SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 189
BÀI GIẢNG MÔN HỌC
MARKETING CĂN BẢN
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ- KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Giảng viên: Ths. Trần Thọ Khải
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA MARKETING
1.1. Quá trình hình thành Marketing
- Xuất hiện gắn liền với trao đổi hàng hoá
- Nguyên nhân sâu xa là cạnh tranh xuất hiện
Cạnh tranh bán
Cạnh tranh mua
- Đầu thế kỷ XX môn học Marketing được đưa vào giảng dạy ở các
trường đại học ở Hoa kỳ ,sau đó lan ra và phổ biến tại các nước có
nền kinh tế thị trường
- Lý thuyết Marketing lúc đầu chỉ gắn với tiêu thụ (tiếp thị) về sau nó
bao gồm từ trước tiêu thụ đến sau tiêu thụ .
3
1.2.1. Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh
toán
* Nhu cầu tự nhiên là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người
cảm nhận được. Nhu cầu tự nhiên được hình thành là do trạng thái ý
thức của người ta về việc thấy thiếu một cái gì đó để phục vụ cho tiêu
dùng.
* Mong muốn là nhu cầu tự nhiên được thể hiện dưới dạng đặc thù
phù hợp với trình độ văn hoá và tính cách cá nhân của con người.
* Nhu cầu có khả năng thanh toán là nhu cầu tự nhiên đã trở thành
mong muốn phù hợp với khả năng mua sắm.
1.2.2. Sản phẩm
Sản phẩm được hiểu là bất kỳ thứ gì có thể đem ra chào bán bằng khả
năng thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người, gây sự chú ý và
kích thích khách hàng mua sắm và tiêu dùng
1.2.Các khái niệm cơ sở của Marketing
4
1.2.3. Giá trị tiêu dùng, chi phí và sự thoả mãn
* Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm là sự đánh giá của người
tiêu dùng về khả năng của nó trong việc thoả mãn nhu cầu của họ
* Chi phí đối với một hàng hoá là tất cả những hao tổn mà người tiêu
dùng phải bỏ ra để có được những lợi ích do tiêu dùng hàng hoá mang
lại
* Sự thoả mãn là trạng thái cảm giác của người tiêu dùng bắt nguồn
từ việc so sánh kết quả thu được do tiêu dùng sản phẩm với những kỳ
vọng của họ
1.2.4. Trao đổi, giao dịch
* Trao đổi là hành động tiếp nhận một sản phẩm mong muốn từ một
đối tác nào đó bằng cách đưa cho họ một thứ khác.
* Giao dịch là trao đổi mang tính chất thương mại những vật có giá trị
giữa hai bên.
5
- Khái niệm: Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực
hiện các cuộc trao đổi nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn
của con người. Cũng có thể hiểu, Marketing là một dạng hoạt động
của con người nhằm thoả mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua
trao đổi.
+ Marketing là một dạng hoạt động của con người
+ Sự thoả mãn nhu cầu là mục đích của hoạt động marketing
+ Trao đổi là phương tiện để đạt được sự thỏa mãn và là bản chất của
hoạt động Marketing
1.2.6. Khái niệm Marketing
1.2.5. Thị trường
Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng hiện có và tiềm ẩn ,cùng
có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham
gia trao đổi để thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó.
6
1.3. Chức năng, vai trò của marketing
1.3.1. Chức năng của marketing
- Nghiên cứu thị trường, phân tích các tiềm năng và nhu cầu tiêu dùng
để thoả mãn chúng ở mức độ cao nhất
- Thích ứng sản phẩm tạo thế chủ động cho doanh nghiệp trong điều
kiện thị trường thường xuyên biến động
- Tổ chức và hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm
- Tiêu thụ hàng hoá
- Tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh
-Ngoài ra còn có một số chức năng khác như: phối hợp với kế hoạch
hoá, yểm trợ bán hàng.
7
1.3.2. Vai trò của Marketing đối với doanh nghiệp
- Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp là một chủ thể kinh
doanh, là một cơ thể sống của đời sống kinh tế do đó cần có sự trao
đổi chất với môi trường bên ngoài.
- Các chức năng quản lí sản xuất, quản lí tài chính, quản trị nhân
lực… chưa đủ đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và lại càng không có
gì đảm bảo chắc chắn cho sự thành đạt của doanh nghiệp nếu tách rời
nó khỏi một chức năng khác - chức năng kết nối mọi hoạt động của
doanh nghiệp với thị trường
Như vậy: chỉ có marketing mới có vai trò quyết định và điều phối sự
kết nối các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường, có
nghĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng
theo thị trường, biết lấy thị trường – nhu cầu và ước muốn của khách
hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh.
8
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu của Marketing
- Nghiên cứu thị trường và các quy luật hình thành nhu cầu trên thị
trường
- Nghiên cứu các chính sách ,phương pháp và nghệ thuật của Marketing
nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của thị trường cũng như gợi mở , thay
đổi cơ cấu nhu cầu làm no ngày càng phát triển
- Không nghiên cứu tất cả các những chính sách , phương pháp và nghệ
thuật trong kinh doanh
9
1.4 C¸c quan ®iÓm qu¶n trÞMarketing
1.4.1 Quan ®iÓm tËp trung vµo s¶n xuÊt
Ng­êi tiªu dïng sÏ ­a thÝch nhiÒu s¶n phÈm ®­îc b¸n réng r·i víi
gi¸ h¹ . Vì vËy , những nhµ qu¶n trÞ DN cÇn ph¶i tËp trung vµo
viÖc tăng quy m« s¶n xuÊt vµ më réng ph¹m vi tiªu thô .
1.4.2 Quan ®iÓm tËp trung vµo hoµn thiÖn s¶n phÈm
Ng­êi tiªu dïng lu«n ­a thÝch những s¶n phÈm cã chÊt l­îng cao
nh©t , nhiªu c«ng dông vµ tÝnh năng míi . Vì vËy c¸c nhµ qu¶n
trÞ DN muèn thµnh c«ng ph¶i tËp trung mäi nguån lùc ®Ó t¹o ra
c¸c s¶n phÈm cã chÊt l­îng hoµn h¶o nhÊt vµ th­êng xuyªn c¶i
tiÕn chóng .
10
1.4.3 Quan ®iÓm tËp trung vµo b¸n hµng
Ng­êi tiªu dïng th­êng b¶o thñ , cã søc ú víi th¸i ®é ngÇn ng¹i ,
chÇn chõ trong viÖc mua s¾m hµng ho¸ . Vì vËy c¸c nhµ
qu¶n trÞ DN muèn thµnh c«ng ph¶i tËp trung mäi nguån lùc
vµ cè g¾ng vµo viÖc thóc ®Èy tiªu thô vµ khuyÕn m·i .
1.4.4 Quan ®iÓm Marketing
ĐÓ ®¹t ®­îc c¸c môc tiªu trong kinh doanh , DN ph¶i x¸c ®Þnh
®óng những nhu cÇu vµ mong muèn cña thÞ tr­êng môc tiªu ,
tõ ®ã tìm mäi c¸ch ®Ó tho¶ m·n nhu cÇu vµ mong muèn ®ã
b»ng những c¸ch cã ­u thÕ h¬n so víi ®èi thñ c¹nh tranh .
1.4.5 Quan ®iÓm Marketing h­íng ®Õn sù kÕt hîp ba lîi Ých :
ng­êi tiªu dïng , nhµ kinh doanh vµ x· héi
DN ph¶i x¸c ®Þnh ®óng ®¾n những nhu cÇu , mong muèn
cña kh¸ch hµng trªn thÞ tr­êng môc tiªu tõ ®ã tìm mäi c¸ch ®Ó
tho¶ m·n nhu cÇu vµ mong muèn ®ã b»ng những c¸ch cã ­u
thÕ h¬n so víi ®èi thñ c¹nh tranh , ®ång thêi b¶o ®¶m vµ
cñng cè møc sèng sung tóc cña ng­êi tiªu dïng vµ x· héi .
11
1.5. Sự phát triển của Marketing hiện đại và các điều kiện vận
dụng Marketing hữu hiệu trong các doanh nghiệp nước ta
1.5.1. Sự phát triển của Marketing hiện đại
1.5.1.1. Marketing truyền thống
- Đầu thế kỷ XX , tại Hoa kỳ và các nước tư bản .
- Chủ yếu là các hoạt động tìm kiếm thị trường , nghệ thuật bán hàng
và các hoạt động xúc tiến yểm trợ bán hàng nhằm tiêu thụ những sản
phẩm đã sản xuất ra.
1.5.1.2 Marketing hiện đại
- Sau những năm 50 của thế kỷ XX cách mạng khoa học kỹ thuật phát
triển ở các nước tư bản cung đã vượt cầu dẫn đến thị trường bão hoà ,
cạnh tranh gay gắt.
- Người bán không còn giữ được vai trò chủ động.
- Marketing không chỉ diễn ra trong khâu bán hàng mà còn cả từ trước
khi sản xuất và các hoạt động sau bán hàng .
- Người bán giữ vai trò chủ động trên thị trường.
12
1.5.2 Các điều kiện vận dụng Marketing hữu hiệu trong các doanh
nghiệp nước ta ( học sinh tự nghiên cứu )
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ NGHIÊN CỨU
MARKETING
2.1. Hệ thống thông tin Marketing của doanh nghiệp
2.1.1. Sự cần thiết của hệ thống thông tin Marketing (MIS)
- Vào TK XIX phần lớn các công ty còn nhỏ bé và các nhân viên của
họ biết từng khách hàng do đó người quản trị đã thu thập thông tin
Marketing khi giao tiếp , quan sát mọi người.
- Đến cuối TK XX có ba xu thế đòi hỏi cần phải có được những thông
tin Marketing sâu rộng hơn , toàn diện hơn mang tính chất hệ thống.
+ Marketing chuyển từ những hoạt động tại địa phương sang những
hoạt động trên quy mô toàn cầu.
+ Nhu cầu của người mua ngày càng đa dạng , phong phú và người
mua ngày càng khó tính trong việc chọn lọc sản phẩm để tiêu dùng .
+ Chuyển từ cạnh tranh về giá cả sang cạnh tranh phi giá cả
Khái niệm : Hệ thống thông tin Marketing ( MIS ) là một hệ thống liên
hệ giữa người, thiết bị và các phương pháp, hoạt động thường xuyên để
thu thập thông tin, phân loại, phân tích, đánh giá và phổ biến thông tin
chính xác, hiện đại và cấp thiết để người điều hành nó sử dụng lĩnh vực
Marketing vào mục đích cải tiến việc lập kế hoạch ,thực hiện và kiểm
tra việc thực hiện các biện pháp Marketing.
2.1.2. Cấu trúc MIS của doanh nghiệp
Hệ thống thông tin
Marketing
Hệ thống
báo cáo nội
bộ
Hệ thống
nghiên cứu
marketing
Hệ thống thu
thập thông tin
marketing bên
ngoài
Hệ thống
phân tích
thông tin
marketing
Môi trường Marketing
- những thị trường mục tiêu
- các kênh marketing
- các đối thủ cạnh tranh
- các yếu tố của môi trường vĩ
mô
Các nhà quản trị
Marketing
- phân tích
- lập kế hoạch
- thực hiện
- kiểm soát quá trình
thực hiện
Hình 2.1. Hệ thống thông tin Marketing
2.1.3. Vai trò của MIS
* Hệ thống báo cáo nội bộ
- Đó là những báo cáo nội bộ trong bất kỳ DN nào : báo cáo tài chính,
vật tư , doanh thu , lợi nhuận …..
- Cung cấp các thông tin liên quan tới nội bộ của DN
- Thông tin thu thập được từ : sách báo , ấn phẩm chuyên ngành , các
cuộc tiếp xúc với khách hàng , nhà cung cấp , các cộng sự , trung
gian , đối thủ cạnh tranh …
* Hệ thống thu thập thông tin Marketing từ bên ngoài
- Cung cấp các thông tin về các sự kiện mới nhất diễn ra trên thương
trường bên ngoài
* Hệ thống nghiên cứu Marketing
Trước các tình huống Marketing , các nhà quản trị cần phải xác định
một cách có hệ thống những tài liệu cần thiết sau đó tiến hành thu
thập , phân tích và báo cáo kết quả về các thông tin đó .
- Tập hợp các phương pháp hoàn thiện , phân tích những số liệu về
các vấn đề Marketing .
- Ngân hàng thông kê là tập hợp những phương pháp hiện đại xử lý
thống kê các thông tin , phát hiện các mối quan hệ phụ thuộc trong
khuôn khổ các số liệu lựa chọn và mức độ tin cậy thống kê của
chúng .
- Ngân hàng mô hình là tập hợp các mô hình toán học bao gồm tập
hợp các biến liên hệ qua lại với nhau , biểu diễn một hệ thống , quá
trình , kết quả tồn tại thực sự nào đó .
* Hệ thống phân tích thông tin Marketing
2.2. Nghiên cứu marketing
2.2.1. Khái niệm, sự cần thiết và ý nghĩa của nghiên cứu Marketing
* Khái niệm: Nghiên cứu Marketing là xác định một cách có hệ thống
những tư liệu cần thiết do tình huống Marketing đặt ra cho công ty, thu
thập, phân tích chúng và báo cáo kết quả.
* Sự cần thiết, ý nghĩa
- Giúp các nhà quản trị biết rõ đặc thù của việc nghiên cứu Marketing
từ đó biết cách nhận được thông tin cần thiết với chi phí chấp nhận
được .
- Giúp các nhà quản trị có thể thu hút các nhà nghiên cứu có trình độ
cao từ đó họ nhận được thông tin cho phép đưa ra những quyết định
đúng đắn .
- Giúp các nhà quản trị dễ dàng lập kế hoạch nghiên cứu và sau đó
giải thích thông tin thu được .
2.2.2. Quy trình 5 bước nghiên cứu marketing của Ph.Kotler
Xác định vấn đề
và các mục tiêu
nghiên cứu
Trình bày các
kết quả thu
được
Phân tích thông
tin
Thu thập thông
tin
Xây dựng kế
hoạch nghiên
cứu
Hình 2.2. Quy trình nghiên cứu Marketing
2.2.2.1 Xác định vấn đề và các mục tiêu nghiên cứu
- Cần phải xác định vấn đề một cách thận trọng , tránh các vấn đề qúa
rộng hoặc quá hẹp.
- Các mục tiêu nghiên cứu cần xác định một cách rõ ràng , có tính khả
thi cao .
2.2.2.2 Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
* Nguồn tài liệu
* Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu quan sát
- Nguồn tài liệu thứ cấp : là những thông tin mà đã có ở đâu đó ,
được thu thập trước đây vì mục tiêu khác, chi phí thu thập thấp, nhưng
thông tin thường lậc hậu , không mang tính hiện đại , chính xác .
- Nguồn tài liệu sơ cấp : là những thông tin được thu thập lần đầu tiên
vì một mục tiêu cụ thể nào đó , chi phí thu thập cao nhưng thông tin
mang tính mới , phù hợp ,chính xác hơn .
+ Người nghiên cứu thực hiện sự theo dõi , quan sát mọi người và
hoàn cảnh .
+ Phù hợp với những nghiên cứu thăm dò
+ Ví dụ : quan sát , nghe người ta nói về sản phẩm của mình , của đối
thủ cạnh tranh
+ Là những nghiên cứu mang tính chất mô tả .
- Nghiên cứu điều tra
- Nghiên cứu thực nghiệm
+ Là phương pháp đòi hỏi chọn lọc các nhóm đối tượng tương xứng ,
xử lý các nhóm đó theo những cách khác nhau , khống chế các biến
ngoại lai và kiểm tra những sai lệch trong các kết quả quan sát được
có ý nghĩa thống kê không ?
+ Là những nghiên cứu nhằm phát hiện những mối quan hệ nhân quả.
+ Ví dụ : Có thể giảm giá theo khối lượng mua được không ? Điều đó
liệu có kích thích tăng khối lượng bán ?
+ Ví dụ : Điều tra về sự am hiểu , lòng tin , sự ưa thích , mức độ thỏa
mãn ….của công chúng .
+ Là hình thức mời từ 6 đến 10 người đã được chuẩn bị tới trao đổi
trong một vài giờ với người chủ trì về một chủ đề nào đó .
- Nghiên cứu nhóm tập trung
+ Phù hợp với những nghiên cứu thăm dò .
+ Ví dụ : trao đổi ý kiến đánh giá về một sản phẩm , dịch vụ hoặc một
vấn đề Marketing …
* Công cụ nghiên cứu
- Phiếu điều tra
+ Là một bản liệt kê các câu hỏi mà người được hỏi cần trả lời .
+ Cần soạn thảo phiếu câu hỏi một cách thận trọng , thử nghiệm để
loại bỏ những sai sót trước khi sử dụng rộng rãi .
+ Có 2 loại câu hỏi : Câu hỏi đóng và câu hỏi mở .
++ Câu hỏi đóng là câu hỏi chứa đựng toàn bộ các phương án có khả
năng trả lời mà người trả lời chỉ được lưa chọn một trong số đó .
++ Câu hỏi mở là câu hỏi đưa lại khả năng cho người trả lời bằng lời
lẽ và ý kiến riêng của họ .
+ Từ ngữ trong câu hỏi thường đơn giản , tránh bao hàm hai nghĩa .
+ Thứ tự các câu hỏi phải quan tâm đặc biệt , câu đầu thường là
những câu mang tính kích thích , những câu hỏi khó , mang tính cá
nhân nên hỏi sau cùng .
* Kế hoạch lấy mẫu
- Khái niệm : Mẫu là bộ phận dân cư tiêu biểu cho toàn bộ dân cư nói
chung
- Quy mô mẫu : Cần điều tra bao nhiêu đối tượng ?
- Quy trình lấy mẫu : Chọn các đối tượng như thế nào ? Ngẫu nhiên ?
Hay theo tiêu thức nào ?
+ Dùng để đo lường cường độ quan tâm hoặc cảm xúc của đối tượng
khi tiếp xúc với một thông điệp hoặc hình ảnh quảng cáo.
- Dụng cụ cơ khí
- Đơn vị mẫu : Ai là đối tượng điều tra ?
* Phương pháp tiếp xúc
- Qua điện thoại
- Qua bưu điện
- Tiếp xúc trực tiếp
+ Là phương pháp thu thập thông tin nhanh , đơn giản .
+ Chi phí cao , thời gian phỏng vấn ngắn , không thuận tiện nếu người
được hỏi không có điện thoại .
+ Là phương pháp tốt để thu thập thông tin từ các đối tượng không
muốn phỏng vấn trực tiếp , câu hỏi mang tính riêng tư …
+ Tỷ lệ trả lời thấp , thời gian .
+ Câu hỏi phải rõ ràng , đơn giản vì không có cơ hội giải thích .
+ Bao gồm hai hình thức : Phỏng vấn từng cá nhân và nhóm tập trung
+ Cần chuẩn bị bảng câu hỏi có tính chất đề cương và chi tiết , sử dụng
hiệu quả câu hỏi đóng và mở .
+ Cần chuẩn bị thù lao , tặng phẩm … cho người được phỏng vấn .
2.2.2.3 Thu thập thông tin
2.2.2.4 Phân tích thông tin
- Là giai đoạn quan trọng nhất nhưng cũng dễ sai lầm nhất
- Thường gặp các trở ngại
+ Người được hỏi vắng nhà …
+ Từ chối tham gia
+ Trả lời thiên lệch , thậm chí sai lệch
+ Người hỏi thiên vị , có tính chủ quan
- Rút ra từ những số liệu thu được những kết quả thích hợp và tập hợp
vào bảng số liệu
- Xem xét sự phân bố của các thông tin : mật độ cao , trung bình , tản
mạn
2.2.3. Tổ chức nghiên cứu Marketing của doanh nghiệp
-Sử dụng phương pháp khoa học
-Thử nghiệm nhiều phương pháp
-Sáng tạo trong nghiên cứu
-Mô hình hóa vấn đề và cấu trúc của nó một cách rõ ràng
-Giá trị và chi phí của thông tin
-Thái độ hoài nghi lành mạnh
-Đạo đức Marketing
2.2.2.5 Trình bày các kết quả thu được
- Nếu qui mô cuộc nghiên cứu lớn thì phần trình bày kết quả nghiên
cứu cần thực hiện dưới dạng văn bản một cách cẩn thận .
- Nếu qui mô cuộc nghiên cứu nhỏ thì phần trình bày kết quả nghiên
cứu có thể bằng miệng trước khi báo cáo bằng văn bản.
Quá trình Marketing bao gồm việc phân tích những cơ hội Marketing,
nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết kế các chiến lược
Marketing, hoạch định các chương trình Marketing cùng tổ chức, thực
hiện và kiểm tra nỗ lực Marketing.
3.1 Quá trình Marketing của doanh nghiệp
CHƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG MARKETING
- Khái niệm :
Phân tích các
cơ hội
Marketing
Nghiên cứu và
lựa chọn thị
trường mục tiêu
Thiết kế chiến
lược Marketing
Hoạch định các chương
trình Marketing
Tổ chức, thực hiện và kiểm
tra nỗ lực Marketing
Hình 3.1. Quá trình Marketing của doanh nghiệp
- Sơ đồ quá trình Marketing của doanh nghiệp
3.2.Mục đích và ý nghĩa nghiên cứu môi trường Marketing
đối với kinh doanh của doanh nghiệp
3.2.1. Khái niệm, phân loại môi trường Marketing
- Khái niệm: Môi trường Marketing của một công ty (doanh nghiệp)
là tập hợp tất cả các chủ thể, các lực lượng bên trong và bên ngoài
công ty mà bộ phận ra quyết định Marketing của công ty không thể
khống chế được và chúng thường xuyên tác động (ảnh hưởng) tốt hoặc
không tốt tới các quyết định Marketing của công ty
- Phân loại môi trường Marketing
+ Môi trường Marketing vi mô
+ Môi trường Marketing vĩ mô
3.2.2. Mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu môi trường
Marketing
- Mục đích: Hiểu được sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường tới
hoạt động Marketing .
- Ý nghĩa:
+ Môi trường Marketing luôn hàm chứa những thời cơ (cơ hội) và sự
đe doạ (nguy cơ) đối với các quyết định Marketing của công ty
+ Các doanh nghiệp có thể tác động tới từng yếu tố thuộc môi trường
vi mô bằng các chính sách riêng của mình để tạo ra và khai thác
những thời cơ có lợi nhất hoặc giảm thiểu những tác động xấu.
+ Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô là không thể điều khiển được
đối với từng doanh nghiệp , khả năng thay đổi các yếu tố thuộc môi
trường này là rất khó khăn.
3.3. Môi trường Marketing vi mô của doanh nghiệp
* Ban gi¸m ®èc , héi ®ång qu¶n trÞ, c¸c phßng ban chøc năng
kh¸c trong doanh nghiÖp.
* C¸c quyÕt ®Þnh Marketing ph¶i chÞu rµng buéc cña môc tiªu ,
chiÕn l­îc , ph­¬ng ch©m … cña ban l·nh ®¹o doanh nghiÖp.
* C¸c quyÕt ®Þnh Marketing ph¶i cã ®­îc sù ñng hé cña c¸c
phßng ban chøc năng trong doanh nghiÖp.
3.3.1 Kh¸i niÖm m«i tr­êng Marketing vi m«
M«i tr­êng Marketing vi m« lµ những lùc l­îng , những yÕu tè cã
quan hÖ trùc tiÕp tíi tõng doanh nghiÖp vµ t¸c ®éng ®Õn kh¶
năng phôc vô kh¸ch hµng cña hä .
3.3.2 C¸c yÕu tè cña m«i tr­êng
3.3.2.1 C¸c yÕu tè bªn trong doanh nghiÖp
- Những tổ chức, cá nhân cung ứng các yếu tố sản xuất
- Những tổ chức dịch vụ môi giới Marketing
+ Các tổ chức môi giới thương mại : doanh nghiệp thương mại , bán
buôn , bán lẻ …
+ Các công ty chuyên tổ chức lưu thông hàng hoá : kho vận , vận tải..
+ Các tổ chức cung ứng dịch vụ Marketing : nghiên cứu Marketing ,
quảng cáo …
+ Các tổ chức tài chính – tín dụng : ngân hàng , bảo hiểm ..
+ C¸c tæ chøc , c¸ nh©n cung cÊp c¸c yÕu tè ®Çu vµo cho qu¸
trình s¶n xuÊt : Nguyªn vËt liÖu , phô tïng , b¸n thµnh phÈm , chi
tiÕt ….
3.3.2.2 C¸c yÕu tè bªn ngoµi doanh nghiÖp
+ BÊt kú sù thay ®æi vÒ sè l­îng , chÊt l­îng , gi¸ c¶ , thêi gian ,
tiÕn ®é , ph­¬ng thøc giao nhËn ….®Òu lµm ¶nh h­ëng ®Õn c¸c
quyÕt ®Þnh Marketing .
+ Đối thủ cạnh tranh là những hàng hoá khác nhau cùng thoả mãn một
nhu cầu , mong muốn nhất định.
Theo quan điểm Marketing thì doanh nghiệp có 4 đối thủ cạnh tranh
như sau :
- Đèi thñc¹nhtranh
+ Đèi thñ c¹nh tranh lµ c¸c kiÓu hµng ho¸ kh¸c nhau trong cïng
mét ngµnh hµng .
+ Đèi thñ c¹nh tranh lµ c¸c kiÓu hµng ho¸ kh¸c nhau tháa m·n
cïng mét nhu cÇu mong muèn cô thÓ nh­ nhau nh­ng nh·n hiÖu
kh¸c nhau.
+ BÊt kú sù thay ®æi vÒ sè l­îng , chÊt l­îng ,thêi gian, gi¸ c¶
dÞch vô ®Òu lµm ¶nh h­ëng ®Õn c¸c quyÕt ®Þnh Marketing .
Doanh nghiÖp cÇn c©n nh¾c tù tæ chøc hay mua dÞch vô nµo
trong c¸c dÞch vô trªn
+ Cạnh tranh mong muốn
- Công chúng trực tiếp
+ Khái niệm: Công chúng trực tiếp của một doanh nghiệp là một nhóm
(giới) bất kỳ quan tâm thực sự hay có thể sẽ quan tâm hoặc có ảnh
hưởng đến khả năng đạt tới những mục tiêu đề ra của doanh nghiệp đó.
+ Công chúng trực tiếp của một doanh nghiệp có 3 mức độ :
* Công chúng tích cực
* Công chúng tìm kiếm
* Công chúng không mong muốn
- Các nhóm ( giới ) trực tiếp tác động đến hoạt động Marketing của
một doanh nghiệp thường có:
+ Giới tài chính , đầu tư
+ Các phương tiện thông tin đại chúng: phát thanh , truyền hình …
+ Các cơ quan nhà nước có khả năng tác động đến các hoạt động
Marketing : văn hóa , tư pháp , vệ sinh an toàn thực phẩm …
+ Các tổ chức quần chúng : tổ chức bảo vệ người tiêu dùng , môi
trường…
- Khách hàng
+ Doanh nghiệp có thể có 5 loại khách hàng và tạo nên 5 loại thị
trường khác nhau
* Thị trường người tiêu dùng
* Thị trường các nhà sản xuất
* Thị trường nhà bán buôn trung gian
* Thị trường các cơ quan nhà nước và các tổ chức khác
* Thị trường quốc tế
+ Khách hàng ở mỗi loại thị trường trên có hành vi mua sắm khác
nhau do đó tác động tới các quyết định Marketing của doanh nghiệp
cũng khác nhau .
3.4. Môi trường Marketing vĩ mô của doanh nghiệp
- Nhân khẩu học
+ Quy mô và tốc độ tăng dân số
+ Cơ cấu dân số
+ Tình trạng hôn nhân và gia đình
+ Tốc độ đô thị hoá
3.4.1 Kh¸i niÖm m«i tr­êng Marketing vÜ m«
M«i tr­êng Marketing vÜ m« lµ những lùc l­îng trªn bình diÖn x·
héi réng lín . Nã t¸c ®éng ®Õn quyÕt ®Þnh Marketing cña c¸c
doanh nghiÖp trong toµn ngµnh , thËm chÝ trong toµn bé nÒn
kinh tÕ quèc d©n vµ do ®ã nã ¶nh h­ëng ®Õn c¶ c¸c lùc l­îng
thuéc m«i tr­êng Marketing vi m«.
3.4.2 C¸c yÕu tè cña m«i tr­êng
- Khoa học kỹ thuật
+ Tốc độ tiến bộ khoa học kỹ thuật
+ Những phát minh khoa học
+ Thời đại kinh tế tri thức xuất hiện
- Tự nhiên
+ C¸c chÝnh s¸ch kinh tÕ cña chÝnh phñ
+ L¹m ph¸t
+ Tæng thu nhËp
- Kinh tế
+ VÞ trÝ ®Þa lý
+ KhÝ hËu thêi tiÕt
+ C©n b»ng sinh th¸i m«i tr­êng
- Chính trị
+ Sự điều hành của Chính phủ
+ Hệ thống luật pháp
+ Các thông tư, chỉ thị
+ Vai trò của các nhóm xã hội
- Văn hoá
+ Nền văn hoá
+ Nhánh văn hoá
+ Sự biến đổi văn hoá
+ Hãy phân tích các điều kiện vận dụng Marketing hữu hiệu trong các
doanh nghiệp nước ta ?
+Trình bày vai trò và chức năng của marketing trong doanh nghiêp ?
Câu hỏi thảo luận lần 1 :
+ H·y thiÕt kÕ phiÕu ®iÒu tra nh»m phôc vô nghiªn cøu mét
vÊn ®Ò Marketing nµo ®ã ( tèi thiÓu 10 c©u hái ) ?
+ H·y ph©n tÝch m«i tr­êng Marketing cña mét doanh nghiÖp
nµo ®ã hiÖn nay mµ c¸c anh chÞ biết .
+ Phân tích sự khác nhau giữa quan điểm bán hàng và quan điểm
Marketing hiện đại?
CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG VÀ HÀNH VI NGƯỜI MUA HÀNG
4.1. Khái niệm và chức năng của thị trường.
4.1.1. Khái niệm thị trường
Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng hiện có và tiềm ẩn ,cùng
có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham
gia trao đổi để thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó.
4.1.2. Chức năng của thị trường
- Điều tiết
- Thừa nhận
- Thực hiện
- Thông tin
4.2. Thị trường và hành vi mua trên thị trường của
người tiêu dùng
4.2.1. Khái niệm , đặc trưng thị trường người tiêu dùng
* Khái niệm
- Người tiêu dùng là người mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm và
dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu và ước muốn cá nhân. Họ là người
cuối cùng tiêu dùng sản phẩm do quá trình sản xuất tạo ra. Người tiêu
dùng có thể là một cá nhân, một hộ gia đình hoặc một nhóm người.
- Thị trường người tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân, các hộ tiêu
dùng và các nhóm người hiện có và tiềm ẩn mua sắm hàng hoá hoặc
dịch vụ nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu cá nhân.
* Đặc trưng cơ bản của thị trường người tiêu dùng
- Có quy mô lớn và thường xuyên gia tăng
- Khách hàng của thị trường người tiêu dùng rất khác nhau về tuổi tác,
giới tính, thu nhập, trình độ văn hoá…
- Các đặc tính về hành vi, sức mua của người tiêu dùng cũng không
ngừng biến đổi
Văn hoá
Nền văn hoá
Nhánh văn
Hoá
Tầng lớp xã hội
Xã hội
Giai tầng xã hội
Nhóm tham khảo
Gia đình
Vai trò và địa vị
Cá nhân
Tuổi và giai đoạn
của chu kỳ sống
Nghề nghiệp
Hoàn cảnh
kinh tế
Lối sống
Nhân cách và
tự ý thức
Tâm lý
Động cơ
Nhận thức
Hiểu biết
Niềm tin và thái độ
Người mua
4.2.2. Các tác nhân chủ yếu đến hành vi người tiêu dùng
Hình 4.1. các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng
4.2.2.1 Khái niệm hành vi người tiêu dùng
4.2.2.2 Các tác nhân chủ yếu đến hành vi người tiêu dùng
Hành vi người tiêu dùng là toàn bộ hành động mà người tiêu dùng bộc
lộ ra trong quá trình điều tra , mua sắm , sử dụng , đánh giá cho hàng
hóa dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ .
4.2.2.1. Những nhân tố thuộc về văn hoá
- Nền văn hoá
+ Văn hoá ấn định những điều cơ bản về giá trị , sự thụ cảm , sự ưa
thích và những sắc thái đặc thù của sản phẩm vật chất và phi vật chất .
+ Văn hóa ấn định cách cư xử được xã hội chấp nhận ( tục lệ , thể chế ,
ngôn ngữ , cử chỉ giao tiếp , biểu lộ tình cảm… ) dẫn đến sự khác nhau
qua cách thức chọn mua , thái độ , tác phong trong giao tiếp , giao dịch
, quan điểm …
+ Ảnh hưởng của văn hóa có tính hệ thống và chế ước
- Nhánh văn hoá
+ Nhánh văn hoá biểu hiện nét đặc trưng văn hóa của các nhóm xã hội
theo những tiêu thức như : chủng tộc, dân tộc , tín ngưỡng , nghề ngiệp
, học vấn , nơi cư trú ….
+ Nhánh văn hoá thể hiện tính đồng nhất , đặc trưng trong hành vi mua
ở một phạm vi nhỏ hơn
- Sự hội nhập và biến đổi văn hoá
+ Sự hội nhập và biến đổi văn hoá tạo nên sự hình thành , bổ sung tư
tưởng mới, quan niệm mới, phong cách sống mới, do đó tạo nên những
cơ hội và rủi ro cho hoạt động marketing
