SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 122
Đại học Kinh tế TP. HCM

             Chào mỪng
            CáC hỌC viên
         tham gia LỚP hỌC
“Kỹ năng giao tiếp trong doanh nghiệp ”
NỘI DUNG
Phần1: QUÁ TRÌNH SOẠN THẢO TÀI LIỆU & CÁC
 MẪU THƯ TỪ TRONG DOANH NGHIỆP

Phân2: SOẠN THẢO TÀI LIỆU & CÁC PHÂN ĐOẠN


Phần3: KIẾN TRÚC CÚ PHÁP TRONG THƯ TỪ
 DOANH NGHIỆP

Phần4: LỰA CHỌN TỪ NGỮ
Phần 1-QUÁ TRÌNH SOẠN THẢO
Giai đoạn chuẩn bị
Giai đoạn phác thảo
Giai đoạn biên soạn
Tránh trở ngại khi viết
1-Giai đoạn chuẩn bị
1. Tập trung vào nhiệm vụ
2. Thu thập thông tin: các phương pháp để
  thu thập thông tin:
 Phương pháp trực giác
 Phương pháp phân tích
 Phương pháp phỏng vấn & Tham khảo
  tài liệu
Phương pháp trực giác
Viế t tự do
Ghi chú
Trư ng cầ u ý kiế n
Viết tự do
Viết không mục đích với một cây bút và một tờ
giấy, hay trên máy vi tính, Bạn hãy xác định
trước thời gian làm việc này. Bạn hãy để cây bút
của bạn nhảy múa tuỳ thích trên trang giấy, hay
bàn tay bạn nhảy múa tự do trên bàn phím. Nếu
bạn không thể nghĩ được điều gì để nói ra, thì
cứ viết “không có gì để nói”, viết đi viết lại cho
tới khi nghĩ ra được điều gì đó. Hãy để cho đầu
óc thanh thoát tự nhiên, đừng cố ép buộc mình
phải sáng tác; đừng phân tích.
Ghi chú
Bạn có thể đem theo sổ nhật ký hay
 một cuốn sổ tay để ghi chép, trong
 một thời kỳ nào đó. Khi có một ý nghĩ
 xảy ra, bạn hãy ghi lại ngay. Hoặc bạn
 cũng có thể ghi chú trên máy tính, ghi
 ngay những ý nghĩ bất chợt nảy ra.
Thăm dò ý kiến
Thăm dò ý kiến có hiệu quả phải căn cứ trên
 hai giai đoạn khác nhau.
 Giai đoạn 1, Ấn định trước một giới hạn thời gian
 và hãy ghi nhận mọi ý kiến bằng cách viết
 chúng ra hay ghi âm.
 Giai đoạn 2, Xem lại các ý tưởng đó, tập hợp
 những ý tưởng có liên quan thành từng nhóm và
 loại bỏ những ý tưởng không xác đáng. Cuối
 cùng, thử phát biểu những ý tưởng đó xem
 chúng có nói lên được điều cốt yếu không.
Phương pháp phân tích
-Tập trung
Tập trung là một kiểu mẫu của kỹ thuật
 phân tích trước khi viết. Trước hết, bạn
 hãy xác định chủ đề tổng quát. Rồi tập
 trung chú ý vào một phương diện của chủ
 đề. Chia phương diện đó ra thành nhiều
 chủ đề nhỏ cụ thể hơn. Tiếp tục với những
 phương diện khác của chủ đề tổng quát
 cũng bằng cách đó.
Phương pháp phân tích
- Phỏng vấn của nhà báo
Phương pháp phỏng vấn của nhà
 báo cũng là một khả năng khác.
 Bạn hãy trả lời tập hợp các câu hỏi
 này: Ai? Cái gì? Ở đâu? Khi nào?
 Thế nào? Tại sao?
Phương pháp phân tích
 -Tu từ
Đặt vấn đề theo phương pháp tu từ cũng sẽ làm
 nổi bật vấn đề và thu thập thông tin. Vấn đề tu
 từ theo tiêu chuẩn nào có thể áp dụng vào
 trường hợp cụ thể của bạn – Vấn đề X có ý
 nghĩa gì? Vấn đề X có thể được mô tả như thế
 nào? Những nhân tố của vấn đề X là nhân tố
 nào? Thực hiện công tác X như thế nào? Công
 tác X phải thực hiện như thế nào? Hậu quả của
 vấn đề X là gì? X tương quan với Y như thế nào?
Phương pháp phỏng vấn & Tham
khảo tài liệu
Trong phương pháp phỏng vấn Hãy
 khuyến khích người khác nói – Khuyến
 khích bằng cử chi phi ngôn ngữ như gật
 đầu, và bằng lời nói, như “tôi hiểu””vâng,
 phải”. Để có được nhiều thông tin nhất,
 hãy dùng những câu hỏi mở, Hãy giải thích
 rộng hoặc tóm tắt. Hãy hỏi cho rõ chi tiết,
 lời giải thích để khuyến khích người ta
 cung cấp thông tin cụ thể hơn.
Phương pháp phỏng vấn &
Tham khảo tài liệu
Nếu bạn tham khảo tài liệu, thì hãy linh
 động. Hãy lướt qua những đoạn không xác
 đáng; đọc chậm những đoạn quan trọng.
 Hãy đọc một cách tích cực, chủ động, ghi
 chú ở lề, gạch dưới, ghi lại nhận xét và
 luôn luôn cho biết nguồn gốc thông tin.
2-Giai đoạn phác thảo
Phác thảo là sự bộc lộ ý tưởng, sáng tạo. Đây chưa
 phải là giai đoạn hoàn chỉnh tài liệu.
Ghi những ý nghĩ ra giấy và đừng quan tâm đến
 những khó khăn.
Đánh máy bản phác thảo
Đọc , ghi âm và phác thảo
Chú ý khi đọc cho người cấp dười: 1/Chỉ dẫn mẫu
 văn bản; 2/Đọc với giọng bình thường; 3/đọc rõ dấu
 câu và phân đoạn; 4/Nhắc lại hay đọc chậm, rõ
 những điểm nhấn; 5/ kiểm tra thông tin và cám ơn
3-Giai đoạn biên soạn
Để dành một khoảng trống thời gian giữa phác
 thảo và biên soạn.
Phân tích lại những vấn đề quan trọng và loại
 bỏ hay sửa đổi những đoạn không quan trọng.
Kiểm tra lại các mục tiêu của chiến lược giao
 tiếp.
Có thể trải rộng bản phác thảo trên mặt giấy và
 phân tích, khảo sát bố cục, lý luận và tính mạch
 lạc.
Gọt giũa hoàn chỉnh
3-Giai đoạn biên soạn
Dành khoảng thời gian trống giữa phác
 thảo và biên soạn.
Phân tích lại những vấn đề quan trọng.
Loại bỏ hay sửa đổi những đoạn không
 cần giữ trước khi tìm cách hoàn thiện.
Kiểm tra lại mục tiêu của chiến lược giao
 tiếp.
Có thể trải rộng bản phác thảo trên một
 mặt giấy và phân tích.
Gọt giũa bài viết
Tránh những trở ngại
Viết là một quá trình phức tạp bao gồm nhiều
 giai đoạn khác nhau, chứ không phải là một
 công thức thần kỳ đơn giản.
Hãy xây dựng kế hoạch thời gian viết của bạn.
 Bạn không được viết liền một mạch.
Hãy phân cách quá trình tư tưởng khỏi quá
 trình tổ chức trật tự. Hãy sắp xếp tư tưởng một
 cách thích hợp cho người đọc; đừng viết đơn
 thuần theo thứ tự tư tưởng nảy ra.
Tránh những trở ngại
Hãy phân cách quá trình tổ chức trật tự ra khỏi
 quá trình phác thảo. Hãy tổ chức ý tưởng của
 bạn trước khi bạn bắt đầu đặt những ý tưởng
 đó vào các đoạn và viết thành câu.
Hãy phân cách quá trình phác thảo với quá
 trình biên soạn. Đừng tìm cách biên soạn trong
 khi phác thảo.
Nếu gặp bế tắc trong giai đoạn biên soạn, hãy
 tưởng tượng bạn đang đối thoại với người đọc;
 viết không mục đích một lúc; đọc vào băng ghi
 âm hay đánh máy đoạn đó rồi xem lại sau.
Tránh những trở ngại
Hãy đánh máy bản phác thảo. Đánh máy một
 mặt giấy, cách hai hay ba dòng. Bản đánh máy
 thường dễ sửa chữa hơn nhiều.
Dời chuyển các đoạn khi cần. Đừng phí thì giờ
 viết lại hay đánh máy lại những đoạn không cần
 thay đổi.
Hãy chuẩn bị tinh thần để suy nghĩ lại. Bằng
 cách chuẩn bị tinh thần suy nghĩ lại liên tục,
 bạn có thể tránh được tâm trạng thất vọng khi
 có những thay đổi chiến lược hoặc bố cục xảy
 ra.
II-MẪ U THƯ TỪ TRONG DOANH NGHIỆ P
-THƯ TỪ
Thư từ trong doanh nghiệp là hình thức
 chính để giao tiếp với bên ngoài đơn vị.
Thường được quy chuẩn trong doanh
 nghiệp.
Thư từ doanh nghiệp bao gồm 7 yếu tố tiêu
 chuẩn.
7 yếu tố tiêu chuẩn của thư từ
  1/Tiêu đề:
  99 đường Brook
  Repulse Bay, Hong Kong
  Ngày 28 tháng 03 năm 2010


  2/Địa chỉ nơi nhận:
  Bà Helen Pellegrin
  Trưởng Phòng nhân sự
  100 đại lộ Orchard-Singapore
7 yếu tố tiêu chuẩn của thư từ
3/ Câu chào theo nghi thức
Ông /bà thân mến: (,)
Chú ý: Không dùng dấu “ ; ”
4/ Đề mục
TRẢ LỜI THƯ YÊU CẦU SỐ 233/2009
5/Nội dung chính của thư
6/ Phần kết thúc theo nghi thức có thể đầy đủ
  tên họ và chức vụ người viết.
7/Tài liệu tham khảo (Tham chiếu): Góc trái,
  phía dưới, tài liệu đính kèm, các bản sao
MẪU THƯ THÔNG DỤNG
Không thụ t đầ u hàng
Mỗ i dòng bắ t đầ u ngang vớ i lề trái
 Ngày tháng
 Tên người nhận
 Chức vụ
 Địa chỉ
 Câu chào hỏi
 xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
 Câu chào cuối thư
 Chữ ký
Mẫ u hỗ n hợ p
 Ngày tháng, câu chào hỏi cuối thư và chữ ký ở giữa
 trang
                          Ngày tháng
 Tên người nhận
 Chức vụ
 Địa chỉ
 Câu chào hỏi
 Xxxxxx ----------------------
 xxx--------------------------
                          Câu chào cuối thư
                          Chữ ký

II-MẪ U THƯ TỪ TRONG DOANH NGHIỆ P
               -BẢ N GHI NHỚ
Được sử dụng cho người trong cùng đơn vị
Những yếu tố của bản ghi nhớ:
(1)Ngày tháng;
(2) Khoảng “người nhận” có tên của người đọc hay những
  người mà bạn gởi tới;
(3) Khoảng “người gởi” có tên của bạn, và
(4) Khoảng “đề mục”.
Bản ghi nhớ thường được sử dụng khi: Thông báo, xác định
  một vấn đề đã đồng ý, xác minh một điều gì đó bằng cách
  viết ra và có tài liệu lưu trữ
Chú ý:


Đề mục của bạn không nên quá rộng, chẳng
 hạn như:
 Đề mụ c: Thông báo

Cũng không nên quá cụ thể, như:
 Đề mụ c: Thông báo về cụôc họp vào lúc 2 giờ
 chiều ngày thứ sáu 15 tháng mười, để thảo luận
 ba vấn đề.
Chú ý:

   Đề mục cũng không thể là một câu hay một
 đoạn:
 Đề mụ c: Chúng ta sẽ tổ chức một cuộc họp vào
 ngày thứ sáu tới đây lúc 2 giờ chiều ở phòng hội
 nghị.
 Thay vì thế, nó có thể là một câu tiêu đề,
 như:
 Đề mụ c: Phổ biế n kế hoạ ch kinh doanh
 năm 2010
II-MẪ U THƯ TỪ TRONG DOANH NGHIỆ P
 - TỜ TRÌNH (BÁO CÁO)
Báo cáo thể hiện dười hình thức theo nghi
 thức hay không theo nghi thức.
Báo cáo có thể gửi ra ngoài hay trong công
 ty
Báo cáo: Chuyển tải thông tin, tổng kết
 hoạt động, đề nghị, báo cáo chung…
Báo cáo gồm có thông tin sơ bộ, phần
 chính và tài liệu bổ sung
BÁO CÁO-Thông tin sơ bộ
Trang bìa gồm có nhan đề (4-8 từ): tên và
 chức vụ của bạn, tên và chức vụ của người
 nhận, và ngày tháng.
Thư giải thích (nếu bạn gởi báo cáo ra
 khỏi đơn vị) hay bản ghi nhớ kèm theo
 (nếu bạn gởi trong nội bộ) thường nói đến
 thẩm quyền lập báo cáo hoặc hoàn cảnh
 viết báo cáo đó, mục đích của báo cáo, lời
 cảm ơn (những người đã cộng tác, giúp tài
 liệu, hay có tài liệu được trích dẫn) và lời
 chào cuối thư.
BÁO CÁO-Thông tin sơ bộ
Phần tóm lược là một tài liệu độc lập; nó tóm
 lươc nội dung của báo cáo – chứ không chỉ bố
 cục. Bản tóm lược này là một phiên bản cô
 đọng của báo cáo.
Bản tóm lược của bạn có tính chất cốt yếu, vì
 những cuộc nghiên cứu chứng tỏ rằng phần
 lớn các giám đốc đã đọc phần này, mặc dầu
 gần phân nửa trong số họ đã đọc cả phần
 chính báo cáo – Bản tóm lược thường được
 viết sau cùng và thường không dài quá.
BÁO CÁO-Thông tin sơ bộ
Bảng mục lục liệt kê các phần khác nhau
 của báo cáo – Hãy đánh số trang của báo
 cáo bằng chữ số: 1, 2, 3… Đánh số trang của
 phần thông tin sơ bộ bằng số La mã
 thường: i, ii, iii… Phụ lục thường được chỉ
 định bằng chữ cái, Phụ lục A, Phụ lục B…
 Biểu đồ và độ thị thường được đánh số La
 mã in: Biểu đồ I, Đồ thị II…
 Mục lục có thể gồm cả một bảng kê hình
 ảnh.
BÁO CÁO- Phần chính
 Phần trình bày không phải là bảng tóm lược
 hay khái quát. Đúng hơn, phần trình bày cho
 biết tình hình hiện tại, lý do bạn viết bản báo
 cáo và bản báo cáo có bố cục như thế nào.
Tiếp theo là phần kết luận (theo phương thức
 KỂ), hoặc những đề nghị (theo phương thức
 BÁN).
Sự khai triển và chứng minh chi tiết tạo nên
 phần chính của phần thông tin: mô tả, giải thích
 và phân tích. Phần này phải được bố cục rõ
 ràng, với các tiêu đề và đề mục.
BÁO CÁO- Tài liệu bổ xung
 Tài liệ u bổ sung có thể gồm ba mục.
Phụ lục đứng riêng một mình. Các thí dụ
 bao gồm bảng kê dữ kiện, bảng mẫu, bản
 sao bảng câu hỏi, các điều khoản giải
 thích, hay bản kê khai tài chính.
Hình ảnh trình bày là biểu đồ và đồ thị.
 Tài liệu tham khảo – thư mục và chú
 thích
Phầ n 2: SOẠ N THẢ O TÀI LIỆ U VÀ CÁC
ĐOẠ N

