SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 56
GÓI GiẢI PHÁP VỀ THUẾ KÍCH CẦU ĐẦU
TƯ TIÊU DÙNG VÀ THÁO GỠ KHÓ KHĂN
CHO DOANH NGHIỆP
Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam
Web: www.tanet.vn Email: QuangPN@tanet.vn
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
 TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm
2009 hoàn thuế GTGT
 TT số 13 /2009 /TT-BTC ngày22/1/2009 giảm thuế giá
trị gia tăng
 Thông tư số 85/2009/TT-BTC ngày 28/4/2009
 Thông tư 91/2009/TT-BTC ngày 12/05/2009 V.V Danh
mục bổ sung một số mặt hàng được giảm 50% mức
thuế suất thuế GTGT theo Quyết định số 16
TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13
tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT
1.Đối tượng được tạm hoàn thuế
 các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá
xuất khẩu (dưới đây gọi chung là doanh
nghiệp) có hàng hoá thực xuất khẩu đang
trong thời gian chưa được phía nước ngoài
thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng
xuất khẩu, trừ các trường hợp phải kiểm tra
trước khi hoàn thuế sau đây:
TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13
tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT
 Doanh nghiệp đề nghị hoàn thuế lần
đầu
 Doanh nghiệp đã có hành vi trốn thuế,
gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm
tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở
về trước.
 Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia
tách, giải thể, phá sản, …
TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13
tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT
2. Số thuế GTGT được tạm hoàn :
 Đối với hàng hoá thực xuất khẩu, chưa có chứng từ
thanh toán qua ngân hàng bằng 90% (chín mươi
phần trăm) số thuế GTGT đầu vào được hoàn theo
hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh nghiệp
(Đối với 10% (mười phần trăm) số thuế GTGT chưa
được hoàn theo hồ sơ hoàn thuế, DN không phải gửi
lại hồ sơ hoàn thuế đã gửi cơ quan thuế khi tạm hoàn
thuế nếu không có sự điều chỉnh, bổ sung hồ sơ đã
gửi; doanh nghiệp gửi bổ sung cho cơ quan thuế
TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13
tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT
3. Thời gian giải quyết hoàn thuế:
 Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT của hàng hóa xuất
khẩu, chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
thì thời hạn giải quyết tạm hoàn thuế (90%) tối đa
không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh nghiệp;
đối với số thuế GTGT hoàn tiếp 10% thì thời hạn giải
quyết hoàn thuế tối đa không quá 04 (bốn) ngày làm
việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được văn bản đề
nghị hoàn thuế tiếp 10% của doanh nghiệp.
TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13
tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT
3. Thời gian giải quyết hoàn thuế:
 Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước,
kiểm tra sau thì thời hạn giải quyết tạm hoàn thuế tối
đa không quá 08 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của DN.
 + Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước,
hoàn thuế sau: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế của DN, cơ
quan thuế phải thực hiện tổ chức kiểm tra số thuế
doanh nghiệp đề nghị hoàn.
3.Thông tư này áp dụng đối với các hồ sơ hoàn thuế
GTGT từ ngày 01/01/2009.
Giảm thuế giá trị gia tăng
 Giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT đối với
19 nhóm hàng hoá, dịch vụ thuộc nhóm áp
dụng thuế suất 10% quy định tại điểm 3 mục
II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày
26/12/2008 ( cơ bản TS 5% chuyển lên 10 và
KS, du lịch)
 Thời gian giảm : cho HHDV xuất bán từ
1/2/09 đến hết năm 2009
 Hóa đơn lập 10% x 50%
TT số 13 /2009 /TT-BTC ngày 22/1/2009
Thông tư số 85/2009/TT-BTC ngày
28/4/2009
 Giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT)
từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2009
 a) Sợi, vải và sản phẩm may mặc, da giày
 b) Giấyvà sản phẩm bằng giấy các loại(trừ giấy in
báo) bao gồm cả bột giấy, sản phẩm bằng giấy các
loại, trừ sách quy định tại điểm 0, khoản 2, Điều 8
của Luật thuế GTGT và sản phẩm bằng giấy thuộc
đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
 c) Xi măng;
 d) Gạch, ngói các loại bao gồm cả tấm fibrô ximăng;
 đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh: loại có dung
tích xi lanh trên 125 cm3.
Thông tư số 85/2009/TT-BTC ngày
28/4/2009
 Gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
 Gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT đến 180 ngày đối với các lô
hàng nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương
tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ
thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo
TSCĐ của doanh nghiệp.
 Thời gian gia hạn nộp thuế được tính liên tục kể từ ngày đăng
ký Tờ khai hải quan kể cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của
pháp luật và áp dụng đối với các tờ khai HHNK đăng ký với cơ
quan hải quan kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2009
 Trường hợp cơ sở SXKD nhập khẩu dây chuyền thiết bị, máy
móc đồng bộ thuộc diện gia hạn nộp thuế GTGT , nhưng trong
dây chuyền đồng bộ đó có cả loại thiết bị, máy móc trong nước
đã sản xuất được thì toàn bộ dây chuyền thiết bị, máy móc đồng
bộ
Thông tư 91/2009/TT-BTC ngày 12/05/2009 V.V
Danh mục bổ sung một số mặt hàng được giảm
50% mức thuế suất thuế GTGT theo Quyết định
số 16
 Việc giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT đối với các
mặt hàng trong Danh mục ban hành kèm theo Thông
tư số 18/2009/TT-BTC và Danh mục bổ sung quy
định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất
tại khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công và kinh doanh
thương mại. Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái
chế, sử dụng lại khi bán ra
 Hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2009
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009.
 Đ/C hóa đơn của các trường hợp đã xuất bán
MỘT SỐ LƯU Ý VỀ KHAI THUẾ GTGT
NĂM 2009
Giá tính thuế GTGT
1. Đối với hoạt động KD bất động sản, giá tính thuế GTGT là
giá bán BĐS chưa có thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền
sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN; Trường
hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà
để bán, chuyển nhượng có thu tiền theo tiến độ thực
hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng,
giá đất được trừ (-) là giá đất thực tế tại thời điểm thu
tiền lần đầu theo tiến độ. Giá đất được trừ tính theo tỷ
lệ (%) của số tiền thu theo tiến độ thực hiện dự án
hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng với giá đất
thực tế tại thời điểm chuyển nhượng (thời điểm thu tiền
lần đầu theo tiến độ).
2. - Trường hợp thu tiền trước ngày 1/1/2009 thực hiện theo
CV số 6 992/BTC-TCT ngày 18/5/2009
3. -Trường hợp thu tiền từ ngày 1/1/2009 thực hiện theo CV
số 10 383/BTC-TCT ngày 22/7/2009
Điều kiện khấu trừ thuế đầu
vào
Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với HH,
DV mua vào, trừ HH, DV mua từng lần có giá trị
dưới 20 triệu đồng;
Lưu Ý: - Đối với các HĐ mua bán ký trước ngày
1/1/2009 :CV số 7062/BTC-TCT ngày 28/5/2009
- Đối với các HĐ mua bán từ ngày
1/1/2009 :CV số 10 220/BTC-TCT ngày
20/7/2009
-Chú ý HĐ xuất trong 1 ngày, thanh toán
bù trừ...
- Thế nào là thanh toán qua Ngân hàng?
Hóa đơn chứng từ
-* Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu phục
vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ:
Lập hoá đơn GTGT, trên hoá đơn phải ghi rõ tên, số lượng hàng
hoá và phải ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo hay hàng mẫu
không thu tiền; dòng thuế suất, thuế GTGT không ghi, gạch chéo
 Hàng hoá, dịch vụ có giảm giá, chiết khấu thì trên hóa đơn ghi giá
bán đã giảm, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
 Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lượng, doanh số hàng
hoá, dịch vụ thực tế mua đạt mức nhất định thì số tiền giảm giá
của hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh trên hoá đơn bán hàng
hoá, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trên hoá đơn
phải ghi rõ số hóa đơn được giảm giá và số tiền được giảm giá
Hóa đơn chứng từ
 Đối với CSKD nhận tiền hỗ trợ của các cơ sở kinh doanh khác thì
khi nhận tiền phải lập chứng từ thu và xác định là khoản thu nhập
khác để kê khai, nộp thuế TNDN . Đối với CSKD chi tiền hỗ trợ,
căn cứ mục đích hỗ trợ đã được ghi trong hợp đồng hỗ trợ để lập
chứng từ chi tiền
 Hoá đơn, chứng từ đối với Bên có tài sản góp vốn, ( không phải
nộp thuế GTGT) có tài sản điều chuyển là cơ sở kinh doanh:
- Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: Biên bản góp vốn sản
xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá
tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn
(hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo
quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản
Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
GÓI GiẢI PHÁP VỀ THUẾ KÍCH CẦU ĐẦU
TƯ TIÊU DÙNG VÀ THÁO GỠ KHÓ KHĂN
CHO DOANH NGHIỆP
Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam
Web: www.vtca.vn Email:
THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP
 Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/1/09 của Bộ Tài
chính
Hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế TNDN theo
NQ số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 Chính phủ
TT số12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn thực hiện gia hạn nộp thuế TNDNnăm 2009
đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề
TT số 85/2009/TT-BTC ngày 28/4/09 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn thực hiện quyết định 58/2009/QĐ-TTg ngày
16/4/09 của Chính phủ
Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày
13/01/09 của Bộ Tài chính
1. Giảm thuế:
 Doanh nghiệp nhỏ và vừa được giảm 30% số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp của quý IV năm 2008 và số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp của năm 2009
 Doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng một trong hai ĐK:
- Có vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư hiện đang có hiệu lực trước ngày 01 tháng
01 năm 2009 không quá 10 tỷ đồng; trường hợp doanh nghiệp thành
lập mới kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì vốn điều lệ ghi trong
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
lần đầu không quá 10 tỷ đồng.
-Có số lao động sử dụng bình quân trong quý IV năm 2008 không quá
300 người, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng;
trường hợp doanh nghiệp thành lập mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm
2008 thì số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên (đủ
30 ngày) có doanh thu không quá 300 người.
Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày
13/01/09 của Bộ Tài chính
2. Gia hạn nộp thuế
DN vừa và nhỏ và DN SXGC, chế biến nông lâm,
Thủy hải sản, linh kiện điện tử được giãn thời hạn nộp
thuế TNDN phát sinh năm 2009.
Thời gian gia hạn nộp thuế là 9 tháng kể từ ngày hết thời hạn
nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế, cụ thể:
 - Số thuế tính tạm nộp của quý I năm 2009 được gia hạn nộp thuế
chậm nhất đến ngày 29 tháng 1 năm 2010;...
 - Số thuế tính tạm nộp của quý IV năm 2009 được gia hạn nộp
thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 10 năm 2010.
Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày
22/1/09 của Bộ Tài chính
Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát
sinh năm 2009 trong thời gian 9 tháng đối với doanh
nghiệp kinh doanh một số ngành nghề như sau:
 - Sản xuất sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất;
 - Sản xuất vật liệu xây dựng, gồm: gạch, ngói các loại;
vôi; sơn;
 - Xây dựng, lắp đặt;
 - Dịch vụ du lịch;
 - Kinh doanh lương thực;
 - Kinh doanh phân bón.
Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày
22/1/09 của Bộ Tài chính
 Điều kiện áp dụng
 1. Các ngành nghề theo quy định tại Điều 1
phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và thực tế có hoạt động kinh
doanh.
 2. Việc gia hạn nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp đã
thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ và
thực hiện đăng ký nộp thuế theo kê khai
Thông tư số 85/2009/TT-BTC ngày
28/4/2009
 1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
phải nộp của Quý IV năm 2008 đối với thu nhập của
doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất, gia công
sợi, dệt, nhuộm, may và sản xuất các mặt hàng da,
giầy
 2. Xác định số thuế TNDN được giảm : được chọn:
 - Xác định theo kết quả hạch toán kinh doanh của
doanh nghiệp;
 - Xác định bằng tổng số thuế TNDN phải nộp của
năm 2008 đối với phần thu nhập từ hoạt động được
giảm thuế chia cho bốn.
MỘT SỐ LƯU Ý VỀ KHAI THUẾ
TNDN NĂM 2009

