1. 1
SUY TUYẾN THƯỢNG THẬNSUY TUYẾN THƯỢNG THẬN
BỆNH ADDISON (SUY TUYẾNBỆNH ADDISON (SUY TUYẾN
THƯỢNG THẬN TIÊN PHÁTTHƯỢNG THẬN TIÊN PHÁT
PGS.TS.Nguyễn Thị Nhạn
2. 2
Vỏ th.thận: 3 lớp từ ngoài vào:
Vùng cầu (zona glomerulosa)
→ aldosterone (RAA và K+
).
Vùng bó (z. fasiculata)
Vùng lưới (z. reticularis)
Vùng bó: tạo cortisol tức thời.
Vùng lưới: duy trì nồng độ cortisol cơ bản.
SINH LÝ - GIẢI PHẪUSINH LÝ - GIẢI PHẪU
→ cortisol, androgens
(testosteron),
→ lượng nhỏ estrogen
3. Vùng cầu:
Tiết aldosteron, vùng này không có hoạt tính men 17α-
hydroxylase nên không tiết cortisol và androgen
Vùng cầu được điều hòa bởi hệ thống Renin-Angiotensin và điều
hòa K+
.
Vùng bó và vùng lưới: chịu ảnh hưởng của ACTH, thiếu
ACTH 2 vùng này bị teo lại và ngược lại thừa thì vùng này
phì đại và tăng sinh
Vùng bó: tạo cortisol tức thời, tức đáp ứng với stress
Vùng lưới: duy trì nồng độ cortisol cơ bản, tức tiết cortisol
nền
SINH LÝ - GIẢI PHẪUSINH LÝ - GIẢI PHẪU
4.
5. VỎ THƯỢNG THẬN
Vùng cầu: Mineralocorticoids
Vùng bó: Glucocorticoids
Vùng lưới: Androgens
TỦY TT
7. 7
- Các hormon sinh dục nam gồm:
+ Androstenedione (quan trọng nhất)
+ DHEA (dehydroepiandrosterone)
+ DHEA sulfate
→ chuyển hoá ở ngoại biên → testosterone và
dihydrotestosterone.
SINH LÝ - GIẢI PHẪU (tt)SINH LÝ - GIẢI PHẪU (tt)
8. HORMONE VỎ THƯỢNG THẬN
Tổng hợp khoảng 30 hormones khác nhau gọi là
corticosteroïdes,
Được chia thành 3 nhóm:
1. Mineralocorticoïdes : aldosterone (tái hấp thụ Na+ và
nước)
2. Glucocorticoïdes : cortisol, cortisone, corticostérone
3. Gonadocorticoïdes : hormones sexuelles
Dẫn xuất từ cholesterol)
9. HORMONES ĐƯỢC TIẾT BỞI VÙNG VỎHORMONES ĐƯỢC TIẾT BỞI VÙNG VỎ
CORTICOSTEROIDS
Glucocorticoids Mineralocorticoids
CORTISOLCORTISOL ALDOSTERONALDOSTERON
Hệ thống miễn dịchHệ thống miễn dịch
GGlucoselucose
SStresstress
Huyết ápHuyết áp
Cân bằng nước và muốiCân bằng nước và muối
10. TUỶ THƯỢNG THẬN, TIẾT CATECHOLAMINES
= Adrenaline (~80%) và Noradrenaline (~20%)
Hoạt hoá hệ giao cảm
↑ tần suất tim
↑ chuyển hoá
↑ Dãn phế quản
Co mạch và ↑ huyết áp
12. BỆNH ADDISON
Mô tả lần đầu tiên năm
1855 do BS. Thomas
Addison
Do suy TTT tiên phát
mắc phải
Không có NN đặc hiệu
– Thường do tự miễn
(~80%)
13. DỊCH TỂ HỌC
STT tiên phát gặp chủ yếu ở phụ nữ
TuỔI thường gặp: 30-50
Tỉ lệ STT mạn tiên phát ở châu ÂU: 93-144 ca/1 triệu dân ở cuối thế kỷ 20 cho
