O slideshow foi denunciado.
Seu SlideShare está sendo baixado. ×

Bài tập nhóm môn PR thầy Tuấn - Đại học Tài chính Marketing

Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Anúncio
Carregando em…3
×

Confira estes a seguir

1 de 112 Anúncio

Bài tập nhóm môn PR thầy Tuấn - Đại học Tài chính Marketing

Baixar para ler offline

Tài iệu nhóm môn PR của thầy Nguyễn Anh Tuấn ra đề, khoa Marketing ( năm 2016). Các bạn có thể tham khảo để biết thêm các kiến thức và yêu cầu của thầy. Hi vọng sẽ hữu ích với mọi người. Góp ý hay chia sẻ thì có thể bình luân ở dưới nhé.

Tài iệu nhóm môn PR của thầy Nguyễn Anh Tuấn ra đề, khoa Marketing ( năm 2016). Các bạn có thể tham khảo để biết thêm các kiến thức và yêu cầu của thầy. Hi vọng sẽ hữu ích với mọi người. Góp ý hay chia sẻ thì có thể bình luân ở dưới nhé.

Anúncio
Anúncio

Mais Conteúdo rRelacionado

Diapositivos para si (20)

Semelhante a Bài tập nhóm môn PR thầy Tuấn - Đại học Tài chính Marketing (20)

Anúncio

Mais de Bui Thi Quynh Duong (20)

Mais recentes (20)

