SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 107
Baixar para ler offline
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

                                              MỤC LỤC
GIỚI THIỆU......................................................................................................2
CHƯƠNG 01: LÀM QUEN VỚI WRITER................................................... 4
CHƯƠNG 02: SOẠN THẢO VĂN BẢN...................................................... 13
CHƯƠNG 03: BẢNG BIỂU........................................................................... 54
CHƯƠNG 04: ĐỒ HỌA................................................................................. 73
CHƯƠNG 05: IN ẤN......................................................................................82
CHƯƠNG 06: TRỘN TÀI LIỆU...................................................................94
PHỤ LỤC: SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA WRITER VÀ WORD...104
MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP..........................................................108




                                                                                                               1
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

                            GIỚI THIỆU
OpenOffice.org là bộ phần mềm ứng dụng văn phòng nguồn mở được
phát triển bởi Sun Microsystems và cộng đồng nguồn mở, có các tính
năng tương tự như Microsoft Office. OpenOffice.org có thể chạy trên
nhiều hệ điều hành, hỗ trợ đa ngôn ngữ (trong đó có cả phiên bản tiếng
Việt), thường xuyên được cập nhật và nâng cấp.
Trong tài liệu này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng phần mềm
Soạn thảo văn bản OpenOffice.org Writer. OpenOffice.org Writer có tính
năng tương tự về mặt giao diện và cách sử dụng như Microsoft Office
Word, dễ học và dễ sử dụng. OpenOffice.org Writer ngày càng được ưa
chuộng và sử dụng rộng rãi bởi tính hiệu quả cao trong công việc.
Lần đầu làm quen với OpenOffice.org Writer, cách học nhanh nhất là
đọc hết tài liệu, sau đó tiến hành thực hành ngay trên máy tính khi kết
thúc mỗi chương, nếu có vấn đề khúc mắc bạn tra cứu lại tài liệu để hiểu
rõ ràng hơn. Đối với người dùng đã có kinh nghiệm sử dụng phần mềm
Microsoft Office Word, tài liệu này có giá trị để tra cứu trong quá trình
sử dụng.
       Nội dung cuốn sách bao gồm:
          ♦Chương 01: Làm quen với Writer
          ♦Chương 02: Soạn thảo văn bản
          ♦Chương 03: Bảng biểu
          ♦Chương 04: Đồ họa
          ♦Chương 05: In ấn
          ♦Chương 06: Trộn tài liệu
          ♦Phụ lục: Sự khác nhau cơ bản giữa Writer và Word
          ♦Một số câu hỏi thường gặp




2
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer


           CHƯƠNG 01: LÀM QUEN VỚI WRITER
          Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
             Cách khởi động Writer
             Màn hình làm việc của Writer
             Các màn hình thể hiện văn bản
             Tạo một tài liệu mới
             Lưu tài liệu lên đĩa
             Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa
             Xuất khẩu tài liệu ra dạng tệp .PDF
             Hiện/ẩn thanh công cụ
             Thay đổi đơn vị tính trên thước
             Xem nhiều trang văn bản cùng lúc
             Thoát khỏi môi trường làm việc


1. Cách khởi động Writer
Có rất nhiều cách có thể khởi động được phần mềm Writer. Tuỳ vào mục
đích làm việc, sở thích hoặc sự tiện dụng mà ta có thể chọn một trong các
cách sau đây để khởi động:
-   Cách 1: Nhấn nút            StartProgramsOpenOffice.org        3.0
    OpenOffice.org Writer.
-   Cách    2:      Nhấn     nút     StartProgramsOpenOffice.org
    3.0OpenOffice.org, xuất hiện màn hình Welcome to
    OpenOffice.org. Tại màn hình này, nhấn chuột vào biểu tượng Text
    Document.
-   Cách 3: Bấm đúp chuột lên biểu tượng của Writer nếu như nhìn thấy
    nó bất kỳ ở chỗ nào trên màn hình Desktop,…


                                                                       3
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-   Cách 4: Nếu muốn mở nhanh một tệp văn bản gần đây nhất trên máy
    tính đang làm việc, có thể chọn StartDocuments, chọn tên tệp văn
    bản (Writer) cần mở. Khi đó Writer sẽ khởi động và mở ngay tệp văn
    bản vừa chỉ định.
2. Màn hình làm việc của Writer
Sau khi khởi động xong, màn hình làm việc của Writer thường có dạng
như sau:




           Hình 1: Giao diện chính của OpenOffice.org Writer
Thường thì môi trường làm việc trên Writer gồm các thành phần chính
sau:
-   Thanh tiêu đề (Title Bar): Hiển thị tên chương trình OpenOffice và
    tên tài liệu đang soạn thảo.
-   Thanh trình đơn (Menu Bar): Chứa các lệnh để gọi tới các chức
    năng của Writer trong khi làm việc. Bạn phải dùng chuột để mở các



4
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

    mục chọn này, đôi khi cũng có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để gọi
    nhanh tới các mục chọn.
-   Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar): Chứa các biểu tượng
    của các lệnh thường dùng.
-   Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar): Chứa các biểu
    tượng của các lệnh định dạng cho văn bản.
-   Thanh thước kẻ (Ruler Bar): Gồm 2 thước (ruler) bao viền trang
    văn bản. Sử dụng thước này bạn có thể điều chỉnh được lề trang văn
    bản, cũng như thiết lập các điểm dịch (tab) một cách đơn giản và trực
    quan.
-   Vùng soạn thảo: Là nơi để chế bản tài liệu. Bạn có thể gõ văn bản,
    định dạng, chèn các hình ảnh lên đây. Nội dung trong vùng này sẽ
    được in ra máy in khi sử dụng lệnh In.
-   Thanh trạng thái (Status Bar): Giúp bạn biết được một vài trạng
    thái cần thiết khi làm việc. Ví dụ: bạn đang làm việc ở trang nào,
    dòng bao nhiêu,…
-   Thanh cuộn (Scroll Bar): Các thanh này nằm ở bên phải và phía
    dưới cửa sổ Writer, bên trong có các mũi tên cuộn dùng để di chuyển
    tài liệu lên, xuống hoặc sang phải, trái.
3. Các màn hình thể hiện văn bản
Writer có một số cách để xem văn bản như sau:
-   Print Layout: Là màn hình mặc nhiên để soạn thảo.
-   Web Layout: Cho thấy tất cả các định dạng, hình ảnh…
-   Full Screen: Xem văn bản toàn màn hình.
-   Zoom: Xem văn bản theo tỷ lệ tùy ý.
Để tùy chọn hình thức hiển thị văn bản, bạn vào menu View rồi chọn các
kiểu hiển thị mong muốn.



                                                                       5
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

4. Tạo một tài liệu mới
Bạn có thể tạo một tài liệu mới trong bộ soạn thảo Writer bằng những
cách sau:
-   Vào menu FileNewText Document.
-   Nhấn chuột vào biểu tượng New           trên thanh công cụ.
-   Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.
5. Lưu tài liệu lên đĩa
Làm việc với Writer là làm việc trên các tài liệu (Documents). Mỗi tài
liệu phải được lưu lên đĩa với một tệp tin có phần mở rộng .odt. Thường
thì các tệp tài liệu của bạn sẽ được lưu vào thư mục C:My Documents
trên ổ đĩa cứng. Tuy nhiên, bạn có thể thay đổi lại thông số này khi làm
việc với Writer.
Để ghi tài liệu đang làm việc lên đĩa, bạn có thể chọn một trong các cách
sau:
-   Vào menu FileSave.
-   Nhấn chuột vào biểu tượng Save        trên thanh công cụ.
-   Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S.
Sẽ có hai khả năng xảy ra:
         Nếu đây là tài liệu mới, hộp hội thoại Save As xuất hiện:




6
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




                    Hình 2: Hộp hội thoại Save As
         -   Trong hộp Save in chọn tên ổ đĩa để lưu tài liệu mới.
         -   Bấm đúp chuột vào biểu tượng thư mục để mở thư mục bạn
             muốn lưu tài liệu mới vào.
         -   Nhập tên tài liệu mới vào hộp File name.
         -   Bộ soạn thảo Writer luôn mặc định sẵn phần mở rộng của
             tài liệu là Open Document Text (.odt). Khi bạn muốn lưu
             tài liệu ở dạng mở rộng khác như .doc; .txt; .html… thì nhấn
             chuột vào mũi tên bên phải của hộp hội thoại Save as type
             và chọn dạng mở rộng mong muốn.
        Nếu tài liệu của bạn đã được ghi vào một tệp, khi thực hiện
         lệnh Save, tất cả những sự thay đổi trên tài liệu sẽ được ghi
         lại lên đĩa.
Bạn nên thực hiện thao tác lưu tài liệu thường xuyên trong khi soạn tài


                                                                       7
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

liệu, để tránh mất dữ liệu khi gặp các sự cố mất điện, hay những trục
trặc của máy tính.
6. Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa
Writer cho phép bạn không chỉ mở được những tài liệu được tạo ra bằng
chương trình này, mà còn cả những tài liệu được tạo ra bằng chương
trình MS Word (tệp .doc, thậm chí là .docx).
Để mở một tài liệu Writer đã có trên đĩa, bạn có thể chọn một trong các
cách sau đây:
-   Vào menu FileOpen.
-   Nhấn chuột vào biểu tượng Open        trên thanh công cụ.
-   Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O.
Hộp hội thoại Open xuất hiện:




                    Hình 3: Hộp hội thoại Open
-   Trong hộp Look in chọn tên ổ đĩa.

8
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-   Bấm đúp chuột vào biểu tượng tệp chứa tài liệu cần mở.
-   Nhấn chọn tài liệu cần mở.
7. Xuất khẩu tài liệu ra dạng tệp .PDF
-   Mở tài liệu muốn xuất ra dạng tệp .PDF.
-   Nhấn chuột vào biểu tượng Export directly as PDF            trên thanh
    công cụ.
-   Nhập tên cho văn bản trong hộp File name của màn hình hộp hội
    thoại Export.
8. Hiện/ẩn thanh công cụ
-   Vào menu ViewToolbars, rồi chọn tên thanh công cụ muốn hiển thị
    hoặc ẩn đi.
9. Thay đổi đơn vị tính trên thước
-   Vào menu ToolsOptionsOpenOffice.org Writer, chọn thẻ
    General, xuất hiện hộp hội thoại sau:




     Hình 4: Hộp hội thoại Options – OpenOffice.org Writer – General
-   Chọn đơn vị đo lường cần thay đổi trong hộp Measurement unit.
10. Xem nhiều trang văn bản cùng lúc
Writer cho phép bạn xem nhiều trang văn bản cùng lúc trên màn hình, ví
dụ như sau:
                                                                        9
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




                Hình 5: Xem nhiều trang văn bản cùng lúc
Để chọn chế độ xem một hoặc nhiều trang văn bản cùng lúc, bạn nhấn
chuột vào các biểu tượng tương ứng tại góc dưới bên phải của màn hình.




                           Hình 6: Chọn chế độ xem
11. Thoát khỏi môi trường làm việc
Khi không làm việc với Writer nữa, bạn có thể thực hiện theo một trong
các cách sau:
-    Vào menu FileExit.
-    Nhấn tổ hợp phím Alt+F4.
12. Bài tập
          Bài tập 1

10
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

 -   Bạn tạo một văn bản có tên là “Mẫu thư mời họp” và lưu
     vào thư mục “Mẫu thư” trong ổ C dưới dạng tệp .odt.
 -   Mở văn bản có tên là “Mẫu thư” mời họp trong thư mục
     “Mẫu thư” và lưu dưới dạng tệp .doc.
 -   Đóng văn bản.
 Bài tập 2
 -   Mở văn bản Mẫu thư mời họp ở dạng tệp .doc và lưu ra ổ
     USB.
 -   Đóng văn bản và thoát khỏi chương trình.




                                                             11
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

                CHƯƠNG 02: SOẠN THẢO VĂN BẢN
            Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
               Một số thao tác soạn thảo cơ bản
               Các kỹ năng định dạng văn bản
               Định dạng đoạn văn bản
               Tìm kiếm và thay thế văn bản
               Tính năng AutoCorrect
               Chèn ký tự đặc biệt


1. Một số thao tác soạn thảo cơ bản
1.1 Nhập văn bản
 Sử dụng bộ gõ tiếng Việt:
Từ năm 2001 Chính phủ ban hành tiêu chuẩn bộ mã chữ Việt trên máy
tính TCVN:6909 sử dụng phông chữ Unicode. Hiện nay có hai cách gõ
tiếng Việt chính là kiểu gõ Telex được sử dụng rộng rãi ở các tỉnh phía
bắc còn VNI được sử dụng rộng rãi ở phía Nam.
Phần mềm tiếng Việt chúng tôi giới thiệu trong cuốn giáo trình này là
Unikey với kiểu gõ Telex. Máy tính của bạn phải được cài đặt phần mềm
này để có được bộ gõ và bộ phông chữ đi kèm.
Bạn sẽ gõ được tiếng Việt sau khi đã cài bộ gõ Unikey và kiểu gõ phải là
tiếng Việt với biểu tượng . Nếu biểu tượng xuất hiện là        (kiểu gõ
tiếng Anh), bạn phải nhấn chuột vào biểu tượng đó để chuyển về chế độ
gõ tiếng Việt.
 Sử dụng bàn phím:
Bật tiếng Việt (nếu bạn muốn gõ tiếng Việt) và sử dụng những thao tác
soạn thảo, thông thường để soạn thảo tài liệu như là:
-    Các phím ký tự a, b, c, .. , z.

12
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-   Các phím số từ 0 đến 9.
-   Các phím dấu: ‘ , > < ? [ ] { }…
-   Sử dụng phím Shift để gõ chữ in hoa và một số dấu.
-   Sử dụng phím Caps Lock để thay đổi kiểu gõ chữ in hoa, chữ
    thường.
-   Sử dụng phím Enter để ngắt đoạn văn bản.
-   Sử dụng phím Tab để dịch điểm dừng Tab.
-   Sử dụng phím Space Bar để chèn dấu cách.
-   Sử dụng các phím mũi tên: ←↑→↓ để dịch chuyển con trỏ trên tài
    liệu.
-   Sử dụng phím Page Up và Page Down để dịch chuyển con trỏ về đầu
    hoặc cuối từng trang màn hình.
-   Sử dụng phím Home, End để đưa con trỏ về đầu hoặc cuối dòng văn
    bản.
-   Sử dụng phím Delete để xoá ký tự văn bản đứng kề sau điểm trỏ.
-   Sử dụng phím Backspace để xoá ký tự đứng kề trước điểm trỏ.
1.2 Thao tác trên khối văn bản

1.2.1. Di chuyển trong tài liệu
 Dùng chuột:
-   Dùng thanh cuộn để cuộn đến vị trí mong muốn.
-   Nhấn chuột vào vị trí mong muốn di chuyển đến.
 Sử dụng phím:
-   Để sang phải, trái một ký tự hoặc lên hay xuống một dòng: Sử dụng 4
    phím mũi tên.
-   Để về đầu hay cuối dòng: Sử dụng phím Home và End.
-   Để lên đầu màn hình hay xuống cuối màn hình: Nhấn tổ hợp phím
    Ctrl+Page Up hoặc Ctrl+Page Down.
                                                                       13
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-    Để về đầu tài liệu hoặc xuống cuối tài liệu: Nhấn tổ hợp phím
     Ctrl+Home hoặc Ctrl+End.
 Phóng to, thu nhỏ tài liệu:
-    Nhấn chuột vào biểu tượng Zoom        trên thanh công cụ rồi chọn
     phần trăm thích hợp, hoặc kéo thanh trượt trên thanh Zoom tại góc
     dưới bên phải màn hình.


        Hình 7: Thanh Zoom

1.2.2. Hiệu chỉnh văn bản
 Chọn văn bản:
-    Chọn một khối văn bản tùy ý: Nhấn giữ và kéo chuột qua khối văn
     bản đó.
-    Chọn một hình: Nhấn chuột vào hình đó.
-    Chọn nhiều dòng: Nhấn giữ và kéo chuột tại vùng của các dòng.
-    Chọn một đoạn: Giữ phím Shift trong khi nhấn chuột tại điểm đầu và
     điểm cuối của đoạn văn muốn chọn.
-    Chọn toàn bộ văn bản: Giữ phím Shift trong khi nhấn chuột tại điểm
     đầu và điểm cuối của văn bản, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+A.
 Xóa văn bản, hình ảnh:
-    Chọn văn bản hoặc hình ảnh muốn xóa rồi nhấn Delete.
 Chuyển đổi chữ hoa thành chữ thường và ngược lại:
-    Để chuyển chữ in thường thành chữ in hoa, vào menu
     FormatChange CaseUppercase.
-    Để chuyển chữ in hoa thành chữ in thường, vào menu
     FormarChange CaseLowercase.
 Chức năng Undo và Redo:




14
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-   Để hủy bỏ thao tác vừa làm để trở lại tình trạng trước đó: Nhấn chọn
    biểu tượng Undo        trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím
    Ctrl+Z.
-   Để trở lại tình trạng văn bản vừa mới hủy bỏ: Nhấn chọn biểu tượng
    Redo         trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Y.
 Di chuyển và sao chép bằng cách kéo thả:
-   Chọn đối tượng cần di chuyển hoặc sao chép (thông tin chi tiết xem
    phần chọn văn bản trang 14).
-   Di chuyển con trỏ chuột đến đối tượng vừa chọn, nhấn giữ chuột trái
    cho đến khi xuất hiện mũi tên rỗng hướng trái thì kéo chuột đến vị trí
    mới rồi thả ra (Trong trường hợp sao chép thì nhấn giữ phím Ctrl
    trước khi thả chuột tại vị trí muốn sao chép tới).
 Di chuyển và sao chép vùng đệm (Clipboard):
-   Chọn đối tượng cần di chuyển hoặc sao chép.
-   Nhấn chuột vào biểu tượng Cut      trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ
    hợp phím Ctrl+X. (Trong trường hợp sao chép thì nhấn chuột vào
    biểu tượng Copy       trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím
    Ctrl+C).
-   Đưa con trỏ chuột đến vị trí muốn dán rồi nhấn chuột vào biểu tượng
    Paste      trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
2. Các kỹ năng định dạng văn bản
2.1 Định dạng ký tự
 Cách 1:
-   Chọn khối văn bản muốn định dạng.
-   Nhấn chọn các biểu tượng định dạng ký tự mong muốn trên thanh
    công cụ định dạng.
    + Font                     : Nhấn vào mũi tên bên phải của hộp này
      để chọn phông chữ.

                                                                       15
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

     + Size           : Nhấn vào mũi tên bên phải hộp này để chọn cỡ chữ.
     + Bold       : Nhấn chuột vào biểu tượng này để in đậm ký tự.
     + Italic     : Nhấn chuột vào biểu tượng này để in nghiêng ký tự.
     + Underline        : Nhấn chuột vào biểu tượng này để gạch chân ký
       tự.
 Cách 2:
-    Chọn khối văn bản muốn định dạng.
-    Vào menu FormatCharacter, xuất hiện hộp hội thoại sau:




                Hình 8: Hộp hội thoại Characters – Thẻ Font
-    Nhấn chọn thẻ Font.
-    Chọn phông chữ ở trong hộp Font.
-    Chọn cỡ chữ trong hộp Size.
-    Chọn kiểu hiển thị ký tự trong hộp Typeface.
-    Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thiết lập các định dạng ký tự
     cho đoạn văn bản đã chọn.

16
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

2.2 Sao chép định dạng
-   Chọn đoạn văn bản mẫu.
-   Nhấn chuột vào biểu tượng Format Paintbrush             trên thanh công
    cụ.
-   Khi đó con trỏ chuột thay đổi thành hình lọ mực, kéo chuột qua khối
    văn bản mới và nhấn chuột.
2.3 Thay đổi định dạng mặc định
-   Chọn đoạn văn bản cần thay đổi định dạng.
-   Vào menu FormatCharacter.
-   Chọn định dạng rồi nhấn nút <<OK>>.
2.4 Điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự
-   Chọn đoạn văn bản cần điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự.
-   Vào menu FormatCharacterPosition, xuất hiện hộp hội thoại sau:




           Hình 9: Hộp hội thoại Character – Thẻ Position

                                                                        17
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-    Chọn khoảng cách giữa các ký tự trong hộp Spacing:
     + Default: Khoảng cách giữa các ký tự ở mức bình thường theo mặc
       định của hệ thống.
     + Expanded: Giãn khoảng cách giữa các ký tự.
     + Condensed: Co khoảng cách giữa các ký tự.
-    Chọn vị trí của ký tự so với dòng (lên hoặc xuống) tại mục Position.
     + Normal: Bình thường.
     + Superscript: Ký tự được nâng lên phía bên trên dòng một khoảng
       cách nào đó.
     + Subscript: Ký tự được hạ thấp xuống bên dưới dòng một khoảng
       cách nào đó.
        Khi chọn Superscript hoặc Subscript bạn có thể điều chỉnh:
           o Khoảng cách nâng lên hay hạ xuống của ký tự so với dòng
             trong hộp Raise/lower by.
           o Kích thước lớn hay nhỏ của các ký tự nâng lên hay hạ
             xuống trong hộp Relative font size.
-    Nhấn nút <<OK>> để áp dụng các thiết lập trên.
2.5 Chọn màu chữ
Để chọn màu sắc chữ cho đoạn văn bản bạn thực hiện các thao tác sau:
-    Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần chọn màu chữ cho các ký tự.
-    Bước 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Font color         trên thanh công
     cụ, khi đó sẽ xuất hiện bảng màu cho phép bạn lựa chọn.




18
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




    Hình 10: Hộp hội thoại màu phông chữ - Font color
2.6 Tô nền văn bản
 Cách 1:
-   Chọn đoạn văn bản cần tô nền.
-   Vào menu FormatParagraph, chọn thẻ Background, khi đó xuất
    hiện hộp hội thoại sau:




        Hình 11: Hộp hội thoại định dạng đoạn văn bản – Paragraph
                                                                       19
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-    Tại khung As, chọn Color hoặc Graphic:
     + Color: Chọn màu trong bảng màu tại khung Background color
       để làm nền cho đoạn văn bản.
     + Graphic: Chọn hình từ bất kỳ để làm nền cho đoạn văn bản. Sau
       khi chọn Graphic sẽ xuất hiện hộp hội thoại sau:




        Hình 12: Hộp hội thoại định dạng đoạn văn bản – Paragraph
     + Trong phần File, nhấn chuột vào nút <<Browse>> để chọn đường
       dẫn tới thư mục chứa hình mà bạn muốn chèn vào làm nền cho
       đoạn văn bản.
     + Trong phần Type: Bạn có thể xác định kiểu chèn hình nền vào
       đoạn văn bản:
           o Chọn Position, rồi nhấn chọn nút điểm vị trí cần chèn hình
             nền trong đoạn văn bản.
           o Chọn Area nếu bạn muốn chèn hình nền phủ toàn bộ
             không gian của đoạn văn bản.


20
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

          o Chọn Tile nếu bạn muốn chèn hình nền theo kiểu lợp ngói,
            không gian văn bản đủ rộng để chứa được bao nhiêu hình
            nền cần chèn thì sẽ có bấy nhiêu hình nền xuất hiện trên
            đoạn văn bản đó sau khi bạn chọn mục này.
-   Nhấn nút <<OK>> để chấp nhận nền văn bản đã chọn.
 Cách 2:
    Để chọn màu nền cho văn bản, bạn thực hiện các thao tác sau:
    + Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần tạo màu nền.
    + Bước 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Background color         trên
      thanh công cụ. Một bảng màu xuất hiện cho phép bạn chọn lựa:




    Hình 13: Cửa sổ màu nền – Background Color
    + Có thể chọn loại màu nền phù hợp bằng cách nhấn chuột lên ô
      màu cần chọn, nếu chọn No Fill tương đương việc chọn màu
      trắng.




