Báo Cáo Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty
Chương 1
1. Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ ZEUS VIỆT NAM
1.1.Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty TNHH Công Nghệ ZEUS Việt Nam là một công ty không phải của nhà nước
mà là một công ty tư nhân.
Tên công ty: Công ty TNHH Công Nghệ ZEUS Việt Nam
Địa chỉ: Số 81, tổ 15 đường Cụm Trạm, phường Long Biên, quận Long Biên, thành
phố Hà Nội
Mã số thuế: 0106181155
Số điện thoại: 0436293364
Công ty TNHH Công Nghệ ZEUS Việt Nam là một doanh nghiệp tư nhân được
hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và tài khoản riêng mở tại ngân
hàng nông nghiệp AGRIBANK. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ thuộc phạm vi vốn góp
của mình.
Công ty được thành lập từ năm 2010. Những ngày đầu thành lập công ty đã gặp một
số khó khăn, cơ sở vật chất chưa đầy đủ còn thiếu thốn về máy móc thiết bị … Nhưng trước
sự phát triển của nền kinh tế thị trường và sự cố gắng của ban giám đốc cùng toàn thể nhân
viên công ty đã chuyển hướng sang sản xuất các mặt hàng phục vụ trong và ngoài nước, cải
tiến các mẫu mã mới đa dạng. Nhờ có sự định hướng đúng đắn sau những năm hoạt động của
công ty đã tìm cho mình một chỗ đứng trên thị trường và tạo được uy tín cho các nhà quản lý
cũng như đối tác kinh doanh. Doanh thu, lợi nhuận của công ty từng bước tăng lên, thu nhập
bình quân của người lao động cũng tăng lên. Đồng thời công ty luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ
nộp thuế cho ngân sách nhà nước. Sự phát triển của công ty được biểu hiện như sau
Nguyễn Kim Liên Page 1 Lớp D7LTKT34
2. Chuyên đề thực tập
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tổng quỹ lương 450 500 000 500 000 000 541 200 000
Doanh thu 500 750 000 580 300 000 622 760 000
Lợi nhuận trước thuế 71 535 000 82 900 000 90 808 000
Lợi nhuận sau thuế 55 020 000 63 769 000 68 106 000
Qua bảng số liệu ta thấy doanh thu của công ty trong 3 năm tăng từ 500 750 000
lên 622 760 000 chứng tỏ công ty đang dần mở rộng trên thị trường.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động của công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
Công ty TNHH công nghệ ZEUS Việt Nam chuyên cung cấp hệ thống camera giám
sát, cung cấp hệ thống máy chấm công, khóa từ,cung cấp hệ thống báo động, kiểm soát vào
ra, bảo trì bảo dưỡng hệ thống camera và máy tính, thiết kế và tư vấn mạng Lan & Wan
Hàng năm công ty có kế hoạch đào tạo công nhân để nâng cao tay nghề ,quan tâm
tới cuộc sống và chế độ khen thưởng cho những công nhân làm việc với năng suất cao. Công
ty luôn chú ý tới chiến lược Marketing nghiên cứu thị trường khách hàng, chú ý và tiêu thụ
sản phẩm của công ty để ngày càng phát triển hơn
1.2. 2 . Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu mà hiện tại doanh nghiệp đang kinh
doanh
Công ty TNHH Công nghệ ZEUS Việt Nam là thương hiệu hàng đầu về hệ thống camera
giám sát, máy chấm công, khóa từ, báo động cho các doanh nghiệp lớn trong nước và ngoài
nước, ngoài ra công ty còn mở thêm các cửa hang để quảng bá và giới thiệu sản phẩm, và
đưa sảm phẩm tới tận tay người tiêu dùng.
1.3.Công nghệ sản xuất của một số hàng hóa dịch vụ chủ yếu
Nguyễn Kim Liên Page 2 Lớp D7LTKT34
3. Chuyên đề thực tập
1.3.1.Giới thiệu quy trình sản xuất
1.5. Tổ chức quản lí và tổ chức bộ máy kế toán của công ty
a. Về lao động
Tổng số lao động: 500 người
350 lao động nữ: chiếm 70%
150 lao động nam: chiếm 30%
b. Thu nhập
Công ty rất quan tâm đến đời sống của người lao động. Tổng quỹ lương năm 2013 là 541
200 000 đồng bình quân là 1 082 400 đồng cộng thêm các khoản tiền thưởng, tiền thâm niên
vì vậy đời sống lao động được cải thiện.