Doanh thu Đối với chyển nhượng BĐS:
 Trường hợp DN được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực
hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc
cho thuê, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ
dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định DT tính thuế TNDN
tạm nộp là thời điểm thu tiền của khách hàng.
- Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà đã xác định
được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai nộp thuế TNDN
tạm nộp theo DT trừ chi phí.
- Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà chưa xác định
được chi phí tương ứng với DTthì DN kê khai tạm nộp thuế
TNDN theo tỷ lệ 2% trên DT thu được tiền và DT này chưa phải
tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm.
Thu nhập chịu thuế khác
 Thu nhập chịu thuế khác không được
ưu đãi, miễn giảm thuế
 Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo
quy định của pháp luật để góp vốn, điều
chuyển tài sản khi chia tách, hợp nhất,
sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp; trừ đánh giá lại TSCĐ khi
chuyển DNNN thành công ty cỗ phần
Các khoản chi phí không
được trừ
 . Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD
của đối tượng không phải là tổ chức
tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá
150% mức lãi suất cơ bản do NHNN
Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
 . Trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định
của pháp luật;(GTKH tương ứng NG trên
1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du
thuyền, máy bay sử dụng từ 1/1/09)
Các khoản chi phí không
được trừ
 Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân; Công ty TNHH
1 Thành viên do CN làm chủ
- Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia
điều hành SX, KD;
- Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho
người LĐ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá
đơn, chứng từ theo qui định của PL;TĐ trang phục bằng tiền
đến 1tr, hiện vật đến 1,5 tr- hạn hạch toán được phép: (chi
trong 90 ngày sau kết thúc năm; lập quỹ dự phòng QL không
quá 17% QL thực hiện- áp dụng cho cả năm 2008)
- Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước
ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức
Nhà nước.
 .Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn
Các khoản chi phí không
được trừ
 Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho
giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả
thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho
người nghèo theo quy định của
pháp luật. (chứng từ là các bảng
kê...)
Hiệu lực thi hành:
 Luật Thuế TNDN có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
 DN đang hưởng ưu đãi thuế TNDN theo các quy định của Luật
thuế TNDN số 09/2003/QH11 tiếp tục được hưởng các ưu đãi
này cho thời gian còn lại theo quy định của Luật thuế TNDN số
09/2003/QH11; trường hợp mức ưu đãi về thuế TNDN, bao gồm
cả TS ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thấp hơn mức
ưu đãi theo quy định của Luật này thì được áp dụng ưu đãi thuế
theo quy định của Luật này cho thời gian còn lại.
 DN thuộc diện hưởng thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy
định của Luật thuế TNDN nghiệp số 09/2003/QH11 mà chưa có
TNCT thì thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế
được tính theo quy định của Luật này và kể từ ngày Luật này có
hiệu lực.
Hiệu lực thi hành
 4. DN thuộc diện hưởng thời gian miễn
thuế, giảm thuế theo quy định của Luật
thuế TNDN nghiệp số 09/2003/QH11
mà chưa có TNCT thì thời điểm bắt đầu
tính thời gian miễn thuế, giảm thuế
được tính theo quy định của Luật này
và kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
GÓI GiẢI PHÁP VỀ THUẾ KÍCH CẦU ĐẦU
TƯ TIÊU DÙNG VÀ THÁO GỠ KHÓ KHĂN
CHO DOANH NGHIỆP
Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam
Web: www.vtca.vn Email:
 Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày
27/3/2009
 Thông tư số 160/2009/TT-BTC ngày
12/8/2009
 Thông tư số 161/2009/TT-BTC ngày
12/8/2009
LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁLUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂNNHÂN
THU NHẬP CHỊU THUẾ
. TN từ tiền lương, tiền công bao gồm:
* Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản :
- phụ cấp, trợ cấp theo quy định của PLvề ưu đãi
người có công;
- phụ cấp quốc phòng, an ninh;
- phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành,
nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc
hại, nguy hiểm;
- Phụ cấp, trợ cấp trong lĩnh vực công tác, ngành nghề
mà Nhà nước có quy định về chế độ phụ cấp, trợ cấp
Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009
THU NHẬP CHỊU THUẾ
2 .Thu nhập từ tiền lương, tiền công (tiếp)
-Đối với người nước ngoài Không chịu thuế:
 a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài
đến cư trú tại Việt Nam. Mức trợ cấp được tính trừ căn cứ trên
hợp đồng lao động hoặc thoả thuận giữa người sử dụng lao
động và người lao động.
 b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị sử dụng lao
động chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người
nước ngoài về phép mỗi năm một lần. Căn cứ để xác định là
hợp đồng lao động và giá ghi trên vé máy bay từ Việt Nam đến
quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia gia
đình người nước ngoài sinh sống.
 c) Khoản tiền học phí cho con của người nước ngoài học tại Việt
Nam theo bậc học phổ thông do đơn vị sử dụng lao động chi trả
hộ căn cứ vào hợp đồng lao động và chứng từ nộp tiền học.
THU NHẬP CHỊU THUẾ
Lợi ích khác –
a)Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào TN
chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng
TN chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
b) Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón TT người lao động thì
không tính vào TN chịu thuế của người lao động; trường hợp chỉ
chuyên đưa đón riêng từng cá nhân thì phải tính vào TN chịu thuế
của cá nhân .
c) Đối với các khoản phí hội viên như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt,
thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá nghệ thuật, TDTT... nếu ghi
đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì tính vào TN chịu
thuế của từng cá nhân sử dụng. Trường hợp được sử dụng chung,
không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì không tính
vào TN chịu thuế.
d) Đối với các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động
chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí thẩm mỹ... nếu chi trả
ghi rõ tên cá nhân được hưởng thì tính vào TN chịu thuế của cá
nhân. Trường hợp không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung
cho tập thể người lao động thì không tính vào TN chịu thuế.
THU NHẬP CHỊU THUẾ
 đ) Đối với khoản chi trả hộ tiền ĐT nâng cao trình độ, tay nghề
cho người LĐ phù hợp với công việc CM của người LĐ hoặc
theo KH của đơn vị sử dụng LĐ thì không tính vào TNcủa người
lao động. Trường hợp ĐT không đúng chuyên môn nghiệp vụ
hoặc không nằm trong KH của đơn vị thì phải tính vào TNCT .
 e) Đối với khoản tiền ăn giữa ca: không tính vào TNCTcủa
người LĐ nếu trực tiếp tổ chức bữa giữa ca.
 Trường hợp, chi tiền trực tiếp thì không tính vào TNCT của
người LĐ nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ
LĐTB&XH. Nếu chi cao hơn thì phần chi vượt mức phải tính
vào TNCT.
 Mức chi cụ thể áp dụng đối với DNNN và các tổ chức, đơn vị
được phép hoạt động KD thuộc cơ quan HCSN... không quá
mức quy định của Bộ LĐTB&XH. Đối với các DN ngoài NN và
các tổ chức khác, mức chi do thủ trưởng đơn vị thống nhất với
chủ tịch công đoàn quyết định nhưng mức tối đa cũng không
vượt quá mức áp dụng đối với DNNN.
3. Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn:
3.1. Lãi cho vay
3.2. Lợi tức cổ phần
3.3. Lợi tức từ các hình thức góp vốn KD khác.
Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc
nhận cổ phiếu thưởng, Chia cổ tức bằng tiền nhưng
không nhận mà tăng vốn đầu tư thì sẽ thu khi chuyển
nhượng cổ tức, rút vốn hoặc chuyển nhượng vốn.
. THU NHẬP CHỊU THUẾ
Trách nhiệm Nộp thuế
 2. Tổ chức, cá nhân trả TN có trách nhiệm cung
cấp thông tin về TN và người phụ thuộc của
ĐTNT thuộc đơn vị mình quản lý theo quy định
của PL.
 3. Thực hiện khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% cho
mỗi lần chi trả TNCTvới các loại TN vãng lai
(nếu chi trả HH đại lý bán hàng, DV trên
500.000/lần nhưng tổng TN năm chưa đủ mức
GTGT thì có cam kết để không KT; LĐ ký HĐLĐ
trên 3 thì không KT 10% mà theo biểu thuế luỹ
tiến)
Giảm trừ gia cảnh
 TT 62 Bổ sung hồ sơ:
Người LĐ làm việc trong các TCKT, các cơ quan HCSN có bố, mẹ, vợ
(hoặc chồng), con và những người khác là người PT đã khai rõ
trong lý lịch thì hồ sơ chứng minh người PT do người LĐ tự lựa
chọn:
- Cách 1: Khai theo mẫu số 16/ĐK-TNCN có xác nhận của Thủ trưởng
đơn vị vào bên trái tờ khai. Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm
đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan
hệ với ĐTNT; các nội dung khác, ĐTNT tự khai và chịu trách nhiệm.
có sự thay đổi người PT - Thủ trưởng đơn vị xác nhận vào tờ khai điều
chỉnh.
- Cách 2: thực hiện hướng dẫn tại tiết 3.1.7, điểm 3.1, khoản 3, Mục I,
Phần B TT số 84/2008/TT-BTC và hướng dẫn tại Thông tư 62.
Giảm trừ gia cảnh
 TT 62 Bổ sung hồ sơ:
Người LĐ làm việc trong các TCKT, các cơ quan HCSN có bố, mẹ, vợ
(hoặc chồng), con và những người khác là người PT đã khai rõ
trong lý lịch thì hồ sơ chứng minh người PT do người LĐ tự lựa
chọn:
