I. Phiên mã
2. Cơ chế phiên mã:
a. Thành phần tham gia:
• ADN khuôn
• Enzim phiên mã ARN pôlimeraza.
• Các nuclêôtit tự do
3/18/2022 4
I. Phiên mã
2. Cơ chế phiên mã:
3/18/2022 5
Theo dõi đoạn flash về cơ
chế phiên mã, cho biết
nguyên tắc của quá trình
phiên mã, diễn biến của
quá trình phiên mã.
I. Phiên mã
2. Cơ chế phiên mã:
b. Nguyên tắc
• Bổ sung
• Chiều tổng hợp mARN là chiều 5’-3’.
3/18/2022 6
I. Phiên mã
2. Cơ chế phiên mã:
c. Diễn biến:
• Bắt đầu khi enzim ARN-pôlimeraza bám vào
vùng khởi đầu của gen gen tháo xoắn và tách 2
mạch đơn.
• ARN-pôlimeraza di chuyển dọc theo mạch khuôn
giúp cho các ribônucleôtit tự do trong môi trường
nội bào liên kết với các nu trên mạch khuôn theo
nguyên tắc bổ sung (A- U, G - X) tạo nên phân tử
mARN theo chiều 5’- 3’.
3/18/2022 7
I. Phiên mã
2. Cơ chế phiên mã:
c. Diễn biến:
Đối với sinh vật nhân thực khi toàn bộ gen
được phiên mã thì mARN sơ khai được cắt bỏ
intron và nối các exon với nhau thành mARN
trưởng thành.
3/18/2022 9
I. Phiên mã
3/18/2022 10
3. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Quan sát hình, nghiên cứu SGK, hoàn thành
phiếu học tập nhóm về cấu trúc và chức năng
của các loại ARN.
Các loại
ARN
Cấu trúc Chức năng
mARN
tARN
rARN
3/18/2022 12
- Gồm 1 mạch polynuclêôtit, mạch
thẳng.
- Đầu 5’ có trình tự nuclêôit đặc hiệu
(không đuợc dịch mã) gần codon mở
đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.
3 thuỳ, thuỳ giữa mang anticôđon.
Đầu 3’ mang a.a .
1 mạch pôlynuclêôtit dạng mạch đơn
hoặc quấn lại như tARN.
Là thành phần cấu tạo
ribôxôm.
Mang axit amin đến
ribôxôm tham gia dịch
mã.
Mang thông tin di
truyền cấu trúc chuỗi
pôlypeptit.
II. Dịch mã
1. Khái niệm:
• Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
3/18/2022 13
II. Dịch mã
2. Cơ chế:
a. Hoạt hóa axit amin:
• Nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP,
các aa được hoạt hóa và gắn với tARN tương
ứng tạo thành phức hợp aa-tARN.
3/18/2022 14
Thế nào là hoạt hóa
axit amin?
II. Dịch mã
2. Cơ chế:
b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
Quan sát hình cho biết:
- