Anúncio
Anúncio

Mais conteúdo relacionado

Similar a OpenERP-PM.pdf(20)

Último(20)

Anúncio

OpenERP-PM.pdf

  1. QUẢN LÝ CÔNG VIỆC & DỰ ÁN với OPENERP Trần Hoàng Hà 05/2013
  2. NỘI DUNG CHÍNH 1. LÝ DO 2. GIỚI THIỆU VỀ OPENERP 3. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ 4. HOẠT CẢNH SỬ DỤNG
  3. LÝ DO  Mỗi người đều đảm trách nhiều công việc  Việc có thứ tự ưu tiên khác nhau  Mỗi việc đều có thời hạn  Mỗi việc đều liên quan đến/phụ thuộc vào công việc của người khác  Nhiều người có khi cùng tham gia một việc  Đôi khi một người phải ủy thác việc của mình cho người khác
  4. LÝ DO Nếu không có công cụ hoặc sử dụng công cụ một cách không hệ thống thì: Rất dễ sót việc, trễ hạn Khó biết tiến độ của người khác để phối hợp nhịp nhàng Khó phân bổ nguồn lực phù hợp, dễ bị quá tải hoặc việc không có người làm Khó đánh giá cụ thể hiệu suất của từng người Khó chuyển giao nếu có biến động về nhân lực Khó có cái nhìn bao quát để hoạch định nguồn lực
  5. GiỚI THIỆU VỀ OPENERP openerp.com Quản trị, hoạch định tập trung các tài nguyên DN Mã mở, chi phí thấp hoặc gần như không tốn phí Thiết kế module, có thể triển khai mở rộng dần Có hàng ngàn module: PM, HR, CRM… Giao diện web, truy cập từ mọi nơi Bảo mật, phân cấp, phân quyền truy cập theo chức năng chuyên môn, theo thẩm quyền Đáp ứng được hầu hết các nhu cầu về quản trị của các doanh nghiệp, nhất là DN vừa và nhỏ
  6. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CÔNG ViỆC VÀ DỰ ÁN Công việc có các loại sau: Không thuộc dự án nào. Thuộc một dự án Chỉ một người làm Một người chịu trách nhiệm, nhiều người đóng góp Công việc có thể được nhập vào hệ thống bởi chính cá nhân người thực hiện hoặc được nhập vào từ cấp quản lý và được giao hoặc ủy thác cho một cá nhân khác
  7. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CÔNG ViỆC VÀ DỰ ÁN Tạo PROJECT, PROJECT STAGE, PROJECT PHASE: Tạo Project (nếu có vai trò Project Manager) Tạo Project Stage (liên quan đến việc phân chia về lôgic nếu cần thiết), nếu có vai trò Project Manager Tạo Project Phase (liên quan nhiều đến nguồn lực thực tiễn, nếu cần thiết), nếu là user (không phải manager) thì chỉ có quyền tạo, không có quyền xóa.
  8. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CÔNG ViỆC VÀ DỰ ÁN TASK Create TASK Assign TASK cho người thực hiện Activate TASK Delegate TASK cho người khác, nếu cần Thực hiện và cập nhật các TASK Close TASK
  9. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CÔNG ViỆC VÀ DỰ ÁN ISSUE Create ISSUE (có thể liên quan đến Task nào đó), giống như Task, nhưng Issue thường gắn với Khách hàng, Đối tác, Sản phẩm/Dịch vụ và Phiên bản cụ thể. Assign ISSUE cho một người Convert ISSUE thành Task nếu cần có người tiếp tục theo dõi Escalate ISSUE vào một dự án nào đó Cancel hoặc Close việc xử lý ISSUE
  10. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CÔNG ViỆC VÀ DỰ ÁN Message/Planning/Scheduling Send/Receive MESSAGES nội bộ liên quan đến Project/Task Xem Planning về Project Phase và Users Tính tóan Schedule cho Project Phase và Task
  11. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CÔNG ViỆC VÀ DỰ ÁN Thao tác trên các bản ghi Project, Project Phase, TASK, ISSUE đã tạo: Xem danh mục các PROJECT, TASK Chọn các view phù hợp (Kanban, List, Form, Page, Calendar, Gantt chart, Graph). Search PROJECT, TASK theo Task Summary, Project, Project Phase, Assigned to, tình trạng (New, Pending, In Progress), DeadLines Filter TASK theo các điều kiện lôgic phức tạp Sắp xếp TASK theo thứ tự
  12. HOẠT CẢNH SỬ DỤNG http://erp.vnet.vn:8069 Chọn database VNET, login
  13. Màn hình PROJECT/TASKS Menu bên trái để truy cập các tính năng của module Góc phía trên bên trái là: Tên công ty và tên Database, Tên người sử dụng Hệ thống menu các module chức năng ở phía trên, tùy theo từng vị trí cá nhân Góc phía trên bên phải là: Nút Logout, About, Preferences, Home, Support Menu bên phải để truy cập các tính năng cho từng bản ghi hoặc từng View của module Lời gợi ý ở bên dưới hàng menu phía trên của màn hình