Anúncio

Bài tập nhóm môn PR thầy Tuấn - Đại học Tài chính Marketing

  1. 1. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
  2. 2. 1. Phân Biệt Thuật Ngữ 2. Phân tích Hoạt động PR 3. PR In House 4. PR Agency Publics, Public Opinion, Public Relations PR In House, Các chức danh PR Tiêu chuẩn, Tiêu chí Chọn và Đánh Giá PR Agency tiềm năng, nguyên tắc
  3. 3. PHÂN BIỆT THUẬT NGỮ Publics, Public Opinion, Public Relations
  4. 4. PUBLIC LÀ GÌ? Tất cả mọi người xung quanh bạn, ít nhiều có những mối liên hệ nào đó với bạn. Họ tiếp nhận những thông tin và có sự nhìn nhận của riêng họ về bạn. Hay những người, nhóm người có mối liên hệ lợi ích qua lại (Trực tiếp hoặc gián tiếp) với một tổ chức, thể hiện sự quan tâm hoặc tác động tới khả năng đạt được mục tiêu của một tổ chức Ngoài hai nhóm công chúng chính là nhân viên và khách hàng, mỗi một tổ chức còn có những nhóm công chúng riêng biệt. Công chúng: được chia ra làm 2 loại: – Công chúng nói chung: là một hoặc nhiều người sinh sống trong xã hội, quốc gia – Công chúng của PR là các nhóm người, trong và ngoài tổ chức có quan tâm hoặc khả năng tác động tới tổ chức Có 10 nhóm công chúng cơ bản
  5. 5. PUBLIC LÀ GÌ? TRÍCH DẪN SÁCH “PR – Kiến thức cơ bản và đạo đức nghề nghiệp” Vị trí của PR Mục tiêu của PR là tạo ra sự hiểu biết và dnah tiếng giữa tổ chức với công chứng. Thất bại trong việc tổ chức những kênh thông tin hiệu quả với công chứng sẽ đem lại những hậu quả không mong muốn cho tổ chức đó. PR kém sẽ mang lại sự thờ ơ và hiểu nhầm của công chúng. Sự tồn tại của PR không thể chối cãi ở tất cả các tổ chức lợi nhuận và phi lợi nhuận. Nó ăn sâu vào mọi khía cạnh của tổ chức đó.
  6. 6. Vai trò của PR –PR quảng bá sự hiểu biết về tổ chức và các hoạt động của tổ chức đó, kể cả sản phẩm và dịch vụ cho nội bộ cơ quan lẫn công chúng, đưa ra các thông điệp rõ ràng nhanh chsong nhằm thay đổi tình thế bất lợi. –PR có khả năng thu hút và giữ chân những người có tài làm việc cho mình qua quan hệ nội bộ tốt. –PR tạo cảm nhận trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng thông qua các họat động thể thao, từ thiện, gây quỹ. –PR xây dựng và duy trì thương hiệu cho các tổ chức, doanh nghiệp.
  7. 7. Vai trò của PR Tại một số tổ chức, 2 công việc chính người làm PR thường đảm nhiệm là “technician”: làm công tác xuất bản như viết thông cáo báo chí và các ấn phẩm; và “problem-solver/manager” : giám đốc truyền thông Vai trò của người làm PR được thể hiện ở bốn phương diện : quản lý, tiến hành hoạt động, tư duy và giáo dục. Trong đó vai trò tư duy của người làm PR là cần phân tích những giá trị thay đổi trong xã hội để tổ chức thích ứng với các chuẩn mực và giá trị trách nhiệm xã hội, nhằm mục đích tác động đến đối tác gây ảnh hưởng.
  8. 8. Các nhiệm vụ của hoạt động PR  Truyền thông: đề xuất hoặc trao đổi ý tưởng, ý kiến hoặc thông điệp qua các phương tiện khác nhau như hình ảnh, văn bản, nói.  Công bố trên báo chí: phân phát/ truyền tải thông điệp đã được lập kế hoạch với mục đích rõ ràng qua các phương tiện truyền thông đại chúng có lựa chọn (không trả tiền) nhằm nâng cao lợi ích tổ chức.  Quảng bá: hoạt động được thiết kế nhằm tạo ra và kích thích những sự quan tâm vào một cá nhân, một sản phẩm ; một tổ chức hoặc một vấn đề nào đó.  Tạo thông tin trên báo chí : tạo ra các câu chuyện tin phản về phong cách sống, những thể loại thông tin mềm, thường liên quan đến các thông tin giải trí.  Tham gia cùng Marketing: PR cùng chung mục đích với các hoạt động tiếp thị hoặc quảng cáo để phục vụ lợi ích của tổ chức.  Quản lý các vấn đề: nhận dạng, theo dõi và tiến hành các chính sách liên quan đến công chúng vì lợi ích tổ chức.
  9. 9. “Public Opinions” hay còn gọi là Dư luận xã hội là: • Tập hợp các luồng ý kiến, trao đổi, thảo luận công khai của cá nhân, hoặc của một nhóm người trước các vấn đề, sự kiện, hiện tượng có tính thời sự • Hiện tượng tâm lý bắt nguồn từ một nhóm người, biểu hiện bằng những phán đoán, bình luận, quan điểm về một vấn đề nào đó kèm theo thái độ cảm xúc và sự đánh giá nhất định • Có thể được truyền đi một cách tự phát hoặc được tạo ra một cách cố ý. Nếu được lan truyền rộng rãi và lặp lại thì trở thành dư luận xã hội. • Dư luận cũng có thể hình thành từ những định kiến xã hội hay là từ những tác động truyền thông, phong trào PUBLIC OPINIONS LÀ GÌ?
  10. 10. – Là những sự kiện, hiện tượng có tính thời sự – Là những sự kiện hiện tượng được phán xét trên các khuôn mẫu tư duy các lĩnh vực của đời sống xã hội. – Căn cứ quan trọng để hình thành dư luận xã hội Đặc điểm của dư luận xã hội
  11. 11. Nguyên tắc và phương pháp tiếp cận để nghiên cứu dư luận có thể được chia thành 4 loại: – Định lượng đo lường về sự phân bổ của các luồng ý kiến. – Điều tra của các mối quan hệ nội bộ giữa các ý kiến cá nhân đã tạo nên dư luận về một vấn đề nào đó. – Mô tả hay phân tích về vai trò tác động vào xã hội của luồng dư luận đó. – Nghiên cứu về phương tiện truyền thông đã phổ biến thông tin kèm theo lời bình luận của họ dùng vào việc tuyên truyền, xử lý truyền thông để tạo ra dư luận, xem nó được thực hiện với mục đích nào và cách thức dùng để tuyên truyền nó.
  12. 12. • Tin đồn là một dạng thông tin không chính thức, thông thường là bịa đặt, phao tin, đồn nhảm. • Tin đồn chủ yếu dựa vào cảm xúc chủ quan nên tin tính tự phát lớn, lan truyền nhanh. • Tin đồn thường bị xuyên tạc bởi tính chủ quan của người truyền tin. Phân biệt dư luận xã hội với tin đồn.
  13. 13. PUBLIC RELATIONS (PR) LÀ GÌ? “Public relations is a strategic communication process that builds mutually beneficial relationships between organizations and their publics.” There are key points: – Simple and straightforward, this definition focuses on the basic concept of public relations — as a communication process, one that is strategic in nature and emphasizing “mutually beneficial relationships.” – “Process” is preferable to “management function,” which can evoke ideas of control and top-down, one-way communication. – “Relationships” relates to public relations’ role in helping to bring together organizations and individuals with their key stakeholders. – “Publics” is preferable to “stakeholders,” as the former relates to the very “public” nature of public relations, whereas “stakeholders” has connotations of publicly-traded companies. (Nguồn: www.prsa.org website Hiệp Hội PR Mỹ)
