SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 48
Baixar para ler offline
UNIVERSITYOF MEDICINEAND PHARMACY, HO CHI MINHCITY
LIỆU PHÁP KHÁNG VIRUS
CHO BỆNH NHÂN SARS-COV-2
BSCK1. THÁI MINH CẢNH
BỘ MÔN HỒI SỨC - CẤP CỨU - CHỐNG ĐỘC
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
TỔNG QUAN
Nguồn: https://clinicaltrials.gov (6/2021)
TỔNG QUAN
• Cơ chế bệnh sinh phức tạp.
• Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.
• Tình trạng đột biến các chủng virus mới siêu lây lan.
• Tỷ lệ dân số tiêm ngừa vaccine còn thấp.
• Các thuốc đang được nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng hiện tại
dựa vào hiệu quả rút ra từ các nghiên cứu trước đây với đại dịch
SARS (2002-2004), Ebola (2014).
NHỮNG THUỐC CŨ TRONG THẾ GIỚI COVID-19 MỚI
CƠ CHẾ BỆNH SINH
1. Protein S được mồi bởi
TMPRSS2 và tương tác với
ACE2 gây độc TB.
2. “Downregulation” biểu hiện
ACE2 → ức chế quá trình phân
tách Ang II → rối loạn điều hòa
hệ RAA.
3. Rối loạn đáp ứng miễn dịch.
4. Tổn thương lớp nội mô → tái
huy động TB trợ viêm, hoạt hóa
dòng thác đông máu.
5. Phá hủy mô quá mức → dày
mô kẽ, tăng quá trình xơ hóa.
5 cơchế bệnh sinh chính trong diễntiến của virus SARS-CoV-2 Nguồn: Lopes-Pacheco M(2021). Pathogenesis of multiple organ
injury in COVID-19 andpotential therapeutic strategies. Front Physiol.
1. Tổn thương do tác động trực tiếp của virus →
Thuốc kháng virus
2. Tổn thương tiến triển do đáp ứng điều hòa của
cơ thể bị rối loạn → Tác nhân điều hòa miễn dịch
DIỄN TIẾN BỆNH SINH CỦA NHIỄM SARS-COV-2
CÁC ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHÁNG VIRUS
Quá trình xâm nhập,
sao chép của virus
SARS-CoV-2 khi tấn
công cơ thể người và
các đích tác động của
thuốc kháng virus
Nguồn: Sanders (2020).
Pharmacologic treatments for
coronavirus disease 2019: a review.
JAMA, 323(18), 1824-1836.
CÁC ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHÁNG VIRUS
• Ức chế TMPRSS2 (Camostat)
• Ức chế Protein S – ACE2 (Umifenovir)
• Các thuốc khác (HCQ/CQ, Barcitinib, Oseltamivir…)
Ức chế sự xâm nhập của virus
• Ức chế RdRp (Remdesivir, Favipiravir, Ribavirin, Sofosbuvir)
• Ức chế protease (Lopinavir/r)
Ức chế sự tổng hợp RNA của virus
Điều hòa miễn dịch (Corticosteroid, điều hòa IL-6, Interferon…)
CÁC NHÓM THUỐC ĐANG ĐƯỢC TNLS
Các nhóm thuốc đang được TNLS:
1. Thuốc kháng virus: Remdesivir, LPV/r, HCQ, Favipiravir…
2. Điều hòa miễn dịch: Tocilizumab, Sarilumab, Anakinra…
3. Kháng thể: globulin miễn dịch hiệu giá kháng thể cao, huyết
tương ở bệnh nhân hồi phục.
4. Thuốc kháng viêm: Dexamethasone, Statins
5. Kháng đông
6. Chất chống xơ hóa: chất ức chế tyrosin kinase
CÁC THUỐC KHÁNG VIRUS ĐƯỢC NGHIÊN CỨU NHIỀU
1. Remdesivir (GS-5734)
2. Chloroquine và Hydroxychloroquine
3. Lopinavir/Ritonavir (LPV/r)
4. Umifenovir (Arbidol)
5. Faripiravir (FPV)
Remdesivir (GS-5734)
RDV, a nucleoside analogue prodrug,has inhibitory
effects on pathogenicanimal and human coronaviruses,
including SARS-CoV-2invitro and inhibits SARS-CoV-2
replicationin animal models.
Remdesivir and its antiviral activity againstCOVID-19: A systematic review (2020)
• P: 237 BN nhiễm SARS-CoV-2 trong vòng 12 ngày, SpO2 <=94%
(khí trời), hình ảnh viêm phổi trên Xquang.
• I + C: Chia 2 nhóm (2:1) gồm RDV và placebo trong 10 ngày. Có
thể sử dụng các thuốc khác (LPV/r, Interferon, Corticoids).
• O: Tử vong 28 ngày, tỷ lệ hồi phục và thời gian thở máy.
Nguồn: Lancet 2020; 395: 1569–78
Nguồn: Lancet 2020; 395: 1569–78
Day 1: 200mgRDV (IV) Day 2-10:100mgRDV (IV)
ACTT-1
ACTT-2
Nhóm 1: RDV 200mgngày 1, sau đó 100mg/ngàytừN2-N10+ Baricitinib4mg/ngàytrong14 ngày
Nhóm 2: RDV 200mgngày 1, sau đó 100mg/ngàytừN2-N10+ Placebo trong14 ngày
Nguồn: N Engl J Med2021;384:795-807
Nguồn: N Engl J Med2021;384:795-807
Combination
(RDV+Bari)
Control
(RDV+placebo)
Median time to recover 7 days 8 days RR = 1.16 (95% CI, 1.01 – 1.32)
p = 0.03
Median time to recover in NIV/HFNC 10 days 18 days RR = 1.51 (95% CI, 1.10 – 2.08)
Recovery rate
NO oxygen RR = 0.88 (95% CI, 0.63 – 1.23)
Supplemental Oxygen RR = 1.17 (95% CI, 0.98 – 1.39)
NIV/HFNC RR = 1.08 (95% CI, 0.59 – 1.97)
Improvement in clinical status at day15 OR = 1.3 (95% CI, 1.0 - 1.6)
Improvement in clinical status at day15
at NIV/HFNC
OR = 2.2 (95% CI, 1.4 – 3.6)
Mortalityat 28 day 5.1% (3.5 – 7.6%) 7.8% (5.7 – 10.6%) HR = 0.65 (95% CI, 0.39 – 1.09)
Mortalityat 14 day 1.6% 3.0% HR = 0.54 (95% CI, 0.23 – 1.28)
ACTT-2
Nguồn: N Engl J Med2021;384:795-807
Nguồn: JAMA. 2020;324(11):1048-1057
• P: 596 BN nhiễm SARS-CoV-2
mức độ trung bình (SpO2 >94%).
• I+C: Chia ngẫu nhiên 3 nhóm
(1:1:1) gồm 10 ngàyRDV, 5 ngày
RDV và nhóm “standard care”.
• O: Tình trạng lâm sàng vào ngày
11 dựa trên thang điểm “7-point
ordinal scale”.
Nguồn: N Engl J Med2021;384:497-511 Ảnh hưởng của Remdesivir lên tử vong
11330BNtừ 30 quốc gia:
- 2750BN dùng RDV
- 954BN dùng HCQ
- 1411BN dùng LPV/r
- 2063BN dùng interferon (gồm 651LPV)
OR = 0,95 (KTC 95%,
0,81-1,11), p=0,50
Remdesivir (GS-5734)
Nguồn: N Engl J Med2021;384:497-511
Các thuốc kháng virus
ít/không có hiệu quả
đối với bệnh nhân
SARS-CoV-2 (tử vong,
nhu cầu thở máy,
thời gian nằm viện)
CHLOROQUINE VÀ HYDROXYCHLOROQUINE
• Chloroquine là thuốc điều trị sốt rét từ năm 1934.
• Hydroxychloroquine là thuốc điều trị sốt rét và các bệnh tự miễn
(lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp).
• Nhiều cơ chế tác động ngăn cản virus xâm nhập vào tế bào.
• NC in vitro của Yao: SARS-CoV-2 bị ức chế bởi CQ ở EC50 = 5,47
uM >> HCQ ở EC50 = 0,42 uM.
• Khi dịch mới bùng phát, HCQ là một thuốc đầy hứa hẹn vì hoạt
tính điều hòa miễn dịch và kháng virus in vitro. (1)
(1): Appl Microbiol Biotech 2021
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Nguồn:A review on possible modesof actions of
Chloroquine/Hydroxychloroquine:RepurposingagainstSAR-COV-2(COVID19)
pandemic. InternationalJournalof Antimicrobial Agents (2020)
(1) Tăng pH nội sinh các endosome, làm giảm khả
năng xâm nhập, nhân lên và lây nhiễm của virus
(2) Can thiệp vào quá trình glycosyl hóa các receptor
(3) Giảm quá trình tự thực bào
(4) Điều hòa miễn dịch
CHLOROQUINE VÀ HYDROXYCHLOROQUINE
Nguồn:Hydroxychloroquine andazithromycinasa treatmentof COVID-19: resultsof an
open-label non-randomizedclinical trial (2020)
• 20 BN dùng HCQ (600mg/ngày)và 16 BN không dùng.
• Tỷ lệ thanh thải virus vào Ngày6 đạt70% ở nhóm HCQ
và 12,5%ở nhóm chứng.
• Hạn chế: đánh giá hiệu quả dựa vào vi sinh mà không
dựa vào đáp ứng lâm sàng.
CHLOROQUINE VÀ HYDROXYCHLOROQUINE
• P: 194 bệnh nhân SARS-CoV-2ở nhiều mức
độ nhẹ, trungbình, nặng.
• I+C: Chia ngẫu nhiên thành 97 BN dùng
HCQ và 97 BN điều trị chuẩn.
• O:
 Hồi phục trong 28 ngày: 53,6% vs. 34%
(p = 0,06)
 Nhu cầu thởmáy: 4,1% vs. 5,2% (p = 0,75)
 Tử vong: 6,2% vs. 5,2% (p = 0,76)
Nguồn: Am J Trop Med Hyg. 2020 Oct; 103(4): 1635–1639.
CHLOROQUINE VÀ HYDROXYCHLOROQUINE
• P: 504 BN nhiễm SARS-CoV-2nhẹ-TB(không thở
oxy hoặc thở <= 4 l/ph).
• I+C: chia thành 3 nhóm (1:1:1) gồm dùng HCQ
đơn thuần; nhóm HCQ + AZM và “standardcare”.
