1. Bài giảng 02:
SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
2. 1. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ RA ĐỜI ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM
2. HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG VÀ CƯƠNG
LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
3. 1.1. Hoàn cảnh quốc tế cuối TK XIX, đầu TK XX
1.1.1. Sự chuyển biến của CNTB và hậu quả của nó
- CNTB thế giới chuyển sang giai đoạn ĐQCN.
+ Tăng cường bóc lột NDLĐ trong nước.
+ Xâm lược và áp bức các dân tộc thuộc địa.
=> Hậu quả:
+ Đời sống NDLĐ các nước trở nên cùng
cực.
+ Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với
CNĐQ, CNTD ngày càng gay gắt.
+ PT đấu tranh chống xâm lược phát triển.
4. 1.1.2. Ảnh hưởng của CN Mác – Lênin
+ GCCN thực hiện được sứ mệnh của mình
phải lập ra ĐCS.
+ Nhiệm vụ của ĐCS là tổ chức, lãnh đạo
cuộc đấu tranh của GCCN để giành lấy chính
quyền và XD XH mới.
=> CN Mác – Lênin truyền bá vào VN:
+ Thúc đẩy PTYN và PTCN phát triển theo
hướng CMVS => các tổ chức cộng sản ra đời
+ NAQ truyền bá vào VN, sáng lập ra ĐCSVN.
5. 1.1.3. Tác động của CMT10 Nga và QTCS
+ Mở ra thời đại CM GPDT
+ Cổ vũ PTCM thế giới, thúc đẩy sự ra đời nhiều
ĐCS.
+ Đối với VN: CMT10 đã nêu tấm gương sáng trong
việc giải phóng các dân tộc bị áp bức
- Tháng 3/1919, QTCS được thành lập
Thúc đẩy PTCS và CN quốc tế phát triển
Lênin
(1870 – 1924)
- Năm 1917 CM tháng Mười Nga thắng lợi
6. 1.2.1. XH Việt Nam dưới sự thống trị của TDP
- Chính sách cai trị của TDP:
+ Về chính trị:
* TDP thiết lập một chế độ chuyên chế điển
hình, mọi quyền hành đều nằm trong tay Pháp.
* Thi hành chính sách “chia để trị”.
* Câu kết với ĐCPK để bóc lột về kinh tế, áp
bức về chính trị đối với ND ta.
+ Về kinh tế:
* Bóc lột về kinh tế
* TDP duy trì PTSX phong kiến, thiết lập hạn
chế PTSX TBCN kìm hãm nền kinh KT của ta, buộc
ta phụ thuộc KT của Pháp
7. + Về văn hóa:
* Thực hiện chính sách VH-GD thực dân.
* Bưng bít, ngăn chặn ảnh hưởng nền VH tiến
bộ trên TG vào VN.
* Thực hiện chính sách “ngu dân”.
* Khuyến khích các tệ nạn xã hội.
8. - Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong XH:
+ Về giai cấp:
* G/C Địa chủ
* G/C Nông dân
* G/C Công nhân
* G/C Tư sản
* G/C Tiểu tư sản
Đại địa chủ
ĐC vừa-nhỏ
TS mại bản
TS dân tộc
THUỘC
ĐỊA
10. + Tính chất xã hội:
Xã hội thuộc địa, nửa phong kiến
+ Yêu cầu:
* Đánh TDP giành ĐLDT
* Xóa bỏ chế độ PK giành quyền
DC cho nhân dân
11. 1.2.2. Phong trào yêu nước
theo khuynh hướng phong kiến và tư sản
cuối TK XIX, đầu TK XX
12. Phong kiến
Dân chủ tư sản
Cuối TK XIX
Đầu TK XX
Phong trào Cần Vương
Phan Bội Châu (BĐ)
Phan Châu Trinh (CC)
Khởi nghĩa Yên Thế
Sau CTTG I
PT CM Quốc gia tư sản
PT dân chủ công khai
PTYN quốc gia cải lương
Sơ đồ khái quát các phong trào yêu nước
14. - PTYN theo khuynh hướng dân
chủ tư sản:
+ Về phương pháp:
* Võ trang bạo động: tiêu
biểu là Phan Bội Châu (1904 –
1912)
* Quốc gia cải lương: tiêu
biểu là Phan Châu Trinh (1905 –
1908).
+ Từ phong trào, các tổ chức,
đảng phái ra đời: Đảng Lập hiến
(1923), VN Nghĩa đoàn (1925),
Đảng Thanh niên (1926)...
