Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
1. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU......................................................................................................2
CHƯƠNG 01: LÀM QUEN VỚI WRITER................................................... 4
CHƯƠNG 02: SOẠN THẢO VĂN BẢN...................................................... 13
CHƯƠNG 03: BẢNG BIỂU........................................................................... 54
CHƯƠNG 04: ĐỒ HỌA................................................................................. 73
CHƯƠNG 05: IN ẤN......................................................................................82
CHƯƠNG 06: TRỘN TÀI LIỆU...................................................................94
PHỤ LỤC: SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA WRITER VÀ WORD...104
MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP..........................................................108
1
2. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
GIỚI THIỆU
OpenOffice.org là bộ phần mềm ứng dụng văn phòng nguồn mở được
phát triển bởi Sun Microsystems và cộng đồng nguồn mở, có các tính
năng tương tự như Microsoft Office. OpenOffice.org có thể chạy trên
nhiều hệ điều hành, hỗ trợ đa ngôn ngữ (trong đó có cả phiên bản tiếng
Việt), thường xuyên được cập nhật và nâng cấp.
Trong tài liệu này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng phần mềm
Soạn thảo văn bản OpenOffice.org Writer. OpenOffice.org Writer có tính
năng tương tự về mặt giao diện và cách sử dụng như Microsoft Office
Word, dễ học và dễ sử dụng. OpenOffice.org Writer ngày càng được ưa
chuộng và sử dụng rộng rãi bởi tính hiệu quả cao trong công việc.
Lần đầu làm quen với OpenOffice.org Writer, cách học nhanh nhất là
đọc hết tài liệu, sau đó tiến hành thực hành ngay trên máy tính khi kết
thúc mỗi chương, nếu có vấn đề khúc mắc bạn tra cứu lại tài liệu để hiểu
rõ ràng hơn. Đối với người dùng đã có kinh nghiệm sử dụng phần mềm
Microsoft Office Word, tài liệu này có giá trị để tra cứu trong quá trình
sử dụng.
Nội dung cuốn sách bao gồm:
♦Chương 01: Làm quen với Writer
♦Chương 02: Soạn thảo văn bản
♦Chương 03: Bảng biểu
♦Chương 04: Đồ họa
♦Chương 05: In ấn
♦Chương 06: Trộn tài liệu
♦Phụ lục: Sự khác nhau cơ bản giữa Writer và Word
♦Một số câu hỏi thường gặp
2
3. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
CHƯƠNG 01: LÀM QUEN VỚI WRITER
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
Cách khởi động Writer
Màn hình làm việc của Writer
Các màn hình thể hiện văn bản
Tạo một tài liệu mới
Lưu tài liệu lên đĩa
Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa
Xuất khẩu tài liệu ra dạng tệp .PDF
Hiện/ẩn thanh công cụ
Thay đổi đơn vị tính trên thước
Xem nhiều trang văn bản cùng lúc
Thoát khỏi môi trường làm việc
1. Cách khởi động Writer
Có rất nhiều cách có thể khởi động được phần mềm Writer. Tuỳ vào mục
đích làm việc, sở thích hoặc sự tiện dụng mà ta có thể chọn một trong các
cách sau đây để khởi động:
- Cách 1: Nhấn nút StartProgramsOpenOffice.org 3.0
OpenOffice.org Writer.
- Cách 2: Nhấn nút StartProgramsOpenOffice.org
3.0OpenOffice.org, xuất hiện màn hình Welcome to
OpenOffice.org. Tại màn hình này, nhấn chuột vào biểu tượng Text
Document.
- Cách 3: Bấm đúp chuột lên biểu tượng của Writer nếu như nhìn thấy
nó bất kỳ ở chỗ nào trên màn hình Desktop,…
3
4. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Cách 4: Nếu muốn mở nhanh một tệp văn bản gần đây nhất trên máy
tính đang làm việc, có thể chọn StartDocuments, chọn tên tệp văn
bản (Writer) cần mở. Khi đó Writer sẽ khởi động và mở ngay tệp văn
bản vừa chỉ định.
2. Màn hình làm việc của Writer
Sau khi khởi động xong, màn hình làm việc của Writer thường có dạng
như sau:
Hình 1: Giao diện chính của OpenOffice.org Writer
Thường thì môi trường làm việc trên Writer gồm các thành phần chính
sau:
- Thanh tiêu đề (Title Bar): Hiển thị tên chương trình OpenOffice và
tên tài liệu đang soạn thảo.
- Thanh trình đơn (Menu Bar): Chứa các lệnh để gọi tới các chức
năng của Writer trong khi làm việc. Bạn phải dùng chuột để mở các
4
5. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
mục chọn này, đôi khi cũng có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để gọi
nhanh tới các mục chọn.
- Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar): Chứa các biểu tượng
của các lệnh thường dùng.
- Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar): Chứa các biểu
tượng của các lệnh định dạng cho văn bản.
- Thanh thước kẻ (Ruler Bar): Gồm 2 thước (ruler) bao viền trang
văn bản. Sử dụng thước này bạn có thể điều chỉnh được lề trang văn
bản, cũng như thiết lập các điểm dịch (tab) một cách đơn giản và trực
quan.
- Vùng soạn thảo: Là nơi để chế bản tài liệu. Bạn có thể gõ văn bản,
định dạng, chèn các hình ảnh lên đây. Nội dung trong vùng này sẽ
được in ra máy in khi sử dụng lệnh In.
- Thanh trạng thái (Status Bar): Giúp bạn biết được một vài trạng
thái cần thiết khi làm việc. Ví dụ: bạn đang làm việc ở trang nào,
dòng bao nhiêu,…
- Thanh cuộn (Scroll Bar): Các thanh này nằm ở bên phải và phía
dưới cửa sổ Writer, bên trong có các mũi tên cuộn dùng để di chuyển
tài liệu lên, xuống hoặc sang phải, trái.
3. Các màn hình thể hiện văn bản
Writer có một số cách để xem văn bản như sau:
- Print Layout: Là màn hình mặc nhiên để soạn thảo.
- Web Layout: Cho thấy tất cả các định dạng, hình ảnh…
- Full Screen: Xem văn bản toàn màn hình.
- Zoom: Xem văn bản theo tỷ lệ tùy ý.
Để tùy chọn hình thức hiển thị văn bản, bạn vào menu View rồi chọn các
kiểu hiển thị mong muốn.
5
6. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
4. Tạo một tài liệu mới
Bạn có thể tạo một tài liệu mới trong bộ soạn thảo Writer bằng những
cách sau:
- Vào menu FileNewText Document.
- Nhấn chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.
5. Lưu tài liệu lên đĩa
Làm việc với Writer là làm việc trên các tài liệu (Documents). Mỗi tài
liệu phải được lưu lên đĩa với một tệp tin có phần mở rộng .odt. Thường
thì các tệp tài liệu của bạn sẽ được lưu vào thư mục C:My Documents
trên ổ đĩa cứng. Tuy nhiên, bạn có thể thay đổi lại thông số này khi làm
việc với Writer.
Để ghi tài liệu đang làm việc lên đĩa, bạn có thể chọn một trong các cách
sau:
- Vào menu FileSave.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S.
Sẽ có hai khả năng xảy ra:
Nếu đây là tài liệu mới, hộp hội thoại Save As xuất hiện:
6
7. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 2: Hộp hội thoại Save As
- Trong hộp Save in chọn tên ổ đĩa để lưu tài liệu mới.
- Bấm đúp chuột vào biểu tượng thư mục để mở thư mục bạn
muốn lưu tài liệu mới vào.
- Nhập tên tài liệu mới vào hộp File name.
- Bộ soạn thảo Writer luôn mặc định sẵn phần mở rộng của
tài liệu là Open Document Text (.odt). Khi bạn muốn lưu
tài liệu ở dạng mở rộng khác như .doc; .txt; .html… thì nhấn
chuột vào mũi tên bên phải của hộp hội thoại Save as type
và chọn dạng mở rộng mong muốn.
Nếu tài liệu của bạn đã được ghi vào một tệp, khi thực hiện
lệnh Save, tất cả những sự thay đổi trên tài liệu sẽ được ghi
lại lên đĩa.
Bạn nên thực hiện thao tác lưu tài liệu thường xuyên trong khi soạn tài
7
8. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
liệu, để tránh mất dữ liệu khi gặp các sự cố mất điện, hay những trục
trặc của máy tính.
6. Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa
Writer cho phép bạn không chỉ mở được những tài liệu được tạo ra bằng
chương trình này, mà còn cả những tài liệu được tạo ra bằng chương
trình MS Word (tệp .doc, thậm chí là .docx).
Để mở một tài liệu Writer đã có trên đĩa, bạn có thể chọn một trong các
cách sau đây:
- Vào menu FileOpen.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Open trên thanh công cụ.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O.
Hộp hội thoại Open xuất hiện:
Hình 3: Hộp hội thoại Open
- Trong hộp Look in chọn tên ổ đĩa.
8
9. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Bấm đúp chuột vào biểu tượng tệp chứa tài liệu cần mở.
- Nhấn chọn tài liệu cần mở.
7. Xuất khẩu tài liệu ra dạng tệp .PDF
- Mở tài liệu muốn xuất ra dạng tệp .PDF.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Export directly as PDF trên thanh
công cụ.
- Nhập tên cho văn bản trong hộp File name của màn hình hộp hội
thoại Export.
8. Hiện/ẩn thanh công cụ
- Vào menu ViewToolbars, rồi chọn tên thanh công cụ muốn hiển thị
hoặc ẩn đi.
9. Thay đổi đơn vị tính trên thước
- Vào menu ToolsOptionsOpenOffice.org Writer, chọn thẻ
General, xuất hiện hộp hội thoại sau:
Hình 4: Hộp hội thoại Options – OpenOffice.org Writer – General
- Chọn đơn vị đo lường cần thay đổi trong hộp Measurement unit.
10. Xem nhiều trang văn bản cùng lúc
Writer cho phép bạn xem nhiều trang văn bản cùng lúc trên màn hình, ví
dụ như sau:
9
10. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 5: Xem nhiều trang văn bản cùng lúc
Để chọn chế độ xem một hoặc nhiều trang văn bản cùng lúc, bạn nhấn
chuột vào các biểu tượng tương ứng tại góc dưới bên phải của màn hình.
Hình 6: Chọn chế độ xem
11. Thoát khỏi môi trường làm việc
Khi không làm việc với Writer nữa, bạn có thể thực hiện theo một trong
các cách sau:
- Vào menu FileExit.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F4.
12. Bài tập
Bài tập 1
10
11. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Bạn tạo một văn bản có tên là “Mẫu thư mời họp” và lưu
vào thư mục “Mẫu thư” trong ổ C dưới dạng tệp .odt.