TÀI LIỆU
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA TÀI LIỆU
(1) sự thống nhất và tầm quan trọng,
(2) bố cục và cách làm nổi bật,
(3) sự mạch lạc và
(4) độ dài vừa phải.
Tài liệu và các nguyên tắc của soạn
thảo tài liệu
Tài liệ u – là toàn bộ bản văn bản viết:
 một bức thư, một bản ghi nhớ, báo cáo…
Phân đoạ n củ a tài liệ u là một đơn vị chủ
 yếu của tư tưởng làm cho người đọc nhận
 ra một bước đi mới trong sự phát triển bố
 cục. Đọan thường gồm một nhóm từ bốn
 đến tám câu, hay 100 tới 250 từ.
Tài liệu và các nguyên tắc của soạn
thảo tài liệu
Các nguyên tắc của soạn thảo tài liệu
(1) sự thống nhất và tầm quan trọng,
(2) bố cục và cách làm nổi bật,
(3) sự mạch lạc và
(4) độ dài vừa phải.
I-Tính thống nhất và tầm quan trọng
Thố ng nhấ t là bài viết có tính chất đồng
 nhất: nó kết hợp xung quanh một ý tưởng
 trung tâm, tất cả cùng nhắm vào một chủ đề.
Tầ m quan trọ ng: những ý tưởng chính của
 bạn được làm nổi bật, được nhấn mạnh cho
 người đọc dễ nhận ra. Đây là những khái niệm
 có vẻ dễ hiểu, nhưng không phải lúc nào cũng
 dễ thực hiện
Tài liệu với tính chất tổng thể
Một tài liệu đạt được tính thống nhất phải
 giải quyết những ý tưởng có liên quan với
 mục tiêu và thống nhất quanh một nhiệm
 vụ cụ thể.
Nếu việc vất bỏ những thông tin không
 quan hệ với nhau làm cho tài liệu của bạn
 trở nên thống nhất thì nhấn mạnh những
 thông tin quan trọng làm cho tài liệu của
 bạn nổi bật lên.
Lưu ý: Phần giới thiệu và kết thúc là
 những phần cốt yếu
Phần giới thiệu
 Phần này bao gồm 3 nội dung:
   (1) Sự kiện có thật
   (2) Nguyên nhân viết
   (3) Giới thiệu cấu trúc
 Phần giới thiệu phải đầy đủ 3 yếu tố trên.
 Tùy vào tình huống mà trình bày của bạn có thể
 thay đổi trật tự viết
Phát biể u sự kiệ n có thậ t trướ c
Phát biể u sự kiệ n có thậ t trướ c:
 Tiện nghi nhà ăn của Công ty càng
 ngày càng hư nặng (sự kiện có thật).
 Ban dự án đã thực hiện xong một cuộc
 nghiên cứu thái độ của nhân viên đối
 với tình trạng đó (lý do viết). Bản báo
 cáo này phác họa ba quan điểm chủ
 yếu nhất của nhân viên mà cuộc điều
 tra đã cho thấy rõ (cách tổ chức).
Phát biể u lý do viế t trướ c
Phát biể u lý do viế t trướ c: Ban dự án
 vừa hoàn thành một cuộc nghiên cứu về
 thái độ của nhân viên trong công ty đối với
 công tác phục vụ ăn uống (lý do viết). Cuộc
 điều tra này được tổ chức vì công tác phục
 vụ ăn uống càng ngày càng bị chỉ trích (sự
 kiện có thật). Bản báo cáo này đưa ra ba
 kết quả chính tìm ra được (cách tổ chức).
Phát biể u cách tổ chứ c trướ c
Phát biể u cách tổ chứ c trướ c: Ban dự án
 đề nghị rằng công ty phải quyết định chọn
 lưa ba đề nghị: (1) trang trí lại phòng ăn, (2)
 cung cấp nhiều món ăn hơn và (3)thay đổi
 giờ ăn (cách tổ chức). Những đề nghị này
 căn cứ theo cuộc nghiên cứu trong toàn
 công ty về thái độ của nhân viên đối với
 dịch vụ ăn uống (lý do viết). Cuộc nghiên
 cứu sở dĩ được tổ chức là do sự chỉ trích
 ngày càng nhiều đối với dịch vụ đó (sự kiện
 có thật).
Viết phần kết luận
Đặt ở cuối tài liệu, phần kết luận là một cách
 nữa để làm nổi bật những ý tưởng chính của
 bạn.
Đừng phát biểu lại ý tưởng chính bằng từ ngữ
 hoa mỹ dài dòng
 Tránh đưa vào một chủ đề hoàn toàn mới;
 điều đó không chỉ làm người đọc bớt tập trung
 chú ý vào mục tiêu truyền thông của bạn mà
 còn phá vỡ mất tính thống nhất của tài liệu.
Lưu ý: phần kết thúc sẽ để lại ấn tượng lâu dài
 trong trí nhớ người đọc.
Viết phần kết luận
Có ba cách kết thúc.
 (1) Hãy phát biểu lại ý tưởng chính nếu bạn
  dùng phương pháp tiếp cận trực tiếp và tài liệu
  viết dài.
(2) Phát biểu kết luận của bạn hay đề nghị của
  bạn nếu bạn dùng phương pháp tiếp cận gián
  tiếp.
(3) Phát biểu bước hành động hay cơ chế phản
  hồi.
Viết phân đoạn
Bạn tạo sự thống nhất trong một đoạn bằng
 cách kết hợp tất cả ý tưởng quanh một câu
 chủ điểm.
Câu chủ điểm chính là ý tưởng bao trùm của
 đoạn đó, nó chứa đựng cái cốt lõi của phân
 đoạn.
 Một câu chủ điểm viết tốt phải hàm chứa:
 (1) một sự khái quát hóa và (2) một ý tưởng
 nhất định và (3) có thể định nghĩa rõ, có thể
 xác định được.
(1) Sự khái quát hóa
 Một câu chủ điểm hay luôn luôn là
  một sự khái quát hóa có liên hệ với
  những câu khác trong đoạn.
 Sau đây là ba thí dụ chứng minh sự
  khác nhau giữa sự khái quát hóa (thích
  hợp cho câu chủ điểm) và đặc điểm cụ
  thể (không thích hợp cho câu chủ
  điểm).
Thí dụ
Khách hàng ưa chuộng những kiểu quần áo
 hợp thời trang (khái quát). Tôi đã thấy một
 khách hàng vất chiếc áo này đi vì nó không
 hợp thời trang lắm (đặc điểm cụ thể).
Hệ thống mới này làm người vận hành bối rối
 về nhiều phương diện (khái quát). Một người
 vận hành báo cáo rằng anh ta không hiểu phải
 sử dụng chìa khóa điều khiển như thế nào
 (đặc điểm cụ thể).
Bài thuyết trình của Hoàng bị hỏng vì ba vấn
 đề (khái quát). Tôi không thể đọc được bản in
 trong phần phụ (đặc điểm cụ thể).
(2)- Ý tưở ng nhấ t đị nh (hạ n
đị nh)
 Ngoài việc phải luôn luôn có tính khái
  quát, câu chủ điểm cũng luôn luôn chứa
  đựng ý tưởng hạn định. Ý tưởng hạn định
  không chỉ là chủ ngữ của câu. Ý tưởng hạn
  định mô tả hoặc định giá chủ ngữ.
 Tiếp tục với ba thí dụ trên, là câu giải thích
  chỉ rõ sự khác nhau giữa câu chủ điểm –
  chủ ngữ và câu chủ điểm – ý tưởng hạn
  định:
Thí dụ
Khách hàng ưa chuộng những kiểu quần
 áo hợp thời trang. (Chủ ngữ: Khách hàng; ý
 tưởng hạn định; những kiểu quần áo hợp
 thời trang).
Hệ thống mới này làm người vận hành bối
 rối về nhiều phương diện. (Chủ ngữ: hệ
 thống; ý tưởng nhất định: làm … bối rối về
 nhiều phương diện).
Bài thuyết trình của Sarah bị hỏng vì ba
 vấn đề (Chủ ngữ: bài thuyết trình của
 Sarah; ý tưởng hạn định: bị hỏng vì ba vấn
 đề).
(3)- Định nghĩa rõ
Hãy nhớ rằng ý tưởng hạn định mặc
 dầu là sự khái quát hóa, nhưng không
 được quá mơ hồ. Sự khái quát hóa
 phải có giới hạn để có thể được xác
 định dễ dàng.
 Thí dụ, bạn hãy đối chiếu ba câu chủ
 điểm một lần nữa, lần này để ý sự
 khác nhau giữa sự khái quát hóa hữu
 hiệu, xác định được với sự khái quát
 hóa vô hiệu, mơ hồ:
Thí dụ
Khách hàng ưa chuộng những kiểu quần áo hợp
 thời trang. (“Hợp thời trang” có thể xác định).
 Khách hàng ưa chuộng quần áo cực kỳ. (“Cực
 kỳ” thì quá mơ hồ).
Hệ thống mới này làm người vận hành bối rối
 về nhiều phưong diện. (“Làm… bối rối” có thể
 xác định được). Hệ thống mới này thật ác liệt.
 (“Ác liệt” thì quá mơ hồ).
Bài thuyết trình của Sarah bị hỏng vì ba vấn đề
 (“Bị bỏng vì…” có thể xác định). Bài thuyết trình
 của Sarah thật ghê gớm. (“Ghê gớm” thì quá mơ
 hồ).
Viết phân đoạn
Một khi đã viết được câu chủ điểm bằng
 sự khái quát hóa và ý tưởng hạn định, bạn
 sẽ thấy dễ dàng bảo đảm sự thống nhất
 của đoạn. Chỉ cần kết hợp tất cả những
 câu khác trong đoạn chung quanh câu chủ
 điểm. Mỗi câu khác trong phân đoạn phải
 khuếch đại câu chủ điểm; không câu nào
 trong phân đoạn được thoát ly khỏi trọng
 tâm của câu chủ điểm. Do đó, những câu
 khác trong phân đoạn được gọi là những
 câu phụ trợ.
Thí dụ
Khách hàng ưa chuộng những kiểu quần áo hợp thời
 trang. (Để đạt được tính thống nhất, đừng kể ra những
 thông tin về những ý kiến khác của khách hàng – như
 giá cả hay cách phục vụ – trong đoạn này).
Hệ thống mới này làm người vận hành bối rối về nhiều
 phương diện. (Để đạt được tính thống nhất, không đưa
 ra những thông tin về công suất của hệ thống mới
 trong đoạn này).
Bài thuyết trình của Sarah bị hỏng vì ba vấn đề. (Để
 đạt được tính thống nhất, đừng kể ra những thông tin
 về những ưu điểm trong bài thuyết trình của Sarah
 trong phân đoạn này).
Viết phân đoạn
Tính thống nhất trong mỗi phân đoạn có
 nghĩa là kết hợp những câu phụ trợ xung
 quanh ý tưởng hạn định của câu chủ điểm.
Để làm nổi bật tầm quan trọng của mỗi
 phân đoạn, bạn hãy viết câu chủ điểm
 trước.
CÁCH HÌNH DUNG MỘ T PHÂN ĐOẠ N
                CÓ HIỆU QUẢ


Câu chủ điểm                  Câu chủ điểm


                              Câu phụ trợ


Câu phụ trợ                    Kết luận
CÁCH HÌNH DUNG MỘ T PHÂN ĐOẠ N
             KHÔNG HIỆU QUẢ


 Câu phụ trợ              Câu phụ trợ


                         Câu chủ điểm

Câu chủ điểm
                          Câu phụ trợ

Tránh đưa ý tưởng       Tránh chôn vùi câu
  chính sau cùng        chủ điểm ở giữa
II-BỐ CỤ C & KỸ THUẬ T LÀM NỔ I
BẬ T
Bố cục (hay sự tổ chức ) nghĩa là phân chia
 những ý tưởng của bạn cho có hệ thống, thứ
 bậc và sắp đặt chúng thế nào cho có tính
 thuyết phục.
Bạn phải tìm cách làm nổi bật bố cục trong
 tài liệu cho người đọc nhìn thấy.
 Nếu bố cục là công việc thực hiện trong
 đầu , thì việc làm nổi bật bố cục đó lại là việc
 bạn phải làm để cho người đọc nhìn thấy rõ
 ràng ý tưởng của bạn.
Kỹ thuật làm nổi bật bố cục
  Kỹ thuật này bao gồm: các đề mục,
  tiểu mục, viết chữ in hoa, gạch dưới,
  thụt đầu hàng, các bảng kê và dấu
  khoanh tròn.
Lợi ích:
(1)Làm rõ cách cấu trúc của tài liệu viết
(2) Nhấn mạnh những điểm then chốt
Kỹ thuật làm nổi bật bố cục
Qui tắ c: 4 qui tắc:
Một là phải nhất quán Nếu bạn viết hoa,
 gạch dưới những ý tưởng chính, bạn phải
 viết hoa, gạch dưới những ý tưởng chính
 từ đầu đến cuối.
Thứ hai là bạn hãy sử dụng những tiêu đề
 ý tưởng chứ không dùng tiêu đề theo hạng
 loại
Kỹ thuật làm nổi bật bố cục
-Quy tắc
Thứ ba là bạn chớ có lạm dụng kỹ
 thuật soi sáng
Thứ tư là trình bày những ý tưởng có
 tầm quan trọng ngang nhau. Nói cách
 khác, hãy sử dụng quan hệ song song
 hay tương đương để sắp đặt các từ
 trong mỗi nhóm tiêu đề và tựa đề nhỏ
CÁC HÌNH THỨ C MẪ U ĐỂ LÀM NỔ I BẬ T Ý TƯỞ NG
  -MẪ U SO LE



                         I. NHAN ĐỀ
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
A. TIÊU ĐỀ CỦ A TIẾ T CHÍNH YẾ U A
       AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
      1.Tiêu đề của tiết thứ yếu 1
             11111111111111111111111111111
             a.Tiêu đề bậc ba a
             aaaaaaaaaaaaaaa
CÁC HÌNH THỨ C MẪ U ĐỂ LÀM NỔ I BẬ T Ý TƯỞ NG
-MẪ U SO LE CẢ I TiẾ N
                       NHAN ĐỀ
  | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
   TIÊU ĐỀ CỦ A TIẾ T CHÍNH YẾ U A
  AAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
       Tiêu đề của tiết thứ yếu 1
       11111111111111111111
       11111111111111111111
             Tiêu đề bậc ba a
             aaaaaaaaaaaaa
CÁC HÌNH THỨ C MẪ U ĐỂ LÀM NỔ I BẬ T Ý TƯỞ NG
-MẪ U SỐ THẬ P PHÂN
                              I. NHAN ĐỀ 1
1.1TIÊU ĐỀ CỦ A TIẾ T CHÍNH YẾ U A
   AAAAAAAAAAAAAAAAA
  1.1.1Tiêu đề của tiết thứ yếu 1
        1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1.1.1.1.
                  Tiêu đề bậc ba a
                                aaaaaaaaaaaaa
                                aaaaaaaaaaaaa
CÁC HÌNH THỨ C MẪ U ĐỂ LÀM NỔ I BẬ T Ý TƯỞ NG
-MẪ U CHẤ M TRÒN
                       NHAN ĐỀ 1
  | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
TIÊU ĐỀ CỦ A TIẾ T CHÍNH YẾ U A
  AAAAAAAAAAAAAAAAA
  ()Tiêu đề của tiết thứ yếu 1
  11111111111111111111
       -Tiêu đề bậc ba a
             aaaaaaaaaaaaa
CÁC HÌNH THỨ C MẪ U ĐỂ LÀM NỔ I BẬ T Ý TƯỞ NG
-MẪ U THỤ T ĐẦ U HÀNG


