1. VAI TRÒ CỦA CHẸN BETA
TRONG PHỔ BỆNH TIM MẠCH
BS.CKII. Nguyễn Tri Thức
PGĐ. Trung tâm tim mạch – BVCR
Trưởng khoa Điều trị rối loạn nhịp
2. Phổ bệnh lý tim mạch
Remodeling
Ventricular Dilation
Chronic Heart Failure
Myocardial Ischemia
(angina)
Atherosclerosis
LVH
Coronary Artery
Disease
Coronary Thrombosis
Arrhythmias
End-Stage
Heart Disease,
Death
Dyslipidemia
Hypertension
Diabetes
Smoking
Obesity
Myocardial Infarction
The
Cardiovascular
Continuum
Dzau V et al. Circulation. 2006;114:2850-2870
Stable CAD & Normal EF
3. PHẦN I: VAI TRÒ CỦA CHẸN BETA TRONG
PHỔ BỆNH MẠCH VÀNH.
PHẦN II: VAI TRÒ CỦA CHẸN BETA TRONG
ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP.
PHẦN III: VAI TRÒ CỦA CHẸN BETA
TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM.
4. PHẦN I:
VAI TRÒ KIỂM SOÁT NHỊP
CỦA CHẸN BETA
TRONG BỆNH MẠCH VÀNH
5. Đặt vấn đề: tử vong bệnh mạch vành
Kim AS et al. Circulation. 2011; 124:314-323.
7. I. Nhịp nhanh lúc nghỉ là yếu tố tiên lượng tử vong trên
dân số chung và dân số mạch vành.
1. Sự liên quan nhịp nhanh tử vong trên dân số chung.
2. Ảnh hưởng của nhịp nhanh trong tiến triển xơ vữa động
mạch.
3. Ảnh hưởng của nhịp nhanh trong mạch vành mạn.
4. Ảnh hưởng của nhịp nhanh trong hội chứng vành cấp.
5. Ảnh của nhịp nhanh trong sau nhồi máu cơ tim.
Các vấn đề
8. II. Vai trò kiểm soát nhịp của chẹn beta trên phổ bệnh
mạch vành.
1. Lịch sử thuốc chẹn beta.
2. Cơ chế tác dụng của chẹn beta trong bệnh mạch vành.
3. Bệnh mạch vành mạn.
4. Hội chứng vành cấp.
5. Sau nhồi máu cơ tim.
III. Kết luận.
Các vấn đề
9. I. Nhịp nhanh lúc nghỉ
là yếu tố tiên lượng tử vong
trên dân số chung và dân số
mạch vành
10. Mỗi ngày: 80 x 60 mins x 24 h = 115.200 nhịp
Mỗi năm : 42.048.000 nhịp
80 năm : 3.363.840.000 nhịp
Ferrari et al. EHJ 2008, 10(Suppl) F7-10.
Tần số tim
11. Chim ruồi:
- Nhịp tim = 600 l/ph
- Sống 5 tháng
Rùa:
- Nhịp tim = 6 l/ph
- Sống 150 năm
Tổng số nhịp tim vòng đời: 500 triệu nhịp!
Chim vs Rùa
13. 1. Nhịp nhanh lúc nghỉ
là yếu tố tiên lượng tử vong độc lập
trên dân số chung
14.
