3. MỤC LỤC
Cơ sở lý
luận
Thực
trạng
Giải pháp,
kiến nghị
3
4. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NHÀ NƢỚC
4
Nhà nước
Tổ chức đặc
biệt của
quyền lực
chính trị
Bảo vệ lợi
ích của giai
cấp thống trị
Của giai cấp
công nhân
và nhân dân
lao động
Lãnh đạo bởi
Đảng cộng sản
trong XHCN
5. Các quan điểm liên quan đến sự can thiệp của NN
5
Tính chất xã hội hoá sản
xuất và tính năng động của
nền kinh tế ngày càng cao
làm cho vai trò kinh tế của
Nhà nƣớc tăng lên
Ănghen "Nhà nƣớc chỉ
là kẻ canh gác tài sản
cho giai cấp tƣ sản".
Ph Ăng-ghen
6. 6
Các nhà kinh tế học theo chủ
nghĩa trọng thƣơng đánh giá cao
vai trò và các chính sách kinh tế
của Nhà nƣớc. NN phải quan tâm
tới các chính sách tiền tệ, thúc
đẩy tích luỹ tiền tệ.
Ông đƣa ra thuyết
"Bàn tay vô hình"
và nguyên lý "Nhà
nƣớc không can
thiệp “.
Là đại biểu của trƣờng phái
thành Lausanne (Thuỵ Sĩ) đã
đƣa ra lý thuyết về cân bằng
tổng quát:Trạng thái cân bằng
của thị trƣờng là do tự nó xác
lập mà không cần đến sự can
thiệp của Nhà nƣớc.
Adam
Smith
(1723-
1790)
Các quan điểm liên quan đến sự can thiệp của NN
7. 7
Các quan điểm liên quan đến sự can thiệp của NN
Keynes (1884-1946)
P.A.Samuelson (1915 -2009)
Theo Keynes (1884-1946) muốn thoát khỏi
khủng hoảng, nhất thiết Nhà nƣớc phải điều
tiết kinh tế
Paul.A.Samuelson thuộc trƣờng phái hiện đại, chủ
trƣơng phát triển kinh tế phải dựa vào cả hai bàn tay cơ
chế thị trƣờng và nhà nƣớc. Để đối phó với những
khuyết tật của cơ chế thị trƣờng, kinh tế hiện đại phải
phối hợp giữa "Bàn tay vô hình" với "Bàn tay hữu
hình" của thuế khoá, chi tiêu và luật lệ của chính phủ.
8. Sự cần thiết phải có sự can thiệp của NN vào nền KTTT
Thứ nhất, Nhà nước can thiệp vào kinh tế là để khắc
phục nhược điểm, khuyết tật, kiểm soát các quy luật của
nền kinh tế thị trường
Thứ 2: Nhà nước can thiệp vào kinh tế nhằm để điều
hòa mâu thuẫn về mặt lợi ích
8
9. Sự cần thiết phải có sự can thiệp của NNvào nền KTTT
Thứ 3, Nhà nước quản lý về kinh tế nhằm hỗ trợ, đảm
bảo, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế
phát triển đồng đều.
Thứ 4, Nhà nước quản lý về kinh tế tế vì trong nền kinh
tế quốc dân có một phần kinh tế Nhà nước: Đây là lý do
trực tiếp nhất, khiến Nhà nước phải can thiệp vào nền
kinh tế quốc dân.
9
10. Tại sao Nhà nƣớc can thiệp vào nền kinh tế?
10
-Nền kinh tế thị trường
không thể tự vận hành khi
không có hành lang pháp lý
mà Chính phủ đã thiết lập
để bảo vệ quyền lợi của các
chủ thể tham gia.
-Chính phủ có thể
tham gia một số dịch
vụ do đặc quyền và
chức năng bảo vệ nền
an ninh cho quốc gia.
-Chính phủ quản lý các
chương tình xóa đói, giảm
nghèo, mang lại lợi ích
cho các thành viên dễ bị
tổn thương nhất trong nền
kinh tế thị trường.