- Cách 1: Khai theo mẫu số 16/ĐK-TNCN có xác nhận của Thủ trưởng
đơn vị vào bên trái tờ khai. Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm
đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan
hệ với ĐTNT; các nội dung khác, ĐTNT tự khai và chịu trách nhiệm.
có sự thay đổi người PT - Thủ trưởng đơn vị xác nhận vào tờ khai điều
chỉnh.
- Cách 2: thực hiện hướng dẫn tại tiết 3.1.7, điểm 3.1, khoản 3, Mục I,
Phần B TT số 84/2008/TT-BTC và hướng dẫn tại Thông tư 62.
Giảm trừ gia cảnh
 . Cơ quan trả thu nhập có trách nhiệm:
1. Tiếp nhận bản đăng ký người phụ thuộc
2. Hàng tháng, thực hiện tạm giảm trừ gia cảnh theo
đúng bản ĐK người phụ thuộc của ĐTNT trước khi
tính số thuế tạm khấu trừ, nộp thuế vào NSNN và
không phải chịu trách nhiệm trước PL về việc
khai tạm tính giảm trừ gia cảnh
3. Chuyển 01 bản ĐK cho CQT trực tiếp quản lý CQ trả
TN. Thời hạn chuyển chậm nhất là ngày 20 tháng 2
của năm thực hiện.
Trường hợp đăng ký giảm trừ sau ngày 30 tháng 1 của
năm thực hiện hoặc ĐK điều chỉnh người phụ thuộc,
thời hạn chuyển cho CQT là ngày 20 của tháng sau
tháng nhận được bản ĐK.
a. Khai QTT trong các trường hợp sau:
- Có tổng thu nhập chịu thuế bình quân tháng trên 4 triệu
đồng.
- Có HS đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào
kỳ sau.
Trường hợp CN cư trú là người nước ngoài kết thúc HĐ làm
việc tại VN trước khi xuất cảnh phải thực hiện QTT với
CQT.
b. Hồ sơ quyết toán thuế:
 - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN;
 - Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN;
 - Phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN;
 - PL theo mẫu số 09C/PL-TNCN (có đăng ký GTGC)
Cá nhân khai, quyết toán thuế
Nghị quyết số 32/2009/QH12
 Miễn toàn bộ thuế TNCN từ 01/01/09
đến hết tháng 6/09 đã giãn
 Tiếp tục miễn thuế TNCN từ 01/7/09
đến hết năm 2009 đối với TN từ đầu tư
vốn, chuyển nhượng vốn, bẩn quyền ,
nhượng quyền thương mại.
TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá
nhân năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày
19/6/2009 của QH __________________
 . Đối tượng được miễn thuế TNCN từ ngày
01/01/2009 đến 31/12/2009
 Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập
từ đầu tư vốn; từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả
chuyển nhượng chứng khoán); từ bản quyền; từ
nhượng quyền thương mại.
 Từ ngày 01/01/2010 cá nhân cư trú và cá nhân
không cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn; từ chuyển
nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng
khoán); từ bản quyền; từ nhượng quyền thương mại
nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân
năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày
19/6/2009 của QH __________________
 Đối tượng được miễn thuế TNCN từ
01/01/2009 đến 30/6/2009 :
 Gồm cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh
doanh; từ tiền lương, tiền công; từ nhận thừa
kế; từ nhận quà tặng.
 Từ ngày 01/7/2009 cá nhân cư trú có thu
nhập từ kinh doanh; từ tiền lương, tiền công;
từ nhận thừa kế; từ nhận quà tặng nộp thuế
thu nhập cá nhân theo quy định.
TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân
năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày
19/6/2009 của QH __________________
 Thu nhập làm căn cứ xác định số thuế thu
nhập cá nhân được miễn:
 . Đối với thu nhập từ kinh doanh:
 Đối với người thực hiện chế độ KT, HĐCT, hạch toán
được doanh thu, chi phí, nộp thuế theo kê khai: là
TN chịu thuế phát sinh trong 6 tháng đầu năm 2009.
 Trường hợp không xác định được chính xác TN chịu
thuế phát sinh trong 6 tháng đầu năm thì : nếu kinh
doanh đủ cả 12 tháng : bằng 50% TNchịu thuế TNCN
của cả năm 2009. Nếu kinh doanh không đủ 12
tháng của năm 2009: thì,TN chịu thuế làm căn cứ xác
định số thuế TNCN được miễn theo tháng tương ứng
TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân
năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày
19/6/2009 của QH __________________
 Thu nhập làm căn cứ xác định số
thuế thu nhập cá nhân được
miễn:
 Đối với TN từ kinh doanh của các
trường hợp khác ( chỉ hạch toán được
doanh thu, nộp thuế khoán...)xác định
phù hợp với số thuế TNCN được miễn
tương ứng
TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân
năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày
19/6/2009 của QH __________________
 Thu nhập làm căn cứ xác định số thuế
thu nhập cá nhân được miễn
 Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền
công:
 Thu nhập từ tiền lương, tiền công làm căn cứ
xác định số thuế thu nhập cá nhân được miễn
là thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
mà đơn vị sử dụng lao động phải thanh toán
cho cá nhân trong 6 tháng đầu năm 2009
không phân biệt thời điểm chi trả;
TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân
năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày
19/6/2009 của QH __________________
 Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
 . Số thực tế chi trả đủ thu nhập từ tiền lương, tiền công trong 6 tháng đầu năm
2009 cho người lao động (theo hợp đồng hoặc quyết định lương)
 TLTC của 6 tháng đầu năm 2009 theo hợp đồng lao động, đã hạch toán chi
hoặc ra quyết định lương nhưng thực tế chi trả cho người lao động ngoài khoảng
thời gian miễn thuế. Thời hạn chi trảchậm nhất không quá ngày 31/12/2009.
 Tiền thưởng cho cả năm 2009 được miễn 50% . Thời hạn chi trả các khoản tiền
thưởng cho cả năm 2009 được xác định là thu nhập miễn thuế chậm nhất không
quá ngày 31/3/2010.
 Tiền thưởng quý: quý I và quý II năm 2009 theo quyết định của thủ trưởng cơ
quan chi trả thu nhập. Thời hạn chi trả tiền thưởng quý I, quý II năm 2009 chậm
nhất không quá ngày 31/12/2009.
 Đối với các khoản thu nhập khác như tiền nghỉ lễ, tiền nghỉ mát, tiền trang phục
và các lợi ích khác... thì thu nhập được miễn thuế là phần thu nhập thực tế chi
trả trong thời gian được miễn thuế
 Tiền lương, tiền công của năm 2008 được chi trả trong 6 tháng đầu năm
Thông tư 161 Hướng dẫn về thuế TNCN đối với một số
trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận
quà tặng là bất động sản.
 . Tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân đối với cá
nhân, hộ gia đình có quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập
doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Thu
nhập từ nhận tiền bồi thường do Nhà nước thu hồi
đất,
 Đối với thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử
dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân
trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy
nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất tại
Việt Nam, được miễn thuế thu nhập cá nhân , Cá
nhân chuyển nhượng tự khai, tự chịu trách nhiệm
Thông tư 161 Hướng dẫn về thuế TNCN đối với một số
trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận
quà tặng là bất động sản.
 . Trường hợp cá nhân góp vốn với các tổ
chức, cá nhân xây dựng nhà để hưởng quyền
mua căn hộ, mua nền nhà nhưng trong quá
trình thực hiện hợp đồng lại chuyển nhượng
cho tổ chức, cá nhân khác phần vốn và
quyền mua nền, căn hộ thì thực hiện kê khai,
nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động
chuyển nhượng bất động sản.( cv 3929/TCT-
TNCN ngày 24/9/2009 vv Thuế TNCN đối với
hoạt động chuyển nhượng BĐS)
Thông tư 161 Hướng dẫn về thuế TNCN đối với một số
trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận
quà tặng là bất động sản.
 Giá chuyển nhượng bất động sản làm căn cứ tính
thuế thu nhập cá nhân là giá theo hợp đồng chuyển
nhượng. Riêng trường hợp giá đất theo hợp đồng
chuyển nhượng thấp hơn mức giá đất do Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm nộp hồ sơ
hợp lệ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì căn
cứ vào giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định
để tính thuế; nếu giá đất theo hợp đồng cao hơn mức
giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì tính
theo giá ghi trên hợp đồng.
Thông tư 161 Hướng dẫn về thuế TNCN đối với một số
trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận
quà tặng là bất động sản.
Thuế suất
 Áp dụng thuế suất là 25% tính trên thu nhập chịu thuế.
 Trường hợp không xác định được giá vốn và các chi phí liên quan
làm cơ sở xác định thu nhập tính thuế thì áp dụng thuế suất 2% tính
trên giá chuyển nhượng.
 Việc áp dụng thuế suất 25% trên thu nhập chịu thuế chỉ áp dụng đối
với các trường hợp cá nhân chuyển nhượng bất động sản có đầy đủ
hồ sơ, chứng từ hợp lệ làm căn cứ xác định được giá chuyển
nhượng, giá vốn và các chi phí có liên quan đến hoạt động chuyển
nhượng ; trường hợp không xác định được giá vốn và các chi phí liên
quan thì áp dụng thuế suất 2% tính trên giá chuyển nhượng.
 Trường hợp giá chuyển nhượng đất thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm tính thuế cũng áp dụng thuế suất
2% tính trên giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Thông tư 161 Hướng dẫn về thuế TNCN đối với một số
trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận
quà tặng là bất động sản.
 Về việc lựa chọn áp dụng thuế suất khi kê
khai nộp thuế : cơ quan thuế phối hợp với cơ
quan quản lý nhà, đất niêm yết công khai các
văn bản hướng dẫn về căn cứ tính thuế, cách
xác định thu nhập chịu thuế, phương pháp
tính thuế và Thông tư hướng dẫn này, đồng
thời hướng dẫn cụ thể cho người nộp thuế
biết để thực hiện việc kê khai, nộp thuế thu
nhập cá nhân theo mức thuế suất là 25% trên
thu nhập chịu thuế hoặc 2% trên giá chuyển
nhượng.
Web: www.tanet.vn Email: QuangPN@tanet.vn

