SlideShare a Scribd company logo
1 of 57
1
Luật quản lý thuế
Nguyễn Thị Cúc
Chuyên gia thuế cao cấp
2017
Web: www.tanet.vn
Email:
MangTriThucThue2012@gmail.com
Hoàn thuế
 Các trường hợp thuộc diện hoàn thuế
 Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với các trường
hợp sau đây:
 1. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế GTGT theo quy
định của Luật thuế GTGT;
 2. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế XK, thuế NK
theo quy định của Luật thuế XK-NK;
 3. Cá nhân thuộc diện được hoàn thuế TNCN theo quy định của
pháp luật về thuế TNCN;
 4. Tổ chức, cá nhân KD thuộc diện được hoàn thuế TTĐB theo
quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
 5. Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có số tiền thuế đã
nộp vào NSNN lớn hơn số tiền thuế phải nộp.
 (Luật 106 chỉ hoàn thuế đối với hàng hóa xk, dự án đầu tư có
thuế GTGT lũy kế trên 300 triệu đồng)
2
Hoàn thuế
 . Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế
 a) Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì
chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
hoàn thuế, CQ thuế ra QĐ hoàn thuế hoặc Thông báo về việc
không được hoàn thuế nếu không đủ điều kiện.
 b) Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì
chậm nhất là 40 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn
thuế, CQ thuế ra QĐ hoàn thuế hoặc Thông báo về việc không
được hoàn thuế .
 Không tính thời gian lập lại hồ sơ, Thời gian giãn, hoãn việc
kiểm tra trước hoàn thuế do nguyên nhân từ phía người nộp
thuế không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
3
. Miễn thuế, giảm thuế
Trường hợp NNT thuế tự xác định số tiền thuế
được miễn thuế, giảm thuế
 NNT tự xác định số tiền thuế được miễn thuế,
giảm trong HS khai thuế hoặc HS miễn, giảm
thuế gửi cho CQ thuế QL trực tiếp, trừ các
trường hợp cơ quan thuế ra QĐ miễn giảm
 Tài liệu liên quan đến việc xác định miễn
thuế, giảm thuế là một phần của HS khai thuế.
4
Miễn thuế, giảm thuế
Trường hợp CQ thuế QĐ miễn thuế, giảm thuế
CQ thuế trực tiếp Kiểm tra hồ sơ ra QĐ miễn thuế, giảm thuế :
1.Miễn, giảm thuế TNCN
2.Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền thuê đất, thuê mặt
nước, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất
nông nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn bất ngờ theo quy định của pháp luật không có khả
năng nộp thuế.
3. Miễn, giảm thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác
tài nguyên
4. Miễn, giảm thu tiền SD đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước
5
Miễn thuế, giảm thuế
 Luật số: 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 có hiệu lực
từ 1/7/2016. Sửa điều 61
 Cơ quan quản lý thuế thực hiện miễn thuế, giảm thuế đối với
các trường hợp thuộc diện miễn thuế, giảm thuế được quy định
tại các văn bản pháp luật về thuế và miễn thuế đối với hộ gia
đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp
hằng năm từ 50 nghìn đồng trở xuống.”
 “4. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường
hợp người nộp thuế được cơ quan quản lý thuế cho phép nộp
dần tiền nợ thuế trong thời hạn không quá mười hai tháng, kể
từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thuế. Việc nộp dần tiền
nợ thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế và
phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
6
Miễn thuế, giảm thuế
 Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
 Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan
thuế phải kiểm tra hồ sơ theo quy định và ra quyết định miễn
thuế, giảm thuế theo mẫu số 03/MGTH hoặc thông báo cho
người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm
thuế theo mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư156 .
 Trường hợp NNT không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu
theo thông báo của cơ quan thuế; không khai bổ sung hồ sơ
thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không
chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế tiến
hành kiểm tra thực tế. Thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm
thuế trong trường hợp này là 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
7
Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
 Trường hợp được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt thì đồng thời
được xóa khoản tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế,
tiền chậm nộp tiền phạt phát sinh từ khoản nợ đó.)
a) DN bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản TT theo quy
định của PL phá sản mà không còn tiền, TS để nộp tiền thuế.
b) CN được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành
vi dân sự mà không còn tài sản để nộp tiền thuế.
c) Các khoản nợ tiền thuế không thuộc trường hợp trên, đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
- Khoản nợ tiền thuế đã quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp;
- Cơ quan thuế đã áp dụng tất cả các biện pháp cưỡng chế thi
hành QĐ hành chính thuế theo quy định nhưng không thu đủ
tiền thuế;
8
Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
 Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
 - VB đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan thuế
quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xoá nợ tiền
thuế, tiền phạt
 - Tờ khai QT thuế đến thời điểm Toà án ra quyết định mở
thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp (đối
với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản);
 - Tài liệu liên quan đến việc đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền
phạt: Bản sao quyết định tuyên bố phá sản DN của Toà án; giấy
tờ CM cá nhân được PL coi là đã chết, mất tích, mất năng lực
hành vi dân sự theo quy định của pháp luật dân sự;
9
Kiểm tra, Thanh tra, quản lý
rủi ro
 Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế
 Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế:
-Thủ trưởng Cơ quan thuế ban hành quyết định kiểm tra thuế
+Thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của NNT không quá 05 ngày
làm việc , nếu phải gia hạn không quá 05 ngày làm việc thực
tế.
+ QĐ kiểm tra thuế tại trụ sở phải được gửi cho NNT chậm nhất là
03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định.
+ Đối với trường hợp phải kiểm tra mà trong thời gian 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được QĐ kiểm tra thuế hoặc trước
thời điểm công bố QĐ kiểm tra mà NNT chứng minh được với
cơ quan thuế số thuế đã khai là đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế,
tiền phạt phải nộp theo xác định của cơ quan thuế, thì Thủ
trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định
kiểm tra thuế
10
Kiểm tra, Thanh tra, quản lý
rủi ro
 Thanh tra tại trụ sở người nộp thuế
Các trường hợp thanh tra tại trụ sở người nộp thuế:
 - Thanh tra theo kế hoạch được tiến hành theo kế
hoạch đã được phê duyệt.
 - Thanh tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện cơ
quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp
luật về thuế; thanh tra để giải quyết khiếu nại, tố
cáo, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá
sản, cổ phần hoá; hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng
cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
11
Kiểm tra, Thanh tra, quản lý
rủi ro
 Quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho người
nộp thuế chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc kể từ
khi ban hành quyết định thanh tra.
 Thời hạn thanh tra thuế do Tổng cục Thuế tiến hành
không quá 45 ngày làm việc, trường hợp phức tạp
có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày làm
việc; Thanh tra do Cục thuế, Chi cục Thuế tiến hành
không quá 30 ngày làm việc, trường hợp phức tạp
có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày làm
việc.
12
Kiểm tra, Thanh tra, quản lý
rủi ro
 Thanh tra lại các kết luận thanh tra thuế
 1. Thẩm quyền thanh tra lại các vụ việc đã được kết luận nhưng
phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong ngành Thuế như
sau:
 a) Chánh Thanh tra Bộ Tài chính quyết định thanh tra lại vụ việc
đã được Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế kết luận thuộc phạm
vi, thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Tài chính nhưng phát
hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Bộ trưởng Bộ Tài
chính giao.
 b) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định thanh tra lại vụ
việc đã được Cục trưởng Cục Thuế kết luận nhưng phát hiện có
dấu hiệu vi phạm pháp luật.
 c) Cục trưởng Cục Thuế quyết định thanh tra lại vụ việc đã
được Chi cục trưởng Chi cục Thuế kết luận nhưng phát hiện có
dấu hiệu vi phạm pháp luật
13
Áp dụng quản lý rủi ro của
cơ quan thuế
 1. Thu thập thông tin người nộp thuế phục vụ cho
việc quản lý rủi ro về thuế,
 2. Xây dựng bộ tiêu chí phục vụ quản lý rủi ro.
 3. Cơ quan thuế xây dựng và phát triển hệ thống ứng
dụng công nghệ thông tin đảm bảo tự động đánh giá
rủi ro của người nộp thuế theo mức độ tuân thủ pháp
luật về thuế được khách quan, minh bạch và hiệu
quả.
 4. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm căn cứ quy
định về quản lý rủi ro đánh giá việc tuân thủ pháp
luật thuế của người nộp thuế trong việc đăng ký
thuế, khai thuế, nộp thuế, nợ thuế, miễn giảm thuế,
hoàn thuế để thực hiện hỗ trợ các hoạt động nghiệp
vụ trong quản lý thuế và lựa chọn đối tượng đưa vào
kế hoạch kiểm tra, thanh tra thuế 14
Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện
Các quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại,
khởi kiện
NNT, cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại đối với các quyết định
hành chính sau của cơ quan thuế:
 a) Quyết định ấn định thuế; Thông báo nộp thuế;
 b) Quyết định miễn thuế, giảm thuế;
 c) Quyết định hoàn thuế;
 d) Quyết định xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm pháp
luật thuế;
 đ) Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
 e) Kết luận thanh tra thuế;
 g) Quyết định giải quyết khiếu nại;
 h) Các quyết định hành chính khác theo quy định của pháp luật.
 Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của CQ thuế các
cấp
15
Nộp thuế trong thời gian giải
quyết khiếu nại, khởi kiện
 Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện của người
nộp thuế về số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính
hoặc ấn định, người nộp thuế vẫn phải nộp đủ số tiền
thuế đó, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế,
quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế.
 Trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế được
xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan
có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án thì
người nộp thuế được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa và
được trả tiền lãi tính trên số tiền thuế nộp thừa.
16
TT: 166/2013/TT-BTC về xử