- Mở văn bản có tên là “Mẫu thư” mời họp trong thư mục
“Mẫu thư” và lưu dưới dạng tệp .doc.
- Đóng văn bản.
Bài tập 2
- Mở văn bản Mẫu thư mời họp ở dạng tệp .doc và lưu ra ổ
USB.
- Đóng văn bản và thoát khỏi chương trình.
11
12. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
CHƯƠNG 02: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
Một số thao tác soạn thảo cơ bản
Các kỹ năng định dạng văn bản
Định dạng đoạn văn bản
Tìm kiếm và thay thế văn bản
Tính năng AutoCorrect
Chèn ký tự đặc biệt
1. Một số thao tác soạn thảo cơ bản
1.1 Nhập văn bản
Sử dụng bộ gõ tiếng Việt:
Từ năm 2001 Chính phủ ban hành tiêu chuẩn bộ mã chữ Việt trên máy
tính TCVN:6909 sử dụng phông chữ Unicode. Hiện nay có hai cách gõ
tiếng Việt chính là kiểu gõ Telex được sử dụng rộng rãi ở các tỉnh phía
bắc còn VNI được sử dụng rộng rãi ở phía Nam.
Phần mềm tiếng Việt chúng tôi giới thiệu trong cuốn giáo trình này là
Unikey với kiểu gõ Telex. Máy tính của bạn phải được cài đặt phần mềm
này để có được bộ gõ và bộ phông chữ đi kèm.
Bạn sẽ gõ được tiếng Việt sau khi đã cài bộ gõ Unikey và kiểu gõ phải là
tiếng Việt với biểu tượng . Nếu biểu tượng xuất hiện là (kiểu gõ
tiếng Anh), bạn phải nhấn chuột vào biểu tượng đó để chuyển về chế độ
gõ tiếng Việt.
Sử dụng bàn phím:
Bật tiếng Việt (nếu bạn muốn gõ tiếng Việt) và sử dụng những thao tác
soạn thảo, thông thường để soạn thảo tài liệu như là:
- Các phím ký tự a, b, c, .. , z.
12
13. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Các phím số từ 0 đến 9.
- Các phím dấu: ‘ , > < ? [ ] { }…
- Sử dụng phím Shift để gõ chữ in hoa và một số dấu.
- Sử dụng phím Caps Lock để thay đổi kiểu gõ chữ in hoa, chữ
thường.
- Sử dụng phím Enter để ngắt đoạn văn bản.
- Sử dụng phím Tab để dịch điểm dừng Tab.
- Sử dụng phím Space Bar để chèn dấu cách.
- Sử dụng các phím mũi tên: ←↑→↓ để dịch chuyển con trỏ trên tài
liệu.
- Sử dụng phím Page Up và Page Down để dịch chuyển con trỏ về đầu
hoặc cuối từng trang màn hình.
- Sử dụng phím Home, End để đưa con trỏ về đầu hoặc cuối dòng văn
bản.
- Sử dụng phím Delete để xoá ký tự văn bản đứng kề sau điểm trỏ.
- Sử dụng phím Backspace để xoá ký tự đứng kề trước điểm trỏ.
1.2 Thao tác trên khối văn bản
1.2.1. Di chuyển trong tài liệu
Dùng chuột:
- Dùng thanh cuộn để cuộn đến vị trí mong muốn.
- Nhấn chuột vào vị trí mong muốn di chuyển đến.
Sử dụng phím:
- Để sang phải, trái một ký tự hoặc lên hay xuống một dòng: Sử dụng 4
phím mũi tên.
- Để về đầu hay cuối dòng: Sử dụng phím Home và End.
- Để lên đầu màn hình hay xuống cuối màn hình: Nhấn tổ hợp phím
Ctrl+Page Up hoặc Ctrl+Page Down.
13
14. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Để về đầu tài liệu hoặc xuống cuối tài liệu: Nhấn tổ hợp phím
Ctrl+Home hoặc Ctrl+End.
Phóng to, thu nhỏ tài liệu:
- Nhấn chuột vào biểu tượng Zoom trên thanh công cụ rồi chọn
phần trăm thích hợp, hoặc kéo thanh trượt trên thanh Zoom tại góc
dưới bên phải màn hình.
Hình 7: Thanh Zoom
1.2.2. Hiệu chỉnh văn bản
Chọn văn bản:
- Chọn một khối văn bản tùy ý: Nhấn giữ và kéo chuột qua khối văn
bản đó.
- Chọn một hình: Nhấn chuột vào hình đó.
- Chọn nhiều dòng: Nhấn giữ và kéo chuột tại vùng của các dòng.
- Chọn một đoạn: Giữ phím Shift trong khi nhấn chuột tại điểm đầu và
điểm cuối của đoạn văn muốn chọn.
- Chọn toàn bộ văn bản: Giữ phím Shift trong khi nhấn chuột tại điểm
đầu và điểm cuối của văn bản, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+A.
Xóa văn bản, hình ảnh:
- Chọn văn bản hoặc hình ảnh muốn xóa rồi nhấn Delete.
Chuyển đổi chữ hoa thành chữ thường và ngược lại:
- Để chuyển chữ in thường thành chữ in hoa, vào menu
FormatChange CaseUppercase.
- Để chuyển chữ in hoa thành chữ in thường, vào menu
FormarChange CaseLowercase.
Chức năng Undo và Redo:
14
15. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Để hủy bỏ thao tác vừa làm để trở lại tình trạng trước đó: Nhấn chọn
biểu tượng Undo trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+Z.
- Để trở lại tình trạng văn bản vừa mới hủy bỏ: Nhấn chọn biểu tượng
Redo trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Y.
Di chuyển và sao chép bằng cách kéo thả:
- Chọn đối tượng cần di chuyển hoặc sao chép (thông tin chi tiết xem
phần chọn văn bản trang 14).
- Di chuyển con trỏ chuột đến đối tượng vừa chọn, nhấn giữ chuột trái
cho đến khi xuất hiện mũi tên rỗng hướng trái thì kéo chuột đến vị trí
mới rồi thả ra (Trong trường hợp sao chép thì nhấn giữ phím Ctrl
trước khi thả chuột tại vị trí muốn sao chép tới).
Di chuyển và sao chép vùng đệm (Clipboard):
- Chọn đối tượng cần di chuyển hoặc sao chép.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Cut trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl+X. (Trong trường hợp sao chép thì nhấn chuột vào
biểu tượng Copy trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+C).
- Đưa con trỏ chuột đến vị trí muốn dán rồi nhấn chuột vào biểu tượng
Paste trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
2. Các kỹ năng định dạng văn bản
2.1 Định dạng ký tự
Cách 1:
- Chọn khối văn bản muốn định dạng.
- Nhấn chọn các biểu tượng định dạng ký tự mong muốn trên thanh
công cụ định dạng.
+ Font : Nhấn vào mũi tên bên phải của hộp này
để chọn phông chữ.
15
16. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Size : Nhấn vào mũi tên bên phải hộp này để chọn cỡ chữ.
+ Bold : Nhấn chuột vào biểu tượng này để in đậm ký tự.
+ Italic : Nhấn chuột vào biểu tượng này để in nghiêng ký tự.
+ Underline : Nhấn chuột vào biểu tượng này để gạch chân ký
tự.
Cách 2:
- Chọn khối văn bản muốn định dạng.
- Vào menu FormatCharacter, xuất hiện hộp hội thoại sau:
Hình 8: Hộp hội thoại Characters – Thẻ Font
- Nhấn chọn thẻ Font.
- Chọn phông chữ ở trong hộp Font.
- Chọn cỡ chữ trong hộp Size.
- Chọn kiểu hiển thị ký tự trong hộp Typeface.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thiết lập các định dạng ký tự
cho đoạn văn bản đã chọn.
16
17. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
2.2 Sao chép định dạng
- Chọn đoạn văn bản mẫu.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Format Paintbrush trên thanh công
cụ.
- Khi đó con trỏ chuột thay đổi thành hình lọ mực, kéo chuột qua khối
văn bản mới và nhấn chuột.
2.3 Thay đổi định dạng mặc định
- Chọn đoạn văn bản cần thay đổi định dạng.
- Vào menu FormatCharacter.
- Chọn định dạng rồi nhấn nút <<OK>>.
2.4 Điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự
- Chọn đoạn văn bản cần điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự.
- Vào menu FormatCharacterPosition, xuất hiện hộp hội thoại sau:
Hình 9: Hộp hội thoại Character – Thẻ Position
17
18. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Chọn khoảng cách giữa các ký tự trong hộp Spacing:
+ Default: Khoảng cách giữa các ký tự ở mức bình thường theo mặc
định của hệ thống.
+ Expanded: Giãn khoảng cách giữa các ký tự.
+ Condensed: Co khoảng cách giữa các ký tự.
- Chọn vị trí của ký tự so với dòng (lên hoặc xuống) tại mục Position.
+ Normal: Bình thường.
+ Superscript: Ký tự được nâng lên phía bên trên dòng một khoảng
cách nào đó.
+ Subscript: Ký tự được hạ thấp xuống bên dưới dòng một khoảng
cách nào đó.
Khi chọn Superscript hoặc Subscript bạn có thể điều chỉnh:
o Khoảng cách nâng lên hay hạ xuống của ký tự so với dòng
trong hộp Raise/lower by.
o Kích thước lớn hay nhỏ của các ký tự nâng lên hay hạ
xuống trong hộp Relative font size.
- Nhấn nút <<OK>> để áp dụng các thiết lập trên.
2.5 Chọn màu chữ
Để chọn màu sắc chữ cho đoạn văn bản bạn thực hiện các thao tác sau:
- Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần chọn màu chữ cho các ký tự.
- Bước 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Font color trên thanh công
cụ, khi đó sẽ xuất hiện bảng màu cho phép bạn lựa chọn.
18
19. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 10: Hộp hội thoại màu phông chữ - Font color
2.6 Tô nền văn bản
Cách 1:
- Chọn đoạn văn bản cần tô nền.
- Vào menu FormatParagraph, chọn thẻ Background, khi đó xuất
hiện hộp hội thoại sau:
Hình 11: Hộp hội thoại định dạng đoạn văn bản – Paragraph
19
20. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Tại khung As, chọn Color hoặc Graphic:
+ Color: Chọn màu trong bảng màu tại khung Background color
để làm nền cho đoạn văn bản.
