SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 10
Baixar para ler offline
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
PHẦN 1: LUẬT NGÂN HÀNG
1. Theo Luật các Tổ chức tín dụng 2010, tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với
một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá:
a. 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại
b. 25% vốn điều lệ của ngân hàng thương mại
c. 50% vốn tự có của ngân hàng thương mại
d. 50% vốn điều lệ của ngân hàng thương mại
2. Theo Quy định của NHNN, ngân hàng TM được sử dụng tối đa bao nhiêu%
nguồn vốn ngắn hạn huy động được để cho vay trung dài hạn:
a. 20%
b. 30%
c. 50%
d. 60%
ĐÁP ÁN PHẦN 1: LUẬT NGÂN HÀNG
1. (a) 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại
Trả lời
Điều 128. Giới hạn cấp tín dụng
1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không đượcvượt quá 15%
vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nướcngoài, quỹ tín dụng
nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; tổng mức dư nợ cấp tíndụng đối với một
khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụngnhân
dân, tổ chức tài chính vi mô.
THÔNG TIN THÊM
2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25%
vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấptín dụng đối với
một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 50%vốn tự có của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
3. Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều nàykhông bao gồm
các khoản cho vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của tổchức, cá nhân hoặc
trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín dụng khác.
4. Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều nàybao gồm cả tổng
mức đầu tư vào trái phiếu do khách hàng phát hành.
5. Giới hạn và điều kiện cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổphiếu của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhànước quy định.
6. Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng và người có liên quanvượt quá giới
hạn cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì tổchức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp tín dụng hợp vốn theoquy định của Ngân
hàng Nhà nước.
7. Trong trường hợp đặc biệt, để thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xãhội mà khả năng
hợp vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nướcngoài chưa đáp ứng
được yêu cầu vay vốn của một khách hàng thì Thủ tướng Chínhphủ quyết định mức
cấp tín dụng tối đa vượt quá các giới hạn quy định tại khoản1 và khoản 2 Điều này
đối với từng trường hợp cụ thể.
8. Tổng các khoản cấp tín dụng của một tổ chức tín dụng, chi nhánhngân hàng nước
ngoài quy định tại khoản 7 Điều này không được vượt quá bốn lầnvốn tự có của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 129. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần
1. Mức góp vốn, mua cổ phần của một ngân hàng thương mại và cáccông ty con, công
ty liên kết của ngân hàng thương mại đó vào một doanh nghiệphoạt động trên lĩnh
vực quy định tại khoản 4 Điều 103 của Luật này không đượcvượt quá 11% vốn điều
lệ của doanh nghiệp nhận vốn góp.
2. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một ngân hàng thương mại vàocác doanh
nghiệp, kể cả các công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thươngmại đó không
được vượt quá 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của ngân hàng thươngmại.
3. Mức góp vốn, mua cổ phần của một công ty tài chính và các côngty con, công ty
liên kết của công ty tài chính vào một doanh nghiệp theo quyđịnh tại khoản 2 Điều
110 của Luật này không được vượt quá 11% vốn điều lệ củadoanh nghiệp nhận vốn
góp.
4. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một công ty tài chính theoquy định tại khoản
1 Điều 110 của Luật này vào các doanh nghiệp, kể cả các côngty con, công ty liên kết
của công ty tài chính đó không được vượt quá 60% vốnđiều lệ và quỹ dự trữ của
công ty tài chính.
5. Tổ chức tín dụng không được góp vốn, mua cổ phần của các doanhnghiệp, tổ chức
tín dụng khác là cổ đông, thành viên góp vốn của chính tổ chứctín dụng đó.
2. (d) 60%
Trả lời
Điều 17 của Thông tư 36/TT-NHNN “Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn
hoạt động của các Tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài” , Ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng hợp tác xã được sử dụng
nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn với tỷ lệ tối đa là 60%, tổ chức tín
dụng phi ngân hàng được cho vay với tỷ lệ tối đa là 200%.
THÔNG TIN THÊM
Tổ chức tín dụng, chi nhánh NH nước ngoài được mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ
(bao gồm cả các khoản ủy thác cho tổ chức khác mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ
nhưng không bao gồm các khoản mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ bằng nguồn vốn
ủy thác từ tổ chức khác) theo tỷ lệ tối đa so với nguồn vốn ngắn hạn như sau: tại
NHTM nhà nước, chi nhánh NH nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là
15%; tại NHTMCP, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là
35%; ngân hàng hợp tác xã là 40% và tổ chức tín dụng phi ngân hàng là 5%.
11. (b) 10%
Trả lời
Theo Thông tư số 08/2010/TT-NHNN ngày 22/3/2010 của Ngân hàng Nhà
nước Quy định về việc kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng , tổ chức tín
dụng (TCTD) có thể bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt khi lâm vào một
trong 3 trường hợp sau:
1. Có nguy cơ mất khả năng chi trả, được biểu hiện cụ thể như ba lần liên tiếp không
đảm bảo tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tổng tài sản “Có” có thể thanh toán ngay trong
khoảng thời gian 7 ngày tiếp theo và tổng tài sản “Nợ” phải thanh toán ngay trong
thời gian 7 ngày tiếp theo đối với từng loại đồng tiền, vàng
2. Nợ không có khả năng thu hồi có nguy cơ mất khả năng thanh toán, được biểu
hiện: Nợ xấu chiếm từ 10% trở lên so với tổng dư nợ cho vay hoặc từ 100% tổng
vốn tự có trở lên trong vòng 3 tháng liên tiếp
3. Số lỗ lũy kế của TCTD lớn hơn 50% tổng số vốn điều lệ thực có và các quỹ.
12. (c) >=9%
Trả lời
Theo thông tư 36/TT-NHNN “Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt
động của các Tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài” Điều 9. Tỷ lệ
an toàn vốn tối thiểu
1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu phản ánh mức đủ vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài trên cơ sở giá trị vốn tự có và mức độ rủi ro trong hoạt động
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy
định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng:
a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng gồm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
riêng lẻ và tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất.
b) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ: Từng tổ chức tín dụng phải duy trì tỷ lệ
an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ 9%.
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ được xác định bằng công thức sau:
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
riêng lẻ (%) =
Vốn tự có riêng lẻ
x 100%Tổng tài sản Có rủi ro
riêng lẻ
Trong đó:
- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
- Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ là tổng giá trị các tài sản Có nội bảng được xác định
theo mức độ rủi ro và giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của cam kết ngoại bảng
được xác định theo mức độ rủi ro theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.
c) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất: Tổ chức tín dụng có công ty con, ngoài
việc duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ theo quy định tại điểm b khoản
này phải đồng thời duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất 9%.
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất được xác định bằng công thức sau:
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
hợp nhất (%) =
Vốn tự có hợp nhất
x 100%Tổng tài sản Có rủi ro
hợp nhất
Trong đó:
- Vốn tự có hợp nhất được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
- Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất được xác định theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư
này.
3. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Chi nhánh
ngân hàng nước ngoài phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 9%.
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu được xác định bằng công thức sau:
Tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu (%) =
Vốn tự có
x 100%Tổng tài sản Có
rủi ro