                                                                     21
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

3. Định dạng đoạn văn bản
3.1 Căn chỉnh lề

3.1.1. Sử dụng hộp hội thoại định dạng
-    Chọn đoạn văn bản cần định dạng.
-    Vào menu FormatParagraph, xuất hiện hộp hội thoại sau:




        Hình 14: Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Indents & Spacing
-    Nhấn chọn thẻ Indents & Spacing để thiết lập các thông tin sau:
     + Before text: Chọn khoảng cách thụt lề cả đoạn văn bản so với lề
       trái.
     + After text: Chọn khoảng cách thụt lề cả đoạn văn bản so với lề
       phải.
     + First line: Chọn khoảng cách thụt lề của dòng đầu tiên trong
       đoạn.
-    Nhấn chọn thẻ Alignment:

22
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

    + Tại khung Options, chọn:
           o Left: Căn văn bản về bên trái.
           o Right: Căn văn bản về bên phải.
           o Center: Căn văn bản vào giữa.
           o Justified: Căn đều hai bên.
    + Trong hộp Alignment tại khung Text-to-text:
           o Automatic: Tự động.
           o Baseline: Đường thẳng cơ bản.
           o Top: Phía trên.
           o Middle: Khoảng giữa.
           o Bottom: Phía dưới.
-   Nhấn nút <<OK>> để áp dụng các thiết lập.

3.1.2. Sử dụng thanh công cụ và thước




                     Hình 15: Thước trong Writer
 Căn văn bản:
-   Chọn văn bản.
-   Trên thanh công cụ, nhấn chuột vào biểu tượng Align Left   để căn
    trái, Align Right       để căn phải, Centered        để căn giữa,
    Justified   để căn đều hai bên.
 Khoảng cách cho lề trái, lề phải:
-   Nhấn giữ chuột và kéo lề trên thanh thước kẻ.
 Một số phím tắt:
-   Căn trái:        Ctrl+L

                                                                      23
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-    Căn giữa:        Ctrl+E
-    Căn phải:        Ctrl+R
-    Căn đều hai bên: Ctrl+J
3.2 Thiết lập Bullets and Numbering
Phần này sẽ hướng dẫn cách thiết lập các loại đánh dấu đầu đoạn
(Bullets) và cách đánh số chỉ mục (Numbering) cho các tiêu đề trên tài
liệu Writer.

3.2.1. Thiết lập Bullets
Để đánh dấu đầu dòng một đoạn văn bản, hãy làm theo các bước sau
đây:
-    Chọn đoạn văn bản muốn tạo ký hiệu đầu đoạn.
-    Vào menu FormatBullets and Numbering, xuất hiện hộp hội thoại
     Bullets and Numbering:




        Hình 16: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Bullets
-    Chọn thẻ Bullets, nhấn chuột lên kiểu Bullet muốn thiết lập.
24
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-   Bạn có thể chọn một kiểu Bullet là các hình ảnh khác trong thẻ
    Graphics.




      Hình 17: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Graphics
-   Để thiết lập các tùy chọn cho việc đánh dấu đầu dòng bạn có thể thao
    tác như sau:
    + Chọn thẻ Options.




                                                                      25
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




       Hình 18: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Options
     + Thiết lập các tùy chọn về việc đánh dấu đầu dòng như mong
       muốn.
     + Nhấn nút <<OK>> nếu muốn thực hiện các tùy chọn vừa thiết
       lập.
     + Nhấn nút <<Remove>> nếu không muốn thực hiện các tùy chọn
       vừa thiết lập.
     + Nhấn nút <<Reset>> nếu muốn trở lại định dạng ban đầu.

3.2.2. Thiết lập Numbering
Để đánh số chỉ mục cho các tiêu đề tài liệu, bạn thao tác như sau:
-    Chọn đoạn văn bản muốn đánh số.
-    Vào menu FormatBullets and Numbering.
-    Chọn thẻ Numbering type như hình sau:




26
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




    Hình 19: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Numbering type
-   Thiết lập các thông tin về đánh số chỉ mục ở thẻ Numbering type.
-   Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc đánh số chỉ mục với những
    thông tin vừa thiết lập.
3.3 Thiết lập Tab
Tab là công cụ được sử dụng rất nhiều trong việc nhập văn bản. Mục này
sẽ giới thiệu cách sử dụng Tab cho việc tạo một văn bản hiển thị dưới
dạng các cột.
 Đặt các điểm canh cột – Tab:
Theo ngầm định các điểm canh cột được đặt cách nhau 0.5 inches (1,27
cm) bắt đầu từ lề.
 Các loại Tab:
-   Left tab : Nội dung gõ bắt đầu từ biên trái của Tab và di chuyển
    dần về bên phải.


                                                                        27
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-    Right tab : Nội dung gõ bắt đầu từ biên phải của Tab và di chuyển
     dần về bên trái.
-    Center tab    : Nội dung gõ vào sẽ giãn đều ra hai bên của Tab.
-    Decimal tab: Tab thập phân – Nếu nội dung gõ là text thì nội dung
     gõ vào sẽ dịch chuyển sang bên trái. Nếu nội dung gõ vào có dấu
     chấm thập phân thì dấu thập phân đó sẽ được đặt vào vị trí trung tâm
     của điểm dừng Tab.
 Cách đặt Tab:
-    Nhấn chuột vào biểu tượng Tab Alignment         nằm bên trái thước
     ngang cho đến khi nào chọn được loại Tab cần sử dụng.




               Hình 20: Biểu tượng Tab
-    Trên thanh thước kẻ nhấn chuột tại vị trí muốn đặt Tab.
-    Muốn thiết lập các thông tin cho các điểm dừng Tab, vào menu
     FormatParagraph, chọn thẻ Tabs.




28
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




             Hình 21: Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Tabs
-   Trong khung Position chọn vị trí của Tab muốn đặt dấu dẫn đầu.
-   Trong khung Type chọn loại Tab cần đặt.
-   Trong khung Fill character chọn kiểu dấu dẫn đầu.
-   Nhấn nút <<New>>.
-   Nhấn nút <<OK>>.
3.4 Soạn thảo công thức toán học
Cách soạn thảo một công thức toán học được tiến hành như sau:
-   Chọn vị trí cần chèn công thức toán học vào trong tài liệu.
-   Vào menu InsertObjectFormula.
-   Tiến hành nhâp công thức cần thiết.




                                                                       29
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

3.5 Chia văn bản thành nhiều cột
OpenOffice.org cung cấp tính năng Columns giúp người dùng dễ dàng
chia văn bản của mình thành nhiều cột (giống như định dạng trên các
trang báo và tạp chí).
Mỗi đoạn văn bản có thể được chia thành các cột có độ rộng khác nhau.
Trên mỗi cột, có thể thực hiện chèn các thông tin như: bảng biểu, hình
vẽ,… giống như thao tác trên các trang tài liệu thông thường.
-    Chọn vùng văn bản muốn chia cột.
-    Vào menu FormatColumns, xuất hiện hộp hội thoại Columns:




                    Hình 22: Hộp hội thoại Columns
-    Thiết lập các thông số cho hộp hội thoại Columns với các định dạng
     tương tự như hình vẽ mô tả.
     + Đánh số lượng cột cần chia vùng văn bản vào ô Columns hoặc có
       thể chọn các hình có sẵn.
     + Chọn độ rộng của các cột văn bản cần chia trong hộp hội thoại
       Width.
     + Chọn độ rộng giãn cách giữa các cột trong hộp hội thoại Spacing.




30
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

    + Chọn đường kẻ phân cách các cột văn bản bằng cách chọn kiểu
      đường phân cách trong hộp Line, chọn chiều cao và vị trí tương
      ứng trong hộp Height và hộp Position.
-   Nhấn nút <<OK>> để áp dụng thiết lập.
3.6 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản
Tính năng Drop Caps của Writer giúp tạo các kiểu chữ cái lớn đầu đoạn
văn bản.

3.6.1. Cách tạo
-   Đặt con trỏ tại đoạn văn muốn tạo chữ cái lớn - Drop Caps.
-   Vào menu FormatParagraph, chọn thẻ Drop Caps.




          Hình 23: Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Drop Caps
-   Thiết lập các thông số cho chữ lớn này:
    + Trong khung Settings:

                                                                      31
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

           o Đánh dấu vào mục Display drop caps.
           o Chọn số ký tự cần in lớn trong hộp Number of characters.
           o Chọn chiều cao của chữ cần in lớn trong hộp Line.
     + Trong khung Contents:
           o Hộp Text: Hiển thị ký tự để in lớn
           o Hộp Character Style: Chọn kiểu chữ được in lớn
-    Nhấn nút <<OK>> để hoàn tất việc thiết lập các định dạng cho kiểu
     chữ in lớn.

3.6.2. Điều chỉnh chữ cái lớn ở đầu đoạn
-    Chọn chữ cái lớn đầu đoạn cần chỉnh sửa.
-    Vào menu FormatParagraph, chọn thẻ Drop Caps.
-    Thay đổi các thông số định dạng về chữ cái lớn cần sửa.
-    Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc chỉnh sửa với những thông tin
     vừa mới thiết lập.
3.7 Chèn chú thích cuối trang và chú thích cuối văn bản
Để chèn chú thích cuối trang (Footnote) hoặc chú thích cuối văn bản
(Endnote), bạn thực hiện một trong hai cách sau:
 Cách 1:
-    Đưa con trỏ chuột vào vị trí chèn dấu hiệu cho chú thích cuối trang và
     chú thích cuối văn bản.
-    Vào menu ViewToolbarsInsert để hiển thị thanh công cụ Insert.
-    Khi thêm chú thích cuối trang:
     + Nhấn chuột vào biểu tượng Insert Footnote Directly            trên
       thanh công cụ Insert để thêm chú thích vào cuối trang hiện thời.
     + Nhấn chuột vào biểu tượng Insert Endnote Directly               trên
       thanh công cụ Insert để thêm chú thích vào cuối văn bản.



32
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




                     Hình 24: Thanh công cụ Insert
-   Nhập nội dung chú thích vào khung Footer nơi cuối trang hoặc cuối
    văn bản.
 Cách 2:
-   Đưa con trỏ chuột vào vị trí chèn dấu hiệu cho chú thích cuối trang và
    chú thích cuối văn bản.
-   Vào menu InsertFootnote, khi đó xuất hiện hộp hội thoại Insert
    Footnote:




       Hình 25: Hộp hội thoại Insert Footnote
-   Trong mục Numbering, chọn biểu tượng hiển thị chú thích là số tự
    động hay là ký tự đặc biệt.
    + Automatic: Hệ thống tự động chèn ký hiệu số biểu hiện cho phần
      chú thích cần thêm vào.
    + Character: Khi nhấn chuột vào biểu tượng        , hộp hội thoại
      Special Characters xuất hiện, sau đó chọn một ký tự đặc biệt làm
      dấu hiệu cho chú thích cần thêm vào.
-   Trong mục Type:
    + Footnote: chọn mục này để chèn thêm chú thích vào cuối trang
      hiện thời.

                                                                       33
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

     + Endnote: chọn mục này để chèn thêm chú thích vào cuối văn bản.
-    Nhấn nút <<OK>> để thực hiện.
3.8 Kiểm tra lỗi chính tả
Để thực hiện việc kiểm tra lỗi chính tả cho văn bản, bạn có thể thực hiện
các cách sau:
 Vào menu ToolsSpellcheck, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
  Autospellcheck  trên thanh công cụ, hoặc nhấn phím F7.
3.9 Chức năng đánh dấu sự thay đổi
Chức năng đánh dấu sự thay đổi cho phép làm nổi bật những thay đổi
được gây ra đối với tài liệu để bất cứ ai biên soạn tài liệu đều có thể nhìn
thấy ai thay đổi cái gì và khi nào.

3.9.1. Ghi lại và hiển thị sự thay đổi
-    Để ghi lại những thay đổi được gây ra đối với tài liệu, vào menu
     EditChangesRecord.
-    Để hiển thị hoặc ẩn đi những thay đổi trong tài liệu, vào menu
     EditChangesShow.
-    Để thêm lời giải thích cho những thay đổi đã được đánh dấu, đưa con
     trỏ đến vùng văn bản có đánh dấu sự thay đổi, sau đó vào menu
     EditChangesComment.
-    Để chấm dứt việc theo dõi những thay đổi trong tài liệu, vào menu
     EditChangesRecord một lần nữa.

3.9.2. Chấp nhận hay loại bỏ thay đổi và lời giải thích
-    Vào menu EditChangesAccept or Reject, xuất hiện hộp hội thoại
     Accept or Reject Changes.




34
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




            Hình 26: Hộp hội thoại Accept or Reject Changes
-   Khi bạn chọn một thay đổi nào trong hộp hội thoại Accept or Reject
    Changes, thì nội dung thay đổi được làm nổi bật trong tài liệu của
    bạn.
-   Nhấn nút <<Accept>> nếu bạn thực hiện theo thay đổi đã chọn.
-   Nhấn nút <<Reject>> nếu bạn không muốn thực hiện theo thay đổi
    đã chọn.
-   Nhấn nút <<Accept All>> nếu bạn thực hiện theo tất cả thay đổi
    trong văn bản.
-   Nhấn nút <<Reject All>> nếu bạn không muốn thực hiện theo tất cả
    thay đổi trong văn bản.
3.10 Chèn chú ý vào văn bản
Để thêm một chú ý không có liên quan đến sự thay đổi đã được lưu giữ,
bạn thực hiện như sau:
-   Đưa con trỏ đến vị trí mà bạn muốn chèn thêm chú ý, vào menu
    InsertNote, xuất hiện khung màu vàng bên lề phải cho phép bạn gõ
    chú ý của mình vào.




                                                                      35
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




              Hình 27: Hộp hội thoại Insert Note
-    Để định dạng nội dung của chú ý:
           o Chọn nội dung cần định dạng.
           o Nhấn chuột phải, chọn Bold để in đậm, Italic để in
             nghiêng, Underline để gạch chân hoặc Strikethrough để
             gạch ngang nội dung đã chọn.
-    Để xóa chú ý:
           o Xóa 1 chú ý: Nhấn chọn chú ý cần xóa, nhấn chuột phải và
             chọn Delete Note.
           o Xóa tất cả chú ý không rõ nguồn gốc: Nhấn chuột phải vào
             chú ý bất kỳ, chọn Delete All Notes by Unknown Author.
           o Xóa tất cả chú ý trong văn bản: Nhấn chuột phải vào chú ý
             bất kỳ, chọn Delete All Notes.
3.11 Tạo và quản lý các Style
Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều khi cần định dạng nhiều đoạn
văn bản theo cùng một kiểu định dạng. Nếu phải định dạng lần lượt từng
đoạn như vậy sẽ mất rất nhiều thời gian, vả lại khó chính xác vì phải thao
tác quá nhiều. Một trong những cách đơn giản nhất trong Writer giúp
đơn giản tình huống trên là Style.



36
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn, có tên gọi và
có thể được gán bởi một tổ hợp phím nóng.
Style đặc biệt cần thiết khi phải soạn thảo một giáo trình, một tài liệu có
chứa nhiều mục, nhiều đoạn văn bản khác nhau.

3.11.1. Tạo Style mới
Để tạo một Style mới hãy làm như sau:
-   Vào menu FormatStyles and Formatting hoặc nhấn phím F11, cửa
    sổ Styles and Formatting xuất hiện:




    Hình 28: Cửa sổ Styles and Formating
-   Chọn chức năng tạo kiểu định dạng:
    + Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho đoạn văn             .
    + Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho ký tự        .
    + Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho khung            .
    + Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho trang văn bản                .
    + Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho danh sách                .
-   Thêm mới Style:
                                                                             37
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

     + Tại hộp hội thoại chức năng tạo kiểu định dạng đã chọn, nhấn
       chuột phải chọn New, hộp hội thoại thiết lập thông tin cho kiểu
       định dạng tương ứng xuất hiện:




         Hình 29: Hộp hội thoại Paragraph Style – Thẻ Organizer
     + Thẻ Organizer: Nhập tên cho Style mới vào mục Name. Ví dụ
       “Than_VB”.
     + Thẻ Font: Nhấn chọn thẻ này để định dạng phông chữ cho Styles.
     + Thẻ Tabs: Nhấn chọn thẻ này để đặt điểm Tab cho Style (nếu
       cần).
     + Thẻ Borders: Nhấn chọn thẻ này để chọn kiểu đường viền cho
       Style (nếu cần).
     + Thẻ Numbering: Nhấn chọn thẻ này để chọn kiểu đánh dấu đầu
       dòng hoặc đánh số (nếu cần).
     + ...

38
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

    + Sau khi thiết lập đầy đủ thông tin cho Style mới, nhấn nút
      <<OK>> để hoàn tất.
-   Sử dụng Style vừa tạo được:
    Nếu muốn đoạn văn bản này có định dạng như Style “Than_VB” đã
    tạo được ở trên, hãy làm như sau:
    + Đặt con trỏ lên đoạn văn bản cần định dạng.
    + Mở cửa sổ Styles and Formatting, chọn và bấm đúp chuột vào
      Style “Than_VB”.

3.11.2. Điều chỉnh Style
-   Mở hộp hội thoại Styles and Formatting và chọn tên Style cần điều
    chỉnh ở danh sách Styles (ví dụ muốn sửa lại định dạng cho Style
    “Than_VB”).
-   Nhấn chuột phải vào Style, chọn Modify, hộp hội thoại Modify Style
    xuất hiện cho phép thay đổi lại định dạng của Style này.
-   Thay đổi các thông tin định dạng cho Style này như đã làm khi tạo
    Style mới.
-   Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc điều chỉnh Style.

3.11.3. Cách gán style bằng các phím tắt
Bạn có thể tạo các phím tắt để gán nhanh cho các style trong tài liệu của
bạn. Một số phím tắt đã được tạo sẵn bởi hệ thống. Ví dụ: tổ hợp phím
Ctrl+1 được gán cho style Heading 1, tổ hợp phím Ctrl+2 được gán cho
style Heading 2. Bạn hoàn toàn có thể chỉnh sửa các phím tắt này hoặc
tạo phím tắt cho riêng mình.
Cách thực hiện như sau:
-   Vào menu ToolsCustomizeKeyboard, xuất hiện hộp hội thoại
    Customize, chọn thẻ Keyboard.



                                                                       39
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




                     Hình 30: Hộp hội thoại Customize
-    Trong khung Shortcut keys, chọn tổ hợp phím tắt muốn gán, ví dụ:
     Ctrl+8.
-    Trong khung Functions, kéo thanh trượt tại ô Category xuống phía
     cuối danh sách và chọn Styles.
-    Trong khung Function, chọn Style được gán phím tắt, ví dụ: Style
     “Text body”.
-    Nhấn nút <<Modify>>, khi đó phím tắt Ctrl+8 sẽ xuất hiện trong
     khung Keys.
-    Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc gán phím tắt cho Style.

3.11.4. Xóa Style
-    Trong cửa sổ Styles and Formating, chọn Style muốn xóa.

40
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-   Nhấn chuột phải và chọn Delete.
-   Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn <<Yes>>.
Chỉ xóa được Style do người dùng tự tạo ra, không xóa được style của hệ
thống.

3.11.5. Tạo Style cho các đề mục theo hình thức phân cấp
-   Vào menu ToolsOutline Numbering, xuất hiện hộp hội thoại
    Outline Numbering.
-   Chọn thẻ Numbering.




       Hình 31: Hộp hội thoại Outline Numbering – Thẻ Numbering
-   Chọn con số tương ứng cho đề mục trong phần Level. Ví dụ: số 1
    tương ứng cho Heading 1, số 2 tương ứng cho Heading 2…
-   Trong mục Numbering, nhấn chuột vào mũi tên bên phải phần
    Number và chọn hình thức đánh số, ví dụ: 1, 2, 3,...
-   Lần lượt chọn các cấp 2, 3, 4,… cho các Heading 2, 3, 4,…

                                                                      41
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-    Nhấn nút <<OK>> để thực hiện.

3.11.6. Thiết lập chế độ thụt dòng cho các đề mục – Heading
-    Vào menu ToolsOutline Numbering, xuất hiện hộp hội thoại
     Outline Numbering.
-    Chọn thẻ Position.




        Hình 32: Hộp hội thoại Outline Numbering – Thẻ Position
-    Chọn giá trị thụt dòng cho các đề mục tương ứng trong phần Indent.
-    Tương tự chọn các cấp tương ứng trong phần Level cho các Heading
     khác và thiết lập giá trị trong phần Indent.
-    Nhấn nút <<OK>> để thực hiện.
3.12 Tham khảo chéo
Trong khi soạn các tài liệu gồm nhiều chương, phần, mục… khác nhau,
bạn có thể mong muốn người đọc xem nội dung của phần này và tham
khảo tới phần khác để hiểu rõ hơn nội dung đó. Vậy làm thế nào để
người đọc có thể chuyển nhanh tới phần cần tham khảo đó?

42
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

Chức năng tham khảo chéo cho phép bạn thực hiện điều này một cách dễ
dàng. Để chèn một tham khảo chéo, bạn thực hiện như sau:
-   Đặt chuột tại vị trí cần chèn tham khảo chéo, sau đó vào menu
    InsertCross-reference.
-   Trên hộp hội thoại Fields:
          o Tại mục Type: Lựa chọn loại của nội dung cần tham khảo
            tới. Ví dụ: Headings – Chọn tham khảo khảo tới những nội
            dung có Style là Heading,…
          o Tại mục Selection: Hiển thị những nội dung thuộc loại
            được chọn ở mục Type. Để tham khảo tới nội dung nào
            trong danh sách này, nhấn chọn nội dung đó.
          o Tại mục Insert reference to: Chọn cách chèn tham khảo
            chéo. Ví dụ: Page – Chèn trang của nội dung cần tham
            khảo chéo, Reference – Chèn chính nội dung cần tham
            khảo chéo vào văn bản,…
-   Nhấn nút <<Insert>> để thực hiện việc chèn tham khảo chéo.




                     Hình 33: Chèn tham khảo chéo
                                                                      43
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

Tham khảo chéo xuất hiện dưới dạng liên kết nhanh, cho phép bạn nhấn
chuột vào đó để chuyển tới nội dung tham khảo chéo ngay lập tức.
4. Tìm kiếm và thay thế văn bản
Tính năng Find & Replace trong Writer giúp tìm kiếm văn bản, đồng
thời giúp thay thế một cụm từ bởi một cụm từ mới một cách nhanh chóng
và chính xác. Điều này giúp ích rất nhiều khi bạn phải làm việc với một
tài liệu có số lượng trang lớn.
4.1 Tìm kiếm văn bản
Để tìm kiếm một cụm từ trong tài liệu của mình, làm như sau:
-    Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm, nếu không lựa chọn một vùng
     văn bản, Writer sẽ thực hiện tìm kiếm trên toàn bộ tài liệu.
-    Vào menu EditFind & Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F, khi
     đó hộp hội thoại Find & Replace xuất hiện:




       Hình 34: Hộp hội thoại Find & Replace
-    Gõ từ cần tìm kiếm vào mục Search for. Ví dụ: Viet Nam.
-    Thiết lập các tuỳ chọn tìm kiếm như sau:

44
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

    + Match case: tìm kiếm ký tự, từ hay cụm từ có phân biệt chữ hoa,
      chữ thường.
    + Whole words only: tìm kiếm từ hay cụm từ không phân biệt chữ
      thường hay chữ hoa.
-   Nhấn nút <<Find>>, con trỏ sẽ tự động chạy đến vị trí văn bản chứa
    cụm từ cần tìm.
4.2 Tìm và thay thế văn bản
Tính năng này giúp tìm ra những cụm từ trên văn bản, đồng thời có thể
thay thế cụm từ tìm được bởi một cụm từ mới. Cách thực hiện như sau:
-   Vào menu EditFind & Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F, khi
    đó hộp hội thoại Find & Replace xuất hiện.
-   Thiết lập thông tin về cụm từ cần tìm và cụm từ sẽ thay thế.




