SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 60
Baixar para ler offline
Nguoithay.vn


                         PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

VD1 :
Cho chuỗi phản ứng nhƣ sau :
        Fe → Fe3O4 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe3O4
Viết các phương trình phản ứng xảy ra . Và tính số mol của các nguyên tố trong hợp chất . Đưa ra nhận
xét
VD2 :Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe ; 0,2 mol FeO , O,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hoàn toàn
với dung dịch H2SO4 đặc nóng . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối thu được
.

Bài toán này nếu các em giải bình thường sẽ phải viết rất nhiều phương trình
Nếu dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố :
Số mol Fe có ở trong FeO = 0,2 ; Fe2O3 = 0,4 ; Fe3O4 = 0,3 mol , Fe ban đầu 0,1
→ Tổng số mol Fe là : 0,2 + 0,4 + 0,3 + 0,1 = 1 mol
(Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
1 mol                                     0,5 mol (Bảo toàn nguyên tố Fe )
→ Khối lượng của muối là : 0,5.400 = 200 gam

Câu 1:Cho 1,6 gam bột Fe2O3 tác dụng với axit dư HCl .Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng
là ?

0,1 mol Fe2O3 có 0,2 mol       Fe → FeCl3
                               0,2 0,2
→ Khối lượng muối
Câu 2 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư
thu được 4,48 lít khí NO duy nhất ở đktc và 96,8 gam muối Fe(NO3)3 đã phản ứng . Tính số mol HNO3
Đs : 1,4 mol
( Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
                                         0,4        0,2
Số mol muối : Fe(NO3)3 = 0,4 mol → Số mol N là : 3.0,4 = 1,2 mol
Số mol N : 4,48/22,4 = 0,2 mol
→ Tỏng số mol N ở vế phải : 1,2 + 0,2 = 1,4
→ Số mol N vế trái = 1,4
→ Số mol HNO3 = 1,4 mol

Câu hỏi phụ : Tính m H2O tạo thành , m ôxit ban đầu .
Câu 3 :Hỗn hợp X gồm một ôxit của sắt có khối lượng 2,6 gam . Cho khí CO dư đi qua X nung nóng , khí
đi ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa . Tính tổng khối lượng của Fe
có trong X là ?
ĐS : 1 gam .

(Fe , FexOy ) + CO → Fe + CO2
  2,6 gam
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1                0,1 (tính được từ 10 gam kết tủa )
→ Số mol CO = CO2 = 0,2 (Bảo toàn C )
→ Số mol O có trong FexOy + O trong CO = O trong CO2
→ n O (FexOy ) = 0,1.2 – 0,1.1 = 0,1 → Khối lượng của O = 1.16 = 1,6
→ m Fe = 2,6 – 1,6 = 1 gam

Câu 4 :Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HCl thu được x gam muối clorua . Nếu hoà tan hoàn
toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được y gam muối nitrat . Khối lượng 2 muối chênh

Nguoithay.vn                                                                             -1-
Nguoithay.vn

lệch nhau 23 gam . Gía trị của m là ?

Fe + HCl → FeCl2
a               a
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3
a                a
→ Khối lượng FeCl2 = x = 127a
→ Khối lượng Fe(NO3)3 = y = 242a
y – x = 23 → 242a – 127a = 115a = 23 → a = 0,2
m Fe = 0,2.56 = 11,2 gam

Câu 5 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được
dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO . Gía trị của a là ?
ĐS : a = 0,06 mol

Dùng phơng pháp bảo toàn nguyên tố :

FeS2  Fe2(SO4)3 (1)

0,12      0,06             (Bảo toàn nguyên tố Fe )

Cu2S  CuSO4         (2)

a         2a               (Bảo toàn nguyên tố Cu )

Bảo toàn nguyên tố S :

Vế trái :0,24 + a   và Vế phải :0,18 + 2a

 0,24 + a = 0,18 + 2a  a = 0,06 mol

 Chọn đáp án D


Câu 6 :Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X
gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y . Cô cạn
dung dịch Y thu được lương muối khan là bao nhiêu
ĐS : 40
CO + Fe2O3 → (Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ) + CO2
(Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Như vậy : Fe2O3 → Fe2(SO4)3
           0,1      0,1 ( Bào toàn nguyên tố Fe )
Khối lượng Fe2(SO4)3 = 400.0,1 = 40
Câu hỏi thêm : Nếu cho biết khí SO2 thu đuợc là 0,3 mol , Tính n H2SO4 ,

Câu 7 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M sau phản
ứng thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được
kết tủa B và dung dịch C . Lọc kết tủa B rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì khối
lượng chất rắn thu được là ?
ĐS : 16

Cu → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuO
0,1                         0,1 ( Bảo toàn nguyên tố Cu )
Fe → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3

Nguoithay.vn                                                                             -2-
Nguoithay.vn

      0,1                             0,05 ( Bảo toàn nguyên tố Fe )

      → Chất rắn là : CuO 0,1 mol ; Fe2O3 0,05 mol
      → Khối lượng : 80.0,1 + 0,05.160 = 16 gam

      Câu 8 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư ,
      thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
      kết tủa . Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối
      lượng là ?
      ĐS : 48 gam

      FeO → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
      0,4                               0,2 (bảo toàn Fe )
      Fe2O3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
      0,1                                  0,1
      → Chất rắn sau khi nung là : Fe2O3 : 0,3 mol → Khối lượng 0,3.16 = 48 gam

      Câu 9 :Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí
      H2 ở đktc và dung dịch B .Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa , nung trong
      không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng bằng 24 gam . Tính m ?
      Đs : 21.6 gam .

      Fe + HCl → H
      0,1         0,1
      Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe2O3
      0,1                         0,05 (bảo toàn Fe )
      Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
      a                                a
      → Theo phương trình số mol Fe2O3 thu được là : 0,05 + a
      → Chất rắn sau khi nung là : Fe2O3 : 24/160 = 0,15 mol → 0,05 + a = 0,15 → a = 0,1

      m = 0,1.56 + 0,1.160 = 21,6


                               BÀI TOÁN CO2

      Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm NaOH , KOH thứ tự xảy ra phản ứng :
CO2 + KOH → KHCO3                   KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
Ngoài ra ta có thể viết luôn hai phản ứng :

      1----------    CO2 + KOH → KHCO3 (1)

      2----------    CO2 + 2KOH → K2CO3 (2)

Xét tỉ số mol : k = n KOH / n CO2
Nếu k ≤ 1 → Chỉ có phản ứng (1) , muối thu được là KHCO3 (Dư CO2 )
Nếu 1 < k < 2 → Có cả hai phản ứng , muối thu được là hai muối KHCO3 , K2CO3 (Sau
phản ứng cả CO2 và KOH đều hết ).
Nếu k ≥ 2 → Chỉ có phản ứng (2) , muối thu được là muối trung hòa K2CO3 . (dư KOH)



      Nguoithay.vn                                                                            -3-
Nguoithay.vn

Câu 1:Cho 1,568 lít CO2 đktc lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH . Hãy xác
định khối lượng muối sinh ra ?

n CO2 = 0,07 mol , n NaOH = 0,08 mol → k = 0,08/0,07 = 1,14 > 1 và < 2 → Có cả hai phản
ứng (1) , (2) , hai muối tạo thành và CO2 , NaOH đều hết .
       ----------     CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
                      x        x        x
       ----------     CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)
                       y       2y        y

Gọi số mol của khí CO2 tham gia ở mỗi phản ứng là : x , y
→ Số mol CO2 phản ứng : x + y = 0,07 , số mol NaOH : x + 2y = 0,08
→ x = 0,06 , y = 0,01 mol
→ Muối thu được : NaHCO3 : 0,06 mol , Na2CO3 : 0,01 mol
→ Khối lượng muối : 0,06.84 + 0,01.56 = 6,1 gam

Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm Ca(OH)2 , Ba(OH)2 thứ tự xảy ra phản ứng :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)           CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Ngoài ra ta có thể viết luôn hai phản ứng :


      1----------    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O               (1)

      2----------    2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2                  (2)

Xét tỉ số mol : k = n CO2 / n Ca(OH)2
Nếu k ≤ 1 → Chỉ có phản ứng (1) , muối thu được là CaCO3 ↓ (Dư Ca(OH)2)
Nếu 1 < k < 2 → Có cả hai phản ứng , muối thu được là hai muối CaCO3 ↓ , Ca(HCO3)2
(Sau phản ứng cả CO2 và Ca(OH)2 đều hết ).
Nếu k ≥ 2 → Chỉ có phản ứng (2) , muối thu được là muối trung hòa Ca(HCO3)2 . (dư CO2 )


Câu 2 :Cho 8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2 % đi qua dung dịch có
chứa 7,4 gam Ca(OH)2 . Hãy xác định số gam kết tủa thu được sau phản ứng ?

Hỗn hợp khí CO , CO2 chỉ có CO2 phản ứng với Ca(OH)2 → Thể tích khí CO2 = 8.39,2/100
= 313,6 → n = 0,14 mol . nCa(OH)2 = 7,4/74 = 0,1 mol
→ k = 1,4 → Có hai phản ứng .
       1----------  CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O                (1)
                     x        x          x
       2----------  2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2              (2)
                      y        y/2
Gọi số mol của CO2 và Ca(OH)2 phản ứng là x , y
→ Số mol CO2 : x + y = 0,14 , số mol Ca(OH)2 : x + y/2 = 0,1 mol
→ x = 0,06 ; y = 0,08 mol
→ Khối lượng kết tủa là : 0,06.100 = 6 gam


      Nguoithay.vn                                                               -4-
Nguoithay.vn

Câu 3 :Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylíc với hiệu suất 81% .Toàn bộ lượng
CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X Đun kĩ dung dịch X
thu thêm đựơc 100 gam kết tủa . Gía trị của m là ?

                      (C6H10O5)n + n H2O → n C6H12O6
                         3,75/n             3,75
Phản ứng lên men : C6H12O6 → 2CO2 + 2H2O
                       3,75---------7,5
Dẫn CO2 vào dung dịch nước vôi trong mà thu được dung dịch X khi đun nóng X thu được kết tủa chứng tỏ
rằng có Ca(HCO3)2 tạo thành .
Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
  1- ----------------------1 mol
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + Ca(HCO3)2 + H2O
                       5,5            1
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol CO2 = 7,5
→ Khối lượng tinh bột : 162.3,75.100/81 = 750

Câu 4 : Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 ở đktc vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a
mol/l , thu được 15,76 gam kết tủa .Gía trị của a là ?

n CO2 = 0,12 mol , n BaCO3 ↓ = 0,08 mol
n CO2 > n BaCO3 → Xảy ra 2 phản ứng :
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O
0,12                  0,08
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol của C ở Ba(HCO3)2 là : 0,12 – 0,08 = 0,04 mol
→ Số mol của Ba(HCO3)2 = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố Ba → Số mol Ba(OH)2 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol → CM Ba(OH)2 = 0,1/2,5 = 0,04 M


Câu 5 :Cho 3,36 lít khí CO2 đktc vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M .
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là ?


n CO2 = 0,15 mol , n OH- = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol , n Ba2+ = 0,1 mol
CO2 + OH- → HCO3-
0,15 0,4 ------0,15
OH- dư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol ,
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,15       0,25 -0,15 mol
OH- dư : 0,25 – 0,15 = 0,1 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
0,1       0,15 ----0,1 mol
→ Khối lượng kết tủa là : 0,1.197 = 19,7 gam


Câu 6 :Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a M
thì thu được 15 gam kết tủa . Gía trị của a là ?

Giải tƣơng tự bài 4 .

Câu 7 :Dẫn 112 ml CO2 ở đktc hấp thụ hòan toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thu được
0,1 gam kết tủa . Nông độ mol của nước vôi trong là ?
        Nguoithay.vn                                                                             -5-
Nguoithay.vn


Giải tƣơng tự bài 4 .

Câu 8 :Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH nồng độ a M thu
được dung dịch X có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M .
Tính a ?
        n CO2 = 0,25 mol , n KOH = 0,1 mol
        Dung dịch X có khả năng hòa tan được KOH nên X phải có muối NaHCO3
        NaHCO3 + KOH → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
          0,1 -----0,1
        Ta có thể viết tóm tắt phản ứng :
        CO2 + NaOH → Na2CO3 + NaHCO3 + H2O
        0,25                             0,1
        Bảo toàn nguyên tố C → Số mol Na2CO3 = 0,15 mol
        Bảo toàn nguyên tố Na → Số mol NaOH = 0,1 + 0,15.2 = 0,4
        → CM NaOH = 0,4/0,2 = 2 M

C©u 9. Cho toµn 0,448 lÝt khÝ CO2 (®ktc) hÊp thô hoµn toµn bëi 200 ml dung dÞch Ba(OH)2 thu ®-îc
1,97 gam kÕt tña. H·y lùa chän nång ®é mol/l cña dung dÞch Ba(OH)2.
A. 0,05M              B. 0,1M                      C. 0,15M             D. ®¸p ¸n kh¸c.

Giải tƣơng tự Câu 4

C©u 10. Cho 3,36lÝt khÝ CO2 (®ktc) hÊp thô b»ng 100 ml dung dÞch NaOH 1M vµ Ba(OH)2 1M th×
thu ®-îc bao bao nhiªu gam kÕt tña.
A. 19,7 gam          B. 24,625 gam               C. 14,775 gam      D. c¶ A, B ®Òu ®óng.

Giải tƣơng tự câu 5

C©u 11. Hçn hîp X gåm 2 muèi cacbonat cña 2 kim lo¹i thuéc 2 chu k× liªn tiÕp cña ph©n nhãm
chÝnh nhãm II. Hßa tan hÕt 16,18 gam hçn hîp A trong dung dÞch HCl thu ®-îc khÝ B. Cho toµn bé
khÝ B hÊp thô vµo 500 ml dung dÞch Ba(OH)2 1M. Läc bá kÕt tña , lÊy dung dÞch n-íc läc t¸c dông
víi l-îng d- dung dÞch Na2SO4 th× thu ®-îc 11,65 gam kÕt tña. X¸c ®Þnh c«ng thøc cña 2 muèi.
A. BeCO3 vµ MgCO3 B. MgCO3 vµ CaCO3                C. CaCO3 vµ SrCO3 D. c¶ A, B ®Òu ®óng

        n Ba(OH)2 = 0,5mol , n BaSO4 ↓ = 0,05 mol

        Xét bài toán từ : phần dẫn khí CO2 qua dung dịch Ba(OH)2 1M .
        Trường hợp (1) chỉ xảy ra một phản ứng
        CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (1)
        0,15---0,45
        Sau phản ứng Ba(OH)2 dư
        Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH
         0,05 ------------------0,05 mol
        → Số mol Ba(OH)2 tham gia phản ứng (1) = 0,5 – 0,05 = 0,45
        Gọi công thức trung bình của hai muối : MCO3
        MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 ↑ + H2O
        0,2---------------------------0,2
        → MCO3 = 16,18/0,2 = 80,9 → M = 20,19 → Mg , Be thỏa mãn

        Trƣờng hợp 2 : Có 2 phản ứng : Viết tóm tắt lại
        Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O (1’)

        Nguoithay.vn                                                                    -6-
Nguoithay.vn

       0,5                                0,05
       Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaHCO3
       0,05 -----------------------0,05
       Bảo toàn số mol Ba ở (1’) → Số mol BaCO3 = 0,045
       Bảo toàn C ở (1’) → Số mol CO2 = 0,45 + 0,1 = 0,55
       MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 ↑ + H2O
       0,55-------------------------0,55
       → MCO3 = 16,18/0,55 = 29,4 → Mg , Ca thỏa mãn
       Chọn D .

C©u 12 : Mét b×nh chøa 15 lÝt dd Ba(OH)2 0,01M. Sôc vµo dd ®ã V lÝt khÝ CO2 (®ktc) ta thu
®-îc 19,7g kÕt tña tr¾ng th× gi¸ trÞ cña V lµ:
A. 2,24 lÝt                 B. 4,48 lÝt
C. 2,24 lÝt vµ 1,12 lÝt     D. 4,48 lÝt vµ 2,24 lÝt
n Ba(OH)2 = 0,15 mol , n BaCO3 ↓ = 0,1 mol
Vì CO2 là nhân tố gây ra hai phản ứng nên sẽ có 2 đáp án của CO2 thỏa mãn đầu bài .

Trƣờng hợp (1) chỉ có 1 phản ứng :
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
        0,15        0,1
→ Số mol CO2 tính theo BaCO3 ↓ : n CO2 = 0,1 mol → V CO2 = 2,24 mol

Trƣờng hợp 2 : Có cả 2 phản ứng : Viết tóm tắt lại
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O
       0,15-----và----0,1 ----------0,05
Bảo toàn nguyên tố Ba : Số mol Ba(HCO3)2 là 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố C : Số mol CO2 = 0,1 + 0,05.2 = 0,2 mol
→ V CO2 = 4,48 lít
Chọn đáp án C .

Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X cần 6,72 lít khí O2 ở đktc , cho toàn bộ sản phẩm
cháy vào bình đựng Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,5
gam . Lọc bỏ kết tủa đun nóng dung dịch lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa . Tìm công thức
của X

Theo giả thiết : Số mol O2 = 0,3 mol ; n BaCO3 lúc đâu = 0,1 mol ; n BaCO3 sau khi đun nóng dd = 0,05
mol
Cách tìm khối lượng nguyên tử C nhanh nhất cho bài toàn này :
Đun nóng dd :
Ba(HCO3)2  BaCO3 + CO2 + H2O
0,05            0,05

 CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + Ba(HCO3)2 + H2O
                             0,1         0,05
 Bảo toàn nguyên tố C  Số mol CO2 = 0,1 + 0,05.2 = 0,2 mol
Khối lượng dd giảm = m BaCO3 – ( m CO2 + m H2O ) = 5,5  m H2O = 5,4  n H2O = 0,3 mol (
> n CO2  Hợp chất no )
Từ số mol H2O và CO2  n H = 0,6 ; n C = 0,2 ,
n O trong CO2 + n O trong H2O = 0,4 + 0,3 = 0,7  n O trong X = 0,7 – 0,6 = 0,1 ( 0,6 là số mol O trong
O2 )

       Nguoithay.vn                                                                             -7-
Nguoithay.vn

Gọi ctpt của X là CxHyOz  x : y : z = 2 : 6 : 1  C2H6O

Câu 14 : Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít khí CO2 đktc vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu
được kết tủa X và dung dịch Y . Khi đó khối lượng của dung dịch Y so với khối lượng dung
dịch Ca(OH)2 sẽ thay đổi như thế nào ?

n CO2 = 0,16 mol , n Ca(OH)2 = 0,1 mol
n CO2 / n Ca(OH)2 = 1,6 → Có 2 phản ứng .
         ----------       CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O                           (1)
                           x       x           x
         ----------       2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2                              (2)
                          y        y/2
Gọi số mol của CO2 tham gia hai phản ứng là x , y mol
x + y = 0,16 ; x + y/2 = 0,1 → x = 0,04 , y = 0,12
m CO2 đưa vào = 0,16.44 = 7,04
Khối lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch là : 0,04.100 = 4 gam
→ Khối lượng dung dịch tăng = m CO2 – m ↓ = 3,04 gam .

Câu 15 : Cho 4,48l khí CO2 (dktc) vao` 500ml hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. thu được m gam kết
tủa . Tính m
A:19,7        B:17,72                  C:9,85        D:11,82
Bài giải :
Giải bằng phương pháp ion : n CO2 = 0,2 mol , n NaOH = 0,05 mol , n Ba(OH)2 = 0,1 mol → Tổng số mol OH- = 0,25 mol ,
số mol Ba2+ = 0,2 mol
Xét phản ứng của CO2 với OH-
CO2 + OH- → HCO3-
Ban đầu 0,2 0,25
→ Tính theo CO2 : HCO3- = 0,2 mol , OH- dư = 0,25 – 0,2 = 0,05
Tiếp tục có phản ứng :
                 HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Ban đầu          0,2     0,05
→ Tính theo HCO3- : Số mol CO32- = 0,05 mol

Tiếp tục có phản ứng : CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓
Ban đầu                 0,05 0,2
→ Tính theo CO32- : BaCO3 ↓ = 0,05 mol → m = 0,05.197 = 9,85 gam
→ Chọn đáp án C.

Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2
0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70.              B. 17,73.               C. 9,85.                D. 11,82.

n NaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol,n Ba(OH)2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol , n CO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
NaOH  Na+ + OH-
0,05                0,05 mol
Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH-
0,1           0,1      0,2 mol
 n OH- = 0,05 + 0,2 = 0,25 mol
          CO2 + OH-  HCO3-
Ban đầu 0,2        0,25
 CO2 hết , n OH- dư : 0,25 – 0,2 = 0,025 mol , n HCO3- = 0,2 mol
          OH- + HCO3-  CO32- + H2O
Ban đầu    0,05     0,2       0,05
 HCO3- dư : 0,2 – 0,05 = 0,15 mol , n CO32- : 0,05 mol
            Ba2+ + CO32-  BaCO3
Ban đầu     0,1      0,05
 Ba2+ dư : 0,1 – 0,05 = 0,05 mol , n BaCO3 = 0,05 mol  Khối lượng kết tủa : 197.0.05 = 9,85 gam

         Nguoithay.vn                                                                                       -8-
Nguoithay.vn

 Chọn C




                                      PHƢƠNG PHÁP QUY ĐỔI
Các em thân mến , để giải những bài toán hỗn hợp gồm nhiều chất nếu giải bằng cách thông
thường , như đặt ẩn , bảo toàn e , bảo toàn khối lượng thì bài toán sẽ rất phức tạp . Để giúp các em
giải nhanh những bài toán này tôi sẽ giới thiệu cho các em phương pháp QUY ĐỔI hỗn hợp về các
nguyên tố .

Ví dụ như hỗn hợp FeS , FeS2 , S , Fe nếu đặt số mol các chất thì sẽ có 4 ẩn , nhưng nếu các em biết
cách quy đổi hỗn hợp trên về F , S thì chỉ còn hai nguyên tố → Chỉ còn hai ẩn …
Và còn nhiều ví dụ khác , hy vọng các ví dụ dưới đây sẽ giúp các em nắm bắt được phương pháp
giải toán QUY ĐỔI .
Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3),
cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23.                B. 0,18.               C. 0,08.            D. 0,16.

Vì số mol FeO , Fe2O3 bằng nhau nên ta có thể quy đổi chúng thành Fe3O4 . Vậy hỗn hợp trên chỉ gồm Fe3O4 .
n Fe3O4 = 2,32 : 232 = 0,01 mol
Fe3O4 + 8HCl  2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
0,01    0,08 mol
 n HCl = 0,08 mol  V HCl = 0,08/1 = 0,08 lít
Chọn C .

Câu 2: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được
1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 38,72.               B. 35,50.               C. 49,09.              D. 34,36.

n NO = 1,344/22,4 = 0,06 mol , gọi x , y là số mol của Fe(NO3)3 , H2O
(Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O
                                            x           0,06       y
           11,36              2y.63        242x       0,06.30     18.y
Trong : x mol Fe(NO3)3 có : 3x mol N , Trong 0,06 mol NO có 0,06 mol N  Số mol N ở vế trái : 3x + 0,06 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố : n N vế trái = 3x + 0,06  n HNO3 = 3x + 0,06 (vì 1 mol HNO3 tương ứng với 1 mol N ) .
Mặt khác trong y mol H2O có 2y mol H  Số H ở HNO3 cũng là 2y ( Bảo toàn H )  n HNO3 = 2y mol  3x + 0,06 = 2y  3x –
2y = -0,06 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng : 11,36 + 126y = 242x + 1,8 + 18y
 242x – 108y = 9,56 (2)

        Nguoithay.vn                                                                                         -9-
Nguoithay.vn

Giai (1) , (2)  x = 0,16 mol , y = 0,27  m Fe(NO3)3 = 242.0,16 = 38,72 gam
 Chọn A
         Cách 2 :
         Hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 được tạo thành từ hai nguyên tố O , Fe .
         Gỉa sử coi hỗn hợp trên là hỗn hợp của hai nguyên tố O , Fe . Ta quan sát sự biến đổi số oxi hóa :
         Fe – 3e  Fe+3
         x 3x
         O + 2e  O-2
         y 2y
         N+5 + 3e  N+2
                0,18 0,06
         Theo định luật bảo toàn e : 3x – 2y = 0,18
         Tổng khối lượng hỗn hợp là : 56x + 16y = 11,36
         Giải hệ  x = 0,16 mol , y = 0,15 mol
         Viết phản ứng của Fe với HNO3
         Fe + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O
         0,16            0,16 mol
          khối lượng muối là : 0,16.242 = 38,72 gam

Câu 3 : Cho 9,12 gam h ỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl (dư) . Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đư ợc dung dịch Y; cô cạn Y t hu được 7,62 gam FeCl 2 và
m gam FeCl 3 . Giá trị của m là :
A. 9,75              B. 8,75           C. 7,80                 D. 6,50

Ta có th ể q uy đ ổ i F e 3 O 4 = Fe O + Fe 2 O 3
 → Lú c n à y h ỗ n h ợp ch ấ t rắ n ch ỉ cò n F eO , Fe 2 O 3
Fe O + 2 H Cl → F e Cl 2 + H 2 O
x                         x
Fe 2 O 3 + 6 H Cl → 2 F e Cl 3 + 3 H 2 O
Y                        2y
Gọ i x , y là s ố mo l c ủ a c h ấ t Fe O , F e 2 O 3 .
→ m ch ấ t rắ n = 7 2 x + 1 6 0 y = 9 ,1 2 g a m
Kh ố i l ư ợn g mu ố i F e Cl 2 l à : 1 2 7 x = 7 ,6 2
Gia i h ệ : x = 0 ,0 6 mo l , y = 0 ,0 3 mo l
→ Kh ố i l ư ợn g mu ố i Fe C l 3 = 2 .0 ,0 3 .1 6 2 ,5 = 9 ,7 5 g a m
Chọ n đá p á n A .