• O: Đánh giá tình trạnglâm sàng vào N15thông
qua “7-level Ordinal scale”
• Primary outcome: HCQ không ảnh hưởng đến kết cục lâm
sàng (7-point ordinal scale) ở nhóm HCQ (OR = 1,21; CI 95%
0,69-2,11; p = 1,00) và nhóm HCQ + AZM (OR = 0,99; CI 95%,
0,57-1,73; p = 1,00).
• Secondary outcome: Không có sự khác biệt nhu cầu thở máy,
tỷ lệ tử vong, biến chứng huyết khối và AKI trong 15 ngày.
7 level ordinary score
1. Không nhập viện, không hạn chế hoạt động
2. Không nhập viện, hạn chế hoạt động
3. Nhập viện, không thở oxy
4. Nhập viện, thở oxy hỗ trợ
5. Nhập viện, thở NIV/HFNC
6. Nhập viện, thở máy
7. Tử vong
Nguồn: N Engl J Med 2020; 383:2041-2052
CHLOROQUINE VÀ HYDROXYCHLOROQUINE - RECOVERY
• P: 4716 BN nhiễm SARS-CoV-2 từ 176
bệnh viện ở UK.
• I+C: Chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm
 1561 BN dùng HCQ
 3155 điều trị thông thường
• O: Tử vong 28 ngày
Nguồn: N Engl J Med 2020;383:2030-40.
CHLOROQUINE VÀ HYDROXYCHLOROQUINE - SOLIDARITY
Nguồn: N Engl J Med2021;384:497-511
11330BNtừ 30 quốc gia:
- 2750BN dùng RDV
- 954BN dùng HCQ
- 1411BN dùng LPV/r
- 2063BN dùng interferon (gồm 651LPV)
TÍNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA CQ/HCQ
• Các RCT lớn (RECOVERY, SOLIDARITY) cho thấy HCQ không
làm giảm tử vong, nhu cầu thở máy và thời gian nằm viện.
• Vài NC chỉ đánh giá hiệu quả dựa vào thanh thải lượng virus mà
không dựa vào đáp ứng lâm sàng.
• Trong các đợt dịch trước (Chikungunya, SXH, cúm), tác dụng
kháng virus in vitro nhưng không có tác dụng trên lâm sàng.
• Tác dụng phụ: nghiêm trọng (QT kéo dài, tán huyết ở BN thiếu
G6PD, tổn thương võng mạc), thường gặp (chuột rút, buồn nôn,
tiêu chảy).
VÌ SAO CQ/HCQ BỊ FDA LOẠI BỎ?
Nguồn: fda.gov
HCQ/CQ: CÁNH CỬA ĐÃ KHÉP LẠI?
LOPINAVIR/RITONAVIR (LPV/r)
• LPV/r được dùng để điều trị HIV-1 nhờ hoạt tính ức chế enzym HIV
aspartate protease.
• LPV bị chuyển hóa mạnh bởi hệ CYP3A4. Ritonavir là chất ức chế
CYP3A4 nên giúp tăng T1/2 của LPV.
• Có hoạt tính kháng virus SARS-CoV in vitro(1,2), giảm kết cục xấu
(ARDS, tử vong) và giảm tải lượng virus ở bệnh nhân SARS (1).
• Có hoạt tính kháng MERS-CoV in vitro(3) và mô hình động vật(4).
Các báo cáo ca cho thấy LPV/r giúp giảm tử vong, tải lượng virus (5,6)
(1): Thorax (2004); 59:252-6. (2): J Clin Virol (2004); 31:69-75.
(3): Antimicrob Agents Chemother(2014); 58:4875-84
(4): J InfectDis (2015); 212:1904-13.
(5): Antivir Ther 2016;21:455-9. (6): Sci Rep2016;6: 25359.
LOPINAVIR/RITONAVIR
LPV/r ức chế hoạt tính
enzym 3-chymotrypsin
(3CLpro), một enzym
quan trọng giúp phân
cắt các polypeptide
(pp1a và pp1ab) thành
các protein “effector”
Nguồn: www.invivogen.com/spotlight-
covid-19- treatment-repurposed-drugs
LOPINAVIR/RITONAVIR – LOTUS China
• P: 199 BN viêm phổi do SARS-CoV-2 với
SpO2 <=94% (P/F <300).
• I+C: Chia ngẫu nhiên 2 nhóm (1:1):
 99 BN điều trị LPV/r (400mg,sau đó
100mg x2 lần/ngày) trong 14 ngày.
 100 BN điều trị chuẩn.
• O: cải thiện lâm sàng (thời gian thay đổi
thang điểm 7 mức hoặc xuất viện).
Nguồn: N Engl J Med 2020;382:1787-99.
LOPINAVIR/RITONAVIR
 Khảo sát từ 13 NC (5 RCTs + 8 NC
quan sát/sosánh)
 So sánh LPV/rvs. Standard
care/Thuốckháng virus khác:
1. Thanh thải virus
2. Tử vong
3. Đáp ứng lâm sàng
Nguồn: Indian J Pharmacol (2020) ; 52(4): 313–323.
LOPINAVIR/RITONAVIR - SOLIDARITY
Nguồn: N Engl J Med 2021;384:497-511
11330BNtừ 30 quốc gia:
- 2750BN dùng RDV
- 954BN dùng HCQ
- 1411BN dùng LPV/r
- 2063BN dùng interferon (gồm 651LPV)
UMIFENOVIR (Arbidol)
• Arbidol được dùng để dự phòng
và điều trị nhiễm cúm A, cúm B.(1)
• ARB gắn với glycoprotein
hemagglutinin → ngăn chặn virus
influenza xâm nhập vào TB. (2)
• Ngăn cản tương tác protein S –
ACE2 → ngăn cản SARS-CoV-2
hòa màng.
• Có hiệu quả kháng Coronaviridae
in vitro. (3)
Nguồn: Sanders (2020). JAMA, 323(18), 1824-1836.
(1): Clin Microbiol Infect.2020 Jul;26 (7):917–921
(2): Curr Med Chem. 2008;15(10):997–1005
(3): J Med Virol. 2012 Jan;84(1):170–181
UMIFENOVIR(Arbidol)
• P: 33 BN SARS-CoV-2khôngthở máy
• I+C: LPV/r + ARB (C) vs. LPV/r (M)
• O:
 Sau 7 ngày, RT-PCR(-) 75% ở nhómC,
35% ở nhómM (p <0,05).
 Sau 14 ngày, RT-PCR(-) ở 94% nhómC,
53% ở nhómM (p <0,05).
 Cải thiện hình ảnh CT scan phổisau 7
ngày là 69% (nhómC) và 29% (nhóm
M) với p <0,05 .
Nguồn: Journal of Infection 81 (2020) e1–e5
Nguồn: Clinical Microbiology andInfection 26 (2020).pp917-921
• P: 81 BN nhiễm SARS-CoV-2
khôngnằm ICU
• I+C: 45 BN dùngArbidolvs.
36 BN nhóm chứng
• O:
 Tỷ lệ RT-PCR (-) sau 7 ngày: 73%
(ARB) vs 78% (control),p= 0,19.
 Thời gian chuyển âm: 18 ngày
(ARB) vs. 16 ngày (control),
p= 0,42
 Nằm viện: 13 ngày (ARB) vs. 11
ngày (control),p= 0,04.
 Tử vong: không khác biệt.
 P: 86 BN Covid-19
nhẹ-trung bình
 I+C: chia 3 nhóm
LPV/r (34), ARB
(35) và không
thuốc (17)
 O: Tỷ lệ RT-PCR
chuyển âm
UMIFENOVIR (Arbidol)
• P: 100 BN viêm phổi do
SARS-CoV-2 với SpO2≤ 94%
• I+C: Chia ngẫu nhiên thành
2 nhóm (HCQ + LPV/r) và
(HCQ + ARB)
• O:
 Thời gian nằm viện:
7,2 ngày (ARB) vs. 9,6 ngày
(LPV/r), p=0,02.
 SpO2 sau 7 ngày:
94% (ARB) vs. 92% (LPV/r),
p= 0,02.
Nguồn: BMC Infectious Diseases (2020) 20:954
FARIPIRAVIR (FPV)
• FPV được chứng minh có
hiệu quả kháng phổ rộng các
virus cúm (AH1N1, AH5N1…)
cũng như các ARN virus khác.
• FPV có hiệu quả ức chế,
giảm lây nhiễm virus SARS-
CoV-2 in vitro (Wang, 2020).
• FPV dạng hoạt động có khả
năng ức mạnh RdRp
Nguồn: International Journal ofInfectious Diseases102 (2021)501–508
FARIPIRAVIR
Nguồn:Role of favipiravirinthe treatment of COVID-19 (2021)
FARIPIRAVIR
Nguồn: Int J Infect Dis (2021);103: 62-71.
• P: 150 BN SARS-CoV-2
nhẹ-trung bình (Ấn Độ)
• I+C: Chia ngẫu nhiên (1:1)
FPV vs. Control
• O:
Thời gian virus (-): 5 ngày
(FPV) vs. 7 ngày (control),
p= 0,129
Thời gian hồi phục: 3 ngày
(FPV) vs. 5 ngày (control),
p= 0,03.
Biến cố bất lợi: 36% (FPV)
vs. 8% (control)
FARIPIRAVIR
• Số lượng nghiên cứu TNLS còn hạn chế .
• NIH, WHO không đề cập vai trò của FPV.
• Được chấp thuận điều trị SARS-CoV-2 ở Trung Quốc từ
02/2020.
• FPV được khuyến cáo dùng để điều trị BN SARS-CoV-2 mức
độ nhẹ - trung bình ở Nhật Bản, Saudi Arabia, Thái Lan…
• Các hướng dẫn của Nga cho phép dùng FPV để trị BN trung
bình – nặng kết hợp với thuốc điều hòa miễn dịch.
Nguồn:Role of favipiravirin the treatmentof COVID-19(2021)
HƯỚNG DẪN CỦA WHO
VỀ THUỐC KHÁNG VIRUS
HƯỚNG DẪN
CỦA VIỆN Y TẾ
QUỐC GIA HOA
KỲ (NIH)
HƯỚNG DẪN
CỦA SSC 2021
ĐIỀU TRỊ
SARS-COV-2
HƯỚNG DẪN SỐ 2008 CỦA BỘ Y TẾ 26/4/2021
TAKE HOME MESSAGES
 Cơ chế bệnh sinh của nhiễm SARS-CoV-2 gồm tấn công trực tiếp
của virus và tác động bất lợi của quá trình đáp ứng MD quá mức.
 Những thuốc cũ trong thế giới mới.
 Thuốc kháng virus có 2 cơ chế tác động chính: ức chế virus xâm
nhập và ức chế quá trình sao chép, tổng hợp virus mới.
 NIH khuyến cáo sử dụng RDV cho BN Covid-19 nhập viện cần hỗ
trợ oxy lưu lượng thấp >> Thở HFNC/NIV.
 SSC đề xuất dùng RDV cho BN Covid-19 nặng, không thở máy.
 WHO và Bộ Y tế không khuyến cáo dùng thuốc kháng virus.
B14. lieu phap khang virus sars   co v- 2

