1/Giới thiệu sơ bộ các hệ thống TI-RADS phổ biến trên thế giới.
2/Cập nhật TI-RADS của KOREAN (2016), ACR (2017) và EUROPEAN (2017).
3/Đặc điểm hạch di căn ung thư tuyến giáp vùng cổ trên CT và siêu âm.
2. MỤC TIÊU
1. Giới thiệu sơ lược về các hệ thống TI-RADS trên thế giới.
2. Cập nhật hệ thống phân loại TI-RADS của Korean (2016), ACR (2017)
và EUROPEAN (2017).
3. Đặc điểm của hạch di căn tuyến giáp và chỉ định FNA hạch
( Guideline of The Korean Society of Radiology).
4. AMELIORATION DE LA CONNAISSANCE SEMIOLOGIQUE
APPARITION DE SYSTEMES DE STRATIFICATION DU RISQUE DE MALIGNITE
ATA 3
ACR TIRADS 5
CHILI
TIRADS 1
BRESIL
F-TIRADS
COREE DU SUD
K-TIRADS 4
FRANCE EUROPE
F-TIRADS EU-TIRADS2 6
1 HorvathJCEM 2009; 2 Russ EJE 2013; 3 Haugen Thyroid 2016;
4 Na Thyroid 2016, 5 Tessler J Am Coll Radiol 2017, 6 Russ ETJ 2017
5. Phân loại KWAK-TI-RADS 2011
(Jin Young Kwak et al)
Những dấu hiệu siêu âm gợi ý ác tính:
1. Nốt đặc.
2. Giảm âm hoặc giảm âm mạnh.
3. Bờ đa thùy hoặc không đều.
4. Vi vôi hoá: ≤ 1mm.
5. Hình dáng cao > rộng
6. MÔ TẢ Số dấu hiệu SA nghi ngờ Tần suất ác tính
TIRADS 1 Âm tính 0 0
TIRADS 2 Lành tính 0 0
TIRADS 3 Khả năng lành tính 0 1,7%
TIRADS 4a Nghi ngờ ác tính thấp 1 3,3%
TI-RADS 4b Nghi ngờ ác tính vừa 2 9,2%
TI-RADS 4C Nghi ngờ ác tính cao 3-4 44,4-72,4%
TI-RADS V Rất nghi ngờ ác tính 5 87,5%
Phân loại KWAK-TI-RADS 2011
(Jin Young Kwak et al)
7. Phân loại KWAK-TI-RADS 2011
(Jin Young Kwak et al)
• Ngưỡng kích thước để làm FNA: Không.
• Đánh giá về xâm lấn ra ngoài giáp: Không.
• Đánh giá về hạch cổ : Không.
• Vai trò của siêu âm Doppler: Không.
• Vai trò của siêu âm đàn hồi : Chưa .
8. Vừa đặc vừa nang
Đồng âm hoặc
Tăng âm
-Nang đơn thuần
-Vừa đặc vừa nang
Có đuôi sao chổi.
-Thoái hóa nang dạng bọt biển.
*Dấu hiệu nghi ngờ:
-Vi vôi hóa.
-Hướng không song song.
-Bờ không đều hoặc thuỳ múi.
26-06-2017 10
Nốt đặc
Giảm âm
Nghi ngờ nhiều
(K-TIRADS 5)
Nghi ngờ vừa
(K-TIRADS 4)
Nghi ngờ ít
(K-TIRADS 3)
Lành tính
(K-TIRADS 2)
Thêm 1 dấu hiệu Thêm 1 dấu hiệu
nghi ngờ * nghi ngờ *
có không có không
“ Phân loại Korean TI-RADS – 2016”
Nốt tuyến giáp
Jung Hee Shin et al . Ultrasonography Diagnosis and Imaging-Based Management of Thyroid Nodules: Revised Korean Society of
Thyroid Radiology Consensus Statement and Recommendations. Korean J Radiol 2016;17(3):370-395.
Tần suất ác tính: K-TIRADS 5 > 60% , K-TIRADS 4: 15-50% , K-TIRADS 3: 3-15% , K-TIRADS 2 < 3%
15. Phân loại ACR TI-RADS 2017
Dựa vào các tiêu chí đánh giá:
1. Thành phần.
2. Cấu trúc âm
3. Hình dáng
4. Đường bờ
5. Các đốm tăng âm lấm tấm ( Punctate Echogenic Foci)
16. Thành phần (Chọn 1)
1. Nang hoặc hầu như là nang: 0 điểm
2. Thoái hoá nang dạng bọt biển: 0 điểm
3. Vừa nang vừa đặc: 1 điểm
4. Đặc hoặc hầu như đặc: 2 điểm
17. Thành phần: Nang hoặc nang
chiếm ưu thế (0 điểm)
Entirely or nearly entirely cystic
18. Nốt dạng bọt biển (2 điểm)
Nang chiếm ưu thế hoặc nhiều nang nhỏ.