             Hình 35: Hộp hội thoại Find & Replace
    + Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào mục Search for, ví dụ: cụm từ cần
      tìm để thay thế ở đây là Viet Nam.
    + Gõ cụm từ sẽ thay thế ở mục Replace with, ví dụ: cụm từ sẽ thay
      thế ở đây là Việt Nam.

                                                                       45
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-    Nhấn nút <<Find>> để tìm đến vị trí văn bản chứa cụm từ cần tìm.
     Khi tìm thấy, có thể nhấn nút <<Replace>> để thay thế cụm từ tìm
     được bởi cụm từ mới đã chỉ định ở mục Replace with, hoặc nhấn nút
     <<Replace All>>, Writer sẽ tự động thay thế toàn bộ các cụm từ sẽ
     tìm được như chỉ định.
5. Tính năng AutoCorrect
Đây là tính năng tự động sửa lỗi chính tả rất mạnh trên Writer. Nó giúp
tốc độ soạn thảo văn bản của bạn nhanh hơn nhờ những từ viết tắt và
tránh được các lỗi chính tả không cần thiết bởi khả năng tự động sửa lỗi
chính tả của nó.
5.1 Thêm một từ viết tắt
Để thêm một từ viết tắt, thực hiện theo các bước sau:
-    Vào menu ToolsAutoCorrect, hộp hội thoại AutoCorrect xuất
     hiện.
-    Chọn thẻ Replace.




         Hình 36: Hộp hội thoại AutoCorrect – Thẻ Replace

46
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-   Tại ô Replace, thêm từ muốn thay thế. Ví dụ: TTPTPM.
-   Tại ô With, thêm từ cần thay thế. Ví dụ: từ cần thay thế bằng từ viết
    tắt TTPTPM là Trung tâm Phát triển Phần mềm.
-   Nhấn nút <<New>> để ghi thêm từ này vào danh sách viết tắt của
    Writer.
-   Nhấn nút <<OK>>.
5.2 Xoá đi một từ viết tắt
Để xoá đi một từ viết tắt, thực hiện theo các bước sau:
-   Vào menu ToolsAutoCorrect,           xuất    hiện    hộp   hội   thoại
    AutoCorrect.
-   Chọn thẻ Replace.
-   Tìm từ viết tắt cần xóa bằng cách gõ từ viết tắt vào ô Replace.
-   Nhấn nút <<Delete>> để xóa cụm từ viết tắt này.
5.3 Tính năng hoàn thành từ - Word Completion
Nếu tính năng hoàn thành từ được kích hoạt, Writer sẽ đoán từ mà bạn
đang định gõ vào và đưa ra gợi ý cho từ đó. Để chấp nhận gợi ý được
đưa ra nhấn phím Enter, nếu không bạn tiếp tục gõ từ đó.
-   Bạn có thể tùy chọn chức năng hoàn thành từ bằng cách vào menu
    ToolsAutocorrectWord Completion, xuất hiện hộp hội thoại sau:




                                                                        47
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




        Hình 37: Hộp hội thoại AutoCorrect – Thẻ Word Completion
-    Thiết lập các thông số trong hộp hội thoại AutoCorrect
     + Tích chọn mục Enable word completion để sử dụng tính năng
       hoàn thành từ.
     + Tích chọn Append space để thêm khoảng trắng tự động sau từ
       được chấp nhận.
     + Tích chọn Show as tip để hiện các từ được gợi ý như thủ thuật.
     + Thay đổi phím xác nhận gợi ý Hoàn thành từ của Writer trong
       mục Accept with.
-    Nhấn nút <<OK>> để chấp nhận thiết lập.
6. Chèn ký tự đặc biệt
Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều lúc chúng ta cần chèn một số
ký tự đặc biệt vào tài liệu (không có trên bàn phím) ví dụ như: ╖ √ ╬ ©
£, .... Với tính năng Special Characters của Writer sẽ giúp bạn thực hiện
việc này một cách đơn giản.

48
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-   Chọn vị trí cần đặt ký tự đặc biệt.
-   Vào menu InsertSpecial Characters, hộp hội thoại Special
    Characters xuất hiện:




                Hình 38: Hộp hội thoại Special Characters
-   Chọn ký tự cần chèn bằng cách bấm đúp chuột vào biểu tượng của ký
    tự đó hoặc nhấn vào ký tự cần chèn rồi nhấn nút <<OK>>.
7. Bài tập
         Bài tập 1
          -   Soạn thảo văn bản có tên Cach thuc mua ban chung khoan.
          -   Định dạng các Style cho các tiêu đề 1, 2.
          -   Lưu dưới dạng tệp .doc vào ổ D:.




                                                                        49
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

                Cách thức mua bán chứng khoán
Trên thị trường chứng khoán, nhà đầu tư có thể:
1. Mua chứng khoán của tổ chức phát hành
       • Mua trực tiếp tại tổ chức phát hành: Nhà đầu tư phải đăng ký
          mua và nộp tiền trực tiếp tại tổ chức phát hành chứng khoán. Hình
          thức này rất bất cập, nhất là về mặt địa lý.
       • Mua thông qua trung gian: Trung gian ở đây là các nhà đại lý
          hoặc các nhà bảo lãnh phát hành, thông thường là các công ty chứng
          khoán và các ngân hàng thương mại. Nếu bạn mua chứng khoán của
          tổ chức phát hành chưa niêm yết trên Trung tâm Giao dịch chứng
          khoán(TTGDCK) thì việc chuyển nhượng hoặc bán lại chứng khoán
          đó cho người khác hiện nay gặp nhiều khó khăn vì không dễ tìm
          được người mua. Hơn nữa, bên bán phải trực tiếp đến công ty (hoặc
          uỷ quyền) để thực hiện chuyển nhượng cho người mua.
2. Mua bán chứng khoán niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng khoán
Chứng khoán niêm yết là chứng khoán có đủ điều kiện và tiêu chuẩn được
đăng ký để mua bán tại TTGDCK, thường là các công ty kinh doanh có hiệu
quả phát hành, tình hình tài chính đã được kiểm toán và thông tin về doanh
nghiệp được công bố công khai cho mọi người biết.
Quy trình giao dịch chứng khoán niêm yết tại TTGDCK đã được mô tả theo
các bước:

       •    Bước l: Nhà đầu tư đến mở tài khoản và đặt lệnh mua hay bán
            chứng khoán tại một công ty chứng khoán.
       •    Bước 2: Công ty chuyển lệnh mua hoặc bán chứng khoán cho đại
            diện của công ty tại TTGDCK.
       •    Bước 3: Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và
            thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán.
       •    Bước 4: Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà
            đầu tư.
       •    Bước 5: Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua)
            hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại công ty
            chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán.


50
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

 Bài tập 2
 -   Soạn thảo văn bản có nội dung như sau và lưu văn bản với
     tên Bai viet 1.odt.




                                                            51
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

                     CHƯƠNG 03: BẢNG BIỂU
         Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
             Thực đơn và thanh công cụ về bảng
             Tạo bảng mới
             Một số thao tác trong bảng
             Trình bày nội dung trong bảng
             Vẽ khung và tô nền
             Chuyển đổi văn bản và bảng
             Tính toán trên bảng
             Sắp xếp dữ liệu trong bảng
             Chèn chú thích cho bảng
1. Thực đơn và thanh công cụ về bảng




                   Hình 39: Thanh công cụ về bảng - Table
  Tên biểu tượng                          Miêu tả
Bảng - Table      Chèn một bảng vào trong tài liệu. Bạn cũng có thể nhấn
                  vào mũi tên bên phải biểu tượng này, sau đó kéo chuột
                  để lựa chọn số hàng, số cột của hàng.
Kiểu đường viền – Mở công cụ kiểu đường viền để sửa kiểu cho đường
Line Style        viền của bảng.
Màu đường viền – Mở công cụ màu đường viền để sửa đổi màu của đường

52
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

Line Color           viền.
Đường viền –         Mở công cụ đường viền để có thể lựa chọn các cạnh có
Borders              đường viền.
Màu      nền   –     Mở công cụ màu nền để có thể lựa chọn màu nền cho
Background Color     bảng.
Nhập ô – Merge       Kết hợp các ô được lựa chọn thành một ô duy nhất.
Cells
Chia ô – Split      Mở hộp hội thoại chia ô để có thể định nghĩa cách bạn
Cells               phân chia một ô.
Tối ưu hóa -        Mở công cụ tối ưu hóa để có thể phân bổ các hàng, các
Optimize            cột đều nhau, hay tối ưu hóa chiều cao, độ rộng của các
                    hàng, cột.
Trên - Top          Canh lề nội dung của các ô được lựa chọn về phía trên
                    của ô.
Giữa    (Dọc)     – Canh lề nội dung của các ô lựa chọn về phía trung tâm
Center (Vertical ) của ô
Dưới – Bottom       Canh lề nội dung của các ô lựa chọn về phía dưới của ô.
Chèn     dòng     – Chèn một dòng vào phía bên dưới của dòng được lựa
Insert Row          chọn.
Chèn cột – Insert Chèn một cột vào sau cột được lựa chọn.
Column
Xóa dòng – Delete Xóa một dòng hay nhiều dòng được lựa chọn từ bảng.
Row
Xóa cột – Delete Xóa một cột hay nhiều cột được lựa chọn từ bảng.
Column
Tự động định Mở hộp hội thoại tự động định dạng, ở đó bạn có thể
dạng              – lựa chọn trong một tập hợp rất nhiều các định dạng
AutoFormat          được định nghĩa từ trước bao gồm: phông chữ, kiểu tô,
                    và đường viền
Thuộc tính bảng – Mở hộp hội thoại định dạng bảng, ở đó bạn có thể sửa
Table Properties    đổi rất nhiều thuộc tính cho bảng như: tên, căn chỉnh,
                    giãn cách, độ rộng cột, màu nền của bảng.
Sắp xếp – Sort      Mở hộp hội thoại sắp xếp, nơi bạn có thể xác định các
                    tiêu chuẩn sắp xếp cho các ô được lựa chọn.
Tổng – Sum          Kích hoạt chức năng tính tổng. Bạn có thể tham khảo
                    phần “Tính toán trên bảng” trang 64.
      Bảng 1: Chức năng của các biểu tượng trên thanh công cụ bảng

Để hiển thị thanh công cụ Table bạn có thể vào menu

                                                                         53
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

ViewToolbarsTable.
2. Tạo bảng mới
 Cách 1:
-    Đặt trỏ chuột tại vị trí muốn tạo bảng trong văn bản.
-    Nhấn chuột vào mũi tên bên phải biểu tượng Table        trên thanh
     công cụ, xuất hiện một bảng lưới như sau:




Hình 40: Thêm bảng mới từ thanh công cụ
-    Nhấn giữ và kéo chuột qua lưới đó để chọn số hàng và số cột muốn
     tạo rồi thả chuột.
 Cách 2:
-    Đặt trỏ chuột tại vị trí muốn tạo bảng trong văn bản.
-    Vào menu TableInsertTable, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
     Table    trên thanh công cụ, xuất hiện hộp hội thoại:




54
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

                  Hình 41: Hộp hội thoại Insert Table
-   Điền thông tin về cấu trúc bảng mới lên hộp hội thoại này:
    + Đánh tên bảng trong hộp Name.
    + Gõ số cột của bảng vào mục Columns.
    + Gõ số dòng của bảng vào mục Rows.
    + Muốn chọn mẫu bảng đã có sẵn, bạn nhấn <<AutoFormat>>.
      Khi đó xuất hiện hộp hội thoại AutoFormat như sau:




                   Hình 42: Hộp hội thoại AutoFormat
-   Chọn mẫu bảng mong muốn.
-   Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc tạo bảng mới.
 Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F12, rồi thao tác giống như cách 2.
3. Một số thao tác trong bảng
 Di chuyển đến điểm chèn:
    Nhấn chuột tại ô muốn đến hoặc sử dụng bàn phím như sau:
    + Đến ô kế: Nhấn phím Tab.
    + Về ô trước: Nhấn tổ hợp phím Shift+Tab.
    + Lên xuống một hàng: Sử dụng phím mũi tên.
 Chọn ô, hàng, cột:
-   Chọn một ô: Nhấn chuột tại vùng chọn của ô (bên trái ô).



                                                                      55
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-    Chọn một hàng: Đưa chuột ra đầu trái của hàng muốn chọn, khi con
     trỏ chuột xuất hiện hình mũi tên thì nhấn chuột để chọn.
-    Chọn một cột: Đưa chuột lên trên đầu cột muốn chọn, khi con trỏ
     chuột xuất hiện hình mũi tên thì nhấn chuột để chọn cột.
-    Chọn toàn bộ bảng: Vào menu TableSelectTable.
 Chèn hàng, cột:
-    Chèn hàng:
     + Muốn chèn thêm hàng, đặt con trỏ chuột vào vị trí muốn chèn
       hàng, nhấn chuột phải chọn RowInsert hoặc vào menu
       TableInsertRow. Khi đó xuất hiện hộp hội thoại Insert Rows.




       Hình 43: Hộp hội thoại Insert Rows
     + Nhập số hàng cần chèn thêm vào hộp Amount.
     + Tích chọn Before nếu muốn chèn thêm hàng mới vào trước hàng
       đã chọn.
     + Tích chọn After nếu muốn chèn thêm hàng mới vào sau hàng đã
       chọn.
     + Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thêm hàng.
-    Chèn cột:
     + Muốn chèn thêm cột, đặt con trỏ vào vị trí muốn chèn, nhấn chuột
       phải chọn ColumnInsert hoặc vào menu TableInsertColumns.
       Khi đó xuất hiện hộp hội thoại Insert Columns:


56
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




     Hình 44: Hộp hội thoại Insert Columns
    + Thao tác tiếp theo tương tự như phần chèn hàng.
 Xóa hàng, cột:
-   Chọn hàng hoặc cột cần xóa.
-   Vào menu TableDelete, chọn Rows nếu muốn xóa hàng và chọn
    Columns nếu muốn xóa cột.
 Điều chỉnh hàng, cột:
-   Cách 1:
    + Để thay đổi chiều cao của hàng: Dời con trỏ chuột đến hàng lưới
      ngang của hàng đó, khi con trỏ chuột biến thành hình mũi tên hai
      đầu, nhấn giữ và kéo lên hoặc xuống để thay đổi chiều cao của
      dòng.
    + Để thay đổi độ rộng của cột: Dời con trỏ chuột đến lưới dọc của
      cột, khi con trỏ chuột biến thành hình mũi tên hai đầu thì nhấn và
      kéo chuột sang phải hoặc trái để thay đổi độ rộng của cột.
-   Cách 2:
    + Chọn hàng hoặc cột cần thay đổi kích thước.
    + Vào menu TableTable Properties, khi đó xuất hiện hộp hội
      thoại Table Format.
    + Chọn thẻ Columns.



                                                                       57
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




           Hình 45: Hộp hội thoại Table Format – Thẻ Columns
     + Chọn độ rộng cho từng cột theo ý muốn.
     + Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thay đổi độ rộng của cột.
 Trộn và chia ô:
-    Trộn nhiều ô thành một ô:
     + Chọn các ô cần trộn với nhau.
     + Vào menu TableMerge Cells, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
       trộn ô Merge Cells     trên thanh công cụ tạo bảng, hoặc nhấn
       chuột phải chọn CellMerge.
-    Chia một ô thành nhiều ô
     + Chọn ô cần chia nhỏ.
     + Vào menu TableSplit cells, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng
       Split Cells   trên thanh công cụ tạo bảng, hoặc nhấn chuột phải
       chọn CellSplit, khi đó hộp hội thoại chia ô Split Cells sẽ xuất
       hiện:


58
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




          Hình 46: Hộp hội thoại Split Cells
    + Chọn số cột hoặc số dòng cần chia trong hộp Split cell into.
    + Nếu muốn chia ô đã chọn thành nhiều dòng thì sau khi chọn số
      dòng cần chia bạn sẽ nhấn chọn mục Horizontally.
    + Nếu muốn chia ô đã chọn thành nhiều cột thì sau khi chọn số cột
      cần chia bạn sẽ nhấn chọn mục Vertically.
    + Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc chia ô.
 Gộp bảng và chia bảng:
Toàn bộ một bảng có thể chia thành 2 bảng và 2 bảng có thể được gộp lại
thành một bảng.
-   Chia bảng:
    + Đặt con trỏ vào một ô bất kỳ trong bảng mà bạn muốn tách bảng
      thành hai từ dòng chứa ô đó (bảng được chia trực tiếp ngay phía
      trên của con trỏ).
    + Nhấn chuột phải và chọn Split Table, khi đó xuất hiện hộp hội
      thoại chia bảng Split Table.




                                                                       59
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




                 Hình 47: Hộp hội thoại Split Table
     + Chọn các định dạng về dòng tiêu đề cho bảng mới.
-    Gộp hai bảng:
     + Xóa khoảng trắng giữa hai bảng bằng cách dùng phím Delete.
     + Chọn một ô trong bảng thứ 2.
     + Nhấn chuột phải và chọn Merge Tables, khi đó xuất hiện hộp hội
       thoại gộp bảng Merge Tables.




              Hình 48: Hộp hội thoại Merge Tables
     + Chọn Join with previous table khi muốn gộp bảng chứa ô đang
       chọn với bảng ở phía trước nó.
     + Chọn Joint with next table khi muốn gộp bảng chứa ô đang chọn
       với bảng sau nó.
 Lặp lại tiêu đề khi sang trang:
Bạn có thể lặp lại tiêu đề của một bảng nào đó khi sang trang mới mà
bảng đó kéo qua như sau:
-    Vào menu TableInsertTable, xuất hiện hộp hội thoại chèn bảng:



60
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




                 Hình 49: Hộp hội thoại Insert Table
-   Tích chọn ô Heading và Repeat Heading.
-   Chọn số dòng và cột cho bảng.
-   Nhấn nút <<OK>> để thiết lập bảng với tiêu đề được lặp mỗi khi
    bảng đó kéo dài sang trang mới.
4. Trình bày nội dung trong bảng
Bạn có thể định dạng phông chữ, kích thước, căn lề, định dạng về số…
bằng cách nhấn chọn các biểu tượng chức năng tương ứng trên thanh
công cụ định dạng bảng Table.




           Hình 50: Thanh công cụ Table
Ngoài ra, bạn có thể định dạng nội dung trong bảng biểu bằng cách chọn
vùng cần định dạng và nhấn chuột phải, chọn Font, Size, Style,
Alignment,…
5. Vẽ khung và tô nền
 Vẽ khung:
                                                                      61
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

Một bảng khi được chèn vào trong văn bản đã tự động vẽ khung. Tuy
nhiên để cho đẹp hơn bạn có thể vẽ lại.
-    Chọn toàn bộ bảng (vào menu TableSelectTable) hoặc chọn những
     ô cần vẽ khung.
-    Trên thanh công cụ định dạng bảng Table thực hiện các thao tác sau:
     + Nhấn vào biểu tượng Line Style: để chọn nét vẽ.
     + Nhấn vào biểu tượng Line Color (of the border): để chọn màu
       đường vẽ.
     + Nhấn vào biểu tượng Borders: để chọn đường viền thích hợp.
Bạn còn có thể vẽ khung cho bảng bằng cách đưa con trỏ vào một vị trí
nào đó trên bảng cần vẽ khung, nhấn chuột phải chọn Table, hoặc vào
menu TableTable Properties. Trên hộp hội thoại Table Format, chọn
thẻ Border để chọn các đường viền thích hợp.
 Lựa chọn màu nền và hình ảnh:
-    Tô nền cho một hay nhiều ô, hàng hoặc toàn bộ bảng:
     + Chọn các ô, hàng hay bảng muốn tô nền.
     + Nhấn chuột phải và chọn Table hoặc vào menu TableTable
       Properties, chọn thẻ Background. Khi đó hộp hội thoại màu nền
       – Background xuất hiện.
     + Trong mục As, nhấn chọn là Color.
     + Trong mục Background color chọn màu thích hợp.
     + Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc tô nền.
-    Tạo nền bằng hình ảnh cho một ô, dòng hay toàn bộ bảng:
     + Thao tác tương tự phần tô nền.
     + Khi xuất hiện hộp hội thoại màu nền Background xuất hiện, chọn
       Graphic trong mục As.
     + Chọn đường dẫn chứa hình ảnh muốn chèn làm nền bằng cách
       nhấn nút <<Browse>> trong mục File.

62
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

    + Chọn kiểu đặt hình ảnh.




        Hình 51: Hộp hội thoại Table Format – Thẻ Background
          o Position: Xác định vị trí đặt hình ảnh trên bảng lưới vị trí.
          o Area: Giãn hình ảnh để phủ kín vùng đã chọn.
          o Tile: Lát hình ảnh để phủ đầy vùng đã chọn.
    + Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc tạo nền bằng hình ảnh.
Bạn có thể vẽ khung và tô nền bằng cách vào menu FormatParagraph.
6. Chuyển đổi giữa văn bản và bảng
Trình soạn thảo giúp bạn dễ dàng chuyển đổi giữa bảng và văn bản.
 Để chuyển dữ liệu văn bản vào một bảng:
-   Chọn vùng dữ liệu văn bản để chuyển vào bảng.
-   Vào menu TableConvertText to Table, xuất hiện hộp hội thoại
    sau:



                                                                        63
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




          Hình 52: Hộp hội thoại Convert Text to Table
-    Chọn cách phân cách trường:
     + Tabs: Tab.
     + Paragraph: Đoạn văn.
     + Semicolons: Dấu chấm phẩy.
     + Other: Ký tự khác.
-    Nhấn nút <<OK>> để thực hiện chuyển đổi.
 Để chuyển đổi từ một bảng thành văn bản
-    Chọn bảng muốn chuyển đổi.
-    Vào menu TableConvertTable to Text.
-    Chọn cách phân cách trường.
-    Nhấn nút <<OK>> để thực hiện chuyển đổi.
7. Tính toán trên bảng
Bạn có thể thực hiện một số phép tính đơn giản trên bảng của Writer.
Một khía cạnh nào đấy thì Writer cũng có khả năng như một bảng tính
điện tử (OpenOffice.org Calc), tuy nhiên nó chỉ xử lý được những phép
toán đơn giản.