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

B04. phong ngua covid 19 va vaccine
B04. phong ngua covid 19 va vaccineB04. phong ngua covid 19 va vaccine
B04. phong ngua covid 19 va vaccineNguyen Thuan
 
PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19
PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19
PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19SoM
 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG COVID 19
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG COVID 19ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG COVID 19
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG COVID 19SoM
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRONG covid 19
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRONG covid 19TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRONG covid 19
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRONG covid 19SoM
 
B11. ton thuong than cap trong covid 19
B11. ton thuong than cap trong covid 19B11. ton thuong than cap trong covid 19
B11. ton thuong than cap trong covid 19Nguyen Thuan
 
BỆNH TIM MẠCH Ở BN COVID 19
BỆNH TIM MẠCH Ở BN COVID 19BỆNH TIM MẠCH Ở BN COVID 19
BỆNH TIM MẠCH Ở BN COVID 19SoM
 
PHÒNG HỘ CÁ NHÂN COVID 19
PHÒNG HỘ CÁ NHÂN COVID 19PHÒNG HỘ CÁ NHÂN COVID 19
PHÒNG HỘ CÁ NHÂN COVID 19SoM
 
B03. cac phuong phap xet nghiem sars co v-2
B03. cac phuong phap xet nghiem sars co v-2B03. cac phuong phap xet nghiem sars co v-2
B03. cac phuong phap xet nghiem sars co v-2Nguyen Thuan
 
ĐIÊU TRỊ BỆNH NHÂN COVID 19 NHẸ VÀ TRUNG BÌNH
ĐIÊU TRỊ BỆNH NHÂN COVID 19 NHẸ VÀ TRUNG BÌNHĐIÊU TRỊ BỆNH NHÂN COVID 19 NHẸ VÀ TRUNG BÌNH
ĐIÊU TRỊ BỆNH NHÂN COVID 19 NHẸ VÀ TRUNG BÌNHSoM
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 4/2021
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19    4/2021PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19    4/2021
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 4/2021SoM
 
