SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 299
Baixar para ler offline
i
PHƯƠNG PHÁP
PHẦN TỬ HỮU HẠN
 Lý thuyết
 Bài tập
 Chương trình MATLAB
HÀ NỘI 2007
TRẦN ÍCH THỊNH – NGÔ NHƯ KHOA
SinhVienKyThuat.Com
TRẦN ÍCH THỊNH
NGÔ NHƯ KHOA
HÀ NỘI 2007
PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
Pp
 Lý thuyết
 Bài tập
 Chương trình MATLAB
SinhVienKyThuat.Com
GS, TS Trần Ích Thịnh
TS. Ngô Như Khoa
PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
Lý thuyết
Bài tập
Chương trình MATLAB
HÀ NỘI 2007
SinhVienKyThuat.Com
i
MỞ ĐẦU
Giáo trình Phương pháp Phần tử hữu hạn (PP PTHH) được biên soạn
dựa trên nội dung các bài giảng và kinh nghiệm giảng dạy môn học cùng tên
trong những năm gần đây cho sinh viên khoa Cơ khí, trường Đại học Bách
khoa Hà Nội và học viên cao học ngành Cơ học Kỹ thuật, trường Đại học Kỹ
thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên. Nội dung giáo trình có mục đích
trang bị cho sinh viên các ngành kỹ thuật: Công nghệ chế tạo máy, Cơ tin kỹ
thuật, Kỹ thuật hàng không, Kỹ thuật tàu thuỷ, Máy thuỷ khí, Ô tô, Động cơ,
Tạo hình biến dạng, Công nghệ chất dẻo & composite, Công nghệ & kết cấu
hàn v.v.:
- Những kiến thức cơ bản nhất của PP PTHH ứng dụng,
- Áp dụng phương pháp để giải quyết một số bài toán kỹ thuật khác
nhau,
- Nâng cao kỹ năng lập trình Matlab trên cơ sở thuật toán PTHH.
Giáo trình biên soạn gồm 13 chương.
Sau phần giới thiệu phương pháp PTHH, một số loại phần tử thực và phần
tử qui chiếu hay gặp (Chương 1), giáo trình đề cập đến một số phép tính ma
trận, phương pháp khử Gauss (Chương 2) và thuật toán xây dựng ma trận độ
cứng và véctơ lực nút chung cho kết cấu (Chương 3). Phương pháp Phần tử
hữu hạn trong bài toán một chiều chịu kéo (nén) được giới thiệu trong Chương
4 và ứng dụng vào tính toán hệ thanh phẳng (Chương 5). Tiếp theo, giáo trình
tập trung vào mô tả phần tử hữu hạn tam giác biến dạng hằng số trong bài toán
phẳng của lý thuyết đàn hồi (Chương 6) và ứng dụng vào tính toán kết cấu đối
xứng trục (Chương 7). Chương 8 giới thiệu phần tử tứ giác kèm theo khái niệm
tích phân số. Chương 9 mô tả phần tử Hermite trong bài toán tính dầm và
khung. Chương 10 trình bày phần tử hữu hạn trong bài toán dẫn nhiệt một và
hai chiều. Chương 11 xây dựng thuật toán PTHH tính tấm-vỏ chịu uốn. Phần
áp dụng phần tử hữu hạn trong tính toán vật liệu và kết cấu composite được
giới thiệu trong chương 12. Chương 13 mô tả phần tử hữu hạn trong tính toán
động lực học một số kết cấu.
SinhVienKyThuat.Com
ii
Cuối mỗi chương (từ chương 4 đến chương 13) đều có chương trình
Matlab kèm theo và một lượng bài tập thích đáng để người đọc tự kiểm tra kiến
thức của mình.
Giáo trình được biên soạn bởi:
- GS. TS Trần Ích Thịnh (chủ biên): Chương 1, 3, 4, 5, 6, 8 và 9.
- TS Ngô Như Khoa: Chương 2, 7, 10, 11, 12, 13 và các chương trình
Matlab.
Giáo trình được trình bày một cách hệ thống và nhất quán từ đầu đến cuối
nhờ Nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần. Các quan hệ được xây dựng
trong "không gian qui chiếu", do đó rất thuận lợi trong tính toán và lập trình.
Có thể dùng giáo trình này làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên
Cao học và nghiên cứu sinh các ngành kỹ thuật liên quan.
Rất mong nhận được những góp ý xây dựng của bạn đọc.
Tập thể tác giả
SinhVienKyThuat.Com
iii
MỤC LỤC
Chương 1
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
1. Giới thiệu chung................................................................................1
2. Xấp xỉ bằng phần tử hữu hạn.............................................................1
3. Định nghĩa hình học các phần tử hữu hạn ..........................................2
3.1. Nút hình học............................................................................................... 2
3.2. Qui tắc chia miền thành các phần tử............................................................ 2
4. Các dạng phần tử hữu hạn .................................................................3
5. Phần tử quy chiếu, phần tử thực.........................................................4
6. Một số dạng phần tử quy chiếu ..........................................................5
7. Lực, chuyển vị, biến dạng và ứng suất ...............................................6
8. Nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần........................................7
9. Sơ đồ tính toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn...........................8
Chương 2
ĐẠI SỐ MA TRẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHỬ GAUSSIAN
1. Đại số ma trận .................................................................................11
1.1. Véctơ ....................................................................................................... 11
1.2. Ma trận đơn vị.......................................................................................... 12
1.3. Phép cộng và phép trừ ma trận.................................................................. 12
1.4. Nhân ma trận với hằng số ......................................................................... 12
1.5. Nhân hai ma trận...................................................................................... 13
1.6. Chuyển vị ma trận .................................................................................... 13
1.7. Đạo hàm và tích phân ma trận................................................................... 14
1.8. Định thức của ma trận .............................................................................. 14
1.9. Nghịch đảo ma trận .................................................................................. 15
1.10. Ma trận đường chéo.............................................................................. 16
1.11. Ma trận đối xứng .................................................................................. 16
1.12. Ma trận tam giác................................................................................... 16
2. Phép khử Gauss...............................................................................17
2.1. Mô tả........................................................................................................ 17
2.2. Giải thuật khử Gauss tổng quát................................................................. 18
Chương 3
THUẬT TOÁN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỘ CỨNG
VÀ VÉCTƠ LỰC NÚT CHUNG
1. Các ví dụ .........................................................................................22
1.1. Ví dụ 1 ..................................................................................................... 22
1.2. Ví dụ 2 ..................................................................................................... 24
2. Thuật toán ghép K và F ...................................................................28
SinhVienKyThuat.Com
iv
2.1. Nguyên tắc chung..................................................................................... 28
2.2. Thuật toán ghép nối phần tử: .................................................................... 29
Chương 4
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN MỘT CHIỀU
1. Mở đầu............................................................................................31
2. Mô hình phần tử hữu hạn.................................................................31
3. Các hệ trục toạ độ và hàm dạng .......................................................32
4. Thế năng toàn phần .........................................................................35
5. Ma trận độ cứng phần tử..................................................................36
6. Qui đổi lực về nút............................................................................37
7. Điều kiện biên, hệ phương trình phần tử hữu hạn.............................38
8. Ví dụ ...............................................................................................40
9. Chương trình tính kết cấu một chiều – 1D .......................................46
10. Bài tập.............................................................................................50
Chương 5
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN HỆ THANH PHẲNG
1. Mở đầu............................................................................................52
2. Hệ toạ độ địa phương, hệ toạ độ chung ............................................52
3. Ma trận độ cứng phần tử..................................................................54
4. Ứng suất..........................................................................................55
5. Ví dụ ...............................................................................................55
6. Chương trình tính hệ thanh phẳng....................................................57
7. Bài tập.............................................................................................67
Chương 6
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN HAI CHIỀU
1. Mở đầu............................................................................................71
1.1. Trường hợp ứng suất phẳng...................................................................... 72
1.2. Trường hợp biến dạng phẳng.................................................................... 72
2. Rời rạc hoá kết cấu bằng phần tử tam giác.......................................73
3. Biểu diễn đẳng tham số....................................................................76
4. Thế năng .........................................................................................79
5. Ma trận độ cứng của phần tử tam giác .............................................79
6. Qui đổi lực về nút............................................................................80
7. Ví dụ ...............................................................................................83
8. Chương trình tính tấm chịu trạng thái ứng suất phẳng......................88
9. Bài tập.............................................................................................99
SinhVienKyThuat.Com
v
Chương 7
PHẦN TỬ HỮU HẠN
TRONG BÀI TOÁN ĐỐI XỨNG TRỤC CHỊU TẢI TRỌNG ĐỐI XỨNG
1. Mở đầu..........................................................................................103
2. Mô tả đối xứng trục.......................................................................103
3. Phần tử tam giác............................................................................104
4. Chương trình tính kết cấu đối xứng trục.........................................114
5. Bài tập...........................................................................................122
Chương 8
PHẦN TỬ TỨ GIÁC
1. Mở đầu..........................................................................................126
2. Phần tử tứ giác...............................................................................126
3. Hàm dạng......................................................................................127
4. Ma trận độ cứng của phần tử..........................................................129
5. Qui đổi lực về nút..........................................................................131
6. Tích phân số..................................................................................132
7. Tính ứng suất.................................................................................136
8. Ví dụ .............................................................................................136
9. Chương trình .................................................................................138
10. Bài tập...........................................................................................150
Chương 9
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU DẦM VÀ KHUNG
1. Giới thiệu ......................................................................................152
2. Thế năng .......................................................................................153
3. Hàm dạng Hermite ........................................................................153
4. Ma trận độ cứng của phần tử dầm..................................................155
5. Quy đổi lực nút..............................................................................157
6. Tính mômen uốn và lực cắt............................................................158
7. Khung phẳng.................................................................................159
8. Ví dụ .............................................................................................161
9. Chương trình tính dầm chịu uốn ....................................................166
10. Bài tập...........................................................................................175
Chương 10
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN DẪN NHIỆT
1. Giới thiệu ......................................................................................178
2. Bài toán dẫn nhiệt một chiều..........................................................178
2.1. Mô tả bài toán ........................................................................................ 178
SinhVienKyThuat.Com
vi
2.2. Phần tử một chiều................................................................................... 178
2.3. Ví dụ...................................................................................................... 180
3. Bài toán dẫn nhiệt hai chiều...........................................................182
3.1. Phương trình vi phân quá trình dẫn nhiệt hai chiều.................................. 182
3.2. Điều kiện biên........................................................................................ 183
3.3. Phần tử tam giác..................................................................................... 184
3.4. Xây dựng phiếm hàm ............................................................................. 185
3.5. Ví dụ...................................................................................................... 189
4. Các chương trình tính bài toán dẫn nhiệt........................................192
4.1. Ví dụ 10.1 .............................................................................................. 192
4.2. Ví dụ 10.2 .............................................................................................. 197
5. Bài tập...........................................................................................203
Chương 11
PHẦN TỬ HỮU HẠN
TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU TẤM - VỎ CHỊU UỐN
1. Giới thiệu ......................................................................................206
2. Lý thuyết tấm Kirchhof .................................................................206
3. Phần tử tấm Kirchhof chịu uốn ......................................................209
4. Phần tử tấm Mindlin chịu uốn........................................................215
5. Phần tử vỏ .....................................................................................218
6. Chương trình tính tấm chịu uốn .....................................................221
7. Bài tập...........................................................................................231
Chương 12
PHẦN TỬ HỮU HẠN
TRONG TÍNH TOÁN VẬT LIỆU, KẾT CẤU COMPOSITE
1. Giới thiệu ......................................................................................234
2. Phân loại vật liệu Composite .........................................................234
3. Mô tả PTHH bài toán trong trạng thái ứng suất phẳng ...................236
3.1. Ma trận D đối với trạng thái ứng suất phẳng ........................................... 236
3.2. Ví dụ...................................................................................................... 238
4. Bài toán uốn tấm Composite lớp theo lý thuyết Mindlin ................241
4.1. Mô hình hóa vật liệu composite nhiều lớp theo lý thuyết Mindlin ........... 241
4.2. Mô hình hóa PTHH bài toán tấm composite lớp chịu uốn ....................... 246
5. Chương trình tính tấm Composite lớp chịu uốn..............................250
6. Bài tập...........................................................................................267
Chương 13
PHẦN TỬ HỮU HẠN
TRONG BÀI TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU
1. Giới thiệu ......................................................................................268
SinhVienKyThuat.Com
vii
2. Mô tả bài toán................................................................................268
3. Vật rắn có khối lượng phân bố.......................................................270
4. Ma trận khối lượng của phần tử có khối lượng phân bố..................272
4.1. Phần tử một chiều................................................................................... 272
4.2. Phần tử trong hệ thanh phẳng.................................................................. 272
4.3. Phần tử tam giác..................................................................................... 273
4.4. Phần tử tam giác đối xứng trục ............................................................... 274
4.5. Phần tử tứ giác ....................................................................................... 275
4.6. Phần tử dầm ........................................................................................... 275
4.7. Phần tử khung ........................................................................................ 276
5. Ví dụ .............................................................................................276
6. Chương trình tính tần số dao động tự do của dầm và khung ..................277
6.1. Chương trình tính tần số dao động tự do của dầm ................................... 277
6.2. Chương trình tính tần số dao động tự do của khung ................................ 282
7. Bài tập...........................................................................................287
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SinhVienKyThuat.Com
1
Chương 1
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật đòi hỏi người kỹ sư thực hiện
những đề án ngày càng phức tạp, đắt tiền và đòi hỏi độ chính xác, an
toàn cao.
7.1. Phương pháp phần tử hữu hạn (PTHH) là
một phương pháp rất tổng quát và hữu hiệu cho lời
giải số nhiều lớp bài toán kỹ thuật khác nhau. Từ
việc phân tích trạng thái ứng suất, biến dạng trong
các kết cấu cơ khí, các chi tiết trong ô tô, máy bay,
tàu thuỷ, khung nhà cao tầng, dầm cầu, v.v, đến
những bài toán của lý thuyết trường như: lý thuyết
truyền nhiệt, cơ học chất lỏng, thuỷ đàn hồi, khí
đàn hồi, điện-từ trường v.v. Với sự trợ giúp của
ngành Công nghệ thông tin và hệ thống CAD, nhiều
kết cấu phức tạp cũng đã được tính toán và thiết kế
chi tiết một cách dễ dàng.
Trên thế giới có nhiều phần mềm PTHH nổi tiếng như:
NASTRAN, ANSYS, TITUS, MODULEF, SAP 2000, CASTEM
2000, SAMCEF v.v.
Để có thể khai thác hiệu quả những phần mềm PTHH hiện có hoặc
tự xây dựng lấy một chương trình tính toán bằng PTHH, ta cần phải
nắm được cơ sở lý thuyết, kỹ thuật mô hình hoá cũng như các bước tính
cơ bản của phương pháp.
2. XẤP XỈ BẰNG PHẦN TỬ HỮU HẠN
Giả sử V là miền xác định của một đại lượng cần khảo sát nào đó
(chuyển vị, ứng suất, biến dạng, nhiệt độ, v.v.). Ta chia V ra nhiều miền
con ve
có kích thước và bậc tự do hữu hạn. Đại lượng xấp xỉ của đại
lượng trên sẽ được tính trong tập hợp các miền ve
.
Phương pháp xấp xỉ nhờ các miền con ve
được gọi là phương pháp
xấp xỉ bằng các phần tử hữu hạn, nó có một số đặc điểm sau:
SinhVienKyThuat.Com
2
- Xấp xỉ nút trên mỗi miền con ve
chỉ liên quan đến những biến
nút gắn vào nút của ve
và biên của nó,
- Các hàm xấp xỉ trong mỗi miền con ve
được xây dựng sao cho
chúng liên tục trên ve
và phải thoả mãn các điều kiện liên tục
giữa các miền con khác nhau.
- Các miền con ve
được gọi là các phần tử.
3. ĐỊNH NGHĨA HÌNH HỌC CÁC PHẦN TỬ HỮU HẠN
3.1. Nút hình học
Nút hình học là tập hợp n điểm trên miền V để xác định hình học
các PTHH. Chia miền V theo các nút trên, rồi thay miền V bằng một tập
hợp các phần tử ve
có dạng đơn giản hơn. Mỗi phần tử ve
cần chọn sao
cho nó được xác định giải tích duy nhất theo các toạ độ nút hình học
của phần tử đó, có nghĩa là các toạ độ nằm trong ve
hoặc trên biên của
nó.
3.2. Qui tắc chia miền thành các phần tử
Việc chia miền V thành các phần tử ve
phải thoả mãn hai qui tắc
sau:
- Hai phần tử khác nhau chỉ có thể có những điểm chung nằm trên
biên của chúng. Điều này loại trừ khả năng giao nhau giữa hai
phần tử. Biên giới giữa các phần tử có thể là các điểm, đường hay
mặt (Hình 1.1).
- Tập hợp tất cả các phần tử ve
phải tạo thành một miền càng gần
với miền V cho trước càng tốt. Tránh không được tạo lỗ hổng
giữa các phần tử.
biên giới biên giới
v2
v1
biên giới
v2
v1 v1
v2
Hình 1.1. Các dạng biên chung giữa các phần tử
SinhVienKyThuat.Com
3
4. CÁC DẠNG PHẦN TỬ HỮU HẠN
Có nhiều dạng phần tử hữu hạn: phần tử một chiều, hai chiều và ba
chiều. Trong mỗi dạng đó, đại lượng khảo sát có thể biến thiên bậc nhất
(gọi là phần tử bậc nhất), bậc hai hoặc bậc ba v.v. Dưới đây, chúng ta
làm quen với một số dạng phần tử hữu hạn hay gặp.
Phần tử một chiều
Phần tử hai chiều
Phần tử ba chiều
Phần tử tứ diện
Phần tử lăng trụ
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba
SinhVienKyThuat.Com
4
5. PHẦN TỬ QUY CHIẾU, PHẦN TỬ THỰC
Với mục đích đơn giản hoá việc xác định giải tích các phần tử có
dạng phức tạp, chúng ta đưa vào khái niệm phần tử qui chiếu, hay
phần tử chuẩn hoá, ký hiệu là vr
. Phần tử qui chiếu thường là phần tử
đơn giản, được xác định trong không gian qui chiếu mà từ đó, ta có thể
biến đổi nó thành từng phần tử thực ve
nhờ một phép biến đổi hình học
re. Ví dụ trong trường hợp phần tử tam giác (Hình 1.2).
Các phép biến đổi hình học phải sinh ra các phần tử thực và phải
thoả mãn các qui tắc chia phần tử đã trình bày ở trên. Muốn vậy, mỗi
phép biến đổi hình học phải được chọn sao cho có các tính chất sau:
a. Phép biến đổi phải có tính hai chiều (song ánh) đối với mọi điểm 
trong phần tử qui chiếu hoặc trên biên; mỗi điểm của vr
ứng với
một và chỉ một điểm của ve
và ngược lại.
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba
vr
v3
v2
v1
1,00,0
y
 x
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
 r3
r2
r1
0,1
Hình 1.2. Phần tử quy chiếu và các phần tử thực tam giác
SinhVienKyThuat.Com
5
b. Mỗi phần biên của phần tử qui chiếu được xác định bởi các nút hình học
của biên đó ứng với phần biên của phần tử thực được xác định bởi các nút
tương ứng.
Chú ý:
- Một phần tử qui chiếu vr
được biến đổi thành tất cả các phần tử
thực ve
cùng loại nhờ các phép biến đổi khác nhau. Vì vậy, phần
tử qui chiếu còn được gọi là phần tử bố-mẹ.
- Có thể coi phép biến đổi hình học nói trên như một phép đổi biến đơn
giản.
-  (, ) được xem như hệ toạ độ địa phương gắn với mỗi phần tử.
6. MỘT SỐ DẠNG PHẦN TỬ QUI CHIẾU
Phần tử qui chiếu một chiều
Phần tử qui chiếu hai chiều
Phần tử qui chiếu ba chiều
Phần tử tứ diện

Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba
vr
10,0
1

vr
10,0
1

vr
10,0
1
  
1
/2
,1
/2
1
/2
1
/2
1
/3
,2
/3
2
/3
,1
/3
2
/3
1
/3
1
/3
2
/3
0 1-1  0 1-1  -1
/2 1-1 1
/20
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba
SinhVienKyThuat.Com
6
Phần tử sáu mặt
7. LỰC, CHUYỂN VỊ, BIẾN DẠNG VÀ ỨNG SUẤT
Có thể chia lực tác dụng ra ba loại và ta biểu diễn chúng dưới dạng
véctơ cột:
- Lực thể tích f : f = f[ fx, fy , fz]T
- Lực diện tích T : T = T[ Tx, Ty , Tz]T
- Lực tập trung Pi: Pi= Pi [ Px, Py , Pz]T
vr

Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba
0,1,1

vr


1,1,0

0,1,1
1,1,0

vr


0,1,1
1,1,0

Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba
vr
0,1,00,0,0
0,0,1

vr
0,1,0
0,0,1
vr


1,0,0

1,0,0



0,1,0
1,0,0
0,0,1
SinhVienKyThuat.Com
7
Chuyển vị của một điểm thuộc vật được ký hiệu bởi:
u = [u, v, w] T
(1.1)
Các thành phần của tenxơ biến dạng được ký hiệu bởi ma trận cột:
 = [x , y, z, yz, xz, xy] T
(1.2)
Trường hợp biến dạng bé:
T
x
v
y
u
x
w
z
u
y
w
z
v
z
w
y
v
x
u



























 (1.3)
Các thành phần của tenxơ ứng suất được ký hiệu bởi ma trận cột:
 = [x , y, z, yz, xz, xy] T
(1.4)
Với vật liệu đàn hồi tuyến tính và đẳng hướng, ta có quan hệ giữa ứng
suất với biến dạng:
 = D  (1.5)
Trong đó:
  



































5000000
0500000
0050000
0001
0001
0001
211
,
,
,
E
D
E là môđun đàn hồi,  là hệ số Poisson của vật liệu.
8. NGUYÊN LÝ CỰC TIỂU HOÁ THẾ NĂNG TOÀN PHẦN
Thế năng toàn phần  của một vật thể đàn hồi là tổng của năng
lượng biến dạng U và công của ngoại lực tác dụng W:
 = U + W (1.6)
Với vật thể đàn hồi tuyến tính thì năng lượng biến dạng trên một
đơn vị thể tích được xác định bởi:  T
2
1
Do đó năng lượng biến dạng toàn phần:
SinhVienKyThuat.Com
8

V
T
dvU 
2
1
(1.7)
Công của ngoại lực được xác định bởi:
 

n
i
i
T
i
S
T
V
T
PuTdSuFdVuW
1
(1.8)
Thế năng toàn phần của vật thể đàn hồi sẽ là:
 

n
i
i
T
i
S
T
V
T
V
T
PuTdSudVfudV
12
1
 (1.9)
Trong đó: u là véctơ chuyển vị và Pi là lực tập trung tại nút i có
chuyển vị là ui
Áp dụng nguyên lý cực tiểu thế năng: Đối với một hệ bảo toàn,
trong tất cả các di chuyển khả dĩ, di chuyển thực ứng với trạng thái cân
bằng sẽ làm cho thế năng đạt cực trị. Khi thế năng đạt giá trị cực tiểu
thì vật (hệ) ở trạng thái cân bằng ổn định.
9. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU
HẠN
Một chương trình tính bằng PTHH thường gồm các khối chính sau:
Khối 1: Đọc các dữ liệu đầu vào: Các dữ liệu này bao gồm các thông
tin mô tả nút và phần tử (lưới phần tử), các thông số cơ học
của vật liệu (môđun đàn hồi, hệ số dẫn nhiệt...), các thông tin
về tải trọng tác dụng và thông tin về liên kết của kết cấu
(điều kiện biên);
Khối 2: Tính toán ma trận độ cứng phần tử k và véctơ lực nút phần tử f
của mỗi phần tử;
Khối 3: Xây dựng ma trận độ cứng tổng thể K và véctơ lực nút F
chung cho cả hệ (ghép nối phần tử);
Khối 4: Áp đặt các điều kiện liên kết trên biên kết cấu, bằng cách biến
đổi ma trận độ cứng K và vec tơ lực nút tổng thể F;
Khối 5: Giải phương trình PTHH, xác định nghiệm của hệ là véctơ
chuyển vị chung Q;
Khối 6: Tính toán các đại lượng khác (ứng suất, biến dạng, gradiên
nhiệt độ, v.v.) ;
SinhVienKyThuat.Com
9
Khối 7: Tổ chức lưu trữ kết quả và in kết quả, vẽ các biểu đồ, đồ thị
của các đại lượng theo yêu cầu.
Sơ đồ tính toán với các khối trên được biểu diễn như hình sau (Hình
1.3);
Tính toán ma trận độ cứng phần tử k
Tính toán véctơ lực nút phần tử f
Giải hệ phương trình KQ = F
(Xác định véctơ chuyển vị nút tổng thể Q)
Đọc dữ liệu đầu vào
- Các thông số cơ học của vật liệu
- Các thông số hình học của kết cấu
- Các thông số điều khiển lưới
- Tải trọng tác dụng
- Thông tin ghép nối các phần tử
- Điều kiện biên
Xây dựng ma trận độ cứng K và véctơ lực chung F
Áp đặt điều kiện biên
(Biến đổi các ma trận K và vec tơ F)
Tính toán các đại lượng khác
(Tính toán ứng suất, biến dạng, kiểm tra bền, v.v)
In kết quả
- In các kết quả mong muốn
- Vẽ các biểu đồ, đồ thị
Hình 1.3. Sơ đồ khối của chương trình PTHH
SinhVienKyThuat.Com
10SinhVienKyThuat.Com
11
Chương 2
ĐẠI SỐ MA TRẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHỬ GAUSSIAN
Áp dụng phương pháp PTHH trong các bài toán kỹ thuật thường
liên quan đến một loạt các phép toán trên ma trận. Vì vậy, các phép
toán cơ bản trên ma trận và phương pháp khử Gaussian (Gauss) để giải
hệ phương trình tuyến tính sẽ là 2 nội dung chính được đề cập trong
chương này.
1. ĐẠI SỐ MA TRẬN
Các công cụ toán học về ma trận được đề cập trong phần này là các
công cụ cơ bản để giải bài toán tìm nghiệm của hệ phương trình tuyến
tính, có dạng như sau:
nnnnnn
nn
nn
bxaxaxa
bxaxaxa
bxaxaxa







