SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 26
Baixar para ler offline
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG TOÀN CẦU
                        HYPERLOGY
                    ---------- ----------




           HƯỚNG DẪN
   CẤU HÌNH FORTIGATE FIREWALL




                       Hà nội 10/2007
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
                 Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




                                                Mục lục
1.       Giới thiệu FortiGate ...................................................................................... 3
   1.1.Các giao diện của FortiGate .......................................................................... 3
   1.2.Các đèn báo hiệu ............................................................................................... 3
2. Cấu hình FortiGate ........................................................................................ 3
 2.1.  Các cách truy nhập cấu hình FortiGate..................................................... 3
 2.2.  Lần đầu tiên cấu hình FortiGate .................................................................. 3
 2.3.  Các bước cấu hình ............................................................................................. 4
 2.4.  Cấu hình mode hoạt động của FortiGate ................................................. 4
 2.5.  Cấu hình các giao diện .................................................................................... 6
 2.6.  Cấu hình DHCP ................................................................................................... 6
 2.7.  Cấu hình các địa chỉ và vùng địa chỉ ......................................................... 8
 2.8.  Cấu hình các dịch vụ ........................................................................................ 9
 2.9.  Cấu hình các Protection profile .................................................................. 12
 2.10. Cấu hình các Policy ......................................................................................... 12
 2.11. Cấu hình Virtual IP .......................................................................................... 13
 2.12. Cấu hình dịch vụ AntiVirus........................................................................... 14
 2.13. Cấu hình dịch vụ AntiSpam ......................................................................... 15
 2.14. Cấu hình dịch vụ IPS...................................................................................... 16
 2.15. Cấu hình dịch vụ Web filter ......................................................................... 17
 2.16. Cấu hình ghi log ............................................................................................... 19
3. Kiểm tra hoạt động của FortiGate ................................................ 22
 3.1.  Kiểm tra cấu hình giao diện ........................................................................ 22
 3.2.  Kiểm tra cấu hình định tuyến ..................................................................... 22
 3.3.  Kiểm tra cấu hình Policy ............................................................................... 22
 3.4.  Kiểm tra hoạt động của mạng.................................................................... 23
4. Theo dõi hoạt động ..................................................................................... 23
 4.1.  Màn hình Status ............................................................................................... 23
 4.2.  Theo dõi log ....................................................................................................... 24
5. Sao lưu và phục hồi cấu hình ............................................................ 24
 5.1.  Sao lưu và phục hồi cấu hình ..................................................................... 24
 5.2.  Sao lưu và phục hồi toàn bộ ....................................................................... 25




                                                                                                                            2

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
           Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




1. Giới thiệu FortiGate
1.1. Các giao diện của FortiGate
  Console:
  Ta có thể truy cập giao diện dòng lệnh (Command Line Interface-CLI) của FortiGate thông
  qua kết nối giữa cổng Serial của 1 máy tính quản trị với cổng Serial của FortiGate .
  Internal:
  Đây là giao diện kết nối với mạng LAN của đơn vị .Dựa trên thiết kế của mạng để cấu
  hình các thông số như IP, DHCP,DNS Server ...
  WAN:
  Đây là giao diện kết nối với mạng Internet thông qua Modem (Lease Line,ADSL)
  DMZ
  Đây là giao diện kết nối với vùng mạng cần độ bảo mật cao ,hạn chế các truy cập từ bên
  ngoài Internet ,LAN... dựa trên các chính sách (Policy) do người quản trị đặt ra.Các máy
  chủ như Mail Server,Web Server.. thường đặt ở trong vùng này.
  USB:
  Đây là giao diện dùng để backup,restore,upgrade Firmware cho FortiGate .Ngoài ra nó còn
  dùng để kết nối với modem dial-up làm đường dự phòng cho kết nối ra Internet.

1.2. Các đèn báo hiệu
      Hiển thị trạng thái của FortiGate : nguồn,trạng thái của các Interface
  Power : có các trạng thái sau:
             Nhấp nháy : FortiGate đang khởi dộng
             Xanh : FortiGate đang hoạt động bình thường
             Tắt : FortiGate tắt nguồn
  Internal,WAN.DMZ có các trạng thái sau :
             Xanh : cáp đấu nối đúng đã sử dụng, thiết bị đấu nối đến đã bật.
             Nhấp nháy : mạng đang hoạt động trên Interface này.
             Tắt : chưa có kết nối
  Link : Nếu xanh là mạng đang hoạt động ở tôc độ 100Mbps

2. Cấu hình FortiGate
2.1. Các cách truy nhập cấu hình FortiGate
  FortiGate hỗ trợ các phương thức truy nhập và cấu hình sau:
       • Console:
       • http:
       • https:
       • telnet:
       • ssh:
       • snmp:
2.2. Lần đầu tiên cấu hình FortiGate
  Lần đầu tiên được đưa và sử dụng, FortiGate có cấu hình do nhà sản xuất đặt sẵn bao gồm:
      • Mode hoạt động mặc định: NAT
      • Tên và Password truy nhập mặc định: admin/trống
                                                                                           3

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
           Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com


      •   Địa chỉ IP mặc định của các giao diện :
             Internal : 192.168.1.99/24
             WAN1 : 192.168.100.99/24
             WAN2 : 192.168.101.99/24
             DMZ : 10.10.10.1/24
      •   Giao thức cho phép truy nhập mặc định: telnet, http, https,
2.3. Các bước cấu hình
  Cấu hình FortiGate cần tuân theo các bước sau:
      • Cấu hình mode hoạt động của FortiGate:
      • Cấu hình các giao diện
      • Cấu hình DHCP
      • Cấu hình các địa chỉ và vùng địa chỉ
      • Cấu hình các dịch vụ
      • Cấu hình các Protection profile
      • Cấu hình các Policy
      • Cấu hình Virtual IP
      • Cấu hình dịch vụ AntiVirus
      • Cấu hình dịch vụ AntiSpam
      • Cấu hình dịch vụ IPS
      • Cấu hình dịch vụ Web filter
      • Cấu hình ghi log
2.4. Cấu hình mode hoạt động của FortiGate
  Trên giao diện web : https
     Thông qua giao diện Internal(hoặc DMZ) để cấu hình :




                                                                                           4

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
           Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com


  Tên truy cập : admin
  Mật khẩu     : để trống
  Chọn "Login" , sau đó chọn System – Network




  Tại cột Access hiển thị cho ta thấy các Mode được phép hoạt động trên từng giao diện.
  Muốn thay đổi Mode của từng giao diện ,tại cuối dòng của giao diện cần đổi Mode ta chọn
  nút    để thay đổi Mode theo yêu cầu.