  14. 14. Quan hệ công chúng – Frank Jefkins • PR bao gồm tất cả các hình thức giao tiếp được lên kế hoạch , cả bên trong lẫn bên ngoài tổ chức, giữa một tổ chức và công chúng của nó nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể liên quan đến sự hiểu biết lẫn nhau. Quan hệ công chúng – Theo tổ chức nghiên cứu và đào tạo PR Hoa Kỳ. • PR là một chức năng quản lý giúp thiết lập và duy trì các kênh truyền thông, sự hiểu biết, chấp nhận và hợp tác lẫn nhau giữa một tổ chức với các nhóm công chúng có liên quan. • Các việc PR đảm đương bao gồm: • Quản lý sự việc và vấn đề, giúp thông tin cho ban lãnh đạo để đáp ứng kịp thời trước công luận (ý kiến công chúng) • Xác định và nhấn mạnh trách nhiệm của ban lãnh đạo là phục vụ quyền lợi của các nhóm công chúng. • Giúp lãnh đạo bắt kịp và vận dụng hiệu quả các thay đổi, hoạt động như một hệ thống dự báo để tiên đoán các xu hướng • Sử dụng nghiên cưu và những kỹ thuật/phương thức truyền thông hợp lý và có đạo đức làm công cụ chính
  15. 15. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG PR THỰC TIỄN 1/ Johana Fawkes 2/ Jane Johnston & Clara Zawawi – 2004 3/ John Vivian 4/ P.Kotler – 2001 5/ MPR – Harris 6/ Ths.Đinh Tiến Minh 7/ Scott M.Culip - 2000
  16. 16. Hoạt động PR thực tiễn • PR nội bộ, Quan hệ nội bộ • Quản lý khủng hoảng • Viết bài - hiệu đính, Thông cáo báo chí, Quan hệ báo chí, Công việc báo chí, Newsletters, Tạo tin tức (news) • Quản lý sự kiện, triển lãm; Điều phối sự kiện • Quan hệ cộng đồng, Hoạt động liên quan cộng đồng, Trách nhiệm xã hội, Tài trợ, Gây quỹ • Chiêu thị, Social Media, Mar quan hệ, hệ thống nhận diện, Quảng bá / quảng danh, Sampling, Tư vấn xây dựng hình ảnh • Điều tra công luận • Quan hệ tài chính
  17. 17. PR Nội bộ PR nội bộ là hoạt động xây dựng, duy trì và củng cố mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong một công ty, như giữa người chủ và người lao động, giữa người quản lý và nhân viên, để có thể hiệu triệu mọi nguồn lực, mọi nỗ lực trong nội bộ giúp tổ chức đạt được mục tiêu đề ra
  18. 18. Quan hệ Nội bộ • Là các mối quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp như quan hệ cấp trên, cấp dưới, đồng nghiệp và được xây dựng từ văn hóa doanh nghiệp nhằm thiết lập, duy trì và phát triển bền vững mối quan hệ tạo liên kết chặt chẽ trong toàn doanh nghiệp (Văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp )
  19. 19. Quản lý khủng hoảng “Khủng hoảng truyền thông” là một thuật ngữ mà Việt Nam vay mượn từ tiếng Anh (dịch nguyên vẹn từ từ “crisis” ra). Theo định nghĩa giáo khoa, khủng hoảng truyền thông “là bất kỳ một sự kiện ngoài ý muốn nào mang mối đe dọa nghiêm trọng đến uy tín của công ty và /hoặc niềm tin của các bên liên quan. Sự kiện có thể là một hành động vi phạm lòng tin, một sự thay đổi trong môi trường cạnh tranh, cáo buộc bởi các nhân viên hoặc những người khác, một nghị định đột ngột của chính phủ, lỗ hổng trong sản phẩm, hoặc bất kỳ tác động tiêu cực nào khác” hay nói một cách đơn giản, “khủng hoảng là bất kỳ một sự kiện nào có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh của công ty đối với công chúng của nó”
  20. 20. Viết bài - hiệu đính • Biên tập là hành động diễn ra khi bạn viết bài còn hiệu đính là phần cuối cùng của quá trình viết. • Hiệu đính : kiểm tra lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp và dấu chấm câu. Mỗi lần đọc một lỗi, tách văn bản vào từng câu riêng, ví dụ, kiểm tra chính tả đầu tiên, sau đó ngữ pháp, rồi đến dấu chấm câu. Tìm ra các loại lỗi mà bạn gây ra và tìm hiểu cách sửa lỗi. Đọc từng từ chậm và to. Điều này cho phép bạn nghe được các từ phát âm như thế nào. Đọc ngược bài viết, làm việc từ cuối đến đầu. Sau đó tập trung hoàn toàn vào chính tả.
  21. 21. Thông cáo báo chí • Thông cáo báo chí là một văn bản ngắn, thường chỉ một trang, nhằm mục đích kêu gọi nhận thức và sự quan tâm tới một sự kiện hoặc một vấn đề có giá trị tin tức của công ty bạn. • Thông cáo báo chí được gửi đến tất cả mọi loại hình thông tin báo chí: báo in, phát thanh và truyền hình. Nếu thông báo báo chí này được giới truyền thông cho là thực sự có giá trị tin tức, nó có thể đem đến một sự nhận thức đáng kể của công chúng về sự kiện/vấn đề của công ty bạn.
  22. 22. Quan hệ báo chí • Được coi là “quyền lực thứ 5”, có ảnh hưởng lớn đến đời sống chính trị xã hội và đặc biệt là nhận thức của công chúng với các đặc điểm: – Phương tiện truyền tải thông tin nhanh, có uy tín và thường xuyên – Không kiểm soát được thông tin sẽ xuất hiện trên báo chí nhưng có thể dự đoán. • Đặc biệt quan trọng trong các tình huống khủng hoảng
  23. 23. Công việc báo chí Công việc báo chí là công việc sẽ cung cấp thông tin cho các phương tiện truyền thông như các sự kiện sắp tới công chúng, cơ hội phỏng vấn, và ngày khuyến mãi, và sẽ làm việc với các phương tiện truyền thông trong việc liên lạc với khách hàng hoặc nguồn lực thích hợp ( nhà sản xuất, ban biên tập tạp chí, báo đài )
  24. 24. Newsletters Newsletter là hình thức rút ngắn của tờ báo hoặc thư thông tin. Nói chung là dùng để mô tả một ấn phẩm định kỳ được phân phát đến danh sách những đọc giả đã đăng ký nhận (Subscriber). Newsletter thường được sử dụng bởi các tổ chức, doanh nghiệp, hoặc chủ sở hữu một trang web để giao tiếp với các đọc giả của họ.
  25. 25. Tạo tin tức (news) Là những hoạt động như thông cáo báo chí, các câu chuyện kể tốt doanh nghiệp, câu chuyện về người hay sản phẩm của doanh nghiệp…(phối hợp sự kiện: họp báo tuyên bố, làm rõ vấn đề công chúng quan tâm).
  26. 26. Quản lý sự kiện Là ứng dụng của quản lý dự án để tạo ra và phát triển các sự kiện quy mô lớn của doanh nghiệp như họp báo, lễ kí kết, hội nghị, tiệc chính thức. Mục đích để xây dựng hình ảnh doanh nghiệp, tạo mối quan hệ kinh doanh. (Wikipedia)
  27. 27. Điều phối sự kiện Event coordinator (hay còn gọi là Điều phối viên tổ chức sự kiện) là người quản lý chung tất cả công việc trong một sự kiện kể cả việc quản lý các nhà cung ứng. • Trách nhiệm của người điều phối Điều phối viên tổ chức sự kiện quản lý tất cả các khía cạnh của sự kiện từ tính toán và chuẩn bị kinh phí cho sự kiện đã đề xuất, lựa chọn địa điểm tổ chức thích hợp, sắp xếp thời gian của sự kiện cho đến lựa chọn loa và các phương tiện giải trí, lựa chọn nhà cung cấp thiết bị và sắp xếp chỗ ở cho những người tham dự và khách mời của sự kiện.