2211
22222121
11212111
(2.1)
trong đó, x1, x2, …, xn là các nghiệm cần tìm. Hệ phương trình (2.1) có
thể được biểu diễn ở dạng thu gọn:
Ax = b (2.2)
trong đó, A là ma trận vuông có kích thước (n n), và x và b là các
véctơ (n1), được biển diễn như sau:













nnnn
n
n
aaa
aaa
aaa
A




21
22221
11211















nx
x
x
x

2
1















nb
b
b
b

2
1
1.1. Véctơ
Một ma trận có kích thước (1 n) được gọi là véctơ hàng, ma trận
có kích thước (n 1) được gọi là véctơ cột. Ví dụ một véctơ hàng (1
4):
 61222 r
SinhVienKyThuat.Com
12
và véctơ cột (3 1):











34
2
11
c
1.2. Ma trận đơn vị
Ma trận đơn vị là ma trận đường chéo với các phần tử trên đường
chéo chính bằng 1, ví dụ:











100
010
001
I
1.3. Phép cộng và phép trừ ma trận.
Cho 2 ma trận A và B, cùng có kích thước là (m n). Tổng của
chúng là 1 ma trận C = A + B và được định nghĩa như sau:
cij = aij + bij (2.3)
Ví dụ:






















 34
75
21
58
15
23
phép trừ được định nghĩa tương tự.
1.4. Nhân ma trận với hằng số
Nhân 1 ma trận A với hằng số c được định nghĩa như sau:
cA=[caij] (2.4)
Ví dụ:













 100500
200300
15
23
102
SinhVienKyThuat.Com
13
1.5. Nhân hai ma trận
Tích của ma trận A kích thước (m n) với ma trận B kích thước (n
p) là 1 ma trận C kích thước (m p), được định nghĩa như sau:
A  B = C (2.5)
(m n) (n p) (m p)
trong đó, phần tử thứ (ij) của C là (cij) được tính theo biểu thức:


n
k
kjikij bac
1
(2.6)
Ví dụ:























3638
7054
46
52
54
413
582
Chú ý:
- Điều kiện để tồn tại phép nhân 2 ma trận AB là số cột của ma
trận A phải bằng số hàng của ma trận B.
- Trong phần lớn các trường hợp, nếu tồn tại tích 2 ma trận AB
và BA, thì tích 2 ma trận không có tính chất giao hoán, có nghĩa là
AB  BA.
1.6. Chuyển vị ma trận
Chuyển vị của ma trận A = [aij] kích thước (m n) là 1 ma trận, ký
hiệu là AT
có kích thước là (n m), được tạo từ ma trận A bằng cách
chuyển hàng của ma trận A thành cột của ma trận AT
. Khi đó, (AT
)T
= A.
Ví dụ:











46
52
54
A thì: 






455
624T
A
Chuyển vị của một tích các ma trận là tích các chuyển vị của ma
trận thành phần theo thứ tự đảo ngược, có nghĩa là:
(ABC)T
=CT
BT
 AT
. (2.7)
SinhVienKyThuat.Com
14
1.7. Đạo hàm và tích phân ma trận
Trong nhiều bài toán kỹ thuật, các phần tử của ma trận không phải
là 1 hằng số, chúng là các hàm số 1 biến hay nhiều biến. Ví dụ:














yxx
yx
xyxyx
A
46
2
52 2
Trong các trường hợp đó, các ma trận có thể được đạo hàm hay
tích phân. Phép đạo hàm (hay phép tích phân) của 1 ma trận, đơn giản
là lấy đạo hàm (hay lấy tích phân) đối với mỗi phần tử của ma trận:







dx
xda
xA
dx
d ij )(
)( (2.8)
   dxdyaAdxdy ij
(2.9)
Chúng ta sẽ sử dụng thường xuyên biểu thức (2.8) để xây dựng hệ
phương trình PTHH trong các chương sau. Xét ma trận vuông A, kích
thước (n n) với các hệ số hằng, véctơ cột x = {x1 x2 ... xn}T
chứa các
biến. Khi đó, đạo hàm của Ax theo 1 biến xp sẽ là:
p
p
aAx
dx
d
)(
(2.10)
trong đó, ap
là véctơ cột và chính là cột thứ p của ma trận A.
1.8. Định thức của ma trận
Cho ma trận vuông A = [aij], kích thước (n n). Định thức của ma
trận A được định nghĩa như sau:
 
 




n
j
ijij
ji
nn
n
Aa
AaAaAaA
1
11
1
12121111
)det(1
)det(1)det()det()det( 
(2.11)
trong đó, Aij là ma trận kích thước (n-1 n-1) thu được bằng cách loại
đi hàng i cột j của ma trận A.
Ví dụ:
SinhVienKyThuat.Com
15


























nnnn
n
n
nnnn
n
n
aaa
aaa
aaa
A
aaa
aaa
aaa
A








32
33332
22322
11
21
22221
11211
Công thức (2.11) là công thức tổng quát. Theo công thức này, định thức
của ma trận vuông có kích thước (n n) được xác định theo phương
pháp truy hồi từ định thức các ma trận có kích thước (n-1 n-1). Trong
đó, ma trận chỉ có 1 phần tử (1 1) có:
det(apq) = apq (2.12)
1.9. Nghịch đảo ma trận
Cho ma trận vuông A, nếu det(A)  0, thì A có ma trận nghịch đảo
và ký hiệu là A-1
. Ma trận nghịch đảo thỏa mãn quan hệ sau:
A-1
A = AA-1
= I (2.13)
Nếu det(A) = 0, A là ma trận suy biến và không tồn tại ma trận
nghịch đảo. Nếu det(A)  0 ta gọi A là ma trận không suy biến. Khi đó,
nghịch đảo của A được xác định như sau:
A
adjA
A
det
1

(2.14)
Trong đó, adjA là ma trận bù của A, có các phần tử   )det(1 ji
ji
ij Aa


và Aji là ma trận thu được từ A bằng cách loại đi hàng thứ j và cột thứ i.
Ví dụ:
Nghịch đảo của ma trận A kích thước (2 2) là:

















1121
1222
1
2221
12111
det
1
aa
aa
Aaa
aa
A
SinhVienKyThuat.Com
16
1.10. Ma trận đường chéo
Một ma trận vuông có các phần tử bằng không ngoại trừ các phần
tử trên đường chéo chính được gọi là ma trận đường chéo. Ví dụ:











500
030
002
D
1.11. Ma trận đối xứng
Ma trận đối xứng là một ma trận vuông có các phần tử thoả mãn
điều kiện:
aij = aji (2.15a)
hay:
A = AT
(2.15b)
Như vậy, ma trận đối xứng là ma trận có các phần tử đối xứng qua
đường chéo chính.
Ví dụ, ma trận A sau đây là ma trận đối xứng:














9011
043
1132
A
1.12. Ma trận tam giác
Ma trận được gọi là ma trận tam giác trên hay ma trận tam giác
dưới, tương ứng là các ma trận có tất cả các phần tử nằm dưới hay nằm
trên đường chéo chính bằng không.
Ví dụ, các ma trận được minh hoạ dưới đây tương ứng là ma trận
tam giác trên A và ma trận tam giác dưới B:













900
040
1132
A












9011
043
002
B
SinhVienKyThuat.Com
17
2. PHÉP KHỬ GAUSS
Xét hệ phương trình tuyến tính được biểu diễn ở dạng ma trận như
sau:
Ax = b
trong đó, A là ma trận vuông kích thước (n n). Nếu detA  0, thì ta có
thể thực hiện phép biến đổi phương trình trên bằng cách nhân 2 vế với
A-1
và nhận được nghiệm: x = A-1
b. Tuy nhiên, trong hầu hết các bài
toán kỹ thuật, kích thước của ma trận A là rất lớn và các phần tử của A
thường là số thực với miền xác định rất rộng; do đó, việc tính toán ma
trận nghịch đảo của A là rất phức tạp và dễ gặp phải sai số do việc làm
tròn trong các phép tính. Vì vậy, phương pháp khử Gauss là một công
cụ rất hữu ích cho việc giải hệ phương trình đại số tuyến tính.
2.1. Mô tả
Chúng ta sẽ bắt đầu mô tả phương pháp khử Gauss thông qua một ví dụ
minh hoạ sau đây; sau đó tìm hiểu giải thuật khử Gauss tổng quát.
Xét hệ phương trình:
152 321  xxx (1)
2352 321  xxx (2)
415 321  xxx (3)
Bước 1: bằng các phép biến đổi tương đương để khử x1 trong các
phương trình (2) và (3), ta được hệ:
152 321  xxx (1)
470 321  xxx (21
)
5200 321  xxx (31
)
Bước 2: khử x2 trong phương trình (31
), ta được hệ:
152 321  xxx (1)
470 321  xxx (21
)
92700 321  xxx (32
)
Ở đây, ta nhận được hệ phương trình mà ma trận các hệ số lập
thành ma trận tam giác trên. Từ phương trình cuối cùng (32
), ta tìm
được nghiệm x3, lần lượt thế các nghiệm tìm được vào phương trình
SinhVienKyThuat.Com
18
trên nó, (21
) và (1). Sẽ nhận được các ẩn số cần tìm như sau:
3
8
;
3
5
;
3
1
123  xxx . Phương pháp tìm nghiệm khi ma trận các
hệ số là ma trận tam giác trên này được gọi là phương pháp thế
ngược.
Các thao tác trên có thể được biểu diễn dưới dạng ngắn gọn như sau:


































92700
4710
1521
52010
4710
1521
41511
2352
1521
bằng phương pháp thế ngược, cuối cùng ta nhận được các nghiệm:
3
8
;
3
5
;
3
1
123  xxx
2.2. Giải thuật khử Gauss tổng quát
Giải thuật khử Gauss tổng quát sẽ được biểu diễn thông qua các
bước thực hiện đối với một hệ phương trình tuyến tính tổng quát như
sau:



































































n
i
n
i
nnnjnnn
inijiii
nj
nj
nj
b
b
b
b
b
x
x
x
x
x
aaaaa
aaaaa
aaaaa
aaaaa
aaaaa











3
2
1
3
2
1
321
321
33333231
22232221
11131211
(2.16)
Để thực hiện phương pháp khử Gauss, ta xét các thủ tục tác động
đến các ma trận hệ số A và ma trận các số hạng tự do b như sau:
SinhVienKyThuat.Com
19






















nnnjnnn
inijiii
nj
nj
nj
aaaaa
aaaaa
aaaaa
aaaaa
aaaaa







321
321
33333231
22232221
11131211






















n
i
b
b
b
b
b


3
2
1
(2.17)
Bước 1. Sử dụng phương trình thứ nhất (hàng 1) để loại x1 ra khỏi các
phương trình còn lại. Bước này sẽ tác động đến các phần tử nằm trong
vùng đã đánh dấu và làm cho các phần tử từ hàng 2 đến hàng thứ n của
cột 1 bằng không nhờ phép biến đổi (2.18) sau:
 
 









njib
a
a
bb
a
a
a
aa
i
ii
j
i
ijij
,...,2,;1
11
11
1
11
11
(2.18)
Bước 2. Sử dụng phương trình thứ hai (hàng 2) để loại x2 ra khỏi các
phương trình còn lại. Bước này sẽ tác động đến các phần tử nằm trong
vùng đã đánh dấu dưới đây và làm cho các phần tử từ hàng 3 đến hàng
thứ n của cột 2 bằng không.
       
       
       
       





















111
3
1
2
111
3
1
2
1
3
1
3
1
33
1
32
1
2
1
2
1
23
1
22
11131211
0
0
0
0
nnnjnn
inijii
nj
nj
nj
aaaa
aaaa
aaaa
aaaa
aaaaa







 
 
 
 





















1
1
1
3
1
2
1
n
i
b
b
b
b
b

 (2.19)
Các bước như trên sẽ được lặp lại đến khi trong vùng đánh dấu chỉ còn
1 phần tử. Một cách tổng quát, tại bước thứ k ta có:
SinhVienKyThuat.Com
20
       
     
     
     
      





































1
,
1
,
1
1,
1
,
1
,
1
1,
1
,1
1
,1
1
1,1
2
3
2
3
2
33
1
2
1
2
1
23
1
22
11131211
000
000
000
00
0
k
nn
k
jn
k
kn
k
ni
k
ji
k
ki
k
nk
k
jk
k
kk
nj
nj
nj
aaa
aaa
aaa
aaa
aaaa
aaaaa









 
 
 
 
 

































1
1
1
1
3
3
1
2
1
k
n
k
i
k
k
b
b
b
b
b
b



(2.20)
Ở bước này, các phần tử trong miền đánh dấu được tác động nhờ phép
biến đổi
   
 
 
 
   
 
 
 


















nkjib
a
a
bb
nkjia
a
a
aa
k
kk
kk
k
ikk
i
k
i
k
kjk
kk
k
ikk
ij
k
ij
,...,1,;
,...,1,;
1
1
1
1
1
1
1
1
(2.21)
Cuối cùng, sau n-1 bước như trên, chúng ta nhận được hệ (2.16) dưới
dạng:





























































 )1(
)3(
4
)2(
3
)1(
2
1
4
3
2
1
)1(
)3(
4
)3(
44
)2(
3
)2(
34
)2(
33
)1(
2
)1(
24
)1(
23
)1(
22
114131211
0
n
nn
n
nn
n
n
n
n
b
b
b
b
b
x
x
x
x
x
a
aa
aaa
aaaa
aaaaa





(2.22)
Từ hệ (2.22) này, bằng phương pháp thế ngược từ dưới lên ta nhận
được các nghiệm của hệ phương trình (2.16) như sau (ở đây, để tiện
theo dõi, chúng ta bỏ qua ký hiệu chỉ số trên trong các hệ số của ma
trận A và b):
121
1
,,n,ni;
a
xab
x,;
a
b
x
ii
n
ij
jiji
i
nn
n
n  



(2.23)
SinhVienKyThuat.Com
21SinhVienKyThuat.Com
22
Chương 3
THUẬT TOÁN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỘ CỨNG CHUNG
VÀ VÉCTƠ LỰC NÚT CHUNG
Việc ghép các ma trận độ cứng k và các véctơ lực f của các phần tử
để tạo ra ma trận độ cứng K và véctơ lực nút F chung cho cả hệ, từ đó
thiết lập hệ phương trình PTHH là một vấn đề quan trọng.
Ta sẽ cộng các số hạng của ma trận độ cứng của mỗi phần tử vào
các vị trí tương ứng của ma trận độ cứng chung và cộng các số hạng
của véctơ lực vào véctơ lực chung.
Cách dễ nhất để ghép các phần tử là gán số cho mỗi dòng và cột
của ma trận độ cứng phần tử đúng với bậc tự do của phần tử ấy, sau đó
chúng ta sẽ làm việc qua các số hạng của ma trận phần tử; tức là cộng
các số hạng này vào ma trận chung mà mỗi dòng, mỗi cột cũng được
gán đúng những số trên.
Dưới đây ta sẽ xét hai ví dụ.
1. CÁC VÍ DỤ
1.1. Ví dụ 1
Một kết cấu được chia ra 8 phần tử tam giác như Hình 3.1. Mỗi
phần tử có 3 nút; mỗi nút có 1 bậc tự do (ví dụ nhiệt độ).
Mô tả quá trình ghép nối ma trận độ cứng chung K với giả sử chỉ xét 3
phần tử đầu tiên: 1, 2 và 3 với các ma trận độ cứng đã biết như sau:
1 2 3
54 6
7 8 9
1
2
3
4
5
6
7
8
e
1 2
3
Hình 3.1
SinhVienKyThuat.Com
23











521
263
137
1
k ;











432
371
218
2
k ;











501
064
149
3
k
Lời giải
1. Xây dựng bảng ghép nối phần tử (đường đến các nút ngược chiều kim
đồng hồ)
Bậc tự do
Phần tử
1 2 3
1 1 2 4
2 4 2 5
3 2 3 5
2. Xét từng phần tử
Với phần tử 1, các dòng và cột được nhận dạng như sau:
4
2
1
521
263
137
421
1










k
Ma trận này được cộng vào ma trận độ cứng chung và ta sẽ được:







5
4
3
2
1
00000
05021
00000
02063
01037
54321




















K
Ma trận độ cứng của phần tử 2 được gán số bởi:
5
2
4
432
371
218
524
2










k
Các số hạng của ma trận k2
được cộng thêm vào ma trận chung, cho ta
SinhVienKyThuat.Com
24







5
4
3
2
1
42030
2850121
00000
3120763
01037
54321






















K
Với phần tử 3:
5
3
2
501
064
149
532
3










k
Các số hạng của ma trận k3
được cộng tiếp vào ma trận chung ở trên,
cho ta







5
4
3
2
1
54200130
213031
000640
13349133
01037
54321























K
Việc cộng các véctơ lực phần tử vào véctơ lực chung được tiến
hành hoàn toàn tương tự.
1.2. Ví dụ 2
Giả sử có hai phần tử 1 và 4 trong bài toán hai chiều; mỗi phần tử
có 3 nút, mỗi nút có 2 bậc tự do (Hình 3.2). Hãy mô tả quá trình ghép
nối ma trận độ cứng chung K và véctơ lực nút chung, theo các ma trận
độ cứng phần tử và véctơ lực nút phần tử k1
, k4
, f1
và f4
cho trước như
sau:
SinhVienKyThuat.Com
25



























2428572
2164316
8431694
5363097
7199293
2647322
1
k ;





















5
7
1
4
6
3
1
f



























2874755
7272873
4225768
7873026
5742191
5386123
4
k ;





















5
4
2
6
7
9
4
f
Các nút của phần tử 1 là: (1, 2, 5). Bậc tự do tương ứng của phần tử là:
   TT
kkjjii qqqqqqqqqqqq 10943212122121212 
Các hàng và cột của ma trận độ cứng phần tử 1 được gán các số ứng
với bậc tự do tương ứng của nó và các số hạng của ma trận được cộng
vào các vị trí tương ứng của ma trận độ cứng chung.
10
9
4
3
2
1
2428572
2164316
8431694
5363097
7199293
2647322
1094321
1


























k
i
1
2
3
1
4
5 6
21
Hình 3.2
2
SinhVienKyThuat.Com
26














12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
000000000000
000000000000
0024200008572
0021600004316
000000000000
000000000000
000000000000
000000000000
0084000031694
0053000063097
0071000099293
00026000047322
121110987654321














































K
Tiến hành tương tự đối với ma trận độ cứng của phần tử 4. Các nút của
phần tử 4 là: (5, 2, 6). Bậc tự do tương ứng của phần tử là:
   TT
kkjjii qqqqqqqqqqqq 1211431092122121212 
12
11
4
3
10
9
2874755
7272873
4225768
7873026
5742191
5386123
121143109
4


























k
Các số hạng của ma trận được cộng vào các vị trí tương ứng của ma
trận độ cứng chung, ta nhận được kết quả như sau:
SinhVienKyThuat.Com
27














12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
2875500004700
7277300002800
57433000012772
53339000012916
000000000000
000000000000
000000000000
000000000000
4214120000561394
78790000166097
0071000099293
0026000047322
121110987654321
















































K
Véctơ lực nút của các phần tử 1 và 4 cũng được cộng vào véctơ lực nút
chung theo cách tương tự:
10
9
4
3
2
1
5
7
1
4
6
3
1




















f 

12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
0
5
7
0
0
0
0
1
4
6
3










































F ;
12
11
4
3
10
9
5
4
2
6
7
9
4




















f 

12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
5
4
12
16
0
0
0
0
3
10
6
3










































F
SinhVienKyThuat.Com
28
2. THUẬT TOÁN GHÉP K VÀ F
2.1. Nguyên tắc chung
Qua hai ví dụ trên ta thấy ma trận độ cứng chung K chính là tổng
của các ma trận mở rộng [ke
] của các phần tử. Véctơ lực chung F cũng
chính là tổng của các véctơ lực mở rộng {fe
} của các phần tử:
    
e
e
e
e
fFkK ; (3.1)
Để chuẩn hoá các bước ghép nối, ta xây dựng bảng định vị index cho
mỗi phần tử. Bảng index sẽ cho biết vị trí của mỗi số hạng của qn
trong Qn. Kích thước của bảng index là (noe  edof ), với edof là ký
hiệu cho số bậc tự do của phần tử và noe là ký hiệu cho tổng số phần
tử.
Mỗi nút có một bậc tự do
Trở lại ví dụ 3.1, bảng index chính là bảng ghép nối phần tử ở trên.
Khi ấy:  T
QQQQQQ 54321
- Với phần tử 1 (e =1)
 
 421:),1(
421


index
QQQq
T
- Với phần tử 2 (e =2)
 
 524:),2(
524


index
QQQq
T
- Với phần tử 3 (e =3)
 
 532:),3(
532


index
QQQq
T
Chú ý: ký hiệu (:) trong index(e,:) chỉ các phần tử thuộc hàng e của
index.
Mỗi nút có hai bậc tự do
Trở lại ví dụ 3.2 đã xét ở trên, bảng index là:
Bậc tự do
Phần tử
1 2 3 4 5 6
1 1 2 3 4 9 10
... ... ... ...
4 9 10 3 4 11 12
SinhVienKyThuat.Com
29
Khi ấy:
 T
QQQQQQQQQQQQQ 121110987654321
- Với phần tử số 1
 
 1094321:),1(
1094321


index
QQQQQQq
T
- Với phần tử số 4
 
 121143109:),4(
121143109


index
QQQQQQq
T
Với sự giúp đỡ của bảng index, mỗi số hạng kij của ma trận ke
được
cộng vào IJK của [K] sao cho:
I = index(e,i), với i = 1.. sdof
J = index(e,j), với j = 1.. sdof
hoặc:
ji
e
jeieIJ kKK  ),(index),(index (3.2)
Tương tự, mỗi số hạng fi của {fe
}được chuyển sang FI của F sao
cho:
i
e
ieI fFK  ),(index (3.3)
2.2. Thuật toán ghép nối phần tử:
Bước 1: Khởi tạo ma trận vuông [K] có kích thước (sdof  sdof) và
véctơ cột {F} có kích thước (sdof  1), với các số hạng bằng không.
Trong đó, sdof là ký hiệu cho tổng số bậc tự do của các nút trong toàn
hệ.
Bước 2: Với mỗi phần tử e (e = 1:noe), cộng đúng vị trí mỗi số hạng
kij của của ma trận phần tử ke
vào số hạng IJK của ma trận [K]:
),(),,(;:1,; jeindexJieindexIedofjikKK ji
e
IJIJ  (3.4)
Bước 3: Với mỗi phần tử e (e = 1:noe), cộng đúng vị trí mỗi số hạng
fi của của véctơ lực phần tử f vào số hạng FI của véctơ lực chung F:
),(;:1; ieindexIedofifFF i
e
II  (3.5)
Sơ đồ thuật toán được mô tả như Hình 3.3 sau:
SinhVienKyThuat.Com
30
K=zero(sdof,sodf);
F=zero(sdof,1);
e =1; i = 1; j = 1;
     jikieindexieindexKieindexieindexK e
,),(),,(),(),,( 
j  edof
j = j + 1;
i = i+1;
i  edof
     ifieindexFieindexF e
 ),(),(
e = e +1;
e  noe
...
...
T
T
T
F
F
F
Hình 3.3. Sơ đồ thuật toán ghép nối phần tử
SinhVienKyThuat.Com
31
Chương 4
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN MỘT CHIỀU
1. MỞ ĐẦU
Để giải bài toán một chiều (1D) bằng phương pháp phần tử hữu
hạn, chúng ta sẽ sử dụng nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần và
các quan hệ: quan hệ ứng suất-biến dạng, quan hệ biến dạng-chuyển vị.
Với bài toán hai chiều (2D) và ba chiều (3D), cách tiếp cận cũng tương
tự.
Trong bài toán một chiều, các đại lượng: chuyển vị, biến dạng, ứng
suất chỉ phụ thuộc vào biến x. Ta biểu diễn chúng như sau:
 ;xuu   ;x   x  (4.1)
Quan hệ giữa ứng suất với biến dạng, biến dạng với chuyển vị:
dx
du
E   ; (4.2)
Với bài toán một chiều, vi phân thể tích dv được viết dưới dạng:
dv=Adx (4.2)
trong đó, A là diện tích mặt cắt ngang.
2. MÔ HÌNH PHẦN TỬ HỮU HẠN
Có thể chia thanh ra nhiều phần tử, mỗi phần tử có tiết diện ngang
không đổi (hoặc thay đổi). Chẳng hạn, ta chia thanh ra 5 phần tử với
các nút được đánh số từ 1 đến 6, các chỉ số nút này là chỉ số nút toàn
cục (Hình 4.1a); mỗi phần tử có hai nút 1 và 2, các chỉ số nút này là
chỉ số nút cục bộ (Hình 4.1b).
Trong bài toán một chiều, mỗi nút chỉ có một chuyển vị theo
phương x . Vì vậy mỗi nút chỉ có một bậc tự do, n nút có n bậc tự do.
Chuyển vị tổng thể được kí hiệu là Qi ; i = 1, n; chuyển vị địa
phương của mỗi phần tử được ký hiệu là qj; j = 1, 2
Véctơ cột  Q Qi
T
 được gọi là véctơ chuyển vị chung (tổng thể).
Lực nút được kí hiệu là Fi ; i = 1, n.
Véctơ cột  F Fi
T
 được gọi là véctơ lực nút chung (tổng thể).
SinhVienKyThuat.Com
32
Để ghép nối các phần tử với nhau, ta sử dụng bảng ghép nối các
phần tử như sau:
Bảng 3.1. Bảng ghép nối các phần tử
Phần tử
Nút
1(đầu) 2(cuối)
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
2
3
4
5
6
3. CÁC HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ VÀ HÀM DẠNG
Khảo sát một phần tử e như Hình 4.2. Theo sơ đồ đánh số nút cục bộ:
Nút thứ nhất là 1
Nút thứ hai là 2
e1 2
x2
x
x1 
 = -1  = 1
(b)(a)
Hình 4.2. Phần tử trong hệ toạ độ x và 
1 2 3 4 5
x
1 2 3 4 5 6
Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6
e1 2
q1 q2
Hình 4.1a. Chỉ số toàn cục Hình 4.1b. Chỉ số cục bộ
Chỉ số địa phương
Chỉ số chung
SinhVienKyThuat.Com
33
Theo ký hiệu, x = x1 là tọa độ của nút thứ nhất; x = x2 là tọa độ của nút
thứ hai. Ta định nghĩa hệ tọa độ qui chiếu (hay chuẩn hoá) được ký
hiệu là  như sau:
  1
2
1
12


 xx
xx
 





1
1
2
1


xx
xx
(4.3)
Vậy:    21 :1:1 xxx
Ta sử dụng hệ tọa độ địa phương này để xác định hàm dạng với mục
đích nội suy ra trường chuyển vị trong các phần tử.
Bây giờ trường chuyển vị cần tìm cho một phần tử sẽ được nội suy
bằng một phép biến đổi tuyến tính (Hình 4.3).
Để thực hiện được phép nội suy này, cần đưa vào một hàm dạng
tuyến tính:
   
