Anúncio
Anúncio

Mais conteúdo relacionado

Similar a Huấn luyện ATVSLĐ.2023.pptx(20)

Último(20)

Anúncio

Huấn luyện ATVSLĐ.2023.pptx

  1. HUÊN LUYÖN AN ToµN VÖ SINH LAO ®éng HUẾ - 3/2023 GIẢNG VIÊN:
  2. NỘI DUNG Tình hình an toàn lao động 1 Các yếu tố nguy hiểm, có hại và biện pháp PN 2 Chế độ đối với tai nạn lao động, bệnh NN 4 Dụng cụ bảo hộ lao động 3 Phòng cháy chữa cháy 5
  3. TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG 1
  4. 4 Khoản 8 Điều 3 Luật An toàn vệ sinh lao động: Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động
  5. I. TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG - Số vụ: 14,2% - Số người chết: 13,7%
  6. Một số nguyên nhân gây ra tai nạn lao động trong ngành dệt may
  7. 8 II. GIÁ TRỊ CỦAAN TOÀN
  8. THIỆT HẠI KHI NLĐ BỊ TAI NẠN VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP Đối với người lao động Đối với người sử dụng lao động Tác động trực tiếp Tác động gián tiếp Đau đớn thể xác, bị bệnh tật Trả lương cho NLĐ nghỉ việc Giảm thu nhập Thiệt hại do ngừng việc Giảm khả năng làm việc Thiệt hại máy móc, thiết bị Mất chi phí y tế Chi phí y tế và bồi thường Giảm chất lượng công việc; ảnh hưởng tâm lý và công việc NLĐ khác Uy tín bị giảm sút Tác động gián tiếp Tác động trực tiếp Công người chăm sóc Tuyển người thay thế Thiệt hại về thể chất và tinh thần. Mất thời gian và chi phí đào tạo NLĐ mới; Khó cạnh tranh và xuất khẩu
  9. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TAI NẠN LAO ĐỘNG Cánh tay của nam công nhân bị cuốn vào chiếc máy Đứt ngón tay khi không sử dụng bảo hộ lao động khi làm việc
  10. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TAI NẠN LAO ĐỘNG Nữ công nhân bị máy cuốn tóc rách da đầu Công nhân làm việc bất cẩn bị cuốn vào máy
  11. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TAI NẠN LAO ĐỘNG Hình ảnh người công nhân bị xe nâng hạ đi lùi cán tử vong
  12. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TAI NẠN LAO ĐỘNG Bị bỏng do tai nạn điện
  13. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TAI NẠN LAO ĐỘNG Tử vong do tai nạn điện
  14. CÁCYẾU TỐ NGUYHIỂM, CÓ HẠI VÀ BIỆN PHÁPPHÒNG NGỪA 2
  15. 09:06 YẾU TỐ NGUY HIỂM Yếu tố nguy hiểm: là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho con người trong quá trình lao động
  16. Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất Yếu tố nguy hiểm Sự truyền động, chuyển động Nguồn điện Nguồn nhiệt Vật rơi, đổ Vật văng bắn Nổ vật lý Nổ hóa học Yếu tố khác
  17. 1. Tai nạn do máy kẹp Miêu tả vụ tai nạn: Bị kẹp giữa băng chuyền và máng đón nguyên liệu trong khi gạt những viên đá bị kẹt. Nguyên nhân: -Vận hành sai Quy trình an toàn: Không dừng máy mà vẫn tiến hành công việc; - Giám sát an toàn thiếu trách nhiệm.
  18. 2. Tai nạn do lô cuốn Miêu tả vụ tai nạn: Anh B bị máy cuốn lôi cánh tay và cả người vào trong máy khi thực hiện thao tác dùng tay để làm phẳng vải trong khi máy vẫn đang hoạt động. Nguyên nhân: - Mất thăng bằng khi thực hiện thao tác làm phẳng. - Không dùng những dụng cụ chuyên dụng mà sử dụng tay. - Không che chắn vùng nguy hiểm. - Thiếu sự giám sát AT.
  19. 3. Vùng nguy hiểm Nguy cơ: Cuốn quần, áo, bộ phận cơ thể người lao động vào máy, thiết bị trong quá trình sản xuất.