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nƣớc, thu đƣợc 500 ml
dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
            A. Ca                  B. Ba                    C. K                    D. Na
Dùng phương pháp quy đổi nguyên tố : M , M2On quy đổi thành M , O
Ta có : Mx + 16y = 2,9
x = 0,5.0,04 = 0,02
M + nH2O  M(OH)n + n/2H2
x               x
M  Mn+ + ne;                      O + 2e  O2-;            2H+ + 2e  H2
x----------nx                      y--2y                        0,02 0,01
Bảo toàn số mol e → nx = 2y + 0,02
Giải hệ ta được : n = 2 ; M = 137 → Ba
Đáp án B

Câu 5: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu đƣợc m gam muối khan. Giá
trị của m là
           A. 151,5.                B. 97,5.                C. 137,1.             D. 108,9.

         Nguoithay.vn                                                                                - 10 -
Nguoithay.vn


n NO = 0,15 mol ; kim loại dư là Cu → Chỉ tạo thành muối sắt II
Quy đổi hỗn hợp thành 3 nguyên tố Cu , Fe , O
Sơ đồ cho nhận e :
Cu – 2e → Cu2+                Fe – 2e → Fe2+         O + 2e → O-2             N+5 + 3e → N+2
x--2x                        y--2y                 z--2z                   0,45-0,15
Bảo toàn mol e → 2x + 2y = 2z + 0,45
Khối lượng : 61,2 = 64x + 56y + 16z + 2,4 (Cu dư )
Vì Fe3O4 → n Fe : n O = y : z = 3 : 4
Giai hệ ta có : x = 0,375 ; y = 0,45 ; z = 0,6
Muối khan : Cu(NO3)2 = 0,375.188 = 70,5 ; Fe(NO3)2 = 0,45.180 = 81
→ Tổng khối lượng : 151,5 gam .
Đáp án A

Câu 6 : Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu , CuO , Cu2O
hoàn tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất ở đktc . Tính m

Quy đổi Cu , CuO , Cu2O về hai nguyên tố : Cu , O
Cu – 2e  Cu
                 +2

O + 2e  O
              -2

S + 2e  S
 +6             +4

Gọi x , y là số mol của Cu , O  2x = 2y + 0,4  x – y = 0,2
64x + 16y = 24,8
 x = 0,35 , y = 0,15  m = 64.0,35 = 22,4

Câu 7 :Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe , FeCl2 , FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng thoát ra
4,48 lít khí SO2 duy nhất ở đktc và dung dịch Y . Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa .
Tính m

Quy đổi hỗn hợp Fe , FeCl2 , FeCl3 thành Fe , Cl
Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 3e  Fe+3
Cl- + e  Cl-1
S+6 + 2e  S+4
Gọi x , y là số mol của Fe , Cl
n SO2 = 0,2 mol
 3x = y + 0,4
Fe  Fe+3  Fe(OH)3
 Kết tủa là Fe(OH)3 có n = 0,3  x = 0,3  y = 0,5
Do đó m = 0,3.56 + 0,5.35,5 = 34,55

Câu 8 : 2002 A
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe , Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều
. Sau phản ứng xảy ra hòan toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc , dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam
kim loại .
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3

Dùng phương pháp quy đôi nguyên tố :
Hỗn hợp z chỉ có hai nguyên tố Fe , O .
Vì Z + HNO3 còn dư kim loại → Fe dư , vậy Z1 chỉ có muối sắt II

Fe - 2e → Fe+2
x    2x
O + 2e → O-2
y    2y
N+5 + 3e → N+2
      0,3  0,1


        Nguoithay.vn                                                                            - 11 -
Nguoithay.vn

Theo định luật bảo toàn e :
2x – 2y = 0,3
Tổng khối lượng Z : 56x + 16y = 18,5 - 1,46
Giải hệ : x = 0,27 , y = 0,12
Có phương trình :
Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + H2O (1)
 0,27               0,27      0,1
Bảo toàn nguyên tố N ở (1) → số mol HNO3 = 2.0,27 + 0,1 = 0,64
→ Nồng độ mol của HNO3 : 0,64 / 0,2 = 3,2

Câu 9 : Để m gam bột Fe trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe , Fe2O3 , FeO , Fe3O4 . Để
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M tạo thành 0,224 lít khí H2 ở điều
kiện tiêu chuẩn . Tính m

Lời giải :

Quy đổi hỗn hợp X thành 2 nguyên tố Fe , O ; gọi số mol sắt tạo thành muối Fe II , sắt tạo thành muối Fe III ,
O là a ,b ,c
Ta có : 56a + 56b + 16c = 7,36
Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 2e  Fe
              2+

Fe – 3e  Fe
              3+

O + 2e  O
           -2

2H + 2e  H2
  +1

 2a + 3b – 2c = 0,02
Tóm tắt sơ đồ phản ứng :
Fe ( a mol ) Fe ( b mol ) + H2SO4 (0,12 mol )  FeSO4 (a mol ) + Fe2(SO4)3 (b/2 mol )
Bảo toàn nguyên tố S : a + 3/2 b = 0,12
Giải hệ 3 phương trình : a = 0,06 , b = 0,04 , c = 0,11
 Tổng số mol Fe : 0,06 + 0,04 = 0,1  Khối lượng Fe : 0,1 . 56 = 5,6 gam

Câu 10 . Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76
lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkC. và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư,
lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 16 gam                B. 9 gam                C. 8,2 gam             D. 10,7 gam

Hỗn hợp FeS , FeS2 , S được tạo ra từ các nguyên tố : Fe , S
Số mol NO2 = 53,76/22,4 = 2,4 mol
Sơ đồ biến đổi e :
Fe – 3e  Fe+3
x 3x
S - 6e  S+6
y 6y
N+5 + 1e  N+4
      2,4 2,4 mol
Tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận  3x + 6y = 2,4
Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu : 56x + 32y = 20,8
Giải hệ ta có : x = 0,2 , y = 0,3 mol
 Theo dõi sự biến đổi các nguyên tố :
Fe  Fe3+  Fe(OH)3  Fe2O3
0,2                           0,1 ( Bảo toàn nguyên tố Fe )
S  SO42-  Na2SO4 tan
 Khối lượng chất rắn là : khối lượng Fe2O3 : 0,1.160 = 16 gam
 Chọn A




        Nguoithay.vn                                                                                - 12 -
Nguoithay.vn




  PHƢƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ION
Phƣơng trình ion :
Điều kiện để có Phản ứng giữa các ion : Một trong 3 điều kiện sau .
        + Là phản ứng của Axít và Bazơ
        + Sản phẩm sau phản ứng có kết tủa .
        + Sản phẩm sau phản ứng có khí
Ví dụ :
        H+ + OH-             →       H2O                ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ –TRUNG HOÀ )
        CO32- + 2H+          →       CO2 + H2O          ( Phản ứng Axít – Bazo – TRUNG HOÀ )
        HCO3- + H+           →       CO2 + H2O           ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ – TRUNG HOÀ )
        HCO3- + OH-         →        CO32- + H2O         ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ – TRUNG HOÀ )
        CO32- + Ba2+        →        BaCO3 ↓ ( Tạo kết tủa )
        NH4+ + OH-          →        NH3 ↑ + H2O        ( Tạo khí )
Các dạng toán nên giải theo phương pháp ion :
         + Nhiều axit + Kim loại
         + Nhiều bazơ + Nhôm , Al3+ , H+
         + Nhiều muối CO32- , HCO3- + OH-
         + Cu + HNO3 (KNO3 , NaNO3 ) + H2SO4 .
Bài tập :

Phần I : Viết các phƣơng trình phản ứng dƣới dạng ion trong các trƣờng hợp sau :
1.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , HNO3 .
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
KOH → K+ + OH-

HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
Phƣơng trình ion : H+ + OH- → H2O

2.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , H2SO4
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
KOH → K+ + OH-

HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-

Phương trình ion :
H+ + OH- → H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ ( vì BaSO4 là chất kết tủa nên có phản ứng )

3.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch gồm NaCl , Na2SO4
Na + H2O → NaOH + H2 ↑
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑

NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
NaCl → Na+ + Cl-
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

4.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba vào dung dịch gồm HCl , H2SO4

Nguoithay.vn                                                                                     - 13 -
Nguoithay.vn

HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-

Ba + H+ → Ba2+ + H2
Na + H+ → Na+ + H2
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

5.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch chứa (NH4)NO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
NH4NO3 → NH4+ + NO3-

OH- + NH4+ → NH3 + H2O ( có khí bay lên NH3 )

6.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm K , Ca vào dung dịch chứa (NH4)2CO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2

NaOH → Na+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
(NH4)2CO3 → 2NH4+ + CO32-

OH- + NH4+ → NH3 + H2O
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ (Kết tủa )

7.Hoà tan hỗn hợp K , Ca vào dung dịch hỗn hợp chứa NH4HCO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2

NaOH → Na+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
NH4HCO3 → NH4+ + HCO32-

OH- + NH4+ → NH3 + H2O
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓ (Kết tủa )

8.Hoà tan K , Na, Al vào nƣớc
KOH → K+ + OH-
NaOH → Na+ + OH-

Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2 ↑

9.Hoà tan hỗn hợp gồm Al , Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl , H2SO4 .
HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-

Al + 3H+ → Al3+ + 3/2 H2↑
Fe + 3H+ → Fe2+ + H2↑

10.Trộn NaOH , KOH với NaHCO3 và Ca(HCO3)2
KOH → K+ + OH-
NaOH → Na+ + OH-

NaHCO3 → Na + HCO3-
Ca(HCO3)2 → Ca2+ + 2HCO3-


Nguoithay.vn                                                            - 14 -
Nguoithay.vn

OH- + HCO3- → CO32- + H2O
CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓

11.Trộn dung dịch gồm Na2CO3 , K2CO3 với dung dịch chứa CaCl2 , MgCl2 , Ba(NO3)2
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
K2CO3 → 2K+ + CO32-

CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-
Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-

Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓

Nhận xét : Bài toán sẽ rất phức tạp nếu các em không biết đưa về dạng ion để giải chúng , thường thì
các em phải viết rất nhiều phương trình → Sẽ gây khó khăn khi gọi ẩn .
Nếu dùng phương pháp ion chỉ còn 1,2 phương trình → Rất thuận tiện

Phần II : Bài tập

Câu 1 :Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M , Ba(OH)2 0,5M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp
HCl 0,5M , H2SO4 1M Tính nồng độ của các ion còn lại sau phản ứng và Khối lượng kết tủa tạo thành

NaOH → Na+ + OH-
0,2            0,2
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,1       0,1      0,2

HCl → H+ + Cl-
0,15 0,15
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,3     0,6    0,3

→ Tống số mol H+ : 0,75 mol , tổng số mol OH- 0,4 mol , SO42- : 0,3 mol , Ba2+ : 0,1 mol ( các ion tham gia
phản ứng )
Các ion không tham gia phản ứng : Na+ : 0,2 mol , Cl- 0,15 mol
Phương trình ion :
                  H+     +        OH- → H2O
Ban đầu           0,75            0,4
Phản ứng          0,4             0,4
Kết thúc          0,35            0

                 Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Ban đầu 0,1      0,3
Phản ứng         0,1    0,1      0,1
Kết thúc          0     0,2

→ Kết thúc phản ứng còn lài các ion : H+ dư 0,35 mol , SO42- dư : 0,3 mol , Na+ : 0,2 mol , Cl- 0,15 mol
Tổng thể tích dung dịch sau phản ứng : 200 + 300 = 500 ml = 0,5 (l )
Áp dụng công thức tính nồng độ → [Na+ ] = 0,2/0,5 = 0,4 M , [Cl- ] = 0,15/0,5 = 0,3 , [H+ ] = 0,35/0,5 = 0,7 ,
[SO42- ] = 0,3/0,5 = 0,6

Khối lượng kết tủa : 233.0,1 = 23,3 gam

Câu 2 :Trộn 200 ml dung dịch NaHSO4 0,075M và Ba(HSO4)2 0,15M với V lit dung dịch hỗn hợp
NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được dung dịch có PH = 7 . Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành .

NaOH → Na+ + OH-
x              x
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

Nguoithay.vn                                                                                      - 15 -
Nguoithay.vn

y         y        2y
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
0,015             0,015
Ba(HSO4)2 → Ba + 2HSO4-
               2+

0,03        0,03      0,06

Tổng số mol của các ion tham gia phản ứng : OH- : x + 2y , HSO4- : 0,075 , Ba2+ : y + 0,03
Phương trình ion :
OH- + HSO4- → SO42- + H2O (1)
      0,075     0,075
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

Để dung dịch thu được có môi trường PH = 7 → (1) Phản ứng vừa đủ ,
→ x + 2y = 0,075
x = 0,1V ; y = 0,1V
→ 0,3V = 0,075 → V = 0,25 lít
Thay giá trị V → Ba2+ : 0,025 + 0,03 = 0,055
Số mol SO42- : 0,075 mol
                 Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Ban đầu          0,055 0,075
Phản ứng         0,055 0,055     0,055
Kết thúc        0       0,2
→ Khối lượng kết tủa là : 233.0,055 = 12,815 gam

Đề thi tuyển sinh CĐ 2007 :
Câu 3 :Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X . Cho từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng kết tủa
Y lớn nhất thì giá trị của m là
A.1,17           B.1,71         C.1,95         D.1,59

Gọi x là số mol K tham gia phản ứng :
NaOH → Na+ + OH-
0,03             0,03
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,03         0,03     0,06
2K + H2O → 2KOH + H2 ↑
x               x
KOH → K+ + OH-
2x             x
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,02          0,04      0,06
 → Tổng số mol OH- : 0,09 + x ; Al3+ : 0,04 mol
Al3+      + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (1)
0,04           0,09 + x

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (2)

Phản ứng (2) cho kết tủa không đổi , Để kết tủa cực đại thì phản ứng (1) vừa đủ
→ 3.0,04 = 0,09 + x → x = 0,03 → m = 39.0,03 = 1,17 gam

Câu 4 :Trộn dung dịch Ba2+ ; OH- : 0,06 và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol ;
(CO3)2- 0,04 mol và Na+.Khối lượng (g)kết tủa thu được sau phản ứng là ?

Dùng định luật bảo toàn điện tích :
Dung dịch (1)
Ba2+ : a mol              OH- : 0,06 mol             Na+ : 0,02 mol
 2a + 0,02 = 0,06  a = 0,02 mol

Nguoithay.vn                                                                            - 16 -
Nguoithay.vn

Dung dịch (2)
HCO3- : 0,04 mol          CO3- : 0,03 mol          Na+ : b mol
 0,04 + 2.0,03= b  b = 0,1
Phản ứng hóa học của các ion
                 OH- + HCO3-  CO32- + H2O
Ban đầu 0,06     0,04
Phản ứng         0,04 0,04        0,04
Kết thúc         0,02   0         0,04

Tổng số mol CO32- : 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
                Ba2+ + CO32-  BaCO3
Ban đầu 0,02    0,04
Phản ứng        0,02      0,02     0,02
Kết thúc        0         0,02      0,02
 Khối lượng kết tủa thu được là : 0,02.197 = 3,94 gam

Câu 5 :Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y . Tính PH của dung dịch Y ( Coi dung dịch
có thể tích như ban đầu ) .

HCl  H+ + Cl-
0,25 0,25
H2SO4  2H+ + SO42-
0,125     0,25
Tổng số mol H+ : 0,5 mol
Theo giả thiết n H2 = 0,2375 mol
Phương trình ion
Mg + 2H+  Mg2+ + H2
2Al + 6H+  2Al3+ + 3H2

 H+ phản ứng = 2.n H2 = 0,475 mol
 H+ dư : 0,5 – 0,475 = 0,025 mol [H+] = 0,025/0,25 = 0,1  PH = 1
Đs : PH = 1

Câu 6 :Cho hỗn hợp X chứa Na2O , NH4Cl , NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau .
Cho hỗn hợp X vào H2O dư đun nóng dung dịch thu được chứa .
A.NaCl B.NaCl , NaOH C.NaCl , NaOH , BaCl2 D.NaCl , NaHCO3 , NH4Cl , BaCl2

Na2O + H2O  2NaOH
a             2a
NaOH  Na+ OH-
2a          2a
NH4Cl  NH4+ + Cl-
a         a
NaHCO3  Na+ + HCO3-
a                  a

BaCl2  Ba2+ + 2Cl-
a         a
Các phƣơng trình ion :
OH- + NH4+  NH3 ↑ + H2O
a      a  OH- dư a mol , NH4+ hết
OH- + HCO3-  CO32- + H2O
a      a  cả OH- , HCO3- đều hết
CO3 + Ba2+  BaCO3 
    2-

a       a
 Cả CO32- , Ba2+ đều hết
Vậy dung dịch chỉ còn ion Cl- , Na+  Muối NaCl


Nguoithay.vn                                                                           - 17 -
Nguoithay.vn

Câu 7 :Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4
0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X . Tính PH của dung dịch X .

Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH-
0,01        0,01 0,02
NaOH  Na+ + OH-
0,01            0,01
H2SO4  2H+ + SO42-
0,015      0,03 0,03
HCl  H+ + Cl-
0,005 0,005
 Tổng số mol OH- : 0,03 mol , H+ 0,035 mol
Mặc dù có phản ứng : Ba2+ + SO42-  BaSO4 nhưng nó không ảnh hưởng đến độ PH  Không xét đến .
                 OH-      +       H+  H2O
Ban đầu 0,03     0,035
Phản ứng         0,03             0,03
Kết thúc 0       0,005
Tổng thể tích của dung dịch sau phản ứng : 100 + 400 = 500 ml = 0,5 lít  [H+] = 0,01  PH =2

Câu 8 :Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng quan
sát được là ?
A. Sủi bọt khí                      B. vẩn đục
C. Sủi bọt khí và vẩn đục           D. Vẩn đục, sau đó trong suốt trở lại.

Ca(HCO3)2  Ca2+ + 2HCO3-
a            a      2a
Ca(HSO4)2  Ca2+ + 2HSO4-
a           a       2a

HCO3- + HSO4-  CO2 + SO42- + H2O
a        a         a    a
Ca2+ + SO42-  CaSO4 

Có kết tủa tạo thành và sủi bọt khí

Câu 10 :Trộn V1 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M , và Ba(OH)2 0,2 M với V2 ml gồm H2SO4 0,1 M và
HCl 0,2 . M thu đựoc dung dịch X có giá trị PH = 13 . Tính tỉ số V1 : V2
A.4/5           B.5/4          C.3/4            D.4/3

NaOH → Na+ + OH-
0,1V1          0,1V1
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,2V1             0,4V1
 Tổng số mol OH- : 0,5V1

H2SO4             2H+ + SO42-
0,1V2              0,2V2
HCl               H+     + Cl-
0,2V2              0,2V2
 Tổng số mol H+ : 0,4V2
Phương trình ion : H+ + OH-  H2O
Vì dung dịch thu được có PH = 13  OH- dư : 0,5V1 – 0,4V2
PH = 13 [OH-] = 0,1 , Tổng thể tích sau phản ứng : V1 + V2  n OH- = 0,1V1 + 0,1V2
 0,5V1 – 0,4V2 = 0,1V1 + 0,1V2  0,4V1 = 0,5V2
 V1 : V 2 = 5 : 4

Câu 12.Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Khi thêm (a+b) mol CaCl2 hoặc (a+b) mol
Ca(OH)2 vào dung dịch đó thì lượng kết tủa thu được trong hai trường hợp có bằng nhau không ?


Nguoithay.vn                                                                              - 18 -
Nguoithay.vn

A. Lượng kết tủa trong hai trường hợp có bằng nhau.
B. Lượng kết tủa trong trường hợp 2 gấp đôi với trường hợp 1.
C. Trường hợp 1 có b mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.
D. Trường ,hợp 1 có a mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.

Trường hợp 1 :
            Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 ↓ + 2NaCl
Ban đầu a               a+b
Phản ứng a              a     a
Kết thúc 0              a     a
Kết tủa thu được là : a mol

Trường hợp 2
           Ca(OH)2  Ca2+ + 2OH-
           a+b          a + b 2(a+b)
           NaHCO3  Na+ + HCO3-
           A             a      a
           Na2CO3  2Na+ + CO32-
           B            2b      b
Phương trình ion :
           OH- + HCO3-  CO32- + H2O
Ban đầu a + b       a
Phản ứng a           a         a
Kết thúc   b        0          a
 Tổng số mol CO32- sau đó : a + b
Tổng số mol Ca2+ : a + b
Phương trình ion khác : Ca2+ + CO32-  CaCO3 ↓
 Kết tủa thu được là : a + b mol

Câu 13 :Thực hiện hai thí nghiệm sau :
1.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO .
2.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí
NO
So sánh V1 và V2

Trƣờng hợp 1 :
n Cu = 3,84/64 = 0,06 mol
HNO3  H+ + NO3-
0,08      0,08 0,08




                  3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO ↑ + H2O
Ban đầu           0,06 0,08 0,08
Phản ứng                0,08                   0,02
Nhận thấy : 0,06/3 > 0,08>8 > 0,08/2  H+ hết  Tính theo H+
 Thể tích khí NO : 0,02.22,4

Trƣờng hợp 2 :
n Cu = 0,06 mol
H2SO4  2H+ + SO42-
0,04        0,08
HNO3  H+ + NO3-
0,08       0,08 0,08
 Tổng số mol của H+ : 0,16 mol
                 3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO ↑ + H2O
Ban đầu          0,06 0,16 0,08

Nguoithay.vn                                                                        - 19 -
Nguoithay.vn

Phản ứng                0,16                    0,04
Nhận thấy : 0,06/3 = 0,16>8 > 0,08/2  Cu và H+ hết  Tính theo H+
 Thể tích của NO : 0,04.22,4
 Thể tích V2 = 2V1

Câu 15 :Cho 0,3 mol Na vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và H2SO4 2M . Hiện tượng quan sát
được là .
A.Có khí bay lên      B.Có khí bay lên và có kết tủa xanh
C.Có kết tủa          D.Có khí bay lên và có kết tủa màu xanh sau đó kết tủa lại tan .

CuSO4  Cu2+ + SO42-
0,1      0,1
H2SO4  2H+ + SO42-
0,2     0,2

Khi cho Na vào dung dịch Na phản ứng với H+
                Na + H+  Na+ + H2
Ban đầu         0,3 0,2
Phản ứng        0,2 0,2           0,2
Kết thúc 0,1 0
Dư Na : 0,1 mol
Na + H2O  NaOH + H2
0,1             0,1
NaOH  Na+ + OH-
0,1             0,1
                Cu2+ + 2OH-  Cu(OH)2
Ban đầu 0,1      0,1
Phản ứng        0,05     0,05      0,05 mol

 Kết tủa Cu(OH)2 : 0,05 mol

Câu 16 :Dung dịch X có các ion Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ Và 0,1 mol Cl- , 0,2 mol NO3- . Thêm dần V lít
dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất . Gía trị của V là ?

Dùng định luật bảo toàn điện tích
Mg2+ : a mol     Ba2+ : b mol       Ca2+ : c mol

Cl- : 0,1 mol   NO3- : 0,2 mol
 2a + 2b + 2c = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol

K2CO3  2K+ + CO32-
V.1           1.V

Mg2+ + CO32-  MgCO3 
A       a
Ba + CO32-  BaCO3 
  2+

B       b
Ca2+ + CO32-  CaCO3 
C       c
 Tổng số mol CO32- phản ứng : a + b + c = 0,15 mol
 V = 150 ml

Câu 17 :
Cho 4,48l khí C02 (dktc) vao` 500ml hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. thu đc m gam kết tủa . Tính m
A:19,7            B:17,72          C:9,85            D:11,82
Bài giải :
Giải bằng phương pháp ion : n CO2 = 0,2 mol , n NaOH = 0,05 mol , n Ba(OH)2 = 0,1 mol → Tổng số mol OH- =
0,25 mol , số mol Ba2+ = 0,2 mol
Xét phản ứng của CO2 với OH-

Nguoithay.vn                                                                                     - 20 -
Nguoithay.vn

        CO2 + OH- → HCO3-
        Ban đầu 0,2 0,25
        → Tính theo CO2 : HCO3- = 0,2 mol , OH- dư = 0,25 – 0,2 = 0,05
        Tiếp tục có phản ứng :
                         HCO3- + OH- → CO32- + H2O
        Ban đầu          0,2    0,05
        → Tính theo HCO3- : Số mol CO32- = 0,05 mol

        Tiếp tục có phản ứng : CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓
        Ban đầu                  0,05 0,2
        → Tính theo CO32- : BaCO3 ↓ = 0,05 mol → m = 0,05.197 = 9,85 gam
        → Chọn đáp án C.

Câu 18 : Cần trộn dung dịch A chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,2M với dung dịch B chứa NaOH 0,3M và KOH
0,2M theo tỉ lệ mol nào để thu được dung dịch có PH là 7

Gọi thể tích tích mỗi dung dịch tương ứng là A , B
Trong A có (0,1A + 0,4A) = 0,5A (mol) H +
Trong B có (0,3B + 0,2B) = 0,5B (mol) OH -
H+ + OH-  H2O (1)
Vì PH = 7 nên đó là môi trường trung tính  (1) vừa đủ
 0,5A = 0,5B  A/B = 5/5 = 1

Câu 19 : Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm Na , K vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M và H2SO4 0,5M , thu được dung
dịch Y và 3,36 lít khí H2 đktc . Tính khôi lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch .

Số mol H+ trong dung dịch là : 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
Số mol khí thu được : 3,36/22,4 = 0,15 mol
2H+ + 2e  H2
0,25        0,125
Do đó H+ hết
Na và K ( Gọi chung là R ) phản ứng vơi H2O thu được 0,15 – 0,125 = 0,025 mol :
2R + H2O  2ROH + H2
                      0,025  Số mol OH- = 0,05 mol
 Khối lượng của chất rắn thu được gồm : Na+ , K+ , OH- , Cl- , SO42-
m = m Na+K + m OH- + m SO42- + m OH- = 10,1 + 0,05.17 + 0,15.35,5 + 0,05.96 = 21,075 gam

Câu 20: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 , K2CO3 , NaHCO3 1M thu được
1,12 lít khí CO2 đktc và dung dịch X . Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa . Tính
nồng độ mol HCl

Gọi số mol CO32- trong dung dịch là x mol
HCO3- : 0,1 mol
H+ + CO32-  HCO3- + H2O (1)
      x           x
 nHCO3- thu được sau (1) và ban đầu có là : 0,1 + x , số mol H+ phản ứng là x
Vì có khí nên H+ dư nên : H+ + HCO3-  CO2 + H2O (2)
                                                0,05
 phản ứng (2) : HCO3 là 0,05 mol , H là 0,05 mol
                       -               +

Vì dung dịch có phản ứng với nước vôi trong dư tạo kết tủa nên HCO3- dư
HCO3- + OH-  CO32- + H2O (3) (số mol CO32- = Số mol kết tủa = 0,2 )
                0,2  HCO3- = 0,2  phương trình : 0,05 + 0,2 = x + 0,1  x = 0,15 mol
Vậy H tham giả ở (1) , (2) là : 015 + 0,05 = 0,2  CM = 1
         +



Câu 21 : Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào 200 ml dung dịch chứa BaCl2
0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít khí H2 và m gam kết tủa . Xác định m .