Trong đó:
- Vốn tự có được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
- Tổng tài sản Có rủi ro là tổng giá trị các tài sản Có nội bảng được xác định theo mức
độ rủi ro và giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của cam kết ngoại bảng được xác
định theo mức độ rủi ro theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.
PHẦN 2: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
1. Trong chuyển tiền quốc tế, phí trong nước người chuyển chịu,phí ngoài
nước người hưởng chịu, chọn loại nào trong các đáp án sau:
a. BEN
b. SHA
c. OUR
d. Tất cả đều sai
2. SWIFT là từ viết tắt cho:
a. Hiệp hội viễn thông tài chính ngân hàng quốc tế
b. Hiệp hội tài chính liên ngân hàng thế giới
c. Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu
d. Hiệp hội tài chính thương mại toàn cầu
ĐÁP ÁN PHẦN 2: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
1. (b) SHA
Trả lời
Phí SHA: Người chuyển trả phí tại ngân hàng và người nhận trả phí tại ngân hàng
nước ngoài khi nhận tiền (tất cả chi phí phát sinh trong nước đều do người chuyển
chịu, các chi phí phát sinh ở nước ngoài đều do người thụ hưởng chịu).
Phí BEN: Toàn bộ phí do người thụ hưởng trả, sau khi trừ phí của ngân hàng , ngân
hàng sẽ chuyển số tiền còn lại cho người thụ hưởng (toàn bộ các chi phí phát sinh
trong và ngoài nước đều trừ vào số tiền chuyển).
Phí OUR: Toàn bộ các chi phí phát sinh trong và ngoài nước đều do người chuyển
chịu, tuy nhiên có vài trường hợp người thụ hưởng phải trả thêm các chi phí khác do
các ngân hàng trung gian ở nước ngoài thu.
2. (c) Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu
Trả lời
SWIFT viết tắt của “Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication”
trong tiếng Việt có nghĩa là “Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng toàn cầu”.
SWIFT cung cấp:
1. Các dịch vụ truyền thông an ninh
2. Phần mềm giao diện cho các cơ quan chuyên bán buôn tài chính.
THÔNG TIN THÊM
Do đó, Khi chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam thì cần chọn ngân hàng nào có
trong hệ thống thanh toán tài chính liên ngân hàng của SWIFT. Đồng thời, cần cung
cấp mã swift code của Ngân hàng, kèm thêm các thông tin (họ tên, số CMND hoặc số
tài khoản,..)
Nếu Ngân hàng nào không có mã số thì không nên giao dịch với ngân hàng đó vì nó
không có chất lượng thanh toán tài chính theo tiêu chuẩn quốc tế tốt nhất.
Nếu là mã số của hệ thống SWIFT thì nó phải có từ 8 đến 11 ký tự, trong đó:
• 4 ký tự đầu nhận diện ngân hàng
• 2 ký tự kế nhận diện quốc gia
• 2 ký tự nhận diện địa phương
• 3 ký tự chót, nếu có, thì dùng để nhận diện chi nhánh. Nếu là chi nhánh chính thì 3
ký tự chót là “XXX”.
Dưới đây là một số ví dụ khác cho dịch vụ chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam:
Ví dụ 1, muốn nhận tiền tại Ngân hàng TMCP Á Châu. Cần cung cấp cho người
chuyển tiền các thông tin sau:
Ngân hàng thụ hưởng: Asia Commercial Bank (ACB)
Mã số SWIFT (SWIFT Code): ASCBVNVX
Tên người nhận
Địa chỉ người nhận
Số tài khoản người nhận tại ACB (nếu có)
CMND/PP người nhận
Khi tiền về đến ACB, khách hàng mang CMND/Hộ chiếu đến gặp nhân viên giao dịch
tại chi nhánh ACB để nhận tiền/ rút tiền.
Tham khảo thêm mã switf code của một số Ngân hàng của Việt Nam sau:
1. Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank): BFTVVNVX
2. Bank for Investment & Development of Vietnam (BIDV): BIDVVNVX
3. Chinfon Commercial Bank (Hà Nội): CFCBVNVXHN1. Hoặc Chinfon Commercial
Bank (TP HCM): CFCBVNVXHCM
4. ChoHung Vina Bank: FIRVVNVN
5. First Commercial Bank – HCMC: FCBKVNVX
6. Vietnam Bank for Industry and Trade (VietinBank): ICBVVNVX
7. Indovina Bank: IABBVNVX
8. Saigon Thuong Tin CJS Bank (Sacombank): SGTTVNVX
9. Southern Commercial Joint Stock Bank (Phuong Nam Bank): PNBKVNVX
10. Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development (Agribank): VBAAVNVX
11. Vietnam Export Import CJS Bank (Eximbank): EBVIVNVX
12. Vietnam Maritime CJS Bank (Maritime Bank): MCOBVNVX002.
13. DongA Joint Stock Commercial Bank (DongA Bank): EACBVNVX
14. Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development (Agribank): VBAAVNVX
(Lưu ý: Agribank có 3 ký tự chót cho từng chi nhánh)
15. Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Sacombank): SGTTVNVX
16. Australia and New Zealand Banking (ANZ Bank): ANZBVNVX