64
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

 Tính tổng:
Giả sử có một bảng số liệu như sau:
    STT        Họ và tên          Lương          Phụ cấp      Thực lĩnh

     1     Nguyễn Thị Hòa        1.500.000       300.000          ?

     2     Trần Văn Anh          1.300.000       200.000          ?

     3     Lê Thị Hoa            1.450.000       200.000          ?

          Tổng cộng                  ?                ?           ?
Sử dụng hàm tính tổng SUM của Writer để điền giá trị tổng vào các ô có
dấu ?
-    Đặt điểm trỏ lên ô cần chứa giá trị tổng. Ví dụ một ô trên dòng Tổng
     cộng.
-    Mở mục chọn TableFormula, hoặc nhấn phím F2, hộp hội thoại
     Formula xuất hiện:


                           Hình 53: Thanh công thức
-    Gõ công thức cần tính ở mục Formula. Ví dụ: = SUM và dùng chuột
     bôi đen những ô cần tính tổng. Công thức này được áp dụng để tính
     tổng.
-    Cuối cùng nhấn phím Enter để hoàn tất việc tính tổng. Tương tự với
     các ô còn lại, ta được kết quả như sau:
Giả sử có một bảng số liệu như sau:
    STT        Họ và tên          Lương          Phụ cấp      Thực lĩnh

     1     Nguyễn Thị Hòa        1.500.000       300.000      1.800.000

     2     Trần Văn Anh          1.300.000       200.000      1.500.000


                                                                        65
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

     3     Lê Thị Hoa          1.450.000       200.000      1.650.000

          Tổng cộng            4.250.000       700.000      4.950.000

8. Sắp xếp dữ liệu trên bảng
Dữ liệu trên bảng có thể được sắp xếp theo một thứ tự nào đó.
Giả sử có bảng dữ liệu như sau:

    STT         Họ và đệm                Tên         Điểm trung bình

     1     Nguyễn Văn             Bình                      7.3

     2     Đoàn Văn               Lâm                       7.0

     3     Lê Thị                 Hoa                       7.8

     4     Cao Thái               Sơn                       6.9

     5     Vũ Văn                 Anh                       5.0

Sắp xếp bảng theo Tên, Họ đệm và Điểm trung bình:
-    Chọn vùng cần sắp xếp, cụ thể trong bài toán này bạn chọn cột Họ và
     đệm, cột Tên và cột Điểm trung bình.
-    Vào menu ToolsSort hoặc menu TableSort, xuất hiện hộp hội thoại
     Sort.




66
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




                       Hình 54: Hộp hội thoại Sort
-   Thiết lập thuộc tính cho hộp hội thoại này như sau:
    + Key: Tiêu chí lọc.
    + Column: Chọn số cột dữ liệu cần sắp xếp.
    + Key type: Chọn kiểu tiêu chí lọc:
          o Alphanumeric: Kiểu tiêu chí lọc ở dạng vừa số vừa chữ.
          o Numeric: Kiểu tiêu chí lọc ở dạng số.
    + Order: Chọn trật tự sắp xếp:
          o Ascending: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
          o Descending: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
-   Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc sắp xếp dữ liệu.
Sau khi sắp xếp theo cột Tên, thu được bảng kết quả như sau:




                                                                       67
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer


    STT        Họ và đệm                  Tên           Điểm trung bình

     1    Vũ Văn                  Anh                         5.0

     2    Nguyễn Văn              Bình                        7.3

     3    Lê Thị                  Hoa                         7.8

     4    Đoàn Văn                Lâm                         7.0

     5    Cao Thái                Sơn                         6.9
9. Chèn chú thích cho bảng
-    Đặt con trỏ chuột trong bảng cần chèn chú thích.
-    Nhấn chuột phải, chọn Caption. Khi đó xuất hiện hộp hội thoại
     Caption.
-    Gõ nội dung cần chú thích cho bảng đã chọn vào mục Caption.




                       Hình 55: Hộp hội thoại Caption
-    Chọn các thông số về kiểu chữ số trong mục Numbering, dấu phân
     cách trong mục Separator.
-    Nhấn nút <<OK>> để thực hiện.



68
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

10. Bài tập
        Bài tập 1
         -    Lập một danh sách sinh viên lớp KT0805 có 30 sinh viên,
              với các cột dữ liệu bao gồm STT, Họ và Tên, Ngày sinh,
              Giới tính, Điểm Toán cao cấp, Điểm Tiếng Anh, Điểm Kinh
              tế chính trị, Điểm Triết học, Điểm Tin học căn bản.
         -    Sắp xếp danh sách sinh viên theo thứ tự giảm dần về Họ và
              Tên và Điểm Tiếng Anh.
         -    Tính điểm trung bình cho từng môn học.
         -    Lưu văn bản với tên Danh sách điểm thi học kỳ 1.
        Bài tập 2
         -    Soạn bảng báo giá đặt quảng cáo banner trên trang chuyên
              mục cao cấp (sau trang chủ) có nội dung như sau:

                                                                  Giá VNĐ
                                                          File
     Hình minh họa          Vị trí     Kích thước                  1 tháng/
                                                          Size
                                                                 chuyên mục
                              7       130 * 60 pixel      12kb     300.000đ
                              8       130 * 100pixel      15kb     500.000đ
                              9       446 * 60 pixel      20kb    2.000.000đ
                                       442 * 45 pixel
                              10                          30kb    2.000.000đ
                                        (banner top)
                                      780 * 120 pixel
                              11         (big banner      50kb    3.000.000đ
       * Danh bạ doanh                     bottom)
       nghiệp
       * Catalog sản
       phẩm                           100 x 430 pixel
       * Thương hiệu                 (Vị trí trượt theo
                              12                          50kb    5.000.000đ
       Việt Nam                        trang bên trái,
       * Xúc tiến thương                   phải)
       mại

                                                                         69
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer
       * Hội chợ triển lãm
       * Dịch vụ web




70
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer


                       CHƯƠNG 04: ĐỒ HỌA
          Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
              Vẽ khối hình đơn giản
              Tạo chữ nghệ thuật
              Chèn ảnh vào tài liệu
              Hiệu chỉnh hình ảnh
              Tạo biểu thức, phương trình tính toán


Ngoài những khả năng về soạn thảo và định dạng văn bản, khả năng đồ
họa của Writer cũng rất mạnh. Trong chương này, chúng ta sẽ được tìm
hiểu và tiếp cận những kỹ thuật vẽ hình cũng như xử lý một số khối hình
họa trực tiếp trên Writer.
-   Để làm việc với môi trường đồ họa trên Writer, bạn phải sử dụng đến
    thanh công cụ Drawing.



                     Hình 56: Thanh công cụ Drawing
-   Nếu chưa nhìn thấy thanh công cụ này trên màn hình có thể mở nó
    bằng cách vào ViewToolbars Drawing.
1. Vẽ khối hình đơn giản
 Vẽ đường thẳng, mũi tên, hình chữ nhật, Ellipse, hình vuông, hình
  tròn:
-   Nhấn chọn biểu tượng công cụ vẽ cần thiết trên thanh công cụ vẽ
    Drawing.
-   Kéo và thả chuột tại vị trí muốn vẽ.
 Tạo hộp văn bản:
-   Nhấn chọn biểu tượng Text       trên thanh công cụ vẽ.
                                                                       71
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-    Kéo và thả chuột ở vị trí muốn tạo dòng text.
-    Nhập nội dung văn bản vào khung vừa tạo.
 Vẽ hình theo mẫu:
-    Trên thanh công cụ vẽ - Drawing, nhấn chuột vào mũi tên bên phải
     của nhóm mẫu vẽ cần chọn mẫu.


     + Các mẫu hình cơ bản - Basic shapes            : Chọn các mẫu hình cơ
       bản như hình chữ nhật, hình vuông...
     + Các mẫu hình biểu tượng - Symbol shapes              : Chọn các mẫu
       biểu tượng.
     + Các mẫu hình mũi tên - Block Arrows             : Chọn các mẫu hình
       mũi tên.
     + Các mẫu hình biểu đồ tiến trình - Flowcharts         .
     + Các mẫu hình dòng thoại, dòng mô tả - Callouts            : chọn các
       mẫu dòng thoại hay dòng mô tả.
     + Các mẫu hình sao - Starts       : Chọn các mẫu hình sao.
-    Nhấn chọn mẫu vẽ rồi di chuyển đến nơi muốn vẽ hình mẫu.
-    Thay đổi kích thước và di chuyển mẫu vẽ giống như hình ảnh.
2. Tạo chữ nghệ thuật
-    Đặt con trỏ chuột tại vị trí muốn chèn chữ nghệ thuật trên văn bản.
-    Nhấn chuột vào biểu tượng Fontwork Gallery     trên thanh công cụ
     vẽ Drawing, xuất hiện hộp hội thoại Fontwork Gallery.




72
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




            Hình 57: Hộp hội thoại Fontwork Gallery
-   Chọn một kiểu chữ nghệ thuật cần tạo bằng cách bấm đúp chuột vào
    ô chứa kiểu chữ đó hoặc nhấn chuột vào ô chứa kiểu chữ đó rồi nhấn
    nút <<OK>>.




             Hình 58: Vùng tạo chữ nghệ thuật




                                                                     73
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-    Gõ dòng chữ mà bạn muốn tạo dạng chữ nghệ thuật ở vùng
     Fontwork.
-    Chọn các định dạng về phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ cho dòng chữ
     muốn tạo chữ nghệ thuật bằng cách nhấn chuột vào dòng chữ cần tạo
     và sử dụng các biểu tượng công cụ trên thanh Fontwork.
-    Nhấn phím Enter để kết thúc việc tạo chữ nghệ thuật.
3. Chèn ảnh vào tài liệu
Bạn có thể chèn được hình ảnh từ nhiều nguồn khác nhau trên máy tính
vào tài liệu Writer như: ảnh từ một tệp tin, ảnh từ máy quét (scanner).
3.1 Chèn ảnh từ một tệp tin
Để chèn ảnh từ một tệp tin vào tài liệu, bạn làm như sau:
-    Đưa con trỏ chuột vào vị trí muốn chèn ảnh.
-    Vào menu InsertPictureFrom File, hộp hội thoại Insert picture
     xuất hiện cho phép bạn tìm tệp ảnh cần chèn vào tài liệu.




74
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

            Hình 59: Hộp hội thoại Insert picture
-   Chọn tệp chứa ảnh cần chèn.
-   Bấm đúp chuột vào ảnh muốn chèn hoặc nhấn chuột vào ảnh muốn
    chèn rồi nhấn nút <<Open>> để hoàn tất. Ảnh từ tệp đã chọn được
    chèn vào tài liệu cùng thanh công cụ Picture giúp bạn thực hiện các
    phép định dạng và hiệu chỉnh ảnh.




                 Hình 60: Thanh công cụ Picture

Trong trường hợp không xuất hiện thanh công cụ Picture, bạn có thể
vào menu ViewToolbarsPicture để hiển thị nó.
3.2 Chèn ảnh từ máy quét (Scanner)
Để chèn ảnh từ máy quét vào tài liệu, bạn làm như sau:
-   Vào menu InsertPictureScanRequest, chọn kiểu ảnh muốn quét
    vào.
-   Nhấn nút <<Scan>> để thực hiện việc chèn ảnh từ máy quét vào.
Trong trường hợp muốn chọn máy quét để quét ảnh muốn chèn vào văn
bản, bạn có thể vào menu InsertPictureScanSelect Source, rồi chọn
máy quét mong muốn.
3.3 Chèn ảnh từ OpenOffice.org Gallery
-   Nhấn chuột vào biểu tượng Gallery       trên thanh công cụ.
-   Chọn chủ điểm ảnh cần chèn.
-   Nhấn chuột trái vào hình muốn chèn, giữ chuột và kéo xuống vùng
    văn bản của bạn, rồi thả chuột.




                                                                       75
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

4. Hiệu chỉnh hình ảnh
4.1 Thay đổi kích thước
-    Nhấn chọn hình cần thay đổi kích thước, xung quanh hình sẽ xuất
     hiện các nút hiệu chỉnh kích thước màu xanh.




-    Di chuyển con trỏ chuột đến các nút này, nhấn giữ và kéo chuột để
     thay đổi kích thước.
4.2 Di chuyển
-    Dời con trỏ chuột đến hình, nhấn giữ chuột, kéo chuột đến vị trí mới
     rồi thả.
4.3 Thay đổi nhanh hình
-    Nhấn chọn vào hình sẽ thấy thanh công cụ Picture như sau:




                  Hình 61: Thanh công cụ Picture
-    Nhấn chuột vào biểu tượng Filter        trên thanh công cụ để thay
     đổi hình ảnh với những hiệu ứng có sẵn.
4.4 Xóa hình
-    Nhấn chọn hình cần xóa, nhấn phím Delete.
4.5 Vị trí của hình ảnh đối với văn bản
-    Bấm đúp chuột vào hình, xuất hiện hộp hội thoại Picture.


76
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




              Hình 62: Hộp hội thoại Picture – Thẻ Wrap
-   Chọn thẻ Wrap, chọn kiểu bao text cho hình ảnh trong phần
    Settings.
-   Điều chỉnh thông số giãn cách hình ảnh đối với văn bản trong phần
    Spacing.
5. Tạo các biểu thức, phương trình tính toán
5.1 Tạo biểu thức
-   Đặt điểm chèn tại vị trí cần tạo biểu thức toán học.
-   Vào menu InsertObjectFormula, xuất hiện vùng soạn thảo văn bản
    bên dưới vùng soạn thảo chính.
-   Nhấn chuột phải vào vùng soạn thảo mới, xuất hiện danh sách biểu
    thức toán học.
-   Muốn chèn ký hiệu nào thì nhấn chọn ký hiệu đó rồi nhập giá trị biểu
    thức vào.


                                                                       77
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

-    Khi soạn xong nhấn chuột vào vùng soạn thảo văn bản chính sẽ được
     biểu thức cần thiết.
5.2 Hiệu chỉnh
-    Bấm đúp chuột vào biểu thức toán học.
5.3 Xóa
-    Nhấn chọn biểu thức, nhấn phím Delete.
6. Bài tập
           Bài tập 1
           -   Tạo một văn bản có nội dung như sau:




           Bài tập 2
           -   Soạn các công thức sau:
             a. x2 + y2 = 1
             b. x2 - y2 = 1

78
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

        c. (xn + yn). (xn – yn) = m
       -   Lập bảng kết quả điểm thi như dưới đây, sau đó tổng điểm
           cho từng học sinh:
STT        Họ và tên         Ngày sinh      Điểm     Điểm      Tổng
                                            Văn      Toán      điểm
 1    Nguyễn Văn An          03/01/1979       8        6
 2    Trần Thị Mai           05/08/1978       8        5
 3    Hoàng Văn Bình         08/07/1980       7        6
 4    Trần Xuân Bắc          12/05/1980       9        2
 5    Nguyễn Hải Ninh        25/11/1980       5        8
 6    Mai Thị Hoa            12/10/1980       4        5
 7    Quách Phú Thành        25/11/1980       8        6
 8    Trần Hải Ninh          24/10/1980       6        5
 9    Quách Thành Danh       22/09/1981       5        8
10    Nguyễn Thị Xuyến       24/12/1982       5        4




                                                                      79
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

                         CHƯƠNG 05: IN ẤN
           Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:
              Xác lập khổ giấy in và hướng in
              Thiết lập tiêu đề đầu trang, cuối trang
              Mục lục tự động
              Cách in văn bản


1. Xác lập khổ giấy và hướng in
-    Vào menu FormatPage, chọn thẻ Page như hình sau:




           Hình 63: Hộp hội thoại Page Style: Default – Thẻ Page
-    Thiết lập các thông tin cho phần định dạng trang – Paper Format:
           o Format: chọn khổ giấy
           o Width: độ rộng của khổ giấy
           o Height: chiều cao của khổ giấy

80
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

          o Orientation: hướng của trang giấy.
                  Portrait: hướng giấy dọc
                  Landscape: hướng giấy ngang
-   Thiết lập các thông tin cho phần lề trang – Margin:
          o Left: lề trái của trang giấy.
          o Right: lề phải của trang giấy.
          o Top: lề bên trên của trang giấy.
          o Bottom: lề bên dưới ở trang giấy.
2. Thiết lập tiêu đề đầu trang, cuối trang
2.1 Thiết lập tiêu đề đầu trang – Header
 Cách 1:
-   Vào menu InsertHeaderDefault, xuất hiện khung ở đầu trang như
    sau:


-   Nhập nội dung tiêu đề đầu trang vào khung này.
 Cách 2:
-   Vào menu FormatPage, chọn thẻ Header, xuất hiện hộp hội thoại
    sau:




                                                                      81
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




         Hình 64: Hộp hội thoại Page Style: Default – Thẻ Header
-    Tích chọn ô Header on.
-    Thiết lập các thông số về khoảng cách, lề, độ cao.
-    Nhấn nút <<OK>>, xuất hiện khung ở đầu trang như cách 1.
-    Nhập nội dung tiêu đề đầu trang vào khung này.
2.2 Thiết lập tiêu đề cuối trang – Footer
 Cách 1:
-    Vào menu InsertFooterDefault, xuất hiện khung ở cuối trang như
     sau:


-    Nhập nội dung tiêu đề cuối trang vào khung này.
 Cách 2:
-    Vào menu FormatPage, chọn thẻ Footer, xuất hiện hộp hội thoại
     như sau:


82
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer




         Hình 65: Hộp hội thoại Page Style: Default – Thẻ Footer
-   Tích chọn ô Footer on.
-   Thiết lập các thông số về khoảng cách, lề, độ cao.
-   Nhấn nút <<OK>>, xuất hiện khung ở cuối trang như cách 1.
-   Nhập nội dung tiêu đề cuối trang vào khung này.
2.3 Chèn thông tin vào tiêu đề đầu trang, cuối trang
-   Chèn số trang: Vào menu InsertFieldsPage Number.
-   Chèn tổng số trang hiện tại: Vào menu InsertFieldsPage Count.
-   Chèn ngày hiện tại: Vào menu InsertFieldsDate.
-   Chèn giờ hiện tại: Vào menu InsertFieldsTime.




                                                                       83
Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer

3. Mục lục tự động
3.1 Tạo mục lục tự động
Đối với những tài liệu có nhiều trang thì việc tạo mục lục là hết sức cần
thiết cho người đọc dễ dàng tra cứu. Writer cung cấp tiện ích Indexes
and Tables giúp chúng ta tạo mục lục một cách nhanh chóng.
Các bước tạo mục lục tự động:
 Bước 1: Tạo Style cho tất cả các tiêu đề (của chương, bài, mục)
  những phần nào cần hiển thị trên mục lục. Thông tin chi tiết tham
  khảo phần “Tạo Style mới” trang 37.
 Bước 2: Đặt con trỏ chuột tại vị trí muốn tạo mục lục tự động. Vào
  menu InsertIndexes and Tables Indexes and Table, hộp hội thoại
  Insert IndexTable xuất hiện như sau:




                Hình 66: Hộp hội thoại Insert Index/Table
     +   Nhập tiêu đề trong phần Title.
     + Chọn Table of Contents trong mục Type.
     + Để bố trí mục lục hoặc bổ sung thêm các Style khác trong mục
       lục, bạn chọn mục Additional Styles, rồi nhấn chọn    , khi đó
       xuất hiện hộp hội thoại Assign Styles.




84
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Bai3-Entry for Gantt
Bai3-Entry for GanttBai3-Entry for Gantt
Bai3-Entry for GanttMio Class
 
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft WordNhững kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft WordTeddo Teddo
 
Hdsd geoslope glope trong địa kĩ thuật
Hdsd geoslope glope trong địa kĩ thuậtHdsd geoslope glope trong địa kĩ thuật
Hdsd geoslope glope trong địa kĩ thuậtMinh Cảnh Trịnh
 
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưngđồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưngnataliej4
 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ, CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA ( SẢN PHẨM: BỘ CỜ TƯ...
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ, CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA ( SẢN PHẨM: BỘ CỜ TƯ...ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ, CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA ( SẢN PHẨM: BỘ CỜ TƯ...
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ, CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA ( SẢN PHẨM: BỘ CỜ TƯ...nataliej4
 
Phương pháp phát triển phần mềm: Truyền thống và Agile
Phương pháp phát triển phần mềm: Truyền thống và AgilePhương pháp phát triển phần mềm: Truyền thống và Agile
Phương pháp phát triển phần mềm: Truyền thống và AgileVu Hung Nguyen
 
Lập trình với microsoft visual basic 6.0
Lập trình với microsoft visual basic 6.0Lập trình với microsoft visual basic 6.0
Lập trình với microsoft visual basic 6.0Học Huỳnh Bá
 
Quy trình gán tải và tổ hợp tải trọng trong Robot Structural
Quy trình gán tải và tổ hợp tải trọng trong Robot StructuralQuy trình gán tải và tổ hợp tải trọng trong Robot Structural
Quy trình gán tải và tổ hợp tải trọng trong Robot StructuralHuytraining
 
Bài 2 Sử dụng phần mềm ADOBE BRIDGE & các thao tác làm việc cơ bản - Giáo trì...
Bài 2 Sử dụng phần mềm ADOBE BRIDGE & các thao tác làm việc cơ bản - Giáo trì...Bài 2 Sử dụng phần mềm ADOBE BRIDGE & các thao tác làm việc cơ bản - Giáo trì...
Bài 2 Sử dụng phần mềm ADOBE BRIDGE & các thao tác làm việc cơ bản - Giáo trì...MasterCode.vn
 
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)Hồ Việt Hùng
 
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bảnHướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bảnHồ Việt Hùng
 

Mais procurados (20)

Bai3-Entry for Gantt
Bai3-Entry for GanttBai3-Entry for Gantt
Bai3-Entry for Gantt
 
Th csdl final_23_dec
Th csdl final_23_decTh csdl final_23_dec
Th csdl final_23_dec
 
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft WordNhững kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
 
Đề tài: Tìm hiểu xây dựng website môn học bằng CANVÁS, HAY
Đề tài: Tìm hiểu xây dựng website môn học bằng CANVÁS, HAYĐề tài: Tìm hiểu xây dựng website môn học bằng CANVÁS, HAY
Đề tài: Tìm hiểu xây dựng website môn học bằng CANVÁS, HAY
 
210213 thuyet minh
210213 thuyet minh210213 thuyet minh
210213 thuyet minh
 
Hdsd geoslope glope trong địa kĩ thuật
Hdsd geoslope glope trong địa kĩ thuậtHdsd geoslope glope trong địa kĩ thuật
Hdsd geoslope glope trong địa kĩ thuật
 
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưngđồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ, CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA ( SẢN PHẨM: BỘ CỜ TƯ...
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ, CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA ( SẢN PHẨM: BỘ CỜ TƯ...ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ, CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA ( SẢN PHẨM: BỘ CỜ TƯ...
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ, CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA ( SẢN PHẨM: BỘ CỜ TƯ...
 