4.2.2.2. Những nhân tố mang tính chất xã hội
+ Những người cùng chung giai tầng xã hội có khuynh hướng cùng
sở thích về sản phẩm, thương hiệu, địa điểm bán hàng, hình thức dịch
vụ , truyền thông …
- Giai tầng xã hội
- Nhóm tham khảo
+ Nhóm tham khảo là những nhóm mà một cá nhân xem xét ( như
một sự tham khảo ) khi hình thành thái độ và quan điểm của bản
thân.
+ Nhóm tham khảo có ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên : gia
đinh, bạn thân , láng giềng, đồng nghiệp
+ Nhóm tham khảo có ảnh hưởng ít thường xuyên hơn : tổ chức
mang tính hiệp hội , công đoàn, đoàn thể ….
- Gia đình
+ ¶nh hưởng của gia đình tới quyết định mua sắm được xem xét
qua : Các kiểu hộ gia đình, tỉ lệ các kiểu hộ gia đình, xu thế biến đổi
của chúng , quy mô bình quân, thu nhập dành cho chi tiêu của hộ gia
đình ….
- Vai trò và địa vị cá nhân
+ Vai trò là những hoạt động mà cá nhân cho là phải thực hiện để
hòa nhập vào nhóm xã hội mà họ tham gia
+ Địa vị liên quan đến sự sắp xếp cho cá nhân mình về mức độ đánh
giá của xã hội như : sự kính trọng , sự ưu đãi , uy tín với người khác
+ Vai trò và địa vị cá nhân được thể hiện là nhu cầu và hành vi mua
sắm của cá nhân
+ Nghề nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đến tính chất hàng hóa , dịch vụ
khi người tiêu dùng mua sắm .
+ Tình trạng kinh tế bao gồm : thu nhập, phần tiết kiệm, khả năng đi
vay, quan điểm chi tiêu tích lũy … của người tiêu dùng có ảnh hưởng
lớn tới số lượng, cơ cấu sản phẩm mà họ mua sắm .
4.2.2.3. Các nhân tố thuộc về bản thân
- Tuổi tác và đường đời (vòng đời)
- Nghề nghiệp
- Tình trạng kinh tế
+ Tuổi tác và các giai đoạn của đời sống gia đình là những mốc thời
gian định hình nhu cầu, thị hiếu, sức mua của người tiêu dùng
+ Nhân cách là những đặc tính tâm lý nổi bật , đặc thù tạo ra thế ứng
xử có tính chất ổn định nhất quán đối với môi trường xung quanh của
con người .
+ Quan niệm về bản thân hay sự tự niệm là hình ảnh trí tuệ của một
cá nhân về chính bản thân họ.
+ Lối sống của một con người được thể hiện qua hành động , sự quan
tâm và quan điểm của người đó trong môi trường sống
+ Nhân cách ảnh hưởng đến thị hiếu , thói quen trong mua sắm , ứng
xử , giao dịch ..
- Lối sống
- Nhân cách và quan niệm về bản thân
+ Lối sống liên quan đến viẹc người tiêu dùng mua cái gì và cách
thức ứng xử của họ
+ Quan niệm về bản thân tạo ra động cơ thầm kín thúc đẩy hành vi
của người tiêu dùng
4.2.2.4. Các nhân tố thuộc về tâm lý
- Động cơ
Động cơ là nhu cầu đã trở nên bức thiết đến mức buộc con người phải
hành động để thoả mãn nó. Động cơ là động lực gây sức ép, thúc đẩy
con người hành động để thoả mãn một nhu cầu hay ước muốn nào đó
về vật chất hoặc về tinh thần hoặc cả hai
Nhu cầu tự
hoàn thiện
Nhu cầu được tôn trọng,
được công nhận,
có địa vị xã hội
Nhu cầu xã hội
(Cảm giác thân mật, tình yêu, giao lưu)
Nhu cầu được an toàn
(Muốn được bảo vệ, được yên ổn…)
Nhu cầu sinh lý (đói, khát…)
Hình 4.2. Thứ bậc nhu cầu của Maslow
- Nhận thức
+ Nhận thức là quá trình con người chọn lọc, tổ chức và lý giải thông
tin để hình thành một bức tranh có ý nghĩa về thế giới xung quanh
- Sự hiểu biết (kinh nghiệm)
+ Sự hiểu biết (kinh nghiệm) của con người là trình độ của họ về
cuộc sống , có được do sự học hỏi và sự từng trải
- Niềm tin và quan điểm
+ Niềm tin là sự nhận định chứa đựng một ý nghĩa cụ thể mà người
ta có được về một sự vật hay hiện tượng nào đó
+ Quan điểm là những đánh giá, cảm xúc và những khuynh hướng
hành động tương đối nhất quán về một sự vật, hiện tượng hay một ý
tưởng nào đó
4.2.3. Nghiên cứu tiến trình quyết định mua
Nhận biết nhu
cầu
Tìm kiếm thông
tin
Quyết định mua
sắm
Đánh giá sau
khi mua
Đánh giá các phương
án
Hình 4.3 mô hình 5 giai đoạn của quá trình mua sắm
Quá trình quyết định mua sắm của người tiêu dùng trải qua 5 giai
đoạn: nhận biết nhu `cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án,
quyết định mua và đánh giá sau khi mua .
- Nhận biết nhu cầu
+ Nhận biết nhu cầu là cảm giác của người tiêu dùng về một sự
khác biệt giữa trạng thái hiện có với trạng thái họ mong muốn .
+ Nhu cầu có thể phát sinh do các kích thích bên trong ( tác động
của các quy luật sinh học , tâm lý …)hoặc bên ngoài ( kích thích
Marketing) hoặc cả hai
+ Marketing cần phát hiện nhu cầu nào đang phát sinh ? cái gì tạo ra
chúng thỏa mãn chúng bằng những sản phẩm , dịch vụ nòa , từ đó
triển khai các hoạt động Marketing , tạo sự quan tâm , thúc đẩy nhu
cầu .
+ Khi nhu cầu trở nên thôi thúc , người tiêu dùng sẽ tìm kiếm thông
tin liên quan tới sản phẩm , dịch vụ
+ Việc tìm kiếm thông tin tùy thuộc vào sức mạnh của sự thôi thúc ,
lượng thông tin mà họ đã có và việc cung cấp các thông tin bổ sung
+ Thông tin bổ sung có từ : nguồn thông tin cá nhân ( gia đình , bạn
bè , người quen … ) , thương mại ( quảng cáo , người bán hàng , hội
chợ , triển lãm , bao bì , thương hiệu ..) , thông tin đại chúng , kinh
nghiệm …
- Tìm kiếm thông tin
- Đánh giá các phương án
+ Người tiêu dùng sẽ xử lý các thông tin để đánh giá các thương
hiệu có khả năng thay thế nhau , nhằm có được thương hiệu hấp dẫn
nhất.
+ Cách thức người tiêu dùng sẽ sử dụng trong việc đánh giá các
thương hiệu cạnh tranh với nhau là rất đa dạng và phức tạp , nhưng
nó thường được thể hiện qua những khuynh hướng cơ bản
* Thứ nhất , người tiêu dùng thường coi sản phẩm là một tập hợp
các thuộc tính , phản anh lợi ích của sản phẩm : đặc tính kỹ thuật , lý
hóa ( thành phần , màu sắc .. ) , đặc tính sử dụng ( thời gian , độ
bền ..) , đặc tính tâm lý ( vẻ đẹp , sự trẻ trung , sự thoải mái , niềm tự
hào .. đặc tính kết hợp ( giá cả , thương hiệu , đóng gói , dịch vụ hỗ
trợ ..) và họ sẽ chú ý nhất đến những đặc tính có liên quan đến nhu
cầu của họ .
- Quyết định mua
* Thứ hai , người tiêu dùng thường có xu hướng phân loại về mức
độ quan trọng của các đặc tính trên, những đặc tính đáp ứng được
những lợi ích mà họ mong đợi sẽ là quan trọng nhất .
* Thứ ba , người tiêu dùng thường có xu hướng xây dựng niềm tin
của họ gắn liền với các thương hiệu
* Thứ tư , người tiêu dùng thường có xu hướng gán cho mỗi đặc
tính của sản phẩm một chức năng hữu ích - giá trị sử dụng , nhưng
khi lựa chọn họ không chọn giá trị sử dụng đơn lẻ
+ Người tiêu dùng có một bộ nhãn hiệu lựa chọn được sắp xếp theo
thứ tự trong ý định mua , những nhãn hiệu ưa chuộng nhất sẽ có cơ
hội tiêu thụ lớn nhất .
+ Từ ý định mua đến quyết định mua thực tế người tiêu dùng còn
chịu chi phối của rất nhiều yếu tố kìm hãm .
Ý định mua hàng
Thái độ của người
khác ( gia đình , bạn
bè , dư luận ..
Những yếu tố hoàn
cảnh ( rủi ro đột xuất ,
sự sẵn có của sản phẩm
, các điều kiện giao
dịch , thanh toán ..…
Quyết định mua
Hình 4.4. Các yếu tố kìm hãm quyết định mua
- Đánh giá sau khi mua
+ Sự hài lòng sau khi mua và sử dụng sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến
hành vi mua tiếp theo , cũng như việc truyền bá thông tin về sản
phẩm cho người khác
+ Tiếp nhận sự phàn nàn và khiếu nại của khách hàng giúp doanh
nghiệp biết được những gì khách hàng chưa hài lòng nhằm điều chỉnh
kịp thời các hoạt động Marketing của mình .
4.3. Thị trường và hành vi người mua tổ chức
4.3.1. Thị trường tư liệu sản xuất và hành vi người mua là các doanh
nghiệp sản xuất
4.3.1.1. Đặc trưng của thị trường các doanh nghiệp sản xuất
- Khái niệm thị trường các doanh nghiệp sản xuất
Thị trường các doanh nghiệp sản xuất bao gồm tất cả các cá nhân và
tổ chức mua sắm sản phẩm, dịch vụ vì mục đích sản xuất ra những
hàng hoá hay dịch vụ khác để bán, cho thuê hay cung ứng cho những
người khác kiếm lời
- Những đặc trưng cơ bản của thị trường các doanh nghiệp sản xuất
+ Có quy mô, danh mục hàng hoá, khối lượng tiền tệ chu chuyển lớn
hơn nhiều thị trường người tiêu dùng
+ Cầu của thị trường mua hàng TLSX mang tính chất thứ phát
+ Cầu hàng TLSX có độ co giãn về giá rất thấp
+ Mức độ biến động về cầu TLSX lớn hơn nhiều so với cầu hàng tiêu
dùng
+ Thị trường các doanh nghiệp sản xuất thường tập trung theo vùng địa
lý
+ Thị trường TLSX có số lượng người mua ít xong khối lượng mua
của một khách hàng thường rất lớn
+ Tổ chức hoạt động mua sắm TLSX thường có sự tham gia của nhiều
thành viên
4.3.1.2. Hành vi mua của các doanh nghiệp
* Mô hình về hành vi mua TLSX
Các tác nhân kích thích
Marketing Môi trường
- Sản phẩm
- Giá cả
- Phân phối
- Xúc tiến bán
- Kinh tế
- Công nghệ
- Chính trị
- Văn hoá
- Cạnh tranh
Người mua TLSX
Trung tâm mua
(Những ảnh
hưởng qua lại
giữa các cá nhân
và cả từng cá nhân)
Quá trình
quyết định
mua
Phản ứng đáp lại
-Lựa chọn nhà cung
ứng
- Số lượng đặt mua
- Điều kiện và thời hạn
giao hàng
- Dịch vụ sau bán
- Điều kiện thanh toán
Sơ đồ 4.7: Mô hình hành vi mua TLSX
* Các dạng chính của việc mua sắm TLSX
- Mua lặp lại không có sự thay đổi
- Mua lặp lại có sự thay đổi
- Mua cho những nhu cầu nhiệm vụ mới
* Những người tham gia vào quá trình mua
- Người sử dụng
- Người ảnh hưởng
- Người quyết định
- Người mua
* Các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi mua TLSX
- Nhân tố môi trường
- Đặc điểm của tổ chức mua TLSX
- Những yếu tố quan hệ cá nhân
- Những yếu tố thuộc về cá nhân
* Các bước của tiến trình mua
- GĐ1: Nhận thức vấn đề
- GĐ2: Mô tả khái quát nhu cầu
- GĐ3: Đánh giá các đặc tính TLSX
- GĐ4: Tìm kiếm người cung ứng
- GĐ5: Yêu cầu chào hàng
- GĐ6: Lựa chọn nhà cung ứng
- GĐ7: Làm các thủ tục đặt hàng
- GĐ8: Đánh giá việc thực hiện
4.3.2. Thị trường các trung gian hành vi người mua là các
doanh nghiệp thương mại
4.3.2.1. Thị trường các tổ chức thương mại và các đặc tính cơ
bản
Thị trường các tổ chức thương mại bao gồm tất cả các cá
nhân và tổ chức mua hàng hoá để bán lại hoặc cho thuê nhằm
mục đích kiếm lời. Nói một cách cụ thể hơn họ chính là những
người bán buôn và bán lẻ các loại hàng hoá và dịch vụ.
4.3.2.2. Hành vi mua các tổ chức thương mại
* Các quyết định mua của tổ chức thương mại
- Ai tham gia thị trường người bán buôn trung gian?
- Những người bán buôn trung gian thông qua quyết định mua
hàng như thế nào?
- Ai tham gia vào việc thông qua các quyết định mua hàng để
bán lại
- Những người bán buôn trung gian thông qua quyết định mua
hàng như thế nào?
* Các thành viên tham gia vào tiến trình mua của tổ chức
thương mại
* Một số đặc trưng trong hành vi mua của các tổ chức thương
mại
4.3.3. Thị trường và hành vi mua là các tổ chức nhà nước.
Thị trường các tổ chức nhà nước bao gồm những tổ chức của
Chính phủ và các cơ quan địa phương, mua hay thuê những
mặt hàng cần thiết để thực hiện những chức năng cơ bản theo
sự phân công của chính quyền.
4.3.3.1. Người tham gia vào tiến trình mua của các tổ chức nhà
nước.
- Các tổ chức dân sự
- Các tổ chức quân sự
- Các trường học, bệnh viện…
4.3.3.2. Các quyết định mua của người mua là các tổ chức nhà
nước
- Mua các loại hàng hoá dịch vụ nào?
- Trong mỗi loại số lượng mua là bao nhiêu?
- Mua của người cung ứng nào?
- Chi phí mua sắm là bao nhiêu?
- Cần yêu cầu các dịch vụ nào sau khi mua?
4.3.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới hành vi của các tổ chức
nhà nước.
- Môi trường
- Tổ chức
- Tương quan cá nhân và cá nhân những người tham gia tiến
trình mua
4.3.3.4. Cách thức thực hiện quyết định mua của các tổ chức
nhà nước
- Đấu thầu công khai
- Hợp đồng dựa vào thương lượng
CHƯƠNG 5: MARKETING MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP
5.1. Khái niệm và ý nghĩa của Marketing mục tiêu ( Marketing
S.T.P) đối với quản trị doanh nghiệp
5.1.1. Khái niệm và quy trình Marketing S.T.P của doanh nghiệp
* Khái niệm: Marketing mục tiêu là việc phân chia nhỏ thị trường tổng
thể, lựa chọn một hoặc vài đoạn thị trường họ có khả năng phục vụ tốt
nhất, nghiên cứu và soạn thảo các chương trình Marketing phù hợp với
từng đoạn thị trường đã lựa chọn.
* Quy trình Marketing S.T.P của doanh nghiệp
Phân đoạn thị
trường
1. Xác định các
căn cứ phân
đoạn và tiến
hành phân đoạn
thị trường
2. Xác định đặc
điểm của từng
đoạn thị trường
đã được xác
định
Chọn thị
trường mục
tiêu
1. Đánh giá
mức độ hấp dẫn
của từng đoạn
thị trường
2. Chọn một
hoặc một vài
đoạn làm thị
trường mục tiêu
Định vị thị
trường
1. Xác định vị
thế ở từng đoạn
thị trường mục
tiêu
2. Xây dựng
chương trình
Marketing-mix
cho thị trường
mục tiêu
Hình 5.1. Những bước cơ bản của tiến trình STP
- Bước 1: Phân đoạn thị trường
- Bước 2: Lựa chọn thị trường mục tiêu
- Bước 3: Định vị thị trường
5.1.2. Ý nghĩa của Marketing S.T.P đối với quản trị doanh nghiệp
- Giúp doanh nghiệp lựa chọn đúng thị trường mục tiêu
- Xây dựng cho doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp một
hình ảnh riêng, rõ nét, gây ấn tượng và nhất quán trên những thị
trường đã chọn,
- Để nguồn lực của doanh nghiệp được khai một cách có hiệu quả
nhất, thoả mãn được nhu cầu và ước muốn của khách hàng và có khả
năng cạnh tranh.
5.2. Phân đoạn thị trường
5.2.1. Khái niệm và yêu cầu đối với phân đoạn thị trường
* Khái niệm:
- Đoạn thị trường là một nhóm khách hàng trong thị trường tổng thể
có đòi hỏi (phản ứng) như nhau đối với cùng một tập hợp các kích
thích marketing
- Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng thể
thành các nhóm nhỏ hơn trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu,
ước muốn và các đặc điểm trong hành vi.
* Yêu cầu:
- Đo lường được
+ Quy mô , sức mua và các đặc điểm của khách hàng ở từng đoạn
+ Nhằm giúp doanh nghiệp dự báo được khối lượng tiêu thụ , chi phí
sản xuất , doanh thu và lợi nhu ận
+ Các đoạn thị trường phải phù hợp với các nguồn lực của doanh
nghiệp , từ đó các chương trình Marketing sẽ đạt hiệu quả nhất
+ Các đoạn thị trường được hình thành phải có các đặc điểm khác
biệt với nhau ( nhu cầu , ước muốn , hành vi ), từ đó đòi hỏi các
chương trình Marketing riêng .
+ Hình thành những nhóm khách hàng có quy mô đủ lớn hứa hẹn khả
năng sinh lời cho doanh nghiệp .
- Có quy mô đủ lớn
- Có thể phân biệt được
- Có tính khả thi
5.2.2. Các cơ sở chủ yếu trong phân đoạn thị trường người
tiêu dùng
- Phân đoạn thị trường theo cơ sở địa lý
+ Các biến số chính dùng để phân đoạn : Vùng miền , thành thị , nông
thôn , khí hậu thời tiết , mật độ dân cư …
+ Phân đoạn thị trường theo cơ sở địa lý sẽ tạo ra sự khác biệt về nhu
cầu , ước muốn , hành vi .. từ đó các đoạn thị trường khác biệt nhau .
- Phân đoạn thị trường theo cơ sở nhân khẩu học
+ Các biến số chính dùng để phân đoạn : Giới tính , tuổi , quy mô gia
đình , nghề nghiệp , thu nhập …
+ Theo các biến số trên các đoạn thị trường được tạo ra sẽ khác biệt
nhau và tương đối dễ đo lường .
- Phân đoạn thị trường theo cơ sở tâm lý học
- Phân đoạn thị trường theo cơ sở hành vi
+ Các biến số chính dùng để phân đoạn : Lối sống , nhân cách , tầng
lớp xã hội …
+ Phân đoạn theo các biến số trên được dùng hỗ trợ cho việc phân
đoạn theo cơ sở địa lý và nhân khẩu học , càng tạo nên sự khác biệt
cho các đoạn thị trường .
+ Các biến số chính dùng để phân đoạn : Lý do mua hàng , lợi ích tìm
kiếm , số lượng và tỷ lệ tiêu dùng , mức độ trung thành với nhãn
hiệu ..
5.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu
5.3.1. Nhận dạng các đoạn thị trường hấp dẫn
* Quy mô và sự tăng trưởng
Để đánh giá các đoạn thị trường thường được thực hiện thông qua
một số tiêu chuẩn hoặc các chỉ tiêu khác sau đây:
* Mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường
* Các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp
5.3.2. Lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng
nhu cầu , mong muốn mà doanh nghiệp có khả năng đáp ứng , đồng
thời các hoạt động marketing của doanh nghiệp có thể tạo ra ưu thế
so với đối thủ cạnh tranh và đạt được các mục tiêu kinh doanh đã
định .
* Khái niệm:
- Chọn một đoạn thị trường duy nhất
+ Là đoạn chưa có đối thủ cạnh tranh hoặc các đối thủ đã bỏ qua
* Các phương án lựa chọn
+ Lîi thÕ:
+/ Nç lùc Marketing tËp trung cho mét ®o¹n thÞ tr­êng cho
phÐp doanh nghiÖp chiÕm mét vÞ trÝ vững ch¾c trªn thÞ tr­
êng
+/ Doanh nghiÖp cã kh¶ năng cung øng ®­îc c¸c s¶n phÈm
®ñ møc ®é kh¸c biÖt cÇn thiÕt .
+ BÊt lîi:
+/ Ph¶i ®èi phã víi ruỉ ro kh«ng bình th­êng
+/ ChØ khai th¸c ®­îc lîi nhuËn trªn mét ®o¹n thÞ tr­êng
nªn khã cã kh¶ năng më réng quy m« s¶n xuÊt
+ Đoạn thị trường được chọn được coi là điểm xuất phát tạo đà cho
sự mở rộng kinh doanh tiếp theo .
- Chuyên môn hoá tuyển chọn
- Chuyên môn hoá theo đặc tính sản phẩm
+ Doanh nghiÖp chän mét vµi ®o¹n thÞ tr­êng, nh­ng c¸c ®o¹n
thÞ tr­êng nµy høa hÑn vÒ thµnh c«ng trong kinh doanh
+ Lîi thÕ: Ýt rñi ro h¬n
+ BÊt lîi: Đßi hái doanh nghiÖp ph¶i cã nguån lùc kinh doanh
®Æc biÖt lµ năng lùc qu¶n lý.
+ Doanh nghiÖp tËp trung vµo viÖc s¶n xuÊt mét lo¹i s¶n
phÈm cã ®Æc tÝnh nhÊt ®Þnh ®Ó ®¸p øng cho nhiÒu ®o¹n
thÞ tr­êng
+ Lîi thÕ: Doanh nghiÖp dÔ dµng h¬n trong viÖc t¹o dùng
hình ¶nh, danh tiÕng khi cung øng mét lo¹i s¶n phÈm chuyªn
dông
+ BÊt lîi: Doanh nghiÖp ph¶i ®èi mÆt lµ sù ra ®êi cña c¸c s¶n
phÈm míi cã tÝnh ­u thÕ h¬n thay thÕ.
- Chuyên môn hoá theo đặc tính thị trường
+ Doanh nghiÖp cã thÓ chän mét vài nhãm kh¸ch hµng riªng biÖt
lµm thÞ tr­êng môc tiªu vµ tËp trung nç lùc vµo viÖc tho¶ m·n nhu
cÇu ®a d¹ng cña thÞ tr­êng ®ã.
+BÊt lîi: Khi thÞ tr­êng biÕn ®éng lín doanh nghiÖp ®èi mÆt víi sù
chuyÓn ®æi kh«ng mÊy dÔ dµng sang thÞ tr­êng kh¸c.
+LîithÕ
+/ Doanh nghiÖp sÏ dÔ dµng h¬n trong viÖc t¹o danh tiÕng trong
mét nhãm kh¸ch hµng.
+/ Ph¸t triÓn ®­îc s¶n phÈm míi cho nhãm kh¸ch hµng nµy mét c¸ch
thuËn lîi
- Bao phủ thị trường
+ Mäi kh¸ch hµng ®Òu lµ thÞ tr­êng môc tiªu cña doanh
nghiÖp. Doanh nghiÖp sÏ ®¸p øng nhu cÇu cña mäi kh¸ch
hµng vÒ những chñng lo¹i s¶n phÈm hä cÇn
+ Th­êng chØ c¸c doanh nghiÖp lín míi cã kh¶ năng ¸p dông
ph­¬ng ¸n nµy.
5.3.3 Các chiến lược Marketing đáp ứng thị trường mục
tiêu
5.3.3.1 Chiến lược Marketing không phân biệt (đại trà )
- Doanh nghiệp bỏ qua ranh giới của các đoạn thị trường lựa chọn
, chào bán những sản phẩm giống nhau, sử dung hình ảnh, phương
pháp khuyếch trương , kiểu kênh phân phối giống nhau
- ¦u điểm :
+ Tiết kiệm chi phí
+ Dễ dàng xâm nhập vào những thị trường nhạy cảm về giá
+ Đòi hỏi năng lực kinh doanh , danh tiếng của doanh nghiệp phải
mạnh
+ Doanh nghiệp gặp phải sự cạnh tranh gay gắt
+ Gặp khó khăn , rủi ro khi hoàn cảnh kinh doanh thay đổi
- Nhược điểm :
5.3.3.2 Chiến lược Marketing phân biệt
- Doanh nghiệp tham gia vào nhiều đoạn thị trường và áp dung
những chương trình marketing riêng biệt cho từng đoạn
+ Tăng doanh số và thâm nhập sâu hơn vào nhiêù đoạn thị trường
- ¦u điểm :
+ Đáp ứng được nhu cầu đa dạng của thị trường
+ Sự gia tăng về chi phí sản xuất và thương mại , đặc biệt là chi phí
cải tiến sản phẩm .
+ Khó dự đoán đựơc khả năng sinh lời vì chiến lược này vừa làm
tăng doanh thu vừa làm tăng chi phí .
- Nhược điểm :
5.3.3.3 Chiến lược Marketing tập trung
Doanh nghiệp sẽ dồn sức tập trung vào một đoạn thị trường và
giành cho được vị trí vững chắc trên đoạn thị thị trường đó .
+ Tạo thế độc quyền , chuyên môn hóa sản xuất , phân phối , xúc
tiến , đạt tỉ suất lợi nhuận cao .
- ¦u điểm :
+ Hiểu rõ nhu cầu của thị trường .
+ Có thể gặp rủi ro khi quy mô cầu ở đoạn thị trường đó giảm sút
+ Sự gia nhập của các đối thủ cạnh tranh mạnh
5.4. Định vị sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường
mục tiêu
5.4.1. Khái niệm, sự cần thiết của định vị thị trường
* Khái niệm: Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của
doanh nghiệp nhằm chiếm được một vị trí đặc biệt và có giá trị trong
tâm trí khách hàng mục tiêu.
- Nhược điểm :
* Sự cần thiết
- Quá trình nhận thức của khách hàng
- Yêu cầu tất yếu để cạnh tranh
- Hiệu quả của hoạt động truyền thông
5.4.2. Nội dung chiến lược định vị sản phẩm
* Tạo được một hình ảnh cụ thể cho sản phẩm, thương hiệu trong
tâm trí khách hàng ở thị trường mục tiêu . Có được từ :
+ Thiết kế và truyền bá những hình ảnh
+ Kinh nghiệm của khách hàng qua tiêu dùng sản phẩm
+ Hình ảnh trong tâm trí khách hàng không chỉ do bản thân sản
phẩm và hoạt động Marketing tạo nên mà còn do tương quan so sánh
với sản phẩm cạnh tranh
* Lựa chọn vị thế của sản phẩm, của doanh nghiệp trên thị trường
mục tiêu
* Tạo được sự khác biệt cho sản phẩm, thương hiệu
- Nhóm 1: Tạo điểm khác biệt cho sản phẩm vật chất
- Nhóm 2: Tạo điểm khác biệt cho dịch vụ
- Nhóm 3: Tạo điểm khác biệt về nhân sự
- Nhóm 4: Tạo điểm khác biệt về hình ảnh
* Lựa chọn và khuyếch trương những điểm khác biệt có ý nghĩa
+ Liên quan đến chiến lược cạnh tranh : trực tiếp , hay chiểm lĩnh vùng
thị trường chưa có đối thủ
+ Điểm khác biệt có thể có nhiều , nhưng sự khác biêt phải mang lại
lợi ích mà khách hàng mong đợi
+ Khuyếch trương điểm khác biệt còn liên quan đến phương tiện và
chi phí
5.4.3. Quy trình định vị sản phẩm của doanh nghiệp
- Bước 1: Tiến hành phân đoạn thị trường, lựa chọn đoạn thị trường mục
tiêu theo đúng yêu cầu của marketing
- Bước 2: Vẽ biểu đồ định vị, đánh giá thực trạng của những định vị hiện
có trên thị trường mục tiêu và xác định một vị thế cho sản phẩm/doanh
nghiệp trên biểu đồ đó
A
C
B
D
E
F
Chất lượng thấp (t) Chất lượng cao
Giá đắt
Giá rẻ
* Chưa có sản phẩm nào
- Bước 3: Xây dựng các phương án định vị
+ Định vị theo thuộc tính ( dùng một số thuộc tính nổi trội ) , theo lợi
ích ( hứa hẹn một lợi ích cụ thể nào đó )
+ Định vị theo người sử dụng ( dựa trên mục đích của một nhóm
người sử dụng )
+ Định vị theo giá cả ( cao , thấp , trung bình )
+ Định vị theo chất lượng sản phẩm …
- Bước 4: Soạn thảo chương trình marketing – Mix để thực hiện chiến
lược định vị đã lựa chọn
5.5. Quan niệm marketing – mix
5.5.1. Định nghĩa marketing – mix
- ĐN1: Marketing – mix là một tập hợp các yếu tố biến động có thể
kiểm soát được của marketing mà doanh nghiệp sử dụng để cố gắng
được phản ứng mong muốn từ phía thị trường mục tiêu
- ĐN2: Marketing – mix là loại marketing được phối hợp hài hoà các
yếu tố cơ bản của nó sao cho phù hợp nhất với điều kiện thực tế của
môi trường kinh doanh nhằm thu được lợi nhuận tối đa.
5.5.2. Các bộ phận cấu thành của marketing – mix
* Marketing hỗn hợp 4 thành phần cơ bản
- Chính sách sản phẩm
- Chính sách giá
- Chính sách phân phối
- Chính sách xúc tiến yểm trợ
85
CHƯƠNG 6: CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
6.1. Khái niệm sản phẩm, cấp độ sản phẩm và phân loại sản phẩm
6.1.1. Sản phẩm theo quan điểm truyền thống
- Khi nói về sản phẩm người ta thường quy nó về một hình thức tồn
tại vật chất cụ thể và do đó nó chỉ bao hàm những thành phần hoặc
yếu tố có thể quan sát được
6.1.2. Sản phẩm theo quan điểm marketing.
6.1.2.1 Khái niệm: Sản phẩm được hiểu là bất kỳ thứ gì có thể đem ra
chào bán bằng khả năng thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người,
gây sự chú ý và kích thích khách hàng mua sắm và tiêu dùng
86
6.1.1.2. Cấp độ các yếu tố cấu thành đơn vị sản phẩm
Những
lợi ích
căn bản
Nhãn hiệu
Đặc tính
Chất
lượng
Bố cục bên ngoài
Lắp đặt
Bao gói
Tín
dụng Dịch vụ
Sửa chữaBảo hành
Sản phẩm
bổ sung
Sản phẩm
hiện thực
Sản phẩm
theo ý tưởng
87
- Cấp độ cơ bản nhất : sản phẩm theo ý tưởng
- Cấp độ thứ 2 : sản phẩm hiện thực
- Cấp độ cuối cùng : sản phẩm bổ sung
Sản phẩm sẽ bao gồm những lợi ích cốt lõi
Bao gồm những yếu tố phản ánh sự có mặt trên thực tế của hàng
hoá : ( bao gói , nhãn hiệu , chất lượng … )
Bao gồm những yếu tố tạo nên sự hoàn chỉnh cho sản phẩm : (Tính
tiện lợi cho việc lắp đặt, những dịch vụ bổ sung sau khi bán, những
điều kiện bảo hành và điều kiện hình thức tín dụng…
88
6.1.3. Phân loại sản phẩm / hàng hoá
6.1.3.1. Phân loại theo thời hạn sử dụng và hình thái tồn tại
- Hàng hoá lâu bền: là những sản phẩm được sử dụng nhiều lần
- Hàng hoá ngắn hạn: là những sản phẩm được sử dụng một lần hay
một vài lần
- Dịch vụ: là những đối tượng được bán dưới dạng hoạt động ,ích lợi
hay sự thoả mãn
6.1.3.2. Phân loại hàng tiêu dùng theo thói quen mua hàng
- Hàng hoá sử dụng thường ngày
- Hàng hoá mua ngẫu hứng
- Hàng hoá mua khẩn cấp
- Hàng hoá mua có lựa chọn
- Hàng hoá cho các nhu cầu đặc thù
- Hàng hoá cho các nhu cầu thụ động
89
6.1.3.3. Phân loại hàng tư liệu sản xuất
- Vật tư và chi tiết: là những hàng hoá được sử dụng thường xuyên
và toàn bộ được cấu thành vào sản phẩm sản xuất ra bởi nhà sản
xuất
- Tài sản cố định: là những hàng hoá tham gia toàn bộ, nhiều lần vào
qúa trình sản xuất và giá trị của chúng được dịch chuyển dần vào giá
trị sản phẩm do doanh nghiệp sử dụng chúng tạo ra
- Vật tư phụ và dịch vụ: là những hàng hoá dùng để hỗ trợ cho quá
trình kinh doanh hay hoạt động của các tổ chức và doanh nghiệp
6.2.1. Chính sách về nhãn hiệu sản phẩm
6.2.1.1. Khái niệm và các bộ phận cấu thành nhãn hiệu
* Khái niệm: Nhãn hiệu là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ
hay sự phối hợp giữa chúng, được dùng để xác nhận sản phẩm của
một người bán hay một nhóm người bán và để phân biệt chúng với
sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.
* Các bộ phận cấu thành
- Tên nhãn hiệu: là một bộ phận của nhãn hiệu mà ta có thể đọc được
- Dấu hiệu của nhãn hiệu: là một bộ phận của nhãn hiệu mà ta có thể
nhận biết được nhưng không thể đọc được ( bao gồm : biểu tượng,
hình vẽ, màu sắc hay kiểu chữ đặc thù…)
6.2. Nội dung của chính sách sản phẩm
- Ngoài các khái niệm cơ bản trên ta cần quan tâm tới hai khái niệm
có liên quan đến phương diện quản lý nhãn hiệu:
+ Dấu hiệu hàng hoá: là toàn bộ nhãn hiệu hay bộ phận của nó được
đăng ký tại cơ quan quản lý nhãn hiệu và được bảo vệ về mặt pháp
lý
+ Quyền tác giả: là quyền độc chiếm tuyệt đối về sao chụp, xuất bản
và bán nội dung và hình thức của một tác phẩm văn học, âm nhạc
hay nghệ thuật
6.2.1.2. Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu
- Có gắn nhãn hiệu cho sản phẩm của mình hay không?