                                                                                           5

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
           Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




  Console, telnet, ssh
     Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web:
     http://kc.forticare.com/
2.5. Cấu hình các giao diện
  Trên giao diện web: http, https
  Chọn "Login" , sau đó chọn System – Network. Chọn giao diện cần thay đổi
  Console, telnet, ssh
     Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web:
     http://kc.forticare.com/
2.6. Cấu hình DHCP
  Trên giao diện web: http, https
  Chọn "Login" , sau đó chọn System – DHCP.Chọn giao diện cần thay đổi trong "Service"




  Sau đó thay đổi tham số theo yêu cầu :




                                                                                           6

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
           Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




  Tiếp đến chọn "Server", "Creat New" giao diện cần cấu hình DHCP:




                                                                                           7

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
           Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




  Các tùy chọn DNS Server ,WINS Server...

  Console, telnet, ssh
     Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web:
     http://kc.forticare.com/
2.7. Cấu hình các địa chỉ và vùng địa chỉ
  Trên giao diện web: http, https
     Login vào hệ thống ,chọn "Firewall" – "Address"




  Chọn "Creat New" để định nghĩa các vùng : DMZ,LAN,...
                                                                                           8

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
            Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




  Ví dụ :




  Console, telnet, ssh
     Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web:
     http://kc.forticare.com/
2.8. Cấu hình các dịch vụ
  Trên giao diện web: http, https
     Login vào hệ thống ,chọn "Firewall" – "Service"




                                                                                            9

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
            Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




  Predefined : Đây là các dịch vụ đã được định nghĩa trước với các tên tương ứng.
  Custom : Nếu ta muốn định nghĩa thêm các dịch vụ theo yêu cầu . Ví dụ :




  Khi đó ta sẽ thấy :




                                                                                            10

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
           Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




  Nếu muốn nhóm lại 1 số dịch vụ để dễ dàng hơn khi tạo các Policy , ta có thể tạo 1 nhóm
  các dịch vụ và có thể tạo 1 Policy cho toàn bộ các dịch vụ trong nhóm này. 1 nhóm các
  dịch vụ này có thể bao gồm các dịch vụ Predefined và Custom.




  Console, telnet, ssh
     Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web:
     http://kc.forticare.com/

                                                                                           11

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
           Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com


2.9. Cấu hình các Protection profile
  Trên giao diện web: http, https
      Việc sử dụng protection profiles để áp dụng các thiết lập bảo vệ khác nhau cho luồng
  thông tin mà được điều khiển bởi các policy của FortiGate. Mục đích :
      - Cấu hình chống Virus cho các giao thức HTTP,FTP,IMAP,POP3,SMTP.
      - Cấu hình lọc Web cho HTTP
      - Cấu hình chống Spam cho IMAP,POP3,SMTP
      - Cho phép chống xâm nhập (IPS- Intrusion Prevention System) cho tất cả các dịch vụ.

  Console, telnet, ssh
     Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web:
     http://kc.forticare.com/
2.10. Cấu hình các Policy
  Trên giao diện web: http, https
     Login vào hệ thống ,chọn "Firewall" – "Policy"




  Source :
      Interface/Zone :Giao diện nguồn
      Address Name: tên của địa chỉ nguồn (địa chỉ được định nghĩa ở trên)
  Destination :
      Interface/Zone :Giao diện đích
      Address Name :tên của địa chỉ đích (địa chỉ được định nghĩa ở trên)
                                                                                           12

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
            Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com


  Service : dịch vụ cần để lập Policy
  Action :
      ACCEPT : chấp nhận các kết nối phù hợp với Policy.Ta cũng có thể cấu hình NAT,
                  protection profiles, log traffic, traffic shaping, authentication, và các dịch
                  vụ khác nữa.
      DENY : từ chối các kết nối phù hợp với Policy.
      ENCRYPT : Chọn mã hóa để tạo policy này là 1 VPN IPSec (chấp nhận các gói tin
                    IPSec ).
      Như ví dụ trên ta sẽ có :




  Console, telnet, ssh
     Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web:
     http://kc.forticare.com/
2.11. Cấu hình Virtual IP
  Trên giao diện web: http, https




  Name : Tên gợi nhớ cho dịch vụ ta cần đặt
  External Interface: Giao diện Wan mà ta cần ánh xạ vào.
  Type
      Static NAT : Ánh xạ từ 1 địa chỉ Wan vào 1 địa chỉ Private
      Port Forwarding :Ánh xạ từ 1 port của địa chỉ Wan vào 1 port của địa chỉ Private
  External IP Address : Địa chỉ Wan của giao diện

                                                                                               13

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
            Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com


  External Service Port : cổng dịch vụ của địa chỉ Wan
  Map to IP : Địa chỉ IP Private cần ánh xạ đến
  Map to Port :cổng dịch vụ của Địa chỉ IP Private cần ánh xạ đến
  Protocol : Giao thức sử dụng
  Console, telnet, ssh
      Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web:
      http://kc.forticare.com/
2.12. Cấu hình dịch vụ AntiVirus
  Trên giao diện web: http, https
  Login vào hệ thống ,chọn "Antivirus"
       -File Block : ta có thể lựa chọn các định dạng File mẫu ,giao thức nào cần kiểm tra để
  ngăn chúng lại. Ta cũng có thể định nghĩa các định dạng File khác bằng cách tạo mới
  ...Sau đó chọn Apply để áp dụng ngay.




      -Config : ta có thể thấy danh sách các mẫu Virus đaz được cập nhật vào.