+ Graphic: Chọn hình từ bất kỳ để làm nền cho đoạn văn bản. Sau
khi chọn Graphic sẽ xuất hiện hộp hội thoại sau:
Hình 12: Hộp hội thoại định dạng đoạn văn bản – Paragraph
+ Trong phần File, nhấn chuột vào nút <<Browse>> để chọn đường
dẫn tới thư mục chứa hình mà bạn muốn chèn vào làm nền cho
đoạn văn bản.
+ Trong phần Type: Bạn có thể xác định kiểu chèn hình nền vào
đoạn văn bản:
o Chọn Position, rồi nhấn chọn nút điểm vị trí cần chèn hình
nền trong đoạn văn bản.
o Chọn Area nếu bạn muốn chèn hình nền phủ toàn bộ
không gian của đoạn văn bản.
20
21. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
o Chọn Tile nếu bạn muốn chèn hình nền theo kiểu lợp ngói,
không gian văn bản đủ rộng để chứa được bao nhiêu hình
nền cần chèn thì sẽ có bấy nhiêu hình nền xuất hiện trên
đoạn văn bản đó sau khi bạn chọn mục này.
- Nhấn nút <<OK>> để chấp nhận nền văn bản đã chọn.
Cách 2:
Để chọn màu nền cho văn bản, bạn thực hiện các thao tác sau:
+ Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần tạo màu nền.
+ Bước 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Background color trên
thanh công cụ. Một bảng màu xuất hiện cho phép bạn chọn lựa:
Hình 13: Cửa sổ màu nền – Background Color
+ Có thể chọn loại màu nền phù hợp bằng cách nhấn chuột lên ô
màu cần chọn, nếu chọn No Fill tương đương việc chọn màu
trắng.
21
22. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
3. Định dạng đoạn văn bản
3.1 Căn chỉnh lề
3.1.1. Sử dụng hộp hội thoại định dạng
- Chọn đoạn văn bản cần định dạng.
- Vào menu FormatParagraph, xuất hiện hộp hội thoại sau:
Hình 14: Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Indents & Spacing
- Nhấn chọn thẻ Indents & Spacing để thiết lập các thông tin sau:
+ Before text: Chọn khoảng cách thụt lề cả đoạn văn bản so với lề
trái.
+ After text: Chọn khoảng cách thụt lề cả đoạn văn bản so với lề
phải.
+ First line: Chọn khoảng cách thụt lề của dòng đầu tiên trong
đoạn.
- Nhấn chọn thẻ Alignment:
22
23. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Tại khung Options, chọn:
o Left: Căn văn bản về bên trái.
o Right: Căn văn bản về bên phải.
o Center: Căn văn bản vào giữa.
o Justified: Căn đều hai bên.
+ Trong hộp Alignment tại khung Text-to-text:
o Automatic: Tự động.
o Baseline: Đường thẳng cơ bản.
o Top: Phía trên.
o Middle: Khoảng giữa.
o Bottom: Phía dưới.
- Nhấn nút <<OK>> để áp dụng các thiết lập.
3.1.2. Sử dụng thanh công cụ và thước
Hình 15: Thước trong Writer
Căn văn bản:
- Chọn văn bản.
- Trên thanh công cụ, nhấn chuột vào biểu tượng Align Left để căn
trái, Align Right để căn phải, Centered để căn giữa,
Justified để căn đều hai bên.
Khoảng cách cho lề trái, lề phải:
- Nhấn giữ chuột và kéo lề trên thanh thước kẻ.
Một số phím tắt:
- Căn trái: Ctrl+L
23
24. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Căn giữa: Ctrl+E
- Căn phải: Ctrl+R
- Căn đều hai bên: Ctrl+J
3.2 Thiết lập Bullets and Numbering
Phần này sẽ hướng dẫn cách thiết lập các loại đánh dấu đầu đoạn
(Bullets) và cách đánh số chỉ mục (Numbering) cho các tiêu đề trên tài
liệu Writer.
3.2.1. Thiết lập Bullets
Để đánh dấu đầu dòng một đoạn văn bản, hãy làm theo các bước sau
đây:
- Chọn đoạn văn bản muốn tạo ký hiệu đầu đoạn.
- Vào menu FormatBullets and Numbering, xuất hiện hộp hội thoại
Bullets and Numbering:
Hình 16: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Bullets
- Chọn thẻ Bullets, nhấn chuột lên kiểu Bullet muốn thiết lập.
24
25. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Bạn có thể chọn một kiểu Bullet là các hình ảnh khác trong thẻ
Graphics.
Hình 17: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Graphics
- Để thiết lập các tùy chọn cho việc đánh dấu đầu dòng bạn có thể thao
tác như sau:
+ Chọn thẻ Options.
25
26. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 18: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Options
+ Thiết lập các tùy chọn về việc đánh dấu đầu dòng như mong
muốn.
+ Nhấn nút <<OK>> nếu muốn thực hiện các tùy chọn vừa thiết
lập.
+ Nhấn nút <<Remove>> nếu không muốn thực hiện các tùy chọn
vừa thiết lập.
+ Nhấn nút <<Reset>> nếu muốn trở lại định dạng ban đầu.
3.2.2. Thiết lập Numbering
Để đánh số chỉ mục cho các tiêu đề tài liệu, bạn thao tác như sau:
- Chọn đoạn văn bản muốn đánh số.
- Vào menu FormatBullets and Numbering.
- Chọn thẻ Numbering type như hình sau:
26
27. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 19: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Numbering type
- Thiết lập các thông tin về đánh số chỉ mục ở thẻ Numbering type.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc đánh số chỉ mục với những
thông tin vừa thiết lập.
3.3 Thiết lập Tab
Tab là công cụ được sử dụng rất nhiều trong việc nhập văn bản. Mục này
sẽ giới thiệu cách sử dụng Tab cho việc tạo một văn bản hiển thị dưới
dạng các cột.
Đặt các điểm canh cột – Tab:
Theo ngầm định các điểm canh cột được đặt cách nhau 0.5 inches (1,27
cm) bắt đầu từ lề.
Các loại Tab:
- Left tab : Nội dung gõ bắt đầu từ biên trái của Tab và di chuyển
dần về bên phải.
27
28. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Right tab : Nội dung gõ bắt đầu từ biên phải của Tab và di chuyển
dần về bên trái.
- Center tab : Nội dung gõ vào sẽ giãn đều ra hai bên của Tab.
- Decimal tab: Tab thập phân – Nếu nội dung gõ là text thì nội dung
gõ vào sẽ dịch chuyển sang bên trái. Nếu nội dung gõ vào có dấu
chấm thập phân thì dấu thập phân đó sẽ được đặt vào vị trí trung tâm
của điểm dừng Tab.
Cách đặt Tab:
- Nhấn chuột vào biểu tượng Tab Alignment nằm bên trái thước
ngang cho đến khi nào chọn được loại Tab cần sử dụng.
Hình 20: Biểu tượng Tab
- Trên thanh thước kẻ nhấn chuột tại vị trí muốn đặt Tab.
- Muốn thiết lập các thông tin cho các điểm dừng Tab, vào menu
FormatParagraph, chọn thẻ Tabs.
28
29. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 21: Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Tabs
- Trong khung Position chọn vị trí của Tab muốn đặt dấu dẫn đầu.
- Trong khung Type chọn loại Tab cần đặt.
- Trong khung Fill character chọn kiểu dấu dẫn đầu.
- Nhấn nút <<New>>.
- Nhấn nút <<OK>>.
3.4 Soạn thảo công thức toán học
Cách soạn thảo một công thức toán học được tiến hành như sau:
- Chọn vị trí cần chèn công thức toán học vào trong tài liệu.
- Vào menu InsertObjectFormula.
- Tiến hành nhâp công thức cần thiết.
29
30. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
3.5 Chia văn bản thành nhiều cột
OpenOffice.org cung cấp tính năng Columns giúp người dùng dễ dàng
chia văn bản của mình thành nhiều cột (giống như định dạng trên các
trang báo và tạp chí).
Mỗi đoạn văn bản có thể được chia thành các cột có độ rộng khác nhau.
Trên mỗi cột, có thể thực hiện chèn các thông tin như: bảng biểu, hình
vẽ,… giống như thao tác trên các trang tài liệu thông thường.
- Chọn vùng văn bản muốn chia cột.
- Vào menu FormatColumns, xuất hiện hộp hội thoại Columns:
Hình 22: Hộp hội thoại Columns
- Thiết lập các thông số cho hộp hội thoại Columns với các định dạng
tương tự như hình vẽ mô tả.
+ Đánh số lượng cột cần chia vùng văn bản vào ô Columns hoặc có
thể chọn các hình có sẵn.
+ Chọn độ rộng của các cột văn bản cần chia trong hộp hội thoại
Width.
+ Chọn độ rộng giãn cách giữa các cột trong hộp hội thoại Spacing.
30
31. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Chọn đường kẻ phân cách các cột văn bản bằng cách chọn kiểu
đường phân cách trong hộp Line, chọn chiều cao và vị trí tương
ứng trong hộp Height và hộp Position.
- Nhấn nút <<OK>> để áp dụng thiết lập.
3.6 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản
Tính năng Drop Caps của Writer giúp tạo các kiểu chữ cái lớn đầu đoạn
văn bản.
3.6.1. Cách tạo
- Đặt con trỏ tại đoạn văn muốn tạo chữ cái lớn - Drop Caps.
- Vào menu FormatParagraph, chọn thẻ Drop Caps.
Hình 23: Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Drop Caps
- Thiết lập các thông số cho chữ lớn này:
+ Trong khung Settings:
31
32. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
o Đánh dấu vào mục Display drop caps.
o Chọn số ký tự cần in lớn trong hộp Number of characters.
o Chọn chiều cao của chữ cần in lớn trong hộp Line.
+ Trong khung Contents:
o Hộp Text: Hiển thị ký tự để in lớn
o Hộp Character Style: Chọn kiểu chữ được in lớn
- Nhấn nút <<OK>> để hoàn tất việc thiết lập các định dạng cho kiểu
chữ in lớn.
3.6.2. Điều chỉnh chữ cái lớn ở đầu đoạn
- Chọn chữ cái lớn đầu đoạn cần chỉnh sửa.
- Vào menu FormatParagraph, chọn thẻ Drop Caps.
- Thay đổi các thông số định dạng về chữ cái lớn cần sửa.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc chỉnh sửa với những thông tin
vừa mới thiết lập.
3.7 Chèn chú thích cuối trang và chú thích cuối văn bản
Để chèn chú thích cuối trang (Footnote) hoặc chú thích cuối văn bản
(Endnote), bạn thực hiện một trong hai cách sau:
Cách 1:
- Đưa con trỏ chuột vào vị trí chèn dấu hiệu cho chú thích cuối trang và
chú thích cuối văn bản.
- Vào menu ViewToolbarsInsert để hiển thị thanh công cụ Insert.