phạt vi phạm hành chính về thuế
 a) Hành vi vi phạm hành chính về thuế của NNT:
 Hành vi vi phạm quy định về thủ tục thuế: hành vi
chậm nộp hồ sơ ĐK thuế, chậm thông báo thay đổi thông
tin trong hồ sơ ĐK thuế so với thời hạn quy định; khai
không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế; chậm
nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định; vi phạm
các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định
nghĩa vụ thuế; vi phạm trong việc chấp hành quyết định
KT, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành QĐ hành chính
thuế.
 Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải
nộp hoặc tăng số thuế được hoàn.
 Hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
17
TT: 166 TT: 166/2013/TT-BTC về xử
phạt vi phạm hành chính về thuế
 b) Hành vi vi phạm hành chính về thuế của tổ chức
tín dụng và tổ chức, cá nhân khác có liên quan:
 Hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế trốn
thuế, gian lận thuế;
 Hành vi không thực hiện quyết định cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế;
 Hành vi không cung cấp hoặc cung cấp không chính
xác thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế
của người nộp thuế; tài khoản của người nộp thuế nợ
thuế tại tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước theo quy
định của Luật quản lý thuế.
18
Thời hiệu xử phạt vi phạm
hành chính về thuế
a) Đối với HV vi phạm thủ tục thuế thì thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ
ngày HV vi phạm được thực hiện đến ngày ra QĐ xử phạt.
b) Đối với HV khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số
tiền thuế được hoàn, thuế được miễn, giảm; HV trốn thuế, gian lận
thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì thời hiệu xử phạt
là 05 năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm đến ngày ra quyết
định xử phạt.
Thời hạn truy thu thuế
 Quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế thì NNT không bị xử
phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, gian
lận, tiền chậm nộp tiền thuế vào NSNN trong thời hạn 10 năm trở về
trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
 Trường hợp, NNT không ĐK thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế thiếu,
thuế trốn, thuế gian lận, tiền chậm nộp tiền thuế cho toàn bộ thời gian
trở về trước, kể từ ngày phát hiện HVvi phạm. Ngày phát hiện HV vi
phạm hành chính về thuế là ngày lập biên bản vi phạm hành chính về
thuế.
19
Thời hiệu xử phạt vi phạm
hành chính về thuế
 Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm HC về
thuế
 Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm HC về thuế, nếu trong
thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử
phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong QĐxử
phạt vi phạm hành chính thuế theo hình thức phạt tiền hoặc
kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không
tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
về hành vi đó.
 Những trường hợp không xử phạt vi phạm HC về thuế
 Trường hợp khai sai, NNT đã khai bổ sung hồ sơ khai thuế và
đã nộp đủ số tiền thuế phải nộp, trước thời điểm cơ quan thuế
công bố QĐ kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp
thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế phát hiện không qua
thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT hoặc trước thời điểm cơ
quan có thẩm quyền khác phát hiện. 20
Các hình thức xử phạt vi
phạm HC về thuế
 1. Phạt cảnh cáo
 Phạt cảnh cáo áp dụng đối với hành vi phạm thủ tục thuế không
nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và theo quy định áp dụng hình
thức xử phạt cảnh cáo. Hình thức xử phạt cảnh cáo được QĐ bằng
văn bản.
 2. Phạt tiền
 a) Đối với HV vi phạm về thủ tục thuế: Phạt theo số tiền tuyệt đối
tối đa không quá 200 triệu đồng đối với NNT là tổ chức và tối đa
không quá 100 triệu đồng đối với NNT là cá nhân
 Khi phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm về
thủ tục thuế là mức trung bình của khung phạt tiền được quy định
đối với hành vi đó. Mức trung bình của khung phạt tiền được xác
định bằng cách chia đôi tổng số của mức tiền phạt tối thiểu cộng
với mức tiền phạt tối đa của khung phạt tiền.
 Đối với hành vi vi phạm về thủ tục thuế thì mỗi tình tiết tăng nặng
hoặc giảm nhẹ được tính tăng hoặc giảm 20% mức phạt trung bình
của khung phạt tiền.
21
Các hình thức xử phạt vi
phạm HC về thuế
 b) Đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế
phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn: Phạt
20% số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn.
 c) Đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế: Phạt từ 1
đến 3 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế,
gian lận thuế. Mức phạt tiền quy định tại Điều 13
Thông tư 166- 2013 là mức phạt tiền áp dụng đối
với người nộp thuế là tổ chức, mức phạt tiền đối với
người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân bằng ½ mức
phạt tiền đối với tổ chức.
 d) Phạt tiền tương ứng với số tiền không trích vào tài
khoản của ngân sách nhà nước đối với hành vi vi
phạm của tổ chức TD
22
Các hình thức xử phạt vi phạm
quy định về thủ tục thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi :
-Nộp hồ sơ ĐK thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin
tronghồ sơ ĐK thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn
quy định từ 01 ngày đến 10 ngày mà có tình tiết
giảm nhẹ.
-Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày
đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 400 000 đ đến 5 000 000 cho mỗi
hành vi vi phạm cụ thể quy định tại các Điều 7,
Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 của TT 166-2013,
23
Xử phạt đối với HV khai sai dẫn đến
thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc
tăng số tiền thuế được hoàn
 Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế
phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn,
tăng số thuế được miễn, giảm
 a) NNT phát hiện và đã ghi chép kịp thời, đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ
kế toán, HĐCT khi lập báo cáo tài chính, QT thuế.
 b) NNT chưa điều chỉnh, ghi chép đầy đủ vào sổ kế
toán,HĐCT kê khai thuế, nhưng khi bị cơ quan có
thẩm quyền phát hiện, đã tự giác nộp đủ số tiền
thuế khai thiếu vào NSNN trước thời điểm cơ quan có
thẩm quyền lập biên bản KT thuế, kết luận thanh tra
thuế.
24
Xử phạt đối với HV khai sai dẫn đến
thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc
tăng số tiền thuế được hoàn
 c) Đã bị CQ có thẩm quyền lập biên bản KT thuế, kết luận
thanh tra thuế xác định là có HV khai man, trốn thuế,
nhưng nếu là vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã
tự giác nộp đủ số tiền thuế vào NSNN trước thời điểm cơ
quan có thẩm quyền ra QĐ xử phạt thì CQ thuế lập BB ghi
nhận để xử phạt theo mức phạt tiền đối với hành vi khai
sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền
thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.
 d) Sử dụng HĐCT bất hợp pháp để hạch toán giá trị HHDV
mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số
tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm, nhưng
khi cơ quan thuếKT phát hiện, người mua có hồ sơ, tài
liệu, HĐCT chứng minh được lỗi vi phạm HĐ bất hợp pháp
thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế
toán đầy đủ theo quy định.
25
Xử phạt đối với HV khai sai dẫn đến
thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc
tăng số tiền thuế được hoàn
 Mức xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định trên là 20%
tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn,
số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy định của
pháp luật về thuế.
 Trường hợp vi phạm theo quy định trên thì ngoài việc bị xử
phạt theo quy định là 20% tính trên số tiền thuế khai thiếu tại
còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là nộp đủ số tiền
thuế nợ, số tiền thuế thiếu, tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân
sách nhà nước.
 Cơ quan thuế xác định số tiền thuế thiếu, số ngày chậm nộp
tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế; số tiền phạt và ra quyết
định xử phạt đối với người nộp thuế.
 Trường hợp, NNT có hành vi khai sai quy định trên nhưng
không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc chưa được hoàn
thuế, miễn thuế, giảm thuế thì không bị xử phạt theo quy
định về thiếu tiền thuế mà bị xử phạt theo quy định tại
Khoản 4 Điều 8 TT 166: phạt tiền từ 1,2 tr đến 3tr đồng
26
Hành vi trốn thuế, gian lận thuế
 1. Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế
gian lận đối với vi phạm lần đầu hoặc vi phạm lần thứ
hai mà có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên:
 a) Không nộp hồ sơ ĐK thuế, hồ sơ khai thuế hoặc nộp
hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp
hồ sơ khai thuế theo quy định
 b) Sử dụng HĐCT không hợp pháp; sử dụng bất hợp
pháp HĐCT không có giá trị sử dụng để KK thuế làm
giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn,
số tiền thuế được miễn, giảm.
 c) Lập thủ tục, hồ sơ huỷ vật tư, HH hoặc giảm số lượng,
giá trị vật tư, hàng hoá không đúng thực tế làm giảm số
thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được
miễn, giảm.
27
Hành vi trốn thuế, gian lận thuế
 d) Lập hoá đơn sai về số lượng, giá trị hàng hoá, dịch
vụ bán ra làm căn cứ kê khai nộp thuế thấp hơn thực
tế.
 đ) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu
liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;
không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm
giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được
hoàn, được miễn, giảm.
 e) Không xuất hoá đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ
hoặc ghi giá trị trên hoá đơn bán hàng thấp hơn giá
trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán
và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của
kỳ tính thuế.
28
Hành vi trốn thuế, gian lận
thuế
 g) Sử dụng hàng hoá được miễn thuế, xét miễn thuế (bao gồm cả
không chịu thuế) không đúng với mục đích quy định mà không
khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan
thuế.
 h) Sửa chữa, tẩy xoá chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số
thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế
được miễn, giảm.
 i) Huỷ bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp
hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.
 k) Sử dụng hoá đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp trong các
trường hợp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền
thuế được hoàn; khai sai căn cứ tính thuế phát sinh số thuế trốn,
số thuế gian lận.
 l) Người nộp thuế đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh
nhưng thực tế vẫn kinh doanh.
 m) Hàng hoá vận chuyển trên đường không có hoá đơn, chứng từ
hợp pháp. 29
Hành vi trốn thuế, gian lận
thuế