  20. Biện pháp phòng ngừa: 1. Khi mua mới TB phải có che chắn, bảo hiểm. 2. Làm bao che, chắn để ngăn cách không cho tiếp xúc nguy hiểm. 3. Hướng dẫn công nhân biện pháp làm việc an toàn. 4. Trang bị PTBVCN.
  21. 4. Nguồn điện Theo từng mức điện áp và cường độ dòng điện tạo nguy cơ: - Điện giật, - Điện phóng, - Điện từ trường, - Cháy… =>Làm tê liệt hệ thống hô hấp, tim mạch… Phương pháp xác định: quan sát đánh giá bằng cảm quan và bản kiểm định hoặc dùng bút thử điện, thiết bị đo kiểm tra điện dò…
  22. Biện pháp phòng ngừa 1. Cách điện: thiết bị, dây dẫn điện đảm bảo cách điện, phải đảm bảo khoảng cách AT điện cao thế. 2. Bảo vệ nối đất: để giảm điện áp. 3. Bảo vệ nối trung tính: ngắn mạch 1 pha. 4. Cắt điện bảo vệ: Tách TBĐ ra khỏi lưới điện. 5. Hạ thấp điện áp bằng máy biến áp cách ly. 6. Cân bằng điện thế: cách ly, hạn chế dòng điện qua người.
  23. Biện pháp phòng ngừa 7. Vận hành an toàn: Được đào tạo nghề điện, huấn luyện an toàn điện; đủ sức khỏe; Làm việc có sơ đồ, biện pháp an toàn, đúng quy trình; phiếu công tác, thao tác, … 8. Cấp cứu người bị điện giật đúng cách, kịp thời 9. Phòng tránh tĩnh điện 10.Trang bị đủ các dụng cụ, PTBVCN theo nghề điện; rào chắn; biển báo…
  24. Bảng điều khiển được ký hiệu, được ghi bằng ngôn ngữ địa phương dễ hiểu
  25. 5. Nguồn nhiệt Nguồn nhiệt độ cao dễ gây: - Nóng quá làm suy giảm sức khỏe - Dễ gây TNLĐ - Say nóng - Bỏng - Cháy Phương pháp xác định: đánh giá bằng cảm quan và bản kiểm định các biện pháp ngăn ngừa, hoặc dùng nhiệt kế xác định.
  26. Biện pháp phòng ngừa 1. Sử dụng các công cụ, thiết bị đảm bảo tiêu chuẩn; 2. Vận hành có quy trình, biện pháp an toàn; 3. Công nhân được đào tạo nghề, huấn luyện kỹ thuật an toàn, pccc; 4. Trang bị đủ các thiết bị chữa cháy, PTBVCN; 5. Đủ điều kiện cho việc chữa cháy.
  27. 6. Nổ hóa học Nổ hoá học: Là sự biến đổi cực kỳ nhanh chóng về thành phần hoá học của các chất tham gia phản ứng, đồng thời sinh ra nhiệt rất cao và áp lực lớn.
  28. Ngày 14/4/2011 nổ hoá chất tại huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương làm 1 công nhân chết.
  29. Ngày 17/6/2010 Nổ kho hoá chất của Công ty TNHH Tân Tân Thanh phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP Hồ Chí Minh làm 21 người bị thương
  30. 09:06 YẾU TỐ CÓ HẠI Yếu tố có hại: Yếu tố có hại là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe của con người trong quá trình lao động
  31. CÁC YẾU TỐ CÓ HẠI TRONG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG Yếu tố có hại Vi khí hậu xấu Ánh sáng không phù hợp Bụi Tiếng ồn Rung động Hóa chất độc hại Tư thế làm việc không thuận lợi Yếu tố có hại khác: Vi sinh vật, Điện từ trường, Bức xạ…
  32. Ảnh hưởng của ánh sáng không phù hợp: - Nếu nguồn chiếu sáng có cường độ quá lớn sẽ gây chói loà làm mắt không nhìn rõ các vật dẫn đến xử lý không chính xác dễ gây tai nạn lao động. - Nếu nguồn chiếu sáng có cường độ yếu quá không đủ sáng làm cho mắt phải điều tiết nhiều, dẫn đến nhanh mỏi mắt hoặc không nhìn rõ vật. 1. Ánh sáng
  33. Biện pháp: Bố trí nơi làm việc có ánh sáng phù hợp với công việc hoặc sử dụng PTBVCN Nhà xưởng đảm bảo ánh sáng tự nhiên, mở nhiều cửa sổ, cửa kính Trang bị hệ thống đèn chiếu sáng đủ Trang bị phương tiện BVCN, kính, mặt nạ
  34. Ví dụ bố trí lấy ánh sáng tự nhiên
  35. 2. Bụi - Bụi: Là tập hợp nhiều hạt có kích thước nhỏ bé tồn tại trong không khí. Nguy hiểm nhất là bụi có kích thước 0.5 - 5 m, khi hít phải loại bụi này sẽ có 70 - 80% lượng bụi đi vào phổi và ở trong các phế nang làm tổn thương phổi hoặc gây bệnh bụi phổi.