OXY LIỆU PHÁP, HFNC VÀ NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN COVID 19
OXY LIỆU PHÁP, HFNC VÀ NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN COVID 19OXY LIỆU PHÁP, HFNC VÀ NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN COVID 19
OXY LIỆU PHÁP, HFNC VÀ NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN COVID 19SoM
 
B06. oxy lieu phap o benh nhan covid 19
B06. oxy lieu phap o benh nhan covid 19B06. oxy lieu phap o benh nhan covid 19
B06. oxy lieu phap o benh nhan covid 19Nguyen Thuan
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 BV TỈNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 BV TỈNHPHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 BV TỈNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 BV TỈNHSoM
 
B13. dieu tri chong huyet khoi o bn covid 19
B13. dieu tri chong huyet khoi o bn covid 19B13. dieu tri chong huyet khoi o bn covid 19
B13. dieu tri chong huyet khoi o bn covid 19Nguyen Thuan
 

Mais procurados (17)

B04. phong ngua covid 19 va vaccine
B04. phong ngua covid 19 va vaccineB04. phong ngua covid 19 va vaccine
B04. phong ngua covid 19 va vaccine
 
PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19
PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19
PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19
 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG COVID 19
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG COVID 19ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG COVID 19
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG COVID 19
 
Tạo kháng thể đối với vắcxin phòng viêm gan B ở trẻ có mẹ mang HBsAg
Tạo kháng thể đối với vắcxin phòng viêm gan B ở trẻ có mẹ mang HBsAgTạo kháng thể đối với vắcxin phòng viêm gan B ở trẻ có mẹ mang HBsAg
Tạo kháng thể đối với vắcxin phòng viêm gan B ở trẻ có mẹ mang HBsAg
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRONG covid 19
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRONG covid 19TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRONG covid 19
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRONG covid 19
 
B11. ton thuong than cap trong covid 19
B11. ton thuong than cap trong covid 19B11. ton thuong than cap trong covid 19
B11. ton thuong than cap trong covid 19
 
BỆNH TIM MẠCH Ở BN COVID 19
BỆNH TIM MẠCH Ở BN COVID 19BỆNH TIM MẠCH Ở BN COVID 19
BỆNH TIM MẠCH Ở BN COVID 19
 
PHÒNG HỘ CÁ NHÂN COVID 19
PHÒNG HỘ CÁ NHÂN COVID 19PHÒNG HỘ CÁ NHÂN COVID 19
PHÒNG HỘ CÁ NHÂN COVID 19
 
B03. cac phuong phap xet nghiem sars co v-2
B03. cac phuong phap xet nghiem sars co v-2B03. cac phuong phap xet nghiem sars co v-2
B03. cac phuong phap xet nghiem sars co v-2
 
ĐIÊU TRỊ BỆNH NHÂN COVID 19 NHẸ VÀ TRUNG BÌNH
ĐIÊU TRỊ BỆNH NHÂN COVID 19 NHẸ VÀ TRUNG BÌNHĐIÊU TRỊ BỆNH NHÂN COVID 19 NHẸ VÀ TRUNG BÌNH
ĐIÊU TRỊ BỆNH NHÂN COVID 19 NHẸ VÀ TRUNG BÌNH
 
Nhiễm Human Papillomavirus trên bệnh nhân bị nhiễm trùng, HAY
Nhiễm Human Papillomavirus trên bệnh nhân bị nhiễm trùng, HAYNhiễm Human Papillomavirus trên bệnh nhân bị nhiễm trùng, HAY
Nhiễm Human Papillomavirus trên bệnh nhân bị nhiễm trùng, HAY
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 4/2021
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19    4/2021PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19    4/2021
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 4/2021
 
OXY LIỆU PHÁP, HFNC VÀ NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN COVID 19
OXY LIỆU PHÁP, HFNC VÀ NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN COVID 19OXY LIỆU PHÁP, HFNC VÀ NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN COVID 19
OXY LIỆU PHÁP, HFNC VÀ NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN COVID 19
 
B06. oxy lieu phap o benh nhan covid 19
B06. oxy lieu phap o benh nhan covid 19B06. oxy lieu phap o benh nhan covid 19
B06. oxy lieu phap o benh nhan covid 19
 
Khoa2
Khoa2Khoa2
Khoa2
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 BV TỈNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 BV TỈNHPHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 BV TỈNH
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ COVID 19 BV TỈNH
 
B13. dieu tri chong huyet khoi o bn covid 19
B13. dieu tri chong huyet khoi o bn covid 19B13. dieu tri chong huyet khoi o bn covid 19
B13. dieu tri chong huyet khoi o bn covid 19
 

Semelhante a B14. lieu phap khang virus sars co v- 2

COVID-19 report.pptx
COVID-19 report.pptxCOVID-19 report.pptx
COVID-19 report.pptxSoM
 
Nhiễm nấm xâm lấn
Nhiễm nấm xâm lấn Nhiễm nấm xâm lấn
Nhiễm nấm xâm lấn dhhvqy1
 
vai trò của procalcitonin trong nhận định dấu hiệu nhiễm trùng và hướng dẫn s...
vai trò của procalcitonin trong nhận định dấu hiệu nhiễm trùng và hướng dẫn s...vai trò của procalcitonin trong nhận định dấu hiệu nhiễm trùng và hướng dẫn s...
vai trò của procalcitonin trong nhận định dấu hiệu nhiễm trùng và hướng dẫn s...SoM
 
Viêm phổi
Viêm phổiViêm phổi
Viêm phổiYen Ha
 
Cap-nhat-dieu-tri-viem-gan-virus-c-man-tinh-nam-2017
Cap-nhat-dieu-tri-viem-gan-virus-c-man-tinh-nam-2017Cap-nhat-dieu-tri-viem-gan-virus-c-man-tinh-nam-2017
Cap-nhat-dieu-tri-viem-gan-virus-c-man-tinh-nam-2017banbientap
 
HỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH NHIỄM TRÙNG Ở BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN
HỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH NHIỄM TRÙNG Ở BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚNHỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH NHIỄM TRÙNG Ở BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN
HỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH NHIỄM TRÙNG Ở BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚNSoM
 
A02. KT XN Sars-CoV-2.pptx
A02. KT XN Sars-CoV-2.pptxA02. KT XN Sars-CoV-2.pptx
A02. KT XN Sars-CoV-2.pptx575028
 
CẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾT
CẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾTCẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾT
CẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾTSoM
 
Sars update march 2004 vietnamese1ud
Sars update march 2004 vietnamese1udSars update march 2004 vietnamese1ud
Sars update march 2004 vietnamese1udHung Pham Thai
 
Dung khang-sinh-trong-nhiem-trung-ho-hap---bs-nhan
Dung khang-sinh-trong-nhiem-trung-ho-hap---bs-nhanDung khang-sinh-trong-nhiem-trung-ho-hap---bs-nhan
Dung khang-sinh-trong-nhiem-trung-ho-hap---bs-nhanVân Thanh
 
Quyet dinh lam sang dung khang sinh voi nhiem trung duong ho hap cap o nguoi lon
Quyet dinh lam sang dung khang sinh voi nhiem trung duong ho hap cap o nguoi lonQuyet dinh lam sang dung khang sinh voi nhiem trung duong ho hap cap o nguoi lon
Quyet dinh lam sang dung khang sinh voi nhiem trung duong ho hap cap o nguoi lonLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
BV-Nhiet-doi-TW_Cập-nhật-về-tình-hình-xét-nghiệm-SARS-CoV-2-Hoa_TR.pptx
BV-Nhiet-doi-TW_Cập-nhật-về-tình-hình-xét-nghiệm-SARS-CoV-2-Hoa_TR.pptxBV-Nhiet-doi-TW_Cập-nhật-về-tình-hình-xét-nghiệm-SARS-CoV-2-Hoa_TR.pptx
BV-Nhiet-doi-TW_Cập-nhật-về-tình-hình-xét-nghiệm-SARS-CoV-2-Hoa_TR.pptxKhoaXetnghiemBvcctu
 
VIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNH
VIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNHVIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNH
VIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNHSoM
 
Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Cập nhật định ngĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
Cập nhật định ngĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩnCập nhật định ngĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
Cập nhật định ngĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩnSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
DANH GIA VA KIEM SOAT NGUY CO DOT CAP COPD.pptx
DANH GIA VA KIEM SOAT NGUY CO DOT CAP COPD.pptxDANH GIA VA KIEM SOAT NGUY CO DOT CAP COPD.pptx
DANH GIA VA KIEM SOAT NGUY CO DOT CAP COPD.pptxVAN DINH
 

Semelhante a B14. lieu phap khang virus sars co v- 2 (20)

COVID-19 report.pptx
COVID-19 report.pptxCOVID-19 report.pptx
COVID-19 report.pptx
 
Bqt.ppt.0065
Bqt.ppt.0065Bqt.ppt.0065
Bqt.ppt.0065
 
Nhiễm nấm xâm lấn
Nhiễm nấm xâm lấn Nhiễm nấm xâm lấn
Nhiễm nấm xâm lấn
 
vai trò của procalcitonin trong nhận định dấu hiệu nhiễm trùng và hướng dẫn s...
vai trò của procalcitonin trong nhận định dấu hiệu nhiễm trùng và hướng dẫn s...vai trò của procalcitonin trong nhận định dấu hiệu nhiễm trùng và hướng dẫn s...
vai trò của procalcitonin trong nhận định dấu hiệu nhiễm trùng và hướng dẫn s...
 
Viêm phổi
Viêm phổiViêm phổi
Viêm phổi
 
Cap-nhat-dieu-tri-viem-gan-virus-c-man-tinh-nam-2017
Cap-nhat-dieu-tri-viem-gan-virus-c-man-tinh-nam-2017Cap-nhat-dieu-tri-viem-gan-virus-c-man-tinh-nam-2017
Cap-nhat-dieu-tri-viem-gan-virus-c-man-tinh-nam-2017
 
HỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH NHIỄM TRÙNG Ở BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN
HỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH NHIỄM TRÙNG Ở BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚNHỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH NHIỄM TRÙNG Ở BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN
HỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH NHIỄM TRÙNG Ở BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN
 
A02. KT XN Sars-CoV-2.pptx
A02. KT XN Sars-CoV-2.pptxA02. KT XN Sars-CoV-2.pptx
A02. KT XN Sars-CoV-2.pptx
 
CẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾT
CẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾTCẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾT
CẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾT
 
Update Sepsis
Update SepsisUpdate Sepsis
Update Sepsis
 
Sars update march 2004 vietnamese1ud
Sars update march 2004 vietnamese1udSars update march 2004 vietnamese1ud
Sars update march 2004 vietnamese1ud
 
Dung khang-sinh-trong-nhiem-trung-ho-hap---bs-nhan
Dung khang-sinh-trong-nhiem-trung-ho-hap---bs-nhanDung khang-sinh-trong-nhiem-trung-ho-hap---bs-nhan
Dung khang-sinh-trong-nhiem-trung-ho-hap---bs-nhan
 
Quyet dinh lam sang dung khang sinh voi nhiem trung duong ho hap cap o nguoi lon
Quyet dinh lam sang dung khang sinh voi nhiem trung duong ho hap cap o nguoi lonQuyet dinh lam sang dung khang sinh voi nhiem trung duong ho hap cap o nguoi lon
Quyet dinh lam sang dung khang sinh voi nhiem trung duong ho hap cap o nguoi lon
 
BV-Nhiet-doi-TW_Cập-nhật-về-tình-hình-xét-nghiệm-SARS-CoV-2-Hoa_TR.pptx
BV-Nhiet-doi-TW_Cập-nhật-về-tình-hình-xét-nghiệm-SARS-CoV-2-Hoa_TR.pptxBV-Nhiet-doi-TW_Cập-nhật-về-tình-hình-xét-nghiệm-SARS-CoV-2-Hoa_TR.pptx
BV-Nhiet-doi-TW_Cập-nhật-về-tình-hình-xét-nghiệm-SARS-CoV-2-Hoa_TR.pptx
 
VIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNH
VIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNHVIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNH
VIÊM PHỔI THÙY Ở TRẺ EM VÀ TÁC NHÂN VI KHUẨN GÂY BỆNH
 
Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
 
Cập nhật định ngĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
Cập nhật định ngĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩnCập nhật định ngĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
Cập nhật định ngĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
 
DANH GIA VA KIEM SOAT NGUY CO DOT CAP COPD.pptx
DANH GIA VA KIEM SOAT NGUY CO DOT CAP COPD.pptxDANH GIA VA KIEM SOAT NGUY CO DOT CAP COPD.pptx
DANH GIA VA KIEM SOAT NGUY CO DOT CAP COPD.pptx
 
TẾ BÀO GỐC TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH (COPD)
TẾ BÀO GỐC TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH (COPD)TẾ BÀO GỐC TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH (COPD)
TẾ BÀO GỐC TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH (COPD)
 
Ứng dụng tế bào gốc điều trị copd
Ứng dụng tế bào gốc điều trị copdỨng dụng tế bào gốc điều trị copd
Ứng dụng tế bào gốc điều trị copd
 

Mais de Nguyen Thuan

Danh sach-cac-bai-giang-theo-phan-cap-dieu-tri
Danh sach-cac-bai-giang-theo-phan-cap-dieu-triDanh sach-cac-bai-giang-theo-phan-cap-dieu-tri
Danh sach-cac-bai-giang-theo-phan-cap-dieu-triNguyen Thuan
 
B16. van chuyen benh nhan covid
B16. van chuyen benh nhan covidB16. van chuyen benh nhan covid
B16. van chuyen benh nhan covidNguyen Thuan
 
B12. roi loan dien giai bn covid 19
B12. roi loan dien giai bn covid 19B12. roi loan dien giai bn covid 19
B12. roi loan dien giai bn covid 19Nguyen Thuan
 
B09. ho tro huyet dong trong covid 19
B09. ho tro huyet dong trong covid 19B09. ho tro huyet dong trong covid 19
B09. ho tro huyet dong trong covid 19Nguyen Thuan
 
B08. tim mach va covid 19
B08. tim mach va covid 19B08. tim mach va covid 19
B08. tim mach va covid 19Nguyen Thuan
 
B07. thong khi xam lan o benh nhan covid 19 bs bien
B07. thong khi xam lan o benh nhan covid 19 bs bienB07. thong khi xam lan o benh nhan covid 19 bs bien
B07. thong khi xam lan o benh nhan covid 19 bs bienNguyen Thuan
 
B05. dieu tri benh nhan covid 19 nhe va trung binh
B05. dieu tri benh nhan covid 19 nhe va trung binhB05. dieu tri benh nhan covid 19 nhe va trung binh
B05. dieu tri benh nhan covid 19 nhe va trung binhNguyen Thuan
 
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19Nguyen Thuan
 
A04. thu thap mau xn covid 19
A04. thu thap mau xn covid 19A04. thu thap mau xn covid 19
A04. thu thap mau xn covid 19Nguyen Thuan
 
A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19
A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19
A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19Nguyen Thuan
 

Mais de Nguyen Thuan (12)

Danh sach-cac-bai-giang-theo-phan-cap-dieu-tri
Danh sach-cac-bai-giang-theo-phan-cap-dieu-triDanh sach-cac-bai-giang-theo-phan-cap-dieu-tri
Danh sach-cac-bai-giang-theo-phan-cap-dieu-tri
 