 2. Phạt tiền 1,5 lần khi có một trong các hành vi trốn thuế,
gian lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần đầu, có tình
tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm
nhẹ.
 3. Phạt tiền 2 lần khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian
lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà không
có tình tiết giảm nhẹ hoặc vi phạm lần thứ ba và có một tình
tiết giảm nhẹ.
 4. Phạt tiền 2,5 lần khi có một trong các hành vi trốn thuế,
gian lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có
một tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ ba mà không có
tình tiết giảm nhẹ.
 5. Phạt tiền 3 lần khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian
lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có từ
hai tình tiết tăng nặng trở lên hoặc vi phạm lần thứ ba có tình
tiết tăng nặng hoặc vi phạm từ lần thứ tư trở đi. 30
Hành vi trốn thuế, gian lận thuế
 Các hành vi vi phạm bị phát hiện trong thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế của kỳ tính thuế hoặc bị phát hiện sau thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế, nhưng không làm giảm số thuế phải
nộp hoặc chưa được hoàn, không làm tăng số thuế miễn,
giảm và không thuộc trường hợp bị xử phạt đối với hành vi
trốn thuế thì bị xử phạt về hành vi vi phạm về thủ tục thuế
theo quy định hoặc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực kế toán.
 Trường hợp đang thuộc diện được miễn thuế, hoàn thuế
mà KK không đúng căn cứ xác định số thuế được miễn, số
thuế được hoàn nhưng không làm thiệt hại đến số thuế
của NSNN thì không bị xử phạt đối với hành vi trốn thuế
mà xử phạt về hành vi vi phạm về thủ tục thuế với mức
phạt cao nhất.
31
Hành vi trốn thuế, gian lận thuế
 Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế sau 90
ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế, đã tự giác nộp đầy đủ số tiền thuế phải
nộp vào NSNN trước thời điểm cơ quan thuế
lập biên bản vi phạm HC về hành vi chậm
nộp hồ sơ khai thuế thì bị xử phạt về hành vi
chậm nộp hồ sơ khai thuế .Trường hợp, đã
nộp hồ sơ khai thuế nhưng khai sai, gian lận
thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp,
gian lận, trốn thuế thì ngoài việc bị xử phạt
về thủ tục thuế còn bị xử phạt về khai thiếu
thuế hoặc trốn thuế.
32
Hành vi trốn thuế, gian lận thuế
 Trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp
kê khai đang trong thời hạn hưởng ưu đãi miễn thuế
TNDN bị phát hiện có hành vi vi phạm như khai sai làm
tăng khống chi phí để tăng số lỗ, để giảm lãi; giảm chi phí
để tăng lãi và xác định không đúng các điều kiện để được
hưởng miễn thuế TNDN thì:
 a) Nếu vi phạm được kiểm tra phát hiện ngay trong thời
gian đang được ưu đãi miễn thuế TNDN thì không xử
phạt về hành vi trốn thuế mà thực hiện xử phạt vi phạm
về thủ tục thuế hoặc xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực kế toán;
 b) Nếu vi phạm chưa được kiểm tra phát hiện mà cá
nhân, tổ chức không tự điều chỉnh hậu quả làm giảm số
thuế thu nhập doanh nghiệp của năm tiếp sau khi hết thời
hạn được miễn thuế TNDN thì bị xử phạt về hành vi trốn
thuế.
33
Xử phạt vi phạm hành chính đối
với tổ chức tín dụng
 Tổ chức TD không thực hiện trách nhiệm trích chuyển tiền
từ TK của NNT vào tài khoản của NSNN đối với số tiền
thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp
tiền phạt theo quyết định cưỡng chế của cơ quan thuế thì
bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong trường hợp:
tại thời điểm đó, TK của NNT có số dư mà NNTphải nộp
theo quyết định cưỡng chế của cơ quan thuế.
 Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết hạn trích tiền từ
TK của NNT mở tại tổ chức TD, cơ quan thuế phải lập
biên bản vi phạm HC về thuế và ra QĐ xử phạt đối với tổ
chức TD . Mức xử phạt tương ứng số tiền không trích
chuyển vào NSNN theo quyết định cưỡng chế. Trường
hợp này, cơ quan thuế vẫn phải áp dụng các biện pháp
nhằm thu đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền
phạt, tiền chậm nộp tiền phạt đối với người nộp thuế còn
nợ. 34
Xử phạt vi phạm hành chính đối
với tổ chức tín dụng
 Tổ chức tín dụng không bị xử phạt trong
trường hợp tại thời điểm đó, tài khoản tiền
gửi của NNT không còn số dư hoặc đã trích
chuyển toàn bộ số dư TK vào NSNN nhưng
vẫn không đủ số tiền thuế…
 Xử lý vi phạm đối với tổ chức và cá nhân khác
 Tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi thông
đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế, gian lận
thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế
hành chính thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi
phạm mà bị phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến
10.000.000 đồng.
35
Xử phạt vi phạm hành chính
về thuế với đối tượng khác
 3. Bên bảo lãnh việc thực hiện nghĩa vụ thuế phải nộp
thay tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền
chậm nộp tiền phạt cho NNT theo nội dung cam kết tại
văn bản bảo lãnh trong trường hợp NNT không nộp các
khoản nêu trên vào tài khoản NSNN.
 Trường hợp, đến thời hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp
tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt mà
NNTkhông thực hiện nộp tiền thuế.. vào NSNN, bên bảo
lãnh chưa nộp thay tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế,
tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) cho người NNT
theo cam kết tại văn bản bảo lãnh thì bên bảo lãnh phải
trả tiền chậm nộp theo mức 0,07%/ngày tính trên số tiền
thuế chậm nộp, 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm
nộp và bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
theo quy định của pháp luật.
36
Các hành vi vi phạm hành chính về thuế
Thẩm quyền xử phạt của cơ quan thuế được quy định như sau:
Hình thức xử
phạt
Thẩm quyền xử phạt hành chính
Công
chức
Đội
trưởng
Chi cục
trưởng
Cục
trưởng
Tổng Cục
trưởng
Cảnh cáo Có Có Có Có có
Vi phạm thủ tục
thuế
1 triệu 5 triệu 50 triệu 140 triệu 200 tr
Chậm nộp, thiếu
thuế, trốn thuế - -
Không
giới hạn
Không
giới hạn
Khắc phục hậu
quả - -
Có Có có
37
Xử phạt vi phạm hành chính
về thuế không lập biên bản
 Xử phạt vi phạm hành chính về thuế không lập biên
bản
 1. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế không lập biên
bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo
hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân,
500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử
phạt phải ra quyết định xử phạt tại chỗ.
 2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế tại chỗ
phải ghi rõ: ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, chức
vụ của người ra quyết định xử phạt; họ, tên, địa chỉ của
cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm;
hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và
tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; điều,
khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp,
phạt tiền thì ghi rõ mức tiền phạt trong quyết định xử
phạt vi phạm hành chính về thuế.
38
Xử phạt vi phạm hành
chính có lập biên bản
 Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản
 1. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế có lập biên bản được áp
dụng đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính về
thuế, trừ trường hợp quy định lập không lập biên bản
 2. Trường hợp, người nộp thuế có hành vi vi phạm hành chính
về thuế đã được cơ quan thuế kiểm tra, thanh tra phát hiện, ghi
nhận vào biên bản kiểm tra, thanh tra, kết luận thanh tra thì
không phải lập biên bản trước khi ban hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính. Người có thẩm quyền xử phạt căn cứ biên
bản thanh tra, kiểm tra, kết luận thanh tra thuế để ra quyết
định xử phạt.
 3. Việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế có lập biên bản phải
được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi
phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính,
quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan
và phải được đánh bút lục.
39
Chuyển hồ sơ nếu có dấu hiệu tội phạm
để truy cứu trách nhiệm hình sự
 Chuyển hồ sơ vụ vi phạm pháp luật về thuế có dấu hiệu tội
phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
 1. Trong quá trình xử phạt vi phạm hành chính về thuế, nếu xét thấy
tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế có dấu hiệu tội phạm, thì
người có thẩm quyền xử phạt phải chuyển ngay hồ sơ cho cơ quan
tiến hành tố tụng hình sự.
 2. Trường hợp, người có thẩm quyền xử phạt đã ra quyết định xử
phạt vi phạm hành chính về thuế, đang trong thời gian thi hành
quyết định xử phạt, nếu hành vi vi phạm được phát hiện có dấu hiệu
tội phạm mà chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, thì
người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế phải ra
quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định đó và trong thời hạn 03
ngày, kể từ ngày ra quyết định tạm đình chỉ phải chuyển hồ sơ xử lý
vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền để xử
lý; trường hợp đã thi hành xong quyết định xử phạt thì người có
thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế
phải chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự
để xử lý.
40
Nộp tiền phạt vi phạm
hành chính về thuế
 1. Thủ tục nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế
 a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định
xử phạt, cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt tại kho
bạc nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của kho bạc nhà nước
được ghi trong quyết định xử phạt
 Trường hợp, quyết định xử phạt có ghi thời hạn nhiều hơn 10
ngày theo quy định tại Điều 73 Luật xử lý vi phạm hành chính
thì tổ chức, cá nhân vi phạm có trách nhiệm nộp tiền phạt
trong thời hạn ghi trên quyết định xử phạt, kể từ ngày nhận
được quyết định xử phạt.
 b) Trường hợp, cá nhân, tổ chức bị xử phạt tại vùng sâu, vùng
xa, biên giới, miền núi mà việc đi lại khó khăn thì có thể nộp
tiền phạt cho người có thẩm quyền xử phạt, người có thẩm
quyền xử phạt có trách nhiệm thu tiền phạt tại chỗ và nộp tại
kho bạc nhà nước hoặc tài khoản của kho bạc nhà nước trong
thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày thu tiền phạt. 41
Nộp tiền phạt vi phạm
hành chính về thuế
 c) CN-TC vi phạm hành chính về thuế bị phạt tiền phải
nộp tiền phạt một lần, trừ trường hợp có đủ các điều kiện
nộp phạt nhiều lần
 2. Việc nộp tiền phạt nhiều lần được áp dụng khi có đủ
các điều kiện sau đây:
 a) Bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng trở lên đối với cá
nhân; từ 200.000.000 đồng trở lên đối với tổ chức;
 b) Cá nhân, tổ chức bị xử phạt đang gặp khó khăn đặc
biệt về kinh tế và có đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần.
 Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần không quá 06 tháng, kể
từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực; số lần nộp tiền