1.5.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lí
GIÁM ĐỐC
Phó GĐ
Phòng
Marketting
Phòng bán
hàng
Phòng HCNS Phòng Kế toán
1.5.2.Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
Kế toán trưởng
Công ty thành lập từ năm 2010 với mô hình quản lý trực tuyến, giám đốc trực tiếp quản lý,
và giám sát hoạt động kinh doanh của đơn vị, bên cạnh Giám đốc có Phó giám đốc phụ trách
chịu sự điều hành trực tiếp từ Giám đốc và thay mặt Giám đốc điều hành hoạt động kinh
doanh của đơn vị khi Giám đốc vắng mặt
Nguyễn Kim Liên Page 3 Lớp D7LTKT34
4. Chuyên đề thực tập
1.6. Công tác tổ chức kế toán tại Công ty
1.6.1.Chế độ và chính sách kế toán
- Chế độ kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán do Nhà Nước ban hành theo quyết định: 15/QĐ –
BTC/20006 ngày 20/3/2006
- Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh và do quy mô của công ty nên niên độ của công ty bắt
đầu từ 1/1 và kết thúc 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng: tiền Việt Nam(VNĐ)
- Phương pháp khấu hao
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh nên công ty áp dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng. Đây là phương pháp đơn giản, dễ sử dụng.
- Hình thức kế toán áp dụng
Công ty sử dụng hình thức kế toán Sổ Nhật ký chung
Nguyễn Kim Liên Page 4 Lớp D7LTKT34
5. Chuyên đề thực tập
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT
SINH
Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán ghi các số liệu vào sổ nhật ký chung.
Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào các tài khoản phù hợp trên
sổ Cái. Các số liệu liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng được đồng thời ghi vào các
sổ, thẻ chi tiết tương ứng.
Ngoài Nhật ký chung, kế toán có thể mở các nhật ký đặc biệt như nhật ký thu tiền, nhật ký
chi tiền, nhật ký mua hàng…
Định kỳ từ 5- 10 ngày hoặc cuối tháng số liệu tổng hợp từ các nhật ký đặc biệt được ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái sau khi đã loại trừ sự trùng lặp cuả các nghiệp vụ được
đồng thời ghi vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt khác.
Cuối tháng, quý, năm cộng các số liệu trên Sổ Cái, tính số dư để lập cân đối Tài khoản. Các
số liệu trên sổ kế toán chi tiết cũng được tổng hợp để lập ra các bảng tổng hợp chi tiết. Các
Nguyễn Kim Liên Page 5 Lớp D7LTKT34
6. Chuyên đề thực tập
số liệu liên quan trên sau khi kiểm tra thấy khớp đúng được sử dụng để lập các báo cáo kế
toán.
1.6.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH Công Nghệ ZEUS Việt Nam là công ty có quy mô lớn bên cạnh việc
sản xuất ra các mặt hàng phục vụ người trong nước mà doanh nghiệp còn xuất khẩu ra nước
ngoài. Vì vậy kế toán ngoài việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đòi hỏi phải quản lí
tài chính của công ty chặt chẽ, an toàn với các nội dung như: chứng từ, sổ sách kế toán, báo
cáo tài chính…Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, đáp ứng đầy đủ yêu cầu, nhu cầu quản
lí đơn vị áp dụng mô hình kế toán tập trung tất cả các phần hạch toán kế toán đều dưới sự
lãnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng, kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm về công tác kế
toán trước ban phụ trách công ty và phải đáp ứng các yêu cầu cuả các bộ phận liên quan.
Khâu kế toán đòi hỏi phù hợp với yêu cầu của hạch toán kế toán là: đầy đủ, trung thực đáp
ứng yêu cầu kiểm tra, kiểm soát dẽ dàng, thuận tiện
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng
Kế toán công nợ Kế toán kho Thủ quỹ
Với chức năng nhiệm vụ quản lí tài chính phòng kế toán của công ty góp phần
không nhỏ vào việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. Có thể nói
phòng kế toán là người trợ lí đắc lực cho ban lãnh đạo trong công ty dể đưa ra quyết định
điều hành quá trình kinh doanh một cách đúng đắn và hiệu quả nhất . Nhận thức được tầm
quan trọng của công tác tổ chức kế toán trong công ty, lãnh đạo công ty đã đào tạo, tuyển
dụng được một đội ngũ kế toán có trình độ cao, khá đồng đều, có tinh thần trách nhiệm
cao,…phòng kế toán của công ty được phân thành các bộ phận:
Kế toán trưởng: Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán ,tổ chức hướng dẫn,kiểm tra toàn bộ
công tác kế toán của công ty. Tham mưu cho giám đốc về các hoạt động kinh doanh tài
Nguyễn Kim Liên Page 6 Lớp D7LTKT34
7. Chuyên đề thực tập
chính, đôn đốc các khoản công nợ, phải thu để bảo toàn và phát triển vốn. Lập quyết toán
vào mỗi quý, năm.