đến những năm gần đây
Tần suất ước tính 4,4-6 ca mới mắc/triêu dân
1969-2009: NC trên 615 bn Addison: nn tự miễn 82%; lao 9% và nn khác 8%
STT thứ phát thường gặp hơn: tỉ lệ ước đoán 150-280 ca/1triệu dân, nữ>nam
STT đệ tam cấp do dùng glucocorticoid kéo dài, do ức chế CRH
15. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH ADDISONNGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH ADDISON
TIÊN PHÁTTIÊN PHÁT
Hủy hoạiHủy hoại vỏ thượngvỏ thượng
thậnthận
Rối koạn miễn dịchRối koạn miễn dịch
LaoLao
Viêm mạnViêm mạn
THỨ PHÁT
Thiếu hụt ACTH
Do thuốc
U hay nhiễm trùng
tuyến yên
CORTISOLCORTISOL
ALDOSTERONEALDOSTERONE
CORTISOLCORTISOL
16. NGUYÊN NHÂN SUY THƯỢNG THẬN TIÊN PHÁT
Mắc phải Bẩm sinh Hội chứng
Tự miễn
AIDS
Lao
Tổn thương 2 bên
Xuất huyết
Hoại tử
Di căng
Vô căn
Tăng sản TTT bẩm sinh
Bệnh Wolman
Giảm sản TTT bẩm sinh
Hội chứng Allgrove
(AAA)
Adrenoleukodystrophy
Kearns-Sayre
Autoimmune polyglandular
syndrome 1 (APS1)
APS2
17. NGUYÊN NHÂN SUY THƯỢNG THẬN TIÊN PHÁT
Nguyên nhân Bệnh sinh Chẩn đoán
Tự miễn KT kháng 21-OH
Nhiễm trùng Lao, vi khuẩn (não mô cầu, hemophilus
ìnluenza), nấm (pneumocystis carini), VR (HIV<
Herpers simplex, CMV)
Nuôi cấy, định lượng, PCR,
CTscan
Xuất huyết H/c antiphospholipid, điều trị chống đông, CIVD Có XH TTT trên CTscan
Phẫu thuật PT khối u h/c cushing, cắt thận Steroid niệu, chuỗi gen di truyến
steroid (CYP21B)
Đo VLCFA. Chuỗi NROBI
Di truyền Tăng sản TTT bẩm sinh
Loạn dưỡng chất trắng TTT
Suy sinh dục thứ phát. H/C kháng ACTH
Thâm nhiễm Ketoconazole, Etidomate, mitotan, Metirapone
Thuốc
20. CÁC RỐI LOẠN TỰ MIỄN THƯỜNG ĐI KÈM
VỚI SUY TUYẾN THƯỢNG THẬN TIÊN PHÁT (PAI)
Bệnh Tần suất % Xét nghiệm chẩn đoán
Bệnh TG tự miễn
(Hashimoto, Basedow)
22 TSH, Kt kháng TPO, TSI
Bệnh Celiac 12 KT kháng transglutaminase mô
ĐTĐ týp 1 11 KT kháng đảo, kháng GAD…
Suy tuyến cận giáp 10 Đo PTH, calci và phosphore máu
Suy buồng trứng tiên phát 10 LH, FSH, Estrogen
Thiếu máu ác tính Biermer 5 CTM, Vitamine B12, KT kháng tb
thành dạ dày
Suy sinh dục tiên phát ở nam 2 Testosterone, FSH, LH
Không 50
21. NGUYÊN NHÂN SUY TTT THỨ PHÁT
Suy tuyến yên::
U tuyến yên, u hạt, sarcoidosis, nhiễm trùng TY, u sàn sọ hầu, tự miễn,
Sheehan
Suy tiết đơn độc ACTH
Bệnh rỗng TY
Phẩu thuật, chấn thương
Suy vùng hypothalamus: giảm tiết CRH (corticotropic releasing hormone)
