1. Ngày soạn: 10/10/2013 Ngày dạy: 21/10/2013
---1---
GIÁO ÁN SỐ 2 Sinh viên thực tập: Cao Thiên Phúc
GVHD: Trần Thị Hiền
Lớp: 11D2 – Trường Trung Học Thực Hành
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
BÀI: CACBON – CÁC HỢP CHẤT CỦA CACBON
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, HS có thể:
1. Về kiến thức:
Biết được:
- Vị trí trong bảng HTTH, cấu hình electron của nguyên tử C.
- Các dạng thù hình của cacbon, tính chất vật lý, ứng dụng.
- Tính chất vật lý của CO và CO2.
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với
axit).
- Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học.
Hiểu được:
- Cacbon có tính phi kim yếu, tính khử (khử oxi, oxit kim loại). Trong một số
hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4.
- CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi
hóa yếu (tác dụng với Mg, C).
2. Về kỹ năng:
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của C, CO, CO2, muối cacbonat.
- Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp.
- Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO
và CO2 trong hỗn hợp khí.
Trọng tâm:
- Tính chất hóa học cơ bản của cacbon: vừa có tính oxi hóa (oxi hóa hiđro và kim
loại) vừa có tính khử (khử oxi, hợp chất có tính oxi hóa).
- CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa
yếu (tác dụng với Mg, C).
- Muối cacbonat có tính chất nhiệt phân, tác dụng với axit. Cách nhận biết muối
cacbonat.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
Phương tiện:
2. Ngày soạn: 10/10/2013 Ngày dạy: 21/10/2013
---2---
- Giáo án.
- Sách giáo khoa.
Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở - nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình.
- Sử dụng sách giáo khoa.
- Sử dụng phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Lớp 11D2. Sĩ số: 36
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Tiến trình:
Vào bài: Chúng ta đã kết thúc chương 2 và đã tìm hiểu về 2 nguyên tố điển
hình của nhóm VA là Nitơ và Photpho. Hôm nay, ta sẽ đi qua chương 3 và
nguyên tố điển hình là Cacbon và Silic. Trên lớp sẽ học về Cacbon và các hợp
chất của Cacbon. Về Silic các em có thể xem trong sgk và tự tìm hiểu thêm.
Hoạt động và nội dung:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I. CACBON
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí trong bảng
HTTH ứng dụng, các dạng thù hình và tính
chất vật lý
GV: - Trong HTTH, cacbon ở ô thứ 6, nhóm
IVA, chu kỳ 2 nên có cấu hình electron là
1s2
2s2
2p2
.
- Còn trong tự nhiên, C có một số dạng thù
hình như kim cương, than chì… tồn tại ở
các dạng thù hình khác nhau cũng làm
cho tính chất vật lý cũng khác nhau.
- Kim cương dùng làm đồ trang sức, chế
tạo mũi khoan,…
- Than chì dùng làm bút chì, điện cực.
- Than hoạt tính dùng để làm mặt nạ
phòng độc, v.v….
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học
GV: - Trong các dạng tồn tại thì cacbon vô
định hình hoạt động mạnh hơn cả, tuy nhiên ở
nhiệt độ thường thì khá trơ còn khi đun nóng
I. CACBON
Tính chất hóa học:
1. Tính khử:
Tác dụng với Oxi:
3. Ngày soạn: 10/10/2013 Ngày dạy: 21/10/2013
---3---
nó phản ứng được với nhiều chất.
- Nói về tính chất hóa học thì cacbon có
thể thể hiện tính oxi hóa và cũng có thể thể
hiện tính khử. Và trong 2 tính chất đó, thì
tính khử là tính chất chủ yếu của cacbon.
GV: ? Mời HS lên bảng xác định số oxh của
C trong các phản ứng trên và đưa ra kết luận
về số oxh thường gặp của C.
Củng cố bằng phiếu học tập số 1
II. CÁC HỢP CHẤT CỦA
CACBON
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lý của
CO và CO2
GV: Các hợp chất của Cacbon thì ta có
cacbon monooxit (CO) hay khí cacbonic
(CO2). Hoặc axit cacbonic, muối cacbonat.
GV: Đầu tiên ta sẽ đi xét về tính chất vật lý
của CO và CO2.
? Các em hãy xem trong sgk và nêu cho cô
một vài tính chất của CO và CO2.
? Mời HS nêu tính chất vật lý.
GV: Kết luận: Cả 2 CO và CO2 đều là chất
khí không màu
+ CO thì nhẹ hơn KK, ít tan trong nước. CO
rất độc.
+ CO2 thì nặng gấp 1,5 lần KK, tan nhiều
trong nước (ở đk thường, 1 lít nước hòa tan
được 1 lít CO2).
GV: Giải thích thêm. Ở các vùng quê, vẫn
còn dùng các bếp than tổ ong. Khi đốt, một
phần sinh là khí CO2, một phần sinh ra khí
CO. Nếu để trong nhà kín, CO2 chiếm hết O2
làm người ta không thở được, nhưng CO rất
độc làm người ta chết ngay.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính chất hóa học
C + O2
𝑡 𝑜
→ CO2
CO2 + C
𝑡 𝑜
→ 2CO
Tác dụng với hợp chất:
3C + Fe2O3
𝑡 𝑜
→ 2Fe + 3CO
C + 4HNO3 đặc
𝑡 𝑜
→ CO2 + 4NO2 + 2H2O
Các số oxi hóa thường gặp của
cacbon là -4, 0, +2 và +4.