Kế toán kho: Theo dõi việc nhập, xuất hàng hóa lập phiếu nhập kho, xuất kho, tình
hình bán hàng
Kế toán công nợ (tiền lương,BHXH,BHYT,CCDC và TSCĐ): có nhiệm vụ tính
lương, BHYT, BHXH cho cán bộ nhân viên, hàng tháng có nhiệm vụ tạm ứng ,thanh toán
cho nhân viên.
Thủ quỹ :Làm nhiệm vụ thu chi tiền đi ngân hàng và nộp báo cáo.
Nguyễn Kim Liên Page 7 Lớp D7LTKT34
8. Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ SEUS VIỆT NAM
2.1. Quy trình hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Công nghệ ZEUS Việt Nam
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Hàng hóa bán ra, khi được thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Kế toán hạch toán nghiệp
vụ phát sinh và thực hiện các bước xử lý chứng từ như sau:
Khi nhận được “Phiếu đề nghị xuất kho” từ phòng Kinh doanh, căn cứ vào chứng từ thanh
toán kế toán kho lập “Phiếu xuất kho, kiêm bảo hành”, chuyển thủ kho xuất hàng theo đúng
mẫu mã, chủng loại, số lượng.
Bộ phận Kế toán tiến hành hạch toán.
a/ Chứng từ sử dụng
Công ty chủ yếu xuất bán hàng trực tiếp, nên chứng từ sử dụng chủ yếu là:
- Hoá đơn GTGT (Công ty sử dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
- Các hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo Có của Ngân hàng
Biểu 1:
Nguyễn Kim Liên Page 8 Lớp D7LTKT34
9. Chuyên đề thực tập
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày … tháng… năm…
Mẫu số: 01 GTKT- LL
MX/ 2009B
Số:
Đơn vị bán hàng:………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………
Số tài khoản:…………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………...MS………………………………………………………
Họ tên người mua hàng:………………………………………………………………………
Tên đơn vị:……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….
Số tài khoản:………………………………………………………………………………….
Hình thức thanh toán:……………..MS……………………………………………………..
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
Cộng tiền hàng ……………….
Thuế suất GTGT: % Tiền thuế GTGT: ………………
Tổng cộng tiền thanh toán ..…………….
Số tiền viết bằng chữ:…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Người mua hang
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Nguyễn Kim Liên Page 9 Lớp D7LTKT34
10. Chuyên đề thực tập
Biểu 2:
Đơn vị:……….
Địa chỉ:……….
Mã ĐVSDNS
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày… tháng… năm …
Mẫu số: C21- HD
Theo QĐ số: 19/ 2006/QĐ- BTC
Ngày 30 tháng 3 năm 2006
Của Bộ trưởng Bộ tài chính
Nợ:…………………
Số:………………….
Có:…………………
Họ, tên người nhận hàng:…………………………………………………………….
Lý do xuất kho:……………………………………………………………………….
Xuất tại kho (ngăn lô):………………….Địa điểm:………………………………….
Số TT
Tên nhãn hi ệu,
quy cách phẩm
chất vật tư,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá
M
ã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành ti ền
Yêu cầu
Thự
c
xuất
A B C D 1 2 3 4
Tổng số tiền (viết bằng chữ):……………………………………………….........
Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người l ập phi ếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Nguyễn Kim Liên Page 10 Lớp D7LTKT34
11. Chuyên đề thực tập
Biểu 3:
Đơn vị: Công ty CP TM
XNK Bình An
ĐC: Số 832 Đường Láng
PHIẾU THU
Ngày …. tháng …. năm ….
Quyển số:
Số:
Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền:……………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Lý do nộp: ………………………………………………………………………..
Số tiền: ……………………………………………………………………………
Kèm theo:…………………… (Viết bằng chữ)...................................................
Thủ trưởng
(Ký, họ tên )
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên )
Người l ập phi ếu
(Ký, họ tên )
Người nộp
(Ký, họ tên )
Thủ quỹ
(Ký, họ tên )
b/ Các loại sổ kế toán.