- Khi thêm chú thích cuối trang:
+ Nhấn chuột vào biểu tượng Insert Footnote Directly trên
thanh công cụ Insert để thêm chú thích vào cuối trang hiện thời.
+ Nhấn chuột vào biểu tượng Insert Endnote Directly trên
thanh công cụ Insert để thêm chú thích vào cuối văn bản.
32
33. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 24: Thanh công cụ Insert
- Nhập nội dung chú thích vào khung Footer nơi cuối trang hoặc cuối
văn bản.
Cách 2:
- Đưa con trỏ chuột vào vị trí chèn dấu hiệu cho chú thích cuối trang và
chú thích cuối văn bản.
- Vào menu InsertFootnote, khi đó xuất hiện hộp hội thoại Insert
Footnote:
Hình 25: Hộp hội thoại Insert Footnote
- Trong mục Numbering, chọn biểu tượng hiển thị chú thích là số tự
động hay là ký tự đặc biệt.
+ Automatic: Hệ thống tự động chèn ký hiệu số biểu hiện cho phần
chú thích cần thêm vào.
+ Character: Khi nhấn chuột vào biểu tượng , hộp hội thoại
Special Characters xuất hiện, sau đó chọn một ký tự đặc biệt làm
dấu hiệu cho chú thích cần thêm vào.
- Trong mục Type:
+ Footnote: chọn mục này để chèn thêm chú thích vào cuối trang
hiện thời.
33
34. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Endnote: chọn mục này để chèn thêm chú thích vào cuối văn bản.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện.
3.8 Kiểm tra lỗi chính tả
Để thực hiện việc kiểm tra lỗi chính tả cho văn bản, bạn có thể thực hiện
các cách sau:
Vào menu ToolsSpellcheck, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
Autospellcheck trên thanh công cụ, hoặc nhấn phím F7.
3.9 Chức năng đánh dấu sự thay đổi
Chức năng đánh dấu sự thay đổi cho phép làm nổi bật những thay đổi
được gây ra đối với tài liệu để bất cứ ai biên soạn tài liệu đều có thể nhìn
thấy ai thay đổi cái gì và khi nào.
3.9.1. Ghi lại và hiển thị sự thay đổi
- Để ghi lại những thay đổi được gây ra đối với tài liệu, vào menu
EditChangesRecord.
- Để hiển thị hoặc ẩn đi những thay đổi trong tài liệu, vào menu
EditChangesShow.
- Để thêm lời giải thích cho những thay đổi đã được đánh dấu, đưa con
trỏ đến vùng văn bản có đánh dấu sự thay đổi, sau đó vào menu
EditChangesComment.
- Để chấm dứt việc theo dõi những thay đổi trong tài liệu, vào menu
EditChangesRecord một lần nữa.
3.9.2. Chấp nhận hay loại bỏ thay đổi và lời giải thích
- Vào menu EditChangesAccept or Reject, xuất hiện hộp hội thoại
Accept or Reject Changes.
34
35. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 26: Hộp hội thoại Accept or Reject Changes
- Khi bạn chọn một thay đổi nào trong hộp hội thoại Accept or Reject
Changes, thì nội dung thay đổi được làm nổi bật trong tài liệu của
bạn.
- Nhấn nút <<Accept>> nếu bạn thực hiện theo thay đổi đã chọn.
- Nhấn nút <<Reject>> nếu bạn không muốn thực hiện theo thay đổi
đã chọn.
- Nhấn nút <<Accept All>> nếu bạn thực hiện theo tất cả thay đổi
trong văn bản.
- Nhấn nút <<Reject All>> nếu bạn không muốn thực hiện theo tất cả
thay đổi trong văn bản.
3.10 Chèn chú ý vào văn bản
Để thêm một chú ý không có liên quan đến sự thay đổi đã được lưu giữ,
bạn thực hiện như sau:
- Đưa con trỏ đến vị trí mà bạn muốn chèn thêm chú ý, vào menu
InsertNote, xuất hiện khung màu vàng bên lề phải cho phép bạn gõ
chú ý của mình vào.
35
36. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 27: Hộp hội thoại Insert Note
- Để định dạng nội dung của chú ý:
o Chọn nội dung cần định dạng.
o Nhấn chuột phải, chọn Bold để in đậm, Italic để in
nghiêng, Underline để gạch chân hoặc Strikethrough để
gạch ngang nội dung đã chọn.
- Để xóa chú ý:
o Xóa 1 chú ý: Nhấn chọn chú ý cần xóa, nhấn chuột phải và
chọn Delete Note.
o Xóa tất cả chú ý không rõ nguồn gốc: Nhấn chuột phải vào
chú ý bất kỳ, chọn Delete All Notes by Unknown Author.
o Xóa tất cả chú ý trong văn bản: Nhấn chuột phải vào chú ý
bất kỳ, chọn Delete All Notes.
3.11 Tạo và quản lý các Style
Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều khi cần định dạng nhiều đoạn
văn bản theo cùng một kiểu định dạng. Nếu phải định dạng lần lượt từng
đoạn như vậy sẽ mất rất nhiều thời gian, vả lại khó chính xác vì phải thao
tác quá nhiều. Một trong những cách đơn giản nhất trong Writer giúp
đơn giản tình huống trên là Style.
36
37. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn, có tên gọi và
có thể được gán bởi một tổ hợp phím nóng.
Style đặc biệt cần thiết khi phải soạn thảo một giáo trình, một tài liệu có
chứa nhiều mục, nhiều đoạn văn bản khác nhau.
3.11.1. Tạo Style mới
Để tạo một Style mới hãy làm như sau:
- Vào menu FormatStyles and Formatting hoặc nhấn phím F11, cửa
sổ Styles and Formatting xuất hiện:
Hình 28: Cửa sổ Styles and Formating
- Chọn chức năng tạo kiểu định dạng:
+ Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho đoạn văn .
+ Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho ký tự .
+ Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho khung .
+ Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho trang văn bản .
+ Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho danh sách .
- Thêm mới Style:
37
38. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Tại hộp hội thoại chức năng tạo kiểu định dạng đã chọn, nhấn
chuột phải chọn New, hộp hội thoại thiết lập thông tin cho kiểu
định dạng tương ứng xuất hiện:
Hình 29: Hộp hội thoại Paragraph Style – Thẻ Organizer
+ Thẻ Organizer: Nhập tên cho Style mới vào mục Name. Ví dụ
“Than_VB”.
+ Thẻ Font: Nhấn chọn thẻ này để định dạng phông chữ cho Styles.
+ Thẻ Tabs: Nhấn chọn thẻ này để đặt điểm Tab cho Style (nếu
cần).
+ Thẻ Borders: Nhấn chọn thẻ này để chọn kiểu đường viền cho
Style (nếu cần).
+ Thẻ Numbering: Nhấn chọn thẻ này để chọn kiểu đánh dấu đầu
dòng hoặc đánh số (nếu cần).
+ ...
38
39. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Sau khi thiết lập đầy đủ thông tin cho Style mới, nhấn nút
<<OK>> để hoàn tất.
- Sử dụng Style vừa tạo được:
Nếu muốn đoạn văn bản này có định dạng như Style “Than_VB” đã
tạo được ở trên, hãy làm như sau:
+ Đặt con trỏ lên đoạn văn bản cần định dạng.
+ Mở cửa sổ Styles and Formatting, chọn và bấm đúp chuột vào
Style “Than_VB”.
3.11.2. Điều chỉnh Style
- Mở hộp hội thoại Styles and Formatting và chọn tên Style cần điều
chỉnh ở danh sách Styles (ví dụ muốn sửa lại định dạng cho Style
“Than_VB”).
- Nhấn chuột phải vào Style, chọn Modify, hộp hội thoại Modify Style
xuất hiện cho phép thay đổi lại định dạng của Style này.
- Thay đổi các thông tin định dạng cho Style này như đã làm khi tạo
Style mới.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc điều chỉnh Style.
3.11.3. Cách gán style bằng các phím tắt
Bạn có thể tạo các phím tắt để gán nhanh cho các style trong tài liệu của
bạn. Một số phím tắt đã được tạo sẵn bởi hệ thống. Ví dụ: tổ hợp phím
Ctrl+1 được gán cho style Heading 1, tổ hợp phím Ctrl+2 được gán cho
style Heading 2. Bạn hoàn toàn có thể chỉnh sửa các phím tắt này hoặc
tạo phím tắt cho riêng mình.
Cách thực hiện như sau:
- Vào menu ToolsCustomizeKeyboard, xuất hiện hộp hội thoại
Customize, chọn thẻ Keyboard.
39
40. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 30: Hộp hội thoại Customize
- Trong khung Shortcut keys, chọn tổ hợp phím tắt muốn gán, ví dụ:
Ctrl+8.
- Trong khung Functions, kéo thanh trượt tại ô Category xuống phía
cuối danh sách và chọn Styles.
- Trong khung Function, chọn Style được gán phím tắt, ví dụ: Style
“Text body”.
- Nhấn nút <<Modify>>, khi đó phím tắt Ctrl+8 sẽ xuất hiện trong
khung Keys.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc gán phím tắt cho Style.
3.11.4. Xóa Style
- Trong cửa sổ Styles and Formating, chọn Style muốn xóa.
40
41. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Nhấn chuột phải và chọn Delete.
- Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn <<Yes>>.
Chỉ xóa được Style do người dùng tự tạo ra, không xóa được style của hệ
thống.
3.11.5. Tạo Style cho các đề mục theo hình thức phân cấp
- Vào menu ToolsOutline Numbering, xuất hiện hộp hội thoại
Outline Numbering.
- Chọn thẻ Numbering.
Hình 31: Hộp hội thoại Outline Numbering – Thẻ Numbering
- Chọn con số tương ứng cho đề mục trong phần Level. Ví dụ: số 1
tương ứng cho Heading 1, số 2 tương ứng cho Heading 2…
- Trong mục Numbering, nhấn chuột vào mũi tên bên phải phần
Number và chọn hình thức đánh số, ví dụ: 1, 2, 3,...
- Lần lượt chọn các cấp 2, 3, 4,… cho các Heading 2, 3, 4,…
41
42. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện.
3.11.6. Thiết lập chế độ thụt dòng cho các đề mục – Heading
- Vào menu ToolsOutline Numbering, xuất hiện hộp hội thoại
Outline Numbering.
- Chọn thẻ Position.
Hình 32: Hộp hội thoại Outline Numbering – Thẻ Position
- Chọn giá trị thụt dòng cho các đề mục tương ứng trong phần Indent.
- Tương tự chọn các cấp tương ứng trong phần Level cho các Heading
khác và thiết lập giá trị trong phần Indent.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện.