Phương pháp phát triển phần mềm: Truyền thống và Agile
Phương pháp phát triển phần mềm: Truyền thống và AgilePhương pháp phát triển phần mềm: Truyền thống và Agile
Phương pháp phát triển phần mềm: Truyền thống và Agile
 
Meo vat trong cad
Meo vat trong cadMeo vat trong cad
Meo vat trong cad
 
Lập trình với microsoft visual basic 6.0
Lập trình với microsoft visual basic 6.0Lập trình với microsoft visual basic 6.0
Lập trình với microsoft visual basic 6.0
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm, HAY
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm, HAYĐề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm, HAY
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm, HAY
 
Quy trình gán tải và tổ hợp tải trọng trong Robot Structural
Quy trình gán tải và tổ hợp tải trọng trong Robot StructuralQuy trình gán tải và tổ hợp tải trọng trong Robot Structural
Quy trình gán tải và tổ hợp tải trọng trong Robot Structural
 
Bài 2 Sử dụng phần mềm ADOBE BRIDGE & các thao tác làm việc cơ bản - Giáo trì...
Bài 2 Sử dụng phần mềm ADOBE BRIDGE & các thao tác làm việc cơ bản - Giáo trì...Bài 2 Sử dụng phần mềm ADOBE BRIDGE & các thao tác làm việc cơ bản - Giáo trì...
Bài 2 Sử dụng phần mềm ADOBE BRIDGE & các thao tác làm việc cơ bản - Giáo trì...
 
html/css exercise
html/css exercisehtml/css exercise
html/css exercise
 
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin TứcBáo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức
 
Chuong 1. cnpm
Chuong 1. cnpmChuong 1. cnpm
Chuong 1. cnpm
 
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
 
Chuong 2. cnpm
Chuong 2. cnpmChuong 2. cnpm
Chuong 2. cnpm
 
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bảnHướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
 

Destaque

Chuyên đề OpenOffice toàn tập
Chuyên đề OpenOffice toàn tậpChuyên đề OpenOffice toàn tập
Chuyên đề OpenOffice toàn tậpTran Long
 
Open office & Microsoft office
Open office & Microsoft officeOpen office & Microsoft office
Open office & Microsoft officeA Dài
 
Bài 16: Định dạng văn bản
Bài 16: Định dạng văn bảnBài 16: Định dạng văn bản
Bài 16: Định dạng văn bảnChâu Trần
 
Chuyên đề văn bản và soạn thảo văn bản
Chuyên đề văn bản và soạn thảo văn bảnChuyên đề văn bản và soạn thảo văn bản
Chuyên đề văn bản và soạn thảo văn bảnHọc Huỳnh Bá
 
Bai giang15 01_lam quen voi writer
Bai giang15 01_lam quen voi writerBai giang15 01_lam quen voi writer
Bai giang15 01_lam quen voi writerCam Tu Chau
 
Tạo tiêu đề trên và dưới
Tạo tiêu đề trên và dướiTạo tiêu đề trên và dưới
Tạo tiêu đề trên và dướiMạnh MC
 
Bài 17. một số chức năng khác
Bài 17. một số chức năng khácBài 17. một số chức năng khác
Bài 17. một số chức năng khácBich Tuyen
 
Tin học lớp 6
Tin học lớp 6Tin học lớp 6
Tin học lớp 6Yến Nhỏ
 
He thong cauhoi_sgk_sbt
He thong cauhoi_sgk_sbtHe thong cauhoi_sgk_sbt
He thong cauhoi_sgk_sbttin_k36
 
Thu thuat trong_openoffice
Thu thuat trong_openofficeThu thuat trong_openoffice
Thu thuat trong_openofficePhan Hang
 
Cac lenh co_ban_linux
Cac lenh co_ban_linuxCac lenh co_ban_linux
Cac lenh co_ban_linuxgofriv
 
Santa Ana Open Math Forum
Santa Ana Open Math ForumSanta Ana Open Math Forum
Santa Ana Open Math ForumDavid Lippman
 
Sinh ly thuc vat cay cao su
Sinh ly thuc vat cay cao suSinh ly thuc vat cay cao su
Sinh ly thuc vat cay cao suMáy Tính
 
Hiện Tượng Tử vong
Hiện Tượng Tử vongHiện Tượng Tử vong
Hiện Tượng Tử vongnguyenminh2301
 
Kbdh bài 17
Kbdh bài 17Kbdh bài 17
Kbdh bài 17Sunkute
 
Công nghệ 8 bài 27
Công nghệ 8 bài 27Công nghệ 8 bài 27
Công nghệ 8 bài 27Stephanie Lâm
 
BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC
BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁCBÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC
BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁCTrần Nhân
 
Giáo trình hướng dãn sử dụng Microsoft Word 2013
Giáo trình hướng dãn sử dụng Microsoft Word 2013Giáo trình hướng dãn sử dụng Microsoft Word 2013
Giáo trình hướng dãn sử dụng Microsoft Word 2013Tươi Sama
 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Ubuntu bằng tiếng Việt
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Ubuntu bằng tiếng ViệtTài liệu hướng dẫn sử dụng Ubuntu bằng tiếng Việt
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Ubuntu bằng tiếng ViệtLy hai
 

Destaque (20)

Chuyên đề OpenOffice toàn tập
Chuyên đề OpenOffice toàn tậpChuyên đề OpenOffice toàn tập
Chuyên đề OpenOffice toàn tập
 
Open office & Microsoft office
Open office & Microsoft officeOpen office & Microsoft office
Open office & Microsoft office
 
Bài 16: Định dạng văn bản
Bài 16: Định dạng văn bảnBài 16: Định dạng văn bản
Bài 16: Định dạng văn bản
 
Chuyên đề văn bản và soạn thảo văn bản
Chuyên đề văn bản và soạn thảo văn bảnChuyên đề văn bản và soạn thảo văn bản
Chuyên đề văn bản và soạn thảo văn bản
 
Bai giang15 01_lam quen voi writer
Bai giang15 01_lam quen voi writerBai giang15 01_lam quen voi writer
Bai giang15 01_lam quen voi writer
 
Kbdh bài 16 tin hoc 10
Kbdh bài 16 tin hoc 10Kbdh bài 16 tin hoc 10
Kbdh bài 16 tin hoc 10
 
Tạo tiêu đề trên và dưới
Tạo tiêu đề trên và dướiTạo tiêu đề trên và dưới
Tạo tiêu đề trên và dưới
 
Bài 17. một số chức năng khác
Bài 17. một số chức năng khácBài 17. một số chức năng khác
Bài 17. một số chức năng khác
 
Tin học lớp 6
Tin học lớp 6Tin học lớp 6
Tin học lớp 6
 
He thong cauhoi_sgk_sbt
He thong cauhoi_sgk_sbtHe thong cauhoi_sgk_sbt
He thong cauhoi_sgk_sbt
 
Thu thuat trong_openoffice
Thu thuat trong_openofficeThu thuat trong_openoffice
Thu thuat trong_openoffice
 
Cac lenh co_ban_linux
Cac lenh co_ban_linuxCac lenh co_ban_linux
Cac lenh co_ban_linux
 
Santa Ana Open Math Forum
Santa Ana Open Math ForumSanta Ana Open Math Forum
Santa Ana Open Math Forum
 
Sinh ly thuc vat cay cao su
Sinh ly thuc vat cay cao suSinh ly thuc vat cay cao su
Sinh ly thuc vat cay cao su
 
Hiện Tượng Tử vong
Hiện Tượng Tử vongHiện Tượng Tử vong
Hiện Tượng Tử vong
 
Kbdh bài 17
Kbdh bài 17Kbdh bài 17
Kbdh bài 17
 
Công nghệ 8 bài 27
Công nghệ 8 bài 27Công nghệ 8 bài 27
Công nghệ 8 bài 27
 
BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC
BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁCBÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC
BÀI 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC
 
Giáo trình hướng dãn sử dụng Microsoft Word 2013
Giáo trình hướng dãn sử dụng Microsoft Word 2013Giáo trình hướng dãn sử dụng Microsoft Word 2013
Giáo trình hướng dãn sử dụng Microsoft Word 2013
 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Ubuntu bằng tiếng Việt
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Ubuntu bằng tiếng ViệtTài liệu hướng dẫn sử dụng Ubuntu bằng tiếng Việt
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Ubuntu bằng tiếng Việt
 

Semelhante a Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2

TL huong dan lam quen va su dung MS word 2013
TL huong dan lam quen  va su dung MS word  2013TL huong dan lam quen  va su dung MS word  2013
TL huong dan lam quen va su dung MS word 2013Trinh Hung
 
Tl open office_impress
Tl open office_impressTl open office_impress
Tl open office_impressChi Lê Yến
 
Introducing writer vi-draft1
Introducing writer vi-draft1Introducing writer vi-draft1
Introducing writer vi-draft1Vu Hung Nguyen
 
Setting upwriter vi-draft1
Setting upwriter vi-draft1Setting upwriter vi-draft1
Setting upwriter vi-draft1Vu Hung Nguyen
 
Tin học lớp 6
Tin học lớp 6Tin học lớp 6
Tin học lớp 6Yến Nhỏ
 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | CHỦ ĐỀ 9 : LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | CHỦ ĐỀ 9 : LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢNKẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | CHỦ ĐỀ 9 : LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | CHỦ ĐỀ 9 : LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢNLê Hữu Bảo
 
Van revised bài endnote
Van revised bài endnoteVan revised bài endnote
Van revised bài endnotePhi Phi
 
Giao trinh tin a 2013(khung)1
Giao trinh tin a 2013(khung)1Giao trinh tin a 2013(khung)1
Giao trinh tin a 2013(khung)1Minh Hang
 
Working withtext vi-draft1
Working withtext vi-draft1Working withtext vi-draft1
Working withtext vi-draft1Vu Hung Nguyen
 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Word
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm WordTài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Word
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm WordThái Linh Tin Học
 
Huong dan su dung end note11112019final
Huong dan su dung end note11112019finalHuong dan su dung end note11112019final
Huong dan su dung end note11112019finalNgô Te
 
Bài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft Word
Bài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft WordBài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft Word
Bài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft Wordthuyphan163
 
Customizing o oo_vi-draft1
Customizing o oo_vi-draft1Customizing o oo_vi-draft1
Customizing o oo_vi-draft1Vu Hung Nguyen
 
Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007
Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007
Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007MasterCode.vn
 
Giáo an bài 15 t h10
Giáo an bài 15  t h10Giáo an bài 15  t h10
Giáo an bài 15 t h10Võ Tâm Long
 

Semelhante a Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2 (20)

K37.103.529 tim hieu ve open office
K37.103.529 tim hieu ve open officeK37.103.529 tim hieu ve open office
K37.103.529 tim hieu ve open office
 
TL huong dan lam quen va su dung MS word 2013
TL huong dan lam quen  va su dung MS word  2013TL huong dan lam quen  va su dung MS word  2013
TL huong dan lam quen va su dung MS word 2013
 
Tl open office_impress
Tl open office_impressTl open office_impress
Tl open office_impress
 
Introducing writer vi-draft1
Introducing writer vi-draft1Introducing writer vi-draft1
Introducing writer vi-draft1
 
Setting upwriter vi-draft1
Setting upwriter vi-draft1Setting upwriter vi-draft1
Setting upwriter vi-draft1
 
Tin học lớp 6
Tin học lớp 6Tin học lớp 6
Tin học lớp 6
 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | CHỦ ĐỀ 9 : LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | CHỦ ĐỀ 9 : LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢNKẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | CHỦ ĐỀ 9 : LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | CHỦ ĐỀ 9 : LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
 
Endnote
EndnoteEndnote
Endnote
 
Van revised bài endnote
Van revised bài endnoteVan revised bài endnote
Van revised bài endnote
 
Giao trinh tin a 2013(khung)1
Giao trinh tin a 2013(khung)1Giao trinh tin a 2013(khung)1
Giao trinh tin a 2013(khung)1
 
Working withtext vi-draft1
Working withtext vi-draft1Working withtext vi-draft1
Working withtext vi-draft1
 
Giao trinhword2013
Giao trinhword2013Giao trinhword2013
Giao trinhword2013
 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Word
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm WordTài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Word
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Word
 
Huong dan su dung end note11112019final
Huong dan su dung end note11112019finalHuong dan su dung end note11112019final
Huong dan su dung end note11112019final
 
Bài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft Word
Bài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft WordBài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft Word
Bài 4: Soạn thảo văn bản Microsoft Word
 
Sigil
SigilSigil
Sigil
 
Customizing o oo_vi-draft1
Customizing o oo_vi-draft1Customizing o oo_vi-draft1
Customizing o oo_vi-draft1
 
Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007
Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007
Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007
 
Giáo an bài 15 t h10
Giáo an bài 15  t h10Giáo an bài 15  t h10
Giáo an bài 15 t h10
 