  36. Tác hại của bụi a.Về Vệ sinh lao động: Gây ra các bệnh đường hô hấp: + Các bệnh bụi phổi; Ung thư. + Bệnh nhiễm độc hệ thống. + Dị ứng...Nhiễm khuẩn. Ngoài đường hô hấp: Qua da, niêm mạc; Qua tiêu hoá, tổn thương mắt, … b.Về kỹ thuật an toàn: - Gây cháy nổ khi có điều kiện thích hợp. - Biến đổi sự cách điện: giảm khả năng cách điện, chập mạch. - Mài mòn thiết bị.
  37. Một số nguồn gây bụi
  38. Khắc phục, phòng ngừa bụi 1. Thay đổi quy trình công nghệ, sử dụng nguyên vật liệu ít sinh ra bụi. 2. Sử dụng thiết bị, máy ít sinh ra bụi. 3. Máy thiết bị có bộ phận hút bụi. 4. Thường xuyên sử dụng các thiết bị hút bụi, dập bụi. 5. Thường xuyên vệ sinh nhà xưởng thông thoáng, sạch sẽ, cứng hóa các tuyến đường vận chuyển. 6. Sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp; vệ sinh cá nhân, nơi làm việc ngay sau khi làm việc.
  39. Khắc phục, phòng ngừa bụi
  40. 3. Tiếng ồn Tiếng ồn: là âm thanh gây khó chịu cho con người, nó phát sinh do sự chuyển động của các chi tiết hoặc bộ phận của máy, do va chạm, ... tiếng ồn vượt quá giới hạn cho phép dẫn đến bệnh điếc nghề nghiệp.
  41. Tác hại của tiếng ồn - Ảnh huởng đến thần kinh, tim mạch. - Ảnh hưởng đến giao tiếp, gây TNLĐ. - Ảnh hưởng lên cơ quan thính giác (lâu ngày gây điếc).
  42. Khắc phục, phòng ngừa tiếng ồn: 1. Ðảm bảo khoảng cách quy định từ nguồn ồn đến nơi người lao động làm việc; 2. Giảm tiếng ồn từ nguồn gây ồn bằng cách lắp ráp các máy, thiết bị bảo đảm chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, áp dụng các biện pháp cách ly, triệt tiêu tiếng ồn 3. Giảm tiếng ồn lan truyền như làm các lớp cách âm, các buồng cách âm, v.v....
  43. 4. Hóa chất Là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo. 2,4,5-T: C8H5Cl3O3 2,4,5-triclophenoxyaxetic axit
  44. Là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo. 2,4,5-T: C8H5Cl3O3 2,4,5-triclophenoxyaxetic axit
  45. Là hóa chất có một hoặc một số đặc tính nguy hiểm sau đây theo nguyên tắc phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS): Dễ nổ; Ôxy hóa mạnh; Ăn mòn mạnh; Dễ cháy; Độc cấp tính; Độc mãn tính; Gây kích ứng với con người; Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư; Gây biến đổi gen; Độc đối với sinh sản; Tích luỹ sinh học; Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ; Độc hại đến môi trường.
  46. Là hóa chất nguy hiểm có ít nhất một trong những đặc tính nguy hiểm như: Độc cấp tính; Độc mãn tính; Gây kích ứng với con người; Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư; Gây biến đổi gen; Độc đối với sinh sản; Tích luỹ sinh học; Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ; Độc hại đến môi trường.
