10. 1. X quang thường quy
◦ Schuller
◦ Stenver
◦ Tư thế chụp ốc tai “Cochlear view”
2. CLVT
◦ CLVT thường quy
◦ Micro CT scanner
3. MRI
11.
12.
13. 1. Tư thế thường dùng
◦ Axial: theo đường lỗ tai đuôi mắt (OM) hoặc OM – 15º
◦ Coronal: vuông góc với mặt phẳng Axial
2. Các mặt phẳng tái tạo (MPR)
◦ Theo các cấu trúc giải phẫu: tiền đình, ốc tai, ống bán
khuyên, dây VII
3. Micro CT thường dùng trong nghiên cứu
14.
15.
16.
17.
18. Mặt phẳng qua ống
bán khuyên trên
Mặt phẳng qua
cống tiền đình
19.
20. 1. Kỹ thuật
Máy từ lực cao (1.5 T)
Sử dụng coil sọ
Bệnh nhân nhi cần dùng an thần
2. Các chuỗi xung
Các xung như thăm khám thông thường
Chuỗi xung cho xương thái dương:
o Chuỗi xung CISS 3D hoặc 3D-FIESTA (fast imaging enabling steady-state
acquisition) theo mặt phẳng Axial: độ dày lớp cắt 1mm, khoảng cách
0.5mm, FOV 16x16.
o Dựng hình tái tạo theo mặt phẳng Coronal.
o Dựng hình MIP với các cấu trúc tai trong.
o Chuỗi xung 3D-FIESTA theo mặt phẳng Sagital chếch (Oblique Sagital)
vuông góc với ống tai trong.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31. 1. Bất thường tai ngoài
2. Bất thường tai giữa – xương chũm
3. Bất thường tai trong
4. Bất thường vùng đỉnh xương đá
32. 1. Không đối xứng tủy xương và thông khí
2. Dịch ở vùng đỉnh xương đá
3. Viêm vùng đỉnh xương đá cấp tính
4. Cholesterol granuloma
5. Cholesteatoma
6. Kén dưới nhện
7. Mucocele
33. Thông khí và được lót bởi TB biểu mô (33%), tủy
xương (60%), xơ hóa (7%)
Có thể không đối xứng hai bên
TB khí mở rộng vào từ tai giữa qua phía trên và dưới
ốc tai.
Nhiễm trùng của tai giữa => viêm hoặc tắc nghẽn
những TB ở đỉnh xương đá => tràn dịch, viêm đỉnh
xương đá, mucocele và cholesterol granuloma
34.
35.
36. KQ của viêm tai xương
chũm
Tỷ lệ khá cao 1% MRI
sọ
Không thay đổi theo
tuổi
Không cần điều trị
Tín hiệu trên T1 đa
dạng phụ thuốc vào
lượng Protein
37. Mở rộng từ viêm tế bào chũm hoặc qua đường máu
Phá vỡ các bè xương và có thể tổn thương màng não
Gây các triệu chứng do tổn thương vùng đỉnh xương đá
(các dây thần kinh, xoang hang)
Biến chứng có thể viêm màng não, áp xe dưới màng
cứng, áp xe não, huyết khối tĩnh mạch.
Cần điều trị kháng sinh, có thể cần phẫu thuật điều tri
viêm tai xương chũm
Hình ảnh: có tín hiệu cao trên T2W, mất các vách
xương, ngấm thuốc ở ngoại vi, màng não dầy và ngấm
thuốc.
38.
39. Cholesterol cyst (chocolate
cyst): là quá trình mở rộng
và ăn mòn xương (mất bè
xương, mỏng vỏ xương)
Có thể xuất hiện ở cả tai
giữa và xoang chũm
Tổn thương xảy ra do sự tắc
nghẽn thông khí => chảy
máu tái đi tái lại và tạo tổ
chức hạt, xuất hiện tinh thể
cholesterol
40.
41. Có thể bẩm sinh (phần còn lại của biểu mô trong quá
trình phôi thai)
Mắc phải (từ tai giữa)
Khối mở rộng và ăn mòn xương
Giảm tín hiệu trên T1, tăng trên T2, hạn chế khuếch tán
trên Diffusion
42.
43. Nang dưới nhện đỉnh xương đá, thoát vị màng não
Thoát vị bẩm sinh hay mắc phải thành sau ngoài của
khoang Meckel vào đỉnh xương đá
47. Gồm nhiều bệnh lý với nhiều cách phân loại
Phôi thai học của tai hình thành từ các phần
khác nhau của cả ngoại bì, trung bì và nội bì
=> bất thường tai trong có thể độc lập hoặc kết
hợp với các dị dạng tai giữa, tai ngoài hay ống
tai trong.