3.12 Tham khảo chéo
Trong khi soạn các tài liệu gồm nhiều chương, phần, mục… khác nhau,
bạn có thể mong muốn người đọc xem nội dung của phần này và tham
khảo tới phần khác để hiểu rõ hơn nội dung đó. Vậy làm thế nào để
người đọc có thể chuyển nhanh tới phần cần tham khảo đó?
42
43. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Chức năng tham khảo chéo cho phép bạn thực hiện điều này một cách dễ
dàng. Để chèn một tham khảo chéo, bạn thực hiện như sau:
- Đặt chuột tại vị trí cần chèn tham khảo chéo, sau đó vào menu
InsertCross-reference.
- Trên hộp hội thoại Fields:
o Tại mục Type: Lựa chọn loại của nội dung cần tham khảo
tới. Ví dụ: Headings – Chọn tham khảo khảo tới những nội
dung có Style là Heading,…
o Tại mục Selection: Hiển thị những nội dung thuộc loại
được chọn ở mục Type. Để tham khảo tới nội dung nào
trong danh sách này, nhấn chọn nội dung đó.
o Tại mục Insert reference to: Chọn cách chèn tham khảo
chéo. Ví dụ: Page – Chèn trang của nội dung cần tham
khảo chéo, Reference – Chèn chính nội dung cần tham
khảo chéo vào văn bản,…
- Nhấn nút <<Insert>> để thực hiện việc chèn tham khảo chéo.
Hình 33: Chèn tham khảo chéo
43
44. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Tham khảo chéo xuất hiện dưới dạng liên kết nhanh, cho phép bạn nhấn
chuột vào đó để chuyển tới nội dung tham khảo chéo ngay lập tức.
4. Tìm kiếm và thay thế văn bản
Tính năng Find & Replace trong Writer giúp tìm kiếm văn bản, đồng
thời giúp thay thế một cụm từ bởi một cụm từ mới một cách nhanh chóng
và chính xác. Điều này giúp ích rất nhiều khi bạn phải làm việc với một
tài liệu có số lượng trang lớn.
4.1 Tìm kiếm văn bản
Để tìm kiếm một cụm từ trong tài liệu của mình, làm như sau:
- Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm, nếu không lựa chọn một vùng
văn bản, Writer sẽ thực hiện tìm kiếm trên toàn bộ tài liệu.
- Vào menu EditFind & Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F, khi
đó hộp hội thoại Find & Replace xuất hiện:
Hình 34: Hộp hội thoại Find & Replace
- Gõ từ cần tìm kiếm vào mục Search for. Ví dụ: Viet Nam.
- Thiết lập các tuỳ chọn tìm kiếm như sau:
44
45. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Match case: tìm kiếm ký tự, từ hay cụm từ có phân biệt chữ hoa,
chữ thường.
+ Whole words only: tìm kiếm từ hay cụm từ không phân biệt chữ
thường hay chữ hoa.
- Nhấn nút <<Find>>, con trỏ sẽ tự động chạy đến vị trí văn bản chứa
cụm từ cần tìm.
4.2 Tìm và thay thế văn bản
Tính năng này giúp tìm ra những cụm từ trên văn bản, đồng thời có thể
thay thế cụm từ tìm được bởi một cụm từ mới. Cách thực hiện như sau:
- Vào menu EditFind & Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F, khi
đó hộp hội thoại Find & Replace xuất hiện.
- Thiết lập thông tin về cụm từ cần tìm và cụm từ sẽ thay thế.
Hình 35: Hộp hội thoại Find & Replace
+ Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào mục Search for, ví dụ: cụm từ cần
tìm để thay thế ở đây là Viet Nam.
+ Gõ cụm từ sẽ thay thế ở mục Replace with, ví dụ: cụm từ sẽ thay
thế ở đây là Việt Nam.
45
46. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Nhấn nút <<Find>> để tìm đến vị trí văn bản chứa cụm từ cần tìm.
Khi tìm thấy, có thể nhấn nút <<Replace>> để thay thế cụm từ tìm
được bởi cụm từ mới đã chỉ định ở mục Replace with, hoặc nhấn nút
<<Replace All>>, Writer sẽ tự động thay thế toàn bộ các cụm từ sẽ
tìm được như chỉ định.
5. Tính năng AutoCorrect
Đây là tính năng tự động sửa lỗi chính tả rất mạnh trên Writer. Nó giúp
tốc độ soạn thảo văn bản của bạn nhanh hơn nhờ những từ viết tắt và
tránh được các lỗi chính tả không cần thiết bởi khả năng tự động sửa lỗi
chính tả của nó.
5.1 Thêm một từ viết tắt
Để thêm một từ viết tắt, thực hiện theo các bước sau:
- Vào menu ToolsAutoCorrect, hộp hội thoại AutoCorrect xuất
hiện.
- Chọn thẻ Replace.
Hình 36: Hộp hội thoại AutoCorrect – Thẻ Replace
46
47. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Tại ô Replace, thêm từ muốn thay thế. Ví dụ: TTPTPM.
- Tại ô With, thêm từ cần thay thế. Ví dụ: từ cần thay thế bằng từ viết
tắt TTPTPM là Trung tâm Phát triển Phần mềm.
- Nhấn nút <<New>> để ghi thêm từ này vào danh sách viết tắt của
Writer.
- Nhấn nút <<OK>>.
5.2 Xoá đi một từ viết tắt
Để xoá đi một từ viết tắt, thực hiện theo các bước sau:
- Vào menu ToolsAutoCorrect, xuất hiện hộp hội thoại
AutoCorrect.
- Chọn thẻ Replace.
- Tìm từ viết tắt cần xóa bằng cách gõ từ viết tắt vào ô Replace.
- Nhấn nút <<Delete>> để xóa cụm từ viết tắt này.
5.3 Tính năng hoàn thành từ - Word Completion
Nếu tính năng hoàn thành từ được kích hoạt, Writer sẽ đoán từ mà bạn
đang định gõ vào và đưa ra gợi ý cho từ đó. Để chấp nhận gợi ý được
đưa ra nhấn phím Enter, nếu không bạn tiếp tục gõ từ đó.
- Bạn có thể tùy chọn chức năng hoàn thành từ bằng cách vào menu
ToolsAutocorrectWord Completion, xuất hiện hộp hội thoại sau:
47
49. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Chọn vị trí cần đặt ký tự đặc biệt.
- Vào menu InsertSpecial Characters, hộp hội thoại Special
Characters xuất hiện:
Hình 38: Hộp hội thoại Special Characters
- Chọn ký tự cần chèn bằng cách bấm đúp chuột vào biểu tượng của ký
tự đó hoặc nhấn vào ký tự cần chèn rồi nhấn nút <<OK>>.
7. Bài tập
Bài tập 1
- Soạn thảo văn bản có tên Cach thuc mua ban chung khoan.
- Định dạng các Style cho các tiêu đề 1, 2.
- Lưu dưới dạng tệp .doc vào ổ D:.
49
50. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Cách thức mua bán chứng khoán
Trên thị trường chứng khoán, nhà đầu tư có thể:
1. Mua chứng khoán của tổ chức phát hành
• Mua trực tiếp tại tổ chức phát hành: Nhà đầu tư phải đăng ký
mua và nộp tiền trực tiếp tại tổ chức phát hành chứng khoán. Hình
thức này rất bất cập, nhất là về mặt địa lý.
• Mua thông qua trung gian: Trung gian ở đây là các nhà đại lý
hoặc các nhà bảo lãnh phát hành, thông thường là các công ty chứng
khoán và các ngân hàng thương mại. Nếu bạn mua chứng khoán của
tổ chức phát hành chưa niêm yết trên Trung tâm Giao dịch chứng
khoán(TTGDCK) thì việc chuyển nhượng hoặc bán lại chứng khoán
đó cho người khác hiện nay gặp nhiều khó khăn vì không dễ tìm
được người mua. Hơn nữa, bên bán phải trực tiếp đến công ty (hoặc
uỷ quyền) để thực hiện chuyển nhượng cho người mua.
2. Mua bán chứng khoán niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng khoán
Chứng khoán niêm yết là chứng khoán có đủ điều kiện và tiêu chuẩn được
đăng ký để mua bán tại TTGDCK, thường là các công ty kinh doanh có hiệu
quả phát hành, tình hình tài chính đã được kiểm toán và thông tin về doanh
nghiệp được công bố công khai cho mọi người biết.
Quy trình giao dịch chứng khoán niêm yết tại TTGDCK đã được mô tả theo
các bước:
• Bước l: Nhà đầu tư đến mở tài khoản và đặt lệnh mua hay bán
chứng khoán tại một công ty chứng khoán.
• Bước 2: Công ty chuyển lệnh mua hoặc bán chứng khoán cho đại
diện của công ty tại TTGDCK.
• Bước 3: Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và
thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán.
• Bước 4: Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà
đầu tư.
• Bước 5: Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua)
hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại công ty
chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán.
50
51. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Bài tập 2
- Soạn thảo văn bản có nội dung như sau và lưu văn bản với
tên Bai viet 1.odt.
51
52. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
CHƯƠNG 03: BẢNG BIỂU
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
Thực đơn và thanh công cụ về bảng
Tạo bảng mới
Một số thao tác trong bảng
Trình bày nội dung trong bảng
Vẽ khung và tô nền
Chuyển đổi văn bản và bảng
Tính toán trên bảng
Sắp xếp dữ liệu trong bảng
Chèn chú thích cho bảng
1. Thực đơn và thanh công cụ về bảng
Hình 39: Thanh công cụ về bảng - Table
Tên biểu tượng Miêu tả
Bảng - Table Chèn một bảng vào trong tài liệu. Bạn cũng có thể nhấn
vào mũi tên bên phải biểu tượng này, sau đó kéo chuột
để lựa chọn số hàng, số cột của hàng.
Kiểu đường viền – Mở công cụ kiểu đường viền để sửa kiểu cho đường
Line Style viền của bảng.
Màu đường viền – Mở công cụ màu đường viền để sửa đổi màu của đường
52
53. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Line Color viền.
Đường viền – Mở công cụ đường viền để có thể lựa chọn các cạnh có
Borders đường viền.
Màu nền – Mở công cụ màu nền để có thể lựa chọn màu nền cho
Background Color bảng.
Nhập ô – Merge Kết hợp các ô được lựa chọn thành một ô duy nhất.
Cells
Chia ô – Split Mở hộp hội thoại chia ô để có thể định nghĩa cách bạn
Cells phân chia một ô.
Tối ưu hóa - Mở công cụ tối ưu hóa để có thể phân bổ các hàng, các
Optimize cột đều nhau, hay tối ưu hóa chiều cao, độ rộng của các
hàng, cột.