                             NHAN ĐỀ 1
  | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
   1.Mục 1: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
       1111111111111111111111
  2.Mục 2: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
       222222222222222222222
  3.Mục 3: 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
       333333333333333333333
III-NGUYÊN TẮ C MẠ CH LẠ C
Tính chất mạch lạc thường được gọi là tính
 liên kết, nghĩa là ý tưởng của bạn liên kết
 chặt chẽ với nhau.
Bạn có thể liên kết những ý tưởng của mình
 để đạt được sự mạch lạc bằng cách sử dụng:
 (1) phép chuyển tiếp, (2) kỹ thuật soi sáng
 làm nổi bật, (3) từ chỉ thị tư cách đồng nhất,
 và (4) quan hệ song song.
(1)Phép chuyển tiếp
Sử dụng những từ và nhóm từ có
 chức năng duy nhất là nối những ý
 tưởng lại để người đọc thấy rõ
 chúng liên kết với nhau như thế
 nào.
Ví dụ
Công Cơ khí Chiến Thắng phải nỗ lực giải
 quyết cuộc khủng hoảng tài chính của
 mình. Thứ nhất, cắt giảm mạnh mẽ chi phí
 về nhân lực, dịch vụ bên ngoài, và tổng phí
 chế tạo. Thứ hai, không tiếp xúc với cổ
 đông để tìm kiếm thêm vốn. Cuối cùng,
 thương lượng lại với ngân hàng về các
 khoản nợ ngắn hạn. (Từ chuyển tiếp được
 in nghiêng)
Những từ chuyển tiếp thông dụng
Để chỉ sự thêm vào hay khuếch đại ý nghĩa
=>và, ngoài ra, thêm vào đó, và rồi, cũng, một là,
 hai là…, hơn nữa, thứ đến, hậu quả là, cuối cùng
 là, sau hết, lại một lần nữa, cũng quan trọng
 ngang nhau, tương tự như vậy…
Để chỉ sự tương phản
=>nhưng, hoặc, cũng không, vẫn, tuy nhiên, trái
 lại, mặt khác, trái ngược với, mặc dầu, thế là,
 trong khi đó.
Để chỉ thí dụ hay sự liên tục
=>Thí dụ, chẳng hạn, nghĩa là, thứ nhất, thứ nhì, thứ ba,
 đầu tiên là, cuối cùng là…
Để chỉ kết luận
=>Do đó, vì vậy, như vậy, để kết luận, nói tóm lại, nói
 ngắn gọn, nói vắn tắt, hậu quả là, kết quả là, theo đó,
 vì mục đích đó.
Để chỉ thời gian hay nơi chốn
=>Trước, sớm hơn, trước kia, cho tới lúc này, trong quá
 khứ, trong lúc đó, bây giờ, đồng thời, cùng một lúc,
 sớm, trong thời gian ít ngày, sau đó, về sau, kết quả là,
 ở đây, gần, sát bên, ở đó, ngay trước, khỏi, ở trên, ở
 dưới, xa hơn…
(2)Làm nổi bật
Phương pháp làm nổi bật dùng các tiêu đề
 và tiểu tựa, bảng liệt kê, dấu tròn và cách
 thụt đầu hàng để làm nổi bật cấu trúc và
 những ý tưởng chính. Kỹ thuật soi sáng
 cho ta thấy mạch lạc bằng cách cho thấy
 rõ các ý tưởng của tài liệu liên hệ với nhau
 như thế nào.
Thí dụ
 1. Cắt giảm mạnh mẽ chi phí về:
     Nhân lực
     Dịch vụ bên ngoài, và
     Tổng phí chế tạo.
 2. Không tiếp xúc với cổ đông để tìm
    thêm vốn.
 3. Thương lượng lại với ngân hàng về các
    khoản nợ ngắn hạn.
(3)Từ chỉ thị tư cách đồng nhất
Sử dụng các đại từ làm các từ chỉ thị tư cách
 đồng nhất để thay thế và tránh lặp lại từ ngữ.
Thí dụ, bạn có thể viết:
Vào ngày thứ hai, các giám đốc bộ phận sẽ họp
 để trù hoạch dự án XYZ. Họ sẽ thảo luận việc
 gọi thầu, tiến độ công tác và các hợp đồng.
Đại từ họ liên hệ với các giám đốc bộ phận ở
 câu trước
(3)Từ chỉ thị tư cách đồng nhất
Tương tự như vậy, các tính từ chỉ định cũng có
 thể dùng làm từ chỉ thị tư cách đồng nhất.
Thí dụ:
Mỗi điểm bán hàng đều chứng tỏ đã cải thiện
 đáng kể mức lời ròng. Các khoản lời ròng này
 không làm giám đốc kiểm soát ngạc nhiên vì bà
 đã thay đổi hệ thống kênh phân phối của công
 ty.
Trong trường hợp này, từ này liên hệ với mức
 lời ròng
(3)Từ chỉ thị tư cách đồng nhất
Ngoài đại từ và tính từ, bạn có thể sử dụng
 những từ được lặp lại để chỉ tư cách đồng nhất.
 Thí dụ:
Mối quan tâm hàng đầu của nhân viên thư ký là
 phần đầu của bản chỉ dẫn. Các đối tác thương
 mại chia sẻ mối quan tâm đó là vì họ phải giải
 quyết những khiếu nại của khách hàng.
Các câu trên được nối với nhau bằng từ mối
 quan tâm được lặp lại.
(4) Quan hệ song song
Quan hệ song song phát biểu những ý tưởng
 quan trọng ngang nhau bằng hình thức ngữ
 pháp giống nhau.
Thí dụ về quan hệ song song trong đó liên kết
 một dãy những khái niệm quan trọng ngang
 nhau bằng cách khởi đầu mỗi khái niệm với một
 động từ.
Để nhận được bảo hiểm mất nhân lực, bạn
 cần ba việc. Điền vào mẫu đơn. Gởi đơn cho
 phòng nhân viên vào ngày 14 tháng Hai. G ởi một
 bản sao cho thượng cấp của bạn.
IV-NGUYÊN TẮ C ĐỘ DÀI THÍCH HỢ P
Bạn cần biên soạn tài liệu với độ dài thích hợp:
 đôi khi dài và đôi khi ngắn
Để quyết định nên viết dài hay ngắn, bạn căn
 cứ theo: (1) chủ đề, (2) đối tượng và (3) công
 việc.
Thường thường các đoạn dài ít nhất từ ba đến
 bốn câu: một câu chủ điểm và ít nhất hai câu
 phụ để hậu thuẫn cho ý tưởng hạn định của
 bạn.
Hãy đề phòng những phân đoạn quá dài, nghĩa
 là nhiều hơn 300 từ hay tám câu.
PHẦ N 3: KIẾ N TRÚC CÚ PHÁP TRONG
THƯ TỪ DOANH NGHIỆ P
1-CÚ PHÁP
Làm nổi bật những từ quan trọng. Đặt
  động từ gần chủ ngữ.
Đặt từ bổ nghĩa đúng chỗ.
2-ĐỘ DÀI CÂU
Những vấn đề. Những giải pháp. Tính biến
  hóa và nhịp điệu
3-SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ TRONG CÂU
I- Kiến trúc cú pháp
Cách bạn sắp đặt các từ có thể thay
 đổi tầm quan trọng và thậm chí thay
 đổi cả ý nghĩa một câu.
Cú pháp là cách sắp đặt từ ngữ cho
 đúng chỗ trong một câu để thông điệp
 được viết một cách có ý nghĩa, nổi bật
 như bạn mong muốn để làm tăng tính
 hiệu quả của tài liệu viết.
Cú pháp
- làm nổi bật những từ quan trọng
Nếu bạn muốn nhấn mạnh một từ trong câu,
 bạn hãy đặt nó vào một trong những vị trí nổi
 bật - vị trí đầu tiên hay cuối cùng
Thí dụ: “Khanh đã gởi đi bản ghi nhớ phác họa
 thủ tục thuê mướn mới mà công ty vừa thông
 qua.” (Làm nổi bật người gửi)
     “Thủ tục thuê mướn mới mà công ty vừa
 thông qua là chủ đề chính bản ghi nhớ của
 Khanh.” (làm nổi bật thủ tục)
(TT)
Về mặt ngữ pháp, câu có (những) phần
 chính và (những) phần phụ thuộc, Nên
 chúng ta có thể dùng chức năng ngữ pháp
 của từ để nhấn. Chúng ta cần phải đặt ý
 tưởng quan trọng nhất ở phần chính.
Phần chính – được gọi là mệnh đề chính
 hay mệnh đề độc lập – là chủ ngữ và động
 từ là vị ngữ trong câu.
Thí dụ: Giám đốc vứt bản báo cáo viết rất
 tồi vào sọt rác. (Mệnh đề chính: Giám đốc
 vứt )
(tt)
Từ chỉ sự phụ thuộc (từ để đưa mệnh đề phụ
 vào câu)
Sau khi,bởi vì, bất kể như thế nào,mặc dầu,
 trước khi, bất kể… là gì,như, thậm chí,may mà,
 như thể, nếu,miễn là, ngay khi, đến độ mà, từ
 khi, dường như là,trong chừng mực, mà, để cho,
 đến nỗi, rằng, là, dầu, cho đến, trừ khi, cho đến
 khi, khi mà, mỗi khi,nơi mà, ở chỗ mà, xem có
 hay không, người mà, cái mà, trong khi mà, của
 người mà
Cú pháp-Đặt động từ gần chủ ngữ
Điều quan trọng thứ hai trong phép đặt câu
 là tránh đặt động từ cách xa chủ ngữ.
Ví dụ:
Ngoài việc cam kết, các nhà quản lý còn
 phải hành động mau lẹ.
Các nhà quản lý, ngoài việc đưa ra những
 lời cam kết có ý nghĩa sẽ tuân theo lời
 khuyến nghị, phải hành động mau lẹ để đạt
 kết quả.(động từ đặt quá xa)
Cú pháp-Đặt từ bổ nghĩa đúng chỗ
Có lựa chọn thứ ba sẽ làm cho câu văn của
 bạn dễ hiểu. Sự lựa chọn vị trí của từ bổ
 nghĩa ở chỗ nào trong câu.
Ví dụ:
“Tôi đã xin phép ra ngoài trong giờ làm việc
 với ông trưởng phòng.”(từ bổ nghĩa “với ông
 trưởng phòng” ở quá xa từ nó phải bổ nghĩa
 tức là “đã xin phép”, và quá gần từ nó không
 phải bổ nghĩa tức là “ ra ngoài…”).
“Tôi đã xin ông trưởng phòng cho phép ra
 ngoài.”
(tt)
Đặc biệt có một dạng đặt sai từ bổ nghĩa được
 gọi từ bổ nghĩa lơ lửng. “Lơ lửng” ám chỉ vị trí
 đơn độc, không dính dáng đến cái gì cả, ở đầu
 câu.
Ví dụ: Biết sự quan tâm của ông đối với nghiên
 cứu này, ông sẽ sớm nhận được một bản sao báo
 cáo.(Biết… đứng một mình lơ lửng không liên hệ
 với chủ ngữ theo sau: ông)- sửa lại
Biết sự quan tâm của ông đối với nghiên cứu
 này, tôi sẽ gửi cho ông một bản sao báo cáo.
Cú pháp
Việ c phả i làm           Cách thứ c

Nhấn mạnh từ quan trọng   Đặt ở đầu câu hoặc cuối câu
                          Đặt trong mệnh đề chính

Đặt động từ gần chủ ngữ   Tránh ngăn cách chủ ngữ
                          quá xa động từ

Đặt từ bổ nghĩa           Đặt chúng càng gần từ bổ
                          nghĩa càng tốt.
                          Đoạn mở đầu câu phải bổ
                          nghĩa cho chủ ngữ theo sau.
II-Độ dài của câu
Một câu có thể dài tới 80 hay 100 từ mà vẫn
 đúng về mặt ngữ pháp. Tuy nhiên, đúng ngữ
 pháp không phải là vấn đề quan trọng duy nhất
 cần xem xét.
Hầu hết các chuyên gia giao tiếp doanh nghiệp
 khuyên nên viết câu trung bình từ 20 đến 25 từ.
 bạn phải xem xét lại những câu dài hơn 40 hay
 50 từ
Câu văn của bạn sẽ quá dài khi nào độ dài của
 nó làm cho ý nghĩa của nó trở nên mơ hồ.
Độ dài của câu(tt)
Chú ý:
Câu quá dài, câu kép
Câu thiếu tính biến hóa
Câu thiếu nhịp điệu
Độ dài của câu (tt)
                     Vấn đề                Giải pháp khả dĩ
Quá dài: quá dài nên khó hiểu   Rút ngắn lại:
quá nhiều từ “và”               thêm từ chuyển tiếp:
quá phức tạp                             Một là… hai là…
                                đánh số giữa câu:
                                         (1)… (2)…
                                dùng chấm tròn:

Thiếu biến hóa:                 Thay đổi, biến hóa:
         có quá nhiều câu dài            dùng những câu dài,
         bằng nhau                       ngắn khác nhau.


Thiếu nhịp điệu: đơn            Thêm nhịp điệu:
         điệu, ê a                       viết lại để cho có thể lên giọng và
                                         xuống giọng.
III-Sử dụng động từ có khí lực (mạnh)
Doanh nghiệp là một “thế giới năng động thực
 sự” đầy tính thực tế và tích cực, do đó khi viết
 phải dùng những từ ngữ biểu hiện hành động
 mạnh mẽ – những động từ có khí lực.
Nhiều khi, người viết đã đánh mất cái khí lực
 của từ ngữ và sa lầy trong thứ ngôn ngữ nặng
 nề, không sức sống, đầy tính trừu tượng.
Động từ “quyết định” trở thành “đưa ra quyết
 định về việc”, “sản xuất” trở thành “được sản
 xuất do”, “gia tăng” cho thấy “có sự gia tăng về”.
(tt)-Cách thức sử dụng
(1)Tránh lạm dụng danh từ: Có hai sai lầm
  thường gặp
 Thứ nhất: lạm dụng danh từ thay cho động
  từ :
Chủ đề của bản báo cáo này là những kỹ
  thuật của sự nâng cao sự hoạt động của
  nhân viên với chi phí thấp. (sáu danh từ).
Báo cáo này giải thích cách làm thế nào để
  nâng cao sự hoạt động của nhân viên mà
  không tốn nhiều chi phí. (ba danh từ).
(tt)-Cách thức sử dụng động từ có khí lực

     Đừng nói               Nên thay thế
                               bằng

    là tác giả           viết
    lấy con đường        đi vào
    giao mặt             gặp, thảo luận
    do xảy ra va chạm    tác động, gây ảnh hưởng
    ………                  ……………
(tt)-Cách thức sử dụng động từ có khí lực
Thứ hai: Dùng một danh từ và dùng sai như
 một động từ bằng cách thêm chữ hóa.
Ví dụ:
  hạn định hóa
  ưu tiên hóa
  kịch bản hóa
  thái độ hóa
  chung quy hóa
  sản phẩm hóa
  ……..
(tt)-Cách thức sử dụng động từ có khí lực
(2) Tránh lạm dụng động từ yếu: là, trở nên, dường
  như, ra vẻ, có vẻ, tỏ ra, nghe như…để làm cho câu
  văn mạnh mẽ hơn.
“Xí nghiệp A thành công về mặt sản xuất.” có thể
  viết: “Xí nghiệp A sản xuất giỏi.”
“Dường như có một khuynh hướng về phía khách
  hàng…” Có thể viết lại như sau: “Khách hàng của
  chúng ta thiên về…”
  sử dụng động từ “thiên về” mạnh mẽ hơn và cũng
  rút ngắn được một số từ.
(tt)-Cách thức sử dụng
(3) Tránh sử dụng động từ kéo dài: hãy ưu
  tiên sử dụng những động từ “ngắn gọn”
  thay cho những động từ kéo dài (hay hình
  thức kéo dài của động từ). Thí dụ,”phân
  tích” =>“thực hiện một sự phân tích”. Động
  từ kéo dài (cộng danh từ và có thể cả giới
  từ) làm cho người đọc phải đọc nhiều chữ.
động từ kéo dài không phải luôn luôn dở;
  đôi khi bạn cũng cần đến chúng. Nhưng
  đừng lạm dụng để thay cho những động từ
  ngắn gọn.
(tt)-Cách thức sử dụng động từ có khí lực
Nên viết                        Nên tránh
       Nên viết                 Nên tránh:
       hành động                thực hiện hành động
       cho phép                 tạo cơ hội để có thể…
       phân tích                thực hiện sự phân tích
       giả định                 đưa ra sự giả định về…
       tin                      có quan điểm rằng…

       sửa chữa                 để sửa chữa cho
       quyết định               đưa ra quyết định về
       chấm dứt                 đưa đến sự kết thúc của
       khảo sát, cứu xét        thực hiện sự khảo sát, sự cứu xét
       giúp đỡ                  cung cấp sự trợ lực

       tăng gia                 cho thấy có sự tăng gia
       biết                     nhận thức được sự kiện là có ý thức về
       đặt hàng                 đưa đơn đặt hàng
       trả (tiền)               thực hiện sự thanh toán về…
       khuyên, khuyến nghị      đưa ra khuyến nghị về…
       giảm                     thực hiện sự giảm thiểu
       thiên về, khuynh hướng   tỏ ra có khuynh hướng
       cố gắng                  làm mọi nỗ lực để
(tt)-Cách thức sử dụng
(4) Tránh lạm dụng động từ ở thể thụ động:
Động từ “thụ động” không có nghĩa là hành
  động đang mô tả đã xảy ra trong quá khứ và
  ngược lại.
 “Thụ động” là trái nghĩa của “chủ động”.
  Khi bạn dùng thể chủ động, chủ ngữ của câu
  hành động: “Người kỹ sư đã sáng chế ra sản
  phẩm.” Khi bạn dùng thể thụ động, chủ ngữ của
  câu bị chi phối bởi hành động, nó “thụ động”:
  “Sản phẩm này đã được người kỹ sư sáng chế.”
(tt)-Cách thức sử dụng
(4) Tránh lạm dụng động từ ở thể thụ động:
Thể bị động thường có:
Trợ động từ “được” “bị”
Một hành động thực hiện “bởi” một người
  hay vật nào đó.
 Ví dụ: “Ngăn tủ hồ sơ bị đóng sập lại bở i
  anh ta”
(tt)-Cách thức sử dụng
(4) Tránh lạm dụng động từ ở thể thụ động: sự
  lạm dụng có thể dẫn đến:
Thường thường, dùng thể thụ động phải viết
  dài hơn
Thể thụ động nhiều khi hoa mỹ mà rỗng tuếch
  và nặng nề hơn thể chủ động
Thể thụ động thường không rõ ràng
Thể thụ động làm người đọc mất thì giờ để
  hiểu.
Chú ý: lựa chọn cách dùng thể của câu một cách
  có ý thức và có chiến lược – để văn phong biến
Tóm lược quy tắc
Quy tắc                        Ngữ pháp
1. Tránh lạm dụng danh từ     Thay động từ bằng danh từ
                              Động từ giả do danh từ mà ra
                              (gắn thêm chữ “hóa”)
2. Tránh lạm dụng động từ yếu Động từ “là”, “trở nên”, “dường
ớt                            như”, “có vẻ”, “tỏ ra”, “nghe
                              như”
3. Tránh động từ dài dòng      Động từ cộng danh từ (cộng
                               giới từ)