2
1
;
2
1
21







 NN (4.4)
Các hàm dạng được minh hoạ trên Hình 4.4. Đồ thị của hàm dạng N1
trên Hình 4.4a được suy ra từ phương trình (4.4): N1 = 1 tại = -1 và
N1 = 0 tại  = 1. Tương tự ta có đồ thị của N2.
1
N1
Hình 4.4. (a), (b). Hàm dạng N1, N2; (c). Nội suy tuyến tính
-1 0 1 
1
N2

u
1 2 
2
1
1

N
2
1
2

N
q1
q2
u=N1q1+N2q2
211 2
(a) (b) (c)
-1 0 1
e1 2
u2u1
Hình 4.3. Nội suy tuyến tính trường chuyển vị của một phần tử
q2
q1
e1 2
SinhVienKyThuat.Com
34
Một khi các hàm dạng được xác định, trường chuyển vị của phần tử sẽ
được biểu diễn qua các chuyển vị nút q1 và q2 như sau:
2211 qNqNu  (4.5)
Hoặc dưới dạng ma trận:
u = Nq (4.6)
Trong đó:  N N N 1 2,
 T
qqq 11 (4.7)
Trong biểu thức trên, q là véctơ chuyển vị của phần tử. Từ (4.5), ta thấy
u = q1 tạinút 1; u = q2 tại nút 2 và u biến thiên tuyến tính trong phần tử
(Hình 4.4c).
Ta đã biết: 1
2
1
1
0
1
1 qu
N
N
xx 





 
2
2
1
2
1
0
1 qu
N
N
xx 





 
Bây giờ ta nội suy tọa độ x nhờ các hàm dạng 21 , NN
2211 xNxNx  (4.8)
So sánh:





2211
2211
qNqNu
xNxNx
ta thấy chuyển vị u và toạ độ x được nội suy trên cùng phần tử nhờ
cùng các hàm dạng N1 và N2. Trong trường hợp này, ta có phép biểu
diễn đẳng tham số.
Chú ý: Các hàm dạng cần thoả mãn:
1) Đạo hàm bậc nhất phải hữu hạn,
2) Chuyển vị phải liên tục trên các biên của phần tử.
Mặt khác:
dx
d
d
du
dx
du 

  (4.9)
mà:
12
2
xxdx
d



(4.10)
SinhVienKyThuat.Com
35
suy ra
212211
2
1
2
1
qqqNqNu
 


 (4.11)
2
21 qq
d
du 


(4.12)
 21
12
1
qq
xx


 (4.13)
do đó:
 11
1
;
12



xx
BBq (4.14)
Trong đó ma trận B được gọi là ma trận biến dạng-chuyển vị của phần
tử.
Theo định luật Hooke, ta có biểu thức tính ứng suất:
 = EBq (4.15)
Chú ý:
B, ,  là các đại lượng hằng số;
Các biểu thức u = Nq;  = Bq;  = EBq mô tả chuyển vị, biến
dạng và ứng suất qua các giá trị chuyển vị nút của phần tử. Ta
sẽ thế các biểu thức này vào biểu thức thế năng của thanh để
thiết lập ma trận độ cứng và ma trận lực nút của phần tử.
4. THẾ NĂNG TOÀN PHẦN
Áp dụng công thức (1.3) - Chương 1, ta tính được thế năng toàn
phần của thanh:
 

n
i
i
T
i
L
T
L
T
L
T
PuTdxuAdxfuxdA
12
1
 (4.16)
Khi vật thể được chia ra làm nhiều phần tử hữu hạn, thì
 

n
i
ii
e e
T
e e
T
e e
T
PQTdxuAdxfuxdA
12
1
 (4.17)
SinhVienKyThuat.Com
36
5. MA TRẬN ĐỘ CỨNG PHẦN TỬ
Gọi:
xdAU
e
T
e  
2
1
là thế năng biến dạng của phần tử, ta có:
xdAqBEBqU
e
ee
TT
e 
2
1
qxdABEBqU
e
ee
TT
e 





 2
1
(4.18)
Chú ý rằng: Ae, Ee và B là các đại lượng hằng số, và
 d
l
dxd
xx
dx e
22
12


 , với: 12;11 xxle  
Khi ấy, ta có biểu thức của năng lượng biến dạng của phần tử:
qdBBE
l
AqU T
e
e
e
T
e 





 
1
1
22
1

với:
 11
1
12



xx
B
ta có:
q
l
EA
qU
e
eeT
e 








11
11
2
1
Gọi:









11
11
e
eee
l
EA
k (4.19)
là ma trận độ cứng của phần tử .
Khi đó, biểu thức thế năng (4.18) được biểu diễn ở dạng thu gọn như
sau:
qkqU eT
e
2
1
 (4.20)
SinhVienKyThuat.Com
37
6. QUI ĐỔI LỰC VỀ NÚT
Khi vật thể đã được rời rạc hóa bằng các phần tử hữu hạn với các
nút xác định, ta phải qui đổi các loại lực tác dụng về nút.
Lần lượt xét từng thành phần biểu diễn công của ngoại lực trong
biểu thức thế năng  (4.17), ta có:
- Công do lực khối:














e
e
e
e
T
e
T
dxNfA
dxNfA
qAdxfu
2
1
mà:

















22
1
2
22
1
2
1
1
2
1
1
1
ee
e
ee
e
l
d
l
dxN
l
d
l
dxN




eTeeT
e
T
fq
lfA
qAdxfu 






  1
1
2
Với:







1
1
2
eee lfA
f (4.21)
là lực thể tích quy đổi về nút của phần tử
- Công do lực diện tích:
  eT
e
eT
T
e
T
Tq
dxNT
dxNT
qdxTqNqNdxTu 













 2
1
2211
Với:







1
1
2
ee lT
T (4.22)
được gọi là lực diện tích qui đổi về nút của phần tử
Cuối cùng, biểu thức  được viết gọn dưới dạng
SinhVienKyThuat.Com
38
FQKQQ TT

2
1
(4.23)
Trong đó:
Q là véctơ chuyển vị nút chung,
K là ma trận độ cứng chung, được xác định từ các ma trận độ
cứng ke
của các phần tử:
Kk
e
e

F là véctơ lực nút chung, được xác định từ các véctơ lực nút: fe
,
Te
, P của các phần tử:
  FPTf
e
ee

Với phần tử một chiều và mỗi nút có một bậc tự do, ta vẫn sử dụng
bảng ghép nối phần tử ở trên để thiết lập ma trận độ cứng K và véctơ
lực F.
7. ĐIỀU KIỆN BIÊN, HỆ PHƯƠNG TRÌNH PHẦN TỬ HỮU HẠN
Sau khi rời rạc hóa vật thể nhờ phương pháp phần tử hữu hạn, ta
xác định được biểu thức thế năng toàn phần (4.23).
Bây giờ phải xây dựng phương trình cân bằng để từ đó xác định
các chuyển vị nút, sau đó tính ứng suất, biến dạng và các phản lực liên
kết.
Bằng cách cực tiểu biểu thức thế năng  đối với Q, tức là cho cho
thế năng biến dạng "chịu" điều kiện biên, ta sẽ thu được phương trình
cân bằng.
Dưới đây ta trình bày cách nhập điều kiện biên. Phương pháp này
được áp dụng không chỉ cho bài toán một chiều mà còn cho cả bài toán
hai, ba chiều.
Điều kiện biên thường có dạng:
Qi = ai
Biểu thức trên có nghĩa là chuyển vị Qi phải bằng ai .
Ở đây, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp khử để nhập các điều kiện
biên.
Khảo sát trường hợp đơn giản: Q1 = a1.
SinhVienKyThuat.Com
39
Với một kết cấu có n bậc tự do, ta có
 T
nQQQQ 21
 T
nFFFF 21
Ma trận độ cứng tổng thể có dạng:













nnnn
n
n
KKK
KKK
KKK
K




21
22221
11211
(4.24)
K là ma trận đối xứng
Ta viết biểu thức của thế năng  dưới dạng khai triển như sau:
 nn
nnnnnnnn
nn
nn
FQFQFQ
QKQQKQQKQ
QKQQKQQKQ
QKQQKQQKQ


















 




2211
2211
2222221212
1121211111
2
1
(4.25)
Thay Q1 = a1 vào phương trình trên, ta được:
 nn
nnnnnnnn
nn
nn
FQFQFa
QKQQKQaKQ
QKQQKQaKQ
QKaQKaaKa


















 




2211
2211
2222221212
1121211111
2
1
(4.26)
Chú ý rằng chúng ta đã khử chuyển vị Q1 trong biểu thức của thế năng
ở trên. Áp dụng điều kiện cực tiểu thế năng:
ni
Qi
,...,2;0 


(4.27)
ta thu được:










113322
13133333232
12122323222
aKFQKQKQK
aKFQKQKQK
aKFQKQKQK
nnnnnnn
nn
nn




(4.28)
SinhVienKyThuat.Com
40
Khi ấy, hệ phương trình PTHH được biểu diễn như sau:












































11
1313
1212
3
2
32
33332
22322
aKF
aKF
aKF
Q
Q
Q
KKK
KKK
KKK
nnnnnnn
n
n





(4.29)
Nhận xét: Ma trận độ cứng (n-1)(n-1) ở trên được nhận từ ma trận độ
cứng (nn) ban đầu (4.23) bằng cách bỏ đi hàng thứ nhất và cột thứ
nhất (vì Q1 = a1). Hệ phương trình (4.28) được viết dưới dạng cô đọng:
KQ = F (4.30)
Ma trận K trong (4.30) là ma trận không kỳ dị còn ma trận K ban đầu
(4.24) là ma trận kỳ dị (det K=0).
Áp dụng phương pháp khử Gauss (xem chương 2) để giải hệ phương
trình (4.30), ta sẽ tìm được chuyển vị Q;
Nhờ bảng thông tin ghép nối phần tử đã giới thiệu ở phần đầu, ta sẽ xác
định được chuyển vị nút q của phần tử từ chuyển vị chung Q đã tìm
được ở trên.
Áp dụng công thức EBq ta tìm được ứng suất;
Để xác định phản lực liên kết R1, ta viết phương trình cân bằng cho nút
1:
111212111 RFQKQKQK nn   (4.31)
Trong đó Qi đã được xác định, F1 là lực tác dụng tại nơi đặt liên kết
cũng đã biết.
8. VÍ DỤ
Ví dụ 4.1.
Cho một trục bậc chịu tác dụng của lực P = 10 N (hình 4.5a). Biết
tiết diện các đoạn: A1=20 mm2
; A2 = 10 mm2
; chiều dài các đoạn l1 = l2
= 100 mm; và môđun đàn hồi: E1 = E2 = 200 gPa. Hãy xác định chuyển
vị tại B và C; biến dạng, ứng suất trong các đoạn trục AB, BC.
SinhVienKyThuat.Com
41
Lời giải
Chia trục làm hai phần tử: 1 và 2, Hình 4.5b.
1. Bảng ghép nối phần tử được thiết lập như sau:
Phần tử Nút i Nút j
1 1 2
2 2 3
2. Xác định ma trận độ cứng của phần tử 1: k1
và 2: k2
mm
N
l
EA
k 4
1
111
10
44
44
11
11

















mm
N
l
EA
k 4
2
222
10
22
22
11
11

















3. Ma trận độ cứng chung K:
mm
NK 4
10
220
2244
044















4. Véctơ lực nút chung F: F = [0 0 10]T
5. Hệ phương trình phần tử hữu hạn:



































10
0
220
2244
044
10
3
2
1
4
R
Q
Q
Q
A
1
Hình 4.5. (a) Trục bậc chịu kéo đúng tâm; (b) Sơ đồ phần tử
P=10 kN
x
B C
1 2
2 3
(a)
(b)
SinhVienKyThuat.Com
42
6. Áp đặt điều kiện biên:
Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A), do đó ta loại dòng 1 và cột 1 trong hệ
phương trình trên. Cuối cùng ta thu được hệ phương trình:






















10
0
22
26
10
3
24
Q
Q
7. Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất
Giải hệ phương trình trên ta được:
Q2 = 0,25  10-3
mm
Q3 = 0,75  10-3
mm
áp dụng công thức (4.31), ta tìm được phản lực liên kết:
R1 =104
 (-4 Q2 ) = -10 N
Biến dạng được tính cho mỗi phần tử
1
= (-q1 + q2 )/l = 0,25 x10-5
/100 = 2,5 x10-6
2
= (-q2 + q3 )/l = 5 x10-6
Ứng suất được tính cho mỗi phần tử
1
= E 1
= 0,5 N/mm2
2
= E 2
= 1 N/mm2
Ví dụ 4.2.
Cho một trục bậc chịu liên kết ngàm 2 đầu và tác dụng của lực P =
200 kN (hình 4.6a). Biết tiết diện các đoạn: A1=2400 mm2
; A2 = 600
mm2
; chiều dài các đoạn l1 = 300mm, l2 = 400 mm; và môđun đàn hồi:
E1 = 70 gPa, E2 = 200 gPa. Hãy xác định chuyển vị tại B; ứng suất
trong các đoạn trục AB, BC và phản lực tại A và C.
Lời giải
2
A
Hình 4.6. Trục bậc chịu kéo đúng tâm
x
1 B
C
P=200
KN
SinhVienKyThuat.Com
43
Chia trục làm hai phần tử: 1 và 2, như hình 4.5b ở ví dụ 4.1.
1. Bảng ghép nối phần tử được thiết lập như sau:
Phần tử Nút i Nút j
1 1 2
2 2 3
2. Xác định ma trận độ cứng của phần tử 1: k1
và 2: k2
mm
N
l
EA
k 
















11
11
300
10702400
11
11 3
1
111
mm
N
l
EA
k 
















11
11
400
10200600
11
11 3
2
222
3. Ma trận độ cứng chung K:
mm
NK 3
10
300300
300860560
0560560















4. Véctơ lực nút chung F:
F = [R1 200103
R3]T
5. Hệ phương trình phần tử hữu hạn:



































3
3
1
3
2
1
3
10200
3003000
300860560
0560560
10
R
R
Q
Q
Q
6. Áp đặt điều kiện biên:
Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A) và Q3 = 0 (liên kết ngàm tại C) , do đó
ta loại dòng 1, cột 1 và dòng 3, cột 3 trong hệ phương trình trên. Cuối
cùng ta thu được phương trình:
860 Q2 = 200
7. Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất
Giải phương trình trên ta được:
SinhVienKyThuat.Com
44
Q2 = 0,23257 mm
Áp dụng công thức (4.31), ta tìm được các phản lực liên kết:
R1 =103
 (-560 Q2 ) = -130,233 KN
R3 =103
 (-300 Q2 ) = -69,767 KN
Biến dạng được tính cho mỗi phần tử
1
= (-q1 + q2 )/l1 = 0,23257 /300 = 7,752 10-4
2
= (-q2 + q3 )/l2 = -0,23257 /400 = 5,81410-4
Ứng suất được tính cho mỗi phần tử
1
= E11
= 54,26 N/mm2
2
= E2 2
= 116,28 N/mm2
Ví dụ 4.3.
Cho một trục tròn chịu liên kết ngàm tại A, khe hở giữa đầu C và
thành cứng là 1,2mm, chịu tác dụng của lực P = 60 kN tại B (hình 4.7).
Biết tiết diện của thanh là A=250 mm2
; và môđun đàn hồi: E =
2103
N/mm2
Hãy xác định chuyển vị tại B; và phản lực tại A và C.
Lời giải
Ở đây, ta đã xem như đã thực hiện bước kiểm tra để kết luận rằng,
trong quá trình biến dạng, đầu C của trục đã tiếp xúc với thành cứng và
tiếp tục biến dạng. Tương tự các ví dụ trên, ta chia trục làm hai phần tử
(1) và (2). Khi đó, ma trận độ cứng chung K được xác định như sau:
mm
NK 3
3
10
110
121
011
150
1020250
















Véctơ lực nút chung F: F = [R1 60103
R3]T
2A
Hình 4.7. Tính kết cấu bằng phương pháp PTHH
x
1 B C
150mm150mm 1,2mm
P=60 KN
SinhVienKyThuat.Com
45
Hệ phương trình phần tử hữu hạn:




































3
3
1
3
2
13
1060
110
121
011
150
1020250
R
R
Q
Q
Q
Áp đặt điều kiện biên: Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A) và Q3 = 1,2 (khe
hở tại C) , do đó ta loại dòng 1, cột 1. Cuối cùng ta thu được hệ phương
trình:
3,3333104
(2 Q2 – 1,2) = 60103
3,3333104
(- Q2 + 1,2) = R3
Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất
Giải phương trình trên ta được:
Q2 = 1,5 mm;
R3 =3,3333104
 (-Q2 + 1,2) = - 10 kN
R1 =3,3333104
 (- Q2) = -50 kN
SinhVienKyThuat.Com
46
9. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH KẾT CẤU MỘT CHIỀU - 1D
Chương trình nguồn
%----------------------------------------------------------------------------
% Chuong trinh so 1, chuong 4. (P4_1)
%----------------------------------------------------------------------------
% Tinh chuyen vi nut trong cac ket cau 1-D
%
% Mo ta cac bien
% k = ma tran do cung phan tu
% f = vecto luc nut phan tu
% kk = ma tran do cung tong the
% ff = vecto luc nut tong the
% gcoord = toa do nut
% nodes = ma tran chi so nut cua moi phan tu
% index = vecto chuyen vi nut chung o moi phan tu
%----------------------------------------------------------------------------
%------------------------------------
% Cac tham so dau vao
%------------------------------------
clear
edof=1; % edof = so bac tu do tai nut
noe=input('Nhap so phan tu:'); % noe = so phan tu
% Nhap du lieu: cac thong so hinh hoc cua ket cau va co tinh vat lieu
for i=1:noe
Doan_truc=i
los(i)=input('Nhap chieu dai (don vi mm) cua doan ');
E(i)=input('Nhap modul dan hoi keo nen (N/mm2) cua doan (phan
tu)');
A(i)=input('Nhap tiet dien mat cat ngang (mm2) cua doan (phan
tu)');
end
% Nhap du lieu: cac thong tin ve chi so nut phan tu tuong ung voi chi
so
% nut tong the, phuc vu cho viec ghep noi phan tu
SinhVienKyThuat.Com
47
for i=1:noe
Phan_tu = i
index(i,1)=input('Chi so nut toan cuc cua nut 1:');
index(i,2)=input('Chi so nut toan cuc cua nut 2:');
end
% Nhap du lieu: cac thong tin ve tai trong tac dung.
% 1. Tai trong tap trung
nof=input('Nhap so luc tap trung:'); % nof=Number Of Force
for i=1:nof
Luc_thu =i
temp_f(i)=input('Gia tri luc (don vi N): ');
force_pos(i)=input('Vi tri dat luc (nut so): ');
end
% Thong tin ve lien ket
noc=0; % noc=Number Of Clamp
while ((noc==0)|(noc>2))
noc=input('So luong lien ket (1 hoac 2):');
end
for i=1:noc
c(i)=input('Vi tri dat lien ket (nut dat lien ket): ');
end
% Tinh ma tran do cung phan tu
for i=1:noe
k(1,1,i)=E(i)*A(i)/los(i);
k(1,2,i)=-k(1,1,i);
k(2,1,i)=-k(1,1,i);
k(2,2,i)=k(1,1,i);
end
for e=1:noe % In ma tran do cung cac phan tu
k(e,:)
end
% Xay dung ma tran do cung tong the
SinhVienKyThuat.Com
48
non=noe+1; % non = Number Of Nodes
sdof=non*edof;
kk=zeros(sdof,sdof);
for row_indx=1:non
for e=1:noe
for n1=1:2
if (index(e,n1)==row_indx)
for col_indx=1:non
for n2=1:2
if (index(e,n2)==col_indx)
kk(row_indx,col_indx)=kk(row_indx,col_indx)+ k(n1,n2,e);
end
end
end
end
end
end
end
kk % In ma tran do cung tong the
% Tinh ma tran luc nut phan tu
f=zeros(noe,2);
for e=1:noe
for i=1:nof
if (index(e,1)==force_pos(i))
f(e,1)=temp_f(i);
end
if (index(e,2)==force_pos(i))
f(e,2)=temp_f(i);
end
end
end
for i=e:noe % In vecto luc nut phan tu
SinhVienKyThuat.Com
49
f(e,:)
end
% Xay dung vecto luc nut chung
ff=zeros(sdof,1);
for node=1:non
for e=1:noe
for n=1:2
if (index(e,n)==node)
ff(node)=f(e,n);
end
end
end
end
ff % In vecto luc nut chung
% Ap dat dieu kien bien
for node=1:noc
kk(c(node),:)=0;
kk(:,c(node))=0;
ff(c(node))=0;
kk(c(node),c(node))=1;
end
kk
ff
Q=kkff;
SinhVienKyThuat.Com
50
10. BÀI TẬP
4.1. Cho kết cấu 1D được rời rạc hoá bởi 2 phần tử một chiều
như Hình 4.10.1 dưới đây.
a. Hãy chứng tỏ rằng ma trận độ cứng tổng thế K là ma trận kỳ dị.
b. Chỉ ra một véctơ chuyển vị Q0  0 mà thoả mãn KQ0 = F = 0.
Bằng cách mô tả qua hình vẽ, hãy phân tích ý nghĩa của các
chuyển vị này. Và chỉ ra năng lượng biến dạng đàn hồi trong cấu
trúc ở trường hợp này ?
c. Chứng minh ở dạng tổng quát rằng, với bất kỳ véctơ chuyển vị Q
 0 là nghiệm của hệ phương trình KQ = 0, với K là ma trận kỳ
dị.
4.2. Xét kết cấu thanh bằng thép, môđun đàn hồi
E=200×109
N/m2
. Có liên kết và chịu lực như Hình 4.10.2. Xác định các
chuyển vị nút (các chấm đen trên hình), ứng suất trong các phần tử và
các thành phần phản lực tại ngàm. Hãy giải bài toán bằng tay và nghiên
cứu kỹ Chương trình đã cho, sửa đổi lại một số điểm nếu cần thiết và
bổ sung phần chương trình tính ứng suất trong các phần tử; thực hành
tính toán bằng chương trình và so sánh kết quả.
4.3. Xét kết cấu thanh bằng thép, môđun đàn hồi
E=200×109
N/m2
. Có liên kết và chịu lực như Hình 4.10.3. Xác định các
chuyển vị nút, ứng suất trong các phần tử và các thành phần phản lực
tại ngàm.
150mm150mm 300mm
x
P=300 kN
250mm2 400mm2
Hình 4.10.2
1 2 3
x
Hình 4.10.1
SinhVienKyThuat.Com
51
4.4. Xét kết cấu liên kết và chịu lực như Hình 4.10.4. Thanh
nằm ngang được xem như là tuyệt đối cứng, các thanh treo được làm
bằng thép và nhôm, có môđun đàn hồi như chỉ ra trên hình vẽ. Tính
ứng suất trong mỗi thanh treo.
Hình 4.10.4
thép
2×2 cm
E=200×109
N/m2
Nhôm
2×4 cm
50cm
40 cm 30 cm 20 cm
60 KN
Thanh tuyệt đối cứng, trọng lượng không đáng kể
E=70×109
N/m2
150mm150mm 200mm 200mm
250mm2
400mm2
P=300 kN
P=600 kN x
3.5mm
Hình 4.10.3
SinhVienKyThuat.Com
52
Chương 5
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN HỆ THANH PHẲNG
1. MỞ ĐẦU
Trong chương này chúng ta sẽ áp dụng phương pháp phần tử hữu
hạn để tính toán hệ thanh phẳng (hệ gồm n thanh liên kết với nhau bởi
các khớp quay). Hệ thanh phẳng điển hình được trình bày trên Hình
5.1.
Trong hệ thanh, tải trọng hoặc phản lực liên kết đặt ở các khớp nối;
bỏ qua ma sát trong các khớp nối. Rõ ràng, mỗi phần tử của hệ thanh
hoặc chịu kéo, hoặc chịu nén.
Ta có thể gặp hệ thanh tĩnh định hoặc siêu tĩnh.
2. HỆ TOẠ ĐỘ ĐỊA PHƯƠNG, HỆ TOẠ ĐỘ CHUNG
Hệ thanh khác với các kết cấu một chiều đã xét trong Chương 4 ở
chỗ: trong hệ thanh, các phần tử (các thanh) có các phương khác nhau.
Để có thể tính đến sự khác nhau về phương của các phần tử trong hệ, ta
cần phải đưa ra khái niệm hệ toạ độ địa phương và hệ toạ độ chung.
Một phần tử thanh được mô tả trong hệ toạ độ địa phương và hệ
toạ độ chung như trong Hình 5.2.
2 3 4 5
6 7 8
1
Q2
Q1 Q5 Q7 Q9
Q4
Q3
Q6 Q8 Q10
Q15
Q16
Q13
Q14
Q11
Q12
Hình 5.1. Hệ thanh phẳng
SinhVienKyThuat.Com
53
Trong sơ đồ đánh số nút địa phương, hai nút của phần tử được đánh số
1 và số 2. Hệ toạ độ địa phương hướng theo trục x’, chạy từ nút 1 đến
nút 2. Tất cả các đại lượng trong hệ toạ độ địa phương được ký hiệu bởi
dấu (’). Hệ toạ độ chung (x,y) là cố định và không phụ thuộc vào
phương của các phần tử.
Trong hệ toạ chung, mỗi nút cũng có hai bậc tự do. Chẳng hạn, nút “j”
sẽ có hai chuyển vị là Q2j-1 và Q2j.
Gọi q1’ và q2’ là các chuyển vị của nút 1 và 2 tương ứng trong hệ toạ độ
địa phương. Ta ký hiệu véctơ chuyển vị trong hệ toạ độ địa phương
bởi:
q’ = [q1’ , q2’]T
(5.1)
Trong hệ toạ độ chung, véctơ chuyển vị có 4 thành phần:
q = [q1, q2 , q3 , q4 ]T
(5.2)
Ta đi tìm quan hệ giữa q và q’.
Dễ thấy
q1’ = q1 cos + q2 sin (5.3a)
q2’ = q3 cos + q4 sin (5.3b)
Ký hiệu
 = cos (5.4a)
m = sin (5.4b)
x
y
x’
1
(a)


q1
q2
q4
q3
q1cos
q2sin
q3cos
q4sin
q’1
q’2
(b)
Hình 5.2. Phần tử thanh trong hệ toạ độ địa phương (a)
và trong hệ toạ độ chung (b)
SinhVienKyThuat.Com
54
Ta có thể viết
q’ = L q (5.5)
Trong đó L là ma trận chuyển vị, được viết dưới dạng:







ml
ml
L
00
00
(5.6)
3. MA TRẬN ĐỘ CỨNG PHẦN TỬ
Các phần tử trong hệ thanh đều là các phần tử một chiều. Vì vậy, ta áp
dụng những kết quả của chương 4 vào hệ thanh.
Trong hệ toạ độ địa phương, ta đã xác định được ma trận độ cứng của
phần tử









