1. Kinh tế vĩ mô có 2 dạng bài tập chủ yếu:
Dạng 1: Bài tập về tổng cầu, xác định lượng cân bằng, chính sách tài khóa.
Dạng 2: Chính sách tiền tệ, Lãi suất và sản lượng cân bằng, mức cung tiền.
Dạng 1: Công thức chung thường được áp dụng: AD=c+I+G+Ex-Im
Ví dụ:
Trong nền kinh tế mở, biết: C=145+o,75Yd; I=135; G=550; Ex= 298; MPM=0.4.
Yêu cầu:
a. Viết hàm số tổng cầu và tính sản lượng cân bằng.
b. Giả sử xu hướng nhạp khẩu cận biên giảm xuống còn 0,25; sản lượng can bằng và cán
cân thương mại thay đổi như thế nào?
c. Nếu sản lượng tiềm năng=1685 thì việc thay đổi xu hướng nhập khẩu cận biên tác
động như thế nào đến nền kinh tế?
Nếu mục tiêu của Chính phủ là đảm bảo sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng thì
Chính phủ sẽ đưa ra chính sách ứng phó gì? giải thích và minh họa bằng đồ thị.
Hướng dẫn:
a.
IM+MPM.Y=o,4Y
Yd=Y-T=Y-o,2Y-10 =>Yd=0,8Y-10
Hàm tổng cầu:
AD=C+I+G+Ex-Im=145+0,75(0,8Y-10)+355+550+298-0,4Y
=> AD=1340,5+0,2Y
Sản lượng đạt cân bằng khi: AD=Y => Y=1340,5+0,2Y =>Ycb=1676
b.
MPM=0,25=> Hàm tổng cầu mới:
AD=C+I+G+Ex-Im
=> AD= 1340+0,35Y=>Ycb=2062
Cán cân thương mại: Nx=Ex-Im=298-0,25.2026=-217,5=> Thâm hụt CCTM
c.
Y*=1685
Ycb=2062>Y*=> Thị trường bùng nổ=> mục tiêu: giảm sản lượng, đưa Y->Y*
Chính phủ thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt hoặc tiền tệ thắt chặt.
Dạng 2 sd PT đường IS, LM
Ví dụ:
C=150+0,7Yd; G=150; Ex=290; Im=0,14; MD=40+ 0,2Y-10i; T=20+0,2Y; I=80-12i;
MS=200; P=1
Yêu cầu:
2. a. Viết phương trình IS; LM.
Tính lãi suất và sản lượng cân bằng. biểu diễn trên đồ thị.
b. Khi Chính phủ tăng chi tiêu thêm 60, sản lượng và lãi suất thay đổi như thế nào?
Việc Chính phủ thực hiện chính sách trên đã gây ra tác dộng gì trong nền kinh tế? Nếu
không có tác động này thì mức sản lượng cao nhất có thể đạt được là bao nhiêu? Để đạt
đượcmức sản lượng này thì Chính phủ phải làm gì?
Hướng dẫn:
a.
Phương trình đường IS:
AD=C+I+G+Ex-Im=656-12i+0,42Y
Sản lượng CB khi AD=Y=> Y=656-12i+0,42Y =>PT IS: Y=1131,03-20,69i
Phương trình đường LM:
Thị trường tiền tệ CB khi MDtt+=MStt=> 40+0,2Y-10i=200/1
=> PT LM: Y=800+50i
Lãi suất và ản lượng là nghiệm của hệ PT IS và LM: Y=1034; i=4,68
b.
G tăng=> AD tăng=>IS dịch phải->IS1
PT IS1: Y=1234,48-20,69i
Lãi suất và sản lượng CB mới là nghệm của hệ PT IS1 và LM: Y1=1107; i1=6,15
G tăng, qua tác động của m=> Ymax=Y2=1234,48-20,69.4,68=1137,65
* Nhận xét: G tăng, nền kinh tế tăng trưởng nhưng rơi vào lạm phát.
Hiện tượng thoái lui đầu tư với quy mô bằng 1137,65-1107=30,65
Để đạt được mức sản lượng Y2=1137,65 Chính phủ phải tìm biện pháp dịch chuyển LM
sang phải->LM1 qua E2(là giao điểm của IS1 và đường i=4,68)
=> Áp dụng chính sạc tiền tệ lỏng tức là tăng MS.
MS tăng=MS(E2)-MS(E1)
Mà E2 thược LM1=>MS(E2)=MD(E2)=40+0,2.1137-10.4,68=220,6
=>MS tăng=220,6-200/1=20,6
=> Ngân hàng TW phải tăng MD thêm 20,6.1=20,6 thì nền kinh tế sẽ triệt tiêu được hiện
tượng thoái lui đầu tư.
