Tiểu luận tốt nghiệp Kế toán đại học Nông Lâm tp. Hồ chí Minh
Hệ thống hóa những kiến thức, cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Tìm hiểu, mô tả công tác kế toán thực tế tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến quý I năm 2021. Đưa ra những nhận định về ưu, nhược điểm và đề xuất một số các giải pháp để hoàn thiện các công tác kế toán tại đơn vị
Tiểu luận tốt nghiệp Kế toán đại học Nông Lâm tp. Hồ chí Minh.docx
1. i
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TƯ
VẤN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÍ TIẾN QUÝ I NĂM 2021
MINH THỊ QUỲNH HƯƠNG
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 10/2021
2. ii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
MINH THỊ QUỲNH HƯƠNG
KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TƯ
VẤN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÍ TIẾN QUÝ I NĂM 2021
Ngành: Kế toán
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
Người hướng Dẫn: THS. NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 10/2021
3. iii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hội đồng chấm báo cáo tiểu luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận tiểu luận “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí
Tiến Quý I năm 2021 ” do Minh Thị Quỳnh Hương, sinh viên khóa 44, ngành Kế toán.
Nguyễn Thị Ngọc Hà
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)
Ngày tháng năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký
Họ tên)
Ngày tháng năm
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký
Họ tên)
Ngày tháng năm
4. iv
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn đến công lao nuôi dưỡng, dạy bảo của bố,
mẹ và anh trai. Những người đã luôn động viên ủng hộ vật chất lẫn tinh thần trong suốt
thời gian qua và là nguồn động lực giúp em hoàn thành luận văn này.
Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tích cực truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt
quá trình học tập. Đặc biệt là các thầy cô bộ môn khoa Kinh tế nói chung và giảng viên
hướng dẫn Nguyễn Thị Ngọc Hà nói riêng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo thực tập cuối khóa.
Hơn thế nữa, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các anh chị trong Công ty
TNHH Một Thành Viên Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến, những người đã luôn
theo sát và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành đề tài
thực tập của mình. Trong thời gian thực tập vừa qua, với số lượng kiến thức ít ỏi và chưa
từng có kinh nghiệm. Nhưng với sự chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị trong quý công ty,
đã giúp em có một trải nghiệm thực tế bổ ích và quan trọng hơn là giúp em có thêm kinh
nghiệm quý giá để có cơ hội làm việc tốt hơn sau khi ra trường.
Cuối cùng, một lần nữa em xin tri ân sâu sắc đến quý thầy cô, ban lãnh đạo nhà
trường đã tạo ra môi trường học tập lành mạnh cho chúng em. Để chúng em phát huy bản
thân và có nguồn vốn kiến thức nhất định, để sau khi ra trường có cơ hội làm việc tốt hơn
nhằm cống hiến cho đất nước, giúp đất nước ngày càng phát triển.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến từ các thầy cô. Để giúp em bổ
sung những thiếu sót và hoàn thiện đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
MINH THỊ QUỲNH HƯƠNG
5. v
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NỘI DUNG TÓM TẮT
MINH THỊ QUỲNH HƯƠNG. Tháng 10 năm 2021 “Kế Toán Doanh Thu – Chi Phí Và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ty TNHH Một Thành Viên Tư Vấn
Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến Quý 1/2021”.
MINH THI QUYNH HUONG. October 2021 “Revenue Accounting – Expenses And
Verification Determining Business Results At Tri Tien Quy Service Trading
Consultant Co., Ltd Quarter 1/2021”.
Tiểu luận tìm hiểu và mô tả lại công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí
Tiến Quý I năm 2021 bằng phương pháp thu thập, xử lý số liệu, phương pháp mô tả và
đánh giá. Từ đó, tác giả đưa ra những nhận xét về những ưu điểm cũng như những hạn
chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà công ty
gặp phải. Cuối cùng, tác giả đề xuất những kiến nghị, giải pháp để hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.
6. vi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ...............................................................................................................................IV
NỘI DUNG TÓM TẮT................................................................................................................V
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... IX
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................................X
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................................... XI
DANH MỤC PHỤ LỤC ...........................................................................................................XII
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của tiểu luận............................................................................. 2
1.4. Cấu trúc của tiểu luận ................................................................................................ 3
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................................. 5
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN......................................................................................................... 6
2.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu............................................................................... 6
2.2. Tổng quan về đơn vị thực tập .................................................................................... 8
2.2.1. Thông tin chung về công ty.......................................................................... 8
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 8
2.2.2.1. Lịch sử hình thành............................................................................ 8
2.2.2.2. Quá trình phát triển.......................................................................... 8
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty......................................... 9
2.2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty...........................................................10
2.2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..................................................................11
2.2.6. Chế độ kế toán, chính sách kế toán áp dụng ............................................14
2.2.6.1. Chế độ kế toán ................................................................................14
2.2.6.2 Chính sách kế toán của công ty.....................................................17
7. vii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.6.3 Quy trình hoạt động của bộ phận kế toán ....................................17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...........................................................................................................19
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................20
3.1. Tổng quan kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .............20
3.1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập...................................................................20
3.1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................20
3.1.1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........20
3.1.1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................23
3.1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính........................................27
3.1.1.3. Kế toán thu nhập khác ...................................................................28
3.1.2. Kế toán các khoản chi phí.......................................................................30
3.1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................30
3.1.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................33
3.1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng...............................................................34
3.1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .........................................37
3.1.2.5. Kế toán chi phí khác ......................................................................41
3.1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................42
3.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................44
3.2. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................47
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu......................................................................47
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu...........................................................................47
3.2.3 Phương pháp mô tả.......................................................................................47
3.2.4 Phương pháp đánh giá..................................................................................47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...........................................................................................................48
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................................49
4.1. Kế toán doanh thu và thu nhập ................................................................................49
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................49
4.1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................49
8. viii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................56
4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................57
4.1.3. Kế toán thu nhập khác.................................................................................62
4.2. Kế toán các khoản chi phí ........................................................................................63
4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...........................................................................63
4.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính...........................................................67
4.2.3. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................71
4.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................77
4.2.5. Kế toán chi phí khác....................................................................................82
4.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................83
4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................................85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4...........................................................................................................91
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................................92
5.1. Nhận xét......................................................................................................................92
5.1.1. Về công tác quản lý.....................................................................................92
5.1.1.1. Ưu điểm...........................................................................................92
5.1.1.2. Nhược điểm.....................................................................................92
5.1.2. Về công tác kế toán .....................................................................................93
5.1.2.1. Ưu điểm...........................................................................................93
