2. A.SINH LÝ TIM Tim vừa có chức năng đẩy, vừa thu máu I.CHU KỲ TIM: (1 chu kỳ: 5 kỳ): Nhĩ co (0,15), nhĩ giãn (0,7), thất co (0,3), thất giãn (0,5), tim nghĩ (0,4) -> t làm việc = t nghĩ II.VAN TIM & TIẾNG TIM: 1.Van tim: T/d giữ máu chảy theo 1chiều, 2 loại TT 0,8 0,7 0,6 0,5 0,4 0,3 0,2 0,1 0,8 0,7 0,6 0,5 0,4 0,3 0,2 0,1 TN Phải (3 lá) Trái (2 lá) Van nhĩ thất 1 từ TT phải ->ĐM phổi 1 từ TT trái -> ĐM chủ Van động mạch Hướng TT
4. 2.Tiếng tim: 2 tiếng: * Tiếng tâm thu: t/ứng TT co, van nhĩ thất đóng và tiếng cơ TT rung ->”pùm” - Âm đục, trầm, kéo dài (2 van nhĩ thất k 0 đóng cùng lúc) * Tiếng tâm trương: t/ứng TT giãn, 2 van động mạch đóng -Âm cao, gọn-> ”pụp” -> K/c giữa tiếng 1 & 2 ngắn hơn giữa tiếng 2 &1 -> Khi hở, hẹp van -> tiếng thổi, rung (bệnh lý) VD: +Hẹp van nhĩ thất bẩm sinh ->máu từ TN xuống thất bị xoáy nên nghe rung rõ
5. +Hở van ->tiếng thổi: -Tiếng thổi tâm thu->hở van nhĩ thất “pùm –xì-pụp” -Tiếng thổi tâm trương->hở van ĐM “pùm-pụp-xì” III.SINH LÝ CƠ TIM 1.Tính hưng phấn a.Hiện tượng “tất cả or k 0 ”: -> giúp tim h/đ bền bỉ, dẻo dai -Chỉ đ/ứ khi KT tới ngưỡng và k 0 đổi ngay khi cường độ > ngưỡng ( tức KT <ngưỡng ->k 0 đ/ứ và KT > ngưỡng ->đ/ứ chỉ như với KT ngưỡng)
6. - Chỉ co đơn, không co tetanos. (cơ vân: +KT đạt ngưỡng->co cơ +KT>ngưỡng->co mạnh hơn +KT liên tục->co tetanos ) -> Giải thích: -Cơ vân cấu tạo từ nhiều sợi cơ riêng biệt nên Є c ường độ KT mà số lượng sợi tham gia nhiều hay ít. - Cơ tim cấu tạo hợp bào, có các cầu NSC nối các sợi vì vậy toàn bộ tim như 1 TB, 1 sợi độc nhất.
7. b.Tính trơ (k 0 đ/ứ ): gồm 2pha Є thời điểm KT +Trơ tuyệt đối: KT vào kỳ thất co -> tim k 0 đáp ứng ( nhờ có tính trơ mà tim k 0 bị co tetanos) -> Do tim vừa nhận KT của hạch Keith-Flack, lại nhận tiếp KT khác->KT ác tính->cơ tim k 0 đ/ứ +Trơ tương đối: KT vào kỳ thất giãn->tim đ/ứ = co phụ mạnh hơn (co bóp ngoại lệ or ngoại tâm thu). Nghỉ lâu hơn = nghỉ bù.
8. 2.Tính tự động: do các hạch tự động, đảm bảo cho tim h/đ nhịp nhàng ngay cả khi mất liên lạc với TKTW * Hạch xoang nhĩ: Tính HF cao, tự động chính * Hạch nhĩ thất (vách liên nhĩ): tự động phụ. * Hệ truyền dẫn: Hiss (2 nhánh) & tận cùng sợi Purkinje Ếch: hạch Dogel -> Bên cạnh hệ tự động còn chịu sự chi phối của TKTW Để chứng minh = TN Stanius (các nốt buộc tim ếch)
9. 3.Tính dẫn truyền : Keith-Flack HF phát xung động (điện SV) -Đoạn Keith-Flack đến Ashoff-Tawara, V chậm ≈ 1m/s. (đoạn này không có sợi dẫn truyền mà nhờ vào sợi cơ TN, vì thế TN phải co trước, trái sau và TN co trước TT) -Đoạn Ashoff-Tawara theo bó Hiss, Purkinje, V nhanh 5-6m/s -> toàn bộ TT HF cùng lúc -> đẩy máu vào ĐM IV.ĐIỆN TIM -Khi h/đ, mỗi sợi cơ tim xuất hiện 1 dao động điện thế = điện h/đ -> Tổng hợp điện h/đ các sợi cơ tạo dòng điện h/đ. -Cơ thể là 1 môi trường dẫn điện tương đối đồng nhất -> điện do tim phát ra truyền khắp cơ thể -> có thể ghi điện tim từ hai điểm của cơ thể
10. -Điện tâm đồ (ECG: electrocardiogram) = đồ thị biến thiên điện do tim phát ra khi hoạt động -2 loại đường dẫn (chuyển đạo) • Trực tiếp : điện cực chạm vào cơ tim Chỉ dùng khi mở lồng ngực, phẩu thuật hoặc thí nghiệm • Gián tiếp: ngoài lồng ngực (lâm sàng), 3 loại mạch dẫn chuẩn D 1 : mạch dẫn song cực chi D 2 : mạch dẫn đơn cực chi D 3 :mạch dẫn trước tim
12. 1.Điện tâm đồ: 1 chu kỳ = 5 sóng •Nguyên tắc +HF ->chênh lệch điện thế->sóng đi lên +HF lan tỏa->điện thế ↓->sóng đi xuống +Toàn bộ TN hoặc TT hưng phấn->k 0 chênh lệch->nằm ngang