phạt tối đa không quá 03 lần. Mức nộp phạt lần thứ nhất
tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt.
42
Xử lý đối với việc chậm
nộp tiền thuế, tiền phạt
1. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế được thực hiện theo quy định của
Luật quản lý thuế và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật quản lý
thuế.
 Đối với trường hợp khai thiếu thuế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra thì
áp dụng tính tiền chậm nộp tiền thuế theo mức 0,05%/ngày tính trên
số tiền thuế khai thiếu tính cho thời gian chậm nộp. Trường hợp, quá
thời hạn 90 ngày, kể từ ngày phải nộp tiền thuế truy thu vào NSNN
theo thời hạn ghi trên QĐ xử phạt hoặc QĐ xử lý truy thu thuế mà chưa
nộp thì bị tính tiền chậm nộp tiền thuế theo mức 0,07%/ngày .
 2. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền phạt
 a) CN-TC bị xử phạt, chậm nộp tiền phạt so với thời hạn thi hành QĐ xử
phạt vi phạm HC về thuế phải nộp đủ số tiền phạt và tiền chậm nộp
tiền phạt theo mức 0,05%;0,03% từ 1.7.2016./ngày tính trên tổng số
tiền phạt chưa nộp.
 b) Không tính chậm nộp tiền phạt trong thời gian xem xét, QĐ miễn,
giảm phần còn lại tiền phạt hoặc cho phép nộp tiền phạt nhiều lần; CN
vi phạm hành chính thuế được hoãn thi hành quyết định xử phạt theo
quy định của pháp luật. 43
Xử phạt vi phạm
hành chính về thuế
Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế đối với người nộp thuế
ST
T
Nhóm hành vi vi phạm
Hình thức phạt
Cảnh cáo
Phạt tiền
Tối thiểu Tối đa
1 Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm nộp thông báo thay
đổi thông tin so với thời hạn QĐ
Có 400.000 2.000.000
2 Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế Có 400.000 3.000.000
3 HV chậm nộp hồ sơ KT so với thời hạn quy định (kể cả HV nộp
hồ sơ KT quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không PS số
thuế phải nộp)
Có 400.000 5.000.000
4 Hành vi vi phạm chế độ cung cấp thông tin liên quan đến xác định
nghĩa vụ thuế nhưng không thuộc trường hợp xác định là khai
thiếu thuế, trốn thuế, gian lận về thuế
Có 400.000 2.000.000
5 Hành vi VP quy định về chấp hành QĐ kiểm tra, thanh tra thuế,
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ
HĐCT đối với hàng hóa vận chuyển trên đường
800.000 5.000.000
44
Xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật về thuế
 Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với cơ
quan quản lý thuế
 - Cơ quan quản lý thuế thực hiện không đúng theo
quy định của Luật quản lý thuế, gây thiệt hại cho
người nộp thuế thì phải bồi thường thiệt hại cho
người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
 - Trường hợp ấn định thuế, hoàn thuế sai do lỗi của
cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế phải
bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy
định của Luật này và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
45
Xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật về thuế
 Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với công chức thuế
 CC thuế có hành vi vi phạm PL thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà
bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người
nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật trong các trường hợp
sau:
 - Gây phiền hà, khó khăn cho người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền, lợi
ích hợp pháp của người nộp thuế;
 - Thiếu tinh thần trách nhiệm xử lý sai quy định của pháp luật về thuế;
 - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thông đồng, bao che cho người nộp thuế, tổ
chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;
 Riêng đối với trường hợp CCQL thuế lợi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sử
dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật
về thuế thì ngoài hình thức xử phạt nêu trên còn phải bồi thường cho NN toàn
bộ số tiền thuế, tiền phạt đã sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt
 Trường hợp nhiều người cùng liên đới trách nhiệm gây thiệt hại phát sinh số
tiền cơ quan thuế phải bồi thường cho người nộp thuế thì mỗi người đều phải
chịu trách nhiệm bồi thường theo mức độ và số tiền thiệt hại do mình gây nên46
Giải quyết khiếu nại về thuế
Thẩm quyền giải
quyết
Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại
Lần đầu Lần thứ hai
Bộ trưởng Bộ Tài
chính
QĐ của mình, của người có
trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp
KN mà Tổng Cục Trưởng TCT
đã giải quyết nhưng còn khiếu
nại
Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế
Quyết định của mình; của người
có trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp.
Khiếu nại mà Cục trưởng Cục
thuế đã giải quyết nhưng còn có
khiếu nại.
Cục trưởng Cục
thuế
Quyết định của mình; của người
có trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp.
Khiếu nại mà Chi cục trưởng
Chi cục thuế đã giải quyết
nhưng còn có khiếu nại.
Chi cục trưởng Chi
cục thuế
Quyết định của mình, của người
có trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp.
Không có
47
TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính thuế
Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế (sau đây gọi chung là đối tượng bị cưỡng chế)
theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế (sau đây gọi
chung là Luật Quản lý thuế).
b) Cơ quan thuế, công chức thuế.
c) Người có thẩm quyền và trách nhiệm cưỡng chế.
d) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến
việc thực hiện cưỡng chế thuế
4848
49
TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính thuế
1. Các trường hợp bị cưỡng chế đối với NNT
a) NNT nợ tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế đã quá 90
ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, hết thời hạn
gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật QLthuế và
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) NNT còn nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền
thuế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản.
c) NNT không chấp hành quyết định xử phạt VPHC về
thuế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định xử phạt .
49
TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng
chế thi hành quyết định hành
chính thuế
2. Tổ chức tín dụng không chấp hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của
Luật Quản lý thuế và Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Tổ chức bảo lãnh nộp tiền thuế cho người nộp thuế:
quá thời hạn quy định 90 (chín mươi) ngày, kể từ
ngày hết hạn nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp
tiền thuế theo văn bản chấp thuận của cơ quan thuế
mà người nộp thuế chưa nộp đủ vào ngân sách nhà
nước thì bên bảo lãnh bị cưỡng chế theo quy định
của Luật Quản lý thuế và Luật Xử lý vi phạm hành
chính.
5050
TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng
chế thi hành quyết định hành
chính thuế
4. Kho bạc nhà nước, kho bạc nhà nước cấp tỉnh, kho
bạc nhà nước cấp huyện (sau đây gọi chung là kho
bạc nhà nước) không thực hiện việc trích chuyển tiền
từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế mở tại kho
bạc nhà nước để nộp vào ngân sách nhà nước theo
quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế của
cơ quan thuế.
5. Tổ chức, cá nhân có liên quan không chấp hành các
quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế của
cơ quan có thẩm quyền.
5151
52
TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính thuế
Các biện pháp cưỡng chế
a) Trích tiền từ TK của đối tượng bị cưỡng chế tại kho bạc NN,
tổ chức TD; yêu cầu phong tỏa Tài khỏan.
b) Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập.
c) Thông báo Hóa đơn không còn giá trị sử dụng.
d) Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định
của pháp luật để thu tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp
tiền thuế vào NSNN.
đ) Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ
chức, cá nhân khác đang giữ.
e) Thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận đăng ký
DN, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
52
TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính thuế
Thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế
a) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục
trưởng Chi cục Thuế có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng
chế, áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định tại điểm a, b,
c, d và đ Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh được quyền ban
hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính về thuế trong phạm vi mình phụ trách.
c) Trường hợp người vi phạm bị áp dụng biện pháp cưỡng chế quy
định tại điểm e thì cơ quan thuế lập hồ sơ, tài liệu và văn bản yêu
cầu chuyển cho cơ quan có thẩm quyền cấp CNĐKKD,DN , giấy
phép thành lập , giấy phép hành nghề Để các cơ quan này thu hồi
giấy CNĐKKD, DN, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép
hành nghề.
5353
TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính thuế
Phân định thẩm quyền cưỡng chế
a) Tổng cục trưởng TCT, Cục trưởng Cục Thuế có thẩm quyền ban
hành QĐ cưỡng chế đối với: QĐ hành chính thuế do mình ban
hành, do cấp dưới ban hành nhưng không đủ thẩm quyền cưỡng
chế hoặc cấp dưới có thẩm quyền ban hành QĐ cưỡng chế nhưng
không đủĐK về lực lượng, phương tiện để TC thi hành QĐ cưỡng
chế và có văn bản đề nghị cấp trên thi hành.
b) Tổng cục trưởng TCT ban hành QĐ cưỡng chế đối với đối tượng bị
cưỡng chế có nhiều trụ sở đóng tại nhiều ĐP do nhiều Cục Thuế
quản lý.
c) Cục trưởng Cục Thuế ban hành QĐ cưỡng chế trong trường hợp đối
tượng bị cưỡng chế có nhiều trụ sở đóng tại nhiều địa bàn do
nhiều Chi cục Thuế quản lý.
5454
TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính thuế
Nguyên tắc áp dụng biện pháp cưỡng chế
 Việc áp dụng biện pháp cưỡng chế tiếp theo
được thực hiện khi không áp dụng được các
biện pháp cưỡng chế trước đó hoặc đã áp
dụng các biện pháp cưỡng chế trước đó
nhưng chưa thu đủ tiền thuế nợ, tiền phạt,
tiền chậm nộp tiền thuế theo quyết định hành
chính thuế; trường hợp cưỡng chế bằng biện
pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu
nhập thì chỉ áp dụng đối với người nộp thuế
là cá nhân. 5555
TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính thuế
Gửi quyết định cưỡng chế đến tổ chức, cá nhân
bị cưỡng chế và tổ chức, cá nhân có liên quan
 Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng
chế, công chức thuế có trách nhiệm thi hành quyết
định cưỡng chế phải giao quyết định cưỡng chế cho
đối tượng bị cưỡng chế trước khi tiến hành cưỡng
chế theo quy định của từng biện pháp cưỡng chế.
Trường hợp có khó khăn trong việc giao trực tiếp
quyết định cưỡng chế cho đối tượng bị cưỡng chế thì
quyết định cưỡng chế được chuyển cho đối tượng bị
cưỡng chế bằng thư bảo đảm qua đường bưu điện.
5656
Chúc bạn Thành công
http://TANET.vn

