2. NHÓM TRY
• Mai Trúc Ly
• Phan Thị Thu Cẩm
• Phạm Thị Hà Phƣơng
• Nguyễn Thị Hồng Phƣơng
• Nguyễn Thị Bích Trâm
• Cao Hoàng Linh
• Nguyễn Ngọc Nhựt
3. NỘI DUNG CHÍNH
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK
II. HÌNH THÀNH Ý TƢỞNG
III. PHÁT TRIỂN VÀ HÌNH THÀNH QUAN ĐIỂM
IV. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC MARKETING
V. ƢỚC TÍNH CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
VI. THƢƠNG MẠI HÓA
10. CÁC QUAN ĐIỂM ĐƢỢC HÌNH
THÀNH
• cải tiến từ sữa đậu nành Vfresh và cung cấp
dinh dƣỡng cho cơ thể.
• hỗ trợ làm đẹp cho phụ nữ, tăng hƣơng vị cho
sữa đậu nành.
• dành cho những ngƣời phụ nữ
có nhu cầu vừa về dinh dƣỡng
vừa có thể làm đẹp.
13. QUY MÔ CƠ CẤU VÀ HÀNH VI
NGƢỜI TIÊU DÙNG
Thị trƣờng mục tiêu: phụ nữ từ 18 – 45.
Khách hàng mục tiêu: giới nữ văn
phòng và các bà nội trợ
Quy mô, cơ cấu, hành vi:
+ Nữ giới chiếm 43,94 triệu
người, trong đó 48.6% có độ tuổi từ
15 – 55.
+ Có nhu cầu cao về việc mua sắm và
sử dụng những loại thực phẩm tốt
cho sức khỏe và làm đẹp
+ Có nguồn thu nhập ổn định và có khả
năng chi trả cao
14. MỤC TIÊU
MỤC TIÊU NGẮN HẠN MỤC TIÊU DÀI HẠN
Chiếm được 3% thị phần sữa đậu Chiếm được 7% thị phần sữa đậu
nành nành trên thị trường
Ước tính tổng sản lượng trong Doanh thu tăng 70%/ năm.
năm 2013 đạt 500.000 lít, năm Lãi ròng ước tính đạt
2014 là 800.000 lít. 36.7%/doanh thu
Doanh thu trong năm 2013 đạt 89
tỷ đồng và năm 2014 là 158 tỷ
đồng.
16. CHIẾN LƢỢC SẢN PHẨM
• Định vị: Sản phẩm với
hương vị mới lạ, là sự kết
hợp hài hòa từ sữa đậu
nành và trái cây hoàn toàn
tự nhiên và an toàn cho
người sử dụng.
• Dung tích: hộp 220ml và
Tự nhiên để khỏe, thông
minh để chọn, uống để đẹp hộp 1L
17. Đậu nành Trái cây
Phân loại Cân Phân loại và sàn lọc
Xay Rửa sạch
Ngâm
nhuyễn
Tách bã Nấu sơ Cắt hạt lựu
Trộn với sữa đậu Đồng hóa
Phối chế
nành
Đóng hộp
19. CHIẾN LƢỢC GIÁ
• Định giá dựa vào vị trí dẫn đầu thị trường.
• Định giá dựa vào mục tiêu dẫn đầu về chất lượng.
• Định giá theo giá trị cảm nhận của khách hàng.
• Định giá hớt váng sữa.
Hướng đến là có thu nhập khá cao và ổn định nên công ty
sẽ định giá cao hơn mặt bằng chung của những sản phẩm cùng loại.
• Hộp 200ml: 5500đ/ hộp
• Hộp 1L: 23.500đ
20. HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI
SIÊU THỊ
NHÀ BÁN BUÔN NHÀ BÁN LẺ
NHÀ
VINAMILK PHÂN NHÀ BÁN LẺ
PHỐI NGƯỜI TIÊU
DÙNG
SIÊU THỊ
Key
Account
22. MỤC TIÊU
– tạo độ nhận biết sản phẩm.