  28. 28. Community Involvement Activities (Hoạt động liên quan cộng đồng) Là những hoạt động đóng góp tiền của, công sức cho nhu cầu thiết thực của cộng đồng. Tài trợ các hoạt động giáo dục, y tế, thể thao, xoá đói giảm nghèo.
  29. 29. Identity media (Phương tiện tạo hình ảnh/ hệ thống nhận dạng) Hệ thống nhận diện của một thương hiệu là tất cả các loại hình và cách thức mà thương hiệu có thể tiếp cận với khách hàng như: Logo công ty, khẩu hiệu, danh thiếp, phong bì, túi xách, bao bì, nhãn mác; biển, băng rôn quảng cáo; các mẫu quảng cáo trên Media; các vật phẩm và ấn phẩm hỗ trợ quảng cáo (Tờ rơi, poster, catalog, dây cờ, áo, mũ…); các phương tiện vận tải; bảng hiệu công ty; các loại ấn phẩm văn phòng; hệ thống phân phối, chuỗi các cửa hàng và các hình thức PR, sự kiện khác… Hệ thống nhận diện thương hiệu chính là những gì người tiêu dùng nhìn thấy, nghe thấy về thương hiệu ấy trong cuộc sống hàng ngày.
  30. 30. Lobbying activity (Vận động hành lang) Lobby được hiểu nôm na là "vận động hành lang" nhằm tác động lên quá trình ra quyết sách về một vấn đề nào đó. Ở một khía cạnh nào đó, những kiểu "chạy" giấy phép, "chạy" dự án của các doanh nghiệp Việt Nam có thể xem là một phần của hoạt động lobby. Nhưng, trong khi ở Việt Nam hoạt động này bị xem là bất hợp pháp, tại các nền kinh tế phát triển như Hoa Kỳ, Anh... lobby là một nghề được luật pháp công nhận.
  31. 31. Social responsibility activities (Hoạt động thể hiện trách nhiệm xã hội) “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate Social Responsibility – CSR) là sự cam kết của doanh nghiệp đóng góp vào việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua những hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đời sống của người lao động và các thành viên gia đình họ, cho cộng đồng và toàn xã hội, theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội
  32. 32. Gây quỹ Theo sách PR – kiến thức cơ bản và đạo đức nghề nghiệp Gây quỹ : thay mặt cho khu vực hoạt động phi lợi nhuận để thiết lập và củng cố mối quan hệ nhằm thu hút sự ửng hộ hoặc quyên góp của công chúng. Gây quỹ là 1 thuật ngữ chỉ việc huy động các nguồn tài chính khác nhau để thực hiện các mục đích nhất định Gây quỹ và tìm tài trợ là các hoạt động được duy trì và lên kế hoạch nhằm phát hiện, tiếp cận và phát triển các nguồn tài chính cũng như các nguồn lực cần thiết khác, phục vụ cho sứ mệnh, mục tiêu của tổ chức hoặc đơn vị văn hoá nghệ thuật
  33. 33. Tài trợ • Tài trợ là sự hổ trợ dưới dạng tiền hoăc hiện vật ( sản phẩm,dịch vụ) cho một dự án, một người, một doanh nghiệp, hoặc bất kỳ tổ chức tư nhân hoặc công cộng nào khác (Wikipedia)
  34. 34. Điều tra công luận Điều tra dư luận hay thăm dò ý kiến. Một cuộc thăm dò dư luận, đôi khi được gọi đơn giản là một cuộc thăm dò, là cuộc điều tra dư luận từ một mẫu cụ thể. Các cuộc thăm dò thường được thiết kế để đại diện cho ý kiến của nhân dân bằng cách tiến hành một loạt các câu hỏi và sau đó suy rộng nói chung chung về tỷ lệ hoặc trong khoảng tin cậy.
  35. 35. Quan hệ tài chính • Các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp hợp thành các quan hệ tài chính của doanh nghiệp. Tổ chức tốt các mối quan hệ tài chính trên cũng nhằm đạt tới các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. • Bao gồm: quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước, doanh nghiệp với chủ thể khác (nhà đầu tư, ngân hàng, nhà phân phối...), quan hệ với nội bộ doanh nghiệp ( tiền lương công nhân, phân phối lợi nhuận, phân chia cổ tức...) (Sách Quản trị Doanh nghiệp)
  36. 36. Hoạt động PR thực tiễn • PR nội bộ, Quan hệ nội bộ • Quản lý khủng hoảng • Viết bài - hiệu đính, Thông cáo báo chí, Quan hệ báo chí, Công việc báo chí, Newsletters, Tạo tin tức (news) • Quản lý sự kiện, triển lãm; Điều phối sự kiện • Quan hệ cộng đồng, Hoạt động liên quan cộng đồng, Trách nhiệm xã hội, Tài trợ, Gây quỹ • Chiêu thị, Social Media, Mar quan hệ, hệ thống nhận diện, Quảng bá / quảng danh, Sampling, Tư vấn xây dựng hình ảnh • Điều tra công luận • Quan hệ tài chính
  37. 37. Các báo cáo về tình hình hoạt động tài chính cũng được Honda Việt Nam đăng tải trên website
  38. 38. Honda Việt Nam cũng xuất bản các bản tin nội bộ để cung cấp thông tin về sản phẩm, các hoạt động liên quan đến công ty và các thông tin về công ty
  39. 39. Hệ thống nhận dạng thương hiệu Identity media
  40. 40. Triết lý của doanh nghiệp honda Việt Nam Nền tảng của Tôn chỉ Công ty bao gồm 2 niềm tin cơ bản: • Tôn trọng con người • Ba niềm vui
  41. 41. Chính sách quản lý • Luôn vươn tới bằng tham vọng và sự tươi trẻ. • Tôn trọng lý thuyết vững chắc, phát triển những ý tưởng mới, và sử dụng thời gian hiệu quả nhất. • Hứng thú trong công việc và khuyến khích giao tiếp cởi mở. • Không ngừng phấn đấu cho một qui trình làm việc hài hòa. • Luôn quan tâm đến giá trị của nghiên cứu và nỗ lực.
  42. 42. Hoạt động PR thực tiễn • PR nội bộ, Quan hệ nội bộ • Quản lý khủng hoảng • Viết bài - hiệu đính, Thông cáo báo chí, Quan hệ báo chí, Công việc báo chí, Newsletters, Tạo tin tức (news) • Quản lý sự kiện, triển lãm; Điều phối sự kiện • Quan hệ cộng đồng, Hoạt động liên quan cộng đồng, Trách nhiệm xã hội, Tài trợ, Gây quỹ • Chiêu thị, Social Media, Mar quan hệ, hệ thống nhận diện, Quảng bá / quảng danh, Sampling, Tư vấn xây dựng hình ảnh • Điều tra công luận • Quan hệ tài chính
  43. 43. • Thu hồi gần 10 triệu chiếc ôtô có trang bị túi khí của nhà cung cấp Nhật Takata Corp.; một số túi khí đã phát nổ khiến 5 người thiệt mạng. • Mới đây, Honda và Takata phải ra điều trần lần thứ hai trước Quốc hội Mỹ về các đợt thu hồi ôtô, sau khi Honda thừa nhận đã không báo cáo gần 1.700 trường hợp tử vong hoặc bị thương cho các cơ quan quản lý Mỹ kể từ năm 2003 (8 trong số các trường hợp này có liên quan đến túi khí của hãng Takata). Honda cho biết, nguyên nhân là do lỗi cập nhật mã điều khiển và hiểu nhầm về những gì mà Hãng phải báo cáo.
  44. 44. Hoạt động PR thực tiễn • PR nội bộ, Quan hệ nội bộ • Quản lý khủng hoảng • Viết bài - hiệu đính, Thông cáo báo chí, Quan hệ báo chí, Công việc báo chí, Newsletters, Tạo tin tức (news) • Quản lý sự kiện, triển lãm; Điều phối sự kiện • Quan hệ cộng đồng, Hoạt động liên quan cộng đồng, Trách nhiệm xã hội, Tài trợ, Gây quỹ • Chiêu thị, Social Media, Mar quan hệ, hệ thống nhận diện, Quảng bá / quảng danh, Sampling, Tư vấn xây dựng hình ảnh • Điều tra công luận • Quan hệ tài chính
