49 Bảng 2.5 Tình hình cho vay và dư nợ (giai đoạn 2006-2010)................................53 Bảng 2.6 So sánh tình hình cho vay và dư nợ (giai đoạn 2006-2010)....................54 Bảng 2.7 Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ (giai đoạn 2006-2010)..........................58 Bảng 2.8 So sánh nợ quá hạn phân theo nhóm nợ (giai đoạn 2006-2010) .............58 Bảng 2.9 Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ...............................................................59 Bảng 2.10 Nợ quá hạn phân theo ngành nghề giai đoạn 2006-2010 ........................61 Bảng 2.11 Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế (giai đoạn 2006-2010) ..........62 Bảng 2.12 Phân tích nhân tố nguyên nhân rủi ro tín dụng........................................65 Bảng 3.1 Phân tích nhân tố giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý RRTD...............90
  • 7. vii MỤC LỤC Lời cam đoan............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt......................................................................................... iv Danh mục các hình......................................................................................................v Danh mục các biểu đồ.................................................................................................v Danh mục các bảng ................................................................................................... vi Mục lục..................................................................................................................... vii PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1 PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬN VĂN ...................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..................................................................................4 1.1.Tín dụng ngân hàng và ý nghĩa của hoạt động tín dụng ngân hàng......................4 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ..........................................................................4 1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng [18]....................................................................5 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng [18] .................................................................6 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế.........................................................................................6 1.1.3.2. Đối với khách hàng ........................................................................................7 1.1.3.3. Đối với ngân hàng..........................................................................................7 1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng............................................................................8 1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng .........................................................................8 1.1.4.2. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng.........................................................................9 1.1.4.3. Căn cứ vào mục đích tín dụng........................................................................9 1.1.4.4. Căn cứ vào chủ thể vay vốn ...........................................................................9 1.1.4.5. Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay...........................................................10 1.1.4.6. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng .....................................................10 1.1.4.7. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng ........................................................................10 1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng..................................................................................11
  • 8. viii 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng ..............................................................11 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng..................................................................................12 1.2.3. Nguyên nhân nảy sinh rủi ro tín dụng ngân hàng ...........................................13 1.2.4 Thiệt hại do rủi ro tín dụng [18].......................................................................16 1.3. Quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng .....................................................................17 1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng...................................................................17 1.3.2. Những nội dung cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng......................17 1.3.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng .............................................................................17 1.3.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng ..............................................................................19 1.3.2.3. Biện pháp quản lý rủi ro tín dụng ................................................................20 1.3.2.4 Kiểm soát và giảm thiểu rủi ro tín dụng........................................................20 1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới .................21 1.4.1. Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng của ủy ban Basel [11] .......................21 1.1.4.1. Thiết lập môi trường rủi ro tín dụng phù hợp ..............................................21 1.1.4.2. Thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý......................................21 1.1.4.3. Duy trì một quy trình đo lường, kiểm soát và quản trị tín dụng phù hợp....22 1.1.4.4. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng...................................................22 1.4.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng Thái Lan [22]..............................................23 1.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Hongkong and Shanghai Banking Corporation (HSBC)......................................................................................................................25 1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng thương mại Việt Nam .................29 1.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................30 1.5.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ......................................30 1.5.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu............................................................30 1.5.2.1. Số liệu thứ cấp..............................................................................................30 1.5.2.2. Số liệu sơ cấp ...............................................................................................30 1.5.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................................35
  • 9. ix 2.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu.........................................................................35 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về BIDV Việt nam [27].....................................................35 2.1.2. Giới thiệu về BIDV Thừa Thiên Huế..............................................................35 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của BIDV Thừa Thiên Huế.......................................37 2.1.3.1. Về bộ máy quản lý .......................................................................................39 2.1.3.2. Cơ cấu và chức năng nhiệm vụ chính của các phòng ban theo mô hình mới ..............................................................................................................39 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh 2006-2010...................................................41 2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động .........................................................................41 2.1.4.2. Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn...........................................................43 2.1.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .............................................47 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế 2006-2010............51 2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng..........................................................................51 2.2.1.1. Về quy mô tín dụng......................................................................................51 2.2.1.2. Về cơ cấu dư nợ tín dụng.............................................................................55 2.2.2. Chất lượng hoạt động tín dụng........................................................................57 2.2.2.1. Nợ quá hạn theo qui mô ...............................................................................59 2.2.2.2. Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ ...................................................................59 2.2.2.3. Nợ quá hạn phân theo nhóm ngành nghề.....................................................61 2.2.2.4. Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế....................................................62 2.2.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ...........................................................................64 2.3. Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế .............................73 2.3.1. Mô hình tổ chức tín dụng và quản lý rủi ro ....................................................73 2.3.2. Các chính sách tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng đã triển khai thực hiện ...74 2.3.3. Các chỉ số đo lường rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế .....................76 2.3.4. Qui trình thực hiện quản lý rủi ro tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế ........77 2.3.4.1. Nhận diện, phân loại, đánh giá rủi ro tín dụng.............................................77 2.3.4.2. Kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng..............................................................80 2.3.4.3. Các biện pháp dự phòng, xử lý nợ xấu ........................................................82
  • 10. x 2.4. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế.............83 2.4.1. Những mặt làm được.......................................................................................83 2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................85 2.4.3. Những bài học kinh nghiệm............................................................................86 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................86 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI .........................................................................................88 BIDV THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................................88 3.1. Định hướng phát triển tín dụng và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế thời gian tới....................................................................................88 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế..................................................................................................................89 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................97 Kết luận .....................................................................................................................97 Một số kiến nghị........................................................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................102 PHỤ LỤC