5.1.2.2. Nhược điểm.....................................................................................94
5.2. Kiến nghị ....................................................................................................................94
5.2.1. Về công tác quản lý.....................................................................................94
5.2.2. Về công tác kế toán .....................................................................................95
5.3. Hạn chế của đề tài .....................................................................................................96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5...........................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................98
PHỤ LỤC.....................................................................................................................................99
9. ix
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CP Chi phí
CKTM Chiết khấu thương mại
CPBH Chi phí bán hàng
DN Doanh nghiệp
GGHB Giảm giá hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HĐKT Hợp đồng kinh tế
HBBTL Hàng bán bị trả lại
KC Kết chuyển
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
MTV Một thành viên
GBN Giấy báo nợ
GBC Giấy báo có
10. x
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1_Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................................10
Bảng 2.2_Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.............................................................11
Bảng 2.3_Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy tính ..................................15
Bảng 4.1_Trích yếu sổ nhật ký chung tài khoản 511..............................................................54
Bảng 4.2_Trích yếu sổ cái tài khoản 511.................................................................................55
Bảng 4.3_Trích yếu sổ nhật ký chung tài khoản 515..............................................................60
Bảng 4.4_Trích yếu sổ cái tài khoản 515.................................................................................61
Bảng 4.5_Trích yếu sổ nhật ký chung tài khoản 632..............................................................66
Bảng 4.6_Trích yếu sổ cái tài khoản 632.................................................................................67
Bảng 4.7_Trích yếu sổ nhật ký chung tài khoản 635..............................................................70
Bảng 4.8_Trích yếu sổ cái tài khoản 635.................................................................................71
Bảng 4.9_Trích yếu sổ nhật ký chung tài khoản 641..............................................................75
Bảng 4.10_Trích yếu sổ cái tài khoản 641...............................................................................76
Bảng 4.11_Trích yếu sổ nhật ký chung tài khoản 642 ...........................................................80
Bảng 4.12_Trích yếu sổ cái tài khoản 642...............................................................................81
Bảng 4.13_Trích yếu sổ nhật ký chung tài khoản 911 ...........................................................88
Bảng 4.14_Trích yếu sổ cái tài khoản 911...............................................................................89
11. xi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........... 23
Hình 3.2_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 521 Các khoản giảm trừ doanh thu............................. 27
Hình 3.3_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 515 Doanh thu hoạt động tài chính............................. 28
Hình 3.4_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 711 Thu nhập khác........................................................ 30
Hình 3.5_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 632 Giá vốn hàng bán................................................... 32
Hình 3.6_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 635 Chi phí hoạt động tài chính.................................. 34
Hình 3.7_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 641 Chi phí bán hàng.................................................... 37
Hình 3.8_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp .............................. 40
Hình 3.9_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 811 Chi phí khác ........................................................... 42
Hình 3.10_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 821 Chi phí thuế TNDN ............................................. 44
Hình 3.11_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 911 Xác định kết quả kinh doanh.............................. 46
12. xii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 4.1_ Chứng từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .........................................99
Phụ lục 4.2_Chứng từ doanh thu hoạt động tài chính...........................................................103
Phụ lục 4.3_Chứng từ giá vốn hàng bán ................................................................................104
Phụ lục 4.4_Chứng từ chi phí hoạt động tài chính................................................................107
Phụ lục 4.5_Chứng từ chi phí bán hàng .................................................................................108
Phụ lục 4.6_Chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................111
Phụ lục 4.7_Chứng từ xác định kết quả kinh doanh .............................................................114
13. 1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong xu thế phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế, các doanh nghiệp muốn đứng
vững trên thị trường cần phải nỗ lực không ngừng cải tiến về chất lượng sản phẩm, dịch
vụ. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng phải nắm bắt được tình hình kinh doanh của đơn
vị để có cơ sở đưa ra những chiến lược hoàn thiện, phát triển và góp phần tích cực vào
việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý tài chính quốc gia, quản lý doanh nghiệp.
Kế toán là một công cụ đắc lực và có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc giúp nhà
quản lý đánh giá được tình hình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trong kỳ và
tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản lý có cơ sở đưa ra các
quyết định phù hợp, các chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp mình phát triển
mạnh, có chỗ đứng trên thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Công Ty TNHH Một Thành Viên Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến được
thành lập vào ngày 13/12/2010 trong lĩnh vực kinh doanh buôn bán thiết bị và linh kiện
điện tử, viễn thông. Trong những năm qua và cho những năm sắp tới, công ty không
ngừng cố gắng cải thiện chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ. Bên cạnh đó, công ty
cũng hoàn thiện lại công tác kế toán để đảm bảo cung cấp cho nhà quản lý những thông
tin chính xác kịp thời và đạt được mục tiêu phát triển doanh nghiệp trong tương lai. Vậy
nên, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là
vấn đề vô cùng cấp thiết.
14. 2
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của những vấn đề trên tại công ty, với
mong muốn vận dụng những kiến thức ở nhà trường cùng với sự hỗ trợ của công ty, tác
giả đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
Ty TNHH Một Thành Viên Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến quý I năm 2021’’ làm
đề tài tiểu luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Hệ thống hóa những kiến thức, cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh. Tìm hiểu, mô tả công tác kế toán thực tế tại Công Ty TNHH
Một Thành Viên Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến quý I năm 2021. Đưa ra những
nhận định về ưu, nhược điểm và đề xuất một số các giải pháp để hoàn thiện các công tác
kế toán tại đơn vị.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Nhằm tìm hiểu và mô tả lại công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh
doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến quý I
năm 2021.
Đối chiếu cơ sở lý luận để đưa ra những nhận định về ưu điểm và nhược điểm công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Đưa ra đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của tiểu luận
Đối tượng nghiên cứu
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong quý I năm 2021
tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến ở góc độ kế
toán tài chính.
15. 3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Về không gian
Tại Công ty TNHH Một Thành Viên Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến địa
chỉ Tầng 3 Toà nhà RESCO, 94-96 Nguyễn Du - Phường Bến Nghé - Quận 1 - TP Hồ Chí
Minh.
Về thời gian
Tình hình Doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tại niên
độ quý I năm 2021.
Thời gian thực hiện tiểu luận : Từ ngày 07/10/2021 đến ngày 10/01/2022
1.4. Cấu trúc của tiểu luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, đề tài bao gồm 5 chương:
- Chương 1: Mở đầu: Tác giả trình bày tính cấp thiết, mục tiêu nghiên cứu và phạm
vi nghiên cứu của đề tài.
- Chương 2: Tổng quan: Tác giả trình bày tổng quan về các nghiên cứu có liên
quan và tổng quan về Công ty TNHH Một Thành Viên Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí
Tiến.
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Tác giả trình bày cơ sở lý luận
về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phương pháp nghiên cứu được áp
dụng trong đề tài.
- Chương 4: Kết quả và thảo luận: Tác giả trình bày lại thực trạng công tác kế toán
doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Tư
Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến quý I năm 2021 và đưa ra một số nhận xét về công ty.
- Chương 5: Kết luận và đề nghị: Tác giả đưa ra các ưu, nhược điểm và kiến nghị
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận: Đề tài hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp theo chuẩn mực kế
toán và các chế độ kế toán hiện hành.
16. 4
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở lý luận tổng quan và nghiên cứu thực trạng kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Tư Vấn
Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến quý I năm 2021, tác giả đã tìm hiểu, mô tả những ưu,
nhược điểm, từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
17. 5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tiểu luận đã trình bày về lý do cấp thiết thực hiện đề tài, mục tiêu,
đối tượng, phạm vi nghiên cứu dưới góc độ kế toán tài chính. Đồng thời, tác giả cũng đã
nêu ra ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
18. 6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp. Từ đó, có rất nhiều các đề tài và các nghiên cứu
để tìm hiểu về vấn đề này:
Khóa luận của tác giả Lê Thị Trúc Mai (2021) tại trường Đại học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh về đề tài “Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty TNHH Viễn Thông Nguyên Khang Qúy 4/2020”. Khóa luận này đã
đánh giá được quá trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty TNHH Viễn Thông Nguyên Khang với các mục tiêu mà tác giả đạt được như
sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề chung và các cơ sở lý thuyết liên quan đến kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Phân tích và mô tả quy trình hạch toán kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong quý 4 năm 2020 tại Công Ty TNHH Viễn Thông Nguyên Khang.