4. Tránh lạm dụng động từ thể Trợ động từ “được”, “bị” cộng
thụ động                      hành động thực hiện “bởi” một
                              người hay một vật.
Phầ n 4: LỰ A CHỌ N TỪ NGỮ
       TRONG THƯ TỪ
1- NGẮN GỌN
    Giới từ- sự trùng lặp
2- ĐƠN GIẢN
    Tránh khoa trương- tránh biệt ngữ
    không cần thiết
3- CHÍNH XÁC
CHỌN TỪ
“Nền tảng điện tử mới của các tham số quản lý
 sẽ ngày càng làm cho những phần nhân tố
 tưởng thưởng cổ điển cho các nhà quản trị chủ
 chốt trở nên lỗi thời.”, “Một nhà quản lý năng
 động có thể, trong lãnh vực điện tử đang tiến
 triển, gia nhập sự đột phá chiến lược của tổ
 chức mình và đồng hóa với những mục tiêu
 thống nhất của nó, phần thưởng có ý nghĩa chờ
 đợi.”
Những câu này độ dài vừa phải; trật tự không
 rối loạn; không có những động từ yếu. Thế mà
 vẫn khó hiểu vì đầy những từ dùng sai, quá dài.
I-Ngắn gọn
Cũng như một tài liệu không được có những
 phân đoạn không cần thiết và một đoạn không
 được có những câu không cần thiết thì một câu
 văn cũng không được có những từ không cần
 thiết.
Theo Strunk và White, “Hãy gạt bỏ những từ
 không cần thiết. Bài viết mạnh mẽ phải ngắn
 gọn. Điều đó không đòi hỏi người viết phải viết
 câu nào cũng ngắn, hay phải tránh tất cả chi tiết
 và chỉ phác họa đề tài, mà đòi hỏi mỗi từ phải
 nói lên một điều gì và đều phải có giá trị”.
(tt)1-Để ý các giới từ
Giới từ là những từ ngắn, liên kết một từ với
 các phần khác của câu. Ví dụ như: về, phía trên,
 qua sau, sau khi, tựa, dọc theo, xung quanh, ở,
 trước, đàng sau, ở dưới…..
Dĩ nhiên là không phải lúc nào giới từ cũng dở;
 giới từ có một chức năng cần thiết trong ngôn
 ngữ. Ý nghĩa ẩn sau tính chất ngắn gọn không
 phải là không dùng tất cả giới từ, mà đúng ra là
 tránh những giới từ kép và những giới từ bị lạm
 dụng.
(tt)-Để ý các giới từ
Nên viết           Nên tránh
về                 trong lãnh vực này, trong vấn đề, có liên quan tới,
                   trong quan hệ với.
sau, sau khi       theo kết luận về, do hậu quả của
mặc dầu            bất chấp sự kiện là, không kể sự kiện là
vì, bởi vì.        giải thích cho sự kiện là, như là kết quả của, có thể
                   quy cho, vì sự kiện, xét theo sự kiện là, trên cơ sở là,
                   do sự kiện là.

bằng cách          với phương tiện, với tư ách, phù hợp với, trên cơ sở
vì, cho            với mục đích, nhằm ủng hộ…
nếu                trong hoàn cảnh mà, trong trường hợp mà
về sau, sau này    vào một ngày xa hơn
gần                trong vùng phụ cận của
sớm                trong tương lai rất gần
để                 với mục đích
cho tới khi        cho tới lúc mà
khi, trong khi     vào thời điểm, trong quá trình.
1-Để ý các giới từ
Chú ý: Quá lạm dụng giới từ. Ví dụ
“Điểm trung tâm trong sự hiểu biết của vấn đề của cơ cấu
 tổ chức trong bộ phận sản xuất công cụ của công ty Pro
 MAX là hệ thống chỉ huy bên dưới chức vụ của Phó Giám
 Đốc, chức vụ này không được kết hợp chặt chẽ với những
 phân bộ trực thuộc.
 Nếu được viết lại, câu này có thể đọc như sau:
Vấn đề tổ chức ở bộ phận công cụ của Công ty ProMAX tập
 trung ở sự kết hợp không rõ ràng giữa Phó Giám Đốc và các
 phân bộ trực thuộc.
(tt)2-Sự trùng lặp
Ngoài việc để ý các giới từ, hãy coi chừng những từ trùng
 lặp. Nhiều người viết những câu trùng ý : sự đồng tâm
 nhất trí của tập thể, tập hợp lại với nhau, quan trọng chủ
 yếu…
Các từ trùng lặp:
        hoàn toàn tuyệt đối      quan trọng chủ yếu
        sự thật chân chính       thay đổi mới mẻ
        biến cải hay thay đổi    linh tinh lặt vặt
        tập hợp chung lại        lịch sử quá khứ
        đính kèm theo đây        cơ hội tiềm năng
        quy tắc cơ bản gốc rễ    hạ xuống
        nhân tố nguyên nhân      quay lại sau
        ngừng nghỉ hẳn           khủng hoảng trầm trọng
        sự nhất trí ý kiến       thật và đúng
        kết quả cuối cùng        duy nhất tuyệt đối
        nhất trí và trước nhất   cốt yếu sinh tử.
(tt)
Tránh lạm dụng      Nên viết              Thay vì
lãnh vực            truyền thông          lãnh vực truyền thông
căn bản, cơ sở      thù lao phục vụ       trên cơ sở tiền thù lao phục vụ
trường hợp          thường                trong nhiều trường hợp
đặc trưng           kỹ xảo nghề nghiệp    kỹ xảo đặc trưng nghề nghiệp.
phạm vi, bối cảnh   trong doanh nghiệp    trong bối cảnh doanh nghiệp
bản tính, tính      thái độ bất hợp tác   thái độ có (bản) tính bất hợp tác
tình huống,         gặp khó khăn          gặp tình huống khó khăn

môi trường          trong phạm vi         trong phạm vi của môi trường
                    phân cục              phân cục

người mà/cái mà     Smith, luật sư        Smith, (người mà) là luật sư
                    của khách hàng        của khách hàng
II-Đơn giản
Viết đơn giản khác với vắn tắt.
Viết đơn giản, không nhất thiết phải cắt
 bỏ nhiều từ. Thay vì thế, có thể thay đổi
 những từ cầu kỳ bằng những từ đơn giản,
 những thành ngữ vòng vo bằng những từ
 nói thẳng vào vấn đề.
Như vậy, sự đơn giản là xa lánh những từ
 khoa trưong, rỗng tuếch và những biệt ngữ
 không cần thiết.
(tt)-Tránh từ khoa trương
: “Thể theo yêu cầu của ông, trong ngày hôm nay,
  xin ông nhận những số liệu của hãng SH đính
  kèm”. Chuyển sang ngôn ngữ giản dị: “Đây là
  những số liệu của hãng SH mà ông đã hỏi sáng
  nay”.
Nguyên nhân:
(1)Thích vẻ hào hùng và có vẻ nhà nghề
(2)Thói quen trong doanh nghiệp
(3) Nghĩ rằng “ cấp trên muốn vậy”
(tt)-Tránh từ khoa trương
Nên viết        Nên tránh
bằng            đương lượng, tương đương
đầu tiên        khai tâm
đi              vi hành
đoán            giả định
vội             khẩn trương
biết, tìm       biết xác định
tôi             người ký dưới đây
gặp             đối đầu, đương đầu
trả             bồi hoàn
người           cá thể
chỗ             địa phương
vui lòng        cá nhã ý
nói             phát biểu, dự thị
gởi             chuyển tải, chuyển tiếp
thiếu           bất túc
cho biết        thông báo
dùng            sử dụng
quanh ở         vùng phụ cận
(tt)-Tránh biệt ngữ không cần thiết
(1)Biệt ngữ nghề nghiệp
“Sự lựa chọn những biến số ngoại sinh trong tương quan
  đa tuyến là một việc ngẫu nhiên tuỳ theo những sai
  lệch của những hệ số phức tạp”.Nói cách khác là “Cung
  quyết định cầu.”
Hợp đồng này được áp dụng có xét đến đơn xin theo
  đây, bản sao đơn đính kèm theo đây và làm thành một
  bộ phận của hợp đồng ày, và số tiền trả cho việc bảo
  hiểm trọn đời của người được bảo hiểm nêu tên trên
  kia.
  thay vì “Đây là hợp đồng bảo hiểm trọn đời của bạn.”
(tt)-Tránh biệt ngữ không cần thiết
(1)Biệt ngữ nghề nghiệp
(2)Nghĩa tương đương thay thế: “ Hối lộ”=> “Quà
  biếu”, “Phí bôi trơn”…
(3)Tránh khuôn sáo cũ: có những từ riêng lẽ bị
  lạm dụng đến nỗi trở thành khuôn sáo: sự lựa
  chọn loại trừ, khái niệm, sự ngẫu nhiên, củng
  cố, làm cho chắc chắn, nhân tố, tính linh hoạt,
  (thuộc) chức năng, tăng tiến, hợp nhất, sự tuỳ
  nghi, (thuộc) tổ chức, sự hình thành kế hoạch,
  đáp ứng, kịch bản, thế hệ thứ ba, khung thời
  gian, pha thời gian và chuyển tiếp….
(tt)-Tránh biệt ngữ không cần thiết
(1)Biệt ngữ nghề nghiệp
“Sự lựa chọn những biến số ngoại sinh trong
  tương quan đa tuyến là một việc ngẫu nhiên tuỳ
  theo những sai lệch của những hệ số phức
  tạp”.Nói cách khác là “Cung quyết định cầu.”
Hợp đồng này được áp dụng có xét đến đơn xin
  theo đây, bản sao đơn đính kèm theo đây và làm
  thành một bộ phận của hợp đồng ày, và số tiền
  trả cho việc bảo hiểm trọn đời của người được
  bảo hiểm nêu tên trên kia.
  thay vì “Đây là hợp đồng bảo hiểm trọn đời của
  bạn.”
(tt)-Tránh biệt ngữ không cần thiết
                  NHỮNG KHUÔN SÁO CÓ SẴN DÙNG NGAY

Cột 1                     Cột 2                      Cột 3

0. Hợp nhất               0. Quản lý                 0. Lựa chọn theo ý

1. Tổng cộng              1. Tổ chức                 1. Linh hoạt

2. Hệ thống hóa           2. Giám sát                2. Khả năng

3. Song song              3. Hỗ tương                3. Linh động

4. Chức năng              4. Bằng số                 4. Chương trình hóa

5. Đáp ứng                5. Hợp lý                  5. Khái niệm

6. Tuỳ nghi               6. Chuyển tiếp             6. Pha – thời gian

7. Đồng bộ                7. Tăng tiến               7. Hình thành dự án

8. Tương hợp              8. Thế hệ thứ ba           8. Phần cứng

9. Cân bằng               9. Chính sách              9. Tính ngẫu nhiên
III- Chính xác
1-Sự chọn từ: nghĩa là dùng từ đúng theo nghĩa
  trong từ điển. Dùng sai từ, lẫn lộn từ này với từ
  khác, dùng một từ mà viết sai chính tả, có thể
  làm người đọc khó chịu.
2-Ngữ pháp: Những khía cạnh khác trong tính
  chính xác là ngữ pháp, cách dùng từ thông
  thường, các dấu phẩy, dấu chấm câu, các chữ
  viết tắt và chữ viết hoa.
Ôn tập

Mais conteúdo relacionado

Destaque

Presentatietekstschrijversnl 124747672809 Phpapp01
Presentatietekstschrijversnl 124747672809 Phpapp01Presentatietekstschrijversnl 124747672809 Phpapp01
Presentatietekstschrijversnl 124747672809 Phpapp01irenedeswart
 
Core banking
Core bankingCore banking
Core bankingbhelari
 
Kriptozoologia (2)
Kriptozoologia (2)Kriptozoologia (2)
Kriptozoologia (2)anelesaka
 
Marelife NEWS November 2012
Marelife NEWS November 2012Marelife NEWS November 2012
Marelife NEWS November 2012Marlife
 
What Discipline Do Worlds Most Influential People Study
What Discipline Do Worlds Most Influential People StudyWhat Discipline Do Worlds Most Influential People Study
What Discipline Do Worlds Most Influential People StudyMyAssignmenthelp.com
 
Digital Transformation oplæg - PlusTalks i Aarhus v/ Harald Tokerød
Digital Transformation oplæg - PlusTalks i Aarhus v/ Harald TokerødDigital Transformation oplæg - PlusTalks i Aarhus v/ Harald Tokerød
Digital Transformation oplæg - PlusTalks i Aarhus v/ Harald TokerødHarald Reedtz Tokerød
 
Herramientas organizacionales uft
Herramientas organizacionales uft Herramientas organizacionales uft
Herramientas organizacionales uft luisaballesteros85
 
Poverty Rates - age
Poverty Rates - agePoverty Rates - age
Poverty Rates - ageaj21johnson
 
Kia Cold Hawaii PWA World Cup Mashup
Kia Cold Hawaii PWA World Cup MashupKia Cold Hawaii PWA World Cup Mashup
Kia Cold Hawaii PWA World Cup MashupACTIVE institute
 
Problems & Solutions
Problems & SolutionsProblems & Solutions
Problems & SolutionsLeon T
 

Destaque (15)

Q2
Q2Q2
Q2
 
Presentatietekstschrijversnl 124747672809 Phpapp01
Presentatietekstschrijversnl 124747672809 Phpapp01Presentatietekstschrijversnl 124747672809 Phpapp01
Presentatietekstschrijversnl 124747672809 Phpapp01
 
Core banking
Core bankingCore banking
Core banking
 
Kriptozoologia (2)
Kriptozoologia (2)Kriptozoologia (2)
Kriptozoologia (2)
 
Interview tips
Interview tipsInterview tips
Interview tips
 
.
..
.
 
Marelife NEWS November 2012
Marelife NEWS November 2012Marelife NEWS November 2012
Marelife NEWS November 2012
 
What Discipline Do Worlds Most Influential People Study
What Discipline Do Worlds Most Influential People StudyWhat Discipline Do Worlds Most Influential People Study
What Discipline Do Worlds Most Influential People Study
 
Digital Transformation oplæg - PlusTalks i Aarhus v/ Harald Tokerød
Digital Transformation oplæg - PlusTalks i Aarhus v/ Harald TokerødDigital Transformation oplæg - PlusTalks i Aarhus v/ Harald Tokerød
Digital Transformation oplæg - PlusTalks i Aarhus v/ Harald Tokerød
 
Herramientas organizacionales uft
Herramientas organizacionales uft Herramientas organizacionales uft
Herramientas organizacionales uft
 
Poverty Rates - age
Poverty Rates - agePoverty Rates - age
Poverty Rates - age
 
Kia Cold Hawaii PWA World Cup Mashup
Kia Cold Hawaii PWA World Cup MashupKia Cold Hawaii PWA World Cup Mashup
Kia Cold Hawaii PWA World Cup Mashup
 
Problems & Solutions
Problems & SolutionsProblems & Solutions
Problems & Solutions
 
Test
TestTest
Test
 
Doc1
Doc1Doc1
Doc1
 

Semelhante a Chuong 10 ky nang viet

Hướng dẫn làm báo cáo theo chuẩn ISO 5966
Hướng dẫn làm báo cáo theo chuẩn ISO 5966Hướng dẫn làm báo cáo theo chuẩn ISO 5966
Hướng dẫn làm báo cáo theo chuẩn ISO 5966Phu Nguyen
 
Quy dinh-trinh-bay-luan-van do-an-slides
Quy dinh-trinh-bay-luan-van do-an-slidesQuy dinh-trinh-bay-luan-van do-an-slides
Quy dinh-trinh-bay-luan-van do-an-slidesTruong Tien Sinh
 
Kynangthuyettrinh
KynangthuyettrinhKynangthuyettrinh
Kynangthuyettrinhhuynhloc
 
Tai lieu mba ky nang giao tiep hieu qua trong moi truong kinh doanh hien dai
Tai lieu mba ky nang giao tiep hieu qua trong moi truong kinh doanh hien daiTai lieu mba ky nang giao tiep hieu qua trong moi truong kinh doanh hien dai
Tai lieu mba ky nang giao tiep hieu qua trong moi truong kinh doanh hien daiLam Quang Tuan
 
Bố cục bài tiểu luận hoàn chỉnh, hướng dẫn chi tiết.docx
Bố cục bài tiểu luận hoàn chỉnh, hướng dẫn chi tiết.docxBố cục bài tiểu luận hoàn chỉnh, hướng dẫn chi tiết.docx
Bố cục bài tiểu luận hoàn chỉnh, hướng dẫn chi tiết.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁCH TRÌNH BÀY MỘT BÀI BÁO KHOA HỌC
CÁCH TRÌNH BÀY MỘT BÀI BÁO KHOA HỌCCÁCH TRÌNH BÀY MỘT BÀI BÁO KHOA HỌC
CÁCH TRÌNH BÀY MỘT BÀI BÁO KHOA HỌCnataliej4
 
Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180
Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180
Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM VÀ CÁCH TRÌNH BÀY ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM VÀ CÁCH TRÌNH BÀY ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌCHƯỚNG DẪN CÁCH LÀM VÀ CÁCH TRÌNH BÀY ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM VÀ CÁCH TRÌNH BÀY ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌClamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tạo Lập Văn Bản - Bài Tiểu luận
Tạo Lập Văn Bản -  Bài Tiểu luậnTạo Lập Văn Bản -  Bài Tiểu luận
Tạo Lập Văn Bản - Bài Tiểu luậnlaptrinhvacxin
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Cách đọc tài liệu tham khảo
Cách đọc tài liệu tham khảoCách đọc tài liệu tham khảo
Cách đọc tài liệu tham khảoSoM
 
huong_dan_viet_bai_bao_k2pb7.docx
huong_dan_viet_bai_bao_k2pb7.docxhuong_dan_viet_bai_bao_k2pb7.docx
huong_dan_viet_bai_bao_k2pb7.docxNamHuongHoang
 
Ôn tập Giao tiếp kinh doanh
Ôn tập Giao tiếp kinh doanhÔn tập Giao tiếp kinh doanh
Ôn tập Giao tiếp kinh doanhĐinh Chính
 
Ky nang-thuyet-trinh doc them
Ky nang-thuyet-trinh doc themKy nang-thuyet-trinh doc them
Ky nang-thuyet-trinh doc themThuy Huynh
 
Ky nang-thuyet-trinh doc them
Ky nang-thuyet-trinh doc themKy nang-thuyet-trinh doc them
Ky nang-thuyet-trinh doc themThuy Huynh
 
Bài giảng_ Kỹ năng giao tiếp (download tai tailieutuoi.com).ppt
Bài giảng_ Kỹ năng giao tiếp (download tai tailieutuoi.com).pptBài giảng_ Kỹ năng giao tiếp (download tai tailieutuoi.com).ppt
Bài giảng_ Kỹ năng giao tiếp (download tai tailieutuoi.com).pptNguynThng97009
 

Semelhante a Chuong 10 ky nang viet (20)

Hướng dẫn làm báo cáo theo chuẩn ISO 5966
Hướng dẫn làm báo cáo theo chuẩn ISO 5966Hướng dẫn làm báo cáo theo chuẩn ISO 5966
Hướng dẫn làm báo cáo theo chuẩn ISO 5966
 
Quy dinh-trinh-bay-luan-van do-an-slides
Quy dinh-trinh-bay-luan-van do-an-slidesQuy dinh-trinh-bay-luan-van do-an-slides
Quy dinh-trinh-bay-luan-van do-an-slides
 
Kynangthuyettrinh
KynangthuyettrinhKynangthuyettrinh
Kynangthuyettrinh
 
Cách trình bày chi tiết luận văn tốt nghiệp đại
Cách trình bày chi tiết luận văn tốt nghiệp đại Cách trình bày chi tiết luận văn tốt nghiệp đại
Cách trình bày chi tiết luận văn tốt nghiệp đại
 
Chia Sẻ Cách Làm Bài Tiểu Luận Đạt Điểm Cao
Chia Sẻ Cách Làm Bài Tiểu Luận Đạt Điểm CaoChia Sẻ Cách Làm Bài Tiểu Luận Đạt Điểm Cao
Chia Sẻ Cách Làm Bài Tiểu Luận Đạt Điểm Cao
 
Tai lieu mba ky nang giao tiep hieu qua trong moi truong kinh doanh hien dai
Tai lieu mba ky nang giao tiep hieu qua trong moi truong kinh doanh hien daiTai lieu mba ky nang giao tiep hieu qua trong moi truong kinh doanh hien dai
Tai lieu mba ky nang giao tiep hieu qua trong moi truong kinh doanh hien dai
 
Bố cục bài tiểu luận hoàn chỉnh, hướng dẫn chi tiết.docx
Bố cục bài tiểu luận hoàn chỉnh, hướng dẫn chi tiết.docxBố cục bài tiểu luận hoàn chỉnh, hướng dẫn chi tiết.docx
Bố cục bài tiểu luận hoàn chỉnh, hướng dẫn chi tiết.docx
 
Mauvietbaocao
MauvietbaocaoMauvietbaocao
Mauvietbaocao
 
CÁCH TRÌNH BÀY MỘT BÀI BÁO KHOA HỌC
CÁCH TRÌNH BÀY MỘT BÀI BÁO KHOA HỌCCÁCH TRÌNH BÀY MỘT BÀI BÁO KHOA HỌC
CÁCH TRÌNH BÀY MỘT BÀI BÁO KHOA HỌC
 
Cách Viết Tiểu Luận Triết Học Đạt Điểm Cao
Cách Viết Tiểu Luận Triết Học Đạt Điểm CaoCách Viết Tiểu Luận Triết Học Đạt Điểm Cao
Cách Viết Tiểu Luận Triết Học Đạt Điểm Cao
 
Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180
Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180
Cách trình bày slide luận văn, đồ án_Nhận làm slide chuyên nghiệp 0984990180
 
HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM VÀ CÁCH TRÌNH BÀY ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM VÀ CÁCH TRÌNH BÀY ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌCHƯỚNG DẪN CÁCH LÀM VÀ CÁCH TRÌNH BÀY ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM VÀ CÁCH TRÌNH BÀY ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Tạo Lập Văn Bản - Bài Tiểu luận
Tạo Lập Văn Bản -  Bài Tiểu luậnTạo Lập Văn Bản -  Bài Tiểu luận
Tạo Lập Văn Bản - Bài Tiểu luận
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
Cách đọc tài liệu tham khảo
Cách đọc tài liệu tham khảoCách đọc tài liệu tham khảo
Cách đọc tài liệu tham khảo
 
huong_dan_viet_bai_bao_k2pb7.docx
huong_dan_viet_bai_bao_k2pb7.docxhuong_dan_viet_bai_bao_k2pb7.docx
huong_dan_viet_bai_bao_k2pb7.docx
 
Ôn tập Giao tiếp kinh doanh
Ôn tập Giao tiếp kinh doanhÔn tập Giao tiếp kinh doanh
Ôn tập Giao tiếp kinh doanh
 
Ky nang-thuyet-trinh doc them
Ky nang-thuyet-trinh doc themKy nang-thuyet-trinh doc them
Ky nang-thuyet-trinh doc them
 
Ky nang-thuyet-trinh doc them
Ky nang-thuyet-trinh doc themKy nang-thuyet-trinh doc them
Ky nang-thuyet-trinh doc them
 
Bài giảng_ Kỹ năng giao tiếp (download tai tailieutuoi.com).ppt
Bài giảng_ Kỹ năng giao tiếp (download tai tailieutuoi.com).pptBài giảng_ Kỹ năng giao tiếp (download tai tailieutuoi.com).ppt
Bài giảng_ Kỹ năng giao tiếp (download tai tailieutuoi.com).ppt
 

Mais de Đức Việt Nguyễn (20)

Xung dot anh
Xung dot anhXung dot anh
Xung dot anh
 
Winning with-leadership
Winning with-leadershipWinning with-leadership
Winning with-leadership
 
Webservice
WebserviceWebservice
Webservice
 
Vo chong doi dap
Vo chong doi dapVo chong doi dap
Vo chong doi dap
 
Train
TrainTrain
Train
 
Time management-comfori-seceraris-seminar
Time management-comfori-seceraris-seminarTime management-comfori-seceraris-seminar
Time management-comfori-seceraris-seminar
 
Thư giản
Thư giảnThư giản
Thư giản
 
Thiếu và đủ
Thiếu và đủThiếu và đủ
Thiếu và đủ
 
Sự tử tế
Sự tử tếSự tử tế
Sự tử tế
 
Stress management
Stress managementStress management
Stress management
 
Staying positive vn
Staying positive vnStaying positive vn
Staying positive vn
 
Staying positive
Staying positiveStaying positive
Staying positive
 
Sach moi xuat ban
Sach moi xuat banSach moi xuat ban
Sach moi xuat ban
 
Quality and human_resources
Quality and human_resourcesQuality and human_resources
Quality and human_resources
 
Quản Trị Mua Hàng
Quản Trị Mua HàngQuản Trị Mua Hàng
Quản Trị Mua Hàng
 
Proverbes chinois translared
Proverbes chinois translaredProverbes chinois translared
Proverbes chinois translared
 
Problem solving4112
Problem solving4112Problem solving4112
Problem solving4112
 
Positive attitude
Positive attitudePositive attitude
Positive attitude
 
Phu nu va cac van de
Phu nu va cac van dePhu nu va cac van de
Phu nu va cac van de
 
Nhung cailonnhatcuadoinguoi
Nhung cailonnhatcuadoinguoiNhung cailonnhatcuadoinguoi
Nhung cailonnhatcuadoinguoi
 