Số mol H2 = 0,125 mol
Gọi công thức của kim loại : 2R + H2O  2ROH + H2
 Số mol OH- = 0,25 mol

Nguoithay.vn                                                                                     - 21 -
Nguoithay.vn

Ba2+ : 0,3.0,2 + 0,8.0,2 = 0,22 mol
HCO3- : 0,32 mol
Phản ứng : OH- + HCO3-  CO32- + H2O
            0,25 0,25  0,25
 Kết tủa BaCO3 tính theo Ba2+ : 0,22.197 = 43,34

Câu 22 : Cho 200 ml gồm HNO3 0,5M và H2SO4 0,25M tác dụng với Cu dư được V lit NO ở (đktc) cô cạn
dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan . V và m có giá trị lần lượt là :
A.2,24; 12,7             B.1,12 ; 10,8
C.1,12 ; 12,4            D.1,12 ; 12,7

HNO3 → H+ + NO3-
0,1        0,1 0,1
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,05        0,1
→ Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
       0,2      0,1 → Tính theo H+
0,075 0,2       0,05           0,05
                → NO3- dư : 0,05 mol
→ Khối lượng muối : = Cu2+ + NO3- dư + SO42- = 64.0,075 + 0,05.62 + 0,05.96 = 12,7
Thể tích khí NO là : 0,05.22,4 = 11,2 lít

Câu 23 : Cho 20 gam hỗn hợp một kim loại M hóa trị II và Al vào dung dịch chứa hai axit HCl và H2SO4 , biết
số mol H2SO4 bằng 1/3 lần số mol HCl , thu được 11,2 lít khí H2 và 3,4 gam kim loại . Lọc lấy phần dung dịch
rồi đem cô cạn . số gam muối khan thu được là bao nhiêu .
ĐS : 57,1 gam

Xét trường hợp kim loại M hóa trị II có phản ứng với axit

HCl  H+ + Cl-
3x      3x 3x              ( x là số mol của H2SO4 )
H2SO4  2H+ + SO42-
x          2x      x
 Tổng số mol H+ là : 5x
Vì kim loại dư nên H+ hết
2H+ + 2e  H2
5x           2,5x
 2,5x = 0,5 mol  x = 0,2 mol
Vì kim loại dư : 3,4 gam nên khối lượng kim loại phản ứng : 20 – 3,4 = 16,6 gam
 Khối lượng muối thu được = khối lượng kim loại phản ứng + khối lượng (SO42- , Cl- )
= 16,6 + 96.0,2 + 35,5.0,6 = 57,1 gam

Câu 24: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4 2-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng
nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07
gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay
hơi)
A. 3,73 gam.             B. 7,04 gam.           C. 7,46 gam.            D. 3,52 gam.

NaOH  Na+ + OH-
BaCl2  Ba2+ + 2Cl-
n khí = 0,672/22,4 = 0,03 mol
OH- + NH4+  NH3 + H2O (1)
       0,03    0,03
Fe3+ + 3OH-  Fe(OH)3 (2)
0,01            0,01

Nguoithay.vn                                                                                      - 22 -
Nguoithay.vn

ss Kết tủa là : Fe(OH)3  n kết tủa : 1,07/107 = 0,01 mol
Ba2+ + SO42-  BaSO4         (3)
        0,02       0,02 mol
n BaSO4 = 0,02 mol ,
Từ (1) , (2) , (3)  n NH4+ = 0,03 mol , n Fe3+ = 0,01 mol , n SO42- = 0,02 mol
Gọi số mol của Cl- là x
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : 0,03.1 + 0,01.3 = 0,02.2 + x  x = 0,02 mol
Khối lượng chất rắn khan thu được = Tổng khối lượng của các ion
 m muối = 0,03.18 + 0,01.56 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73 gam
 Chọn A

Câu 25: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng
muối khan là
A. 38,93 gam.           B. 77,86 gam.         C. 103,85 gam.           D. 25,95 gam.

Dùng phương pháp bảo toàn electron + ion
n HCl = 0,5.1 = 0,5 mol
n H2SO4 = 0,28.0,5 = 0,14 mol
n H2 = 8,736/22,4 = 0,39 mol
HCl  H+ + Cl-
0,5     0,5
H2SO4  2H+ + SO42-
0,14        0,28
 Tổng số mol của H+ là : 0,5 + 0,28 = 0,78 mol
Sơ đồ nhận e :
2H+ + 2e  H2
              0,39
 Số mol H+ nhận là : 0,39.2 = 0,78
 H+ phản ứng vừa đủ  dung dịch không còn H+

Tóm tắt
Do 7,74 gam bột Mg , Al phản ứng hết nên khối lượng muối khan thu được bằng :
m kim loại + m Cl- + m SO42- = 7,74 + 17,75 + 13,44 = 38,93 gam
 Chọn A
Câu 26 : Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch
hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu đƣợc dung dịch X. Dung dịch X có pH là
  A. 1,2                    B. 1,0                     C. 12,8                   D. 13,0
Tổng số mol H+ : nH+ = 0,1(2CM(H2SO4) + CM(HCl) )= 0,02; nNaOH = 0,1[CM(NaOH) + 2CM(Ba(OH)2)] = 0,04.
                            H+ + OH-  H2O
Ban đầu                     0,02 0,04
→ dư 0,02 mol OH . [OH ] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1. [H+] = 10-13. pH = 13
                   -     -

Đáp án D




Nguoithay.vn                                                                              - 23 -
Nguoithay.vn




BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PH
Các công thức cần nhớ :
p H = -lg[H+]
[H+].[OH-] = 10-14
p H < 7 → axit
p H > 7 → Bazo ( phải tính theo số mol OH-

Câu 1 : Cho hằng số axit của CH3COOH là α = 1,8.10-5 . PH của dung dịch CH3COOH
0,4M là .
A.0,4      B.2,59        C.5,14    D.3,64

      CH3COOH <=> CH3COO- + H+
BĐ    0,4
Ply   0,4. α       0,4. α   0,4. α

→ [H+] = 0,4.1,8.10-5 = 0,72. 10-5 → p H = 5,14

Câu 2 : Pha thêm 40 cm3 nước vào 10 cm3 dung dịch HCl có pH = 2 được một dung dịch
mới có độ PH bằng bao nhiêu .
A.2,5        B.2,7       C.5,2       D.3,5

Dung dịch HCl có p H = 2 → [H+] = 0,01 mol → n H+ = 0,01.0,01 = 0,0001
Thêm 40 cm3 vào được thể tích : 50 ml → [H+] = 0,0001/0,05 = 2.10-3

      Nguoithay.vn                                                        - 24 -
Nguoithay.vn

→ pH = 2,7

Câu 3 : Cho 150 ml dung dịch HCl 0,2M tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 0,56M . Dung
dịch sau phản ứng có độ PH bằng bao nhiêu .
A.2,0        B.4,1        C.4,9        D.1,4

HCl → H+ + Cl-        NaOH → Na+ + OH-
0,03 0,03   0,03       0,028          0,028
  +            -
H      +   OH → H2O
0,03        0,028
→ H dư = 0,002 mol → [H+] = 0,002/0,2 = 0,01 → p H = 2
     +



Câu 4 : Trộn 500 ml dung dịch HCl 0,02M tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,018M
dung dịch sau phản ứng có độ PH là bao nhiêu .

Giải tương tự câu 3 .

Câu 5 : Cần thêm bao nhiêu thể tích nước V2 so với thể tích ban đầu V1 để pha loãng dung
dịch HCl có PH = 3 thành dung dịch có PH = 4 .
A.V2 = 9V1          B.V1 = 1/3 V2             C.V1 = V2           D.V1 = 3V2

Ban đầu thể tích V1 : PH = 3 → [H+] = 0,001 mol → n H+ = 0,001V1
Thêm vào thể tích V2 → Tổng thể tích V1 + V2 , PH = 4 → [H+] = 0,0001 → n H+ =
0,0001(V1+ V2)
Vì số mol H+ không đổi → 0,001V1 = 0,0001(V1+V2)
→ 10V1 = V1 + V2 → V2 = 9V1
Câu 6 : Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M được dung
dịch A . Nồng độ mol/l của ion trong dung dịch .
A.0,65M       B.0,55M      C.0,75M      D.0,85M

n Ba(OH)2 = 0,05 mol ; n KOH = 0,05 mol
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-               KOH → K+ + OH-
0,05 ------------------0,1          0,05----------0,05
→ Tổng số mol OH- = 0,15 mol → [OH-] = 0,15/0,2 = 0,75 M

Câu 7 : Có dung dịch H2SO4 với PH = 1 . Khi rót từ từ 50 ml dung dịch KOH 0,1M vào 50
ml dung dịch trên . Nồng độ mol./l của dung dịch thu được là
A.0,005M B.0,003M          C.0,25M       D.0,025M

Dung dịch H2SO4 có pH = 1 → [H+] = 0,1 M → 50 ml dung dịch trên có n H+= 0,005 mol ,
n SO42- = 0,0025 mol
KOH → K+ +             OH-
0,005 --0,0005------0,005 mol
Phản ứng : H+        +    OH- → H2O
Ban đầu       0,005       0,005
         +        -
→ Cả H , và OH đều hết . Dung dịch thu được chỉ có muối K2SO4 : 0,0025 mol , tổng thể
tích V = 50 + 50 = 100 ml

      Nguoithay.vn                                                             - 25 -
Nguoithay.vn

→ CM = 0,0025/0,1 = 0,025 mol

Câu 8 :Trộn V1 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M , và Ba(OH)2 0,2 M với V2 ml gồm H2SO4
0,1 M và HCl 0,2 M thu đựoc dung dịch X có giá trị PH = 13 . Tính tỉ số V1 : V2
A.4/5       B.5/4        C.3/4        D.4/3

NaOH → Na+ + OH-                                 Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,1V1 ------------0,1V1                         0,2V1 ---------------0,4V1
 Tổng số mol OH- = 0,5V1

H2SO4 → 2H+ + SO42-                      HCl →      H+ + Cl-
0,1V2------0,2V2                         0,2V2------0,2V2
 Tổng số mol H+ = 0,4V2

Phương trình : H+ +              OH- → H2O
Ban đầu      0,4V2               0,5V1

pH = 13 → OH- dư = 0,5V1 – 0,4V2
pH = 13 → [H+] = 10-13 → [OH-] = 10-1 → n OH- = 0,1.(V1 + V2)
→ 0,5V1 – 0,4V2 = 0,1V1 + 0,1V2 → V1/V2 = 5/4

Bài 9 :Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và
axit H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y . Tính PH của dung dịch Y (
Coi dung dịch có thể tích như ban đầu )
A. 1.                            B. 6.                   C. 7.                    D. 2.

n HCl = 0,25.1 = 0,25 mol , n H2SO4 = 0,5.0,25 = 0,125 mol , n H2 = 5,32/22,4 = 0,2375 mol
HCl  H+ + Cl-
0,25 0,25
H2SO4  2H+ + SO42-
0,125      0,25
 Tổng số mol H+ = 0,25 + 0,25 = 0,5 M

Phương trình phản ứng :
Al + 6H+  Al3+ + 3H2

 Mg + 2H+  Mg2+ + H2
  Số mol H+ phản ứng là : 2.n H2 = 2.0,2375 = 0,475 mol
 H+ dư = 0,5 – 0,475 = 0,025 mol  [H+] = 0,025/0,25 = 0,1  PH = 1
( Do thể tích dung dịch không đổi )
 Chọn A

Bài 10 :Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch
gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M thu được dung dịch X . Tính PH của dung dịch X .
        A. 7.           B. 2.            C. 1.           D. 6.

        n Ba(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol , n NaOH = 0,1.0,1 = 0,01 mol , n H2SO4 = 0,4.0,0375 = 0,015 mol , n HCl
        = 0,0125.0,4 = 0,025 mol
        Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH-
        0,01                   0,02

        Nguoithay.vn                                                                                 - 26 -
Nguoithay.vn

       NaOH  Na+ + OH-
       0,01           0,01
        Tổng số mol OH- : 0,02 + 0,01 = 0,03 mol

       H2SO4  2H+ + SO42-
       0,015    0,03
       HCl  H+ + Cl-
       0,005 0,005
        Tổng số mol của H+ : 0,035 mol
       Phản ứng :
                    H+ + OH-  H2O
       Ban đầu       0,035 0,03
       Phản ứng      0,03   0,03
       Kết thúc     0,005 0
        Sau phản ứng dư 0,005 mol H+ , Tổng thể tích là 0,5 lit  [H+] = 0,005/0,05 = 0,01  PH = -
       Lg[H+] = -lg0,01 = 2
        Chọn B

Câu 11 : X là dung dịch H2SO4 0,02 M . Y là dung dịch NaOH 0,035 M . Khi trộn lẫn dung
dịch X với dung dịch Y ta thu được dung dịch Z có thể tích bằng tổng thể tích hai dung dịch
mang trộn và có PH = 2 . Coi H2SO4 điện li hoàn toàn hai nấc . Hãy tính tỉ lệ thể tích giữa
dung dịch X và Y .

PH = 2 → Dung dịch sau phản ứng dư [H+] = 0,01 → n H+ = 0,01(V1 + V2)
Gọi thể tích các dung dịch là : V1 ; V2
H2SO4 → 2H+ + SO42-                 NaOH → Na+ + OH-
0,02V1--0,04V1                     0,035V2---------0,035V2

Phản ứng : 2H+   +     OH- → H2O
Ban đầu : 0,04V1       0,035V2
        +
→ Dư H = 0,04V1 – 0,035V2 = 0,01V1 + 0,01V2 → 0,03V1 = 0,045V2 → V1 = 1,5V2

Câu 12 : Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4 49% vào nước và điều chỉnh lượng nước để
được đúng 2 lit dung dịch A . Coi H2SO4 điện hoàn toàn cả hai nấc .
1.Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch A .
2.Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M thêm vào 0,5 lit dung dịch A để thu được .
A.dung dịch có PH = 1 .
B.Dung dịch thu được có PH = 13 .

n H2SO4 = 400.0,49/98 = 2 mol , V = 2 lít
H2SO4 → 2H+ + SO42-
2 ----------4 mol
→ [H+] = 4/2 = 2 M
2.Để dung dịch thu được có pH = 1 → H+ dư
n NaOH = V1.1,8 mol → n OH- = 1,8.V1
n H+ = 0,5.2 = 1 mol
→ Phản ứng :            H+       +        OH → H2O
Ban đầu                 1               1,8V1
PH = 1 → [H+] = 0,1 → n H+ dư = 0,1(0,5 + V1)
Theo phương trình : n H+ dư = 1 – 1,8V1
→ 0,05 + 0,1V1 = 1 – 1,8V1 → 1,9V1 = 0,95 → V1 = 0,5 lít

       Nguoithay.vn                                                                         - 27 -
Nguoithay.vn


Để dung dịch thu được có pH = 13 → OH- dư , [H+] = 10-13 → [OH-] = 0,1
→ n OH- dư = 0,1.(V1 + 0,5)
n H+ = 0,5.2 = 1 mol
n NaOH = V1.1,8 mol → n OH- = 1,8.V1
→ Phản ứng :            H+     +      OH → H2O
Ban đầu                 1            1,8V1
→ OH- dư = 1,8V1 – 1 = 0,1(V1 + 0,5) → 1,7V1 = 1,05 → V1 =

Câu 13 : Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol /l với 250 ml
dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol /l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có p H
= 12 . Hãy tính m và x . Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc .

Câu 14 :Trộn 300 ml dung dịch NaOH 0,1 mol/lit và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dung
dịch H2SO4 nồng độ x mol /lit Thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có PH = 2 . Hãy
tính m và x . Coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc .

Câu 15 : Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung
dịch Y có pH là
A. 4.                  B. 3.               C. 2.                  D. 1.

n NaOH = V.0,01 = 0,01.V mol , n HCl = V.0,03 = 0,03.V mol
NaOH  Na+ + OH-
0,01V     0,01V      0,01V
HCl  H+ +           Cl-
0,03V     0,03V       0,03V
          H+      +   OH-  H2O
Ban đầu 0,01V 0,03V
 OH- dư : 0,03V – 0,01V = 0,02 V , Tổng thể tích là : 2V  [H+] = 0,02V/2V = 0,01
 PH = - lg0,01 = 2
 Chọn C .

Câu 16 : Trộn 100 ml          dung d ịch có pH = 1 gồm HCl và HNO 3 với 100 ml dung d ịch NaOH
nồng độ a (mol/l) thu         đư ợc 200 ml dung d ị ch có pH = 12. Giá tr ị của a là (bi ết trong mọi
dung dịch [ H + ][OH - ] =    10 -14)
A. 0,15                 B.    0,30            C. 0,03             D. 0,12

n H C l = x mo l , n H N O 3 = y mo l
HCl → H+ + Cl-
x          x
H NO3 → H + + N O 3 -
y            y
→ Tổ n g số mo l H + : x + y
Vì P H = 1 → [ H + ] = 0 ,1 → n H + = 0 ,1 . 0 , 1 = 0 ,0 1 mo l → x + y = 0 ,0 1 m o l
N Na OH = 0 ,1 .a
Na O H → Na + + OH -
0 ,1 .a              0 ,1 .a
Có p h ả n ứn g :
               H+     + OH - → H 2 O ( 1 )
Ba n đ â u 0 ,0 1 mo l 0 ,1 .a
Vì P H =1 2 → OH - d ư ,PH =1 2 →[ H + ] = 1 0 - 1 2 → [ OH - ] = 1 0 - 2 → n O H - = V.[ OH - ] = 1 0 - 2 .0 ,2 = 0 , 0 0 2
mo l
Th eo (1 ) O H - d ư : 0 ,1 .a – 0 ,0 1 = 0 ,0 0 2 → a = 0 , 1 2 M
Chọ n đá p á n D




        Nguoithay.vn                                                                                       - 28 -
Nguoithay.vn

Câu 17 : Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu đƣợc dung dịch X. Dung dịch X có pH là
          A. 1,2                  B. 1,0                       C. 12,8                  D. 13,0
             +
Tổng số mol H : nH+ = 0,1(2CM(H2SO4) + CM(HCl) )= 0,02; nNaOH = 0,1[CM(NaOH) + 2CM(Ba(OH)2)] = 0,04.
          H+ + OH-  H2O
Ban đầu 0,02 0,04
→ dư 0,02 mol OH-. [OH-] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1. [H+] = 10-13 → pH = 13
Đáp án D




           BÀI TẬP VỀ HNO3 VÀ MUỐI NITRAT
       Câu 1: Nung nóng hỗn hợp 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 , Cu(NO3)2 . Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn
       vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 lít khí đktc không bị hấp thụ . Tính khối lượng của mỗi muối trong
       hỗn hợp đầu

       NaNO3 → NaNO2 + ½ O2 (1)
       a                           a/2
       Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2 (2)
       b                           2b    ½b

       2NO2 + ½ O2 + H2O → 2HNO3 (3)

       Khí NO2 , O2 phản ứng đủ với nhau theo tỉ lệ của phương trình (2)
       → Khí thoát ra là O2 = số mol O2 ở phản ứng (1) → ½ a = 0,05 mol → a = 0,1 mol
       → Khối lượng muối = 85.0,1 + 188b = 27,3 → b = 0,1 mol
       → Khôi lượng NaNO3 : 8,5 gam , Cu(NO3)2 : 18,8 gam

       Câu 2 : Cho bột Cu dư vào V1 lít dung dịch HNO3 4M và vào V2 lít dung dịch HNO3 3M và H2SO4
       1M . NO là khí duy nhất thoát ra . Xác định mối quan hệ giữa V1 và V2 biết rằng khí thoát ra ở hai thí
       nghiệm là như nhau .

       Thí nghiệm (1) :
       HNO3 → H+ + NO3-
       4V1      4V1       4V1
       3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
             4V1         4V1 → Tính theo H+    V1
       Thí nghiệm (2) :
       HNO3 → H+ + NO3-
       3V2      3V2       3V2
       H2SO4 → 2H+ + SO42-
       V2          2V2
       → Tổng số mol của H+ : 5V2 , Số mol của NO3- : 3V2
       3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
       5V2    3V2 → Tính theo H+              1,25V2

       Vì thể tích khí NO ở cả hai trường hợp là như nhau → V1 = 1,25V2

       Câu 3 : Thực hiện hai thí nghiệm:
       1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
       2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít
       NO.Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
       (cho Cu = 64)
       A. V2 = V1.    B. V2 = 2V1.     C. V2 = 2,5V1.    D. V2 = 1,5V1.

       Thí nghiệm (1) :
       HNO3 → H+ + NO3-

       Nguoithay.vn                                                                                - 29 -
Nguoithay.vn

0,08          0,08 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,06    0,08         0,08 → Tính theo H+    0,02 mol
Thí nghiệm (2) :
HNO3 → H+ + NO3-
0,08          0,08 0,08
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,04          0,08
→ Tổng số mol của H+ : 0,16 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,06    0,16 0,08                           0,04
→ Tính theo H+ và Cu
→ Số mol kí trong trường hợp này là : 0,04
→ V2 = 2V1

Câu 4 : Cho 200 ml gồm HNO3 0,5M và H2SO4 0,25M tác dụng với Cu dư được V lit NO ở (đktc)
cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan . V và m có giá trị lần lượt là :
A.2,24; 12,7           B.1,12 ; 10,8          C.1,12 ; 12,4       D.1,12 ; 12,7

HNO3 → H+ + NO3-
0,1           0,1     0,1
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,05           0,1
→ Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
 0,2    0,1     → Tính theo H+
              → NO3- dư : 0,05 mol
→ Khối lượng muối : = Cu2+ + NO3- dư + SO42- = 64.0,075 + 0,05.62 + 0,05.96 = 12,7
Thể tích khí NO là : 0,05.22,4 = 11,2 lít

Câu 5 : Cho 0,96 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,08M và H2SO4 0,2M sinh
ra V (lit ) một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A . V có giá trị là :
A. 0,1792 lit                      B. 0,3584 lit          C. 0,448 lit   D. 0,336 lit

Khí có tỉ khối so vơi H2 là 15 → NO
KNO3 → K+          +         NO3-
0,008                               0,008
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,02          0,02
→ Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,015   0,02         0,008
                                              0,008 mol
→ Tính theo NO3- ---------------------------
→ Thể tích khí NO : 0,008.22,4 = 0,1792 lít

Câu 6 : Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại , làm nguội rồi đem cân thấy
khối lượng giảm 0,54 gam . Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là :
A.0,5 gam              B.0,49 gam                C.9,4 gam             D.0,94 gam

Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2
a             a       2a     ½a
             Chất rắn có cả Cu(NO3)2 dư
→ Theo định luật bảo toàn khối lượng : khối lượng chất rắn giảm chính là của NO2 và O2 thoát ra
→ 0,54 = 92a + 16a → a = 0,005 mol → Khối lượng chất Cu(NO3)2 bị nhiệt phân : 188.0,05 = 0,94 gam

Câu 7 : Hoàn tan hoàn toàn 19,2 gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư , khí sinh ra đem trộn
với O2 dư thu được X , Hấp thụ X vào nước để chuyển hết NO2 thành HNO3 . Tính số mol O2 đã tham
gia phản ứng .
ĐS : 0,15 mol


Nguoithay.vn                                                                                 - 30 -
Nguoithay.vn

Nhận thấy : Cu - 2e → Cu2+
            0,3   0,6 mol
        NO3- → NO → NO2 → NO3- → Như vậy N không thay đổi số oxi hóa trong cả quá trình
        O2 – 4e → 2O-2
→           0,6 mol
→ số mol O2 phản ứng : 0,6/4 = 0,15 → VO2 = 3,36 lít

Câu 8 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu
được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
  A. 360.                 B. 240.          C. 400. D. 120.