Do điều trị corticoid: điều trị corticoid kéo dài trên 4 tuần, ức chế tiết ACTH
không đầy đủ, dần làm teo tuyến TT, và đáp ứng kém với ACTH, suy tuyến
TT do thuốc có thể kéo dài trên 1 năm sau khi ngưng điều trị
22. NGUYÊN NHÂN SUY THƯỢNG THẬN TIÊN PHÁT
Nguyên nhân Bệnh sinh Chẩn đoán
Tự miễn Tự miễn tế bào T và Bchoongs lại tb tuyến TT KT kháng 21-OH
Nhiễm trùng Lao, vi khuẩn (não mô cầu, hemophilus
ìnluenza), nấm (pneumocystis carini), VR (HIV<
Herpers simplex, CMV)
Nuôi cấy, định lượng, PCR,
CTscan
Xuất huyết H/c antiphospholipid, điều trị chống đông, CIVD Có XH TTT trên CTscan
Phẫu thuật PT khối u h/c cushing, cắt thận Steroid niệu, chuỗi gen di truyến
steroid (CYP21B)
Đo VLCFA. Chuỗi NROBI
Di truyền Tăng sản TTT bẩm sinh
Loạn dưỡng chất trắng TTT
Suy sinh dục thứ phát. H/C kháng ACTH
Thâm nhiễm Ketoconazole, Etidomate, mitotan, Metirapone
Thuốc
32. Nussey SS, Whitehead SA; The adrenal gland. Endocrinology: An
integrated approach.
33. BN có triệu chứng của suy vỏ thượng thận
Đo cortisol ht
< 5µg/dl ≥ 5µg/dl
Đo ACTH Không nghi PAI
ACTH
>300pg/ml
ACTH
<10pg/ml 300 ≥ ACTH ≥ 10pg/ml
Suy TTT
CTscan
TTT
Suy TY
CTscan TY
NP Synacthen 250 µg TM
Đo Cortisol ht sau 30, 60 phút
Cortisol <18 µg/dl Cortisol >18 µg/dl 300≥ Cortisol ≥ 10µg/dl
Suy vỏ TT tiên phát Không nghĩ suy vỏ
TT tiên phát
Suy vỏ TT thứ phát
(từ hypothalamus
hay TY)
Sơ đồ chẩn đoán suy vỏ thượng thận
34. SUY THƯỢNG THẬN THỨ PHÁT
Dấu lâm sàng của STT thứ phát tương tự như tiên phát, nhưngDấu lâm sàng của STT thứ phát tương tự như tiên phát, nhưng
Không có xạm da (do không tăng ACTH).Không có xạm da (do không tăng ACTH).
35. CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN TIÊN PHÁT
Rối loạn điện giải: 92%
Hạ natri máu 88%
Tăng kali máu 64%
Tăng calci máu 6%
Tăng uree máu 55%
Thiếu máu 40%
Tăng BC ưa acid/ Eosinophilia 17%
Stewart, PM; The adrenal cortex. Kronenberg: Williams Textbook of
Endocrinology, 11th ed.
36. 36
CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN TIÊN PHÁT (tt)
Aldosteron thấp.
Cortisol cơ bản thấp
ACTH tăng cao trong suy TTT tiên phát
ACTH bt hay thấp trong suy TTT thứ phát do suy
tuyến yên
37. TÉT CHẨN ĐOÁNTÉT CHẨN ĐOÁN
Tét ACTH (= SynacthenR): Kích thích chức năng tuyến TT
Cosyntropin (corticotropin) 0,25mg (= 250 μg) TM hay TB, đo C0, C30, C60.