- Ai là người chủ nhãn hiệu sản phẩm? Có thể có 3 hướng giải
quyết vấn đề này:
+ Nhãn hiệu của chính nhà sản xuất.
+ Nhãn hiệu của nhà trung gian.
+ Vừa nhãn hiệu của nhà sản xuất vừa nhãn hiệu của nhà trung gian.
- Đặt tên cho nhãn hiệu như thế nào? Có thể có 4 cách đặt tên cho
nhãn hiệu:
+ Tên nhãn hiệu riêng biệt được sử dụng cho cùng mặt hàng nhưng có
đặc tính khác nhau ít nhiều.
+ Tên nhãn hiệu đồng nhất cho tất cả các sản phẩm được sản xuất bởi
công ty.
+ Tên thương mại của công ty kết hợp với tên nhãn hiệu riêng biệt
của sản phẩm.
+ Tên nhãn hiệu tập thể cho từng chủng loại hàng do công ty sản xuất
94
6.2.2. Chính sách về chủng loại và danh mục sản phẩm
6.2.2.1. Khái niệm về chủng loại sản phẩm
Khái niệm : Chủng loại sản phẩm là một nhóm sản phẩm có liên
quan chặt chẽ với nhau do giống nhau về chức năng hay do bán
chung cho cùng một nhóm khách hàng hay thông qua cùng những
kiểu tổ chức thương mại hay trong khuôn khổ cùng một dãy giá.
6.2.2.2. Quyết định về bề rộng của chủng loại sản phẩm
- Bề rộng của chủng loại sản phẩm là sự phân giải về số lượng các
mặt hàng thành phần theo một tiêu thức nhất định
- Ví dụ : theo kích cỡ, công suất .
- Có hai hướng mở rộng và duy trì bề rộng của chủng loại sản phẩm:
Phát triển chủng loại và Bổ sung mặt hàng
95
6.2.2.3. Quyết định về danh mục sản phẩm
- Khái niệm : Danh mục sản phẩm là tập hợp tất cả các chủng loại sản
phẩm và các đơn vị sản phẩm do một người bán cụ thể đem chào bán
cho người mua
+ Bề rộng danh mục sản phẩm là tổng số các chủng loại sản phẩm do
công ty sản xuất
+ Mức độ phong phú của danh mục sản phẩm là tổng số những mặt
hàng thành phần của nó
+ Bề sâu của danh mục sản phẩm là tổng số các đơn vị sản phẩm cụ
thể được chào bán trong từng mặt hàng riêng của một chủng loại
+ Mức độ hài hoà của danh mục sản phẩm phản ánh mức độ gần gũi
của sản phẩm thuộc các nhóm chủng loại khác nhau xét theo góc độ
mục đích sử dụng cuối cùng hoặc những yêu cầu về tổ chức sản xuất,
các kênh phân phối hay một tiêu chuẩn nào đó
- Quyết định về danh mục sản phẩm
6.2.3. Chính sách về bao bì sản phẩm.
- Cấu tạo của bao bì: thường có 4 yếu tố cấu thành điển hình:
+ Lớp tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm.
+ Lớp bảo vệ lớp tiếp xúc
+ Bao bì vận chuyển
+ Nhãn hiệu và các thông tin mô tả sản phẩm trên bao gói.
- Bao bì - công cụ đắc lực của hoạt động marketing:
+ Sự phát triển của hệ thống cửa hàng tự phục vụ, tự chọn ngày càng
tăng
+ Khả năng mua sắm của người tiêu dùng càng tăng
+ Góp phần tạo ra hình ảnh về công ty và nhãn hiệu.
+ Tạo ra khả năng và ý niệm về sự cải tiến sản phẩm
- Các quyết định liên quan tới bao bì :
+ Xây dựng quan niệm về bao bì: Bao bì phải tuân thủ những nguyên
tắc nào? Nó đóng vai trò như thế nào đối với mặt hàng cụ thể.
+ Quyết định về các khía cạnh: Kích thước, hình dáng, vật liệu, màu
sắc, nội dung trình bày và có gắn nhãn hiệu không?
+ Quyết định về thử nghiệm bao gói: thử nghiệm về kỹ thuật, hình
thức, kinh doanh, khả năng chấp nhận của người tiêu dùng.
+ Cân nhắc các khía cạnh lợi ích xã hội, lợi ích người tiêu dùng và lợi
ích bản thân công ty
+ Quyết định về các thông tin trên bao gói: sản phẩm là hàng gì,
phẩm chất sản phẩm, ngày, người, nơi sản xuất và các đặc tính của
sản phẩm, kỹ thuật an toàn khi sử dụng, nhãn hiệu thương mại và các
hình thức hấp dẫn để kích thích tiêu thụ, các thông tin do luật định.
6.2.4. Chính sách về sản phẩm mới
6.3.4.1. Khái quát về sản phẩm mới.
Theo quan niệm marketing sản phẩm mới có thể là những sản phẩm
mới về nguyên tắc, sản phẩm mới cải tiến từ các sản phẩm mới hiện
có hoặc những nhãn hiệu mới do kết quả nghiên cứu, thiết kế, thử
nghiệm của công ty.
6.3.4.2. Các giai đoạn thiết kế và marketing sản phẩm mới.
* Hình thành ý tưởng.
- Từ phía khách hàng
- Từ các nhà khoa học
- Nghiên cứu những sản phẩm thành công, hay thất bại của đối thủ
cạnh tranh.
- Nhân viên bán hàng và những người của công ty thường xuyên tiếp
xúc với khách hàng
- Những người có bằng phát minh sáng chế, các trường đại học ,các
chuyên gia công nghệ và quản lý, các nhà nghiên cứu marketing.
* Lựa chọn ý tưởng
- Mục đích là phát hiện, sàng lọc và thải loại những ý tưởng không
phù hợp, kém hấp dẫn nhằm chọn được những ý tưởng tốt nhất
- Mỗi ý tưởng về sản phẩm mới cần trình bày bằng văn bản có nội
dung cốt yếu sau:
+ Mô tả sản phẩm
+ Thị trường mục tiêu
+ Các đối thủ cạnh tranh
+ Ước tính sơ bộ quy mô thị trường
+ Các chi phí có liên quan đến việc thiết kế, sản xuất sản phẩm giá
cả dự kiến và thời gian sản xuất.
+ Mức độ phù hợp với công ty về phương diện công nghệ, tài chính,
mục tiêu , chiến lược…
6.3.4.3. Soạn thảo và thẩm định dự án sản phẩm mới.
- Ý tưởng là những tư tưởng khái quát về sản phẩm còn dự án là sự thể
hiện tư tưởng khái quát đó thành các phương án sản phẩm mới.
- Thẩm định dự án là thử nghiệm quan điểm và thái độ của nhóm khách
hàng mục tiêu đối với các phương án sản phẩm đã được mô tả , qua đó
công ty sẽ lựa chọn được một dự án sản phẩm chính thức.
6.3.4.4. Soạn thảo chiến lược marketing cho sản phẩm mới.
- Phần thứ nhất mô tả quy mô, cấu trúc thị trường và các thái độ khách
hàng trên thị trường mục tiêu , dự kiến xác lập vị trí sản phẩm, chỉ tiêu
về khối lượng bán, thị phần và lợi nhuận trong những năm trước mắt.
- Phần thứ hai trình bày quan điểm về phân phối sản phẩm và dự đoán
chi phí marketing cho năm đầu.
- Phần thứ ba trình bày những mục tiêu tương lai về các chỉ tiêu: tiêu
thụ, lợi nhuận, quan điểm chiến lược lâu dài về các yếu tố marketing -
mix
6.3.4.5. Thiết kế sản phẩm mới
- Các dự án sản phẩm phải được thể hiện thành những sản phẩm hiện
thực
- Bộ phận nghiên cứu thiết kế sẽ tạo ra một hay nhiều phương án hay
mô hình sản phẩm
- Theo dõi và kiểm tra các thông số kinh tế - kỹ thuật, các khả năng
thực hiện vai trò của sản phẩm và từng bộ phận, chi tiết cấu thành nó
- Tạo ra sản phẩm mẫu thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, kiểm tra
thông qua khách hàng hay người tiêu dùng để biết ý kiến của họ.
6.3.4.6. Thử nghiệm trong điều kiện thị trường
- Doanh nghiệp vừa thử nghiệm sản phẩm vừa thử nghiệm chương trình
marketing
- Đối tượng được thử nghiệm: khách hàng, các nhà kinh doanh, các
chuyên gia có kinh nghiệm
6.3.4.7. Triển khai sản xuất hàng loạt và quyết định tung sản phẩm
mới ra thị trường.
- Khi nào thị tung sản phẩm mới chính thức vào thị trường?
- Sản phẩm mới sẽ được tung ra ở đâu?
- Sản phẩm mới trước hết phải tập trung bán cho đối tượng khách hàng
nào?
- Sản phẩm mới được tung ra bán như thế nào? Với những hoạt động
hỗ trợ nào để xúc tiến việc bán?
103
6.3.5. Chính sách chu kỳ sống của sản phẩm
6.3.5.1. Khái niệm chu kỳ sống của sản phẩm
Chu kỳ sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả sự biến đổi của doanh
số tiêu thụ kể từ khi sản phẩm được tung ra thị trường cho đến khi
nó phải rút lui khỏi thị trường.
Møc tiªu
thô vµ lîi
nhuËn
b»ng
tiÒn
Giai
®o¹n
tung ra
thÞ tr­
êng
Giai
®o¹n
ph¸t
triÓn
Giai
®o¹n
chÝn
muåi
Giai
®o¹n
suy tho¸i
Lîi nhuËn
Møc tiªu thô
Thêi gian
6.3.5.2. Các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm
* Giai ®o¹n tung ra thÞ tr­êng (Giai ® o ¹ n g iíi
thiÖ u)
§Æc ®iÓm
Nguyªn nh©n
viÖc doanh thu
t¨ng chËm
H­íng chiÕn l­îc cña doanh
nghiÖp :
1
2
3
* Giai ®o¹n ph¸t
triÓn
§Æc
®iÓm
§Æc
®iÓm
Møc tiªu thô b¾t ®Çu t¨ng
m¹nh
Lîi nhuËn trong giai ®o¹n
nµy t¨ng
§èi thñ c¹nh tranh xu¸t hiÖn
H­íng chiÕn l­îc
Product Price
Promotion Place
* Giai ®o¹n b·o hoµ (chÝn
m uåi)
* Giai ®o¹n b·o hoµ (chÝn
m uåi)
§Æc
®iÓm
§Æc
®iÓm
VÒ thêi gian gian ®o¹n nµy th­êng dµi h¬n c¸c giai ®o¹n tr­
íc
S¶n phÈm tiªu thô chËm
C¹nh tranh trªn thÞ tr­êng lµ gay g¾t
Gi¶m sót vÒ lîi nhuËn
H­íng chiÕn l­îc
* Giai ®o¹n suy tho¸i* Giai ®o¹n suy tho¸i
§Æc ®iÓm
Nguyªn nh©n viÖc
tiªu thô chËm
§Óh¹n chÕ¶nh h­ëng xÊu:
• Lu«n theo dâi ®Ó ph¸t hiÖn nh÷ng s¶n phÈm b­íc vµo giai
®o¹n suy tho¸i.
• §èi víi tõng mÆt hµng ph¶i nhanh chãng th«ng qua quyÕt
®Þnh tiÕp tôc l­u gi÷ hay th¶i lo¹i chóng ra khái danh môc
s¶n phÈm cña doanh nghiÖp.
ChiÕn l­îc cña c«ng ty:
• Rót khái thÞ tr­êng
• Thu hÑp s¶n phÈm chµo b¸n
• Tõ bá thÞ tr­êng nhá, nh÷ng kªnh th­¬ng m¹i Ýt hiÖu qu¶
nhÊt.
• C¾t gi¶m chi phÝ khuyÕn khÝch vµ h¹ gi¸ nhiÒu h¬n
113
6.3.5.3 Ý nghĩa của việc nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
- Giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường, khách hàng, những
động thái cạnh tranh trong từng giai đoạn phát triển
- Khi xác định được doanh nghiệp đang kinh doanh ở giai đoạn nào
của chu kỳ sống sản phẩm doanh nghiệp có thể hoạch định được các
kế hoạch chiến lược marketing tốt hơn
- Với lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm có thể thấy mọi sản phẩm đều
có một đời sống hữu hạn với nhiều giai đoạn khác biệt , tiềm ẩn những
cơ hội và thách thức khác nhau nên doanh nghiệp cần có các chiến
lược kinh doanh khác nhau trong đó có chiến lược marketing
CHƯƠNG 7: CHÍNH SÁCH GIÁ CẢ
7.1. Khái niệm, những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
về giá của doanh nghiệp.
7.1.1. Khái niệm
* Với hoạt động trao đổi giá cả được định nghĩa: Giá là mối tương
quan trao đổi trên thị trường
* Với người mua: giá cả của một sản phẩm hoặc dịch vụ là khoản tiền
người mua phải trả cho người bán để được quyền sở hữu, sử dụng sản
phẩm hay dịch vụ đó
* Với người bán: giá cả của một hàng hoá, dịch vụ là khoản thu nhập
người bán nhận được nhờ việc tiêu thụ sản phẩm đó
7.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định về giá
7.1.2.1. Những nhân tố của bản thân doanh nghiệp
* Các mục tiêu marketing
- Mục tiêu “tối đa hoá lợi nhuận hiện hành”
- Mục tiêu dẫn đầu thị phần
- Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng
- Mục tiêu “đảm bảo sống sót”
- Các mục tiêu khác : định giá thấp ngăn không cho đối thủ cạnh
tranh gia nhập thị trường , ngang bằng đối thủ cạnh tranh để ổn định
thị trường ….
* Chiến lược định vị và các biến số khác của marketing -
mix
Chiến lược định vị  lựa chọn 4P  Quyết định về giá.
Sơ đồ trên đòi hỏi :
- Giá và các chiến lược khác của marketing – mix phải có sự hỗ trợ lẫn
nhau để thực hiện được chiến lược định vị và các mục tiêu đã chọn
- Sự lựa chọn về giá phải được đặt trên cơ sở quan hệ với các biến số
khác của marketing đã được thông qua.
* Chi phí
- Sự hiểu biết chính xác về chi phí bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm rất quan trọng đối với các quyết định về giá
- Khi doanh nghiệp kiểm soát được chi phí họ sẽ giành được thế chủ
động trong việc thay đổi giá, giành được lợi thế cạnh tranh, tránh mạo
hiểm.
* Các nhân tố khác
- Những đặc trưng của sản phẩm (tính đồng nhất, tính dị biệt, tính thời
vụ, tính dễ hỏng…)
- Hệ số co giãn của cung (sản phẩm có hệ số co giãn của cung thấp,
cầu tăng là áp lực chính để tăng giá)
- Cơ chế tổ chức quản lý giá được xác lập trong mỗi doanh nghiệp : cơ
chế giá cứng , giá mềm
7.1.2.2. Những yếu tố bên ngoài
* Đặc điểm của thị trường và cầu
Ảnh hưởng của thị trường và cầu đến việc định giá tập trung chủ yếu
vào 3 vấn đề lớn:
- Mối quan hệ tổng quát giữa giá và cầu
Q1 Q2
P2
P1
Giá
bán
Khối
lượng
Đường cầu có
độ dốc âm
D
Đồ thị 7.1a
Đường cầu có
độ dốc dương
Khối lượng
Giá
bán
Q2 Q1
P2
P1
D
Đồ thị
7.1b Q
- Sự nhạy cảm về giá hay độ co giãn của cầu theo giá
- Các yếu tố tâm lý của khách hàng khi chấp nhận mức giá
Q
Q1 Q2
P2
P1
Giá
Q
D
a. Cầu không co giãn
Q1 Q2
P2
P1
Giá
D
b. Cầu co giãn
+ Sự hoài nghi về mức giá khi khách hàng không có thông tin đầy đủ
+ Quan niệm về chất lượng sản phẩm thông qua giá
+ Tham khảo giá của các sản phẩm cạnh tranh
+ Niềm tin , sở thích về giá khó giải thích bằng lập luận logíc
* Cạnh tranh
Ảnh hưởng của cạnh tranh tới các quyết định về giá trên các khía cạnh
sau:
- Tương quan so sánh giữa giá và chi phí cung ứng sản phẩm của
doanh nghiệp và của sản phẩm cạnh tranh
- Mối tương quan giữa giá và chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh
tranh
- Phản ứng của đối thủ cạnh tranh về giá
* Các yếu tố bên ngoài khác
- Môi trường kinh tế
- Thái độ (phản ứng) của Chính phủ
+ Đạo luật liên quan đến thoả thuận về giá trong giao dịch
+ Đạo luật chống các thủ đoạn định giá lừa bịp, dối trá
+ Đạo luật chống các thủ đoạn cạnh tranh về giá không lành mạnh
7.2 Quy trình phương pháp luận định giá (mức giá
cơ bản )
• X¸c ®Þnh môc tiªu ®Þnh gi¸
• X¸c ®Þnh cÇu thÞ tr­êng môc tiªu
• X¸c ®Þnh chi phÝ s¶n xuÊt
• Ph©n tÝch gi¸ vµ s¶n phÈm cña ®èi thñ
• Lùa chän ph­¬ng ph¸p ®Þnh gi¸
• Lùa chän møc gi¸ cô thÓ
1
2
3
4
5
6
7.2.1. Xác định các mục tiêu định giá
7.3.2. Xác định cầu ở thị trường mục tiêu
7.3.2.1. Xác định tổng cầu
7.3.2.2. Xác định hệ số co giãn của cầu theo giá
7.2.3. Xác định chi phí cho việc định giá
7.2.3.1. Xác định các chỉ tiêu chi phí
7.2.3.2. Xác định phân tích mối quan hệ giữa giá thành, sản lượng và
mức giá dự kiến
• Gia t¨ng sè l­îng s¶n phÈm
• Kinh nghiÖm s¶n xuÊt ®­îc tÝch luü (®­êng cong kinh
nghiÖm)
• C¸c gi¶i ph¸p h¹ thÊp chi phÝ (tiÕt kiÖm vËt t­, t¨ng n¨ng
suÊt lao ®éng...)
1
2
3
7.2.3.3. Tìm kiếm tiềm năng hạ thấp giá thành
7.2.4. Phân tích sản phẩm và giá cả của đối thủ cạnh tranh
7.2.5. Lựa chọn phương pháp định giá
7.2.5.1. Phương pháp định giá dựa vào chi phí
STT Néi dung Gi¸ trÞ
1 AVC 10.000 ®
2 Q (S¶n phÈm) 50.000
3 L·i dù kiÕn (i) 25%
4 FC 300.000.000 ®
5 AFC = FC /Q 6.000 ®
6 Z = AFC + AVC 16.000 ®
7 P = Z *(1+i) 20.000 ®
Gi¸ (®¶m
b¶o lîi
nhuËn môc
tiªu )
Gi¸ (®¶m
b¶o lîi
nhuËn môc
tiªu )
Chi
phÝ
®¬n vÞ
Chi
phÝ
®¬n vÞ
L¬i nhuËn
mong muèn
tÝnh trªn
vèn ®Çu t­
L¬i nhuËn
mong muèn
tÝnh trªn
vèn ®Çu t­
Sè l­îng s¶n
phÈm tiªu
thô
Sè l­îng s¶n
phÈm tiªu
thô
STT Néi dung Gi¸ trÞ
1 AVC 10.000 ®
2 Q (S¶n phÈm) 50.000
3 Lîi nhuËn mong
muèn (B)
200.000.000 ®
4 FC 300.000.000 ®
5 AFC = FC /Q 6.000 ®
6 Z = AFC + AVC 16.000 ®
7 P = Z + B/Q 20.000 ®
TRTR TCTC P *Qhv
P *Qhv FCFC AVC*Qhv
AVC*Qhv
Qhv
Qhv
FCFC
PP AVCAVC
TRhv
TRhv Qhv
Qhv PP
Thv
Thv
TRsx
TRsx
TRhv
TRhvnn
Gi¸
dù
kiÕn
Chi
phÝ
C§
Cp
biÕ
n
®æi
Qhv Q ®¹t lîi
nhuËn
môc tiªu
Doanh
thu
TC Lîi
nhuËn
môc
tiªu
0,018 300 0,01 37.5
00
62.500 1125 925 200
0,02 300 0,01 30.0
00
50.000 1000 800 200
0,022 300 0,01 25.0
00
41.666 916,6 716,
66
200
P FC AVC TR Qhv TRhv Th
v
40.00
0
60.000.00
0
20.00
0
240.000.00
0
3.000 120.000.00
0
6
(t)
C¸c doanh nghiÖp ®Þnh gi¸ b¸n cña m×nh c¨n cø vµo c¶m nhËn
cña ng­êi mua vÒ gi¸ trÞ chø kh«ng ph¶i chi phÝ mµ hä bá ra
®Ó s¶n xuÊt s¶n phÈm
7.2.5.2. Định giá theo giá trị cảm nhận
C¸c doanh nghiÖp ®Þnh gi¸ b¸n cña m×nh lµ lÊy gi¸ cña ®èi thñ
c¹nh tranh lµm c¬ së
7.2.5.3. Định giá theo mức giá hiện hành ( định giá cạnh tranh )
§Þnh gi¸ ®Êu thÇu x¶y ra trong tr­êng hîp c¸c c«ng ty ®Êu
thÇu c«ng tr×nh gi¸ ®Êu thÇu thuéc lo¹i gi¸ c¹nh tranh
7.2.5.4. Định giá đấu thầu
TÝnh ®Õn ¶nh h­ëng cña c¸c biÕn sè kh¸c trong Marketing
– mix doanh tiÕng cña doanh nghiÖp vµ th­¬ng hiÖu, môc
tiªu cña qu¶ng c¸o, khuyÕn m¹i
Ph¶n øng cña c¸c lùc l­îng trung gian vµ nh÷ng lùc l­îng cã
liªn quan.: ®¹i lý , b¸n bu«n , b¸n lÎ , ®èi thñ c¹nh tranh , c¸c
®¹o luËt liªn quan tíi gi¸ ….
Nh÷ng yÕu tè t©m lý khi c¶m nhËn gi¸ cña ng­êi mua: coi
gi¸ lµ chØ tiªu ®¸nh gi¸ chÊt l­îng , sö dông ®èi chøng ®Ó
h×nh thµnh gi¸ tham kh¶o
7.2.6. Lựa chọn mức giá cụ thể
7.3. Các chiến lược giá
7.3.1. Xác định giá cho sản phẩm mới
7.3.1.1. Chiến lược giá “Hớt phần ngon”
- Các doanh nghiệp thường đặt giá bán ở mức cao nhất có thể
- Chiến lược trên được áp dụng với các điều kiện :
+ Mức cầu về sản phẩm mới khá cao , khách hàng không nhạy cảm
về giá
+ Giá thành đơn vị sản phẩm khi sản xuất hàng loạt nhỏ không cao
đến mức khi cộng thêm chi phí vận chuyển lại triệt tiêu hết phần
lợi nhuận
- Doanh nghiệp có thể đạt được mức doanh thu và lợi nhuận cao ở
ngay giai đoạn đầu của chu kỳ sống sản phẩm
- Khi mức tiêu thụ giảm xuống họ có thể giảm giá để thu hút những
khách hàng nhạy cảm về giá
+ Giá lúc đầu cao không nhanh chóng thu hút thêm những đối thủ
cạnh tranh mới
+ Giá góp phần tạo nên hình ảnh về một sản phẩm chất lượng cao
7.3.1.2. Chiến lược giá “Bám chắc thị trường ”
- Các doanh nghiệp thường đặt giá bán ở mức thấp
- Doanh nghiệp có thể đạt được sự gia tăng của thị phần nhờ khai
thác việc cắt giảm chi phí sản xuất , thương mại theo qui mô
- Chiến lược trên được áp dụng với các điều kiện :
+ Khách hàng nhạy cảm về giá
+ Giá hạ không thu hút thêm những đối thủ cạnh tranh mới
7.3.2. Chiến lược giá áp dụng cho danh mục sản phẩm
7.3.2.1. Định giá cho chủng loại sản phẩm
7.3.2.2. Xác định giá cho những sản phẩm phụ thêm
Doanh nghiệp cần cân nhắc khi định giá cho sản phẩm chính cũng
như sản phẩm phụ sao cho doanh thu trang trải được mọi chi phí và
có lãi cho cả sản phẩm chính và phụ
Doanh nghiệp có thể định giá thấp cho sản phẩm chính , cao cho sản
phẩm bắt buộc và ngược lại
- Định giá cho những sản phẩm có cùng một chức năng tương tự ,
được bán cho cùng một nhóm người tiêu dùng
- Doanh nghiệp phải tính đến chênh lệch về giá thành , đánh giá của
khách hàng về các tính năng của mỗi sản phẩm , giá của các sản phẩm
cạnh tranh và chênh lệch giữa các bậc giá
7.3.2.3. Xác định giá cho những sản phẩm kèm theo bắt buộc
7.3.2.4. Định giá cho sản phẩm phụ
7.3.3. Các chiến lược điều chỉnh mức giá cơ bản
7.3.3.1. Định giá hai phần
- Nếu sản phẩm phụ không có giá trị thương mại , tốn chi phí để xử
lý, giá của sản phẩm chính còn phải chịu thêm cả khoản chi phí này
- Nếu sản phẩm phụ có giá trị thương mại , tạo nguồn thu nhập giúp
doanh nghiệp có điều kiện giảm giá sản phẩm chính , giành lợi thế
cạnh tranh
- Một phần của mức gía , người tiêu dùng chi trả cho người cung ứng
để sử dụng sản phẩm ở mức tối thiểu
- Phần thứ hai của mức gía , người tiêu dùng chi trả cho những tiêu
dùng vượt quá mức tối thiểu
7.3.3.2. Định giá trọn gói
- Giá bán trọn gói < Tổng tiền mua gói hàng theo phương thức bán
riêng rẽ
- Chênh lệch giữa tổng giá từng đơn vị và giá cả gói phải đủ lớn để
thu hút những khách hàng thích mua cả gói
7.3.3.4. Chiết giá và bớt giá
- Chiết giá cho số lượng mua lớn : là việc giảm giá cho những người
mua mà khối lượng mua trong một lần mua hoặc trong một thời gian
nhất định lớn
- Chiết khấu thương mại : Là loại chiết giá áp dụng cho các thành
viên trong kênh phân phối
- Chiết khấu thời vụ :là việc giảm giá cho những khách hàng mua sản
phẩm trái vụ
- Chiết giá khuyến khích thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán
nhanh
- Bớt giá : là việc giảm giá bán so với biểu giá đã qui định
7.3.3.5. Định giá khuyến mại
- Định giá lỗ để lôi kéo khách hàng
- Định giá cho những đợt bán hàng đặc biệt
- Giá trả góp
- Bán hàng theo phiếu mua hàng
- Chiết giá về tâm lý
7.3.3.6. Định giá phân biệt
- Các doanh nghiệp có thể điều chỉnh mức giá cơ bản để phù hợp với
điều kiện khác biệt của khách hàng, của sản phẩm hoặc của những yếu
tố khác chứ không phải vì chi phí.
- Doanh nghiệp sẽ bán những sản phẩm cùng loại với những mức giá
khác nhau cho các khách hàng khác nhau.
- Một số hình thức phổ biến của giá phân biệt
+ Định giá theo khách hàng
+ Định giá theo địa điểm
+ Định giá theo hình ảnh
+ Định giá lúc cao điểm, thấp điểm
7.3.4. Thay đổi giá
7.3.4.1. Chủ động cắt giảm giá
- Dư thừa năng lực sản xuất
- Tỷ phần thị trường giảm sút
- Khống chế thị trường bằng việc bán hạ giá (phá giá)
7.3.4.2. Chủ động tăng giá
- Do nạn “lạm phát chi phí”: ổn định lợi nhuận
- Do cầu tăng quá mức so với cung: Gia tăng lợi nhuận
7.3.5. Đối phó lại việc thay đổi giá của đổi thủ cạnh tranh
- Tại sao các đối thủ cạnh tranh lại thay đổi giá?
- Đối thủ cạnh tranh dự tính thay đổi giá tạm thời hay lâu dài?
- Hậu quả gì sẽ xảy ra về lợi nhuận và tỉ phần của doanh nghiệp nếu
họ không đối phó?
- Có những cách đối phó nào có thể áp dụng? Phản ứng tiếp theo của
đối thủ cạnh tranh sẽ ra sao?
* Tuỳ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể các doanh nghiệp có thể lựa chọn
một số phương án sau:
- Giảm giá bán sản phẩm với giá thấp hơn giá của đối thủ cạnh tranh
- Giữ nguyên giá, thúc đẩy các hoạt động khác của marketing - mix
- Nâng giá cùng với cải tiến chất lượng, mẫu mã sản phẩm vây hãm
hình ảnh của doanh nghiệp cạnh tranh.
CHƯƠNG 8: CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
8.1. Khái quát lý thuyết marketing phân phối, vận động hàng hoá
8.1.1. Khái niệm về kênh phân phối
- Theo quan điểm marketing kênh phân phối là một tập hợp các doanh
nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá
trình đưa hàng hoá từ người sản xuất tới người tiêu dùng
- Tất cả những người tham gia vào kênh phân phối gọi là những thành
viên của kênh.
- Các trung gian thương mại
+ Nhà bán buôn : là những trung gian bán hàng hóa và dịch vụ cho
các trung gian khác , cho nhà bán lẻ hoặc những nhà sử dụng công
nghiệp
+ Nhà bán lẻ : là những trung gian bán hàng hóa và dịch vụ trực tiếp
cho người tiêu dùng cuối cùng
+ Đại lý và môi giới : là những nhà trung gian có quyền hành động
hợp pháp thay mặt cho nhà sản xuất
+ Nhà phân phối : là những trung gian thực hiện các chức năng phân
phối trên thị trường công nghiệp hoặc đôi khi cũng dùng để chỉ nhà
bán buôn
8.1.2. Chức năng của kênh phân phối
- Chức năng của kênh phân phối : là giúp doanh nghiệp đưa sản
phẩm đến người tiêu dùng với đúng mức giá họ có thể mua, đúng
chủng loại họ cần, đúng thời gian và địa điểm mà họ yêu cầu.
+ Nghiên cứu thị trường : nhằm thu thập thông tin cần thiết để lập
chiến lược phân phối
+ Xúc tiến khuếch trương cho những sản phẩm họ bán : soạn và
truyền bá những thông tin về sản phẩm
+ Thương lượng : thỏa thuận phân chia trách nhiệm và quyền lợi
trong kênh
+ Phân phối vật chất : vận chuyển , bảo quản , dự trữ
+ Thiết lập các mối quan hệ : tạo dựng và duy trì mối liên hệ với
những người mua tiềm năng
+ Hoàn thiện hàng hoá : làm cho hàng hóa đáp ứng được yêu cầu của
người mua
- Chức năng của các thành viên kênh
+ Tài trợ : thực hiện cơ chế tài chính trợ giúp cho các thành viên kênh
trong thanh toán
+ San sẻ rủi ro liên quan đến quá trình phân phối
8.1.3. Vai trò của các trung gian thương mại
Nhà
sản xuất
Nhà
sản xuất
Nhà
sản xuất
khách
hàng
khách
hàng
khách
hàng
Số lần tiếp xúc: 9
Nhà
sản xuất
Nhà
sản xuất
Nhà
sản xuất
khách
hàng
khách
hàng
khách
hàng
TRUNG
GIAN
Số lần tiếp xúc: 6
- Làm tối thiểu số lần tiếp xúc bán cần thiết để thỏa mãn thị trường
mục tiêu
- Làm cho cung và cầu phù hợp một cách trật tự và hiệu quả
8.2. Các loại hình kênh phân phối
8.2.1. Các kênh truyền thống( kênh trực tiếp, trực tuyến và kênh dài )
- Các kênh truyền thống là tập hợp ngẫu nhiên các doanh nghiệp và cá
nhân độc lập về chủ quyền và quản lý , mỗi thành viên ít quan tâm tới
hoạt động của cả hệ thống
- Các thành viên không có sự liên kết ràng buộc với nhau hoạt động vì
mục tiêu riêng chứ không phải mục tiêu chung của cả kênh
- Họ có thể mua hàng hóa từ bất kỳ người bán nào và bán cho bất kỳ
ai
- Mất nhiều công sức cho đàm phán , có nhiều cấp trung gian không
cần thiết , thiếu sự lãnh đạo tập trung , khoa học nên kém hiệu quả ,
nhiều xung đột , chi phí cao và nhiều rủi ro
- Đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu không tốt
Người TD
Nhà SX
A
Người TD
Nhà SX
B
Nhà bán lẻ
Người TD
Nhà SX
C
Nhà b.buôn
Nhà bán lẻ
Người TD
Nhà SX
D
Nhà b.buôn
Nhà bán lẻ
Đại lý
Kênh 1 cấpKênh trực tiếp Kênh 2 cấp Kênh 3 cấp ( kênh dài )
- Các kênh phân phối cho hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng cá nhân
- Các kênh phân phối cho hàng hoá và dịch vụ công nghiệp
Người SDCN
Nhà SX
A
Người SDCN
Nhà SX
B
Nhà PPCN
Nhà SX
D
Nhà SX
B
Đại lý
Người SDCN Người SDCN
Đại lý
Nhà PPCN
8.2.2. Các kênh phân phối liên kết dọc (Hệ thống marketing chiều
dọc – VMS )
- Các kênh phân phối liên kết dọc là các kênh phân phối có chương
trình trọng tâm và quản lý chuyên nghiệp được thiết kế để đạt hiệu quả
phân phối và ảnh hưởng marketing tối đa tới thị trường
- Các thành viên có sự liên kết ràng buộc chặt chẽ với nhau lâu dài
hoạt động như một thẻ thống nhất vì mục tiêu chung của cả kênh
- Mất ít công sức cho đàm phán , có sự lãnh đạo tập trung , khoa học
nên hiệu quả , giảm thiểu xung đột , ít rủi ro
- Các công việc được phân chia hợp lý cho từng thành viên kênh và
họ nhận được lợi ích tương xứng .
- Đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu tốt hơn
VMS
VMS
tập đoàn
VMS
hợp đồng
VMS
được quản lý
Chuỗi tình nguyện
được bán buôn đảm bảo
Chương trình
độc quyền kinh tiêu
Tổ chức
hợp tác bán lẻ
Các loại hệ thống kênh phân phối liên kết dọc
163
* VMS tập đoàn
- VMS tập đoàn là những kênh phân phối mà tất cả các thành viên
trong kênh đều thuộc quyền sở hữu của một tổ chức .
- Các nhà bán lẻ , bán buôn có thể làm chủ các công ty sản xuất hoặc
ngược lại
- Quản lý kênh đựơc thực hiện như cách thức quản lý thông thường
trong nội bộ một doanh nghiệp
* VMS hợp đồng
- VMS hợp đồng là các hệ thống kênh phân phối mà sự liên kết giữa
các thành viên trong kênh được thực hiện qua các hợp đồng ràng buộc
trách nhiệm và quyền lợi giữa các thành viên trong kênh
164
+ Chuỗi tình nguyện là kênh VMS mà trong đó một nhà bán buôn
phát triển quan hệ hợp đồng với những nhà bán lẻ độc lập nhỏ nhằm
tiêu chuẩn hóa và phối hợp hoạt động mua , các chương trình trưng
bầy hàng hóa và quản lý tồn kho
+ Các nhà bán lẻ được một bán buôn cung cấp hàng nên kênh này có
thể đạt hiệu quả kinh tế theo qui mô và giảm giá theo khối lượng mua
để cạnh tranh với các nhà bán lẻ lớn
+ Tổ chức hợp tác bán lẻ là kênh VMS mà các nhà bán lẻ , độc lập
lập ra một tổ chức thực hiện chức năng bán buôn
+ Các nhà bán lẻ tập trung lượng mua nên giá mua thấp , điều kiện ưu
đãi nên tăng được sức cạnh tranh trên thị trường
- Các loại kênh VMS hợp đồng
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