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Kế toán thuế - Bài giảng 1
Kế toán thuế - Bài giảng 1Kế toán thuế - Bài giảng 1
Kế toán thuế - Bài giảng 1huytv
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC anhnguyen291193
 
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTCThông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTCanhnguyen291193
 
Tt 96 2015 tt-btc
Tt 96 2015 tt-btcTt 96 2015 tt-btc
Tt 96 2015 tt-btcyumiyo
 
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTCThông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTCanhnguyen291193
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016Trìu Phạm
 
92 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_28208992 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_282089Hồng Ngọc
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndnPhan Mem Erp Omega
 

Mais procurados (20)

TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
 
Kế toán thuế - Bài giảng 1
Kế toán thuế - Bài giảng 1Kế toán thuế - Bài giảng 1
Kế toán thuế - Bài giảng 1
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC
 
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTCThông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC
 
TANET - Thuế TNDN
TANET - Thuế TNDNTANET - Thuế TNDN
TANET - Thuế TNDN
 
Tt 96 2015 tt-btc
Tt 96 2015 tt-btcTt 96 2015 tt-btc
Tt 96 2015 tt-btc
 
96 2015 tt-btc
96 2015 tt-btc96 2015 tt-btc
96 2015 tt-btc
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
 
Tài liệu tập huấn về khai thuế - tính thuế - nộp thuế theo TT 156
Tài liệu tập huấn về khai thuế - tính thuế - nộp thuế theo TT 156Tài liệu tập huấn về khai thuế - tính thuế - nộp thuế theo TT 156
Tài liệu tập huấn về khai thuế - tính thuế - nộp thuế theo TT 156
 
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTCThông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016
 
92 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_28208992 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_282089
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
 

Destaque

Safari 2011 team abc onderwijsadviseurs
Safari 2011   team abc onderwijsadviseursSafari 2011   team abc onderwijsadviseurs
Safari 2011 team abc onderwijsadviseursKennisland
 
Safari 2011 team gemeente amsterdam
Safari 2011   team gemeente amsterdamSafari 2011   team gemeente amsterdam
Safari 2011 team gemeente amsterdamKennisland
 
Business continuity for Information Systems
Business continuity for Information SystemsBusiness continuity for Information Systems
Business continuity for Information SystemsDavid Fletcher
 
Viral, Buzz & Influential marketing : How to adopt marketing 2.0
Viral, Buzz & Influential marketing : How to adopt marketing 2.0Viral, Buzz & Influential marketing : How to adopt marketing 2.0
Viral, Buzz & Influential marketing : How to adopt marketing 2.0Emmanuel Vivier
 
Biological determinism and homo
Biological determinism and homoBiological determinism and homo
Biological determinism and homoTeresa Levy
 
Adorno theodor-trying-understand-endgame
Adorno theodor-trying-understand-endgameAdorno theodor-trying-understand-endgame
Adorno theodor-trying-understand-endgameTeresa Levy
 