15. Adapted from V. Aboyans et al. Journal of Clinical Epidemiology . 59 (2006) 547–558
Chicago Gas Company ‘80 1,233 M 15 y >94 vs. <60 bpm 2.3
Chicago Heart Ass.Project ’80 33,781 M&W 22 y >90 vs. <70 bpm M: 1.6 W: 1.1 (ns)
Framingham ‘93 4,530 M&W HTN 36 y >100 vs. <60 bpm M: 1.5 W: 1.4 (ns)
British Regional Heart ’93 735 M 8 y >90 vs. <90 bpm IHD death 3.3
Spandau ’97 4,756 M&W 12 y Sudden death 5.2 per 20 bpm
Benetos ’99 19,386 M&W 18.2 y >100 vs. <60 bpm M: 2.2 W: 1.1 (ns)
Castel ’99 1,938 M&W 12 y 5th vs. 3rd quintile M: 1.6 W: 1.1
Cordis ’00 3,257 M 8 y >90 vs. <70 bpm 2.0
Reunanen ’00 10,717 M&W 23 y M: 1.4 (>84 vs. <60) W: 1.5 (>94 vs.<66)
Thomas ’01 60,343 M HTN 14 y >80 vs. <80 bpm <55y:1.5 >55y:1.3
Matiss ’01 2,533 M 9 y per 20 bpm: 1.5 >90 vs. <60 bpm: 2.7
Ohasama ‘04 1,780 M&W 10 y M: 1.2 W: 1.1 (ns) per 5 bpm
Okamura ‘04 8,800 M&W 16.5 y per 11 bpm (1 SD) M: 1.3 W: 1.2
Jouven ’05 5 713 M 23 y Sudden death from AMI 3.92 (>75 bpm)
Study Population Follow-up Cardiovascular mortality RR
Tương quan tần số tim & tử vong tim mạch
16. 2. Ảnh hưởng của nhịp nhanh trong
tiến triển xơ vữa động mạch vành
17. Tương quan dòng chảy mạch vành
và áp lực xé trong chu chuyển tim
10 mm Hg DIASTOLE
120 mm Hg
Adapted from Giannoglou G et al. Int J Cardiol. 2008;126:302-312.
SYSTOLE
No flow
(even retrograde subendocardial flow)
Coronary arterial flow
(myocardial perfusion)
Increased shear stressLow and oscillatory shear stress
Coronary arteries are prone to atherosclerosis
18. Có nhiều bằng chứng lâm sàng chứng tỏ sự liên quan trực tiếp giữa gia tăng
nhịp tim và xơ vữa động mạch vành: giả thuyết sơ đồ sinh lý bệnh
Int J Cardiol. 2008 Nov 28;130(3):335-43. doi:
10.1016/j.ijcard.2008.05.071. Epub 2008 Aug 9
19. Tăng nhịp tim làm gia tăng sự
tiến triển xơ vữa động mạch vành
Average coronary stenosis (%) Atherosclerotic area (mm2)
Beere PA, et al. Science. 1984;226:180-182.
0
10
20
30
40
50
60
P<0.02 P<0.05
High HR Low HR
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
Baboon
Cholesterol-
rich diet
High HR Low HR
20. 3. Ảnh hưởng của nhịp nhanh
trong bệnh mạch vành mạn
21. Nhịp tim lúc nghỉ và bệnh mạch vành mạn
2.608 bn bệnh vành mạn ở 110 trung tâm của 25 nước Châu Âu.
Nhịp tim > 78 l/ph vs < 62 l/ph.
Biến cố tim mạch chung.
European Heart Journal (2010) 31, 3040–3045
23. Tăng nhịp tim làm nặng thêm tình trạng
thiếu máu cơ tim
Increased workload
Increased O2
demand Decreased O2
supply
Ischaemia
Decreased diastolic time
Increased heart rate
24. Giảm nhịp giúp cải thiện thiếu máu cơ tim
Decreased workload
Decreased O2 demand Preserved O2 supply
Ischaemia
Increased diastolic time
Decreased heart rate
25. Tần số tim có liên quan đến biến cố tim
mạch trên bệnh mạch vành mạn
Rambihar S, et al. Circulation. 2010;122(suppl. 21): abstract12667
The ONTARGET/TRANSCEND trial (n=31.531)
Cumulative incidence rates
Q4 71-78 bpm
Q5 > 79 bpm
Q3 65-70 bpm
Q2 59-64 bpm
Q1 < 58 bpm
0
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
Years of follow-up
0 1 2 3 4 5
26. 4. Ảnh hưởng của nhịp nhanh trong
hội chứng vành cấp
27. Nhịp tim lúc nghĩ và hội chứng vành cấp
In 139194 patients with NSTE-ACS, there was J-shaped relationship between the
resting HR and all-cause mortality, with HR < 50 bpm being associated with
increased mortality ( whether or not a b blocker was present).