                                                                                            14

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
           Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




  Console, telnet, ssh
     Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web:
     http://kc.forticare.com/
2.13. Cấu hình dịch vụ AntiSpam
  Trên giao diện web: http, https
  Login vào hệ thống ,chọn "Spam Filter"
  Fortiguard_AntiSpam
      Đây là 1 dịch vụ bảo vệ và chống Spam cho Email ( FortiShield ).Nó có nhiệm vụ
      kiểm tra các địa chỉ nguồn và URL của Email đến ,nếu có trong danh sách Blacklist ở
      trên FortiShield Server thì sẽ chặn việc gửi thư này.Bạn muốn sử dụng dịch vụ này thì
      phải đăng ký với nhà cung cấp.
  IP address
      Đây là địa chỉ IP nguồn mà ta cần kiểm tra (có thể là 1 địa chỉ hay 1 dải địa chỉ).Nếu
      phù hợp thì Protection Profile tương ứng được thi hành,nếu không phù hợp thì chuyển
      sang lọc Spam tiếp theo




  Email address
     Đây là việc lọc Email theo địa chỉ cụ thể của người gửi hoặc toàn bộ Email của 1
     domain nào đó.Ta có thể đánh dấu mỗi địa chỉ Email là "clear" hay "spam".




                                                                                           15

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
           Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




  MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions)
     MIME thêm vào Email để mô tả kiểu nội dung ,mã hóa nội dung.Việc Spammer thay
     đổi các tham số này có thể làm cho bộ lọc Virus và Spam bị đánh lừa.Ta có thể sử
     dụng danh sách MIME Headers để đánh dấu Email từ các chương trình thư rác(chắc
     chắn) hay cùng với kiểu nội dung mà phổ biến các spam message hay dùng.
  Banned Word
     Ta có thể cấm 1 hay nhiều từ chứa trong chủ đề thư ,nội dung thư hoặc cả hai.




  Console, telnet, ssh
     Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web:
     http://kc.forticare.com/
2.14. Cấu hình dịch vụ IPS
  Trên giao diện web: http, https
  Login vào hệ thống ,chọn "IPS"
  Predefine:




                                                                                           16

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
           Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




      Đây là tập hợp các signature(dấu hiệu đặc trưng) được định nghĩa trước ,phân loại các
      loại dựa trên kiểu    tấn công .Ngầm định các nhóm dấu hiệu này được kích hoạt ,1
      số trong các nhóm khác thì không .Ta cũng có thể tạo ra các signature bằng tùy chọn
      Custom (Đặt tên,dấu hiệu,hành động , có ghi Log hay không ...)




  Anormaly
     Danh sách phát hiện các dấu hiệu anormaly chỉ được cập nhật khi Update Firmware.
  Console, telnet, ssh
     Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web:
     http://kc.forticare.com/
2.15. Cấu hình dịch vụ Web filter
     Cung cấp cấu hình truy nhập để thiết lập cho Web Filtering khi tạo 1 Protection profile
     cho firewall.
  Trên giao diện web: http, https
     Login vào hệ thống ,chọn "Web Filtering"

      Content Block
            Khóa trang Web có chứa những từ bị cấm ,có thể là 1 từ hoặc 1 chuỗi ký
            tự (text) có độ dài lên tới 80 ký tự. Số từ bị cấm cao nhất trong damh sách
            là 32.



                                                                                           17

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
           Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




      URL Block
           Ta có thể thêm vào các URL hoặc 1 số các URL được quảng bá công
           khai sẵn có để cấm truy cập .Các mục có thể vào URL block list :
           - Các URL đầy đủ
           - Địa chỉ IP
           -Từng phần riêng rẽ của các URL để cấm các sub-domain

      URL Exempt
           Ta có thể cấu hình cụ thể các URL được phép truy cập từ Web filtering.Các
           URL trong danh sách Exempt không bị quét Virus.




  Category Block
              Đây là dịch vụ có license tương tự FortiShield
  Script Filter




                                                                                           18

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
            Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com


      Cho phép lọc Java Applet,Cookie và Active X




  Console, telnet, ssh
     Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web:
     http://kc.forticare.com/
2.16. Cấu hình ghi log
  Trên giao diện web: http, https
     Login vào hệ thống ,chọn "Log & Report"

  Log Config :
      Ta có thể kích hoạt và cấu hình lưu trữ các log-message tới 1 hay nhiều nơi sau :

      FortiLog : là 1 thiết bị phân tích và quản lý log, có thể tổng hợp với các FortiGate
  khác                   hoặc các loại firewall khác.Để thiết lập lưu trữ nội dung
                 với 1 Protection profile ,ta cần chọn Fortilog và xác định địa chỉ IP.




       Memory : Quản lý thông tin bộ nhớ hệ thống của FortiGate .Lưu lượng và content log
  không                được lưu lại bộ nhớ đệm. Khi bộ nhớ đầy ,các thông cũ nhất sẽ bị
  ghi đè .             Tất cả các mục của Log sẽ bị xóa khi hệ thống khởi động lại.
  "Level" là lựa               chọn cách thức cảnh báo .




                                                                                             19

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
           Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




      Syslog : 1 Remote Computer chạy làm máy chủ Syslog.(tên hoặc địa chỉ IP,port )




      Web Trend : 1 Remote Computer chạy NetIQ WebTrends – máy chủ báo cáo thông
                  tin firewall .




                                                                                           20

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
            Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




  Alert E-Mail : Chỉ rõ ra Mail server và người nhận cho các thông báo thư và các mức độ,
                 tần suất của các thông báo.




      SMTP Server : tên và địa chỉ của SMTP Server cho các thông báo.
      Email from : Địa chỉ người gửi
      Email to : Địa chỉ người nhận thông báo
      Authentication : thiết lập xác thực SMTP
      SMTP user :
      Password :
      Level : Thiết lập mức độ cảnh báo, chu kỳ đợi trước khi gửi thông báo cảnh báo


  Log Filter : Cấu hình cho các log filter : lưu tại đâu, lưu loại nào (traffic log,event log...)




  Console, telnet, ssh
                                                                                                21

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
            Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com


       Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web:
       http://kc.forticare.com/


3. Kiểm tra hoạt động của FortiGate
3.1. Kiểm tra cấu hình giao diện
     Muốn kiểm tra cấu hình của các giao diện , ta login vào hệ thống ,chọn System-Network




Nếu 1 giao diện nào đánh dấu xanh có nghĩa là giao diên đó đã "up",màu đỏ có nghĩa là giao
diện đó bị "down".Muốn bật giao diện đó ta bấm vào "Bring up"
3.2. Kiểm tra cấu hình định tuyến
       Login vào hệ thống ,chọn "Router" – "Monitor"




       Type :cho biết các định tuyến của kiểu được chọn cụ thể
       Network : cho biết các định tuyến của mạng cụ thể
       Gateway : cho biết các định tuyến của mạng sử dụng 1 gateway cụ thể
       Apply Filter : Áp dụng các định tuyến theo tiêu chuẩn được chỉ rõ
       Up time : thời gian mà định tuyến đã sẵn sàng

3.3. Kiểm tra cấu hình Policy
Muốn kiểm tra cấu hình của các giao diện , ta login vào hệ thống ,chọn "Fire wall" – "Policy".
Các Policy được tạo ra tùy theo mô hình mạng cụ thể. Lưu ý các yêu cầu ,kết nối giữa các
vùng để đưa ra các Policy hợp lý. Với các Policy có Action là "Encrypt" thì có độ ưu tiên cao
hơn Action "Accept".Vì vậy, ta luôn đặt chúng lên trước trong cùng 1 Policy ( không phụ
thuộc vào số thứ tự ở cột ID mà chỉ phụ thuộc thứ tự từ trên xuống dưới trong 1 Policy).




                                                                                            22

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
            Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




3.4. Kiểm tra hoạt động của mạng
      Sau khi thiết lập xong các thông số theo mô hình mạng ,yêu cầu cụ thể , ta lần lượt
      kiểm tra kết nối giữa các vùng. Dùng các lệnh như Ping , Telnet đến các địa chỉ ,cổng
      cụ thể để kiểm tra các Policy.

4. Theo dõi hoạt động
4.1. Màn hình Status
      Ta login vào hệ thống, chọn "System"-"Status".
  System Status : cho biết thời gian đã hoạt động của firewall, đồng hồ hiện tại của hệ thống
  Unit Information : cho biết tên của thiết bị ,Firmware version , FortiGuard AV
                     Definitions, FortiGuard Intrution Definitions ,Serial Number,Operation
                     Mode
  Recent Virus Detections : chỉ rõ thời gian-nguồn-đích-dịch vụ-tên Virus quét được
  Interface Status : cho biết tình trạng của toàn bộ các giao diện của hệ thống ( IP,trạng
                     thái...)
  System Resource : tình trạng của CPU,bộ nhớ ,số lượng các session đang active, việc sử
                     dụng mạng ...

  Automatic Refresh Interval : lựa chọn để điều khiển chu kỳ cập nhật hiển thị tình trạng
                                 của hệ thống
  Refresh : Cập nhật hiển thị tình trạng của hệ thống bằng tay

  Recent Intrusion Detections : phát hiện sự tấn công hiện thời.




                                                                                            23

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
            Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




4.2. Theo dõi log
Login vào Hệ thống , chọn "Log & Report"-"Log Access"




Ta có thể theo dõi các Event ,Attack,Anti-Virus,Web Filter,Spam Filter.Và có thể tìm kiếm
các thông tin ( Log Search) trong khoảng thời gian ta yêu cầu ,từ khóa cần tìm ...

5. Sao lưu và phục hồi cấu hình
5.1. Sao lưu và phục hồi cấu hình
       FortiGate hỗ trợ việc sao lưu và phục hồi cấu hình 1 cách đơn giản và thuận tiện.

Login vào hệ thống ,chọn "System"-"Maintenance"



                                                                                            24

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
            Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




Muốn lưu cấu hình hiện tại của hệ thống ta chọn System Configuration- Back up



Ta chọn vào nút        ( sẽ hiển thị "Backup") , sau đó sẽ có hướng dẫn lưu cấu hình-đặt tên
cho file backup này.


Muốn phục hồi 1 cấu hình đã lưu, ta chọn vào nút         ( sẽ hiển thị "Restore") .Tiếp đến
Browse đến nơi lưu file cấu hình , rồi nhấn OK.Sau khi phục hồi xong nên khởi động lại Hệ
thống.




5.2. Sao lưu và phục hồi toàn bộ

Muốn lưu cấu hình hiện tại của hệ thống ta chọn dòng All Configguration Files.Ta chọn vào
nút       ( sẽ hiển thị "Backup")


                                                                                              25

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC
            Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com




Sau đó nhập mật khẩu cho file cấu hình này. Tiếp đến ta chọn nơi lưu cấu hình này.




Muốn phục hồi 1 cấu hình đã lưu, ta chọn vào nút         ( sẽ hiển thị "Restore") .Nhập mật
khẩu của cấu hình khi sao lưu và Browse đến nơi chứa file cấu hình đó ,sau đó nhấn OK. Sau
khi phục hồi xong nên khởi động lại Hệ thống.




                                                                                            26

Tài liệu hướng cấu hình thiết bị

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Huong dan cau hinh fortigate

đồ áN thực tập tại athena
đồ áN thực tập tại athenađồ áN thực tập tại athena
đồ áN thực tập tại athenaHuy Bach
 
It monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thangIt monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thanglaonap166
 
It monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thangIt monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thanglaonap166
 
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006xeroxk
 
Scop full realtime solutions yeucau mohinh_tiendo setup bbb
Scop full realtime solutions yeucau mohinh_tiendo setup bbbScop full realtime solutions yeucau mohinh_tiendo setup bbb
Scop full realtime solutions yeucau mohinh_tiendo setup bbblaonap166
 
ISA Server 2006-Athena
ISA Server 2006-AthenaISA Server 2006-Athena
ISA Server 2006-Athenaxeroxk
 
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sángĐàm Văn Sáng
 
vndscasestudy1-160513170651.pdf
vndscasestudy1-160513170651.pdfvndscasestudy1-160513170651.pdf
vndscasestudy1-160513170651.pdftungdinhthanh3
 
itlchn 20 - Kien truc he thong chung khoan - Phan 2
itlchn 20 - Kien truc he thong chung khoan - Phan 2itlchn 20 - Kien truc he thong chung khoan - Phan 2
itlchn 20 - Kien truc he thong chung khoan - Phan 2IT Expert Club
 
Tư vấn chiến lược IT
Tư vấn chiến lược ITTư vấn chiến lược IT
Tư vấn chiến lược ITPham Ngoc Quang
 
Cấu hình Postgresql căn bản trong 20 phút
Cấu hình Postgresql căn bản trong 20 phútCấu hình Postgresql căn bản trong 20 phút
Cấu hình Postgresql căn bản trong 20 phútTechMaster Vietnam
 
Mo hinh thuc te pfsense
Mo hinh thuc te pfsenseMo hinh thuc te pfsense
Mo hinh thuc te pfsenselaonap166
 