MKT CB - Chương 2: Môi trường Marketing
MKT CB - Chương 2: Môi trường MarketingMKT CB - Chương 2: Môi trường Marketing
MKT CB - Chương 2: Môi trường MarketingThe Marketing Corner
 
MKT CB - Chương 5: Chiến lược S-T-P
MKT CB - Chương 5: Chiến lược S-T-PMKT CB - Chương 5: Chiến lược S-T-P
MKT CB - Chương 5: Chiến lược S-T-PThe Marketing Corner
 
Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)Toàn Đức Nguyễn
 
Chuong 2 môi trường marketing. marketing căn bản
Chuong 2   môi trường marketing. marketing căn bảnChuong 2   môi trường marketing. marketing căn bản
Chuong 2 môi trường marketing. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6   chính sách giá cả. marketing căn bảnChương 6   chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 
Chương 2 - Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing (2014)
Chương 2 - Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing (2014)Chương 2 - Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing (2014)
Chương 2 - Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing (2014)Trong Hoang
 
Bài tập Xác suất thống kê
Bài tập Xác suất thống kêBài tập Xác suất thống kê
Bài tập Xác suất thống kêHọc Huỳnh Bá
 
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨMQUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨMTuong Huy
 
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.Nguyễn Công Huy
 
Môi trường quản trị
Môi trường quản trịMôi trường quản trị
Môi trường quản trịKhang Bui
 
Chuong 5 chính sách sản phẩm. marketing căn bản
Chuong 5   chính sách sản phẩm. marketing căn bảnChuong 5   chính sách sản phẩm. marketing căn bản
Chuong 5 chính sách sản phẩm. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 
Chương 1 Quản trị kênh phân phối
Chương 1   Quản trị kênh phân phốiChương 1   Quản trị kênh phân phối
Chương 1 Quản trị kênh phân phốiTống Bảo Hoàng
 
Hành vi mua của khách hàng
Hành vi mua của khách hàngHành vi mua của khách hàng
Hành vi mua của khách hàngVũ Hồng Phong
 
Slide marketing can ban
Slide marketing can banSlide marketing can ban
Slide marketing can banxuanduong92
 
IM 2015 - Chuong 1: Tổng quan Internet Marketing
IM 2015 - Chuong 1: Tổng quan Internet MarketingIM 2015 - Chuong 1: Tổng quan Internet Marketing
IM 2015 - Chuong 1: Tổng quan Internet MarketingThe Marketing Corner
 
Chương 2: Môi trường marketing
Chương 2: Môi trường marketingChương 2: Môi trường marketing
Chương 2: Môi trường marketingVuHai36
 
Đề tài: Phân tích hành vi mua thực phẩm chức năng hỗ trợ tiêu hóa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hành vi mua thực phẩm chức năng hỗ trợ tiêu hóa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hành vi mua thực phẩm chức năng hỗ trợ tiêu hóa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hành vi mua thực phẩm chức năng hỗ trợ tiêu hóa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Mais procurados (20)

bài tập tình huống marketing
bài tập tình huống marketingbài tập tình huống marketing
bài tập tình huống marketing
 
MKT CB - Chương 2: Môi trường Marketing
MKT CB - Chương 2: Môi trường MarketingMKT CB - Chương 2: Môi trường Marketing
MKT CB - Chương 2: Môi trường Marketing
 
MKT CB - Chương 5: Chiến lược S-T-P
MKT CB - Chương 5: Chiến lược S-T-PMKT CB - Chương 5: Chiến lược S-T-P
MKT CB - Chương 5: Chiến lược S-T-P
 
Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 1 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
 
Chuong 2 môi trường marketing. marketing căn bản
Chuong 2   môi trường marketing. marketing căn bảnChuong 2   môi trường marketing. marketing căn bản
Chuong 2 môi trường marketing. marketing căn bản
 
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6   chính sách giá cả. marketing căn bảnChương 6   chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
 
Chương 2 - Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing (2014)
Chương 2 - Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing (2014)Chương 2 - Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing (2014)
Chương 2 - Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing (2014)
 
Bài tập Xác suất thống kê
Bài tập Xác suất thống kêBài tập Xác suất thống kê
Bài tập Xác suất thống kê
 
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨMQUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
QUẢN TRỊ MARKETING - ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
 
Marketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệmMarketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệm
 
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
Luận văn marketing: Xây dựng chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm phân bón.
 