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hangPham Ngoc Quang
 
10 reasons why Executives need a coach
10 reasons why Executives need a coach10 reasons why Executives need a coach
10 reasons why Executives need a coachHillik Nissani
 
Mobile + Social: Show us the Money
Mobile + Social: Show us the MoneyMobile + Social: Show us the Money
Mobile + Social: Show us the MoneyVolker Hirsch
 
Bet youdon'tknowreading
Bet youdon'tknowreadingBet youdon'tknowreading
Bet youdon'tknowreadingMonica Campana
 

Destaque (20)

Safari 2011 team abc onderwijsadviseurs
Safari 2011   team abc onderwijsadviseursSafari 2011   team abc onderwijsadviseurs
Safari 2011 team abc onderwijsadviseurs
 
Safari 2011 team gemeente amsterdam
Safari 2011   team gemeente amsterdamSafari 2011   team gemeente amsterdam
Safari 2011 team gemeente amsterdam
 
Business continuity for Information Systems
Business continuity for Information SystemsBusiness continuity for Information Systems
Business continuity for Information Systems
 
Viral, Buzz & Influential marketing : How to adopt marketing 2.0
Viral, Buzz & Influential marketing : How to adopt marketing 2.0Viral, Buzz & Influential marketing : How to adopt marketing 2.0
Viral, Buzz & Influential marketing : How to adopt marketing 2.0
 
Cloud Computing
Cloud ComputingCloud Computing
Cloud Computing
 
Sin2005
Sin2005Sin2005
Sin2005
 
Mythbusters
MythbustersMythbusters
Mythbusters
 
Govnet.Ppt
Govnet.PptGovnet.Ppt
Govnet.Ppt
 
Biological determinism and homo
Biological determinism and homoBiological determinism and homo
Biological determinism and homo
 
Adorno theodor-trying-understand-endgame
Adorno theodor-trying-understand-endgameAdorno theodor-trying-understand-endgame
Adorno theodor-trying-understand-endgame
 
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
 
Tns China Sourcebook
Tns China SourcebookTns China Sourcebook
Tns China Sourcebook
 
10 reasons why Executives need a coach
10 reasons why Executives need a coach10 reasons why Executives need a coach
10 reasons why Executives need a coach
 
Cai tien bo may
Cai tien bo mayCai tien bo may
Cai tien bo may
 
Mobile + Social: Show us the Money
Mobile + Social: Show us the MoneyMobile + Social: Show us the Money
Mobile + Social: Show us the Money
 
TANET
TANETTANET
TANET
 
Mistery
MisteryMistery
Mistery
 
Bet youdon'tknowreading
Bet youdon'tknowreadingBet youdon'tknowreading
Bet youdon'tknowreading
 
Thai nguyen 02-midrex
Thai nguyen 02-midrexThai nguyen 02-midrex
Thai nguyen 02-midrex
 
Migros Magazine
Migros MagazineMigros Magazine
Migros Magazine
 

Semelhante a TANET - Giai phap kich cau - 07/2010

TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013
TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013
TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013Kế Toán Việt Nam
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Ngoc Tran
 
Tanet huong dan-thongtu-28
Tanet huong dan-thongtu-28Tanet huong dan-thongtu-28
Tanet huong dan-thongtu-28Pham Ngoc Quang
 
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndnThông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndnTran Khanh
 
Thongtu 119 2014 tt btc ngay 25 08 2014
Thongtu 119 2014 tt btc ngay 25 08 2014 Thongtu 119 2014 tt btc ngay 25 08 2014
Thongtu 119 2014 tt btc ngay 25 08 2014 hungduongneu
 
THÔNG TƯ SỐ 119/2014/TT-BTC GIÚP DOANH NGHIỆP GIẢM ĐƯỢC 201,5 GIỜ TÍNH THUẾ V...
THÔNG TƯ SỐ 119/2014/TT-BTC GIÚP DOANH NGHIỆP GIẢM ĐƯỢC 201,5 GIỜ TÍNH THUẾ V...THÔNG TƯ SỐ 119/2014/TT-BTC GIÚP DOANH NGHIỆP GIẢM ĐƯỢC 201,5 GIỜ TÍNH THUẾ V...
THÔNG TƯ SỐ 119/2014/TT-BTC GIÚP DOANH NGHIỆP GIẢM ĐƯỢC 201,5 GIỜ TÍNH THUẾ V...Tibi Nguyễn
 
78 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_23697678 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_236976Hồng Ngọc
 
Thong tu 96_2015_tt-btc
Thong tu 96_2015_tt-btcThong tu 96_2015_tt-btc
Thong tu 96_2015_tt-btcgentle_kidi
 
Thong tu 119_2014_tt-btc
Thong tu 119_2014_tt-btc Thong tu 119_2014_tt-btc
Thong tu 119_2014_tt-btc Thien Huong
 
Bài giảng "Kế toán thuế"
Bài giảng "Kế toán thuế"Bài giảng "Kế toán thuế"
Bài giảng "Kế toán thuế"Tuấn Anh
 

Semelhante a TANET - Giai phap kich cau - 07/2010 (20)

Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
 
Huongdan+khaiqttndn2011
Huongdan+khaiqttndn2011Huongdan+khaiqttndn2011
Huongdan+khaiqttndn2011
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
 
Thuyettrinh
ThuyettrinhThuyettrinh
Thuyettrinh
 
Công văn số 2512
Công văn số 2512Công văn số 2512
Công văn số 2512
 
TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013
TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013
TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.
 
Thong tu 119
Thong tu 119Thong tu 119
Thong tu 119
 
Tanet huong dan-thongtu-28
Tanet huong dan-thongtu-28Tanet huong dan-thongtu-28
Tanet huong dan-thongtu-28
 
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndnThông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
Thông tư 123 2012-tt-btc về thuế tndn
 
Thongtu 119 2014 tt btc ngay 25 08 2014
Thongtu 119 2014 tt btc ngay 25 08 2014 Thongtu 119 2014 tt btc ngay 25 08 2014
Thongtu 119 2014 tt btc ngay 25 08 2014
 
THÔNG TƯ SỐ 119/2014/TT-BTC GIÚP DOANH NGHIỆP GIẢM ĐƯỢC 201,5 GIỜ TÍNH THUẾ V...
THÔNG TƯ SỐ 119/2014/TT-BTC GIÚP DOANH NGHIỆP GIẢM ĐƯỢC 201,5 GIỜ TÍNH THUẾ V...THÔNG TƯ SỐ 119/2014/TT-BTC GIÚP DOANH NGHIỆP GIẢM ĐƯỢC 201,5 GIỜ TÍNH THUẾ V...
THÔNG TƯ SỐ 119/2014/TT-BTC GIÚP DOANH NGHIỆP GIẢM ĐƯỢC 201,5 GIỜ TÍNH THUẾ V...
 
Hd nop ho so khai thue quy i 2014
Hd nop ho so khai thue quy i 2014 Hd nop ho so khai thue quy i 2014
Hd nop ho so khai thue quy i 2014
 
Bản tin thuế tháng 12/2014
Bản tin thuế tháng 12/2014Bản tin thuế tháng 12/2014
Bản tin thuế tháng 12/2014
 
78 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_23697678 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_236976
 
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệpCơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Thong tu 96_2015_tt-btc
Thong tu 96_2015_tt-btcThong tu 96_2015_tt-btc
Thong tu 96_2015_tt-btc
 
Thong tu 119_2014_tt-btc
Thong tu 119_2014_tt-btc Thong tu 119_2014_tt-btc
Thong tu 119_2014_tt-btc
 
Bài giảng "Kế toán thuế"
Bài giảng "Kế toán thuế"Bài giảng "Kế toán thuế"
Bài giảng "Kế toán thuế"
 
Thong tu-119-2014-tt- btc
Thong tu-119-2014-tt- btcThong tu-119-2014-tt- btc
Thong tu-119-2014-tt- btc
 

Mais de Pham Ngoc Quang

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnPham Ngoc Quang
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support LifePham Ngoc Quang
 
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020Pham Ngoc Quang
 
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 202005. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020Pham Ngoc Quang
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVPham Ngoc Quang
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiPham Ngoc Quang
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước Pham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017Pham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 

Mais de Pham Ngoc Quang (20)

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
 
Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021
 
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
 
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 202005. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNV
 
Sai lầm của Logic
Sai lầm của LogicSai lầm của Logic
Sai lầm của Logic
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước
 