Báo cáo thực tập trần trọng thái
Báo cáo thực tập   trần trọng tháiBáo cáo thực tập   trần trọng thái
Báo cáo thực tập trần trọng tháitran thai
 
Bao cao thuc tap nguyen hoai huy
Bao cao thuc tap   nguyen hoai huyBao cao thuc tap   nguyen hoai huy
Bao cao thuc tap nguyen hoai huyhoaihuysc
 
Phan thanh cường [autosaved]
Phan thanh cường [autosaved]Phan thanh cường [autosaved]
Phan thanh cường [autosaved]Cường Phan
 

Semelhante a Huong dan cau hinh fortigate (20)

đồ áN thực tập tại athena
đồ áN thực tập tại athenađồ áN thực tập tại athena
đồ áN thực tập tại athena
 
Tailieu
TailieuTailieu
Tailieu
 
It monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thangIt monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thang
 
It monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thangIt monitoring with nagios lac tien man thang
It monitoring with nagios lac tien man thang
 
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
 
Isa2004
Isa2004Isa2004
Isa2004
 
Scop full realtime solutions yeucau mohinh_tiendo setup bbb
Scop full realtime solutions yeucau mohinh_tiendo setup bbbScop full realtime solutions yeucau mohinh_tiendo setup bbb
Scop full realtime solutions yeucau mohinh_tiendo setup bbb
 
ISA Server 2006-Athena
ISA Server 2006-AthenaISA Server 2006-Athena
ISA Server 2006-Athena
 
Hướng dẫn toàn tập phần mềm xem camera Hikvision ivms-4200
Hướng dẫn toàn tập phần mềm xem camera Hikvision ivms-4200Hướng dẫn toàn tập phần mềm xem camera Hikvision ivms-4200
Hướng dẫn toàn tập phần mềm xem camera Hikvision ivms-4200
 
Bc athena
Bc athenaBc athena
Bc athena
 
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
 
vndscasestudy1-160513170651.pdf
vndscasestudy1-160513170651.pdfvndscasestudy1-160513170651.pdf
vndscasestudy1-160513170651.pdf
 
itlchn 20 - Kien truc he thong chung khoan - Phan 2
itlchn 20 - Kien truc he thong chung khoan - Phan 2itlchn 20 - Kien truc he thong chung khoan - Phan 2
itlchn 20 - Kien truc he thong chung khoan - Phan 2
 
Tường lửa ip cop
Tường lửa ip copTường lửa ip cop
Tường lửa ip cop
 
Tư vấn chiến lược IT
Tư vấn chiến lược ITTư vấn chiến lược IT
Tư vấn chiến lược IT
 
Cấu hình Postgresql căn bản trong 20 phút
Cấu hình Postgresql căn bản trong 20 phútCấu hình Postgresql căn bản trong 20 phút
Cấu hình Postgresql căn bản trong 20 phút
 
Mo hinh thuc te pfsense
Mo hinh thuc te pfsenseMo hinh thuc te pfsense
Mo hinh thuc te pfsense
 
Báo cáo thực tập trần trọng thái
Báo cáo thực tập   trần trọng tháiBáo cáo thực tập   trần trọng thái
Báo cáo thực tập trần trọng thái
 
Bao cao thuc tap nguyen hoai huy
Bao cao thuc tap   nguyen hoai huyBao cao thuc tap   nguyen hoai huy
Bao cao thuc tap nguyen hoai huy
 
Phan thanh cường [autosaved]
Phan thanh cường [autosaved]Phan thanh cường [autosaved]
Phan thanh cường [autosaved]
 