11
11
'
e
ee
l
AE
k (5.7)
Để thiết lập ma trận độ cứng của phần tử trong hệ toạ độ chung, ta chú
ý tới biểu thức năng lượng biến dạng của phần tử
'''
2
1
qkqU T
e  (5.8)
Thay q’ = Lq vào biểu thức trên, ta được
 qLkLqU TT
e '
2
1
 (5.9)
Cuối cùng, năng lượng biến dạng trong hệ toạ độ chung được viết dưới
dạng:
qkqU T
e
2
1
 (5.10)
Trong đó k là ma trận độ cứng của phần tử trong hệ toạ độ chung và
k = LT
k' L (5.11)
Thay biểu thức của L từ (5.6) và của k' từ (5.7) vào (5.11), ta được



















22
22
22
22
mlmmlm
lmllml
mlmmlm
lmllml
l
AE
k
e
ee
(5.12)
SinhVienKyThuat.Com
55
Từ các ma trận độ cứng của các phần tử và nhờ bảng ghép nối phần tử,
ta sẽ thu được ma trận độ cứng chung của cả hệ thanh.
4. ỨNG SUẤT
Như đã lưu ý ở trên, mỗi phần tử trong hệ thanh hoặc chịu kéo, hoặc
chịu nén. Do đó, ứng suất trong thanh được xác định bởi:
 = Ee 
Hoặc
   Lq
l
E
q
q
l
E
l
qq
E
e
e
e
e
e
e 11
'
'
11
''
2
112










Thế biểu thức của L từ (5.6) vào biểu thức trên ta được:
 qmlml
l
E
e
e
 (5.13)
Như vậy, sau khi tìm được chuyển vị, ta sẽ xác định được ứng suất
trong mỗi phần tử của hệ thanh.
5. VÍ DỤ
Khảo sát hệ gồm hai thanh chịu lực P như hình dưới. Các thanh có
cùng diện tích mặt cắt ngang và cùng vật liệu. Xác định chuyển vị tại
điểm đặt lực.
x
300
y
L, A, E 1 2
300
P
3
2
1
(b)(a)
Hình 5.3. (a) Kết cấu bằng chịu lực, (b) sơ đồ phần tử
SinhVienKyThuat.Com
56
Lời giải
1. Mô hình. Ta mô hình hoá hệ thanh bởi 2 phần tử hữu hạn; mỗi nút
phần tử có 2 bậc tự do.
2. Xác định ma trận độ cứng của các phần tử
Áp dụng công thức (5.12), ta tính được các ma trận độ cứng của
các phần tử.
Với phần tử 1: LLml  1;0sin;1cos 















0000
0101
0000
0101
1
L
EA
k
Với phần tử 2: LLml
3
2
;
2
1
sin;
2
3
cos 2 

 



























8
3
8
3
8
3
8
3
8
3
8
33
8
3
8
33
8
3
8
3
8
3
8
3
8
3
8
33
8
3
8
33
2
L
EA
k
Từ đây, ta thiết lập được ma trận độ cứng chung K và hệ phương trình:











































































6
5
2
1
4
3 0
0
0
0
0
8
3
8
3
8
3
8
3
00
8
3
8
33
8
3
8
33
00
8
3
8
3
8
3
8
3
00
8
3
8
33
8
3
8
33
101
000000
000101
R
R
P
R
R
Q
Q
L
EA
Áp dụng điều kiện biên: Q1 = Q2 = Q5 = Q6 =0, ta thu được hệ phương
trình PTHH:
SinhVienKyThuat.Com
57




























PQ
Q
L
EA 0
8
3
8
3
8
3
8
33
1
4
3
Giải hệ phương trình trên, ta được:



























EA
LP
EA
LP
Q
Q
3
3
8
3
4
3
Thay các giá trị chuyển vị trên vào (5.14), ta tìm được phản lực liên
kết:
   PRRRRR 13036511 
6. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH HỆ THANH PHẲNG
Ví dụ
Khảo sát hệ thanh chịu lực như sau (Hình 5.4). Các thanh có cùng
diện tích mặt cắt ngang A = 2,5cm2
và cùng vật liệu, với E =
2105
N/cm2
. Xác định chuyển vị tại điểm đặt lực. Xác định ma trận độ
cứng của các phần tử và ma trận độ cứng chung; chuyển vị tại điểm đặt
lực và ứng suất trong các thanh và các phản lực liên kết.
Chương trình nguồn
x
y
1
2
P=100KN
2
1
Hình 5.4. Tính kết cấu bằng phương pháp PTHH
3
4 3
4
Q2
Q3
Q4
Q6
Q5
Q7
Q8
100 cm
75 cm
Q1
SinhVienKyThuat.Com
58
%----------------------------------------------------------------------------
% Chuong trinh so 1, chuong 5 - (P5_1)
%----------------------------------------------------------------------------
% Tinh toan chuyen vi nut, ung suat trong cac thanh cua he thanh
phang
% tinh phan luc lien ket tai cac lien ket cua he thanh phang chiu luc
% su dung phan tu thanh
% (Hinh. 5.4 mo ta mo hinh PTHH tinh he thanh phang)
%
% Mo ta cac bien
% k = ma tran do cung phan tu
% f = vecto luc nut phan tu
% kk = ma tran do cung tong the
% ff = vecto luc nut tong the
% disp = vecto chuyen vi nut tong the
% eldisp = (element_disp) – vecto chuyen vi nut phan tu
% stress = ma tran ung suat
% strain = ma tran bien dang
% gcoord = toa do nut
% nodes = ma tran chi so nut cua moi phan tu
% index = vecto chuyen vi nut chung o moi phan tu
%----------------------------------------------------------------------------
%------------------------------------
% Cac tham so dau vao
%------------------------------------
clear
% Type of geometric construction
type_geometric =1;
switch (type_geometric)
case 1
length=1000; % mm
emodul=100e3; % MPa (N/mm^2)
area=(2.5^2)e2; % mm^2
force=100e3; % N
noe=4; % noe = Number Of Elements(segments)
non=4; % non = Number Of Nodes
lcoord(1,1,1)=0;
SinhVienKyThuat.Com
59
lcoord(1,2,1)=0;
lcoord(2,1,1)=length;
lcoord(2,2,1)=0;
lcoord(1,1,2)=lcoord(2,1,1);
lcoord(1,2,2)=lcoord(2,2,1);
lcoord(2,1,2)=lcoord(2,1,1);
lcoord(2,2,2)=length*3/4;
lcoord(1,1,3)=0;
lcoord(1,2,3)=0;
lcoord(2,1,3)=length;
lcoord(2,2,3)=length*3/4;
lcoord(1,1,4)=0;
lcoord(1,2,4)=length*3/4;
lcoord(2,1,4)=length;
lcoord(2,2,4)=length*3/4;
% Chi so nut phan tu theo chi so nut chung
index(1,1)=1;
index(1,2)=2;
index(2,1)=2;
index(2,2)=3;
index(3,1)=1;
index(3,2)=3;
index(4,1)=4;
index(4,2)=3;
end
% Tinh chieu dai cac thanh l(e) va ma tran chuyen doi he co so:
% trans_mat(e).
for i=1:noe
L(i)=sqrt((lcoord(2,1,i)-lcoord(1,1,i))^2+(lcoord(2,2,i)-
lcoord(1,2,i))^2);
l(i)=(lcoord(2,1,i)-lcoord(1,1,i))/L(i);
m(i)=(lcoord(2,2,i)-lcoord(1,2,i))/L(i);
% Ma tran chuyen doi he toa do
trans_mat(1,1,i)=l(i);
trans_mat(1,2,i)=m(i);
trans_mat(1,3,i)=0;
trans_mat(1,4,i)=0;
SinhVienKyThuat.Com
60
trans_mat(2,1,i)=0;
trans_mat(2,2,i)=0;
trans_mat(2,3,i)=l(i);
trans_mat(2,4,i)=m(i);
% Ma tran chuyen doi he toa do ung suat
stress_trans(i,1)=-l(i);
stress_trans(i,2)=-m(i);
stress_trans(i,3)=l(i);
stress_trans(i,4)=m(i);
% Modul dan hoi cua cac thanh
E(i)=emodul;
A(i)=area; % Tiet dien ngang cua cac thanh
end
% Tinh ma tran do cung phan tu trong he toa do dia phuong
for i=1:noe
k_local(1,1,i)=(E(i)*A(i)/L(i));
k_local(1,2,i)=-k_local(1,1,i);
k_local(2,1,i)=-k_local(1,1,i);
k_local(2,2,i)=k_local(1,1,i);
end
% Tinh ma tran do cung phan tu trong he toa do chung
trans_trans_mat=permute(trans_mat,[2,1,3]);
for i=1:noe
k(:,:,i)=trans_trans_mat(:,:,i)*k_local(:,:,i)*trans_mat(:,:,i);
end
k % In ma tran do cung phan tu
% Xay dung ma tran do cung tong the
edof=2; %edof: so bac tu do cua 1 node
sdof=non*edof;
kk=zeros(sdof,sdof);
for row_indx=1:non
for e=1:noe
for n1=1:2
if (index(e,n1) = = row_indx)
for col_indx=1:non
for n2=1:2
if (index(e,n2)==col_indx)
SinhVienKyThuat.Com
61
for i=1:2
for j=1:2
kk((row_indx-1)*edof+i,(col_indx-1)*edof+j)=...
kk((row_indx-1)*edof+i,(col_indx-1)*edof+j)+...
k((n1-1)*edof+i,(n2-1)*edof+j,e);
end
end
end
end
end
end
end
end
end
kkk=kk;
kk % In ma tran do cung tong the
% Tinh ma tran luc nut phan tu
f=zeros(noe,2*edof);
f(2,1)=20000
f(2,4)=-25000;
f % In ve to luc nut phan tu
% Xay dung ve to luc nut chung
ff=zeros(sdof,1);
for row_indx=1:non
for e=1:noe
for n=1:2 % 2:so node/phan tu
if (index(e,n)==row_indx)
for i=1:2
ff((row_indx-1)*edof+i)=ff((row_indx-1)*edof+i)...
+f(e,(n-1)*edof+i);
end
end
end
end
end
% In vec to luc nut chung
ff
SinhVienKyThuat.Com
62
% Ap dat dieu kien bien
for i=1:sdof
disp(i)=1;
end
disp(1)=0;
disp(2)=0;
disp(4)=0;
disp(7)=0;
disp(8)=0;
for i=1:sdof
if (disp(i)==0)
kk(i,:)=0;
kk(:,i)=0;
ff(i)=0;
kk(i,i)=1;
end
end
kk
ff
% Giai he PT PTHH xac dinh chuyen vi nut
disp=kkff;
% In vec to chuyen vi nut chung
disp
% Xac dinh chuyen vi nut trong cac thanh
for e=1:noe
for i=1:2 % 2 nut
for j=1:edof % edof=2: 2 bac tu do/nut
eldisp(e,(i-1)*edof+j)=disp((index(e,i)-1)*edof+j);
end
end
end
eldisp
% Tinh Ung suat trong cac thanh
stress=zeros(noe,1);
for e=1:noe
stress(e)=(E(e)/L(e))*stress_trans(e,:)*eldisp(e,:)';
end
SinhVienKyThuat.Com
63
stress
% Tinh Phan luc lien ket tai cac goi
R=zeros(sdof,1);
R=kkk*disp;
R
SinhVienKyThuat.Com
64
Kết quả số
k(:,:,1) =
1.0e+011 *
1.2916 0 -1.2916 0
0 0 0 0
-1.2916 0 1.2916 0
0 0 0 0
k(:,:,2) =
1.0e+011 *
0 0 0 0
0 1.7221 0 -1.7221
0 0 0 0
0 -1.7221 0 1.7221
k(:,:,3) =
1.0e+010 *
6.6128 4.9596 -6.6128 -4.9596
4.9596 3.7197 -4.9596 -3.7197
-6.6128 -4.9596 6.6128 4.9596
-4.9596 -3.7197 4.9596 3.7197
k(:,:,4) =
1.0e+011 *
1.2916 0 -1.2916 0
0 0 0 0
-1.2916 0 1.2916 0
0 0 0 0
kk =
SinhVienKyThuat.Com
65
1.0e+011 *
1.9529 0.4960 -1.2916 0 -0.6613 -0.4960 0 0
0.4960 0.3720 0 0 -0.4960 -0.3720 0 0
-1.2916 0 1.2916 0 0 0 0 0
0 0 0 1.7221 0 -1.7221 0 0
-0.6613 -0.4960 0 0 1.9529 0.4960 -1.2916 0
-0.4960 -0.3720 0 -1.7221 0.4960 2.0941 0 0
0 0 0 0 -1.2916 0 1.2916 0
0 0 0 0 0 0 0 0
disp =
1.0e-006 *
Q1 0
Q2 0
Q3 0.1549
Q4 0
Q5 0.0323
Q6 -0.1270
Q7 0
Q8 0
SinhVienKyThuat.Com
66
eldisp=
Phần tử Nút 1 Nút 2
Phương x
1.0e-006 *
Phương y
1.0e-006 *
Phương x
1.0e-006 *
Phương y
1.0e-006 *
1 0 0 0.1549 0
2 0.1549 0 0.0323 -0.1270
3 0 0 0.0323 -0.1270
4 0 0 0.0323 -0.1270
stress=
Phần tử Ứng suất (mPa)
1 31.0001
2 -33.9063
3 -8.0729
4 6.4583
R =
Ri Phản lực liên kết (N)
1.0e+004 *
1 -1.5833
2 0.3125
3 2.0000
4 2.1875
5 -0.0000
6 -2.5000
7 -0.4167
8 0
SinhVienKyThuat.Com
67
7. BÀI TẬP
5.1. Một kết cấu thanh giằng như trên Hình 5.7.1. Vật liệu các
thanh bằng thép, có môđun đàn hồi E=200gPa. Xác định ma trận độ
cứng tổng thể của hệ.
5.2. Một kết cấu giàn gồm 3
thanh được đánh số (nút và thanh) như
trên Hình 5.7.2. Vật liệu của các thanh I
và II là nhôm, vật liệu của thanh III là
thép. Tiết diện của thanh I là 15cm2
và
tiết diện của thanh II và III là 8cm2
. Xác
định chuyển vị của nút 2 và ứng suất
trong các thanh. Giải bài toán bằng tay
và bằng cách sử dụng phần mềm tính
toán kết cấu tương ứng. Khi giải bằng tay
yêu cầu biểu diễn ma trận độ cứng tổng
thể dưới dạng toàn bộ và dưới dạng rút
gọn. Cho Enhôm = 70gPa, Ethép = 210gPa.
Hình 5.7.1
1000 mm2
1250 mm2
P
500 mm
750 mm
Q2i
Q2i-1
1
2
3
i
0,7m
1 2
8 kN
3 4
5 kN
y
x
I
IIIII
0,5m
1m
Hình 5.7.2. Dàn chịu lực
SinhVienKyThuat.Com
68
5.3. Một kết cấu giàn gồm 5
thanh được đánh số (nút và thanh) như
trên Hình 5.7.3. Vật liệu của các thanh
đều là thép và có môđun đàn hồi Ethép =
210gPa. Tiết diện của thanh I, II và III là
15cm2
và tiết diện của thanh IV và V là
8cm2
. Xác định chuyển vị của các nút và
ứng suất trong các thanh. Giải bài toán
bằng tay và bằng cách sử dụng chương
trình tính toán kết cấu tương ứng. Khi
giải bằng tay nên chú ý đến tính đối xứng
của kết cấu. Cho a = 0,5 m; α = 600
; P =
2kN; Q = 4kN.
5.4. Một cây cầu đường sắt được ghép từ các thanh thép, tiết
diện của các thanh thép bằng nhau và bằng 3250 mm2
. Một đoàn tàu
dừng trên cầu, cầu phải chịu tải trọng của đoàn tàu (Hình 5.7.4). Tính
chuyển vị theo phương ngang gối di động R dưới tác dụng của các tải
trọng. Xác định chuyển vị tại các nút và ứng suất trong mỗi thanh cầu.
5.5. Một kết cấu cầu được tính toán thiết kế theo mô hình dàn
thanh như trên Hình 5.7.5. Kết cấu này được cấu thành từ 6 nhịp. Tải
trọng biểu diễn trên hình vẽ mô tả trạng thái làm việc nguy hiểm nhất
của kết cấu. Vật liệu sử dụng trong kết cấu là thép với môđun đàn hồi
Ethép = 210gPa. Xác định tiết diện cho các thanh sao cho tối ưu theo
280 kN 210 kN 280 kN 360 kN
3.118m
3.6m 3.6m 3.6m
600
600
Hình 5.7.4. Mô hình một nhịp cầu chịu lực
R
y
a a
x
1
2
3
45
I
IV V
III
II
Q
P
αα
Hình 5.7.3. Dàn chịu lực
Q
P
SinhVienKyThuat.Com
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Tính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâm
Tính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâmTính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâm
Tính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâmLe Duy
 
Giáo trình cơ lý thuyết
Giáo trình cơ lý thuyếtGiáo trình cơ lý thuyết
Giáo trình cơ lý thuyếtThu Thao
 
Bài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lực
Bài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lựcBài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lực
Bài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lựcLe Nguyen Truong Giang
 
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minh
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang MinhGiáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minh
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minhshare-connect Blog
 
Chuong 2. quy trinh cong nghe gia cong chi tiet dien hinh
Chuong 2. quy trinh cong nghe gia cong chi tiet dien hinhChuong 2. quy trinh cong nghe gia cong chi tiet dien hinh
Chuong 2. quy trinh cong nghe gia cong chi tiet dien hinhMai Chuong
 
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu học
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu họcBáo cáo thí nghiệm Vật liệu học
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu họcThanhvietnguyen Nguyen
 
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệuSức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệuCửa Hàng Vật Tư
 
Kiến thức sử dụng Etabs
Kiến thức sử dụng EtabsKiến thức sử dụng Etabs
Kiến thức sử dụng EtabsHồ Việt Hùng
 
Bài tập Cơ lý thuyet 1
Bài tập Cơ lý  thuyet 1 Bài tập Cơ lý  thuyet 1
Bài tập Cơ lý thuyet 1 cuong nguyen
 
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAI
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAIĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAI
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAIcanhbao
 
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1The Light
 
đồ án tốt nghiệp xây dựng dân dụng
đồ án tốt nghiệp xây dựng dân dụngđồ án tốt nghiệp xây dựng dân dụng
đồ án tốt nghiệp xây dựng dân dụngtuanthanhgtvt
 
Hướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdf
Hướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdfHướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdf
Hướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdfMan_Ebook
 
Câu hỏi đồ án tốt nghiệp khoa xây dựng
Câu hỏi đồ án tốt nghiệp khoa xây dựngCâu hỏi đồ án tốt nghiệp khoa xây dựng
Câu hỏi đồ án tốt nghiệp khoa xây dựngchiennuce
 
Bài giảng dao động kỹ thuật - Đặng Văn hiếu
Bài giảng dao động kỹ thuật  - Đặng Văn hiếuBài giảng dao động kỹ thuật  - Đặng Văn hiếu
Bài giảng dao động kỹ thuật - Đặng Văn hiếuTrung Thanh Nguyen
 
Giáo trình kết cấu thép 2 - Phạm Văn Hội
Giáo trình kết cấu thép 2 - Phạm Văn HộiGiáo trình kết cấu thép 2 - Phạm Văn Hội
Giáo trình kết cấu thép 2 - Phạm Văn Hộishare-connect Blog
 
Biến dạng của đất và tính toán độ lún của nền móng công trình
Biến dạng của đất và tính toán độ lún của nền móng công trìnhBiến dạng của đất và tính toán độ lún của nền móng công trình
Biến dạng của đất và tính toán độ lún của nền móng công trìnhJayTor RapPer
 

Mais procurados (20)

bai-tap-thuy-luc
bai-tap-thuy-lucbai-tap-thuy-luc
bai-tap-thuy-luc
 
Tính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâm
Tính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâmTính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâm
Tính toán dầm thép tiết diện chữ I chịu uốn có kể đến tải trọng lệch tâm
 
Giáo trình cơ lý thuyết
Giáo trình cơ lý thuyếtGiáo trình cơ lý thuyết
Giáo trình cơ lý thuyết
 
Bài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lực
Bài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lựcBài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lực
Bài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lực
 
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minh
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang MinhGiáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minh
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minh
 
Chuong 2. quy trinh cong nghe gia cong chi tiet dien hinh
Chuong 2. quy trinh cong nghe gia cong chi tiet dien hinhChuong 2. quy trinh cong nghe gia cong chi tiet dien hinh
Chuong 2. quy trinh cong nghe gia cong chi tiet dien hinh
 
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu học
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu họcBáo cáo thí nghiệm Vật liệu học
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu học
 
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệuSức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
 
Kiến thức sử dụng Etabs
Kiến thức sử dụng EtabsKiến thức sử dụng Etabs
Kiến thức sử dụng Etabs
 
Vẽ biểu đồ nội lực Q ,M
Vẽ biểu đồ nội lực Q ,MVẽ biểu đồ nội lực Q ,M
Vẽ biểu đồ nội lực Q ,M
 
SAP 2000
SAP 2000SAP 2000
SAP 2000
 
Bài tập Cơ lý thuyet 1
Bài tập Cơ lý  thuyet 1 Bài tập Cơ lý  thuyet 1
Bài tập Cơ lý thuyet 1
 
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAI
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAIĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAI
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN DUNG SAI
 
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
 
đồ án tốt nghiệp xây dựng dân dụng
đồ án tốt nghiệp xây dựng dân dụngđồ án tốt nghiệp xây dựng dân dụng
đồ án tốt nghiệp xây dựng dân dụng
 
Hướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdf
Hướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdfHướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdf
Hướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdf
 
Câu hỏi đồ án tốt nghiệp khoa xây dựng
Câu hỏi đồ án tốt nghiệp khoa xây dựngCâu hỏi đồ án tốt nghiệp khoa xây dựng
Câu hỏi đồ án tốt nghiệp khoa xây dựng
 
Bài giảng dao động kỹ thuật - Đặng Văn hiếu
Bài giảng dao động kỹ thuật  - Đặng Văn hiếuBài giảng dao động kỹ thuật  - Đặng Văn hiếu
Bài giảng dao động kỹ thuật - Đặng Văn hiếu
 
Giáo trình kết cấu thép 2 - Phạm Văn Hội
Giáo trình kết cấu thép 2 - Phạm Văn HộiGiáo trình kết cấu thép 2 - Phạm Văn Hội
Giáo trình kết cấu thép 2 - Phạm Văn Hội
 
Biến dạng của đất và tính toán độ lún của nền móng công trình
Biến dạng của đất và tính toán độ lún của nền móng công trìnhBiến dạng của đất và tính toán độ lún của nền móng công trình
Biến dạng của đất và tính toán độ lún của nền móng công trình
 

Semelhante a Giao trinh phuong phap phan tu huu han

Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10Nguyễn Hào
 
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10dracula_rd
 
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10luuguxd
 
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.ssuser499fca
 
Báo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khí
Báo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khíBáo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khí
Báo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khíCơ Khí Chế Tạo
 
giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...
giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...
giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...Man_Ebook
 
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdfNguyễn Thái
 

Semelhante a Giao trinh phuong phap phan tu huu han (20)

Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
 
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
 
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
 
Đề tài: Bài toán kết cấu dàn, khung phẳng có biên phức tạp, HOT
Đề tài: Bài toán kết cấu dàn, khung phẳng có biên phức tạp, HOTĐề tài: Bài toán kết cấu dàn, khung phẳng có biên phức tạp, HOT
Đề tài: Bài toán kết cấu dàn, khung phẳng có biên phức tạp, HOT
 
Luận văn: Phân tích bài toán tuyến tính kết cấu dàn, HOT
Luận văn: Phân tích bài toán tuyến tính kết cấu dàn, HOTLuận văn: Phân tích bài toán tuyến tính kết cấu dàn, HOT
Luận văn: Phân tích bài toán tuyến tính kết cấu dàn, HOT
 
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
 
Luận văn: Tính toán kết cấu bằng phương pháp so sánh, HAY
Luận văn: Tính toán kết cấu bằng phương pháp so sánh, HAYLuận văn: Tính toán kết cấu bằng phương pháp so sánh, HAY
Luận văn: Tính toán kết cấu bằng phương pháp so sánh, HAY
 
Báo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khí
Báo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khíBáo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khí
Báo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khí
 
giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...
giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...
giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...
 