Đọc kết quả:
Cortisol HT tăng đỉnh > 18 µg/dL: đáp ứng bình thường
Cortisol HT không tăng: suy TTT tiến phát
Tét metyrapone: 30mg/kg uống lúc 24h:
Suy TTT tiên phát: ACTH cao:
11-deoxycortisol thấp
ACTH không thay đổi
Suy TTT thứ phát: ACTH bt hay cao
Cả 11-deoxycortisol và ACTH đều không tăng
CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN TIÊN PHÁT (tt)
38. Test Metyrapone
Đánh giá nồng độ ACTH và cortisol ht cũng như đánh giá đáp ứng ACTH và 11-
deoxycortisol khi dùng metyrapone
Liều duy nhất metyrapone được đánh giá ở 104 bn có trục pituitary-adrenal bình
thường, 20 patients có suy TTT thứ phát, và 7 bn suy TTT tiên phát
Ở bn suy TTT tiên phát, mức ACTH cơ bản cao. Sau khi dùng Metyrapone:
Nồng độ 11-deoxycortisol rất thấp và
Mức ACTH không thay đổi
Ở bn suy TTT thứ phát: mức ACTH huyết tương là bình thường:
nhưng 11-deoxycortisol và ACTH cũng không tăng trong đáp ứng với
metyrapone.
Tét metyrapone không chỉ dùng để sàng lọc suy TTT, nó cũng còn dùng để
chẩn đoán giám biệt giữa NN tiên phát hay thứ phát
CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN TIÊN PHÁT (tt)
39. TÉT CHẨN ĐOÁN (tt)TÉT CHẨN ĐOÁN (tt)
Tét dung nạp insukin là tiêu chuẩn vàng (Kích thích tuyến yên-tuyến thượng
thận)
(The insulin tolerance test is the gold-standard to evaluate the integrity of the
hypothalamic-pituitary axis The insulin tolerance test is the gold-standard to
evaluate the integrity of the hypothalamic-pituitary axis)
Gây hạ glucose máu bằng insulin
Insulin nhanh (0.1 U/kg) TM
Đo Cortisol và corticotropin (ACTH) cơ bản sau 30-60-90 phút của tét
dung nạp insulin (và đo GH trong trường hợp nghi ngờ suy nhiều hormone
tuyến yên)
Kết quả:
Cortisol không tăng trong Suy TTT tiên phát
Corticotropin (ACTH) và Cortisol không tăng: suy tuyến yên hay suy TTT
thứ phát
Kích thích với CRH
Để giám biệt nguyên nhân từ hypothalamic hay tuyến yên
CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN TIÊN PHÁT (tt)
40. CHẨN ĐOÁN BỆNH ADDISONCHẨN ĐOÁN BỆNH ADDISON
TESTTEST KÍCH THÍCHKÍCH THÍCH ACTHACTH
ĐIỀU TRỊ BỆNH ADDISONĐIỀU TRỊ BỆNH ADDISON
ĐIỀU TRỊ THAY THẾĐIỀU TRỊ THAY THẾ
CORTISOLCORTISOL HYDROCORTISONEHYDROCORTISONE
ALDOSTERONEALDOSTERONE FLUDROCORTISONEFLUDROCORTISONE
5 DẤU CHỨNG LÂM SÀNG
41. CƠN SUY THƯỢNG THẬN CẤPCƠN SUY THƯỢNG THẬN CẤP
ADDISONIAN CRISISADDISONIAN CRISIS /ACUTE ADRENAL INSUFFICIENCYACUTE ADRENAL INSUFFICIENCY
ĐAU ĐỘT NGỘT Ở LƯNGĐAU ĐỘT NGỘT Ở LƯNG,, BỤNG HAY CẲNG CHÂNBỤNG HAY CẲNG CHÂN
NÔN MỮA VÀ ĐI CHẢY NHIỀUNÔN MỮA VÀ ĐI CHẢY NHIỀU,, KÉO THEO MẤT NƯỚCKÉO THEO MẤT NƯỚC
HUYẾT ÁP HẠHUYẾT ÁP HẠ
MẤT TRI GIÁCMẤT TRI GIÁC
HYDROCORTISONEHYDROCORTISONE TIÊM TMTIÊM TM
NaCl 0,9 %NaCl 0,9 % CTM
DEXTROSEDEXTROSE
42. 42
SUY THƯỢNG THẬN CẤPSUY THƯỢNG THẬN CẤP
STT cấp: cấp cứu nội khoa
Thường gặp nhất trong STT mạn
kèm yếu tố làm dễ: ch.thương, ph.thuật, nh.khuẩn
Lâm sàng:
Buồn nôn và nôn làm nặng thêm mất nước và ↓ thể tích.
Nghĩ đến STT cấp trên bn STT mạn khi có truỵ tim mạch không giải
thích được.
Sốc, hôn mê → tử vong nhanh (không điều trị kịp).
43. TÉT CHẨN ĐOÁNTÉT CHẨN ĐOÁN
Tét ACTH (= SynacthenR): Kích thích chức năng tuyến TT
Cosyntropin (corticotropin) 0,25mg (= 250 μg) TM hay TB, đo C0, C30, C60.
Đọc kết quả:
Cortisol HT tăng đỉnh > 18 µg/dL: đáp ứng bình thường
Cortisol HT không tăng: suy TTT tiên phát
Tét metyrapone: 30mg/kg uống lúc 24h:
Suy TTT tiên phát: ACTH cao:
11-deoxycortisol thấp
ACTH không thay đổi
Suy TTT thứ phát: ACTH bt hay cao
Cả 11-deoxycortisol và ACTH đều không tăng
CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN TIÊN PHÁT
44. Test Metyrapone
Đánh giá nồng độ ACTH và cortisol ht cũng như đánh giá đáp ứng ACTH và
11-deoxycortisol khi dùng metyrapone
Liều duy nhất metyrapone được đánh giá ở 104 bn có trục pituitary-adrenal bình
thường, 20 BN có suy TTT thứ phát, và 7 BN suy TTT tiên phát
Ở bn suy TTT tiên phát, mức ACTH cơ bản cao.
Sau khi dùng Metyrapone:
Nồng độ 11-deoxycortisol rất thấp và
Mức ACTH không thay đổi
Ở bn suy TTT thứ phát: mức ACTH huyết tương là BT:
nhưng 11-deoxycortisol và ACTH cũng không tăng trong đáp ứng với
metyrapone.
Tét metyrapone không chỉ dùng để sàng lọc suy TTT, nó cũng còn dùng để
chẩn đoán giám biệt giữa NN tiên phát hay thứ phát
CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN TIÊN PHÁT (tt)
45. TÉT CHẨN ĐOÁN (tt)TÉT CHẨN ĐOÁN (tt)
Tét dung nạp insukin là tiêu chuẩn vàng đê đánh giá chính xác của trục
hypothalamuc-tuyến yên
Gây hạ glucose máu bằng insulin
Insulin nhanh (0.1 U/kg) TM
Đo cortisol và corticotropin (ACTH) cơ bản sau 30-60-90 phút của tét dung
nạp insulin (và đo GH trong trường hợp nghi ngờ suy nhiều hormon tuyến
yên)
Kết quả:
Cortisol không tăng trong Suy TTT tiên phát
Corticotropin (ACTH) và Cortisol không tăng: suy tuyến yên hay suy TTT
thứ phát
Kích thích với CRH
Để giám biệt nguyên nhân từ hypothalamic hay tuyến yên
CẬN LÂM SÀNG SUY THƯỢNG THẬN TIÊN PHÁT (tt)
47. 47
ĐIỀU TRỊĐIỀU TRỊ
Bệnh nhân bị bệnh Addison thường phải dùng thuốc điều trị
thay thế suốt đời do đó cần giải thích cho bn biết rõ khi có
stress cũng cần phải tăng liều .
1. Điều trị nguyên nhân (nếu được ).
Lao thượng thận
ĐIỀU TRỊ SUY THƯỢNG THẬN TIÊN PHÁT
48. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG BẰNG LIỆU PHÁP HORMONEĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG BẰNG LIỆU PHÁP HORMONE
THAY THẾ GLUCOCORTICOIDTHAY THẾ GLUCOCORTICOID
Nhu cầu cortisol giữa 15 - 25 mg/ngày
Biến đổi liều tương đương tùy loại cortisol:
hydrocortisone 8 mg/m2
/ngày; (Tg ½ đời 90 phút)
prednisone = 0.25 × hydrocortisone;
dexamethasone = 0.04 × hydrocortisone).