Open office
Open officeOpen office
Open office
 

Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2

  • 1. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer MỤC LỤC GIỚI THIỆU......................................................................................................2 CHƯƠNG 01: LÀM QUEN VỚI WRITER................................................... 4 CHƯƠNG 02: SOẠN THẢO VĂN BẢN...................................................... 13 CHƯƠNG 03: BẢNG BIỂU........................................................................... 54 CHƯƠNG 04: ĐỒ HỌA................................................................................. 73 CHƯƠNG 05: IN ẤN......................................................................................82 CHƯƠNG 06: TRỘN TÀI LIỆU...................................................................94 PHỤ LỤC: SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA WRITER VÀ WORD...104 MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP..........................................................108 1
  • 2. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer GIỚI THIỆU OpenOffice.org là bộ phần mềm ứng dụng văn phòng nguồn mở được phát triển bởi Sun Microsystems và cộng đồng nguồn mở, có các tính năng tương tự như Microsoft Office. OpenOffice.org có thể chạy trên nhiều hệ điều hành, hỗ trợ đa ngôn ngữ (trong đó có cả phiên bản tiếng Việt), thường xuyên được cập nhật và nâng cấp. Trong tài liệu này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng phần mềm Soạn thảo văn bản OpenOffice.org Writer. OpenOffice.org Writer có tính năng tương tự về mặt giao diện và cách sử dụng như Microsoft Office Word, dễ học và dễ sử dụng. OpenOffice.org Writer ngày càng được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi bởi tính hiệu quả cao trong công việc. Lần đầu làm quen với OpenOffice.org Writer, cách học nhanh nhất là đọc hết tài liệu, sau đó tiến hành thực hành ngay trên máy tính khi kết thúc mỗi chương, nếu có vấn đề khúc mắc bạn tra cứu lại tài liệu để hiểu rõ ràng hơn. Đối với người dùng đã có kinh nghiệm sử dụng phần mềm Microsoft Office Word, tài liệu này có giá trị để tra cứu trong quá trình sử dụng. Nội dung cuốn sách bao gồm: ♦Chương 01: Làm quen với Writer ♦Chương 02: Soạn thảo văn bản ♦Chương 03: Bảng biểu ♦Chương 04: Đồ họa ♦Chương 05: In ấn ♦Chương 06: Trộn tài liệu ♦Phụ lục: Sự khác nhau cơ bản giữa Writer và Word ♦Một số câu hỏi thường gặp 2
  • 3. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer CHƯƠNG 01: LÀM QUEN VỚI WRITER Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:  Cách khởi động Writer  Màn hình làm việc của Writer  Các màn hình thể hiện văn bản  Tạo một tài liệu mới  Lưu tài liệu lên đĩa  Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa  Xuất khẩu tài liệu ra dạng tệp .PDF  Hiện/ẩn thanh công cụ  Thay đổi đơn vị tính trên thước  Xem nhiều trang văn bản cùng lúc  Thoát khỏi môi trường làm việc 1. Cách khởi động Writer Có rất nhiều cách có thể khởi động được phần mềm Writer. Tuỳ vào mục đích làm việc, sở thích hoặc sự tiện dụng mà ta có thể chọn một trong các cách sau đây để khởi động: - Cách 1: Nhấn nút StartProgramsOpenOffice.org 3.0 OpenOffice.org Writer. - Cách 2: Nhấn nút StartProgramsOpenOffice.org 3.0OpenOffice.org, xuất hiện màn hình Welcome to OpenOffice.org. Tại màn hình này, nhấn chuột vào biểu tượng Text Document. - Cách 3: Bấm đúp chuột lên biểu tượng của Writer nếu như nhìn thấy nó bất kỳ ở chỗ nào trên màn hình Desktop,… 3
  • 4. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Cách 4: Nếu muốn mở nhanh một tệp văn bản gần đây nhất trên máy tính đang làm việc, có thể chọn StartDocuments, chọn tên tệp văn bản (Writer) cần mở. Khi đó Writer sẽ khởi động và mở ngay tệp văn bản vừa chỉ định. 2. Màn hình làm việc của Writer Sau khi khởi động xong, màn hình làm việc của Writer thường có dạng như sau: Hình 1: Giao diện chính của OpenOffice.org Writer Thường thì môi trường làm việc trên Writer gồm các thành phần chính sau: - Thanh tiêu đề (Title Bar): Hiển thị tên chương trình OpenOffice và tên tài liệu đang soạn thảo. - Thanh trình đơn (Menu Bar): Chứa các lệnh để gọi tới các chức năng của Writer trong khi làm việc. Bạn phải dùng chuột để mở các 4
  • 5. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer mục chọn này, đôi khi cũng có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để gọi nhanh tới các mục chọn. - Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar): Chứa các biểu tượng của các lệnh thường dùng. - Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar): Chứa các biểu tượng của các lệnh định dạng cho văn bản. - Thanh thước kẻ (Ruler Bar): Gồm 2 thước (ruler) bao viền trang văn bản. Sử dụng thước này bạn có thể điều chỉnh được lề trang văn bản, cũng như thiết lập các điểm dịch (tab) một cách đơn giản và trực quan. - Vùng soạn thảo: Là nơi để chế bản tài liệu. Bạn có thể gõ văn bản, định dạng, chèn các hình ảnh lên đây. Nội dung trong vùng này sẽ được in ra máy in khi sử dụng lệnh In. - Thanh trạng thái (Status Bar): Giúp bạn biết được một vài trạng thái cần thiết khi làm việc. Ví dụ: bạn đang làm việc ở trang nào, dòng bao nhiêu,… - Thanh cuộn (Scroll Bar): Các thanh này nằm ở bên phải và phía dưới cửa sổ Writer, bên trong có các mũi tên cuộn dùng để di chuyển tài liệu lên, xuống hoặc sang phải, trái. 3. Các màn hình thể hiện văn bản Writer có một số cách để xem văn bản như sau: - Print Layout: Là màn hình mặc nhiên để soạn thảo. - Web Layout: Cho thấy tất cả các định dạng, hình ảnh… - Full Screen: Xem văn bản toàn màn hình. - Zoom: Xem văn bản theo tỷ lệ tùy ý. Để tùy chọn hình thức hiển thị văn bản, bạn vào menu View rồi chọn các kiểu hiển thị mong muốn. 5
  • 6. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer 4. Tạo một tài liệu mới Bạn có thể tạo một tài liệu mới trong bộ soạn thảo Writer bằng những cách sau: - Vào menu FileNewText Document. - Nhấn chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ. - Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N. 5. Lưu tài liệu lên đĩa Làm việc với Writer là làm việc trên các tài liệu (Documents). Mỗi tài liệu phải được lưu lên đĩa với một tệp tin có phần mở rộng .odt. Thường thì các tệp tài liệu của bạn sẽ được lưu vào thư mục C:My Documents trên ổ đĩa cứng. Tuy nhiên, bạn có thể thay đổi lại thông số này khi làm việc với Writer. Để ghi tài liệu đang làm việc lên đĩa, bạn có thể chọn một trong các cách sau: - Vào menu FileSave. - Nhấn chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ. - Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S. Sẽ có hai khả năng xảy ra:  Nếu đây là tài liệu mới, hộp hội thoại Save As xuất hiện: 6
  • 7. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 2: Hộp hội thoại Save As - Trong hộp Save in chọn tên ổ đĩa để lưu tài liệu mới. - Bấm đúp chuột vào biểu tượng thư mục để mở thư mục bạn muốn lưu tài liệu mới vào. - Nhập tên tài liệu mới vào hộp File name. - Bộ soạn thảo Writer luôn mặc định sẵn phần mở rộng của tài liệu là Open Document Text (.odt). Khi bạn muốn lưu tài liệu ở dạng mở rộng khác như .doc; .txt; .html… thì nhấn chuột vào mũi tên bên phải của hộp hội thoại Save as type và chọn dạng mở rộng mong muốn.  Nếu tài liệu của bạn đã được ghi vào một tệp, khi thực hiện lệnh Save, tất cả những sự thay đổi trên tài liệu sẽ được ghi lại lên đĩa. Bạn nên thực hiện thao tác lưu tài liệu thường xuyên trong khi soạn tài 7
  • 8. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer liệu, để tránh mất dữ liệu khi gặp các sự cố mất điện, hay những trục trặc của máy tính. 6. Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa Writer cho phép bạn không chỉ mở được những tài liệu được tạo ra bằng chương trình này, mà còn cả những tài liệu được tạo ra bằng chương trình MS Word (tệp .doc, thậm chí là .docx). Để mở một tài liệu Writer đã có trên đĩa, bạn có thể chọn một trong các cách sau đây: - Vào menu FileOpen. - Nhấn chuột vào biểu tượng Open trên thanh công cụ. - Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O. Hộp hội thoại Open xuất hiện: Hình 3: Hộp hội thoại Open - Trong hộp Look in chọn tên ổ đĩa. 8
  • 9. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Bấm đúp chuột vào biểu tượng tệp chứa tài liệu cần mở. - Nhấn chọn tài liệu cần mở. 7. Xuất khẩu tài liệu ra dạng tệp .PDF - Mở tài liệu muốn xuất ra dạng tệp .PDF. - Nhấn chuột vào biểu tượng Export directly as PDF trên thanh công cụ. - Nhập tên cho văn bản trong hộp File name của màn hình hộp hội thoại Export. 8. Hiện/ẩn thanh công cụ - Vào menu ViewToolbars, rồi chọn tên thanh công cụ muốn hiển thị hoặc ẩn đi. 9. Thay đổi đơn vị tính trên thước - Vào menu ToolsOptionsOpenOffice.org Writer, chọn thẻ General, xuất hiện hộp hội thoại sau: Hình 4: Hộp hội thoại Options – OpenOffice.org Writer – General - Chọn đơn vị đo lường cần thay đổi trong hộp Measurement unit. 10. Xem nhiều trang văn bản cùng lúc Writer cho phép bạn xem nhiều trang văn bản cùng lúc trên màn hình, ví dụ như sau: 9
  • 10. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 5: Xem nhiều trang văn bản cùng lúc Để chọn chế độ xem một hoặc nhiều trang văn bản cùng lúc, bạn nhấn chuột vào các biểu tượng tương ứng tại góc dưới bên phải của màn hình. Hình 6: Chọn chế độ xem 11. Thoát khỏi môi trường làm việc Khi không làm việc với Writer nữa, bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau: - Vào menu FileExit. - Nhấn tổ hợp phím Alt+F4. 12. Bài tập  Bài tập 1 10
  • 11. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Bạn tạo một văn bản có tên là “Mẫu thư mời họp” và lưu vào thư mục “Mẫu thư” trong ổ C dưới dạng tệp .odt. - Mở văn bản có tên là “Mẫu thư” mời họp trong thư mục “Mẫu thư” và lưu dưới dạng tệp .doc. - Đóng văn bản.  Bài tập 2 - Mở văn bản Mẫu thư mời họp ở dạng tệp .doc và lưu ra ổ USB. - Đóng văn bản và thoát khỏi chương trình. 11
  • 12. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer CHƯƠNG 02: SOẠN THẢO VĂN BẢN Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:  Một số thao tác soạn thảo cơ bản  Các kỹ năng định dạng văn bản  Định dạng đoạn văn bản  Tìm kiếm và thay thế văn bản  Tính năng AutoCorrect  Chèn ký tự đặc biệt 1. Một số thao tác soạn thảo cơ bản 1.1 Nhập văn bản  Sử dụng bộ gõ tiếng Việt: Từ năm 2001 Chính phủ ban hành tiêu chuẩn bộ mã chữ Việt trên máy tính TCVN:6909 sử dụng phông chữ Unicode. Hiện nay có hai cách gõ tiếng Việt chính là kiểu gõ Telex được sử dụng rộng rãi ở các tỉnh phía bắc còn VNI được sử dụng rộng rãi ở phía Nam. Phần mềm tiếng Việt chúng tôi giới thiệu trong cuốn giáo trình này là Unikey với kiểu gõ Telex. Máy tính của bạn phải được cài đặt phần mềm này để có được bộ gõ và bộ phông chữ đi kèm. Bạn sẽ gõ được tiếng Việt sau khi đã cài bộ gõ Unikey và kiểu gõ phải là tiếng Việt với biểu tượng . Nếu biểu tượng xuất hiện là (kiểu gõ tiếng Anh), bạn phải nhấn chuột vào biểu tượng đó để chuyển về chế độ gõ tiếng Việt.  Sử dụng bàn phím: Bật tiếng Việt (nếu bạn muốn gõ tiếng Việt) và sử dụng những thao tác soạn thảo, thông thường để soạn thảo tài liệu như là: - Các phím ký tự a, b, c, .. , z. 12
  • 13. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Các phím số từ 0 đến 9. - Các phím dấu: ‘ , > < ? [ ] { }… - Sử dụng phím Shift để gõ chữ in hoa và một số dấu. - Sử dụng phím Caps Lock để thay đổi kiểu gõ chữ in hoa, chữ thường. - Sử dụng phím Enter để ngắt đoạn văn bản. - Sử dụng phím Tab để dịch điểm dừng Tab. - Sử dụng phím Space Bar để chèn dấu cách. - Sử dụng các phím mũi tên: ←↑→↓ để dịch chuyển con trỏ trên tài liệu. - Sử dụng phím Page Up và Page Down để dịch chuyển con trỏ về đầu hoặc cuối từng trang màn hình. - Sử dụng phím Home, End để đưa con trỏ về đầu hoặc cuối dòng văn bản. - Sử dụng phím Delete để xoá ký tự văn bản đứng kề sau điểm trỏ. - Sử dụng phím Backspace để xoá ký tự đứng kề trước điểm trỏ. 1.2 Thao tác trên khối văn bản 1.2.1. Di chuyển trong tài liệu  Dùng chuột: - Dùng thanh cuộn để cuộn đến vị trí mong muốn. - Nhấn chuột vào vị trí mong muốn di chuyển đến.  Sử dụng phím: - Để sang phải, trái một ký tự hoặc lên hay xuống một dòng: Sử dụng 4 phím mũi tên. - Để về đầu hay cuối dòng: Sử dụng phím Home và End. - Để lên đầu màn hình hay xuống cuối màn hình: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Page Up hoặc Ctrl+Page Down. 13
  • 14. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Để về đầu tài liệu hoặc xuống cuối tài liệu: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Home hoặc Ctrl+End.  Phóng to, thu nhỏ tài liệu: - Nhấn chuột vào biểu tượng Zoom trên thanh công cụ rồi chọn phần trăm thích hợp, hoặc kéo thanh trượt trên thanh Zoom tại góc dưới bên phải màn hình. Hình 7: Thanh Zoom 1.2.2. Hiệu chỉnh văn bản  Chọn văn bản: - Chọn một khối văn bản tùy ý: Nhấn giữ và kéo chuột qua khối văn bản đó. - Chọn một hình: Nhấn chuột vào hình đó. - Chọn nhiều dòng: Nhấn giữ và kéo chuột tại vùng của các dòng. - Chọn một đoạn: Giữ phím Shift trong khi nhấn chuột tại điểm đầu và điểm cuối của đoạn văn muốn chọn. - Chọn toàn bộ văn bản: Giữ phím Shift trong khi nhấn chuột tại điểm đầu và điểm cuối của văn bản, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+A.  Xóa văn bản, hình ảnh: - Chọn văn bản hoặc hình ảnh muốn xóa rồi nhấn Delete.  Chuyển đổi chữ hoa thành chữ thường và ngược lại: - Để chuyển chữ in thường thành chữ in hoa, vào menu FormatChange CaseUppercase. - Để chuyển chữ in hoa thành chữ in thường, vào menu FormarChange CaseLowercase.  Chức năng Undo và Redo: 14
  • 15. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Để hủy bỏ thao tác vừa làm để trở lại tình trạng trước đó: Nhấn chọn biểu tượng Undo trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Z. - Để trở lại tình trạng văn bản vừa mới hủy bỏ: Nhấn chọn biểu tượng Redo trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Y.  Di chuyển và sao chép bằng cách kéo thả: - Chọn đối tượng cần di chuyển hoặc sao chép (thông tin chi tiết xem phần chọn văn bản trang 14). - Di chuyển con trỏ chuột đến đối tượng vừa chọn, nhấn giữ chuột trái cho đến khi xuất hiện mũi tên rỗng hướng trái thì kéo chuột đến vị trí mới rồi thả ra (Trong trường hợp sao chép thì nhấn giữ phím Ctrl trước khi thả chuột tại vị trí muốn sao chép tới).  Di chuyển và sao chép vùng đệm (Clipboard): - Chọn đối tượng cần di chuyển hoặc sao chép. - Nhấn chuột vào biểu tượng Cut trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+X. (Trong trường hợp sao chép thì nhấn chuột vào biểu tượng Copy trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+C). - Đưa con trỏ chuột đến vị trí muốn dán rồi nhấn chuột vào biểu tượng Paste trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+V. 2. Các kỹ năng định dạng văn bản 2.1 Định dạng ký tự  Cách 1: - Chọn khối văn bản muốn định dạng. - Nhấn chọn các biểu tượng định dạng ký tự mong muốn trên thanh công cụ định dạng. + Font : Nhấn vào mũi tên bên phải của hộp này để chọn phông chữ. 15
  • 16. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer + Size : Nhấn vào mũi tên bên phải hộp này để chọn cỡ chữ. + Bold : Nhấn chuột vào biểu tượng này để in đậm ký tự. + Italic : Nhấn chuột vào biểu tượng này để in nghiêng ký tự. + Underline : Nhấn chuột vào biểu tượng này để gạch chân ký tự.  Cách 2: - Chọn khối văn bản muốn định dạng. - Vào menu FormatCharacter, xuất hiện hộp hội thoại sau: Hình 8: Hộp hội thoại Characters – Thẻ Font - Nhấn chọn thẻ Font. - Chọn phông chữ ở trong hộp Font. - Chọn cỡ chữ trong hộp Size. - Chọn kiểu hiển thị ký tự trong hộp Typeface. - Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thiết lập các định dạng ký tự cho đoạn văn bản đã chọn. 16
  • 17. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer 2.2 Sao chép định dạng - Chọn đoạn văn bản mẫu. - Nhấn chuột vào biểu tượng Format Paintbrush trên thanh công cụ. - Khi đó con trỏ chuột thay đổi thành hình lọ mực, kéo chuột qua khối văn bản mới và nhấn chuột. 2.3 Thay đổi định dạng mặc định - Chọn đoạn văn bản cần thay đổi định dạng. - Vào menu FormatCharacter. - Chọn định dạng rồi nhấn nút <<OK>>. 2.4 Điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự - Chọn đoạn văn bản cần điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự. - Vào menu FormatCharacterPosition, xuất hiện hộp hội thoại sau: Hình 9: Hộp hội thoại Character – Thẻ Position 17
  • 18. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Chọn khoảng cách giữa các ký tự trong hộp Spacing: + Default: Khoảng cách giữa các ký tự ở mức bình thường theo mặc định của hệ thống. + Expanded: Giãn khoảng cách giữa các ký tự. + Condensed: Co khoảng cách giữa các ký tự. - Chọn vị trí của ký tự so với dòng (lên hoặc xuống) tại mục Position. + Normal: Bình thường. + Superscript: Ký tự được nâng lên phía bên trên dòng một khoảng cách nào đó. + Subscript: Ký tự được hạ thấp xuống bên dưới dòng một khoảng cách nào đó. Khi chọn Superscript hoặc Subscript bạn có thể điều chỉnh: o Khoảng cách nâng lên hay hạ xuống của ký tự so với dòng trong hộp Raise/lower by. o Kích thước lớn hay nhỏ của các ký tự nâng lên hay hạ xuống trong hộp Relative font size. - Nhấn nút <<OK>> để áp dụng các thiết lập trên. 2.5 Chọn màu chữ Để chọn màu sắc chữ cho đoạn văn bản bạn thực hiện các thao tác sau: - Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần chọn màu chữ cho các ký tự. - Bước 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Font color trên thanh công cụ, khi đó sẽ xuất hiện bảng màu cho phép bạn lựa chọn. 18
  • 19. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 10: Hộp hội thoại màu phông chữ - Font color 2.6 Tô nền văn bản  Cách 1: - Chọn đoạn văn bản cần tô nền. - Vào menu FormatParagraph, chọn thẻ Background, khi đó xuất hiện hộp hội thoại sau: Hình 11: Hộp hội thoại định dạng đoạn văn bản – Paragraph 19
  • 20. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Tại khung As, chọn Color hoặc Graphic: + Color: Chọn màu trong bảng màu tại khung Background color để làm nền cho đoạn văn bản. + Graphic: Chọn hình từ bất kỳ để làm nền cho đoạn văn bản. Sau khi chọn Graphic sẽ xuất hiện hộp hội thoại sau: Hình 12: Hộp hội thoại định dạng đoạn văn bản – Paragraph + Trong phần File, nhấn chuột vào nút <<Browse>> để chọn đường dẫn tới thư mục chứa hình mà bạn muốn chèn vào làm nền cho đoạn văn bản. + Trong phần Type: Bạn có thể xác định kiểu chèn hình nền vào đoạn văn bản: o Chọn Position, rồi nhấn chọn nút điểm vị trí cần chèn hình nền trong đoạn văn bản. o Chọn Area nếu bạn muốn chèn hình nền phủ toàn bộ không gian của đoạn văn bản. 20
  • 21. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer o Chọn Tile nếu bạn muốn chèn hình nền theo kiểu lợp ngói, không gian văn bản đủ rộng để chứa được bao nhiêu hình nền cần chèn thì sẽ có bấy nhiêu hình nền xuất hiện trên đoạn văn bản đó sau khi bạn chọn mục này. - Nhấn nút <<OK>> để chấp nhận nền văn bản đã chọn.  Cách 2: Để chọn màu nền cho văn bản, bạn thực hiện các thao tác sau: + Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần tạo màu nền. + Bước 2: Nhấn chuột vào biểu tượng Background color trên thanh công cụ. Một bảng màu xuất hiện cho phép bạn chọn lựa: Hình 13: Cửa sổ màu nền – Background Color + Có thể chọn loại màu nền phù hợp bằng cách nhấn chuột lên ô màu cần chọn, nếu chọn No Fill tương đương việc chọn màu trắng. 21
  • 22. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer 3. Định dạng đoạn văn bản 3.1 Căn chỉnh lề 3.1.1. Sử dụng hộp hội thoại định dạng - Chọn đoạn văn bản cần định dạng. - Vào menu FormatParagraph, xuất hiện hộp hội thoại sau: Hình 14: Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Indents & Spacing - Nhấn chọn thẻ Indents & Spacing để thiết lập các thông tin sau: + Before text: Chọn khoảng cách thụt lề cả đoạn văn bản so với lề trái. + After text: Chọn khoảng cách thụt lề cả đoạn văn bản so với lề phải. + First line: Chọn khoảng cách thụt lề của dòng đầu tiên trong đoạn. - Nhấn chọn thẻ Alignment: 22
  • 23. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer + Tại khung Options, chọn: o Left: Căn văn bản về bên trái. o Right: Căn văn bản về bên phải. o Center: Căn văn bản vào giữa. o Justified: Căn đều hai bên. + Trong hộp Alignment tại khung Text-to-text: o Automatic: Tự động. o Baseline: Đường thẳng cơ bản. o Top: Phía trên. o Middle: Khoảng giữa. o Bottom: Phía dưới. - Nhấn nút <<OK>> để áp dụng các thiết lập. 3.1.2. Sử dụng thanh công cụ và thước Hình 15: Thước trong Writer  Căn văn bản: - Chọn văn bản. - Trên thanh công cụ, nhấn chuột vào biểu tượng Align Left để căn trái, Align Right để căn phải, Centered để căn giữa, Justified để căn đều hai bên.  Khoảng cách cho lề trái, lề phải: - Nhấn giữ chuột và kéo lề trên thanh thước kẻ.  Một số phím tắt: - Căn trái: Ctrl+L 23
  • 24. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Căn giữa: Ctrl+E - Căn phải: Ctrl+R - Căn đều hai bên: Ctrl+J 3.2 Thiết lập Bullets and Numbering Phần này sẽ hướng dẫn cách thiết lập các loại đánh dấu đầu đoạn (Bullets) và cách đánh số chỉ mục (Numbering) cho các tiêu đề trên tài liệu Writer. 3.2.1. Thiết lập Bullets Để đánh dấu đầu dòng một đoạn văn bản, hãy làm theo các bước sau đây: - Chọn đoạn văn bản muốn tạo ký hiệu đầu đoạn. - Vào menu FormatBullets and Numbering, xuất hiện hộp hội thoại Bullets and Numbering: Hình 16: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Bullets - Chọn thẻ Bullets, nhấn chuột lên kiểu Bullet muốn thiết lập. 24
  • 25. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Bạn có thể chọn một kiểu Bullet là các hình ảnh khác trong thẻ Graphics. Hình 17: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Graphics - Để thiết lập các tùy chọn cho việc đánh dấu đầu dòng bạn có thể thao tác như sau: + Chọn thẻ Options. 25
  • 26. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 18: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Options + Thiết lập các tùy chọn về việc đánh dấu đầu dòng như mong muốn. + Nhấn nút <<OK>> nếu muốn thực hiện các tùy chọn vừa thiết lập. + Nhấn nút <<Remove>> nếu không muốn thực hiện các tùy chọn vừa thiết lập. + Nhấn nút <<Reset>> nếu muốn trở lại định dạng ban đầu. 3.2.2. Thiết lập Numbering Để đánh số chỉ mục cho các tiêu đề tài liệu, bạn thao tác như sau: - Chọn đoạn văn bản muốn đánh số. - Vào menu FormatBullets and Numbering. - Chọn thẻ Numbering type như hình sau: 26
  • 27. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 19: Hộp hội thoại Bullets and Numbering – Thẻ Numbering type - Thiết lập các thông tin về đánh số chỉ mục ở thẻ Numbering type. - Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc đánh số chỉ mục với những thông tin vừa thiết lập. 3.3 Thiết lập Tab Tab là công cụ được sử dụng rất nhiều trong việc nhập văn bản. Mục này sẽ giới thiệu cách sử dụng Tab cho việc tạo một văn bản hiển thị dưới dạng các cột.  Đặt các điểm canh cột – Tab: Theo ngầm định các điểm canh cột được đặt cách nhau 0.5 inches (1,27 cm) bắt đầu từ lề.  Các loại Tab: - Left tab : Nội dung gõ bắt đầu từ biên trái của Tab và di chuyển dần về bên phải. 27