Nốt dạng bọt biển là tổn thương lành tính. Nếu bờ không đều hoặc tính chất âm nghi ngờ
thì nên xem xét lại chẩn đoán của bạn
19. Đặc hoặc gần như là đặc (2 điểm)
Composed entirely or nearly entirely
of soft tissue, with only a few tiny
cystic spaces
20. Cấu trúc âm (Chọn 1)
1. Trống âm: 0 điểm.
2. Tăng âm hoặc đồng âm: 1 điểm
3. Giảm âm: 2 điểm
4. Rất giảm âm ( giảm âm mạnh): 3 điểm
• Giảm âm rất manh khi cấu trúc âm kém hơn cơ ở vùng cổ.
• Nếu không xác định được chính xác thì cho 1 điểm.
21. Nốt hỗn hợp âm
Composed of soft tissue and cystic
spaces. Base all other lexicon nodule
characteristics on the solid
component.
22. Trống âm
Without soft tissue component. Applies to cystic or almost completely
cystic nodules.
26. Giảm âm manh/ Rất giảm âm
Decreased echogenicity relative to adjacent neck musculature
27. Hình dáng
1. Rộng hơn cao: 0 điểm.
2. Cao hơn rộng: 3 điểm.
3. Đánh giá trên lát cắt ngang tuyến giáp, đo song song và vuông góc
với hướng của chùm tia siêu âm
• Độ nhạy: 40-60%
• Giá trị tiên đoán dương (PPV) 0,58-0,73.
• Giá trị tiên đoán âm (PPV) 0,77-0,88.
• Độ chuyên biệt 82-93%
28. CAO > RỘNG
A taller-than-wide shape is defined as a ratio of >1 in the anteroposterior
diameter to the horizontal diameter when measured in the transverse plane
29. RỘNG > CAO
A wider-than-tall shape (not taller-than-wide) is defined as a ratio of ≤ 1 in the
anteroposterior diameter to the horizontal diameter when measured in the
transverse plane.
30. Đường bờ
1. Bờ nhẵn: 0 điểm.
2. Bờ không rõ: 0 điểm.
3. Bờ thuỳ múi hoặc không đều: 2 điểm ( giá trị chẩn đoán
dương:PPV:57%).
4. Xâm lấn ra ngoài tuyến giáp: 3 điểm
Biêủ hiện sự lan rộng của tổn thương ra mô mềm kế cận. Đây là dấu
hiệu rất chắc chắn của nốt ác tính, tiên lượng xấu.
5. Chấm 0 điểm khi không xác định được bờ của tổn thương
32. Bờ không đều
The outer border of the nodule is spiculated, jagged, or with sharp
angles with or without clear soft tissue protrusions into the parenchyma.
The protrusions may vary in size and conspicuity and may be present in
only one portion of the nodule
33. Phá vỡ bao, xâm lấn ra ngoài
Nodule extends through the thyroid margin
34. ECHOGENIC FOCI ( Chọn 1 hoặc hơn)
1. Không có hoặc hình ảnh đuôi sao chổi lớn( vôi hoá dịch keo cô đặc): 0
điểm.
2. Vôi hoá thô: 1 điểm. Độ ác tính thấp. (PPV:10%)
3. Vôi hoá dạng viền: 2 điểm
4. Những đốm tăng âm lấm tấm (Punctate Echogenic Foci): 3 Điểm
Thấy cả ở nốt lành lẫn nốt ác tính nhưng nhiều nghiên cứu cho thấy giá trị chẩn
đoán dương tính PPV: 60%
Không gọi là Vi vôi hoá: có thể lành hoặc ác. Nhưng giá trị chẩn đoán dương
tính cao)
Một số tác giả lưu ý sự đứt đoạn của vôi hoá ngoại vi cùng sự lồi của nốt vào
mô tuyến giáp kế cận là dấu hiệu gợi ý ác tính ( cao hơn vôi hoá thô)
35. Echogenic Foci: Large Comet Tail
A comet-tail artifact is a type of reverberation artifact. The deeper echoes become
attenuated and are displayed as decreased width, resulting in a triangular shape.
37. Echogenic Foci: Peripheral
Calcifications
Calcifications occupy the periphery of the
nodule. May not be continuous but generally
involves the majority of the margin. Often
dense enough to obscure the central
components of the nodule (see Assumptions).
38. Echogenic Foci: Peripheral
Calcifications
Calcifications occupy the periphery of the
nodule. May not be continuous but generally
involves the majority of the margin. Often
dense enough to obscure the central
components of the nodule (see Assumptions).