Mais conteúdo relacionado

Destaque

Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp ánBài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp ánCá Ngáo
 
Dap An Anh Van Ngan Hang Co Giai Thich
Dap An Anh Van Ngan Hang Co Giai ThichDap An Anh Van Ngan Hang Co Giai Thich
Dap An Anh Van Ngan Hang Co Giai Thichdinhnguyenvn
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Học kế toán thuế
 
C3 tong quan ve tin dung ngan hang
C3   tong quan ve tin dung ngan hangC3   tong quan ve tin dung ngan hang
C3 tong quan ve tin dung ngan hangBUG Corporation
 
DAP AN CO GIAI THICH DE THI MB
DAP AN CO GIAI THICH DE THI MBDAP AN CO GIAI THICH DE THI MB
DAP AN CO GIAI THICH DE THI MBPham Dinh Nguyen
 
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiNghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiThuy Kim
 
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2Bich Tuyen Trinh
 
DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANK
DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANKDAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANK
DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANKdinhnguyenvn
 
Slide tin dung 1 7 2-12
Slide tin dung 1 7 2-12Slide tin dung 1 7 2-12
Slide tin dung 1 7 2-12hugn222
 
Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Nghiệp vụ tín dụng ngân hàngNghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Nghiệp vụ tín dụng ngân hànganntt123
 
Quy trinh tin dung
Quy trinh tin dungQuy trinh tin dung
Quy trinh tin dungDuc Thinh
 
Bài tập dự án đầu tư(2)
Bài tập dự án đầu tư(2)Bài tập dự án đầu tư(2)
Bài tập dự án đầu tư(2)Khanh Bien Van
 
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiNghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiDigiword Ha Noi
 

Destaque (14)

Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp ánBài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp án
 
Dap An Anh Van Ngan Hang Co Giai Thich
Dap An Anh Van Ngan Hang Co Giai ThichDap An Anh Van Ngan Hang Co Giai Thich
Dap An Anh Van Ngan Hang Co Giai Thich
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
 
C3 tong quan ve tin dung ngan hang
C3   tong quan ve tin dung ngan hangC3   tong quan ve tin dung ngan hang
C3 tong quan ve tin dung ngan hang
 
DAP AN CO GIAI THICH DE THI MB
DAP AN CO GIAI THICH DE THI MBDAP AN CO GIAI THICH DE THI MB
DAP AN CO GIAI THICH DE THI MB
 
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiNghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
 
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
Chuong 3 -_nghiep_vu_tin_dung_2
 
C4 tin dung ngan han
C4   tin dung ngan hanC4   tin dung ngan han
C4 tin dung ngan han
 
DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANK
DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANKDAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANK
DAP AN CHI TIET DE THI KE TOAN - GIAO DICH VIEN VIETINBANK
 
Slide tin dung 1 7 2-12
Slide tin dung 1 7 2-12Slide tin dung 1 7 2-12
Slide tin dung 1 7 2-12
 
Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Nghiệp vụ tín dụng ngân hàngNghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
 
Quy trinh tin dung
Quy trinh tin dungQuy trinh tin dung
Quy trinh tin dung
 
Bài tập dự án đầu tư(2)
Bài tập dự án đầu tư(2)Bài tập dự án đầu tư(2)
Bài tập dự án đầu tư(2)
 