2. Tính oxi hóa:
Tác dụng với hidro:
C + 2H2
𝑥𝑡,𝑡0
→ CH4
Tác dụng với kim loại
3C + 4Al
𝑡 𝑜
→ Al4C3
II. CÁC HỢP CHẤT CỦA
CACBON
Tính chất vật lý của CO và CO2: Sgk
A. CACBON MONOOXIT (CO)
4. Ngày soạn: 10/10/2013 Ngày dạy: 21/10/2013
---4---
của CO
GV: Về tính chất vật lý thì CO và CO2 có
nhiều điểm khác nhau. Thế còn về tính chất
hóa học, chúng có khác nhau không? Muốn
biết thì ta cùng tìm hiểu về tính chất hóa học
của mỗi chất xem thế nào.
GV: ? Yêu cầu HS xác định số oxi hóa của C
trong CO và dự đoán xem nó có tính khử hay
tính oxi hóa.
GV: Kết luận: CO có tính khử mạnh.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về tính chất hóa học
của CO2
GV: ? CO2 là oxit axit hay oxit bazơ
HS: CO2 là oxit axit.
GV: ? Tính chất hóa học của một oxit axit là
gì?
HS: Kể ra:
+ tác dụng với H2O tạo axit.
+ tác dụng với oxit bazơ hoặc bazơ tạo thành
muối.
GV: ? Gọi HS lên bảng viết pt phản ứng minh
họa cho tính chất hóa học vừa nêu.
GV: Nhận xét ptpu.
GV: Dựa vào pt phản ứng cho biết H2CO3 là
axit kém bền, dễ bị phân hủy thành CO2 và
H2O.
GV: Kết luận: Ta vừa tìm hiểu về tính chất
hóa học của CO và CO2, ta thấy CO là một
chất khử mạnh được dùng để khử các oxit
kim loại dùng trong luyện kim. Còn CO2 là
một oxit axit tác dụng được với H2O tạo
H2CO3, tác dụng với bazơ để tạo các muối
cacbonat.
Hoạt động 6: Tìm hiểu về cách điều chế CO
và CO2.
GV: Với những lợi ích đó, người ta cần điều
chế CO và CO2 để phục vụ cho cuộc sống.
GV: ? Gọi HS lên bảng viết pt phản ứng điều
chế trong công nghiệp và trong phòng thí
nghiệm.
Tính chất hóa học:
- CO là một oxit trung tính (oxit không
tạo muối), kém hoạt động ở nhiệt độ
thường, hoạt động hơn khi đun nóng.
- CO là chất khử mạnh:
2CO + O2
𝑡 𝑜
→ 2CO2
3CO + Fe2O3
𝑡 𝑜
→ 2Fe + 3CO2
B. CACBON DIOXIT (CO2)
Tính chất hóa học:
- CO2 là oxit axit
Tác dụng với oxit bazơ hoặc bazơ tạo
thành muối
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Tan trong nước tạo thành axit cacbonic
CO2 + H2O H2CO3
Axit cacbonic rất yếu, kém bền, dễ bị
phân hủy thành CO2 và H2O.
H2CO3 HCO3
-
+ H+
HCO3
-
CO3
2-
+ H+
Điều chế:
a. Điều chế CO:
Trong phòng thí nghiệm:
HCOOH
𝐻2 𝑆𝑂4đặ𝑐,𝑡 𝑜
→ CO + H2O
Trong công nghiệp:
to
5. Ngày soạn: 10/10/2013 Ngày dạy: 21/10/2013
---5---
Hoạt động 7: Củng cố tính chất hóa học của
CO và CO2 bằng phiếu học tập số 2.
Hoạt động 8: Tìm hiểu về tính chất của
muối cacbonat.
GV: Xét về tính tan thì muối cacbonat của
kim loại kiềm, amoni và đa số các muối
hidrocacbonat đều dễ tan trong nước. Muối
cacbonat của các kim loại khác không tan
trong nước. Trong khi làm bài tập thì các em
có thể tra trong bảng tính tan.
GV: ? Ví dụ cô có muối NaHCO3, Na2CO3.
Trong 2 muối trên thì muối nào tác dụng
được với:
a. HCl b. NaOH
Viết pt phản ứng dạng phân tử và dạng ion.
GV: Ngoài tác dụng với axit và với kiềm, các
muối cacbonat hoặc hidrocacbonat đều kém
bền nhiệt và bị nhiệt phân (trừ muối cacbonat
của kim loại kiềm).
GV: Ví dụ như
MgCO3
𝑡 𝑜
→ MgO + CO2 ↑
2NaHCO3
𝑡 𝑜
→ Na2CO3 + CO2 ↑+ H2O
Hoạt động 9: Củng cố bằng bài tập 6/75
C + H2O CO + H2O
CO2 + C
𝑡 𝑜
→ CO
b. Điều chế CO2:
Trong phòng thí nghiệm:
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Trong công nghiệp:
CaCO3
𝑡 𝑜
→ CaO + CO2↑
C. MUỐI CACBONAT
Tác dụng với axit
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
HCO3
-
+ H+
→ CO2↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
CO3
2-
+ 2H+
→ CO2↑ + H2O
Tác dụng với kiềm
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3
-
+ OH-
→ CO3
2-
+ H2O
Phản ứng nhiệt phân:
MgCO3
𝑡 𝑜
→ MgO + CO2 ↑
2NaHCO3
𝑡 𝑜
→ Na2CO3 + CO2 ↑+ H2O
3.Dặn dò: HS về làm bài tập 246 – 299 sách BT trường TH Thực Hành.
IV. Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………............................................................................................................................