Câu 9 : Cho 2,16 gam Mg tác d ụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi ph ản ứng xảy ra
hoàn toàn thu đư ợc 0,896 lít khí NO ( ở đkt c) và dung d ịch X. K hối lượng muối khan
thu được khi làm bay hơi dung d ịch X là :
A. 8,88 gam         B. 13,92 gam
C. 6,52 gam         D. 13,32 gam

3 Mg + 8 H N O 3 → 3 Mg ( NO 3 ) 2 + 2 N O + 4 H 2 O ( 1 )
0 ,0 6                    0 ,0 6 mo l        0 ,0 4 mo l
4 Mg + 1 0 H N O 3 → 4 Mg ( NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + 3 H 2 O (2 )
0 ,0 3                        0 ,0 3          0 ,0 0 7 5 mo l
n N O = 0 ,8 9 6 /2 2 ,4 = 0 , 0 4 mo l , n M g = 0 ,0 9 mo l , t ừ p h ả n ứn g (1 )→ n M g (1 ) = 3 /2 n N O =
3 /2 .0 ,0 4 = 0 ,0 6 mo l .
→ n M g (2 ) = 0 ,0 9 – 0 ,0 6 = 0 ,0 3 mo l ,
Từ p ư (1 ) → n M g ( N O 3 ) 2 = 0 ,0 6 mo l
Từ p ư (2 ) → n M g ( N O 3 ) 2 = 0 ,0 3 mo l , n N H 4 N O 3 = 0 , 0 0 7 5 mo l
→ Kh ố i l ư ợn g mu ố i kh a n kh i là m b a y h ơi d u n g d ịch là : 1 4 8 .0 ,0 9 + 0 ,0 0 7 5 .8 0 = 1 3 ,9 2 g
→ C họ n đá p á n B

Nguoithay.vn                                                                                       - 31 -
Nguoithay.vn


Câu 10 : Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nh ất cần dùng đ ể hoà tan hoàn toàn
một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (bi ết phản ứng tạ o chất khử duy nhất
là NO)
A. 1,0 lít         B. 0,6 lít       C. 0,8 lít           D. 1,2 lít

Nhận xét : Lượng HNO 3 tối thiểu cần dung khi Fe → Fe 2 + , Cu → Cu 2 +
Sơ đồ cho nhận e :
 Fe – 2e → Fe 2 +             Cu – 2e → Cu 2 +               N + 5 + 3e → N + 2
 0,15 0,3                     0,15 0,3                               3x    x
→ Theo định luật bảo toàn mol e : 0,3 + 0,3 = 3x → x = 0,2 mol
Fe , Cu + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 2 + Cu( NO 3 ) 2 + NO + H 2 O
0,15     0,15              0,15          0,15        0,2
→ Bảo toàn nguyên t ố N : Số mol HNO 3 = 0,3 + 0,3 + 0,2 = 0,8 mol
→ Chọn C .
Câu 11 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4
0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lƣợt là
A. 17,8 và 4,48.          B. 17,8 và 2,24.
C. 10,8 và 4,48.          D. 10,8 và 2,24.

n Cu(NO3)2 = 0,16 → n Cu2+ = 0,16 , n NO3- = 0,32 mol
n H2SO4 = 0,2 → n H+ = 0,4
Vì thu được hỗn hợp kim loại nên → Chỉ có muối Fe2+ tạo thành
3Fe + 2NO3- + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O                          (1)
0,15---------- 0,4---------------0,1
Fe     + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2)
0,16-----0,16-----------0,16
→ Khối lượng đồng trong 0,6m gam hỗn hợp sau phản ứng là : 64.0,16 mol
Bảo toàn sắt : m = 0,15.56 pư(1) + 0,16.56 pư(2) + (0,6m – 0,16.64 ) dư → m = 17,8
Mặt khác V NO = 0,1.22,4 = 2,24
→ Chọn đáp án B

Câu 17 : Hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe ; 6,4 gam Cu và 2,7 gam Al . Cho A tác dụng với dung dịch HNO3 chỉ
thoát ra khí N2 duy nhất , trong dung dịch thu được không có muối NH4NO3 . Thể tích dung dịch HNO3 2M tối
thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A là .
A.660 ml          B.720 ml          C.780 ml          D.840 ml

10Al + 36HNO3  10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
0,1     0,36
10Fe + 36HNO3  10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
x      3,6x            x             ( x là số mol Fe phản ứng với HNO3 )
Fe + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2
y       2y                 ( y là số mol Fe phản ứng với muối FeIII )
Cu + 2Fe(NO3)3  2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
0,1 0,2
Để lượng HNO3 tối thiểu thì : x + y = 0,3 ; 2y + 0,2 = x  x = 4/15 ; y = 1/30
 Tổng số mol : HNO3 phản ứng là : 0,36 + 3,6.4/15 = 1,32 mol
 V = 1,32/2 = 0,66 lit = 660 ml




Nguoithay.vn                                                                                   - 32 -
Nguoithay.vn



BÀI TẬP VỀ NHÔM
Lý thuyết :

          AlCl3 + NaOH                 →      Al(OH)3 + 3NaCl
          Al2(SO4)3 + 6KOH             →     2Al(OH)3 + 3K2SO4
          Al(NO3)3 + 3KOH              →     Al(OH)3 + 3KNO3
          2AlCl3 + 3Ca(OH)2            →     2Al(H)3 + 3CaCl2
          Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2         →      2Al(OH)3 + 3BaSO4

          Phản ứng nhiệt nhôm : Al + FexOy → Al2O3 + Fe

Sau phản ứng nhiệt nhôm :
Gỉa thiết cho phản ứng xảy ra hoàn toàn → Thì chất rắn chắc chắn có Al2O3 , Fe và có thể Al hoặc
FexOy dư .
Gỉa thiết không nói đến hoàn toàn , hoặc bắt tính hiệu xuất thì các em nên nhớ đến trường hợp chất
rắn sau phản ứng có cả 4 chất Al , FexOy , Al2O3 , Fe .

Phƣơng trình ion :
                                Al3+ + OH- → Al(OH)3              (1)
                                Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O       (2)

Khi cho kiềm vào dung dịch muối Al3+ , các em nhớ phải xét đến cả hai phản ứng (1) , (2) , tùy điều
kiện bài toán cho .
Nếu bài toán cho kết tủa thu được m gam các em đừng nhầm lẫn là chỉ có ở phản ứng (1)
Mà nó có hai trường hợp : TH1 có (1) ; TH2 có cả (1) và (2) [trường hợp này số mol kết tủa thu được
= (1) – (2) ]
                        Al + OH- + H2O  AlO2- + 3/2 H2
                        AlO2- + H+ + H2O  Al(OH)3

Ví dụ 1 : Cho từ từ 100 ml dung dịch NaOH 7M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 1M Tính khối lượng
của các ion thu được sau phản ứng .

n Al = 0,5 ; n Al(NO3)3 = 0,2

                3NaOH + Al(NO3)3 → NaNO3 + Al(OH)3
Ban đầu         0,7     0,2
Phản ứng        0,6     0,2                 0,2
Kết thúc        0,1     0                    0,2
→ Có tiếp phản ứng :

                    NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 +      H2O
Ban đầu             0,1     0,2
Phản ứng            0,1     0,1
Kết thúc            0,1

Vậy kết tủa Al(OH)3 thu được là 0,1 mol → Khối lượng 7,8 gam

Luyện tập :

Câu 1 : Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X . Cho từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng kết tủa
Y lớn nhất thì giá trị của m là .
 A.1,17                   B.1,71                C.1,95                  D.1,59


Nguoithay.vn                                                                             - 33 -
Nguoithay.vn


Dùng phƣơng pháp ion :
Gọi x là số mol K cần đưa vào :
n Ba(OH)2 = 0,3.0,1 = 0,03 mol ; n NaOH = 0,3.0,1 = 0,03 mol , n Al 2(SO4)3 = 0,02 mol
K + H2O → KOH + H2
x                     x
Các phương trình điện ly :
KOH → K+ + OH-
x               x
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,03                 0,06 mol
NaOH → Na+ + OH-
0,03             0,03 mol
Tổng số mol OH- dư : x + 0,06 + 0,03 = x + 0,09 mol
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,02          0,04     0,06
Các phương trình ion :
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (1)
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (2)
0,04   x + 0,09
Để có kết tủa lớn nhất thì ở phản ứng (2) phải xảy ra vừa đủ → 0,04/1 = ( x + 0,09 )/3
→ x = 0,03 mol → Khối lượng của K là : 0,03.39 = 1,17 gam
Chọn đáp sô B

Câu 2 :Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,1M . Luợng kết tủa
thu được là 15,6 gam . Tính giá trị lớn nhất của V ?

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)

n AlC3 = 0,3
Kết tủa thu được là 15,6 gam ( n = 0,2 mol ) , có hai trường hợp xảy ra :
TH1 : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
→ n NaOH = 0,2.3 = 0,6 mol → V = 0,6/0,1 = 6 lít

TH2 : Có cả hai phản ứng :

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
 0,3        0,9         0,3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
 x             x          x
→ Số mol kết tủa thu được : 0,3 – x = 0,2 → x = 0,1 mol
→ Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,9 + 0,1 = 1 mol → V NaOH dùng = 1/0,1 = 10 lít
Vậy giá trị lớn nhất của V là 10 lít
Nhận xét : giá trị V lớn nhất khi xảy ra hai phản ứng .

Câu 3 :Thể tích dung dịch NaOH 2M là bao nhiêu để khi cho tác dụng với 200 ml dung dịch X ( HCl
1M AlCl3 0,5M ) thì thu đuợc kết tủa lớn nhất ?
Đs : 250 ml


n HCl = 0,2 mol ; n AlCl3 = 0,1 mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
0,2      0,2
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2)
0,1      0,3
Phản ứng (1) : Xảy ra trước
Để lượng kết tủa lớn nhất thì (2) vừa đủ → Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,5 mol → V = 0,25 lít



Nguoithay.vn                                                                                    - 34 -
Nguoithay.vn

Câu 4 :Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1 lít NaOH 0,5M
thì thu được kết tủa lớn nhất . Tính V.
ĐS : V = 100 m l

MgCl2 +2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1)
V.1      2V.1
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2)
V.1      3V.1
→ Để kết tủa lớn nhất thì (1) , (2) vừa đủ → Tổng số mol NaOH phản ứng : 5V = 0,5
→ V = 0,1 lít

Câu 5 : Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1.2 lít NaOH 0,5M
thu được 9.7 gam kết tủa . Tính V lớn nhất .
ĐS : 100 ml .

MgCl2 +2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1)
V.1      2V.1
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2)
V.1      3V.1      V.1
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (3)
V.1        V.1
Để thu được một lượng kết tủa 9,7 có hai khả năng xảy ra : TH1 Có (1) , (2) hoặc TH2 có (1) , (2) , (3)
→ Để NaOH lớn nhất → TH2 : → Tổng số mol NaOH phản ứng : 6V = 0,6 → V =0,1 lít = 100 ml


Câu 6: Cho V lít dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3 thu được 9,36 gam kết tủa . Tính
V.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)

Kết tủa thu được là 8,36 gam ( n = 0,12 mol ) , có hai trường hợp xảy ra :
TH1 : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl                (1)
→ n NaOH = 0,12.3 = 0,36 mol → V = 0,36/0,2 = 1,8 lít

TH2 : Có cả hai phản ứng :

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
 0,15    0,45         0,15
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
 x            x         x
→ Số mol kết tủa thu được : 0,15 – x = 0,12 → x = 0,03 mol
→ Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,45 + 0,03 = 0,48 mol → V NaOH dùng = 0,48/0,2 = 2,4 lít

ĐS : 1,8 lít và 2,4 lít
Với bài toán như thế này : Khi hỏi đến NaOH thì có 2 đáp an , nếu hỏi đến AlCl3 thì có 1 đáp án

Câu 7 : Cho 1 lít dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaAlO2 lọc ,nung kết tủa đến khối lượng không
đổi được 7,65 gam chất rắn . Tính nồng độ của dung dịch HCl

n chất rắn (Al2O3) = 0,075 mol

Có thể có hai phản ứng :

HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl .
0,2     0,2              0,2
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O
3x          x



Nguoithay.vn                                                                                         - 35 -
Nguoithay.vn

Vì kết tủa thu được có 0,075 mol → Nên chắc chắn phải có hai phản ứng .
Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
0,2 – x      0,2 - x
→ 0,2 – x = 0,075 → x = 0,125 mol
Tổng số mol HCl phản ứng : 0,2 + 0,575 = 0,775 mol
→ CM = 0,775 mol

Câu 8 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra 1 lít khí .Nếu cũng cho m gam
X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75 lít khí .Tính thành phần phần trăm khối lượng của
các chất trong hỗn hợp X (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn ).

Ở TN1 nhiều em nghĩ Al không tham gia phản ứng nhưng thực tế nó có phản ứng với NaOH vừa tạo được
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
x               x        1/2x
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3H2
         X                         3/2x
VH2 = 1 lít , không biết Al có phản ứng hết hay không

Ở TN2 : Chắc chẳn Al hết vì NaOH dư
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2

Thể tích khí thu được : 1,75V
→ ở TN1 Al dư
Gọi x , y là số mol Na , Al phản ứng : TN1 : V = 22,4(x/2 + 3x/2 ) ; TN2 : 1,75V = 22,4(x/2 + 3y/2)
→ Biểu thức quan hệ giữa x , y : y = 2x
→ Tính % Na = 23.x/(23x + 27y) = 29,87 %

Câu 9 : Chia m gam hỗn hợp A gồm Ba , Al thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tan trong nước dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch B.
-Phần 2: Tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư được 10,416 lít khí H2(đktc)
a/ Tính khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp ban đầu .
b/ Cho 50ml dung dịch HCl vào B .Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa .Tính nồng độ mol của dung dịch
HCl .

Bài này giống bài trên : Al ở phần (1) dư
Phần I :
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
x               x         x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3/2 H2
          x                               3/2x
Tổng số mol H2 = x + 3/2x = 2,5x = 0,06

Phần II :
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
x               x       x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3/2 H2
y                                      3/2y
→ x + 3/2y = 0,465
→ x = 0,024 ; y = 0,294
→ Khối lượng Al : 0,294.27 = 7,938 gam


Câu 10:Thêm 240 ml dung dịch NaOH vào cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ CM mol ,
khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol kết tủa . Thêm vào cốc 100 ml dung
dịch NaOH 1M khuấy đều thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đựoc 0,06 mol kết tủa . Tính nồng độ
CM
A.2M                  B.1,5M                  C.1M                    D.1,5M

Trường hợp đầu : Vì kết tủa lúc đầu là 0,08 mol , sau đó thêm 0,1 mol NaOH thì còn kết tủa là 0,06 mol →


Nguoithay.vn                                                                                          - 36 -
Nguoithay.vn

Chứng tỏ rằng . Chỉ có phản ứng :
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
0,08     0,24 mol 0,08 mol
Và AlCl3 dư a mol
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
 a          3a         a
Lúc này Al(OH)3 được tạo thành là : 0,08 + a
                          Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
Ban đầu                   0,08 + a
Phản ứng                   x            x
Kết thúc                  0,08 + a – x
→ 0,08 + a – x = 0,06 → x – a = 0,02
   x + 3a = 0,1
→ x = 0,04 ; a = 0,02 mol → Toàn bộ số mol AlCl3 = a + 0,08 = 0,02 + 0,08 = 0,1
→ CM = 0,1/0,1 = 1M

C©u 11: Trong 1 cèc ®ùng 200 ml dd AlCl3 2M. Rãt vµo cèc V ml dd NaOH nång ®é a mol/l, ta thu
®-îc mét kÕt tña, ®em sÊy kh« vµ nung ®Õn khèi l-îng kh«ng ®æi th× ®-îc 5,1g chÊt r¾n
a) NÕu V = 200 ml th× a cã gi¸ trÞ nµo sau ®©y:
A. 2M                            B. 1,5M hay 3M
C. 1M hay 1,5M                   D. 1,5M hay 7,5M

b) NÕu a = 2 mol/l th× gi¸ trÞ cña V lµ:
A. 150 ml                          B. 650 ml
C. 150 ml hay 650 ml               D. 150 ml hay 750 ml

Bài này các em tự giải :
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
Phải chia làm hai trường hợp :
TH1 : Có 1 phản ứng
       AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl              (1)

TH2 : Có cả hai phản ứng :

        AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
        Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)

Bài toán nhiệt nhôm :
Câu 12: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc
(dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản
ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn
hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%; O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)
A. 50,67%.              B. 20,33%.              C. 66,67%.             D. 36,71%.

Cho X phản ứng với NaOH
Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2+ H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Vì Fe2O3 không phản ung nên m chất rắn còn lại = m Fe2O3 = 16 gam → n Fe2O3 = 16/160 = 0,1 mol .
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm X .
Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr (1)
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe (2)
0,1 mol
Theo giả thiết số mol Al cần phản ứng là 10,8/27 = 0,4 mol .
→ Theo (2) → n Al = 2 n Fe3O4 = 2.0,1 = 0,2 mol
→ n Al (1) = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol → n Cr2O3 = n Al(1) / 2 = 0,1 mol → m Cr2O3 = 152.0,1 = 15,2 gam → %Cr2O3 =
15,2.100/41,4 = 36,71%
→ Chọn đáp án D .

Nguoithay.vn                                                                                      - 37 -
Nguoithay.vn


Câu 13: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
A. 22,75                B. 21,40.              C. 29,40.                  D. 29,43.

Phản ứng nhiệt nhôm :
2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe (1)
Phần II tác dụng với NaOH :
Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2H2
x                                                 3/2 x
 Số mol khí H2 thu được ở phần II : 3/2x = 0,84/ 22,4 = 0,0375 mol  x = 0,025 mol
Phần (1) tác dụng với H2SO4 :
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
0.025                                      0,0375
Fe + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2
y                                             y
→ y = 0,1
2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe (1)
0,1   0,05               0,1
Khối lƣợng của Al : (0,1 +0,025).27 = 3,375 , khối lƣợng của Fe2O3 : 0,05.160 = 8 →tổng Khối lƣợng = 11,375
→ m = 11,375.2 = 22,75
 chọn A

Câu 14: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa
trên là
A. 0,45.                B. 0,35.               C. 0,25.                  D. 0,05.
NaOH  Na + OH
           +      -

x                          x
Al2(SO4)3  2Al3+ + 3SO42-
0,1                  0,2
H2SO4  2H+ + SO42-
0,1            0,2
n NaOH = x , n Al2(SO4)3 = 0,1 , n H2SO4 = 0,1 , n kết tủa = 7,8/78 = 0,1 mol
Khi phản ứng : H+ tác dụng với OH- trước ,
H+ + OH-  H2O
0,2     0,2
Khi phản ứng với Al3+ có hai khả năng :
Chỉ có phản ứng : Al3+ + 3OH-  Al(OH)3
                                     0,3             0,1
 Tổng OH- = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol  V = 0,5/2 = 0,25 lít
Có cả hai phản ứng :
Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 (1)
0,2      0,6                   0,2
Al(OH)3 + OH-  AlO2- + H2O (2)
a               a
Lượng kết tủa thu được sau phản ứng (1) là 0,2 mol nhưng nó sẽ bị phản ứng một phần a mol ở phản ứng (2) , do
sau khi kết thúc (2) có 0,1 mol kết tủa  a = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
 Tổng số mol OH- là : 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol  V NaOH = 0,9/2 = 0,45 lít
 Chọn A

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol
hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá
trị của a là
A. 0,55.               B. 0,60.               C. 0,40.               D. 0,45.


Nguoithay.vn                                                                                    - 38 -
Nguoithay.vn

Al4C3 + 12H2O  4Al(OH)3 + 3CH4
x                        4x       3x
Al(OH)3 + KOH  KAlO2 + H2O
4x                      4x
Al + KOH + H2O  KAlO2 + 3/2 H2
y                          y      3/2y
 Tổng thể tích khí là : 3x + 3/2y
Dung dịch gồm : KAlO2 : 4x + y mol và KOH dư
CO2 + KAlO2 + H2O  Al(OH)3 + KHCO3
          4x + y           4x + y
n kết tủa = 0,6 mol  4x + y = 0,6 mol
x + y = 0,3
 x = 0,1 ; y = 0,2 mol  Tổng số mol của khí : 3.0,1 + 3/2.0,2 = 0,6 mol
 Chọn đáp án B

Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của
m là
A. 10,8.                B. 5,4.                   C. 7,8.                D. 43,2.

Na + H2O  NaOH + ½ H2
x               x       x/2
             Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2 H2 (2)
Ban đầu       2x    x
 NaOH hết , chất rắn không tan là Al dư 2x – x = x mol , n H2(2) = 3/2 x (mol)
Gọi số mol của Na , Al là x , 2x (vì n Na : n Al = 1 : 2 )
n H2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol Theo (1) , (2)  Tổng số mol H2 : ½ x + 3/2 x = 2x
 2x = 0,4  x = 0,2 mol
 Vậy Al dư : 0,2.27 = 5,4 gam .
 Chọn B
Câu 17: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch
NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 200.        B. 100.          C. 300.          D. 150.

n Fe3O4 = 16/160 = 0,1 mol , n H2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
2Al + Fe2O3  Al2O3 + Fe (1)
0,2      0,1     0,1
Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn X thu được sau (1) là : Al2O3 , Fe và Al
Vì X có phản ứng với NaOH tạo ra H2 nên không thể Fe2O3 dư (Phản ứng xảy ra hoàn toàn không có nghĩa là cả
hai chất tham gia phản ứng đều hết mà có thể có một chất dư , không khi nào có cả hai chất dư )
 Số mol Al = 2 n Fe2O3 = 0,2 mol , n Al2O3 = n Fe2O3 = 0,1 mol
Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O                      (1)
0,1       0,2
Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2 H2                  (2)
0,1 0,1 mol                     0,15 mol
 Từ (2)  n NaOH (2) = 2/3n H2 = 0,1 mol
Từ (1)  n NaOH = 2n NaOH = 0,3 mol
 Tổng số mol NaOH = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
 V NaOH = 0,3/1 = 300 ml
Chon C



Câu 18 : Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu đƣợc m
kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nƣớc vôi trong (dƣ) thu đƣợc 2 gam kết tủa. Giá trị của
m là

Nguoithay.vn                                                                                   - 39 -
Nguoithay.vn

   A. 54,0                     B. 75,6                  C. 67,5                 D. 108,0

Tại catot(-) :Al3+ + 3e → Al        Tại anot (+) : O-2 – 2e → ½ O2
                                    Khí oxi sinh ra ở anot đốt cháy dần C : C + O2 → CO2
                                                  CO2 + C → 2CO
                                                  Co – 4e → C+4 và Co – 2e → C+2
Phương trình điện phân :
2Al2O3 + 3C → 4Al + 3CO2 (1)
                  0,8---0,6
Al2O3 + C → 2Al + 3CO (2)
                1,2<---1,8
2Al2O3 → 4Al + 3O2 (3)
             0,8<---0,6
2,24 lít khí X + Ca(OH)2 → 2 gam ↓ CaCO3 → Số mol CO2 trong đó là 0,02 mol
→ Số mol CO2 có trong 67,2 lít là 0,6
Xét 67,2 lít khí X : CO : x mol ; CO2 : 0,6 mol , O2 : y mol
Ta có : x + 0,6 + y = 3 mol ; M = (28.x + 44.0,6 + 32.y )/3 = 16.2
Giải hệ ta có : x = 1,8 ; y = 0,6
→ Thay vào các phương trình → Tổng số mol Al = 0,8 + 1,2 + 0,8 = 2,8 mol
→ m Al = 75,6 gam .
Đáp án B




 CÁC BÀI TẬP SẮT
Có các phản ứng mà các em cần phải nhớ :

Fe + Fe3+ → Fe2+
Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Fe(NO3)2 nung → Fe2O3 + NO2 + O2
Fe(OH)2 nung trong không khí → Fe2O3 + H2O ( Không có không khí thì ra FeO )
FeCO3 nung trong không khí + O2 → Fe2O3 + CO2

Nếu hỗn hợp cho FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ta có thể quy đổi về hỗn hợp FeO , Fe2O3 hoặc chỉ còn
Fe3O4 nếu số mol của chúng bằng nhau .