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 

TANET - Giai phap kich cau - 07/2010

  • 1. GÓI GiẢI PHÁP VỀ THUẾ KÍCH CẦU ĐẦU TƯ TIÊU DÙNG VÀ THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO DOANH NGHIỆP Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.tanet.vn Email: QuangPN@tanet.vn
  • 2. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG  TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT  TT số 13 /2009 /TT-BTC ngày22/1/2009 giảm thuế giá trị gia tăng  Thông tư số 85/2009/TT-BTC ngày 28/4/2009  Thông tư 91/2009/TT-BTC ngày 12/05/2009 V.V Danh mục bổ sung một số mặt hàng được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT theo Quyết định số 16
  • 3. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT 1.Đối tượng được tạm hoàn thuế  các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá xuất khẩu (dưới đây gọi chung là doanh nghiệp) có hàng hoá thực xuất khẩu đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu, trừ các trường hợp phải kiểm tra trước khi hoàn thuế sau đây:
  • 4. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT  Doanh nghiệp đề nghị hoàn thuế lần đầu  Doanh nghiệp đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước.  Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, …
  • 5. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT 2. Số thuế GTGT được tạm hoàn :  Đối với hàng hoá thực xuất khẩu, chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng bằng 90% (chín mươi phần trăm) số thuế GTGT đầu vào được hoàn theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh nghiệp (Đối với 10% (mười phần trăm) số thuế GTGT chưa được hoàn theo hồ sơ hoàn thuế, DN không phải gửi lại hồ sơ hoàn thuế đã gửi cơ quan thuế khi tạm hoàn thuế nếu không có sự điều chỉnh, bổ sung hồ sơ đã gửi; doanh nghiệp gửi bổ sung cho cơ quan thuế
  • 6. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT 3. Thời gian giải quyết hoàn thuế:  Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT của hàng hóa xuất khẩu, chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì thời hạn giải quyết tạm hoàn thuế (90%) tối đa không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh nghiệp; đối với số thuế GTGT hoàn tiếp 10% thì thời hạn giải quyết hoàn thuế tối đa không quá 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được văn bản đề nghị hoàn thuế tiếp 10% của doanh nghiệp.
  • 7. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT 3. Thời gian giải quyết hoàn thuế:  Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì thời hạn giải quyết tạm hoàn thuế tối đa không quá 08 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của DN.  + Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế của DN, cơ quan thuế phải thực hiện tổ chức kiểm tra số thuế doanh nghiệp đề nghị hoàn. 3.Thông tư này áp dụng đối với các hồ sơ hoàn thuế GTGT từ ngày 01/01/2009.
  • 8. Giảm thuế giá trị gia tăng  Giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT đối với 19 nhóm hàng hoá, dịch vụ thuộc nhóm áp dụng thuế suất 10% quy định tại điểm 3 mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 ( cơ bản TS 5% chuyển lên 10 và KS, du lịch)  Thời gian giảm : cho HHDV xuất bán từ 1/2/09 đến hết năm 2009  Hóa đơn lập 10% x 50% TT số 13 /2009 /TT-BTC ngày 22/1/2009
  • 9. Thông tư số 85/2009/TT-BTC ngày 28/4/2009  Giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009  a) Sợi, vải và sản phẩm may mặc, da giày  b) Giấyvà sản phẩm bằng giấy các loại(trừ giấy in báo) bao gồm cả bột giấy, sản phẩm bằng giấy các loại, trừ sách quy định tại điểm 0, khoản 2, Điều 8 của Luật thuế GTGT và sản phẩm bằng giấy thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;  c) Xi măng;  d) Gạch, ngói các loại bao gồm cả tấm fibrô ximăng;  đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh: loại có dung tích xi lanh trên 125 cm3.
  • 10. Thông tư số 85/2009/TT-BTC ngày 28/4/2009  Gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu  Gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT đến 180 ngày đối với các lô hàng nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo TSCĐ của doanh nghiệp.  Thời gian gia hạn nộp thuế được tính liên tục kể từ ngày đăng ký Tờ khai hải quan kể cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật và áp dụng đối với các tờ khai HHNK đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009  Trường hợp cơ sở SXKD nhập khẩu dây chuyền thiết bị, máy móc đồng bộ thuộc diện gia hạn nộp thuế GTGT , nhưng trong dây chuyền đồng bộ đó có cả loại thiết bị, máy móc trong nước đã sản xuất được thì toàn bộ dây chuyền thiết bị, máy móc đồng bộ
  • 11. Thông tư 91/2009/TT-BTC ngày 12/05/2009 V.V Danh mục bổ sung một số mặt hàng được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT theo Quyết định số 16  Việc giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT đối với các mặt hàng trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 18/2009/TT-BTC và Danh mục bổ sung quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công và kinh doanh thương mại. Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra  Hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2009 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009.  Đ/C hóa đơn của các trường hợp đã xuất bán
  • 12. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ KHAI THUẾ GTGT NĂM 2009 Giá tính thuế GTGT 1. Đối với hoạt động KD bất động sản, giá tính thuế GTGT là giá bán BĐS chưa có thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN; Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng có thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng, giá đất được trừ (-) là giá đất thực tế tại thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ. Giá đất được trừ tính theo tỷ lệ (%) của số tiền thu theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng với giá đất thực tế tại thời điểm chuyển nhượng (thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến độ). 2. - Trường hợp thu tiền trước ngày 1/1/2009 thực hiện theo CV số 6 992/BTC-TCT ngày 18/5/2009 3. -Trường hợp thu tiền từ ngày 1/1/2009 thực hiện theo CV số 10 383/BTC-TCT ngày 22/7/2009
  • 13. Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với HH, DV mua vào, trừ HH, DV mua từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng; Lưu Ý: - Đối với các HĐ mua bán ký trước ngày 1/1/2009 :CV số 7062/BTC-TCT ngày 28/5/2009 - Đối với các HĐ mua bán từ ngày 1/1/2009 :CV số 10 220/BTC-TCT ngày 20/7/2009 -Chú ý HĐ xuất trong 1 ngày, thanh toán bù trừ... - Thế nào là thanh toán qua Ngân hàng?
  • 14. Hóa đơn chứng từ -* Hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ: Lập hoá đơn GTGT, trên hoá đơn phải ghi rõ tên, số lượng hàng hoá và phải ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo hay hàng mẫu không thu tiền; dòng thuế suất, thuế GTGT không ghi, gạch chéo  Hàng hoá, dịch vụ có giảm giá, chiết khấu thì trên hóa đơn ghi giá bán đã giảm, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.  Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hoá, dịch vụ thực tế mua đạt mức nhất định thì số tiền giảm giá của hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh trên hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trên hoá đơn phải ghi rõ số hóa đơn được giảm giá và số tiền được giảm giá
  • 15. Hóa đơn chứng từ  Đối với CSKD nhận tiền hỗ trợ của các cơ sở kinh doanh khác thì khi nhận tiền phải lập chứng từ thu và xác định là khoản thu nhập khác để kê khai, nộp thuế TNDN . Đối với CSKD chi tiền hỗ trợ, căn cứ mục đích hỗ trợ đã được ghi trong hợp đồng hỗ trợ để lập chứng từ chi tiền  Hoá đơn, chứng từ đối với Bên có tài sản góp vốn, ( không phải nộp thuế GTGT) có tài sản điều chuyển là cơ sở kinh doanh: - Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản
  • 16. Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
  • 17. GÓI GiẢI PHÁP VỀ THUẾ KÍCH CẦU ĐẦU TƯ TIÊU DÙNG VÀ THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO DOANH NGHIỆP Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email:
  • 18. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/1/09 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế TNDN theo NQ số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 Chính phủ TT số12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện gia hạn nộp thuế TNDNnăm 2009 đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề TT số 85/2009/TT-BTC ngày 28/4/09 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện quyết định 58/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/09 của Chính phủ
  • 19. Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/09 của Bộ Tài chính 1. Giảm thuế:  Doanh nghiệp nhỏ và vừa được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của quý IV năm 2008 và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2009  Doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng một trong hai ĐK: - Có vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hiện đang có hiệu lực trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 không quá 10 tỷ đồng; trường hợp doanh nghiệp thành lập mới kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu không quá 10 tỷ đồng. -Có số lao động sử dụng bình quân trong quý IV năm 2008 không quá 300 người, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng; trường hợp doanh nghiệp thành lập mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008 thì số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên (đủ 30 ngày) có doanh thu không quá 300 người.