- Bằng phương pháp thu thập - xử lý số liệu thực tế mà công ty đã cung cấp và dựa
trên nghiên cứu về cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tác giả đã nêu lên được những bất cập tại đơn vị thực tập như: từng bộ phận còn ít
nhân viên, một phòng ban có thể phải kiêm nhiệm nhiều công việc khác nhau, do đó sẽ
không tập trung được vào công việc chính. Cuối cùng, tác giả đề xuất những kiến nghị,
giải pháp để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán như: Mở sổ chi tiết và lập
19. 7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
các báo cáo cho nghiệp vụ phát sinh ở từng bộ phận nhằm giảm bớt công việc cho bộ
phận kế toán giúp kế toán viên tập hợp và xử lý số liệu một cách nhanh chóng và chính
xác. Tăng cường thêm nhân viên ở các bộ phận để giảm bớt số lượng và áp lực công việc
cho nhân viên các phòng ban.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh (2020) tại trường
Đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh về đề tài nghiên cứu: “ Kế toán xác định kết
quả kinh doanh của Công Ty TNHH Mỹ Ân”. Tác giả nêu lên tổng quát giới thiệu về
công ty cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty một cách cụ thể rõ ràng từng
chức năng, nhiệm vụ, nhìn nhận và đánh giá những mặt ưu điểm cũng như hạn chế của
loại hình kế toán mà công ty đang áp dụng. Đây cũng là một trong những đặc điểm nổi
bật của bài báo cáo khi tác giả có thể liên hệ thực tiễn và nêu lên được những kiến nghị
cũng như giải pháp giúp doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn cơ cấu tổ chức bộ máy
kế toán của công ty: như chi phí xăng, dầu cho việc vận chuyển hàng hóa đưa vào TK641
hay phân công công việc rõ ràng giữa các phòng ban cũng như giữa các nhân viên trong
công ty nhằm nâng cao hiệu quả công việc.
Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Trần Thị Như Hằng (2018) tại trường Đại học
Huế về “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty Cổ Phần VICEM Thạch Cao Xi Măng”. Tác giả đã thành công khi đã
hệ thống hóa được các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh dưới góc độ kế toán tài chính bằng phương pháp điều tra - phỏng vấn,
phương pháp quan sát, phương pháp thu thập, phân tích và xử lý số liêu. Dựa trên cơ sở
đó, tác giả đã mô tả lại thực trạng công tác kế toán thực tế tại đơn vị và đưa ra một số
nhận xét về ưu, nhược điểm của công tác kế toán cũng như đề xuất một số giải pháp cải
thiện gồm: Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán
nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường và công ty nên sử dụng phần mềm kế toán
nhằm tiết kiệm thời gian, giảm bớt khối lượng ghi chép, tạo điều kiện cho việc thu nhập,
xử lý và cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng, kịp thời.
20. 8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2. Tổng quan về đơn vị thực tập
2.2.1. Thông tin chung về công ty
Tên đơn vị: Công Ty TNHH MTV Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến
Đại diện pháp luật: Trần Huệ Lan
Ngày cấp giấy phép: 13/12/2010
Mã số thuế: 0310509823
Địa chỉ: Tầng 3 Tòa Nhà Resco, 94-96 Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1,
TP. Hồ Chí Minh
Lĩnh vực: Buôn bán thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
Chi Cục thuế quản lý: Chi cục thuế quận 1
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển
2.2.2.1. Lịch sử hình thành
Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến là công ty chuyên
cung cấp dịch vụ tư vấn du học, giáo dục,... Công ty được thành lập vào ngày 13/12/2010
với vốn điều lệ là 1.500.000.000 đồng.
Trong mười năm thành lập, công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể góp phần
vào sự phát triển của nền kinh tế nước nhà.
Hiện nay, công ty đã quy tụ được một đội ngũ cán bộ lãnh đạo và một lực lượng
cán bộ kỹ sư, công nhân lao động lành nghề giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, vui vẻ, hòa
đồng,...
2.2.2.2. Quá trình phát triển
Với tiềm lực tài chính vững mạnh, trang thiết bị hiện đại được liên tục đầu tư, cùng
với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, Trí Tiến đã mang đến những dịch vụ có chất lượng
cao, tiêu chuẩn, giá thành hợp lí và tiến độ dịch vụ đảm bảo nhằm đáp ứng nhu cầu khách
hàng một cách tốt nhất.
Năm đầu Trí Tiến tập trung chủ yếu vào xây dựng thương hiệu dịch vụ cốt lõi của
công ty là giới thiệu tư vấn thông tin các vấn đề liên quan đến du học như trường, khóa
học tại nước ngoài. Mở rộng thêm các ngành nghề buôn bán thiết bị, linh kiện điện tử,
21. 9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
viễn thông đến nay. Tạo dựng thương hiệu cho công ty cũng như chỗ đứng trong lĩnh vực
chuyên môn thiết bị, máy móc.
Qua hơn mười năm hoạt động công ty ngày càng mở rộng ngành nghề đa dạng và
phong phú. Không ngừng ở những thành tựu đó, công ty đang có hướng mở rộng quy mô
mở rộng thị trường khắp cả nước và ngày càng khẳng định vị thế của mình.
Ngay từ khi thành lập công ty đã hết sức coi trọng việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp, bên cạnh đó là quá trình hiện đại hóa quy trình cung cấp các
thiết bị quảng cáo nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng và ngày
càng được sự tin tưởng của các khách hàng lớn.
Thế mạnh làm nên thương hiệu Trí Tiến khác biệt chính là: sự chuyên môn hóa
trong từng bộ phận, trong từng ngành nghề, lĩnh vực của công ty, tinh thần trách nhiệm,
lấy “khách hàng làm trung tâm”, khát khao mang lại những giá trị tăng thêm cho người
tiêu dùng Việt, cho xã hội nhằm mang đến những sản phẩm hoàn hảo đến từng chi tiết
nhỏ nhất, làm hài lòng tất cả những yêu cầu của khách hàng.
Với nền tảng vững chắc được gây dựng trong những năm qua, Trí Tiến đang từng
bước khẳng định tầm vóc của một doanh nghiệp Việt Nam năng động trong tiến trình hội
nhập kinh tế, không ngừng nâng cao vị thế của mình trong nước và trên trường quốc tế.
Sự tin tưởng và ủng hộ của quý khách hàng trong suốt thời gian qua là nguồn động
viên to lớn trên bước đường phát triển của Trí Tiến.
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty
Chức năng
Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến có chức năng cơ bản
trên thị trường là:
- Chuyên về buôn bán thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Cung cấp dịch vụ tư vấn giáo dục cụ thể là về du học nước ngoài
- Sữa chữa máy móc, thiết bị
- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
- Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
22. 10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Giám đốc
Phòng cung ứng
Phòng kế toán
Phòng kinh
doanh
- Bán buôn thực phẩm
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động, làm cải thiện đời sống, làm đẹp cho
môi trường xã hội, góp phần xây dựng đất nước ngày càng vững mạnh
Nhiệm vụ
Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh các mặt hàng, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của thị
trường.