Huong dan cau hinh fortigate

  • 1. CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG TOÀN CẦU HYPERLOGY ---------- ---------- HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH FORTIGATE FIREWALL Hà nội 10/2007
  • 2. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Mục lục 1. Giới thiệu FortiGate ...................................................................................... 3 1.1.Các giao diện của FortiGate .......................................................................... 3 1.2.Các đèn báo hiệu ............................................................................................... 3 2. Cấu hình FortiGate ........................................................................................ 3 2.1. Các cách truy nhập cấu hình FortiGate..................................................... 3 2.2. Lần đầu tiên cấu hình FortiGate .................................................................. 3 2.3. Các bước cấu hình ............................................................................................. 4 2.4. Cấu hình mode hoạt động của FortiGate ................................................. 4 2.5. Cấu hình các giao diện .................................................................................... 6 2.6. Cấu hình DHCP ................................................................................................... 6 2.7. Cấu hình các địa chỉ và vùng địa chỉ ......................................................... 8 2.8. Cấu hình các dịch vụ ........................................................................................ 9 2.9. Cấu hình các Protection profile .................................................................. 12 2.10. Cấu hình các Policy ......................................................................................... 12 2.11. Cấu hình Virtual IP .......................................................................................... 13 2.12. Cấu hình dịch vụ AntiVirus........................................................................... 14 2.13. Cấu hình dịch vụ AntiSpam ......................................................................... 15 2.14. Cấu hình dịch vụ IPS...................................................................................... 16 2.15. Cấu hình dịch vụ Web filter ......................................................................... 17 2.16. Cấu hình ghi log ............................................................................................... 19 3. Kiểm tra hoạt động của FortiGate ................................................ 22 3.1. Kiểm tra cấu hình giao diện ........................................................................ 22 3.2. Kiểm tra cấu hình định tuyến ..................................................................... 22 3.3. Kiểm tra cấu hình Policy ............................................................................... 22 3.4. Kiểm tra hoạt động của mạng.................................................................... 23 4. Theo dõi hoạt động ..................................................................................... 23 4.1. Màn hình Status ............................................................................................... 23 4.2. Theo dõi log ....................................................................................................... 24 5. Sao lưu và phục hồi cấu hình ............................................................ 24 5.1. Sao lưu và phục hồi cấu hình ..................................................................... 24 5.2. Sao lưu và phục hồi toàn bộ ....................................................................... 25 2 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 3. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com 1. Giới thiệu FortiGate 1.1. Các giao diện của FortiGate Console: Ta có thể truy cập giao diện dòng lệnh (Command Line Interface-CLI) của FortiGate thông qua kết nối giữa cổng Serial của 1 máy tính quản trị với cổng Serial của FortiGate . Internal: Đây là giao diện kết nối với mạng LAN của đơn vị .Dựa trên thiết kế của mạng để cấu hình các thông số như IP, DHCP,DNS Server ... WAN: Đây là giao diện kết nối với mạng Internet thông qua Modem (Lease Line,ADSL) DMZ Đây là giao diện kết nối với vùng mạng cần độ bảo mật cao ,hạn chế các truy cập từ bên ngoài Internet ,LAN... dựa trên các chính sách (Policy) do người quản trị đặt ra.Các máy chủ như Mail Server,Web Server.. thường đặt ở trong vùng này. USB: Đây là giao diện dùng để backup,restore,upgrade Firmware cho FortiGate .Ngoài ra nó còn dùng để kết nối với modem dial-up làm đường dự phòng cho kết nối ra Internet. 1.2. Các đèn báo hiệu Hiển thị trạng thái của FortiGate : nguồn,trạng thái của các Interface Power : có các trạng thái sau: Nhấp nháy : FortiGate đang khởi dộng Xanh : FortiGate đang hoạt động bình thường Tắt : FortiGate tắt nguồn Internal,WAN.DMZ có các trạng thái sau : Xanh : cáp đấu nối đúng đã sử dụng, thiết bị đấu nối đến đã bật. Nhấp nháy : mạng đang hoạt động trên Interface này. Tắt : chưa có kết nối Link : Nếu xanh là mạng đang hoạt động ở tôc độ 100Mbps 2. Cấu hình FortiGate 2.1. Các cách truy nhập cấu hình FortiGate FortiGate hỗ trợ các phương thức truy nhập và cấu hình sau: • Console: • http: • https: • telnet: • ssh: • snmp: 2.2. Lần đầu tiên cấu hình FortiGate Lần đầu tiên được đưa và sử dụng, FortiGate có cấu hình do nhà sản xuất đặt sẵn bao gồm: • Mode hoạt động mặc định: NAT • Tên và Password truy nhập mặc định: admin/trống 3 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 4. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com • Địa chỉ IP mặc định của các giao diện : Internal : 192.168.1.99/24 WAN1 : 192.168.100.99/24 WAN2 : 192.168.101.99/24 DMZ : 10.10.10.1/24 • Giao thức cho phép truy nhập mặc định: telnet, http, https, 2.3. Các bước cấu hình Cấu hình FortiGate cần tuân theo các bước sau: • Cấu hình mode hoạt động của FortiGate: • Cấu hình các giao diện • Cấu hình DHCP • Cấu hình các địa chỉ và vùng địa chỉ • Cấu hình các dịch vụ • Cấu hình các Protection profile • Cấu hình các Policy • Cấu hình Virtual IP • Cấu hình dịch vụ AntiVirus • Cấu hình dịch vụ AntiSpam • Cấu hình dịch vụ IPS • Cấu hình dịch vụ Web filter • Cấu hình ghi log 2.4. Cấu hình mode hoạt động của FortiGate Trên giao diện web : https Thông qua giao diện Internal(hoặc DMZ) để cấu hình : 4 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 5. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Tên truy cập : admin Mật khẩu : để trống Chọn "Login" , sau đó chọn System – Network Tại cột Access hiển thị cho ta thấy các Mode được phép hoạt động trên từng giao diện. Muốn thay đổi Mode của từng giao diện ,tại cuối dòng của giao diện cần đổi Mode ta chọn nút để thay đổi Mode theo yêu cầu. 5 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 6. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Console, telnet, ssh Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web: http://kc.forticare.com/ 2.5. Cấu hình các giao diện Trên giao diện web: http, https Chọn "Login" , sau đó chọn System – Network. Chọn giao diện cần thay đổi Console, telnet, ssh Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web: http://kc.forticare.com/ 2.6. Cấu hình DHCP Trên giao diện web: http, https Chọn "Login" , sau đó chọn System – DHCP.Chọn giao diện cần thay đổi trong "Service" Sau đó thay đổi tham số theo yêu cầu : 6 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 7. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Tiếp đến chọn "Server", "Creat New" giao diện cần cấu hình DHCP: 7 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 8. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Các tùy chọn DNS Server ,WINS Server... Console, telnet, ssh Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web: http://kc.forticare.com/ 2.7. Cấu hình các địa chỉ và vùng địa chỉ Trên giao diện web: http, https Login vào hệ thống ,chọn "Firewall" – "Address" Chọn "Creat New" để định nghĩa các vùng : DMZ,LAN,... 8 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 9. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Ví dụ : Console, telnet, ssh Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web: http://kc.forticare.com/ 2.8. Cấu hình các dịch vụ Trên giao diện web: http, https Login vào hệ thống ,chọn "Firewall" – "Service" 9 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 10. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Predefined : Đây là các dịch vụ đã được định nghĩa trước với các tên tương ứng. Custom : Nếu ta muốn định nghĩa thêm các dịch vụ theo yêu cầu . Ví dụ : Khi đó ta sẽ thấy : 10 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 11. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Nếu muốn nhóm lại 1 số dịch vụ để dễ dàng hơn khi tạo các Policy , ta có thể tạo 1 nhóm các dịch vụ và có thể tạo 1 Policy cho toàn bộ các dịch vụ trong nhóm này. 1 nhóm các dịch vụ này có thể bao gồm các dịch vụ Predefined và Custom. Console, telnet, ssh Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web: http://kc.forticare.com/ 11 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 12. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com 2.9. Cấu hình các Protection profile Trên giao diện web: http, https Việc sử dụng protection profiles để áp dụng các thiết lập bảo vệ khác nhau cho luồng thông tin mà được điều khiển bởi các policy của FortiGate. Mục đích : - Cấu hình chống Virus cho các giao thức HTTP,FTP,IMAP,POP3,SMTP. - Cấu hình lọc Web cho HTTP - Cấu hình chống Spam cho IMAP,POP3,SMTP - Cho phép chống xâm nhập (IPS- Intrusion Prevention System) cho tất cả các dịch vụ. Console, telnet, ssh Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web: http://kc.forticare.com/ 2.10. Cấu hình các Policy Trên giao diện web: http, https Login vào hệ thống ,chọn "Firewall" – "Policy" Source : Interface/Zone :Giao diện nguồn Address Name: tên của địa chỉ nguồn (địa chỉ được định nghĩa ở trên) Destination : Interface/Zone :Giao diện đích Address Name :tên của địa chỉ đích (địa chỉ được định nghĩa ở trên) 12 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 13. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Service : dịch vụ cần để lập Policy Action : ACCEPT : chấp nhận các kết nối phù hợp với Policy.Ta cũng có thể cấu hình NAT, protection profiles, log traffic, traffic shaping, authentication, và các dịch vụ khác nữa. DENY : từ chối các kết nối phù hợp với Policy. ENCRYPT : Chọn mã hóa để tạo policy này là 1 VPN IPSec (chấp nhận các gói tin IPSec ). Như ví dụ trên ta sẽ có : Console, telnet, ssh Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web: http://kc.forticare.com/ 2.11. Cấu hình Virtual IP Trên giao diện web: http, https Name : Tên gợi nhớ cho dịch vụ ta cần đặt External Interface: Giao diện Wan mà ta cần ánh xạ vào. Type Static NAT : Ánh xạ từ 1 địa chỉ Wan vào 1 địa chỉ Private Port Forwarding :Ánh xạ từ 1 port của địa chỉ Wan vào 1 port của địa chỉ Private External IP Address : Địa chỉ Wan của giao diện 13 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 14. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com External Service Port : cổng dịch vụ của địa chỉ Wan Map to IP : Địa chỉ IP Private cần ánh xạ đến Map to Port :cổng dịch vụ của Địa chỉ IP Private cần ánh xạ đến Protocol : Giao thức sử dụng Console, telnet, ssh Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web: http://kc.forticare.com/ 2.12. Cấu hình dịch vụ AntiVirus Trên giao diện web: http, https Login vào hệ thống ,chọn "Antivirus" -File Block : ta có thể lựa chọn các định dạng File mẫu ,giao thức nào cần kiểm tra để ngăn chúng lại. Ta cũng có thể định nghĩa các định dạng File khác bằng cách tạo mới ...Sau đó chọn Apply để áp dụng ngay. -Config : ta có thể thấy danh sách các mẫu Virus đaz được cập nhật vào. 14 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 15. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Console, telnet, ssh Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web: http://kc.forticare.com/ 2.13. Cấu hình dịch vụ AntiSpam Trên giao diện web: http, https Login vào hệ thống ,chọn "Spam Filter" Fortiguard_AntiSpam Đây là 1 dịch vụ bảo vệ và chống Spam cho Email ( FortiShield ).Nó có nhiệm vụ kiểm tra các địa chỉ nguồn và URL của Email đến ,nếu có trong danh sách Blacklist ở trên FortiShield Server thì sẽ chặn việc gửi thư này.Bạn muốn sử dụng dịch vụ này thì phải đăng ký với nhà cung cấp. IP address Đây là địa chỉ IP nguồn mà ta cần kiểm tra (có thể là 1 địa chỉ hay 1 dải địa chỉ).Nếu phù hợp thì Protection Profile tương ứng được thi hành,nếu không phù hợp thì chuyển sang lọc Spam tiếp theo Email address Đây là việc lọc Email theo địa chỉ cụ thể của người gửi hoặc toàn bộ Email của 1 domain nào đó.Ta có thể đánh dấu mỗi địa chỉ Email là "clear" hay "spam". 15 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 16. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions) MIME thêm vào Email để mô tả kiểu nội dung ,mã hóa nội dung.Việc Spammer thay đổi các tham số này có thể làm cho bộ lọc Virus và Spam bị đánh lừa.Ta có thể sử dụng danh sách MIME Headers để đánh dấu Email từ các chương trình thư rác(chắc chắn) hay cùng với kiểu nội dung mà phổ biến các spam message hay dùng. Banned Word Ta có thể cấm 1 hay nhiều từ chứa trong chủ đề thư ,nội dung thư hoặc cả hai. Console, telnet, ssh Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web: http://kc.forticare.com/ 2.14. Cấu hình dịch vụ IPS Trên giao diện web: http, https Login vào hệ thống ,chọn "IPS" Predefine: 16 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 17. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Đây là tập hợp các signature(dấu hiệu đặc trưng) được định nghĩa trước ,phân loại các loại dựa trên kiểu tấn công .Ngầm định các nhóm dấu hiệu này được kích hoạt ,1 số trong các nhóm khác thì không .Ta cũng có thể tạo ra các signature bằng tùy chọn Custom (Đặt tên,dấu hiệu,hành động , có ghi Log hay không ...) Anormaly Danh sách phát hiện các dấu hiệu anormaly chỉ được cập nhật khi Update Firmware. Console, telnet, ssh Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web: http://kc.forticare.com/ 2.15. Cấu hình dịch vụ Web filter Cung cấp cấu hình truy nhập để thiết lập cho Web Filtering khi tạo 1 Protection profile cho firewall. Trên giao diện web: http, https Login vào hệ thống ,chọn "Web Filtering" Content Block Khóa trang Web có chứa những từ bị cấm ,có thể là 1 từ hoặc 1 chuỗi ký tự (text) có độ dài lên tới 80 ký tự. Số từ bị cấm cao nhất trong damh sách là 32. 