Câu 1 :Cho 16,8 gam bột sắt vào 800 ml dung dịch HNO3 0,5 M thu được khí NO duy nhất .
Tính :
    Thể tích khí thu được
    Tính khối lượng kim loại còn dư .
    Khối lượng muối thu được

Nguoithay.vn                                                                               - 40 -
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.vn}  cac phuong phap giai hoa co loi giai

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Bài tâp dung dịch sự điện li
Bài tâp dung dịch   sự điện liBài tâp dung dịch   sự điện li
Bài tâp dung dịch sự điện liQuyen Le
 
[Www.giasunhatrang.edu.vn]chuong dien li day du
[Www.giasunhatrang.edu.vn]chuong dien li  day du[Www.giasunhatrang.edu.vn]chuong dien li  day du
[Www.giasunhatrang.edu.vn]chuong dien li day duGiaSư NhaTrang
 
Bao toan e
Bao toan eBao toan e
Bao toan eNgan Duc
 
Bai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tiet
Bai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tietBai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tiet
Bai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tietDuong Pham Hai
 
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vnMegabook
 
Bài tập kim loại kiềm 1
Bài tập kim loại kiềm 1Bài tập kim loại kiềm 1
Bài tập kim loại kiềm 1Thai Nguyen Hoang
 
[Bt ôn luyện] 80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)
[Bt ôn luyện]   80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)[Bt ôn luyện]   80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)
[Bt ôn luyện] 80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)Huy Nguyễn Đình
 
Dap an casio hoa vinh phuc 20092010
Dap an casio hoa vinh phuc 20092010Dap an casio hoa vinh phuc 20092010
Dap an casio hoa vinh phuc 20092010doanloi47hoa1
 
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap anphantrangc2
 
Sinh vienit.net --co2 -naoh
Sinh vienit.net --co2 -naohSinh vienit.net --co2 -naoh
Sinh vienit.net --co2 -naohHeoCon Luoi
 
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Canh Dong Xanh
 
Bai tap ve hidroxit luong tinh
Bai tap ve hidroxit luong tinhBai tap ve hidroxit luong tinh
Bai tap ve hidroxit luong tinhBố Phương
 
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon locUất Hương
 
Cac bai tap kinh dien va cach giai hno3
Cac bai tap kinh dien va cach giai hno3Cac bai tap kinh dien va cach giai hno3
Cac bai tap kinh dien va cach giai hno3Bích Huệ
 
Kim loại + axit
Kim loại + axitKim loại + axit
Kim loại + axitQuyen Le
 
Phương pháp giải nhanh môn Hóa Vô Cơ: Công thức làm rút ngắn thời gian
Phương pháp giải nhanh môn Hóa Vô Cơ: Công thức làm rút ngắn thời gianPhương pháp giải nhanh môn Hóa Vô Cơ: Công thức làm rút ngắn thời gian
Phương pháp giải nhanh môn Hóa Vô Cơ: Công thức làm rút ngắn thời gianMaloda
 
Hợp chất lưỡng tính
Hợp chất lưỡng tínhHợp chất lưỡng tính
Hợp chất lưỡng tínhPhát Lê
 

Mais procurados (18)

Su dien li
Su dien liSu dien li
Su dien li
 
Bài tâp dung dịch sự điện li
Bài tâp dung dịch   sự điện liBài tâp dung dịch   sự điện li
Bài tâp dung dịch sự điện li
 
[Www.giasunhatrang.edu.vn]chuong dien li day du
[Www.giasunhatrang.edu.vn]chuong dien li  day du[Www.giasunhatrang.edu.vn]chuong dien li  day du
[Www.giasunhatrang.edu.vn]chuong dien li day du
 
Bao toan e
Bao toan eBao toan e
Bao toan e
 
Bai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tiet
Bai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tietBai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tiet
Bai tap dien phan tuyen sinh dai hoc tu 2007 den 2014 co loi giai chi tiet
 
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
[Phần 2] Tuyển tập 35 công thức giải nhanh bài tập Hóa học vô cơ - Megabook.vn
 
Bài tập kim loại kiềm 1
Bài tập kim loại kiềm 1Bài tập kim loại kiềm 1
Bài tập kim loại kiềm 1
 
[Bt ôn luyện] 80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)
[Bt ôn luyện]   80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)[Bt ôn luyện]   80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)
[Bt ôn luyện] 80 bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm (có đáp án)
 
Dap an casio hoa vinh phuc 20092010
Dap an casio hoa vinh phuc 20092010Dap an casio hoa vinh phuc 20092010
Dap an casio hoa vinh phuc 20092010
 
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
80 bai tap hoa dai cuong ve kim loai co dap an
 
Sinh vienit.net --co2 -naoh
Sinh vienit.net --co2 -naohSinh vienit.net --co2 -naoh
Sinh vienit.net --co2 -naoh
 
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
Trải lời bài tập phần 1 (2012 2013)
 
Bai tap ve hidroxit luong tinh
Bai tap ve hidroxit luong tinhBai tap ve hidroxit luong tinh
Bai tap ve hidroxit luong tinh
 
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
70 cong thuc giai nhanh hoa hoc chon loc
 
Cac bai tap kinh dien va cach giai hno3
Cac bai tap kinh dien va cach giai hno3Cac bai tap kinh dien va cach giai hno3
Cac bai tap kinh dien va cach giai hno3
 
Kim loại + axit
Kim loại + axitKim loại + axit
Kim loại + axit
 
Phương pháp giải nhanh môn Hóa Vô Cơ: Công thức làm rút ngắn thời gian
Phương pháp giải nhanh môn Hóa Vô Cơ: Công thức làm rút ngắn thời gianPhương pháp giải nhanh môn Hóa Vô Cơ: Công thức làm rút ngắn thời gian
Phương pháp giải nhanh môn Hóa Vô Cơ: Công thức làm rút ngắn thời gian
 
Hợp chất lưỡng tính
Hợp chất lưỡng tínhHợp chất lưỡng tính
Hợp chất lưỡng tính
 

Semelhante a {Nguoithay.vn} cac phuong phap giai hoa co loi giai

{Nguoithay.org} cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.org}  cac phuong phap giai hoa co loi giai{Nguoithay.org}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.org} cac phuong phap giai hoa co loi giaiPhong Phạm
 
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hayschoolantoreecom
 
[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tu
[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tu[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tu
[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tuGiaSư NhaTrang
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...Nguyen Thanh Tu Collection
 
{Nguoithay.vn} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.vn}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet{Nguoithay.vn}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.vn} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tietPhong Phạm
 
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2hao5433
 
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoaPhuong phap giai_nhanh_bttn-hoa
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoahao5433
 
13 chuyen de luyen thi dh
13 chuyen de luyen thi dh13 chuyen de luyen thi dh
13 chuyen de luyen thi dhbagia2013
 
{Nguoithay.vn} de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tiet
{Nguoithay.vn}  de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tiet{Nguoithay.vn}  de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tiet
{Nguoithay.vn} de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tietPhong Phạm
 
Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082
Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082
Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082hien82hong78
 
phuong phap_giai_nhanh_bttn
phuong phap_giai_nhanh_bttnphuong phap_giai_nhanh_bttn
phuong phap_giai_nhanh_bttnhoang vo
 
phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.camthachsp
 
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tietPhong Phạm
 
Chuyên đề HSG Vô cơ.pdf
Chuyên đề HSG Vô cơ.pdfChuyên đề HSG Vô cơ.pdf
Chuyên đề HSG Vô cơ.pdftruongthoa
 
Nguyenthao giai nhanh hoa hoc
Nguyenthao giai nhanh hoa hocNguyenthao giai nhanh hoa hoc
Nguyenthao giai nhanh hoa hocmeocondilac2009
 
{Nguoithay.org} de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tiet
{Nguoithay.org}  de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tiet{Nguoithay.org}  de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tiet
{Nguoithay.org} de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tietPhong Phạm
 
Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11
Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11
Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11Alice Jane
 

Semelhante a {Nguoithay.vn} cac phuong phap giai hoa co loi giai (20)

{Nguoithay.org} cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.org}  cac phuong phap giai hoa co loi giai{Nguoithay.org}  cac phuong phap giai hoa co loi giai
{Nguoithay.org} cac phuong phap giai hoa co loi giai
 
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
8ed cach giai cac bai hoa vo co cuc hay
 
[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tu
[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tu[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tu
[Giasunhatrang.edu.vn]pp quy-doi-nguyen-tu
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 HÓA HỌC CHUYÊN NĂM 2022 CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TR...
 
{Nguoithay.vn} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.vn}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet{Nguoithay.vn}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.vn} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
 
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa_2
 
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoaPhuong phap giai_nhanh_bttn-hoa
Phuong phap giai_nhanh_bttn-hoa
 
13 chuyen de luyen thi dh
13 chuyen de luyen thi dh13 chuyen de luyen thi dh
13 chuyen de luyen thi dh
 
{Nguoithay.vn} de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tiet
{Nguoithay.vn}  de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tiet{Nguoithay.vn}  de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tiet
{Nguoithay.vn} de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tiet
 
Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082
Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082
Phuongphapgiainhanhbttn.thuvienvatly.com.f25f7.38082
 
Btl2
Btl2Btl2
Btl2
 
phuong phap_giai_nhanh_bttn
phuong phap_giai_nhanh_bttnphuong phap_giai_nhanh_bttn
phuong phap_giai_nhanh_bttn
 
phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.phuong phap giai.Ppt.
phuong phap giai.Ppt.
 
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
 
Chuyên đề HSG Vô cơ.pdf
Chuyên đề HSG Vô cơ.pdfChuyên đề HSG Vô cơ.pdf
Chuyên đề HSG Vô cơ.pdf
 
Nguyenthao giai nhanh hoa hoc
Nguyenthao giai nhanh hoa hocNguyenthao giai nhanh hoa hoc
Nguyenthao giai nhanh hoa hoc
 
Lớp 9
Lớp 9Lớp 9
Lớp 9
 
{Nguoithay.org} de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tiet
{Nguoithay.org}  de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tiet{Nguoithay.org}  de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tiet
{Nguoithay.org} de thi dai hoc mon hoa khoi a,b 2009 giai chi tiet
 
Phuongphap
PhuongphapPhuongphap
Phuongphap
 
Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11
Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11
Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11
 

Mais de Phong Phạm

[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014
[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014
[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tiet[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tietPhong Phạm
 
[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tiet[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tietPhong Phạm
 
[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tiet
[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tiet[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tiet
[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tietPhong Phạm
 
[Nguoithay.org] dao dong co cuc kho
[Nguoithay.org] dao dong co cuc kho[Nguoithay.org] dao dong co cuc kho
[Nguoithay.org] dao dong co cuc khoPhong Phạm
 
[Nguoithay.org] co hoc vat ran hay
[Nguoithay.org] co hoc vat ran hay[Nguoithay.org] co hoc vat ran hay
[Nguoithay.org] co hoc vat ran hayPhong Phạm
 
[Nguoithay.org] chuyen de luyen thi
[Nguoithay.org] chuyen de luyen thi[Nguoithay.org] chuyen de luyen thi
[Nguoithay.org] chuyen de luyen thiPhong Phạm
 
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen song
[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen song[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen song
[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen songPhong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 8
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  8[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  8
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 8Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 7
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  7[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  7
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 7Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 5
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  5[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  5
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 5Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 8
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  8[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  8
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 8Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 7
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  7[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  7
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 7Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 6
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  6[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  6
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 6Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 5
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  5[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  5
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 5Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 4
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  4[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  4
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 4Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 3
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  3[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  3
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 3Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 2
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  2[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  2
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 2Phong Phạm
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 1
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  1[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  1
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 1Phong Phạm
 

Mais de Phong Phạm (20)

[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014
[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014
[ Nguoithay.vn ]de thithu chuyen_hatinh_lan_2_2013-2014
 
[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tiet[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu co dap an chi tiet
 
[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tiet[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tiet
[Nguoithay.org] de thi thu 2013 co dap an chi tiet
 
[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tiet
[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tiet[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tiet
[Nguoithay.org] de 027 thi thu co huong dan chi tiet
 
[Nguoithay.org] dao dong co cuc kho
[Nguoithay.org] dao dong co cuc kho[Nguoithay.org] dao dong co cuc kho
[Nguoithay.org] dao dong co cuc kho
 
[Nguoithay.org] co hoc vat ran hay
[Nguoithay.org] co hoc vat ran hay[Nguoithay.org] co hoc vat ran hay
[Nguoithay.org] co hoc vat ran hay
 
[Nguoithay.org] chuyen de luyen thi
[Nguoithay.org] chuyen de luyen thi[Nguoithay.org] chuyen de luyen thi
[Nguoithay.org] chuyen de luyen thi
 
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
[Nguoithay.org] cac dang bai tap dien xoay chieuon thi dh 2013
 
[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen song
[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen song[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen song
[Nguoithay.org] cac cau hoi hay va kho su truyen song
 
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 8
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  8[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  8
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 8
 
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 7
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  7[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  7
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 7
 
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 5
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  5[Nguoithay.org] bt ve song anh sang  p  5
[Nguoithay.org] bt ve song anh sang p 5
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 8
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  8[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  8
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 8
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 7
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  7[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  7
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 7
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 6
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  6[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  6
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 6
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 5
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  5[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  5
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 5
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 4
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  4[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  4
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 4
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 3
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  3[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  3
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 3
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 2
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  2[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  2
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 2
 
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 1
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  1[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p  1
[Nguoithay.org] bt ve hat nhan nguyen tu p 1
 