Môi trường quản trị
Môi trường quản trịMôi trường quản trị
Môi trường quản trị
 
Chuong 5 chính sách sản phẩm. marketing căn bản
Chuong 5   chính sách sản phẩm. marketing căn bảnChuong 5   chính sách sản phẩm. marketing căn bản
Chuong 5 chính sách sản phẩm. marketing căn bản
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
 
Chương 1 Quản trị kênh phân phối
Chương 1   Quản trị kênh phân phốiChương 1   Quản trị kênh phân phối
Chương 1 Quản trị kênh phân phối
 
Hành vi mua của khách hàng
Hành vi mua của khách hàngHành vi mua của khách hàng
Hành vi mua của khách hàng
 
Slide marketing can ban
Slide marketing can banSlide marketing can ban
Slide marketing can ban
 
IM 2015 - Chuong 1: Tổng quan Internet Marketing
IM 2015 - Chuong 1: Tổng quan Internet MarketingIM 2015 - Chuong 1: Tổng quan Internet Marketing
IM 2015 - Chuong 1: Tổng quan Internet Marketing
 
Chương 2: Môi trường marketing
Chương 2: Môi trường marketingChương 2: Môi trường marketing
Chương 2: Môi trường marketing
 
Đề tài: Phân tích hành vi mua thực phẩm chức năng hỗ trợ tiêu hóa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hành vi mua thực phẩm chức năng hỗ trợ tiêu hóa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hành vi mua thực phẩm chức năng hỗ trợ tiêu hóa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hành vi mua thực phẩm chức năng hỗ trợ tiêu hóa, 9 ĐIỂM!
 

Semelhante a Bai giang marketing can ban

[Catcom] giáo trình Makerting
[Catcom] giáo trình Makerting[Catcom] giáo trình Makerting
[Catcom] giáo trình MakertingCatcom VN
 
CHƯƠNG 1 BẢN CHẤT CỦA QTM.pptx
CHƯƠNG 1 BẢN CHẤT CỦA QTM.pptxCHƯƠNG 1 BẢN CHẤT CỦA QTM.pptx
CHƯƠNG 1 BẢN CHẤT CỦA QTM.pptxTHIENHAO2288
 
Hoàn thiện marketing mục tiêu tại công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệp
Hoàn thiện marketing mục tiêu tại công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệpHoàn thiện marketing mục tiêu tại công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệp
Hoàn thiện marketing mục tiêu tại công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệpluanvantrust
 
Bai giang marketing can ban dh
Bai giang marketing can ban dhBai giang marketing can ban dh
Bai giang marketing can ban dhkimtreehien
 
Hoàn thiện công nghệ marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm công ty nông sản...
Hoàn thiện công nghệ marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm công ty nông sản...Hoàn thiện công nghệ marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm công ty nông sản...
Hoàn thiện công nghệ marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm công ty nông sản...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Công tác quảng cáo trực tuyến
Công tác quảng cáo trực tuyến Công tác quảng cáo trực tuyến
Công tác quảng cáo trực tuyến luanvantrust
 
Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre
Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến TrePhân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre
Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Treluanvantrust
 
Chuong 1 bản chất của marketing
Chuong 1  bản chất của marketingChuong 1  bản chất của marketing
Chuong 1 bản chất của marketingxuanduong92
 
Đề thi marketing
Đề thi marketingĐề thi marketing
Đề thi marketingbookbooming1
 
Phân tích hoạt động marketing mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
Phân tích hoạt động marketing   mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến trePhân tích hoạt động marketing   mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
Phân tích hoạt động marketing mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến treHee Young Shin
 
Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp - sdt/ ZA...
Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp -  sdt/ ZA...Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp -  sdt/ ZA...
Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp - sdt/ ZA...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCMXây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCMluanvantrust
 

Semelhante a Bai giang marketing can ban (20)

[Catcom] giáo trình Makerting
[Catcom] giáo trình Makerting[Catcom] giáo trình Makerting
[Catcom] giáo trình Makerting
 
CHƯƠNG 1 BẢN CHẤT CỦA QTM.pptx
CHƯƠNG 1 BẢN CHẤT CỦA QTM.pptxCHƯƠNG 1 BẢN CHẤT CỦA QTM.pptx
CHƯƠNG 1 BẢN CHẤT CỦA QTM.pptx
 
Marketing thuong mai
Marketing thuong maiMarketing thuong mai
Marketing thuong mai
 
Marketing thuong mai
Marketing thuong maiMarketing thuong mai
Marketing thuong mai
 
Hoàn thiện marketing mục tiêu tại công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệp
Hoàn thiện marketing mục tiêu tại công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệpHoàn thiện marketing mục tiêu tại công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệp
Hoàn thiện marketing mục tiêu tại công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệp
 
Giải pháp Marketing mở rộng thị trường tại Ngân hàngPG Bank, 9đ
Giải pháp Marketing mở rộng thị trường tại Ngân hàngPG Bank, 9đGiải pháp Marketing mở rộng thị trường tại Ngân hàngPG Bank, 9đ
Giải pháp Marketing mở rộng thị trường tại Ngân hàngPG Bank, 9đ
 
Bai giang marketing can ban dh
Bai giang marketing can ban dhBai giang marketing can ban dh
Bai giang marketing can ban dh
 
Hoàn thiện công nghệ marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm công ty nông sản...
Hoàn thiện công nghệ marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm công ty nông sản...Hoàn thiện công nghệ marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm công ty nông sản...
Hoàn thiện công nghệ marketing bán lẻ tại cửa hàng thực phẩm công ty nông sản...
 
Công tác quảng cáo trực tuyến
Công tác quảng cáo trực tuyến Công tác quảng cáo trực tuyến
Công tác quảng cáo trực tuyến
 
Đề tài thực tập hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017
Đề tài  thực tập  hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017Đề tài  thực tập  hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017
Đề tài thực tập hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017
 
Cơ Sở Lý Luận Về Marketing Thương Hiệu Làm Luận Văn
Cơ Sở Lý Luận Về Marketing Thương Hiệu Làm Luận VănCơ Sở Lý Luận Về Marketing Thương Hiệu Làm Luận Văn
Cơ Sở Lý Luận Về Marketing Thương Hiệu Làm Luận Văn
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Marketing – Mix.
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Marketing –  Mix.Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Marketing –  Mix.
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Marketing – Mix.
 
Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre
Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến TrePhân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre
Phân tích hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Xăng dầu Bến Tre
 
Chuong 1 bản chất của marketing
Chuong 1  bản chất của marketingChuong 1  bản chất của marketing
Chuong 1 bản chất của marketing
 
Đề thi marketing
Đề thi marketingĐề thi marketing
Đề thi marketing
 
Chương 1 Đại cương về Marketing
Chương 1 Đại cương về MarketingChương 1 Đại cương về Marketing
Chương 1 Đại cương về Marketing
 
Phân tích hoạt động marketing mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
Phân tích hoạt động marketing   mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến trePhân tích hoạt động marketing   mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
Phân tích hoạt động marketing mix tại công ty xăng dầu xăng dầu bến tre
 
Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp - sdt/ ZA...
Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp -  sdt/ ZA...Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp -  sdt/ ZA...
Tải Cơ sở lý luận về Marketing Mix làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp - sdt/ ZA...
 
Các Giải Pháp Hoàn Thiện Marketing Mix Của Công Ty.
Các Giải Pháp Hoàn Thiện Marketing Mix Của Công Ty.Các Giải Pháp Hoàn Thiện Marketing Mix Của Công Ty.
Các Giải Pháp Hoàn Thiện Marketing Mix Của Công Ty.
 
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCMXây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
 

Mais de Hyo Neul Shin

đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tế
nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tếnhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tế
nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tếHyo Neul Shin
 

Mais de Hyo Neul Shin (16)

đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tế
nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tếnhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tế
nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tế
 