B16. van chuyen benh nhan covid
B16. van chuyen benh nhan covidB16. van chuyen benh nhan covid
B16. van chuyen benh nhan covid
 
B12. roi loan dien giai bn covid 19
B12. roi loan dien giai bn covid 19B12. roi loan dien giai bn covid 19
B12. roi loan dien giai bn covid 19
 
B09. ho tro huyet dong trong covid 19
B09. ho tro huyet dong trong covid 19B09. ho tro huyet dong trong covid 19
B09. ho tro huyet dong trong covid 19
 
B08. tim mach va covid 19
B08. tim mach va covid 19B08. tim mach va covid 19
B08. tim mach va covid 19
 
B07. thong khi xam lan o benh nhan covid 19 bs bien
B07. thong khi xam lan o benh nhan covid 19 bs bienB07. thong khi xam lan o benh nhan covid 19 bs bien
B07. thong khi xam lan o benh nhan covid 19 bs bien
 
B05. dieu tri benh nhan covid 19 nhe va trung binh
B05. dieu tri benh nhan covid 19 nhe va trung binhB05. dieu tri benh nhan covid 19 nhe va trung binh
B05. dieu tri benh nhan covid 19 nhe va trung binh
 
A07. su dung ppe
A07. su dung ppeA07. su dung ppe
A07. su dung ppe
 
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
 
A04. thu thap mau xn covid 19
A04. thu thap mau xn covid 19A04. thu thap mau xn covid 19
A04. thu thap mau xn covid 19
 
A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19
A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19
A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19
 
Noi 2008
Noi 2008Noi 2008
Noi 2008
 

Último

Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhTiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhHoangPhung15
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóHongBiThi1
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfHongBiThi1
 
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfSGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfHongBiThi1
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfHongBiThi1
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHHoangPhung15
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfHongBiThi1
 
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 

Último (13)

Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhTiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
 
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfSGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
 