  • 11. 1 PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang phát triển khá ổn định, ngành ngân hàng với vị thế của mình đã và đang đóng một vai trò hết sức quan trọng góp phần thúc đẩy tiến trình phát triển đó. Trong giai đoạn gần đây, hoạt động của ngành ngân hàng khá hiệu quả với nhiều nỗ lực mở rộng hoạt động, nâng cấp hệ thống, tăng cường quản lý, gia tăng dịch vụ. Trong môi trường toàn cầu hóa ngày càng gay gắt như hiện nay, sự ổn định và vững mạnh của hệ thống tài chính quốc gia nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng là điều kiện quan trọng cho sự phát triển kinh tế bền vững cho một đất nước. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong những hoạt động kinh doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng, đặc biệt là các NHTM Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm khoảng 70 đến 90% trên tổng thu nhập của các ngân hàng [19]. Tuy vậy, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra tổn thất nghiêm trọng và ảnh hưởng đến chất lượng kinh doanh của ngân hàng. Hậu quả của rủi ro tín dụng thường gây ra những ảnh hưởng xấu đối với ngân hàng như: tăng thêm chi phí ngân hàng, giảm thu nhập, làm xấu đi tình hình tài chính và uy tín của ngân hàng; nếu rủi ro ở mức độ lớn sẽ làm phát sinh những rủi ro mới như rủi ro mất khả năng thanh toán có thể làm cho ngân hàng đến bờ vực phá sản, hoặc tạo nên hiệu ứng dây chuyền bất lợi trong lĩnh vực Ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động tín dụng tồn tại khách quan cùng với sự tồn tại của hoạt động tín dụng và xảy ra do các nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan. Vì vậy, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một chính sách quản trị rủi ro tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất có thể xảy ra. Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam (BIDV Việt Nam) nói chung và Ngân hàng đầu tư phát triển Chi nhánh Thừa Thiên Huế (BIDV Thừa Thiên Huế) nói riêng đã có những chuyển biến tích cực, đã quan tâm hơn tới việc kiểm soát tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, tập trung vào
  • 12. 2 tính hiệu quả của các hoạt động tín dụng, quy trình tín dụng được thực hiện ngày càng gần hơn với các chuẩn mực quốc tế. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu ở chi nhánh tuy có xu hướng giảm tiệm cận với thông lệ quốc tế nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ bùng phát. Nợ quá hạn vẫn còn ở mức cao. Hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng vẫn còn bộc lộ một số hạn chế cần có giải pháp khắc phục. Xuất phát từ những vấn đề nói trên, tôi lựa chọn đề tài: “ Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài tập trung giải quyết 4 câu hỏi sau: - Thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế như thế nào ? - Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đầu tư phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế như thế nào ? - Những nguyên nhân rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đầu tư phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế ? - Giải pháp nào nhằm nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đầu tư phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế ? 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu của đề tài tập trung vào các nội dung: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế - Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế - Phân tích các nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng - Rút ra các bài học và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế. 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu
  • 13. 3 Với phạm vi của một luận văn thạc sỹ, đề tài sẽ chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trên giác độ lý luận và thực tiễn tại BIDV Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế. 4.2 Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi không gian: tình hình tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế. + Phạm vi thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và giải pháp nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế, các tài liệu phục vụ đánh giá được thu thập trong khoảng thời gian 5 năm từ 2006 đến 2010. 5. Hạn chế của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu còn có một số hạn chế như sau: phạm vi nội dung nghiên cứu được giới hạn trong tình hình hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế nên chưa có đủ điều kiện để phân tích đầy đủ hơn. Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập, tổng hợp từ số liệu điều tra ý kiến của cán bộ ngân hàng về nguyên nhân nảy sinh rủi ro và giải pháp quản lý rủi ro với số mẫu điều tra chưa đủ lớn và mang tính định tính nên có thể có những sai lệch nhỏ do ý kiến chủ quan của người được phỏng vấn. 6. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương. Chương 1 tập hợp các kiến thức tổng quát về tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng làm tiền đề cho việc phân tích trong các chương tiếp theo. Chương 2 đi sâu vào phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế trong thời gian từ 2006-2010. Qua đó, đánh giá những mặt thành công và các hạn chế của công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng, tạo tiền đề để đề xuất các giải pháp hoàn thiện ở chương tiếp theo. Chương 3 của luận văn đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế và một số kiến nghị để hoàn thiện công tác quản lý nhằm kiểm soát và giảm thiểu rủi ro trong họat động tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế.
  • 14. 4 PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬN VĂN CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1.Tín dụng ngân hàng và ý nghĩa của hoạt động tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại từ đòi hỏi khách quan của quá trình tuần hoàn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiết hụt vốn diễn ra thường xuyên giữa các chủ thể của nền kinh tế. Theo điều 4, khoản 14, Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010 qui định: cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Một cách khái quát, tín dụng (credit) là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (tài sản) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định; khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Như vậy, phạm trù tín dụng có ba nội dung chính là tính chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả. Tín dụng có nhiều loại như: tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân, tín dụng ngân hàng. Trong đó, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế; trong mối quan hệ này, ngân hàng vừa giữ vai trò là người đi vay (con nợ) và vai trò là người cho vay (chủ nợ). Đây là quan hệ tín dụng gián tiếp mà người tiết kiệm, thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, thực hiện đầu tư vốn vào các chủ thể có nhu cầu vay vốn trong nền kinh tế. Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng được khái niệm như sau: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá
  • 15. 5 nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán [2]. 1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng [18] Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; còn người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và trả lãi vay. Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn. Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu ngân hàng có nguồn vốn dài hạn ổn định, thì có thể cấp được nhiều tín dụng dài hạn; ngược lại, nếu nguồn vốn không ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ gặp rủi ro thanh khoản. Mặt khác, thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay thì người vay mới có điều kiện trả nợ đúng hạn. Nếu ngân hàng xác định thời hạn vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay, thì khách hàng không có đủ nguồn để trả nợ khi đến hạn, gây khó khăn cho khách hàng. Ngược lại, nếu thời hạn cho vay lớn hơn chu kỳ luân chuyển vốn sẽ tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, tiềm ẩn rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Thứ ba, tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu không có sự hoàn trả thì không được coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi luôn là một số dương, như vậy mới bù đắp được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận, phản ảnh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
  • 16. 6 Thứ tư, hoạt động tín dụng tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào những bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai...Khi khách hàng gặp khó khăn do môi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng. Thứ năm, tín dụng phải trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: Hợp đồng tín dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo lãnh..., trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn. Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải bảo đảm được hai nguyên tắc sau: Thứ nhất, vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích. Thứ hai, vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thới hạn đã cam kết trong hợp đồng. 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng [18] 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế Thứ nhất, vai trò cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ những người (cá nhân, hộ gia đình, công ty và chính phủ) có nguồn vốn thặng dư (do chi tiêu ít hơn thu nhập) đến những người thiếu hụt (do nhu cầu chi tiêu vượt quá thu nhập). Nhu cầu vay vốn không chỉ để đầu tư kinh doanh mà còn dùng để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trước mắt. Tại sao việc luân chuyển vốn từ người tiết kiệm sang người sử dụng vốn lại quan trọng đối với nền kinh tế? Câu trả lời là vì, những người tiết kiệm thường không đồng thời là những người có cơ hội đầu tư sinh lời cao. Như vậy nếu không có ngân hàng, thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ ách tắc. Chính vì vậy, kênh luân chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế. Thứ hai, tín dụng ngân hàng không giới hạn chỉ trong chức năng truyền thống là luân chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu mà còn giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế. Thông qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ
  • 17. 7 những người thiếu những dự án đầu tư hiệu quả được chuyển tới những người có các dự án đầu tư hiệu quả hơn nhưng thiếu vốn. Kết quả là, kinh tế tăng trưởng, tạo công ăn việc làm, và năng suất lao động cao. Thứ ba, thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành, nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề đó, hình thành nên cơ cấu hiện đại, hợp lý và hiệu quả. Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế giữa các nước. Thứ năm, tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của chính phủ. Thứ sáu, tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị xã hội. 1.1.3.2. Đối với khách hàng Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh doanh, doanh nghhiệp có vốn để mở rộng sản xuất, các các nhân có đủ khả năng tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống. Thứ ba, tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như thỏa thuận. Do đó buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bảo đảm nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. 1.1.3.3. Đối với ngân hàng Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 70 đến 90%). Mặc dù tỷ trọng của các hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm,
  • 18. 8 nhưng tín dụng ngân hàng vẫn luôn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối với ngân hàng. Thứ hai, thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa được danh mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro. Thứ ba, thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại hình dịch vụ khác, như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn... 1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng Kinh tế thị trường càng phát triển, xu hướng tự do hóa càng sâu sắc, thì các ngân hàng càng phải nghiên cứu đưa ra các hình thức tín dụng đa dạng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận, thực hiện phân tán rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Chính vì vậy, ngân hàng cung cấp nhiều loại tín dụng, cho nhiều đối tượng khách hàng với những mục đích sử dụng khác nhau. Để tránh nhầm lẫn và có cái nhìn tổng quát về các loại tín dụng, người ta phân loại tín dụng theo những tiêu chí sau: 1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng + Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và được sử dụng để: (i) bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp như: bổ sung ngân quỹ, ứng trước tiền hàng, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, duy trì hàng tồn kho...; (ii) Phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình. Đây là loại tín dụng có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro về lãi suất, lạm phát cũng như sự bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô và thị trường, vì thế lãi suất thường thấp hơn các loại tín dụng khác. + Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm và sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất và xây dựng những công trình vừa và nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Tín dụng trung hạn còn là nguồn quan trọng hình thành nên vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp mới thành lập. + Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng cho nhu cầu đầu tư dài hạn như: xây dựng cơ bản (nhà xưởng, dây chuyền sản xuất...), xây dựng cơ sở hạ tầng (đường sá, cảng biển, sân bay...), cải tiến và mở rộng sản xuất
  • 19. 9 có qui mô lớn. Do thời hạn đầu tư thường kéo dài, nên tín dụng dài hạn thường áp dụng hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến độ dự án. Nhìn chung, tín dụng dài hạn chịu rủi ro rất lớn, bởi vì thời hạn càng dài, thì những biến động không dự tính có thể xảy ra càng lớn. 1.1.4.2. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng + Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức tín dụng này áp dụng đối với những những khách hàng không đủ uy tín, khi vay vốn phải có tài sản bảo đảm hoặc phải có người bảo lãnh. Tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh của người thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính (dòng tiền) của con nợ thiếu hụt, tạo áp lực buộc con nợ phải trả nợ, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. + Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay không có bảo lãnh của người thứ ba. Loại tín dụng này áp dụng cho những khách hàng truyền thống, có hệ số tín nhiệm cao. 1.1.4.3. Căn cứ vào mục đích tín dụng + Tín dụng bất động sản: Đây là khoản tín dụng đầu tư vào bất động sản, bao gồm: - Tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai. - Tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang trại và bất động sản ở nước ngoài. + Tín dụng công thương nghiệp: đây là khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để trang trải các chi phí như mua hàng hóa, nguyên vật liệu, trả thuế, và chi trả lương. + Tín dụng công nông nghiệp: đây là khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn nuôi gia súc. + Tín dụng tiêu dùng: đây là khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để mua sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, trang thiết bị trong nhà... 1.1.4.4. Căn cứ vào chủ thể vay vốn + Tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán buôn): gọi là tín dụng bán buôn vì những doanh nghiệp thường vay với những khoản vay có giá trị lớn.
  • 20. 10 + Tín dụng cá nhân, hộ giá đình (tín dụng bán lẻ): gọi là tín dụng bán lẻ vì những các nhân thường vay với những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu dùng. + Tín dụng cho tổ chức tài chính: đây là khoản tín dụng cấp cho các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác. Những khoản vay này trở thành những nguồn vốn của ngân hàng đi vay, nên chúng có thể dùng để trả nợ hay cho vay lại. 1.1.4.5. Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay + Tín dụng trả góp: là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi vay định kỳ thành những khoản bằng nhau. Loại tín dụng này áp dụng cho những khoản vay lớn và có thời hạn dài. + Tín dụng hoàn trả một lần: là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoản trả vốn gốc và lãi vay một lần khi đến hạn. Loại tín dụng này thường được áp dụng cho những khoản vay nhỏ và có thời hạn vay ngắn. + Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà khách hàng có thể hoàn trả nợ vay bất cứ khi nào. Loại tín dụng này thường áp dụng cho những khoản vay thấu chi, thẻ tín dụng. 1.1.4.6. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng + Tín dụng bằng tiền: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền. Tín dụng bằng tiền gọi là cho vay. + Tín dụng bằng tài sản: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tài sản. Hình thức tín dụng này là cho thuê tài chính. + Tín dụng uy tín: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng uy tín. Hình thức tín dụng gọi là bảo lãnh ngân hàng. 1.1.4.7. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng + Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng, trong đó ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay trực tiếp cho ngân hàng. + Tín dụng gián tiếp: là hình thức cấp tín dụng thông qua trung gian như: tín dụng ủy thác, tín dụng thông qua tổ chức đoàn thể.
  • 21. 11 1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận chủ yếu và cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro. Với tỷ lệ dư nợ tín dụng so với tổng tài sản khoảng trên 61% thì đa số hoạt động ngân hàng tập trung vào quản trị rủi ro tín dụng [17]. Mặc dù đã có xu hướng dịch chuyển trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó hoạt động tín dụng có xu hướng giảm và thu dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của các ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra tổn thất nghiêm trọng và ảnh hưởng đến chất lượng kinh doanh của ngân hàng. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng: A.Sauders và H.Lange định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ cả về số lượng và thời gian” [24]. Còn theo Hennie van Greuning – Sonja Brajovic Bratanovic thì: rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động Ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không hoàn trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ, và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của Ngân hàng [26]. Tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong Hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng thì: "Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Từ các khái niệm trên chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín dụng như sau:
  • 22. 12 - Rủi ro tín dụng khi người đi vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán. - Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất về tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản. - Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định, lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì rủi ro tiềm ẩn càng cao. - Rủi ro là một yếu tố khách quan nên ngân hàng không thể loại trừ hoàn toàn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện cũng như tác hại của chúng gây ra. 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, căn cứ vào các tiêu chí để phân loại như sau: * Căn cứ vào tính chất: rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro sai hẹn và rủi ro mất vốn. - Rủi ro sai hẹn: là rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/ hoặc lãi vay. Sự sai hẹn đó là trễ hạn. - Rủi ro mất vốn: là rủi ro tín dụng khi người vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/ hoặc lãi vay. * Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh: rủi ro tín dụng được chia thành các loại sau: - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn hiệu quả để ra quyết định cho vay.
  • 23. 13 + Rủi ro đảm bảo: là rủi ro phát sinh từ những tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân xuất phát từ những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục được chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung: là rủi ro do ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặ trong cùng một vùng địa lý nhất định. * Căn cứ vào hình thức tài trợ vốn: rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro nội bảng (cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính...) và rủi ro ngoại bảng (bảo lãnh, cam kết thanh toán L/C...) 1.2.3. Nguyên nhân nảy sinh rủi ro tín dụng ngân hàng * Nguyên nhân khách quan: [5] - Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của mọi đối tượng tham gia vào nền kinh tế đó. Kinh tế bị suy thoái, lạm phát sẽ khiến cho doanh nghiệp vay vốn gặp khó khăn, phá sản, không trả nợ được cho ngân hàng; còn đối với cá nhân vay vốn sẽ bị thất nghiệp, thu nhập sút giảm nên cũng khó có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Việc thay đổi chính sách của quốc gia hay nền kinh tế khủng hoảng cũng làm cho các doanh nghiệp không kịp thay đổi, thích ứng với những điều kiện mới về môi trường kinh doanh từ đó gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và như vậy khoản tín dụng của ngân hàng cũng chứa đựng nhiều rủi ro.
