1. MARKETING CĂN BẢN
Giảng viên: Nguyễn Thị Hạnh
Lớp: MAR1021.1
Doanh nghiệp: TH TRUE MILK
Nhóm: FAMI
-Lê Thị Thơm
-Đỗ Thị Trang
-Văn Huy Hoàng
-Trần Quốc Khánh
-Đỗ Văn Dũng
2. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TH TRUE MILK
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA
DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM CỦA MỘT DOANH
NGHIỆP
ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG CHO CÁC CHIẾN LƯỢC
MARKETING HỖN HỢP
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TH TRUE MILK
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA
DOANH NGHIỆP
4. 1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp TH True Milk
Doanh nghiệp Ý nghĩa tên Trụ sở
• TH được viết tắt của hai
từ “True Happiness”-
Hạnh phúc đích thực. Với
mong muốn đem lại cho
khách hàng những sản
phẩm “thật” nhất tự
nhiên.
• Tên doanh nghiệp: TH. • Địa chỉ: 166 Nguyễn Thái
Học, P.Quang Trung,
TP.Vinh, tỉnh Nghệ An.
• Hotline: 180054540.
• MST: 2901270911.
• Số ĐKKD: 2901270911
cấp ngày 06/09/2010.
5. Lịch sử hình thành và phát triển
• 14/05/2010: Lễ khởi công xây dựng nhà máy sữa tươi sạch TH.
• 26/12/2010: Lễ ra mắt sữa tươi sạch TH true Milk học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh – Vì Tầm Vóc
Việt.
Công ty cổ phần sữa TH
-Được thành lập chính thức ngày 24/02/2009.
-Với sự tư vấn tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Bắc Á.
-Do bà Thái Hương làm chủ tịch hội đồng quản trị và là Tổng
giám đốc kiêm Phó chủ tịch Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Bắc Á.
• 26/05/2011: Khai trương cửa hàng TH True Mart chính tại Hà Nội.
• 09/07/2013: Khai trương nhà máy sữa tươi sạch TH (giai đoạn I).
• 09/07/2014: Ra mắt Bộ sản phẩm sữa tươi Công Thức TOP KID dành cho trẻ từ 16 tuổi.
6. Lĩnh vực kinh doanh
-Đồ uống-thực phẩm:
chế biến sữa tươi, sữa
chua, sữa chua uống,
sữa hạt, trồng rau củ
quả, dược liệu, nước
khoáng....
Mạng lưới phân phối
-Phân phối trực tiếp: TH lựa chọn 2 loại đó là
qua chuỗi cửa hàng TH true Mart và đặt hàng
trực tuyến-giao hàng tận nơi.
-Phân phối gián tiếp:
• Kênh phân phối cấp 1.
• Kênh phân phối cấp 2.
Sản Phẩm Chính
Chủ yếu là sữa tươi
sữa chua, nước tinh
khiết.
Khách hàng mục tiêu
-Khách hàng doanh nghiệp: Là các trường học.
-Khách hàng cá nhân: Có độ tuổi từ 15 - 35
tuổi, thu nhập từ 5-8 triệu trở lên.
1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp TH True Milk
7. Chức năng nhiệm vụ của phòng Marketing
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của TH
8. Chức năng nhiệm vụ của phòng Marketing
3
2
1
6
7
8
4
5
9
Giữ liên lạc sau khi khách hàng mua sản phẩm
để chắc rằng khách hàng hài lòng về sản phẩm.
Thu thập ý kiến của khách hàng để cải
thiện sản phẩm.
Đưa ra các ý tưởng mới để thu hút khách
hàng.
Phòng Marketing đã giúp TH chiếm lĩnh được
thị phân khúc không nhỏ trong thị trường sữa.
Kiểm tra khách hàng đã nhận được các chỉ
dẫn, huấn luyện và hỗ trợ kỹ thuật thích
hợp để sử dụng sản phẩm.
Đảm bảo đơn hàng của khách hàng
đã được giao hàng đúng hẹn.
Truyền đạt nhu cầu của khách hàng
đến bộ phận thiết kế sản phẩm.
Vạch ra biểu đồ về tâm lý của khách
hàng.
KEYS
Phát hiện và đánh giá những cơ hội mới.
