2. I. MÔI TRƯỜNG
NỘI DUNG II. CHỨC NĂNG CỦA MÔI TRƯỜNG.
BÀI HỌC VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
SỰ PHÁT XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
III. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
3. CHƯƠNG X – MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
BÀI 41 – MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MÔI TRƯỜNG
Dựa vào sgk, hãy nêu khái niệm về môi trường của loài
người (môi trường địa lí).
- Môi trường Địa lí là không
gian bao quanh Trái Đất, có
quan hệ trực tiếp đến sự tồn
tại và phát triển của xã hội
loài người.
4. CHƯƠNG X – MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
BÀI 41 – MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MÔI TRƯỜNG
Môi trường sống của con người
MT Tự nhiên: MT Xã hội: MT Nhân tạo:
- Địa hình Gồm các quan hệ Gồm các đối tượng
- Địa chất
Xã hội: lao động do con
- Đất trồng
- Khí hậu - Trong xã hội, người sản xuất,
- Nước - Trong phân phối, chịu sự chi
- Sinh Vật - Trong giao tiếp. phối của con người
8. II. CHỨC NĂNG CỦA MÔI TRƯỜNG. VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
1. Chức năng
DỰA VÀO SGK,
HÃY LÀM RÕ
CÁC CHỨC
NĂNG CHÍNH
CỦA MÔI
TRƯỜNG.
11. - Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra.
12. CHƯƠNG X – MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
BÀI 41 – MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
2. Vai trò
Môi trường tự nhiên có quyết định đối với sự phát triển
của xã hội loài người không? Tại sao?
- Môi trường tự nhiên có vai trò quan trọng nhưng không quyết định
đến sự phát triển xã hội loài người.
- Phương thức sản xuất (lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất)
quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người.
- Con người có thể làm nâng cao hay làm suy thoái chất lượng môi
trường. Ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội loài người.
13. Thảm họa sinh thái biển Aral
năm 1973 Năm 1986 Năm 2001 Năm 2004 Năm 2007
14. CHƯƠNG X – MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
BÀI 41 – MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
III. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Dựa vào SGK, hãy trình bày khái niệm tài nguyên thiên nhiên.
Khái niệm: Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần của tự nhiên
mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất chúng
được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất
và làm đối tượng tiêu dùng.
Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng trong lịch sử
phát triển của xã hội loài người, số lượng
các loại tài nguyên được bổ sung không ngừng.
15. Phân loại tài nguyên:
Tài nguyên thiên nhiên
Theo thuộc tính Theo công dụng Theo khả năng
tự nhiên kinh tế hao kiệt
TN TN
TN TN TN TN TN TN
TN TN Có thể Không
Khí Sinh Khoáng Nông Công Dịch
đất Nước Bị hao Bị hao
Hậu Vật Sản Nghiệp Nghiệp Vụ…
Kiệt Kiệt
TN
TN
Không
Khôi
Khôi
Phục
Phục
Được
Được
16. - Tài nguyên không khôi
phục được: khoáng sản
Chứng minh sự tiến bộ của
khoa học công nghệ có thể giúp
con người giải quyết tình trạng
bị đe dọa khan hiếm TN khoáng
sản.
17. - T µi ngu yªn c ã th Ó p h ôc h åi: đất, s inh vật
Tài nguyên rừng Tài nguyên đất
Hãy chỉ ra những dấu hiệu của sự suy
thoái tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật
nếu bị khai thác không hợp lí.
18.
19. - Tài nguyên không hao kiệt: Mặt Trời, không khí, nước…
20. Khí thải của giao thông vận tải
Môi trường nước ô nhiễm
Khí thải của nhà máy
21. 00:26:20
CHƯƠNG X – MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
BÀI 41 – MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
IV. CỦNG CỐ
Câu 1. Các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất quan hệ mật thiết với
nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất,
sự tồn tại, sự phát triển của con người và thiên nhiên, được gọi
chung là:
A Môi trường C Điều kiện tự nhiên
B Tài nguyên D Thiên nhiên
22. 00:26:20
CHƯƠNG X – MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
BÀI 41 – MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
IV. CỦNG CỐ
Câu 2. Điểm nào sau đây không đúng với môi trường
nhân tạo?
A Là kết quả của lao động con người.
B Các thành phần phát triển theo quy luật riêng của nó.
C Sẽ bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của
con người.
D Tồn tại hoàn toàn phụ thuộc vào con người.
23. 00:26:20
CHƯƠNG X – MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
BÀI 41 – MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
IV. CỦNG CỐ
Câu 3. Biểu hiện nào sau đây nói lên rằng tài nguyên không bị
hao kiệt có thể chuyển thành tài nguyên có thể hao kiệt?
A Do khai thác có tính hủy diệt nên nhiều loài động vật quý
hiếm trên Trái Đất đã bị tuyệt chủng.
B Việc khai thác nước ngọt một cách bừa bãi đã làm cho con
người phải đối mặt với tình trạng khan hiếm nước ngọt tự
nhiên.
C Không khí và nước đang bị ô nhiễm nghiêm trọng ở nhiều khu
vực trên thế giới, trực tiếp đe dọa sức khỏe con người.
D Câu b và c đúng.
24. 00:25:38
CHƯƠNG X – MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
BÀI 41 – MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
C H ÚC C ÁC EM H ỌC TẬP TỐT!
V – DẶN DÒ VÀ RA BÀI TẬP
- CÁC EM VỀ NHÀ HỌC BÀI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI TRONG SGK
- ĐỌC TRƯỚC BÀI 42 – MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
- MỖI BẠN TÌM CÁC THÔNG TIN VỀ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
Ở VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI.