10. NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA VÀ CHĂM SÓC Thời gian: 2t Mục tiêu: 1. Trình bày được định nghĩa nhiễm trùng ngoại khoa. 2. Trình bày được diễn biến các nhiễm trùng ngoại khoa. 3. Chăm sóc được loại tổn thương thường gặp.
11.
12.
13.
14.
15.
16. V. CÁC THƯƠNG TỔN THƯỜNG GẶP 1. Áp-xe nóng a. Định nghĩa Áp-xe nóng là một ổ mủ khu trú theo sau một viêm nhiễm cấp tính, như sau một chấn thương bị nhiễm trùng, mụn nhọt, vết mổ nhiễm trùng hoặc một viêm tấy.
17.
18.
19. 2. Áp-xe lạnh a. Định nghĩa Áp-xe lạnh là một ổ mủ hình thành chậm, thường chỉ có triệu chứng sưng, không có triệu chứng nóng, đỏ và đau. Nguyên nhân thường do vi khuẩn lao, hiếm hơn có thể do nấm hoặc trực khuẩn thương hàn.
53. I. KHÁI NIỆM VỀ VÔ KHUẨN VÀ TIỆT KHUẨN – Vô khuẩn : ngăn ngừa nhiễm trùng vùng mổ bằng cách không cho các dụng cụ, vật liệu, môi trường xung quanh có vi khuẩn xâm nhập vào. – Tiệt khuẩn : là phương pháp dùng hoá chất hay vật lý để diệt vi khuẩn.
57. 2. Phòng tiền mê Phòng này giúp điều dưỡng nhận bệnh, theo dõi trước khi đưa người bệnh vào phòng mổ, là nơi kiểm tra, cung cấp thông tin hay kiểm tra người bệnh trước khi chuyển người bệnh vào phòng mổ.
58.
59.
60.
61. * Ánh sáng tập trung: ánh sáng tụ lại và không tạo bóng (đèn mổ).
62.
63.
64. VI. BẢO QUẢN PHÒNG MỔ *Mục đích: nhằm duy trì phòng mổ luôn sạch, an toàn. Có nội quy cụ thể việc ra vào phòng mổ. 1. Trước mổ và trong mổ – Thực hiện đúng thủ tục vô khuẩn trước mổ. – Sát trùng kỹ vùng mổ và trải khăn che mổ vô khuẩn. – Chỉ sử dụng dụng cụ mới, vô khuẩn. – Tuân thủ đúng kỹ thuật sạch và bẩn trong khi mổ. – Phòng mổ không vượt quá 10 người. Hạn chế việc đi lại trong phòng mổ
65. 2. Sau mổ – Khử khuẩn phòng mổ: – Cọ rửa sàn, tường bằng dung dịch sát khuẩn. – Lau chùi bàn mổ, đèn mổ… bằng dung dịch khử khuẩn. – Chuyển toàn bộ dụng cụ ra ngoài phòng mổ trừ bàn mổ, máy gây mê, máy hút. – Luôn đóng kín cửa phòng mổ. – Điều chỉnh nhiệt độ phòng mổ và thông khí.
73. VỆ SINH DA – RỬA DA TRƯỚC PHẪU THUẬT Thời gian: 1t MỤC ĐÍCH Bảo đảm vùng da phẫu thuật không có sự hiện diện của vi khuẩn Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ.
74. 1. CHỈ ĐỊNH – Chuẩn bị vùng da trước mổ. – Chuẩn bị vùng da trước khi tiến hành phẫu thuật. 2. CHỐNG CHỈ ĐỊNH – Vùng da có vết thương. – Vùng da có bệnh lý về da. 3. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý – Tránh tạo vết thương khi vệ sinh da. – Hạn chế cạo lông trước mổ, chỉ thực hiện khi có y lệnh. – Rửa da từ trong ra ngoài. – Nếu vùng bụng chú ý phần rốn. – Cần rửa kỹ các nếp gấp.
118. Quy trình cấp cứu bỏng do nhiệt 1. Đưa nạn nhân ra khỏi vùng gây bỏng. 2. Duy trì thông khí: lấy hết dị vật ở mũi, miệng. 3. Kiểm tra tổn thương mặt, mũi, cổ bất động vùng cổ. đưa nạn nhân ra vùng thoáng khí. 4. Thở oxy ẩm 100%, theo dõi độ bão hoà oxy. 5. Theo dõi dấu chứng sinh tồn, tri giác liên tục. 6. Cắt bỏ quần áo, đồ trang sức. 7. Khám nạn nhân để phát hiện và xử trí những tổn thương liên quan.
119. 8. Lập 1 đường truyền . Thực hiện dịch truyền, thuốc giảm đau. 9. Đắp gạc mát lên vùng bỏng, ngâm trong nước mát với những tổn thương bỏng nhỏ. 10. Xác định diện tích, độ sâu của bỏng. 11. Băng vết bỏng với gạc khô, vô khuẩn sau khi làm sạch vết bỏng. 12. Di chuyển người bệnh tới trung tâm bỏng.
120.
121.
122.
123.
124.
125.
126.
127.
128.
129.
130.
131.
132. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH GHÉP DA I. ĐỊNH NGHĨA 1 Ghép da rời Ghép da rời là lấy một mảnh da ở nơi nào rồi ghép lên chỗ thiếu da . Mảnh da ghép sống được là nhờ sự thẩmthấu chất dinh dưỡng từ nơi nhận. 2. Vạt da Là một mảnh da hay một phần mô được bóc tách ra thành khối để ghép. Vạt da có khối lượng lớn nên cần phải khâu nối mạch máu của vạt vào mạch máu – nơi nhận để tái lập tuần hoàn nuôi sống vạt da.
133.
134.
135.
136.
137.
138.
139. - T dõi dấu hiệu nhiễm trùng - Cách thay băng: thấm ướt băng -> tháo băng nhẹ nhàng-> Ấn nhẹ ở những vùng da phồng nước giúp thoát dịch-> cắt những mảnh da hoại tử khô cứng -> rửa sạch nhẹ nhàng, thấm hút dịch -> băng ẩm lại, ép nhẹ 2. Chăm sóc mảnh da cho Không thay băng, để 8–10 ngày băng tự động tróc ra và tự lành; giúp người bệnh phơi nắng, vận động bình thường.
187. + Chống chỉ định : Bắt buộc: - Rối loạn porphyri - Thiếu phương tiện hồi sức - Tai biến mm não, tăng p nội sọ - Suy m/vành, cao h/áp, nhồi máu cơ tim - Tiền sản giật, sản giật Tương đối: - Cường giáp, nghiện rượi, ma túy - Động kinh, tâm thần phân liệt - Phẩu thuật mắt - Phẩu thuật tạng sâu c. Diprival: tham khảo t/liệu
188.
189. V. CHĂM SÓC ĐƯỢC BN TRƯỚC, TRONG, SAU KHI GÂY MÊ 1. Trước gây mê : - Nhận định dấu sinh hiệu - Phổi: X quang chức năng hô hấp. - Tim: Đo điện tim… - Thận: Ure, Creatinine, phân tích nước tiểu. - Bù dịch theo y lệnh, vệ sinh trước mổ, tinh thần trước mổ, thuốc tiền mê theo y lệnh. - Dinh dưỡng, thụt tháo: Đã học ở bài chăm sóc bệnh nhân trước mổ. 2. Trong khi gây mê: + Chăm sóc đề phòng tai biến thời kỳ khởi mê
190.
191.
192.
193. CHĂM SÓC BỆNH NHÂN GÂY TÊ Thời gian:1t Mục tiêu: 1. Kể tên được các phương pháp gây tê, các thuốc tê thường sử dụng. 2. Chăm sóc được BN gây tê, đề phòng các biến chứng.
194. I. CÁC PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ 1. Khái niệm : là phương pháp gây mất cảm giác cục bộ của từng vùng bằng cách dùng các loại thuốc tê theo các loại phương pháp khác nhau, làm giảm đau nhưng người bệnh hoàn toàn tỉnh táo. 2. Các phương pháp làm tê : a. Gây tê tại chỗ: - Hạ nhiệt độ: Dùng Kelen (Ethyclorua) phun lên bề mặt tổn thương làm lạnh da va mất cảm giác đau. - Gây tê bề mặt: Dùng Lidocain 10%.
195. b. Gây tê vùng là : Tiêm thuốc tê vào mạng lưới thần kinh chi phối vùng mổ như: Gây tê tủy sống, ngoài màng cứng... 3. Các thuốc thường dùng : a. Cơ chế tác dụng: Thuốc tê làm ngăn cản dẫn truyền luồng thần kinh bằng cách nâng cao ngưỡng kích thích của màng tế bào, ngăn cản vận chuyển ion Na + qua màng tế bào, giảm khử cực tế bào. b. Tính chất của một số thuốc tê thường dùng: - Cocain: Rất độc không dùng để tiêm, chỉ làm tê bề mặt. - Procain ( Novocain) nếu cho thêm Adrenalin gây tê kéo dài khoảng 1h 30 ” tiêm gây tê vùng.
196. - Lidocain (Xylocain): Gây tê vùng tác dụng kéo dài khoảng 1h. Nếu kết hợp Adrnalin-> 2-3h. - Pontocain (Tetracain, Amethocain), bupivacain : tê tủy sống, ngoài màng cứng. - Marcain (Sensocain): Gây tê vùng hoặc tại chỗ. - Dolargan: (Phethidin, Dolosal): Tê tủy sống. II. GÂY TÊ TỦY SỐNG: (gây tê dưới màng nhện) Khái niệm : Là đưa thuốc tê vào khoang dưới nhện để ngăn chặn tạm thời sự dẫn truyền thần kinh qua tủy sống
197.
198.
199.
200.
201.
202.
203.
204.
205.
206.
207. 3. Các phương pháp khâu vết thương chính bao gồm Mũi khâu rời và liên tục Hình 21- Mủi khâu rời và liên tục