  • 20. Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/09 của Bộ Tài chính 2. Gia hạn nộp thuế DN vừa và nhỏ và DN SXGC, chế biến nông lâm, Thủy hải sản, linh kiện điện tử được giãn thời hạn nộp thuế TNDN phát sinh năm 2009. Thời gian gia hạn nộp thuế là 9 tháng kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế, cụ thể:  - Số thuế tính tạm nộp của quý I năm 2009 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 1 năm 2010;...  - Số thuế tính tạm nộp của quý IV năm 2009 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 10 năm 2010.
  • 21. Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh năm 2009 trong thời gian 9 tháng đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề như sau:  - Sản xuất sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất;  - Sản xuất vật liệu xây dựng, gồm: gạch, ngói các loại; vôi; sơn;  - Xây dựng, lắp đặt;  - Dịch vụ du lịch;  - Kinh doanh lương thực;  - Kinh doanh phân bón.
  • 22. Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính  Điều kiện áp dụng  1. Các ngành nghề theo quy định tại Điều 1 phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thực tế có hoạt động kinh doanh.  2. Việc gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp đã thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ và thực hiện đăng ký nộp thuế theo kê khai
  • 23. Thông tư số 85/2009/TT-BTC ngày 28/4/2009  1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp của Quý IV năm 2008 đối với thu nhập của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất, gia công sợi, dệt, nhuộm, may và sản xuất các mặt hàng da, giầy  2. Xác định số thuế TNDN được giảm : được chọn:  - Xác định theo kết quả hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp;  - Xác định bằng tổng số thuế TNDN phải nộp của năm 2008 đối với phần thu nhập từ hoạt động được giảm thuế chia cho bốn.
  • 24. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ KHAI THUẾ TNDN NĂM 2009  Doanh thu Đối với chyển nhượng BĐS:  Trường hợp DN được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định DT tính thuế TNDN tạm nộp là thời điểm thu tiền của khách hàng. - Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà đã xác định được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai nộp thuế TNDN tạm nộp theo DT trừ chi phí. - Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà chưa xác định được chi phí tương ứng với DTthì DN kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 2% trên DT thu được tiền và DT này chưa phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm.
  • 25. Thu nhập chịu thuế khác  Thu nhập chịu thuế khác không được ưu đãi, miễn giảm thuế  Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, điều chuyển tài sản khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; trừ đánh giá lại TSCĐ khi chuyển DNNN thành công ty cỗ phần
  • 26. Các khoản chi phí không được trừ  . Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay;  . Trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luật;(GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền, máy bay sử dụng từ 1/1/09)
  • 27. Các khoản chi phí không được trừ  Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân; Công ty TNHH 1 Thành viên do CN làm chủ - Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều hành SX, KD; - Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người LĐ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn, chứng từ theo qui định của PL;TĐ trang phục bằng tiền đến 1tr, hiện vật đến 1,5 tr- hạn hạch toán được phép: (chi trong 90 ngày sau kết thúc năm; lập quỹ dự phòng QL không quá 17% QL thực hiện- áp dụng cho cả năm 2008) - Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước.  .Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn
  • 28. Các khoản chi phí không được trừ  Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. (chứng từ là các bảng kê...)
  • 29. Hiệu lực thi hành:  Luật Thuế TNDN có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.  DN đang hưởng ưu đãi thuế TNDN theo các quy định của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11 tiếp tục được hưởng các ưu đãi này cho thời gian còn lại theo quy định của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11; trường hợp mức ưu đãi về thuế TNDN, bao gồm cả TS ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của Luật này thì được áp dụng ưu đãi thuế theo quy định của Luật này cho thời gian còn lại.  DN thuộc diện hưởng thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật thuế TNDN nghiệp số 09/2003/QH11 mà chưa có TNCT thì thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính theo quy định của Luật này và kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
  • 30. Hiệu lực thi hành  4. DN thuộc diện hưởng thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật thuế TNDN nghiệp số 09/2003/QH11 mà chưa có TNCT thì thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính theo quy định của Luật này và kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
  • 31. Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
  • 32. GÓI GiẢI PHÁP VỀ THUẾ KÍCH CẦU ĐẦU TƯ TIÊU DÙNG VÀ THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO DOANH NGHIỆP Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email:
  • 33.  Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009  Thông tư số 160/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009  Thông tư số 161/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009 LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁLUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNNHÂN
  • 34. THU NHẬP CHỊU THUẾ . TN từ tiền lương, tiền công bao gồm: * Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản : - phụ cấp, trợ cấp theo quy định của PLvề ưu đãi người có công; - phụ cấp quốc phòng, an ninh; - phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; - Phụ cấp, trợ cấp trong lĩnh vực công tác, ngành nghề mà Nhà nước có quy định về chế độ phụ cấp, trợ cấp Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009
  • 35. THU NHẬP CHỊU THUẾ 2 .Thu nhập từ tiền lương, tiền công (tiếp) -Đối với người nước ngoài Không chịu thuế:  a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam. Mức trợ cấp được tính trừ căn cứ trên hợp đồng lao động hoặc thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động.  b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài về phép mỗi năm một lần. Căn cứ để xác định là hợp đồng lao động và giá ghi trên vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia gia đình người nước ngoài sinh sống.  c) Khoản tiền học phí cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ căn cứ vào hợp đồng lao động và chứng từ nộp tiền học.
  • 36. THU NHẬP CHỊU THUẾ Lợi ích khác – a)Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào TN chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng TN chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà). b) Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón TT người lao động thì không tính vào TN chịu thuế của người lao động; trường hợp chỉ chuyên đưa đón riêng từng cá nhân thì phải tính vào TN chịu thuế của cá nhân . c) Đối với các khoản phí hội viên như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá nghệ thuật, TDTT... nếu ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì tính vào TN chịu thuế của từng cá nhân sử dụng. Trường hợp được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì không tính vào TN chịu thuế. d) Đối với các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí thẩm mỹ... nếu chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng thì tính vào TN chịu thuế của cá nhân. Trường hợp không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động thì không tính vào TN chịu thuế.
  • 37. THU NHẬP CHỊU THUẾ  đ) Đối với khoản chi trả hộ tiền ĐT nâng cao trình độ, tay nghề cho người LĐ phù hợp với công việc CM của người LĐ hoặc theo KH của đơn vị sử dụng LĐ thì không tính vào TNcủa người lao động. Trường hợp ĐT không đúng chuyên môn nghiệp vụ hoặc không nằm trong KH của đơn vị thì phải tính vào TNCT .  e) Đối với khoản tiền ăn giữa ca: không tính vào TNCTcủa người LĐ nếu trực tiếp tổ chức bữa giữa ca.  Trường hợp, chi tiền trực tiếp thì không tính vào TNCT của người LĐ nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ LĐTB&XH. Nếu chi cao hơn thì phần chi vượt mức phải tính vào TNCT.  Mức chi cụ thể áp dụng đối với DNNN và các tổ chức, đơn vị được phép hoạt động KD thuộc cơ quan HCSN... không quá mức quy định của Bộ LĐTB&XH. Đối với các DN ngoài NN và các tổ chức khác, mức chi do thủ trưởng đơn vị thống nhất với chủ tịch công đoàn quyết định nhưng mức tối đa cũng không vượt quá mức áp dụng đối với DNNN.
  • 38. 3. Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn: 3.1. Lãi cho vay 3.2. Lợi tức cổ phần 3.3. Lợi tức từ các hình thức góp vốn KD khác. Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng, Chia cổ tức bằng tiền nhưng không nhận mà tăng vốn đầu tư thì sẽ thu khi chuyển nhượng cổ tức, rút vốn hoặc chuyển nhượng vốn. . THU NHẬP CHỊU THUẾ
  • 39. Trách nhiệm Nộp thuế  2. Tổ chức, cá nhân trả TN có trách nhiệm cung cấp thông tin về TN và người phụ thuộc của ĐTNT thuộc đơn vị mình quản lý theo quy định của PL.  3. Thực hiện khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% cho mỗi lần chi trả TNCTvới các loại TN vãng lai (nếu chi trả HH đại lý bán hàng, DV trên 500.000/lần nhưng tổng TN năm chưa đủ mức GTGT thì có cam kết để không KT; LĐ ký HĐLĐ trên 3 thì không KT 10% mà theo biểu thuế luỹ tiến)