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 

B14. lieu phap khang virus sars co v- 2

  • 1. UNIVERSITYOF MEDICINEAND PHARMACY, HO CHI MINHCITY LIỆU PHÁP KHÁNG VIRUS CHO BỆNH NHÂN SARS-COV-2 BSCK1. THÁI MINH CẢNH BỘ MÔN HỒI SỨC - CẤP CỨU - CHỐNG ĐỘC ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
  • 3. TỔNG QUAN • Cơ chế bệnh sinh phức tạp. • Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu. • Tình trạng đột biến các chủng virus mới siêu lây lan. • Tỷ lệ dân số tiêm ngừa vaccine còn thấp. • Các thuốc đang được nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng hiện tại dựa vào hiệu quả rút ra từ các nghiên cứu trước đây với đại dịch SARS (2002-2004), Ebola (2014). NHỮNG THUỐC CŨ TRONG THẾ GIỚI COVID-19 MỚI
  • 4. CƠ CHẾ BỆNH SINH 1. Protein S được mồi bởi TMPRSS2 và tương tác với ACE2 gây độc TB. 2. “Downregulation” biểu hiện ACE2 → ức chế quá trình phân tách Ang II → rối loạn điều hòa hệ RAA. 3. Rối loạn đáp ứng miễn dịch. 4. Tổn thương lớp nội mô → tái huy động TB trợ viêm, hoạt hóa dòng thác đông máu. 5. Phá hủy mô quá mức → dày mô kẽ, tăng quá trình xơ hóa. 5 cơchế bệnh sinh chính trong diễntiến của virus SARS-CoV-2 Nguồn: Lopes-Pacheco M(2021). Pathogenesis of multiple organ injury in COVID-19 andpotential therapeutic strategies. Front Physiol. 1. Tổn thương do tác động trực tiếp của virus → Thuốc kháng virus 2. Tổn thương tiến triển do đáp ứng điều hòa của cơ thể bị rối loạn → Tác nhân điều hòa miễn dịch
  • 5. DIỄN TIẾN BỆNH SINH CỦA NHIỄM SARS-COV-2
  • 6. CÁC ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHÁNG VIRUS Quá trình xâm nhập, sao chép của virus SARS-CoV-2 khi tấn công cơ thể người và các đích tác động của thuốc kháng virus Nguồn: Sanders (2020). Pharmacologic treatments for coronavirus disease 2019: a review. JAMA, 323(18), 1824-1836.
  • 7. CÁC ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHÁNG VIRUS • Ức chế TMPRSS2 (Camostat) • Ức chế Protein S – ACE2 (Umifenovir) • Các thuốc khác (HCQ/CQ, Barcitinib, Oseltamivir…) Ức chế sự xâm nhập của virus • Ức chế RdRp (Remdesivir, Favipiravir, Ribavirin, Sofosbuvir) • Ức chế protease (Lopinavir/r) Ức chế sự tổng hợp RNA của virus Điều hòa miễn dịch (Corticosteroid, điều hòa IL-6, Interferon…)
  • 8. CÁC NHÓM THUỐC ĐANG ĐƯỢC TNLS Các nhóm thuốc đang được TNLS: 1. Thuốc kháng virus: Remdesivir, LPV/r, HCQ, Favipiravir… 2. Điều hòa miễn dịch: Tocilizumab, Sarilumab, Anakinra… 3. Kháng thể: globulin miễn dịch hiệu giá kháng thể cao, huyết tương ở bệnh nhân hồi phục. 4. Thuốc kháng viêm: Dexamethasone, Statins 5. Kháng đông 6. Chất chống xơ hóa: chất ức chế tyrosin kinase
  • 9. CÁC THUỐC KHÁNG VIRUS ĐƯỢC NGHIÊN CỨU NHIỀU 1. Remdesivir (GS-5734) 2. Chloroquine và Hydroxychloroquine 3. Lopinavir/Ritonavir (LPV/r) 4. Umifenovir (Arbidol) 5. Faripiravir (FPV)
  • 10. Remdesivir (GS-5734) RDV, a nucleoside analogue prodrug,has inhibitory effects on pathogenicanimal and human coronaviruses, including SARS-CoV-2invitro and inhibits SARS-CoV-2 replicationin animal models. Remdesivir and its antiviral activity againstCOVID-19: A systematic review (2020)
  • 11. • P: 237 BN nhiễm SARS-CoV-2 trong vòng 12 ngày, SpO2 <=94% (khí trời), hình ảnh viêm phổi trên Xquang. • I + C: Chia 2 nhóm (2:1) gồm RDV và placebo trong 10 ngày. Có thể sử dụng các thuốc khác (LPV/r, Interferon, Corticoids). • O: Tử vong 28 ngày, tỷ lệ hồi phục và thời gian thở máy. Nguồn: Lancet 2020; 395: 1569–78
  • 12. Nguồn: Lancet 2020; 395: 1569–78 Day 1: 200mgRDV (IV) Day 2-10:100mgRDV (IV)
  • 14. ACTT-2 Nhóm 1: RDV 200mgngày 1, sau đó 100mg/ngàytừN2-N10+ Baricitinib4mg/ngàytrong14 ngày Nhóm 2: RDV 200mgngày 1, sau đó 100mg/ngàytừN2-N10+ Placebo trong14 ngày Nguồn: N Engl J Med2021;384:795-807 Nguồn: N Engl J Med2021;384:795-807 Combination (RDV+Bari) Control (RDV+placebo) Median time to recover 7 days 8 days RR = 1.16 (95% CI, 1.01 – 1.32) p = 0.03 Median time to recover in NIV/HFNC 10 days 18 days RR = 1.51 (95% CI, 1.10 – 2.08) Recovery rate NO oxygen RR = 0.88 (95% CI, 0.63 – 1.23) Supplemental Oxygen RR = 1.17 (95% CI, 0.98 – 1.39) NIV/HFNC RR = 1.08 (95% CI, 0.59 – 1.97) Improvement in clinical status at day15 OR = 1.3 (95% CI, 1.0 - 1.6) Improvement in clinical status at day15 at NIV/HFNC OR = 2.2 (95% CI, 1.4 – 3.6) Mortalityat 28 day 5.1% (3.5 – 7.6%) 7.8% (5.7 – 10.6%) HR = 0.65 (95% CI, 0.39 – 1.09) Mortalityat 14 day 1.6% 3.0% HR = 0.54 (95% CI, 0.23 – 1.28)
  • 15. ACTT-2 Nguồn: N Engl J Med2021;384:795-807
  • 16. Nguồn: JAMA. 2020;324(11):1048-1057 • P: 596 BN nhiễm SARS-CoV-2 mức độ trung bình (SpO2 >94%). • I+C: Chia ngẫu nhiên 3 nhóm (1:1:1) gồm 10 ngàyRDV, 5 ngày RDV và nhóm “standard care”. • O: Tình trạng lâm sàng vào ngày 11 dựa trên thang điểm “7-point ordinal scale”.
  • 17. Nguồn: N Engl J Med2021;384:497-511 Ảnh hưởng của Remdesivir lên tử vong 11330BNtừ 30 quốc gia: - 2750BN dùng RDV - 954BN dùng HCQ - 1411BN dùng LPV/r - 2063BN dùng interferon (gồm 651LPV) OR = 0,95 (KTC 95%, 0,81-1,11), p=0,50
  • 18. Remdesivir (GS-5734) Nguồn: N Engl J Med2021;384:497-511 Các thuốc kháng virus ít/không có hiệu quả đối với bệnh nhân SARS-CoV-2 (tử vong, nhu cầu thở máy, thời gian nằm viện)
  • 19. CHLOROQUINE VÀ HYDROXYCHLOROQUINE • Chloroquine là thuốc điều trị sốt rét từ năm 1934. • Hydroxychloroquine là thuốc điều trị sốt rét và các bệnh tự miễn (lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp). • Nhiều cơ chế tác động ngăn cản virus xâm nhập vào tế bào. • NC in vitro của Yao: SARS-CoV-2 bị ức chế bởi CQ ở EC50 = 5,47 uM >> HCQ ở EC50 = 0,42 uM. • Khi dịch mới bùng phát, HCQ là một thuốc đầy hứa hẹn vì hoạt tính điều hòa miễn dịch và kháng virus in vitro. (1) (1): Appl Microbiol Biotech 2021
  • 20. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Nguồn:A review on possible modesof actions of Chloroquine/Hydroxychloroquine:RepurposingagainstSAR-COV-2(COVID19) pandemic. InternationalJournalof Antimicrobial Agents (2020) (1) Tăng pH nội sinh các endosome, làm giảm khả năng xâm nhập, nhân lên và lây nhiễm của virus (2) Can thiệp vào quá trình glycosyl hóa các receptor (3) Giảm quá trình tự thực bào (4) Điều hòa miễn dịch
  • 21. CHLOROQUINE VÀ HYDROXYCHLOROQUINE Nguồn:Hydroxychloroquine andazithromycinasa treatmentof COVID-19: resultsof an open-label non-randomizedclinical trial (2020) • 20 BN dùng HCQ (600mg/ngày)và 16 BN không dùng. • Tỷ lệ thanh thải virus vào Ngày6 đạt70% ở nhóm HCQ và 12,5%ở nhóm chứng. • Hạn chế: đánh giá hiệu quả dựa vào vi sinh mà không dựa vào đáp ứng lâm sàng.
  • 22. CHLOROQUINE VÀ HYDROXYCHLOROQUINE • P: 194 bệnh nhân SARS-CoV-2ở nhiều mức độ nhẹ, trungbình, nặng. • I+C: Chia ngẫu nhiên thành 97 BN dùng HCQ và 97 BN điều trị chuẩn. • O:  Hồi phục trong 28 ngày: 53,6% vs. 34% (p = 0,06)  Nhu cầu thởmáy: 4,1% vs. 5,2% (p = 0,75)  Tử vong: 6,2% vs. 5,2% (p = 0,76) Nguồn: Am J Trop Med Hyg. 2020 Oct; 103(4): 1635–1639.