More Related Content

What's hot

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpPeter Quang Lâm Lâm
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1Mạng Tri Thức Thuế
 

What's hot (20)

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
 
Tanet qlt
Tanet qltTanet qlt
Tanet qlt
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
TANET - TNCN
TANET - TNCNTANET - TNCN
TANET - TNCN
 
Thuyettrinh
ThuyettrinhThuyettrinh
Thuyettrinh
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
 
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
 
TANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGTTANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGT
 

Viewers also liked

TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Pham Ngoc Quang
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước Pham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017Pham Ngoc Quang
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiPham Ngoc Quang
 
Tanet cong chucthue-winxp
Tanet cong chucthue-winxpTanet cong chucthue-winxp
Tanet cong chucthue-winxpPham Ngoc Quang
 
TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel
TANET - On thi Cong Chuc Thue ExcelTANET - On thi Cong Chuc Thue Excel
TANET - On thi Cong Chuc Thue ExcelPham Ngoc Quang
 

Viewers also liked (10)

TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
 
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước
 
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
 
Tanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganhTanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganh
 
Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2
 
Tanet cong chucthue-winxp
Tanet cong chucthue-winxpTanet cong chucthue-winxp
Tanet cong chucthue-winxp
 
Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2
 
TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel
TANET - On thi Cong Chuc Thue ExcelTANET - On thi Cong Chuc Thue Excel
TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel
 

Similar to TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)

Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thueThong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thueanhnguyen291193
 
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuế
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuếThong tu 166/2013- Xử phạt thuế
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuếTony Auditor
 
Cẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdf
Cẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdfCẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdf
Cẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdfFSIvietnam1
 
12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...Ngoc Tran
 
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCTPham Ngoc Quang
 
Bai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qltBai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qltNgoc Tran
 
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾNGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾDoan Tran Ngocvu
 
luat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.docluat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.docHngH929373
 
Luat quan ly thue (Vietnamese Tax Management Law)
Luat quan ly thue (Vietnamese Tax Management Law)Luat quan ly thue (Vietnamese Tax Management Law)
Luat quan ly thue (Vietnamese Tax Management Law)toanci
 
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)nguyenanvuong2007
 
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010Pham Ngoc Quang
 
Luat quan ly_thue
Luat quan ly_thue Luat quan ly_thue
Luat quan ly_thue Thien Huong
 
Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc Thien Huong
 

Similar to TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017) (20)

Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thueThong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
Thong tu-166-quy-dinh-vi-pham-hanh-chinh-thue
 
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuế
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuếThong tu 166/2013- Xử phạt thuế
Thong tu 166/2013- Xử phạt thuế
 
83 2013-nd-cp
83 2013-nd-cp83 2013-nd-cp
83 2013-nd-cp
 
Cẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdf
Cẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdfCẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdf
Cẩm nang kế toán 2023- Giải đáp chi tiết về Kiểm tra thanh tra thuế.pdf
 
12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...
 
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue -  07.2010
TANET - Nhung van de chung ve quan ly thue - 07.2010
 
Tt 66.2013.tt btc
Tt 66.2013.tt btcTt 66.2013.tt btc
Tt 66.2013.tt btc
 
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
4. Luat quan ly thue.12.10 CCT
 
Bai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qltBai 11 nhung van de chung ve qlt
Bai 11 nhung van de chung ve qlt
 
Luat quan ly thue
Luat quan ly thueLuat quan ly thue
Luat quan ly thue
 
ND7 xử lý VP luật thuế.pptx
ND7 xử lý VP luật thuế.pptxND7 xử lý VP luật thuế.pptx
ND7 xử lý VP luật thuế.pptx
 
Tt 215
Tt 215Tt 215
Tt 215
 
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾNGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
 
Thong tu 215 2013 TT-BTC VE CUONG CHE THUE
Thong tu 215 2013 TT-BTC VE CUONG CHE THUEThong tu 215 2013 TT-BTC VE CUONG CHE THUE
Thong tu 215 2013 TT-BTC VE CUONG CHE THUE
 
luat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.docluat-quan-ly-thue-2019.doc
luat-quan-ly-thue-2019.doc
 
Luat quan ly thue (Vietnamese Tax Management Law)
Luat quan ly thue (Vietnamese Tax Management Law)Luat quan ly thue (Vietnamese Tax Management Law)
Luat quan ly thue (Vietnamese Tax Management Law)
 
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
 
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế   07.2010
TANET.Thông tư 28 và đại lý thuế 07.2010
 
Luat quan ly_thue
Luat quan ly_thue Luat quan ly_thue
Luat quan ly_thue
 
Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc Thong tu 28-2011-tt-btc
Thong tu 28-2011-tt-btc
 

More from Pham Ngoc Quang

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnPham Ngoc Quang
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support LifePham Ngoc Quang
 
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020Pham Ngoc Quang
 
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 202005. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020Pham Ngoc Quang
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVPham Ngoc Quang
 

More from Pham Ngoc Quang (10)

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
 
Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021
 
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
 
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 202005. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNV
 
Sai lầm của Logic
Sai lầm của LogicSai lầm của Logic
Sai lầm của Logic
 
Thiền trong Forex
Thiền trong ForexThiền trong Forex
Thiền trong Forex
 

Recently uploaded

Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdfPhcCaoVn
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdfCatalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdftuvanwebsite1
 
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làmNghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làmTBiAnh7
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (10)

Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
5. Phân tích đầu tư và đinh giá Trái phiếu.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdfCatalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
Catalogue Inox Gia Anh ban xem truoc final.pdf
 
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làmNghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 

TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)