  14. Search (theo Tình trạng TASK (New, In Progress, Pending, Deadline, Task Summary, Project, Assigned to, My Tasks, Unassigned Tasks) Create Clear (xóa tất cả các tùy chọn Search công việc) để hiển thị tất cả các công việc đang có Delete (xóa công việc) Sắp xếp công việc theo thứ tự Lọc tinh danh mục các công việc theo các tiêu chí có thể định nghĩa. Lướt nhanh qua danh mục các công việc (Đầu tiên, Trước, Sau, Cuối cùng) Chức năng TASKS Phân Task theo nhóm
  15. Chức năng TASKS/CREATE Tạo một công việc mới (với Task Summary, Deadline, Context, Timebox, Project, Project Phase, Planed Hours, Assigned to). Lưu công việc: Save Task work: các công việc thành phần của công việc này kèm theo thời gian sử dụng và người hòan thành. Phải Start Task rồi thì mới Create (tạo) Task Work được. Khởi động công việc: Start Task Ủy thác công việc cho người khác: Delegate (khác với Assign)
  16. Trạng thái công việc: New, In Progress, Pending, Done Các nút bấm để thay đổi trạng thái công việc: Cancel, Draft (chỉ dự thảo, chưa bắt đầu), Reactivate (tái kích hoạt), Start Task, Delegate. Thêm thông tin bổ sung về công việc vào phần Text Box Chức năng TASKS/CREATE/EDIT
  17. Chức năng TASKS/DELEGATE
  18. Chức năng TASKS/DELEGATE Công việc được Delegate cho Huyền, người ban đầu được giao việc là Tòan Sau khi ủy thác, phần công việc gốc được ủy thác xuất hiện ở phần “Parent Task” ở trong Tab “Delegation History”, cho biết công việc phụ thuộc vào công việc được Delegate này
  19. Trong hệ thống sẽ xuất hiện thêm một TASK mới: CHECK:…. Thuộc về người Delegate Task Chức năng TASKS/DELEGATE
  20. Trong phần TASK mới phát sinh: CHECK:… Tên công việc ban đầu sẽ xuất hiện ở phần Delegated Tasks trong Tab “Delegation History” Chức năng TASKS/DELEGATE
  21. Parent Tasks: các công việc liên quan mà chỉ có thể được hòan thành khi công việc này được hòan thành. Tab “Delegation History” (Lịch sử ủy thác): Delegated Tasks: các công việc được ủy thác Chức năng TASKS/EDIT Tab/Delegation History
  22. Tab “History” (Lưu những thời điểm thay đổi, cập nhật của công việc): Chức năng TASKS/EDIT Tab/History
  23. Chức năng TASKS/EDIT Tab/Extra Info Các thông tin bổ sung như Priorities (mức ưu tiên), Sequence (thứ tự), Starting Date, Ending Date, Stage (Previous, Next), Notes
  24. General Tab: Partner, Contact, Email, Priority, Task, Description Create (tạo Issue với Tên Issue, Project, Category, Assigned to, Version, Stage) Có 4 trạng thái của Issue: New, In Progress, Done, Pending. Các nút thay đổi trạng thái: Cancel, Open, Done, Escalate Attachment : Add (đính kèm tài liệu với Issue) Chức năng ISSUES
  25. Communication & History Tab: lưu lại các cập nhật, Add Internal Note, Send New Email Chức năng ISSUES Add Internal Note, Send New Email
  26. Extra Info Tab: Các thông tin chỉ đọc Chức năng ISSUES
  27. Create: Tạo Message với Project, From, To và Message Có thể tìm kiếm Message theo Project, From, To, Message hoặc Clear Chức năng MESSAGES Project Messages: chuyển tin nội bộ liên quan đến các dự án
  28. Create: Tạo Message với Project, From, To và Message Chức năng MESSAGES
  29. Xem lược đồ thời gian các pha của các dự án LONG TERM PLANNING/ Project Phases
  30. LONG TERM PLANNING/ Planning of Users Xem lược đồ thời gian sử dụng nhân lực theo Project, Project Phases
  31. SCHEDULING/ Schedule Phases Chọn Compute All My Projects hoặc Compute a Single Project
  32. SCHEDULING/ Schedule Phases Sau đó chọn tên một Project cụ thể, bấm nút Compute Kết quả
  33. SCHEDULING/ Schedule Tasks Bấm Schedule Tasks ở Menu trái, sau đó chọn tên một Project cụ thể, bấm nút Compute Kết quả
  34. HỎI & ĐÁP
Anúncio