Bangalore S et al. Eur Heart J 2010;31:552-60
28. Nhịp tim nhanh làm tăng nguy cơ vỡ mảng xơ vữa
Heidland UE, Strauer BE. Circulation. 2001;104:1477-1482
29. HR<96 96-12 113-133 >133
Death/MI at 30 days
Death/MI at 1 year
Age (years)
Heart rate (bpm)
<70 0
70–89 7
90–109 13
110–149 23
150–199 36
>200 46
Systolic BP (mmHg)
Creatinine (mg/dL)
Killip class
Cardiac arrest at admission
Elevated cardiac markers
ST-segment deviation
GRACE score
Goncalves P. European Heart Journal (2005) 26, 865–872
30
25
20
15
10
5
0
GRACE Heart rate
30. 5. Ảnh hưởng của nhịp nhanh
trên bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim
31. Tần số tim và tử vong sau MI 6 tháng
(GISSI-3)
Zuanetti et al. Eur Heart J. Supplements 1999, Vol. 1 (Suppl H):H52-H57
25
15
5
0
%
<60 bpm 60-80 bpm 81-100 bpm >100 bpm
1.9
3.9
9.3
20.2
10
20 n=11.020
6-month mortality
10 times
32. Giảm nhịp làm giảm tử vong do tim mạch
(post MI)
Cucherat M et al. Eur Heart J. 2006, 27(Abstract Suppl):590
10 bpm HR reduction = - 26% cardiac death
Meta-regression of 12 controlled studies
HR
(bpm)
0.1
0.2
0.5
1.0
2.0
-5 -10 -15 -200
P<0.001
34. Giảm tần số tim bằng chẹn beta và chẹn Canxi
0
PlaceboPropranolol Diltiazem2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
50
60
70
80
90
x
x x
x
x
x
x
x
x x
x
4
3
2
1
Stone PH, Circulation 1990;82:1962-1972
35. Sir James Black
Dược sĩ người Anh
Phát hiện propranolol năm 1960 để điều
trị bệnh nhân bệnh mạch vành
36. Cliquez pour modifier le style du titre du
masque
l Cliquez pour modifier les styles du texte du
masque
Deuxième niveau
Troisième niveau
– Quatrième niveau
– Cinquième niveau
36
1768
• BS William Heberden (Anh) – mô tả cơn đau thắt ngực tại trường ĐH Y Khoa Hoàng Gia -
London.
1948
• Dược sĩ Raymond Ahlquist (Mỹ) – thụ thể alpha và beta.
1958
• 1958: Dichloro-isoproterenol – chẹn beta đầu tiên, nhưng chưa được sử dụng trên lâm
sàng.
1962
• Sir James Black: sử dụng propranolol để điều trị cơn đau thắt ngực. Ông được trao giải
Nobel năm 1988.
1964
• GS Brian Prichard (Anh) – chẹn beta cho bn THA.
1975
• GS Waagstein (Đan Mạch) – chẹn beta trên 7 bn suy tim.
37. Cliquez pour modifier le style du titre du
masque
l Cliquez pour modifier les styles du texte du
masque
Deuxième niveau
Troisième niveau
– Quatrième niveau
– Cinquième niveau
37
1981
• Nghiên cứu Norwegian: chẹn beta cải thiện sống còn trên bn post-MI.
1986
• GS Peter Sleight trong ISIS-1: chẹn beta cải thiện sống còn trên bn NMCT cấp.
1997
• Các guideline công nhận giảm tử vong và bệnh tật trên bn chịu đựng cơn đau thắt ngực
(200 năm).
1999
• Meta-analysis 90 nghiên cứu: chẹn β vs chẹn Ca trên bn CĐTNÔĐ – BB = chẹn Ca, ngoại
trừ bn sau NMCT và có RLCN thất trái.