  45. 45. Honda thường xuyên cập nhật những tin tức về: xe máy, xe ô tô, tin xã hội, tin an toàn và tin tức của công ty lên trang web chính thức của công ty (https://honda.com.vn) trong đó là các thông cáo báo chí về sản phẩm mới của Honda; thông báo tình hình hoat động kinh doanh; các chương trình khuyến mãi; những sự kiện được tổ chức cũng như những cuộc thi được tổ chức trong năm do công ty tổ chức, tham gia và thưc hiện.
  46. 46. Internet: • Honda Việt Nam đã chú ý đến sự phát triển truyền thông về sản phẩm xe máy, ô tô và những thông tin liên quan đến sản phẩm trên những trang báo, trang thông tin trên mạng nhằm quảng bá sản phẩmvà đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin của khách hàng. Các thông tin về Honda Việt Nam được cập nhật liên tục tại website: https://honda.com.vn/ • Bên cạnh website chính, Honda còn đăng tải các thông tin về cuộc thi, chương trình tại các website con và trang mạng xã hội như: • Chương trình “Tôi yêu Việt Nam” https://toiyeuvietnam.honda.com.vn/
  47. 47. Honda Việt Nam còn đăng tải thông tin tại các trang báo mạng như • Báo dân trí: http://dantri.com.vn/honda-viet- nam.tag • Kênh 14: http://kenh14.vn/honda-viet- nam.html • Báo VnExpress: http://vnexpress.net/tin- tuc/oto-xe-may
  48. 48. Các chương trình truyền hình: • Chương trình “Tôi yêu Việt Nam ” mục đích hướng dẫn “ lái xe an toàn” cho người dân. Bằng các tình tiết giao thông đơn thuần,có sự xen kẽ khéo léo với các tiểu phẩm hài, các tình huống hỏi đáp thú vị. Đây cũng là một chiến lược định vị gắn Honda với thuộc tính an toàn, khẳng định Honda là một thương hiệu vì cộng đồng, gắng với tinh thần dân tộc “Tôi yêu Việt Nam”. Và những chương trình, thông điệp quảng cáo của Honda với chiến lược hướng tới khách hàng mục tiêu. • “Be U with Honda” chiến dịch quảng bá thương hiệu độc đáo nhằm hướng đến giới trẻ Việt Nam. Với thông điệp “hãy là chính bạn” nhằm khắng định sản phẩm Honda nói chung và Airblade nói riêng là một dòng sản phẩm cá tính, năng động chỉ dành riêng cho bạn –một giới trẻ nhiệt huyết và sôi nổi. • “12 cá tính lên đường xuyên Việt” Chương trình là sự trải nghiệm thực tế với xe máy của Honda Cùng đồng hành, ủng hộ giới trẻ phát triển những giá trị nội tại, trải nghiệm cuộc sống và tự tin thể hiện bản thân.
  49. 49. 4/8/2016 Honda Fuel Challenge 2016 – Kết quả tiêu hao nhiên liệu trung bình ấn tượng với động cơ EARTH DREAMS TECHONOLOGY của Honda Odyssey (6.4L/100Km) và Honda Accord (6.3L/100Km). 12/8/2016 Honda Việt Nam tham gia chặng 4 giải đua Motor Châu Á ARRC 3. NEWS
  50. 50. 31/8/2016 Thông báo kết quả Vòng Đánh giá hồ sơ Giải thưởng Honda Y-E-S 2016
  51. 51. Hoạt động PR thực tiễn • PR nội bộ, Quan hệ nội bộ • Quản lý khủng hoảng • Viết bài - hiệu đính, Thông cáo báo chí, Quan hệ báo chí, Công việc báo chí, Newsletters, Tạo tin tức (news) • Quản lý sự kiện, triển lãm; Điều phối sự kiện • Quan hệ cộng đồng, Hoạt động liên quan cộng đồng, Trách nhiệm xã hội, Tài trợ, Gây quỹ • Chiêu thị, Social Media, Mar quan hệ, hệ thống nhận diện, Quảng bá / quảng danh, Sampling, Tư vấn xây dựng hình ảnh • Điều tra công luận • Quan hệ tài chính
  52. 52. 2/10/2015 Hơn 2.000 Đoàn viên tham gia diễu hành; 500 học sinh Tiểu học, 200 học sinh Trung Học Phổ Thông tham gia chương trình vui học ATGT. Lễ tổng kết chiến dịch có hơn 500 sinh viên tham dự.
  53. 53. 16/10/2015 Hơn 20 thành viên tham gia 12/12/2015 TRAO HỌC BỔNG CHO 10 SINH VIÊN XUẤT SẮC TIẾP TỤC ĐƯƠC THỰC HIỆN NĂM 2016
  54. 54. 11/01/2016 • Gần 25.000 bài thi đến từ các Đoàn viên, Thanh niên trên khắp cả nước, tăng tới hơn 5.000 bài dự thi so với năm 2014. • Cơ cấu giải thưởng tăng, nhiều giải thương được trao
  55. 55. Seminar • Hội thảo kỹ thuật tại cá trường ĐH Kỹ Thuật (2006), Hội thảo giới thiệu giải thưởng YES Award (2013), Hội thảo nâng cao hiệu quả hoạt động Lái xe an toàn của HEAD năm 2013, v.v…
  56. 56. Anniversaries • Honda Việt Nam chào mừng sản lượng 20 triệu xe máy.
  57. 57. Anniversaries • Honda Civic thế hệ thứ 10 hoàn toàn mới – Bứt Phá Kiến Tạo Xu Hướng!
  58. 58. Hoạt động PR thực tiễn • PR nội bộ, Quan hệ nội bộ • Quản lý khủng hoảng • Viết bài - hiệu đính, Thông cáo báo chí, Quan hệ báo chí, Công việc báo chí, Newsletters, Tạo tin tức (news) • Quản lý sự kiện, triển lãm; Điều phối sự kiện • Quan hệ cộng đồng, Hoạt động liên quan cộng đồng, Trách nhiệm xã hội, Tài trợ, Gây quỹ • Chiêu thị, Social Media, Mar quan hệ, hệ thống nhận diện, Quảng bá / quảng danh, Sampling, Tư vấn xây dựng hình ảnh • Điều tra công luận • Quan hệ tài chính
  59. 59. Tháng 10-11 năm 2015 Đóng góp 2,15 tỷ đồng cho những hoạt động khuyến học ý nghĩa: trao tặng 700 suất học bổng, mỗi suất trị giá 500 nghìn đồng cho 70 trường tiểu học, và 10 thư viện đạt chuẩn Quốc gia cho 10 trường tiểu học nghèo trên cả nước.
  60. 60. Community Involvement Activities + Quỹ từ thiện Honda giành tặng học bổng cho học sinh nghèo vượt khó và xây dựng thư viện đạt chuẩn Quốc gia + Tài trợ xe máy cho lực lượng cảnh sát giao thông + Hoạt động hỗ trợ cộng đồng khác
  61. 61. 4. Community Involvement Activities 3/10/2016 -9/2017 Cuộc thi Lái xe sinh thái – Tiết kiệm nhiên liệu Honda 2017 – lần thứ 8 tại Việt Nam 21/9/2016 -22/10/2016 Hành trình WINNER 150- 4 đỉnh cực, vạn chân trời”
  62. 62. Social responsibility activities Nỗ lực hết mình vì một xã hội giao thông an toàn + Đào tạo trực tiếp tại Trung tâm Lái xe an toàn: + Đào tạo phối hợp với các cơ quan Chính phủ: + Đào tạo khách hàng và người dân địa phương: + Đào tạo cho học sinh Tiểu học và Trung học phổ thông: + Đào tạo cho thanh niên và sinh viên: + Chương trình “Tôi yêu Việt Nam” phát sóng trên truyền hình + Trao tặng mũ bảo hiểm:
  63. 63. Vì tương lai thế hệ trẻ Việt Nam + Cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ (Children’s Idea Contest – CIC) + Giải thưởng dành cho Kỹ sư và nhà Khoa học trẻ Việt Nam (Honda Y-E- S Award) + Motorsport
  64. 64. Gìn giữ màu xanh Việt Nam + Dự án Trồng rừng theo cơ chế phát triển sạch (AR-CDM) tại tỉnh Hòa Bình (2008- 2025) + Dự án Trồng rừng sản xuất tại thị xã Bắc Kạn (2013-2023) + Lái xe sinh thái – Tiết kiệm nhiên liệu (Honda Eco Mileage Challenge – EMC) + Giảm thiểu khí thải CO2 ra môi trường
  65. 65. 6-7/8/-2016 Vòng Chung kết Cuộc thi “Ý tưởng trẻ thơ” 2016 30/9/2016 Honda Việt Nam tổ chức trao tặng mũ bảo hiểm cho các em học sinh tại hai tỉnh Thái Bình và Phú Thọ