  • 28. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Right tab : Nội dung gõ bắt đầu từ biên phải của Tab và di chuyển dần về bên trái. - Center tab : Nội dung gõ vào sẽ giãn đều ra hai bên của Tab. - Decimal tab: Tab thập phân – Nếu nội dung gõ là text thì nội dung gõ vào sẽ dịch chuyển sang bên trái. Nếu nội dung gõ vào có dấu chấm thập phân thì dấu thập phân đó sẽ được đặt vào vị trí trung tâm của điểm dừng Tab.  Cách đặt Tab: - Nhấn chuột vào biểu tượng Tab Alignment nằm bên trái thước ngang cho đến khi nào chọn được loại Tab cần sử dụng. Hình 20: Biểu tượng Tab - Trên thanh thước kẻ nhấn chuột tại vị trí muốn đặt Tab. - Muốn thiết lập các thông tin cho các điểm dừng Tab, vào menu FormatParagraph, chọn thẻ Tabs. 28
  • 29. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 21: Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Tabs - Trong khung Position chọn vị trí của Tab muốn đặt dấu dẫn đầu. - Trong khung Type chọn loại Tab cần đặt. - Trong khung Fill character chọn kiểu dấu dẫn đầu. - Nhấn nút <<New>>. - Nhấn nút <<OK>>. 3.4 Soạn thảo công thức toán học Cách soạn thảo một công thức toán học được tiến hành như sau: - Chọn vị trí cần chèn công thức toán học vào trong tài liệu. - Vào menu InsertObjectFormula. - Tiến hành nhâp công thức cần thiết. 29
  • 30. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer 3.5 Chia văn bản thành nhiều cột OpenOffice.org cung cấp tính năng Columns giúp người dùng dễ dàng chia văn bản của mình thành nhiều cột (giống như định dạng trên các trang báo và tạp chí). Mỗi đoạn văn bản có thể được chia thành các cột có độ rộng khác nhau. Trên mỗi cột, có thể thực hiện chèn các thông tin như: bảng biểu, hình vẽ,… giống như thao tác trên các trang tài liệu thông thường. - Chọn vùng văn bản muốn chia cột. - Vào menu FormatColumns, xuất hiện hộp hội thoại Columns: Hình 22: Hộp hội thoại Columns - Thiết lập các thông số cho hộp hội thoại Columns với các định dạng tương tự như hình vẽ mô tả. + Đánh số lượng cột cần chia vùng văn bản vào ô Columns hoặc có thể chọn các hình có sẵn. + Chọn độ rộng của các cột văn bản cần chia trong hộp hội thoại Width. + Chọn độ rộng giãn cách giữa các cột trong hộp hội thoại Spacing. 30
  • 31. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer + Chọn đường kẻ phân cách các cột văn bản bằng cách chọn kiểu đường phân cách trong hộp Line, chọn chiều cao và vị trí tương ứng trong hộp Height và hộp Position. - Nhấn nút <<OK>> để áp dụng thiết lập. 3.6 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản Tính năng Drop Caps của Writer giúp tạo các kiểu chữ cái lớn đầu đoạn văn bản. 3.6.1. Cách tạo - Đặt con trỏ tại đoạn văn muốn tạo chữ cái lớn - Drop Caps. - Vào menu FormatParagraph, chọn thẻ Drop Caps. Hình 23: Hộp hội thoại Paragraph – Thẻ Drop Caps - Thiết lập các thông số cho chữ lớn này: + Trong khung Settings: 31
  • 32. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer o Đánh dấu vào mục Display drop caps. o Chọn số ký tự cần in lớn trong hộp Number of characters. o Chọn chiều cao của chữ cần in lớn trong hộp Line. + Trong khung Contents: o Hộp Text: Hiển thị ký tự để in lớn o Hộp Character Style: Chọn kiểu chữ được in lớn - Nhấn nút <<OK>> để hoàn tất việc thiết lập các định dạng cho kiểu chữ in lớn. 3.6.2. Điều chỉnh chữ cái lớn ở đầu đoạn - Chọn chữ cái lớn đầu đoạn cần chỉnh sửa. - Vào menu FormatParagraph, chọn thẻ Drop Caps. - Thay đổi các thông số định dạng về chữ cái lớn cần sửa. - Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc chỉnh sửa với những thông tin vừa mới thiết lập. 3.7 Chèn chú thích cuối trang và chú thích cuối văn bản Để chèn chú thích cuối trang (Footnote) hoặc chú thích cuối văn bản (Endnote), bạn thực hiện một trong hai cách sau:  Cách 1: - Đưa con trỏ chuột vào vị trí chèn dấu hiệu cho chú thích cuối trang và chú thích cuối văn bản. - Vào menu ViewToolbarsInsert để hiển thị thanh công cụ Insert. - Khi thêm chú thích cuối trang: + Nhấn chuột vào biểu tượng Insert Footnote Directly trên thanh công cụ Insert để thêm chú thích vào cuối trang hiện thời. + Nhấn chuột vào biểu tượng Insert Endnote Directly trên thanh công cụ Insert để thêm chú thích vào cuối văn bản. 32
  • 33. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 24: Thanh công cụ Insert - Nhập nội dung chú thích vào khung Footer nơi cuối trang hoặc cuối văn bản.  Cách 2: - Đưa con trỏ chuột vào vị trí chèn dấu hiệu cho chú thích cuối trang và chú thích cuối văn bản. - Vào menu InsertFootnote, khi đó xuất hiện hộp hội thoại Insert Footnote: Hình 25: Hộp hội thoại Insert Footnote - Trong mục Numbering, chọn biểu tượng hiển thị chú thích là số tự động hay là ký tự đặc biệt. + Automatic: Hệ thống tự động chèn ký hiệu số biểu hiện cho phần chú thích cần thêm vào. + Character: Khi nhấn chuột vào biểu tượng , hộp hội thoại Special Characters xuất hiện, sau đó chọn một ký tự đặc biệt làm dấu hiệu cho chú thích cần thêm vào. - Trong mục Type: + Footnote: chọn mục này để chèn thêm chú thích vào cuối trang hiện thời. 33
  • 34. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer + Endnote: chọn mục này để chèn thêm chú thích vào cuối văn bản. - Nhấn nút <<OK>> để thực hiện. 3.8 Kiểm tra lỗi chính tả Để thực hiện việc kiểm tra lỗi chính tả cho văn bản, bạn có thể thực hiện các cách sau:  Vào menu ToolsSpellcheck, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng Autospellcheck trên thanh công cụ, hoặc nhấn phím F7. 3.9 Chức năng đánh dấu sự thay đổi Chức năng đánh dấu sự thay đổi cho phép làm nổi bật những thay đổi được gây ra đối với tài liệu để bất cứ ai biên soạn tài liệu đều có thể nhìn thấy ai thay đổi cái gì và khi nào. 3.9.1. Ghi lại và hiển thị sự thay đổi - Để ghi lại những thay đổi được gây ra đối với tài liệu, vào menu EditChangesRecord. - Để hiển thị hoặc ẩn đi những thay đổi trong tài liệu, vào menu EditChangesShow. - Để thêm lời giải thích cho những thay đổi đã được đánh dấu, đưa con trỏ đến vùng văn bản có đánh dấu sự thay đổi, sau đó vào menu EditChangesComment. - Để chấm dứt việc theo dõi những thay đổi trong tài liệu, vào menu EditChangesRecord một lần nữa. 3.9.2. Chấp nhận hay loại bỏ thay đổi và lời giải thích - Vào menu EditChangesAccept or Reject, xuất hiện hộp hội thoại Accept or Reject Changes. 34
  • 35. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 26: Hộp hội thoại Accept or Reject Changes - Khi bạn chọn một thay đổi nào trong hộp hội thoại Accept or Reject Changes, thì nội dung thay đổi được làm nổi bật trong tài liệu của bạn. - Nhấn nút <<Accept>> nếu bạn thực hiện theo thay đổi đã chọn. - Nhấn nút <<Reject>> nếu bạn không muốn thực hiện theo thay đổi đã chọn. - Nhấn nút <<Accept All>> nếu bạn thực hiện theo tất cả thay đổi trong văn bản. - Nhấn nút <<Reject All>> nếu bạn không muốn thực hiện theo tất cả thay đổi trong văn bản. 3.10 Chèn chú ý vào văn bản Để thêm một chú ý không có liên quan đến sự thay đổi đã được lưu giữ, bạn thực hiện như sau: - Đưa con trỏ đến vị trí mà bạn muốn chèn thêm chú ý, vào menu InsertNote, xuất hiện khung màu vàng bên lề phải cho phép bạn gõ chú ý của mình vào. 35
  • 36. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 27: Hộp hội thoại Insert Note - Để định dạng nội dung của chú ý: o Chọn nội dung cần định dạng. o Nhấn chuột phải, chọn Bold để in đậm, Italic để in nghiêng, Underline để gạch chân hoặc Strikethrough để gạch ngang nội dung đã chọn. - Để xóa chú ý: o Xóa 1 chú ý: Nhấn chọn chú ý cần xóa, nhấn chuột phải và chọn Delete Note. o Xóa tất cả chú ý không rõ nguồn gốc: Nhấn chuột phải vào chú ý bất kỳ, chọn Delete All Notes by Unknown Author. o Xóa tất cả chú ý trong văn bản: Nhấn chuột phải vào chú ý bất kỳ, chọn Delete All Notes. 3.11 Tạo và quản lý các Style Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều khi cần định dạng nhiều đoạn văn bản theo cùng một kiểu định dạng. Nếu phải định dạng lần lượt từng đoạn như vậy sẽ mất rất nhiều thời gian, vả lại khó chính xác vì phải thao tác quá nhiều. Một trong những cách đơn giản nhất trong Writer giúp đơn giản tình huống trên là Style. 36
  • 37. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn, có tên gọi và có thể được gán bởi một tổ hợp phím nóng. Style đặc biệt cần thiết khi phải soạn thảo một giáo trình, một tài liệu có chứa nhiều mục, nhiều đoạn văn bản khác nhau. 3.11.1. Tạo Style mới Để tạo một Style mới hãy làm như sau: - Vào menu FormatStyles and Formatting hoặc nhấn phím F11, cửa sổ Styles and Formatting xuất hiện: Hình 28: Cửa sổ Styles and Formating - Chọn chức năng tạo kiểu định dạng: + Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho đoạn văn . + Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho ký tự . + Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho khung . + Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho trang văn bản . + Chọn chức năng tạo kiểu định dạng cho danh sách . - Thêm mới Style: 37
  • 38. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer + Tại hộp hội thoại chức năng tạo kiểu định dạng đã chọn, nhấn chuột phải chọn New, hộp hội thoại thiết lập thông tin cho kiểu định dạng tương ứng xuất hiện: Hình 29: Hộp hội thoại Paragraph Style – Thẻ Organizer + Thẻ Organizer: Nhập tên cho Style mới vào mục Name. Ví dụ “Than_VB”. + Thẻ Font: Nhấn chọn thẻ này để định dạng phông chữ cho Styles. + Thẻ Tabs: Nhấn chọn thẻ này để đặt điểm Tab cho Style (nếu cần). + Thẻ Borders: Nhấn chọn thẻ này để chọn kiểu đường viền cho Style (nếu cần). + Thẻ Numbering: Nhấn chọn thẻ này để chọn kiểu đánh dấu đầu dòng hoặc đánh số (nếu cần). + ... 38
  • 39. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer + Sau khi thiết lập đầy đủ thông tin cho Style mới, nhấn nút <<OK>> để hoàn tất. - Sử dụng Style vừa tạo được: Nếu muốn đoạn văn bản này có định dạng như Style “Than_VB” đã tạo được ở trên, hãy làm như sau: + Đặt con trỏ lên đoạn văn bản cần định dạng. + Mở cửa sổ Styles and Formatting, chọn và bấm đúp chuột vào Style “Than_VB”. 3.11.2. Điều chỉnh Style - Mở hộp hội thoại Styles and Formatting và chọn tên Style cần điều chỉnh ở danh sách Styles (ví dụ muốn sửa lại định dạng cho Style “Than_VB”). - Nhấn chuột phải vào Style, chọn Modify, hộp hội thoại Modify Style xuất hiện cho phép thay đổi lại định dạng của Style này. - Thay đổi các thông tin định dạng cho Style này như đã làm khi tạo Style mới. - Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc điều chỉnh Style. 3.11.3. Cách gán style bằng các phím tắt Bạn có thể tạo các phím tắt để gán nhanh cho các style trong tài liệu của bạn. Một số phím tắt đã được tạo sẵn bởi hệ thống. Ví dụ: tổ hợp phím Ctrl+1 được gán cho style Heading 1, tổ hợp phím Ctrl+2 được gán cho style Heading 2. Bạn hoàn toàn có thể chỉnh sửa các phím tắt này hoặc tạo phím tắt cho riêng mình. Cách thực hiện như sau: - Vào menu ToolsCustomizeKeyboard, xuất hiện hộp hội thoại Customize, chọn thẻ Keyboard. 39
  • 40. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 30: Hộp hội thoại Customize - Trong khung Shortcut keys, chọn tổ hợp phím tắt muốn gán, ví dụ: Ctrl+8. - Trong khung Functions, kéo thanh trượt tại ô Category xuống phía cuối danh sách và chọn Styles. - Trong khung Function, chọn Style được gán phím tắt, ví dụ: Style “Text body”. - Nhấn nút <<Modify>>, khi đó phím tắt Ctrl+8 sẽ xuất hiện trong khung Keys. - Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc gán phím tắt cho Style. 3.11.4. Xóa Style - Trong cửa sổ Styles and Formating, chọn Style muốn xóa. 40
  • 41. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Nhấn chuột phải và chọn Delete. - Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn <<Yes>>. Chỉ xóa được Style do người dùng tự tạo ra, không xóa được style của hệ thống. 3.11.5. Tạo Style cho các đề mục theo hình thức phân cấp - Vào menu ToolsOutline Numbering, xuất hiện hộp hội thoại Outline Numbering. - Chọn thẻ Numbering. Hình 31: Hộp hội thoại Outline Numbering – Thẻ Numbering - Chọn con số tương ứng cho đề mục trong phần Level. Ví dụ: số 1 tương ứng cho Heading 1, số 2 tương ứng cho Heading 2… - Trong mục Numbering, nhấn chuột vào mũi tên bên phải phần Number và chọn hình thức đánh số, ví dụ: 1, 2, 3,... - Lần lượt chọn các cấp 2, 3, 4,… cho các Heading 2, 3, 4,… 41
  • 42. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Nhấn nút <<OK>> để thực hiện. 3.11.6. Thiết lập chế độ thụt dòng cho các đề mục – Heading - Vào menu ToolsOutline Numbering, xuất hiện hộp hội thoại Outline Numbering. - Chọn thẻ Position. Hình 32: Hộp hội thoại Outline Numbering – Thẻ Position - Chọn giá trị thụt dòng cho các đề mục tương ứng trong phần Indent. - Tương tự chọn các cấp tương ứng trong phần Level cho các Heading khác và thiết lập giá trị trong phần Indent. - Nhấn nút <<OK>> để thực hiện. 3.12 Tham khảo chéo Trong khi soạn các tài liệu gồm nhiều chương, phần, mục… khác nhau, bạn có thể mong muốn người đọc xem nội dung của phần này và tham khảo tới phần khác để hiểu rõ hơn nội dung đó. Vậy làm thế nào để người đọc có thể chuyển nhanh tới phần cần tham khảo đó? 42
  • 43. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Chức năng tham khảo chéo cho phép bạn thực hiện điều này một cách dễ dàng. Để chèn một tham khảo chéo, bạn thực hiện như sau: - Đặt chuột tại vị trí cần chèn tham khảo chéo, sau đó vào menu InsertCross-reference. - Trên hộp hội thoại Fields: o Tại mục Type: Lựa chọn loại của nội dung cần tham khảo tới. Ví dụ: Headings – Chọn tham khảo khảo tới những nội dung có Style là Heading,… o Tại mục Selection: Hiển thị những nội dung thuộc loại được chọn ở mục Type. Để tham khảo tới nội dung nào trong danh sách này, nhấn chọn nội dung đó. o Tại mục Insert reference to: Chọn cách chèn tham khảo chéo. Ví dụ: Page – Chèn trang của nội dung cần tham khảo chéo, Reference – Chèn chính nội dung cần tham khảo chéo vào văn bản,… - Nhấn nút <<Insert>> để thực hiện việc chèn tham khảo chéo. Hình 33: Chèn tham khảo chéo 43
  • 44. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Tham khảo chéo xuất hiện dưới dạng liên kết nhanh, cho phép bạn nhấn chuột vào đó để chuyển tới nội dung tham khảo chéo ngay lập tức. 4. Tìm kiếm và thay thế văn bản Tính năng Find & Replace trong Writer giúp tìm kiếm văn bản, đồng thời giúp thay thế một cụm từ bởi một cụm từ mới một cách nhanh chóng và chính xác. Điều này giúp ích rất nhiều khi bạn phải làm việc với một tài liệu có số lượng trang lớn. 4.1 Tìm kiếm văn bản Để tìm kiếm một cụm từ trong tài liệu của mình, làm như sau: - Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm, nếu không lựa chọn một vùng văn bản, Writer sẽ thực hiện tìm kiếm trên toàn bộ tài liệu. - Vào menu EditFind & Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F, khi đó hộp hội thoại Find & Replace xuất hiện: Hình 34: Hộp hội thoại Find & Replace - Gõ từ cần tìm kiếm vào mục Search for. Ví dụ: Viet Nam. - Thiết lập các tuỳ chọn tìm kiếm như sau: 44
  • 45. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer + Match case: tìm kiếm ký tự, từ hay cụm từ có phân biệt chữ hoa, chữ thường. + Whole words only: tìm kiếm từ hay cụm từ không phân biệt chữ thường hay chữ hoa. - Nhấn nút <<Find>>, con trỏ sẽ tự động chạy đến vị trí văn bản chứa cụm từ cần tìm. 4.2 Tìm và thay thế văn bản Tính năng này giúp tìm ra những cụm từ trên văn bản, đồng thời có thể thay thế cụm từ tìm được bởi một cụm từ mới. Cách thực hiện như sau: - Vào menu EditFind & Replace hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+F, khi đó hộp hội thoại Find & Replace xuất hiện. - Thiết lập thông tin về cụm từ cần tìm và cụm từ sẽ thay thế. Hình 35: Hộp hội thoại Find & Replace + Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào mục Search for, ví dụ: cụm từ cần tìm để thay thế ở đây là Viet Nam. + Gõ cụm từ sẽ thay thế ở mục Replace with, ví dụ: cụm từ sẽ thay thế ở đây là Việt Nam. 45
  • 46. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Nhấn nút <<Find>> để tìm đến vị trí văn bản chứa cụm từ cần tìm. Khi tìm thấy, có thể nhấn nút <<Replace>> để thay thế cụm từ tìm được bởi cụm từ mới đã chỉ định ở mục Replace with, hoặc nhấn nút <<Replace All>>, Writer sẽ tự động thay thế toàn bộ các cụm từ sẽ tìm được như chỉ định. 5. Tính năng AutoCorrect Đây là tính năng tự động sửa lỗi chính tả rất mạnh trên Writer. Nó giúp tốc độ soạn thảo văn bản của bạn nhanh hơn nhờ những từ viết tắt và tránh được các lỗi chính tả không cần thiết bởi khả năng tự động sửa lỗi chính tả của nó. 5.1 Thêm một từ viết tắt Để thêm một từ viết tắt, thực hiện theo các bước sau: - Vào menu ToolsAutoCorrect, hộp hội thoại AutoCorrect xuất hiện. - Chọn thẻ Replace. Hình 36: Hộp hội thoại AutoCorrect – Thẻ Replace 46
  • 47. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Tại ô Replace, thêm từ muốn thay thế. Ví dụ: TTPTPM. - Tại ô With, thêm từ cần thay thế. Ví dụ: từ cần thay thế bằng từ viết tắt TTPTPM là Trung tâm Phát triển Phần mềm. - Nhấn nút <<New>> để ghi thêm từ này vào danh sách viết tắt của Writer. - Nhấn nút <<OK>>. 5.2 Xoá đi một từ viết tắt Để xoá đi một từ viết tắt, thực hiện theo các bước sau: - Vào menu ToolsAutoCorrect, xuất hiện hộp hội thoại AutoCorrect. - Chọn thẻ Replace. - Tìm từ viết tắt cần xóa bằng cách gõ từ viết tắt vào ô Replace. - Nhấn nút <<Delete>> để xóa cụm từ viết tắt này. 5.3 Tính năng hoàn thành từ - Word Completion Nếu tính năng hoàn thành từ được kích hoạt, Writer sẽ đoán từ mà bạn đang định gõ vào và đưa ra gợi ý cho từ đó. Để chấp nhận gợi ý được đưa ra nhấn phím Enter, nếu không bạn tiếp tục gõ từ đó. - Bạn có thể tùy chọn chức năng hoàn thành từ bằng cách vào menu ToolsAutocorrectWord Completion, xuất hiện hộp hội thoại sau: 47
  • 48. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 37: Hộp hội thoại AutoCorrect – Thẻ Word Completion - Thiết lập các thông số trong hộp hội thoại AutoCorrect + Tích chọn mục Enable word completion để sử dụng tính năng hoàn thành từ. + Tích chọn Append space để thêm khoảng trắng tự động sau từ được chấp nhận. + Tích chọn Show as tip để hiện các từ được gợi ý như thủ thuật. + Thay đổi phím xác nhận gợi ý Hoàn thành từ của Writer trong mục Accept with. - Nhấn nút <<OK>> để chấp nhận thiết lập. 6. Chèn ký tự đặc biệt Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều lúc chúng ta cần chèn một số ký tự đặc biệt vào tài liệu (không có trên bàn phím) ví dụ như: ╖ √ ╬ © £, .... Với tính năng Special Characters của Writer sẽ giúp bạn thực hiện việc này một cách đơn giản. 48
  • 49. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Chọn vị trí cần đặt ký tự đặc biệt. - Vào menu InsertSpecial Characters, hộp hội thoại Special Characters xuất hiện: Hình 38: Hộp hội thoại Special Characters - Chọn ký tự cần chèn bằng cách bấm đúp chuột vào biểu tượng của ký tự đó hoặc nhấn vào ký tự cần chèn rồi nhấn nút <<OK>>. 7. Bài tập  Bài tập 1 - Soạn thảo văn bản có tên Cach thuc mua ban chung khoan. - Định dạng các Style cho các tiêu đề 1, 2. - Lưu dưới dạng tệp .doc vào ổ D:. 49
  • 50. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Cách thức mua bán chứng khoán Trên thị trường chứng khoán, nhà đầu tư có thể: 1. Mua chứng khoán của tổ chức phát hành • Mua trực tiếp tại tổ chức phát hành: Nhà đầu tư phải đăng ký mua và nộp tiền trực tiếp tại tổ chức phát hành chứng khoán. Hình thức này rất bất cập, nhất là về mặt địa lý. • Mua thông qua trung gian: Trung gian ở đây là các nhà đại lý hoặc các nhà bảo lãnh phát hành, thông thường là các công ty chứng khoán và các ngân hàng thương mại. Nếu bạn mua chứng khoán của tổ chức phát hành chưa niêm yết trên Trung tâm Giao dịch chứng khoán(TTGDCK) thì việc chuyển nhượng hoặc bán lại chứng khoán đó cho người khác hiện nay gặp nhiều khó khăn vì không dễ tìm được người mua. Hơn nữa, bên bán phải trực tiếp đến công ty (hoặc uỷ quyền) để thực hiện chuyển nhượng cho người mua. 2. Mua bán chứng khoán niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Chứng khoán niêm yết là chứng khoán có đủ điều kiện và tiêu chuẩn được đăng ký để mua bán tại TTGDCK, thường là các công ty kinh doanh có hiệu quả phát hành, tình hình tài chính đã được kiểm toán và thông tin về doanh nghiệp được công bố công khai cho mọi người biết. Quy trình giao dịch chứng khoán niêm yết tại TTGDCK đã được mô tả theo các bước: • Bước l: Nhà đầu tư đến mở tài khoản và đặt lệnh mua hay bán chứng khoán tại một công ty chứng khoán. • Bước 2: Công ty chuyển lệnh mua hoặc bán chứng khoán cho đại diện của công ty tại TTGDCK. • Bước 3: Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán. • Bước 4: Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư. • Bước 5: Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của mình tại công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán. 50
  • 51. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer  Bài tập 2 - Soạn thảo văn bản có nội dung như sau và lưu văn bản với tên Bai viet 1.odt. 51
  • 52. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer CHƯƠNG 03: BẢNG BIỂU Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:  Thực đơn và thanh công cụ về bảng  Tạo bảng mới  Một số thao tác trong bảng  Trình bày nội dung trong bảng  Vẽ khung và tô nền  Chuyển đổi văn bản và bảng  Tính toán trên bảng  Sắp xếp dữ liệu trong bảng  Chèn chú thích cho bảng 1. Thực đơn và thanh công cụ về bảng Hình 39: Thanh công cụ về bảng - Table Tên biểu tượng Miêu tả Bảng - Table Chèn một bảng vào trong tài liệu. Bạn cũng có thể nhấn vào mũi tên bên phải biểu tượng này, sau đó kéo chuột để lựa chọn số hàng, số cột của hàng. Kiểu đường viền – Mở công cụ kiểu đường viền để sửa kiểu cho đường Line Style viền của bảng. Màu đường viền – Mở công cụ màu đường viền để sửa đổi màu của đường 52
  • 53. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Line Color viền. Đường viền – Mở công cụ đường viền để có thể lựa chọn các cạnh có Borders đường viền. Màu nền – Mở công cụ màu nền để có thể lựa chọn màu nền cho Background Color bảng. Nhập ô – Merge Kết hợp các ô được lựa chọn thành một ô duy nhất. Cells Chia ô – Split Mở hộp hội thoại chia ô để có thể định nghĩa cách bạn Cells phân chia một ô. Tối ưu hóa - Mở công cụ tối ưu hóa để có thể phân bổ các hàng, các Optimize cột đều nhau, hay tối ưu hóa chiều cao, độ rộng của các hàng, cột. Trên - Top Canh lề nội dung của các ô được lựa chọn về phía trên của ô. Giữa (Dọc) – Canh lề nội dung của các ô lựa chọn về phía trung tâm Center (Vertical ) của ô Dưới – Bottom Canh lề nội dung của các ô lựa chọn về phía dưới của ô. Chèn dòng – Chèn một dòng vào phía bên dưới của dòng được lựa Insert Row chọn. Chèn cột – Insert Chèn một cột vào sau cột được lựa chọn. Column Xóa dòng – Delete Xóa một dòng hay nhiều dòng được lựa chọn từ bảng. Row Xóa cột – Delete Xóa một cột hay nhiều cột được lựa chọn từ bảng. Column Tự động định Mở hộp hội thoại tự động định dạng, ở đó bạn có thể dạng – lựa chọn trong một tập hợp rất nhiều các định dạng AutoFormat được định nghĩa từ trước bao gồm: phông chữ, kiểu tô, và đường viền Thuộc tính bảng – Mở hộp hội thoại định dạng bảng, ở đó bạn có thể sửa Table Properties đổi rất nhiều thuộc tính cho bảng như: tên, căn chỉnh, giãn cách, độ rộng cột, màu nền của bảng. Sắp xếp – Sort Mở hộp hội thoại sắp xếp, nơi bạn có thể xác định các tiêu chuẩn sắp xếp cho các ô được lựa chọn. Tổng – Sum Kích hoạt chức năng tính tổng. Bạn có thể tham khảo phần “Tính toán trên bảng” trang 64. Bảng 1: Chức năng của các biểu tượng trên thanh công cụ bảng Để hiển thị thanh công cụ Table bạn có thể vào menu 53