14. • Phân tích các sóng + Sóng P: HF từ Keith-Flack ->nhĩ phải HF trước (-), còn nhĩ trái chưa HF (+)->chênh lệch điện->sóng đi lên. Khi HF lan sang TN trái ->chênh lệch↓->sóng đi xuống Khi cả TN đều HF->k 0 còn chênh lệch->sóng nằm ngang. + Đoạn PQ: biểu thị HF từ TN ->TT, sóng Q (TT bắt đầu HF) + Nhóm QRS: trạng thái HF của TT trước khi co, nhóm này dốc do HF truyền nhanh trong TT + Đoạn ST : nằm ngang do toàn bộ TT đã HF + Sóng T: TT khôi phục: vùng HF trước (TT phải) khôi phục trước, HF sau khôi phục sau ->chênh lệch->sóng đi lên. Khi 2 bên khôi phục->chênh lệch giảm dần->sóng đi xuống. Đến khi hết->sóng nằm ngang
16. 2.Ý nghĩa: -> chẩn đoán +Rối loạn nhịp tim Nếu TP dài ->Keith-Flack HF chậm Nếu TP ngắn-> Keith-Flack HF nhanh +Rối loạn dẫn truyền HF PQ dài ->tắc dẫn truyền nhĩ thất. QRS giãn rộng do dẫn truyền trong TT bị trở ngại (viêm bó Hiss, sợi Purkinje or viêm cơ TT…) +Cấu tạo khác thường của tim P cao, rộng (TN to or viêm cơ nhĩ) Q rộng (triệu chứng nhồi máu cơ tim)
18. V.TẦN SỐ TIM = số lần tim đập/1 phút Є-> loài, ngoại cảnh, trạng thái sinh lý. Khi ăn, v/đ, khi T 0 môi trường cao… ->↑ nhịp tim. VI. CÔNG CỦA TIM + Tim co bóp tạo E ->phần lớn->nhiệt năng, 1 phần->công cơ học khắc phục áp lực trong đ/m, duy trì V máu. +Công mỗi khi TT co bóp (W)=Q*R+M *V 2 /2g Vì công cơ tim duy trì V máu bé nên có thể rút gọn: W=Q*R -> nếu ↑ lượng máu tống ra hoặc ↑ Pa đều là gánh nặng cho tim. Trọng lượng máu tống ra M: Gia tốc trọng trường (9,8m/s 2 ) g: Lượng máu tống ra Q: Tốc độ máu V: Huyết áp R: Công cơ học nhịp tim W:
20. I. HUYẾT ÁP ? Theo quy luật động học: Q= (Pa-Pv)/R -> Q = Pa/R-> Pa = Q*R -Khi TT co->Q max ->Pa tối đa (tâm thu) -Khi TT giãn->Q min ->Pa tối thiểu (tâm trương) Đo huyết áp bằng 2 cách: Trực tiếp và gián tiếp Sức cản thành mạch R: Huyết áp tĩnh mạch -> rất bé nên coi bằng 0 Pv: Huyết áp động mạch Pa: Lượng máu chảy qua mạch quản Q:
21. 1.Đo trực tiếp: = qua đ/m cổ (3 sóng) Sóng mạch (cấp 1) ứng với tim đập. Sóng lên khi tim co, xuống khi tim giãn Sóng hô hấp (cấp 2) Khi bắt đầu thở h/áp ↓sau đó ↑dần do hít vào ->V phổi ↑->P XMN ↓->máu tích lại trong các TM lớn và mạch quản phổi, lượng máu về tim ↓. Sau đó dồn về tim->tăng h/áp. Ngược lại khi thở ra->giảm h/áp. Trung khu này HF ->mạch co->huyết áp tăng sóng đi lên ức chế ->mạch giãn->huyết áp giảm->sóng đi xuống Sóng Meyer (sóng cấp 3) Є trung khu vận mạch ở hành tủy
23. 3.Các thông số huyết áp -Pa tối đa: Є lực và thể tích tâm thu -Pa tối thiểu: Є tâm trương -Pa hiệu số = Pa tối đa-Pa tối thiểu (điều kiện cần cho máu tuần hoàn) -> Hiệu số ↓ (kẹp h/áp) -> tuần hoàn máu ứ trệ -> Tim đập nhanh -> hiệu số kẹp. Tim chậm -> hiệu số rộng -Pa trung bình = trị số khi mạch đập rõ nhất, gần Pa tâm trương(VD: 70/100 -> trung bình 85) 4.Các trường hợp cao và thấp h/áp a.Cao huyết áp: Pa tối đa >140 và Pa tối thiểu> 90 mmHg NN: - Xơ cứng thành mạch (già), cholesteron máu. Viêm thận ->tiết renin->co mạch hoặc trí óc căng thẳng….
24. Tác hại : - Vỡ mạch (não và tim) ->đột tử -Chóng mệt mỏi, sức bền giảm b.Thấp h/áp : Pa tối đa < 90 mmHg NN: - Suy tim->Q↓, Suy dinh dưỡng -Nhiễm phóng xạ và t/d các chất gây giãn mạch -Mất máu ->Vùng xa máu đến ít->da khô, lông rụng, có thể hoại tử và không tạo được nước tiểu. II.MẠCH ĐẬP +Mạch đập tương ứng h/đ của tim (nhanh, chậm). +Biên độ mạch= biên độ chấn động thành ĐM. Từ đó có thể biết mạch nổi hay chìm.