  • 24. 14 - Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế: Quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn và kể cả những nhân sự có kinh nghiệm sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút. - Rủi ro từ sự yếu kém của hạ tầng thông tin tín dụng [8]: Thông tín bất cân xứng trong hoạt động tín dụng là rất lớn. Khi xem xét cho vay, ngân hàng hầu như không có những thông tin đầy đủ để ra quyết định. Ngoài nguồn duy nhất các ngân hàng có thể khai thác thông tin tín dụng hiện nay là Trung tâm thông tin Tín dụng NHNN (CIC), ngân hàng không có thêm thông tin nào ngoài thông tin từ chính khách hàng. - Do các nguyên nhân bất khả kháng khác: Các thiệt hại đôi khi nảy sinh từ những nguyên nhân thiên tai như bão lụt, hạn hán, hỏa hoạn và động đất. Những thay đổi về nhu cầu của người tiêu dùng hoặc về kỹ thuật một ngành công nghiệp có thể làm sụp đổ cả một cơ đồ của một hãng kinh doanh và đặt người đi vay vào thế thua lỗ. Một cuộc đình công kéo dài, việc giảm giá để cạnh tranh hoặc việc mất một người quản lý giỏi có thể làm thiệt hại nghiêm trọng đến khả năng chi trả tiền vay của người đi vay. * Nguyên nhân chủ quan: - Nguyên nhân từ phía khách hàng[30]: + Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay: Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh cụ thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các doanh nghiệp khác.
  • 25. 15 + Khả năng quản lý kinh doanh kém: Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh phình ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế. + Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi cán bộ ngân hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để phòng chống rủi ro tín dụng. - Nguyên nhân từ phía ngân hàng: + Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng [30]: Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nếu công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng lỏng lẽo, không đước chú trọng, chỉ mang tính chiếu lệ thì sẽ không phát hiện kịp thời những yếu tố phát sinh rủi ro để xử lý. + Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Các nghiên cứu về rủi ro tín dụng đã chỉ ra rằng có rất nhiều khoản vay xảy ra rủi ro tín dụng là do quá trình kiểm tra, giám sát sau khi cho vay không chặt chẽ [9]. Do vậy không kiểm soát được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn vay của khách
  • 26. 16 hàng, tiến độ thực hiện phương án, dự án để thu hồi nợ đúng kỳ hạn làm cho nợ quá hạn gia tăng. + Rủi ro do chất lượng thẩm định dự án, phương án kinh doanh [4] : Xu hướng hiện nay, qui mô vốn cho vay mỗi hợp đồng tín dụng, mỗi khách hàng ngày càng lớn. Các dự án vay vốn có mục đích đa dạng hơn, tín cạnh tranh cao hơn, lĩnh vực kinh doanh phức tạp hơn và thị trường diễn biến thất thường hơn. Do đó, công tác thẩm định lại càng quan trọng. Rủi ro sẽ rất lớn nếu công tác thẩm định dự án đầu tư không hiệu quả, ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình ra quyết định tài trợ vốn của ngân hàng. + Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng một cán bộ tha hoá về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì nguy hiểm khi được bố trí trong công tác tín dụng [15]. + Rủi ro do năng lực kiểm soát tài sản đảm bảo [21] : Hiện nay, mỗi ngân hàng thương mại hầu như đã xây dựng qui định về các biện pháp đảm bảo tiền vay để áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống. Tuy nhiên, trên thực tế, ngay cả các “ông lớn” trong lĩnh vực ngân hàng cũng đã gặp không ít khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc xử lý, định giá tài sản đảm bảo dẫn đến việc đưa khoản tín dụng của mình lâm vào tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi. + Ngoài những nguyên nhân nói trên, rủi ro tín dụng còn bắt nguồn từ mốt số nguyên nhân khác như: quản lý yếu kém, cho vay không tuân thủ đúng nguyên tắc tín dụng và cơ cấu tín dụng, chính sách cho vay không hợp lý [6]. 1.2.4 Thiệt hại do rủi ro tín dụng [18] - Đối với ngân hàng Rủi ro tín dụng sẽ gây thiệt hại cho ngân hàng do ngân hàng bị mất cơ hội nhận được thu nhập tiền lãi, tổn thất trước hết tác động đến lợi nhuận và sau đó là vốn tự có của ngân hàng. Bên cạnh đó, vốn sử dụng để cho vay chủ yếu là vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng vì vậy trong trường hợp nợ xấu quá nhiều ngân hàng phải sử dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy ngân hàng không có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì
  • 27. 17 ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến phá sản. Như vậy, rủi ro tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của ngân hàng. - Đối với nền kinh tế- xã hội Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay là quyền sở hữu của người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của những người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Tổn thất của các ngân hàng làm gia tăng quan ngại về tài chính công như khả năng xảy ra sự đổ xô rút tiền ngân hàng “bank runs”. Bên cạnh đó, ngày nay hoạt động của ngân hàng mang tính xã hội hóa cao nên một khi rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng thì nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế-xã hội. Nếu có sự thất thoát trong hoạt động tín dụng, dù chỉ ở một ngân hàng mà không được ứng cứu kịp thời thì có thể gây phản ứng dây chuyền đe dọa đến tính an toàn toàn và ổn định của cả hệ thống ngân hàng. Từ đó sẽ gây ra những bất ổn về kinh tế - xã hội. Rõ ràng, rủi ro tín dụng có thể gây ra những thiệt hại to lớn, không lường trước được đối với nền kinh tế-xã hội của một quốc gia. 1.3. Quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng 1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng là việc sử dụng các biện pháp nghiệp vụ để kiểm soát chất lượng tín dụng, hạn chế hậu quả xấu trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu sự tổn thất không để hoạt động ngân hàng lâm vào tình trạng đổ vỡ [10]. 1.3.2. Những nội dung cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng 1.3.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng Nhận diện rủi ro qua đó có những giải pháp tối ưu giúp ngăn ngừa và xử lý các khoản tín dụng có rủi ro là khâu quan trọng quyết định đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Sau khi khoản vay phát sinh và được phân loại, CBTD luôn phải theo dõi, giám sát khoản vay để nhận diện rủi ro thông qua các dấu hiệu cảnh báo sau: Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng:
  • 28. 18 - Nhu cầu vay vốn tăng cao so với doanh thu, vòng quay vốn chậm. - Doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích. - Thay đổi cơ cấu quản trị, ban lãnh đạo doanh nghiệp. - Sản phẩm tiêu thụ chậm, hàng tồn kho ngày càng tăng. - Các khoản phải thu lớn, xuất hiện những khoản thu khó đòi. - Báo cáo tài chính không rõ ràng minh bạch, có nhiều báo cáo tài chính khác nhau - Có những thông tin xấu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Thường xuyên gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ. - Ban lãnh đạo doanh nghiệp luôn lảng tránh hoặc trì hoãn trong việc thực hiện các yêu cầu của Ngân hàng. Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của Ngân hàng: - Sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của khách hàng. Ví dụ: đánh giá quá cao năng lực tài chính của khách hàng so với thực tế, đánh giá khách hàng chỉ thông qua thông tin “tĩnh” do khách hàng cung cấp mà thiếu đi các thông tin “động” và các thông tin nhạy cảm từ những kênh thông tin khác. - Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo đảm của khách hàng về việc duy trì một khoản tiền gửi lớn hay các lợi ích do khách hàng đem lại từ khoản tín dụng được cấp. - Soạn thảo các điều kiện ràng buộc trong Hợp đồng tín dụng mập mờ, không rõ ràng; không xác định rõ lịch hoàn trả đối với từng khoản vay, cố ý thỏa hiệp các nguyên tắc tín dụng với khách hàng mặc dù có tiềm ẩn rủi ro. - Chính sách tín dụng quá cứng nhắc hoặc lỏng lẻo để kẽ hở cho khách hàng lợi dụng. - Có khuynh hướng cạnh tranh thái quá: giảm thấp lãi suất cho vay, phí dịch vụ hay thực hiện chiến lược “giữ chân” khách hàng bằng các khoản tín dụng mới để họ không quan hệ với các ngân hàng khác mặc dù biết rõ các khoản tín dụng sẽ cấp tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao.