Chuong 10 ky nang viet

  • 1. Đại học Kinh tế TP. HCM Chào mỪng CáC hỌC viên tham gia LỚP hỌC “Kỹ năng giao tiếp trong doanh nghiệp ”
  • 2.
  • 3.
  • 4. NỘI DUNG Phần1: QUÁ TRÌNH SOẠN THẢO TÀI LIỆU & CÁC MẪU THƯ TỪ TRONG DOANH NGHIỆP Phân2: SOẠN THẢO TÀI LIỆU & CÁC PHÂN ĐOẠN Phần3: KIẾN TRÚC CÚ PHÁP TRONG THƯ TỪ DOANH NGHIỆP Phần4: LỰA CHỌN TỪ NGỮ
  • 5. Phần 1-QUÁ TRÌNH SOẠN THẢO Giai đoạn chuẩn bị Giai đoạn phác thảo Giai đoạn biên soạn Tránh trở ngại khi viết
  • 6. 1-Giai đoạn chuẩn bị 1. Tập trung vào nhiệm vụ 2. Thu thập thông tin: các phương pháp để thu thập thông tin:  Phương pháp trực giác  Phương pháp phân tích  Phương pháp phỏng vấn & Tham khảo tài liệu
  • 7. Phương pháp trực giác Viế t tự do Ghi chú Trư ng cầ u ý kiế n
  • 8. Viết tự do Viết không mục đích với một cây bút và một tờ giấy, hay trên máy vi tính, Bạn hãy xác định trước thời gian làm việc này. Bạn hãy để cây bút của bạn nhảy múa tuỳ thích trên trang giấy, hay bàn tay bạn nhảy múa tự do trên bàn phím. Nếu bạn không thể nghĩ được điều gì để nói ra, thì cứ viết “không có gì để nói”, viết đi viết lại cho tới khi nghĩ ra được điều gì đó. Hãy để cho đầu óc thanh thoát tự nhiên, đừng cố ép buộc mình phải sáng tác; đừng phân tích.
  • 9. Ghi chú Bạn có thể đem theo sổ nhật ký hay một cuốn sổ tay để ghi chép, trong một thời kỳ nào đó. Khi có một ý nghĩ xảy ra, bạn hãy ghi lại ngay. Hoặc bạn cũng có thể ghi chú trên máy tính, ghi ngay những ý nghĩ bất chợt nảy ra.
  • 10. Thăm dò ý kiến Thăm dò ý kiến có hiệu quả phải căn cứ trên hai giai đoạn khác nhau. Giai đoạn 1, Ấn định trước một giới hạn thời gian và hãy ghi nhận mọi ý kiến bằng cách viết chúng ra hay ghi âm. Giai đoạn 2, Xem lại các ý tưởng đó, tập hợp những ý tưởng có liên quan thành từng nhóm và loại bỏ những ý tưởng không xác đáng. Cuối cùng, thử phát biểu những ý tưởng đó xem chúng có nói lên được điều cốt yếu không.
  • 11. Phương pháp phân tích -Tập trung Tập trung là một kiểu mẫu của kỹ thuật phân tích trước khi viết. Trước hết, bạn hãy xác định chủ đề tổng quát. Rồi tập trung chú ý vào một phương diện của chủ đề. Chia phương diện đó ra thành nhiều chủ đề nhỏ cụ thể hơn. Tiếp tục với những phương diện khác của chủ đề tổng quát cũng bằng cách đó.
  • 12. Phương pháp phân tích - Phỏng vấn của nhà báo Phương pháp phỏng vấn của nhà báo cũng là một khả năng khác. Bạn hãy trả lời tập hợp các câu hỏi này: Ai? Cái gì? Ở đâu? Khi nào? Thế nào? Tại sao?
  • 13. Phương pháp phân tích -Tu từ Đặt vấn đề theo phương pháp tu từ cũng sẽ làm nổi bật vấn đề và thu thập thông tin. Vấn đề tu từ theo tiêu chuẩn nào có thể áp dụng vào trường hợp cụ thể của bạn – Vấn đề X có ý nghĩa gì? Vấn đề X có thể được mô tả như thế nào? Những nhân tố của vấn đề X là nhân tố nào? Thực hiện công tác X như thế nào? Công tác X phải thực hiện như thế nào? Hậu quả của vấn đề X là gì? X tương quan với Y như thế nào?
  • 14. Phương pháp phỏng vấn & Tham khảo tài liệu Trong phương pháp phỏng vấn Hãy khuyến khích người khác nói – Khuyến khích bằng cử chi phi ngôn ngữ như gật đầu, và bằng lời nói, như “tôi hiểu””vâng, phải”. Để có được nhiều thông tin nhất, hãy dùng những câu hỏi mở, Hãy giải thích rộng hoặc tóm tắt. Hãy hỏi cho rõ chi tiết, lời giải thích để khuyến khích người ta cung cấp thông tin cụ thể hơn.
  • 15. Phương pháp phỏng vấn & Tham khảo tài liệu Nếu bạn tham khảo tài liệu, thì hãy linh động. Hãy lướt qua những đoạn không xác đáng; đọc chậm những đoạn quan trọng. Hãy đọc một cách tích cực, chủ động, ghi chú ở lề, gạch dưới, ghi lại nhận xét và luôn luôn cho biết nguồn gốc thông tin.
  • 16. 2-Giai đoạn phác thảo Phác thảo là sự bộc lộ ý tưởng, sáng tạo. Đây chưa phải là giai đoạn hoàn chỉnh tài liệu. Ghi những ý nghĩ ra giấy và đừng quan tâm đến những khó khăn. Đánh máy bản phác thảo Đọc , ghi âm và phác thảo Chú ý khi đọc cho người cấp dười: 1/Chỉ dẫn mẫu văn bản; 2/Đọc với giọng bình thường; 3/đọc rõ dấu câu và phân đoạn; 4/Nhắc lại hay đọc chậm, rõ những điểm nhấn; 5/ kiểm tra thông tin và cám ơn
  • 17. 3-Giai đoạn biên soạn Để dành một khoảng trống thời gian giữa phác thảo và biên soạn. Phân tích lại những vấn đề quan trọng và loại bỏ hay sửa đổi những đoạn không quan trọng. Kiểm tra lại các mục tiêu của chiến lược giao tiếp. Có thể trải rộng bản phác thảo trên mặt giấy và phân tích, khảo sát bố cục, lý luận và tính mạch lạc. Gọt giũa hoàn chỉnh
  • 18. 3-Giai đoạn biên soạn Dành khoảng thời gian trống giữa phác thảo và biên soạn. Phân tích lại những vấn đề quan trọng. Loại bỏ hay sửa đổi những đoạn không cần giữ trước khi tìm cách hoàn thiện. Kiểm tra lại mục tiêu của chiến lược giao tiếp. Có thể trải rộng bản phác thảo trên một mặt giấy và phân tích. Gọt giũa bài viết
  • 19. Tránh những trở ngại Viết là một quá trình phức tạp bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau, chứ không phải là một công thức thần kỳ đơn giản. Hãy xây dựng kế hoạch thời gian viết của bạn. Bạn không được viết liền một mạch. Hãy phân cách quá trình tư tưởng khỏi quá trình tổ chức trật tự. Hãy sắp xếp tư tưởng một cách thích hợp cho người đọc; đừng viết đơn thuần theo thứ tự tư tưởng nảy ra.
  • 20. Tránh những trở ngại Hãy phân cách quá trình tổ chức trật tự ra khỏi quá trình phác thảo. Hãy tổ chức ý tưởng của bạn trước khi bạn bắt đầu đặt những ý tưởng đó vào các đoạn và viết thành câu. Hãy phân cách quá trình phác thảo với quá trình biên soạn. Đừng tìm cách biên soạn trong khi phác thảo. Nếu gặp bế tắc trong giai đoạn biên soạn, hãy tưởng tượng bạn đang đối thoại với người đọc; viết không mục đích một lúc; đọc vào băng ghi âm hay đánh máy đoạn đó rồi xem lại sau.
  • 21. Tránh những trở ngại Hãy đánh máy bản phác thảo. Đánh máy một mặt giấy, cách hai hay ba dòng. Bản đánh máy thường dễ sửa chữa hơn nhiều. Dời chuyển các đoạn khi cần. Đừng phí thì giờ viết lại hay đánh máy lại những đoạn không cần thay đổi. Hãy chuẩn bị tinh thần để suy nghĩ lại. Bằng cách chuẩn bị tinh thần suy nghĩ lại liên tục, bạn có thể tránh được tâm trạng thất vọng khi có những thay đổi chiến lược hoặc bố cục xảy ra.
  • 22. II-MẪ U THƯ TỪ TRONG DOANH NGHIỆ P -THƯ TỪ Thư từ trong doanh nghiệp là hình thức chính để giao tiếp với bên ngoài đơn vị. Thường được quy chuẩn trong doanh nghiệp. Thư từ doanh nghiệp bao gồm 7 yếu tố tiêu chuẩn.
  • 23. 7 yếu tố tiêu chuẩn của thư từ 1/Tiêu đề: 99 đường Brook Repulse Bay, Hong Kong Ngày 28 tháng 03 năm 2010 2/Địa chỉ nơi nhận: Bà Helen Pellegrin Trưởng Phòng nhân sự 100 đại lộ Orchard-Singapore
  • 24. 7 yếu tố tiêu chuẩn của thư từ 3/ Câu chào theo nghi thức Ông /bà thân mến: (,) Chú ý: Không dùng dấu “ ; ” 4/ Đề mục TRẢ LỜI THƯ YÊU CẦU SỐ 233/2009 5/Nội dung chính của thư 6/ Phần kết thúc theo nghi thức có thể đầy đủ tên họ và chức vụ người viết. 7/Tài liệu tham khảo (Tham chiếu): Góc trái, phía dưới, tài liệu đính kèm, các bản sao
  • 25. MẪU THƯ THÔNG DỤNG Không thụ t đầ u hàng Mỗ i dòng bắ t đầ u ngang vớ i lề trái Ngày tháng Tên người nhận Chức vụ Địa chỉ Câu chào hỏi xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx Câu chào cuối thư Chữ ký
  • 26. Mẫ u hỗ n hợ p Ngày tháng, câu chào hỏi cuối thư và chữ ký ở giữa trang Ngày tháng Tên người nhận Chức vụ Địa chỉ Câu chào hỏi Xxxxxx ---------------------- xxx-------------------------- Câu chào cuối thư Chữ ký 
  • 27. II-MẪ U THƯ TỪ TRONG DOANH NGHIỆ P -BẢ N GHI NHỚ Được sử dụng cho người trong cùng đơn vị Những yếu tố của bản ghi nhớ: (1)Ngày tháng; (2) Khoảng “người nhận” có tên của người đọc hay những người mà bạn gởi tới; (3) Khoảng “người gởi” có tên của bạn, và (4) Khoảng “đề mục”. Bản ghi nhớ thường được sử dụng khi: Thông báo, xác định một vấn đề đã đồng ý, xác minh một điều gì đó bằng cách viết ra và có tài liệu lưu trữ
  • 28. Chú ý: Đề mục của bạn không nên quá rộng, chẳng hạn như: Đề mụ c: Thông báo Cũng không nên quá cụ thể, như: Đề mụ c: Thông báo về cụôc họp vào lúc 2 giờ chiều ngày thứ sáu 15 tháng mười, để thảo luận ba vấn đề.
  • 29. Chú ý:  Đề mục cũng không thể là một câu hay một đoạn: Đề mụ c: Chúng ta sẽ tổ chức một cuộc họp vào ngày thứ sáu tới đây lúc 2 giờ chiều ở phòng hội nghị.  Thay vì thế, nó có thể là một câu tiêu đề, như: Đề mụ c: Phổ biế n kế hoạ ch kinh doanh năm 2010
  • 30. II-MẪ U THƯ TỪ TRONG DOANH NGHIỆ P - TỜ TRÌNH (BÁO CÁO) Báo cáo thể hiện dười hình thức theo nghi thức hay không theo nghi thức. Báo cáo có thể gửi ra ngoài hay trong công ty Báo cáo: Chuyển tải thông tin, tổng kết hoạt động, đề nghị, báo cáo chung… Báo cáo gồm có thông tin sơ bộ, phần chính và tài liệu bổ sung
  • 31. BÁO CÁO-Thông tin sơ bộ Trang bìa gồm có nhan đề (4-8 từ): tên và chức vụ của bạn, tên và chức vụ của người nhận, và ngày tháng. Thư giải thích (nếu bạn gởi báo cáo ra khỏi đơn vị) hay bản ghi nhớ kèm theo (nếu bạn gởi trong nội bộ) thường nói đến thẩm quyền lập báo cáo hoặc hoàn cảnh viết báo cáo đó, mục đích của báo cáo, lời cảm ơn (những người đã cộng tác, giúp tài liệu, hay có tài liệu được trích dẫn) và lời chào cuối thư.
  • 32. BÁO CÁO-Thông tin sơ bộ Phần tóm lược là một tài liệu độc lập; nó tóm lươc nội dung của báo cáo – chứ không chỉ bố cục. Bản tóm lược này là một phiên bản cô đọng của báo cáo. Bản tóm lược của bạn có tính chất cốt yếu, vì những cuộc nghiên cứu chứng tỏ rằng phần lớn các giám đốc đã đọc phần này, mặc dầu gần phân nửa trong số họ đã đọc cả phần chính báo cáo – Bản tóm lược thường được viết sau cùng và thường không dài quá.
  • 33. BÁO CÁO-Thông tin sơ bộ Bảng mục lục liệt kê các phần khác nhau của báo cáo – Hãy đánh số trang của báo cáo bằng chữ số: 1, 2, 3… Đánh số trang của phần thông tin sơ bộ bằng số La mã thường: i, ii, iii… Phụ lục thường được chỉ định bằng chữ cái, Phụ lục A, Phụ lục B… Biểu đồ và độ thị thường được đánh số La mã in: Biểu đồ I, Đồ thị II…  Mục lục có thể gồm cả một bảng kê hình ảnh.
  • 34. BÁO CÁO- Phần chính Phần trình bày không phải là bảng tóm lược hay khái quát. Đúng hơn, phần trình bày cho biết tình hình hiện tại, lý do bạn viết bản báo cáo và bản báo cáo có bố cục như thế nào. Tiếp theo là phần kết luận (theo phương thức KỂ), hoặc những đề nghị (theo phương thức BÁN). Sự khai triển và chứng minh chi tiết tạo nên phần chính của phần thông tin: mô tả, giải thích và phân tích. Phần này phải được bố cục rõ ràng, với các tiêu đề và đề mục.
  • 35. BÁO CÁO- Tài liệu bổ xung Tài liệ u bổ sung có thể gồm ba mục. Phụ lục đứng riêng một mình. Các thí dụ bao gồm bảng kê dữ kiện, bảng mẫu, bản sao bảng câu hỏi, các điều khoản giải thích, hay bản kê khai tài chính. Hình ảnh trình bày là biểu đồ và đồ thị.  Tài liệu tham khảo – thư mục và chú thích
  • 36.
  • 37. Phầ n 2: SOẠ N THẢ O TÀI LIỆ U VÀ CÁC ĐOẠ N TÀI LIỆU CÁC NGUYÊN TẮC CỦA TÀI LIỆU (1) sự thống nhất và tầm quan trọng, (2) bố cục và cách làm nổi bật, (3) sự mạch lạc và (4) độ dài vừa phải.
  • 38. Tài liệu và các nguyên tắc của soạn thảo tài liệu Tài liệ u – là toàn bộ bản văn bản viết: một bức thư, một bản ghi nhớ, báo cáo… Phân đoạ n củ a tài liệ u là một đơn vị chủ yếu của tư tưởng làm cho người đọc nhận ra một bước đi mới trong sự phát triển bố cục. Đọan thường gồm một nhóm từ bốn đến tám câu, hay 100 tới 250 từ.
  • 39. Tài liệu và các nguyên tắc của soạn thảo tài liệu Các nguyên tắc của soạn thảo tài liệu (1) sự thống nhất và tầm quan trọng, (2) bố cục và cách làm nổi bật, (3) sự mạch lạc và (4) độ dài vừa phải.
  • 40. I-Tính thống nhất và tầm quan trọng Thố ng nhấ t là bài viết có tính chất đồng nhất: nó kết hợp xung quanh một ý tưởng trung tâm, tất cả cùng nhắm vào một chủ đề. Tầ m quan trọ ng: những ý tưởng chính của bạn được làm nổi bật, được nhấn mạnh cho người đọc dễ nhận ra. Đây là những khái niệm có vẻ dễ hiểu, nhưng không phải lúc nào cũng dễ thực hiện
  • 41. Tài liệu với tính chất tổng thể Một tài liệu đạt được tính thống nhất phải giải quyết những ý tưởng có liên quan với mục tiêu và thống nhất quanh một nhiệm vụ cụ thể. Nếu việc vất bỏ những thông tin không quan hệ với nhau làm cho tài liệu của bạn trở nên thống nhất thì nhấn mạnh những thông tin quan trọng làm cho tài liệu của bạn nổi bật lên. Lưu ý: Phần giới thiệu và kết thúc là những phần cốt yếu
  • 42. Phần giới thiệu Phần này bao gồm 3 nội dung: (1) Sự kiện có thật (2) Nguyên nhân viết (3) Giới thiệu cấu trúc Phần giới thiệu phải đầy đủ 3 yếu tố trên. Tùy vào tình huống mà trình bày của bạn có thể thay đổi trật tự viết
  • 43. Phát biể u sự kiệ n có thậ t trướ c Phát biể u sự kiệ n có thậ t trướ c: Tiện nghi nhà ăn của Công ty càng ngày càng hư nặng (sự kiện có thật). Ban dự án đã thực hiện xong một cuộc nghiên cứu thái độ của nhân viên đối với tình trạng đó (lý do viết). Bản báo cáo này phác họa ba quan điểm chủ yếu nhất của nhân viên mà cuộc điều tra đã cho thấy rõ (cách tổ chức).
  • 44. Phát biể u lý do viế t trướ c Phát biể u lý do viế t trướ c: Ban dự án vừa hoàn thành một cuộc nghiên cứu về thái độ của nhân viên trong công ty đối với công tác phục vụ ăn uống (lý do viết). Cuộc điều tra này được tổ chức vì công tác phục vụ ăn uống càng ngày càng bị chỉ trích (sự kiện có thật). Bản báo cáo này đưa ra ba kết quả chính tìm ra được (cách tổ chức).
  • 45. Phát biể u cách tổ chứ c trướ c Phát biể u cách tổ chứ c trướ c: Ban dự án đề nghị rằng công ty phải quyết định chọn lưa ba đề nghị: (1) trang trí lại phòng ăn, (2) cung cấp nhiều món ăn hơn và (3)thay đổi giờ ăn (cách tổ chức). Những đề nghị này căn cứ theo cuộc nghiên cứu trong toàn công ty về thái độ của nhân viên đối với dịch vụ ăn uống (lý do viết). Cuộc nghiên cứu sở dĩ được tổ chức là do sự chỉ trích ngày càng nhiều đối với dịch vụ đó (sự kiện có thật).
  • 46. Viết phần kết luận Đặt ở cuối tài liệu, phần kết luận là một cách nữa để làm nổi bật những ý tưởng chính của bạn. Đừng phát biểu lại ý tưởng chính bằng từ ngữ hoa mỹ dài dòng  Tránh đưa vào một chủ đề hoàn toàn mới; điều đó không chỉ làm người đọc bớt tập trung chú ý vào mục tiêu truyền thông của bạn mà còn phá vỡ mất tính thống nhất của tài liệu. Lưu ý: phần kết thúc sẽ để lại ấn tượng lâu dài trong trí nhớ người đọc.