Bai giang marketing can ban

  • 1. BÀI GIẢNG MÔN HỌC MARKETING CĂN BẢN BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ- KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP Giảng viên: Ths. Trần Thọ Khải
  • 2. 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA MARKETING 1.1. Quá trình hình thành Marketing - Xuất hiện gắn liền với trao đổi hàng hoá - Nguyên nhân sâu xa là cạnh tranh xuất hiện Cạnh tranh bán Cạnh tranh mua - Đầu thế kỷ XX môn học Marketing được đưa vào giảng dạy ở các trường đại học ở Hoa kỳ ,sau đó lan ra và phổ biến tại các nước có nền kinh tế thị trường - Lý thuyết Marketing lúc đầu chỉ gắn với tiêu thụ (tiếp thị) về sau nó bao gồm từ trước tiêu thụ đến sau tiêu thụ .
  • 3. 3 1.2.1. Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh toán * Nhu cầu tự nhiên là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được. Nhu cầu tự nhiên được hình thành là do trạng thái ý thức của người ta về việc thấy thiếu một cái gì đó để phục vụ cho tiêu dùng. * Mong muốn là nhu cầu tự nhiên được thể hiện dưới dạng đặc thù phù hợp với trình độ văn hoá và tính cách cá nhân của con người. * Nhu cầu có khả năng thanh toán là nhu cầu tự nhiên đã trở thành mong muốn phù hợp với khả năng mua sắm. 1.2.2. Sản phẩm Sản phẩm được hiểu là bất kỳ thứ gì có thể đem ra chào bán bằng khả năng thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người, gây sự chú ý và kích thích khách hàng mua sắm và tiêu dùng 1.2.Các khái niệm cơ sở của Marketing
  • 4. 4 1.2.3. Giá trị tiêu dùng, chi phí và sự thoả mãn * Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng của nó trong việc thoả mãn nhu cầu của họ * Chi phí đối với một hàng hoá là tất cả những hao tổn mà người tiêu dùng phải bỏ ra để có được những lợi ích do tiêu dùng hàng hoá mang lại * Sự thoả mãn là trạng thái cảm giác của người tiêu dùng bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được do tiêu dùng sản phẩm với những kỳ vọng của họ 1.2.4. Trao đổi, giao dịch * Trao đổi là hành động tiếp nhận một sản phẩm mong muốn từ một đối tác nào đó bằng cách đưa cho họ một thứ khác. * Giao dịch là trao đổi mang tính chất thương mại những vật có giá trị giữa hai bên.
  • 5. 5 - Khái niệm: Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người. Cũng có thể hiểu, Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thoả mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi. + Marketing là một dạng hoạt động của con người + Sự thoả mãn nhu cầu là mục đích của hoạt động marketing + Trao đổi là phương tiện để đạt được sự thỏa mãn và là bản chất của hoạt động Marketing 1.2.6. Khái niệm Marketing 1.2.5. Thị trường Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng hiện có và tiềm ẩn ,cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó.
  • 6. 6 1.3. Chức năng, vai trò của marketing 1.3.1. Chức năng của marketing - Nghiên cứu thị trường, phân tích các tiềm năng và nhu cầu tiêu dùng để thoả mãn chúng ở mức độ cao nhất - Thích ứng sản phẩm tạo thế chủ động cho doanh nghiệp trong điều kiện thị trường thường xuyên biến động - Tổ chức và hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm - Tiêu thụ hàng hoá - Tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh -Ngoài ra còn có một số chức năng khác như: phối hợp với kế hoạch hoá, yểm trợ bán hàng.
  • 7. 7 1.3.2. Vai trò của Marketing đối với doanh nghiệp - Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh, là một cơ thể sống của đời sống kinh tế do đó cần có sự trao đổi chất với môi trường bên ngoài. - Các chức năng quản lí sản xuất, quản lí tài chính, quản trị nhân lực… chưa đủ đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và lại càng không có gì đảm bảo chắc chắn cho sự thành đạt của doanh nghiệp nếu tách rời nó khỏi một chức năng khác - chức năng kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị trường Như vậy: chỉ có marketing mới có vai trò quyết định và điều phối sự kết nối các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường, có nghĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy thị trường – nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh.
  • 8. 8 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu của Marketing - Nghiên cứu thị trường và các quy luật hình thành nhu cầu trên thị trường - Nghiên cứu các chính sách ,phương pháp và nghệ thuật của Marketing nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của thị trường cũng như gợi mở , thay đổi cơ cấu nhu cầu làm no ngày càng phát triển - Không nghiên cứu tất cả các những chính sách , phương pháp và nghệ thuật trong kinh doanh
  • 9. 9 1.4 C¸c quan ®iÓm qu¶n trÞMarketing 1.4.1 Quan ®iÓm tËp trung vµo s¶n xuÊt Ng­êi tiªu dïng sÏ ­a thÝch nhiÒu s¶n phÈm ®­îc b¸n réng r·i víi gi¸ h¹ . Vì vËy , những nhµ qu¶n trÞ DN cÇn ph¶i tËp trung vµo viÖc tăng quy m« s¶n xuÊt vµ më réng ph¹m vi tiªu thô . 1.4.2 Quan ®iÓm tËp trung vµo hoµn thiÖn s¶n phÈm Ng­êi tiªu dïng lu«n ­a thÝch những s¶n phÈm cã chÊt l­îng cao nh©t , nhiªu c«ng dông vµ tÝnh năng míi . Vì vËy c¸c nhµ qu¶n trÞ DN muèn thµnh c«ng ph¶i tËp trung mäi nguån lùc ®Ó t¹o ra c¸c s¶n phÈm cã chÊt l­îng hoµn h¶o nhÊt vµ th­êng xuyªn c¶i tiÕn chóng .
  • 10. 10 1.4.3 Quan ®iÓm tËp trung vµo b¸n hµng Ng­êi tiªu dïng th­êng b¶o thñ , cã søc ú víi th¸i ®é ngÇn ng¹i , chÇn chõ trong viÖc mua s¾m hµng ho¸ . Vì vËy c¸c nhµ qu¶n trÞ DN muèn thµnh c«ng ph¶i tËp trung mäi nguån lùc vµ cè g¾ng vµo viÖc thóc ®Èy tiªu thô vµ khuyÕn m·i . 1.4.4 Quan ®iÓm Marketing ĐÓ ®¹t ®­îc c¸c môc tiªu trong kinh doanh , DN ph¶i x¸c ®Þnh ®óng những nhu cÇu vµ mong muèn cña thÞ tr­êng môc tiªu , tõ ®ã tìm mäi c¸ch ®Ó tho¶ m·n nhu cÇu vµ mong muèn ®ã b»ng những c¸ch cã ­u thÕ h¬n so víi ®èi thñ c¹nh tranh . 1.4.5 Quan ®iÓm Marketing h­íng ®Õn sù kÕt hîp ba lîi Ých : ng­êi tiªu dïng , nhµ kinh doanh vµ x· héi DN ph¶i x¸c ®Þnh ®óng ®¾n những nhu cÇu , mong muèn cña kh¸ch hµng trªn thÞ tr­êng môc tiªu tõ ®ã tìm mäi c¸ch ®Ó tho¶ m·n nhu cÇu vµ mong muèn ®ã b»ng những c¸ch cã ­u thÕ h¬n so víi ®èi thñ c¹nh tranh , ®ång thêi b¶o ®¶m vµ cñng cè møc sèng sung tóc cña ng­êi tiªu dïng vµ x· héi .
  • 11. 11 1.5. Sự phát triển của Marketing hiện đại và các điều kiện vận dụng Marketing hữu hiệu trong các doanh nghiệp nước ta 1.5.1. Sự phát triển của Marketing hiện đại 1.5.1.1. Marketing truyền thống - Đầu thế kỷ XX , tại Hoa kỳ và các nước tư bản . - Chủ yếu là các hoạt động tìm kiếm thị trường , nghệ thuật bán hàng và các hoạt động xúc tiến yểm trợ bán hàng nhằm tiêu thụ những sản phẩm đã sản xuất ra. 1.5.1.2 Marketing hiện đại - Sau những năm 50 của thế kỷ XX cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển ở các nước tư bản cung đã vượt cầu dẫn đến thị trường bão hoà , cạnh tranh gay gắt. - Người bán không còn giữ được vai trò chủ động. - Marketing không chỉ diễn ra trong khâu bán hàng mà còn cả từ trước khi sản xuất và các hoạt động sau bán hàng . - Người bán giữ vai trò chủ động trên thị trường.
  • 12. 12 1.5.2 Các điều kiện vận dụng Marketing hữu hiệu trong các doanh nghiệp nước ta ( học sinh tự nghiên cứu )
  • 13. CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING 2.1. Hệ thống thông tin Marketing của doanh nghiệp 2.1.1. Sự cần thiết của hệ thống thông tin Marketing (MIS) - Vào TK XIX phần lớn các công ty còn nhỏ bé và các nhân viên của họ biết từng khách hàng do đó người quản trị đã thu thập thông tin Marketing khi giao tiếp , quan sát mọi người. - Đến cuối TK XX có ba xu thế đòi hỏi cần phải có được những thông tin Marketing sâu rộng hơn , toàn diện hơn mang tính chất hệ thống. + Marketing chuyển từ những hoạt động tại địa phương sang những hoạt động trên quy mô toàn cầu. + Nhu cầu của người mua ngày càng đa dạng , phong phú và người mua ngày càng khó tính trong việc chọn lọc sản phẩm để tiêu dùng . + Chuyển từ cạnh tranh về giá cả sang cạnh tranh phi giá cả
  • 14. Khái niệm : Hệ thống thông tin Marketing ( MIS ) là một hệ thống liên hệ giữa người, thiết bị và các phương pháp, hoạt động thường xuyên để thu thập thông tin, phân loại, phân tích, đánh giá và phổ biến thông tin chính xác, hiện đại và cấp thiết để người điều hành nó sử dụng lĩnh vực Marketing vào mục đích cải tiến việc lập kế hoạch ,thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các biện pháp Marketing. 2.1.2. Cấu trúc MIS của doanh nghiệp Hệ thống thông tin Marketing Hệ thống báo cáo nội bộ Hệ thống nghiên cứu marketing Hệ thống thu thập thông tin marketing bên ngoài Hệ thống phân tích thông tin marketing Môi trường Marketing - những thị trường mục tiêu - các kênh marketing - các đối thủ cạnh tranh - các yếu tố của môi trường vĩ mô Các nhà quản trị Marketing - phân tích - lập kế hoạch - thực hiện - kiểm soát quá trình thực hiện Hình 2.1. Hệ thống thông tin Marketing
  • 15. 2.1.3. Vai trò của MIS * Hệ thống báo cáo nội bộ - Đó là những báo cáo nội bộ trong bất kỳ DN nào : báo cáo tài chính, vật tư , doanh thu , lợi nhuận ….. - Cung cấp các thông tin liên quan tới nội bộ của DN - Thông tin thu thập được từ : sách báo , ấn phẩm chuyên ngành , các cuộc tiếp xúc với khách hàng , nhà cung cấp , các cộng sự , trung gian , đối thủ cạnh tranh … * Hệ thống thu thập thông tin Marketing từ bên ngoài - Cung cấp các thông tin về các sự kiện mới nhất diễn ra trên thương trường bên ngoài
  • 16. * Hệ thống nghiên cứu Marketing Trước các tình huống Marketing , các nhà quản trị cần phải xác định một cách có hệ thống những tài liệu cần thiết sau đó tiến hành thu thập , phân tích và báo cáo kết quả về các thông tin đó . - Tập hợp các phương pháp hoàn thiện , phân tích những số liệu về các vấn đề Marketing . - Ngân hàng thông kê là tập hợp những phương pháp hiện đại xử lý thống kê các thông tin , phát hiện các mối quan hệ phụ thuộc trong khuôn khổ các số liệu lựa chọn và mức độ tin cậy thống kê của chúng . - Ngân hàng mô hình là tập hợp các mô hình toán học bao gồm tập hợp các biến liên hệ qua lại với nhau , biểu diễn một hệ thống , quá trình , kết quả tồn tại thực sự nào đó . * Hệ thống phân tích thông tin Marketing
  • 17. 2.2. Nghiên cứu marketing 2.2.1. Khái niệm, sự cần thiết và ý nghĩa của nghiên cứu Marketing * Khái niệm: Nghiên cứu Marketing là xác định một cách có hệ thống những tư liệu cần thiết do tình huống Marketing đặt ra cho công ty, thu thập, phân tích chúng và báo cáo kết quả. * Sự cần thiết, ý nghĩa - Giúp các nhà quản trị biết rõ đặc thù của việc nghiên cứu Marketing từ đó biết cách nhận được thông tin cần thiết với chi phí chấp nhận được . - Giúp các nhà quản trị có thể thu hút các nhà nghiên cứu có trình độ cao từ đó họ nhận được thông tin cho phép đưa ra những quyết định đúng đắn . - Giúp các nhà quản trị dễ dàng lập kế hoạch nghiên cứu và sau đó giải thích thông tin thu được .
  • 18. 2.2.2. Quy trình 5 bước nghiên cứu marketing của Ph.Kotler Xác định vấn đề và các mục tiêu nghiên cứu Trình bày các kết quả thu được Phân tích thông tin Thu thập thông tin Xây dựng kế hoạch nghiên cứu Hình 2.2. Quy trình nghiên cứu Marketing 2.2.2.1 Xác định vấn đề và các mục tiêu nghiên cứu - Cần phải xác định vấn đề một cách thận trọng , tránh các vấn đề qúa rộng hoặc quá hẹp. - Các mục tiêu nghiên cứu cần xác định một cách rõ ràng , có tính khả thi cao .
  • 19. 2.2.2.2 Xây dựng kế hoạch nghiên cứu * Nguồn tài liệu * Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu quan sát - Nguồn tài liệu thứ cấp : là những thông tin mà đã có ở đâu đó , được thu thập trước đây vì mục tiêu khác, chi phí thu thập thấp, nhưng thông tin thường lậc hậu , không mang tính hiện đại , chính xác . - Nguồn tài liệu sơ cấp : là những thông tin được thu thập lần đầu tiên vì một mục tiêu cụ thể nào đó , chi phí thu thập cao nhưng thông tin mang tính mới , phù hợp ,chính xác hơn . + Người nghiên cứu thực hiện sự theo dõi , quan sát mọi người và hoàn cảnh . + Phù hợp với những nghiên cứu thăm dò + Ví dụ : quan sát , nghe người ta nói về sản phẩm của mình , của đối thủ cạnh tranh
  • 20. + Là những nghiên cứu mang tính chất mô tả . - Nghiên cứu điều tra - Nghiên cứu thực nghiệm + Là phương pháp đòi hỏi chọn lọc các nhóm đối tượng tương xứng , xử lý các nhóm đó theo những cách khác nhau , khống chế các biến ngoại lai và kiểm tra những sai lệch trong các kết quả quan sát được có ý nghĩa thống kê không ? + Là những nghiên cứu nhằm phát hiện những mối quan hệ nhân quả. + Ví dụ : Có thể giảm giá theo khối lượng mua được không ? Điều đó liệu có kích thích tăng khối lượng bán ? + Ví dụ : Điều tra về sự am hiểu , lòng tin , sự ưa thích , mức độ thỏa mãn ….của công chúng .
  • 21. + Là hình thức mời từ 6 đến 10 người đã được chuẩn bị tới trao đổi trong một vài giờ với người chủ trì về một chủ đề nào đó . - Nghiên cứu nhóm tập trung + Phù hợp với những nghiên cứu thăm dò . + Ví dụ : trao đổi ý kiến đánh giá về một sản phẩm , dịch vụ hoặc một vấn đề Marketing …
  • 22. * Công cụ nghiên cứu - Phiếu điều tra + Là một bản liệt kê các câu hỏi mà người được hỏi cần trả lời . + Cần soạn thảo phiếu câu hỏi một cách thận trọng , thử nghiệm để loại bỏ những sai sót trước khi sử dụng rộng rãi . + Có 2 loại câu hỏi : Câu hỏi đóng và câu hỏi mở . ++ Câu hỏi đóng là câu hỏi chứa đựng toàn bộ các phương án có khả năng trả lời mà người trả lời chỉ được lưa chọn một trong số đó . ++ Câu hỏi mở là câu hỏi đưa lại khả năng cho người trả lời bằng lời lẽ và ý kiến riêng của họ . + Từ ngữ trong câu hỏi thường đơn giản , tránh bao hàm hai nghĩa . + Thứ tự các câu hỏi phải quan tâm đặc biệt , câu đầu thường là những câu mang tính kích thích , những câu hỏi khó , mang tính cá nhân nên hỏi sau cùng .
  • 23. * Kế hoạch lấy mẫu - Khái niệm : Mẫu là bộ phận dân cư tiêu biểu cho toàn bộ dân cư nói chung - Quy mô mẫu : Cần điều tra bao nhiêu đối tượng ? - Quy trình lấy mẫu : Chọn các đối tượng như thế nào ? Ngẫu nhiên ? Hay theo tiêu thức nào ? + Dùng để đo lường cường độ quan tâm hoặc cảm xúc của đối tượng khi tiếp xúc với một thông điệp hoặc hình ảnh quảng cáo. - Dụng cụ cơ khí - Đơn vị mẫu : Ai là đối tượng điều tra ?
  • 24. * Phương pháp tiếp xúc - Qua điện thoại - Qua bưu điện - Tiếp xúc trực tiếp + Là phương pháp thu thập thông tin nhanh , đơn giản . + Chi phí cao , thời gian phỏng vấn ngắn , không thuận tiện nếu người được hỏi không có điện thoại . + Là phương pháp tốt để thu thập thông tin từ các đối tượng không muốn phỏng vấn trực tiếp , câu hỏi mang tính riêng tư … + Tỷ lệ trả lời thấp , thời gian . + Câu hỏi phải rõ ràng , đơn giản vì không có cơ hội giải thích . + Bao gồm hai hình thức : Phỏng vấn từng cá nhân và nhóm tập trung + Cần chuẩn bị bảng câu hỏi có tính chất đề cương và chi tiết , sử dụng hiệu quả câu hỏi đóng và mở . + Cần chuẩn bị thù lao , tặng phẩm … cho người được phỏng vấn .
  • 25. 2.2.2.3 Thu thập thông tin 2.2.2.4 Phân tích thông tin - Là giai đoạn quan trọng nhất nhưng cũng dễ sai lầm nhất - Thường gặp các trở ngại + Người được hỏi vắng nhà … + Từ chối tham gia + Trả lời thiên lệch , thậm chí sai lệch + Người hỏi thiên vị , có tính chủ quan - Rút ra từ những số liệu thu được những kết quả thích hợp và tập hợp vào bảng số liệu - Xem xét sự phân bố của các thông tin : mật độ cao , trung bình , tản mạn
  • 26. 2.2.3. Tổ chức nghiên cứu Marketing của doanh nghiệp -Sử dụng phương pháp khoa học -Thử nghiệm nhiều phương pháp -Sáng tạo trong nghiên cứu -Mô hình hóa vấn đề và cấu trúc của nó một cách rõ ràng -Giá trị và chi phí của thông tin -Thái độ hoài nghi lành mạnh -Đạo đức Marketing 2.2.2.5 Trình bày các kết quả thu được - Nếu qui mô cuộc nghiên cứu lớn thì phần trình bày kết quả nghiên cứu cần thực hiện dưới dạng văn bản một cách cẩn thận . - Nếu qui mô cuộc nghiên cứu nhỏ thì phần trình bày kết quả nghiên cứu có thể bằng miệng trước khi báo cáo bằng văn bản.
  • 27. Quá trình Marketing bao gồm việc phân tích những cơ hội Marketing, nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết kế các chiến lược Marketing, hoạch định các chương trình Marketing cùng tổ chức, thực hiện và kiểm tra nỗ lực Marketing. 3.1 Quá trình Marketing của doanh nghiệp CHƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG MARKETING - Khái niệm :
  • 28. Phân tích các cơ hội Marketing Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu Thiết kế chiến lược Marketing Hoạch định các chương trình Marketing Tổ chức, thực hiện và kiểm tra nỗ lực Marketing Hình 3.1. Quá trình Marketing của doanh nghiệp - Sơ đồ quá trình Marketing của doanh nghiệp
  • 29. 3.2.Mục đích và ý nghĩa nghiên cứu môi trường Marketing đối với kinh doanh của doanh nghiệp 3.2.1. Khái niệm, phân loại môi trường Marketing - Khái niệm: Môi trường Marketing của một công ty (doanh nghiệp) là tập hợp tất cả các chủ thể, các lực lượng bên trong và bên ngoài công ty mà bộ phận ra quyết định Marketing của công ty không thể khống chế được và chúng thường xuyên tác động (ảnh hưởng) tốt hoặc không tốt tới các quyết định Marketing của công ty - Phân loại môi trường Marketing + Môi trường Marketing vi mô + Môi trường Marketing vĩ mô
  • 30. 3.2.2. Mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu môi trường Marketing - Mục đích: Hiểu được sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường tới hoạt động Marketing . - Ý nghĩa: + Môi trường Marketing luôn hàm chứa những thời cơ (cơ hội) và sự đe doạ (nguy cơ) đối với các quyết định Marketing của công ty + Các doanh nghiệp có thể tác động tới từng yếu tố thuộc môi trường vi mô bằng các chính sách riêng của mình để tạo ra và khai thác những thời cơ có lợi nhất hoặc giảm thiểu những tác động xấu. + Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô là không thể điều khiển được đối với từng doanh nghiệp , khả năng thay đổi các yếu tố thuộc môi trường này là rất khó khăn.
  • 31. 3.3. Môi trường Marketing vi mô của doanh nghiệp * Ban gi¸m ®èc , héi ®ång qu¶n trÞ, c¸c phßng ban chøc năng kh¸c trong doanh nghiÖp. * C¸c quyÕt ®Þnh Marketing ph¶i chÞu rµng buéc cña môc tiªu , chiÕn l­îc , ph­¬ng ch©m … cña ban l·nh ®¹o doanh nghiÖp. * C¸c quyÕt ®Þnh Marketing ph¶i cã ®­îc sù ñng hé cña c¸c phßng ban chøc năng trong doanh nghiÖp. 3.3.1 Kh¸i niÖm m«i tr­êng Marketing vi m« M«i tr­êng Marketing vi m« lµ những lùc l­îng , những yÕu tè cã quan hÖ trùc tiÕp tíi tõng doanh nghiÖp vµ t¸c ®éng ®Õn kh¶ năng phôc vô kh¸ch hµng cña hä . 3.3.2 C¸c yÕu tè cña m«i tr­êng 3.3.2.1 C¸c yÕu tè bªn trong doanh nghiÖp
  • 32. - Những tổ chức, cá nhân cung ứng các yếu tố sản xuất - Những tổ chức dịch vụ môi giới Marketing + Các tổ chức môi giới thương mại : doanh nghiệp thương mại , bán buôn , bán lẻ … + Các công ty chuyên tổ chức lưu thông hàng hoá : kho vận , vận tải.. + Các tổ chức cung ứng dịch vụ Marketing : nghiên cứu Marketing , quảng cáo … + Các tổ chức tài chính – tín dụng : ngân hàng , bảo hiểm .. + C¸c tæ chøc , c¸ nh©n cung cÊp c¸c yÕu tè ®Çu vµo cho qu¸ trình s¶n xuÊt : Nguyªn vËt liÖu , phô tïng , b¸n thµnh phÈm , chi tiÕt …. 3.3.2.2 C¸c yÕu tè bªn ngoµi doanh nghiÖp + BÊt kú sù thay ®æi vÒ sè l­îng , chÊt l­îng , gi¸ c¶ , thêi gian , tiÕn ®é , ph­¬ng thøc giao nhËn ….®Òu lµm ¶nh h­ëng ®Õn c¸c quyÕt ®Þnh Marketing .
  • 33. + Đối thủ cạnh tranh là những hàng hoá khác nhau cùng thoả mãn một nhu cầu , mong muốn nhất định. Theo quan điểm Marketing thì doanh nghiệp có 4 đối thủ cạnh tranh như sau : - Đèi thñc¹nhtranh + Đèi thñ c¹nh tranh lµ c¸c kiÓu hµng ho¸ kh¸c nhau trong cïng mét ngµnh hµng . + Đèi thñ c¹nh tranh lµ c¸c kiÓu hµng ho¸ kh¸c nhau tháa m·n cïng mét nhu cÇu mong muèn cô thÓ nh­ nhau nh­ng nh·n hiÖu kh¸c nhau. + BÊt kú sù thay ®æi vÒ sè l­îng , chÊt l­îng ,thêi gian, gi¸ c¶ dÞch vô ®Òu lµm ¶nh h­ëng ®Õn c¸c quyÕt ®Þnh Marketing . Doanh nghiÖp cÇn c©n nh¾c tù tæ chøc hay mua dÞch vô nµo trong c¸c dÞch vô trªn + Cạnh tranh mong muốn
  • 34. - Công chúng trực tiếp + Khái niệm: Công chúng trực tiếp của một doanh nghiệp là một nhóm (giới) bất kỳ quan tâm thực sự hay có thể sẽ quan tâm hoặc có ảnh hưởng đến khả năng đạt tới những mục tiêu đề ra của doanh nghiệp đó. + Công chúng trực tiếp của một doanh nghiệp có 3 mức độ : * Công chúng tích cực * Công chúng tìm kiếm * Công chúng không mong muốn - Các nhóm ( giới ) trực tiếp tác động đến hoạt động Marketing của một doanh nghiệp thường có: + Giới tài chính , đầu tư + Các phương tiện thông tin đại chúng: phát thanh , truyền hình … + Các cơ quan nhà nước có khả năng tác động đến các hoạt động Marketing : văn hóa , tư pháp , vệ sinh an toàn thực phẩm … + Các tổ chức quần chúng : tổ chức bảo vệ người tiêu dùng , môi trường…
  • 35. - Khách hàng + Doanh nghiệp có thể có 5 loại khách hàng và tạo nên 5 loại thị trường khác nhau * Thị trường người tiêu dùng * Thị trường các nhà sản xuất * Thị trường nhà bán buôn trung gian * Thị trường các cơ quan nhà nước và các tổ chức khác * Thị trường quốc tế + Khách hàng ở mỗi loại thị trường trên có hành vi mua sắm khác nhau do đó tác động tới các quyết định Marketing của doanh nghiệp cũng khác nhau .
  • 36. 3.4. Môi trường Marketing vĩ mô của doanh nghiệp - Nhân khẩu học + Quy mô và tốc độ tăng dân số + Cơ cấu dân số + Tình trạng hôn nhân và gia đình + Tốc độ đô thị hoá 3.4.1 Kh¸i niÖm m«i tr­êng Marketing vÜ m« M«i tr­êng Marketing vÜ m« lµ những lùc l­îng trªn bình diÖn x· héi réng lín . Nã t¸c ®éng ®Õn quyÕt ®Þnh Marketing cña c¸c doanh nghiÖp trong toµn ngµnh , thËm chÝ trong toµn bé nÒn kinh tÕ quèc d©n vµ do ®ã nã ¶nh h­ëng ®Õn c¶ c¸c lùc l­îng thuéc m«i tr­êng Marketing vi m«. 3.4.2 C¸c yÕu tè cña m«i tr­êng
  • 37. - Khoa học kỹ thuật + Tốc độ tiến bộ khoa học kỹ thuật + Những phát minh khoa học + Thời đại kinh tế tri thức xuất hiện - Tự nhiên + C¸c chÝnh s¸ch kinh tÕ cña chÝnh phñ + L¹m ph¸t + Tæng thu nhËp - Kinh tế + VÞ trÝ ®Þa lý + KhÝ hËu thêi tiÕt + C©n b»ng sinh th¸i m«i tr­êng
  • 38. - Chính trị + Sự điều hành của Chính phủ + Hệ thống luật pháp + Các thông tư, chỉ thị + Vai trò của các nhóm xã hội - Văn hoá + Nền văn hoá + Nhánh văn hoá + Sự biến đổi văn hoá
  • 39. + Hãy phân tích các điều kiện vận dụng Marketing hữu hiệu trong các doanh nghiệp nước ta ? +Trình bày vai trò và chức năng của marketing trong doanh nghiêp ? Câu hỏi thảo luận lần 1 : + H·y thiÕt kÕ phiÕu ®iÒu tra nh»m phôc vô nghiªn cøu mét vÊn ®Ò Marketing nµo ®ã ( tèi thiÓu 10 c©u hái ) ? + H·y ph©n tÝch m«i tr­êng Marketing cña mét doanh nghiÖp nµo ®ã hiÖn nay mµ c¸c anh chÞ biết . + Phân tích sự khác nhau giữa quan điểm bán hàng và quan điểm Marketing hiện đại?
  • 40. CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG VÀ HÀNH VI NGƯỜI MUA HÀNG 4.1. Khái niệm và chức năng của thị trường. 4.1.1. Khái niệm thị trường Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng hiện có và tiềm ẩn ,cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó. 4.1.2. Chức năng của thị trường - Điều tiết - Thừa nhận - Thực hiện - Thông tin
  • 41. 4.2. Thị trường và hành vi mua trên thị trường của người tiêu dùng 4.2.1. Khái niệm , đặc trưng thị trường người tiêu dùng * Khái niệm - Người tiêu dùng là người mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm và dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu và ước muốn cá nhân. Họ là người cuối cùng tiêu dùng sản phẩm do quá trình sản xuất tạo ra. Người tiêu dùng có thể là một cá nhân, một hộ gia đình hoặc một nhóm người. - Thị trường người tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân, các hộ tiêu dùng và các nhóm người hiện có và tiềm ẩn mua sắm hàng hoá hoặc dịch vụ nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu cá nhân.
  • 42. * Đặc trưng cơ bản của thị trường người tiêu dùng - Có quy mô lớn và thường xuyên gia tăng - Khách hàng của thị trường người tiêu dùng rất khác nhau về tuổi tác, giới tính, thu nhập, trình độ văn hoá… - Các đặc tính về hành vi, sức mua của người tiêu dùng cũng không ngừng biến đổi
  • 43. Văn hoá Nền văn hoá Nhánh văn Hoá Tầng lớp xã hội Xã hội Giai tầng xã hội Nhóm tham khảo Gia đình Vai trò và địa vị Cá nhân Tuổi và giai đoạn của chu kỳ sống Nghề nghiệp Hoàn cảnh kinh tế Lối sống Nhân cách và tự ý thức Tâm lý Động cơ Nhận thức Hiểu biết Niềm tin và thái độ Người mua 4.2.2. Các tác nhân chủ yếu đến hành vi người tiêu dùng Hình 4.1. các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng 4.2.2.1 Khái niệm hành vi người tiêu dùng 4.2.2.2 Các tác nhân chủ yếu đến hành vi người tiêu dùng Hành vi người tiêu dùng là toàn bộ hành động mà người tiêu dùng bộc lộ ra trong quá trình điều tra , mua sắm , sử dụng , đánh giá cho hàng hóa dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ .
  • 44. 4.2.2.1. Những nhân tố thuộc về văn hoá - Nền văn hoá + Văn hoá ấn định những điều cơ bản về giá trị , sự thụ cảm , sự ưa thích và những sắc thái đặc thù của sản phẩm vật chất và phi vật chất . + Văn hóa ấn định cách cư xử được xã hội chấp nhận ( tục lệ , thể chế , ngôn ngữ , cử chỉ giao tiếp , biểu lộ tình cảm… ) dẫn đến sự khác nhau qua cách thức chọn mua , thái độ , tác phong trong giao tiếp , giao dịch , quan điểm … + Ảnh hưởng của văn hóa có tính hệ thống và chế ước - Nhánh văn hoá + Nhánh văn hoá biểu hiện nét đặc trưng văn hóa của các nhóm xã hội theo những tiêu thức như : chủng tộc, dân tộc , tín ngưỡng , nghề ngiệp , học vấn , nơi cư trú …. + Nhánh văn hoá thể hiện tính đồng nhất , đặc trưng trong hành vi mua ở một phạm vi nhỏ hơn
  • 45. - Sự hội nhập và biến đổi văn hoá + Sự hội nhập và biến đổi văn hoá tạo nên sự hình thành , bổ sung tư tưởng mới, quan niệm mới, phong cách sống mới, do đó tạo nên những cơ hội và rủi ro cho hoạt động marketing 4.2.2.2. Những nhân tố mang tính chất xã hội + Những người cùng chung giai tầng xã hội có khuynh hướng cùng sở thích về sản phẩm, thương hiệu, địa điểm bán hàng, hình thức dịch vụ , truyền thông … - Giai tầng xã hội - Nhóm tham khảo + Nhóm tham khảo là những nhóm mà một cá nhân xem xét ( như một sự tham khảo ) khi hình thành thái độ và quan điểm của bản thân.