Trên cơ sở chứng từ, kế toán tiến hành vào các sổ
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ Cái tài khoản
+ Sổ chi tiết
Nguyễn Kim Liên Page 11 Lớp D7LTKT34
12. Chuyên đề thực tập
Biểu 4
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2010
Stt
Chứng từ
Diễn gi ải
Đã ghi sổ
Cái
SH
TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
Cộng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên ) (ký,họ tên ) (ký,họ tên )
Biểu 5
Nguyễn Kim Liên Page 12 Lớp D7LTKT34
13. Chuyên đề thực tập
SỔ CÁI
TK:
Chứng từ Diễn gi ải Trang
NKC
TK ĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
Cộng
Số dư cuối tháng
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ và tên) (ký, họ và tên )
Nguyễn Kim Liên Page 13 Lớp D7LTKT34
14. Chuyên đề thực tập
Biểu 6
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Số TK: 331
N.T
ghi sổ
Chứng từ
Diễn gi ải
TK
SH NT ĐƯ
Nợ Có Nợ Có
Số PS Số dư
Cộng
Số dư cuối tháng
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
VD1:
Ngày 13/ 01/2010 công ty xuất bán Lưới thép mạ Inox cho Công ty CP XD số 1 Vinaconex
với số lượng 16.440m2 , đơn giá bán là 5.909,0909đ/ m2, giá vốn 5.022,73đ/ m2, khách hàng
thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Nguyễn Kim Liên Page 14 Lớp D7LTKT34
15. Chuyên đề thực tập
Các bước xử lý chứng từ của Công ty như sau:
Phòng bán hàng lập phiếu “ Đề nghị xuất kho”
CTy CP TM XNK Bình An
Địa chỉ: Số 832 Đường Láng
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Họ tên người đề nghị: Nguyễn Văn A
Đơn vị: Phòng bán hàng
Lý do đề nghị: Xuất hàng bán
STT Tên hàng hoá Đvt Số lượng Đơn giá Thành ti ền
1 Lưới mạ thép Inox m2 16.440 5.909,0909 97.145.455
Tổng 97.145.455
Ghi chú: Giá bán chưa có 10% thuế GTGT
Người bán
Người mua Trưởng phòng
Thủ trưởng
Phùng Minh Đức
Phiếu “ Đề nghị xuất kho được lập thành 03 bản, phòng bán hàng lưu 01 bản, phòng kế toán
lưu 01 bản và 01 bản lưu kho.
Phòng bán hàng chuyển phiếu Đề nghị xuất kho cho Phòng kế toán, Phòng kế toán tiến hành
xuất hoá đơn bán hàng cho khách hàng.
Nguyễn Kim Liên Page 15 Lớp D7LTKT34
16. Chuyên đề thực tập
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 13 tháng 01 năm 2010
Mẫu số: 01 GTKT- LL
MX/ 2009B
Số:
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Bình An
Địa chỉ: Số 832 Đường Láng - Quận Đống Đa - Tp Hà Nội
Số tài khoản: 1400206004087
Điện thoại: 8358533 MS: 0101496105
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng Số 1- Vinaconex
Địa chỉ: Nhà D9- Khuất Duy Tiến – Thanh Xuân Bắc- Thanh Xuân- Hà Nôi
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0100105479
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Lưới thép mạ Inox m2 16.440đ 5.909,0909đ 97.145.455đ
Nguyễn Kim Liên Page 16 Lớp D7LTKT34
17. Chuyên đề thực tập
Cộng tiền hàng 97.145.455đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 9.714.545đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 106.860.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu, tám trăm sáu mươi nghìn đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Hóa đơn GTGT được lập làm 3 liên, Liên 2 giao khách hàng, Lưu 1 lưu tại sổ, liên 3 lưu nội
bộ.
Thủ quỹ tiến hành lập phiếu thu căn cứ vào số tiền ghi trên hóa đơn
Đơn vị: Công ty CP TM
XNK Bình An
ĐC: Số 832 Đường Láng
PHIẾU THU
Ngày 13 tháng 01. năm 2010
Quyển số: 01
Số: 001
Nợ:
Có:
Nguyễn Kim Liên Page 17 Lớp D7LTKT34
18. Chuyên đề thực tập
Họ tên người nộp tiền:
Địa chỉ: Công ty CP xây dựng Số 1- Vinaconex
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 106.860.000đ
Bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu, tám trăm sáu mươi nghìn đồng
Kèm theo:…………………… (Viết bằng chữ)...................................................