Trên - Top Canh lề nội dung của các ô được lựa chọn về phía trên
của ô.
Giữa (Dọc) – Canh lề nội dung của các ô lựa chọn về phía trung tâm
Center (Vertical ) của ô
Dưới – Bottom Canh lề nội dung của các ô lựa chọn về phía dưới của ô.
Chèn dòng – Chèn một dòng vào phía bên dưới của dòng được lựa
Insert Row chọn.
Chèn cột – Insert Chèn một cột vào sau cột được lựa chọn.
Column
Xóa dòng – Delete Xóa một dòng hay nhiều dòng được lựa chọn từ bảng.
Row
Xóa cột – Delete Xóa một cột hay nhiều cột được lựa chọn từ bảng.
Column
Tự động định Mở hộp hội thoại tự động định dạng, ở đó bạn có thể
dạng – lựa chọn trong một tập hợp rất nhiều các định dạng
AutoFormat được định nghĩa từ trước bao gồm: phông chữ, kiểu tô,
và đường viền
Thuộc tính bảng – Mở hộp hội thoại định dạng bảng, ở đó bạn có thể sửa
Table Properties đổi rất nhiều thuộc tính cho bảng như: tên, căn chỉnh,
giãn cách, độ rộng cột, màu nền của bảng.
Sắp xếp – Sort Mở hộp hội thoại sắp xếp, nơi bạn có thể xác định các
tiêu chuẩn sắp xếp cho các ô được lựa chọn.
Tổng – Sum Kích hoạt chức năng tính tổng. Bạn có thể tham khảo
phần “Tính toán trên bảng” trang 64.
Bảng 1: Chức năng của các biểu tượng trên thanh công cụ bảng
Để hiển thị thanh công cụ Table bạn có thể vào menu
53
54. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
ViewToolbarsTable.
2. Tạo bảng mới
Cách 1:
- Đặt trỏ chuột tại vị trí muốn tạo bảng trong văn bản.
- Nhấn chuột vào mũi tên bên phải biểu tượng Table trên thanh
công cụ, xuất hiện một bảng lưới như sau:
Hình 40: Thêm bảng mới từ thanh công cụ
- Nhấn giữ và kéo chuột qua lưới đó để chọn số hàng và số cột muốn
tạo rồi thả chuột.
Cách 2:
- Đặt trỏ chuột tại vị trí muốn tạo bảng trong văn bản.
- Vào menu TableInsertTable, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
Table trên thanh công cụ, xuất hiện hộp hội thoại:
54
55. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 41: Hộp hội thoại Insert Table
- Điền thông tin về cấu trúc bảng mới lên hộp hội thoại này:
+ Đánh tên bảng trong hộp Name.
+ Gõ số cột của bảng vào mục Columns.
+ Gõ số dòng của bảng vào mục Rows.
+ Muốn chọn mẫu bảng đã có sẵn, bạn nhấn <<AutoFormat>>.
Khi đó xuất hiện hộp hội thoại AutoFormat như sau:
Hình 42: Hộp hội thoại AutoFormat
- Chọn mẫu bảng mong muốn.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc tạo bảng mới.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F12, rồi thao tác giống như cách 2.
3. Một số thao tác trong bảng
Di chuyển đến điểm chèn:
Nhấn chuột tại ô muốn đến hoặc sử dụng bàn phím như sau:
+ Đến ô kế: Nhấn phím Tab.
+ Về ô trước: Nhấn tổ hợp phím Shift+Tab.
+ Lên xuống một hàng: Sử dụng phím mũi tên.
Chọn ô, hàng, cột:
- Chọn một ô: Nhấn chuột tại vùng chọn của ô (bên trái ô).
55
56. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Chọn một hàng: Đưa chuột ra đầu trái của hàng muốn chọn, khi con
trỏ chuột xuất hiện hình mũi tên thì nhấn chuột để chọn.
- Chọn một cột: Đưa chuột lên trên đầu cột muốn chọn, khi con trỏ
chuột xuất hiện hình mũi tên thì nhấn chuột để chọn cột.
- Chọn toàn bộ bảng: Vào menu TableSelectTable.
Chèn hàng, cột:
- Chèn hàng:
+ Muốn chèn thêm hàng, đặt con trỏ chuột vào vị trí muốn chèn
hàng, nhấn chuột phải chọn RowInsert hoặc vào menu
TableInsertRow. Khi đó xuất hiện hộp hội thoại Insert Rows.
Hình 43: Hộp hội thoại Insert Rows
+ Nhập số hàng cần chèn thêm vào hộp Amount.
+ Tích chọn Before nếu muốn chèn thêm hàng mới vào trước hàng
đã chọn.
+ Tích chọn After nếu muốn chèn thêm hàng mới vào sau hàng đã
chọn.
+ Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thêm hàng.
- Chèn cột:
+ Muốn chèn thêm cột, đặt con trỏ vào vị trí muốn chèn, nhấn chuột
phải chọn ColumnInsert hoặc vào menu TableInsertColumns.
Khi đó xuất hiện hộp hội thoại Insert Columns:
56
57. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 44: Hộp hội thoại Insert Columns
+ Thao tác tiếp theo tương tự như phần chèn hàng.
Xóa hàng, cột:
- Chọn hàng hoặc cột cần xóa.
- Vào menu TableDelete, chọn Rows nếu muốn xóa hàng và chọn
Columns nếu muốn xóa cột.
Điều chỉnh hàng, cột:
- Cách 1:
+ Để thay đổi chiều cao của hàng: Dời con trỏ chuột đến hàng lưới
ngang của hàng đó, khi con trỏ chuột biến thành hình mũi tên hai
đầu, nhấn giữ và kéo lên hoặc xuống để thay đổi chiều cao của
dòng.
+ Để thay đổi độ rộng của cột: Dời con trỏ chuột đến lưới dọc của
cột, khi con trỏ chuột biến thành hình mũi tên hai đầu thì nhấn và
kéo chuột sang phải hoặc trái để thay đổi độ rộng của cột.
- Cách 2:
+ Chọn hàng hoặc cột cần thay đổi kích thước.
+ Vào menu TableTable Properties, khi đó xuất hiện hộp hội
thoại Table Format.
+ Chọn thẻ Columns.
57
58. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 45: Hộp hội thoại Table Format – Thẻ Columns
+ Chọn độ rộng cho từng cột theo ý muốn.
+ Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thay đổi độ rộng của cột.
Trộn và chia ô:
- Trộn nhiều ô thành một ô:
+ Chọn các ô cần trộn với nhau.
+ Vào menu TableMerge Cells, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
trộn ô Merge Cells trên thanh công cụ tạo bảng, hoặc nhấn
chuột phải chọn CellMerge.
- Chia một ô thành nhiều ô
+ Chọn ô cần chia nhỏ.
+ Vào menu TableSplit cells, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
Split Cells trên thanh công cụ tạo bảng, hoặc nhấn chuột phải
chọn CellSplit, khi đó hộp hội thoại chia ô Split Cells sẽ xuất
hiện:
58
59. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 46: Hộp hội thoại Split Cells
+ Chọn số cột hoặc số dòng cần chia trong hộp Split cell into.
+ Nếu muốn chia ô đã chọn thành nhiều dòng thì sau khi chọn số
dòng cần chia bạn sẽ nhấn chọn mục Horizontally.
+ Nếu muốn chia ô đã chọn thành nhiều cột thì sau khi chọn số cột
cần chia bạn sẽ nhấn chọn mục Vertically.
+ Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc chia ô.
Gộp bảng và chia bảng:
Toàn bộ một bảng có thể chia thành 2 bảng và 2 bảng có thể được gộp lại
thành một bảng.
- Chia bảng:
+ Đặt con trỏ vào một ô bất kỳ trong bảng mà bạn muốn tách bảng
thành hai từ dòng chứa ô đó (bảng được chia trực tiếp ngay phía
trên của con trỏ).
+ Nhấn chuột phải và chọn Split Table, khi đó xuất hiện hộp hội
thoại chia bảng Split Table.
59
60. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 47: Hộp hội thoại Split Table
+ Chọn các định dạng về dòng tiêu đề cho bảng mới.
- Gộp hai bảng:
+ Xóa khoảng trắng giữa hai bảng bằng cách dùng phím Delete.
+ Chọn một ô trong bảng thứ 2.
+ Nhấn chuột phải và chọn Merge Tables, khi đó xuất hiện hộp hội
thoại gộp bảng Merge Tables.
Hình 48: Hộp hội thoại Merge Tables
+ Chọn Join with previous table khi muốn gộp bảng chứa ô đang
chọn với bảng ở phía trước nó.
+ Chọn Joint with next table khi muốn gộp bảng chứa ô đang chọn
với bảng sau nó.
Lặp lại tiêu đề khi sang trang:
Bạn có thể lặp lại tiêu đề của một bảng nào đó khi sang trang mới mà
bảng đó kéo qua như sau:
- Vào menu TableInsertTable, xuất hiện hộp hội thoại chèn bảng:
60
61. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 49: Hộp hội thoại Insert Table
- Tích chọn ô Heading và Repeat Heading.
- Chọn số dòng và cột cho bảng.
- Nhấn nút <<OK>> để thiết lập bảng với tiêu đề được lặp mỗi khi
bảng đó kéo dài sang trang mới.
4. Trình bày nội dung trong bảng
Bạn có thể định dạng phông chữ, kích thước, căn lề, định dạng về số…
bằng cách nhấn chọn các biểu tượng chức năng tương ứng trên thanh
công cụ định dạng bảng Table.
Hình 50: Thanh công cụ Table
Ngoài ra, bạn có thể định dạng nội dung trong bảng biểu bằng cách chọn
vùng cần định dạng và nhấn chuột phải, chọn Font, Size, Style,
Alignment,…
5. Vẽ khung và tô nền
Vẽ khung:
61
62. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Một bảng khi được chèn vào trong văn bản đã tự động vẽ khung. Tuy
nhiên để cho đẹp hơn bạn có thể vẽ lại.
- Chọn toàn bộ bảng (vào menu TableSelectTable) hoặc chọn những
ô cần vẽ khung.
- Trên thanh công cụ định dạng bảng Table thực hiện các thao tác sau:
+ Nhấn vào biểu tượng Line Style: để chọn nét vẽ.
+ Nhấn vào biểu tượng Line Color (of the border): để chọn màu
đường vẽ.
+ Nhấn vào biểu tượng Borders: để chọn đường viền thích hợp.
Bạn còn có thể vẽ khung cho bảng bằng cách đưa con trỏ vào một vị trí
nào đó trên bảng cần vẽ khung, nhấn chuột phải chọn Table, hoặc vào
menu TableTable Properties. Trên hộp hội thoại Table Format, chọn
thẻ Border để chọn các đường viền thích hợp.