  66. 66. Hoạt động PR thực tiễn • PR nội bộ, Quan hệ nội bộ • Quản lý khủng hoảng • Viết bài - hiệu đính, Thông cáo báo chí, Quan hệ báo chí, Công việc báo chí, Newsletters, Tạo tin tức (news) • Quản lý sự kiện, triển lãm; Điều phối sự kiện • Quan hệ cộng đồng, Hoạt động liên quan cộng đồng, Trách nhiệm xã hội, Tài trợ, Gây quỹ • Chiêu thị, Social Media, Mar quan hệ, hệ thống nhận diện, Quảng bá / quảng danh, Sampling, Tư vấn xây dựng hình ảnh • Điều tra công luận • Quan hệ tài chính
  67. 67. Facebook: • Fanpage Honda Việt Nam: https://www.facebook.com/HondaVietnam/?fref=ts • Fanpage Honda Ô tô https://www.facebook.com/HondaFunVietnam/ • Chương trình “Be U with Honda” https://www.facebook.com/beupluswithhonda/ • Cuộc thi “Lái xe sinh thái – Tiết kiệm nhiên liệu Honda 2016”: https://www.facebook.com/hondaemc/
  68. 68. Social Media
  69. 69. Social Media
  70. 70. Hoạt động PR thực tiễn • PR nội bộ, Quan hệ nội bộ • Quản lý khủng hoảng • Viết bài - hiệu đính, Thông cáo báo chí, Quan hệ báo chí, Công việc báo chí, Newsletters, Tạo tin tức (news) • Quản lý sự kiện, triển lãm; Điều phối sự kiện • Quan hệ cộng đồng, Hoạt động liên quan cộng đồng, Trách nhiệm xã hội, Tài trợ, Gây quỹ • Chiêu thị, Social Media, Mar quan hệ, hệ thống nhận diện, Quảng bá / quảng danh, Sampling, Tư vấn xây dựng hình ảnh • Điều tra công luận • Quan hệ tài chính
  71. 71. • Tên chương trình: Thăm dò ý kiến khách hàng • Thời gian: định kỳ 1 năm 10 lần, gần nhất 1/2016 • Mục đích: Hiểu rõ nhu cầu của khách hàng để qua đó cung cấp dịch vụ ngày càng hoàn thiện hơn, đạt được mục tiêu kinh doanh của công ty • Nội dung: • Khi đến các cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda Ủy nhiệm (HEAD), khách hàng sẽ nhận được “Phiếu thăm dò ý kiến” để tham gia chương trình hoặc tham gia trả lời trực tuyến trên trang web của Honda Việt Nam. • • Giải thưởng mỗi đợt: • - 01 giải đặc biệt: Xe máy Wave 110RSX FI trị giá 23.990.000đ • - 01 giải nhất: Laptop DELL trị giá 12.990.000đ • - 02 giải nhì: TV LCD Toshiba trị giá 8.990.000đ • - 05 giải ba: Điện thoại di động SAMSUNG trị giá 5.988.000đ • - 09 giải khuyến khích: Máy ảnh CANON trị giá 2.490.000đ
  72. 72. Hoạt động PR thực tiễn • PR nội bộ, Quan hệ nội bộ • Quản lý khủng hoảng • Viết bài - hiệu đính, Thông cáo báo chí, Quan hệ báo chí, Công việc báo chí, Newsletters, Tạo tin tức (news) • Quản lý sự kiện, triển lãm; Điều phối sự kiện • Quan hệ cộng đồng, Hoạt động liên quan cộng đồng, Trách nhiệm xã hội, Tài trợ, Gây quỹ • Chiêu thị, Social Media, Mar quan hệ, hệ thống nhận diện, Quảng bá / quảng danh, Sampling, Tư vấn xây dựng hình ảnh • Điều tra công luận • Quan hệ tài chính
  73. 73. • Thời gian: 1/6/2016 • Tên hoạt động: Tổng kết hoạt động năm tài chính 2016 • Mục đích: Tổng kết hoạt động năm tài chính 2016 và Kế hoạch phát triển năm tài chính 2017 của Công ty Honda Việt Nam • Nội dung: Thông qua tình hình hoạt động kinh doanh của Honda trong 2016, cơ hội, thách thức và những thành tựu đạt được. Hướng đi và kế hoạch phát triển tiếp theo trong năm 2017.
  74. 74. PR In House
  75. 75. Công việc PR “in-house” Các chức danh trong tổ chức-doanh nghiệp, mô tả trách nhiệm và công việc PR in-house là gì? Quy mô của bộ phận PR in-house Bộ phận PR nội bộ Các công việc của PR in-house Các chức PR trong tổ chức. Trách nhiệm và công việc
  76. 76. PR in-house là gì? • Là công việc của các nhân viên làm trong tổ chức/công ty có phòng PR riêng nhằm giải quyết vấn đề liên quan đến truyền thông và đóng vai trò ngôn luận của tổ chức-công ty. • Hình thức PR in-house giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, chủ động với những chiến dịch PR nhỏ (Khi vượt quá tầm => PR Agency)
  77. 77. Quy mô của bộ phận PR in-house Phụ thuộc vào 2 yếu tố: * Quy mô của tổ chức. * Mức độ cần thiết của tổ chức về PR (Tầm quan trọng của hoạt động PR đối với tổ chức)
  78. 78. Bộ phận PR nội bộ Có thể là: Hoặc để chính CMO, CCO, PR Agency làm hoạt động PR. Trưởng phòng PR Trợ lý Nhân viên báo chí BTV Tạp chí nội bộ Designer Photographer
  79. 79. Các công việc của PR in-house • Viết và phân bố các thông cáo báo chí, hình ảnh và bài điểm tin cho giới báo chí, thu nhập và lưu trữ danh sách báo chí. • Tổ chức các buổi họp báo, các buổi đón tiếp và những buổi tham quan cơ sở vật chất của tổ chức. • Duy trì bộ phận chuyên cung cấp thông tin cho các phương tiện truyền thông. • Sắp xếp các buổi phỏng vấn với đài phát thanh, đài truyền hình hay giới báo chí cho lãnh đão. • Hướng dẫn các nhà chụp ảnh và tổ chức một thư viện hình ảnh.
  80. 80. Các công việc của PR in-house • Biên tập và xuất bản tạp chí nội bộ cho nhân viên, tổ chức các hình thức thông tin nội bộ khác nhu chiếu phim, trình bày bằng hình ảnh hay báo tường,… • Biên tập và xuất bản tạp chí cho các đối tượng ngoài công ty như nhà phân phối, người sử dụng, khách hàng,… • Viết và xuất bản các tài liệu mang tính giáo dục, lịch sử công ty, các báo cáo thường niên, giới thiệu nhân viên mới, áp phích mang tính giáo dục cho các trường học, bệnh viện, công sở,… • Tổ chức các cuộc triển lãm trưng bày.
  81. 81. Các công việc của PR in-house • Thực hiện và duy trì các hình thức thể hiện văn hóa tổ chức như logo, màu sắc, kiểu chữ, kiểu in, cách trang trí trên các phương tiện vận chuyển của công ty, đồng phục,… • Quản lý các chương trình tài trợ PR • Tham dự các buổi họp ban lãnh đạo yêu cầu, các cuộc họp của bộ phận sản xuất, marketing, sales và các phòng ban khác,… • Tham dự các hội nghị của những người bán hàng và phân phối sản phẩm cho công ty. • Đại diện cho công ty tại các cuộc họp thương mại.
  82. 82. Các công việc của PR in-house • Liên hệ văn phòng tư vấn PR • Huấn luyện đội ngũ nhân viên PR • Thực hiện các cuộc thăm dò ý kiến • Giám sát hoạt động quảng cáo của tổ chức • Liên hệ với các chính trị gia hay nhân viên chính phủ
  83. 83. Các công việc của PR in-house • Thực hiện các buổi khai trương cơ sở mới-sắp xếp nhân vật quan trọng (VIP), khách mời, giới báo chí tới dự. • Tổ chức các buổi tham quan cho những nhân vật quan trọng, đối tác, khách nước ngoài,… • Thu thập các bài bào hay mọi thông tin phản hồi về DN trên các phương tiện truyền thông. • Phân tích những ý kiến phản hồi và đánh giá kết quả dựa trên các mục tiêu đặt ra.