10. 1. Đặc điểm môi trường bên trong của doanh nghiệp
Nguồn lực kinh tế: Nguồn nhân lực:
-Có sự cố vấn của Ngân hàng Cổ phần Thương
mại Bắc Á.
-TH true Milk có lũy kế khá lớn.
-Doanh số bán sữa tăng đồng thời lợi nhận cũng
tăng dần qua các năm.
-TH ngày càng phát triển nên thu hút
được nhiều nguồn nhân lực.
-TH có 6.500 công nhân viên theo
nhiều trình độ khác nhau.
-Bộ máy quản lý và đào tạo chuyên
nghiệp.
11. 1. Đặc điểm môi trường bên trong của doanh
nghiệp
Nghiên cứu và phát triển công nghệ
Cơ sở vật chất
Nguồn lực Marketing
Hình ảnh công ty
Cơ cấu quản lý
12. 2. Đặc điểm môi trường bên ngoài của doanh nghiệp
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
13. Môi trường vi mô:
Trung Gian
-Siêu thị hệ thống bán lẻ lớn
-Các đại lý sẻ trên toàn quốc
Người tiêu dùng
-Trẻ em từ 2-8 tuổi.
-Người lớn từ 18-50 tuổi
-Người già trên 50 tuổi
Nhà cung cấp
-TH dùng bao bì của THụy Điển và Đức
-TH đã xây dựng được một hệ thống tự cung, tự
cấp khép kín và đạt chất lượng cao
Nguồn nguyên liệu
Công ty Afikim của Israel về quản trị đàn bò
Công ty Totally Vets của New Zealand quản trị về
mặt thú y.
Giống bò
Được nhập khẩu từ những nước
chăn nuôi bò sữa nổi tiếng thế giới
như New Zealand, Úc
Chế độ thức ăn dinh dưỡng cho bò
Gồm có: thức ăn ủ chua, cỏ giàu protein, rơm
hoặc cỏ khô, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung như
muối khoáng, chất đệm....
TH true
Milk
14. Môi trường vi mô:
Chuồng trại
Được áp dụng tiêu chuẩn và quy cách
chuồng trại chăn nuôi tiên tiến nhất
trên thế giới.
Chăm sóc thú y, phòng
bệnh và điều trị
Đàn bò được quan sát và chăm sóc tỉ
mỉ. Để đảm bảo luôn có được dòng
sữa tươi tinh khiết nhất.
Công chúng
TH có một lượng khách hàng không
hề nhỏ. điều đó cho thấy niềm tin
của khách hàng đặt vào sản phẩm
của TH.
Đối thủ cạnh tranh
2 đối thủ trực tiếp là Vinamilk và
Dutch Lady
15. Môi trường vĩ mô:
Công nghệ:
-Áp dụng chu trình sản xuất khép
kín.
-Công nghệ robot tự động hóa.
Kinh tế:
-Nhu cầu về sữa cao.
-Tiềm năng thị trường vẫn còn
đối với người tiêu dùng Việt.
Nhân khẩu:
-Nhân khẩu Việt Nam ngày càng
tăng. Thị trường trong nước giúp
doanh thu doanh nghiệp pgats
triển.
Văn hóa:
-Trình độ nhận thức của người
Việt ngày càng cao nên càng
hướng đến các sản phẩm tốt cho
sức khỏe. Đặc biệt là sữa.
Pháp luật:
-Pháp luật dần khắc với những
sản phẩm kém chất lượng đến từ
nước ngoài. Đây cũng là một lợi
thế cho doanh nghiệp.
16. 3. Mô hình SWOT
-Có mạng lưới phân phối rộng khắp cả
nước.
-Là đơn vị của Việt Nam đầu tiên đi
đầu trong áp dụng công nghệ cao vào
sản xuất sản phẩm sữa chất lượng cao.
-Nguồn nhân công lớn và có chất
lượng cao.
-Thị trường rộng lớn,sức tiêu thụ các
sản phẩm từ sữa tăng ca.
-Dân số Việt Nam là dân số trẻ nên có
nguồn nhân lực lớn và chất lượng.
Điểm Mạnh
Cơ Hội
-Giá cả giữa các đại lý phân phối, và
các cấp dưới khác nhau nên tạo ra
mâu thuẫn.