Lựa chọn màu nền và hình ảnh:
- Tô nền cho một hay nhiều ô, hàng hoặc toàn bộ bảng:
+ Chọn các ô, hàng hay bảng muốn tô nền.
+ Nhấn chuột phải và chọn Table hoặc vào menu TableTable
Properties, chọn thẻ Background. Khi đó hộp hội thoại màu nền
– Background xuất hiện.
+ Trong mục As, nhấn chọn là Color.
+ Trong mục Background color chọn màu thích hợp.
+ Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc tô nền.
- Tạo nền bằng hình ảnh cho một ô, dòng hay toàn bộ bảng:
+ Thao tác tương tự phần tô nền.
+ Khi xuất hiện hộp hội thoại màu nền Background xuất hiện, chọn
Graphic trong mục As.
+ Chọn đường dẫn chứa hình ảnh muốn chèn làm nền bằng cách
nhấn nút <<Browse>> trong mục File.
62
63. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
+ Chọn kiểu đặt hình ảnh.
Hình 51: Hộp hội thoại Table Format – Thẻ Background
o Position: Xác định vị trí đặt hình ảnh trên bảng lưới vị trí.
o Area: Giãn hình ảnh để phủ kín vùng đã chọn.
o Tile: Lát hình ảnh để phủ đầy vùng đã chọn.
+ Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc tạo nền bằng hình ảnh.
Bạn có thể vẽ khung và tô nền bằng cách vào menu FormatParagraph.
6. Chuyển đổi giữa văn bản và bảng
Trình soạn thảo giúp bạn dễ dàng chuyển đổi giữa bảng và văn bản.
Để chuyển dữ liệu văn bản vào một bảng:
- Chọn vùng dữ liệu văn bản để chuyển vào bảng.
- Vào menu TableConvertText to Table, xuất hiện hộp hội thoại
sau:
63
64. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 52: Hộp hội thoại Convert Text to Table
- Chọn cách phân cách trường:
+ Tabs: Tab.
+ Paragraph: Đoạn văn.
+ Semicolons: Dấu chấm phẩy.
+ Other: Ký tự khác.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện chuyển đổi.
Để chuyển đổi từ một bảng thành văn bản
- Chọn bảng muốn chuyển đổi.
- Vào menu TableConvertTable to Text.
- Chọn cách phân cách trường.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện chuyển đổi.
7. Tính toán trên bảng
Bạn có thể thực hiện một số phép tính đơn giản trên bảng của Writer.
Một khía cạnh nào đấy thì Writer cũng có khả năng như một bảng tính
điện tử (OpenOffice.org Calc), tuy nhiên nó chỉ xử lý được những phép
toán đơn giản.
64
65. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Tính tổng:
Giả sử có một bảng số liệu như sau:
STT Họ và tên Lương Phụ cấp Thực lĩnh
1 Nguyễn Thị Hòa 1.500.000 300.000 ?
2 Trần Văn Anh 1.300.000 200.000 ?
3 Lê Thị Hoa 1.450.000 200.000 ?
Tổng cộng ? ? ?
Sử dụng hàm tính tổng SUM của Writer để điền giá trị tổng vào các ô có
dấu ?
- Đặt điểm trỏ lên ô cần chứa giá trị tổng. Ví dụ một ô trên dòng Tổng
cộng.
- Mở mục chọn TableFormula, hoặc nhấn phím F2, hộp hội thoại
Formula xuất hiện:
Hình 53: Thanh công thức
- Gõ công thức cần tính ở mục Formula. Ví dụ: = SUM và dùng chuột
bôi đen những ô cần tính tổng. Công thức này được áp dụng để tính
tổng.
- Cuối cùng nhấn phím Enter để hoàn tất việc tính tổng. Tương tự với
các ô còn lại, ta được kết quả như sau:
Giả sử có một bảng số liệu như sau:
STT Họ và tên Lương Phụ cấp Thực lĩnh
1 Nguyễn Thị Hòa 1.500.000 300.000 1.800.000
2 Trần Văn Anh 1.300.000 200.000 1.500.000
65
66. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
3 Lê Thị Hoa 1.450.000 200.000 1.650.000
Tổng cộng 4.250.000 700.000 4.950.000
8. Sắp xếp dữ liệu trên bảng
Dữ liệu trên bảng có thể được sắp xếp theo một thứ tự nào đó.
Giả sử có bảng dữ liệu như sau:
STT Họ và đệm Tên Điểm trung bình
1 Nguyễn Văn Bình 7.3
2 Đoàn Văn Lâm 7.0
3 Lê Thị Hoa 7.8
4 Cao Thái Sơn 6.9
5 Vũ Văn Anh 5.0
Sắp xếp bảng theo Tên, Họ đệm và Điểm trung bình:
- Chọn vùng cần sắp xếp, cụ thể trong bài toán này bạn chọn cột Họ và
đệm, cột Tên và cột Điểm trung bình.
- Vào menu ToolsSort hoặc menu TableSort, xuất hiện hộp hội thoại
Sort.
66
67. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 54: Hộp hội thoại Sort
- Thiết lập thuộc tính cho hộp hội thoại này như sau:
+ Key: Tiêu chí lọc.
+ Column: Chọn số cột dữ liệu cần sắp xếp.
+ Key type: Chọn kiểu tiêu chí lọc:
o Alphanumeric: Kiểu tiêu chí lọc ở dạng vừa số vừa chữ.
o Numeric: Kiểu tiêu chí lọc ở dạng số.
+ Order: Chọn trật tự sắp xếp:
o Ascending: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
o Descending: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc sắp xếp dữ liệu.
Sau khi sắp xếp theo cột Tên, thu được bảng kết quả như sau:
67
68. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
STT Họ và đệm Tên Điểm trung bình
1 Vũ Văn Anh 5.0
2 Nguyễn Văn Bình 7.3
3 Lê Thị Hoa 7.8
4 Đoàn Văn Lâm 7.0
5 Cao Thái Sơn 6.9
9. Chèn chú thích cho bảng
- Đặt con trỏ chuột trong bảng cần chèn chú thích.
- Nhấn chuột phải, chọn Caption. Khi đó xuất hiện hộp hội thoại
Caption.
- Gõ nội dung cần chú thích cho bảng đã chọn vào mục Caption.
Hình 55: Hộp hội thoại Caption
- Chọn các thông số về kiểu chữ số trong mục Numbering, dấu phân
cách trong mục Separator.
- Nhấn nút <<OK>> để thực hiện.
68
69. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
10. Bài tập
Bài tập 1
- Lập một danh sách sinh viên lớp KT0805 có 30 sinh viên,
với các cột dữ liệu bao gồm STT, Họ và Tên, Ngày sinh,
Giới tính, Điểm Toán cao cấp, Điểm Tiếng Anh, Điểm Kinh
tế chính trị, Điểm Triết học, Điểm Tin học căn bản.
- Sắp xếp danh sách sinh viên theo thứ tự giảm dần về Họ và
Tên và Điểm Tiếng Anh.
- Tính điểm trung bình cho từng môn học.
- Lưu văn bản với tên Danh sách điểm thi học kỳ 1.
Bài tập 2
- Soạn bảng báo giá đặt quảng cáo banner trên trang chuyên
mục cao cấp (sau trang chủ) có nội dung như sau:
Giá VNĐ
File
Hình minh họa Vị trí Kích thước 1 tháng/
Size
chuyên mục
7 130 * 60 pixel 12kb 300.000đ
8 130 * 100pixel 15kb 500.000đ
9 446 * 60 pixel 20kb 2.000.000đ
442 * 45 pixel
10 30kb 2.000.000đ
(banner top)
780 * 120 pixel
11 (big banner 50kb 3.000.000đ
* Danh bạ doanh bottom)
nghiệp
* Catalog sản
phẩm 100 x 430 pixel
* Thương hiệu (Vị trí trượt theo
12 50kb 5.000.000đ
Việt Nam trang bên trái,
* Xúc tiến thương phải)
mại
69
70. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
* Hội chợ triển lãm
* Dịch vụ web
70
71. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
CHƯƠNG 04: ĐỒ HỌA
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
Vẽ khối hình đơn giản
Tạo chữ nghệ thuật
Chèn ảnh vào tài liệu
Hiệu chỉnh hình ảnh
Tạo biểu thức, phương trình tính toán
Ngoài những khả năng về soạn thảo và định dạng văn bản, khả năng đồ
họa của Writer cũng rất mạnh. Trong chương này, chúng ta sẽ được tìm
hiểu và tiếp cận những kỹ thuật vẽ hình cũng như xử lý một số khối hình
họa trực tiếp trên Writer.
- Để làm việc với môi trường đồ họa trên Writer, bạn phải sử dụng đến
thanh công cụ Drawing.
Hình 56: Thanh công cụ Drawing
- Nếu chưa nhìn thấy thanh công cụ này trên màn hình có thể mở nó
bằng cách vào ViewToolbars Drawing.
1. Vẽ khối hình đơn giản
Vẽ đường thẳng, mũi tên, hình chữ nhật, Ellipse, hình vuông, hình
tròn:
- Nhấn chọn biểu tượng công cụ vẽ cần thiết trên thanh công cụ vẽ
Drawing.
- Kéo và thả chuột tại vị trí muốn vẽ.
Tạo hộp văn bản:
- Nhấn chọn biểu tượng Text trên thanh công cụ vẽ.
71
72. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Kéo và thả chuột ở vị trí muốn tạo dòng text.
- Nhập nội dung văn bản vào khung vừa tạo.
Vẽ hình theo mẫu:
- Trên thanh công cụ vẽ - Drawing, nhấn chuột vào mũi tên bên phải
của nhóm mẫu vẽ cần chọn mẫu.
+ Các mẫu hình cơ bản - Basic shapes : Chọn các mẫu hình cơ
bản như hình chữ nhật, hình vuông...
+ Các mẫu hình biểu tượng - Symbol shapes : Chọn các mẫu
biểu tượng.
+ Các mẫu hình mũi tên - Block Arrows : Chọn các mẫu hình
mũi tên.
+ Các mẫu hình biểu đồ tiến trình - Flowcharts .
+ Các mẫu hình dòng thoại, dòng mô tả - Callouts : chọn các
mẫu dòng thoại hay dòng mô tả.
+ Các mẫu hình sao - Starts : Chọn các mẫu hình sao.
- Nhấn chọn mẫu vẽ rồi di chuyển đến nơi muốn vẽ hình mẫu.
- Thay đổi kích thước và di chuyển mẫu vẽ giống như hình ảnh.