11. 1.2 Cơ sở lí luận về tài chính công
Quan hệ kinh
tế nảy sinh
trong quá
trình tạo lập
và sử dụng
các quỹ công
Tổng thể các
hoạt động thu
chi bằng tiền
do nhà nước
tiến hành
Phục vụ việc thực hiện
các chức năng của
Nhà nước, đáp ứng các
nhu cầu, lợi ích chung
của toàn xã hội 11
12. Căn cứ
theo chủ
thể quản lí
•Tài chính chung của nhà nước
•Ngân sách nhà nước
•Tín dụng nhà nước
•Dự trữ nhà nước
•Tài chính của các cơ quan hành
chính nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp công lập
Nội dung
quản lí và
cơ chế
hoạt động
•Ngân sách nhà nước
•Tín dụng quốc gia nhà
nướcCác quỹ ngoài nhà nước.
12
Phân
loại
13. Đặc
điểm
Phạm vi hoạt động của
tài chính công rộng
lớn trong nền kinh tế
hội nhập. Vai trò quản
lí kinh tế của nhà nƣớc
đã phát huy đến mức
độ cao.
Thu chi của tài chính công chủ
yếu là thông qua các đạo luật
về ngân sách quốc gia, đạo luật
thuế, đạo luật hiệp ƣớc tài
chính tiền tệ vừa mang tính
chất cƣỡng chế vừa mang tính
chất tự nguyện
Tài chính công mang
tính hiệu quả và công
bằng nhằm bù đắp
tổn thất và sửa chữa
khuyết tật của kinh tế
thị trƣờng.
Tài chính công là
công cụ hữu hiệu
để đạt đƣợc mục
đích chính trị của
nhà nƣớc.
13
14. CHỨC NĂNG
14
Chức năng phân bổ và phân phối
nguồn lực tài chính
Chức năng điều chỉnh kinh tế vĩ mô
Chức năng kiểm tra, kiểm soát
15. VAI TRÒ
Đảm bảo duy trì sự
tồn tại và hoạt động
của bộ máy Nhà nƣớc
Công cụ để chuyển
giao hội nhập các
nguồn lực tài chính,
công nghệ, kĩ thuật và
nguồn nhân lực các
quốc gia trên thế giới.
Thiết lập thể chế hành
lang pháp lí
Là động lực thúc đẩy
sử dụng hiệu quả
nguồn nhân lực tài
chính quốc gia.
Điều tiết các hoạt động
kinh tế xã hội
15
17. 2.1 Sự can thiệp của NN vào nền kinh tế
17
Đổi mới toàn diện :
Áp dụng chế độ lãi suất và tỷ giá thị trường
Thu hút đầu tư nước ngoài trực tiếp
Từng bước hội nhập kinh tế quốc tế
Điểm nổi bật:
1990 Kềm chế và kiểm soát
Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo thứ 3 thế giới
1995 Việt Nam trở thành thành viên ASEAN
Hiệp định Thương mại Việt - Mỹ
18. 2006: Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO => 2007:
GDP của cả nước tăng 8,5%, cao nhất kể từ năm 1997
2.1.2 Giai đoạn từ 2006 đến nay
19. Giai đoạn 2006 – nay (tt)
2008: giá cả tiêu dùng tiếp
tục tăng mạnh
Lạm phát trên 20%
Can thiệp của Chính Phủ:
8 nhóm giải pháp kiềm
chế lạm phát
NHNN tạm ngừng việc
cấp giấy phép nhập khẩu
vàng
20. Giai đoạn 2006 – nay (tt)
2009: Gói kích cầu có giá trị 143.000 tỷ đồng
Hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng 4%
Phát hành thêm trái phiếu Chính phủ
Giảm thuế TNDN..
Kịp thời, giúp Việt Nam vƣợt qua đƣợc thời điểm
khó khăn nhất
GDP tăng trƣởng 5,2%.
Đầu cơ
Thâm hụt ngân sách
Kết quả
22. Giai đoạn 2006 – nay (tt)
2012
Áp dụng chính sách độc quyền
vàng miếng
chọn thƣơng hiệu SJC là thƣơng hiệu
vàng Quốc gia.