Luận án: Dao động phi tuyến yếu của hệ cấp ba có đạo hàm, HAY
Luận án: Dao động phi tuyến yếu của hệ cấp ba có đạo hàm, HAYLuận án: Dao động phi tuyến yếu của hệ cấp ba có đạo hàm, HAY
Luận án: Dao động phi tuyến yếu của hệ cấp ba có đạo hàm, HAY
 
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của hệ khung, HAY
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của hệ khung, HAYLuận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của hệ khung, HAY
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của hệ khung, HAY
 
Đề tài: Chuyển vị của dầm liên tục chịu tải trọng tĩnh tập trung, HAY
Đề tài: Chuyển vị của dầm liên tục chịu tải trọng tĩnh tập trung, HAYĐề tài: Chuyển vị của dầm liên tục chịu tải trọng tĩnh tập trung, HAY
Đề tài: Chuyển vị của dầm liên tục chịu tải trọng tĩnh tập trung, HAY
 
Đề tài: Phương pháp phần tử hữu hạn tính khung một nhịp, HAY
Đề tài: Phương pháp phần tử hữu hạn tính khung một nhịp, HAYĐề tài: Phương pháp phần tử hữu hạn tính khung một nhịp, HAY
Đề tài: Phương pháp phần tử hữu hạn tính khung một nhịp, HAY
 
Luận văn: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm liên tục, HAY
Luận văn: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm liên tục, HAYLuận văn: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm liên tục, HAY
Luận văn: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm liên tục, HAY
 
Luận văn: Bài toán tuyến tính ổn định cục bộ kết cấu dàn, HOT
Luận văn: Bài toán tuyến tính ổn định cục bộ kết cấu dàn, HOTLuận văn: Bài toán tuyến tính ổn định cục bộ kết cấu dàn, HOT
Luận văn: Bài toán tuyến tính ổn định cục bộ kết cấu dàn, HOT
 
Đề tài: Chuyển vị của hệ khung có xét biến dạng trượt ngang, HOT
Đề tài: Chuyển vị của hệ khung có xét biến dạng trượt ngang, HOTĐề tài: Chuyển vị của hệ khung có xét biến dạng trượt ngang, HOT
Đề tài: Chuyển vị của hệ khung có xét biến dạng trượt ngang, HOT
 
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
 
Đề tài: Tính toán khung phẳng chịu uốn theo phần tử hữu hạn, HOT
Đề tài: Tính toán khung phẳng chịu uốn theo phần tử hữu hạn, HOTĐề tài: Tính toán khung phẳng chịu uốn theo phần tử hữu hạn, HOT
Đề tài: Tính toán khung phẳng chịu uốn theo phần tử hữu hạn, HOT
 
Luận án: Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3-3-1, HAY
Luận án: Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3-3-1, HAYLuận án: Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3-3-1, HAY
Luận án: Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3-3-1, HAY
 
Đề tài: Phản ứng của dầm dưới tác dụng của tải trọng động, HAY
Đề tài: Phản ứng của dầm dưới tác dụng của tải trọng động, HAYĐề tài: Phản ứng của dầm dưới tác dụng của tải trọng động, HAY
Đề tài: Phản ứng của dầm dưới tác dụng của tải trọng động, HAY
 

Mais de Cửa Hàng Vật Tư

Motorestirling horizontal 3D modeling
Motorestirling horizontal  3D modelingMotorestirling horizontal  3D modeling
Motorestirling horizontal 3D modelingCửa Hàng Vật Tư
 
Tài liệu hướng dẫn lập trình gia công trên Mastercam X9
Tài liệu hướng dẫn lập trình gia công trên Mastercam X9Tài liệu hướng dẫn lập trình gia công trên Mastercam X9
Tài liệu hướng dẫn lập trình gia công trên Mastercam X9Cửa Hàng Vật Tư
 
Dạy nghề sửa tủ lạnh và máy điều hòa dân dụng
Dạy nghề sửa tủ lạnh và máy điều hòa dân dụngDạy nghề sửa tủ lạnh và máy điều hòa dân dụng
Dạy nghề sửa tủ lạnh và máy điều hòa dân dụngCửa Hàng Vật Tư
 
Tài liệu thiết kế khuôn ép phun
Tài liệu thiết kế khuôn ép phunTài liệu thiết kế khuôn ép phun
Tài liệu thiết kế khuôn ép phunCửa Hàng Vật Tư
 
Giáo trình thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa
Giáo trình thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa Giáo trình thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa
Giáo trình thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa Cửa Hàng Vật Tư
 
Kỹ thuật quấn dây máy biến áp và các loại động cơ khác
Kỹ thuật quấn dây máy biến áp và các loại động cơ khácKỹ thuật quấn dây máy biến áp và các loại động cơ khác
Kỹ thuật quấn dây máy biến áp và các loại động cơ khácCửa Hàng Vật Tư
 
Autocad 2007 - tài liệu hướng dẫn sử dụng autocad 2007 đầy đủ
Autocad 2007 - tài liệu hướng dẫn sử dụng autocad 2007 đầy đủAutocad 2007 - tài liệu hướng dẫn sử dụng autocad 2007 đầy đủ
Autocad 2007 - tài liệu hướng dẫn sử dụng autocad 2007 đầy đủCửa Hàng Vật Tư
 
Tài liệu autocad - Hướng dẫn sử dụng phần mềm autocad
Tài liệu autocad - Hướng dẫn sử dụng phần mềm autocadTài liệu autocad - Hướng dẫn sử dụng phần mềm autocad
Tài liệu autocad - Hướng dẫn sử dụng phần mềm autocadCửa Hàng Vật Tư
 
Hướng dẫn vẽ bánh răng trên phần mềm Catia
Hướng dẫn vẽ bánh răng trên phần mềm Catia Hướng dẫn vẽ bánh răng trên phần mềm Catia
Hướng dẫn vẽ bánh răng trên phần mềm Catia Cửa Hàng Vật Tư
 
Tài liệu tham khảo trường điện từ
Tài liệu tham khảo trường điện từTài liệu tham khảo trường điện từ
Tài liệu tham khảo trường điện từCửa Hàng Vật Tư
 
Bài tập sức bền vật liệu - Bùi Trọng Lưu
Bài tập sức bền vật liệu - Bùi Trọng LưuBài tập sức bền vật liệu - Bùi Trọng Lưu
Bài tập sức bền vật liệu - Bùi Trọng LưuCửa Hàng Vật Tư
 
Đồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn Địch
Đồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn ĐịchĐồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn Địch
Đồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn ĐịchCửa Hàng Vật Tư
 
một số ài tập và đáp án cơ học kết cấu
một số ài tập và đáp án cơ học kết cấumột số ài tập và đáp án cơ học kết cấu
một số ài tập và đáp án cơ học kết cấuCửa Hàng Vật Tư
 
Nền và móng các công trình dân dụng công nghiệp - nguyễn văn quảng
Nền và móng các công trình dân dụng   công nghiệp - nguyễn văn quảngNền và móng các công trình dân dụng   công nghiệp - nguyễn văn quảng
Nền và móng các công trình dân dụng công nghiệp - nguyễn văn quảngCửa Hàng Vật Tư
 

Mais de Cửa Hàng Vật Tư (20)

Máy in 3D Việt Machine
Máy in 3D Việt MachineMáy in 3D Việt Machine
Máy in 3D Việt Machine
 
Cắt dây Mastercam X6
Cắt dây Mastercam X6Cắt dây Mastercam X6
Cắt dây Mastercam X6
 
Motorestirling horizontal 3D modeling
Motorestirling horizontal  3D modelingMotorestirling horizontal  3D modeling
Motorestirling horizontal 3D modeling
 
Motor stirling 3d modeling
Motor stirling 3d modeling Motor stirling 3d modeling
Motor stirling 3d modeling
 
Tài liệu hướng dẫn lập trình gia công trên Mastercam X9
Tài liệu hướng dẫn lập trình gia công trên Mastercam X9Tài liệu hướng dẫn lập trình gia công trên Mastercam X9
Tài liệu hướng dẫn lập trình gia công trên Mastercam X9
 
Dạy nghề sửa tủ lạnh và máy điều hòa dân dụng
Dạy nghề sửa tủ lạnh và máy điều hòa dân dụngDạy nghề sửa tủ lạnh và máy điều hòa dân dụng
Dạy nghề sửa tủ lạnh và máy điều hòa dân dụng
 
Giáo trình dung sai lắp ghép
Giáo trình dung sai lắp ghép Giáo trình dung sai lắp ghép
Giáo trình dung sai lắp ghép
 
Tài liệu thiết kế khuôn ép phun
Tài liệu thiết kế khuôn ép phunTài liệu thiết kế khuôn ép phun
Tài liệu thiết kế khuôn ép phun
 
Giáo trình thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa
Giáo trình thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa Giáo trình thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa
Giáo trình thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa
 
Kỹ thuật quấn dây máy biến áp và các loại động cơ khác
Kỹ thuật quấn dây máy biến áp và các loại động cơ khácKỹ thuật quấn dây máy biến áp và các loại động cơ khác
Kỹ thuật quấn dây máy biến áp và các loại động cơ khác
 
Autocad 2007 - tài liệu hướng dẫn sử dụng autocad 2007 đầy đủ
Autocad 2007 - tài liệu hướng dẫn sử dụng autocad 2007 đầy đủAutocad 2007 - tài liệu hướng dẫn sử dụng autocad 2007 đầy đủ
Autocad 2007 - tài liệu hướng dẫn sử dụng autocad 2007 đầy đủ
 
Tài liệu autocad - Hướng dẫn sử dụng phần mềm autocad
Tài liệu autocad - Hướng dẫn sử dụng phần mềm autocadTài liệu autocad - Hướng dẫn sử dụng phần mềm autocad
Tài liệu autocad - Hướng dẫn sử dụng phần mềm autocad
 
Hướng dẫn vẽ bánh răng trên phần mềm Catia
Hướng dẫn vẽ bánh răng trên phần mềm Catia Hướng dẫn vẽ bánh răng trên phần mềm Catia
Hướng dẫn vẽ bánh răng trên phần mềm Catia
 
Tài liệu tham khảo trường điện từ
Tài liệu tham khảo trường điện từTài liệu tham khảo trường điện từ
Tài liệu tham khảo trường điện từ
 
Bài tập sức bền vật liệu - Bùi Trọng Lưu
Bài tập sức bền vật liệu - Bùi Trọng LưuBài tập sức bền vật liệu - Bùi Trọng Lưu
Bài tập sức bền vật liệu - Bùi Trọng Lưu
 
Đồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn Địch
Đồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn ĐịchĐồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn Địch
Đồ án công nghệ chế tạo máy - Trần Văn Địch
 
Thiết kế tổ chức thi công
Thiết kế tổ chức thi côngThiết kế tổ chức thi công
Thiết kế tổ chức thi công
 
một số ài tập và đáp án cơ học kết cấu
một số ài tập và đáp án cơ học kết cấumột số ài tập và đáp án cơ học kết cấu
một số ài tập và đáp án cơ học kết cấu
 
1500 câu hỏi về điện
1500 câu hỏi về điện1500 câu hỏi về điện
1500 câu hỏi về điện
 
Nền và móng các công trình dân dụng công nghiệp - nguyễn văn quảng
Nền và móng các công trình dân dụng   công nghiệp - nguyễn văn quảngNền và móng các công trình dân dụng   công nghiệp - nguyễn văn quảng
Nền và móng các công trình dân dụng công nghiệp - nguyễn văn quảng
 