Cần thực hiện đầy đủ các cam kết đối với người tiêu dùng về sản phẩm, dịch vụ,
giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo nguyên tắc
bình đẳng, cùng có lợi.
Phải định hướng đúng về chiến lược kinh doanh nhằm bảo toàn và tăng trưởng
vốn, mở rộng kinh doanh.
Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và
trật tự xã hội.
Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và thực hiện
các nghĩa vụ đối với nhà nước.
2.2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bảng 2.1_Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, có nhiệm vụ thiết lập chính sách và giám
sát toàn bộ công ty. Ngoài ra, giám đốc còn có trách nhiệm hoạch định ra chiến lược giúp
23. 11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Kế toán trưởng
Ké toán tổng hợp
Kế toán
thu chi
Kế toán
thuế
Kế toán
tiền lương
Kế toán
bán hàng
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
kho
doanh nghiệp đặt ra mục tiêu rộng lớn, hỗ trợ các nhiệm vụ điều hành và đảm bảo rằng
công ty luôn có đủ nguồn lực để thực hiện mục tiêu đó. Giám đốc còn là người đại diện
cho công ty đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế, đại diện trước pháp luật và các cơ quan
chức năng của nhà nước trong việc sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Phòng kinh doanh: Xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển sản xuất kinh
doanh. Lập kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn của công ty. Giúp Giám đốc quản lý, điều hành thực hiện theo kế hoạch
sản xuất kinh doanh.
- Phòng kế toán: Kiểm tra, thu thập và xử lý thông tin, thực hiện chức năng quản
lý kế toán tài chính, hạch toán kế toán, thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế,
kiểm soát hoạt động tài chính kế toán tại công ty. Quản lý sử dụng và kiểm soát các
nguồn vốn đúng mục đích.
- Phòng cung ứng: Khai thác, cung ứng vật tư, nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
phục vụ cho sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của giám đốc công ty. Căn cứ kế hoạch sản
xuất kinh doanh của công ty để xây dựng kế hoạch mua sắm và cung cấp vật tư, nguyên
vật liệu phục vụ sản xuất cho các đơn vị của công ty.
2.2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Bảng 2.2_Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
24. 12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Hiện nay, doanh nghiệp đang sử dụng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập
trung vì nó phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp nó giúp các kế toán viên
có thể phân công công việc nhanh chóng và thuận tiện, hạn chế các rủi ro về sai lệch số
liệu sai lệch cách hạch toán không đáng có, cán bộ kế toán chuyên môn hóa hơn, bên cạnh
đó việc kiểm tra, đảm bảo nghiệp vụ thì cũng được tập trung, thống nhất giữa các kế toán
viên dưới sự quản lý kế toán của kế toán trưởng cũng như ban quản lý trong việc theo dõi,
quản lý tài sản. Đồng thời vẫn đảm bảo thực hiện đúng với các nhiệm vụ và chức năng
của tổ chức bộ máy kế toán.
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế toán trưởng: Điều hành và giám sát toàn bộ hoạt động của phòng kế toán
+ Thực hiện việc phân công công việc và kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện
nhiệm vụ của từng cán bộ kế toán trong đơn vị.
+ Tổ chức phổ biến và hướng dẩn thi hành kịp thời các chế độ, chính sách tài
chính, kế toán của nhà nước và các quy định của cấp trên cho các bộ phận, cá nhân có liên
quan trong đơn vị.
+ Xây dựng và cụ thể hóa chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị
trên cơ sở quy định của nhà nước, đáp ứng yêu cầu quản lý của đơn vị kế toán.
+ Tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản nộp vào ngân sách nhà nước,
thanh toán các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải thu phải trả.
- Kế toán tổng hợp:
+ Ghi chép sổ cái, lập bảng cân đối kế toán và báo cáo phần việc mình phụ trách
cùng 1 số báo cáo chung. Kiểm tra lại tính trung thực của báo cáo thuế trước khi trình lên
Ban giám đốc ký duyệt.
+ Giúp kế toán trưởng làm báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, tập hợp doanh thu và chi phí phát sinh.
+ Kế toán tổng hợp sử dụng tất cả các chứng từ và tài khoản kế toán liên quan
đến nghiệp vụ phát sinh từ kế toán kho hàng hàng hóa sản phẩm, kế toán công nợ, thủ quỹ
và các chứng từ khác phát sinh tại doanh nghiệp.
25. 13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
- Kế toán thu chi:
+ Kế toán thu chi phải quản lý mọi khoản thu/chi phát sinh theo quy định công ty,
quỹ tiền mặt và chứng từ đính kèm.
+ Kiểm tra nội dung, số tiền trên phiếu thu/chi phải khớp với chứng từ gốc.
+ Thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ như lương , thanh toán mua hàng ngoài…
+ Thủ quỹ ký vào phiếu thu/chi và giao cho khách hàng 1 liên sau đó căn cứ và
phiếu thu/chi ghi và sổ quỹ, chuyển giao hai liên còn lại của phiếu thu/chi cho kế toán.
- Kế toán thuế:
+ Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh, kiểm tra đối chiếu hóa đơn
GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở. Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai
hồ sơ xuất khẩu.
+ Hằng tháng báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra – đầu vào của toàn doanh
nghiệp, phân loại theo thuế xuất.
+ Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của
doanh nghiệp.
+ Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới, đăng ký đơn vị phát sinh mới hoặc
điều chỉnh giảm khi có phát sinh, lập hồ sơ hoàn thuế, lập báo cáo tổng hợp thuế theo
định kỳ hoặc đột xuất.
+ Kiểm tra hóa đơn đầu vào đánh số thứ tự để truy tìm, phát hiện lại hóa đơn
không hợp pháp thông báo đến cơ sở có liên quan.
+ Hằng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở, toàn doanh nghiệp, kiểm tra
báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế.
- Kế toán lương:
+ Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, chất lượng sản phẩm,
tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động. Tính chính xác số tiền BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người lao động.
+ Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương,
cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoạch quỹ lương kì sau.
26. 14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
- Kế toán bán hàng:
+ Ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ toàn bộ tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng hóa, dịch vụ bán trên tổng số và
trên từng loại mặt hàng, từng phương thức bán hàng.
- Kế toán thanh toán:
+ Ghi chép phản ánh tổng hợp về theo dõi tình hình thu, chi, tiền mặt, chuyển
khoản, công nợ... bảo đảm đáp ứng kịp thời, chính xác phục vụ tết mọi hoạt động của đơn
vị.
+ Kiểm tra thường xuyên và có hệ thống việc thực hiện các chế độ quản lý kinh tế
- tài chính trong đơn vị. Tập hợp và kiểm soát chứng từ trước khi thu, chi, thanh toán.
+ Tổ chức công tác thông tin trong nội bộ đơn vị và phân tích hoạt động kinh tế.
Hướng dẫn các phòng ban phân xưởng áp dụng các chế độ thanh toán.
- Kế toán kho:
+ Có nhiệm vụ kiểm tra các phiếu nhập kho xuất kho hàng hóa tổng hợp số liệu
vào sổ chi tiết hàng hóa sản phẩm. Cuối kỳ căn cứ vào số lượng nhập để tính giá vốn xuất
ra. Kế toán kho sử dụng các chứng từ như phiếu xuất kho, nhập kho, thẻ kho.