Thủ trưởng
(Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )
Người l ập phi ếu
(Ký, họ tên )
Người nộp
(Ký, họ tên )
Thủ quỹ
(Ký, họ tên )
Phiếu thu được lập làm 2 liên
Liên 1: Lưu thủ quỹ
Liên 2: Giao khách hàng.
Thủ kho căn cứ vào Phiếu đề nghị xuất kho phòng bán hàng lập và phiếu thu tiền hàng, tiến
hành xuất hàng theo đơn đảm bảo số lượng, chủng loại và chất lượng.
Sau đó kế toán căn cứ vào chứng từ, hóa đơn bán hàng để hạch toán:
- Bút toán phán ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 82.573.681đ
Có TK 156: 82.573.681đ
- Bút toán phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 111: 106.860.000đ
Có TK 3331: 9.714.545đ
Có TK 511: 97.145.455đ
Nguyễn Kim Liên Page 18 Lớp D7LTKT34
19. Chuyên đề thực tập
VD2: Ngày 13/01/2010 công ty xuất bán cho Công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng các mặt hàng
sau:
TÊN HÀNG ĐV SL
GIÁ
VỐN
T. TIỀN
GIÁ
BÁN
T.TIỀN
1. Bông thuỷ tinh T32*25 bạc m2 240 20.400 4.896.000 24.000 5.760.000
2. Bông thuỷ tinh T32* 50 bạc m2 360 29.750 10.710.000 35.000 12.600.000
3. Bông tiêu âm T60k* 30 m2 252 27.200 6.854.400 32.000 8.064.000
4. Băng dính m2 504 14.450 7.282.800 17.000 8.568.000
5. Bông tiêu âm m2 260 35.700 9.282.000 42.000 10.920.000
TỔNG 39.025.200 45.912.000
Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt (giá bán chưa thuế, thuế GTGT 10%)
- Phán ánh giá vốn
Nợ TK 632: 39.025.200đ
Có TK 156: 39.025.200đ
- Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111: 50.503.200đ
Có TK 3331: 4.591.200đ
Có TK 511: 45.912.000đ
VD3: Bán lưới thép cho Công ty cổ phần xây dự số 1 Vinaconex số lượng 1800m2 đơn giá
5.909,0909đ/m2 đơn giá chưa thuế, giá vốn là 5.022,73đ/ m2, khách hàng thanh toán ngay
bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%, công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phán ánh giá vốn
Nợ TK 632: 9.040.914đ
Có TK 156: 9.040.914đ
Nguyễn Kim Liên Page 19 Lớp D7LTKT34
20. Chuyên đề thực tập
- Phán ánh doanh thu
Nợ TK 111: 11.700.000đ
Có TK 511: 10.636.364đ
Có TK 3331: 1.063.636
VD4: Bán bông khoáng T60k cho Công ty cổ phần xây dự số 1 Petrolimex số lượng 34,56m3
đơn giá 1.046.806 đ/m3, giá vốn là 889.785 đ/ m3, khách hàng
Chưa thanh toán (thuế GTGt 10%).
- Phán ánh giá vốn
Nợ TK 632: 30.750.970
Có TK 156: 30.750.970
- Phán ánh doanh thu
Nợ TK 131: 39.795.376
Có TK 511: 36.177.615
Có TK 3331: 3.617.761
VD5: Bán hàng cho công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng cụ thể sau:
Hàng hoá Đ.v SL Gía bán Thành ti ền Gía vốn Thành ti ền
1. Nỉ dạ kỹ thuật kg 406.5 70.000 28.455.000 52.500 21.341.250
2. Bông khoáng kiện 4 250.000 1.000.000 187.500 750.000
3. Băng bạc cuộn 180 16.000 2.880.000 12.000 2.160.000
4. Băng dính cuộn 63 10.000 630.000 7.500 472.500
5. Xốp bạc 15 m2 50 32.000 1.600.000 24.000 1.200.000
6. Xốp bạc 20 m2 25 40.000 1.000.000 30.000 750.000
7. Giấy bạc m2 17 4.500 76.500 3.375 57.375
Nguyễn Kim Liên Page 20 Lớp D7LTKT34
21. Chuyên đề thực tập
8. Cao su xốp 5 ly m2 10 50.000 500.000 37.500 375.000
9. Bông ống ф48*30 m2 7 19.000 133.000 14.250 99.750
10. Bông ống ф27*50 m2 8 26.000 208.000 19.500 156.000
Tổng 36.482.500 27.361.875
Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thuế suất thuế GTGT 10%.