  47. - Xâm nhập qua da - Xâm nhập qua đường hô hấp - Xâm nhập qua đường tiêu hóa
  48. *Kích thích, dị ứng *Gây ngạt *Gây mê và gây tê *Tác động lên hệ thống các cơ quan chức năng *Gây ung thư *Ảnh hưởng đến thai nhi *Gây đột biến gen *Bệnh bụi phổi *Ảnh hưởng đến chức năng sinh sản
  49. Độc cấp tính: Hóa chất xâm nhập vào cơ thể gây nhiễm độc tức thời biểu hiện bằng những triệu chứng đặc trưng, dễ nhận biết: Sổ mũi, nhức đầu, bải hoải, buồn nôn, đi lỏng, toát mồ hôi, run và cảm giác mệt mỏi. Nếu tác động mạnh còn rối loạn hành vi hoặc gây co giật.
  50. Độc mãn tính: Hóa chất xâm nhập vào cơ thể với liều lượng nhỏ, nhiều lần trong thời gian dài, sẽ tích lũy trong cơ thể đến một lúc nào đó làm cơ thể sẽ suy yếu, có những bộ phận trong cơ thể bị tổn thương do tác động của hóa chất. Gây nhiễm độc thận Gây nhiễm độc gan
  51. Niken Sợi thuỷ tinh Epoxy
  52. *Thay thế: Loại bỏ các chất hoặc các quá trình độc hại, nguy hiểm hoặc thay thế chúng bằng thứ khác ít nguy hiểm hơn hoặc không còn nguy hiểm nữa. *Bao che hoặc cách ly nguồn phát sinh HC nguy hiểm nhằm ngăn cách mọi nguy cơ liên quan tới HC đối với NLĐ. *Thông gió: sử dụng hệ thống thông gió thích hợp để di chuyển hoặc làm giảm nồng độ độc hại trong không khí chẳng hạn như khói, khí, bụi, mù. *Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động nhằm ngăn ngừa việc tiếp xúc trực tiếp với hóa chất nguy hiểm, độc hại.
  53. Vi sinh vật là mắt xích quan trọng trong các chu trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tự nhiên, tham gia vào việc giữ gìn hệ sinh thái và bảo vệ môi trường, Vi sinh vật mang lại nhiều lợi ích và có ý nghĩa to lớn đối với con người nhưng bên cạnh đó tác hại do chúng gây ra cũng ảnh hưởng không nhỏ. Vi sinh vật là căn nguyên của các bệnh nhiễm trùng, gây ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí,…) và phân giải các thức ăn, các sản phẩm sinh học cần bảo quản.
  54. * Các vi sinh vật gây hại: Vi trùng, vi rút, ký sinh trùng, các SP sinh học gây ung thư * Nguồn sinh ra các vi sinh vật gây bệnh trong môi trường: Có thể từ các chất thải tiết như đờm rãi, phân, nước tiểu…;có thể từ súc vật như chó, mèo, chuột, bọ...thậm trí từ các chế phẩm của chúng như thịt tươi, da, lông... * Phát hiện các vi sinh vật gây hại bằng cách lấy các mẫu bệnh phẩm nuôi cấy trong phòng xét nghiệm
  55. 09:06 61 • Vi trùng, vi rút • Ký sinh trùng • Nấm mốc gây bệnh ngoài ra, ngộ độc thực phẩm • Các sản phẩm sinh học gây bệnh.
  56. 09:06 62
  57. Bức xạ được phát ra từ một nguồn phát, như mặt trời hay máy phát bức xạ… Ví dụ: ánh sáng nhìn thấy cũng là một dạng bức xạ, nhiệt cũng là bức xạ; những vụ nổ tại nhà máy điện nguyên tử làm hơi nước thoát ra ngoài có chứa chất phóng xạ cũng được gọi là bức xạ hay còn gọi là bức xạ nguyên tử.
  58. *Có 2 dạng bức xạ phân theo năng lượng (tần số cao hay thấp) *Bức xạ tần số thấp: không tạo ra các ion có hoạt tính cao (như ánh sáng mặt trời, tia hồng ngoại, sóng radio,…) *Bức xạ ion hóa: là bức xạ có đủ năng lượng đánh bật các điện tử ra khỏi các nguyên tử, tạo ra các ion có hoạt tính cao. BXIOH đi qua môi trường vật chất sẽ làm thay đổi cấu trúc hóa học của các đối tượng vật chất trong môi trường đó, có thể gây đột biến trong DNA phân tử, gây tổn thương trên tế bào, vi khuẩn, virus.