Chú ý:
Hydrocortisone và prednisolone là dạng glucocorticoid hoạt động,
Cortisone acetate và prednisone đòi hỏi phải hoạt hóa thông qua sự hoạt hóa của
11β-hydroxysteroid dehydrogenase týp 1 ở gan trước khi có hoạt tính sinh học
CYP3A4 là men chuyển hóa chính ảnh hưởng đến độ thanh thải hydrocortisone
49. 49
ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG BẰNG LIỆU PHÁP HORMONE THAYĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG BẰNG LIỆU PHÁP HORMONE THAY
THẾTHẾ
1. Glucocorticoid:
Hydrocortisone 15-25mg/ngày (or 5,5 mg/m2
da, or 0,12 mg/kg) hoặc
Cortisone acetate 20-35mg/ngày hoặc
Prednisone: 5- 7.5mg/ngày, uống,
Liều thuốc có thể thay đổi nhiều hay ít hơn tùy từng bn, cũng có bn chỉ cần
uống 1 lần/ngày, hoặc 2-3 lần/ngày,
½ hoặc 2/3 liều cho vào buổi sáng (ngay sau khi ngủ dậy), 1/3 uống liều buổi
chiều (2h sau ăn trưa).
Để tránh mất ngủ do thuốc, liều uống chót nên uống lúc 16-17 giờ. uống lúc
no, hoặc cùng sữa, thuốc chống acid.
Tăng liều tối đa khi có stress
50. 50
ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG BẰNG LIỆU PHÁP HORMONE THAY THẾ (TT)ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG BẰNG LIỆU PHÁP HORMONE THAY THẾ (TT)
2. Khoáng- Ccorticoid (Mineralocorticoid):
Thay thế khoáng-corticoid: 9α-fludrocortisone (9α-fluorocortisol;
Florinef) 0.05-0.2mg/ngày (hay 50-200mg/ngày), uống buôí sáng. Chỉ
trong STTT tiên phát
Nếu quá liều có thể gây phù, THA, suy tim ứ huyết, yếu liệt do hạ kali
máu.
Khoảng 10-20% bn chỉ cần dùng glucocorticoid và ăn đầy đủ muối,
không cần khoáng corticoid.
Liều thích hợp, triệu chứng sẽ giảm bớt và bn sẽ duy trì cân nặng bình
thường, HA, ECG và các chất điện giải trong máu bình thường.
51. 51
3. Liệu pháp thay thê dehydroepiandrosterone (DHEA):
Được chỉ định ở phụ nữ giảm ham muốn tình dục, trầm cảm, giảm sức lực,
mặc dù đã bổ sung glucocorticoid và khoáng – corticoid
Liệu pháp thay thế DHEA được chỉ định trong giai đoạn 6 tháng đầu, nếu
sau không cải thiện có thể dùng lại
Theo dõi nồng độ DHEA buổi sáng trước ăn
Androgen: Liều: DHEA (dehydroepiandrosterone replacement) 25 to 50
mg, uống duy nhất vào buổi sáng
Or Depotestosteron 25mg tiêm bắp mỗi 4-6 tuần
.
ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG BẰNG LIỆU PHÁP HORMONE THAY THẾ (TT)ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG BẰNG LIỆU PHÁP HORMONE THAY THẾ (TT)
52. 52
Điều trị suy thượng thận thứ phát thường không đòi hỏi corticoid khoáng như
suy thượng thận nguyên phát.
Cần duy trì cân bằng nước và muối.
Nếu HA giảm thì dùng Fludrocortisone acetate liều 0,05-0,1 mg/ngày.
Cortisol: tương tự như STT tiên phát.
Fludrocortison thường không cần thiết.
Nếu thiếu các hormon khác thì cũng phải bù đắp bằng liều thích hợp thí dụ
hormon tuyến giáp, hormon sinh dục.