- Phán ánh giá vốn
Nợ TK 632: 27.361.875
Có TK 156: 27.361.875
- Phán ánh doanh thu
Nợ TK 111: 40.130.750
Có TK 511: 36.482.500
Có TK 3331: 3.648.250
VD6: Bán hàng cho công ty cổ phần Lilama Hà Nội
Hàng hoá Đ.v SL Gía bán T. Ti ền Gía vốn T. Ti ền
1. Bông khoáng T40 kiện 221 150.000 33.150.000 112.500 24.862.500
2. Lưới M2 501,136 15.000 7.517.045 11.250 5.637.780
Tổng 40.667.045 30.500.280
Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
- Phán ánh giá vốn
Nợ TK 632: 30.500.280đ
Có TK 156: 30.500.280đ
Nguyễn Kim Liên Page 21 Lớp D7LTKT34
22. Chuyên đề thực tập
- Phán ánh doanh thu
Nợ TK 112: 44.133.750đ
Có TK 511: 40.667.045đ
Có TK 3331: 4.066.750đ
2.2.2. Kế toán các khoản gi ảm trừ
2.2.2.1. Kế toán hàng bán bị trả lại
VD: Ngày 15/ 01/ 2010 Công ty Cổ phần Vinaconex trả lại 50% số hàng nhập ngày 13/
01/2010 do kém phẩm chất. Công ty đã thanh toán lại bằng tiền mặt.
- Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531: 48.572.727đ
Nợ TK 3331: 4.857.273đ
Có TK 111: 53.430.000đ
- Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 156: 41.286.841đ
Có TK 632: 41.286.841đ
2.2.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán
VD: Công ty giảm giá 5% cho lô hàng xuất ngày 20/ 3/ 2010 do hàng kém phẩm chất. Số
tiền giảm giá được trừ trực tiếp vào tiền hàng.
Nợ TK 532: 2.033.052đ
Nợ TK 3331: 203.305đ
Có TK 111: 2.236.357đ
2.2.2.3. Kế toán chiết khấu thương mại
VD: Công ty chiết khấu 5% cho lô hàng xuất ngày 02/ 02/ 2010 cho công ty CP xây lắp
Petrolimex do khách hàng thanh toán trước thời hạn.
Nợ TK 521: 1.808.881đ
Nguyễn Kim Liên Page 22 Lớp D7LTKT34
23. Chuyên đề thực tập
Nợ TK 3331: 180.888 đ
Có TK 131: 1.989.769đ
- Hạch toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán bị trả lại
2.2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kế toán Chi phí bán hàng
Các khoản liên quan đến chi phí bán hàng của Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu
Bình An:
+ Chi phí đóng gỏi, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa.
+ Chi phí quảng cáo, giởi thiệu, bảo hành sản phẩm
+ Chi phí tiền lương các khoản tính theo tiền lương của CNV bộ phận bán hàng
+ Chi phí hoa hồng trả cho đại lý…
VD: Chi phí bốc dỡ số hàng bị trả lại ngày 15/01/2010 là 2.000.000 đồng, công ty thanh toán
bằng tiền mặt.
Nợ TK 641: 2.000.000đ
Có TK 111: 2.000.000đ
- Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu
Bình An là
+/ Tiền lương, các khoản tính theo lương của công nhân viên quản lý doanh nghiệp
+/ Chi phí vật liêu, đồ dùng văn phòng
+/ Chi phí khấu hao và sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý, điều hành sản xuất…..
VD: Chi phí lương nhân viên quản lý quý I phải trả là 105.000.000đ.
Nợ TK 642: 105.000.000đ
Có TK 334: 105.000.000đ
Nguyễn Kim Liên Page 23 Lớp D7LTKT34
24. Chuyên đề thực tập
2.2.3. Kế toán xác định kinh doanh
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511: 267.020.979đ
Có TK 911: 267.020.979đ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 177.966.079đ
Có TK 632: 177.966.079đ
- Kết chuyển các khoản hàng bán bị trả lại
Nợ TK 911: 48.572.727đ
Có TK 531: 48.572.727đ
- Kế chuyển các khoản giảm giá hàng bán
Nợ TK 911: 2.033.052
Có TK 532: 2.033.052
- Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại
Nợ TK 911: 1.808.881
Có TK 521: 1.808.881
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 2.000.000
Có TK 641: 2.000.000
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 105.000.000
Có TK 642: 105.000.000
Nguyễn Kim Liên Page 24 Lớp D7LTKT34