  • 40. Giảm trừ gia cảnh  TT 62 Bổ sung hồ sơ: Người LĐ làm việc trong các TCKT, các cơ quan HCSN có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác là người PT đã khai rõ trong lý lịch thì hồ sơ chứng minh người PT do người LĐ tự lựa chọn: - Cách 1: Khai theo mẫu số 16/ĐK-TNCN có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai. Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với ĐTNT; các nội dung khác, ĐTNT tự khai và chịu trách nhiệm. có sự thay đổi người PT - Thủ trưởng đơn vị xác nhận vào tờ khai điều chỉnh. - Cách 2: thực hiện hướng dẫn tại tiết 3.1.7, điểm 3.1, khoản 3, Mục I, Phần B TT số 84/2008/TT-BTC và hướng dẫn tại Thông tư 62.
  • 41. Giảm trừ gia cảnh  TT 62 Bổ sung hồ sơ: Người LĐ làm việc trong các TCKT, các cơ quan HCSN có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác là người PT đã khai rõ trong lý lịch thì hồ sơ chứng minh người PT do người LĐ tự lựa chọn: - Cách 1: Khai theo mẫu số 16/ĐK-TNCN có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai. Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với ĐTNT; các nội dung khác, ĐTNT tự khai và chịu trách nhiệm. có sự thay đổi người PT - Thủ trưởng đơn vị xác nhận vào tờ khai điều chỉnh. - Cách 2: thực hiện hướng dẫn tại tiết 3.1.7, điểm 3.1, khoản 3, Mục I, Phần B TT số 84/2008/TT-BTC và hướng dẫn tại Thông tư 62.
  • 42. Giảm trừ gia cảnh  . Cơ quan trả thu nhập có trách nhiệm: 1. Tiếp nhận bản đăng ký người phụ thuộc 2. Hàng tháng, thực hiện tạm giảm trừ gia cảnh theo đúng bản ĐK người phụ thuộc của ĐTNT trước khi tính số thuế tạm khấu trừ, nộp thuế vào NSNN và không phải chịu trách nhiệm trước PL về việc khai tạm tính giảm trừ gia cảnh 3. Chuyển 01 bản ĐK cho CQT trực tiếp quản lý CQ trả TN. Thời hạn chuyển chậm nhất là ngày 20 tháng 2 của năm thực hiện. Trường hợp đăng ký giảm trừ sau ngày 30 tháng 1 của năm thực hiện hoặc ĐK điều chỉnh người phụ thuộc, thời hạn chuyển cho CQT là ngày 20 của tháng sau tháng nhận được bản ĐK.
  • 43. a. Khai QTT trong các trường hợp sau: - Có tổng thu nhập chịu thuế bình quân tháng trên 4 triệu đồng. - Có HS đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau. Trường hợp CN cư trú là người nước ngoài kết thúc HĐ làm việc tại VN trước khi xuất cảnh phải thực hiện QTT với CQT. b. Hồ sơ quyết toán thuế:  - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN;  - Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN;  - Phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN;  - PL theo mẫu số 09C/PL-TNCN (có đăng ký GTGC) Cá nhân khai, quyết toán thuế
  • 44. Nghị quyết số 32/2009/QH12  Miễn toàn bộ thuế TNCN từ 01/01/09 đến hết tháng 6/09 đã giãn  Tiếp tục miễn thuế TNCN từ 01/7/09 đến hết năm 2009 đối với TN từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, bẩn quyền , nhượng quyền thương mại.
  • 45. TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của QH __________________  . Đối tượng được miễn thuế TNCN từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009  Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn; từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán); từ bản quyền; từ nhượng quyền thương mại.  Từ ngày 01/01/2010 cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn; từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán); từ bản quyền; từ nhượng quyền thương mại nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
  • 46. TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của QH __________________  Đối tượng được miễn thuế TNCN từ 01/01/2009 đến 30/6/2009 :  Gồm cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh; từ tiền lương, tiền công; từ nhận thừa kế; từ nhận quà tặng.  Từ ngày 01/7/2009 cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh; từ tiền lương, tiền công; từ nhận thừa kế; từ nhận quà tặng nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
  • 47. TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của QH __________________  Thu nhập làm căn cứ xác định số thuế thu nhập cá nhân được miễn:  . Đối với thu nhập từ kinh doanh:  Đối với người thực hiện chế độ KT, HĐCT, hạch toán được doanh thu, chi phí, nộp thuế theo kê khai: là TN chịu thuế phát sinh trong 6 tháng đầu năm 2009.  Trường hợp không xác định được chính xác TN chịu thuế phát sinh trong 6 tháng đầu năm thì : nếu kinh doanh đủ cả 12 tháng : bằng 50% TNchịu thuế TNCN của cả năm 2009. Nếu kinh doanh không đủ 12 tháng của năm 2009: thì,TN chịu thuế làm căn cứ xác định số thuế TNCN được miễn theo tháng tương ứng
  • 48. TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của QH __________________  Thu nhập làm căn cứ xác định số thuế thu nhập cá nhân được miễn:  Đối với TN từ kinh doanh của các trường hợp khác ( chỉ hạch toán được doanh thu, nộp thuế khoán...)xác định phù hợp với số thuế TNCN được miễn tương ứng
  • 49. TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của QH __________________  Thu nhập làm căn cứ xác định số thuế thu nhập cá nhân được miễn  Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:  Thu nhập từ tiền lương, tiền công làm căn cứ xác định số thuế thu nhập cá nhân được miễn là thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công mà đơn vị sử dụng lao động phải thanh toán cho cá nhân trong 6 tháng đầu năm 2009 không phân biệt thời điểm chi trả;
  • 50. TT 160 Hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2009 theo NQsố 32/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của QH __________________  Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công  . Số thực tế chi trả đủ thu nhập từ tiền lương, tiền công trong 6 tháng đầu năm 2009 cho người lao động (theo hợp đồng hoặc quyết định lương)  TLTC của 6 tháng đầu năm 2009 theo hợp đồng lao động, đã hạch toán chi hoặc ra quyết định lương nhưng thực tế chi trả cho người lao động ngoài khoảng thời gian miễn thuế. Thời hạn chi trảchậm nhất không quá ngày 31/12/2009.  Tiền thưởng cho cả năm 2009 được miễn 50% . Thời hạn chi trả các khoản tiền thưởng cho cả năm 2009 được xác định là thu nhập miễn thuế chậm nhất không quá ngày 31/3/2010.  Tiền thưởng quý: quý I và quý II năm 2009 theo quyết định của thủ trưởng cơ quan chi trả thu nhập. Thời hạn chi trả tiền thưởng quý I, quý II năm 2009 chậm nhất không quá ngày 31/12/2009.  Đối với các khoản thu nhập khác như tiền nghỉ lễ, tiền nghỉ mát, tiền trang phục và các lợi ích khác... thì thu nhập được miễn thuế là phần thu nhập thực tế chi trả trong thời gian được miễn thuế  Tiền lương, tiền công của năm 2008 được chi trả trong 6 tháng đầu năm
  • 51. Thông tư 161 Hướng dẫn về thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản.  . Tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân, hộ gia đình có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Thu nhập từ nhận tiền bồi thường do Nhà nước thu hồi đất,  Đối với thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất tại Việt Nam, được miễn thuế thu nhập cá nhân , Cá nhân chuyển nhượng tự khai, tự chịu trách nhiệm
  • 52. Thông tư 161 Hướng dẫn về thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản.  . Trường hợp cá nhân góp vốn với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà để hưởng quyền mua căn hộ, mua nền nhà nhưng trong quá trình thực hiện hợp đồng lại chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác phần vốn và quyền mua nền, căn hộ thì thực hiện kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.( cv 3929/TCT- TNCN ngày 24/9/2009 vv Thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS)
  • 53. Thông tư 161 Hướng dẫn về thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản.  Giá chuyển nhượng bất động sản làm căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân là giá theo hợp đồng chuyển nhượng. Riêng trường hợp giá đất theo hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn mức giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì căn cứ vào giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định để tính thuế; nếu giá đất theo hợp đồng cao hơn mức giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì tính theo giá ghi trên hợp đồng.
  • 54. Thông tư 161 Hướng dẫn về thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản. Thuế suất  Áp dụng thuế suất là 25% tính trên thu nhập chịu thuế.  Trường hợp không xác định được giá vốn và các chi phí liên quan làm cơ sở xác định thu nhập tính thuế thì áp dụng thuế suất 2% tính trên giá chuyển nhượng.  Việc áp dụng thuế suất 25% trên thu nhập chịu thuế chỉ áp dụng đối với các trường hợp cá nhân chuyển nhượng bất động sản có đầy đủ hồ sơ, chứng từ hợp lệ làm căn cứ xác định được giá chuyển nhượng, giá vốn và các chi phí có liên quan đến hoạt động chuyển nhượng ; trường hợp không xác định được giá vốn và các chi phí liên quan thì áp dụng thuế suất 2% tính trên giá chuyển nhượng.  Trường hợp giá chuyển nhượng đất thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm tính thuế cũng áp dụng thuế suất 2% tính trên giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
  • 55. Thông tư 161 Hướng dẫn về thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản.  Về việc lựa chọn áp dụng thuế suất khi kê khai nộp thuế : cơ quan thuế phối hợp với cơ quan quản lý nhà, đất niêm yết công khai các văn bản hướng dẫn về căn cứ tính thuế, cách xác định thu nhập chịu thuế, phương pháp tính thuế và Thông tư hướng dẫn này, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho người nộp thuế biết để thực hiện việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo mức thuế suất là 25% trên thu nhập chịu thuế hoặc 2% trên giá chuyển nhượng.
  • 56. Web: www.tanet.vn Email: QuangPN@tanet.vn