Giao trinh phuong phap phan tu huu han

  • 1. i PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN  Lý thuyết  Bài tập  Chương trình MATLAB HÀ NỘI 2007 TRẦN ÍCH THỊNH – NGÔ NHƯ KHOA SinhVienKyThuat.Com
  • 2. TRẦN ÍCH THỊNH NGÔ NHƯ KHOA HÀ NỘI 2007 PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN Pp  Lý thuyết  Bài tập  Chương trình MATLAB SinhVienKyThuat.Com
  • 3. GS, TS Trần Ích Thịnh TS. Ngô Như Khoa PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN Lý thuyết Bài tập Chương trình MATLAB HÀ NỘI 2007 SinhVienKyThuat.Com
  • 4. i MỞ ĐẦU Giáo trình Phương pháp Phần tử hữu hạn (PP PTHH) được biên soạn dựa trên nội dung các bài giảng và kinh nghiệm giảng dạy môn học cùng tên trong những năm gần đây cho sinh viên khoa Cơ khí, trường Đại học Bách khoa Hà Nội và học viên cao học ngành Cơ học Kỹ thuật, trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên. Nội dung giáo trình có mục đích trang bị cho sinh viên các ngành kỹ thuật: Công nghệ chế tạo máy, Cơ tin kỹ thuật, Kỹ thuật hàng không, Kỹ thuật tàu thuỷ, Máy thuỷ khí, Ô tô, Động cơ, Tạo hình biến dạng, Công nghệ chất dẻo & composite, Công nghệ & kết cấu hàn v.v.: - Những kiến thức cơ bản nhất của PP PTHH ứng dụng, - Áp dụng phương pháp để giải quyết một số bài toán kỹ thuật khác nhau, - Nâng cao kỹ năng lập trình Matlab trên cơ sở thuật toán PTHH. Giáo trình biên soạn gồm 13 chương. Sau phần giới thiệu phương pháp PTHH, một số loại phần tử thực và phần tử qui chiếu hay gặp (Chương 1), giáo trình đề cập đến một số phép tính ma trận, phương pháp khử Gauss (Chương 2) và thuật toán xây dựng ma trận độ cứng và véctơ lực nút chung cho kết cấu (Chương 3). Phương pháp Phần tử hữu hạn trong bài toán một chiều chịu kéo (nén) được giới thiệu trong Chương 4 và ứng dụng vào tính toán hệ thanh phẳng (Chương 5). Tiếp theo, giáo trình tập trung vào mô tả phần tử hữu hạn tam giác biến dạng hằng số trong bài toán phẳng của lý thuyết đàn hồi (Chương 6) và ứng dụng vào tính toán kết cấu đối xứng trục (Chương 7). Chương 8 giới thiệu phần tử tứ giác kèm theo khái niệm tích phân số. Chương 9 mô tả phần tử Hermite trong bài toán tính dầm và khung. Chương 10 trình bày phần tử hữu hạn trong bài toán dẫn nhiệt một và hai chiều. Chương 11 xây dựng thuật toán PTHH tính tấm-vỏ chịu uốn. Phần áp dụng phần tử hữu hạn trong tính toán vật liệu và kết cấu composite được giới thiệu trong chương 12. Chương 13 mô tả phần tử hữu hạn trong tính toán động lực học một số kết cấu. SinhVienKyThuat.Com
  • 5. ii Cuối mỗi chương (từ chương 4 đến chương 13) đều có chương trình Matlab kèm theo và một lượng bài tập thích đáng để người đọc tự kiểm tra kiến thức của mình. Giáo trình được biên soạn bởi: - GS. TS Trần Ích Thịnh (chủ biên): Chương 1, 3, 4, 5, 6, 8 và 9. - TS Ngô Như Khoa: Chương 2, 7, 10, 11, 12, 13 và các chương trình Matlab. Giáo trình được trình bày một cách hệ thống và nhất quán từ đầu đến cuối nhờ Nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần. Các quan hệ được xây dựng trong "không gian qui chiếu", do đó rất thuận lợi trong tính toán và lập trình. Có thể dùng giáo trình này làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên Cao học và nghiên cứu sinh các ngành kỹ thuật liên quan. Rất mong nhận được những góp ý xây dựng của bạn đọc. Tập thể tác giả SinhVienKyThuat.Com
  • 6. iii MỤC LỤC Chương 1 GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN 1. Giới thiệu chung................................................................................1 2. Xấp xỉ bằng phần tử hữu hạn.............................................................1 3. Định nghĩa hình học các phần tử hữu hạn ..........................................2 3.1. Nút hình học............................................................................................... 2 3.2. Qui tắc chia miền thành các phần tử............................................................ 2 4. Các dạng phần tử hữu hạn .................................................................3 5. Phần tử quy chiếu, phần tử thực.........................................................4 6. Một số dạng phần tử quy chiếu ..........................................................5 7. Lực, chuyển vị, biến dạng và ứng suất ...............................................6 8. Nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần........................................7 9. Sơ đồ tính toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn...........................8 Chương 2 ĐẠI SỐ MA TRẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHỬ GAUSSIAN 1. Đại số ma trận .................................................................................11 1.1. Véctơ ....................................................................................................... 11 1.2. Ma trận đơn vị.......................................................................................... 12 1.3. Phép cộng và phép trừ ma trận.................................................................. 12 1.4. Nhân ma trận với hằng số ......................................................................... 12 1.5. Nhân hai ma trận...................................................................................... 13 1.6. Chuyển vị ma trận .................................................................................... 13 1.7. Đạo hàm và tích phân ma trận................................................................... 14 1.8. Định thức của ma trận .............................................................................. 14 1.9. Nghịch đảo ma trận .................................................................................. 15 1.10. Ma trận đường chéo.............................................................................. 16 1.11. Ma trận đối xứng .................................................................................. 16 1.12. Ma trận tam giác................................................................................... 16 2. Phép khử Gauss...............................................................................17 2.1. Mô tả........................................................................................................ 17 2.2. Giải thuật khử Gauss tổng quát................................................................. 18 Chương 3 THUẬT TOÁN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỘ CỨNG VÀ VÉCTƠ LỰC NÚT CHUNG 1. Các ví dụ .........................................................................................22 1.1. Ví dụ 1 ..................................................................................................... 22 1.2. Ví dụ 2 ..................................................................................................... 24 2. Thuật toán ghép K và F ...................................................................28 SinhVienKyThuat.Com
  • 7. iv 2.1. Nguyên tắc chung..................................................................................... 28 2.2. Thuật toán ghép nối phần tử: .................................................................... 29 Chương 4 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN MỘT CHIỀU 1. Mở đầu............................................................................................31 2. Mô hình phần tử hữu hạn.................................................................31 3. Các hệ trục toạ độ và hàm dạng .......................................................32 4. Thế năng toàn phần .........................................................................35 5. Ma trận độ cứng phần tử..................................................................36 6. Qui đổi lực về nút............................................................................37 7. Điều kiện biên, hệ phương trình phần tử hữu hạn.............................38 8. Ví dụ ...............................................................................................40 9. Chương trình tính kết cấu một chiều – 1D .......................................46 10. Bài tập.............................................................................................50 Chương 5 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN HỆ THANH PHẲNG 1. Mở đầu............................................................................................52 2. Hệ toạ độ địa phương, hệ toạ độ chung ............................................52 3. Ma trận độ cứng phần tử..................................................................54 4. Ứng suất..........................................................................................55 5. Ví dụ ...............................................................................................55 6. Chương trình tính hệ thanh phẳng....................................................57 7. Bài tập.............................................................................................67 Chương 6 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN HAI CHIỀU 1. Mở đầu............................................................................................71 1.1. Trường hợp ứng suất phẳng...................................................................... 72 1.2. Trường hợp biến dạng phẳng.................................................................... 72 2. Rời rạc hoá kết cấu bằng phần tử tam giác.......................................73 3. Biểu diễn đẳng tham số....................................................................76 4. Thế năng .........................................................................................79 5. Ma trận độ cứng của phần tử tam giác .............................................79 6. Qui đổi lực về nút............................................................................80 7. Ví dụ ...............................................................................................83 8. Chương trình tính tấm chịu trạng thái ứng suất phẳng......................88 9. Bài tập.............................................................................................99 SinhVienKyThuat.Com
  • 8. v Chương 7 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN ĐỐI XỨNG TRỤC CHỊU TẢI TRỌNG ĐỐI XỨNG 1. Mở đầu..........................................................................................103 2. Mô tả đối xứng trục.......................................................................103 3. Phần tử tam giác............................................................................104 4. Chương trình tính kết cấu đối xứng trục.........................................114 5. Bài tập...........................................................................................122 Chương 8 PHẦN TỬ TỨ GIÁC 1. Mở đầu..........................................................................................126 2. Phần tử tứ giác...............................................................................126 3. Hàm dạng......................................................................................127 4. Ma trận độ cứng của phần tử..........................................................129 5. Qui đổi lực về nút..........................................................................131 6. Tích phân số..................................................................................132 7. Tính ứng suất.................................................................................136 8. Ví dụ .............................................................................................136 9. Chương trình .................................................................................138 10. Bài tập...........................................................................................150 Chương 9 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU DẦM VÀ KHUNG 1. Giới thiệu ......................................................................................152 2. Thế năng .......................................................................................153 3. Hàm dạng Hermite ........................................................................153 4. Ma trận độ cứng của phần tử dầm..................................................155 5. Quy đổi lực nút..............................................................................157 6. Tính mômen uốn và lực cắt............................................................158 7. Khung phẳng.................................................................................159 8. Ví dụ .............................................................................................161 9. Chương trình tính dầm chịu uốn ....................................................166 10. Bài tập...........................................................................................175 Chương 10 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN DẪN NHIỆT 1. Giới thiệu ......................................................................................178 2. Bài toán dẫn nhiệt một chiều..........................................................178 2.1. Mô tả bài toán ........................................................................................ 178 SinhVienKyThuat.Com
  • 9. vi 2.2. Phần tử một chiều................................................................................... 178 2.3. Ví dụ...................................................................................................... 180 3. Bài toán dẫn nhiệt hai chiều...........................................................182 3.1. Phương trình vi phân quá trình dẫn nhiệt hai chiều.................................. 182 3.2. Điều kiện biên........................................................................................ 183 3.3. Phần tử tam giác..................................................................................... 184 3.4. Xây dựng phiếm hàm ............................................................................. 185 3.5. Ví dụ...................................................................................................... 189 4. Các chương trình tính bài toán dẫn nhiệt........................................192 4.1. Ví dụ 10.1 .............................................................................................. 192 4.2. Ví dụ 10.2 .............................................................................................. 197 5. Bài tập...........................................................................................203 Chương 11 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU TẤM - VỎ CHỊU UỐN 1. Giới thiệu ......................................................................................206 2. Lý thuyết tấm Kirchhof .................................................................206 3. Phần tử tấm Kirchhof chịu uốn ......................................................209 4. Phần tử tấm Mindlin chịu uốn........................................................215 5. Phần tử vỏ .....................................................................................218 6. Chương trình tính tấm chịu uốn .....................................................221 7. Bài tập...........................................................................................231 Chương 12 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN VẬT LIỆU, KẾT CẤU COMPOSITE 1. Giới thiệu ......................................................................................234 2. Phân loại vật liệu Composite .........................................................234 3. Mô tả PTHH bài toán trong trạng thái ứng suất phẳng ...................236 3.1. Ma trận D đối với trạng thái ứng suất phẳng ........................................... 236 3.2. Ví dụ...................................................................................................... 238 4. Bài toán uốn tấm Composite lớp theo lý thuyết Mindlin ................241 4.1. Mô hình hóa vật liệu composite nhiều lớp theo lý thuyết Mindlin ........... 241 4.2. Mô hình hóa PTHH bài toán tấm composite lớp chịu uốn ....................... 246 5. Chương trình tính tấm Composite lớp chịu uốn..............................250 6. Bài tập...........................................................................................267 Chương 13 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU 1. Giới thiệu ......................................................................................268 SinhVienKyThuat.Com
  • 10. vii 2. Mô tả bài toán................................................................................268 3. Vật rắn có khối lượng phân bố.......................................................270 4. Ma trận khối lượng của phần tử có khối lượng phân bố..................272 4.1. Phần tử một chiều................................................................................... 272 4.2. Phần tử trong hệ thanh phẳng.................................................................. 272 4.3. Phần tử tam giác..................................................................................... 273 4.4. Phần tử tam giác đối xứng trục ............................................................... 274 4.5. Phần tử tứ giác ....................................................................................... 275 4.6. Phần tử dầm ........................................................................................... 275 4.7. Phần tử khung ........................................................................................ 276 5. Ví dụ .............................................................................................276 6. Chương trình tính tần số dao động tự do của dầm và khung ..................277 6.1. Chương trình tính tần số dao động tự do của dầm ................................... 277 6.2. Chương trình tính tần số dao động tự do của khung ................................ 282 7. Bài tập...........................................................................................287 TÀI LIỆU THAM KHẢO SinhVienKyThuat.Com
  • 11. 1 Chương 1 GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN 1. GIỚI THIỆU CHUNG Sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật đòi hỏi người kỹ sư thực hiện những đề án ngày càng phức tạp, đắt tiền và đòi hỏi độ chính xác, an toàn cao. 7.1. Phương pháp phần tử hữu hạn (PTHH) là một phương pháp rất tổng quát và hữu hiệu cho lời giải số nhiều lớp bài toán kỹ thuật khác nhau. Từ việc phân tích trạng thái ứng suất, biến dạng trong các kết cấu cơ khí, các chi tiết trong ô tô, máy bay, tàu thuỷ, khung nhà cao tầng, dầm cầu, v.v, đến những bài toán của lý thuyết trường như: lý thuyết truyền nhiệt, cơ học chất lỏng, thuỷ đàn hồi, khí đàn hồi, điện-từ trường v.v. Với sự trợ giúp của ngành Công nghệ thông tin và hệ thống CAD, nhiều kết cấu phức tạp cũng đã được tính toán và thiết kế chi tiết một cách dễ dàng. Trên thế giới có nhiều phần mềm PTHH nổi tiếng như: NASTRAN, ANSYS, TITUS, MODULEF, SAP 2000, CASTEM 2000, SAMCEF v.v. Để có thể khai thác hiệu quả những phần mềm PTHH hiện có hoặc tự xây dựng lấy một chương trình tính toán bằng PTHH, ta cần phải nắm được cơ sở lý thuyết, kỹ thuật mô hình hoá cũng như các bước tính cơ bản của phương pháp. 2. XẤP XỈ BẰNG PHẦN TỬ HỮU HẠN Giả sử V là miền xác định của một đại lượng cần khảo sát nào đó (chuyển vị, ứng suất, biến dạng, nhiệt độ, v.v.). Ta chia V ra nhiều miền con ve có kích thước và bậc tự do hữu hạn. Đại lượng xấp xỉ của đại lượng trên sẽ được tính trong tập hợp các miền ve . Phương pháp xấp xỉ nhờ các miền con ve được gọi là phương pháp xấp xỉ bằng các phần tử hữu hạn, nó có một số đặc điểm sau: SinhVienKyThuat.Com
  • 12. 2 - Xấp xỉ nút trên mỗi miền con ve chỉ liên quan đến những biến nút gắn vào nút của ve và biên của nó, - Các hàm xấp xỉ trong mỗi miền con ve được xây dựng sao cho chúng liên tục trên ve và phải thoả mãn các điều kiện liên tục giữa các miền con khác nhau. - Các miền con ve được gọi là các phần tử. 3. ĐỊNH NGHĨA HÌNH HỌC CÁC PHẦN TỬ HỮU HẠN 3.1. Nút hình học Nút hình học là tập hợp n điểm trên miền V để xác định hình học các PTHH. Chia miền V theo các nút trên, rồi thay miền V bằng một tập hợp các phần tử ve có dạng đơn giản hơn. Mỗi phần tử ve cần chọn sao cho nó được xác định giải tích duy nhất theo các toạ độ nút hình học của phần tử đó, có nghĩa là các toạ độ nằm trong ve hoặc trên biên của nó. 3.2. Qui tắc chia miền thành các phần tử Việc chia miền V thành các phần tử ve phải thoả mãn hai qui tắc sau: - Hai phần tử khác nhau chỉ có thể có những điểm chung nằm trên biên của chúng. Điều này loại trừ khả năng giao nhau giữa hai phần tử. Biên giới giữa các phần tử có thể là các điểm, đường hay mặt (Hình 1.1). - Tập hợp tất cả các phần tử ve phải tạo thành một miền càng gần với miền V cho trước càng tốt. Tránh không được tạo lỗ hổng giữa các phần tử. biên giới biên giới v2 v1 biên giới v2 v1 v1 v2 Hình 1.1. Các dạng biên chung giữa các phần tử SinhVienKyThuat.Com
  • 13. 3 4. CÁC DẠNG PHẦN TỬ HỮU HẠN Có nhiều dạng phần tử hữu hạn: phần tử một chiều, hai chiều và ba chiều. Trong mỗi dạng đó, đại lượng khảo sát có thể biến thiên bậc nhất (gọi là phần tử bậc nhất), bậc hai hoặc bậc ba v.v. Dưới đây, chúng ta làm quen với một số dạng phần tử hữu hạn hay gặp. Phần tử một chiều Phần tử hai chiều Phần tử ba chiều Phần tử tứ diện Phần tử lăng trụ Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba SinhVienKyThuat.Com
  • 14. 4 5. PHẦN TỬ QUY CHIẾU, PHẦN TỬ THỰC Với mục đích đơn giản hoá việc xác định giải tích các phần tử có dạng phức tạp, chúng ta đưa vào khái niệm phần tử qui chiếu, hay phần tử chuẩn hoá, ký hiệu là vr . Phần tử qui chiếu thường là phần tử đơn giản, được xác định trong không gian qui chiếu mà từ đó, ta có thể biến đổi nó thành từng phần tử thực ve nhờ một phép biến đổi hình học re. Ví dụ trong trường hợp phần tử tam giác (Hình 1.2). Các phép biến đổi hình học phải sinh ra các phần tử thực và phải thoả mãn các qui tắc chia phần tử đã trình bày ở trên. Muốn vậy, mỗi phép biến đổi hình học phải được chọn sao cho có các tính chất sau: a. Phép biến đổi phải có tính hai chiều (song ánh) đối với mọi điểm  trong phần tử qui chiếu hoặc trên biên; mỗi điểm của vr ứng với một và chỉ một điểm của ve và ngược lại. Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba vr v3 v2 v1 1,00,0 y  x (1) (2) (3) (4) (5)  r3 r2 r1 0,1 Hình 1.2. Phần tử quy chiếu và các phần tử thực tam giác SinhVienKyThuat.Com
  • 15. 5 b. Mỗi phần biên của phần tử qui chiếu được xác định bởi các nút hình học của biên đó ứng với phần biên của phần tử thực được xác định bởi các nút tương ứng. Chú ý: - Một phần tử qui chiếu vr được biến đổi thành tất cả các phần tử thực ve cùng loại nhờ các phép biến đổi khác nhau. Vì vậy, phần tử qui chiếu còn được gọi là phần tử bố-mẹ. - Có thể coi phép biến đổi hình học nói trên như một phép đổi biến đơn giản. -  (, ) được xem như hệ toạ độ địa phương gắn với mỗi phần tử. 6. MỘT SỐ DẠNG PHẦN TỬ QUI CHIẾU Phần tử qui chiếu một chiều Phần tử qui chiếu hai chiều Phần tử qui chiếu ba chiều Phần tử tứ diện  Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba vr 10,0 1  vr 10,0 1  vr 10,0 1    1 /2 ,1 /2 1 /2 1 /2 1 /3 ,2 /3 2 /3 ,1 /3 2 /3 1 /3 1 /3 2 /3 0 1-1  0 1-1  -1 /2 1-1 1 /20 Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba SinhVienKyThuat.Com
  • 16. 6 Phần tử sáu mặt 7. LỰC, CHUYỂN VỊ, BIẾN DẠNG VÀ ỨNG SUẤT Có thể chia lực tác dụng ra ba loại và ta biểu diễn chúng dưới dạng véctơ cột: - Lực thể tích f : f = f[ fx, fy , fz]T - Lực diện tích T : T = T[ Tx, Ty , Tz]T - Lực tập trung Pi: Pi= Pi [ Px, Py , Pz]T vr  Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba 0,1,1  vr   1,1,0  0,1,1 1,1,0  vr   0,1,1 1,1,0  Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba vr 0,1,00,0,0 0,0,1  vr 0,1,0 0,0,1 vr   1,0,0  1,0,0    0,1,0 1,0,0 0,0,1 SinhVienKyThuat.Com
  • 17. 7 Chuyển vị của một điểm thuộc vật được ký hiệu bởi: u = [u, v, w] T (1.1) Các thành phần của tenxơ biến dạng được ký hiệu bởi ma trận cột:  = [x , y, z, yz, xz, xy] T (1.2) Trường hợp biến dạng bé: T x v y u x w z u y w z v z w y v x u                             (1.3) Các thành phần của tenxơ ứng suất được ký hiệu bởi ma trận cột:  = [x , y, z, yz, xz, xy] T (1.4) Với vật liệu đàn hồi tuyến tính và đẳng hướng, ta có quan hệ giữa ứng suất với biến dạng:  = D  (1.5) Trong đó:                                       5000000 0500000 0050000 0001 0001 0001 211 , , , E D E là môđun đàn hồi,  là hệ số Poisson của vật liệu. 8. NGUYÊN LÝ CỰC TIỂU HOÁ THẾ NĂNG TOÀN PHẦN Thế năng toàn phần  của một vật thể đàn hồi là tổng của năng lượng biến dạng U và công của ngoại lực tác dụng W:  = U + W (1.6) Với vật thể đàn hồi tuyến tính thì năng lượng biến dạng trên một đơn vị thể tích được xác định bởi:  T 2 1 Do đó năng lượng biến dạng toàn phần: SinhVienKyThuat.Com
  • 18. 8  V T dvU  2 1 (1.7) Công của ngoại lực được xác định bởi:    n i i T i S T V T PuTdSuFdVuW 1 (1.8) Thế năng toàn phần của vật thể đàn hồi sẽ là:    n i i T i S T V T V T PuTdSudVfudV 12 1  (1.9) Trong đó: u là véctơ chuyển vị và Pi là lực tập trung tại nút i có chuyển vị là ui Áp dụng nguyên lý cực tiểu thế năng: Đối với một hệ bảo toàn, trong tất cả các di chuyển khả dĩ, di chuyển thực ứng với trạng thái cân bằng sẽ làm cho thế năng đạt cực trị. Khi thế năng đạt giá trị cực tiểu thì vật (hệ) ở trạng thái cân bằng ổn định. 9. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN Một chương trình tính bằng PTHH thường gồm các khối chính sau: Khối 1: Đọc các dữ liệu đầu vào: Các dữ liệu này bao gồm các thông tin mô tả nút và phần tử (lưới phần tử), các thông số cơ học của vật liệu (môđun đàn hồi, hệ số dẫn nhiệt...), các thông tin về tải trọng tác dụng và thông tin về liên kết của kết cấu (điều kiện biên); Khối 2: Tính toán ma trận độ cứng phần tử k và véctơ lực nút phần tử f của mỗi phần tử; Khối 3: Xây dựng ma trận độ cứng tổng thể K và véctơ lực nút F chung cho cả hệ (ghép nối phần tử); Khối 4: Áp đặt các điều kiện liên kết trên biên kết cấu, bằng cách biến đổi ma trận độ cứng K và vec tơ lực nút tổng thể F; Khối 5: Giải phương trình PTHH, xác định nghiệm của hệ là véctơ chuyển vị chung Q; Khối 6: Tính toán các đại lượng khác (ứng suất, biến dạng, gradiên nhiệt độ, v.v.) ; SinhVienKyThuat.Com