Nhiều tác giả N/c: Bing-Siebenmann, Schiebe,
Mondini, Alexander, Michel.
Trong phẫu thuật chủ yếu đánh giá dị dạng
theo các cấu trúc giải phẫu
48. Chia 2 loại:
Dị dạng chỉ liên quan đến mê đạo màng:
◦ Loạn sản hoàn toàn mê đạo màng (Bing-Siebenmann)
◦ Loạn sản xoan nang và ốc tai (Schiebe)
◦ Loạn sản vòng đáy ốc tai (Alexander)
=> ít ý nghĩa lâm sàng vì cần mô bệnh học.
Dị dạng liên quan đến cả mê đạo màng và mê đạo
xương:
◦ Bất sản hoàn toàn mê đạo (Michel)
◦ Bất sản ốc tai
◦ Dị dạng khoang chung (common cavity)
◦ Thiểu sản ốc tai
◦ Phân chia không hoàn toàn type I
◦ Phần chia không hoàn toàn Type II (mondini)
49.
50.
51. Mất hoàn toàn
cấu trúc tai trong,
hẹp ống tai trong,
dẹt thành ngoài
tai trong
Mất hoàn toàn tai
trong, biến dạng
tai giữa, ống tai
trong nhỏ
52. Không có ốc
tai, tiền đình
mở rộng, loạn
sản ống bán
khuyên.
Không có ốc
tai, tiền đình
giãn, ống tai
trong nhỏ
(không có
dây VIII)
53. Khoang chung
không phân biệt
giữa tiền đình và
ốc tai, không
phân biệt được
ống bán khuyên
(trái) khoang
chung tiền đình,
ốc tai và ống
bán khuyên
(phải) ống bán
khuyên sau nhỏ
54. (trái) Giãn ốc tai và tiền đình, không có cấu trúc bên
trong. (phải) Giãn tiền đình và ốc tai tạo hình số 8
phân chia giữa tiền đình và ốc tai (phân biệt với dị
dạng khoang chung)
55. Vòng đáy ốc tai bình
thường, vòng giữa và
vòng đỉnh dị dạng
dạng nang, không có
trụ ốc ở nang đỉnh ốc
tai
56. Ốc tai như một chồi nhỏ (1-3mm)
Chỉ có một vòng hay một phần của vòng
57. Có thể dị dạng, thiểu sản hay bất sản 1 hoặc cả 3 ống bán
khuyên
Hay gặp giãn ống bán khuyên bên và tạo nang với tiền đình
Bất sản hoàn toàn ống bán
khuyên kết hợp với biến dạng
tiền đình
Giãn tiền đình kết hợp với ống bán
khuyên bên, kèm theo thiểu sản
ống bán khuyên sau
58. Khi đường kính cống tiền đình > 1.5mm
ĐK cống tiền đình > ống bán khuyên sau
Thường kết hợp trong dị dạng Mondini
59. Tịt ống tai trong
Hẹp ống tai trong < 2mm (2-8mm)
Thiếu hụt dây thần kinh ốc tai có thể ở BN có ống tai
hẹp hoặc bình thường
Bất thường TK ốc tai chia 3 type
◦ Type 1: không có dây ốc tai trên IAC hẹp
◦ Type 2: dây ốc tai tiền đình chung với thiểu sản hoặc bất sản
nhánh ốc tai.
◦ Khi kết hợp với dị dạng khác tai trong => type 2A
◦ Khi tai trong bình thường => 2B
Khi rãnh dây ốc tai bị hẹp bởi xương => thiểu sản
xương rãnh dây ốc tai (bình thường rộng 3,4mm, dài
1,4mm).
62. Viêm mê đạo là viêm mê đạo màng
Phân loại theo nguyên nhân:
Do vi khuẩn, virus, xoắn khuẩn, sau chấn thương, tự
miễn
Phân loại theo đường vào:
Từ tai, từ màng não, đường máu hay sau chấn thương.
Viêm mê đạo cốt hóa:
◦ Giai đoạn đầu tiết thanh dịch fibrin
◦ Giai đoạn tiếp theo là tăng sinh xơ
◦ Giai đoạn sau lắng đọng các yếu tố tạo xương => cốt hóa.
◦ Thường gặp ở vòng đáy ở vịn nhĩ gần cửa sổ tròn
63.
64.
65.
66. Viêm tai do giang mai: gây tích nước trong nội dịch =>
chóng mặt nặng từng đợt
Đặc trưng bở sự mất vôi => CT biểu hiện bởi hình mối
ăn
Phân biệt: xốp xơ tai (dạng mảng), Bệnh Paget (lan tỏa)
67. Thường gặp u dây thần kinh trong mê đạo
U túi nội dịch (Papillary cystadenoma)
U dây tiền đình
U dây
VII