  84. 84. Phòng quan hệ công chúng và doanh nghiệp của trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM Giới thiệu Trường ĐH Sư phạm Kỹ Thuật được thành lập ngày 5 tháng 10 năm 1962, Hiệu trưởng là PGS. TS Đỗ Văn Dũng. Trường có 15 khoa và 16 phòng ban. Phòng quan hệ công chúng và doanh nghiệp được phát triển cùng với sự phát triển của trường . Nhiệm vụ: Gắn kết thành công – Đồng hành phát triển Cầu nối gắn kết sinh viên của trường với các doanh nghiệp trong và ngoài nước; chủ trỉ tổ chức triển các chương trình, sự kiện, họp báo của trường, đoàn, hội và quản lý công tác quan hệ doanh nghiệp, công tác thông tin – hướng nghiệp và dịch vụ đào tạo cùa Nhà trường.
  85. 85. Phòng quan hệ công chúng và doanh nghiệp của trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM Công việc liên quan: • Viết bài :lấy tin tại các buổi lễ, chương trình, hoạt động ở trong và ngoài trường. Biên tập nội dung, viết bài cập nhật nóng. Biên soạn kịch bản các bản tin tháng, các thể loại khác. • Đăng tải các thông báo thực tập, thư mời từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến với sinh viên trường • Các ấn phẩm truyền thông: Lên ý tưởng thiết kế các ấn phẩm quảng cáo tuyển sinh, tạo dựng thương hiệu của nhà trường. • Hướng dẫn các nhà chụp ảnh, sắp xếp và lưu trữ hình ảnh quan trọng cho trường. Ví dụ: Hình ảnh tại lễ ký kết hợp tác, Lễ tốt nghiệp cuối khóa của sinh viên • Đồng hành và giữ mối quan hệ tốt đẹp giữa nhà trường cùng các cơ quan báo đài: VTV, HTV, báo Tuổi trẻ, Thanh niên, Người lao động, Giáo dục Tp. Hồ Chí Minh, Tạp chí công nghệ... • Tham quan thực tế cho sinh viên tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước • Tổ chức thực hiện nhiều hoạt động thực tiễn cho sinh viên: Cuộc thi Ý tưởng sáng tạo Kỷ thuật, Cuộc thi Robocon, Chương trình Ngày hội tuyển dụng, Chương trình Kết nối để thành công năm 2016, tổ chức hội thảo chuyên đề & tuyển dụng. • Tổ chức công tác vận động tài trợ, hỗ trợ sinh viên nghèo vượt khó • Quản lý và triển khai các hoạt động truyền thông, sự kiện, hỗ trợ và kết hợp với Đoàn trường như: viết bài, MC, web-fanpage, tổ chức chương trình.
  86. 86. Các chức danh PR và trách nhiệm/công việc tương đương trong một tổ chức Thực tập viên Trợ lý (Assitant) Điều phối viên (PR excutive) Chuyên viên PR Chuyên viên PR cấp cao Quản lý PR Quản lý PR cao cấp Giám đốc PR Giám đốc điều hành Phó chủ tịch/ chủ tịch
  87. 87. Thực tập viên • Trả lời những yêu cầu bài viết. • Xử lý, chuẩn bị cho chuyến thăm và làm việc của báo chí, họp báo, và những sự kiện báo chí khác. • Soạn thư mời, thông cáo báo chí, theo dõi lịch lên bài. • Tìm kiếm các cơ hội PR doanh nghiệp.
  88. 88. Trợ lý (Assitant) • Chịu trách nhiệm công bố thông tin cho báo giới và công chúng, đáp ứng chính xác các thời gian đã định và đảm bảo đủ số lượng báo chí đã đăng. • Cung cấp các tài liệu thông tin khác cho báo chí.
  89. 89. Điều phối viên PR • Giữ vai trò quản trị, theo dõi thông tin báo chí. • Hỗ trợ nghiên cứu, duy trì danh sách báo chí liên quan, và gửi thông tin báo chí cho báo giới.
  90. 90. Chuyên viên PR • Chịu trách nhiệm về các hoạt động PR trong phòng truyền thông của các doanh nghiệp lớn. • Thường chịu trách nhiệm viết thông cáo báo chí, bài phát biểu và chương trình hành động, lập kế hoạch các sự kiện quan trọng, đại diện công ty trong các buổi họp báo hoặc hội trợ thương mại, theo dõi xu hướng, và tìm kiếm cơ hội doanh nghiệp có thể duy trì tần suất xuất hiện trên báo chí.
  91. 91. Chuyên viên PR cao cấp • Tham gia vào nhu cầu PR của tổ chức, và chịu trách nhiệm lập kế hoạch cũng như triển khai các chương trình PR. • Họ thường tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể xuất hiện trước công chúng, xây dựng các sự kiện đặc biệt, và viết thông cáo báo chí, bài phát biểu, báo cáo năm, và những tài liệu khác nhằm xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
  92. 92. Quản lý PR • Phát triển và triển khai các chính sách và thủ tục cho phòng PR và quản lý một nhóm các chuyên viên PR. • Quản lý chịu trách nhiệm lập kế hoạch và triển khai các kế hoạch và chương trình PR (thường liên quan đến bộ phận đặc biệt hoặc lĩnh vực sản phẩm) đồng thời báo cáo trực tiếp cho Quản lý PR cao cấp hoặc Giám đốc PR.
  93. 93. Quản lý PR cao cấp • Giúp phát triển và định hướng các chương trình PR cho doanh nghiệp, quản lý các chuyên viên PR để chủ động thức hiện kế hoạch, triển khai các chương trình PR, thực hiện các hoạt động quan hệ/phân tích báo chí và các hoạt động PR khác. • Quản lý PR cao cấp thường làm việc với các nhóm tiếp thị truyền thông khác trong doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa tiếp thị và PR, và thường quản lý các chuyên gia PR thuê ngoài.
  94. 94. Giám đốc PR • Phát triển và triển khai các chương trình PR chiến lược chung của doanh nghiệp. Các chương trình có thể bao gồm quan hệ báo chí, quan hệ cộng đồng, truyền thông nội bộ và quan hệ đầu tư. • Giám đốc PR thường báo cáo cho phó chủ tịch và chủ tịch phụ trách PR và thường là người chịu trách nhiệm lập kế hoạch tài chính và ngân sách quản trị.
  95. 95. Giám đốc điều hành • Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động PR hằng ngày của bộ phận PR, giám sát các nhân viên cấp cao, hỗ trợ phát triển các chiến lược và chiến dịch PR. • Lập kế hoạch tài chính và ngân sách quản trị.
  96. 96. Phó chủ tịch /Chủ tịch • Báo cáo trực tiếp cho chủ tịch hội đồng quản trị hoặc các nhà điều hành cấp cao. • Phó chủ tịch PR chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược PR dài hạn, quản trị hình ảnh, danh tiếng của doanh nghiệp và kiểm soát các chức năng PR liên quan trong doanh nghiệp: Truyền thông doanh nghiệp/nội bộ, quan hệ báo chí, quản trị khủng hỏang, quan hệ với nhà phân tích và nhà đầu tư. • Phó chủ tịch chịu trách nhiệm lập kế hoạch tài chính và triển khai thực hiện và đóng vai trò là phát ngôn viên cấp cao của doanh nghiệp.
  97. 97. PR AGENCY
  98. 98. PR AGENCY LÀ GÌ? PR Agency/PR firm/Communication Agency là các công ty chuyên cung cấp dịch vụ PR cho các khách hàng (Clients) là cá nhân hoặc tổ chức. Nói cách khác, PR Agency là đại lý/nhà tư vấn cho nhiều công ty khác nhau có nhu cầu về PR, như: tư vấn, hoạch định và triển khai các kế hoạch PR (quảng bá sản phẩm, xây dựng quan hệ báo chí, quản lý danh tiếng, xử lý khủng hoảng truyền thông…)