  • 29. 19 Do vậy, khi phát hiện thấy các dấu hiệu phát sinh rủi ro, CBTD phải tiến hành ngay các bước xác định mức độ nghiêm trọng của nó và nguyên nhân gây ra rủi ro, đồng thời phải phân loại lại ngay chất lượng khoản vay, khoản vay bị hạ xuống nhóm mấy? 1.3.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng Nếu coi tín dụng là việc “tin tưởng” mà đưa ra cho khách hàng sử dụng giá trị hiện tại với mong muốn nhận được giá trị tương lai trong một khoảng thời gian nhất định, thì rủi ro tín dụng chính là khả năng mà mong muốn đó không đáp ứng, hay nói cách khác đó là khả năng xảy ra sự khác biệt không mong muốn giữa kết quả thực tế và kết quả kỳ vọng theo kế hoạch – đúng hạn nhận được đầy đủ gốc và lãi. Như vậy, rủi ro tín dụng là rủi ro từ phía bên vay, chính vì vậy, rủi ro tín dụng là bạn đồng hành trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ. Để đo lường rủi ro tín dụng, có rất nhiều chỉ tiêu, nhưng nói chung người ta thường quan tâm đến hệ thống chỉ tiêu định lượng sau: * Theo mô hình các chỉ tiêu rủi ro chính (Key risk indicators) - Tốc độ tăng trưởng tín dụng - Hiệu suất sử sụng vốn : Dư nợ tín dụng/Tổng tài sản - Tỷ lệ nợ xấu : Tổng dư nợ xấu/Tổng dư nợ - Tỷ lệ nợ quá hạn : Tổng dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ - Khả năng bù đắp rủi ro : (Vốn CSH+DPRR)/Tổng dư nợ xấu - Cơ cấu danh mục cho vay: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo ngành nghề. - Tỷ trọng cho vay các lĩnh vực nhạy cảm: Dư nợ cho vay kinh doanh chứng khoán, dư nợ cho vay bất động sản. - Tỷ trọng dư nợ cho vay 20 khách hàng lớn nhất/Tổng dư nợ. - Tỷ trọng cho vay, bảo lãnh của 1 khách hàng lớn/vốn tự có - Tỷ trọng cho vay 1 nhóm khách hàng liên quan/Vốn tự có * Theo mô hình tính toán tổn thất dự kiến (Expected Loss/VAR) - Tổn thất dự kiến: EL = EAD x PD x LGD Trong đó: EAD = Exposure at Default (Dư nợ có rủi ro) PD = Probability of Default (Xác suất xảy ra rủi ro)
  • 30. 20 LGD = Loss Given Default ( Tỷ lệ tổn thất khi khách hàng không trả được nợ) Tổn thất dự kiến (EL) thể hiện tổn thất tín dụng bình quân của Ngân hàng. Việc định giá tiền vay của Ngân hàng phải đủ để bù đắp tổn thất tín dụng bình quân này. - VAR (Value at Risk): Giá trị rủi ro là số tiền tối đa có thể tổn thất của một danh mục trong một giai đoạn nhất định với một độ tin cậy nhất định. Tuy nhiên, việc tính toán bất kỳ chỉ tiêu nào trong số 3 chỉ tiêu EAD, PD, LGD đều rất phức tạp, đòi hỏi ngân hàng phải có một cơ sở dữ liệu đầy đủ, được lưu trữ khoa học với những phần mềm xử lý hiện đại. Vấn đề đặt ra là các ngân hàng thương mại phải đầu tư nguồn lực về tài chính, con người, thời gian và phải có lộ trình hợp lý, khoa học. 1.3.2.3. Biện pháp quản lý rủi ro tín dụng - Xác định mục tiêu, xây dựng chiến lược chính sách, quy trình quản lý rủi ro tín dụng. - Xác lập các giới hạn, hạn mức theo ngành nghề, khách hàng, loại tiền, sản phẩm, khu vực địa lý. - Tuân thủ chính sách, quy trình tín dụng một cách thận trọng - Nâng cao chất lượng công tác phân tích và thẩm định tín dụng - Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng, hệ thống chấm điểm tín dụng - Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng. - Chia sẻ rủi ro (đồng tài trợ, bán nợ..) - Hoàn thiện và nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu về khách hàng, khoản vay 1.3.2.4 Kiểm soát và giảm thiểu rủi ro tín dụng - Xây dựng mô hình phù hợp để kiểm soát rủi ro (tách bạch 3 khâu: Đề xuất, thẩm định rủi ro, tác nghiệp). - Kiểm soát theo quy trình cấp tín dụng: Trước, trong và sau khi cho vay. - Nâng cao tỷ trọng và chất lượng tài sản bảo đảm. - Phân loại và xử lý nợ xấu (thành lập bộ phận chuyên trách). - Trích dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng. - Mua bảo hiểm tín dụng.
  • 31. 21 1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới 1.4.1. Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng của ủy ban Basel [11] Uỷ ban Basel có đưa ra các nguyên tắc về quản lý rủi ro tín dụng (tại ấn phẩm số 75 tháng 09/2000) như sau: 1.1.4.1. Thiết lập môi trường rủi ro tín dụng phù hợp Nguyên tắc 1: HĐQT có trách nhiệm phê duyệt và rà soát định kỳ (ít nhất là hàng năm) chiến lược và chính sách về rủi ro tín dụng của Ngân hàng. Chiến lược này phản ánh sức chịu đựng của Ngân hàng đối với rủi ro và mức độ sinh lời mà Ngân hàng dự kiến đạt được khi phải gánh chịu các loại rủi ro tín dụng. Nguyên tắc 2: Ban điều hành phải có trách nhiệm triển khai thực hiện chiến lược rủi ro tín dụng do HĐQT phê duyệt, và xây dựng chính sách và quy trình để nhận dạng, đo lường, kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng. Những chính sách và quy trình này cần chỉ rõ rủi ro tín dụng trong toàn bộ hoạt động của Ngân hàng ở từng khoản tín dụng cũng như ở cấp độ quản lý danh mục. Nguyên tắc 3: Ngân hàng cần phải xác định và quản lý rủi ro tín dụng phát sinh trong tất các sản phẩm và các hoạt động. Ngân hàng phải đảm bảo rằng rủi ro của các sản phẩm và hoạt động mới phải được kiểm soát và thực hiện theo quy trình quản lý rủi ro thích hợp trước khi sản phẩm và hoạt động đó được ban hành hoặc triển khai và phải được phê duyệt trước bởi hội đồng quản trị hoặc một uỷ ban thích hợp. Các nguyên tắc này quy định ngân hàng cần phải thiết lập một môi trường rủi ro tín dụng phù hợp hay nói cách khác là phải xác định được mức độ chấp nhận rủi ro hay khẩu vị rủi ro của Ngân hàng (Risk appetite). 