Mỗi một bộ phận đảm nhận một nhiệm vụ khác nhau nhưng có tính hệ thống và
liên kết chặt chẽ, khi có sự phân chia nhiệm vụ theo từng bộ phận giúp doanh nghiệp vận
hành một cách chuyên nghiệp hóa, tính chính xác cao hơn. Do đó doanh nghiệp lựa chọn
hình thức tổ chức bộ máy kế toán trên.
2.2.6. Chế độ kế toán, chính sách kế toán áp dụng
2.2.6.1. Chế độ kế toán
Kế toán tại công ty TNHH MTV Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến thực hiện
chế độ kế toán thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ trưởng BTC.
Niên độ kế toán: Theo năm dương lịch
Đơn vị tiềntệ hạch toán: Việt Nam Đồng (VND)
Hình thức ghi sổ kế toán:
27. 15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính
- Báo cáo quản trị
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN
MISA
SỔ KẾ TOÁN
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
- Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa theo nguyên tắc hình thức
kế toán Nhật ký chung.
- Công ty hiện tại sử dụng phần mềm kế toán Misa.
Ghi chú:
Bảng 2.3_Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy tính
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ,
tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn
trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động
nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được
nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài
chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
28. 16
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.
Hệ thống báo cáo tài chính
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DNN
- Bảng cân đối số phát sinh tài khoản Mẫu số F01 – DNN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02- DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DNN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09- DNN
- Thời gian nộp báo cáo tài chính năm của công ty là chậm nhất 90 ngày kể từ ngày
kết thúc năm tài chính.
Hệ thống tài khoản
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC của Bộ trưởng BTC.
Hệ thống chứng từ kế toán
- Biểu mẫu hệ thống chứng từ kế toán công ty áp dụng theo Thông tư
200/2014/TT-BTC của Bộ trưởng BTC.
- Các loại chứng từ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: phiếu chi tiền mặt, chi
séc rút tiền mặt, giấy ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền, chuyển tiền nội bộ, tiền đang chuyển,…
- Các chứng từ liên quan đến hóa đơn GTGT như: hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua
hàng, hàng mua trả lại, ….
- Các loại chứng từ liên quan đến vật tư, hàng hóa, thiết bị: phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, chuyển kho, bảng nhập xuất tồn,…
- Chứng từ liên quan đến tài sản cố định và công cụ dụng cụ: chứng từ ghi
tăng/giảm TSCĐ, chứng từ điều chỉnh TSCĐ, chứng từ khấu hao TSCĐ, chứng từ ghi
tăng/giảm CCDC, chứng từ phân bổ CCDC, báo hỏng báo mất CCDC,…
29. 17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.6.2 Chính sách kế toán của công ty
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ
Phương pháp trích khấu hao: Khấu hao theo đường thẳng
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ
2.2.6.3 Quy trình hoạt động của bộ phận kế toán
Bước 1: Tổng hợp các nghiệp vụ đầu năm và các nghiệp vụ phát sinh
- Khi bắt đầu một năm tài chính kế toán cần chú ý kiểm tra các bút toàn đầu năm
đã được kế chuyển hay chưa như: Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
- Kế toán tổng hợp lại các nghiệp vụ và đối chiếu với các phòng ban và thu thập đủ
hóa đơn, chứng từ.
Bước 2: Ghi chép sổ sách, lập chứng từ dựa trên tổng hợp các nghiệp vụ
- Kế toán tập hợp các nghiệp vụ phát sinh đối chiếu với chứng từ gốc, kiểm tra tính
hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc để tiến hành ghi sổ vào phần mềm.
Bước 3: Sắp xếp chứng từ khoa học
- Kế toán sắp xếp chứng từ theo trình tự ngày, tháng, năm, phân loại hóa đơn mua
vào, hóa đơn bán ra, chứng từ ngân hàng, sắp xếp theo từng tháng, quý, năm.
Bước 4: Thực hiện bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển
- Kế toán cần kiểm tra lại các bút toán phân bổ CCDC, TSCĐ trong năm, bút toán
hạch toán lương khớp bảng lương,…
- Các bút toán cuối kỳ như: kế chuyển thuế GTGT, kết chuyển lãi lỗ năm.
Bước 5: Lập bảng cân đối phát sinh
- Bảng cân đối số phát sinh được lập dựa trên sổ cái và sổ chi tiết. Khi đã hoàn
thiện và không cần sửa đổi kế toán sẽ thực hiện bút toán mở sổ cái, sổ chi tiết kết hợp với
bảng cân đối số phát sinh tiến hành thực hiện báo cáo tài chính.
Bước 6: Lập báo cáo tài chính
- Trong quy trình kế toán thì bút toán lập BCTC và quyết toán thuế là quan trọng
nhất vì nó phức tạp cần nhiều nghiệp vụ, kỹ năng, kinh nghiệm trong việc cân đối,... Báo
30. 18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
cáo tài chính lập theo 4 biểu mẫu chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.
31. 19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Qua quá trình nghiên cứu tổng quan về nghiên cứu các đề tài và nêu tổng quan về
Công Ty TNHH MTV Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến. Tác giả đã khái quát được
quá trình hình thành, lịch sử phát triển, chức năng và nhiệm vụ vủa công ty.
Để có thể hiểu rõ hơn về quy trình hoạt động và bộ máy kế toán tại công ty tác giả
đã thu thập số liệu tại bộ phận tài chính – kế toán của công ty để đi chi tiết công việc của
từng bộ phận kế toán nắm được tổ chức công tác kế toán, đây là nền tảng cơ bản để
nghiên cứu sâu hơn về đề tài “Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh
doanh”
32. 20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Tổng quan kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
3.1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập
3.1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.1.1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong năm, phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ hàng hóa, bán sản phẩm
hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Nguyên tắc kế toán
- Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Nguyên tắc kế toán
33. 21
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hóa, thành phẩm,… thay
đổi chủ sở hữu và khi việc mua bán hàng hóa thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách
khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, thành phẩm,
đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của người mua.
+ Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo
ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và
chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn bán hàng (02GTTT)
- Hóa đơn GTGT (01GTKT)
- Phiếu thu (01-TT), giấy báo Có
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03XKNB)
- Phiếu xuất kho gửi hàng bán đại lý (04HGDL)
Tài khoản sử dụng
- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: phản ánh doanh thu bán hàng
thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- TK 511 có 6 TK cấp 2:
+ TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
+ TK 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”
+ TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
+ TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
+ TK 5118 “Doanh thu khác”
34. 22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Kết cấu của tài khoản 511
Nợ Có
- Thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt
của số hàng tiêu thụ.
- Kết chuyển các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại phát sinh trong kì.
- Thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp.
- Cuối kì, kết chuyển doanh thu
thuần để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
thực tế phát sinh trong kì.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Không có số dư cuối kỳ
35. 23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Hình 3.1_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.1.1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với khối lượng lớn.
- Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua hàng hóa kèm phẩm chất,
sai quy cách hay lạc hậu thị hiếu.
- Các khoản thuế giảm DT: Bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu , thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế bảo vệ môi trường.
36. 24
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguyên tắc kế toán
- Chiết khấu thương mại:
+ Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ
sau mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì
doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau
phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát
hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau
ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu, trên Báo cáo tài chính của kỳ lập
báo cáo (kỳ trước).
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu
thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi
giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).
- Giảm giá hàng bán:
+ Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản
chiết khấu thương mại cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh
toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì doanh nghiệp
(bên bán hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ
chiết khấu thương mại (doanh thu thuần).
+ Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm
giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài
hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...
- Hàng bán bị trả lại :
+ Phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các
nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất,
không đúng chủng loại, quy cách.
37. 25
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
- Các khoản thuế:
+ Các khoản thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế BVMT là khoản bên
thứ ba. Vì vậy, các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên
Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác.
+ Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và
chỉ tiêu “Các khoản giảm doanh thu” của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đều
không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp.
Chứng từ hạch toán
- Chiết khấu thương mại
+ Hợp đồng kinh tế có ghi điều kiện chiết khấu
+ Hóa đơn GTGT( 01GTKT)
+ Chính sách chiết khấu
+ Phiếu chi (02-TT)
+ Ủy nhiệm chi
- Giảm giá hàng bán
+ Hợp đồng kinh tế có ghi điều kiện giảm giá
+ Hóa đơn GTGT( 01GTKT)
+ Chính sách giảm giá
+ Phiếu chi (02-TT)
+ Ủy nhiệm chi
- Hàng bán bị trả lại
+ Hóa đơn GTGT( 01GTKT)
+ Chính sách hàng bán bị trả lại
+ Phiếu nhập kho (01-VT)
- Các khoản thuế giảm doanh thu
+ Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)
+ Tờ khai hải quan về hàng nhập khẩu
+ Tờ khai hải quan về thuế tiêu thụ đặc biệt
38. 26
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước,…
Tài khoản sử dụng
- TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”: phản ánh khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán
cho người mua hàng đã mua với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại
đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.
- TK 521 có 3 TK cấp 2:
+ TK 5211 “Chiết khấu thương mại”
+ TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”
+ TK 5213 “Giảm giá hàng bán”
Kết cấu của tài khoản 521
Nợ Có
Khoản CKTM, GGHB, hàng bán
bị trả lại đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
Kết chuyển toàn bộ số CKTM, GGHB,
bàng bán bị trả lại vào TK 511 để tính doanh
thu thuần.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Không có số dư cuối kỳ
39. 27
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Hình 3.2_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
3.1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính là khoản tiền thu được trong quá trình hoạt động tài
chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận, lãi tỉ giá hối đoái,…không
phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp gồm: Lãi cho
vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu,
chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ,...
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (01/GTKT)
- Giấy báo Có của ngân hàng và một số chứng từ khác phát sinh liên quan.
Tài khoản sử dụng
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”: phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
40. 28
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Kết cấu của tài khoản 515
Nợ Có
- Số thuế GTGT phải nộp (phương
pháp trực tiếp)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Hình 3.3_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 515 Doanh thu hoạt động tài chính
3.1.1.3. Kế toán thu nhập khác
Nội dung
Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên,
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
41. 29
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản
xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
+ Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ hợp đồng hợp tác kinh
doanh cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát,...
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn (01/GTKT)
- Biên bản thanh lý TSCĐ và một số chứng từ phát sinh liên quan.
Tài khoản sử dụng
TK 711 “Thu nhập khác”: phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu
ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết cấu của tài khoản 711
Nợ Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp
nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
- Kết chuyển thu nhập khác sang tài
khoản 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Không có số dư cuối kỳ
42. 30
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ hạch toán
Hình 3.4_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 711 Thu nhập khác
3.1.2. Kế toán các khoản chi phí
3.1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Nội dung
- Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc bao gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại)
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Các phương pháp tính giá xuất kho:
+ Giá thực tế đích danh: Là hàng hóa, sản phẩm khi doanh nghiệp xuất bán hoặc
xuất sử dụng sẽ được tính theo phương pháp hàng nhập lô nào thì khi xuất kho giá trị sẽ
tính theo lô nhập tương ứng
+ Giá nhập trước xuất trước (FIFO): Là hàng xuất ra được tính theo giá của lô
43. 31
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
hàng đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng của nó, nếu không đủ thì lấy giá tiếp
theo, theo thứ tự từ trước đến sau.
Giá bình quân gia quyền = Số lượng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân
- Chi phí mua hàng
Chi phí mua hàng là khoản tiền mà doanh nghiệp thương mại phải chi trả cho các
đơn vị nguồn hàng về số hàng đã mua. Khoản chi phí này phụ thuộc vào khối lượng và cơ
cấu hàng hóa đã mua và đơn giá của một đơn vị hàng mua.
Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi khi thanh toán
- Đơn đặt hàng
- Phiếu nhận hàng
Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán”: phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ hoặc giá thành của sản phẩm xây lắp xuất bán trong kỳ.
=
𝑪𝑷 𝒎𝒖𝒂 𝒉à𝒏𝒈 𝒕ồ𝒏 Đ𝑲+𝑪𝑷 𝒎𝒖𝒂 𝒉à𝒏𝒈 𝑷𝑺𝑻𝑲
𝑺𝑳 𝒉à𝒏𝒈 𝒕ồ𝒏 đầ𝒖 𝒌ỳ+𝑺𝑳 𝒉à𝒏𝒈 𝒎𝒖𝒂 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ
X Số lượng SP tiêu thụ trong kỳ
44. 32
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Kết cấu của tài khoản 632
- Giá vốn thực tế của sản phẩm,
hàng hóa đã bán, lao vụ, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công vượt định mức và chi phí sản
xuất chung cố định không phân bổ.
- Hoàn nhập số chênh lệch dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm trước lớn hơn mức cần lập cuối
năm.
- Giá vốn thực tế của hàng hóa đã
bán bị khách hàng trả lại trong kỳ.
- Kết chuyển giá vốn đã tiêu thụ
thực tế trong kì sang tài khoản 911
“xác định kết quả hoạt động kinh
doanh”.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Hình 3.5_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 632 Giá vốn hàng bán
45. 33
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi cho các hoạt động đầu ra ngoài doanh
nghiệp với mục đích tăng thu nhập hoặc các khoản lỗ phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài
chính và kinh doanh về vốn khác.
Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Nợ
- Các chứng từ có liên quan khác
Tài khoản sử dụng
TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”: Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài
chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ có liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí đi vay và cho vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…
Kết cấu của tài khoản 635
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính
- Lỗ bán ngoại tệ
- Chiết khấu thanh toán cho người
mua
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này
nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm
trước chưa sử dụng hết)
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Không có số dư cuối kỳ
46. 34
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Hình 3.6_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 635 Chi phí hoạt động tài chính
3.1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
Nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, chi
phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí nhân viên: Tiền lương, tiền phụ cấp và các khoản trích theo lương phải
trả cho nhân viên của bộ phận bán hàng
47. 35
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
- Chi phí nguyên vật liệu, bao bì: xuất dùng cho việc gìn giữ, tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hóa… dùng cho bộ phận
bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ nghề: Những dụng cụ, đồ nghề phục vụ cho quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa như công cụ đo lường, phương tiện thanh toán,…
- Chi phí bảo hành sản phẩm: Chi phí bảo hành cho những sản phẩm, hàng hóa đã
bán ra
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí đại lý hoa hồng, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ
phục vụ trực tiến cho bộ phận bán hàng,…
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách, chi phí giới thiệu, quảng cáo, chào
hàng,….