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiNghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
 

DAP AN CO GIAI THICH DE THI TIN DUNG NGAN HANG

  • 1. ĐÁP ÁN ĐỀ THI TÍN DỤNG NGÂN HÀNG PHẦN 1: LUẬT NGÂN HÀNG 1. Theo Luật các Tổ chức tín dụng 2010, tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá: a. 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại b. 25% vốn điều lệ của ngân hàng thương mại c. 50% vốn tự có của ngân hàng thương mại d. 50% vốn điều lệ của ngân hàng thương mại 2. Theo Quy định của NHNN, ngân hàng TM được sử dụng tối đa bao nhiêu% nguồn vốn ngắn hạn huy động được để cho vay trung dài hạn: a. 20% b. 30% c. 50% d. 60%
  • 2. ĐÁP ÁN PHẦN 1: LUẬT NGÂN HÀNG 1. (a) 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại Trả lời Điều 128. Giới hạn cấp tín dụng 1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không đượcvượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nướcngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; tổng mức dư nợ cấp tíndụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụngnhân dân, tổ chức tài chính vi mô. THÔNG TIN THÊM 2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấptín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 50%vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. 3. Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều nàykhông bao gồm các khoản cho vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của tổchức, cá nhân hoặc trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín dụng khác. 4. Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều nàybao gồm cả tổng mức đầu tư vào trái phiếu do khách hàng phát hành. 5. Giới hạn và điều kiện cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổphiếu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhànước quy định. 6. Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng và người có liên quanvượt quá giới hạn cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì tổchức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp tín dụng hợp vốn theoquy định của Ngân hàng Nhà nước. 7. Trong trường hợp đặc biệt, để thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xãhội mà khả năng hợp vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nướcngoài chưa đáp ứng
  • 3. được yêu cầu vay vốn của một khách hàng thì Thủ tướng Chínhphủ quyết định mức cấp tín dụng tối đa vượt quá các giới hạn quy định tại khoản1 và khoản 2 Điều này đối với từng trường hợp cụ thể. 8. Tổng các khoản cấp tín dụng của một tổ chức tín dụng, chi nhánhngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 7 Điều này không được vượt quá bốn lầnvốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Điều 129. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần 1. Mức góp vốn, mua cổ phần của một ngân hàng thương mại và cáccông ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương mại đó vào một doanh nghiệphoạt động trên lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 103 của Luật này không đượcvượt quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp nhận vốn góp. 2. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một ngân hàng thương mại vàocác doanh nghiệp, kể cả các công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thươngmại đó không được vượt quá 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của ngân hàng thươngmại. 3. Mức góp vốn, mua cổ phần của một công ty tài chính và các côngty con, công ty liên kết của công ty tài chính vào một doanh nghiệp theo quyđịnh tại khoản 2 Điều 110 của Luật này không được vượt quá 11% vốn điều lệ củadoanh nghiệp nhận vốn góp. 4. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một công ty tài chính theoquy định tại khoản 1 Điều 110 của Luật này vào các doanh nghiệp, kể cả các côngty con, công ty liên kết của công ty tài chính đó không được vượt quá 60% vốnđiều lệ và quỹ dự trữ của công ty tài chính. 5. Tổ chức tín dụng không được góp vốn, mua cổ phần của các doanhnghiệp, tổ chức tín dụng khác là cổ đông, thành viên góp vốn của chính tổ chứctín dụng đó. 2. (d) 60% Trả lời Điều 17 của Thông tư 36/TT-NHNN “Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt động của các Tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài” , Ngân hàng