2011
2017
• Vai trò của chẹn beta trên phổ bệnh mạch vành qua các guideline AHA và ESC
38. II. Vai trò kiểm soát nhịp của
chẹn beta
trên phổ bệnh mạch vành
39. Vai trò của chẹn beta trong
bệnh mạch vành
Opie 2012
40. Vai trò của chẹn beta trong
bệnh mạch vành
Opie 2012
41. Chẹn beta và bằng chứng
trong phổ bệnh mạch vành
Đau thắt ngực
ổn định
Hội chứng
mạch vành cấp
Sau nhồi máu
cơ tim
TIBET (Atenolol)
ASIST (Metoprolol)
TIBBS (Bisoprolol)
REACH registry
…
ISIS-1 (Atenolol)
MIAMI (Metoprolol)
TIMI IIB (Metoprolol)
GUSTO-I (Atenolol)
Goteborg (Metoprolol)
COMMIT (Metoprolol)
CADILLAC (Metoprolol)
…
CARPIORN (Carvedilol)
BHAT (Propranolol)
APSI (Acebutolol)
NNT (Timolol)
LIT (Metoprolol)
…
…
ESC Expert consensus document. Eur Heart J 2004;25:1341-1362
42. Chẹn beta và bằng chứng
trong phổ bệnh mạch vành
Đau thắt ngực
ổn định
44. Phác đồ điều trị tối ưu
Giảm triệu chứng đau ngực
• Chẹn beta hoặc chẹn kênh calci (loại non –
DHP giảm nhịp tim)
• Có thể cho chẹn kênh calci loại DHP (nếu nhịp
tim chậm)
• Có thể phối hợp chẹn beta và chẹn kênh calci
DHP (đau ngực CCS > 2)
• Ivabradine
• Nitrates tác dụng kéo dài
• Nicorandine
• Ranolazine
• Trimetazidine
Lựa chọn hàng đầu
Lựa chọn kế tiếp
Nitrates nhanh, và thêm
Thêm vào hoặc
thay thế
Cân nhắc chụp ĐMV => Can thiệp;
stenting; CABG
ESC 2013
•Chẹn beta hoặc chẹn kênh calci
(loại non –DHP giảm nhịp tim)
• Có thể cho chẹn kênh calci loại
DHP (nếu nhịp tim chậm)
• Có thể phối hợp chẹn beta và
chẹn kênh calci DHP (đau ngực
CCS > 2)
Cải thiện tiên lượng
(Giảm biến cố tim mạch)
• Thay đổi lối sống
• Kiểm soát các YTNC
• Aspirin
• Statins
• Cân nhắc ƯCMC hoặc ARB
Giáo dục sức khỏe BN
51. Lợi ích của điều trị giảm tần số tim
với chẹn beta sau NMCT
Tần số tim 10 nhịp/ph = 30% tử vong do tim mạch
Cucherat, European Heart Journal (2007) 28 , 301 2– 3019
52. Bằng chứng lâm sàng
của các thuốc chẹn Beta
Lancet. 2001 May 5;357(9266):1385-90.
53. Sử dụng chẹn beta sau nhồi máu
cơ tim bao lâu?
Sau NMCT có suy tim hoặc EF ≤ 40%: chẹn beta là
chỉ định nhóm IA (ESC 2017 và AHA 2014).
Chẹn beta trong kỷ nguyên tái thông mạch vành?
Sau NMCT mà EF bình thường thì sao?
AHA và ESC guideline STEMI và ACS-NSTEMI 2013 - 2017
54. Vai trò
chẹn Beta
AHA ESC
STEMI 2013: nhóm I-A 2017: nhóm IIa-A
UA-NSTEMI 2014: nhóm I-A 2015: nhóm I-B
Vai trò chẹn beta:
Sau NMCT + EF > 40%
AHA và ESC guideline STEMI và ACS-NSTEMI 2013 - 2017
55. REACH registry 2012 (44.708 bn, 44 tháng)
• Sau NMCT
• BMV và không NMCT
• Chỉ có yếu tố nguy cơ BMV
• Cả 3 nhóm: không có lợi
CHARISMA 2014 (post hoc, 28 tháng)
• 4.772 bn sau NMCT
• Sau NMCT: giảm biến cố tim
mạch.
• Không giảm tử vong
Anderson et.al 2014 (19.843 bn, 3,7 năm) • Sau NMCT có lợi
FAST-MI 2014 (223 bv, 5 năm)
• Sau NMCT + EF > 40%
• Sau 1 năm: có lợi
• Sau 5 năm: không
Các nghiên cứu lâm sàng của chẹn
beta sau NMCT
56. Hạn chế của các nghiên cứu này
• Chẹn beta thế hệ cũ.
• Không phải RCT’s.
• Nghiên cứu cắt ngang.
• Thiếu thông tin: tổn thương mạch vành, LVEF,
khả năng gắng sức…
• Nhóm ngưng chẹn beta: tại sao ngưng?
57.