ĐIỀU TRỊ SUY THƯỢNG THẬN THỨ PHÁT
53. 53
Sự hồi phục hạ khâu não, tuyến yên, tuyến thượng thận đòi hỏi hàng tuần,
hàng năm tùy thuộc liều và thời gian điều trị. Do đó có thể cần dùng liều
hormon thay thế trong thời gian khá dài.
Khi có stress phải tăng liều gấp hai lần hoặc cortisol đến 200-300mg mỗi ngày.
Nếu đủ liều bệnh nhân sẽ có cảm giác khỏe, hết yếu mệt, tăng cân không còn
hạ huyết áp tư thế.
ĐIỀU TRỊ SUY THƯỢNG THẬN SAU ĐIỀU TRỊ
GLUCOCORTICOID
54. 54
Nếu bn Suy thượng thận bị phẩu thuật.Nếu bn Suy thượng thận bị phẩu thuật.
Phải điều chỉnh rối loạn nước điện giải,
tiêm bắp 100mg cortisol khi vào phòng mổ,
sau đó 50mg cortisol/6 giờ TB hoặc TM cho trong 24 giờ ở phòng hồi sức,
nếu tình trạng ổn giảm 25mg mỗi 6 giờ trong vòng 24 giờ cho đến liều duy
trì trong 3-5 ngày.
khi bệnh nhân uống được lại dùng trở lại liều hydrocortison.
Duy trì liều cao hoặc tăng 200-400mg mỗi ngày nếu có sốt, hạ huyết áp
hoặc có biến chứng khác.
55. Treatment
glucocorticoid replacement
– two or three daily doses (total 15 to 30 mg of hydrocortisone)
– one half to two thirds of the daily dose is given in the morning, in line
with the physiologic cortisol-secretion pattern.
– Mineralocorticoid replacement (0.05 to 0.2 mg of fludrocortisone daily
as a morning dose) required only with primary adrenal insufficiency
– dehydroepiandrosterone replacement (25 to 50 mg) optional treatment
acute adrenal crisis
– immediate intravenous administration of 100 mg of hydrocortisone,
then
– 100 to 200 mg of hydrocortisone every 24 hours
– continuous infusion of larger volumes of physiologic saline solution
(initially 1 liter per hour) under continuous cardiac monitoring
Bornstein SR; Predisposing Factors for Adrenal Insufficiency; NEJM 2009:
Volume 360:2328-2339
56. Treatment
Minor febrile illness or stress
– Increase glucocorticoid dose twofold to threefold for the few days of
illness; do not change mineralocorticoid dose.
– Contact physician if illness worsens or persists for more than 3 days or
if vomiting develops.
Emergency treatment of severe stress or trauma
– Inject contents of prefilled dexamethasone (4-mg) syringe
intramuscularly.
– Get to physician as quickly as possible.
57. Further Rx of Addisonian Crisis
Once the patient's condition improves:
–Decrease hydrocortisone to 100 mg bid
–Halve dose daily till maintenance dose
achieved (usually 20 mg hydrocortisone per
day)
–Add fludrocortisone 0.1 mg per day when dose
of cortisone < 100 mg / day
58. TÀI LIỆU THAM KHẢOTÀI LIỆU THAM KHẢO
-Annane D et al. Corticosteroids for severe sepsis and septic shock: a systematic
review and meta-analysis. BMJ 2004;329:480-488
-Cooper MS, Stewart PM; NEJM 2003; 348:8.
-
- Nussey SS, Whitehead SA; The adrenal gland. Endocrinology: An
integrated approach
- Snježana Vukelić, Mentor: A. Žmegač Horvat „ADRENAL CORTEX- CUSHING, CONN
AND ADDISON DISEASE“
- Stewart, PM; The adrenal cortex. Kronenberg: Williams Textbook of Endocrinology, 11th ed.
http://en.wikipedia.org/wiki/Adrenal_gland#Adrenal_cortex
http://users.rcn.com/jkimball.ma.ultranet/BiologyPages/A/Adrenals.html
http://www.endocrineweb.com/adrenal.html