– nhanh chóng tiếp cận khách
hàng.
– dịnh hướng tiêu dùng.
– tạo thói quen tiêu dùng.
23. • Giai đoạn 5 tháng đầu:
phát hàng dùng thử tại các chợ
và siêu thị.
tổ chức họp báo giới thiệu về sản
phẩm.
tổ chức hội thảo”
• Giai đoạn 6 tháng tiếp theo: Tài trợ
cho chương trình sức sống mới
24. QUẢNG CÁO
Phƣơng tiện Kênh Thời lƣợng/ vị Thời gian Chi phí dự tính
trí (tỷ VNĐ)
TV HTV7, HTV3, VTV3 15s 3 tháng 2
Tạp chí Tiếp thị và gia đình, ¾ trang dài 1,78
Sài Gòn Tiếp thị, Her
world
Pano, áp Các đại lý, siêu thị, 6 tháng 0,55
phích chợ.
Các website Eva.com, Banner bên 3 tháng 0,785
về chăm sóc webtretho.com, phải lớn (xấp xỉ
sức khỏe, làm phunutoday.vn 6tr) 250x120
đẹp
Tổng chi phí 5,1
25. • Thực hiện sau 5
tháng
Giảm giá 20% cho
người tiêu dùng khi
mua 4 lốc sữa Fuso.
26. BÁN HÀNG TRỰC TIẾP
• tập trung xây dựng đội ngũ bán
hàng nhiệt tình, thân thiện, có kiến
thức chuyên môn về sản phẩm
tốt.
• có chính sách hỗ trợ, thúc đẩy
cũng như khuyến khích và khen
thưởng để nâng cao tinh thần cho
đội ngũ bán hàng.
27.
28. QUY MÔ VÀ CÁC PHÂN KHÚC
Phân khúc Sản lƣợng tiêu thụ (lít)
Sữa đậu nành truyền thống 1.754.852
Sữa đậu nành loại giả sữa 4.674.179
Nƣớc giải khát đậu nành 7.457.198
Sữa đậu nành hỗn hợp 3.874.659
29. CƠ CẤU THỊ TRƢỜNG
Sữa đậu nành truyền thống (thô) Sữa đậu nành loại giả sữa
Nước giải khát đậu nành Sữa đậu nành loại hỗn hợp
19% 15%
22%
44%
30. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Đối thủ cạnh tranh chính Sản phẩm cạnh tranh gián tiếp
31. ĐÁNH GIÁ TÍNH HẤP DẪN CỦA DỰ
ÁN
• Mức độ hấp dẫn của thị trường sữa
đậu nành
Do nhận thức về lợi ích của sữa
đậu nành của người dân ngày
càng tăng nên nhu cầu sữa đậu
nành trên thị trường là rất lớn.
Đây vẫn là một thị trường đầy
tiềm năng và hấp dẫn về lợi
nhuận dù có nhiều đối thủ cạnh
tranh.
32. ƢỚC TÍNH CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
Đơn vị: tỷ đồng
CÁC CHỈ SỐ Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Doanh số bán hàng 0 87 135 158
Chi phí của hàng đã
0 23 32.6 39.7
bán
Lãi gộp 0 64 102.4 118.3
Chi phí phát triển -5.2 0 0 0
Chi phí Marketing 0 10 12.5 15.2
Chi phí quản lý 0 4.77 5.23 6.57
EBIT -5.2 49.23 84.67 96.53
33. • tung sản phẩm này ra trước tiên
• ra mắt sản phẩm vào tháng 9 năm 2013.
• Tung sản phẩm mới này đầu tiên tập trung vào 3 thị trường
chính là 3 thành phố lớn nhất cả nước là Hà Nội, Đà Nẵng và
TP. HCM.
• Khách hàng mục tiêu chính: Giới nữ văn phòng