39. Phần lớn nốt ác tính thấy trên siêu âm không có tưới máu trong nốt,và hầu
Hết nốt giàu tưới máu là nốt lành tính, hoặc biến thể của ung thư nhú tuyến giáp
(papillarycarcinoma), hoặc ung thư dạng nang tuyến giáp (follicular
carcinomas).
AportionofthestudywaspresentedasplatformSSC09-08attheRadiologicalSocietyof
NorthAmericaAnnualMeeting;November29,2015;Chicago,Illinois.
Grace C. H. Yang et al . Most Thyroid Cancers Detected by Sonography Lack Intranodular Vascularity on Color Doppler Imaging -
Review of the Literature and Sonographic - Pathologic Correlations for 698 Thyroid Neoplasms.
J Ultrasound Med. January 2017 ; 36:89 – 94. 0278-4297
Vai trò của siêu âm Doppler?
Trên 1083 nốt , 814 nốt lành tính và 269 nốt ác tính. Tuới máu trong nốt
thường thấy ở nốt lành tính và không tƣới máu trong nốt lại thường thấy ở
nốt ác tính.
( Tưới máu trong nốt thấy ở 31 % nốt lành tính so với 17% ở nốt ác tính. Không
tưới máu trong nốt thấy ở 60% nốt ác tính so với 43% ở nốt lành tính).
Hee Jung Moon et al . Can Vascularity at Power Doppler US Help Predict Thyroid Malignancy?.
Radiology: Volume 255: Number 1 — April 2010
32
40. • Những nghiên cứu gần đây cho thấy rằng sự hiện diện
của tưới máu trong nốt không có ý nghĩa tiên
lượng nguy cơ ác tính , và rằng siêu âm Doppler
không đóng góp thêm giá trị so với siêu âm trắng -
đen đơn thuần trong việc đánh giá nguy cơ ác tính
của nốt tuyến giáp.
Jung Hee Shin et al. Ultrasonography Diagnosis and Imaging-Based Management of Thyroid Nodules: Revised Korean Society of Thyroid
26-06-2017 Radiology Consensus Statement and Recommendations. Korean J Radiol 17(3), May/Jun 2016. 35
• Siêu âm Doppler chỉ dùng trong việc chẩn đoán phân
biệt giữa nốt đặc và nang dịch , dùng trong đánh giá tưới
máu hạch di căn
44. ACR TI-RADS recommendations
• TR5 (≥7 points) - FNA if ≥ 1cm, follow-up if 0.5 - 0.9 cm every year for
5 years
• TR4 (4-6 points) - FNA if ≥ 1.5cm, follow-up if 1 - 1.4 cm in 1, 2, 3 and
5 years
• TR3 (3 points)- FNA if ≥ 2.5cm, follow-up if 1.5 - 2.4 cm in 1, 3 and 5
years
• TR2 (2 points) & TR1 (0 points) - No FNA or follow-up
46. Nodule Thyroïdien:
Classification EU-TIRADS 2017
Journée du CIREOL 2017
THYROIDE et PARATHYROIDE: actualités 2017
Centre de Pathologie et d’Imagerie
Unité Thyroïde et Tumeurs Endocrines
du Pr Leenhardt
Hôpital La Pitié-Salpêtrière
Université Pierre et Marie Curie - Paris VI
Dr Gilles Russ
50. EU-TIRADS Môtả Hình ảnh siêu âm Tần suất ác tính
R1 Bình thường Không có tổn thương. 0
R2 Lành tính Không có dấu hiệu nghi ngờ cao.
Trống âm hoặc dạng bọt biển.
0
R3 Nghi ngờ ác tính thấp Không có dấu hiệu nghi ngờ cao.
Tăng âm hoặc giảm âm.
2-4%
(63% of nodules)
R4 Nghi ngờ ác tính vừa Không có dấu hiệu nghi ngờ cao.
Giảm âm.
6-17%
(28% of nodules)
R5 Nghi ngờ ác tính cao
Có từ 1 đến 4 dấu hiệu nghi ngờ cao:
Giảm âm mạnh
Hình dáng cao hơn rộng.
Bờ không đều.
Vi vôi hóa.
26-87%
(4% of nodules)
26-06-2017 Russ et al. ETJ 2017 12
51. 1. Ngưỡng kích thước để làm FNA: Có
2. Đánh giá về xâm lấn ra ngoài giáp: không.
3. Đánh giá về hạch cổ: Có nhưng không thể
hiện trong bảng phân loại.
4. Vài trò của siêu âm Doppler: Không.
5. Vai trò của siêu âm đàn hồi mô: Không.
54. EU-TIRADS 3: Khả năng ác tính thấp. Nốt đồng âm hình oval với bờ nhẵn, không
kèm theo dấu hiệu ác tính cao. Cắt dọc (trái) Cắt ngang (phải).