2. Tạo chữ nghệ thuật
- Đặt con trỏ chuột tại vị trí muốn chèn chữ nghệ thuật trên văn bản.
- Nhấn chuột vào biểu tượng Fontwork Gallery trên thanh công cụ
vẽ Drawing, xuất hiện hộp hội thoại Fontwork Gallery.
72
73. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 57: Hộp hội thoại Fontwork Gallery
- Chọn một kiểu chữ nghệ thuật cần tạo bằng cách bấm đúp chuột vào
ô chứa kiểu chữ đó hoặc nhấn chuột vào ô chứa kiểu chữ đó rồi nhấn
nút <<OK>>.
Hình 58: Vùng tạo chữ nghệ thuật
73
74. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Gõ dòng chữ mà bạn muốn tạo dạng chữ nghệ thuật ở vùng
Fontwork.
- Chọn các định dạng về phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ cho dòng chữ
muốn tạo chữ nghệ thuật bằng cách nhấn chuột vào dòng chữ cần tạo
và sử dụng các biểu tượng công cụ trên thanh Fontwork.
- Nhấn phím Enter để kết thúc việc tạo chữ nghệ thuật.
3. Chèn ảnh vào tài liệu
Bạn có thể chèn được hình ảnh từ nhiều nguồn khác nhau trên máy tính
vào tài liệu Writer như: ảnh từ một tệp tin, ảnh từ máy quét (scanner).
3.1 Chèn ảnh từ một tệp tin
Để chèn ảnh từ một tệp tin vào tài liệu, bạn làm như sau:
- Đưa con trỏ chuột vào vị trí muốn chèn ảnh.
- Vào menu InsertPictureFrom File, hộp hội thoại Insert picture
xuất hiện cho phép bạn tìm tệp ảnh cần chèn vào tài liệu.
74
75. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 59: Hộp hội thoại Insert picture
- Chọn tệp chứa ảnh cần chèn.
- Bấm đúp chuột vào ảnh muốn chèn hoặc nhấn chuột vào ảnh muốn
chèn rồi nhấn nút <<Open>> để hoàn tất. Ảnh từ tệp đã chọn được
chèn vào tài liệu cùng thanh công cụ Picture giúp bạn thực hiện các
phép định dạng và hiệu chỉnh ảnh.
Hình 60: Thanh công cụ Picture
Trong trường hợp không xuất hiện thanh công cụ Picture, bạn có thể
vào menu ViewToolbarsPicture để hiển thị nó.
3.2 Chèn ảnh từ máy quét (Scanner)
Để chèn ảnh từ máy quét vào tài liệu, bạn làm như sau:
- Vào menu InsertPictureScanRequest, chọn kiểu ảnh muốn quét
vào.
- Nhấn nút <<Scan>> để thực hiện việc chèn ảnh từ máy quét vào.
Trong trường hợp muốn chọn máy quét để quét ảnh muốn chèn vào văn
bản, bạn có thể vào menu InsertPictureScanSelect Source, rồi chọn
máy quét mong muốn.
3.3 Chèn ảnh từ OpenOffice.org Gallery
- Nhấn chuột vào biểu tượng Gallery trên thanh công cụ.
- Chọn chủ điểm ảnh cần chèn.
- Nhấn chuột trái vào hình muốn chèn, giữ chuột và kéo xuống vùng
văn bản của bạn, rồi thả chuột.
75
76. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
4. Hiệu chỉnh hình ảnh
4.1 Thay đổi kích thước
- Nhấn chọn hình cần thay đổi kích thước, xung quanh hình sẽ xuất
hiện các nút hiệu chỉnh kích thước màu xanh.
- Di chuyển con trỏ chuột đến các nút này, nhấn giữ và kéo chuột để
thay đổi kích thước.
4.2 Di chuyển
- Dời con trỏ chuột đến hình, nhấn giữ chuột, kéo chuột đến vị trí mới
rồi thả.
4.3 Thay đổi nhanh hình
- Nhấn chọn vào hình sẽ thấy thanh công cụ Picture như sau:
Hình 61: Thanh công cụ Picture
- Nhấn chuột vào biểu tượng Filter trên thanh công cụ để thay
đổi hình ảnh với những hiệu ứng có sẵn.
4.4 Xóa hình
- Nhấn chọn hình cần xóa, nhấn phím Delete.
4.5 Vị trí của hình ảnh đối với văn bản
- Bấm đúp chuột vào hình, xuất hiện hộp hội thoại Picture.
76
77. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 62: Hộp hội thoại Picture – Thẻ Wrap
- Chọn thẻ Wrap, chọn kiểu bao text cho hình ảnh trong phần
Settings.
- Điều chỉnh thông số giãn cách hình ảnh đối với văn bản trong phần
Spacing.
5. Tạo các biểu thức, phương trình tính toán
5.1 Tạo biểu thức
- Đặt điểm chèn tại vị trí cần tạo biểu thức toán học.
- Vào menu InsertObjectFormula, xuất hiện vùng soạn thảo văn bản
bên dưới vùng soạn thảo chính.
- Nhấn chuột phải vào vùng soạn thảo mới, xuất hiện danh sách biểu
thức toán học.
- Muốn chèn ký hiệu nào thì nhấn chọn ký hiệu đó rồi nhập giá trị biểu
thức vào.
77
78. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
- Khi soạn xong nhấn chuột vào vùng soạn thảo văn bản chính sẽ được
biểu thức cần thiết.
5.2 Hiệu chỉnh
- Bấm đúp chuột vào biểu thức toán học.
5.3 Xóa
- Nhấn chọn biểu thức, nhấn phím Delete.
6. Bài tập
Bài tập 1
- Tạo một văn bản có nội dung như sau:
Bài tập 2
- Soạn các công thức sau:
a. x2 + y2 = 1
b. x2 - y2 = 1
78
79. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
c. (xn + yn). (xn – yn) = m
- Lập bảng kết quả điểm thi như dưới đây, sau đó tổng điểm
cho từng học sinh:
STT Họ và tên Ngày sinh Điểm Điểm Tổng
Văn Toán điểm
1 Nguyễn Văn An 03/01/1979 8 6
2 Trần Thị Mai 05/08/1978 8 5
3 Hoàng Văn Bình 08/07/1980 7 6
4 Trần Xuân Bắc 12/05/1980 9 2
5 Nguyễn Hải Ninh 25/11/1980 5 8
6 Mai Thị Hoa 12/10/1980 4 5
7 Quách Phú Thành 25/11/1980 8 6
8 Trần Hải Ninh 24/10/1980 6 5
9 Quách Thành Danh 22/09/1981 5 8
10 Nguyễn Thị Xuyến 24/12/1982 5 4
79
80. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
CHƯƠNG 05: IN ẤN
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
Xác lập khổ giấy in và hướng in
Thiết lập tiêu đề đầu trang, cuối trang
Mục lục tự động
Cách in văn bản
1. Xác lập khổ giấy và hướng in
- Vào menu FormatPage, chọn thẻ Page như hình sau:
Hình 63: Hộp hội thoại Page Style: Default – Thẻ Page
- Thiết lập các thông tin cho phần định dạng trang – Paper Format:
o Format: chọn khổ giấy
o Width: độ rộng của khổ giấy
o Height: chiều cao của khổ giấy
80
81. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
o Orientation: hướng của trang giấy.
Portrait: hướng giấy dọc
Landscape: hướng giấy ngang
- Thiết lập các thông tin cho phần lề trang – Margin:
o Left: lề trái của trang giấy.
o Right: lề phải của trang giấy.
o Top: lề bên trên của trang giấy.
o Bottom: lề bên dưới ở trang giấy.
2. Thiết lập tiêu đề đầu trang, cuối trang
2.1 Thiết lập tiêu đề đầu trang – Header
Cách 1:
- Vào menu InsertHeaderDefault, xuất hiện khung ở đầu trang như
sau:
- Nhập nội dung tiêu đề đầu trang vào khung này.
Cách 2:
- Vào menu FormatPage, chọn thẻ Header, xuất hiện hộp hội thoại
sau:
81
82. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 64: Hộp hội thoại Page Style: Default – Thẻ Header
- Tích chọn ô Header on.
- Thiết lập các thông số về khoảng cách, lề, độ cao.
- Nhấn nút <<OK>>, xuất hiện khung ở đầu trang như cách 1.
- Nhập nội dung tiêu đề đầu trang vào khung này.
2.2 Thiết lập tiêu đề cuối trang – Footer
Cách 1:
- Vào menu InsertFooterDefault, xuất hiện khung ở cuối trang như
sau:
- Nhập nội dung tiêu đề cuối trang vào khung này.
Cách 2:
- Vào menu FormatPage, chọn thẻ Footer, xuất hiện hộp hội thoại
như sau:
82
83. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
Hình 65: Hộp hội thoại Page Style: Default – Thẻ Footer
- Tích chọn ô Footer on.
- Thiết lập các thông số về khoảng cách, lề, độ cao.
- Nhấn nút <<OK>>, xuất hiện khung ở cuối trang như cách 1.
- Nhập nội dung tiêu đề cuối trang vào khung này.
2.3 Chèn thông tin vào tiêu đề đầu trang, cuối trang
- Chèn số trang: Vào menu InsertFieldsPage Number.
- Chèn tổng số trang hiện tại: Vào menu InsertFieldsPage Count.
- Chèn ngày hiện tại: Vào menu InsertFieldsDate.
- Chèn giờ hiện tại: Vào menu InsertFieldsTime.
83
84. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
3. Mục lục tự động
3.1 Tạo mục lục tự động
Đối với những tài liệu có nhiều trang thì việc tạo mục lục là hết sức cần
thiết cho người đọc dễ dàng tra cứu. Writer cung cấp tiện ích Indexes
and Tables giúp chúng ta tạo mục lục một cách nhanh chóng.
Các bước tạo mục lục tự động:
Bước 1: Tạo Style cho tất cả các tiêu đề (của chương, bài, mục)
những phần nào cần hiển thị trên mục lục. Thông tin chi tiết tham
khảo phần “Tạo Style mới” trang 37.
Bước 2: Đặt con trỏ chuột tại vị trí muốn tạo mục lục tự động. Vào
menu InsertIndexes and Tables Indexes and Table, hộp hội thoại
Insert IndexTable xuất hiện như sau:
Hình 66: Hộp hội thoại Insert Index/Table
+ Nhập tiêu đề trong phần Title.
+ Chọn Table of Contents trong mục Type.
+ Để bố trí mục lục hoặc bổ sung thêm các Style khác trong mục
lục, bạn chọn mục Additional Styles, rồi nhấn chọn , khi đó
xuất hiện hộp hội thoại Assign Styles.
84