58. Sử dụng chẹn beta sau nhồi máu cơ
tim bao lâu?
ACC/AHA GUIDELINE
STEMI 2013 VÀ ACS-NSTEMI 2014
59. Take home messages
Việt Nam: tỉ lệ tử vong bệnh mạch vành cao.
Nhịp nhanh lúc nghỉ làm tăng tỉ lệ tử vong kể cả dân số chung
và dân số mạch vành
Tham gia trực tiếp tiến triển mảng xơ vữa.
Tăng tỉ lệ biến cố trên phổ bệnh mạch vành do làm nặng
tình trạng mất cán cân cung cầu.
60. Take home messages
Chẹn beta vẫn là thuốc hàng đầu để điều trị bệnh mạch vành
do vai trò kiểm soát nhịp tốt và chống loạn nhịp.
Bệnh mạch vành mạn: chẹn beta là first-choice để giảm đau
ngực.
Sau NMCT + EF > 40%: chẹn beta 3 năm.
66. Comparison of Recent
Guideline Statements (fist-line Rx)
JNC 8 AHA 2017 ASH/ISH ESH/ESC CHEP VNHA
>140/90
Threshold
>140/90 <60
yr
>140/90 <80
yr
Eldery SBP
>160
for Drug Rx
>150/90 >60
yr
>130/80
>150/90 >80
yr
Consider SBP
140-150 if <80
yr
B-blocker No No No Yes Yes (<60) Yes (<60)
First line Rx
Initiate
Therapy
>160/100 >140/100 >160/100 "Markedly
w/ 2 drugs elevated BP"
67. Bàn luận về vai trò của thuốc chẹn Beta
trong điều trị THA
- Bác bỏ BBs: JNC 8, AHA/ACC, ASH/ISH (Mỹ).
- Ủng hộ BBs: ESH/ESC, CHEP, VNHA (Châu Âu và phần còn lại).
1. Điểm qua các nghiên cứu so sánh chẹn Beta và nhóm hạ áp khác: LIFE,
ASCOT.
2. Bàn luận về hạn chế của JNC 8: thiếu meta-analysis.
3. Điểm qua các meta-analysis của chẹn beta trong THA.
4. Bàn luận về ESH/ESC 2013: meta-analysis của Law và cộng sự.
67
68. 1. Điểm qua các nghiên cứu so sánh
chẹn Beta và nhóm hạ áp khác
Vai trò thứ yếu của chẹn beta được thiết lập qua kết quả 2 nghiên cứu LIFE và ASCOT.
Bác bỏ BBs: JNC 8, AHA/ACC, ASH/ISH (Mỹ).
Ủng hộ BBs: ESH/ESC, CHEP, VNHA (Châu Âu và phần còn lại).
69. 2. Bàn luận về hạn chế của JNC 8
Không được bảo trợ bởi bất cứ tổ chức chính thức nào.
Các chứng cứ chỉ được xem xét giới hạn ở các RCTs:
Không bao gồm các thử nghiệm kiểm chứng giả dược.
Không bao gồm review hệ thống và phân tích gộp (meta-analyses).
Các nghiên cứu chống lại chẹn beta: chỉ có nghiên cứu LIFE & ASCOT, còn các
nghiên cứu ủng hộ chẹn beta không được đề cập.
70. • Hầu hết các nghiên cứu về chẹn beta được xem xét bởi JNC 8 là
atenolol (chỉ chọn lọc β1 trung bình; bán thải ngắn: 6-8 giờ).
Không đại diện cho toàn bộ các chẹn beta.
• Những phân tích gộp meta-analysis lớn (chất lượng cao) (Law
MR et al. 2009) không được đề cập bởi JNC 8 nhưng lại được đề
cập bởi ESH/ESC 2013 HTN guidelines, những phân tích gộp này
cho thấy chẹn beta hiệu quả ngang với các nhóm thuốc khác.
2. Bàn luận về hạn chế của JNC 8
72. Đây không phải là 1 guideline toàn diện mà nó chỉ khu trú để tập trung giải quyết 3
câu hỏi dựa trên evidence-base (ngưỡng, HA mục tiêu, thuốc nào).