-Mới bước chân vào thị trường sữa
nên kinh nghiệm còn non trẻ.
-Gặp phải sự cạnh tranh từ những
đối thủ lớn như Dutch lady,
Vinamilk….
-Người Việt có xu hướng“thích đồ
ngoại, ngại đồ Việt”.
Điểm Yếu
S W
O T
19. 1. Nghiên cứu chiến lược Marketing của sản phẩm
-Hoàn toàn từ sữa tươi sạch hữu cơ.
-Giúp chắc khỏe xương.
-Điều hòa tim mạch.
-Giúp chắc khỏe xương
-Giúp trẻ phát triển toàn diện
-Tăng cường trí nhớ và thị giác
-Giúp trẻ hấp thu tốt.
20. TH True
Organic
Thị trường mục tiêu
TH đã phân phối hầu khắp trên cả
nước được người tiêu dùng tin
tưởng và lựa chọn.
Đối thủ cạnh tranh
Hiện tại TH true Organic có đối thủ
cạnh tranh trực tiếp là Vinamilk.
Khách hàng mục tiêu
- Khách hàng doanh nghiệp: Các trường
học, siêu thị, các chuỗi cửa hàng.
- Khách hàng cá nhân: Ở đây là các bà mẹ
nội trợ, học sinh, sinh viên có thói quen
uống sữa hàng ngày hoặc quan tâm đến
sức khỏe gia đình mình và bản thân.
Định vị sản phẩm
Sản phẩm được định vị theo chiến
lược định vị theo giá.
Đặc điểm sản phẩm:
21. Kế hoạch phát triển sản phẩm:
Organic
-Chiếm lĩnh thị trường trong nước và tiến ra các nước như
Singapre, Indonesia....
-Mở rộng list sản phẩm để đáp ứng đủ nhu cầu khách hàng.
-Sử dụng bao bì bắt mắt nhằm mục đích khẳng định sản phẩm
và thương hiệu.
Kế hoạch phát triển sản phẩm:
G
C
I
N
A R
O
22. Vòng đời sản phẩm:
TH true
Organic
Giới thiệu sản phẩm
Giai đoạn phát triển
Giai đoạn trưởng thành
Định vị sản phẩm
23. Mùi vị
Thơm ngon, dễ uống.
Được khách hàng đánh giá cao về hương vị và
chất lượng.
Bao bì
Đẹp mắt, thu hút sự chú ý của khách hàng. Màu sắc hài hòa, đơn
giản. Lại mang một chút phong cách “Tây”.
Ít ngọt
Sữa Organic của TH không quá ngọt khiến cho người uống
cảm thấy nhanh ngán, kể cả khi để lạnh.
2. Nghiên cứu chiến lược Marketing hỗn hợp
doanh nghiệp áp dụng cho sản phẩm
Product
(Sản phẩm)
24. Lĩnh vực kinh doanh
-Đồ uống-thực phẩm:
chế biến sữa tươi, sữa
chua, sữa chua uống,
sữa hạt, trồng rau củ
quả, dược liệu, nước
khoáng....
Mạng lưới phân phối
-Phân phối trực tiếp: TH lựa chọn 2 loại đó là
qua chuỗi cửa hàng TH true Mart và đặt hàng
trực tuyến-giao hàng tận nơi.
-Phân phối gián tiếp:
• Kênh phân phối cấp 1.
• Kênh phân phối cấp 2.
Sản Phẩm Chính
Chủ yếu là sữa tươi
sữa chua, nước tinh
khiết.
Khách hàng mục tiêu
-Khách hàng doanh nghiệp: Là các trường học.
-Khách hàng cá nhân: Có độ tuổi từ 15 - 35
tuổi, thu nhập từ 5-8 triệu trở lên.
ADD TITLE
According to your need to
draw the text box size
ADD TITLE
According to your need to
draw the text box size
2. Nghiên cứu chiến lược Marketing hỗn hợp
doanh nghiệp áp dụng cho sản phẩm
25. TH True
Organic
TH chọn mức giá cao cấp như một
tấm vé bảo đảm đánh vào lòng tin
“ tiền nào của nấy ” của người tiêu
dùng
Price (Giá cả):
Khi so sánh với Vinamilk: Riêng về
giá thành, sữa Vinamilk thường có
giá thấp hơn so với TH True Milk,
tuy nhiên mức chênh lệch không
hề lớn.