{Nguoithay.vn} cac phuong phap giai hoa co loi giai

  • 1. Nguoithay.vn PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ VD1 : Cho chuỗi phản ứng nhƣ sau : Fe → Fe3O4 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe3O4 Viết các phương trình phản ứng xảy ra . Và tính số mol của các nguyên tố trong hợp chất . Đưa ra nhận xét VD2 :Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe ; 0,2 mol FeO , O,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối thu được . Bài toán này nếu các em giải bình thường sẽ phải viết rất nhiều phương trình Nếu dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố : Số mol Fe có ở trong FeO = 0,2 ; Fe2O3 = 0,4 ; Fe3O4 = 0,3 mol , Fe ban đầu 0,1 → Tổng số mol Fe là : 0,2 + 0,4 + 0,3 + 0,1 = 1 mol (Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 1 mol 0,5 mol (Bảo toàn nguyên tố Fe ) → Khối lượng của muối là : 0,5.400 = 200 gam Câu 1:Cho 1,6 gam bột Fe2O3 tác dụng với axit dư HCl .Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là ? 0,1 mol Fe2O3 có 0,2 mol Fe → FeCl3 0,2 0,2 → Khối lượng muối Câu 2 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất ở đktc và 96,8 gam muối Fe(NO3)3 đã phản ứng . Tính số mol HNO3 Đs : 1,4 mol ( Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 0,4 0,2 Số mol muối : Fe(NO3)3 = 0,4 mol → Số mol N là : 3.0,4 = 1,2 mol Số mol N : 4,48/22,4 = 0,2 mol → Tỏng số mol N ở vế phải : 1,2 + 0,2 = 1,4 → Số mol N vế trái = 1,4 → Số mol HNO3 = 1,4 mol Câu hỏi phụ : Tính m H2O tạo thành , m ôxit ban đầu . Câu 3 :Hỗn hợp X gồm một ôxit của sắt có khối lượng 2,6 gam . Cho khí CO dư đi qua X nung nóng , khí đi ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa . Tính tổng khối lượng của Fe có trong X là ? ĐS : 1 gam . (Fe , FexOy ) + CO → Fe + CO2 2,6 gam CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,1 0,1 (tính được từ 10 gam kết tủa ) → Số mol CO = CO2 = 0,2 (Bảo toàn C ) → Số mol O có trong FexOy + O trong CO = O trong CO2 → n O (FexOy ) = 0,1.2 – 0,1.1 = 0,1 → Khối lượng của O = 1.16 = 1,6 → m Fe = 2,6 – 1,6 = 1 gam Câu 4 :Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HCl thu được x gam muối clorua . Nếu hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được y gam muối nitrat . Khối lượng 2 muối chênh Nguoithay.vn -1-
  • 2. Nguoithay.vn lệch nhau 23 gam . Gía trị của m là ? Fe + HCl → FeCl2 a a Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 a a → Khối lượng FeCl2 = x = 127a → Khối lượng Fe(NO3)3 = y = 242a y – x = 23 → 242a – 127a = 115a = 23 → a = 0,2 m Fe = 0,2.56 = 11,2 gam Câu 5 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO . Gía trị của a là ? ĐS : a = 0,06 mol Dùng phơng pháp bảo toàn nguyên tố : FeS2  Fe2(SO4)3 (1) 0,12 0,06 (Bảo toàn nguyên tố Fe ) Cu2S  CuSO4 (2) a 2a (Bảo toàn nguyên tố Cu ) Bảo toàn nguyên tố S : Vế trái :0,24 + a và Vế phải :0,18 + 2a  0,24 + a = 0,18 + 2a  a = 0,06 mol  Chọn đáp án D Câu 6 :Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thu được lương muối khan là bao nhiêu ĐS : 40 CO + Fe2O3 → (Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ) + CO2 (Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Như vậy : Fe2O3 → Fe2(SO4)3 0,1 0,1 ( Bào toàn nguyên tố Fe ) Khối lượng Fe2(SO4)3 = 400.0,1 = 40 Câu hỏi thêm : Nếu cho biết khí SO2 thu đuợc là 0,3 mol , Tính n H2SO4 , Câu 7 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M sau phản ứng thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C . Lọc kết tủa B rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là ? ĐS : 16 Cu → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuO 0,1 0,1 ( Bảo toàn nguyên tố Cu ) Fe → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 Nguoithay.vn -2-
  • 3. Nguoithay.vn 0,1 0,05 ( Bảo toàn nguyên tố Fe ) → Chất rắn là : CuO 0,1 mol ; Fe2O3 0,05 mol → Khối lượng : 80.0,1 + 0,05.160 = 16 gam Câu 8 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa . Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là ? ĐS : 48 gam FeO → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 0,4 0,2 (bảo toàn Fe ) Fe2O3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 0,1 0,1 → Chất rắn sau khi nung là : Fe2O3 : 0,3 mol → Khối lượng 0,3.16 = 48 gam Câu 9 :Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B .Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa , nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng bằng 24 gam . Tính m ? Đs : 21.6 gam . Fe + HCl → H 0,1 0,1 Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe2O3 0,1 0,05 (bảo toàn Fe ) Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 a a → Theo phương trình số mol Fe2O3 thu được là : 0,05 + a → Chất rắn sau khi nung là : Fe2O3 : 24/160 = 0,15 mol → 0,05 + a = 0,15 → a = 0,1 m = 0,1.56 + 0,1.160 = 21,6 BÀI TOÁN CO2 Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm NaOH , KOH thứ tự xảy ra phản ứng : CO2 + KOH → KHCO3 KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O Ngoài ra ta có thể viết luôn hai phản ứng : 1---------- CO2 + KOH → KHCO3 (1) 2---------- CO2 + 2KOH → K2CO3 (2) Xét tỉ số mol : k = n KOH / n CO2 Nếu k ≤ 1 → Chỉ có phản ứng (1) , muối thu được là KHCO3 (Dư CO2 ) Nếu 1 < k < 2 → Có cả hai phản ứng , muối thu được là hai muối KHCO3 , K2CO3 (Sau phản ứng cả CO2 và KOH đều hết ). Nếu k ≥ 2 → Chỉ có phản ứng (2) , muối thu được là muối trung hòa K2CO3 . (dư KOH) Nguoithay.vn -3-
  • 4. Nguoithay.vn Câu 1:Cho 1,568 lít CO2 đktc lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH . Hãy xác định khối lượng muối sinh ra ? n CO2 = 0,07 mol , n NaOH = 0,08 mol → k = 0,08/0,07 = 1,14 > 1 và < 2 → Có cả hai phản ứng (1) , (2) , hai muối tạo thành và CO2 , NaOH đều hết . ---------- CO2 + NaOH → NaHCO3 (1) x x x ---------- CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2) y 2y y Gọi số mol của khí CO2 tham gia ở mỗi phản ứng là : x , y → Số mol CO2 phản ứng : x + y = 0,07 , số mol NaOH : x + 2y = 0,08 → x = 0,06 , y = 0,01 mol → Muối thu được : NaHCO3 : 0,06 mol , Na2CO3 : 0,01 mol → Khối lượng muối : 0,06.84 + 0,01.56 = 6,1 gam Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm Ca(OH)2 , Ba(OH)2 thứ tự xảy ra phản ứng : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1) CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) Ngoài ra ta có thể viết luôn hai phản ứng : 1---------- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1) 2---------- 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) Xét tỉ số mol : k = n CO2 / n Ca(OH)2 Nếu k ≤ 1 → Chỉ có phản ứng (1) , muối thu được là CaCO3 ↓ (Dư Ca(OH)2) Nếu 1 < k < 2 → Có cả hai phản ứng , muối thu được là hai muối CaCO3 ↓ , Ca(HCO3)2 (Sau phản ứng cả CO2 và Ca(OH)2 đều hết ). Nếu k ≥ 2 → Chỉ có phản ứng (2) , muối thu được là muối trung hòa Ca(HCO3)2 . (dư CO2 ) Câu 2 :Cho 8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2 % đi qua dung dịch có chứa 7,4 gam Ca(OH)2 . Hãy xác định số gam kết tủa thu được sau phản ứng ? Hỗn hợp khí CO , CO2 chỉ có CO2 phản ứng với Ca(OH)2 → Thể tích khí CO2 = 8.39,2/100 = 313,6 → n = 0,14 mol . nCa(OH)2 = 7,4/74 = 0,1 mol → k = 1,4 → Có hai phản ứng . 1---------- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1) x x x 2---------- 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) y y/2 Gọi số mol của CO2 và Ca(OH)2 phản ứng là x , y → Số mol CO2 : x + y = 0,14 , số mol Ca(OH)2 : x + y/2 = 0,1 mol → x = 0,06 ; y = 0,08 mol → Khối lượng kết tủa là : 0,06.100 = 6 gam Nguoithay.vn -4-
  • 5. Nguoithay.vn Câu 3 :Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylíc với hiệu suất 81% .Toàn bộ lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X Đun kĩ dung dịch X thu thêm đựơc 100 gam kết tủa . Gía trị của m là ? (C6H10O5)n + n H2O → n C6H12O6 3,75/n 3,75 Phản ứng lên men : C6H12O6 → 2CO2 + 2H2O 3,75---------7,5 Dẫn CO2 vào dung dịch nước vôi trong mà thu được dung dịch X khi đun nóng X thu được kết tủa chứng tỏ rằng có Ca(HCO3)2 tạo thành . Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O 1- ----------------------1 mol Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + Ca(HCO3)2 + H2O 5,5 1 Bảo toàn nguyên tố C → Số mol CO2 = 7,5 → Khối lượng tinh bột : 162.3,75.100/81 = 750 Câu 4 : Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 ở đktc vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l , thu được 15,76 gam kết tủa .Gía trị của a là ? n CO2 = 0,12 mol , n BaCO3 ↓ = 0,08 mol n CO2 > n BaCO3 → Xảy ra 2 phản ứng : CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O 0,12 0,08 Bảo toàn nguyên tố C → Số mol của C ở Ba(HCO3)2 là : 0,12 – 0,08 = 0,04 mol → Số mol của Ba(HCO3)2 = 0,02 mol Bảo toàn nguyên tố Ba → Số mol Ba(OH)2 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol → CM Ba(OH)2 = 0,1/2,5 = 0,04 M Câu 5 :Cho 3,36 lít khí CO2 đktc vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M . Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là ? n CO2 = 0,15 mol , n OH- = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol , n Ba2+ = 0,1 mol CO2 + OH- → HCO3- 0,15 0,4 ------0,15 OH- dư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol , HCO3- + OH- → CO32- + H2O 0,15 0,25 -0,15 mol OH- dư : 0,25 – 0,15 = 0,1 mol Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓ 0,1 0,15 ----0,1 mol → Khối lượng kết tủa là : 0,1.197 = 19,7 gam Câu 6 :Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a M thì thu được 15 gam kết tủa . Gía trị của a là ? Giải tƣơng tự bài 4 . Câu 7 :Dẫn 112 ml CO2 ở đktc hấp thụ hòan toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thu được 0,1 gam kết tủa . Nông độ mol của nước vôi trong là ? Nguoithay.vn -5-
  • 6. Nguoithay.vn Giải tƣơng tự bài 4 . Câu 8 :Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH nồng độ a M thu được dung dịch X có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M . Tính a ? n CO2 = 0,25 mol , n KOH = 0,1 mol Dung dịch X có khả năng hòa tan được KOH nên X phải có muối NaHCO3 NaHCO3 + KOH → Na2CO3 + K2CO3 + H2O 0,1 -----0,1 Ta có thể viết tóm tắt phản ứng : CO2 + NaOH → Na2CO3 + NaHCO3 + H2O 0,25 0,1 Bảo toàn nguyên tố C → Số mol Na2CO3 = 0,15 mol Bảo toàn nguyên tố Na → Số mol NaOH = 0,1 + 0,15.2 = 0,4 → CM NaOH = 0,4/0,2 = 2 M C©u 9. Cho toµn 0,448 lÝt khÝ CO2 (®ktc) hÊp thô hoµn toµn bëi 200 ml dung dÞch Ba(OH)2 thu ®-îc 1,97 gam kÕt tña. H·y lùa chän nång ®é mol/l cña dung dÞch Ba(OH)2. A. 0,05M B. 0,1M C. 0,15M D. ®¸p ¸n kh¸c. Giải tƣơng tự Câu 4 C©u 10. Cho 3,36lÝt khÝ CO2 (®ktc) hÊp thô b»ng 100 ml dung dÞch NaOH 1M vµ Ba(OH)2 1M th× thu ®-îc bao bao nhiªu gam kÕt tña. A. 19,7 gam B. 24,625 gam C. 14,775 gam D. c¶ A, B ®Òu ®óng. Giải tƣơng tự câu 5 C©u 11. Hçn hîp X gåm 2 muèi cacbonat cña 2 kim lo¹i thuéc 2 chu k× liªn tiÕp cña ph©n nhãm chÝnh nhãm II. Hßa tan hÕt 16,18 gam hçn hîp A trong dung dÞch HCl thu ®-îc khÝ B. Cho toµn bé khÝ B hÊp thô vµo 500 ml dung dÞch Ba(OH)2 1M. Läc bá kÕt tña , lÊy dung dÞch n-íc läc t¸c dông víi l-îng d- dung dÞch Na2SO4 th× thu ®-îc 11,65 gam kÕt tña. X¸c ®Þnh c«ng thøc cña 2 muèi. A. BeCO3 vµ MgCO3 B. MgCO3 vµ CaCO3 C. CaCO3 vµ SrCO3 D. c¶ A, B ®Òu ®óng n Ba(OH)2 = 0,5mol , n BaSO4 ↓ = 0,05 mol Xét bài toán từ : phần dẫn khí CO2 qua dung dịch Ba(OH)2 1M . Trường hợp (1) chỉ xảy ra một phản ứng CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (1) 0,15---0,45 Sau phản ứng Ba(OH)2 dư Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH 0,05 ------------------0,05 mol → Số mol Ba(OH)2 tham gia phản ứng (1) = 0,5 – 0,05 = 0,45 Gọi công thức trung bình của hai muối : MCO3 MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 ↑ + H2O 0,2---------------------------0,2 → MCO3 = 16,18/0,2 = 80,9 → M = 20,19 → Mg , Be thỏa mãn Trƣờng hợp 2 : Có 2 phản ứng : Viết tóm tắt lại Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O (1’) Nguoithay.vn -6-
  • 7. Nguoithay.vn 0,5 0,05 Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaHCO3 0,05 -----------------------0,05 Bảo toàn số mol Ba ở (1’) → Số mol BaCO3 = 0,045 Bảo toàn C ở (1’) → Số mol CO2 = 0,45 + 0,1 = 0,55 MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 ↑ + H2O 0,55-------------------------0,55 → MCO3 = 16,18/0,55 = 29,4 → Mg , Ca thỏa mãn Chọn D . C©u 12 : Mét b×nh chøa 15 lÝt dd Ba(OH)2 0,01M. Sôc vµo dd ®ã V lÝt khÝ CO2 (®ktc) ta thu ®-îc 19,7g kÕt tña tr¾ng th× gi¸ trÞ cña V lµ: A. 2,24 lÝt B. 4,48 lÝt C. 2,24 lÝt vµ 1,12 lÝt D. 4,48 lÝt vµ 2,24 lÝt n Ba(OH)2 = 0,15 mol , n BaCO3 ↓ = 0,1 mol Vì CO2 là nhân tố gây ra hai phản ứng nên sẽ có 2 đáp án của CO2 thỏa mãn đầu bài . Trƣờng hợp (1) chỉ có 1 phản ứng : CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O 0,15 0,1 → Số mol CO2 tính theo BaCO3 ↓ : n CO2 = 0,1 mol → V CO2 = 2,24 mol Trƣờng hợp 2 : Có cả 2 phản ứng : Viết tóm tắt lại CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O 0,15-----và----0,1 ----------0,05 Bảo toàn nguyên tố Ba : Số mol Ba(HCO3)2 là 0,05 mol Bảo toàn nguyên tố C : Số mol CO2 = 0,1 + 0,05.2 = 0,2 mol → V CO2 = 4,48 lít Chọn đáp án C . Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X cần 6,72 lít khí O2 ở đktc , cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam . Lọc bỏ kết tủa đun nóng dung dịch lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa . Tìm công thức của X Theo giả thiết : Số mol O2 = 0,3 mol ; n BaCO3 lúc đâu = 0,1 mol ; n BaCO3 sau khi đun nóng dd = 0,05 mol Cách tìm khối lượng nguyên tử C nhanh nhất cho bài toàn này : Đun nóng dd : Ba(HCO3)2  BaCO3 + CO2 + H2O 0,05 0,05  CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + Ba(HCO3)2 + H2O 0,1 0,05  Bảo toàn nguyên tố C  Số mol CO2 = 0,1 + 0,05.2 = 0,2 mol Khối lượng dd giảm = m BaCO3 – ( m CO2 + m H2O ) = 5,5  m H2O = 5,4  n H2O = 0,3 mol ( > n CO2  Hợp chất no ) Từ số mol H2O và CO2  n H = 0,6 ; n C = 0,2 , n O trong CO2 + n O trong H2O = 0,4 + 0,3 = 0,7  n O trong X = 0,7 – 0,6 = 0,1 ( 0,6 là số mol O trong O2 ) Nguoithay.vn -7-
  • 8. Nguoithay.vn Gọi ctpt của X là CxHyOz  x : y : z = 2 : 6 : 1  C2H6O Câu 14 : Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít khí CO2 đktc vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa X và dung dịch Y . Khi đó khối lượng của dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 sẽ thay đổi như thế nào ? n CO2 = 0,16 mol , n Ca(OH)2 = 0,1 mol n CO2 / n Ca(OH)2 = 1,6 → Có 2 phản ứng . ---------- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1) x x x ---------- 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) y y/2 Gọi số mol của CO2 tham gia hai phản ứng là x , y mol x + y = 0,16 ; x + y/2 = 0,1 → x = 0,04 , y = 0,12 m CO2 đưa vào = 0,16.44 = 7,04 Khối lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch là : 0,04.100 = 4 gam → Khối lượng dung dịch tăng = m CO2 – m ↓ = 3,04 gam . Câu 15 : Cho 4,48l khí CO2 (dktc) vao` 500ml hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. thu được m gam kết tủa . Tính m A:19,7 B:17,72 C:9,85 D:11,82 Bài giải : Giải bằng phương pháp ion : n CO2 = 0,2 mol , n NaOH = 0,05 mol , n Ba(OH)2 = 0,1 mol → Tổng số mol OH- = 0,25 mol , số mol Ba2+ = 0,2 mol Xét phản ứng của CO2 với OH- CO2 + OH- → HCO3- Ban đầu 0,2 0,25 → Tính theo CO2 : HCO3- = 0,2 mol , OH- dư = 0,25 – 0,2 = 0,05 Tiếp tục có phản ứng : HCO3- + OH- → CO32- + H2O Ban đầu 0,2 0,05 → Tính theo HCO3- : Số mol CO32- = 0,05 mol Tiếp tục có phản ứng : CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓ Ban đầu 0,05 0,2 → Tính theo CO32- : BaCO3 ↓ = 0,05 mol → m = 0,05.197 = 9,85 gam → Chọn đáp án C. Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82. n NaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol,n Ba(OH)2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol , n CO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol NaOH  Na+ + OH- 0,05 0,05 mol Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH- 0,1 0,1 0,2 mol  n OH- = 0,05 + 0,2 = 0,25 mol CO2 + OH-  HCO3- Ban đầu 0,2 0,25  CO2 hết , n OH- dư : 0,25 – 0,2 = 0,025 mol , n HCO3- = 0,2 mol OH- + HCO3-  CO32- + H2O Ban đầu 0,05 0,2 0,05  HCO3- dư : 0,2 – 0,05 = 0,15 mol , n CO32- : 0,05 mol Ba2+ + CO32-  BaCO3 Ban đầu 0,1 0,05  Ba2+ dư : 0,1 – 0,05 = 0,05 mol , n BaCO3 = 0,05 mol  Khối lượng kết tủa : 197.0.05 = 9,85 gam Nguoithay.vn -8-
  • 9. Nguoithay.vn  Chọn C PHƢƠNG PHÁP QUY ĐỔI Các em thân mến , để giải những bài toán hỗn hợp gồm nhiều chất nếu giải bằng cách thông thường , như đặt ẩn , bảo toàn e , bảo toàn khối lượng thì bài toán sẽ rất phức tạp . Để giúp các em giải nhanh những bài toán này tôi sẽ giới thiệu cho các em phương pháp QUY ĐỔI hỗn hợp về các nguyên tố . Ví dụ như hỗn hợp FeS , FeS2 , S , Fe nếu đặt số mol các chất thì sẽ có 4 ẩn , nhưng nếu các em biết cách quy đổi hỗn hợp trên về F , S thì chỉ còn hai nguyên tố → Chỉ còn hai ẩn … Và còn nhiều ví dụ khác , hy vọng các ví dụ dưới đây sẽ giúp các em nắm bắt được phương pháp giải toán QUY ĐỔI . Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16. Vì số mol FeO , Fe2O3 bằng nhau nên ta có thể quy đổi chúng thành Fe3O4 . Vậy hỗn hợp trên chỉ gồm Fe3O4 . n Fe3O4 = 2,32 : 232 = 0,01 mol Fe3O4 + 8HCl  2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O 0,01 0,08 mol  n HCl = 0,08 mol  V HCl = 0,08/1 = 0,08 lít Chọn C . Câu 2: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36. n NO = 1,344/22,4 = 0,06 mol , gọi x , y là số mol của Fe(NO3)3 , H2O (Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O x 0,06 y 11,36 2y.63 242x 0,06.30 18.y Trong : x mol Fe(NO3)3 có : 3x mol N , Trong 0,06 mol NO có 0,06 mol N  Số mol N ở vế trái : 3x + 0,06 mol Theo định luật bảo toàn nguyên tố : n N vế trái = 3x + 0,06  n HNO3 = 3x + 0,06 (vì 1 mol HNO3 tương ứng với 1 mol N ) . Mặt khác trong y mol H2O có 2y mol H  Số H ở HNO3 cũng là 2y ( Bảo toàn H )  n HNO3 = 2y mol  3x + 0,06 = 2y  3x – 2y = -0,06 (1) Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng : 11,36 + 126y = 242x + 1,8 + 18y  242x – 108y = 9,56 (2) Nguoithay.vn -9-
  • 10. Nguoithay.vn Giai (1) , (2)  x = 0,16 mol , y = 0,27  m Fe(NO3)3 = 242.0,16 = 38,72 gam  Chọn A Cách 2 : Hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 được tạo thành từ hai nguyên tố O , Fe . Gỉa sử coi hỗn hợp trên là hỗn hợp của hai nguyên tố O , Fe . Ta quan sát sự biến đổi số oxi hóa : Fe – 3e  Fe+3 x 3x O + 2e  O-2 y 2y N+5 + 3e  N+2 0,18 0,06 Theo định luật bảo toàn e : 3x – 2y = 0,18 Tổng khối lượng hỗn hợp là : 56x + 16y = 11,36 Giải hệ  x = 0,16 mol , y = 0,15 mol Viết phản ứng của Fe với HNO3 Fe + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O 0,16 0,16 mol  khối lượng muối là : 0,16.242 = 38,72 gam Câu 3 : Cho 9,12 gam h ỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl (dư) . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đư ợc dung dịch Y; cô cạn Y t hu được 7,62 gam FeCl 2 và m gam FeCl 3 . Giá trị của m là : A. 9,75 B. 8,75 C. 7,80 D. 6,50 Ta có th ể q uy đ ổ i F e 3 O 4 = Fe O + Fe 2 O 3 → Lú c n à y h ỗ n h ợp ch ấ t rắ n ch ỉ cò n F eO , Fe 2 O 3 Fe O + 2 H Cl → F e Cl 2 + H 2 O x x Fe 2 O 3 + 6 H Cl → 2 F e Cl 3 + 3 H 2 O Y 2y Gọ i x , y là s ố mo l c ủ a c h ấ t Fe O , F e 2 O 3 . → m ch ấ t rắ n = 7 2 x + 1 6 0 y = 9 ,1 2 g a m Kh ố i l ư ợn g mu ố i F e Cl 2 l à : 1 2 7 x = 7 ,6 2 Gia i h ệ : x = 0 ,0 6 mo l , y = 0 ,0 3 mo l → Kh ố i l ư ợn g mu ố i Fe C l 3 = 2 .0 ,0 3 .1 6 2 ,5 = 9 ,7 5 g a m Chọ n đá p á n A . Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nƣớc, thu đƣợc 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là A. Ca B. Ba C. K D. Na Dùng phương pháp quy đổi nguyên tố : M , M2On quy đổi thành M , O Ta có : Mx + 16y = 2,9 x = 0,5.0,04 = 0,02 M + nH2O  M(OH)n + n/2H2 x x M  Mn+ + ne; O + 2e  O2-; 2H+ + 2e  H2 x----------nx y--2y 0,02 0,01 Bảo toàn số mol e → nx = 2y + 0,02 Giải hệ ta được : n = 2 ; M = 137 → Ba Đáp án B Câu 5: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu đƣợc m gam muối khan. Giá trị của m là A. 151,5. B. 97,5. C. 137,1. D. 108,9. Nguoithay.vn - 10 -
  • 11. Nguoithay.vn n NO = 0,15 mol ; kim loại dư là Cu → Chỉ tạo thành muối sắt II Quy đổi hỗn hợp thành 3 nguyên tố Cu , Fe , O Sơ đồ cho nhận e : Cu – 2e → Cu2+ Fe – 2e → Fe2+ O + 2e → O-2 N+5 + 3e → N+2 x--2x y--2y z--2z 0,45-0,15 Bảo toàn mol e → 2x + 2y = 2z + 0,45 Khối lượng : 61,2 = 64x + 56y + 16z + 2,4 (Cu dư ) Vì Fe3O4 → n Fe : n O = y : z = 3 : 4 Giai hệ ta có : x = 0,375 ; y = 0,45 ; z = 0,6 Muối khan : Cu(NO3)2 = 0,375.188 = 70,5 ; Fe(NO3)2 = 0,45.180 = 81 → Tổng khối lượng : 151,5 gam . Đáp án A Câu 6 : Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu , CuO , Cu2O hoàn tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất ở đktc . Tính m Quy đổi Cu , CuO , Cu2O về hai nguyên tố : Cu , O Cu – 2e  Cu +2 O + 2e  O -2 S + 2e  S +6 +4 Gọi x , y là số mol của Cu , O  2x = 2y + 0,4  x – y = 0,2 64x + 16y = 24,8  x = 0,35 , y = 0,15  m = 64.0,35 = 22,4 Câu 7 :Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe , FeCl2 , FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất ở đktc và dung dịch Y . Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa . Tính m Quy đổi hỗn hợp Fe , FeCl2 , FeCl3 thành Fe , Cl Sơ đồ cho nhận e : Fe – 3e  Fe+3 Cl- + e  Cl-1 S+6 + 2e  S+4 Gọi x , y là số mol của Fe , Cl n SO2 = 0,2 mol  3x = y + 0,4 Fe  Fe+3  Fe(OH)3  Kết tủa là Fe(OH)3 có n = 0,3  x = 0,3  y = 0,5 Do đó m = 0,3.56 + 0,5.35,5 = 34,55 Câu 8 : 2002 A Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe , Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều . Sau phản ứng xảy ra hòan toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc , dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại . Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3 Dùng phương pháp quy đôi nguyên tố : Hỗn hợp z chỉ có hai nguyên tố Fe , O . Vì Z + HNO3 còn dư kim loại → Fe dư , vậy Z1 chỉ có muối sắt II Fe - 2e → Fe+2 x 2x O + 2e → O-2 y 2y N+5 + 3e → N+2 0,3 0,1 Nguoithay.vn - 11 -
  • 12. Nguoithay.vn Theo định luật bảo toàn e : 2x – 2y = 0,3 Tổng khối lượng Z : 56x + 16y = 18,5 - 1,46 Giải hệ : x = 0,27 , y = 0,12 Có phương trình : Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + H2O (1) 0,27 0,27 0,1 Bảo toàn nguyên tố N ở (1) → số mol HNO3 = 2.0,27 + 0,1 = 0,64 → Nồng độ mol của HNO3 : 0,64 / 0,2 = 3,2 Câu 9 : Để m gam bột Fe trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe , Fe2O3 , FeO , Fe3O4 . Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M tạo thành 0,224 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính m Lời giải : Quy đổi hỗn hợp X thành 2 nguyên tố Fe , O ; gọi số mol sắt tạo thành muối Fe II , sắt tạo thành muối Fe III , O là a ,b ,c Ta có : 56a + 56b + 16c = 7,36 Sơ đồ cho nhận e : Fe – 2e  Fe 2+ Fe – 3e  Fe 3+ O + 2e  O -2 2H + 2e  H2 +1  2a + 3b – 2c = 0,02 Tóm tắt sơ đồ phản ứng : Fe ( a mol ) Fe ( b mol ) + H2SO4 (0,12 mol )  FeSO4 (a mol ) + Fe2(SO4)3 (b/2 mol ) Bảo toàn nguyên tố S : a + 3/2 b = 0,12 Giải hệ 3 phương trình : a = 0,06 , b = 0,04 , c = 0,11  Tổng số mol Fe : 0,06 + 0,04 = 0,1  Khối lượng Fe : 0,1 . 56 = 5,6 gam Câu 10 . Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkC. và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 16 gam B. 9 gam C. 8,2 gam D. 10,7 gam Hỗn hợp FeS , FeS2 , S được tạo ra từ các nguyên tố : Fe , S Số mol NO2 = 53,76/22,4 = 2,4 mol Sơ đồ biến đổi e : Fe – 3e  Fe+3 x 3x S - 6e  S+6 y 6y N+5 + 1e  N+4 2,4 2,4 mol Tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận  3x + 6y = 2,4 Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu : 56x + 32y = 20,8 Giải hệ ta có : x = 0,2 , y = 0,3 mol  Theo dõi sự biến đổi các nguyên tố : Fe  Fe3+  Fe(OH)3  Fe2O3 0,2 0,1 ( Bảo toàn nguyên tố Fe ) S  SO42-  Na2SO4 tan  Khối lượng chất rắn là : khối lượng Fe2O3 : 0,1.160 = 16 gam  Chọn A Nguoithay.vn - 12 -
  • 13. Nguoithay.vn PHƢƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ION Phƣơng trình ion : Điều kiện để có Phản ứng giữa các ion : Một trong 3 điều kiện sau . + Là phản ứng của Axít và Bazơ + Sản phẩm sau phản ứng có kết tủa . + Sản phẩm sau phản ứng có khí Ví dụ :  H+ + OH- → H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ –TRUNG HOÀ )  CO32- + 2H+ → CO2 + H2O ( Phản ứng Axít – Bazo – TRUNG HOÀ )  HCO3- + H+ → CO2 + H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ – TRUNG HOÀ )  HCO3- + OH- → CO32- + H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ – TRUNG HOÀ )  CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓ ( Tạo kết tủa )  NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O ( Tạo khí ) Các dạng toán nên giải theo phương pháp ion : + Nhiều axit + Kim loại + Nhiều bazơ + Nhôm , Al3+ , H+ + Nhiều muối CO32- , HCO3- + OH- + Cu + HNO3 (KNO3 , NaNO3 ) + H2SO4 . Bài tập : Phần I : Viết các phƣơng trình phản ứng dƣới dạng ion trong các trƣờng hợp sau : 1.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , HNO3 . NaOH → Na+ + OH- Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- KOH → K+ + OH- HCl → H+ + Cl- HNO3 → H+ + NO3- Phƣơng trình ion : H+ + OH- → H2O 2.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , H2SO4 NaOH → Na+ + OH- Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- KOH → K+ + OH- HCl → H+ + Cl- H2SO4 → 2H+ + SO42- Phương trình ion : H+ + OH- → H2O Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ ( vì BaSO4 là chất kết tủa nên có phản ứng ) 3.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch gồm NaCl , Na2SO4 Na + H2O → NaOH + H2 ↑ Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ NaOH → Na+ + OH- Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- NaCl → Na+ + Cl- Na2SO4 → 2Na+ + SO42- Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ 4.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba vào dung dịch gồm HCl , H2SO4 Nguoithay.vn - 13 -