  • 4. thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng hợp tác xã được sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn với tỷ lệ tối đa là 60%, tổ chức tín dụng phi ngân hàng được cho vay với tỷ lệ tối đa là 200%. THÔNG TIN THÊM Tổ chức tín dụng, chi nhánh NH nước ngoài được mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ (bao gồm cả các khoản ủy thác cho tổ chức khác mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ nhưng không bao gồm các khoản mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ bằng nguồn vốn ủy thác từ tổ chức khác) theo tỷ lệ tối đa so với nguồn vốn ngắn hạn như sau: tại NHTM nhà nước, chi nhánh NH nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng là 15%; tại NHTMCP, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là 35%; ngân hàng hợp tác xã là 40% và tổ chức tín dụng phi ngân hàng là 5%. 11. (b) 10% Trả lời Theo Thông tư số 08/2010/TT-NHNN ngày 22/3/2010 của Ngân hàng Nhà nước Quy định về việc kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng , tổ chức tín dụng (TCTD) có thể bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt khi lâm vào một trong 3 trường hợp sau: 1. Có nguy cơ mất khả năng chi trả, được biểu hiện cụ thể như ba lần liên tiếp không đảm bảo tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tổng tài sản “Có” có thể thanh toán ngay trong khoảng thời gian 7 ngày tiếp theo và tổng tài sản “Nợ” phải thanh toán ngay trong thời gian 7 ngày tiếp theo đối với từng loại đồng tiền, vàng 2. Nợ không có khả năng thu hồi có nguy cơ mất khả năng thanh toán, được biểu hiện: Nợ xấu chiếm từ 10% trở lên so với tổng dư nợ cho vay hoặc từ 100% tổng vốn tự có trở lên trong vòng 3 tháng liên tiếp 3. Số lỗ lũy kế của TCTD lớn hơn 50% tổng số vốn điều lệ thực có và các quỹ. 12. (c) >=9% Trả lời
  • 5. Theo thông tư 36/TT-NHNN “Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt động của các Tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài” Điều 9. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu phản ánh mức đủ vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên cơ sở giá trị vốn tự có và mức độ rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này. 2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng: a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của tổ chức tín dụng gồm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ và tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất. b) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ: Từng tổ chức tín dụng phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ 9%. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ được xác định bằng công thức sau: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ (%) = Vốn tự có riêng lẻ x 100%Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ Trong đó: - Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. - Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ là tổng giá trị các tài sản Có nội bảng được xác định theo mức độ rủi ro và giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của cam kết ngoại bảng được xác định theo mức độ rủi ro theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này. c) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất: Tổ chức tín dụng có công ty con, ngoài việc duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ theo quy định tại điểm b khoản này phải đồng thời duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất 9%. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất được xác định bằng công thức sau: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất (%) = Vốn tự có hợp nhất x 100%Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất
  • 6. Trong đó: - Vốn tự có hợp nhất được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. - Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất được xác định theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này. 3. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 9%. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu được xác định bằng công thức sau: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (%) = Vốn tự có x 100%Tổng tài sản Có rủi ro Trong đó: - Vốn tự có được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. - Tổng tài sản Có rủi ro là tổng giá trị các tài sản Có nội bảng được xác định theo mức độ rủi ro và giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của cam kết ngoại bảng được xác định theo mức độ rủi ro theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.