  • 19. 9 Khối 7: Tổ chức lưu trữ kết quả và in kết quả, vẽ các biểu đồ, đồ thị của các đại lượng theo yêu cầu. Sơ đồ tính toán với các khối trên được biểu diễn như hình sau (Hình 1.3); Tính toán ma trận độ cứng phần tử k Tính toán véctơ lực nút phần tử f Giải hệ phương trình KQ = F (Xác định véctơ chuyển vị nút tổng thể Q) Đọc dữ liệu đầu vào - Các thông số cơ học của vật liệu - Các thông số hình học của kết cấu - Các thông số điều khiển lưới - Tải trọng tác dụng - Thông tin ghép nối các phần tử - Điều kiện biên Xây dựng ma trận độ cứng K và véctơ lực chung F Áp đặt điều kiện biên (Biến đổi các ma trận K và vec tơ F) Tính toán các đại lượng khác (Tính toán ứng suất, biến dạng, kiểm tra bền, v.v) In kết quả - In các kết quả mong muốn - Vẽ các biểu đồ, đồ thị Hình 1.3. Sơ đồ khối của chương trình PTHH SinhVienKyThuat.Com
  • 21. 11 Chương 2 ĐẠI SỐ MA TRẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHỬ GAUSSIAN Áp dụng phương pháp PTHH trong các bài toán kỹ thuật thường liên quan đến một loạt các phép toán trên ma trận. Vì vậy, các phép toán cơ bản trên ma trận và phương pháp khử Gaussian (Gauss) để giải hệ phương trình tuyến tính sẽ là 2 nội dung chính được đề cập trong chương này. 1. ĐẠI SỐ MA TRẬN Các công cụ toán học về ma trận được đề cập trong phần này là các công cụ cơ bản để giải bài toán tìm nghiệm của hệ phương trình tuyến tính, có dạng như sau: nnnnnn nn nn bxaxaxa bxaxaxa bxaxaxa        2211 22222121 11212111 (2.1) trong đó, x1, x2, …, xn là các nghiệm cần tìm. Hệ phương trình (2.1) có thể được biểu diễn ở dạng thu gọn: Ax = b (2.2) trong đó, A là ma trận vuông có kích thước (n n), và x và b là các véctơ (n1), được biển diễn như sau:              nnnn n n aaa aaa aaa A     21 22221 11211                nx x x x  2 1                nb b b b  2 1 1.1. Véctơ Một ma trận có kích thước (1 n) được gọi là véctơ hàng, ma trận có kích thước (n 1) được gọi là véctơ cột. Ví dụ một véctơ hàng (1 4):  61222 r SinhVienKyThuat.Com
  • 22. 12 và véctơ cột (3 1):            34 2 11 c 1.2. Ma trận đơn vị Ma trận đơn vị là ma trận đường chéo với các phần tử trên đường chéo chính bằng 1, ví dụ:            100 010 001 I 1.3. Phép cộng và phép trừ ma trận. Cho 2 ma trận A và B, cùng có kích thước là (m n). Tổng của chúng là 1 ma trận C = A + B và được định nghĩa như sau: cij = aij + bij (2.3) Ví dụ:                        34 75 21 58 15 23 phép trừ được định nghĩa tương tự. 1.4. Nhân ma trận với hằng số Nhân 1 ma trận A với hằng số c được định nghĩa như sau: cA=[caij] (2.4) Ví dụ:               100500 200300 15 23 102 SinhVienKyThuat.Com
  • 23. 13 1.5. Nhân hai ma trận Tích của ma trận A kích thước (m n) với ma trận B kích thước (n p) là 1 ma trận C kích thước (m p), được định nghĩa như sau: A  B = C (2.5) (m n) (n p) (m p) trong đó, phần tử thứ (ij) của C là (cij) được tính theo biểu thức:   n k kjikij bac 1 (2.6) Ví dụ:                        3638 7054 46 52 54 413 582 Chú ý: - Điều kiện để tồn tại phép nhân 2 ma trận AB là số cột của ma trận A phải bằng số hàng của ma trận B. - Trong phần lớn các trường hợp, nếu tồn tại tích 2 ma trận AB và BA, thì tích 2 ma trận không có tính chất giao hoán, có nghĩa là AB  BA. 1.6. Chuyển vị ma trận Chuyển vị của ma trận A = [aij] kích thước (m n) là 1 ma trận, ký hiệu là AT có kích thước là (n m), được tạo từ ma trận A bằng cách chuyển hàng của ma trận A thành cột của ma trận AT . Khi đó, (AT )T = A. Ví dụ:            46 52 54 A thì:        455 624T A Chuyển vị của một tích các ma trận là tích các chuyển vị của ma trận thành phần theo thứ tự đảo ngược, có nghĩa là: (ABC)T =CT BT  AT . (2.7) SinhVienKyThuat.Com
  • 24. 14 1.7. Đạo hàm và tích phân ma trận Trong nhiều bài toán kỹ thuật, các phần tử của ma trận không phải là 1 hằng số, chúng là các hàm số 1 biến hay nhiều biến. Ví dụ:               yxx yx xyxyx A 46 2 52 2 Trong các trường hợp đó, các ma trận có thể được đạo hàm hay tích phân. Phép đạo hàm (hay phép tích phân) của 1 ma trận, đơn giản là lấy đạo hàm (hay lấy tích phân) đối với mỗi phần tử của ma trận:        dx xda xA dx d ij )( )( (2.8)    dxdyaAdxdy ij (2.9) Chúng ta sẽ sử dụng thường xuyên biểu thức (2.8) để xây dựng hệ phương trình PTHH trong các chương sau. Xét ma trận vuông A, kích thước (n n) với các hệ số hằng, véctơ cột x = {x1 x2 ... xn}T chứa các biến. Khi đó, đạo hàm của Ax theo 1 biến xp sẽ là: p p aAx dx d )( (2.10) trong đó, ap là véctơ cột và chính là cột thứ p của ma trận A. 1.8. Định thức của ma trận Cho ma trận vuông A = [aij], kích thước (n n). Định thức của ma trận A được định nghĩa như sau:         n j ijij ji nn n Aa AaAaAaA 1 11 1 12121111 )det(1 )det(1)det()det()det(  (2.11) trong đó, Aij là ma trận kích thước (n-1 n-1) thu được bằng cách loại đi hàng i cột j của ma trận A. Ví dụ: SinhVienKyThuat.Com
  • 25. 15                           nnnn n n nnnn n n aaa aaa aaa A aaa aaa aaa A         32 33332 22322 11 21 22221 11211 Công thức (2.11) là công thức tổng quát. Theo công thức này, định thức của ma trận vuông có kích thước (n n) được xác định theo phương pháp truy hồi từ định thức các ma trận có kích thước (n-1 n-1). Trong đó, ma trận chỉ có 1 phần tử (1 1) có: det(apq) = apq (2.12) 1.9. Nghịch đảo ma trận Cho ma trận vuông A, nếu det(A)  0, thì A có ma trận nghịch đảo và ký hiệu là A-1 . Ma trận nghịch đảo thỏa mãn quan hệ sau: A-1 A = AA-1 = I (2.13) Nếu det(A) = 0, A là ma trận suy biến và không tồn tại ma trận nghịch đảo. Nếu det(A)  0 ta gọi A là ma trận không suy biến. Khi đó, nghịch đảo của A được xác định như sau: A adjA A det 1  (2.14) Trong đó, adjA là ma trận bù của A, có các phần tử   )det(1 ji ji ij Aa   và Aji là ma trận thu được từ A bằng cách loại đi hàng thứ j và cột thứ i. Ví dụ: Nghịch đảo của ma trận A kích thước (2 2) là:                  1121 1222 1 2221 12111 det 1 aa aa Aaa aa A SinhVienKyThuat.Com
  • 26. 16 1.10. Ma trận đường chéo Một ma trận vuông có các phần tử bằng không ngoại trừ các phần tử trên đường chéo chính được gọi là ma trận đường chéo. Ví dụ:            500 030 002 D 1.11. Ma trận đối xứng Ma trận đối xứng là một ma trận vuông có các phần tử thoả mãn điều kiện: aij = aji (2.15a) hay: A = AT (2.15b) Như vậy, ma trận đối xứng là ma trận có các phần tử đối xứng qua đường chéo chính. Ví dụ, ma trận A sau đây là ma trận đối xứng:               9011 043 1132 A 1.12. Ma trận tam giác Ma trận được gọi là ma trận tam giác trên hay ma trận tam giác dưới, tương ứng là các ma trận có tất cả các phần tử nằm dưới hay nằm trên đường chéo chính bằng không. Ví dụ, các ma trận được minh hoạ dưới đây tương ứng là ma trận tam giác trên A và ma trận tam giác dưới B:              900 040 1132 A             9011 043 002 B SinhVienKyThuat.Com
  • 27. 17 2. PHÉP KHỬ GAUSS Xét hệ phương trình tuyến tính được biểu diễn ở dạng ma trận như sau: Ax = b trong đó, A là ma trận vuông kích thước (n n). Nếu detA  0, thì ta có thể thực hiện phép biến đổi phương trình trên bằng cách nhân 2 vế với A-1 và nhận được nghiệm: x = A-1 b. Tuy nhiên, trong hầu hết các bài toán kỹ thuật, kích thước của ma trận A là rất lớn và các phần tử của A thường là số thực với miền xác định rất rộng; do đó, việc tính toán ma trận nghịch đảo của A là rất phức tạp và dễ gặp phải sai số do việc làm tròn trong các phép tính. Vì vậy, phương pháp khử Gauss là một công cụ rất hữu ích cho việc giải hệ phương trình đại số tuyến tính. 2.1. Mô tả Chúng ta sẽ bắt đầu mô tả phương pháp khử Gauss thông qua một ví dụ minh hoạ sau đây; sau đó tìm hiểu giải thuật khử Gauss tổng quát. Xét hệ phương trình: 152 321  xxx (1) 2352 321  xxx (2) 415 321  xxx (3) Bước 1: bằng các phép biến đổi tương đương để khử x1 trong các phương trình (2) và (3), ta được hệ: 152 321  xxx (1) 470 321  xxx (21 ) 5200 321  xxx (31 ) Bước 2: khử x2 trong phương trình (31 ), ta được hệ: 152 321  xxx (1) 470 321  xxx (21 ) 92700 321  xxx (32 ) Ở đây, ta nhận được hệ phương trình mà ma trận các hệ số lập thành ma trận tam giác trên. Từ phương trình cuối cùng (32 ), ta tìm được nghiệm x3, lần lượt thế các nghiệm tìm được vào phương trình SinhVienKyThuat.Com
  • 28. 18 trên nó, (21 ) và (1). Sẽ nhận được các ẩn số cần tìm như sau: 3 8 ; 3 5 ; 3 1 123  xxx . Phương pháp tìm nghiệm khi ma trận các hệ số là ma trận tam giác trên này được gọi là phương pháp thế ngược. Các thao tác trên có thể được biểu diễn dưới dạng ngắn gọn như sau:                                   92700 4710 1521 52010 4710 1521 41511 2352 1521 bằng phương pháp thế ngược, cuối cùng ta nhận được các nghiệm: 3 8 ; 3 5 ; 3 1 123  xxx 2.2. Giải thuật khử Gauss tổng quát Giải thuật khử Gauss tổng quát sẽ được biểu diễn thông qua các bước thực hiện đối với một hệ phương trình tuyến tính tổng quát như sau:                                                                    n i n i nnnjnnn inijiii nj nj nj b b b b b x x x x x aaaaa aaaaa aaaaa aaaaa aaaaa            3 2 1 3 2 1 321 321 33333231 22232221 11131211 (2.16) Để thực hiện phương pháp khử Gauss, ta xét các thủ tục tác động đến các ma trận hệ số A và ma trận các số hạng tự do b như sau: SinhVienKyThuat.Com
  • 29. 19                       nnnjnnn inijiii nj nj nj aaaaa aaaaa aaaaa aaaaa aaaaa        321 321 33333231 22232221 11131211                       n i b b b b b   3 2 1 (2.17) Bước 1. Sử dụng phương trình thứ nhất (hàng 1) để loại x1 ra khỏi các phương trình còn lại. Bước này sẽ tác động đến các phần tử nằm trong vùng đã đánh dấu và làm cho các phần tử từ hàng 2 đến hàng thứ n của cột 1 bằng không nhờ phép biến đổi (2.18) sau:              njib a a bb a a a aa i ii j i ijij ,...,2,;1 11 11 1 11 11 (2.18) Bước 2. Sử dụng phương trình thứ hai (hàng 2) để loại x2 ra khỏi các phương trình còn lại. Bước này sẽ tác động đến các phần tử nằm trong vùng đã đánh dấu dưới đây và làm cho các phần tử từ hàng 3 đến hàng thứ n của cột 2 bằng không.                                                      111 3 1 2 111 3 1 2 1 3 1 3 1 33 1 32 1 2 1 2 1 23 1 22 11131211 0 0 0 0 nnnjnn inijii nj nj nj aaaa aaaa aaaa aaaa aaaaa                                     1 1 1 3 1 2 1 n i b b b b b   (2.19) Các bước như trên sẽ được lặp lại đến khi trong vùng đánh dấu chỉ còn 1 phần tử. Một cách tổng quát, tại bước thứ k ta có: SinhVienKyThuat.Com
  • 30. 20                                                                       1 , 1 , 1 1, 1 , 1 , 1 1, 1 ,1 1 ,1 1 1,1 2 3 2 3 2 33 1 2 1 2 1 23 1 22 11131211 000 000 000 00 0 k nn k jn k kn k ni k ji k ki k nk k jk k kk nj nj nj aaa aaa aaa aaa aaaa aaaaa                                                     1 1 1 1 3 3 1 2 1 k n k i k k b b b b b b    (2.20) Ở bước này, các phần tử trong miền đánh dấu được tác động nhờ phép biến đổi                                       nkjib a a bb nkjia a a aa k kk kk k ikk i k i k kjk kk k ikk ij k ij ,...,1,; ,...,1,; 1 1 1 1 1 1 1 1 (2.21) Cuối cùng, sau n-1 bước như trên, chúng ta nhận được hệ (2.16) dưới dạng:                                                               )1( )3( 4 )2( 3 )1( 2 1 4 3 2 1 )1( )3( 4 )3( 44 )2( 3 )2( 34 )2( 33 )1( 2 )1( 24 )1( 23 )1( 22 114131211 0 n nn n nn n n n n b b b b b x x x x x a aa aaa aaaa aaaaa      (2.22) Từ hệ (2.22) này, bằng phương pháp thế ngược từ dưới lên ta nhận được các nghiệm của hệ phương trình (2.16) như sau (ở đây, để tiện theo dõi, chúng ta bỏ qua ký hiệu chỉ số trên trong các hệ số của ma trận A và b): 121 1 ,,n,ni; a xab x,; a b x ii n ij jiji i nn n n      (2.23) SinhVienKyThuat.Com
  • 32. 22 Chương 3 THUẬT TOÁN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỘ CỨNG CHUNG VÀ VÉCTƠ LỰC NÚT CHUNG Việc ghép các ma trận độ cứng k và các véctơ lực f của các phần tử để tạo ra ma trận độ cứng K và véctơ lực nút F chung cho cả hệ, từ đó thiết lập hệ phương trình PTHH là một vấn đề quan trọng. Ta sẽ cộng các số hạng của ma trận độ cứng của mỗi phần tử vào các vị trí tương ứng của ma trận độ cứng chung và cộng các số hạng của véctơ lực vào véctơ lực chung. Cách dễ nhất để ghép các phần tử là gán số cho mỗi dòng và cột của ma trận độ cứng phần tử đúng với bậc tự do của phần tử ấy, sau đó chúng ta sẽ làm việc qua các số hạng của ma trận phần tử; tức là cộng các số hạng này vào ma trận chung mà mỗi dòng, mỗi cột cũng được gán đúng những số trên. Dưới đây ta sẽ xét hai ví dụ. 1. CÁC VÍ DỤ 1.1. Ví dụ 1 Một kết cấu được chia ra 8 phần tử tam giác như Hình 3.1. Mỗi phần tử có 3 nút; mỗi nút có 1 bậc tự do (ví dụ nhiệt độ). Mô tả quá trình ghép nối ma trận độ cứng chung K với giả sử chỉ xét 3 phần tử đầu tiên: 1, 2 và 3 với các ma trận độ cứng đã biết như sau: 1 2 3 54 6 7 8 9 1 2 3 4 5 6 7 8 e 1 2 3 Hình 3.1 SinhVienKyThuat.Com
  • 33. 23            521 263 137 1 k ;            432 371 218 2 k ;            501 064 149 3 k Lời giải 1. Xây dựng bảng ghép nối phần tử (đường đến các nút ngược chiều kim đồng hồ) Bậc tự do Phần tử 1 2 3 1 1 2 4 2 4 2 5 3 2 3 5 2. Xét từng phần tử Với phần tử 1, các dòng và cột được nhận dạng như sau: 4 2 1 521 263 137 421 1           k Ma trận này được cộng vào ma trận độ cứng chung và ta sẽ được:        5 4 3 2 1 00000 05021 00000 02063 01037 54321                     K Ma trận độ cứng của phần tử 2 được gán số bởi: 5 2 4 432 371 218 524 2           k Các số hạng của ma trận k2 được cộng thêm vào ma trận chung, cho ta SinhVienKyThuat.Com
  • 34. 24        5 4 3 2 1 42030 2850121 00000 3120763 01037 54321                       K Với phần tử 3: 5 3 2 501 064 149 532 3           k Các số hạng của ma trận k3 được cộng tiếp vào ma trận chung ở trên, cho ta        5 4 3 2 1 54200130 213031 000640 13349133 01037 54321                        K Việc cộng các véctơ lực phần tử vào véctơ lực chung được tiến hành hoàn toàn tương tự. 1.2. Ví dụ 2 Giả sử có hai phần tử 1 và 4 trong bài toán hai chiều; mỗi phần tử có 3 nút, mỗi nút có 2 bậc tự do (Hình 3.2). Hãy mô tả quá trình ghép nối ma trận độ cứng chung K và véctơ lực nút chung, theo các ma trận độ cứng phần tử và véctơ lực nút phần tử k1 , k4 , f1 và f4 cho trước như sau: SinhVienKyThuat.Com
  • 35. 25                            2428572 2164316 8431694 5363097 7199293 2647322 1 k ;                      5 7 1 4 6 3 1 f                            2874755 7272873 4225768 7873026 5742191 5386123 4 k ;                      5 4 2 6 7 9 4 f Các nút của phần tử 1 là: (1, 2, 5). Bậc tự do tương ứng của phần tử là:    TT kkjjii qqqqqqqqqqqq 10943212122121212  Các hàng và cột của ma trận độ cứng phần tử 1 được gán các số ứng với bậc tự do tương ứng của nó và các số hạng của ma trận được cộng vào các vị trí tương ứng của ma trận độ cứng chung. 10 9 4 3 2 1 2428572 2164316 8431694 5363097 7199293 2647322 1094321 1                           k i 1 2 3 1 4 5 6 21 Hình 3.2 2 SinhVienKyThuat.Com
  • 36. 26               12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 000000000000 000000000000 0024200008572 0021600004316 000000000000 000000000000 000000000000 000000000000 0084000031694 0053000063097 0071000099293 00026000047322 121110987654321                                               K Tiến hành tương tự đối với ma trận độ cứng của phần tử 4. Các nút của phần tử 4 là: (5, 2, 6). Bậc tự do tương ứng của phần tử là:    TT kkjjii qqqqqqqqqqqq 1211431092122121212  12 11 4 3 10 9 2874755 7272873 4225768 7873026 5742191 5386123 121143109 4                           k Các số hạng của ma trận được cộng vào các vị trí tương ứng của ma trận độ cứng chung, ta nhận được kết quả như sau: SinhVienKyThuat.Com
  • 37. 27               12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 2875500004700 7277300002800 57433000012772 53339000012916 000000000000 000000000000 000000000000 000000000000 4214120000561394 78790000166097 0071000099293 0026000047322 121110987654321                                                 K Véctơ lực nút của các phần tử 1 và 4 cũng được cộng vào véctơ lực nút chung theo cách tương tự: 10 9 4 3 2 1 5 7 1 4 6 3 1                     f   12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 0 5 7 0 0 0 0 1 4 6 3                                           F ; 12 11 4 3 10 9 5 4 2 6 7 9 4                     f   12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 5 4 12 16 0 0 0 0 3 10 6 3                                           F SinhVienKyThuat.Com
  • 38. 28 2. THUẬT TOÁN GHÉP K VÀ F 2.1. Nguyên tắc chung Qua hai ví dụ trên ta thấy ma trận độ cứng chung K chính là tổng của các ma trận mở rộng [ke ] của các phần tử. Véctơ lực chung F cũng chính là tổng của các véctơ lực mở rộng {fe } của các phần tử:      e e e e fFkK ; (3.1) Để chuẩn hoá các bước ghép nối, ta xây dựng bảng định vị index cho mỗi phần tử. Bảng index sẽ cho biết vị trí của mỗi số hạng của qn trong Qn. Kích thước của bảng index là (noe  edof ), với edof là ký hiệu cho số bậc tự do của phần tử và noe là ký hiệu cho tổng số phần tử. Mỗi nút có một bậc tự do Trở lại ví dụ 3.1, bảng index chính là bảng ghép nối phần tử ở trên. Khi ấy:  T QQQQQQ 54321 - Với phần tử 1 (e =1)    421:),1( 421   index QQQq T - Với phần tử 2 (e =2)    524:),2( 524   index QQQq T - Với phần tử 3 (e =3)    532:),3( 532   index QQQq T Chú ý: ký hiệu (:) trong index(e,:) chỉ các phần tử thuộc hàng e của index. Mỗi nút có hai bậc tự do Trở lại ví dụ 3.2 đã xét ở trên, bảng index là: Bậc tự do Phần tử 1 2 3 4 5 6 1 1 2 3 4 9 10 ... ... ... ... 4 9 10 3 4 11 12 SinhVienKyThuat.Com
  • 39. 29 Khi ấy:  T QQQQQQQQQQQQQ 121110987654321 - Với phần tử số 1    1094321:),1( 1094321   index QQQQQQq T - Với phần tử số 4    121143109:),4( 121143109   index QQQQQQq T Với sự giúp đỡ của bảng index, mỗi số hạng kij của ma trận ke được cộng vào IJK của [K] sao cho: I = index(e,i), với i = 1.. sdof J = index(e,j), với j = 1.. sdof hoặc: ji e jeieIJ kKK  ),(index),(index (3.2) Tương tự, mỗi số hạng fi của {fe }được chuyển sang FI của F sao cho: i e ieI fFK  ),(index (3.3) 2.2. Thuật toán ghép nối phần tử: Bước 1: Khởi tạo ma trận vuông [K] có kích thước (sdof  sdof) và véctơ cột {F} có kích thước (sdof  1), với các số hạng bằng không. Trong đó, sdof là ký hiệu cho tổng số bậc tự do của các nút trong toàn hệ. Bước 2: Với mỗi phần tử e (e = 1:noe), cộng đúng vị trí mỗi số hạng kij của của ma trận phần tử ke vào số hạng IJK của ma trận [K]: ),(),,(;:1,; jeindexJieindexIedofjikKK ji e IJIJ  (3.4) Bước 3: Với mỗi phần tử e (e = 1:noe), cộng đúng vị trí mỗi số hạng fi của của véctơ lực phần tử f vào số hạng FI của véctơ lực chung F: ),(;:1; ieindexIedofifFF i e II  (3.5) Sơ đồ thuật toán được mô tả như Hình 3.3 sau: SinhVienKyThuat.Com
  • 40. 30 K=zero(sdof,sodf); F=zero(sdof,1); e =1; i = 1; j = 1;      jikieindexieindexKieindexieindexK e ,),(),,(),(),,(  j  edof j = j + 1; i = i+1; i  edof      ifieindexFieindexF e  ),(),( e = e +1; e  noe ... ... T T T F F F Hình 3.3. Sơ đồ thuật toán ghép nối phần tử SinhVienKyThuat.Com
  • 41. 31 Chương 4 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN MỘT CHIỀU 1. MỞ ĐẦU Để giải bài toán một chiều (1D) bằng phương pháp phần tử hữu hạn, chúng ta sẽ sử dụng nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần và các quan hệ: quan hệ ứng suất-biến dạng, quan hệ biến dạng-chuyển vị. Với bài toán hai chiều (2D) và ba chiều (3D), cách tiếp cận cũng tương tự. Trong bài toán một chiều, các đại lượng: chuyển vị, biến dạng, ứng suất chỉ phụ thuộc vào biến x. Ta biểu diễn chúng như sau:  ;xuu   ;x   x  (4.1) Quan hệ giữa ứng suất với biến dạng, biến dạng với chuyển vị: dx du E   ; (4.2) Với bài toán một chiều, vi phân thể tích dv được viết dưới dạng: dv=Adx (4.2) trong đó, A là diện tích mặt cắt ngang. 2. MÔ HÌNH PHẦN TỬ HỮU HẠN Có thể chia thanh ra nhiều phần tử, mỗi phần tử có tiết diện ngang không đổi (hoặc thay đổi). Chẳng hạn, ta chia thanh ra 5 phần tử với các nút được đánh số từ 1 đến 6, các chỉ số nút này là chỉ số nút toàn cục (Hình 4.1a); mỗi phần tử có hai nút 1 và 2, các chỉ số nút này là chỉ số nút cục bộ (Hình 4.1b). Trong bài toán một chiều, mỗi nút chỉ có một chuyển vị theo phương x . Vì vậy mỗi nút chỉ có một bậc tự do, n nút có n bậc tự do. Chuyển vị tổng thể được kí hiệu là Qi ; i = 1, n; chuyển vị địa phương của mỗi phần tử được ký hiệu là qj; j = 1, 2 Véctơ cột  Q Qi T  được gọi là véctơ chuyển vị chung (tổng thể). Lực nút được kí hiệu là Fi ; i = 1, n. Véctơ cột  F Fi T  được gọi là véctơ lực nút chung (tổng thể). SinhVienKyThuat.Com
  • 42. 32 Để ghép nối các phần tử với nhau, ta sử dụng bảng ghép nối các phần tử như sau: Bảng 3.1. Bảng ghép nối các phần tử Phần tử Nút 1(đầu) 2(cuối) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2 3 4 5 6 3. CÁC HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ VÀ HÀM DẠNG Khảo sát một phần tử e như Hình 4.2. Theo sơ đồ đánh số nút cục bộ: Nút thứ nhất là 1 Nút thứ hai là 2 e1 2 x2 x x1   = -1  = 1 (b)(a) Hình 4.2. Phần tử trong hệ toạ độ x và  1 2 3 4 5 x 1 2 3 4 5 6 Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6 e1 2 q1 q2 Hình 4.1a. Chỉ số toàn cục Hình 4.1b. Chỉ số cục bộ Chỉ số địa phương Chỉ số chung SinhVienKyThuat.Com
  • 43. 33 Theo ký hiệu, x = x1 là tọa độ của nút thứ nhất; x = x2 là tọa độ của nút thứ hai. Ta định nghĩa hệ tọa độ qui chiếu (hay chuẩn hoá) được ký hiệu là  như sau:   1 2 1 12    xx xx        1 1 2 1   xx xx (4.3) Vậy:    21 :1:1 xxx Ta sử dụng hệ tọa độ địa phương này để xác định hàm dạng với mục đích nội suy ra trường chuyển vị trong các phần tử. Bây giờ trường chuyển vị cần tìm cho một phần tử sẽ được nội suy bằng một phép biến đổi tuyến tính (Hình 4.3). Để thực hiện được phép nội suy này, cần đưa vào một hàm dạng tuyến tính:     2 1 ; 2 1 21         NN (4.4) Các hàm dạng được minh hoạ trên Hình 4.4. Đồ thị của hàm dạng N1 trên Hình 4.4a được suy ra từ phương trình (4.4): N1 = 1 tại = -1 và N1 = 0 tại  = 1. Tương tự ta có đồ thị của N2. 1 N1 Hình 4.4. (a), (b). Hàm dạng N1, N2; (c). Nội suy tuyến tính -1 0 1  1 N2  u 1 2  2 1 1  N 2 1 2  N q1 q2 u=N1q1+N2q2 211 2 (a) (b) (c) -1 0 1 e1 2 u2u1 Hình 4.3. Nội suy tuyến tính trường chuyển vị của một phần tử q2 q1 e1 2 SinhVienKyThuat.Com
  • 44. 34 Một khi các hàm dạng được xác định, trường chuyển vị của phần tử sẽ được biểu diễn qua các chuyển vị nút q1 và q2 như sau: 2211 qNqNu  (4.5) Hoặc dưới dạng ma trận: u = Nq (4.6) Trong đó:  N N N 1 2,  T qqq 11 (4.7) Trong biểu thức trên, q là véctơ chuyển vị của phần tử. Từ (4.5), ta thấy u = q1 tạinút 1; u = q2 tại nút 2 và u biến thiên tuyến tính trong phần tử (Hình 4.4c). Ta đã biết: 1 2 1 1 0 1 1 qu N N xx         2 2 1 2 1 0 1 qu N N xx         Bây giờ ta nội suy tọa độ x nhờ các hàm dạng 21 , NN 2211 xNxNx  (4.8) So sánh:      2211 2211 qNqNu xNxNx ta thấy chuyển vị u và toạ độ x được nội suy trên cùng phần tử nhờ cùng các hàm dạng N1 và N2. Trong trường hợp này, ta có phép biểu diễn đẳng tham số. Chú ý: Các hàm dạng cần thoả mãn: 1) Đạo hàm bậc nhất phải hữu hạn, 2) Chuyển vị phải liên tục trên các biên của phần tử. Mặt khác: dx d d du dx du     (4.9) mà: 12 2 xxdx d    (4.10) SinhVienKyThuat.Com
  • 45. 35 suy ra 212211 2 1 2 1 qqqNqNu      (4.11) 2 21 qq d du    (4.12)  21 12 1 qq xx    (4.13) do đó:  11 1 ; 12    xx BBq (4.14) Trong đó ma trận B được gọi là ma trận biến dạng-chuyển vị của phần tử. Theo định luật Hooke, ta có biểu thức tính ứng suất:  = EBq (4.15) Chú ý: B, ,  là các đại lượng hằng số; Các biểu thức u = Nq;  = Bq;  = EBq mô tả chuyển vị, biến dạng và ứng suất qua các giá trị chuyển vị nút của phần tử. Ta sẽ thế các biểu thức này vào biểu thức thế năng của thanh để thiết lập ma trận độ cứng và ma trận lực nút của phần tử. 4. THẾ NĂNG TOÀN PHẦN Áp dụng công thức (1.3) - Chương 1, ta tính được thế năng toàn phần của thanh:    n i i T i L T L T L T PuTdxuAdxfuxdA 12 1  (4.16) Khi vật thể được chia ra làm nhiều phần tử hữu hạn, thì    n i ii e e T e e T e e T PQTdxuAdxfuxdA 12 1  (4.17) SinhVienKyThuat.Com
  • 46. 36 5. MA TRẬN ĐỘ CỨNG PHẦN TỬ Gọi: xdAU e T e   2 1 là thế năng biến dạng của phần tử, ta có: xdAqBEBqU e ee TT e  2 1 qxdABEBqU e ee TT e        2 1 (4.18) Chú ý rằng: Ae, Ee và B là các đại lượng hằng số, và  d l dxd xx dx e 22 12    , với: 12;11 xxle   Khi ấy, ta có biểu thức của năng lượng biến dạng của phần tử: qdBBE l AqU T e e e T e         1 1 22 1  với:  11 1 12    xx B ta có: q l EA qU e eeT e          11 11 2 1 Gọi:          11 11 e eee l EA k (4.19) là ma trận độ cứng của phần tử . Khi đó, biểu thức thế năng (4.18) được biểu diễn ở dạng thu gọn như sau: qkqU eT e 2 1  (4.20) SinhVienKyThuat.Com
  • 47. 37 6. QUI ĐỔI LỰC VỀ NÚT Khi vật thể đã được rời rạc hóa bằng các phần tử hữu hạn với các nút xác định, ta phải qui đổi các loại lực tác dụng về nút. Lần lượt xét từng thành phần biểu diễn công của ngoại lực trong biểu thức thế năng  (4.17), ta có: - Công do lực khối:               e e e e T e T dxNfA dxNfA qAdxfu 2 1 mà:                  22 1 2 22 1 2 1 1 2 1 1 1 ee e ee e l d l dxN l d l dxN     eTeeT e T fq lfA qAdxfu          1 1 2 Với:        1 1 2 eee lfA f (4.21) là lực thể tích quy đổi về nút của phần tử - Công do lực diện tích:   eT e eT T e T Tq dxNT dxNT qdxTqNqNdxTu                2 1 2211 Với:        1 1 2 ee lT T (4.22) được gọi là lực diện tích qui đổi về nút của phần tử Cuối cùng, biểu thức  được viết gọn dưới dạng SinhVienKyThuat.Com