1.1.4.2. Thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý Nguyên tắc 4: Ngân hàng phải hoạt động trong phạm vi các tiêu chí cấp tín dụng được xác định rõ ràng và hiệu quả. Những tiêu chí này cần bao gồm những chỉ số rõ ràng về thị trường mục tiêu của Ngân hàng và sự hiểu biết thấu đáo của người vay vốn hay đối tác, nguồn trả nợ của khách hàng cũng như mục đích và cơ cấu tín dụng. Nguyên tắc 5: Ngân hàng phải xây dựng các hạn mức tín dụng tổng thể cho mỗi khách hàng hoặc đối tác vay vốn, hoặc nhóm khách hàng có liên quan được tổng hợp lại theo các loại rủi ro khác nhau theo các phương pháp có nghĩa và có thể
  • 32. 22 so sánh được cả trong sổ ngân hàng và sổ kinh doanh cả trong và ngoài bảng tổng kết tài sản. Nguyên tắc 6: Ngân hàng cần phải có quy trình rõ ràng cho việc phê duyệt mới, sửa đổi, cấp lại hoặc tái tài trợ các khoản tín dụng hiện tại. Nguyên tắc 7: Việc cấp tín dụng phải được thực hiện trên nguyên tắc thận trọng và khách quan. Cụ thể là các khoản tín dụng cho các công ty và cá nhân có liên quan phải được giám sát và quan tâm đặc biệt và cần có những biện pháp thích hợp để kiểm soát và giảm thiểu rủi ro trong việc cho vay. 1.1.4.3. Duy trì một quy trình đo lường, kiểm soát và quản trị tín dụng phù hợp Nguyên tắc 8: Ngân hàng cần phải có một hệ thống để thực hiện quản trị và giám sát thường xuyên, liên tục danh mục các khoản cho vay có rủi ro. Nguyên tắc 9: Ngân hàng cần phải có hệ thống giám sát điều kiện của từng khoản tín dụng, bao gồm cả việc xác định đủ mức dự phòng rủi ro tín dụng. Nguyên tắc 10: Ngân hàng cần có hệ thống đánh giá rủi ro tín dụng nội bộ để quản lý rủi ro tín dụng. Hệ thống định hạng cần phải nhất quán với bản chất, quy mô và mức độ phức tạp trong hoạt động của Ngân hàng. Nguyên tắc 11: Ngân hàng phải có hệ thống thông tin và các kỹ thuật phân tích để trợ giúp cán bộ quản lý có thể đo lường rủi ro tín dụng phát sinh trong các hoạt động trong và ngoài Bảng cân đối kế toán. Hệ thống thông tin quản lý cần cung cấp đủ thông tin về cơ cấu của danh mục tín dụng để có thể nhận dạng các rủi ro tín dụng do tập trung vào một ngành, lĩnh vực. Nguyên tắc 12: Ngân hàng phải có hệ thống giám sát cấu trúc tổng thể và chất lượng danh mục tín dụng. Nguyên tắc 13: Ngân hàng cần phải đánh giá đầy đủ những biến động về điều kiện kinh tế có thể xảy ra trong tương lai khi xem xét từng khoản tín dụng cũng như danh mục cho vay của mình và cần đánh giá mức độ rủi ro tín dụng trong điều kiện xấu nhất (Stress testing). 1.1.4.4. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng Nguyên tắc 14: Ngân hàng phải xây dựng hệ thống rà soát, đánh giá độc lập và liên tục quy trình quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng, kết quả rà soát phải được báo cáo trực tiếp Hội đồng Quản trị và Ban điều hành.
  • 33. 23 Nguyên tắc 15: Ngân hàng phải đảm bảo rằng chức năng cấp tín dụng được quản lý đúng mức và rủi ro tín dụng được kiểm soát theo các giới hạn và chuẩn mực nội bộ. Ngân hàng cần thiết lập và thực thi hệ thống kiểm tra nội bộ và các thông lệ khác để đảm bảo rằng các trường hợp ngoại lệ so với chính sách, quy trình và hạn mức được báo cáo một các kịp thời tới cấp quản lý thích hợp để xử lý. Nguyên tắc 16: Ngân hàng phải có hệ thống cảnh báo sớm đối với các khoản tín dụng có nguy cơ giảm sút, quản lý các khoản cho vay có vấn đề và các trường hợp nợ xấu tương tự. 1.4.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng Thái Lan [22] Hệ thống ngân hàng Thái Lan có bề dày hoạt động hàng trăm năm, nhưng đứng trước cơn khủng hoảng tài chính tiền tệ châu á năm 1997-1998 đã bị chao đảo. Nhiều công ty tài chính và ngân hàng thương mại bị phá sản hoặc buộc phải sáp nhập. Trước tình hình đó buộc ngân hàng Thái Lan phải xem xét lại toàn bộ chính sách, cách thức, qui trình hoạt động ngân hàng, trong đó đặc biệt là lĩnh vực tín dụng và dịch vụ. Rất nhiều các thay đổi cơ bản trong tín dụng đã được ngân hàng Thái Lan triển khai nhanh chóng và triệt để. Một số nét đặc trưng đáng quan tâm của quá trình đó là: - Tách bạch, phân công rõ chức năng của các bộ phận và tuân thủ các khâu trong qui trình giải quyết các khỏan vay: Tại Bangkok Bank và Siam comercial Bank (SCB) đã tổ chức lại mô hình triển khai dịch vụ tín dụng theo nguyên tắc phân định rõ trách nhiệm của từng bộ phận. Tổ chức phân loại khách hàng theo từng nhóm khác nhau: khách hàng tiêu dùng (nhiều nhất), khách hàng kinh doanh, khách hàng cá nhân (giàu, nghèo), từ đó nhận rõ tính chất khác nhau làm cơ sở cho việc xác định nhiệm vụ cụ thể có những nét khách nhau cho từng bộ phận nói trên trong việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, thẩm định và quyết định. Kasikorn Bank đã tổng kết qui trình cho vay cần được tuân thủ như sau: Tiếp xúc khách hàng => Phân tích tín dụng => Thẩm định tín dụng => Đánh giá rủi ro tín dụng => Quyết định cho vay => Thủ tục giấy tờ, hợp đồng, giải ngân => Đánh giá chất lượng, xem lại khoản vay.