  • 54. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer ViewToolbarsTable. 2. Tạo bảng mới  Cách 1: - Đặt trỏ chuột tại vị trí muốn tạo bảng trong văn bản. - Nhấn chuột vào mũi tên bên phải biểu tượng Table trên thanh công cụ, xuất hiện một bảng lưới như sau: Hình 40: Thêm bảng mới từ thanh công cụ - Nhấn giữ và kéo chuột qua lưới đó để chọn số hàng và số cột muốn tạo rồi thả chuột.  Cách 2: - Đặt trỏ chuột tại vị trí muốn tạo bảng trong văn bản. - Vào menu TableInsertTable, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng Table trên thanh công cụ, xuất hiện hộp hội thoại: 54
  • 55. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 41: Hộp hội thoại Insert Table - Điền thông tin về cấu trúc bảng mới lên hộp hội thoại này: + Đánh tên bảng trong hộp Name. + Gõ số cột của bảng vào mục Columns. + Gõ số dòng của bảng vào mục Rows. + Muốn chọn mẫu bảng đã có sẵn, bạn nhấn <<AutoFormat>>. Khi đó xuất hiện hộp hội thoại AutoFormat như sau: Hình 42: Hộp hội thoại AutoFormat - Chọn mẫu bảng mong muốn. - Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc tạo bảng mới.  Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F12, rồi thao tác giống như cách 2. 3. Một số thao tác trong bảng  Di chuyển đến điểm chèn: Nhấn chuột tại ô muốn đến hoặc sử dụng bàn phím như sau: + Đến ô kế: Nhấn phím Tab. + Về ô trước: Nhấn tổ hợp phím Shift+Tab. + Lên xuống một hàng: Sử dụng phím mũi tên.  Chọn ô, hàng, cột: - Chọn một ô: Nhấn chuột tại vùng chọn của ô (bên trái ô). 55
  • 56. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Chọn một hàng: Đưa chuột ra đầu trái của hàng muốn chọn, khi con trỏ chuột xuất hiện hình mũi tên thì nhấn chuột để chọn. - Chọn một cột: Đưa chuột lên trên đầu cột muốn chọn, khi con trỏ chuột xuất hiện hình mũi tên thì nhấn chuột để chọn cột. - Chọn toàn bộ bảng: Vào menu TableSelectTable.  Chèn hàng, cột: - Chèn hàng: + Muốn chèn thêm hàng, đặt con trỏ chuột vào vị trí muốn chèn hàng, nhấn chuột phải chọn RowInsert hoặc vào menu TableInsertRow. Khi đó xuất hiện hộp hội thoại Insert Rows. Hình 43: Hộp hội thoại Insert Rows + Nhập số hàng cần chèn thêm vào hộp Amount. + Tích chọn Before nếu muốn chèn thêm hàng mới vào trước hàng đã chọn. + Tích chọn After nếu muốn chèn thêm hàng mới vào sau hàng đã chọn. + Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thêm hàng. - Chèn cột: + Muốn chèn thêm cột, đặt con trỏ vào vị trí muốn chèn, nhấn chuột phải chọn ColumnInsert hoặc vào menu TableInsertColumns. Khi đó xuất hiện hộp hội thoại Insert Columns: 56
  • 57. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 44: Hộp hội thoại Insert Columns + Thao tác tiếp theo tương tự như phần chèn hàng.  Xóa hàng, cột: - Chọn hàng hoặc cột cần xóa. - Vào menu TableDelete, chọn Rows nếu muốn xóa hàng và chọn Columns nếu muốn xóa cột.  Điều chỉnh hàng, cột: - Cách 1: + Để thay đổi chiều cao của hàng: Dời con trỏ chuột đến hàng lưới ngang của hàng đó, khi con trỏ chuột biến thành hình mũi tên hai đầu, nhấn giữ và kéo lên hoặc xuống để thay đổi chiều cao của dòng. + Để thay đổi độ rộng của cột: Dời con trỏ chuột đến lưới dọc của cột, khi con trỏ chuột biến thành hình mũi tên hai đầu thì nhấn và kéo chuột sang phải hoặc trái để thay đổi độ rộng của cột. - Cách 2: + Chọn hàng hoặc cột cần thay đổi kích thước. + Vào menu TableTable Properties, khi đó xuất hiện hộp hội thoại Table Format. + Chọn thẻ Columns. 57
  • 58. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 45: Hộp hội thoại Table Format – Thẻ Columns + Chọn độ rộng cho từng cột theo ý muốn. + Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc thay đổi độ rộng của cột.  Trộn và chia ô: - Trộn nhiều ô thành một ô: + Chọn các ô cần trộn với nhau. + Vào menu TableMerge Cells, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng trộn ô Merge Cells trên thanh công cụ tạo bảng, hoặc nhấn chuột phải chọn CellMerge. - Chia một ô thành nhiều ô + Chọn ô cần chia nhỏ. + Vào menu TableSplit cells, hoặc nhấn chuột vào biểu tượng Split Cells trên thanh công cụ tạo bảng, hoặc nhấn chuột phải chọn CellSplit, khi đó hộp hội thoại chia ô Split Cells sẽ xuất hiện: 58
  • 59. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 46: Hộp hội thoại Split Cells + Chọn số cột hoặc số dòng cần chia trong hộp Split cell into. + Nếu muốn chia ô đã chọn thành nhiều dòng thì sau khi chọn số dòng cần chia bạn sẽ nhấn chọn mục Horizontally. + Nếu muốn chia ô đã chọn thành nhiều cột thì sau khi chọn số cột cần chia bạn sẽ nhấn chọn mục Vertically. + Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc chia ô.  Gộp bảng và chia bảng: Toàn bộ một bảng có thể chia thành 2 bảng và 2 bảng có thể được gộp lại thành một bảng. - Chia bảng: + Đặt con trỏ vào một ô bất kỳ trong bảng mà bạn muốn tách bảng thành hai từ dòng chứa ô đó (bảng được chia trực tiếp ngay phía trên của con trỏ). + Nhấn chuột phải và chọn Split Table, khi đó xuất hiện hộp hội thoại chia bảng Split Table. 59
  • 60. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 47: Hộp hội thoại Split Table + Chọn các định dạng về dòng tiêu đề cho bảng mới. - Gộp hai bảng: + Xóa khoảng trắng giữa hai bảng bằng cách dùng phím Delete. + Chọn một ô trong bảng thứ 2. + Nhấn chuột phải và chọn Merge Tables, khi đó xuất hiện hộp hội thoại gộp bảng Merge Tables. Hình 48: Hộp hội thoại Merge Tables + Chọn Join with previous table khi muốn gộp bảng chứa ô đang chọn với bảng ở phía trước nó. + Chọn Joint with next table khi muốn gộp bảng chứa ô đang chọn với bảng sau nó.  Lặp lại tiêu đề khi sang trang: Bạn có thể lặp lại tiêu đề của một bảng nào đó khi sang trang mới mà bảng đó kéo qua như sau: - Vào menu TableInsertTable, xuất hiện hộp hội thoại chèn bảng: 60
  • 61. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 49: Hộp hội thoại Insert Table - Tích chọn ô Heading và Repeat Heading. - Chọn số dòng và cột cho bảng. - Nhấn nút <<OK>> để thiết lập bảng với tiêu đề được lặp mỗi khi bảng đó kéo dài sang trang mới. 4. Trình bày nội dung trong bảng Bạn có thể định dạng phông chữ, kích thước, căn lề, định dạng về số… bằng cách nhấn chọn các biểu tượng chức năng tương ứng trên thanh công cụ định dạng bảng Table. Hình 50: Thanh công cụ Table Ngoài ra, bạn có thể định dạng nội dung trong bảng biểu bằng cách chọn vùng cần định dạng và nhấn chuột phải, chọn Font, Size, Style, Alignment,… 5. Vẽ khung và tô nền  Vẽ khung: 61
  • 62. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Một bảng khi được chèn vào trong văn bản đã tự động vẽ khung. Tuy nhiên để cho đẹp hơn bạn có thể vẽ lại. - Chọn toàn bộ bảng (vào menu TableSelectTable) hoặc chọn những ô cần vẽ khung. - Trên thanh công cụ định dạng bảng Table thực hiện các thao tác sau: + Nhấn vào biểu tượng Line Style: để chọn nét vẽ. + Nhấn vào biểu tượng Line Color (of the border): để chọn màu đường vẽ. + Nhấn vào biểu tượng Borders: để chọn đường viền thích hợp. Bạn còn có thể vẽ khung cho bảng bằng cách đưa con trỏ vào một vị trí nào đó trên bảng cần vẽ khung, nhấn chuột phải chọn Table, hoặc vào menu TableTable Properties. Trên hộp hội thoại Table Format, chọn thẻ Border để chọn các đường viền thích hợp.  Lựa chọn màu nền và hình ảnh: - Tô nền cho một hay nhiều ô, hàng hoặc toàn bộ bảng: + Chọn các ô, hàng hay bảng muốn tô nền. + Nhấn chuột phải và chọn Table hoặc vào menu TableTable Properties, chọn thẻ Background. Khi đó hộp hội thoại màu nền – Background xuất hiện. + Trong mục As, nhấn chọn là Color. + Trong mục Background color chọn màu thích hợp. + Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc tô nền. - Tạo nền bằng hình ảnh cho một ô, dòng hay toàn bộ bảng: + Thao tác tương tự phần tô nền. + Khi xuất hiện hộp hội thoại màu nền Background xuất hiện, chọn Graphic trong mục As. + Chọn đường dẫn chứa hình ảnh muốn chèn làm nền bằng cách nhấn nút <<Browse>> trong mục File. 62
  • 63. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer + Chọn kiểu đặt hình ảnh. Hình 51: Hộp hội thoại Table Format – Thẻ Background o Position: Xác định vị trí đặt hình ảnh trên bảng lưới vị trí. o Area: Giãn hình ảnh để phủ kín vùng đã chọn. o Tile: Lát hình ảnh để phủ đầy vùng đã chọn. + Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc tạo nền bằng hình ảnh. Bạn có thể vẽ khung và tô nền bằng cách vào menu FormatParagraph. 6. Chuyển đổi giữa văn bản và bảng Trình soạn thảo giúp bạn dễ dàng chuyển đổi giữa bảng và văn bản.  Để chuyển dữ liệu văn bản vào một bảng: - Chọn vùng dữ liệu văn bản để chuyển vào bảng. - Vào menu TableConvertText to Table, xuất hiện hộp hội thoại sau: 63
  • 64. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 52: Hộp hội thoại Convert Text to Table - Chọn cách phân cách trường: + Tabs: Tab. + Paragraph: Đoạn văn. + Semicolons: Dấu chấm phẩy. + Other: Ký tự khác. - Nhấn nút <<OK>> để thực hiện chuyển đổi.  Để chuyển đổi từ một bảng thành văn bản - Chọn bảng muốn chuyển đổi. - Vào menu TableConvertTable to Text. - Chọn cách phân cách trường. - Nhấn nút <<OK>> để thực hiện chuyển đổi. 7. Tính toán trên bảng Bạn có thể thực hiện một số phép tính đơn giản trên bảng của Writer. Một khía cạnh nào đấy thì Writer cũng có khả năng như một bảng tính điện tử (OpenOffice.org Calc), tuy nhiên nó chỉ xử lý được những phép toán đơn giản. 64
  • 65. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer  Tính tổng: Giả sử có một bảng số liệu như sau: STT Họ và tên Lương Phụ cấp Thực lĩnh 1 Nguyễn Thị Hòa 1.500.000 300.000 ? 2 Trần Văn Anh 1.300.000 200.000 ? 3 Lê Thị Hoa 1.450.000 200.000 ? Tổng cộng ? ? ? Sử dụng hàm tính tổng SUM của Writer để điền giá trị tổng vào các ô có dấu ? - Đặt điểm trỏ lên ô cần chứa giá trị tổng. Ví dụ một ô trên dòng Tổng cộng. - Mở mục chọn TableFormula, hoặc nhấn phím F2, hộp hội thoại Formula xuất hiện: Hình 53: Thanh công thức - Gõ công thức cần tính ở mục Formula. Ví dụ: = SUM và dùng chuột bôi đen những ô cần tính tổng. Công thức này được áp dụng để tính tổng. - Cuối cùng nhấn phím Enter để hoàn tất việc tính tổng. Tương tự với các ô còn lại, ta được kết quả như sau: Giả sử có một bảng số liệu như sau: STT Họ và tên Lương Phụ cấp Thực lĩnh 1 Nguyễn Thị Hòa 1.500.000 300.000 1.800.000 2 Trần Văn Anh 1.300.000 200.000 1.500.000 65
  • 66. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer 3 Lê Thị Hoa 1.450.000 200.000 1.650.000 Tổng cộng 4.250.000 700.000 4.950.000 8. Sắp xếp dữ liệu trên bảng Dữ liệu trên bảng có thể được sắp xếp theo một thứ tự nào đó. Giả sử có bảng dữ liệu như sau: STT Họ và đệm Tên Điểm trung bình 1 Nguyễn Văn Bình 7.3 2 Đoàn Văn Lâm 7.0 3 Lê Thị Hoa 7.8 4 Cao Thái Sơn 6.9 5 Vũ Văn Anh 5.0 Sắp xếp bảng theo Tên, Họ đệm và Điểm trung bình: - Chọn vùng cần sắp xếp, cụ thể trong bài toán này bạn chọn cột Họ và đệm, cột Tên và cột Điểm trung bình. - Vào menu ToolsSort hoặc menu TableSort, xuất hiện hộp hội thoại Sort. 66
  • 67. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 54: Hộp hội thoại Sort - Thiết lập thuộc tính cho hộp hội thoại này như sau: + Key: Tiêu chí lọc. + Column: Chọn số cột dữ liệu cần sắp xếp. + Key type: Chọn kiểu tiêu chí lọc: o Alphanumeric: Kiểu tiêu chí lọc ở dạng vừa số vừa chữ. o Numeric: Kiểu tiêu chí lọc ở dạng số. + Order: Chọn trật tự sắp xếp: o Ascending: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần. o Descending: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần. - Nhấn nút <<OK>> để thực hiện việc sắp xếp dữ liệu. Sau khi sắp xếp theo cột Tên, thu được bảng kết quả như sau: 67
  • 68. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer STT Họ và đệm Tên Điểm trung bình 1 Vũ Văn Anh 5.0 2 Nguyễn Văn Bình 7.3 3 Lê Thị Hoa 7.8 4 Đoàn Văn Lâm 7.0 5 Cao Thái Sơn 6.9 9. Chèn chú thích cho bảng - Đặt con trỏ chuột trong bảng cần chèn chú thích. - Nhấn chuột phải, chọn Caption. Khi đó xuất hiện hộp hội thoại Caption. - Gõ nội dung cần chú thích cho bảng đã chọn vào mục Caption. Hình 55: Hộp hội thoại Caption - Chọn các thông số về kiểu chữ số trong mục Numbering, dấu phân cách trong mục Separator. - Nhấn nút <<OK>> để thực hiện. 68
  • 69. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer 10. Bài tập  Bài tập 1 - Lập một danh sách sinh viên lớp KT0805 có 30 sinh viên, với các cột dữ liệu bao gồm STT, Họ và Tên, Ngày sinh, Giới tính, Điểm Toán cao cấp, Điểm Tiếng Anh, Điểm Kinh tế chính trị, Điểm Triết học, Điểm Tin học căn bản. - Sắp xếp danh sách sinh viên theo thứ tự giảm dần về Họ và Tên và Điểm Tiếng Anh. - Tính điểm trung bình cho từng môn học. - Lưu văn bản với tên Danh sách điểm thi học kỳ 1.  Bài tập 2 - Soạn bảng báo giá đặt quảng cáo banner trên trang chuyên mục cao cấp (sau trang chủ) có nội dung như sau: Giá VNĐ File Hình minh họa Vị trí Kích thước 1 tháng/ Size chuyên mục 7 130 * 60 pixel 12kb 300.000đ 8 130 * 100pixel 15kb 500.000đ 9 446 * 60 pixel 20kb 2.000.000đ 442 * 45 pixel 10 30kb 2.000.000đ (banner top) 780 * 120 pixel 11 (big banner 50kb 3.000.000đ * Danh bạ doanh bottom) nghiệp * Catalog sản phẩm 100 x 430 pixel * Thương hiệu (Vị trí trượt theo 12 50kb 5.000.000đ Việt Nam trang bên trái, * Xúc tiến thương phải) mại 69
  • 70. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer * Hội chợ triển lãm * Dịch vụ web 70
  • 71. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer CHƯƠNG 04: ĐỒ HỌA Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:  Vẽ khối hình đơn giản  Tạo chữ nghệ thuật  Chèn ảnh vào tài liệu  Hiệu chỉnh hình ảnh  Tạo biểu thức, phương trình tính toán Ngoài những khả năng về soạn thảo và định dạng văn bản, khả năng đồ họa của Writer cũng rất mạnh. Trong chương này, chúng ta sẽ được tìm hiểu và tiếp cận những kỹ thuật vẽ hình cũng như xử lý một số khối hình họa trực tiếp trên Writer. - Để làm việc với môi trường đồ họa trên Writer, bạn phải sử dụng đến thanh công cụ Drawing. Hình 56: Thanh công cụ Drawing - Nếu chưa nhìn thấy thanh công cụ này trên màn hình có thể mở nó bằng cách vào ViewToolbars Drawing. 1. Vẽ khối hình đơn giản  Vẽ đường thẳng, mũi tên, hình chữ nhật, Ellipse, hình vuông, hình tròn: - Nhấn chọn biểu tượng công cụ vẽ cần thiết trên thanh công cụ vẽ Drawing. - Kéo và thả chuột tại vị trí muốn vẽ.  Tạo hộp văn bản: - Nhấn chọn biểu tượng Text trên thanh công cụ vẽ. 71
  • 72. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Kéo và thả chuột ở vị trí muốn tạo dòng text. - Nhập nội dung văn bản vào khung vừa tạo.  Vẽ hình theo mẫu: - Trên thanh công cụ vẽ - Drawing, nhấn chuột vào mũi tên bên phải của nhóm mẫu vẽ cần chọn mẫu. + Các mẫu hình cơ bản - Basic shapes : Chọn các mẫu hình cơ bản như hình chữ nhật, hình vuông... + Các mẫu hình biểu tượng - Symbol shapes : Chọn các mẫu biểu tượng. + Các mẫu hình mũi tên - Block Arrows : Chọn các mẫu hình mũi tên. + Các mẫu hình biểu đồ tiến trình - Flowcharts . + Các mẫu hình dòng thoại, dòng mô tả - Callouts : chọn các mẫu dòng thoại hay dòng mô tả. + Các mẫu hình sao - Starts : Chọn các mẫu hình sao. - Nhấn chọn mẫu vẽ rồi di chuyển đến nơi muốn vẽ hình mẫu. - Thay đổi kích thước và di chuyển mẫu vẽ giống như hình ảnh. 2. Tạo chữ nghệ thuật - Đặt con trỏ chuột tại vị trí muốn chèn chữ nghệ thuật trên văn bản. - Nhấn chuột vào biểu tượng Fontwork Gallery trên thanh công cụ vẽ Drawing, xuất hiện hộp hội thoại Fontwork Gallery. 72
  • 73. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 57: Hộp hội thoại Fontwork Gallery - Chọn một kiểu chữ nghệ thuật cần tạo bằng cách bấm đúp chuột vào ô chứa kiểu chữ đó hoặc nhấn chuột vào ô chứa kiểu chữ đó rồi nhấn nút <<OK>>. Hình 58: Vùng tạo chữ nghệ thuật 73
  • 74. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Gõ dòng chữ mà bạn muốn tạo dạng chữ nghệ thuật ở vùng Fontwork. - Chọn các định dạng về phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ cho dòng chữ muốn tạo chữ nghệ thuật bằng cách nhấn chuột vào dòng chữ cần tạo và sử dụng các biểu tượng công cụ trên thanh Fontwork. - Nhấn phím Enter để kết thúc việc tạo chữ nghệ thuật. 3. Chèn ảnh vào tài liệu Bạn có thể chèn được hình ảnh từ nhiều nguồn khác nhau trên máy tính vào tài liệu Writer như: ảnh từ một tệp tin, ảnh từ máy quét (scanner). 3.1 Chèn ảnh từ một tệp tin Để chèn ảnh từ một tệp tin vào tài liệu, bạn làm như sau: - Đưa con trỏ chuột vào vị trí muốn chèn ảnh. - Vào menu InsertPictureFrom File, hộp hội thoại Insert picture xuất hiện cho phép bạn tìm tệp ảnh cần chèn vào tài liệu. 74
  • 75. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 59: Hộp hội thoại Insert picture - Chọn tệp chứa ảnh cần chèn. - Bấm đúp chuột vào ảnh muốn chèn hoặc nhấn chuột vào ảnh muốn chèn rồi nhấn nút <<Open>> để hoàn tất. Ảnh từ tệp đã chọn được chèn vào tài liệu cùng thanh công cụ Picture giúp bạn thực hiện các phép định dạng và hiệu chỉnh ảnh. Hình 60: Thanh công cụ Picture Trong trường hợp không xuất hiện thanh công cụ Picture, bạn có thể vào menu ViewToolbarsPicture để hiển thị nó. 3.2 Chèn ảnh từ máy quét (Scanner) Để chèn ảnh từ máy quét vào tài liệu, bạn làm như sau: - Vào menu InsertPictureScanRequest, chọn kiểu ảnh muốn quét vào. - Nhấn nút <<Scan>> để thực hiện việc chèn ảnh từ máy quét vào. Trong trường hợp muốn chọn máy quét để quét ảnh muốn chèn vào văn bản, bạn có thể vào menu InsertPictureScanSelect Source, rồi chọn máy quét mong muốn. 3.3 Chèn ảnh từ OpenOffice.org Gallery - Nhấn chuột vào biểu tượng Gallery trên thanh công cụ. - Chọn chủ điểm ảnh cần chèn. - Nhấn chuột trái vào hình muốn chèn, giữ chuột và kéo xuống vùng văn bản của bạn, rồi thả chuột. 75
  • 76. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer 4. Hiệu chỉnh hình ảnh 4.1 Thay đổi kích thước - Nhấn chọn hình cần thay đổi kích thước, xung quanh hình sẽ xuất hiện các nút hiệu chỉnh kích thước màu xanh. - Di chuyển con trỏ chuột đến các nút này, nhấn giữ và kéo chuột để thay đổi kích thước. 4.2 Di chuyển - Dời con trỏ chuột đến hình, nhấn giữ chuột, kéo chuột đến vị trí mới rồi thả. 4.3 Thay đổi nhanh hình - Nhấn chọn vào hình sẽ thấy thanh công cụ Picture như sau: Hình 61: Thanh công cụ Picture - Nhấn chuột vào biểu tượng Filter trên thanh công cụ để thay đổi hình ảnh với những hiệu ứng có sẵn. 4.4 Xóa hình - Nhấn chọn hình cần xóa, nhấn phím Delete. 4.5 Vị trí của hình ảnh đối với văn bản - Bấm đúp chuột vào hình, xuất hiện hộp hội thoại Picture. 76
  • 77. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 62: Hộp hội thoại Picture – Thẻ Wrap - Chọn thẻ Wrap, chọn kiểu bao text cho hình ảnh trong phần Settings. - Điều chỉnh thông số giãn cách hình ảnh đối với văn bản trong phần Spacing. 5. Tạo các biểu thức, phương trình tính toán 5.1 Tạo biểu thức - Đặt điểm chèn tại vị trí cần tạo biểu thức toán học. - Vào menu InsertObjectFormula, xuất hiện vùng soạn thảo văn bản bên dưới vùng soạn thảo chính. - Nhấn chuột phải vào vùng soạn thảo mới, xuất hiện danh sách biểu thức toán học. - Muốn chèn ký hiệu nào thì nhấn chọn ký hiệu đó rồi nhập giá trị biểu thức vào. 77
  • 78. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer - Khi soạn xong nhấn chuột vào vùng soạn thảo văn bản chính sẽ được biểu thức cần thiết. 5.2 Hiệu chỉnh - Bấm đúp chuột vào biểu thức toán học. 5.3 Xóa - Nhấn chọn biểu thức, nhấn phím Delete. 6. Bài tập  Bài tập 1 - Tạo một văn bản có nội dung như sau:  Bài tập 2 - Soạn các công thức sau: a. x2 + y2 = 1 b. x2 - y2 = 1 78
  • 79. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer c. (xn + yn). (xn – yn) = m - Lập bảng kết quả điểm thi như dưới đây, sau đó tổng điểm cho từng học sinh: STT Họ và tên Ngày sinh Điểm Điểm Tổng Văn Toán điểm 1 Nguyễn Văn An 03/01/1979 8 6 2 Trần Thị Mai 05/08/1978 8 5 3 Hoàng Văn Bình 08/07/1980 7 6 4 Trần Xuân Bắc 12/05/1980 9 2 5 Nguyễn Hải Ninh 25/11/1980 5 8 6 Mai Thị Hoa 12/10/1980 4 5 7 Quách Phú Thành 25/11/1980 8 6 8 Trần Hải Ninh 24/10/1980 6 5 9 Quách Thành Danh 22/09/1981 5 8 10 Nguyễn Thị Xuyến 24/12/1982 5 4 79
  • 80. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer CHƯƠNG 05: IN ẤN Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:  Xác lập khổ giấy in và hướng in  Thiết lập tiêu đề đầu trang, cuối trang  Mục lục tự động  Cách in văn bản 1. Xác lập khổ giấy và hướng in - Vào menu FormatPage, chọn thẻ Page như hình sau: Hình 63: Hộp hội thoại Page Style: Default – Thẻ Page - Thiết lập các thông tin cho phần định dạng trang – Paper Format: o Format: chọn khổ giấy o Width: độ rộng của khổ giấy o Height: chiều cao của khổ giấy 80
  • 81. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer o Orientation: hướng của trang giấy.  Portrait: hướng giấy dọc  Landscape: hướng giấy ngang - Thiết lập các thông tin cho phần lề trang – Margin: o Left: lề trái của trang giấy. o Right: lề phải của trang giấy. o Top: lề bên trên của trang giấy. o Bottom: lề bên dưới ở trang giấy. 2. Thiết lập tiêu đề đầu trang, cuối trang 2.1 Thiết lập tiêu đề đầu trang – Header  Cách 1: - Vào menu InsertHeaderDefault, xuất hiện khung ở đầu trang như sau: - Nhập nội dung tiêu đề đầu trang vào khung này.  Cách 2: - Vào menu FormatPage, chọn thẻ Header, xuất hiện hộp hội thoại sau: 81
  • 82. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 64: Hộp hội thoại Page Style: Default – Thẻ Header - Tích chọn ô Header on. - Thiết lập các thông số về khoảng cách, lề, độ cao. - Nhấn nút <<OK>>, xuất hiện khung ở đầu trang như cách 1. - Nhập nội dung tiêu đề đầu trang vào khung này. 2.2 Thiết lập tiêu đề cuối trang – Footer  Cách 1: - Vào menu InsertFooterDefault, xuất hiện khung ở cuối trang như sau: - Nhập nội dung tiêu đề cuối trang vào khung này.  Cách 2: - Vào menu FormatPage, chọn thẻ Footer, xuất hiện hộp hội thoại như sau: 82
  • 83. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer Hình 65: Hộp hội thoại Page Style: Default – Thẻ Footer - Tích chọn ô Footer on. - Thiết lập các thông số về khoảng cách, lề, độ cao. - Nhấn nút <<OK>>, xuất hiện khung ở cuối trang như cách 1. - Nhập nội dung tiêu đề cuối trang vào khung này. 2.3 Chèn thông tin vào tiêu đề đầu trang, cuối trang - Chèn số trang: Vào menu InsertFieldsPage Number. - Chèn tổng số trang hiện tại: Vào menu InsertFieldsPage Count. - Chèn ngày hiện tại: Vào menu InsertFieldsDate. - Chèn giờ hiện tại: Vào menu InsertFieldsTime. 83
  • 84. Hướng dẫn sử dụng OpenOffice.org Writer 3. Mục lục tự động 3.1 Tạo mục lục tự động Đối với những tài liệu có nhiều trang thì việc tạo mục lục là hết sức cần thiết cho người đọc dễ dàng tra cứu. Writer cung cấp tiện ích Indexes and Tables giúp chúng ta tạo mục lục một cách nhanh chóng. Các bước tạo mục lục tự động:  Bước 1: Tạo Style cho tất cả các tiêu đề (của chương, bài, mục) những phần nào cần hiển thị trên mục lục. Thông tin chi tiết tham khảo phần “Tạo Style mới” trang 37.  Bước 2: Đặt con trỏ chuột tại vị trí muốn tạo mục lục tự động. Vào menu InsertIndexes and Tables Indexes and Table, hộp hội thoại Insert IndexTable xuất hiện như sau: Hình 66: Hộp hội thoại Insert Index/Table + Nhập tiêu đề trong phần Title. + Chọn Table of Contents trong mục Type. + Để bố trí mục lục hoặc bổ sung thêm các Style khác trong mục lục, bạn chọn mục Additional Styles, rồi nhấn chọn , khi đó xuất hiện hộp hội thoại Assign Styles. 84