55. EU-TIRADS 3: Khả năng ác tính thấp. Nốt tăng âm hình oval với bờ nhẵn,
không kèm theo dấu hiệu ác tính cao. Cắt dọc (trái) Cắt ngang (phải).
56. EU-TIRADS 3: Cụm nốt đồng âm hình ô van với bờ nhẵn ko kèm theo dấu hiệu
nguy cơ ác tính cao. Hình cắt dọc.
57. EU-TIRADS 4: Nguy cơ trung bình, nốt giảm âm nhẹ hình ovan với bờ mỏng và
không kèm dấu hiệu nguy cơ ác tính cao. Cắt dọc (trái). Cắt ngang ( phải).
63. Những dấu hiệu gợi ý hạch cổ nghi ngờ di căn ung thư tuyến
giáp:
1. Vi vôi hóa.
2. Nang hóa một phần .
3. Tưới máu ngoại vi.
4. Tăng âm.
5. Hình dáng tròn.
-Vị trí của hạch cổ đặc biệt quan trọng khi đánh giá nguy cơ ác
tính.
-Gần 50% hạch di căn nằm ở nhóm III và IV.
50% còn lại ở nhóm VI .
-Hạch di căn một bên thường nằm cùng bên với nốt ác tính ban
đầu của tuyến giáp, khoảng 16% hạch di căn hai bên.
64. Korean J Radiol. 2016 May-Jun;17(3):370-395.
http://dx.doi.org/10.3348/kjr.2016.17.3.370
Phân loại siêu âm và CT về nguy cơ di căn của hạch cổ
Fig. 6. Suspicious lymph
nodes (ultrasonography
features).
A. Large cystic nodal mass.
B. Small focal cystic
change and
hyperechogenicity in
lymph node.
C. Hyperechogenicity and
macrocalcifications in
lymph node.
D. Multifocal
hyperechogenicity
(black arrows) and
microcalcification
(white arrow) in lymph
node.
E. E. Hyperechogenicity,
microcalcification, and
abnormal . . .
65. Fig. 7. Suspicious lymph nodes (CT features). A. Large nonenhancing cystic nodal mass. B. Small focal
cystic change and strong enhancement in lymph node. C. Diffuse, strong enhancement in lymph node. D.
Heterogeneous mild enhancement in lymph node (arrow). E, F. Multiple variable-sized nodal
calcifications and tiny nodal calcification (F, arrow) on unenhanced CT image. . .
Korean J Radiol. 2016 May-Jun;17(3):370-395.
http://dx.doi.org/10.3348/kjr.2016.17.3.370
66. Fig. 8. Indeterminate lymph nodes. A, B. US features of indeterminate lymph nodes. US
images shows ovoid and elongated lymph nodes which show loss of central echogenic
hilum and central hilar vascularity. Note absence of any suspicious US feature in these
nodes. Diagnosis: probable benign lymph node (FNA not performed). C, D. CT features
of indeterminate lymph nodes. . .
Korean J Radiol. 2016 May-Jun;17(3):370-395.
http://dx.doi.org/10.3348/kjr.2016.17.3.370
67. Fig. 9. Benign lymph nodes. A, B. US features of benign lymph nodes. US image shows
elongated lymph node with prominent central echogenic hilum and central hilar
vascularity (A). US image shows ovoid lymph node with small deformed echogenic
hilum (arrow), however, color-Doppler US shows prominent typical central hilar
vascularity (B). C, D. CT features of benign lymph. . .
Korean J Radiol. 2016 May-Jun;17(3):370-395.
http://dx.doi.org/10.3348/kjr.2016.17.3.370
68. Fig. 9. Benign lymph nodes. A, B. US features of benign lymph nodes. US image shows
elongated lymph node with prominent central echogenic hilum and central hilar
vascularity (A). US image shows ovoid lymph node with small deformed echogenic
hilum (arrow), however, color-Doppler US shows prominent typical central hilar
vascularity (B). C, D. CT features of benign lymph. . .
Korean J Radiol. 2016 May-Jun;17(3):370-395.
http://dx.doi.org/10.3348/kjr.2016.17.3.370
70. Hướng dẫn FNA với các hạch bạch huyết
-Đo nồng độ Thyroglubolin: được đề nghị với trường hợp có hạch cổ bên hoặc cổ giữa.
-Khi hạch ở gần các cơ quan trọng yếu hoặc được điều trị bằng can thiếp dưới hướng dẫn siêu âm ( ethanol, đốt sóng cao
tần) thì có thể FNA với hạch nhỏ hơn.