  • 1. 1 Luật quản lý thuế Nguyễn Thị Cúc Chuyên gia thuế cao cấp 2017 Web: www.tanet.vn Email: MangTriThucThue2012@gmail.com
  • 2. Hoàn thuế  Các trường hợp thuộc diện hoàn thuế  Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với các trường hợp sau đây:  1. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT;  2. Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế XK, thuế NK theo quy định của Luật thuế XK-NK;  3. Cá nhân thuộc diện được hoàn thuế TNCN theo quy định của pháp luật về thuế TNCN;  4. Tổ chức, cá nhân KD thuộc diện được hoàn thuế TTĐB theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;  5. Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có số tiền thuế đã nộp vào NSNN lớn hơn số tiền thuế phải nộp.  (Luật 106 chỉ hoàn thuế đối với hàng hóa xk, dự án đầu tư có thuế GTGT lũy kế trên 300 triệu đồng) 2
  • 3. Hoàn thuế  . Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế  a) Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, CQ thuế ra QĐ hoàn thuế hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế nếu không đủ điều kiện.  b) Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì chậm nhất là 40 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, CQ thuế ra QĐ hoàn thuế hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế .  Không tính thời gian lập lại hồ sơ, Thời gian giãn, hoãn việc kiểm tra trước hoàn thuế do nguyên nhân từ phía người nộp thuế không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế. 3
  • 4. . Miễn thuế, giảm thuế Trường hợp NNT thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế  NNT tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm trong HS khai thuế hoặc HS miễn, giảm thuế gửi cho CQ thuế QL trực tiếp, trừ các trường hợp cơ quan thuế ra QĐ miễn giảm  Tài liệu liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế là một phần của HS khai thuế. 4
  • 5. Miễn thuế, giảm thuế Trường hợp CQ thuế QĐ miễn thuế, giảm thuế CQ thuế trực tiếp Kiểm tra hồ sơ ra QĐ miễn thuế, giảm thuế : 1.Miễn, giảm thuế TNCN 2.Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp cho người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ theo quy định của pháp luật không có khả năng nộp thuế. 3. Miễn, giảm thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên 4. Miễn, giảm thu tiền SD đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước 5
  • 6. Miễn thuế, giảm thuế  Luật số: 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 có hiệu lực từ 1/7/2016. Sửa điều 61  Cơ quan quản lý thuế thực hiện miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp thuộc diện miễn thuế, giảm thuế được quy định tại các văn bản pháp luật về thuế và miễn thuế đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hằng năm từ 50 nghìn đồng trở xuống.”  “4. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người nộp thuế được cơ quan quản lý thuế cho phép nộp dần tiền nợ thuế trong thời hạn không quá mười hai tháng, kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thuế. Việc nộp dần tiền nợ thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế và phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng. 6
  • 7. Miễn thuế, giảm thuế  Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế  Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế phải kiểm tra hồ sơ theo quy định và ra quyết định miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 03/MGTH hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư156 .  Trường hợp NNT không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo thông báo của cơ quan thuế; không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế tiến hành kiểm tra thực tế. Thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế trong trường hợp này là 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. 7
  • 8. Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt  Trường hợp được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt thì đồng thời được xóa khoản tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt phát sinh từ khoản nợ đó.) a) DN bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản TT theo quy định của PL phá sản mà không còn tiền, TS để nộp tiền thuế. b) CN được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không còn tài sản để nộp tiền thuế. c) Các khoản nợ tiền thuế không thuộc trường hợp trên, đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Khoản nợ tiền thuế đã quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp; - Cơ quan thuế đã áp dụng tất cả các biện pháp cưỡng chế thi hành QĐ hành chính thuế theo quy định nhưng không thu đủ tiền thuế; 8
  • 9. Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt  Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt  - VB đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt  - Tờ khai QT thuế đến thời điểm Toà án ra quyết định mở thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp (đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản);  - Tài liệu liên quan đến việc đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt: Bản sao quyết định tuyên bố phá sản DN của Toà án; giấy tờ CM cá nhân được PL coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật dân sự; 9
  • 10. Kiểm tra, Thanh tra, quản lý rủi ro  Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế  Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế: -Thủ trưởng Cơ quan thuế ban hành quyết định kiểm tra thuế +Thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của NNT không quá 05 ngày làm việc , nếu phải gia hạn không quá 05 ngày làm việc thực tế. + QĐ kiểm tra thuế tại trụ sở phải được gửi cho NNT chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định. + Đối với trường hợp phải kiểm tra mà trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được QĐ kiểm tra thuế hoặc trước thời điểm công bố QĐ kiểm tra mà NNT chứng minh được với cơ quan thuế số thuế đã khai là đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp theo xác định của cơ quan thuế, thì Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế 10
  • 11. Kiểm tra, Thanh tra, quản lý rủi ro  Thanh tra tại trụ sở người nộp thuế Các trường hợp thanh tra tại trụ sở người nộp thuế:  - Thanh tra theo kế hoạch được tiến hành theo kế hoạch đã được phê duyệt.  - Thanh tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế; thanh tra để giải quyết khiếu nại, tố cáo, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, cổ phần hoá; hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính. 11
  • 12. Kiểm tra, Thanh tra, quản lý rủi ro  Quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho người nộp thuế chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi ban hành quyết định thanh tra.  Thời hạn thanh tra thuế do Tổng cục Thuế tiến hành không quá 45 ngày làm việc, trường hợp phức tạp có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày làm việc; Thanh tra do Cục thuế, Chi cục Thuế tiến hành không quá 30 ngày làm việc, trường hợp phức tạp có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày làm việc. 12
  • 13. Kiểm tra, Thanh tra, quản lý rủi ro  Thanh tra lại các kết luận thanh tra thuế  1. Thẩm quyền thanh tra lại các vụ việc đã được kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong ngành Thuế như sau:  a) Chánh Thanh tra Bộ Tài chính quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế kết luận thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Tài chính nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.  b) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Cục trưởng Cục Thuế kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.  c) Cục trưởng Cục Thuế quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Chi cục trưởng Chi cục Thuế kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật 13
  • 14. Áp dụng quản lý rủi ro của cơ quan thuế  1. Thu thập thông tin người nộp thuế phục vụ cho việc quản lý rủi ro về thuế,  2. Xây dựng bộ tiêu chí phục vụ quản lý rủi ro.  3. Cơ quan thuế xây dựng và phát triển hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo tự động đánh giá rủi ro của người nộp thuế theo mức độ tuân thủ pháp luật về thuế được khách quan, minh bạch và hiệu quả.  4. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm căn cứ quy định về quản lý rủi ro đánh giá việc tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế trong việc đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, nợ thuế, miễn giảm thuế, hoàn thuế để thực hiện hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ trong quản lý thuế và lựa chọn đối tượng đưa vào kế hoạch kiểm tra, thanh tra thuế 14
  • 15. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện Các quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại, khởi kiện NNT, cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại đối với các quyết định hành chính sau của cơ quan thuế:  a) Quyết định ấn định thuế; Thông báo nộp thuế;  b) Quyết định miễn thuế, giảm thuế;  c) Quyết định hoàn thuế;  d) Quyết định xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm pháp luật thuế;  đ) Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;  e) Kết luận thanh tra thuế;  g) Quyết định giải quyết khiếu nại;  h) Các quyết định hành chính khác theo quy định của pháp luật.  Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của CQ thuế các cấp 15
  • 16. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện  Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện của người nộp thuế về số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định, người nộp thuế vẫn phải nộp đủ số tiền thuế đó, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế.  Trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án thì người nộp thuế được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa và được trả tiền lãi tính trên số tiền thuế nộp thừa. 16
  • 17. TT: 166/2013/TT-BTC về xử phạt vi phạm hành chính về thuế  a) Hành vi vi phạm hành chính về thuế của NNT:  Hành vi vi phạm quy định về thủ tục thuế: hành vi chậm nộp hồ sơ ĐK thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ ĐK thuế so với thời hạn quy định; khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế; chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định; vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế; vi phạm trong việc chấp hành quyết định KT, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành QĐ hành chính thuế.  Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn.  Hành vi trốn thuế, gian lận thuế. 17
  • 18. TT: 166 TT: 166/2013/TT-BTC về xử phạt vi phạm hành chính về thuế  b) Hành vi vi phạm hành chính về thuế của tổ chức tín dụng và tổ chức, cá nhân khác có liên quan:  Hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế;  Hành vi không thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;  Hành vi không cung cấp hoặc cung cấp không chính xác thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế; tài khoản của người nộp thuế nợ thuế tại tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước theo quy định của Luật quản lý thuế. 18
  • 19. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế a) Đối với HV vi phạm thủ tục thuế thì thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ ngày HV vi phạm được thực hiện đến ngày ra QĐ xử phạt. b) Đối với HV khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, thuế được miễn, giảm; HV trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì thời hiệu xử phạt là 05 năm, kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm đến ngày ra quyết định xử phạt. Thời hạn truy thu thuế  Quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế thì NNT không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, gian lận, tiền chậm nộp tiền thuế vào NSNN trong thời hạn 10 năm trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.  Trường hợp, NNT không ĐK thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, thuế trốn, thuế gian lận, tiền chậm nộp tiền thuế cho toàn bộ thời gian trở về trước, kể từ ngày phát hiện HVvi phạm. Ngày phát hiện HV vi phạm hành chính về thuế là ngày lập biên bản vi phạm hành chính về thuế. 19
  • 20. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế  Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm HC về thuế  Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm HC về thuế, nếu trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong QĐxử phạt vi phạm hành chính thuế theo hình thức phạt tiền hoặc kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi đó.  Những trường hợp không xử phạt vi phạm HC về thuế  Trường hợp khai sai, NNT đã khai bổ sung hồ sơ khai thuế và đã nộp đủ số tiền thuế phải nộp, trước thời điểm cơ quan thuế công bố QĐ kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế phát hiện không qua thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT hoặc trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền khác phát hiện. 20