Các bệnh nhân thường có nhiều bệnh kèm theo. Nhưng JNC 8 chỉ tập trung vào
giải quyết 3 câu hỏi (ngưỡng, HA mục tiêu, thuốc nào). Điều này làm bối rối các bác
sĩ lâm sàng.
Sự tuân thủ điều trị và giá thuốc dường như không được tính đến trong các nghiên
cứu.
Các bằng chứng không bao gồm các nghiên cứu cắt ngang, review có hệ thống,
meta-analysis, và không dựa trên các tiêu chuẩn chọn bệnh riêng biệt để thiết kế
NC.
2. Bàn luận về hạn chế của JNC 8
73. 3. Các Meta-analysis của chẹn Beta trên BN
THA
1998: Messerli et al. Are β-blockers efficacious as first-line therapy for hypertension in the
elderly?
2001: Staessen et al. Cardiovascular protection and blood reduction: a meta-analysis.
2005: Lindholm et al. Should β-blockers remain first choice in the treatment of primary
hypertension?
2012: A Cochrane review by Wiysonge et al. Beta-blockers for hypertension.
2014: Kuyper and Khan. Atenolol vs nonatenolol β-blockers for the treatment of
hypertension: a meta-analysis.
2008: The Blood Pressure Lowering Treatment Trialist Collaboration. Effects of different
regimens on major cardiovascular events in older and younger adults: meta-analysis of
randomised trials.
2009: Law et al. Use of blood pressure-lowering drugs in the prevention of cardiovascular
disease: meta-analysis randomised trials in the context of expectations from prospective
epidemiological studies.
74. 1998: Messerli et al. Are β-blockers efficacious as
first-line therapy for hypertension in the elderly?
• Chẹn beta vs Lợi tiểu trên bn > 60t.
• 10 nghiên cứu, 8.217 bn.
• Cả 2 nhóm điều giảm biến cố mạch máu não nhưng chẹn beta không giảm
biến cố mạch vành hoặc tử vong bằng lợi tiểu.
• Kết luận: Chẹn beta không còn là first-line trong điều trị THA bn lớn tuổi.
75. 2001: Staessen et al. Cardiovascular
protection and blood reduction: a meta-
analysis
62.605 bn THA.
4 nhóm thuốc: lợi tiểu, chẹn beta, chẹn Ca, UCMC.
Kết luận: hiệu quả và độ an toàn như nhau giữa 4 nhóm, miễn là
hạ được HA.
76. 2005: Lindholm et al. Should β-blockers
remain first choice in the treatment of
primary hypertension?
20 NC, 105.951 bn THA.
13 NC: chẹn beta vs thuốc khác.
7 NC: chẹn beta vs placebo.
Kết luận: chẹn beta giảm đột quỵ so với placebo nhưng chỉ bằng 50% so với
các nhóm khác. Hiệu quả ít là do Atenolol và không có nghiên cứu nào so
sánh Atenolol với chẹn beta khác.
77. 2012: A Cochrane review by Wiysonge et al.
Beta-blockers for hypertension
13 NC, 97.507 bn THA.
So sánh 4 nhóm hạ áp.
Kết luận: chẹn beta có hiệu quả bảo vệ tim mạch kém hơn các
nhóm khác. Nhưng chất lượng bằng chứng ở mức độ thấp.
78. 2014: Kuyper and Khan. Atenolol vs nonatenolol
β-blockers for the treatment of hypertension: a
meta-analysis
21 NC, 145.811 bn THA.
Kết luận: chẹn beta hiệu quả trên bn trẻ. Còn trên bn lớn tuổi,
chẹn beta không phải là lựa chọn đầu tay. Atenolol dường như
không phải là chẹn beta thích hợp nhất.
79. 2008: The Blood Pressure Lowering Treatment
Trialist Collaboration. Effects of different
regimens on major cardiovascular events in
older and younger adults: meta-analysis of
randomised trials
31 NC, 191.906 bn.
Kết luận: hiệu quả bảo vệ tim mạch giữa các nhóm thuốc khác biệt không có
ý nghĩa thống kê (p ≥ 0,24).