Tín dụng bất động sản bị ngân
hàng siết chặt.
Tái cơ cấu hệ thống ngân hàng
đƣợc Đảng đề ra sau đại hội XIII.
23. 2.2 Tài chính công trong nền kinh tế VN
23
2005 2006 2007 2008 2009 2010
Tổng thu 190.928 228.287 279.472 315.391 416.783 442.340
Tổng chi 262.697 399.402 494.600 584.695 661.370
Bảng thống kê thu chi ngân sách Nhà nước qua các năm
(Nguồn: Tổng cục thông kê)
24. 24
2.2 Tài chính công trong nền kinh tế VN
Chi NSNN
- Đầu tư phát
triển
- XD cơ bản
- Hỗ trợ vốn
- Chú trọng
đến giáo dục
Thu NSNN
- Thuế
- Huy động
vốn đầu tư
trong và ngoài
nước
Thu chi
NSNN
25. 2.2.2 Đánh giá hiệu quả của tài chính công
25
Trong lĩnh vực quản lý nợ4
Hiện đại hóa hải quan1
2
Về lĩnh vực quản lý chi NSNN3
Về quản lý tài sản công5
Về cải cách quản lý thuế
26. 2.2.2 Đánh giá hiệu quả của tài chính công
26
Về quản lý tài chính doanh nghiệp6
Đối với lĩnh vực quản lý giá7
Giám sát thị trƣờng tài chính
và phát triển thị trƣờng trái
phiếu
8
27. 2.2.3 Những thách thức và hạn chế đặt ra
27
Thâm hụt ngân sách của Việt Nam qua các năm (%GDP)
28. 28
2.2.3 Những thách thức và hạn chế đặt ra
Nợ công của Việt Nam qua các năm (%GDP)
29. 29
Thiếu ngân sách để thực hiện các chính
sách mang tính dài lâu
Những bất cập trong một số chính sách
về kinh tế của Chính Phủ
Sự lãnh đạo, quản lý, điều hành của
Chính phủ còn nhiều khuyết điểm
Thiếu khả năng kiểm soát bộ máy hành chính
Hạn
chế
31. GIẢI PHÁP
Thực hiện nhất quán
chính sách phát triển
kinh tế nhiều thành
phần.
Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi
cho các chủ thể kinh tế thuộc tất cả các
thành phần kinh tế phát triển sản xuất
hàng hóa, dịch vụ trong mọi ngành kinh
tế quốc dân, sắp xếp lại các doanh
nghiệp nhà nƣớc và phát triển các hình
thức kinh tế tập thể kiểu mới. 31
32. GIẢI PHÁP
32
Đẩy mạnh phân công lao động xã hội.
Hình thành và phát triển đồng bộ các loại
thị trường
Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế
đối ngoại.
Nhà nước thực hiện các chính sách, biện
pháp nhằm đảm bảo tăng trưởng kinh tế
đi đôi với tiến bộ, công bằng xã hội.
Hình thành và phát triển đồng bộ các loại
thị trường
33. KIẾN NGHỊ
Nhà nƣớc nên có những biện pháp xử lý những
trƣờng hợp tham ô, tham nhũng.
Các cơ quan thanh tra, kiểm tra giám sát chặt chẽ
các doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch công
khai trong quá trình thu và chi.
Nhà nƣớc phải ban hành quy chế giá mua và giá
bán phù hợp với quy luật cung cầu để chống độc
quyền kinh tế.
33
34. KIẾN NGHỊ
Cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nƣớc nhằm
tăng hiệu quả của cơ chế thị trƣờng, góp phần
tăng đầu tƣ công, phúc lợi xã hội.
Tái cơ cấu nền kinh tế, trong đó có tái cơ cấu đầu
tƣ, trọng tâm là đầu tƣ công.
Hoàn thiện hệ thống pháp lý, chính sách kinh tế
nhằm phù hợp với việc hội nhập vào nền kinh tế
thế giới.
34