  • 7. PHẦN 2: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 1. Trong chuyển tiền quốc tế, phí trong nước người chuyển chịu,phí ngoài nước người hưởng chịu, chọn loại nào trong các đáp án sau: a. BEN b. SHA c. OUR d. Tất cả đều sai 2. SWIFT là từ viết tắt cho: a. Hiệp hội viễn thông tài chính ngân hàng quốc tế b. Hiệp hội tài chính liên ngân hàng thế giới c. Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu d. Hiệp hội tài chính thương mại toàn cầu
  • 8. ĐÁP ÁN PHẦN 2: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 1. (b) SHA Trả lời Phí SHA: Người chuyển trả phí tại ngân hàng và người nhận trả phí tại ngân hàng nước ngoài khi nhận tiền (tất cả chi phí phát sinh trong nước đều do người chuyển chịu, các chi phí phát sinh ở nước ngoài đều do người thụ hưởng chịu). Phí BEN: Toàn bộ phí do người thụ hưởng trả, sau khi trừ phí của ngân hàng , ngân hàng sẽ chuyển số tiền còn lại cho người thụ hưởng (toàn bộ các chi phí phát sinh trong và ngoài nước đều trừ vào số tiền chuyển). Phí OUR: Toàn bộ các chi phí phát sinh trong và ngoài nước đều do người chuyển chịu, tuy nhiên có vài trường hợp người thụ hưởng phải trả thêm các chi phí khác do các ngân hàng trung gian ở nước ngoài thu. 2. (c) Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu Trả lời SWIFT viết tắt của “Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication” trong tiếng Việt có nghĩa là “Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng toàn cầu”. SWIFT cung cấp: 1. Các dịch vụ truyền thông an ninh 2. Phần mềm giao diện cho các cơ quan chuyên bán buôn tài chính. THÔNG TIN THÊM Do đó, Khi chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam thì cần chọn ngân hàng nào có trong hệ thống thanh toán tài chính liên ngân hàng của SWIFT. Đồng thời, cần cung cấp mã swift code của Ngân hàng, kèm thêm các thông tin (họ tên, số CMND hoặc số tài khoản,..) Nếu Ngân hàng nào không có mã số thì không nên giao dịch với ngân hàng đó vì nó không có chất lượng thanh toán tài chính theo tiêu chuẩn quốc tế tốt nhất. Nếu là mã số của hệ thống SWIFT thì nó phải có từ 8 đến 11 ký tự, trong đó: • 4 ký tự đầu nhận diện ngân hàng
  • 9. • 2 ký tự kế nhận diện quốc gia • 2 ký tự nhận diện địa phương • 3 ký tự chót, nếu có, thì dùng để nhận diện chi nhánh. Nếu là chi nhánh chính thì 3 ký tự chót là “XXX”. Dưới đây là một số ví dụ khác cho dịch vụ chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam: Ví dụ 1, muốn nhận tiền tại Ngân hàng TMCP Á Châu. Cần cung cấp cho người chuyển tiền các thông tin sau: Ngân hàng thụ hưởng: Asia Commercial Bank (ACB) Mã số SWIFT (SWIFT Code): ASCBVNVX Tên người nhận Địa chỉ người nhận Số tài khoản người nhận tại ACB (nếu có) CMND/PP người nhận Khi tiền về đến ACB, khách hàng mang CMND/Hộ chiếu đến gặp nhân viên giao dịch tại chi nhánh ACB để nhận tiền/ rút tiền. Tham khảo thêm mã switf code của một số Ngân hàng của Việt Nam sau: 1. Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank): BFTVVNVX 2. Bank for Investment & Development of Vietnam (BIDV): BIDVVNVX 3. Chinfon Commercial Bank (Hà Nội): CFCBVNVXHN1. Hoặc Chinfon Commercial Bank (TP HCM): CFCBVNVXHCM 4. ChoHung Vina Bank: FIRVVNVN 5. First Commercial Bank – HCMC: FCBKVNVX 6. Vietnam Bank for Industry and Trade (VietinBank): ICBVVNVX 7. Indovina Bank: IABBVNVX 8. Saigon Thuong Tin CJS Bank (Sacombank): SGTTVNVX 9. Southern Commercial Joint Stock Bank (Phuong Nam Bank): PNBKVNVX 10. Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development (Agribank): VBAAVNVX 11. Vietnam Export Import CJS Bank (Eximbank): EBVIVNVX
  • 10. 12. Vietnam Maritime CJS Bank (Maritime Bank): MCOBVNVX002. 13. DongA Joint Stock Commercial Bank (DongA Bank): EACBVNVX 14. Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development (Agribank): VBAAVNVX (Lưu ý: Agribank có 3 ký tự chót cho từng chi nhánh) 15. Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Sacombank): SGTTVNVX 16. Australia and New Zealand Banking (ANZ Bank): ANZBVNVX