  • 21. Các hình thức xử phạt vi phạm HC về thuế  1. Phạt cảnh cáo  Phạt cảnh cáo áp dụng đối với hành vi phạm thủ tục thuế không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và theo quy định áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo. Hình thức xử phạt cảnh cáo được QĐ bằng văn bản.  2. Phạt tiền  a) Đối với HV vi phạm về thủ tục thuế: Phạt theo số tiền tuyệt đối tối đa không quá 200 triệu đồng đối với NNT là tổ chức và tối đa không quá 100 triệu đồng đối với NNT là cá nhân  Khi phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm về thủ tục thuế là mức trung bình của khung phạt tiền được quy định đối với hành vi đó. Mức trung bình của khung phạt tiền được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tiền phạt tối thiểu cộng với mức tiền phạt tối đa của khung phạt tiền.  Đối với hành vi vi phạm về thủ tục thuế thì mỗi tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ được tính tăng hoặc giảm 20% mức phạt trung bình của khung phạt tiền. 21
  • 22. Các hình thức xử phạt vi phạm HC về thuế  b) Đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn: Phạt 20% số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn.  c) Đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế: Phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Mức phạt tiền quy định tại Điều 13 Thông tư 166- 2013 là mức phạt tiền áp dụng đối với người nộp thuế là tổ chức, mức phạt tiền đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức.  d) Phạt tiền tương ứng với số tiền không trích vào tài khoản của ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm của tổ chức TD 22
  • 23. Các hình thức xử phạt vi phạm quy định về thủ tục thuế 1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi : -Nộp hồ sơ ĐK thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin tronghồ sơ ĐK thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ. -Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ. 2. Phạt tiền từ 400 000 đ đến 5 000 000 cho mỗi hành vi vi phạm cụ thể quy định tại các Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 của TT 166-2013, 23
  • 24. Xử phạt đối với HV khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn  Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, tăng số thuế được miễn, giảm  a) NNT phát hiện và đã ghi chép kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, HĐCT khi lập báo cáo tài chính, QT thuế.  b) NNT chưa điều chỉnh, ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán,HĐCT kê khai thuế, nhưng khi bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện, đã tự giác nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào NSNN trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền lập biên bản KT thuế, kết luận thanh tra thuế. 24
  • 25. Xử phạt đối với HV khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn  c) Đã bị CQ có thẩm quyền lập biên bản KT thuế, kết luận thanh tra thuế xác định là có HV khai man, trốn thuế, nhưng nếu là vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào NSNN trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra QĐ xử phạt thì CQ thuế lập BB ghi nhận để xử phạt theo mức phạt tiền đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.  d) Sử dụng HĐCT bất hợp pháp để hạch toán giá trị HHDV mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm, nhưng khi cơ quan thuếKT phát hiện, người mua có hồ sơ, tài liệu, HĐCT chứng minh được lỗi vi phạm HĐ bất hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định. 25
  • 26. Xử phạt đối với HV khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn  Mức xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định trên là 20% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy định của pháp luật về thuế.  Trường hợp vi phạm theo quy định trên thì ngoài việc bị xử phạt theo quy định là 20% tính trên số tiền thuế khai thiếu tại còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là nộp đủ số tiền thuế nợ, số tiền thuế thiếu, tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.  Cơ quan thuế xác định số tiền thuế thiếu, số ngày chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế; số tiền phạt và ra quyết định xử phạt đối với người nộp thuế.  Trường hợp, NNT có hành vi khai sai quy định trên nhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc chưa được hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thì không bị xử phạt theo quy định về thiếu tiền thuế mà bị xử phạt theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 TT 166: phạt tiền từ 1,2 tr đến 3tr đồng 26
  • 27. Hành vi trốn thuế, gian lận thuế  1. Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với vi phạm lần đầu hoặc vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên:  a) Không nộp hồ sơ ĐK thuế, hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định  b) Sử dụng HĐCT không hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp HĐCT không có giá trị sử dụng để KK thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.  c) Lập thủ tục, hồ sơ huỷ vật tư, HH hoặc giảm số lượng, giá trị vật tư, hàng hoá không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm. 27
  • 28. Hành vi trốn thuế, gian lận thuế  d) Lập hoá đơn sai về số lượng, giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra làm căn cứ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế.  đ) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm.  e) Không xuất hoá đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hoá đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế. 28
  • 29. Hành vi trốn thuế, gian lận thuế  g) Sử dụng hàng hoá được miễn thuế, xét miễn thuế (bao gồm cả không chịu thuế) không đúng với mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế.  h) Sửa chữa, tẩy xoá chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.  i) Huỷ bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.  k) Sử dụng hoá đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp trong các trường hợp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn; khai sai căn cứ tính thuế phát sinh số thuế trốn, số thuế gian lận.  l) Người nộp thuế đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh.  m) Hàng hoá vận chuyển trên đường không có hoá đơn, chứng từ hợp pháp. 29
  • 30. Hành vi trốn thuế, gian lận thuế  2. Phạt tiền 1,5 lần khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm nhẹ.  3. Phạt tiền 2 lần khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ hoặc vi phạm lần thứ ba và có một tình tiết giảm nhẹ.  4. Phạt tiền 2,5 lần khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có một tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ.  5. Phạt tiền 3 lần khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên hoặc vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm từ lần thứ tư trở đi. 30
  • 31. Hành vi trốn thuế, gian lận thuế  Các hành vi vi phạm bị phát hiện trong thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế hoặc bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nhưng không làm giảm số thuế phải nộp hoặc chưa được hoàn, không làm tăng số thuế miễn, giảm và không thuộc trường hợp bị xử phạt đối với hành vi trốn thuế thì bị xử phạt về hành vi vi phạm về thủ tục thuế theo quy định hoặc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán.  Trường hợp đang thuộc diện được miễn thuế, hoàn thuế mà KK không đúng căn cứ xác định số thuế được miễn, số thuế được hoàn nhưng không làm thiệt hại đến số thuế của NSNN thì không bị xử phạt đối với hành vi trốn thuế mà xử phạt về hành vi vi phạm về thủ tục thuế với mức phạt cao nhất. 31
  • 32. Hành vi trốn thuế, gian lận thuế  Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, đã tự giác nộp đầy đủ số tiền thuế phải nộp vào NSNN trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản vi phạm HC về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế thì bị xử phạt về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế .Trường hợp, đã nộp hồ sơ khai thuế nhưng khai sai, gian lận thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, gian lận, trốn thuế thì ngoài việc bị xử phạt về thủ tục thuế còn bị xử phạt về khai thiếu thuế hoặc trốn thuế. 32
  • 33. Hành vi trốn thuế, gian lận thuế  Trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai đang trong thời hạn hưởng ưu đãi miễn thuế TNDN bị phát hiện có hành vi vi phạm như khai sai làm tăng khống chi phí để tăng số lỗ, để giảm lãi; giảm chi phí để tăng lãi và xác định không đúng các điều kiện để được hưởng miễn thuế TNDN thì:  a) Nếu vi phạm được kiểm tra phát hiện ngay trong thời gian đang được ưu đãi miễn thuế TNDN thì không xử phạt về hành vi trốn thuế mà thực hiện xử phạt vi phạm về thủ tục thuế hoặc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán;  b) Nếu vi phạm chưa được kiểm tra phát hiện mà cá nhân, tổ chức không tự điều chỉnh hậu quả làm giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp của năm tiếp sau khi hết thời hạn được miễn thuế TNDN thì bị xử phạt về hành vi trốn thuế. 33
  • 34. Xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức tín dụng  Tổ chức TD không thực hiện trách nhiệm trích chuyển tiền từ TK của NNT vào tài khoản của NSNN đối với số tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt theo quyết định cưỡng chế của cơ quan thuế thì bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong trường hợp: tại thời điểm đó, TK của NNT có số dư mà NNTphải nộp theo quyết định cưỡng chế của cơ quan thuế.  Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết hạn trích tiền từ TK của NNT mở tại tổ chức TD, cơ quan thuế phải lập biên bản vi phạm HC về thuế và ra QĐ xử phạt đối với tổ chức TD . Mức xử phạt tương ứng số tiền không trích chuyển vào NSNN theo quyết định cưỡng chế. Trường hợp này, cơ quan thuế vẫn phải áp dụng các biện pháp nhằm thu đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt đối với người nộp thuế còn nợ. 34
  • 35. Xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức tín dụng  Tổ chức tín dụng không bị xử phạt trong trường hợp tại thời điểm đó, tài khoản tiền gửi của NNT không còn số dư hoặc đã trích chuyển toàn bộ số dư TK vào NSNN nhưng vẫn không đủ số tiền thuế…  Xử lý vi phạm đối với tổ chức và cá nhân khác  Tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế hành chính thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị phạt tiền từ 2.500.000 đồng đến 10.000.000 đồng. 35
  • 36. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế với đối tượng khác  3. Bên bảo lãnh việc thực hiện nghĩa vụ thuế phải nộp thay tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt cho NNT theo nội dung cam kết tại văn bản bảo lãnh trong trường hợp NNT không nộp các khoản nêu trên vào tài khoản NSNN.  Trường hợp, đến thời hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt mà NNTkhông thực hiện nộp tiền thuế.. vào NSNN, bên bảo lãnh chưa nộp thay tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) cho người NNT theo cam kết tại văn bản bảo lãnh thì bên bảo lãnh phải trả tiền chậm nộp theo mức 0,07%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp, 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp và bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật. 36
  • 37. Các hành vi vi phạm hành chính về thuế Thẩm quyền xử phạt của cơ quan thuế được quy định như sau: Hình thức xử phạt Thẩm quyền xử phạt hành chính Công chức Đội trưởng Chi cục trưởng Cục trưởng Tổng Cục trưởng Cảnh cáo Có Có Có Có có Vi phạm thủ tục thuế 1 triệu 5 triệu 50 triệu 140 triệu 200 tr Chậm nộp, thiếu thuế, trốn thuế - - Không giới hạn Không giới hạn Khắc phục hậu quả - - Có Có có 37
  • 38. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế không lập biên bản  Xử phạt vi phạm hành chính về thuế không lập biên bản  1. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt tại chỗ.  2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế tại chỗ phải ghi rõ: ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp, phạt tiền thì ghi rõ mức tiền phạt trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế. 38
  • 39. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản  Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản  1. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế có lập biên bản được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính về thuế, trừ trường hợp quy định lập không lập biên bản  2. Trường hợp, người nộp thuế có hành vi vi phạm hành chính về thuế đã được cơ quan thuế kiểm tra, thanh tra phát hiện, ghi nhận vào biên bản kiểm tra, thanh tra, kết luận thanh tra thì không phải lập biên bản trước khi ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Người có thẩm quyền xử phạt căn cứ biên bản thanh tra, kiểm tra, kết luận thanh tra thuế để ra quyết định xử phạt.  3. Việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế có lập biên bản phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục. 39