  59. Một số dạng bức xạ ion hóa phổ biến như: Hạt alpha, hạt beta, tia X, tia gamma. Các nguồn bức xạ ion hóa quy mô công nghiệp: • Nguồn gamma: phát ra từ nguồn đồng vị phóng xạ, độ xuyên vào vật chất cao, phổ biến là Co-60 (Cobalt-60) phát tia gamma có năng lượng 2,5 MeV và Cs-137 (Ceasium-137) phát tia gamma có năng lượng 0,66 MeV. • Tia X: có độ xuyên vào vật chất cao, năng lượng cao của tia X được phát ra từ một máy phát tia X nên có thể bật/tắt được. • Chùm tia điện tử: có độ xuyên vật chất thấp hơn tia gamma và tia X, được phát ra từ một máy phát nên có thể bật/tắt, thường có suất liều rất cao nên thời gian chiếu xạ rất nhanh.
  60. *Cơ chế tác dụng trực tiếp: *Năng lượng bức xạ được truyền trực tiếp cho các phân tử hữu cơ, gây nên các tổn thương về cấu trúc, chức năng hoặc kích thích tạo ra các phân tử mới và lạ đối với tổ chức sinh học, đa số là chất độc có hại. *Bức xạ làm tổn thương cấu trúc và chức năng điều khiển của tế bào, làm tổn thương màng tế bào, giảm dẫn truyền xung động thần kinh, giảm tính thấm, làm giảm tổng hợp ATP, làm giải phóng các enzym phân huỷ protein nội bào.
  61. *Cơ chế tác dụng gián tiếp: Bức xạ ion hoá thường tác dụng gián tiếp lên ADN bằng con đường hình thành gốc tự do, đặc biệt là phân ly phân tử nước. Gốc tự do tấn công vào những phân tử sinh học quan trọng nhất, vào vật chất di truyền, vào màng tế bào và các tế bào miễn dịch. Gốc tự do nội sinh (OH) liên tục gây đột biến gen, sự phân chia tế bào không được kiểm soát, phát sinh ung thư.
  62. 09:06 69
  63. *Phóng xạ là hiện tượng một số hạt nhân nguyên tử không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân, thường được gọi là các tia phóng xạ. *Tia phóng xạ có thể là chùm các hạt mang điện dương như hạt an pha, hạt proton; hay các hạt mang điện âm như chùm electron; không mang điện như hạt notron, tia gamma *Chất phóng xạ chính là các tia anpha, beta, gama, các neutron không điện tích. 09:06 70
  64. *Chất phóng xạ vô cùng nguy hiểm cho con người, tùy theo mức độ và liều lượng tiếp xúc mà các chất phóng xạ có thể gây tử vong ngay lập tức hoặc có thể dẫn đến ung thư da, phổi, máu, tuyến giáp hay suy thoái tiền liệt tuyến… *Mức độ tác hại phụ thuộc vào thời gian tiếp xúc và cường độ của phóng xạ. 09:06 71
  65. *Con người nếu bị tác động ở mức độ thấp thì việc gây tác hại không thể nhận biết ngay được phải sau một thời gian chứng bệnh mới biểu hiện. *Nếu tiếp xúc quá lâu với các chất phóng xạ, với liều lượng lớn thì chỉ sau 7 đến 10 ngày bệnh có thể xuất hiện rất rõ. Nguy hiểm nhất là dẫn đến ung thư, như : +) Ung thư da, ung thư phổi, tuyến giáp, ung thư vú +) Đục thủy tinh thể, dễ bị nhiễm trùng hơn, mắc các bệnh về tiêu hóa, tim mạch, xương.
  66. Tuy nhiên, ngoài những tác hại của các tia phóng xạ thì trong y học, chúng ta không thể phủ nhận những lợi ích của nó, nhất là đối với các bệnh nhân bị ung thư, khi khối u phát triển to, các bác sĩ dùng các tia xạ để tiêu diệt các tế bào ung thư đó. Doanh nghiệp phải tổ chức đo độ phóng xạ và nhiễm xạ môi trường để kiểm soát nồng độ các chất phóng xạ trong giới hạn cho phép và phải có các biện pháp hạn chế phát tán phóng xạ cũng như trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp cho người lao động chịu ảnh hưởng của phóng xạ.