26. Place(Phân phối):
-Siêu thị hệ thống bán lẻ lớn: Vinmart, BigC, T-Mart.....
-Các đại lý sỉ, lẻ tên toàn quốc.
-TH đã có mặt tại tất cả các ngóc ngách với hơn 51 tỉnh thành và 200 cửa
hàng trên toàn quốc.
27. Promotion (Xúc tiến):
Thông điệp truyền thông
Truyền thông qua các kênh truyền
hình VTV1,VTV2,VTV3....
hoặc các banner, poster ngoài trời....
Xúc tiến bán
Quan hệ công chúng
Tổ chức các sự kiện mang tầm quốc
gia như Chung tay vì tầm vóc Việt hay
Lục lạc vàng.....
Các chương trình khuyến mãi mua 8
tặng 1, hoặc các khuyến mại đi kèm.
30. Các ý tưởng cho các chiến lược
Marketing hỗn hợp là gì?
31. 1. Sản phẩm trong chiến lược marketing mix của TH True Milk
(Product):
Ưu điểm
-Là sản phẩm cao cấp. Khách hàng có
niềm tin vào sản phẩm. TH true
Organic được công nhận là nguồn sữa
tươi sạch hữu cơ đạt chuẩn Châu Âu.
-Không chứa tạp chất, hương vị độc là,
giúp phát triển não bộ, chiều cao, đề
kháng và hấp thu cho bé.
Nhược điểm
-Giành cho trẻ từ 16 tuổi
-Trang trại quy mô nhỏ.
Đề xuất
-Cần gia tăng năng suất, mở rộng quy
mô.
--Sản phẩm ra mắt sau, đối thủ cạnh
tranh lớn như Vinamilk.
32. 2. Giá trong chiến lược marketing mix của TH True Milk (Price)
Ưu điểm
-Là dòng sản phẩm cao cấp, chọn giá cao
để đánh vào tâm lý mối quan hệ giữa giá
cả và chất lượng.
-Giá bán tại của hàng TH true Mart cao
hơn so vs các nhà phân phối khác nhằm
đảm bảo quyền lợi của các thành viên.
Nhược điểm
--Ch phí sản xuất cao hơn so
vs các thương hiệu khác.
Đề xuất
-Nên sử dụng chiến lược giá hớt vàng,
ngoài để đảm bảo lợi nhuận còn để
định vị hình ảnh sản phẩm giá cao đi
cùng với chất lượng trong tâm trí
người tiêu dùng.
33. 3. Phân phối chiến lược marketing mix của TH True Milk (Place)
Ưu điểm
-Hệ thống rộng khắp dễ dàng đưa sản
phẩm đến tay người tiêu dùng.
Nhược điểm
-Hệ thống phân phối lớn dễ dàng
sinh ra mâu thuẫn giữa lợi ích và giá
cả.
-Mâu thuẫn theo chiều dọc
-Mâu thuẫn theo chiều ngang
-Yếu tố ảnh hưởng quyết định phân
phối: Địa điểm và giá cả.
Đề xuất
-Phát triển hệ thống giao hàng qua
thương mại điện tử như website
hoặc hotline, giao hàng tận tay, đặt
hàng trực tuyến.
-Mở của hàng TH true Mart dưới sự
quản lý của TH.
34. 4. Xúc tiến hỗn hợp trong chiến lược marketing mix của TH True Milk
(Promotion).
Ưu điểm
-Tạo thông điện khiến khách hàng ghi nhớ
và gay ấn tượng.
-Thiết kế logo, slogan, bao bì....đẹp mắt,
thú hút sự chú ý của khách hàng.
Nhược điểm
-Chỉ có tác dụng thính giác.
-Phải đối mặt với rủi ro đấn từ mạng
viễn thông hoặc các kênh thương
mại điện tử, có thể là đối thủ cạnh
tranh hoặc các sự cố khách quan.
Đề xuất
-Nhắc nhở khách hàng về sự có mặt
của sữa Organic tên thị trường.