  • 40. Chuyển hồ sơ nếu có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự  Chuyển hồ sơ vụ vi phạm pháp luật về thuế có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự  1. Trong quá trình xử phạt vi phạm hành chính về thuế, nếu xét thấy tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế có dấu hiệu tội phạm, thì người có thẩm quyền xử phạt phải chuyển ngay hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự.  2. Trường hợp, người có thẩm quyền xử phạt đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt, nếu hành vi vi phạm được phát hiện có dấu hiệu tội phạm mà chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, thì người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế phải ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định đó và trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày ra quyết định tạm đình chỉ phải chuyển hồ sơ xử lý vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền để xử lý; trường hợp đã thi hành xong quyết định xử phạt thì người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế phải chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự để xử lý. 40
  • 41. Nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế  1. Thủ tục nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế  a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt tại kho bạc nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của kho bạc nhà nước được ghi trong quyết định xử phạt  Trường hợp, quyết định xử phạt có ghi thời hạn nhiều hơn 10 ngày theo quy định tại Điều 73 Luật xử lý vi phạm hành chính thì tổ chức, cá nhân vi phạm có trách nhiệm nộp tiền phạt trong thời hạn ghi trên quyết định xử phạt, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt.  b) Trường hợp, cá nhân, tổ chức bị xử phạt tại vùng sâu, vùng xa, biên giới, miền núi mà việc đi lại khó khăn thì có thể nộp tiền phạt cho người có thẩm quyền xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm thu tiền phạt tại chỗ và nộp tại kho bạc nhà nước hoặc tài khoản của kho bạc nhà nước trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày thu tiền phạt. 41
  • 42. Nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế  c) CN-TC vi phạm hành chính về thuế bị phạt tiền phải nộp tiền phạt một lần, trừ trường hợp có đủ các điều kiện nộp phạt nhiều lần  2. Việc nộp tiền phạt nhiều lần được áp dụng khi có đủ các điều kiện sau đây:  a) Bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng trở lên đối với cá nhân; từ 200.000.000 đồng trở lên đối với tổ chức;  b) Cá nhân, tổ chức bị xử phạt đang gặp khó khăn đặc biệt về kinh tế và có đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần.  Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần không quá 06 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực; số lần nộp tiền phạt tối đa không quá 03 lần. Mức nộp phạt lần thứ nhất tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt. 42
  • 43. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế, tiền phạt 1. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật quản lý thuế.  Đối với trường hợp khai thiếu thuế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra thì áp dụng tính tiền chậm nộp tiền thuế theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền thuế khai thiếu tính cho thời gian chậm nộp. Trường hợp, quá thời hạn 90 ngày, kể từ ngày phải nộp tiền thuế truy thu vào NSNN theo thời hạn ghi trên QĐ xử phạt hoặc QĐ xử lý truy thu thuế mà chưa nộp thì bị tính tiền chậm nộp tiền thuế theo mức 0,07%/ngày .  2. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền phạt  a) CN-TC bị xử phạt, chậm nộp tiền phạt so với thời hạn thi hành QĐ xử phạt vi phạm HC về thuế phải nộp đủ số tiền phạt và tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%;0,03% từ 1.7.2016./ngày tính trên tổng số tiền phạt chưa nộp.  b) Không tính chậm nộp tiền phạt trong thời gian xem xét, QĐ miễn, giảm phần còn lại tiền phạt hoặc cho phép nộp tiền phạt nhiều lần; CN vi phạm hành chính thuế được hoãn thi hành quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật. 43
  • 44. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế đối với người nộp thuế ST T Nhóm hành vi vi phạm Hình thức phạt Cảnh cáo Phạt tiền Tối thiểu Tối đa 1 Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm nộp thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn QĐ Có 400.000 2.000.000 2 Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế Có 400.000 3.000.000 3 HV chậm nộp hồ sơ KT so với thời hạn quy định (kể cả HV nộp hồ sơ KT quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không PS số thuế phải nộp) Có 400.000 5.000.000 4 Hành vi vi phạm chế độ cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế nhưng không thuộc trường hợp xác định là khai thiếu thuế, trốn thuế, gian lận về thuế Có 400.000 2.000.000 5 Hành vi VP quy định về chấp hành QĐ kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ HĐCT đối với hàng hóa vận chuyển trên đường 800.000 5.000.000 44
  • 45. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với cơ quan quản lý thuế  - Cơ quan quản lý thuế thực hiện không đúng theo quy định của Luật quản lý thuế, gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.  - Trường hợp ấn định thuế, hoàn thuế sai do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế phải bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 45
  • 46. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế  Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với công chức thuế  CC thuế có hành vi vi phạm PL thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau:  - Gây phiền hà, khó khăn cho người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế;  - Thiếu tinh thần trách nhiệm xử lý sai quy định của pháp luật về thuế;  - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thông đồng, bao che cho người nộp thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;  Riêng đối với trường hợp CCQL thuế lợi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế thì ngoài hình thức xử phạt nêu trên còn phải bồi thường cho NN toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt đã sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt  Trường hợp nhiều người cùng liên đới trách nhiệm gây thiệt hại phát sinh số tiền cơ quan thuế phải bồi thường cho người nộp thuế thì mỗi người đều phải chịu trách nhiệm bồi thường theo mức độ và số tiền thiệt hại do mình gây nên46
  • 47. Giải quyết khiếu nại về thuế Thẩm quyền giải quyết Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại Lần đầu Lần thứ hai Bộ trưởng Bộ Tài chính QĐ của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp KN mà Tổng Cục Trưởng TCT đã giải quyết nhưng còn khiếu nại Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế Quyết định của mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp. Khiếu nại mà Cục trưởng Cục thuế đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại. Cục trưởng Cục thuế Quyết định của mình; của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp. Khiếu nại mà Chi cục trưởng Chi cục thuế đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại. Chi cục trưởng Chi cục thuế Quyết định của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp. Không có 47
  • 48. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Đối tượng áp dụng a) Tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (sau đây gọi chung là đối tượng bị cưỡng chế) theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế (sau đây gọi chung là Luật Quản lý thuế). b) Cơ quan thuế, công chức thuế. c) Người có thẩm quyền và trách nhiệm cưỡng chế. d) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thực hiện cưỡng chế thuế 4848
  • 49. 49 TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế 1. Các trường hợp bị cưỡng chế đối với NNT a) NNT nợ tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế đã quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, hết thời hạn gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật QLthuế và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. b) NNT còn nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản. c) NNT không chấp hành quyết định xử phạt VPHC về thuế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt . 49
  • 50. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế 2. Tổ chức tín dụng không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật Xử lý vi phạm hành chính. 3. Tổ chức bảo lãnh nộp tiền thuế cho người nộp thuế: quá thời hạn quy định 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày hết hạn nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế theo văn bản chấp thuận của cơ quan thuế mà người nộp thuế chưa nộp đủ vào ngân sách nhà nước thì bên bảo lãnh bị cưỡng chế theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật Xử lý vi phạm hành chính. 5050
  • 51. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế 4. Kho bạc nhà nước, kho bạc nhà nước cấp tỉnh, kho bạc nhà nước cấp huyện (sau đây gọi chung là kho bạc nhà nước) không thực hiện việc trích chuyển tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế mở tại kho bạc nhà nước để nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế của cơ quan thuế. 5. Tổ chức, cá nhân có liên quan không chấp hành các quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế của cơ quan có thẩm quyền. 5151
  • 52. 52 TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Các biện pháp cưỡng chế a) Trích tiền từ TK của đối tượng bị cưỡng chế tại kho bạc NN, tổ chức TD; yêu cầu phong tỏa Tài khỏan. b) Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập. c) Thông báo Hóa đơn không còn giá trị sử dụng. d) Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật để thu tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế vào NSNN. đ) Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ. e) Thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận đăng ký DN, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề. 52
  • 53. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế a) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế, áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định tại điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều 3 Thông tư này. b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh được quyền ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong phạm vi mình phụ trách. c) Trường hợp người vi phạm bị áp dụng biện pháp cưỡng chế quy định tại điểm e thì cơ quan thuế lập hồ sơ, tài liệu và văn bản yêu cầu chuyển cho cơ quan có thẩm quyền cấp CNĐKKD,DN , giấy phép thành lập , giấy phép hành nghề Để các cơ quan này thu hồi giấy CNĐKKD, DN, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề. 5353
  • 54. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Phân định thẩm quyền cưỡng chế a) Tổng cục trưởng TCT, Cục trưởng Cục Thuế có thẩm quyền ban hành QĐ cưỡng chế đối với: QĐ hành chính thuế do mình ban hành, do cấp dưới ban hành nhưng không đủ thẩm quyền cưỡng chế hoặc cấp dưới có thẩm quyền ban hành QĐ cưỡng chế nhưng không đủĐK về lực lượng, phương tiện để TC thi hành QĐ cưỡng chế và có văn bản đề nghị cấp trên thi hành. b) Tổng cục trưởng TCT ban hành QĐ cưỡng chế đối với đối tượng bị cưỡng chế có nhiều trụ sở đóng tại nhiều ĐP do nhiều Cục Thuế quản lý. c) Cục trưởng Cục Thuế ban hành QĐ cưỡng chế trong trường hợp đối tượng bị cưỡng chế có nhiều trụ sở đóng tại nhiều địa bàn do nhiều Chi cục Thuế quản lý. 5454
  • 55. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Nguyên tắc áp dụng biện pháp cưỡng chế  Việc áp dụng biện pháp cưỡng chế tiếp theo được thực hiện khi không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế trước đó hoặc đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế trước đó nhưng chưa thu đủ tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế theo quyết định hành chính thuế; trường hợp cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập thì chỉ áp dụng đối với người nộp thuế là cá nhân. 5555
  • 56. TT Số: 215/2013/TT-BTC cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế Gửi quyết định cưỡng chế đến tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế và tổ chức, cá nhân có liên quan  Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế, công chức thuế có trách nhiệm thi hành quyết định cưỡng chế phải giao quyết định cưỡng chế cho đối tượng bị cưỡng chế trước khi tiến hành cưỡng chế theo quy định của từng biện pháp cưỡng chế. Trường hợp có khó khăn trong việc giao trực tiếp quyết định cưỡng chế cho đối tượng bị cưỡng chế thì quyết định cưỡng chế được chuyển cho đối tượng bị cưỡng chế bằng thư bảo đảm qua đường bưu điện. 5656
  • 57. Chúc bạn Thành công http://TANET.vn