  • 47. Viết phần kết luận Có ba cách kết thúc. (1) Hãy phát biểu lại ý tưởng chính nếu bạn dùng phương pháp tiếp cận trực tiếp và tài liệu viết dài. (2) Phát biểu kết luận của bạn hay đề nghị của bạn nếu bạn dùng phương pháp tiếp cận gián tiếp. (3) Phát biểu bước hành động hay cơ chế phản hồi.
  • 48. Viết phân đoạn Bạn tạo sự thống nhất trong một đoạn bằng cách kết hợp tất cả ý tưởng quanh một câu chủ điểm. Câu chủ điểm chính là ý tưởng bao trùm của đoạn đó, nó chứa đựng cái cốt lõi của phân đoạn.  Một câu chủ điểm viết tốt phải hàm chứa: (1) một sự khái quát hóa và (2) một ý tưởng nhất định và (3) có thể định nghĩa rõ, có thể xác định được.
  • 49. (1) Sự khái quát hóa Một câu chủ điểm hay luôn luôn là một sự khái quát hóa có liên hệ với những câu khác trong đoạn. Sau đây là ba thí dụ chứng minh sự khác nhau giữa sự khái quát hóa (thích hợp cho câu chủ điểm) và đặc điểm cụ thể (không thích hợp cho câu chủ điểm).
  • 50. Thí dụ Khách hàng ưa chuộng những kiểu quần áo hợp thời trang (khái quát). Tôi đã thấy một khách hàng vất chiếc áo này đi vì nó không hợp thời trang lắm (đặc điểm cụ thể). Hệ thống mới này làm người vận hành bối rối về nhiều phương diện (khái quát). Một người vận hành báo cáo rằng anh ta không hiểu phải sử dụng chìa khóa điều khiển như thế nào (đặc điểm cụ thể). Bài thuyết trình của Hoàng bị hỏng vì ba vấn đề (khái quát). Tôi không thể đọc được bản in trong phần phụ (đặc điểm cụ thể).
  • 51. (2)- Ý tưở ng nhấ t đị nh (hạ n đị nh) Ngoài việc phải luôn luôn có tính khái quát, câu chủ điểm cũng luôn luôn chứa đựng ý tưởng hạn định. Ý tưởng hạn định không chỉ là chủ ngữ của câu. Ý tưởng hạn định mô tả hoặc định giá chủ ngữ. Tiếp tục với ba thí dụ trên, là câu giải thích chỉ rõ sự khác nhau giữa câu chủ điểm – chủ ngữ và câu chủ điểm – ý tưởng hạn định:
  • 52. Thí dụ Khách hàng ưa chuộng những kiểu quần áo hợp thời trang. (Chủ ngữ: Khách hàng; ý tưởng hạn định; những kiểu quần áo hợp thời trang). Hệ thống mới này làm người vận hành bối rối về nhiều phương diện. (Chủ ngữ: hệ thống; ý tưởng nhất định: làm … bối rối về nhiều phương diện). Bài thuyết trình của Sarah bị hỏng vì ba vấn đề (Chủ ngữ: bài thuyết trình của Sarah; ý tưởng hạn định: bị hỏng vì ba vấn đề).
  • 53. (3)- Định nghĩa rõ Hãy nhớ rằng ý tưởng hạn định mặc dầu là sự khái quát hóa, nhưng không được quá mơ hồ. Sự khái quát hóa phải có giới hạn để có thể được xác định dễ dàng.  Thí dụ, bạn hãy đối chiếu ba câu chủ điểm một lần nữa, lần này để ý sự khác nhau giữa sự khái quát hóa hữu hiệu, xác định được với sự khái quát hóa vô hiệu, mơ hồ:
  • 54. Thí dụ Khách hàng ưa chuộng những kiểu quần áo hợp thời trang. (“Hợp thời trang” có thể xác định). Khách hàng ưa chuộng quần áo cực kỳ. (“Cực kỳ” thì quá mơ hồ). Hệ thống mới này làm người vận hành bối rối về nhiều phưong diện. (“Làm… bối rối” có thể xác định được). Hệ thống mới này thật ác liệt. (“Ác liệt” thì quá mơ hồ). Bài thuyết trình của Sarah bị hỏng vì ba vấn đề (“Bị bỏng vì…” có thể xác định). Bài thuyết trình của Sarah thật ghê gớm. (“Ghê gớm” thì quá mơ hồ).
  • 55. Viết phân đoạn Một khi đã viết được câu chủ điểm bằng sự khái quát hóa và ý tưởng hạn định, bạn sẽ thấy dễ dàng bảo đảm sự thống nhất của đoạn. Chỉ cần kết hợp tất cả những câu khác trong đoạn chung quanh câu chủ điểm. Mỗi câu khác trong phân đoạn phải khuếch đại câu chủ điểm; không câu nào trong phân đoạn được thoát ly khỏi trọng tâm của câu chủ điểm. Do đó, những câu khác trong phân đoạn được gọi là những câu phụ trợ.
  • 56. Thí dụ Khách hàng ưa chuộng những kiểu quần áo hợp thời trang. (Để đạt được tính thống nhất, đừng kể ra những thông tin về những ý kiến khác của khách hàng – như giá cả hay cách phục vụ – trong đoạn này). Hệ thống mới này làm người vận hành bối rối về nhiều phương diện. (Để đạt được tính thống nhất, không đưa ra những thông tin về công suất của hệ thống mới trong đoạn này). Bài thuyết trình của Sarah bị hỏng vì ba vấn đề. (Để đạt được tính thống nhất, đừng kể ra những thông tin về những ưu điểm trong bài thuyết trình của Sarah trong phân đoạn này).
  • 57. Viết phân đoạn Tính thống nhất trong mỗi phân đoạn có nghĩa là kết hợp những câu phụ trợ xung quanh ý tưởng hạn định của câu chủ điểm. Để làm nổi bật tầm quan trọng của mỗi phân đoạn, bạn hãy viết câu chủ điểm trước.
  • 58. CÁCH HÌNH DUNG MỘ T PHÂN ĐOẠ N CÓ HIỆU QUẢ Câu chủ điểm Câu chủ điểm Câu phụ trợ Câu phụ trợ Kết luận
  • 59. CÁCH HÌNH DUNG MỘ T PHÂN ĐOẠ N KHÔNG HIỆU QUẢ Câu phụ trợ Câu phụ trợ Câu chủ điểm Câu chủ điểm Câu phụ trợ Tránh đưa ý tưởng Tránh chôn vùi câu chính sau cùng chủ điểm ở giữa
  • 60. II-BỐ CỤ C & KỸ THUẬ T LÀM NỔ I BẬ T Bố cục (hay sự tổ chức ) nghĩa là phân chia những ý tưởng của bạn cho có hệ thống, thứ bậc và sắp đặt chúng thế nào cho có tính thuyết phục. Bạn phải tìm cách làm nổi bật bố cục trong tài liệu cho người đọc nhìn thấy.  Nếu bố cục là công việc thực hiện trong đầu , thì việc làm nổi bật bố cục đó lại là việc bạn phải làm để cho người đọc nhìn thấy rõ ràng ý tưởng của bạn.
  • 61. Kỹ thuật làm nổi bật bố cục Kỹ thuật này bao gồm: các đề mục, tiểu mục, viết chữ in hoa, gạch dưới, thụt đầu hàng, các bảng kê và dấu khoanh tròn. Lợi ích: (1)Làm rõ cách cấu trúc của tài liệu viết (2) Nhấn mạnh những điểm then chốt
  • 62. Kỹ thuật làm nổi bật bố cục Qui tắ c: 4 qui tắc: Một là phải nhất quán Nếu bạn viết hoa, gạch dưới những ý tưởng chính, bạn phải viết hoa, gạch dưới những ý tưởng chính từ đầu đến cuối. Thứ hai là bạn hãy sử dụng những tiêu đề ý tưởng chứ không dùng tiêu đề theo hạng loại
  • 63. Kỹ thuật làm nổi bật bố cục -Quy tắc Thứ ba là bạn chớ có lạm dụng kỹ thuật soi sáng Thứ tư là trình bày những ý tưởng có tầm quan trọng ngang nhau. Nói cách khác, hãy sử dụng quan hệ song song hay tương đương để sắp đặt các từ trong mỗi nhóm tiêu đề và tựa đề nhỏ
  • 64. CÁC HÌNH THỨ C MẪ U ĐỂ LÀM NỔ I BẬ T Ý TƯỞ NG -MẪ U SO LE I. NHAN ĐỀ | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | A. TIÊU ĐỀ CỦ A TIẾ T CHÍNH YẾ U A AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA 1.Tiêu đề của tiết thứ yếu 1 11111111111111111111111111111 a.Tiêu đề bậc ba a aaaaaaaaaaaaaaa
  • 65. CÁC HÌNH THỨ C MẪ U ĐỂ LÀM NỔ I BẬ T Ý TƯỞ NG -MẪ U SO LE CẢ I TiẾ N NHAN ĐỀ | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | TIÊU ĐỀ CỦ A TIẾ T CHÍNH YẾ U A AAAAAAAAAAAAAAAAAAAA Tiêu đề của tiết thứ yếu 1 11111111111111111111 11111111111111111111 Tiêu đề bậc ba a aaaaaaaaaaaaa
  • 66. CÁC HÌNH THỨ C MẪ U ĐỂ LÀM NỔ I BẬ T Ý TƯỞ NG -MẪ U SỐ THẬ P PHÂN I. NHAN ĐỀ 1 1.1TIÊU ĐỀ CỦ A TIẾ T CHÍNH YẾ U A AAAAAAAAAAAAAAAAA 1.1.1Tiêu đề của tiết thứ yếu 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1.1.1.1. Tiêu đề bậc ba a aaaaaaaaaaaaa aaaaaaaaaaaaa
  • 67. CÁC HÌNH THỨ C MẪ U ĐỂ LÀM NỔ I BẬ T Ý TƯỞ NG -MẪ U CHẤ M TRÒN NHAN ĐỀ 1 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | TIÊU ĐỀ CỦ A TIẾ T CHÍNH YẾ U A AAAAAAAAAAAAAAAAA ()Tiêu đề của tiết thứ yếu 1 11111111111111111111 -Tiêu đề bậc ba a aaaaaaaaaaaaa
  • 68. CÁC HÌNH THỨ C MẪ U ĐỂ LÀM NỔ I BẬ T Ý TƯỞ NG -MẪ U THỤ T ĐẦ U HÀNG NHAN ĐỀ 1 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | 1.Mục 1: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1111111111111111111111 2.Mục 2: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 222222222222222222222 3.Mục 3: 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 333333333333333333333
  • 69. III-NGUYÊN TẮ C MẠ CH LẠ C Tính chất mạch lạc thường được gọi là tính liên kết, nghĩa là ý tưởng của bạn liên kết chặt chẽ với nhau. Bạn có thể liên kết những ý tưởng của mình để đạt được sự mạch lạc bằng cách sử dụng: (1) phép chuyển tiếp, (2) kỹ thuật soi sáng làm nổi bật, (3) từ chỉ thị tư cách đồng nhất, và (4) quan hệ song song.
  • 70. (1)Phép chuyển tiếp Sử dụng những từ và nhóm từ có chức năng duy nhất là nối những ý tưởng lại để người đọc thấy rõ chúng liên kết với nhau như thế nào.
  • 71. Ví dụ Công Cơ khí Chiến Thắng phải nỗ lực giải quyết cuộc khủng hoảng tài chính của mình. Thứ nhất, cắt giảm mạnh mẽ chi phí về nhân lực, dịch vụ bên ngoài, và tổng phí chế tạo. Thứ hai, không tiếp xúc với cổ đông để tìm kiếm thêm vốn. Cuối cùng, thương lượng lại với ngân hàng về các khoản nợ ngắn hạn. (Từ chuyển tiếp được in nghiêng)
  • 72. Những từ chuyển tiếp thông dụng Để chỉ sự thêm vào hay khuếch đại ý nghĩa =>và, ngoài ra, thêm vào đó, và rồi, cũng, một là, hai là…, hơn nữa, thứ đến, hậu quả là, cuối cùng là, sau hết, lại một lần nữa, cũng quan trọng ngang nhau, tương tự như vậy… Để chỉ sự tương phản =>nhưng, hoặc, cũng không, vẫn, tuy nhiên, trái lại, mặt khác, trái ngược với, mặc dầu, thế là, trong khi đó.
  • 73. Để chỉ thí dụ hay sự liên tục =>Thí dụ, chẳng hạn, nghĩa là, thứ nhất, thứ nhì, thứ ba, đầu tiên là, cuối cùng là… Để chỉ kết luận =>Do đó, vì vậy, như vậy, để kết luận, nói tóm lại, nói ngắn gọn, nói vắn tắt, hậu quả là, kết quả là, theo đó, vì mục đích đó. Để chỉ thời gian hay nơi chốn =>Trước, sớm hơn, trước kia, cho tới lúc này, trong quá khứ, trong lúc đó, bây giờ, đồng thời, cùng một lúc, sớm, trong thời gian ít ngày, sau đó, về sau, kết quả là, ở đây, gần, sát bên, ở đó, ngay trước, khỏi, ở trên, ở dưới, xa hơn…
  • 74. (2)Làm nổi bật Phương pháp làm nổi bật dùng các tiêu đề và tiểu tựa, bảng liệt kê, dấu tròn và cách thụt đầu hàng để làm nổi bật cấu trúc và những ý tưởng chính. Kỹ thuật soi sáng cho ta thấy mạch lạc bằng cách cho thấy rõ các ý tưởng của tài liệu liên hệ với nhau như thế nào.
  • 75. Thí dụ 1. Cắt giảm mạnh mẽ chi phí về:  Nhân lực  Dịch vụ bên ngoài, và  Tổng phí chế tạo. 2. Không tiếp xúc với cổ đông để tìm thêm vốn. 3. Thương lượng lại với ngân hàng về các khoản nợ ngắn hạn.
  • 76. (3)Từ chỉ thị tư cách đồng nhất Sử dụng các đại từ làm các từ chỉ thị tư cách đồng nhất để thay thế và tránh lặp lại từ ngữ. Thí dụ, bạn có thể viết: Vào ngày thứ hai, các giám đốc bộ phận sẽ họp để trù hoạch dự án XYZ. Họ sẽ thảo luận việc gọi thầu, tiến độ công tác và các hợp đồng. Đại từ họ liên hệ với các giám đốc bộ phận ở câu trước
  • 77. (3)Từ chỉ thị tư cách đồng nhất Tương tự như vậy, các tính từ chỉ định cũng có thể dùng làm từ chỉ thị tư cách đồng nhất. Thí dụ: Mỗi điểm bán hàng đều chứng tỏ đã cải thiện đáng kể mức lời ròng. Các khoản lời ròng này không làm giám đốc kiểm soát ngạc nhiên vì bà đã thay đổi hệ thống kênh phân phối của công ty. Trong trường hợp này, từ này liên hệ với mức lời ròng
  • 78. (3)Từ chỉ thị tư cách đồng nhất Ngoài đại từ và tính từ, bạn có thể sử dụng những từ được lặp lại để chỉ tư cách đồng nhất. Thí dụ: Mối quan tâm hàng đầu của nhân viên thư ký là phần đầu của bản chỉ dẫn. Các đối tác thương mại chia sẻ mối quan tâm đó là vì họ phải giải quyết những khiếu nại của khách hàng. Các câu trên được nối với nhau bằng từ mối quan tâm được lặp lại.
  • 79. (4) Quan hệ song song Quan hệ song song phát biểu những ý tưởng quan trọng ngang nhau bằng hình thức ngữ pháp giống nhau. Thí dụ về quan hệ song song trong đó liên kết một dãy những khái niệm quan trọng ngang nhau bằng cách khởi đầu mỗi khái niệm với một động từ. Để nhận được bảo hiểm mất nhân lực, bạn cần ba việc. Điền vào mẫu đơn. Gởi đơn cho phòng nhân viên vào ngày 14 tháng Hai. G ởi một bản sao cho thượng cấp của bạn.
  • 80. IV-NGUYÊN TẮ C ĐỘ DÀI THÍCH HỢ P Bạn cần biên soạn tài liệu với độ dài thích hợp: đôi khi dài và đôi khi ngắn Để quyết định nên viết dài hay ngắn, bạn căn cứ theo: (1) chủ đề, (2) đối tượng và (3) công việc. Thường thường các đoạn dài ít nhất từ ba đến bốn câu: một câu chủ điểm và ít nhất hai câu phụ để hậu thuẫn cho ý tưởng hạn định của bạn. Hãy đề phòng những phân đoạn quá dài, nghĩa là nhiều hơn 300 từ hay tám câu.
  • 81.
  • 82. PHẦ N 3: KIẾ N TRÚC CÚ PHÁP TRONG THƯ TỪ DOANH NGHIỆ P 1-CÚ PHÁP Làm nổi bật những từ quan trọng. Đặt động từ gần chủ ngữ. Đặt từ bổ nghĩa đúng chỗ. 2-ĐỘ DÀI CÂU Những vấn đề. Những giải pháp. Tính biến hóa và nhịp điệu 3-SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ TRONG CÂU
  • 83. I- Kiến trúc cú pháp Cách bạn sắp đặt các từ có thể thay đổi tầm quan trọng và thậm chí thay đổi cả ý nghĩa một câu. Cú pháp là cách sắp đặt từ ngữ cho đúng chỗ trong một câu để thông điệp được viết một cách có ý nghĩa, nổi bật như bạn mong muốn để làm tăng tính hiệu quả của tài liệu viết.
  • 84. Cú pháp - làm nổi bật những từ quan trọng Nếu bạn muốn nhấn mạnh một từ trong câu, bạn hãy đặt nó vào một trong những vị trí nổi bật - vị trí đầu tiên hay cuối cùng Thí dụ: “Khanh đã gởi đi bản ghi nhớ phác họa thủ tục thuê mướn mới mà công ty vừa thông qua.” (Làm nổi bật người gửi) “Thủ tục thuê mướn mới mà công ty vừa thông qua là chủ đề chính bản ghi nhớ của Khanh.” (làm nổi bật thủ tục)
  • 85. (TT) Về mặt ngữ pháp, câu có (những) phần chính và (những) phần phụ thuộc, Nên chúng ta có thể dùng chức năng ngữ pháp của từ để nhấn. Chúng ta cần phải đặt ý tưởng quan trọng nhất ở phần chính. Phần chính – được gọi là mệnh đề chính hay mệnh đề độc lập – là chủ ngữ và động từ là vị ngữ trong câu. Thí dụ: Giám đốc vứt bản báo cáo viết rất tồi vào sọt rác. (Mệnh đề chính: Giám đốc vứt )
  • 86. (tt) Từ chỉ sự phụ thuộc (từ để đưa mệnh đề phụ vào câu) Sau khi,bởi vì, bất kể như thế nào,mặc dầu, trước khi, bất kể… là gì,như, thậm chí,may mà, như thể, nếu,miễn là, ngay khi, đến độ mà, từ khi, dường như là,trong chừng mực, mà, để cho, đến nỗi, rằng, là, dầu, cho đến, trừ khi, cho đến khi, khi mà, mỗi khi,nơi mà, ở chỗ mà, xem có hay không, người mà, cái mà, trong khi mà, của người mà
  • 87. Cú pháp-Đặt động từ gần chủ ngữ Điều quan trọng thứ hai trong phép đặt câu là tránh đặt động từ cách xa chủ ngữ. Ví dụ: Ngoài việc cam kết, các nhà quản lý còn phải hành động mau lẹ. Các nhà quản lý, ngoài việc đưa ra những lời cam kết có ý nghĩa sẽ tuân theo lời khuyến nghị, phải hành động mau lẹ để đạt kết quả.(động từ đặt quá xa)