  • 14. Nguoithay.vn HCl → H+ + Cl- H2SO4 → 2H+ + SO42- Ba + H+ → Ba2+ + H2 Na + H+ → Na+ + H2 Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ 5.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch chứa (NH4)NO3 Na + H2O → NaOH + H2 Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 NaOH → Na+ + OH- Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- NH4NO3 → NH4+ + NO3- OH- + NH4+ → NH3 + H2O ( có khí bay lên NH3 ) 6.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm K , Ca vào dung dịch chứa (NH4)2CO3 Na + H2O → NaOH + H2 Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2 NaOH → Na+ + OH- Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH- (NH4)2CO3 → 2NH4+ + CO32- OH- + NH4+ → NH3 + H2O Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ (Kết tủa ) 7.Hoà tan hỗn hợp K , Ca vào dung dịch hỗn hợp chứa NH4HCO3 Na + H2O → NaOH + H2 Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2 NaOH → Na+ + OH- Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH- NH4HCO3 → NH4+ + HCO32- OH- + NH4+ → NH3 + H2O OH- + HCO3- → CO32- + H2O Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓ (Kết tủa ) 8.Hoà tan K , Na, Al vào nƣớc KOH → K+ + OH- NaOH → Na+ + OH- Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2 ↑ 9.Hoà tan hỗn hợp gồm Al , Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl , H2SO4 . HCl → H+ + Cl- H2SO4 → 2H+ + SO42- Al + 3H+ → Al3+ + 3/2 H2↑ Fe + 3H+ → Fe2+ + H2↑ 10.Trộn NaOH , KOH với NaHCO3 và Ca(HCO3)2 KOH → K+ + OH- NaOH → Na+ + OH- NaHCO3 → Na + HCO3- Ca(HCO3)2 → Ca2+ + 2HCO3- Nguoithay.vn - 14 -
  • 15. Nguoithay.vn OH- + HCO3- → CO32- + H2O CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓ 11.Trộn dung dịch gồm Na2CO3 , K2CO3 với dung dịch chứa CaCl2 , MgCl2 , Ba(NO3)2 Na2CO3 → 2Na+ + CO32- K2CO3 → 2K+ + CO32- CaCl2 → Ca2+ + 2Cl- Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3- Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓ Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓ Nhận xét : Bài toán sẽ rất phức tạp nếu các em không biết đưa về dạng ion để giải chúng , thường thì các em phải viết rất nhiều phương trình → Sẽ gây khó khăn khi gọi ẩn . Nếu dùng phương pháp ion chỉ còn 1,2 phương trình → Rất thuận tiện Phần II : Bài tập Câu 1 :Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M , Ba(OH)2 0,5M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M , H2SO4 1M Tính nồng độ của các ion còn lại sau phản ứng và Khối lượng kết tủa tạo thành NaOH → Na+ + OH- 0,2 0,2 Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- 0,1 0,1 0,2 HCl → H+ + Cl- 0,15 0,15 H2SO4 → 2H+ + SO42- 0,3 0,6 0,3 → Tống số mol H+ : 0,75 mol , tổng số mol OH- 0,4 mol , SO42- : 0,3 mol , Ba2+ : 0,1 mol ( các ion tham gia phản ứng ) Các ion không tham gia phản ứng : Na+ : 0,2 mol , Cl- 0,15 mol Phương trình ion : H+ + OH- → H2O Ban đầu 0,75 0,4 Phản ứng 0,4 0,4 Kết thúc 0,35 0 Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ Ban đầu 0,1 0,3 Phản ứng 0,1 0,1 0,1 Kết thúc 0 0,2 → Kết thúc phản ứng còn lài các ion : H+ dư 0,35 mol , SO42- dư : 0,3 mol , Na+ : 0,2 mol , Cl- 0,15 mol Tổng thể tích dung dịch sau phản ứng : 200 + 300 = 500 ml = 0,5 (l ) Áp dụng công thức tính nồng độ → [Na+ ] = 0,2/0,5 = 0,4 M , [Cl- ] = 0,15/0,5 = 0,3 , [H+ ] = 0,35/0,5 = 0,7 , [SO42- ] = 0,3/0,5 = 0,6 Khối lượng kết tủa : 233.0,1 = 23,3 gam Câu 2 :Trộn 200 ml dung dịch NaHSO4 0,075M và Ba(HSO4)2 0,15M với V lit dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được dung dịch có PH = 7 . Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành . NaOH → Na+ + OH- x x Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- Nguoithay.vn - 15 -
  • 16. Nguoithay.vn y y 2y NaHSO4 → Na+ + HSO4- 0,015 0,015 Ba(HSO4)2 → Ba + 2HSO4- 2+ 0,03 0,03 0,06 Tổng số mol của các ion tham gia phản ứng : OH- : x + 2y , HSO4- : 0,075 , Ba2+ : y + 0,03 Phương trình ion : OH- + HSO4- → SO42- + H2O (1) 0,075 0,075 Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ Để dung dịch thu được có môi trường PH = 7 → (1) Phản ứng vừa đủ , → x + 2y = 0,075 x = 0,1V ; y = 0,1V → 0,3V = 0,075 → V = 0,25 lít Thay giá trị V → Ba2+ : 0,025 + 0,03 = 0,055 Số mol SO42- : 0,075 mol Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ Ban đầu 0,055 0,075 Phản ứng 0,055 0,055 0,055 Kết thúc 0 0,2 → Khối lượng kết tủa là : 233.0,055 = 12,815 gam Đề thi tuyển sinh CĐ 2007 : Câu 3 :Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X . Cho từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59 Gọi x là số mol K tham gia phản ứng : NaOH → Na+ + OH- 0,03 0,03 Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- 0,03 0,03 0,06 2K + H2O → 2KOH + H2 ↑ x x KOH → K+ + OH- 2x x Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42- 0,02 0,04 0,06 → Tổng số mol OH- : 0,09 + x ; Al3+ : 0,04 mol Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (1) 0,04 0,09 + x Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (2) Phản ứng (2) cho kết tủa không đổi , Để kết tủa cực đại thì phản ứng (1) vừa đủ → 3.0,04 = 0,09 + x → x = 0,03 → m = 39.0,03 = 1,17 gam Câu 4 :Trộn dung dịch Ba2+ ; OH- : 0,06 và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol ; (CO3)2- 0,04 mol và Na+.Khối lượng (g)kết tủa thu được sau phản ứng là ? Dùng định luật bảo toàn điện tích : Dung dịch (1) Ba2+ : a mol OH- : 0,06 mol Na+ : 0,02 mol  2a + 0,02 = 0,06  a = 0,02 mol Nguoithay.vn - 16 -
  • 17. Nguoithay.vn Dung dịch (2) HCO3- : 0,04 mol CO3- : 0,03 mol Na+ : b mol  0,04 + 2.0,03= b  b = 0,1 Phản ứng hóa học của các ion OH- + HCO3-  CO32- + H2O Ban đầu 0,06 0,04 Phản ứng 0,04 0,04 0,04 Kết thúc 0,02 0 0,04 Tổng số mol CO32- : 0,04 + 0,03 = 0,07 mol Ba2+ + CO32-  BaCO3 Ban đầu 0,02 0,04 Phản ứng 0,02 0,02 0,02 Kết thúc 0 0,02 0,02  Khối lượng kết tủa thu được là : 0,02.197 = 3,94 gam Câu 5 :Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y . Tính PH của dung dịch Y ( Coi dung dịch có thể tích như ban đầu ) . HCl  H+ + Cl- 0,25 0,25 H2SO4  2H+ + SO42- 0,125 0,25 Tổng số mol H+ : 0,5 mol Theo giả thiết n H2 = 0,2375 mol Phương trình ion Mg + 2H+  Mg2+ + H2 2Al + 6H+  2Al3+ + 3H2  H+ phản ứng = 2.n H2 = 0,475 mol  H+ dư : 0,5 – 0,475 = 0,025 mol [H+] = 0,025/0,25 = 0,1  PH = 1 Đs : PH = 1 Câu 6 :Cho hỗn hợp X chứa Na2O , NH4Cl , NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau . Cho hỗn hợp X vào H2O dư đun nóng dung dịch thu được chứa . A.NaCl B.NaCl , NaOH C.NaCl , NaOH , BaCl2 D.NaCl , NaHCO3 , NH4Cl , BaCl2 Na2O + H2O  2NaOH a 2a NaOH  Na+ OH- 2a 2a NH4Cl  NH4+ + Cl- a a NaHCO3  Na+ + HCO3- a a BaCl2  Ba2+ + 2Cl- a a Các phƣơng trình ion : OH- + NH4+  NH3 ↑ + H2O a a  OH- dư a mol , NH4+ hết OH- + HCO3-  CO32- + H2O a a  cả OH- , HCO3- đều hết CO3 + Ba2+  BaCO3  2- a a  Cả CO32- , Ba2+ đều hết Vậy dung dịch chỉ còn ion Cl- , Na+  Muối NaCl Nguoithay.vn - 17 -
  • 18. Nguoithay.vn Câu 7 :Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X . Tính PH của dung dịch X . Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH- 0,01 0,01 0,02 NaOH  Na+ + OH- 0,01 0,01 H2SO4  2H+ + SO42- 0,015 0,03 0,03 HCl  H+ + Cl- 0,005 0,005  Tổng số mol OH- : 0,03 mol , H+ 0,035 mol Mặc dù có phản ứng : Ba2+ + SO42-  BaSO4 nhưng nó không ảnh hưởng đến độ PH  Không xét đến . OH- + H+  H2O Ban đầu 0,03 0,035 Phản ứng 0,03 0,03 Kết thúc 0 0,005 Tổng thể tích của dung dịch sau phản ứng : 100 + 400 = 500 ml = 0,5 lít  [H+] = 0,01  PH =2 Câu 8 :Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng quan sát được là ? A. Sủi bọt khí B. vẩn đục C. Sủi bọt khí và vẩn đục D. Vẩn đục, sau đó trong suốt trở lại. Ca(HCO3)2  Ca2+ + 2HCO3- a a 2a Ca(HSO4)2  Ca2+ + 2HSO4- a a 2a HCO3- + HSO4-  CO2 + SO42- + H2O a a a a Ca2+ + SO42-  CaSO4  Có kết tủa tạo thành và sủi bọt khí Câu 10 :Trộn V1 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M , và Ba(OH)2 0,2 M với V2 ml gồm H2SO4 0,1 M và HCl 0,2 . M thu đựoc dung dịch X có giá trị PH = 13 . Tính tỉ số V1 : V2 A.4/5 B.5/4 C.3/4 D.4/3 NaOH → Na+ + OH- 0,1V1 0,1V1 Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- 0,2V1 0,4V1  Tổng số mol OH- : 0,5V1 H2SO4  2H+ + SO42- 0,1V2 0,2V2 HCl  H+ + Cl- 0,2V2 0,2V2  Tổng số mol H+ : 0,4V2 Phương trình ion : H+ + OH-  H2O Vì dung dịch thu được có PH = 13  OH- dư : 0,5V1 – 0,4V2 PH = 13 [OH-] = 0,1 , Tổng thể tích sau phản ứng : V1 + V2  n OH- = 0,1V1 + 0,1V2  0,5V1 – 0,4V2 = 0,1V1 + 0,1V2  0,4V1 = 0,5V2  V1 : V 2 = 5 : 4 Câu 12.Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Khi thêm (a+b) mol CaCl2 hoặc (a+b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch đó thì lượng kết tủa thu được trong hai trường hợp có bằng nhau không ? Nguoithay.vn - 18 -
  • 19. Nguoithay.vn A. Lượng kết tủa trong hai trường hợp có bằng nhau. B. Lượng kết tủa trong trường hợp 2 gấp đôi với trường hợp 1. C. Trường hợp 1 có b mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa. D. Trường ,hợp 1 có a mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa. Trường hợp 1 : Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 ↓ + 2NaCl Ban đầu a a+b Phản ứng a a a Kết thúc 0 a a Kết tủa thu được là : a mol Trường hợp 2 Ca(OH)2  Ca2+ + 2OH- a+b a + b 2(a+b) NaHCO3  Na+ + HCO3- A a a Na2CO3  2Na+ + CO32- B 2b b Phương trình ion : OH- + HCO3-  CO32- + H2O Ban đầu a + b a Phản ứng a a a Kết thúc b 0 a  Tổng số mol CO32- sau đó : a + b Tổng số mol Ca2+ : a + b Phương trình ion khác : Ca2+ + CO32-  CaCO3 ↓  Kết tủa thu được là : a + b mol Câu 13 :Thực hiện hai thí nghiệm sau : 1.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO . 2.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí NO So sánh V1 và V2 Trƣờng hợp 1 : n Cu = 3,84/64 = 0,06 mol HNO3  H+ + NO3- 0,08 0,08 0,08 3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO ↑ + H2O Ban đầu 0,06 0,08 0,08 Phản ứng 0,08 0,02 Nhận thấy : 0,06/3 > 0,08>8 > 0,08/2  H+ hết  Tính theo H+  Thể tích khí NO : 0,02.22,4 Trƣờng hợp 2 : n Cu = 0,06 mol H2SO4  2H+ + SO42- 0,04 0,08 HNO3  H+ + NO3- 0,08 0,08 0,08  Tổng số mol của H+ : 0,16 mol 3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO ↑ + H2O Ban đầu 0,06 0,16 0,08 Nguoithay.vn - 19 -
  • 20. Nguoithay.vn Phản ứng 0,16 0,04 Nhận thấy : 0,06/3 = 0,16>8 > 0,08/2  Cu và H+ hết  Tính theo H+  Thể tích của NO : 0,04.22,4  Thể tích V2 = 2V1 Câu 15 :Cho 0,3 mol Na vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và H2SO4 2M . Hiện tượng quan sát được là . A.Có khí bay lên B.Có khí bay lên và có kết tủa xanh C.Có kết tủa D.Có khí bay lên và có kết tủa màu xanh sau đó kết tủa lại tan . CuSO4  Cu2+ + SO42- 0,1 0,1 H2SO4  2H+ + SO42- 0,2 0,2 Khi cho Na vào dung dịch Na phản ứng với H+ Na + H+  Na+ + H2 Ban đầu 0,3 0,2 Phản ứng 0,2 0,2 0,2 Kết thúc 0,1 0 Dư Na : 0,1 mol Na + H2O  NaOH + H2 0,1 0,1 NaOH  Na+ + OH- 0,1 0,1 Cu2+ + 2OH-  Cu(OH)2 Ban đầu 0,1 0,1 Phản ứng 0,05 0,05 0,05 mol  Kết tủa Cu(OH)2 : 0,05 mol Câu 16 :Dung dịch X có các ion Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ Và 0,1 mol Cl- , 0,2 mol NO3- . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất . Gía trị của V là ? Dùng định luật bảo toàn điện tích Mg2+ : a mol Ba2+ : b mol Ca2+ : c mol Cl- : 0,1 mol NO3- : 0,2 mol  2a + 2b + 2c = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol K2CO3  2K+ + CO32- V.1 1.V Mg2+ + CO32-  MgCO3  A a Ba + CO32-  BaCO3  2+ B b Ca2+ + CO32-  CaCO3  C c  Tổng số mol CO32- phản ứng : a + b + c = 0,15 mol  V = 150 ml Câu 17 : Cho 4,48l khí C02 (dktc) vao` 500ml hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. thu đc m gam kết tủa . Tính m A:19,7 B:17,72 C:9,85 D:11,82 Bài giải : Giải bằng phương pháp ion : n CO2 = 0,2 mol , n NaOH = 0,05 mol , n Ba(OH)2 = 0,1 mol → Tổng số mol OH- = 0,25 mol , số mol Ba2+ = 0,2 mol Xét phản ứng của CO2 với OH- Nguoithay.vn - 20 -
  • 21. Nguoithay.vn CO2 + OH- → HCO3- Ban đầu 0,2 0,25 → Tính theo CO2 : HCO3- = 0,2 mol , OH- dư = 0,25 – 0,2 = 0,05 Tiếp tục có phản ứng : HCO3- + OH- → CO32- + H2O Ban đầu 0,2 0,05 → Tính theo HCO3- : Số mol CO32- = 0,05 mol Tiếp tục có phản ứng : CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓ Ban đầu 0,05 0,2 → Tính theo CO32- : BaCO3 ↓ = 0,05 mol → m = 0,05.197 = 9,85 gam → Chọn đáp án C. Câu 18 : Cần trộn dung dịch A chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,2M với dung dịch B chứa NaOH 0,3M và KOH 0,2M theo tỉ lệ mol nào để thu được dung dịch có PH là 7 Gọi thể tích tích mỗi dung dịch tương ứng là A , B Trong A có (0,1A + 0,4A) = 0,5A (mol) H + Trong B có (0,3B + 0,2B) = 0,5B (mol) OH - H+ + OH-  H2O (1) Vì PH = 7 nên đó là môi trường trung tính  (1) vừa đủ  0,5A = 0,5B  A/B = 5/5 = 1 Câu 19 : Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm Na , K vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M và H2SO4 0,5M , thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 đktc . Tính khôi lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch . Số mol H+ trong dung dịch là : 0,15 + 0,1 = 0,25 mol Số mol khí thu được : 3,36/22,4 = 0,15 mol 2H+ + 2e  H2 0,25  0,125 Do đó H+ hết Na và K ( Gọi chung là R ) phản ứng vơi H2O thu được 0,15 – 0,125 = 0,025 mol : 2R + H2O  2ROH + H2 0,025  Số mol OH- = 0,05 mol  Khối lượng của chất rắn thu được gồm : Na+ , K+ , OH- , Cl- , SO42- m = m Na+K + m OH- + m SO42- + m OH- = 10,1 + 0,05.17 + 0,15.35,5 + 0,05.96 = 21,075 gam Câu 20: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 , K2CO3 , NaHCO3 1M thu được 1,12 lít khí CO2 đktc và dung dịch X . Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa . Tính nồng độ mol HCl Gọi số mol CO32- trong dung dịch là x mol HCO3- : 0,1 mol H+ + CO32-  HCO3- + H2O (1) x x  nHCO3- thu được sau (1) và ban đầu có là : 0,1 + x , số mol H+ phản ứng là x Vì có khí nên H+ dư nên : H+ + HCO3-  CO2 + H2O (2) 0,05  phản ứng (2) : HCO3 là 0,05 mol , H là 0,05 mol - + Vì dung dịch có phản ứng với nước vôi trong dư tạo kết tủa nên HCO3- dư HCO3- + OH-  CO32- + H2O (3) (số mol CO32- = Số mol kết tủa = 0,2 ) 0,2  HCO3- = 0,2  phương trình : 0,05 + 0,2 = x + 0,1  x = 0,15 mol Vậy H tham giả ở (1) , (2) là : 015 + 0,05 = 0,2  CM = 1 + Câu 21 : Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào 200 ml dung dịch chứa BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít khí H2 và m gam kết tủa . Xác định m . Số mol H2 = 0,125 mol Gọi công thức của kim loại : 2R + H2O  2ROH + H2  Số mol OH- = 0,25 mol Nguoithay.vn - 21 -
  • 22. Nguoithay.vn Ba2+ : 0,3.0,2 + 0,8.0,2 = 0,22 mol HCO3- : 0,32 mol Phản ứng : OH- + HCO3-  CO32- + H2O 0,25 0,25  0,25  Kết tủa BaCO3 tính theo Ba2+ : 0,22.197 = 43,34 Câu 22 : Cho 200 ml gồm HNO3 0,5M và H2SO4 0,25M tác dụng với Cu dư được V lit NO ở (đktc) cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan . V và m có giá trị lần lượt là : A.2,24; 12,7 B.1,12 ; 10,8 C.1,12 ; 12,4 D.1,12 ; 12,7 HNO3 → H+ + NO3- 0,1 0,1 0,1 H2SO4 → 2H+ + SO42- 0,05 0,1 → Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,2 0,1 → Tính theo H+ 0,075 0,2 0,05 0,05 → NO3- dư : 0,05 mol → Khối lượng muối : = Cu2+ + NO3- dư + SO42- = 64.0,075 + 0,05.62 + 0,05.96 = 12,7 Thể tích khí NO là : 0,05.22,4 = 11,2 lít Câu 23 : Cho 20 gam hỗn hợp một kim loại M hóa trị II và Al vào dung dịch chứa hai axit HCl và H2SO4 , biết số mol H2SO4 bằng 1/3 lần số mol HCl , thu được 11,2 lít khí H2 và 3,4 gam kim loại . Lọc lấy phần dung dịch rồi đem cô cạn . số gam muối khan thu được là bao nhiêu . ĐS : 57,1 gam Xét trường hợp kim loại M hóa trị II có phản ứng với axit HCl  H+ + Cl- 3x 3x 3x ( x là số mol của H2SO4 ) H2SO4  2H+ + SO42- x 2x x  Tổng số mol H+ là : 5x Vì kim loại dư nên H+ hết 2H+ + 2e  H2 5x 2,5x  2,5x = 0,5 mol  x = 0,2 mol Vì kim loại dư : 3,4 gam nên khối lượng kim loại phản ứng : 20 – 3,4 = 16,6 gam  Khối lượng muối thu được = khối lượng kim loại phản ứng + khối lượng (SO42- , Cl- ) = 16,6 + 96.0,2 + 35,5.0,6 = 57,1 gam Câu 24: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4 2-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa; - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. NaOH  Na+ + OH- BaCl2  Ba2+ + 2Cl- n khí = 0,672/22,4 = 0,03 mol OH- + NH4+  NH3 + H2O (1) 0,03 0,03 Fe3+ + 3OH-  Fe(OH)3 (2) 0,01 0,01 Nguoithay.vn - 22 -
  • 23. Nguoithay.vn ss Kết tủa là : Fe(OH)3  n kết tủa : 1,07/107 = 0,01 mol Ba2+ + SO42-  BaSO4 (3) 0,02 0,02 mol n BaSO4 = 0,02 mol , Từ (1) , (2) , (3)  n NH4+ = 0,03 mol , n Fe3+ = 0,01 mol , n SO42- = 0,02 mol Gọi số mol của Cl- là x Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : 0,03.1 + 0,01.3 = 0,02.2 + x  x = 0,02 mol Khối lượng chất rắn khan thu được = Tổng khối lượng của các ion  m muối = 0,03.18 + 0,01.56 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73 gam  Chọn A Câu 25: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 38,93 gam. B. 77,86 gam. C. 103,85 gam. D. 25,95 gam. Dùng phương pháp bảo toàn electron + ion n HCl = 0,5.1 = 0,5 mol n H2SO4 = 0,28.0,5 = 0,14 mol n H2 = 8,736/22,4 = 0,39 mol HCl  H+ + Cl- 0,5 0,5 H2SO4  2H+ + SO42- 0,14 0,28  Tổng số mol của H+ là : 0,5 + 0,28 = 0,78 mol Sơ đồ nhận e : 2H+ + 2e  H2 0,39  Số mol H+ nhận là : 0,39.2 = 0,78  H+ phản ứng vừa đủ  dung dịch không còn H+ Tóm tắt Do 7,74 gam bột Mg , Al phản ứng hết nên khối lượng muối khan thu được bằng : m kim loại + m Cl- + m SO42- = 7,74 + 17,75 + 13,44 = 38,93 gam  Chọn A Câu 26 : Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu đƣợc dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 1,2 B. 1,0 C. 12,8 D. 13,0 Tổng số mol H+ : nH+ = 0,1(2CM(H2SO4) + CM(HCl) )= 0,02; nNaOH = 0,1[CM(NaOH) + 2CM(Ba(OH)2)] = 0,04. H+ + OH-  H2O Ban đầu 0,02 0,04 → dư 0,02 mol OH . [OH ] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1. [H+] = 10-13. pH = 13 - - Đáp án D Nguoithay.vn - 23 -
  • 24. Nguoithay.vn BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PH Các công thức cần nhớ : p H = -lg[H+] [H+].[OH-] = 10-14 p H < 7 → axit p H > 7 → Bazo ( phải tính theo số mol OH- Câu 1 : Cho hằng số axit của CH3COOH là α = 1,8.10-5 . PH của dung dịch CH3COOH 0,4M là . A.0,4 B.2,59 C.5,14 D.3,64 CH3COOH <=> CH3COO- + H+ BĐ 0,4 Ply 0,4. α 0,4. α 0,4. α → [H+] = 0,4.1,8.10-5 = 0,72. 10-5 → p H = 5,14 Câu 2 : Pha thêm 40 cm3 nước vào 10 cm3 dung dịch HCl có pH = 2 được một dung dịch mới có độ PH bằng bao nhiêu . A.2,5 B.2,7 C.5,2 D.3,5 Dung dịch HCl có p H = 2 → [H+] = 0,01 mol → n H+ = 0,01.0,01 = 0,0001 Thêm 40 cm3 vào được thể tích : 50 ml → [H+] = 0,0001/0,05 = 2.10-3 Nguoithay.vn - 24 -
  • 25. Nguoithay.vn → pH = 2,7 Câu 3 : Cho 150 ml dung dịch HCl 0,2M tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 0,56M . Dung dịch sau phản ứng có độ PH bằng bao nhiêu . A.2,0 B.4,1 C.4,9 D.1,4 HCl → H+ + Cl- NaOH → Na+ + OH- 0,03 0,03 0,03 0,028 0,028 + - H + OH → H2O 0,03 0,028 → H dư = 0,002 mol → [H+] = 0,002/0,2 = 0,01 → p H = 2 + Câu 4 : Trộn 500 ml dung dịch HCl 0,02M tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,018M dung dịch sau phản ứng có độ PH là bao nhiêu . Giải tương tự câu 3 . Câu 5 : Cần thêm bao nhiêu thể tích nước V2 so với thể tích ban đầu V1 để pha loãng dung dịch HCl có PH = 3 thành dung dịch có PH = 4 . A.V2 = 9V1 B.V1 = 1/3 V2 C.V1 = V2 D.V1 = 3V2 Ban đầu thể tích V1 : PH = 3 → [H+] = 0,001 mol → n H+ = 0,001V1 Thêm vào thể tích V2 → Tổng thể tích V1 + V2 , PH = 4 → [H+] = 0,0001 → n H+ = 0,0001(V1+ V2) Vì số mol H+ không đổi → 0,001V1 = 0,0001(V1+V2) → 10V1 = V1 + V2 → V2 = 9V1 Câu 6 : Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M được dung dịch A . Nồng độ mol/l của ion trong dung dịch . A.0,65M B.0,55M C.0,75M D.0,85M n Ba(OH)2 = 0,05 mol ; n KOH = 0,05 mol Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- KOH → K+ + OH- 0,05 ------------------0,1 0,05----------0,05 → Tổng số mol OH- = 0,15 mol → [OH-] = 0,15/0,2 = 0,75 M Câu 7 : Có dung dịch H2SO4 với PH = 1 . Khi rót từ từ 50 ml dung dịch KOH 0,1M vào 50 ml dung dịch trên . Nồng độ mol./l của dung dịch thu được là A.0,005M B.0,003M C.0,25M D.0,025M Dung dịch H2SO4 có pH = 1 → [H+] = 0,1 M → 50 ml dung dịch trên có n H+= 0,005 mol , n SO42- = 0,0025 mol KOH → K+ + OH- 0,005 --0,0005------0,005 mol Phản ứng : H+ + OH- → H2O Ban đầu 0,005 0,005 + - → Cả H , và OH đều hết . Dung dịch thu được chỉ có muối K2SO4 : 0,0025 mol , tổng thể tích V = 50 + 50 = 100 ml Nguoithay.vn - 25 -
  • 26. Nguoithay.vn → CM = 0,0025/0,1 = 0,025 mol Câu 8 :Trộn V1 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M , và Ba(OH)2 0,2 M với V2 ml gồm H2SO4 0,1 M và HCl 0,2 M thu đựoc dung dịch X có giá trị PH = 13 . Tính tỉ số V1 : V2 A.4/5 B.5/4 C.3/4 D.4/3 NaOH → Na+ + OH- Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- 0,1V1 ------------0,1V1 0,2V1 ---------------0,4V1  Tổng số mol OH- = 0,5V1 H2SO4 → 2H+ + SO42- HCl → H+ + Cl- 0,1V2------0,2V2 0,2V2------0,2V2  Tổng số mol H+ = 0,4V2 Phương trình : H+ + OH- → H2O Ban đầu 0,4V2 0,5V1 pH = 13 → OH- dư = 0,5V1 – 0,4V2 pH = 13 → [H+] = 10-13 → [OH-] = 10-1 → n OH- = 0,1.(V1 + V2) → 0,5V1 – 0,4V2 = 0,1V1 + 0,1V2 → V1/V2 = 5/4 Bài 9 :Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y . Tính PH của dung dịch Y ( Coi dung dịch có thể tích như ban đầu ) A. 1. B. 6. C. 7. D. 2. n HCl = 0,25.1 = 0,25 mol , n H2SO4 = 0,5.0,25 = 0,125 mol , n H2 = 5,32/22,4 = 0,2375 mol HCl  H+ + Cl- 0,25 0,25 H2SO4  2H+ + SO42- 0,125 0,25  Tổng số mol H+ = 0,25 + 0,25 = 0,5 M Phương trình phản ứng : Al + 6H+  Al3+ + 3H2 Mg + 2H+  Mg2+ + H2  Số mol H+ phản ứng là : 2.n H2 = 2.0,2375 = 0,475 mol  H+ dư = 0,5 – 0,475 = 0,025 mol  [H+] = 0,025/0,25 = 0,1  PH = 1 ( Do thể tích dung dịch không đổi )  Chọn A Bài 10 :Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M thu được dung dịch X . Tính PH của dung dịch X . A. 7. B. 2. C. 1. D. 6. n Ba(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol , n NaOH = 0,1.0,1 = 0,01 mol , n H2SO4 = 0,4.0,0375 = 0,015 mol , n HCl = 0,0125.0,4 = 0,025 mol Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH- 0,01 0,02 Nguoithay.vn - 26 -
  • 27. Nguoithay.vn NaOH  Na+ + OH- 0,01 0,01  Tổng số mol OH- : 0,02 + 0,01 = 0,03 mol H2SO4  2H+ + SO42- 0,015 0,03 HCl  H+ + Cl- 0,005 0,005  Tổng số mol của H+ : 0,035 mol Phản ứng : H+ + OH-  H2O Ban đầu 0,035 0,03 Phản ứng 0,03 0,03 Kết thúc 0,005 0  Sau phản ứng dư 0,005 mol H+ , Tổng thể tích là 0,5 lit  [H+] = 0,005/0,05 = 0,01  PH = - Lg[H+] = -lg0,01 = 2  Chọn B Câu 11 : X là dung dịch H2SO4 0,02 M . Y là dung dịch NaOH 0,035 M . Khi trộn lẫn dung dịch X với dung dịch Y ta thu được dung dịch Z có thể tích bằng tổng thể tích hai dung dịch mang trộn và có PH = 2 . Coi H2SO4 điện li hoàn toàn hai nấc . Hãy tính tỉ lệ thể tích giữa dung dịch X và Y . PH = 2 → Dung dịch sau phản ứng dư [H+] = 0,01 → n H+ = 0,01(V1 + V2) Gọi thể tích các dung dịch là : V1 ; V2 H2SO4 → 2H+ + SO42- NaOH → Na+ + OH- 0,02V1--0,04V1 0,035V2---------0,035V2 Phản ứng : 2H+ + OH- → H2O Ban đầu : 0,04V1 0,035V2 + → Dư H = 0,04V1 – 0,035V2 = 0,01V1 + 0,01V2 → 0,03V1 = 0,045V2 → V1 = 1,5V2 Câu 12 : Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4 49% vào nước và điều chỉnh lượng nước để được đúng 2 lit dung dịch A . Coi H2SO4 điện hoàn toàn cả hai nấc . 1.Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch A . 2.Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M thêm vào 0,5 lit dung dịch A để thu được . A.dung dịch có PH = 1 . B.Dung dịch thu được có PH = 13 . n H2SO4 = 400.0,49/98 = 2 mol , V = 2 lít H2SO4 → 2H+ + SO42- 2 ----------4 mol → [H+] = 4/2 = 2 M 2.Để dung dịch thu được có pH = 1 → H+ dư n NaOH = V1.1,8 mol → n OH- = 1,8.V1 n H+ = 0,5.2 = 1 mol → Phản ứng : H+ + OH → H2O Ban đầu 1 1,8V1 PH = 1 → [H+] = 0,1 → n H+ dư = 0,1(0,5 + V1) Theo phương trình : n H+ dư = 1 – 1,8V1 → 0,05 + 0,1V1 = 1 – 1,8V1 → 1,9V1 = 0,95 → V1 = 0,5 lít Nguoithay.vn - 27 -