  67. DỤNG CỤ BẢO HỘ LAO ĐỘNG 3
  68. 1- Điều kiện trang bị: NLĐ tiếp xúc yếu tố vật lý xấu, hóa chất độc hại, sinh học độc hại, môi trường xấu, máy, thiết bị, công cụ, nơi làm việc dễ gây TNLĐ. 2- Phải áp dụng biện pháp công nghệ, thiết bị, kỹ thuật ATVSLĐ trước khi trang bị cho NLĐ. 3- PTBVCN phải có tác dụng ngăn ngừa yếu tố nguy hiểm, độc hại. Danh mục trang bị theo quy định. 3- NSDLĐ căn cứ yêu cầu công việc, tính năng phương triện và tham khảo ý kiến CĐCS khi quy định thời hạn sử dụng, loại phương tiện; đồng thời hướng dẫn cho NLĐ sử dụng.
  69. * Một số dụng cụ bảo hộ lao động Đeo nút tai chống ồn Đeo khẩu trang bảo hộ Sử dụng thang lấy hàng phải dây đai bảo hộ và mũ bảo hiểm
  70. * Một số dụng cụ bảo hộ lao động Máy cuộn chỉ có khung sắt bảo vệ Xe nâng tay, kéo balet chở vải, công nhân phải đi giày chống trượt
  71. * Một số dụng cụ bảo hộ lao động Chậu rửa khi tiếp xúc hóa chất Sử dụng máy khoan, máy mài phải mang bảo hộ (kính bảo hộ, nút chống ồn, gang tay bảo hộ)
  72. CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP 4
  73. 1- Được thanh toàn chi phí sơ cấp cứu, điều trị, tiền lương từ khi sơ cứu đến khi điều trị ổn định. 2- Được bồi thường (không do lỗi của NLĐ) hoặc trợ cấp (do lỗi của NLĐ) TNLĐ, BNN suy giảm từ 5% trở lên (từ 1,5 – 30 tháng lương). 3- Được chế độ bảo hiểm TNLĐ, BNN chi trợ cấp TNLĐ, BNN, phục hồi chức năng lao động, đào tạo chuyển nghề. Nếu NSDLĐ không tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc cho NLĐ thì NSDLĐ phải trả.
  74. CHẾ ĐỘ TNLĐ, BNN DO NSDLĐ CHI TRẢ 4- Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động 5- Bồi thường - Trợ cấp (Điều 38-39 Luật ATVSLĐ)
  75. *Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động; *Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân; *Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
  76. PHÒNG CHÁYCHỮACHÁY 5
  77. NGUYÊN NHÂN GÂY CHÁY 1. Nguyên nhân cháy hệ thống điện và biện pháp đề phòng 2. Nguyên nhân cháy do vi phạm quy định về PCCC 3. Nguyên nhân cháy trong sử dụng khí gas 4. Nguyên nhân cháy trong sử dụng ngọn lửa trần
  78. 1. Biện pháp đề phòng cháy do hệ thống điện
  79. ♫T¾t tÊt c¶ thiÕt bÞ ®iÖn sau giê lµm viÖc. ♫Thường xuyên bảo dưỡng các thiết bị điện
  80. Hãy nhớ ngắt cầu dao điện khi ra khỏi nhà, nơi học, nơi làm việc.
  81. 2. Biện pháp đề phòng cháy do vi phạm quy định PCCC Một số trang bị cho công tác phòng cháy
  82. 91 Biện pháp ứng phó khi xảy ra cháy - Khi có còi báo cháy nhanh chóng xác định lối thoát hiểm ở khu vực mình đang làm việc để tìm cách thoát ra ngoài càng nhanh càng tốt.
  83. 92 Biện pháp ứng phó khi xảy ra cháy - Khi phát hiện ra hỏa hoạn người gần nhất hệ thống báo cháy nhanh chóng ấn chuông báo cháy thông báo cho mọi người trong khu vực đang xảy ra cháy biết. - Nhanh chóng xác định lối thoát hiểm ở khu vực mình đang làm việc để tìm cách thoát ra ngoài càng nhanh càng tốt.
  84. 93
Anúncio