17 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 18. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com URL Block Ta có thể thêm vào các URL hoặc 1 số các URL được quảng bá công khai sẵn có để cấm truy cập .Các mục có thể vào URL block list : - Các URL đầy đủ - Địa chỉ IP -Từng phần riêng rẽ của các URL để cấm các sub-domain URL Exempt Ta có thể cấu hình cụ thể các URL được phép truy cập từ Web filtering.Các URL trong danh sách Exempt không bị quét Virus. Category Block Đây là dịch vụ có license tương tự FortiShield Script Filter 18 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 19. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Cho phép lọc Java Applet,Cookie và Active X Console, telnet, ssh Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web: http://kc.forticare.com/ 2.16. Cấu hình ghi log Trên giao diện web: http, https Login vào hệ thống ,chọn "Log & Report" Log Config : Ta có thể kích hoạt và cấu hình lưu trữ các log-message tới 1 hay nhiều nơi sau : FortiLog : là 1 thiết bị phân tích và quản lý log, có thể tổng hợp với các FortiGate khác hoặc các loại firewall khác.Để thiết lập lưu trữ nội dung với 1 Protection profile ,ta cần chọn Fortilog và xác định địa chỉ IP. Memory : Quản lý thông tin bộ nhớ hệ thống của FortiGate .Lưu lượng và content log không được lưu lại bộ nhớ đệm. Khi bộ nhớ đầy ,các thông cũ nhất sẽ bị ghi đè . Tất cả các mục của Log sẽ bị xóa khi hệ thống khởi động lại. "Level" là lựa chọn cách thức cảnh báo . 19 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 20. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Syslog : 1 Remote Computer chạy làm máy chủ Syslog.(tên hoặc địa chỉ IP,port ) Web Trend : 1 Remote Computer chạy NetIQ WebTrends – máy chủ báo cáo thông tin firewall . 20 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 21. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Alert E-Mail : Chỉ rõ ra Mail server và người nhận cho các thông báo thư và các mức độ, tần suất của các thông báo. SMTP Server : tên và địa chỉ của SMTP Server cho các thông báo. Email from : Địa chỉ người gửi Email to : Địa chỉ người nhận thông báo Authentication : thiết lập xác thực SMTP SMTP user : Password : Level : Thiết lập mức độ cảnh báo, chu kỳ đợi trước khi gửi thông báo cảnh báo Log Filter : Cấu hình cho các log filter : lưu tại đâu, lưu loại nào (traffic log,event log...) Console, telnet, ssh 21 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 22. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Tham khảo thêm trong tài liệu hoặc trên trang web: http://kc.forticare.com/ 3. Kiểm tra hoạt động của FortiGate 3.1. Kiểm tra cấu hình giao diện Muốn kiểm tra cấu hình của các giao diện , ta login vào hệ thống ,chọn System-Network Nếu 1 giao diện nào đánh dấu xanh có nghĩa là giao diên đó đã "up",màu đỏ có nghĩa là giao diện đó bị "down".Muốn bật giao diện đó ta bấm vào "Bring up" 3.2. Kiểm tra cấu hình định tuyến Login vào hệ thống ,chọn "Router" – "Monitor" Type :cho biết các định tuyến của kiểu được chọn cụ thể Network : cho biết các định tuyến của mạng cụ thể Gateway : cho biết các định tuyến của mạng sử dụng 1 gateway cụ thể Apply Filter : Áp dụng các định tuyến theo tiêu chuẩn được chỉ rõ Up time : thời gian mà định tuyến đã sẵn sàng 3.3. Kiểm tra cấu hình Policy Muốn kiểm tra cấu hình của các giao diện , ta login vào hệ thống ,chọn "Fire wall" – "Policy". Các Policy được tạo ra tùy theo mô hình mạng cụ thể. Lưu ý các yêu cầu ,kết nối giữa các vùng để đưa ra các Policy hợp lý. Với các Policy có Action là "Encrypt" thì có độ ưu tiên cao hơn Action "Accept".Vì vậy, ta luôn đặt chúng lên trước trong cùng 1 Policy ( không phụ thuộc vào số thứ tự ở cột ID mà chỉ phụ thuộc thứ tự từ trên xuống dưới trong 1 Policy). 22 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 23. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com 3.4. Kiểm tra hoạt động của mạng Sau khi thiết lập xong các thông số theo mô hình mạng ,yêu cầu cụ thể , ta lần lượt kiểm tra kết nối giữa các vùng. Dùng các lệnh như Ping , Telnet đến các địa chỉ ,cổng cụ thể để kiểm tra các Policy. 4. Theo dõi hoạt động 4.1. Màn hình Status Ta login vào hệ thống, chọn "System"-"Status". System Status : cho biết thời gian đã hoạt động của firewall, đồng hồ hiện tại của hệ thống Unit Information : cho biết tên của thiết bị ,Firmware version , FortiGuard AV Definitions, FortiGuard Intrution Definitions ,Serial Number,Operation Mode Recent Virus Detections : chỉ rõ thời gian-nguồn-đích-dịch vụ-tên Virus quét được Interface Status : cho biết tình trạng của toàn bộ các giao diện của hệ thống ( IP,trạng thái...) System Resource : tình trạng của CPU,bộ nhớ ,số lượng các session đang active, việc sử dụng mạng ... Automatic Refresh Interval : lựa chọn để điều khiển chu kỳ cập nhật hiển thị tình trạng của hệ thống Refresh : Cập nhật hiển thị tình trạng của hệ thống bằng tay Recent Intrusion Detections : phát hiện sự tấn công hiện thời. 23 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 24. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com 4.2. Theo dõi log Login vào Hệ thống , chọn "Log & Report"-"Log Access" Ta có thể theo dõi các Event ,Attack,Anti-Virus,Web Filter,Spam Filter.Và có thể tìm kiếm các thông tin ( Log Search) trong khoảng thời gian ta yêu cầu ,từ khóa cần tìm ... 5. Sao lưu và phục hồi cấu hình 5.1. Sao lưu và phục hồi cấu hình FortiGate hỗ trợ việc sao lưu và phục hồi cấu hình 1 cách đơn giản và thuận tiện. Login vào hệ thống ,chọn "System"-"Maintenance" 24 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 25. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Muốn lưu cấu hình hiện tại của hệ thống ta chọn System Configuration- Back up Ta chọn vào nút ( sẽ hiển thị "Backup") , sau đó sẽ có hướng dẫn lưu cấu hình-đặt tên cho file backup này. Muốn phục hồi 1 cấu hình đã lưu, ta chọn vào nút ( sẽ hiển thị "Restore") .Tiếp đến Browse đến nơi lưu file cấu hình , rồi nhấn OK.Sau khi phục hồi xong nên khởi động lại Hệ thống. 5.2. Sao lưu và phục hồi toàn bộ Muốn lưu cấu hình hiện tại của hệ thống ta chọn dòng All Configguration Files.Ta chọn vào nút ( sẽ hiển thị "Backup") 25 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị
  • 26. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Ứng dụng Toàn Cầu – Hyperlogy JSC Tel: +84 4 6405636 Fax: +84 4 6405639 Website: http://www.hyperlogy.com Sau đó nhập mật khẩu cho file cấu hình này. Tiếp đến ta chọn nơi lưu cấu hình này. Muốn phục hồi 1 cấu hình đã lưu, ta chọn vào nút ( sẽ hiển thị "Restore") .Nhập mật khẩu của cấu hình khi sao lưu và Browse đến nơi chứa file cấu hình đó ,sau đó nhấn OK. Sau khi phục hồi xong nên khởi động lại Hệ thống. 26 Tài liệu hướng cấu hình thiết bị