  • 28. Nguoithay.vn Để dung dịch thu được có pH = 13 → OH- dư , [H+] = 10-13 → [OH-] = 0,1 → n OH- dư = 0,1.(V1 + 0,5) n H+ = 0,5.2 = 1 mol n NaOH = V1.1,8 mol → n OH- = 1,8.V1 → Phản ứng : H+ + OH → H2O Ban đầu 1 1,8V1 → OH- dư = 1,8V1 – 1 = 0,1(V1 + 0,5) → 1,7V1 = 1,05 → V1 = Câu 13 : Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol /l với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol /l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có p H = 12 . Hãy tính m và x . Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc . Câu 14 :Trộn 300 ml dung dịch NaOH 0,1 mol/lit và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ x mol /lit Thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có PH = 2 . Hãy tính m và x . Coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc . Câu 15 : Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. n NaOH = V.0,01 = 0,01.V mol , n HCl = V.0,03 = 0,03.V mol NaOH  Na+ + OH- 0,01V 0,01V 0,01V HCl  H+ + Cl- 0,03V 0,03V 0,03V H+ + OH-  H2O Ban đầu 0,01V 0,03V  OH- dư : 0,03V – 0,01V = 0,02 V , Tổng thể tích là : 2V  [H+] = 0,02V/2V = 0,01  PH = - lg0,01 = 2  Chọn C . Câu 16 : Trộn 100 ml dung d ịch có pH = 1 gồm HCl và HNO 3 với 100 ml dung d ịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu đư ợc 200 ml dung d ị ch có pH = 12. Giá tr ị của a là (bi ết trong mọi dung dịch [ H + ][OH - ] = 10 -14) A. 0,15 B. 0,30 C. 0,03 D. 0,12 n H C l = x mo l , n H N O 3 = y mo l HCl → H+ + Cl- x x H NO3 → H + + N O 3 - y y → Tổ n g số mo l H + : x + y Vì P H = 1 → [ H + ] = 0 ,1 → n H + = 0 ,1 . 0 , 1 = 0 ,0 1 mo l → x + y = 0 ,0 1 m o l N Na OH = 0 ,1 .a Na O H → Na + + OH - 0 ,1 .a 0 ,1 .a Có p h ả n ứn g : H+ + OH - → H 2 O ( 1 ) Ba n đ â u 0 ,0 1 mo l 0 ,1 .a Vì P H =1 2 → OH - d ư ,PH =1 2 →[ H + ] = 1 0 - 1 2 → [ OH - ] = 1 0 - 2 → n O H - = V.[ OH - ] = 1 0 - 2 .0 ,2 = 0 , 0 0 2 mo l Th eo (1 ) O H - d ư : 0 ,1 .a – 0 ,0 1 = 0 ,0 0 2 → a = 0 , 1 2 M Chọ n đá p á n D Nguoithay.vn - 28 -
  • 29. Nguoithay.vn Câu 17 : Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu đƣợc dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 1,2 B. 1,0 C. 12,8 D. 13,0 + Tổng số mol H : nH+ = 0,1(2CM(H2SO4) + CM(HCl) )= 0,02; nNaOH = 0,1[CM(NaOH) + 2CM(Ba(OH)2)] = 0,04. H+ + OH-  H2O Ban đầu 0,02 0,04 → dư 0,02 mol OH-. [OH-] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1. [H+] = 10-13 → pH = 13 Đáp án D BÀI TẬP VỀ HNO3 VÀ MUỐI NITRAT Câu 1: Nung nóng hỗn hợp 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 , Cu(NO3)2 . Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 lít khí đktc không bị hấp thụ . Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu NaNO3 → NaNO2 + ½ O2 (1) a a/2 Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2 (2) b 2b ½b 2NO2 + ½ O2 + H2O → 2HNO3 (3) Khí NO2 , O2 phản ứng đủ với nhau theo tỉ lệ của phương trình (2) → Khí thoát ra là O2 = số mol O2 ở phản ứng (1) → ½ a = 0,05 mol → a = 0,1 mol → Khối lượng muối = 85.0,1 + 188b = 27,3 → b = 0,1 mol → Khôi lượng NaNO3 : 8,5 gam , Cu(NO3)2 : 18,8 gam Câu 2 : Cho bột Cu dư vào V1 lít dung dịch HNO3 4M và vào V2 lít dung dịch HNO3 3M và H2SO4 1M . NO là khí duy nhất thoát ra . Xác định mối quan hệ giữa V1 và V2 biết rằng khí thoát ra ở hai thí nghiệm là như nhau . Thí nghiệm (1) : HNO3 → H+ + NO3- 4V1 4V1 4V1 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 4V1 4V1 → Tính theo H+ V1 Thí nghiệm (2) : HNO3 → H+ + NO3- 3V2 3V2 3V2 H2SO4 → 2H+ + SO42- V2 2V2 → Tổng số mol của H+ : 5V2 , Số mol của NO3- : 3V2 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 5V2 3V2 → Tính theo H+ 1,25V2 Vì thể tích khí NO ở cả hai trường hợp là như nhau → V1 = 1,25V2 Câu 3 : Thực hiện hai thí nghiệm: 1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO. 2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là (cho Cu = 64) A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1. Thí nghiệm (1) : HNO3 → H+ + NO3- Nguoithay.vn - 29 -
  • 30. Nguoithay.vn 0,08 0,08 0,08 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,06 0,08 0,08 → Tính theo H+ 0,02 mol Thí nghiệm (2) : HNO3 → H+ + NO3- 0,08 0,08 0,08 H2SO4 → 2H+ + SO42- 0,04 0,08 → Tổng số mol của H+ : 0,16 , Số mol của NO3- : 0,08 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,06 0,16 0,08 0,04 → Tính theo H+ và Cu → Số mol kí trong trường hợp này là : 0,04 → V2 = 2V1 Câu 4 : Cho 200 ml gồm HNO3 0,5M và H2SO4 0,25M tác dụng với Cu dư được V lit NO ở (đktc) cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan . V và m có giá trị lần lượt là : A.2,24; 12,7 B.1,12 ; 10,8 C.1,12 ; 12,4 D.1,12 ; 12,7 HNO3 → H+ + NO3- 0,1 0,1 0,1 H2SO4 → 2H+ + SO42- 0,05 0,1 → Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,2 0,1 → Tính theo H+ → NO3- dư : 0,05 mol → Khối lượng muối : = Cu2+ + NO3- dư + SO42- = 64.0,075 + 0,05.62 + 0,05.96 = 12,7 Thể tích khí NO là : 0,05.22,4 = 11,2 lít Câu 5 : Cho 0,96 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,08M và H2SO4 0,2M sinh ra V (lit ) một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A . V có giá trị là : A. 0,1792 lit B. 0,3584 lit C. 0,448 lit D. 0,336 lit Khí có tỉ khối so vơi H2 là 15 → NO KNO3 → K+ + NO3- 0,008 0,008 H2SO4 → 2H+ + SO42- 0,02 0,02 → Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,015 0,02 0,008 0,008 mol → Tính theo NO3- --------------------------- → Thể tích khí NO : 0,008.22,4 = 0,1792 lít Câu 6 : Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại , làm nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam . Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là : A.0,5 gam B.0,49 gam C.9,4 gam D.0,94 gam Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2 a a 2a ½a Chất rắn có cả Cu(NO3)2 dư → Theo định luật bảo toàn khối lượng : khối lượng chất rắn giảm chính là của NO2 và O2 thoát ra → 0,54 = 92a + 16a → a = 0,005 mol → Khối lượng chất Cu(NO3)2 bị nhiệt phân : 188.0,05 = 0,94 gam Câu 7 : Hoàn tan hoàn toàn 19,2 gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư , khí sinh ra đem trộn với O2 dư thu được X , Hấp thụ X vào nước để chuyển hết NO2 thành HNO3 . Tính số mol O2 đã tham gia phản ứng . ĐS : 0,15 mol Nguoithay.vn - 30 -
  • 31. Nguoithay.vn Nhận thấy : Cu - 2e → Cu2+ 0,3 0,6 mol NO3- → NO → NO2 → NO3- → Như vậy N không thay đổi số oxi hóa trong cả quá trình O2 – 4e → 2O-2 → 0,6 mol → số mol O2 phản ứng : 0,6/4 = 0,15 → VO2 = 3,36 lít Câu 8 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là A. 360. B. 240. C. 400. D. 120. Câu 9 : Cho 2,16 gam Mg tác d ụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi ph ản ứng xảy ra hoàn toàn thu đư ợc 0,896 lít khí NO ( ở đkt c) và dung d ịch X. K hối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung d ịch X là : A. 8,88 gam B. 13,92 gam C. 6,52 gam D. 13,32 gam 3 Mg + 8 H N O 3 → 3 Mg ( NO 3 ) 2 + 2 N O + 4 H 2 O ( 1 ) 0 ,0 6 0 ,0 6 mo l 0 ,0 4 mo l 4 Mg + 1 0 H N O 3 → 4 Mg ( NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + 3 H 2 O (2 ) 0 ,0 3 0 ,0 3 0 ,0 0 7 5 mo l n N O = 0 ,8 9 6 /2 2 ,4 = 0 , 0 4 mo l , n M g = 0 ,0 9 mo l , t ừ p h ả n ứn g (1 )→ n M g (1 ) = 3 /2 n N O = 3 /2 .0 ,0 4 = 0 ,0 6 mo l . → n M g (2 ) = 0 ,0 9 – 0 ,0 6 = 0 ,0 3 mo l , Từ p ư (1 ) → n M g ( N O 3 ) 2 = 0 ,0 6 mo l Từ p ư (2 ) → n M g ( N O 3 ) 2 = 0 ,0 3 mo l , n N H 4 N O 3 = 0 , 0 0 7 5 mo l → Kh ố i l ư ợn g mu ố i kh a n kh i là m b a y h ơi d u n g d ịch là : 1 4 8 .0 ,0 9 + 0 ,0 0 7 5 .8 0 = 1 3 ,9 2 g → C họ n đá p á n B Nguoithay.vn - 31 -
  • 32. Nguoithay.vn Câu 10 : Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nh ất cần dùng đ ể hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (bi ết phản ứng tạ o chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít Nhận xét : Lượng HNO 3 tối thiểu cần dung khi Fe → Fe 2 + , Cu → Cu 2 + Sơ đồ cho nhận e : Fe – 2e → Fe 2 + Cu – 2e → Cu 2 + N + 5 + 3e → N + 2 0,15 0,3 0,15 0,3 3x x → Theo định luật bảo toàn mol e : 0,3 + 0,3 = 3x → x = 0,2 mol Fe , Cu + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 2 + Cu( NO 3 ) 2 + NO + H 2 O 0,15 0,15 0,15 0,15 0,2 → Bảo toàn nguyên t ố N : Số mol HNO 3 = 0,3 + 0,3 + 0,2 = 0,8 mol → Chọn C . Câu 11 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lƣợt là A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24. n Cu(NO3)2 = 0,16 → n Cu2+ = 0,16 , n NO3- = 0,32 mol n H2SO4 = 0,2 → n H+ = 0,4 Vì thu được hỗn hợp kim loại nên → Chỉ có muối Fe2+ tạo thành 3Fe + 2NO3- + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (1) 0,15---------- 0,4---------------0,1 Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2) 0,16-----0,16-----------0,16 → Khối lượng đồng trong 0,6m gam hỗn hợp sau phản ứng là : 64.0,16 mol Bảo toàn sắt : m = 0,15.56 pư(1) + 0,16.56 pư(2) + (0,6m – 0,16.64 ) dư → m = 17,8 Mặt khác V NO = 0,1.22,4 = 2,24 → Chọn đáp án B Câu 17 : Hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe ; 6,4 gam Cu và 2,7 gam Al . Cho A tác dụng với dung dịch HNO3 chỉ thoát ra khí N2 duy nhất , trong dung dịch thu được không có muối NH4NO3 . Thể tích dung dịch HNO3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A là . A.660 ml B.720 ml C.780 ml D.840 ml 10Al + 36HNO3  10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O 0,1 0,36 10Fe + 36HNO3  10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O x 3,6x x ( x là số mol Fe phản ứng với HNO3 ) Fe + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2 y 2y ( y là số mol Fe phản ứng với muối FeIII ) Cu + 2Fe(NO3)3  2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 0,1 0,2 Để lượng HNO3 tối thiểu thì : x + y = 0,3 ; 2y + 0,2 = x  x = 4/15 ; y = 1/30  Tổng số mol : HNO3 phản ứng là : 0,36 + 3,6.4/15 = 1,32 mol  V = 1,32/2 = 0,66 lit = 660 ml Nguoithay.vn - 32 -
  • 33. Nguoithay.vn BÀI TẬP VỀ NHÔM Lý thuyết : AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl Al2(SO4)3 + 6KOH → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KNO3 2AlCl3 + 3Ca(OH)2 → 2Al(H)3 + 3CaCl2 Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4 Phản ứng nhiệt nhôm : Al + FexOy → Al2O3 + Fe Sau phản ứng nhiệt nhôm : Gỉa thiết cho phản ứng xảy ra hoàn toàn → Thì chất rắn chắc chắn có Al2O3 , Fe và có thể Al hoặc FexOy dư . Gỉa thiết không nói đến hoàn toàn , hoặc bắt tính hiệu xuất thì các em nên nhớ đến trường hợp chất rắn sau phản ứng có cả 4 chất Al , FexOy , Al2O3 , Fe . Phƣơng trình ion : Al3+ + OH- → Al(OH)3 (1) Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O (2) Khi cho kiềm vào dung dịch muối Al3+ , các em nhớ phải xét đến cả hai phản ứng (1) , (2) , tùy điều kiện bài toán cho . Nếu bài toán cho kết tủa thu được m gam các em đừng nhầm lẫn là chỉ có ở phản ứng (1) Mà nó có hai trường hợp : TH1 có (1) ; TH2 có cả (1) và (2) [trường hợp này số mol kết tủa thu được = (1) – (2) ] Al + OH- + H2O  AlO2- + 3/2 H2 AlO2- + H+ + H2O  Al(OH)3 Ví dụ 1 : Cho từ từ 100 ml dung dịch NaOH 7M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 1M Tính khối lượng của các ion thu được sau phản ứng . n Al = 0,5 ; n Al(NO3)3 = 0,2 3NaOH + Al(NO3)3 → NaNO3 + Al(OH)3 Ban đầu 0,7 0,2 Phản ứng 0,6 0,2 0,2 Kết thúc 0,1 0 0,2 → Có tiếp phản ứng : NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O Ban đầu 0,1 0,2 Phản ứng 0,1 0,1 Kết thúc 0,1 Vậy kết tủa Al(OH)3 thu được là 0,1 mol → Khối lượng 7,8 gam Luyện tập : Câu 1 : Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X . Cho từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là . A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59 Nguoithay.vn - 33 -
  • 34. Nguoithay.vn Dùng phƣơng pháp ion : Gọi x là số mol K cần đưa vào : n Ba(OH)2 = 0,3.0,1 = 0,03 mol ; n NaOH = 0,3.0,1 = 0,03 mol , n Al 2(SO4)3 = 0,02 mol K + H2O → KOH + H2 x x Các phương trình điện ly : KOH → K+ + OH- x x Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- 0,03 0,06 mol NaOH → Na+ + OH- 0,03 0,03 mol Tổng số mol OH- dư : x + 0,06 + 0,03 = x + 0,09 mol Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42- 0,02 0,04 0,06 Các phương trình ion : Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (1) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (2) 0,04 x + 0,09 Để có kết tủa lớn nhất thì ở phản ứng (2) phải xảy ra vừa đủ → 0,04/1 = ( x + 0,09 )/3 → x = 0,03 mol → Khối lượng của K là : 0,03.39 = 1,17 gam Chọn đáp sô B Câu 2 :Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,1M . Luợng kết tủa thu được là 15,6 gam . Tính giá trị lớn nhất của V ? AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2) n AlC3 = 0,3 Kết tủa thu được là 15,6 gam ( n = 0,2 mol ) , có hai trường hợp xảy ra : TH1 : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) → n NaOH = 0,2.3 = 0,6 mol → V = 0,6/0,1 = 6 lít TH2 : Có cả hai phản ứng : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) 0,3 0,9 0,3 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2) x x x → Số mol kết tủa thu được : 0,3 – x = 0,2 → x = 0,1 mol → Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,9 + 0,1 = 1 mol → V NaOH dùng = 1/0,1 = 10 lít Vậy giá trị lớn nhất của V là 10 lít Nhận xét : giá trị V lớn nhất khi xảy ra hai phản ứng . Câu 3 :Thể tích dung dịch NaOH 2M là bao nhiêu để khi cho tác dụng với 200 ml dung dịch X ( HCl 1M AlCl3 0,5M ) thì thu đuợc kết tủa lớn nhất ? Đs : 250 ml n HCl = 0,2 mol ; n AlCl3 = 0,1 mol HCl + NaOH → NaCl + H2O (1) 0,2 0,2 AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2) 0,1 0,3 Phản ứng (1) : Xảy ra trước Để lượng kết tủa lớn nhất thì (2) vừa đủ → Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,5 mol → V = 0,25 lít Nguoithay.vn - 34 -
  • 35. Nguoithay.vn Câu 4 :Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1 lít NaOH 0,5M thì thu được kết tủa lớn nhất . Tính V. ĐS : V = 100 m l MgCl2 +2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1) V.1 2V.1 AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2) V.1 3V.1 → Để kết tủa lớn nhất thì (1) , (2) vừa đủ → Tổng số mol NaOH phản ứng : 5V = 0,5 → V = 0,1 lít Câu 5 : Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1.2 lít NaOH 0,5M thu được 9.7 gam kết tủa . Tính V lớn nhất . ĐS : 100 ml . MgCl2 +2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1) V.1 2V.1 AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2) V.1 3V.1 V.1 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (3) V.1 V.1 Để thu được một lượng kết tủa 9,7 có hai khả năng xảy ra : TH1 Có (1) , (2) hoặc TH2 có (1) , (2) , (3) → Để NaOH lớn nhất → TH2 : → Tổng số mol NaOH phản ứng : 6V = 0,6 → V =0,1 lít = 100 ml Câu 6: Cho V lít dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3 thu được 9,36 gam kết tủa . Tính V. AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2) Kết tủa thu được là 8,36 gam ( n = 0,12 mol ) , có hai trường hợp xảy ra : TH1 : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) → n NaOH = 0,12.3 = 0,36 mol → V = 0,36/0,2 = 1,8 lít TH2 : Có cả hai phản ứng : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) 0,15 0,45 0,15 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2) x x x → Số mol kết tủa thu được : 0,15 – x = 0,12 → x = 0,03 mol → Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,45 + 0,03 = 0,48 mol → V NaOH dùng = 0,48/0,2 = 2,4 lít ĐS : 1,8 lít và 2,4 lít Với bài toán như thế này : Khi hỏi đến NaOH thì có 2 đáp an , nếu hỏi đến AlCl3 thì có 1 đáp án Câu 7 : Cho 1 lít dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaAlO2 lọc ,nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 7,65 gam chất rắn . Tính nồng độ của dung dịch HCl n chất rắn (Al2O3) = 0,075 mol Có thể có hai phản ứng : HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl . 0,2 0,2 0,2 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O 3x x Nguoithay.vn - 35 -
  • 36. Nguoithay.vn Vì kết tủa thu được có 0,075 mol → Nên chắc chắn phải có hai phản ứng . Al(OH)3 → Al2O3 + H2O 0,2 – x 0,2 - x → 0,2 – x = 0,075 → x = 0,125 mol Tổng số mol HCl phản ứng : 0,2 + 0,575 = 0,775 mol → CM = 0,775 mol Câu 8 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra 1 lít khí .Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75 lít khí .Tính thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp X (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn ). Ở TN1 nhiều em nghĩ Al không tham gia phản ứng nhưng thực tế nó có phản ứng với NaOH vừa tạo được Na + H2O → NaOH + 1/2H2 x x 1/2x Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3H2 X 3/2x VH2 = 1 lít , không biết Al có phản ứng hết hay không Ở TN2 : Chắc chẳn Al hết vì NaOH dư Na + H2O → NaOH + 1/2H2 Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 Thể tích khí thu được : 1,75V → ở TN1 Al dư Gọi x , y là số mol Na , Al phản ứng : TN1 : V = 22,4(x/2 + 3x/2 ) ; TN2 : 1,75V = 22,4(x/2 + 3y/2) → Biểu thức quan hệ giữa x , y : y = 2x → Tính % Na = 23.x/(23x + 27y) = 29,87 % Câu 9 : Chia m gam hỗn hợp A gồm Ba , Al thành 2 phần bằng nhau: -Phần 1: Tan trong nước dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch B. -Phần 2: Tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư được 10,416 lít khí H2(đktc) a/ Tính khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp ban đầu . b/ Cho 50ml dung dịch HCl vào B .Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa .Tính nồng độ mol của dung dịch HCl . Bài này giống bài trên : Al ở phần (1) dư Phần I : Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 x x x 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3/2 H2 x 3/2x Tổng số mol H2 = x + 3/2x = 2,5x = 0,06 Phần II : Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 x x x 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3/2 H2 y 3/2y → x + 3/2y = 0,465 → x = 0,024 ; y = 0,294 → Khối lượng Al : 0,294.27 = 7,938 gam Câu 10:Thêm 240 ml dung dịch NaOH vào cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ CM mol , khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol kết tủa . Thêm vào cốc 100 ml dung dịch NaOH 1M khuấy đều thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đựoc 0,06 mol kết tủa . Tính nồng độ CM A.2M B.1,5M C.1M D.1,5M Trường hợp đầu : Vì kết tủa lúc đầu là 0,08 mol , sau đó thêm 0,1 mol NaOH thì còn kết tủa là 0,06 mol → Nguoithay.vn - 36 -
  • 37. Nguoithay.vn Chứng tỏ rằng . Chỉ có phản ứng : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl 0,08 0,24 mol 0,08 mol Và AlCl3 dư a mol AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl a 3a a Lúc này Al(OH)3 được tạo thành là : 0,08 + a Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O Ban đầu 0,08 + a Phản ứng x x Kết thúc 0,08 + a – x → 0,08 + a – x = 0,06 → x – a = 0,02 x + 3a = 0,1 → x = 0,04 ; a = 0,02 mol → Toàn bộ số mol AlCl3 = a + 0,08 = 0,02 + 0,08 = 0,1 → CM = 0,1/0,1 = 1M C©u 11: Trong 1 cèc ®ùng 200 ml dd AlCl3 2M. Rãt vµo cèc V ml dd NaOH nång ®é a mol/l, ta thu ®-îc mét kÕt tña, ®em sÊy kh« vµ nung ®Õn khèi l-îng kh«ng ®æi th× ®-îc 5,1g chÊt r¾n a) NÕu V = 200 ml th× a cã gi¸ trÞ nµo sau ®©y: A. 2M B. 1,5M hay 3M C. 1M hay 1,5M D. 1,5M hay 7,5M b) NÕu a = 2 mol/l th× gi¸ trÞ cña V lµ: A. 150 ml B. 650 ml C. 150 ml hay 650 ml D. 150 ml hay 750 ml Bài này các em tự giải : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2) Phải chia làm hai trường hợp : TH1 : Có 1 phản ứng AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) TH2 : Có cả hai phản ứng : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2) Bài toán nhiệt nhôm : Câu 12: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%; O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56) A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%. Cho X phản ứng với NaOH Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2+ H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Vì Fe2O3 không phản ung nên m chất rắn còn lại = m Fe2O3 = 16 gam → n Fe2O3 = 16/160 = 0,1 mol . Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm X . Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr (1) Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe (2) 0,1 mol Theo giả thiết số mol Al cần phản ứng là 10,8/27 = 0,4 mol . → Theo (2) → n Al = 2 n Fe3O4 = 2.0,1 = 0,2 mol → n Al (1) = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol → n Cr2O3 = n Al(1) / 2 = 0,1 mol → m Cr2O3 = 152.0,1 = 15,2 gam → %Cr2O3 = 15,2.100/41,4 = 36,71% → Chọn đáp án D . Nguoithay.vn - 37 -
  • 38. Nguoithay.vn Câu 13: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43. Phản ứng nhiệt nhôm : 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe (1) Phần II tác dụng với NaOH : Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2H2 x 3/2 x  Số mol khí H2 thu được ở phần II : 3/2x = 0,84/ 22,4 = 0,0375 mol  x = 0,025 mol Phần (1) tác dụng với H2SO4 : 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 0.025 0,0375 Fe + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2 y y → y = 0,1 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe (1) 0,1 0,05 0,1 Khối lƣợng của Al : (0,1 +0,025).27 = 3,375 , khối lƣợng của Fe2O3 : 0,05.160 = 8 →tổng Khối lƣợng = 11,375 → m = 11,375.2 = 22,75  chọn A Câu 14: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05. NaOH  Na + OH + - x x Al2(SO4)3  2Al3+ + 3SO42- 0,1 0,2 H2SO4  2H+ + SO42- 0,1 0,2 n NaOH = x , n Al2(SO4)3 = 0,1 , n H2SO4 = 0,1 , n kết tủa = 7,8/78 = 0,1 mol Khi phản ứng : H+ tác dụng với OH- trước , H+ + OH-  H2O 0,2 0,2 Khi phản ứng với Al3+ có hai khả năng : Chỉ có phản ứng : Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 0,3 0,1  Tổng OH- = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol  V = 0,5/2 = 0,25 lít Có cả hai phản ứng : Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 (1) 0,2 0,6 0,2 Al(OH)3 + OH-  AlO2- + H2O (2) a a Lượng kết tủa thu được sau phản ứng (1) là 0,2 mol nhưng nó sẽ bị phản ứng một phần a mol ở phản ứng (2) , do sau khi kết thúc (2) có 0,1 mol kết tủa  a = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol  Tổng số mol OH- là : 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol  V NaOH = 0,9/2 = 0,45 lít  Chọn A Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45. Nguoithay.vn - 38 -
  • 39. Nguoithay.vn Al4C3 + 12H2O  4Al(OH)3 + 3CH4 x 4x 3x Al(OH)3 + KOH  KAlO2 + H2O 4x 4x Al + KOH + H2O  KAlO2 + 3/2 H2 y y 3/2y  Tổng thể tích khí là : 3x + 3/2y Dung dịch gồm : KAlO2 : 4x + y mol và KOH dư CO2 + KAlO2 + H2O  Al(OH)3 + KHCO3 4x + y 4x + y n kết tủa = 0,6 mol  4x + y = 0,6 mol x + y = 0,3  x = 0,1 ; y = 0,2 mol  Tổng số mol của khí : 3.0,1 + 3/2.0,2 = 0,6 mol  Chọn đáp án B Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2. Na + H2O  NaOH + ½ H2 x x x/2 Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2 H2 (2) Ban đầu 2x x  NaOH hết , chất rắn không tan là Al dư 2x – x = x mol , n H2(2) = 3/2 x (mol) Gọi số mol của Na , Al là x , 2x (vì n Na : n Al = 1 : 2 ) n H2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol Theo (1) , (2)  Tổng số mol H2 : ½ x + 3/2 x = 2x  2x = 0,4  x = 0,2 mol  Vậy Al dư : 0,2.27 = 5,4 gam .  Chọn B Câu 17: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 200. B. 100. C. 300. D. 150. n Fe3O4 = 16/160 = 0,1 mol , n H2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol 2Al + Fe2O3  Al2O3 + Fe (1) 0,2 0,1 0,1 Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn X thu được sau (1) là : Al2O3 , Fe và Al Vì X có phản ứng với NaOH tạo ra H2 nên không thể Fe2O3 dư (Phản ứng xảy ra hoàn toàn không có nghĩa là cả hai chất tham gia phản ứng đều hết mà có thể có một chất dư , không khi nào có cả hai chất dư )  Số mol Al = 2 n Fe2O3 = 0,2 mol , n Al2O3 = n Fe2O3 = 0,1 mol Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O (1) 0,1 0,2 Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2 H2 (2) 0,1 0,1 mol 0,15 mol  Từ (2)  n NaOH (2) = 2/3n H2 = 0,1 mol Từ (1)  n NaOH = 2n NaOH = 0,3 mol  Tổng số mol NaOH = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol  V NaOH = 0,3/1 = 300 ml Chon C Câu 18 : Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu đƣợc m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nƣớc vôi trong (dƣ) thu đƣợc 2 gam kết tủa. Giá trị của m là Nguoithay.vn - 39 -
  • 40. Nguoithay.vn A. 54,0 B. 75,6 C. 67,5 D. 108,0 Tại catot(-) :Al3+ + 3e → Al Tại anot (+) : O-2 – 2e → ½ O2 Khí oxi sinh ra ở anot đốt cháy dần C : C + O2 → CO2 CO2 + C → 2CO Co – 4e → C+4 và Co – 2e → C+2 Phương trình điện phân : 2Al2O3 + 3C → 4Al + 3CO2 (1) 0,8---0,6 Al2O3 + C → 2Al + 3CO (2) 1,2<---1,8 2Al2O3 → 4Al + 3O2 (3) 0,8<---0,6 2,24 lít khí X + Ca(OH)2 → 2 gam ↓ CaCO3 → Số mol CO2 trong đó là 0,02 mol → Số mol CO2 có trong 67,2 lít là 0,6 Xét 67,2 lít khí X : CO : x mol ; CO2 : 0,6 mol , O2 : y mol Ta có : x + 0,6 + y = 3 mol ; M = (28.x + 44.0,6 + 32.y )/3 = 16.2 Giải hệ ta có : x = 1,8 ; y = 0,6 → Thay vào các phương trình → Tổng số mol Al = 0,8 + 1,2 + 0,8 = 2,8 mol → m Al = 75,6 gam . Đáp án B CÁC BÀI TẬP SẮT Có các phản ứng mà các em cần phải nhớ : Fe + Fe3+ → Fe2+ Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+ Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag Fe(NO3)2 nung → Fe2O3 + NO2 + O2 Fe(OH)2 nung trong không khí → Fe2O3 + H2O ( Không có không khí thì ra FeO ) FeCO3 nung trong không khí + O2 → Fe2O3 + CO2 Nếu hỗn hợp cho FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ta có thể quy đổi về hỗn hợp FeO , Fe2O3 hoặc chỉ còn Fe3O4 nếu số mol của chúng bằng nhau . Câu 1 :Cho 16,8 gam bột sắt vào 800 ml dung dịch HNO3 0,5 M thu được khí NO duy nhất . Tính :  Thể tích khí thu được  Tính khối lượng kim loại còn dư .  Khối lượng muối thu được Nguoithay.vn - 40 -