Chứng từ sử dụng
- Chi phí nhân viên:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Chi phí nguyên vật liệu, bao bì:
+ Phiếu xuất kho
- Chi phí khấu hao TSCĐ:
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Chi phí bảo hành:
+ Phiếu bảo hành
+ Phiếu chi
+ Hóa đơn GTGT
- Chi phí dịch vụ mua ngoài:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu chi
48. 36
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Giấy báo nợ
- Chi phí bằng tiền khác
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
Tài khoản sử dụng
- TK 641 “Chi phí bán hàng”: Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
- TK 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ TK 6411: “Chi phí nhân viên”
+ TK 6412: “Chi phí nguyên vật liệu, bao bì”
+ TK 6413: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
+ TK 6414: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
+ TK 6415: “Chi phí bảo hành”
+ TK 6417: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ TK 6418: “Chi phí bằng tiền”
Kết cấu của tài khoản 641
- Các chi phí phát sinh liên quan
đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
- Khoản được ghi giảm chi phí bán
hàng trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào
tài khoản 911 “xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Không có số dư cuối kỳ
49. 37
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Hình 3.7_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 641 Chi phí bán hàng
3.1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp như:
tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ nhân viên quản lý ở các phòng ban,
chi phí vật liệu đồ dùng cho văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp, các
khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp và
các chi phí bằng tiền chung cho toàn doanh nghiệp như: phí kiểm toán, chi phí tiếp tân,
khánh tiết, công tác phí,…
50. 38
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
- Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên
quản lý doanh nghiệp như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các
phòng, ban của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp như văn phòng phẩm,... Vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ,
dụng cụ, ... (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương
tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,...
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài,
tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải
trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng
sáng chế, ... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ
dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh
nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu
xe, khoản chi cho lao động nữ, ...
Chứng từ sử dụng
- Chi phí nhân viên:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
51. 39
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
- Chi phí nguyên vật liệu, bao bì:
+ Phiếu xuất kho
- Chi phí khấu hao TSCĐ:
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Chi phí bảo hành:
+ Phiếu bảo hành
+ Phiếu chi
+ Hóa đơn GTGT
- Chi phí dịch vụ mua ngoài:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
- Chi phí bằng tiền khác:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ
+ Hóa, dịch vụ và một số chứng từ phát sinh liên quan.
Tài khoản sử dụng
- TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: phản ánh các chi phí thực tế trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
- TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:
TK 6421: “Chi phí nhân viên quản lý”
TK 6422: “Chi phí vật liệu quản lý”
TK 6423: “Chi phí đồ dùng văn phòng”
TK 6424: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6425: “Thuế, phí và lệ phí”
52. 40
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
TK 6426: “Chi phí dự phòng”
TK 6427: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6428: “Chi phí bằng tiền khác”
Kết cấu của tài khoản 642
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Hình 3.8_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
53. 41
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1.2.5. Kế toán chi phí khác
Nội dung
Chi phí khác của các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn
- Phiếu chi
- Biên bản thanh lý TSCĐ và một số chứng từ khác phát sinh liên quan.
Tài khoản sử dụng
TK 811 “Chi phí khác”: phản ánh các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
Kết cấu của tài khoản 811
Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 911 “xác định kết quả
kinh doanh”.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Không có số dư cuối kỳ
54. 42
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Hình 3.9_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 811 Chi phí khác
3.1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệpNội dung
- Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế thu
nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.
+ Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập
tính thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
+ Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai
phát sinh từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản
thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
55. 43
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính
trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai
tính trên các khoản:
+ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế
chưa sử dụng
+ Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi tính thuế
chưa sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý
- Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm và một số chứng từ phát sinh liên quan
Tài khoản sử dụng
- TK 821 “Chi phí thuế TNDN”: phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp
bao gồm các chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại làm căn cứ
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
- TK 821 có 2 TK cấp 2:
+ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Kết cấu của tài khoản 8212
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên có TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên nợ TK 8212 – “Chi phí thuế
TNDN hoãn lại” phát sinh trong năm
vào bên có TK 911
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh
bên nợ TK 8212 – “Chi phí thuế TNDN
hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên nợ
TK 911
56. 44
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Kết cấu của tài khoản 8211
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi
phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm.
- Thuế TNDN của các năm trước
phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện
hành của năm hiện tại.
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm
nộp được giảm trừ vào chi phí thuế
TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi
giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi giảm chi
phí thuế TNDN hiện hành trong năm
hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành vào bên Nợ TK 911.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Hình 3.10_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 821 Chi phí thuế TNDN
3.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nội dung
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định.
57. 45
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
+ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
TNDN
= Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
+ Lợi nhuận khác
Lợi nhuận kế toán
sau thuế TNDN
= Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế TNDN
- Chi phí thuế
TNDN
Thuế TNDN phải
nộp
Trong đó:
= Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Lợi nhuận
thuần từ hoạt =
động kinh
Lợi nhuận
gộp từ hoạt +
động kinh
doanh
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
Chi
-
phí tài
chính
Chi phí
-
bán -
hàng
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Chứng từ sử dụng
Sổ sách tổng hợp, chi tiết làm cơ sở hạch toán.
Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán năm.
58. 46
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Kết cấu của tài khoản 911
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ
Tổng số phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Hình 3.12_Sơ đồ hạch toán tổng hợp 911 Xác định kết quả kinh doanh
59. 47
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Đối với nguồn thông tin sơ cấp:
Thông qua phương pháp quan sát những vấn đề cơ bản về bộ máy kế toán của công
ty, đội ngũ nhân viên kế toán, cách tổ chức quản lý,… Trong khoảng thời gian cố định từ
đó phân tích kết quả và có được dữ liệu.
- Đối với nguồn thông tin thứ cấp:
+ Thu thập thông tin thông qua các thông tin có sẵn: các báo cáo tài chính, báo
cáo tổng kết.
+ Các thông tin thu thập từ các văn bản Luật, thông tư của Quốc hội, các Bộ,
ngành về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
+ Thu thập tài liệu về công ty, đặc điểm, lĩnh vực hoạt động của công ty trên
website của Công Ty TNHH Một Thành Viên Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến.
+ Các sổ sách, chứng từ, báo cáo kế toán liên quan đến doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu thu thập, ghi chép sẽ được tổng hợp, kiểm tra, sàng lọc sau đó tiến hành
thống kê và tiến hành xử lý số liệu bằng cách sử dụng sơ đồ để tổng hợp và đánh giá.
3.2.3 Phương pháp mô tả
Phương pháp mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu
thập được qua các cách thức khác nhau, mô tả quy trình hạch toán kế toán doanh thu, chi
phí để từ đó xác định kết quả kinh doanh của công ty, mô tả cơ cấu tổ chức công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
3.2.4 Phương pháp đánh giá
Dựa trên việc tổng hợp số liệu để nêu lên các ưu, nhược điểm trong công tác tổ
chức kế toán doanh thu, chi phì và xác định kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra các kiến
nghị giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác kế toán.
60. 48
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Tại chương 3 tác giả đi sâu vào vấn đề làm rõ các cơ sở lý luận về các loại tài
khoản doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, các chứng từ sử dụng, sơ đồ
hạch toán của đề tài “ Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh”
Ngoài ra tác giải còn trình bày các phương nghiên cứu áp dụng đề tài này.