  • 48. 38 FQKQQ TT  2 1 (4.23) Trong đó: Q là véctơ chuyển vị nút chung, K là ma trận độ cứng chung, được xác định từ các ma trận độ cứng ke của các phần tử: Kk e e  F là véctơ lực nút chung, được xác định từ các véctơ lực nút: fe , Te , P của các phần tử:   FPTf e ee  Với phần tử một chiều và mỗi nút có một bậc tự do, ta vẫn sử dụng bảng ghép nối phần tử ở trên để thiết lập ma trận độ cứng K và véctơ lực F. 7. ĐIỀU KIỆN BIÊN, HỆ PHƯƠNG TRÌNH PHẦN TỬ HỮU HẠN Sau khi rời rạc hóa vật thể nhờ phương pháp phần tử hữu hạn, ta xác định được biểu thức thế năng toàn phần (4.23). Bây giờ phải xây dựng phương trình cân bằng để từ đó xác định các chuyển vị nút, sau đó tính ứng suất, biến dạng và các phản lực liên kết. Bằng cách cực tiểu biểu thức thế năng  đối với Q, tức là cho cho thế năng biến dạng "chịu" điều kiện biên, ta sẽ thu được phương trình cân bằng. Dưới đây ta trình bày cách nhập điều kiện biên. Phương pháp này được áp dụng không chỉ cho bài toán một chiều mà còn cho cả bài toán hai, ba chiều. Điều kiện biên thường có dạng: Qi = ai Biểu thức trên có nghĩa là chuyển vị Qi phải bằng ai . Ở đây, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp khử để nhập các điều kiện biên. Khảo sát trường hợp đơn giản: Q1 = a1. SinhVienKyThuat.Com
  • 49. 39 Với một kết cấu có n bậc tự do, ta có  T nQQQQ 21  T nFFFF 21 Ma trận độ cứng tổng thể có dạng:              nnnn n n KKK KKK KKK K     21 22221 11211 (4.24) K là ma trận đối xứng Ta viết biểu thức của thế năng  dưới dạng khai triển như sau:  nn nnnnnnnn nn nn FQFQFQ QKQQKQQKQ QKQQKQQKQ QKQQKQQKQ                         2211 2211 2222221212 1121211111 2 1 (4.25) Thay Q1 = a1 vào phương trình trên, ta được:  nn nnnnnnnn nn nn FQFQFa QKQQKQaKQ QKQQKQaKQ QKaQKaaKa                         2211 2211 2222221212 1121211111 2 1 (4.26) Chú ý rằng chúng ta đã khử chuyển vị Q1 trong biểu thức của thế năng ở trên. Áp dụng điều kiện cực tiểu thế năng: ni Qi ,...,2;0    (4.27) ta thu được:           113322 13133333232 12122323222 aKFQKQKQK aKFQKQKQK aKFQKQKQK nnnnnnn nn nn     (4.28) SinhVienKyThuat.Com
  • 50. 40 Khi ấy, hệ phương trình PTHH được biểu diễn như sau:                                             11 1313 1212 3 2 32 33332 22322 aKF aKF aKF Q Q Q KKK KKK KKK nnnnnnn n n      (4.29) Nhận xét: Ma trận độ cứng (n-1)(n-1) ở trên được nhận từ ma trận độ cứng (nn) ban đầu (4.23) bằng cách bỏ đi hàng thứ nhất và cột thứ nhất (vì Q1 = a1). Hệ phương trình (4.28) được viết dưới dạng cô đọng: KQ = F (4.30) Ma trận K trong (4.30) là ma trận không kỳ dị còn ma trận K ban đầu (4.24) là ma trận kỳ dị (det K=0). Áp dụng phương pháp khử Gauss (xem chương 2) để giải hệ phương trình (4.30), ta sẽ tìm được chuyển vị Q; Nhờ bảng thông tin ghép nối phần tử đã giới thiệu ở phần đầu, ta sẽ xác định được chuyển vị nút q của phần tử từ chuyển vị chung Q đã tìm được ở trên. Áp dụng công thức EBq ta tìm được ứng suất; Để xác định phản lực liên kết R1, ta viết phương trình cân bằng cho nút 1: 111212111 RFQKQKQK nn   (4.31) Trong đó Qi đã được xác định, F1 là lực tác dụng tại nơi đặt liên kết cũng đã biết. 8. VÍ DỤ Ví dụ 4.1. Cho một trục bậc chịu tác dụng của lực P = 10 N (hình 4.5a). Biết tiết diện các đoạn: A1=20 mm2 ; A2 = 10 mm2 ; chiều dài các đoạn l1 = l2 = 100 mm; và môđun đàn hồi: E1 = E2 = 200 gPa. Hãy xác định chuyển vị tại B và C; biến dạng, ứng suất trong các đoạn trục AB, BC. SinhVienKyThuat.Com
  • 51. 41 Lời giải Chia trục làm hai phần tử: 1 và 2, Hình 4.5b. 1. Bảng ghép nối phần tử được thiết lập như sau: Phần tử Nút i Nút j 1 1 2 2 2 3 2. Xác định ma trận độ cứng của phần tử 1: k1 và 2: k2 mm N l EA k 4 1 111 10 44 44 11 11                  mm N l EA k 4 2 222 10 22 22 11 11                  3. Ma trận độ cứng chung K: mm NK 4 10 220 2244 044                4. Véctơ lực nút chung F: F = [0 0 10]T 5. Hệ phương trình phần tử hữu hạn:                                    10 0 220 2244 044 10 3 2 1 4 R Q Q Q A 1 Hình 4.5. (a) Trục bậc chịu kéo đúng tâm; (b) Sơ đồ phần tử P=10 kN x B C 1 2 2 3 (a) (b) SinhVienKyThuat.Com
  • 52. 42 6. Áp đặt điều kiện biên: Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A), do đó ta loại dòng 1 và cột 1 trong hệ phương trình trên. Cuối cùng ta thu được hệ phương trình:                       10 0 22 26 10 3 24 Q Q 7. Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất Giải hệ phương trình trên ta được: Q2 = 0,25  10-3 mm Q3 = 0,75  10-3 mm áp dụng công thức (4.31), ta tìm được phản lực liên kết: R1 =104  (-4 Q2 ) = -10 N Biến dạng được tính cho mỗi phần tử 1 = (-q1 + q2 )/l = 0,25 x10-5 /100 = 2,5 x10-6 2 = (-q2 + q3 )/l = 5 x10-6 Ứng suất được tính cho mỗi phần tử 1 = E 1 = 0,5 N/mm2 2 = E 2 = 1 N/mm2 Ví dụ 4.2. Cho một trục bậc chịu liên kết ngàm 2 đầu và tác dụng của lực P = 200 kN (hình 4.6a). Biết tiết diện các đoạn: A1=2400 mm2 ; A2 = 600 mm2 ; chiều dài các đoạn l1 = 300mm, l2 = 400 mm; và môđun đàn hồi: E1 = 70 gPa, E2 = 200 gPa. Hãy xác định chuyển vị tại B; ứng suất trong các đoạn trục AB, BC và phản lực tại A và C. Lời giải 2 A Hình 4.6. Trục bậc chịu kéo đúng tâm x 1 B C P=200 KN SinhVienKyThuat.Com
  • 53. 43 Chia trục làm hai phần tử: 1 và 2, như hình 4.5b ở ví dụ 4.1. 1. Bảng ghép nối phần tử được thiết lập như sau: Phần tử Nút i Nút j 1 1 2 2 2 3 2. Xác định ma trận độ cứng của phần tử 1: k1 và 2: k2 mm N l EA k                  11 11 300 10702400 11 11 3 1 111 mm N l EA k                  11 11 400 10200600 11 11 3 2 222 3. Ma trận độ cứng chung K: mm NK 3 10 300300 300860560 0560560                4. Véctơ lực nút chung F: F = [R1 200103 R3]T 5. Hệ phương trình phần tử hữu hạn:                                    3 3 1 3 2 1 3 10200 3003000 300860560 0560560 10 R R Q Q Q 6. Áp đặt điều kiện biên: Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A) và Q3 = 0 (liên kết ngàm tại C) , do đó ta loại dòng 1, cột 1 và dòng 3, cột 3 trong hệ phương trình trên. Cuối cùng ta thu được phương trình: 860 Q2 = 200 7. Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất Giải phương trình trên ta được: SinhVienKyThuat.Com
  • 54. 44 Q2 = 0,23257 mm Áp dụng công thức (4.31), ta tìm được các phản lực liên kết: R1 =103  (-560 Q2 ) = -130,233 KN R3 =103  (-300 Q2 ) = -69,767 KN Biến dạng được tính cho mỗi phần tử 1 = (-q1 + q2 )/l1 = 0,23257 /300 = 7,752 10-4 2 = (-q2 + q3 )/l2 = -0,23257 /400 = 5,81410-4 Ứng suất được tính cho mỗi phần tử 1 = E11 = 54,26 N/mm2 2 = E2 2 = 116,28 N/mm2 Ví dụ 4.3. Cho một trục tròn chịu liên kết ngàm tại A, khe hở giữa đầu C và thành cứng là 1,2mm, chịu tác dụng của lực P = 60 kN tại B (hình 4.7). Biết tiết diện của thanh là A=250 mm2 ; và môđun đàn hồi: E = 2103 N/mm2 Hãy xác định chuyển vị tại B; và phản lực tại A và C. Lời giải Ở đây, ta đã xem như đã thực hiện bước kiểm tra để kết luận rằng, trong quá trình biến dạng, đầu C của trục đã tiếp xúc với thành cứng và tiếp tục biến dạng. Tương tự các ví dụ trên, ta chia trục làm hai phần tử (1) và (2). Khi đó, ma trận độ cứng chung K được xác định như sau: mm NK 3 3 10 110 121 011 150 1020250                 Véctơ lực nút chung F: F = [R1 60103 R3]T 2A Hình 4.7. Tính kết cấu bằng phương pháp PTHH x 1 B C 150mm150mm 1,2mm P=60 KN SinhVienKyThuat.Com
  • 55. 45 Hệ phương trình phần tử hữu hạn:                                     3 3 1 3 2 13 1060 110 121 011 150 1020250 R R Q Q Q Áp đặt điều kiện biên: Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A) và Q3 = 1,2 (khe hở tại C) , do đó ta loại dòng 1, cột 1. Cuối cùng ta thu được hệ phương trình: 3,3333104 (2 Q2 – 1,2) = 60103 3,3333104 (- Q2 + 1,2) = R3 Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất Giải phương trình trên ta được: Q2 = 1,5 mm; R3 =3,3333104  (-Q2 + 1,2) = - 10 kN R1 =3,3333104  (- Q2) = -50 kN SinhVienKyThuat.Com
  • 56. 46 9. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH KẾT CẤU MỘT CHIỀU - 1D Chương trình nguồn %---------------------------------------------------------------------------- % Chuong trinh so 1, chuong 4. (P4_1) %---------------------------------------------------------------------------- % Tinh chuyen vi nut trong cac ket cau 1-D % % Mo ta cac bien % k = ma tran do cung phan tu % f = vecto luc nut phan tu % kk = ma tran do cung tong the % ff = vecto luc nut tong the % gcoord = toa do nut % nodes = ma tran chi so nut cua moi phan tu % index = vecto chuyen vi nut chung o moi phan tu %---------------------------------------------------------------------------- %------------------------------------ % Cac tham so dau vao %------------------------------------ clear edof=1; % edof = so bac tu do tai nut noe=input('Nhap so phan tu:'); % noe = so phan tu % Nhap du lieu: cac thong so hinh hoc cua ket cau va co tinh vat lieu for i=1:noe Doan_truc=i los(i)=input('Nhap chieu dai (don vi mm) cua doan '); E(i)=input('Nhap modul dan hoi keo nen (N/mm2) cua doan (phan tu)'); A(i)=input('Nhap tiet dien mat cat ngang (mm2) cua doan (phan tu)'); end % Nhap du lieu: cac thong tin ve chi so nut phan tu tuong ung voi chi so % nut tong the, phuc vu cho viec ghep noi phan tu SinhVienKyThuat.Com
  • 57. 47 for i=1:noe Phan_tu = i index(i,1)=input('Chi so nut toan cuc cua nut 1:'); index(i,2)=input('Chi so nut toan cuc cua nut 2:'); end % Nhap du lieu: cac thong tin ve tai trong tac dung. % 1. Tai trong tap trung nof=input('Nhap so luc tap trung:'); % nof=Number Of Force for i=1:nof Luc_thu =i temp_f(i)=input('Gia tri luc (don vi N): '); force_pos(i)=input('Vi tri dat luc (nut so): '); end % Thong tin ve lien ket noc=0; % noc=Number Of Clamp while ((noc==0)|(noc>2)) noc=input('So luong lien ket (1 hoac 2):'); end for i=1:noc c(i)=input('Vi tri dat lien ket (nut dat lien ket): '); end % Tinh ma tran do cung phan tu for i=1:noe k(1,1,i)=E(i)*A(i)/los(i); k(1,2,i)=-k(1,1,i); k(2,1,i)=-k(1,1,i); k(2,2,i)=k(1,1,i); end for e=1:noe % In ma tran do cung cac phan tu k(e,:) end % Xay dung ma tran do cung tong the SinhVienKyThuat.Com
  • 58. 48 non=noe+1; % non = Number Of Nodes sdof=non*edof; kk=zeros(sdof,sdof); for row_indx=1:non for e=1:noe for n1=1:2 if (index(e,n1)==row_indx) for col_indx=1:non for n2=1:2 if (index(e,n2)==col_indx) kk(row_indx,col_indx)=kk(row_indx,col_indx)+ k(n1,n2,e); end end end end end end end kk % In ma tran do cung tong the % Tinh ma tran luc nut phan tu f=zeros(noe,2); for e=1:noe for i=1:nof if (index(e,1)==force_pos(i)) f(e,1)=temp_f(i); end if (index(e,2)==force_pos(i)) f(e,2)=temp_f(i); end end end for i=e:noe % In vecto luc nut phan tu SinhVienKyThuat.Com
  • 59. 49 f(e,:) end % Xay dung vecto luc nut chung ff=zeros(sdof,1); for node=1:non for e=1:noe for n=1:2 if (index(e,n)==node) ff(node)=f(e,n); end end end end ff % In vecto luc nut chung % Ap dat dieu kien bien for node=1:noc kk(c(node),:)=0; kk(:,c(node))=0; ff(c(node))=0; kk(c(node),c(node))=1; end kk ff Q=kkff; SinhVienKyThuat.Com
  • 60. 50 10. BÀI TẬP 4.1. Cho kết cấu 1D được rời rạc hoá bởi 2 phần tử một chiều như Hình 4.10.1 dưới đây. a. Hãy chứng tỏ rằng ma trận độ cứng tổng thế K là ma trận kỳ dị. b. Chỉ ra một véctơ chuyển vị Q0  0 mà thoả mãn KQ0 = F = 0. Bằng cách mô tả qua hình vẽ, hãy phân tích ý nghĩa của các chuyển vị này. Và chỉ ra năng lượng biến dạng đàn hồi trong cấu trúc ở trường hợp này ? c. Chứng minh ở dạng tổng quát rằng, với bất kỳ véctơ chuyển vị Q  0 là nghiệm của hệ phương trình KQ = 0, với K là ma trận kỳ dị. 4.2. Xét kết cấu thanh bằng thép, môđun đàn hồi E=200×109 N/m2 . Có liên kết và chịu lực như Hình 4.10.2. Xác định các chuyển vị nút (các chấm đen trên hình), ứng suất trong các phần tử và các thành phần phản lực tại ngàm. Hãy giải bài toán bằng tay và nghiên cứu kỹ Chương trình đã cho, sửa đổi lại một số điểm nếu cần thiết và bổ sung phần chương trình tính ứng suất trong các phần tử; thực hành tính toán bằng chương trình và so sánh kết quả. 4.3. Xét kết cấu thanh bằng thép, môđun đàn hồi E=200×109 N/m2 . Có liên kết và chịu lực như Hình 4.10.3. Xác định các chuyển vị nút, ứng suất trong các phần tử và các thành phần phản lực tại ngàm. 150mm150mm 300mm x P=300 kN 250mm2 400mm2 Hình 4.10.2 1 2 3 x Hình 4.10.1 SinhVienKyThuat.Com
  • 61. 51 4.4. Xét kết cấu liên kết và chịu lực như Hình 4.10.4. Thanh nằm ngang được xem như là tuyệt đối cứng, các thanh treo được làm bằng thép và nhôm, có môđun đàn hồi như chỉ ra trên hình vẽ. Tính ứng suất trong mỗi thanh treo. Hình 4.10.4 thép 2×2 cm E=200×109 N/m2 Nhôm 2×4 cm 50cm 40 cm 30 cm 20 cm 60 KN Thanh tuyệt đối cứng, trọng lượng không đáng kể E=70×109 N/m2 150mm150mm 200mm 200mm 250mm2 400mm2 P=300 kN P=600 kN x 3.5mm Hình 4.10.3 SinhVienKyThuat.Com
  • 62. 52 Chương 5 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN HỆ THANH PHẲNG 1. MỞ ĐẦU Trong chương này chúng ta sẽ áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn để tính toán hệ thanh phẳng (hệ gồm n thanh liên kết với nhau bởi các khớp quay). Hệ thanh phẳng điển hình được trình bày trên Hình 5.1. Trong hệ thanh, tải trọng hoặc phản lực liên kết đặt ở các khớp nối; bỏ qua ma sát trong các khớp nối. Rõ ràng, mỗi phần tử của hệ thanh hoặc chịu kéo, hoặc chịu nén. Ta có thể gặp hệ thanh tĩnh định hoặc siêu tĩnh. 2. HỆ TOẠ ĐỘ ĐỊA PHƯƠNG, HỆ TOẠ ĐỘ CHUNG Hệ thanh khác với các kết cấu một chiều đã xét trong Chương 4 ở chỗ: trong hệ thanh, các phần tử (các thanh) có các phương khác nhau. Để có thể tính đến sự khác nhau về phương của các phần tử trong hệ, ta cần phải đưa ra khái niệm hệ toạ độ địa phương và hệ toạ độ chung. Một phần tử thanh được mô tả trong hệ toạ độ địa phương và hệ toạ độ chung như trong Hình 5.2. 2 3 4 5 6 7 8 1 Q2 Q1 Q5 Q7 Q9 Q4 Q3 Q6 Q8 Q10 Q15 Q16 Q13 Q14 Q11 Q12 Hình 5.1. Hệ thanh phẳng SinhVienKyThuat.Com
  • 63. 53 Trong sơ đồ đánh số nút địa phương, hai nút của phần tử được đánh số 1 và số 2. Hệ toạ độ địa phương hướng theo trục x’, chạy từ nút 1 đến nút 2. Tất cả các đại lượng trong hệ toạ độ địa phương được ký hiệu bởi dấu (’). Hệ toạ độ chung (x,y) là cố định và không phụ thuộc vào phương của các phần tử. Trong hệ toạ chung, mỗi nút cũng có hai bậc tự do. Chẳng hạn, nút “j” sẽ có hai chuyển vị là Q2j-1 và Q2j. Gọi q1’ và q2’ là các chuyển vị của nút 1 và 2 tương ứng trong hệ toạ độ địa phương. Ta ký hiệu véctơ chuyển vị trong hệ toạ độ địa phương bởi: q’ = [q1’ , q2’]T (5.1) Trong hệ toạ độ chung, véctơ chuyển vị có 4 thành phần: q = [q1, q2 , q3 , q4 ]T (5.2) Ta đi tìm quan hệ giữa q và q’. Dễ thấy q1’ = q1 cos + q2 sin (5.3a) q2’ = q3 cos + q4 sin (5.3b) Ký hiệu  = cos (5.4a) m = sin (5.4b) x y x’ 1 (a)   q1 q2 q4 q3 q1cos q2sin q3cos q4sin q’1 q’2 (b) Hình 5.2. Phần tử thanh trong hệ toạ độ địa phương (a) và trong hệ toạ độ chung (b) SinhVienKyThuat.Com
  • 64. 54 Ta có thể viết q’ = L q (5.5) Trong đó L là ma trận chuyển vị, được viết dưới dạng:        ml ml L 00 00 (5.6) 3. MA TRẬN ĐỘ CỨNG PHẦN TỬ Các phần tử trong hệ thanh đều là các phần tử một chiều. Vì vậy, ta áp dụng những kết quả của chương 4 vào hệ thanh. Trong hệ toạ độ địa phương, ta đã xác định được ma trận độ cứng của phần tử          11 11 ' e ee l AE k (5.7) Để thiết lập ma trận độ cứng của phần tử trong hệ toạ độ chung, ta chú ý tới biểu thức năng lượng biến dạng của phần tử ''' 2 1 qkqU T e  (5.8) Thay q’ = Lq vào biểu thức trên, ta được  qLkLqU TT e ' 2 1  (5.9) Cuối cùng, năng lượng biến dạng trong hệ toạ độ chung được viết dưới dạng: qkqU T e 2 1  (5.10) Trong đó k là ma trận độ cứng của phần tử trong hệ toạ độ chung và k = LT k' L (5.11) Thay biểu thức của L từ (5.6) và của k' từ (5.7) vào (5.11), ta được                    22 22 22 22 mlmmlm lmllml mlmmlm lmllml l AE k e ee (5.12) SinhVienKyThuat.Com
  • 65. 55 Từ các ma trận độ cứng của các phần tử và nhờ bảng ghép nối phần tử, ta sẽ thu được ma trận độ cứng chung của cả hệ thanh. 4. ỨNG SUẤT Như đã lưu ý ở trên, mỗi phần tử trong hệ thanh hoặc chịu kéo, hoặc chịu nén. Do đó, ứng suất trong thanh được xác định bởi:  = Ee  Hoặc    Lq l E q q l E l qq E e e e e e e 11 ' ' 11 '' 2 112           Thế biểu thức của L từ (5.6) vào biểu thức trên ta được:  qmlml l E e e  (5.13) Như vậy, sau khi tìm được chuyển vị, ta sẽ xác định được ứng suất trong mỗi phần tử của hệ thanh. 5. VÍ DỤ Khảo sát hệ gồm hai thanh chịu lực P như hình dưới. Các thanh có cùng diện tích mặt cắt ngang và cùng vật liệu. Xác định chuyển vị tại điểm đặt lực. x 300 y L, A, E 1 2 300 P 3 2 1 (b)(a) Hình 5.3. (a) Kết cấu bằng chịu lực, (b) sơ đồ phần tử SinhVienKyThuat.Com
  • 66. 56 Lời giải 1. Mô hình. Ta mô hình hoá hệ thanh bởi 2 phần tử hữu hạn; mỗi nút phần tử có 2 bậc tự do. 2. Xác định ma trận độ cứng của các phần tử Áp dụng công thức (5.12), ta tính được các ma trận độ cứng của các phần tử. Với phần tử 1: LLml  1;0sin;1cos                 0000 0101 0000 0101 1 L EA k Với phần tử 2: LLml 3 2 ; 2 1 sin; 2 3 cos 2                                8 3 8 3 8 3 8 3 8 3 8 33 8 3 8 33 8 3 8 3 8 3 8 3 8 3 8 33 8 3 8 33 2 L EA k Từ đây, ta thiết lập được ma trận độ cứng chung K và hệ phương trình:                                                                            6 5 2 1 4 3 0 0 0 0 0 8 3 8 3 8 3 8 3 00 8 3 8 33 8 3 8 33 00 8 3 8 3 8 3 8 3 00 8 3 8 33 8 3 8 33 101 000000 000101 R R P R R Q Q L EA Áp dụng điều kiện biên: Q1 = Q2 = Q5 = Q6 =0, ta thu được hệ phương trình PTHH: SinhVienKyThuat.Com
  • 67. 57                             PQ Q L EA 0 8 3 8 3 8 3 8 33 1 4 3 Giải hệ phương trình trên, ta được:                            EA LP EA LP Q Q 3 3 8 3 4 3 Thay các giá trị chuyển vị trên vào (5.14), ta tìm được phản lực liên kết:    PRRRRR 13036511  6. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH HỆ THANH PHẲNG Ví dụ Khảo sát hệ thanh chịu lực như sau (Hình 5.4). Các thanh có cùng diện tích mặt cắt ngang A = 2,5cm2 và cùng vật liệu, với E = 2105 N/cm2 . Xác định chuyển vị tại điểm đặt lực. Xác định ma trận độ cứng của các phần tử và ma trận độ cứng chung; chuyển vị tại điểm đặt lực và ứng suất trong các thanh và các phản lực liên kết. Chương trình nguồn x y 1 2 P=100KN 2 1 Hình 5.4. Tính kết cấu bằng phương pháp PTHH 3 4 3 4 Q2 Q3 Q4 Q6 Q5 Q7 Q8 100 cm 75 cm Q1 SinhVienKyThuat.Com
  • 68. 58 %---------------------------------------------------------------------------- % Chuong trinh so 1, chuong 5 - (P5_1) %---------------------------------------------------------------------------- % Tinh toan chuyen vi nut, ung suat trong cac thanh cua he thanh phang % tinh phan luc lien ket tai cac lien ket cua he thanh phang chiu luc % su dung phan tu thanh % (Hinh. 5.4 mo ta mo hinh PTHH tinh he thanh phang) % % Mo ta cac bien % k = ma tran do cung phan tu % f = vecto luc nut phan tu % kk = ma tran do cung tong the % ff = vecto luc nut tong the % disp = vecto chuyen vi nut tong the % eldisp = (element_disp) – vecto chuyen vi nut phan tu % stress = ma tran ung suat % strain = ma tran bien dang % gcoord = toa do nut % nodes = ma tran chi so nut cua moi phan tu % index = vecto chuyen vi nut chung o moi phan tu %---------------------------------------------------------------------------- %------------------------------------ % Cac tham so dau vao %------------------------------------ clear % Type of geometric construction type_geometric =1; switch (type_geometric) case 1 length=1000; % mm emodul=100e3; % MPa (N/mm^2) area=(2.5^2)e2; % mm^2 force=100e3; % N noe=4; % noe = Number Of Elements(segments) non=4; % non = Number Of Nodes lcoord(1,1,1)=0; SinhVienKyThuat.Com
  • 69. 59 lcoord(1,2,1)=0; lcoord(2,1,1)=length; lcoord(2,2,1)=0; lcoord(1,1,2)=lcoord(2,1,1); lcoord(1,2,2)=lcoord(2,2,1); lcoord(2,1,2)=lcoord(2,1,1); lcoord(2,2,2)=length*3/4; lcoord(1,1,3)=0; lcoord(1,2,3)=0; lcoord(2,1,3)=length; lcoord(2,2,3)=length*3/4; lcoord(1,1,4)=0; lcoord(1,2,4)=length*3/4; lcoord(2,1,4)=length; lcoord(2,2,4)=length*3/4; % Chi so nut phan tu theo chi so nut chung index(1,1)=1; index(1,2)=2; index(2,1)=2; index(2,2)=3; index(3,1)=1; index(3,2)=3; index(4,1)=4; index(4,2)=3; end % Tinh chieu dai cac thanh l(e) va ma tran chuyen doi he co so: % trans_mat(e). for i=1:noe L(i)=sqrt((lcoord(2,1,i)-lcoord(1,1,i))^2+(lcoord(2,2,i)- lcoord(1,2,i))^2); l(i)=(lcoord(2,1,i)-lcoord(1,1,i))/L(i); m(i)=(lcoord(2,2,i)-lcoord(1,2,i))/L(i); % Ma tran chuyen doi he toa do trans_mat(1,1,i)=l(i); trans_mat(1,2,i)=m(i); trans_mat(1,3,i)=0; trans_mat(1,4,i)=0; SinhVienKyThuat.Com
  • 70. 60 trans_mat(2,1,i)=0; trans_mat(2,2,i)=0; trans_mat(2,3,i)=l(i); trans_mat(2,4,i)=m(i); % Ma tran chuyen doi he toa do ung suat stress_trans(i,1)=-l(i); stress_trans(i,2)=-m(i); stress_trans(i,3)=l(i); stress_trans(i,4)=m(i); % Modul dan hoi cua cac thanh E(i)=emodul; A(i)=area; % Tiet dien ngang cua cac thanh end % Tinh ma tran do cung phan tu trong he toa do dia phuong for i=1:noe k_local(1,1,i)=(E(i)*A(i)/L(i)); k_local(1,2,i)=-k_local(1,1,i); k_local(2,1,i)=-k_local(1,1,i); k_local(2,2,i)=k_local(1,1,i); end % Tinh ma tran do cung phan tu trong he toa do chung trans_trans_mat=permute(trans_mat,[2,1,3]); for i=1:noe k(:,:,i)=trans_trans_mat(:,:,i)*k_local(:,:,i)*trans_mat(:,:,i); end k % In ma tran do cung phan tu % Xay dung ma tran do cung tong the edof=2; %edof: so bac tu do cua 1 node sdof=non*edof; kk=zeros(sdof,sdof); for row_indx=1:non for e=1:noe for n1=1:2 if (index(e,n1) = = row_indx) for col_indx=1:non for n2=1:2 if (index(e,n2)==col_indx) SinhVienKyThuat.Com
  • 71. 61 for i=1:2 for j=1:2 kk((row_indx-1)*edof+i,(col_indx-1)*edof+j)=... kk((row_indx-1)*edof+i,(col_indx-1)*edof+j)+... k((n1-1)*edof+i,(n2-1)*edof+j,e); end end end end end end end end end kkk=kk; kk % In ma tran do cung tong the % Tinh ma tran luc nut phan tu f=zeros(noe,2*edof); f(2,1)=20000 f(2,4)=-25000; f % In ve to luc nut phan tu % Xay dung ve to luc nut chung ff=zeros(sdof,1); for row_indx=1:non for e=1:noe for n=1:2 % 2:so node/phan tu if (index(e,n)==row_indx) for i=1:2 ff((row_indx-1)*edof+i)=ff((row_indx-1)*edof+i)... +f(e,(n-1)*edof+i); end end end end end % In vec to luc nut chung ff SinhVienKyThuat.Com
  • 72. 62 % Ap dat dieu kien bien for i=1:sdof disp(i)=1; end disp(1)=0; disp(2)=0; disp(4)=0; disp(7)=0; disp(8)=0; for i=1:sdof if (disp(i)==0) kk(i,:)=0; kk(:,i)=0; ff(i)=0; kk(i,i)=1; end end kk ff % Giai he PT PTHH xac dinh chuyen vi nut disp=kkff; % In vec to chuyen vi nut chung disp % Xac dinh chuyen vi nut trong cac thanh for e=1:noe for i=1:2 % 2 nut for j=1:edof % edof=2: 2 bac tu do/nut eldisp(e,(i-1)*edof+j)=disp((index(e,i)-1)*edof+j); end end end eldisp % Tinh Ung suat trong cac thanh stress=zeros(noe,1); for e=1:noe stress(e)=(E(e)/L(e))*stress_trans(e,:)*eldisp(e,:)'; end SinhVienKyThuat.Com
  • 73. 63 stress % Tinh Phan luc lien ket tai cac goi R=zeros(sdof,1); R=kkk*disp; R SinhVienKyThuat.Com
  • 74. 64 Kết quả số k(:,:,1) = 1.0e+011 * 1.2916 0 -1.2916 0 0 0 0 0 -1.2916 0 1.2916 0 0 0 0 0 k(:,:,2) = 1.0e+011 * 0 0 0 0 0 1.7221 0 -1.7221 0 0 0 0 0 -1.7221 0 1.7221 k(:,:,3) = 1.0e+010 * 6.6128 4.9596 -6.6128 -4.9596 4.9596 3.7197 -4.9596 -3.7197 -6.6128 -4.9596 6.6128 4.9596 -4.9596 -3.7197 4.9596 3.7197 k(:,:,4) = 1.0e+011 * 1.2916 0 -1.2916 0 0 0 0 0 -1.2916 0 1.2916 0 0 0 0 0 kk = SinhVienKyThuat.Com
  • 75. 65 1.0e+011 * 1.9529 0.4960 -1.2916 0 -0.6613 -0.4960 0 0 0.4960 0.3720 0 0 -0.4960 -0.3720 0 0 -1.2916 0 1.2916 0 0 0 0 0 0 0 0 1.7221 0 -1.7221 0 0 -0.6613 -0.4960 0 0 1.9529 0.4960 -1.2916 0 -0.4960 -0.3720 0 -1.7221 0.4960 2.0941 0 0 0 0 0 0 -1.2916 0 1.2916 0 0 0 0 0 0 0 0 0 disp = 1.0e-006 * Q1 0 Q2 0 Q3 0.1549 Q4 0 Q5 0.0323 Q6 -0.1270 Q7 0 Q8 0 SinhVienKyThuat.Com
  • 76. 66 eldisp= Phần tử Nút 1 Nút 2 Phương x 1.0e-006 * Phương y 1.0e-006 * Phương x 1.0e-006 * Phương y 1.0e-006 * 1 0 0 0.1549 0 2 0.1549 0 0.0323 -0.1270 3 0 0 0.0323 -0.1270 4 0 0 0.0323 -0.1270 stress= Phần tử Ứng suất (mPa) 1 31.0001 2 -33.9063 3 -8.0729 4 6.4583 R = Ri Phản lực liên kết (N) 1.0e+004 * 1 -1.5833 2 0.3125 3 2.0000 4 2.1875 5 -0.0000 6 -2.5000 7 -0.4167 8 0 SinhVienKyThuat.Com
  • 77. 67 7. BÀI TẬP 5.1. Một kết cấu thanh giằng như trên Hình 5.7.1. Vật liệu các thanh bằng thép, có môđun đàn hồi E=200gPa. Xác định ma trận độ cứng tổng thể của hệ. 5.2. Một kết cấu giàn gồm 3 thanh được đánh số (nút và thanh) như trên Hình 5.7.2. Vật liệu của các thanh I và II là nhôm, vật liệu của thanh III là thép. Tiết diện của thanh I là 15cm2 và tiết diện của thanh II và III là 8cm2 . Xác định chuyển vị của nút 2 và ứng suất trong các thanh. Giải bài toán bằng tay và bằng cách sử dụng phần mềm tính toán kết cấu tương ứng. Khi giải bằng tay yêu cầu biểu diễn ma trận độ cứng tổng thể dưới dạng toàn bộ và dưới dạng rút gọn. Cho Enhôm = 70gPa, Ethép = 210gPa. Hình 5.7.1 1000 mm2 1250 mm2 P 500 mm 750 mm Q2i Q2i-1 1 2 3 i 0,7m 1 2 8 kN 3 4 5 kN y x I IIIII 0,5m 1m Hình 5.7.2. Dàn chịu lực SinhVienKyThuat.Com
  • 78. 68 5.3. Một kết cấu giàn gồm 5 thanh được đánh số (nút và thanh) như trên Hình 5.7.3. Vật liệu của các thanh đều là thép và có môđun đàn hồi Ethép = 210gPa. Tiết diện của thanh I, II và III là 15cm2 và tiết diện của thanh IV và V là 8cm2 . Xác định chuyển vị của các nút và ứng suất trong các thanh. Giải bài toán bằng tay và bằng cách sử dụng chương trình tính toán kết cấu tương ứng. Khi giải bằng tay nên chú ý đến tính đối xứng của kết cấu. Cho a = 0,5 m; α = 600 ; P = 2kN; Q = 4kN. 5.4. Một cây cầu đường sắt được ghép từ các thanh thép, tiết diện của các thanh thép bằng nhau và bằng 3250 mm2 . Một đoàn tàu dừng trên cầu, cầu phải chịu tải trọng của đoàn tàu (Hình 5.7.4). Tính chuyển vị theo phương ngang gối di động R dưới tác dụng của các tải trọng. Xác định chuyển vị tại các nút và ứng suất trong mỗi thanh cầu. 5.5. Một kết cấu cầu được tính toán thiết kế theo mô hình dàn thanh như trên Hình 5.7.5. Kết cấu này được cấu thành từ 6 nhịp. Tải trọng biểu diễn trên hình vẽ mô tả trạng thái làm việc nguy hiểm nhất của kết cấu. Vật liệu sử dụng trong kết cấu là thép với môđun đàn hồi Ethép = 210gPa. Xác định tiết diện cho các thanh sao cho tối ưu theo 280 kN 210 kN 280 kN 360 kN 3.118m 3.6m 3.6m 3.6m 600 600 Hình 5.7.4. Mô hình một nhịp cầu chịu lực R y a a x 1 2 3 45 I IV V III II Q P αα Hình 5.7.3. Dàn chịu lực Q P SinhVienKyThuat.Com