  • 88. Cú pháp-Đặt từ bổ nghĩa đúng chỗ Có lựa chọn thứ ba sẽ làm cho câu văn của bạn dễ hiểu. Sự lựa chọn vị trí của từ bổ nghĩa ở chỗ nào trong câu. Ví dụ: “Tôi đã xin phép ra ngoài trong giờ làm việc với ông trưởng phòng.”(từ bổ nghĩa “với ông trưởng phòng” ở quá xa từ nó phải bổ nghĩa tức là “đã xin phép”, và quá gần từ nó không phải bổ nghĩa tức là “ ra ngoài…”). “Tôi đã xin ông trưởng phòng cho phép ra ngoài.”
  • 89. (tt) Đặc biệt có một dạng đặt sai từ bổ nghĩa được gọi từ bổ nghĩa lơ lửng. “Lơ lửng” ám chỉ vị trí đơn độc, không dính dáng đến cái gì cả, ở đầu câu. Ví dụ: Biết sự quan tâm của ông đối với nghiên cứu này, ông sẽ sớm nhận được một bản sao báo cáo.(Biết… đứng một mình lơ lửng không liên hệ với chủ ngữ theo sau: ông)- sửa lại Biết sự quan tâm của ông đối với nghiên cứu này, tôi sẽ gửi cho ông một bản sao báo cáo.
  • 90. Cú pháp Việ c phả i làm Cách thứ c Nhấn mạnh từ quan trọng Đặt ở đầu câu hoặc cuối câu Đặt trong mệnh đề chính Đặt động từ gần chủ ngữ Tránh ngăn cách chủ ngữ quá xa động từ Đặt từ bổ nghĩa Đặt chúng càng gần từ bổ nghĩa càng tốt. Đoạn mở đầu câu phải bổ nghĩa cho chủ ngữ theo sau.
  • 91. II-Độ dài của câu Một câu có thể dài tới 80 hay 100 từ mà vẫn đúng về mặt ngữ pháp. Tuy nhiên, đúng ngữ pháp không phải là vấn đề quan trọng duy nhất cần xem xét. Hầu hết các chuyên gia giao tiếp doanh nghiệp khuyên nên viết câu trung bình từ 20 đến 25 từ. bạn phải xem xét lại những câu dài hơn 40 hay 50 từ Câu văn của bạn sẽ quá dài khi nào độ dài của nó làm cho ý nghĩa của nó trở nên mơ hồ.
  • 92. Độ dài của câu(tt) Chú ý: Câu quá dài, câu kép Câu thiếu tính biến hóa Câu thiếu nhịp điệu
  • 93. Độ dài của câu (tt) Vấn đề Giải pháp khả dĩ Quá dài: quá dài nên khó hiểu Rút ngắn lại: quá nhiều từ “và” thêm từ chuyển tiếp: quá phức tạp Một là… hai là… đánh số giữa câu: (1)… (2)… dùng chấm tròn: Thiếu biến hóa: Thay đổi, biến hóa: có quá nhiều câu dài dùng những câu dài, bằng nhau ngắn khác nhau. Thiếu nhịp điệu: đơn Thêm nhịp điệu: điệu, ê a viết lại để cho có thể lên giọng và xuống giọng.
  • 94. III-Sử dụng động từ có khí lực (mạnh) Doanh nghiệp là một “thế giới năng động thực sự” đầy tính thực tế và tích cực, do đó khi viết phải dùng những từ ngữ biểu hiện hành động mạnh mẽ – những động từ có khí lực. Nhiều khi, người viết đã đánh mất cái khí lực của từ ngữ và sa lầy trong thứ ngôn ngữ nặng nề, không sức sống, đầy tính trừu tượng. Động từ “quyết định” trở thành “đưa ra quyết định về việc”, “sản xuất” trở thành “được sản xuất do”, “gia tăng” cho thấy “có sự gia tăng về”.
  • 95. (tt)-Cách thức sử dụng (1)Tránh lạm dụng danh từ: Có hai sai lầm thường gặp Thứ nhất: lạm dụng danh từ thay cho động từ : Chủ đề của bản báo cáo này là những kỹ thuật của sự nâng cao sự hoạt động của nhân viên với chi phí thấp. (sáu danh từ). Báo cáo này giải thích cách làm thế nào để nâng cao sự hoạt động của nhân viên mà không tốn nhiều chi phí. (ba danh từ).
  • 96. (tt)-Cách thức sử dụng động từ có khí lực Đừng nói Nên thay thế bằng là tác giả viết lấy con đường đi vào giao mặt gặp, thảo luận do xảy ra va chạm tác động, gây ảnh hưởng ……… ……………
  • 97. (tt)-Cách thức sử dụng động từ có khí lực Thứ hai: Dùng một danh từ và dùng sai như một động từ bằng cách thêm chữ hóa. Ví dụ: hạn định hóa ưu tiên hóa kịch bản hóa thái độ hóa chung quy hóa sản phẩm hóa ……..
  • 98. (tt)-Cách thức sử dụng động từ có khí lực (2) Tránh lạm dụng động từ yếu: là, trở nên, dường như, ra vẻ, có vẻ, tỏ ra, nghe như…để làm cho câu văn mạnh mẽ hơn. “Xí nghiệp A thành công về mặt sản xuất.” có thể viết: “Xí nghiệp A sản xuất giỏi.” “Dường như có một khuynh hướng về phía khách hàng…” Có thể viết lại như sau: “Khách hàng của chúng ta thiên về…” sử dụng động từ “thiên về” mạnh mẽ hơn và cũng rút ngắn được một số từ.
  • 99. (tt)-Cách thức sử dụng (3) Tránh sử dụng động từ kéo dài: hãy ưu tiên sử dụng những động từ “ngắn gọn” thay cho những động từ kéo dài (hay hình thức kéo dài của động từ). Thí dụ,”phân tích” =>“thực hiện một sự phân tích”. Động từ kéo dài (cộng danh từ và có thể cả giới từ) làm cho người đọc phải đọc nhiều chữ. động từ kéo dài không phải luôn luôn dở; đôi khi bạn cũng cần đến chúng. Nhưng đừng lạm dụng để thay cho những động từ ngắn gọn.
  • 100. (tt)-Cách thức sử dụng động từ có khí lực Nên viết Nên tránh Nên viết Nên tránh: hành động thực hiện hành động cho phép tạo cơ hội để có thể… phân tích thực hiện sự phân tích giả định đưa ra sự giả định về… tin có quan điểm rằng… sửa chữa để sửa chữa cho quyết định đưa ra quyết định về chấm dứt đưa đến sự kết thúc của khảo sát, cứu xét thực hiện sự khảo sát, sự cứu xét giúp đỡ cung cấp sự trợ lực tăng gia cho thấy có sự tăng gia biết nhận thức được sự kiện là có ý thức về đặt hàng đưa đơn đặt hàng trả (tiền) thực hiện sự thanh toán về… khuyên, khuyến nghị đưa ra khuyến nghị về… giảm thực hiện sự giảm thiểu thiên về, khuynh hướng tỏ ra có khuynh hướng cố gắng làm mọi nỗ lực để
  • 101. (tt)-Cách thức sử dụng (4) Tránh lạm dụng động từ ở thể thụ động: Động từ “thụ động” không có nghĩa là hành động đang mô tả đã xảy ra trong quá khứ và ngược lại.  “Thụ động” là trái nghĩa của “chủ động”. Khi bạn dùng thể chủ động, chủ ngữ của câu hành động: “Người kỹ sư đã sáng chế ra sản phẩm.” Khi bạn dùng thể thụ động, chủ ngữ của câu bị chi phối bởi hành động, nó “thụ động”: “Sản phẩm này đã được người kỹ sư sáng chế.”
  • 102. (tt)-Cách thức sử dụng (4) Tránh lạm dụng động từ ở thể thụ động: Thể bị động thường có: Trợ động từ “được” “bị” Một hành động thực hiện “bởi” một người hay vật nào đó. Ví dụ: “Ngăn tủ hồ sơ bị đóng sập lại bở i anh ta”
  • 103. (tt)-Cách thức sử dụng (4) Tránh lạm dụng động từ ở thể thụ động: sự lạm dụng có thể dẫn đến: Thường thường, dùng thể thụ động phải viết dài hơn Thể thụ động nhiều khi hoa mỹ mà rỗng tuếch và nặng nề hơn thể chủ động Thể thụ động thường không rõ ràng Thể thụ động làm người đọc mất thì giờ để hiểu. Chú ý: lựa chọn cách dùng thể của câu một cách có ý thức và có chiến lược – để văn phong biến
  • 104. Tóm lược quy tắc Quy tắc Ngữ pháp 1. Tránh lạm dụng danh từ Thay động từ bằng danh từ Động từ giả do danh từ mà ra (gắn thêm chữ “hóa”) 2. Tránh lạm dụng động từ yếu Động từ “là”, “trở nên”, “dường ớt như”, “có vẻ”, “tỏ ra”, “nghe như” 3. Tránh động từ dài dòng Động từ cộng danh từ (cộng giới từ) 4. Tránh lạm dụng động từ thể Trợ động từ “được”, “bị” cộng thụ động hành động thực hiện “bởi” một người hay một vật.
  • 105.
  • 106. Phầ n 4: LỰ A CHỌ N TỪ NGỮ TRONG THƯ TỪ 1- NGẮN GỌN Giới từ- sự trùng lặp 2- ĐƠN GIẢN Tránh khoa trương- tránh biệt ngữ không cần thiết 3- CHÍNH XÁC
  • 107. CHỌN TỪ “Nền tảng điện tử mới của các tham số quản lý sẽ ngày càng làm cho những phần nhân tố tưởng thưởng cổ điển cho các nhà quản trị chủ chốt trở nên lỗi thời.”, “Một nhà quản lý năng động có thể, trong lãnh vực điện tử đang tiến triển, gia nhập sự đột phá chiến lược của tổ chức mình và đồng hóa với những mục tiêu thống nhất của nó, phần thưởng có ý nghĩa chờ đợi.” Những câu này độ dài vừa phải; trật tự không rối loạn; không có những động từ yếu. Thế mà vẫn khó hiểu vì đầy những từ dùng sai, quá dài.
  • 108. I-Ngắn gọn Cũng như một tài liệu không được có những phân đoạn không cần thiết và một đoạn không được có những câu không cần thiết thì một câu văn cũng không được có những từ không cần thiết. Theo Strunk và White, “Hãy gạt bỏ những từ không cần thiết. Bài viết mạnh mẽ phải ngắn gọn. Điều đó không đòi hỏi người viết phải viết câu nào cũng ngắn, hay phải tránh tất cả chi tiết và chỉ phác họa đề tài, mà đòi hỏi mỗi từ phải nói lên một điều gì và đều phải có giá trị”.
  • 109. (tt)1-Để ý các giới từ Giới từ là những từ ngắn, liên kết một từ với các phần khác của câu. Ví dụ như: về, phía trên, qua sau, sau khi, tựa, dọc theo, xung quanh, ở, trước, đàng sau, ở dưới….. Dĩ nhiên là không phải lúc nào giới từ cũng dở; giới từ có một chức năng cần thiết trong ngôn ngữ. Ý nghĩa ẩn sau tính chất ngắn gọn không phải là không dùng tất cả giới từ, mà đúng ra là tránh những giới từ kép và những giới từ bị lạm dụng.
  • 110. (tt)-Để ý các giới từ Nên viết Nên tránh về trong lãnh vực này, trong vấn đề, có liên quan tới, trong quan hệ với. sau, sau khi theo kết luận về, do hậu quả của mặc dầu bất chấp sự kiện là, không kể sự kiện là vì, bởi vì. giải thích cho sự kiện là, như là kết quả của, có thể quy cho, vì sự kiện, xét theo sự kiện là, trên cơ sở là, do sự kiện là. bằng cách với phương tiện, với tư ách, phù hợp với, trên cơ sở vì, cho với mục đích, nhằm ủng hộ… nếu trong hoàn cảnh mà, trong trường hợp mà về sau, sau này vào một ngày xa hơn gần trong vùng phụ cận của sớm trong tương lai rất gần để với mục đích cho tới khi cho tới lúc mà khi, trong khi vào thời điểm, trong quá trình.
  • 111. 1-Để ý các giới từ Chú ý: Quá lạm dụng giới từ. Ví dụ “Điểm trung tâm trong sự hiểu biết của vấn đề của cơ cấu tổ chức trong bộ phận sản xuất công cụ của công ty Pro MAX là hệ thống chỉ huy bên dưới chức vụ của Phó Giám Đốc, chức vụ này không được kết hợp chặt chẽ với những phân bộ trực thuộc. Nếu được viết lại, câu này có thể đọc như sau: Vấn đề tổ chức ở bộ phận công cụ của Công ty ProMAX tập trung ở sự kết hợp không rõ ràng giữa Phó Giám Đốc và các phân bộ trực thuộc.
  • 112. (tt)2-Sự trùng lặp Ngoài việc để ý các giới từ, hãy coi chừng những từ trùng lặp. Nhiều người viết những câu trùng ý : sự đồng tâm nhất trí của tập thể, tập hợp lại với nhau, quan trọng chủ yếu… Các từ trùng lặp: hoàn toàn tuyệt đối quan trọng chủ yếu sự thật chân chính thay đổi mới mẻ biến cải hay thay đổi linh tinh lặt vặt tập hợp chung lại lịch sử quá khứ đính kèm theo đây cơ hội tiềm năng quy tắc cơ bản gốc rễ hạ xuống nhân tố nguyên nhân quay lại sau ngừng nghỉ hẳn khủng hoảng trầm trọng sự nhất trí ý kiến thật và đúng kết quả cuối cùng duy nhất tuyệt đối nhất trí và trước nhất cốt yếu sinh tử.
  • 113. (tt) Tránh lạm dụng Nên viết Thay vì lãnh vực truyền thông lãnh vực truyền thông căn bản, cơ sở thù lao phục vụ trên cơ sở tiền thù lao phục vụ trường hợp thường trong nhiều trường hợp đặc trưng kỹ xảo nghề nghiệp kỹ xảo đặc trưng nghề nghiệp. phạm vi, bối cảnh trong doanh nghiệp trong bối cảnh doanh nghiệp bản tính, tính thái độ bất hợp tác thái độ có (bản) tính bất hợp tác tình huống, gặp khó khăn gặp tình huống khó khăn môi trường trong phạm vi trong phạm vi của môi trường phân cục phân cục người mà/cái mà Smith, luật sư Smith, (người mà) là luật sư của khách hàng của khách hàng
  • 114. II-Đơn giản Viết đơn giản khác với vắn tắt. Viết đơn giản, không nhất thiết phải cắt bỏ nhiều từ. Thay vì thế, có thể thay đổi những từ cầu kỳ bằng những từ đơn giản, những thành ngữ vòng vo bằng những từ nói thẳng vào vấn đề. Như vậy, sự đơn giản là xa lánh những từ khoa trưong, rỗng tuếch và những biệt ngữ không cần thiết.
  • 115. (tt)-Tránh từ khoa trương : “Thể theo yêu cầu của ông, trong ngày hôm nay, xin ông nhận những số liệu của hãng SH đính kèm”. Chuyển sang ngôn ngữ giản dị: “Đây là những số liệu của hãng SH mà ông đã hỏi sáng nay”. Nguyên nhân: (1)Thích vẻ hào hùng và có vẻ nhà nghề (2)Thói quen trong doanh nghiệp (3) Nghĩ rằng “ cấp trên muốn vậy”
  • 116. (tt)-Tránh từ khoa trương Nên viết Nên tránh bằng đương lượng, tương đương đầu tiên khai tâm đi vi hành đoán giả định vội khẩn trương biết, tìm biết xác định tôi người ký dưới đây gặp đối đầu, đương đầu trả bồi hoàn người cá thể chỗ địa phương vui lòng cá nhã ý nói phát biểu, dự thị gởi chuyển tải, chuyển tiếp thiếu bất túc cho biết thông báo dùng sử dụng quanh ở vùng phụ cận
  • 117. (tt)-Tránh biệt ngữ không cần thiết (1)Biệt ngữ nghề nghiệp “Sự lựa chọn những biến số ngoại sinh trong tương quan đa tuyến là một việc ngẫu nhiên tuỳ theo những sai lệch của những hệ số phức tạp”.Nói cách khác là “Cung quyết định cầu.” Hợp đồng này được áp dụng có xét đến đơn xin theo đây, bản sao đơn đính kèm theo đây và làm thành một bộ phận của hợp đồng ày, và số tiền trả cho việc bảo hiểm trọn đời của người được bảo hiểm nêu tên trên kia. thay vì “Đây là hợp đồng bảo hiểm trọn đời của bạn.”
  • 118. (tt)-Tránh biệt ngữ không cần thiết (1)Biệt ngữ nghề nghiệp (2)Nghĩa tương đương thay thế: “ Hối lộ”=> “Quà biếu”, “Phí bôi trơn”… (3)Tránh khuôn sáo cũ: có những từ riêng lẽ bị lạm dụng đến nỗi trở thành khuôn sáo: sự lựa chọn loại trừ, khái niệm, sự ngẫu nhiên, củng cố, làm cho chắc chắn, nhân tố, tính linh hoạt, (thuộc) chức năng, tăng tiến, hợp nhất, sự tuỳ nghi, (thuộc) tổ chức, sự hình thành kế hoạch, đáp ứng, kịch bản, thế hệ thứ ba, khung thời gian, pha thời gian và chuyển tiếp….
  • 119. (tt)-Tránh biệt ngữ không cần thiết (1)Biệt ngữ nghề nghiệp “Sự lựa chọn những biến số ngoại sinh trong tương quan đa tuyến là một việc ngẫu nhiên tuỳ theo những sai lệch của những hệ số phức tạp”.Nói cách khác là “Cung quyết định cầu.” Hợp đồng này được áp dụng có xét đến đơn xin theo đây, bản sao đơn đính kèm theo đây và làm thành một bộ phận của hợp đồng ày, và số tiền trả cho việc bảo hiểm trọn đời của người được bảo hiểm nêu tên trên kia. thay vì “Đây là hợp đồng bảo hiểm trọn đời của bạn.”
  • 120. (tt)-Tránh biệt ngữ không cần thiết NHỮNG KHUÔN SÁO CÓ SẴN DÙNG NGAY Cột 1 Cột 2 Cột 3 0. Hợp nhất 0. Quản lý 0. Lựa chọn theo ý 1. Tổng cộng 1. Tổ chức 1. Linh hoạt 2. Hệ thống hóa 2. Giám sát 2. Khả năng 3. Song song 3. Hỗ tương 3. Linh động 4. Chức năng 4. Bằng số 4. Chương trình hóa 5. Đáp ứng 5. Hợp lý 5. Khái niệm 6. Tuỳ nghi 6. Chuyển tiếp 6. Pha – thời gian 7. Đồng bộ 7. Tăng tiến 7. Hình thành dự án 8. Tương hợp 8. Thế hệ thứ ba 8. Phần cứng 9. Cân bằng 9. Chính sách 9. Tính ngẫu nhiên
  • 121. III- Chính xác 1-Sự chọn từ: nghĩa là dùng từ đúng theo nghĩa trong từ điển. Dùng sai từ, lẫn lộn từ này với từ khác, dùng một từ mà viết sai chính tả, có thể làm người đọc khó chịu. 2-Ngữ pháp: Những khía cạnh khác trong tính chính xác là ngữ pháp, cách dùng từ thông thường, các dấu phẩy, dấu chấm câu, các chữ viết tắt và chữ viết hoa.