  • 34. 24 Mặt khác, trong khách hàng vay cá nhân, Kasikorn Bank cũng đã áp dụng qui trình quyết định tự động: Nhận đơn xin vay của khách hàng: từ các kênh trực tiếp, thư, nhân viên trực tiếp tiếp thị, Internet, Chi nhánh Xử lý, kiểm tra dữ liệu: Dữ liệu mới, cơ bản được nhập vào chương trình dữ liệu; kiểm tra hồ sơ hoàn thiện; kiểm tra thu thập dữ liệu; bảo đảm dữ liệu đầu vào đầy đủ; gọi người vay để kiểm tra xác nhận sự tồn tại thực của họ; kiểm tra thông qua cơ quan quản lý tín dụng của Chính Phủ. Ra quyết định tự động: Nhân viêc phân tích xác nhận giới hạn tín dụng, phù hợp với chương trình chấm điểm và cho ý kiến về tài trợ. Việc quyết định được thực hiện khi các dữ liệu thông tin được cập nhật và đầy đủ. - Tuân thủ nghiêm ngặt các vấn đề có tính chất nguyên tắc trong tín dụng: Các ngân hàng như Kasikorn Bank và Siamcity Bank rất quan tâm và thực hiện triệt để các nguyên tắc tín dụng, đặc biệt là các thông tin về khách hàng. Khi khách hàng đến vay vốn, các bộ phận liên quan phải giải đáp được các vấn đề sau: + Tư cách của khách hàng vay, có tin tưởng họ được không? + Hiệu quả kinh doanh của khách hàng + Mục đích của khoản vay + Khả năng kiểm soát khoản vay: ngân hàng có kiểm soát được khách hàng sử dụng tiền không? + Năng lực quản trị điều hành của khách hàng + Thực trạng tài chính của khách hàng Để giải đáp các vấn đề trên, ngân hàng phải phân tích tài chính, trong đó coi trọng đến vòng chu chuyển dòng tiền và thu hồi vốn đầu tư của khách hàng. Đối với các dự án, ngân hàng phải tiến hành dự báo rủi ro, khảo sát độ nhạy, dự báo dòng tiền của dự án...Việc xem xét cơ cấu món vay (theo thời gian) cũng rất quan trọng và được quan tâm. Ngân hàng phải thường xuyên năm bắt, cập nhật thông tin về khách hàng, để nhanh chóng phát hiện các tình huống xử lý kịp thời. - Cho điểm khách hàng: Siamcity Bank (SCIB) đã áp dụng việc cho điểm khách hàng (Credit Scoring), để quyết định cho vay đối với tín dụng bán lẻ và xem xét cho vay đối với
  • 35. 25 doanh nghiệp. Xếp hạng uy tín tín dụng trên cơ sở áp dụng tiêu chuẩn của S&P (Standard and Poor). - Tuân thủ thẩm quyền phán quyết tín dụng: Các ngân hàng quy định việc quyết định tín dụng theo thẩm quyền được phân cấp từ giám đốc đến Hội đồng quản trị tại trụ sở chính, tùy thuộc vào mức cho vay, điều kiện tín dụng và tài sản đảm bảo, áp dụng chính sách tập quyền trong phê duyệt tín dụng tại trụ sở chính. - Giám sát khoản vay: Sau khi cho vay, Các ngân hàng rất coi trọng việc kiểm tra giám sát các khoản vay bằng cách: tiếp tục thu thập thông tin về khách hàng; thường xuyên giám sát và xếp loại khách hàng; có biện pháp xử lý kịp thời các tình huống rủi ro. Ngoài các vấn đền quan trọng nói trên, các ngân hàng Thái Lan đều rất coi trọng việc cập nhật hiểu biết nghề nghiệp cho nhân viên ngân hàng, liên tục đào tạo theo từng công việc để nâng cao trình độ, kỹ năng và tạo khả năng thực thi độc lập nhiệm vụ được phân công. Các ngân hàng đều áp dụng Sổ tay tín dụng cho các ngân hàng thương mại (gồm 24 chương) được viết rất công phu và rõ ràng, dễ áp dụng; Có chính sách cho vay riêng đối với bất động sản là lĩnh vực có rủi rỏ rất cao. 1.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Hongkong and Shanghai Banking Corporation (HSBC) Ngân hàng HSBC hiện tại có 9.800 văn phòng tại 77 quốc gia trên thế giới với 253.000 nhân viên. Đây là một trong những ngân hàng lớn nhất trên thế giới với số vốn theo định giá của thị trường là 190 tỷ USD. Hoạt động của ngân hàng HSBC cực kỳ đa dạng với rất nhiều sản phẩm cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, các sản phẩm tín dụng của HSBC hiện vẫn đang là các sản phẩm mang lại lợi nhuận rất cao cho ngân hàng. Cuối năm 2004, số dư nợ cho vay của ngân hàng là 589 tỷ USD, thu nhập từ lãi tín dụng là 38 tỷ USD. Để có thể đảm bảo có một hoạt động cấp tín dụng an toàn và hiệu quả, HSBC đang áp dụng một hệ thống quản trị rủi ro tín dụng với các nguyên tắc và chuẩn mực cao nhất nhằm giảm thiểu tối đa các tổn thất cho ngân hàng.
  • 36. 26 HSBC luôn đảm bảo nguyên tắc tách bạch, phân công rõ ràng chức năng giữa các bộ phận trong quá trình giải quyết và giám sát các khoản tín dụng nhằm quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt, cụ thể như sau: + Thiết lập các chính sách tín dụng: Xác lập các tiêu chuẩn của tập đoàn HSBC: các chính sách tín dụng và các quy định được đưa vào cẩm nang chi tiết áp dụng chung cho toàn tập đoàn. + Xác lập và kiểm soát chính sách đối với các dư nợ tín dụng lớn: Chính sách này xác định các mức cấp tín dụng cao nhất đối với từng loại khách hàng, nhóm khách hàng và các loại tập trung tín dụng khác. Chính sách này được thiết lập với mức độ bảo thủ hơn so với các quy định chuẩn mực hiện tại. + Đưa ra các định hướng cấp tín dụng cho tập đoàn: Xác định khẩu vị rủi ro đối với các mảng thị trường, các ngành nghề và các loại sản phẩm cụ thể. Tất cả các chi nhánh của tập đoàn cần phải dựa trên các tiêu chuẩn luôn được cập nhật này để triển khai đến từng nhân viên kinh doanh sản phẩm tín dụng. + Tái thẩm định độc lập tất cả các khoản vay vượt quá quyền phán quyết của các chi nhánh: Quy trình tái thẩm định các hạn mức vay hoặc xem xét định kỳ khoản vay cũng được thực hiện như các khoản vay mới. + Quản lý rủi ro đối với các giao dịch giữa tập đoàn và các tổ chức tài chính khác: Tránh việc tập trung rủi ro vào các tổ chức tài chính khác. Việc quản lý dựa trên hệ thống quản lý thông tin tập trung hóa cao và xử lý tự động. + Quản lý rủi ro giữa các quốc gia: Sử dụng hệ thống quản lý hạn mức rủi ro của từng quốc gia có tính tập trung cao dựa trên các thời hạn cho vay và các loại hình kinh doanh đối với dư nợ tín dụng phát sinh tại mỗi quốc gia. + Quản lý rủi ro đối với một số ngành đặc biệt: Các ngành nghề được quan tâm và giám sát đặc biệt là ngành vận chuyển hàng hải, hàng không, viễn thông, sản xuất xe hơi, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản. Đối với các ngành này, tập đoàn đưa ra nhiều hạn chế để giảm thiểu rủi ro.
  • 37. 27 + Quản lý và phát triển hệ thống đánh giá tín dụng: Hệ thống này sắp xếp các khoản tín dụng vào từng nhóm để có thể xác định các rủi ro đặc thù từ đó có biện pháp quản trị rủi ro hiệu quả. Hiện nay, tổng dư nợ tín dụng nội và ngoại bảng của tập đoàn được chia làm 22 nhóm để có thể phân tích xu hướng rủi ro một cách trung thực nhất. Hệ thống đánh giá này dựa trên các công cụ tập hợp thông tin toàn cầu có tính lâu dài. Việc đánh giá các khoản tín dụng hiện nay được thực hiện một cách tự động hóa rất nhiều dựa trên các công cụ phân tích đánh giá mạnh và cơ sở dữ liệu dồi dào. Các đánh giá tự động này sau đó cũng được xem xét và phê duyệt lại. Việc đánh giá này được thực hiện liên tục theo định kỳ. Dựa trên các đánh giá này mà tập đoàn đưa ra các mức dự phòng thích hợp đối với từng nhóm tín dụng. Đối với các nhóm tín dụng mà tập đoàn không có nhiều thông tin để đo lường rủi ro thì họ áp dụng các mức dự phòng rất cao cho các tổn thất có thể xảy ra trong tương lai. Đối với các khoản tín dụng hoàn toàn chưa có thông tin dữ liệu phân tích hoặc có các dấu hiệu không tốt thì được đánh giá từng trường hợp thông qua các yếu tố: - Tổng hạn mức tín dụng nội và ngoại bảng cung cấp cho khách hàng. - Mức độ nhạy cảm của ngành nghề mà khách hàng đang hoạt động và khả năng thoát khỏi khó khăn khi gặp phải để có thể tạo dòng tiền thanh toán các khoản tín dụng. - Tiền thu về được khi khách hàng bị phá sản/giải thể. - Sự cam kết hỗ trợ tài chính của các ngân hàng và bạn hàng. - Tiền có thể thu hồi nếu phát mãi tài sản. - Khả năng khách hàng thu được ngoại tệ trong trường hợp khách hàng vay bằng ngoại tệ. - Khả năng bán khoản tín dụng này cho tổ chức khác. Ngoài ra, các mức dự phòng khác nhau còn được thiết lập dựa trên rủi ro của các quốc gia khác nhau.