  99. 99. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC PR AGENCY Thế nào là PR Agency tiềm năng? • PR Agency tiềm năng là Agency sau khi Clients xem xét các thông tin và hồ sơ năng lực cho thấy họ có đủ tiềm lực để đáp ứng và làm thỏa mãn các yêu cầu, mục tiêu mà Clients đặt ra. Bên cạnh đó, PR Agency tiềm năng luôn có các thế mạnh và năng lực cạnh tranh riêng biệt, khả năng phát triển trong tương lai và luôn nổi bật giữa số đông các Agency khác.
  100. 100. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC PR AGENCY • Đánh giá là quá trình thu thập, xử lý thông tin để lượng định tình hình và kết quả công việc giúp quá trình lập kế hoạch, quyết định và hành động có kết quả. • Đánh giá năng lực PR Agency là quá trình Clients thường xem xét khi tìm kiếm một PR Agency để hợp tác. Thông qua quá trình đánh giá năng lực PR Agency dựa trên các thông tin truyền thông, thông tin nội bộ trong ngành, các dự án/hoạt động PR Agency đó đã thực hiện thành công, khả năng quản lý và xử lý rủi ro của PR Agency đó...để đo lường năng lực của PR Agency. • Đây là bước quan trọng để tìm được PR Agency phù hợp với các yêu cầu từ Clients để đáp ứng được các mục tiêu đề ra cho kế hoạch/chiến lược hoạt động.
  101. 101. Tiêu chuẩn lựa chọn và đánh giá năng lực PR Agency: • Sự sáng tạo: Thu hút được sự chú ý và cảm tình của người tiêu dung với thương hiệu của doanh nghiệp giữa hàng ngàn thương hiệu khác. Có nhiều ý tưởng mới lạ, độc đáo và khả thi cho DN. • Sự chuyên nghiệp: Khâu chuẩn bị và thực hiện được tổ chức một cách khoa học nhất. Đội ngũ nhân viên làm việc chuyên nghiệp và có trách nhiệm cao. • Mối quan hệ với báo đài: Một Agency giàu mối quan hệ và có kinh nghiệm về việc kiểm soát thông tin sẽ là một lợi thế. Ngoài tính sáng tạo và chuyên nghiệp, tiêu chí này cực kì quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho chiến dịch truyền thông của khách hàng. • Tư duy chiến lược: Biết cách phân tích, đo lường và tư vấn cho chiến dịch của khách hàng hiệu quả nhất. Họ là người cộng sự, hỗ trợ cùng doanh nghiệp để đưa hình ảnh thương hiệu trước công chúng một cách hiệu quả nhất chứ không chỉ là người chỉ biết làm theo yêu cầu.
  102. 102. Tiêu chí lựa chọn và đánh giá năng lực PR Agency: Đối với phương pháp định lượng, chúng ta có thể thống kê theo từng chỉ tiêu cụ thể như: – Số người tham gia một sự kiện của chương trình PR • Số người quan tâm đến sự kiện • Số lượng thông tin đăng tải về chương trình trên các phương tiện đại chúng. • Tỷ suất lợi nhuận khi thực hiện đầu tư vào PR • Giá trị truyền thông Cụ thể, giá trị truyền thông trên báo chí. • Giá trị truyền thông = Tỷ lệ truyền thông x Kích cỡ thông điệp x Giá quảng cáo • Tỷ lệ truyền thông = 30% x Vị trí + 70% x Nội dung • Giá quảng cáo = Chi phí cho việc quảng cáo trên báo (tính trên đơn vị trang)
  103. 103. Giá trị truyền thông trên phát thanh, truyền hình gồm: • Giá trị truyền thông = tỷ lệ truyền thông x thời gian phát sóng x giá phát sóng • Tỷ lệ truyền thông = 50% x đài phát sóng và thời điểm phát sóng + 50% x Nội dung phát sóng • Giá phát sóng = Chi phí để mua thời gian phát sóng trên đài/truyền hình (tính trên đơn vị phút) Đối với đánh giá theo phương pháp định tính, chúng ta có thể xem xét trên các khía cạnh: • Thái độ của công chúng là thờ ơ, quan tâm hay ủng hộ • Mức độ quan trọng của bài báo • Giọng điệu của các bài báo này (tiêu cực hay tích cực)? • Bạn có đạt được hình ảnh mong muốn không? • Công chúng có nhớ đến thông điệp của bạn không? • Hiệu quả hình ảnh của bài viết
  104. 104. Thủ thuật tìm và lựa chọn PR Agency 1. Tìm hiểu về người tổ chức Event cho bạn: 2. Đánh giá việc thực hiện PR của PR Agency. 3, Xem xét ý tưởng của PR Agency. 4. Tìm hiểu thêm về cách xử lý tình huống của Agency: 5. Cách báo giá của PR Agency.
  105. 105. NGUYÊN TẮC HỢP TÁC VỚI PR AGENCY Mối quan hệ giữa Clients và PR Agency Khi Clients cần tổ chức sự kiện, lập chiến lược truyền thông, xây dựng hình ảnh thương hiệu...nhưng băn khoăn không biết tổ chức như thế nào, chọn loại hình sự kiện nào là tốt nhất, họ sẽ tìm đến các Agency. Ví dụ đối với việc tổ chức sự kiện, có rất nhiều loại hình sự kiện và mỏi sự kiện sẽ hướng đến một mục tiêu riêng, tìm đến Agency, Clients sẽ được tư vấn chọn các loại hình sự kiện phù hợp với đơn vị của mình nhất. Chẳng hạn, Clients phân vân trong sự kiện có nên mời báo chí tham dự hay không và mời những báo/đài nào? Mời bao nhiêu là đủ? Chi phí hợp lý nhất dành cho gói báo/đài là bao nhiêu?... họ sẽ tìm đến sự trợ giúp của Agency quen thuộc. Và rất nhiều vấn để khác, chẳng hạn như khi doanh nghiệp cần lập một chiến lược truyền thông, muốn thực hiện phim tự giới thiệu, phim phóng sự, TVC quảng cáo, thiết kế Maquette quảng cáo, viết bài PR, thiết kế bộ nhận diện thương hiệu... Họ cần sự trợ giúp của Agency.
  106. 106. NGUYÊN TẮC HỢP TÁC VỚI PR AGENCY Nguyên tắc cần tuân thủ khi hợp tác với PR Agency 1. Nuôi dưỡng quan hệ ngay từ đầu. • Dù cho PR Agency có nghiệp vụ chuyên môn cao cũng đừng nên nghĩ rằng họ đó có thể hiểu tường tận về doanh nghiệp. Từ đầu, doanh nghiệp phải báo cho người phụ trách khách hàng của mình ở PR Agency những nét tổng quát về doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, thị trường. Một Agency chỉ có thể đại diện cho tiếng nói của doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất khi hiểu rõ về doanh nghiệp. 2. Thường xuyên cập nhật cho PR Agency những thay đổi về doanh nghiệp. • Khi phát triển nhanh, có khả năng doanh nghiệp thuê mướn thêm nhiều lao động, có thêm khách hàng và tung ra thị trường những sản phẩm mới. Những sự kiện như vậy luôn là cơ hội tốt để doanh nghiệp xuất hiện trên báo chí và doanh nghiệp nên thông báo sớm cho Agency về những sự kiện này. Việc xây dựng những kênh giao tiếp mở giữa doanh nghiệp và Agency có một tầm quan trọng rất lớn trong việc xây dựng quan hệ hai bên. Doanh nghiệp có thể lên lịch gặp hàng tuần, hàng tháng để cung cấp kịp thời thông tin cập nhật.
  107. 107. NGUYÊN TẮC HỢP TÁC VỚI PR AGENCY 3. Biết lắng nghe một cách tích cực. • PR Agency là một tổ chức biết cách xây dựng những thông điệp mà doanh nghiệp muốn thể hiện và chuyển những thông điệp đó đến thị trường một cách sáng tạo và hiệu quả nhất. Đừng nên xem thường tầm quan trọng của việc biết lắng nghe một cách tích cực của cả hai phía. • Doanh nghiệp cần phải biết cách cân đối, kết hợp năng lực chuyên môn của mình và của công ty PR để đạt được một mục tiêu là làm vững mạnh hình ảnh của doanh nghiệp trong lòng công chúng.

×