  • 46. + Nhóm tham khảo có ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên : gia đinh, bạn thân , láng giềng, đồng nghiệp + Nhóm tham khảo có ảnh hưởng ít thường xuyên hơn : tổ chức mang tính hiệp hội , công đoàn, đoàn thể …. - Gia đình + ¶nh hưởng của gia đình tới quyết định mua sắm được xem xét qua : Các kiểu hộ gia đình, tỉ lệ các kiểu hộ gia đình, xu thế biến đổi của chúng , quy mô bình quân, thu nhập dành cho chi tiêu của hộ gia đình …. - Vai trò và địa vị cá nhân + Vai trò là những hoạt động mà cá nhân cho là phải thực hiện để hòa nhập vào nhóm xã hội mà họ tham gia + Địa vị liên quan đến sự sắp xếp cho cá nhân mình về mức độ đánh giá của xã hội như : sự kính trọng , sự ưu đãi , uy tín với người khác + Vai trò và địa vị cá nhân được thể hiện là nhu cầu và hành vi mua sắm của cá nhân
  • 47. + Nghề nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đến tính chất hàng hóa , dịch vụ khi người tiêu dùng mua sắm . + Tình trạng kinh tế bao gồm : thu nhập, phần tiết kiệm, khả năng đi vay, quan điểm chi tiêu tích lũy … của người tiêu dùng có ảnh hưởng lớn tới số lượng, cơ cấu sản phẩm mà họ mua sắm . 4.2.2.3. Các nhân tố thuộc về bản thân - Tuổi tác và đường đời (vòng đời) - Nghề nghiệp - Tình trạng kinh tế + Tuổi tác và các giai đoạn của đời sống gia đình là những mốc thời gian định hình nhu cầu, thị hiếu, sức mua của người tiêu dùng
  • 48. + Nhân cách là những đặc tính tâm lý nổi bật , đặc thù tạo ra thế ứng xử có tính chất ổn định nhất quán đối với môi trường xung quanh của con người . + Quan niệm về bản thân hay sự tự niệm là hình ảnh trí tuệ của một cá nhân về chính bản thân họ. + Lối sống của một con người được thể hiện qua hành động , sự quan tâm và quan điểm của người đó trong môi trường sống + Nhân cách ảnh hưởng đến thị hiếu , thói quen trong mua sắm , ứng xử , giao dịch .. - Lối sống - Nhân cách và quan niệm về bản thân + Lối sống liên quan đến viẹc người tiêu dùng mua cái gì và cách thức ứng xử của họ + Quan niệm về bản thân tạo ra động cơ thầm kín thúc đẩy hành vi của người tiêu dùng
  • 49. 4.2.2.4. Các nhân tố thuộc về tâm lý - Động cơ Động cơ là nhu cầu đã trở nên bức thiết đến mức buộc con người phải hành động để thoả mãn nó. Động cơ là động lực gây sức ép, thúc đẩy con người hành động để thoả mãn một nhu cầu hay ước muốn nào đó về vật chất hoặc về tinh thần hoặc cả hai
  • 50. Nhu cầu tự hoàn thiện Nhu cầu được tôn trọng, được công nhận, có địa vị xã hội Nhu cầu xã hội (Cảm giác thân mật, tình yêu, giao lưu) Nhu cầu được an toàn (Muốn được bảo vệ, được yên ổn…) Nhu cầu sinh lý (đói, khát…) Hình 4.2. Thứ bậc nhu cầu của Maslow
  • 51. - Nhận thức + Nhận thức là quá trình con người chọn lọc, tổ chức và lý giải thông tin để hình thành một bức tranh có ý nghĩa về thế giới xung quanh - Sự hiểu biết (kinh nghiệm) + Sự hiểu biết (kinh nghiệm) của con người là trình độ của họ về cuộc sống , có được do sự học hỏi và sự từng trải - Niềm tin và quan điểm + Niềm tin là sự nhận định chứa đựng một ý nghĩa cụ thể mà người ta có được về một sự vật hay hiện tượng nào đó + Quan điểm là những đánh giá, cảm xúc và những khuynh hướng hành động tương đối nhất quán về một sự vật, hiện tượng hay một ý tưởng nào đó
  • 52. 4.2.3. Nghiên cứu tiến trình quyết định mua Nhận biết nhu cầu Tìm kiếm thông tin Quyết định mua sắm Đánh giá sau khi mua Đánh giá các phương án Hình 4.3 mô hình 5 giai đoạn của quá trình mua sắm Quá trình quyết định mua sắm của người tiêu dùng trải qua 5 giai đoạn: nhận biết nhu `cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án, quyết định mua và đánh giá sau khi mua . - Nhận biết nhu cầu + Nhận biết nhu cầu là cảm giác của người tiêu dùng về một sự khác biệt giữa trạng thái hiện có với trạng thái họ mong muốn . + Nhu cầu có thể phát sinh do các kích thích bên trong ( tác động của các quy luật sinh học , tâm lý …)hoặc bên ngoài ( kích thích Marketing) hoặc cả hai
  • 53. + Marketing cần phát hiện nhu cầu nào đang phát sinh ? cái gì tạo ra chúng thỏa mãn chúng bằng những sản phẩm , dịch vụ nòa , từ đó triển khai các hoạt động Marketing , tạo sự quan tâm , thúc đẩy nhu cầu . + Khi nhu cầu trở nên thôi thúc , người tiêu dùng sẽ tìm kiếm thông tin liên quan tới sản phẩm , dịch vụ + Việc tìm kiếm thông tin tùy thuộc vào sức mạnh của sự thôi thúc , lượng thông tin mà họ đã có và việc cung cấp các thông tin bổ sung + Thông tin bổ sung có từ : nguồn thông tin cá nhân ( gia đình , bạn bè , người quen … ) , thương mại ( quảng cáo , người bán hàng , hội chợ , triển lãm , bao bì , thương hiệu ..) , thông tin đại chúng , kinh nghiệm … - Tìm kiếm thông tin
  • 54. - Đánh giá các phương án + Người tiêu dùng sẽ xử lý các thông tin để đánh giá các thương hiệu có khả năng thay thế nhau , nhằm có được thương hiệu hấp dẫn nhất. + Cách thức người tiêu dùng sẽ sử dụng trong việc đánh giá các thương hiệu cạnh tranh với nhau là rất đa dạng và phức tạp , nhưng nó thường được thể hiện qua những khuynh hướng cơ bản * Thứ nhất , người tiêu dùng thường coi sản phẩm là một tập hợp các thuộc tính , phản anh lợi ích của sản phẩm : đặc tính kỹ thuật , lý hóa ( thành phần , màu sắc .. ) , đặc tính sử dụng ( thời gian , độ bền ..) , đặc tính tâm lý ( vẻ đẹp , sự trẻ trung , sự thoải mái , niềm tự hào .. đặc tính kết hợp ( giá cả , thương hiệu , đóng gói , dịch vụ hỗ trợ ..) và họ sẽ chú ý nhất đến những đặc tính có liên quan đến nhu cầu của họ .
  • 55. - Quyết định mua * Thứ hai , người tiêu dùng thường có xu hướng phân loại về mức độ quan trọng của các đặc tính trên, những đặc tính đáp ứng được những lợi ích mà họ mong đợi sẽ là quan trọng nhất . * Thứ ba , người tiêu dùng thường có xu hướng xây dựng niềm tin của họ gắn liền với các thương hiệu * Thứ tư , người tiêu dùng thường có xu hướng gán cho mỗi đặc tính của sản phẩm một chức năng hữu ích - giá trị sử dụng , nhưng khi lựa chọn họ không chọn giá trị sử dụng đơn lẻ + Người tiêu dùng có một bộ nhãn hiệu lựa chọn được sắp xếp theo thứ tự trong ý định mua , những nhãn hiệu ưa chuộng nhất sẽ có cơ hội tiêu thụ lớn nhất . + Từ ý định mua đến quyết định mua thực tế người tiêu dùng còn chịu chi phối của rất nhiều yếu tố kìm hãm .
  • 56. Ý định mua hàng Thái độ của người khác ( gia đình , bạn bè , dư luận .. Những yếu tố hoàn cảnh ( rủi ro đột xuất , sự sẵn có của sản phẩm , các điều kiện giao dịch , thanh toán ..… Quyết định mua Hình 4.4. Các yếu tố kìm hãm quyết định mua
  • 57. - Đánh giá sau khi mua + Sự hài lòng sau khi mua và sử dụng sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến hành vi mua tiếp theo , cũng như việc truyền bá thông tin về sản phẩm cho người khác + Tiếp nhận sự phàn nàn và khiếu nại của khách hàng giúp doanh nghiệp biết được những gì khách hàng chưa hài lòng nhằm điều chỉnh kịp thời các hoạt động Marketing của mình .
  • 58. 4.3. Thị trường và hành vi người mua tổ chức 4.3.1. Thị trường tư liệu sản xuất và hành vi người mua là các doanh nghiệp sản xuất 4.3.1.1. Đặc trưng của thị trường các doanh nghiệp sản xuất - Khái niệm thị trường các doanh nghiệp sản xuất Thị trường các doanh nghiệp sản xuất bao gồm tất cả các cá nhân và tổ chức mua sắm sản phẩm, dịch vụ vì mục đích sản xuất ra những hàng hoá hay dịch vụ khác để bán, cho thuê hay cung ứng cho những người khác kiếm lời
  • 59. - Những đặc trưng cơ bản của thị trường các doanh nghiệp sản xuất + Có quy mô, danh mục hàng hoá, khối lượng tiền tệ chu chuyển lớn hơn nhiều thị trường người tiêu dùng + Cầu của thị trường mua hàng TLSX mang tính chất thứ phát + Cầu hàng TLSX có độ co giãn về giá rất thấp + Mức độ biến động về cầu TLSX lớn hơn nhiều so với cầu hàng tiêu dùng + Thị trường các doanh nghiệp sản xuất thường tập trung theo vùng địa lý + Thị trường TLSX có số lượng người mua ít xong khối lượng mua của một khách hàng thường rất lớn + Tổ chức hoạt động mua sắm TLSX thường có sự tham gia của nhiều thành viên
  • 60. 4.3.1.2. Hành vi mua của các doanh nghiệp * Mô hình về hành vi mua TLSX Các tác nhân kích thích Marketing Môi trường - Sản phẩm - Giá cả - Phân phối - Xúc tiến bán - Kinh tế - Công nghệ - Chính trị - Văn hoá - Cạnh tranh Người mua TLSX Trung tâm mua (Những ảnh hưởng qua lại giữa các cá nhân và cả từng cá nhân) Quá trình quyết định mua Phản ứng đáp lại -Lựa chọn nhà cung ứng - Số lượng đặt mua - Điều kiện và thời hạn giao hàng - Dịch vụ sau bán - Điều kiện thanh toán Sơ đồ 4.7: Mô hình hành vi mua TLSX
  • 61. * Các dạng chính của việc mua sắm TLSX - Mua lặp lại không có sự thay đổi - Mua lặp lại có sự thay đổi - Mua cho những nhu cầu nhiệm vụ mới * Những người tham gia vào quá trình mua - Người sử dụng - Người ảnh hưởng - Người quyết định - Người mua * Các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi mua TLSX - Nhân tố môi trường - Đặc điểm của tổ chức mua TLSX - Những yếu tố quan hệ cá nhân - Những yếu tố thuộc về cá nhân
  • 62. * Các bước của tiến trình mua - GĐ1: Nhận thức vấn đề - GĐ2: Mô tả khái quát nhu cầu - GĐ3: Đánh giá các đặc tính TLSX - GĐ4: Tìm kiếm người cung ứng - GĐ5: Yêu cầu chào hàng - GĐ6: Lựa chọn nhà cung ứng - GĐ7: Làm các thủ tục đặt hàng - GĐ8: Đánh giá việc thực hiện
  • 63. 4.3.2. Thị trường các trung gian hành vi người mua là các doanh nghiệp thương mại 4.3.2.1. Thị trường các tổ chức thương mại và các đặc tính cơ bản Thị trường các tổ chức thương mại bao gồm tất cả các cá nhân và tổ chức mua hàng hoá để bán lại hoặc cho thuê nhằm mục đích kiếm lời. Nói một cách cụ thể hơn họ chính là những người bán buôn và bán lẻ các loại hàng hoá và dịch vụ. 4.3.2.2. Hành vi mua các tổ chức thương mại * Các quyết định mua của tổ chức thương mại - Ai tham gia thị trường người bán buôn trung gian? - Những người bán buôn trung gian thông qua quyết định mua hàng như thế nào? - Ai tham gia vào việc thông qua các quyết định mua hàng để bán lại - Những người bán buôn trung gian thông qua quyết định mua hàng như thế nào?
  • 64. * Các thành viên tham gia vào tiến trình mua của tổ chức thương mại * Một số đặc trưng trong hành vi mua của các tổ chức thương mại 4.3.3. Thị trường và hành vi mua là các tổ chức nhà nước. Thị trường các tổ chức nhà nước bao gồm những tổ chức của Chính phủ và các cơ quan địa phương, mua hay thuê những mặt hàng cần thiết để thực hiện những chức năng cơ bản theo sự phân công của chính quyền. 4.3.3.1. Người tham gia vào tiến trình mua của các tổ chức nhà nước. - Các tổ chức dân sự - Các tổ chức quân sự - Các trường học, bệnh viện…
  • 65. 4.3.3.2. Các quyết định mua của người mua là các tổ chức nhà nước - Mua các loại hàng hoá dịch vụ nào? - Trong mỗi loại số lượng mua là bao nhiêu? - Mua của người cung ứng nào? - Chi phí mua sắm là bao nhiêu? - Cần yêu cầu các dịch vụ nào sau khi mua? 4.3.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới hành vi của các tổ chức nhà nước. - Môi trường - Tổ chức - Tương quan cá nhân và cá nhân những người tham gia tiến trình mua 4.3.3.4. Cách thức thực hiện quyết định mua của các tổ chức nhà nước - Đấu thầu công khai - Hợp đồng dựa vào thương lượng
  • 66. CHƯƠNG 5: MARKETING MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP 5.1. Khái niệm và ý nghĩa của Marketing mục tiêu ( Marketing S.T.P) đối với quản trị doanh nghiệp 5.1.1. Khái niệm và quy trình Marketing S.T.P của doanh nghiệp * Khái niệm: Marketing mục tiêu là việc phân chia nhỏ thị trường tổng thể, lựa chọn một hoặc vài đoạn thị trường họ có khả năng phục vụ tốt nhất, nghiên cứu và soạn thảo các chương trình Marketing phù hợp với từng đoạn thị trường đã lựa chọn. * Quy trình Marketing S.T.P của doanh nghiệp Phân đoạn thị trường 1. Xác định các căn cứ phân đoạn và tiến hành phân đoạn thị trường 2. Xác định đặc điểm của từng đoạn thị trường đã được xác định Chọn thị trường mục tiêu 1. Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng đoạn thị trường 2. Chọn một hoặc một vài đoạn làm thị trường mục tiêu Định vị thị trường 1. Xác định vị thế ở từng đoạn thị trường mục tiêu 2. Xây dựng chương trình Marketing-mix cho thị trường mục tiêu Hình 5.1. Những bước cơ bản của tiến trình STP
  • 67. - Bước 1: Phân đoạn thị trường - Bước 2: Lựa chọn thị trường mục tiêu - Bước 3: Định vị thị trường 5.1.2. Ý nghĩa của Marketing S.T.P đối với quản trị doanh nghiệp - Giúp doanh nghiệp lựa chọn đúng thị trường mục tiêu - Xây dựng cho doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp một hình ảnh riêng, rõ nét, gây ấn tượng và nhất quán trên những thị trường đã chọn, - Để nguồn lực của doanh nghiệp được khai một cách có hiệu quả nhất, thoả mãn được nhu cầu và ước muốn của khách hàng và có khả năng cạnh tranh.
  • 68. 5.2. Phân đoạn thị trường 5.2.1. Khái niệm và yêu cầu đối với phân đoạn thị trường * Khái niệm: - Đoạn thị trường là một nhóm khách hàng trong thị trường tổng thể có đòi hỏi (phản ứng) như nhau đối với cùng một tập hợp các kích thích marketing - Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm nhỏ hơn trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn và các đặc điểm trong hành vi. * Yêu cầu: - Đo lường được + Quy mô , sức mua và các đặc điểm của khách hàng ở từng đoạn + Nhằm giúp doanh nghiệp dự báo được khối lượng tiêu thụ , chi phí sản xuất , doanh thu và lợi nhu ận
  • 69. + Các đoạn thị trường phải phù hợp với các nguồn lực của doanh nghiệp , từ đó các chương trình Marketing sẽ đạt hiệu quả nhất + Các đoạn thị trường được hình thành phải có các đặc điểm khác biệt với nhau ( nhu cầu , ước muốn , hành vi ), từ đó đòi hỏi các chương trình Marketing riêng . + Hình thành những nhóm khách hàng có quy mô đủ lớn hứa hẹn khả năng sinh lời cho doanh nghiệp . - Có quy mô đủ lớn - Có thể phân biệt được - Có tính khả thi
  • 70. 5.2.2. Các cơ sở chủ yếu trong phân đoạn thị trường người tiêu dùng - Phân đoạn thị trường theo cơ sở địa lý + Các biến số chính dùng để phân đoạn : Vùng miền , thành thị , nông thôn , khí hậu thời tiết , mật độ dân cư … + Phân đoạn thị trường theo cơ sở địa lý sẽ tạo ra sự khác biệt về nhu cầu , ước muốn , hành vi .. từ đó các đoạn thị trường khác biệt nhau . - Phân đoạn thị trường theo cơ sở nhân khẩu học + Các biến số chính dùng để phân đoạn : Giới tính , tuổi , quy mô gia đình , nghề nghiệp , thu nhập … + Theo các biến số trên các đoạn thị trường được tạo ra sẽ khác biệt nhau và tương đối dễ đo lường .
  • 71. - Phân đoạn thị trường theo cơ sở tâm lý học - Phân đoạn thị trường theo cơ sở hành vi + Các biến số chính dùng để phân đoạn : Lối sống , nhân cách , tầng lớp xã hội … + Phân đoạn theo các biến số trên được dùng hỗ trợ cho việc phân đoạn theo cơ sở địa lý và nhân khẩu học , càng tạo nên sự khác biệt cho các đoạn thị trường . + Các biến số chính dùng để phân đoạn : Lý do mua hàng , lợi ích tìm kiếm , số lượng và tỷ lệ tiêu dùng , mức độ trung thành với nhãn hiệu ..
  • 72. 5.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu 5.3.1. Nhận dạng các đoạn thị trường hấp dẫn * Quy mô và sự tăng trưởng Để đánh giá các đoạn thị trường thường được thực hiện thông qua một số tiêu chuẩn hoặc các chỉ tiêu khác sau đây: * Mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường * Các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp 5.3.2. Lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng nhu cầu , mong muốn mà doanh nghiệp có khả năng đáp ứng , đồng thời các hoạt động marketing của doanh nghiệp có thể tạo ra ưu thế so với đối thủ cạnh tranh và đạt được các mục tiêu kinh doanh đã định . * Khái niệm:
  • 73. - Chọn một đoạn thị trường duy nhất + Là đoạn chưa có đối thủ cạnh tranh hoặc các đối thủ đã bỏ qua * Các phương án lựa chọn + Lîi thÕ: +/ Nç lùc Marketing tËp trung cho mét ®o¹n thÞ tr­êng cho phÐp doanh nghiÖp chiÕm mét vÞ trÝ vững ch¾c trªn thÞ tr­ êng +/ Doanh nghiÖp cã kh¶ năng cung øng ®­îc c¸c s¶n phÈm ®ñ møc ®é kh¸c biÖt cÇn thiÕt . + BÊt lîi: +/ Ph¶i ®èi phã víi ruỉ ro kh«ng bình th­êng +/ ChØ khai th¸c ®­îc lîi nhuËn trªn mét ®o¹n thÞ tr­êng nªn khã cã kh¶ năng më réng quy m« s¶n xuÊt + Đoạn thị trường được chọn được coi là điểm xuất phát tạo đà cho sự mở rộng kinh doanh tiếp theo .
  • 74. - Chuyên môn hoá tuyển chọn - Chuyên môn hoá theo đặc tính sản phẩm + Doanh nghiÖp chän mét vµi ®o¹n thÞ tr­êng, nh­ng c¸c ®o¹n thÞ tr­êng nµy høa hÑn vÒ thµnh c«ng trong kinh doanh + Lîi thÕ: Ýt rñi ro h¬n + BÊt lîi: Đßi hái doanh nghiÖp ph¶i cã nguån lùc kinh doanh ®Æc biÖt lµ năng lùc qu¶n lý. + Doanh nghiÖp tËp trung vµo viÖc s¶n xuÊt mét lo¹i s¶n phÈm cã ®Æc tÝnh nhÊt ®Þnh ®Ó ®¸p øng cho nhiÒu ®o¹n thÞ tr­êng + Lîi thÕ: Doanh nghiÖp dÔ dµng h¬n trong viÖc t¹o dùng hình ¶nh, danh tiÕng khi cung øng mét lo¹i s¶n phÈm chuyªn dông + BÊt lîi: Doanh nghiÖp ph¶i ®èi mÆt lµ sù ra ®êi cña c¸c s¶n phÈm míi cã tÝnh ­u thÕ h¬n thay thÕ.
  • 75. - Chuyên môn hoá theo đặc tính thị trường + Doanh nghiÖp cã thÓ chän mét vài nhãm kh¸ch hµng riªng biÖt lµm thÞ tr­êng môc tiªu vµ tËp trung nç lùc vµo viÖc tho¶ m·n nhu cÇu ®a d¹ng cña thÞ tr­êng ®ã. +BÊt lîi: Khi thÞ tr­êng biÕn ®éng lín doanh nghiÖp ®èi mÆt víi sù chuyÓn ®æi kh«ng mÊy dÔ dµng sang thÞ tr­êng kh¸c. +LîithÕ +/ Doanh nghiÖp sÏ dÔ dµng h¬n trong viÖc t¹o danh tiÕng trong mét nhãm kh¸ch hµng. +/ Ph¸t triÓn ®­îc s¶n phÈm míi cho nhãm kh¸ch hµng nµy mét c¸ch thuËn lîi
  • 76. - Bao phủ thị trường + Mäi kh¸ch hµng ®Òu lµ thÞ tr­êng môc tiªu cña doanh nghiÖp. Doanh nghiÖp sÏ ®¸p øng nhu cÇu cña mäi kh¸ch hµng vÒ những chñng lo¹i s¶n phÈm hä cÇn + Th­êng chØ c¸c doanh nghiÖp lín míi cã kh¶ năng ¸p dông ph­¬ng ¸n nµy. 5.3.3 Các chiến lược Marketing đáp ứng thị trường mục tiêu 5.3.3.1 Chiến lược Marketing không phân biệt (đại trà ) - Doanh nghiệp bỏ qua ranh giới của các đoạn thị trường lựa chọn , chào bán những sản phẩm giống nhau, sử dung hình ảnh, phương pháp khuyếch trương , kiểu kênh phân phối giống nhau - ¦u điểm : + Tiết kiệm chi phí + Dễ dàng xâm nhập vào những thị trường nhạy cảm về giá
  • 77. + Đòi hỏi năng lực kinh doanh , danh tiếng của doanh nghiệp phải mạnh + Doanh nghiệp gặp phải sự cạnh tranh gay gắt + Gặp khó khăn , rủi ro khi hoàn cảnh kinh doanh thay đổi - Nhược điểm : 5.3.3.2 Chiến lược Marketing phân biệt - Doanh nghiệp tham gia vào nhiều đoạn thị trường và áp dung những chương trình marketing riêng biệt cho từng đoạn + Tăng doanh số và thâm nhập sâu hơn vào nhiêù đoạn thị trường - ¦u điểm : + Đáp ứng được nhu cầu đa dạng của thị trường
  • 78. + Sự gia tăng về chi phí sản xuất và thương mại , đặc biệt là chi phí cải tiến sản phẩm . + Khó dự đoán đựơc khả năng sinh lời vì chiến lược này vừa làm tăng doanh thu vừa làm tăng chi phí . - Nhược điểm : 5.3.3.3 Chiến lược Marketing tập trung Doanh nghiệp sẽ dồn sức tập trung vào một đoạn thị trường và giành cho được vị trí vững chắc trên đoạn thị thị trường đó . + Tạo thế độc quyền , chuyên môn hóa sản xuất , phân phối , xúc tiến , đạt tỉ suất lợi nhuận cao . - ¦u điểm : + Hiểu rõ nhu cầu của thị trường .
  • 79. + Có thể gặp rủi ro khi quy mô cầu ở đoạn thị trường đó giảm sút + Sự gia nhập của các đối thủ cạnh tranh mạnh 5.4. Định vị sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường mục tiêu 5.4.1. Khái niệm, sự cần thiết của định vị thị trường * Khái niệm: Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiệp nhằm chiếm được một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí khách hàng mục tiêu. - Nhược điểm :
  • 80. * Sự cần thiết - Quá trình nhận thức của khách hàng - Yêu cầu tất yếu để cạnh tranh - Hiệu quả của hoạt động truyền thông 5.4.2. Nội dung chiến lược định vị sản phẩm * Tạo được một hình ảnh cụ thể cho sản phẩm, thương hiệu trong tâm trí khách hàng ở thị trường mục tiêu . Có được từ : + Thiết kế và truyền bá những hình ảnh + Kinh nghiệm của khách hàng qua tiêu dùng sản phẩm + Hình ảnh trong tâm trí khách hàng không chỉ do bản thân sản phẩm và hoạt động Marketing tạo nên mà còn do tương quan so sánh với sản phẩm cạnh tranh * Lựa chọn vị thế của sản phẩm, của doanh nghiệp trên thị trường mục tiêu
  • 81. * Tạo được sự khác biệt cho sản phẩm, thương hiệu - Nhóm 1: Tạo điểm khác biệt cho sản phẩm vật chất - Nhóm 2: Tạo điểm khác biệt cho dịch vụ - Nhóm 3: Tạo điểm khác biệt về nhân sự - Nhóm 4: Tạo điểm khác biệt về hình ảnh * Lựa chọn và khuyếch trương những điểm khác biệt có ý nghĩa + Liên quan đến chiến lược cạnh tranh : trực tiếp , hay chiểm lĩnh vùng thị trường chưa có đối thủ + Điểm khác biệt có thể có nhiều , nhưng sự khác biêt phải mang lại lợi ích mà khách hàng mong đợi + Khuyếch trương điểm khác biệt còn liên quan đến phương tiện và chi phí
  • 82. 5.4.3. Quy trình định vị sản phẩm của doanh nghiệp - Bước 1: Tiến hành phân đoạn thị trường, lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu theo đúng yêu cầu của marketing - Bước 2: Vẽ biểu đồ định vị, đánh giá thực trạng của những định vị hiện có trên thị trường mục tiêu và xác định một vị thế cho sản phẩm/doanh nghiệp trên biểu đồ đó A C B D E F Chất lượng thấp (t) Chất lượng cao Giá đắt Giá rẻ * Chưa có sản phẩm nào
  • 83. - Bước 3: Xây dựng các phương án định vị + Định vị theo thuộc tính ( dùng một số thuộc tính nổi trội ) , theo lợi ích ( hứa hẹn một lợi ích cụ thể nào đó ) + Định vị theo người sử dụng ( dựa trên mục đích của một nhóm người sử dụng ) + Định vị theo giá cả ( cao , thấp , trung bình ) + Định vị theo chất lượng sản phẩm … - Bước 4: Soạn thảo chương trình marketing – Mix để thực hiện chiến lược định vị đã lựa chọn
  • 84. 5.5. Quan niệm marketing – mix 5.5.1. Định nghĩa marketing – mix - ĐN1: Marketing – mix là một tập hợp các yếu tố biến động có thể kiểm soát được của marketing mà doanh nghiệp sử dụng để cố gắng được phản ứng mong muốn từ phía thị trường mục tiêu - ĐN2: Marketing – mix là loại marketing được phối hợp hài hoà các yếu tố cơ bản của nó sao cho phù hợp nhất với điều kiện thực tế của môi trường kinh doanh nhằm thu được lợi nhuận tối đa. 5.5.2. Các bộ phận cấu thành của marketing – mix * Marketing hỗn hợp 4 thành phần cơ bản - Chính sách sản phẩm - Chính sách giá - Chính sách phân phối - Chính sách xúc tiến yểm trợ
  • 85. 85 CHƯƠNG 6: CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM 6.1. Khái niệm sản phẩm, cấp độ sản phẩm và phân loại sản phẩm 6.1.1. Sản phẩm theo quan điểm truyền thống - Khi nói về sản phẩm người ta thường quy nó về một hình thức tồn tại vật chất cụ thể và do đó nó chỉ bao hàm những thành phần hoặc yếu tố có thể quan sát được 6.1.2. Sản phẩm theo quan điểm marketing. 6.1.2.1 Khái niệm: Sản phẩm được hiểu là bất kỳ thứ gì có thể đem ra chào bán bằng khả năng thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người, gây sự chú ý và kích thích khách hàng mua sắm và tiêu dùng
  • 86. 86 6.1.1.2. Cấp độ các yếu tố cấu thành đơn vị sản phẩm Những lợi ích căn bản Nhãn hiệu Đặc tính Chất lượng Bố cục bên ngoài Lắp đặt Bao gói Tín dụng Dịch vụ Sửa chữaBảo hành Sản phẩm bổ sung Sản phẩm hiện thực Sản phẩm theo ý tưởng
  • 87. 87 - Cấp độ cơ bản nhất : sản phẩm theo ý tưởng - Cấp độ thứ 2 : sản phẩm hiện thực - Cấp độ cuối cùng : sản phẩm bổ sung Sản phẩm sẽ bao gồm những lợi ích cốt lõi Bao gồm những yếu tố phản ánh sự có mặt trên thực tế của hàng hoá : ( bao gói , nhãn hiệu , chất lượng … ) Bao gồm những yếu tố tạo nên sự hoàn chỉnh cho sản phẩm : (Tính tiện lợi cho việc lắp đặt, những dịch vụ bổ sung sau khi bán, những điều kiện bảo hành và điều kiện hình thức tín dụng…
  • 88. 88 6.1.3. Phân loại sản phẩm / hàng hoá 6.1.3.1. Phân loại theo thời hạn sử dụng và hình thái tồn tại - Hàng hoá lâu bền: là những sản phẩm được sử dụng nhiều lần - Hàng hoá ngắn hạn: là những sản phẩm được sử dụng một lần hay một vài lần - Dịch vụ: là những đối tượng được bán dưới dạng hoạt động ,ích lợi hay sự thoả mãn 6.1.3.2. Phân loại hàng tiêu dùng theo thói quen mua hàng - Hàng hoá sử dụng thường ngày - Hàng hoá mua ngẫu hứng - Hàng hoá mua khẩn cấp - Hàng hoá mua có lựa chọn - Hàng hoá cho các nhu cầu đặc thù - Hàng hoá cho các nhu cầu thụ động
  • 89. 89 6.1.3.3. Phân loại hàng tư liệu sản xuất - Vật tư và chi tiết: là những hàng hoá được sử dụng thường xuyên và toàn bộ được cấu thành vào sản phẩm sản xuất ra bởi nhà sản xuất - Tài sản cố định: là những hàng hoá tham gia toàn bộ, nhiều lần vào qúa trình sản xuất và giá trị của chúng được dịch chuyển dần vào giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sử dụng chúng tạo ra - Vật tư phụ và dịch vụ: là những hàng hoá dùng để hỗ trợ cho quá trình kinh doanh hay hoạt động của các tổ chức và doanh nghiệp
  • 90. 6.2.1. Chính sách về nhãn hiệu sản phẩm 6.2.1.1. Khái niệm và các bộ phận cấu thành nhãn hiệu * Khái niệm: Nhãn hiệu là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng, được dùng để xác nhận sản phẩm của một người bán hay một nhóm người bán và để phân biệt chúng với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh. * Các bộ phận cấu thành - Tên nhãn hiệu: là một bộ phận của nhãn hiệu mà ta có thể đọc được - Dấu hiệu của nhãn hiệu: là một bộ phận của nhãn hiệu mà ta có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được ( bao gồm : biểu tượng, hình vẽ, màu sắc hay kiểu chữ đặc thù…) 6.2. Nội dung của chính sách sản phẩm
  • 91. - Ngoài các khái niệm cơ bản trên ta cần quan tâm tới hai khái niệm có liên quan đến phương diện quản lý nhãn hiệu: + Dấu hiệu hàng hoá: là toàn bộ nhãn hiệu hay bộ phận của nó được đăng ký tại cơ quan quản lý nhãn hiệu và được bảo vệ về mặt pháp lý + Quyền tác giả: là quyền độc chiếm tuyệt đối về sao chụp, xuất bản và bán nội dung và hình thức của một tác phẩm văn học, âm nhạc hay nghệ thuật
  • 92. 6.2.1.2. Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu - Có gắn nhãn hiệu cho sản phẩm của mình hay không? - Ai là người chủ nhãn hiệu sản phẩm? Có thể có 3 hướng giải quyết vấn đề này: + Nhãn hiệu của chính nhà sản xuất. + Nhãn hiệu của nhà trung gian. + Vừa nhãn hiệu của nhà sản xuất vừa nhãn hiệu của nhà trung gian.