61. 49
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kế toán doanh thu và thu nhập
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
4.1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nội dung
- Doanh thu chủ yếu của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí
Tiến là bán buôn các thiết bị điện tử linh kiện, viễn thông. Mặt hàng chủ yếu tại Công ty
TNHH MTV Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến:
+ Bo mạch máy tính
+ Dây nối
+ Chip Ram 4
+ Ổ nhớ SSD
+ Lõi lọc không khí
+ Bộ chuyển đổi
- Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ Trí Tiến áp dụng hai phương
pháp bán hàng sau đây:
+ Bán hàng trực tiếp: Bán theo hình thức trực tiếp tại cửa hàng, có sự giao dịch
trực tiếp với khách hàng với hình thức này giúp khách hàng trải nghiệm dịch vụ của công
ty tốt hơn, tận dụng tối ưu hóa lợi thế về dịch vụ giúp doanh nghiệp có thêm nhiều khách
hàng mới cũng như giữ được mối quan hệ với khách hàng cũ.
+ Bán hàng gián tiếp: Hiện tại doanh nghiệp áp dụng hình thức này vô cùng hiệu
quả khi có thể quảng cáo trên nhiều nền tảng mạng xã hội, khoanh vùng và phân tích hành
62. 50
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Báo cáo
tài chính
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ cái TK 511
vi tiêu dùng, mua sắm của khách hàng đem lại lượng khách hàng tiềm năng cho doanh
nghiệp
- Doanh thu bán hàng hóa của Công ty TNHH MTV Tư Vấn Thương Mại Dịch Vụ
Trí Tiến được ghi nhận tại thời điểm doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá, sản phẩm, hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho người mua, hoàn thành hợp đồng
hoặc xuất hoá đơn bán hàng.
Phương pháp ghi sổ
Khi có đề nghị mua hàng hoặc đơn đặt hàng từ khách hàng, kế toán tiếp nhận đơn
đặt hàng đã chốt từ nhân viên bán hàng.
Kế toán bán hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1 lưu nội bộ, liên
2 giao cho người mua, liên 3 được đặt tên theo tên công dụng cụ thể mà người tạo hóa
đơn quy định (kèm hợp đồng tùy trường hợp). Do công ty dùng phần mềm MISA nên kế
toán phát hành hóa đơn điện tử gửi cho khách hàng qua email.
Nếu người mua thanh toán ngay bằng tiền mặt thì kế toán lập đồng thời phiếu thu
gồm 3 liên: 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người mua, liên còn lại lưu nơi lập phiếu.
Nếu thu qua ngân hàng kế toán xác nhận đã thu thành công thì xác nhận với người mua.
Sau đó, thủ kho xuất hàng cho khách hàng.
Hóa đơn GTGT
đầu ra, Phiếu
thu, GBC, Hợp
đồng,…
Phần mềm
kế toán
Sổ chi tiết TK 511
Sổ Nhật ký chung
63. 51
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tại thời điểm ban đầu ký kết hợp đồng do kế
toán soạn thảo làm căn cứ mua bán giữa hai bên gồm 2 bản: Một bản giao cho người mua
và một bản lưu nội bộ. Thông thường khách hàng sẽ đặt cọc một phần giá trị hợp đồng.
Khi đó, kế toán chỉ ghi nhận vào khoản khách hàng ứng trước. Doanh thu được ghi nhận
tại thời điểm đã cung cấp xong dịch vụ, đã có biên bản nghiệm thu dịch vụ sử dụng đã
hoàn thành.
Sau khi làm xong các thủ tục giấy tờ phục vụ việc bán hàng thì kế toán đi phản ánh
nghiệp vụ bán hàng phát sinh vào phần mềm kế toán MISA, phần mềm tự động tổng hợp
lên sổ tổng hợp và các sổ chi tiết có liên quan để ghi nhận hoạt động này.
Chứng từ sử dụng
- Đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT đầu ra
- Hợp đồng (nếu có)
- Giấy báo có, Phiếu thu
- Phiếu xuất kho
- Một số chứng từ liên quan khác
Tài khoản sử dụng
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Công ty mở 2 tài khoản chi
tiết:
- TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
- TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
64. 52
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Một số nghiệp vụ kinh tế
Ngày 15/02/2021, căn cứ vào hóa đơn GTGT bán ra số 0000375 (Phụ lục 4.1)
Phiếu thu PT15022021 (Phụ lục 4.1). Công ty cung cấp một lõi lọc không khí TS0035
cho Công Ty TNHH Khôi Vũ với tổng số tiền mặt là 4.453.900đ (Trong đó: tổng giá trị
hàng hóa là 4.049.000đ, thuế GTGT 10% là 404.900đ). Kế toán nhập liệu trên phần mềm
Misa và hạch toán :
Nợ TK 1111 4.453.900
Có TK 5111 4.049.000
Có TK 33311 404.900
Ngày 22/02/2021, căn cứ vào hóa đơn GTGT bán ra số 0000547 (Phụ lục 4.1).
Công ty cung cấp 2 bộ chuyển đổi KD0087 cho Công Ty TNHH Vật Tư Khoa Học Kỹ
Thuật Đông Dương với tổng số tiền phải thu là 9.643.700đ (Trong đó: tổng giá trị hàng
hóa là 8.767.000đ, thuế GTGT 10% là 876.700đ). Kế toán nhập liệu trên phần mềm Misa
và hạch toán :
Nợ TK 131 9.643.700
Có TK 5111 8.767.000
Có TK 33311 876.700
Ngày 14/03/2021, căn cứ vào hóa đơn GTGT bán ra số 0000607 (Phụ lục 4.1).
Công ty cung cấp 2 bộ chuyển đổi KD0087 và 3 bo mạch máy tính OD015 cho Công Ty
Cổ Phần Thực Phẩm Cj Cầu Tre với tổng số tiền phải thu là 46.519.000đ (Trong đó: tổng
giá trị hàng hóa là 42.290.000đ, thuế GTGT 10% là 4.229.000đ). Kế toán nhập liệu trên
phần mềm Misa và hạch toán :
Nợ TK 1121 46.519.000
Có TK 5111 42.290.000
Có TK 33311 4.229.000
65. 53
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Cuối quý I (31/3/2021), kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ từ tài khoản 511 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511 756.825.600
Có TK 911 756.825.600
Sổ kế toán
66. 54
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý I năm 2021
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số
chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Nợ
Tài khoản
Có
Số phát sinh
Trích yếu
… …...................................................
15/02/2021 15/02/2021 0000375 Bán hàng cho Công Ty TNHH Khôi Vũ 1111 5111 4.049.000
15/02/2021 15/02/2021 0000375 Thuế GTGT - lõi lọc không khí TS0035 1111 33311 404.900
22/02/2021 22/02/2021 0000547
Bán hàng cho công ty TNHH Vật Tư
Khoa Học Kỹ Thuật Đông Dương
131 5111 8.767.000
22/02/2021 22/02/2021 0000547 Thuế GTGT - bộ chuyển đổi KD0087 131 33311 876.700
14/03/2021 14/03/2021 0000607
Bán hàng cho công ty Công Ty Cổ Phần
Thực Phẩm Cj Cầu Tre
1121 5111 42.290.000
14/03/2021 14/03/2021 0000607
Thuế GTGT - bộ chuyển đổi KD0087
và bo mạch máy tính OD015
1121 33311 4.229.000
… ….
31/03/2021 31/03/2021 Kết chuyển doanh thu quý 1.2021 511 911 756.825.600
Bảng 4.1_Trích yếu sổ nhật ký chung tài khoản 511