  • 23. CHLOROQUINE VÀ HYDROXYCHLOROQUINE • P: 504 BN nhiễm SARS-CoV-2nhẹ-TB(không thở oxy hoặc thở <= 4 l/ph). • I+C: chia thành 3 nhóm (1:1:1) gồm dùng HCQ đơn thuần; nhóm HCQ + AZM và “standardcare”. • O: Đánh giá tình trạnglâm sàng vào N15thông qua “7-level Ordinal scale” • Primary outcome: HCQ không ảnh hưởng đến kết cục lâm sàng (7-point ordinal scale) ở nhóm HCQ (OR = 1,21; CI 95% 0,69-2,11; p = 1,00) và nhóm HCQ + AZM (OR = 0,99; CI 95%, 0,57-1,73; p = 1,00). • Secondary outcome: Không có sự khác biệt nhu cầu thở máy, tỷ lệ tử vong, biến chứng huyết khối và AKI trong 15 ngày. 7 level ordinary score 1. Không nhập viện, không hạn chế hoạt động 2. Không nhập viện, hạn chế hoạt động 3. Nhập viện, không thở oxy 4. Nhập viện, thở oxy hỗ trợ 5. Nhập viện, thở NIV/HFNC 6. Nhập viện, thở máy 7. Tử vong Nguồn: N Engl J Med 2020; 383:2041-2052
  • 24. CHLOROQUINE VÀ HYDROXYCHLOROQUINE - RECOVERY • P: 4716 BN nhiễm SARS-CoV-2 từ 176 bệnh viện ở UK. • I+C: Chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm  1561 BN dùng HCQ  3155 điều trị thông thường • O: Tử vong 28 ngày Nguồn: N Engl J Med 2020;383:2030-40.
  • 25. CHLOROQUINE VÀ HYDROXYCHLOROQUINE - SOLIDARITY Nguồn: N Engl J Med2021;384:497-511 11330BNtừ 30 quốc gia: - 2750BN dùng RDV - 954BN dùng HCQ - 1411BN dùng LPV/r - 2063BN dùng interferon (gồm 651LPV)
  • 26. TÍNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA CQ/HCQ • Các RCT lớn (RECOVERY, SOLIDARITY) cho thấy HCQ không làm giảm tử vong, nhu cầu thở máy và thời gian nằm viện. • Vài NC chỉ đánh giá hiệu quả dựa vào thanh thải lượng virus mà không dựa vào đáp ứng lâm sàng. • Trong các đợt dịch trước (Chikungunya, SXH, cúm), tác dụng kháng virus in vitro nhưng không có tác dụng trên lâm sàng. • Tác dụng phụ: nghiêm trọng (QT kéo dài, tán huyết ở BN thiếu G6PD, tổn thương võng mạc), thường gặp (chuột rút, buồn nôn, tiêu chảy).
  • 27. VÌ SAO CQ/HCQ BỊ FDA LOẠI BỎ? Nguồn: fda.gov
  • 28. HCQ/CQ: CÁNH CỬA ĐÃ KHÉP LẠI?
  • 29. LOPINAVIR/RITONAVIR (LPV/r) • LPV/r được dùng để điều trị HIV-1 nhờ hoạt tính ức chế enzym HIV aspartate protease. • LPV bị chuyển hóa mạnh bởi hệ CYP3A4. Ritonavir là chất ức chế CYP3A4 nên giúp tăng T1/2 của LPV. • Có hoạt tính kháng virus SARS-CoV in vitro(1,2), giảm kết cục xấu (ARDS, tử vong) và giảm tải lượng virus ở bệnh nhân SARS (1). • Có hoạt tính kháng MERS-CoV in vitro(3) và mô hình động vật(4). Các báo cáo ca cho thấy LPV/r giúp giảm tử vong, tải lượng virus (5,6) (1): Thorax (2004); 59:252-6. (2): J Clin Virol (2004); 31:69-75. (3): Antimicrob Agents Chemother(2014); 58:4875-84 (4): J InfectDis (2015); 212:1904-13. (5): Antivir Ther 2016;21:455-9. (6): Sci Rep2016;6: 25359.
  • 30. LOPINAVIR/RITONAVIR LPV/r ức chế hoạt tính enzym 3-chymotrypsin (3CLpro), một enzym quan trọng giúp phân cắt các polypeptide (pp1a và pp1ab) thành các protein “effector” Nguồn: www.invivogen.com/spotlight- covid-19- treatment-repurposed-drugs
  • 31. LOPINAVIR/RITONAVIR – LOTUS China • P: 199 BN viêm phổi do SARS-CoV-2 với SpO2 <=94% (P/F <300). • I+C: Chia ngẫu nhiên 2 nhóm (1:1):  99 BN điều trị LPV/r (400mg,sau đó 100mg x2 lần/ngày) trong 14 ngày.  100 BN điều trị chuẩn. • O: cải thiện lâm sàng (thời gian thay đổi thang điểm 7 mức hoặc xuất viện). Nguồn: N Engl J Med 2020;382:1787-99.
  • 32. LOPINAVIR/RITONAVIR  Khảo sát từ 13 NC (5 RCTs + 8 NC quan sát/sosánh)  So sánh LPV/rvs. Standard care/Thuốckháng virus khác: 1. Thanh thải virus 2. Tử vong 3. Đáp ứng lâm sàng Nguồn: Indian J Pharmacol (2020) ; 52(4): 313–323.
  • 33. LOPINAVIR/RITONAVIR - SOLIDARITY Nguồn: N Engl J Med 2021;384:497-511 11330BNtừ 30 quốc gia: - 2750BN dùng RDV - 954BN dùng HCQ - 1411BN dùng LPV/r - 2063BN dùng interferon (gồm 651LPV)
  • 34. UMIFENOVIR (Arbidol) • Arbidol được dùng để dự phòng và điều trị nhiễm cúm A, cúm B.(1) • ARB gắn với glycoprotein hemagglutinin → ngăn chặn virus influenza xâm nhập vào TB. (2) • Ngăn cản tương tác protein S – ACE2 → ngăn cản SARS-CoV-2 hòa màng. • Có hiệu quả kháng Coronaviridae in vitro. (3) Nguồn: Sanders (2020). JAMA, 323(18), 1824-1836. (1): Clin Microbiol Infect.2020 Jul;26 (7):917–921 (2): Curr Med Chem. 2008;15(10):997–1005 (3): J Med Virol. 2012 Jan;84(1):170–181
  • 35. UMIFENOVIR(Arbidol) • P: 33 BN SARS-CoV-2khôngthở máy • I+C: LPV/r + ARB (C) vs. LPV/r (M) • O:  Sau 7 ngày, RT-PCR(-) 75% ở nhómC, 35% ở nhómM (p <0,05).  Sau 14 ngày, RT-PCR(-) ở 94% nhómC, 53% ở nhómM (p <0,05).  Cải thiện hình ảnh CT scan phổisau 7 ngày là 69% (nhómC) và 29% (nhóm M) với p <0,05 . Nguồn: Journal of Infection 81 (2020) e1–e5
  • 36. Nguồn: Clinical Microbiology andInfection 26 (2020).pp917-921 • P: 81 BN nhiễm SARS-CoV-2 khôngnằm ICU • I+C: 45 BN dùngArbidolvs. 36 BN nhóm chứng • O:  Tỷ lệ RT-PCR (-) sau 7 ngày: 73% (ARB) vs 78% (control),p= 0,19.  Thời gian chuyển âm: 18 ngày (ARB) vs. 16 ngày (control), p= 0,42  Nằm viện: 13 ngày (ARB) vs. 11 ngày (control),p= 0,04.  Tử vong: không khác biệt.
  • 37.  P: 86 BN Covid-19 nhẹ-trung bình  I+C: chia 3 nhóm LPV/r (34), ARB (35) và không thuốc (17)  O: Tỷ lệ RT-PCR chuyển âm
  • 38. UMIFENOVIR (Arbidol) • P: 100 BN viêm phổi do SARS-CoV-2 với SpO2≤ 94% • I+C: Chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm (HCQ + LPV/r) và (HCQ + ARB) • O:  Thời gian nằm viện: 7,2 ngày (ARB) vs. 9,6 ngày (LPV/r), p=0,02.  SpO2 sau 7 ngày: 94% (ARB) vs. 92% (LPV/r), p= 0,02. Nguồn: BMC Infectious Diseases (2020) 20:954
  • 39. FARIPIRAVIR (FPV) • FPV được chứng minh có hiệu quả kháng phổ rộng các virus cúm (AH1N1, AH5N1…) cũng như các ARN virus khác. • FPV có hiệu quả ức chế, giảm lây nhiễm virus SARS- CoV-2 in vitro (Wang, 2020). • FPV dạng hoạt động có khả năng ức mạnh RdRp Nguồn: International Journal ofInfectious Diseases102 (2021)501–508
  • 40. FARIPIRAVIR Nguồn:Role of favipiravirinthe treatment of COVID-19 (2021)
  • 41. FARIPIRAVIR Nguồn: Int J Infect Dis (2021);103: 62-71. • P: 150 BN SARS-CoV-2 nhẹ-trung bình (Ấn Độ) • I+C: Chia ngẫu nhiên (1:1) FPV vs. Control • O: Thời gian virus (-): 5 ngày (FPV) vs. 7 ngày (control), p= 0,129 Thời gian hồi phục: 3 ngày (FPV) vs. 5 ngày (control), p= 0,03. Biến cố bất lợi: 36% (FPV) vs. 8% (control)
  • 42. FARIPIRAVIR • Số lượng nghiên cứu TNLS còn hạn chế . • NIH, WHO không đề cập vai trò của FPV. • Được chấp thuận điều trị SARS-CoV-2 ở Trung Quốc từ 02/2020. • FPV được khuyến cáo dùng để điều trị BN SARS-CoV-2 mức độ nhẹ - trung bình ở Nhật Bản, Saudi Arabia, Thái Lan… • Các hướng dẫn của Nga cho phép dùng FPV để trị BN trung bình – nặng kết hợp với thuốc điều hòa miễn dịch. Nguồn:Role of favipiravirin the treatmentof COVID-19(2021)
  • 43. HƯỚNG DẪN CỦA WHO VỀ THUỐC KHÁNG VIRUS
  • 44. HƯỚNG DẪN CỦA VIỆN Y TẾ QUỐC GIA HOA KỲ (NIH)
  • 45. HƯỚNG DẪN CỦA SSC 2021 ĐIỀU TRỊ SARS-COV-2
  • 46. HƯỚNG DẪN SỐ 2008 CỦA BỘ Y TẾ 26/4/2021
  • 47. TAKE HOME MESSAGES  Cơ chế bệnh sinh của nhiễm SARS-CoV-2 gồm tấn công trực tiếp của virus và tác động bất lợi của quá trình đáp ứng MD quá mức.  Những thuốc cũ trong thế giới mới.  Thuốc kháng virus có 2 cơ chế tác động chính: ức chế virus xâm nhập và ức chế quá trình sao chép, tổng hợp virus mới.  NIH khuyến cáo sử dụng RDV cho BN Covid-19 nhập viện cần hỗ trợ oxy lưu lượng thấp >> Thở HFNC/NIV.  SSC đề xuất dùng RDV cho BN Covid-19 nặng, không thở máy.  WHO và Bộ Y tế không khuyến cáo dùng thuốc kháng virus.