80. 4. Bàn luận về ESC/ESH: Law MR et al. 2009: Meta-analysis lớn nhất phân
tích dữ liệu một cách khách quan trên các thuốc điều trị THA bao gồm
chẹn beta
Br Med J 2009;338:1665-83 doi:10.1136/bmj.b1665
Largest meta-analysis: 147 randomized trials incl. > 464.000 patients
81. Hiệu quả bảo vệ đặc biệt của các thuốc chẹn beta trong
ngăn ngừa biến cố BMV ở bn tiền sử BMV
BBs had a special effect over and above that due to BP reduction in preventing recurrent CHD events in patients
with a history of CHD.
P<0.001
Br Med J 2009;338:1665-83 doi:10.1136/bmj.b1665
82. 5 nhóm thuốc làm giảm các biến cố BMV
và đột quỵ tương tự nhau về độ nặng
There was no significant heterogeneity for CHD events across trials of the 5 drug classes, but
reduction in Strokes was smaller with BBs (-17%) compared with the other 4 drug classes
combined (-29%; p=0.03). (Only 4 ARB trials lacking sufficient statistical power)
Br Med J 2009;338:1665-83 doi:10.1136/bmj.b1665
83. 5. Kết luận về vai trò của chẹn beta trong THA
Chẹn beta mặc dù đã được sử dụng hơn 50 năm qua trên lâm sàng
nhưng nó vẫn còn chiếm 1 vị trí đặc biệt trong điều trị bệnh lý tim mạch
nói chung và THA nói riêng vì có giá trị coss-effective cao, lịch sử về tác
dụng phụ hợp lý.
Bn THA có nhiều bệnh kèm theo: phối hợp thuốc với chẹn beta vẫn
chiếm vai trò thiết yếu.
=> Do đó cần phải đánh giá khách quan hơn nữa vai trò của chẹn beta
trong điều trị THA (JNC 8 vs ESH/ESC 2013).
85. Bằng chứng về hiệu quả của
các biện pháp điều trị suy tim
GDMT
RR Reduction in
Mortality
NNT for Mortality Reduction
(Standardized to 36 mo)
RR Reduction
in HF Hospitalizations
ACE inhibitor or ARB 17% 26 31%
Beta blocker 34% 9 41%
Aldosterone antagonist 30% 6 35%
Hydralazine/nitrate 43% 7 33%
2013 ACCF/AHA Heart Failure Guideline
Mức độ lợi ích của các thuốc CNTT giảm (HFrEF-C) qua các thử nghiệm LS
86. Các nghiên cứu điển hình về
hiệu quả của thuốc chẹn beta trong suy tim
Nghiên cứu Thuốc Số bn Mức độ suy tim
Mức giảm tử
vong
MERIT-HF Metoprolol
succinate
3991 NYHA II-IV 34%
CIBIS II Bisoprolol 2647 NYHA III-IV 34%
COPERNICUS Carvedilol 2289 Nặng EF<25% 35%
SENIORS Nebivolol 2128 ≥ 70 tuổi 64% có EF<35% 14%
J.Am.Coll. Cardiol. 2001;38;932-938; Lancet. 1999; 353: 9-13; N Eng J Med. 2001 344 (22): 1651; Eur Heart J 2005. 26: 215-225
87. Chẹn beta giao cảm trong suy tim
qua các khuyến cáo gần đây
89. †Hydral-Nitrates green box: The combination of ISDN/HYD with ARNI has not been robustly tested. BP response should be carefully monitored.
‡See 2013 HF guideline.
§Participation in investigational studies is also appropriate for stage C, NYHA class II and III HF.
ACEI indicates angiotensin-converting enzyme inhibitor; ARB, angiotensin receptor-blocker; ARNI, angiotensin receptor-neprilysin inhibitor; BP, blood pressure; bpm, beats per minute; C/I, contraindication; COR, Class of Recommendation; CrCl, creatinine
clearance; CRT-D, cardiac resynchronization therapy–device; Dx, diagnosis; GDMT, guideline-directed management and therapy; HF, heart failure; HFrEF, heart failure with reduced ejection fraction; ICD, implantable cardioverter-defibrillator; ISDN/HYD, isosorbide
dinitrate hydral-nitrates; K+, potassium; LBBB, left bundle-branch block; LVAD, left ventricular assist device; LVEF, left ventricular ejection fraction; MI, myocardial infarction; NSR, normal sinus rhythm; and NYHA, New York Heart Association.
Cập nhật ACCF/AHA 2017