Phan Bội Châu
Phan Châu Trinh
15. + PTYN quốc gia cải lương của bộ phận tư sản
và địa chủ lớp trên (1919 - 1923)
+ PTYN dân chủ công khai của TTS thành thị và
TS lớp dưới (1925 - 1926)
+ PTCM Quốc gia tư sản (1927 - 1930)
Nguyễn Thái Học
Lãnh tụ VNQDĐ
Mộ Nguyễn Thái Học và
16 chiến sĩ ở Yên Bái
Việt Nam
Quốc dân Đảng
16. - Nguyên nhân thất bại:
+ Hạn chế về giai cấp, về đường lối
chính trị.
+ Hệ thống tổ chức lại thiếu chặt chẽ.
+ Không có năng lực tập hợp rộng
rãi lực lượng.
17. - Ý nghĩa:
+ Các phong trào là sự nối tiếp
truyền thống yêu nước vì độc
lập tự do của dân tộc.
+ Tạo cơ sở XH thuận lợi cho
việc tiếp nhận CN M-LN, quan
điểm CM HCM.
+ Phong trào yêu nước trở
thành 1 trong 3 nhân tố dẫn
đến sự ra đời của ĐCS VN.
18. - Vai trò của NAQ đối với sự phát triển của PTYN theo
khuynh hướng vô sản:
Bến cảng Nhà Rồng (1911)
Tàu đô đốc
Nguyễn
Tất
Thành
+ Năm 1911, NAQ ra đi tìm
đường cứu nước
19. + NAQ tập trung nghiên cứu lý luận và
tìm hiểu các cuộc cách mạng điển hình
trên thế giới:
CMTS Mỹ (1776)
CMTS Pháp (1789)
=> CMTS là những cuộc CM “chưa đến
nơi”, không thể đem lại độc lập và hạnh
phúc thực sự cho nhân dân các nước và
nhân dân VN.
20. + NAQ đặc biệt quan tâm tìm hiểu cuộc
CMT10 Nga 1917.
Cách mạng Tháng Mười Nga
“Trong thế giới bây giờ chỉ có Cách mệnh Nga
là đã thành công và thành công đến nơi,
nghĩa là dân chúng được hưởng cái hạnh phúc,
tự do, bình đẳng thực sự”
21. + Năm 1919, tại Hội nghị Vécxay, Người lấy
tên NAQ đưa đến Hội nghị Bản yêu sách Tám điểm
đòi quyền tự quyết dân tộc.
+ Tháng 7/1920, NAQ đọc “Sơ thảo lần thứ
nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn
đề thuộc địa” của Lênin
NguyÔn ¸i Quèc
=> Luận cương của Lê nin chỉ ra cho Người
con đường giải phóng cho dân tộc VN
22. + Tháng 12/1920 tại Đại
hội Đảng xã hội Pháp, NAQ bỏ
phiếu tán thành việc gia nhập
QTCS và tham gia thành lập
ĐCS Pháp
=> NAQ từ CNYN đến
với CNCS
“Muốn cứu nước và giải
phóng dân tộc không còn con
đường nào khác con đường
cách mạng vô sản”.
Toàn cảnh ĐH Đảng XH Pháp
lần thứ 18
23. + Nguyễn Ái truyền bá CN M-LN vào Việt Nam,
chuẩn bị cho việc thành lập ĐCSVN (1921-1930)
* Năm 1921, NAQ tham gia sáng lập “Hội liên
hiệp thuộc địa” và xuất bản Tờ báo “Người cùng
khổ”.
* Năm 1922, Người tham gia sáng lập “Ban
nghiên cứu thuộc địa”
* Từ 1923 – 1924, Người sang Liên Xô tham
dự các Hội nghị và Đại Hội quốc tế.
* Tháng 11/1924, Người đến Quảng Châu
(TQ) và sáng lập “Hội liên hiệp các dân tộc bị áp
bức”.
24. * Năm 1925: Người xuất bản tác phẩm “Bản án
chế độ thực dân Pháp”
Bản án chế độ
thực dân Pháp
(1925)
25. * Tháng 6/1925, Người sáng lập Hội VNCMTN mà
hạt nhân là nhóm “Cộng sản đoàn”
Hồ Tùng MậuNguyễn Ái Quốc Lê Hồng Sơn
* Từ 1925 – 1927, Người mở nhiều lớp huấn luyện
chính trị, đào tạo một đội ngũ cán bộ cho cách
mạng Việt Nam.
26. * Năm 1927, xuất bản tác phẩm “Đường cách
mệnh”
Tác phẩm
Đường cách mệnh
Tính chất và nhiệm vụ
Lực lượng CM
Phương pháp CM
Lãnh đạo CM
Đoàn kết quốc tế
27. * Năm 1928: Thực hiện chủ trương vô sản
hóa, số hội viên tăng nhanh.