  • 38. 28 + Đánh giá kết quả và hiệu quả trong công tác cấp tín dụng của các đơn vị kinh doanh của tập đoàn: Các báo cáo về chất lượng của danh mục tín dụng được xem xét liên tục qua đó đưa ra các yêu cầu điều chỉnh thích hợp để nâng cao hiệu quả và mức độ an toàn của danh mục. + Báo cáo tất cả các khía cạnh của toàn bộ danh mục tín dụng của tập đoàn cho lãnh đạo cấp cao nhất của tập đoàn: - Mức độ tập trung tín dụng theo ngành - Hạn mức rủi ro tín dụng đối với các khách hàng lớn - Tổng hạn mức tín dụng cho các thị trường mới và các khoản dự phòng cần lập cân xứng với mức độ rủi ro. - Các khoản nợ xấu và dự phòng - Đánh giá các khoản tín dụng cho các ngành cần đặc biệt quan tâm: bất động sản, viễn thông, xe hơi, bảo hiểm, hàng hải, hàng không… - Hạn mức cho các quốc gia - Nguyên nhân phát sinh các khoản nợ xấu. + Quản lý hệ thống thông tin dữ liệu tín dụng: Đảm bảo tập trung hóa cao nhất tất cả các thông tin tín dụng liên quan đến khách hàng và giao dịch tín dụng. Ngoài việc áp dụng cho công tác đánh giá rủi ro, hệ thống này còn hỗ trợ cho công tác cấp tín dụng tự động. + Tư vấn, hướng dẫn cho các đơn vị kinh doanh: - Các quy định liên quan đến hoạt động cấp tín dụng - Các chính sách về môi trường và xã hội - Cho điểm tín dụng và dự phòng rủi ro - Các sản phẩm mới - Cung cấp các khóa đào tạo - Báo cáo tín dụng + Thay mặt tập đoàn làm việc với các cơ quan hữu quan: Các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng. Qua các mô tả trên chúng ta thấy:
  • 39. 29 - HSBC đang có hoạt động cấp tín dụng dựa trên việc luôn cố gắng xác định các nơi, điểm phát sinh rủi ro, đo lường chính xác mức độ rủi ro của các khoản, nhóm hạn mức tín dụng để có thể quản lý tốt nhất, đưa ra chiến lược kinh doanh và mức giá (lãi suất) thích hợp. - Việc áp dụng thành công cơ chế quản trị rủi ro tín dụng toàn cầu của HSBC dựa trên nền tảng của hệ thống cơ sở dữ liệu quá khứ và có phân tích tốt. Ngoài ra, HSBC đã và đang áp dụng các phương thức xử lý dữ liệu hiện đại trên nền tảng toán kinh tế và hệ thống công nghệ thông tin cao cấp. Bên cạnh đó, sự tuân thủ cao độ của toàn hệ thống đối với các chính sách tín dụng của HSBC là một trong những yếu tố quan trọng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng. - Vai trò của kiểm tra nội bộ trong việc rà soát tính chặt chẽ, hiệu quả, thường xuyên của hệ thống quản trị rủi ro tín dụng đã giúp cho HSBC luôn nâng cao được chất lượng và trình độ quản trị rủi ro tín dụng của mình. 1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng thương mại Việt Nam - Chính sách và quy trình của ngân hàng phải đồng bộ, rõ ràng, hạn chế việc thay đổi thường xuyên để nhân viên nắm vững được toàn bộ các quy định của ngân hàng. - Cần ứng dụng công nghệ hiện đại trong lưu trữ thông tin về quan hệ vay vốn của từng khách hàng để giúp ngân hàng dễ dàng khai thác thông tin tín dụng trong quá khứ khi tái lập quan hệ tín dụng, cập nhật thông tin về các ngành nghề khác nhau để dự báo được rủi ro đối với từng ngành nghề đang cho vay của ngân hàng. - Chú trọng đến công tác kiểm tra nội bộ để phát hiện, chấn chỉnh và xử lý kịp thời các sai phạm sau cho vay. - Phân công CBTD phụ trách các nhóm khách hàng riêng biệt theo ngành nghề nhằm mang lại sự hiểu biết tốt nhất cho CBTD để có thể phục vụ khách hàng tốt nhất với rủi ro thấp nhất. - Đặc biệt quan tâm đến công tác đào tạo nghiệp vụ để nhân viên nắm bắt kịp thời những thay đổi trong môi trường hoạt động kinh doanh. - Đánh giá năng lực, đạo đức cán bộ trước khi phân quyền phê duyệt tín dụng để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng.
  • 40. 30 1.5. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục đích của đề tài, trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng các phương pháp sau: 1.5.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử Đây là phương pháp nghiên cứu tổng quát để khái quát đối tượng nghiên cứu và để nhận thức bản chất của các hiện tượng tự nhiên, kinh tế, xã hội. Phương pháp này yêu cầu nghiên cứu các hiện tượng không phải trong trạng thái riêng rẽ, cô lập mà trong mối quan hệ bản chất của các hiện tượng, sự vật; không phải trong trạng thái tĩnh mà trong sự phát triển từ thấp đến cao, trong sự chuyển biến từ số lượng sang chất lượng, từ quá khứ đến hiện tại và tương lai. 1.5.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu 1.5.2.1. Số liệu thứ cấp Các số liệu và thông tin về hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng được thu thập từ các báo cáo của BIDV Thừa Thiên Huế qua các năm như: Báo cáo tổng kết; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo quyết toán…cũng như các tài liệu nghiên cứu hiện có được đăng tải trên các báo, tạp chí và trên Internet… Ngoài các báo cáo khoa học, luận văn của những người đi trước cũng được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo quý giá và đã được kế thừa một cách hợp lý trong luận văn. 1.5.2.2. Số liệu sơ cấp Việc điều tra số liệu sơ cấp được tiến hành trên cơ sở khảo sát thực tế, điều tra thu thập ý kiến của các cán bộ từ cấp lãnh đạo đến chuyên viên hiện đang công tác tại BIDV Thừa Thiên Huế. Sẽ tốt hơn cho đề tài nếu điều tra thu thập thêm ý kiến của các khách hàng có nợ xấu tại BIDV Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên, do yêu cầu bí mật khách hàng nên BIDV Thừa Thiên Huế không thể cung cấp cho tác giả danh sách các khách hàng có nợ xấu để tiến hành điều tra. Mặt khác, do vấn đề tâm lý nên cho dù có tiến hành điều tra cũng sẽ rất khó thu thập được ý kiến đầy đủ và chính xác. Chính vì vậy mẫu điều tra có kích thước mẫu không lớn (78 mẫu được lựa chọn trên 82 mẫu thu thập). Tuy nhiên, do đối tượng điều tra là các cán bộ đang công tác tại BIDV Thừa Thiên