Bài viết gốc tại: http://www.vnecon.vn/showthread.php?
t=10949&page=1&s=0936fec95912fa2748fc70f8ba029bd9#ixzz27AxZk6oW
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
Hàm tiêu dùng
AD Tổng cầu AD=C+I+G+Xn
C Tiêu dùng C=Co+Cm*Yd
I Đầu tư
G Chi tiêu chính phủ
Xn Xuất khẩu ròng Xn=X-M
3. X Xuất khẩu
M Nhập khẩu M=Mo+Mm*Y
Mo Nhập khẩu tự định
Mm Nhập khẩu biên
Yd Thu nhập khả dụng Yd=Y-T+Tr=Y-Tn=C+S
Y Sản lượng
T Thuế
Tr Trợ cấp
Tn Thuế ròng Tn=T-Tr
Hàm tiết kiệm
S Tiết kiệm S=Yd-C
S=-Co+(1-CM)*Yd
Hàm thuế
T Thuế T=To+Tm*Y
To Thuế tự định
Tm Thuế biên
Trợ cấp
Tr Trợ cấp Tr=Tro
Tro Trợ cấp tự định
Thuế ròng
Tn Thuế ròng Tn=T-Tr
=To +Tm*Y-Tro=(To -Tro)+Tm*Y
=Tno+Tm*Y
Đầu tư
I Đầu tư I=Io+Imy*Y+Imi*i
Io Đầu tư tự định
Imy Đầu tư biên theo thu nhập Y
Imi Đầu tư biên theo lãi suất i
i Lãi suất
note: Imy, Imi >=0
Chi tiêu
G Chi tiêu chính phủ G=Go
Go Chi tiêu tự định
Note: Cần phân biệt giữa G và Tr G, là khoản chi có đối ứng(hàng hóa dịch vụ), Tr là
khoản chi không đối ứng(mang tính giúp đỡ)
VD: Mua vũ khí :G, Trợ cấp người nghèo Tr
Xuất khẩu ròng
Xn Xuất khẩu ròng Xn=X-M
Xo Xuất khẩu tự định X=Xo
M Nhập khẩu M=Mo+Mm*Y
note: Mm>0
Cân bằng nền kinh tế
Y Sản lượng Y=mt*Tno+m*Ado
mt Số nhân thuế ròng tự đinh
m Số nhân tổng cầu tự định
Ado Tổng cầu tự định
4. Gia tăng số nhân nền kinh tế m=1/1-Cm*(1-Tm)-Imy+Mm
Cm Tiêu dùng biên
Các công thức tính GDPn các năm
GDPn GDP danh nghĩa GDPn năm t=Tổng (Pt*Qt) của tất cả hàng hóa, dịch vụ cuối
cùng tính theo giá bản lẻ năm t
GDPr GDP thực GDPr năm t=tổng(Po*Qt) của tất cả hàng hóa, dịch vụ cuối cùng tính
theo giá bản lẻ năm t
GDPd GDPd năm (t100)=(GDPn năm t )/(GDPr năm t)
CPI Chỉ giá tiêu dùng CPI năm (t100)=Tổng(Pt*Qo)/Tổng(Po*Qo) của vài trăm hàng
hóa liên quan đến tiêu dùng và tính theo giá bán lẻ
Inf Tỷ lệ lạm phát Inf năm t %=[Chỉ số giá năm t/chỉ số giá năm (t-1)]-1
gGDPr Tính tăng trưởng của GDPr gGDPr năm t %=[GDPr năm t/GDPr năm (t-1)]-1
Mô hình IS
Y Y=mt*Tno+m+Ado-m*Imi*i
Mô hình LM
i i=(Dmo-Sm)/Dmi + (Dmy/Dmi )*Y
Cung tiền
H Tiền mạnh H=Cu+R
Cu Tiền mặt trong lưu thông Sm=Cu+D=K*H
R Tiền dự trữ
Sm Lượng tiền
D Tiền gởi trong ngân hàng
K Số nhân K=(D+(Cu/D+1))/(D+(Cu/D+R/D))=(1+Cu/D)/(R/D+Cu/D)
Cầu tiền
Dm Dm=Dmo+Dmy*Y-Dmi*i
Dmo Cầu tiền tự định
Dmy Cầu tiền biên theo thu nhập Y
Dmi>0 Cầu tiền biên theo lãi suất i
Bài viết gốc tại: http://www.vnecon.vn/showthread.php?
t=60957&page=1&s=0936fec95912fa2748fc70f8ba029bd9#ixzz27Ax8CWZF