Nguyễn Văn Cừ
Làm ở mỏ than Mạo Khê
Ngô Gia Tự
CN khuân vác ở SG
Nguyễn Đức Cảnh
CN ở cảng Hải Phòng
28. TÔN ĐỨC THẮNG
+ Trước CTTG1: Đấu tranh
với hình thức sơ khai
+ Sau CTTG1:
* Từ 1919-1925: Đấu tranh
với hình thức cao hơn
- Sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh
hướng vô sản
29. * Từ 1926 - 1929:
• Phong trào đấu tranh của công nhân
phát triển mạnh, mang tính chính trị rõ rệt và
ý thức tự giác cao.
• PTYN, đặc biệt là PTND phát triển mạnh
mẽ chống ĐQ, địa chủ.
30. - Sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở VN
+ Chi bộ cộng sản đầu tiên:
Tháng 3/1929, Chi bộ cộng sản đầu tiên
thành lập
Ngôi nhà số 5D, Hàm Long, Hà Nội
Nơi thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên
31. + Ba tổ chức cộng sản ra đời
* Đông Dương CS Đảng:
Ngày 17/6/1929, thành
lập ĐDCSĐ tại số nhà 312
Khâm Thiên – Hà Nội.
* An Nam CS Đảng
Tháng 8/1929, lập ra
ANCSĐ tại Nam kỳ
Nơi thành lập
ĐDCSĐ
Tuyên ngôn
ĐDCSĐ
“Phong cảnh khách lầu”
nơi thành lập
An Nam cộng sản Đảng
32. * Đông Dương CS liên đoàn:
Tháng 9/1929, thành lập ĐDCSLĐ
“Những người giác ngộ cộng sản chân
chính trong Tân Việt Cách mệnh đảng
trịnh trọng tuyên ngôn cùng toàn thể
đảng viên Tân Việt cách mệnh đảng, toàn
thể thợ thuyền, dân cày và lao khổ biết
rằng chúng tôi chính thức thành lập ra
ĐDCSLĐ”
TrÝch Tuyªn
®¹t
34. + Mặt tích cực và hạn chế:
* Tích cực:
* Hạn chế:
=> Yêu cầu của CMVN là phải có một
ĐCS thống nhất trong cả nước.
35. 2.1. Hội nghị thành lập Đảng (SGT 37-38)
- Sự chỉ đạo của QTCS
- Diễn biến và nội dung của HN
36. + Diễn biến:
- Diễn biến và nội dung của HN:
* Thời gian: 6/1/1930 – 7/2/1930
* Địa điểm: Bán đảo Cửu Long - Hương Cảng -
Trung Quốc
37. THÀNH PHẦN THAM GIA THÀNH LẬP ĐCSVN
Trịnh Đình Cửu Nguyễn Đức Cảnh
Châu Văn LiêmNguyễn Thiệu
Nguyễn Ái Quốc
38.
39. 2.2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Nội dung cơ bản
+ Phương hướng chiến lược của CMVN:
Làm TSDQCM và thổ địa CM để đi tới XHCS
+ Nhiệm vụ CMTSDQ :
Chống ĐQ, PK thực hiện ĐLDT và người cày
có ruộng
+ Lực lượng cách mạng:
Trên cơ sở lấy GCCN, GCND là lực lượng
chính do GCCN lãnh đạo, mở rộng đoàn kết
với các giai cấp, các tầng lớp và toàn thể dân
tộc.
40. + Lãnh đạo cách mạng:
GCVS là lực lượng lãnh đạo CMVN, Đảng là đội
tiên phong của GCVS
+ Phương pháp cách mạng:
Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng
để đánh đổ ĐQ và PK
+ Quan hệ của CMVN với CMTG:
CMVN là một bộ phận của cách mạng thế giới
- Ý nghĩa Cương lĩnh
+ Là Cương lĩnh GPDT đúng đắn và sáng tạo
+ XĐ đúng đắn những vấn đề cơ bản của CMVN
+ Là cơ sở cho XD, hoàn chỉnh đường lối CM
41. 2.3. Ý nghĩa lịch sử sự ra đời ĐCSVN và CLCTĐT
(SGT: Tr41-43)
Đảng Cộng sản
Việt Nam ra đời
đầu năm 1930
Tạo nên sự thống nhất về TT, CT và
hành động của PTCM trong cả nước
Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh
dân tộc và giai cấp
Chấm dứt sự khủng hoảng về
đường lối cứu nước
CM VN trở thành một bộ phận CM
thế giới
Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết
hợp CN MLN với PTCN và PTYNVN