  • 93. - Đặt tên cho nhãn hiệu như thế nào? Có thể có 4 cách đặt tên cho nhãn hiệu: + Tên nhãn hiệu riêng biệt được sử dụng cho cùng mặt hàng nhưng có đặc tính khác nhau ít nhiều. + Tên nhãn hiệu đồng nhất cho tất cả các sản phẩm được sản xuất bởi công ty. + Tên thương mại của công ty kết hợp với tên nhãn hiệu riêng biệt của sản phẩm. + Tên nhãn hiệu tập thể cho từng chủng loại hàng do công ty sản xuất
  • 94. 94 6.2.2. Chính sách về chủng loại và danh mục sản phẩm 6.2.2.1. Khái niệm về chủng loại sản phẩm Khái niệm : Chủng loại sản phẩm là một nhóm sản phẩm có liên quan chặt chẽ với nhau do giống nhau về chức năng hay do bán chung cho cùng một nhóm khách hàng hay thông qua cùng những kiểu tổ chức thương mại hay trong khuôn khổ cùng một dãy giá. 6.2.2.2. Quyết định về bề rộng của chủng loại sản phẩm - Bề rộng của chủng loại sản phẩm là sự phân giải về số lượng các mặt hàng thành phần theo một tiêu thức nhất định - Ví dụ : theo kích cỡ, công suất . - Có hai hướng mở rộng và duy trì bề rộng của chủng loại sản phẩm: Phát triển chủng loại và Bổ sung mặt hàng
  • 95. 95 6.2.2.3. Quyết định về danh mục sản phẩm - Khái niệm : Danh mục sản phẩm là tập hợp tất cả các chủng loại sản phẩm và các đơn vị sản phẩm do một người bán cụ thể đem chào bán cho người mua + Bề rộng danh mục sản phẩm là tổng số các chủng loại sản phẩm do công ty sản xuất + Mức độ phong phú của danh mục sản phẩm là tổng số những mặt hàng thành phần của nó + Bề sâu của danh mục sản phẩm là tổng số các đơn vị sản phẩm cụ thể được chào bán trong từng mặt hàng riêng của một chủng loại + Mức độ hài hoà của danh mục sản phẩm phản ánh mức độ gần gũi của sản phẩm thuộc các nhóm chủng loại khác nhau xét theo góc độ mục đích sử dụng cuối cùng hoặc những yêu cầu về tổ chức sản xuất, các kênh phân phối hay một tiêu chuẩn nào đó - Quyết định về danh mục sản phẩm
  • 96. 6.2.3. Chính sách về bao bì sản phẩm. - Cấu tạo của bao bì: thường có 4 yếu tố cấu thành điển hình: + Lớp tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm. + Lớp bảo vệ lớp tiếp xúc + Bao bì vận chuyển + Nhãn hiệu và các thông tin mô tả sản phẩm trên bao gói. - Bao bì - công cụ đắc lực của hoạt động marketing: + Sự phát triển của hệ thống cửa hàng tự phục vụ, tự chọn ngày càng tăng + Khả năng mua sắm của người tiêu dùng càng tăng + Góp phần tạo ra hình ảnh về công ty và nhãn hiệu. + Tạo ra khả năng và ý niệm về sự cải tiến sản phẩm
  • 97. - Các quyết định liên quan tới bao bì : + Xây dựng quan niệm về bao bì: Bao bì phải tuân thủ những nguyên tắc nào? Nó đóng vai trò như thế nào đối với mặt hàng cụ thể. + Quyết định về các khía cạnh: Kích thước, hình dáng, vật liệu, màu sắc, nội dung trình bày và có gắn nhãn hiệu không? + Quyết định về thử nghiệm bao gói: thử nghiệm về kỹ thuật, hình thức, kinh doanh, khả năng chấp nhận của người tiêu dùng. + Cân nhắc các khía cạnh lợi ích xã hội, lợi ích người tiêu dùng và lợi ích bản thân công ty + Quyết định về các thông tin trên bao gói: sản phẩm là hàng gì, phẩm chất sản phẩm, ngày, người, nơi sản xuất và các đặc tính của sản phẩm, kỹ thuật an toàn khi sử dụng, nhãn hiệu thương mại và các hình thức hấp dẫn để kích thích tiêu thụ, các thông tin do luật định.
  • 98. 6.2.4. Chính sách về sản phẩm mới 6.3.4.1. Khái quát về sản phẩm mới. Theo quan niệm marketing sản phẩm mới có thể là những sản phẩm mới về nguyên tắc, sản phẩm mới cải tiến từ các sản phẩm mới hiện có hoặc những nhãn hiệu mới do kết quả nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm của công ty. 6.3.4.2. Các giai đoạn thiết kế và marketing sản phẩm mới. * Hình thành ý tưởng. - Từ phía khách hàng - Từ các nhà khoa học - Nghiên cứu những sản phẩm thành công, hay thất bại của đối thủ cạnh tranh. - Nhân viên bán hàng và những người của công ty thường xuyên tiếp xúc với khách hàng - Những người có bằng phát minh sáng chế, các trường đại học ,các chuyên gia công nghệ và quản lý, các nhà nghiên cứu marketing.
  • 99. * Lựa chọn ý tưởng - Mục đích là phát hiện, sàng lọc và thải loại những ý tưởng không phù hợp, kém hấp dẫn nhằm chọn được những ý tưởng tốt nhất - Mỗi ý tưởng về sản phẩm mới cần trình bày bằng văn bản có nội dung cốt yếu sau: + Mô tả sản phẩm + Thị trường mục tiêu + Các đối thủ cạnh tranh + Ước tính sơ bộ quy mô thị trường + Các chi phí có liên quan đến việc thiết kế, sản xuất sản phẩm giá cả dự kiến và thời gian sản xuất. + Mức độ phù hợp với công ty về phương diện công nghệ, tài chính, mục tiêu , chiến lược…
  • 100. 6.3.4.3. Soạn thảo và thẩm định dự án sản phẩm mới. - Ý tưởng là những tư tưởng khái quát về sản phẩm còn dự án là sự thể hiện tư tưởng khái quát đó thành các phương án sản phẩm mới. - Thẩm định dự án là thử nghiệm quan điểm và thái độ của nhóm khách hàng mục tiêu đối với các phương án sản phẩm đã được mô tả , qua đó công ty sẽ lựa chọn được một dự án sản phẩm chính thức. 6.3.4.4. Soạn thảo chiến lược marketing cho sản phẩm mới. - Phần thứ nhất mô tả quy mô, cấu trúc thị trường và các thái độ khách hàng trên thị trường mục tiêu , dự kiến xác lập vị trí sản phẩm, chỉ tiêu về khối lượng bán, thị phần và lợi nhuận trong những năm trước mắt. - Phần thứ hai trình bày quan điểm về phân phối sản phẩm và dự đoán chi phí marketing cho năm đầu. - Phần thứ ba trình bày những mục tiêu tương lai về các chỉ tiêu: tiêu thụ, lợi nhuận, quan điểm chiến lược lâu dài về các yếu tố marketing - mix
  • 101. 6.3.4.5. Thiết kế sản phẩm mới - Các dự án sản phẩm phải được thể hiện thành những sản phẩm hiện thực - Bộ phận nghiên cứu thiết kế sẽ tạo ra một hay nhiều phương án hay mô hình sản phẩm - Theo dõi và kiểm tra các thông số kinh tế - kỹ thuật, các khả năng thực hiện vai trò của sản phẩm và từng bộ phận, chi tiết cấu thành nó - Tạo ra sản phẩm mẫu thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, kiểm tra thông qua khách hàng hay người tiêu dùng để biết ý kiến của họ.
  • 102. 6.3.4.6. Thử nghiệm trong điều kiện thị trường - Doanh nghiệp vừa thử nghiệm sản phẩm vừa thử nghiệm chương trình marketing - Đối tượng được thử nghiệm: khách hàng, các nhà kinh doanh, các chuyên gia có kinh nghiệm 6.3.4.7. Triển khai sản xuất hàng loạt và quyết định tung sản phẩm mới ra thị trường. - Khi nào thị tung sản phẩm mới chính thức vào thị trường? - Sản phẩm mới sẽ được tung ra ở đâu? - Sản phẩm mới trước hết phải tập trung bán cho đối tượng khách hàng nào? - Sản phẩm mới được tung ra bán như thế nào? Với những hoạt động hỗ trợ nào để xúc tiến việc bán?
  • 103. 103 6.3.5. Chính sách chu kỳ sống của sản phẩm 6.3.5.1. Khái niệm chu kỳ sống của sản phẩm Chu kỳ sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả sự biến đổi của doanh số tiêu thụ kể từ khi sản phẩm được tung ra thị trường cho đến khi nó phải rút lui khỏi thị trường.
  • 104. Møc tiªu thô vµ lîi nhuËn b»ng tiÒn Giai ®o¹n tung ra thÞ tr­ êng Giai ®o¹n ph¸t triÓn Giai ®o¹n chÝn muåi Giai ®o¹n suy tho¸i Lîi nhuËn Møc tiªu thô Thêi gian 6.3.5.2. Các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm
  • 105. * Giai ®o¹n tung ra thÞ tr­êng (Giai ® o ¹ n g iíi thiÖ u) §Æc ®iÓm Nguyªn nh©n viÖc doanh thu t¨ng chËm
  • 106. H­íng chiÕn l­îc cña doanh nghiÖp : 1 2 3
  • 107. * Giai ®o¹n ph¸t triÓn §Æc ®iÓm §Æc ®iÓm Møc tiªu thô b¾t ®Çu t¨ng m¹nh Lîi nhuËn trong giai ®o¹n nµy t¨ng §èi thñ c¹nh tranh xu¸t hiÖn
  • 108. H­íng chiÕn l­îc Product Price Promotion Place
  • 109. * Giai ®o¹n b·o hoµ (chÝn m uåi) * Giai ®o¹n b·o hoµ (chÝn m uåi) §Æc ®iÓm §Æc ®iÓm VÒ thêi gian gian ®o¹n nµy th­êng dµi h¬n c¸c giai ®o¹n tr­ íc S¶n phÈm tiªu thô chËm C¹nh tranh trªn thÞ tr­êng lµ gay g¾t Gi¶m sót vÒ lîi nhuËn
  • 111. * Giai ®o¹n suy tho¸i* Giai ®o¹n suy tho¸i §Æc ®iÓm Nguyªn nh©n viÖc tiªu thô chËm
  • 112. §Óh¹n chÕ¶nh h­ëng xÊu: • Lu«n theo dâi ®Ó ph¸t hiÖn nh÷ng s¶n phÈm b­íc vµo giai ®o¹n suy tho¸i. • §èi víi tõng mÆt hµng ph¶i nhanh chãng th«ng qua quyÕt ®Þnh tiÕp tôc l­u gi÷ hay th¶i lo¹i chóng ra khái danh môc s¶n phÈm cña doanh nghiÖp. ChiÕn l­îc cña c«ng ty: • Rót khái thÞ tr­êng • Thu hÑp s¶n phÈm chµo b¸n • Tõ bá thÞ tr­êng nhá, nh÷ng kªnh th­¬ng m¹i Ýt hiÖu qu¶ nhÊt. • C¾t gi¶m chi phÝ khuyÕn khÝch vµ h¹ gi¸ nhiÒu h¬n
  • 113. 113 6.3.5.3 Ý nghĩa của việc nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm - Giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường, khách hàng, những động thái cạnh tranh trong từng giai đoạn phát triển - Khi xác định được doanh nghiệp đang kinh doanh ở giai đoạn nào của chu kỳ sống sản phẩm doanh nghiệp có thể hoạch định được các kế hoạch chiến lược marketing tốt hơn - Với lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm có thể thấy mọi sản phẩm đều có một đời sống hữu hạn với nhiều giai đoạn khác biệt , tiềm ẩn những cơ hội và thách thức khác nhau nên doanh nghiệp cần có các chiến lược kinh doanh khác nhau trong đó có chiến lược marketing
  • 114. CHƯƠNG 7: CHÍNH SÁCH GIÁ CẢ 7.1. Khái niệm, những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định về giá của doanh nghiệp. 7.1.1. Khái niệm * Với hoạt động trao đổi giá cả được định nghĩa: Giá là mối tương quan trao đổi trên thị trường * Với người mua: giá cả của một sản phẩm hoặc dịch vụ là khoản tiền người mua phải trả cho người bán để được quyền sở hữu, sử dụng sản phẩm hay dịch vụ đó * Với người bán: giá cả của một hàng hoá, dịch vụ là khoản thu nhập người bán nhận được nhờ việc tiêu thụ sản phẩm đó
  • 115. 7.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định về giá 7.1.2.1. Những nhân tố của bản thân doanh nghiệp * Các mục tiêu marketing - Mục tiêu “tối đa hoá lợi nhuận hiện hành” - Mục tiêu dẫn đầu thị phần - Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng - Mục tiêu “đảm bảo sống sót” - Các mục tiêu khác : định giá thấp ngăn không cho đối thủ cạnh tranh gia nhập thị trường , ngang bằng đối thủ cạnh tranh để ổn định thị trường ….
  • 116. * Chiến lược định vị và các biến số khác của marketing - mix Chiến lược định vị  lựa chọn 4P  Quyết định về giá. Sơ đồ trên đòi hỏi : - Giá và các chiến lược khác của marketing – mix phải có sự hỗ trợ lẫn nhau để thực hiện được chiến lược định vị và các mục tiêu đã chọn - Sự lựa chọn về giá phải được đặt trên cơ sở quan hệ với các biến số khác của marketing đã được thông qua.
  • 117. * Chi phí - Sự hiểu biết chính xác về chi phí bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rất quan trọng đối với các quyết định về giá - Khi doanh nghiệp kiểm soát được chi phí họ sẽ giành được thế chủ động trong việc thay đổi giá, giành được lợi thế cạnh tranh, tránh mạo hiểm. * Các nhân tố khác - Những đặc trưng của sản phẩm (tính đồng nhất, tính dị biệt, tính thời vụ, tính dễ hỏng…) - Hệ số co giãn của cung (sản phẩm có hệ số co giãn của cung thấp, cầu tăng là áp lực chính để tăng giá) - Cơ chế tổ chức quản lý giá được xác lập trong mỗi doanh nghiệp : cơ chế giá cứng , giá mềm
  • 118. 7.1.2.2. Những yếu tố bên ngoài * Đặc điểm của thị trường và cầu Ảnh hưởng của thị trường và cầu đến việc định giá tập trung chủ yếu vào 3 vấn đề lớn: - Mối quan hệ tổng quát giữa giá và cầu Q1 Q2 P2 P1 Giá bán Khối lượng Đường cầu có độ dốc âm D Đồ thị 7.1a Đường cầu có độ dốc dương Khối lượng Giá bán Q2 Q1 P2 P1 D Đồ thị 7.1b Q
  • 119. - Sự nhạy cảm về giá hay độ co giãn của cầu theo giá - Các yếu tố tâm lý của khách hàng khi chấp nhận mức giá Q Q1 Q2 P2 P1 Giá Q D a. Cầu không co giãn Q1 Q2 P2 P1 Giá D b. Cầu co giãn + Sự hoài nghi về mức giá khi khách hàng không có thông tin đầy đủ + Quan niệm về chất lượng sản phẩm thông qua giá + Tham khảo giá của các sản phẩm cạnh tranh + Niềm tin , sở thích về giá khó giải thích bằng lập luận logíc
  • 120. * Cạnh tranh Ảnh hưởng của cạnh tranh tới các quyết định về giá trên các khía cạnh sau: - Tương quan so sánh giữa giá và chi phí cung ứng sản phẩm của doanh nghiệp và của sản phẩm cạnh tranh - Mối tương quan giữa giá và chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh - Phản ứng của đối thủ cạnh tranh về giá
  • 121. * Các yếu tố bên ngoài khác - Môi trường kinh tế - Thái độ (phản ứng) của Chính phủ + Đạo luật liên quan đến thoả thuận về giá trong giao dịch + Đạo luật chống các thủ đoạn định giá lừa bịp, dối trá + Đạo luật chống các thủ đoạn cạnh tranh về giá không lành mạnh
  • 122. 7.2 Quy trình phương pháp luận định giá (mức giá cơ bản ) • X¸c ®Þnh môc tiªu ®Þnh gi¸ • X¸c ®Þnh cÇu thÞ tr­êng môc tiªu • X¸c ®Þnh chi phÝ s¶n xuÊt • Ph©n tÝch gi¸ vµ s¶n phÈm cña ®èi thñ • Lùa chän ph­¬ng ph¸p ®Þnh gi¸ • Lùa chän møc gi¸ cô thÓ 1 2 3 4 5 6
  • 123. 7.2.1. Xác định các mục tiêu định giá
  • 124. 7.3.2. Xác định cầu ở thị trường mục tiêu 7.3.2.1. Xác định tổng cầu
  • 125. 7.3.2.2. Xác định hệ số co giãn của cầu theo giá
  • 126. 7.2.3. Xác định chi phí cho việc định giá 7.2.3.1. Xác định các chỉ tiêu chi phí
  • 127. 7.2.3.2. Xác định phân tích mối quan hệ giữa giá thành, sản lượng và mức giá dự kiến
  • 128. • Gia t¨ng sè l­îng s¶n phÈm • Kinh nghiÖm s¶n xuÊt ®­îc tÝch luü (®­êng cong kinh nghiÖm) • C¸c gi¶i ph¸p h¹ thÊp chi phÝ (tiÕt kiÖm vËt t­, t¨ng n¨ng suÊt lao ®éng...) 1 2 3 7.2.3.3. Tìm kiếm tiềm năng hạ thấp giá thành
  • 129. 7.2.4. Phân tích sản phẩm và giá cả của đối thủ cạnh tranh
  • 130. 7.2.5. Lựa chọn phương pháp định giá 7.2.5.1. Phương pháp định giá dựa vào chi phí
  • 131. STT Néi dung Gi¸ trÞ 1 AVC 10.000 ® 2 Q (S¶n phÈm) 50.000 3 L·i dù kiÕn (i) 25% 4 FC 300.000.000 ® 5 AFC = FC /Q 6.000 ® 6 Z = AFC + AVC 16.000 ® 7 P = Z *(1+i) 20.000 ®
  • 132. Gi¸ (®¶m b¶o lîi nhuËn môc tiªu ) Gi¸ (®¶m b¶o lîi nhuËn môc tiªu ) Chi phÝ ®¬n vÞ Chi phÝ ®¬n vÞ L¬i nhuËn mong muèn tÝnh trªn vèn ®Çu t­ L¬i nhuËn mong muèn tÝnh trªn vèn ®Çu t­ Sè l­îng s¶n phÈm tiªu thô Sè l­îng s¶n phÈm tiªu thô
  • 133. STT Néi dung Gi¸ trÞ 1 AVC 10.000 ® 2 Q (S¶n phÈm) 50.000 3 Lîi nhuËn mong muèn (B) 200.000.000 ® 4 FC 300.000.000 ® 5 AFC = FC /Q 6.000 ® 6 Z = AFC + AVC 16.000 ® 7 P = Z + B/Q 20.000 ®
  • 134. TRTR TCTC P *Qhv P *Qhv FCFC AVC*Qhv AVC*Qhv Qhv Qhv FCFC PP AVCAVC TRhv TRhv Qhv Qhv PP Thv Thv TRsx TRsx TRhv TRhvnn
  • 135.
  • 136.
  • 137. Gi¸ dù kiÕn Chi phÝ C§ Cp biÕ n ®æi Qhv Q ®¹t lîi nhuËn môc tiªu Doanh thu TC Lîi nhuËn môc tiªu 0,018 300 0,01 37.5 00 62.500 1125 925 200 0,02 300 0,01 30.0 00 50.000 1000 800 200 0,022 300 0,01 25.0 00 41.666 916,6 716, 66 200
  • 138. P FC AVC TR Qhv TRhv Th v 40.00 0 60.000.00 0 20.00 0 240.000.00 0 3.000 120.000.00 0 6 (t)
  • 139. C¸c doanh nghiÖp ®Þnh gi¸ b¸n cña m×nh c¨n cø vµo c¶m nhËn cña ng­êi mua vÒ gi¸ trÞ chø kh«ng ph¶i chi phÝ mµ hä bá ra ®Ó s¶n xuÊt s¶n phÈm 7.2.5.2. Định giá theo giá trị cảm nhận
  • 140. C¸c doanh nghiÖp ®Þnh gi¸ b¸n cña m×nh lµ lÊy gi¸ cña ®èi thñ c¹nh tranh lµm c¬ së 7.2.5.3. Định giá theo mức giá hiện hành ( định giá cạnh tranh )
  • 141. §Þnh gi¸ ®Êu thÇu x¶y ra trong tr­êng hîp c¸c c«ng ty ®Êu thÇu c«ng tr×nh gi¸ ®Êu thÇu thuéc lo¹i gi¸ c¹nh tranh 7.2.5.4. Định giá đấu thầu
  • 142. TÝnh ®Õn ¶nh h­ëng cña c¸c biÕn sè kh¸c trong Marketing – mix doanh tiÕng cña doanh nghiÖp vµ th­¬ng hiÖu, môc tiªu cña qu¶ng c¸o, khuyÕn m¹i Ph¶n øng cña c¸c lùc l­îng trung gian vµ nh÷ng lùc l­îng cã liªn quan.: ®¹i lý , b¸n bu«n , b¸n lÎ , ®èi thñ c¹nh tranh , c¸c ®¹o luËt liªn quan tíi gi¸ …. Nh÷ng yÕu tè t©m lý khi c¶m nhËn gi¸ cña ng­êi mua: coi gi¸ lµ chØ tiªu ®¸nh gi¸ chÊt l­îng , sö dông ®èi chøng ®Ó h×nh thµnh gi¸ tham kh¶o 7.2.6. Lựa chọn mức giá cụ thể
  • 143.
  • 144. 7.3. Các chiến lược giá 7.3.1. Xác định giá cho sản phẩm mới 7.3.1.1. Chiến lược giá “Hớt phần ngon” - Các doanh nghiệp thường đặt giá bán ở mức cao nhất có thể - Chiến lược trên được áp dụng với các điều kiện : + Mức cầu về sản phẩm mới khá cao , khách hàng không nhạy cảm về giá + Giá thành đơn vị sản phẩm khi sản xuất hàng loạt nhỏ không cao đến mức khi cộng thêm chi phí vận chuyển lại triệt tiêu hết phần lợi nhuận - Doanh nghiệp có thể đạt được mức doanh thu và lợi nhuận cao ở ngay giai đoạn đầu của chu kỳ sống sản phẩm - Khi mức tiêu thụ giảm xuống họ có thể giảm giá để thu hút những khách hàng nhạy cảm về giá
  • 145. + Giá lúc đầu cao không nhanh chóng thu hút thêm những đối thủ cạnh tranh mới + Giá góp phần tạo nên hình ảnh về một sản phẩm chất lượng cao 7.3.1.2. Chiến lược giá “Bám chắc thị trường ” - Các doanh nghiệp thường đặt giá bán ở mức thấp - Doanh nghiệp có thể đạt được sự gia tăng của thị phần nhờ khai thác việc cắt giảm chi phí sản xuất , thương mại theo qui mô - Chiến lược trên được áp dụng với các điều kiện : + Khách hàng nhạy cảm về giá + Giá hạ không thu hút thêm những đối thủ cạnh tranh mới
  • 146. 7.3.2. Chiến lược giá áp dụng cho danh mục sản phẩm 7.3.2.1. Định giá cho chủng loại sản phẩm 7.3.2.2. Xác định giá cho những sản phẩm phụ thêm Doanh nghiệp cần cân nhắc khi định giá cho sản phẩm chính cũng như sản phẩm phụ sao cho doanh thu trang trải được mọi chi phí và có lãi cho cả sản phẩm chính và phụ Doanh nghiệp có thể định giá thấp cho sản phẩm chính , cao cho sản phẩm bắt buộc và ngược lại - Định giá cho những sản phẩm có cùng một chức năng tương tự , được bán cho cùng một nhóm người tiêu dùng - Doanh nghiệp phải tính đến chênh lệch về giá thành , đánh giá của khách hàng về các tính năng của mỗi sản phẩm , giá của các sản phẩm cạnh tranh và chênh lệch giữa các bậc giá 7.3.2.3. Xác định giá cho những sản phẩm kèm theo bắt buộc
  • 147. 7.3.2.4. Định giá cho sản phẩm phụ 7.3.3. Các chiến lược điều chỉnh mức giá cơ bản 7.3.3.1. Định giá hai phần - Nếu sản phẩm phụ không có giá trị thương mại , tốn chi phí để xử lý, giá của sản phẩm chính còn phải chịu thêm cả khoản chi phí này - Nếu sản phẩm phụ có giá trị thương mại , tạo nguồn thu nhập giúp doanh nghiệp có điều kiện giảm giá sản phẩm chính , giành lợi thế cạnh tranh - Một phần của mức gía , người tiêu dùng chi trả cho người cung ứng để sử dụng sản phẩm ở mức tối thiểu - Phần thứ hai của mức gía , người tiêu dùng chi trả cho những tiêu dùng vượt quá mức tối thiểu
  • 148. 7.3.3.2. Định giá trọn gói - Giá bán trọn gói < Tổng tiền mua gói hàng theo phương thức bán riêng rẽ - Chênh lệch giữa tổng giá từng đơn vị và giá cả gói phải đủ lớn để thu hút những khách hàng thích mua cả gói 7.3.3.4. Chiết giá và bớt giá - Chiết giá cho số lượng mua lớn : là việc giảm giá cho những người mua mà khối lượng mua trong một lần mua hoặc trong một thời gian nhất định lớn - Chiết khấu thương mại : Là loại chiết giá áp dụng cho các thành viên trong kênh phân phối
  • 149. - Chiết khấu thời vụ :là việc giảm giá cho những khách hàng mua sản phẩm trái vụ - Chiết giá khuyến khích thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán nhanh - Bớt giá : là việc giảm giá bán so với biểu giá đã qui định 7.3.3.5. Định giá khuyến mại - Định giá lỗ để lôi kéo khách hàng - Định giá cho những đợt bán hàng đặc biệt - Giá trả góp - Bán hàng theo phiếu mua hàng - Chiết giá về tâm lý
  • 150. 7.3.3.6. Định giá phân biệt - Các doanh nghiệp có thể điều chỉnh mức giá cơ bản để phù hợp với điều kiện khác biệt của khách hàng, của sản phẩm hoặc của những yếu tố khác chứ không phải vì chi phí. - Doanh nghiệp sẽ bán những sản phẩm cùng loại với những mức giá khác nhau cho các khách hàng khác nhau. - Một số hình thức phổ biến của giá phân biệt + Định giá theo khách hàng + Định giá theo địa điểm + Định giá theo hình ảnh + Định giá lúc cao điểm, thấp điểm
  • 151. 7.3.4. Thay đổi giá 7.3.4.1. Chủ động cắt giảm giá - Dư thừa năng lực sản xuất - Tỷ phần thị trường giảm sút - Khống chế thị trường bằng việc bán hạ giá (phá giá) 7.3.4.2. Chủ động tăng giá - Do nạn “lạm phát chi phí”: ổn định lợi nhuận - Do cầu tăng quá mức so với cung: Gia tăng lợi nhuận 7.3.5. Đối phó lại việc thay đổi giá của đổi thủ cạnh tranh - Tại sao các đối thủ cạnh tranh lại thay đổi giá? - Đối thủ cạnh tranh dự tính thay đổi giá tạm thời hay lâu dài? - Hậu quả gì sẽ xảy ra về lợi nhuận và tỉ phần của doanh nghiệp nếu họ không đối phó?
  • 152. - Có những cách đối phó nào có thể áp dụng? Phản ứng tiếp theo của đối thủ cạnh tranh sẽ ra sao? * Tuỳ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể các doanh nghiệp có thể lựa chọn một số phương án sau: - Giảm giá bán sản phẩm với giá thấp hơn giá của đối thủ cạnh tranh - Giữ nguyên giá, thúc đẩy các hoạt động khác của marketing - mix - Nâng giá cùng với cải tiến chất lượng, mẫu mã sản phẩm vây hãm hình ảnh của doanh nghiệp cạnh tranh.
  • 153. CHƯƠNG 8: CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI 8.1. Khái quát lý thuyết marketing phân phối, vận động hàng hoá 8.1.1. Khái niệm về kênh phân phối - Theo quan điểm marketing kênh phân phối là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa hàng hoá từ người sản xuất tới người tiêu dùng - Tất cả những người tham gia vào kênh phân phối gọi là những thành viên của kênh. - Các trung gian thương mại + Nhà bán buôn : là những trung gian bán hàng hóa và dịch vụ cho các trung gian khác , cho nhà bán lẻ hoặc những nhà sử dụng công nghiệp + Nhà bán lẻ : là những trung gian bán hàng hóa và dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng
  • 154. + Đại lý và môi giới : là những nhà trung gian có quyền hành động hợp pháp thay mặt cho nhà sản xuất + Nhà phân phối : là những trung gian thực hiện các chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp hoặc đôi khi cũng dùng để chỉ nhà bán buôn
  • 155. 8.1.2. Chức năng của kênh phân phối - Chức năng của kênh phân phối : là giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm đến người tiêu dùng với đúng mức giá họ có thể mua, đúng chủng loại họ cần, đúng thời gian và địa điểm mà họ yêu cầu. + Nghiên cứu thị trường : nhằm thu thập thông tin cần thiết để lập chiến lược phân phối + Xúc tiến khuếch trương cho những sản phẩm họ bán : soạn và truyền bá những thông tin về sản phẩm + Thương lượng : thỏa thuận phân chia trách nhiệm và quyền lợi trong kênh + Phân phối vật chất : vận chuyển , bảo quản , dự trữ + Thiết lập các mối quan hệ : tạo dựng và duy trì mối liên hệ với những người mua tiềm năng + Hoàn thiện hàng hoá : làm cho hàng hóa đáp ứng được yêu cầu của người mua - Chức năng của các thành viên kênh
  • 156. + Tài trợ : thực hiện cơ chế tài chính trợ giúp cho các thành viên kênh trong thanh toán + San sẻ rủi ro liên quan đến quá trình phân phối
  • 157. 8.1.3. Vai trò của các trung gian thương mại Nhà sản xuất Nhà sản xuất Nhà sản xuất khách hàng khách hàng khách hàng Số lần tiếp xúc: 9 Nhà sản xuất Nhà sản xuất Nhà sản xuất khách hàng khách hàng khách hàng TRUNG GIAN Số lần tiếp xúc: 6 - Làm tối thiểu số lần tiếp xúc bán cần thiết để thỏa mãn thị trường mục tiêu - Làm cho cung và cầu phù hợp một cách trật tự và hiệu quả
  • 158. 8.2. Các loại hình kênh phân phối 8.2.1. Các kênh truyền thống( kênh trực tiếp, trực tuyến và kênh dài ) - Các kênh truyền thống là tập hợp ngẫu nhiên các doanh nghiệp và cá nhân độc lập về chủ quyền và quản lý , mỗi thành viên ít quan tâm tới hoạt động của cả hệ thống - Các thành viên không có sự liên kết ràng buộc với nhau hoạt động vì mục tiêu riêng chứ không phải mục tiêu chung của cả kênh - Họ có thể mua hàng hóa từ bất kỳ người bán nào và bán cho bất kỳ ai - Mất nhiều công sức cho đàm phán , có nhiều cấp trung gian không cần thiết , thiếu sự lãnh đạo tập trung , khoa học nên kém hiệu quả , nhiều xung đột , chi phí cao và nhiều rủi ro - Đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu không tốt
  • 159. Người TD Nhà SX A Người TD Nhà SX B Nhà bán lẻ Người TD Nhà SX C Nhà b.buôn Nhà bán lẻ Người TD Nhà SX D Nhà b.buôn Nhà bán lẻ Đại lý Kênh 1 cấpKênh trực tiếp Kênh 2 cấp Kênh 3 cấp ( kênh dài ) - Các kênh phân phối cho hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng cá nhân
  • 160. - Các kênh phân phối cho hàng hoá và dịch vụ công nghiệp Người SDCN Nhà SX A Người SDCN Nhà SX B Nhà PPCN Nhà SX D Nhà SX B Đại lý Người SDCN Người SDCN Đại lý Nhà PPCN
  • 161. 8.2.2. Các kênh phân phối liên kết dọc (Hệ thống marketing chiều dọc – VMS ) - Các kênh phân phối liên kết dọc là các kênh phân phối có chương trình trọng tâm và quản lý chuyên nghiệp được thiết kế để đạt hiệu quả phân phối và ảnh hưởng marketing tối đa tới thị trường - Các thành viên có sự liên kết ràng buộc chặt chẽ với nhau lâu dài hoạt động như một thẻ thống nhất vì mục tiêu chung của cả kênh - Mất ít công sức cho đàm phán , có sự lãnh đạo tập trung , khoa học nên hiệu quả , giảm thiểu xung đột , ít rủi ro - Các công việc được phân chia hợp lý cho từng thành viên kênh và họ nhận được lợi ích tương xứng . - Đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu tốt hơn
  • 162. VMS VMS tập đoàn VMS hợp đồng VMS được quản lý Chuỗi tình nguyện được bán buôn đảm bảo Chương trình độc quyền kinh tiêu Tổ chức hợp tác bán lẻ Các loại hệ thống kênh phân phối liên kết dọc
  • 163. 163 * VMS tập đoàn - VMS tập đoàn là những kênh phân phối mà tất cả các thành viên trong kênh đều thuộc quyền sở hữu của một tổ chức . - Các nhà bán lẻ , bán buôn có thể làm chủ các công ty sản xuất hoặc ngược lại - Quản lý kênh đựơc thực hiện như cách thức quản lý thông thường trong nội bộ một doanh nghiệp * VMS hợp đồng - VMS hợp đồng là các hệ thống kênh phân phối mà sự liên kết giữa các thành viên trong kênh được thực hiện qua các hợp đồng ràng buộc trách nhiệm và quyền lợi giữa các thành viên trong kênh
  • 164. 164 + Chuỗi tình nguyện là kênh VMS mà trong đó một nhà bán buôn phát triển quan hệ hợp đồng với những nhà bán lẻ độc lập nhỏ nhằm tiêu chuẩn hóa và phối hợp hoạt động mua , các chương trình trưng bầy hàng hóa và quản lý tồn kho + Các nhà bán lẻ được một bán buôn cung cấp hàng nên kênh này có thể đạt hiệu quả kinh tế theo qui mô và giảm giá theo khối lượng mua để cạnh tranh với các nhà bán lẻ lớn + Tổ chức hợp tác bán lẻ là kênh VMS mà các nhà bán lẻ , độc lập lập ra một tổ chức thực hiện chức năng bán buôn + Các nhà bán lẻ tập trung lượng mua nên giá mua thấp , điều kiện ưu đãi nên tăng được sức cạnh tranh trên thị trường - Các loại kênh VMS hợp đồng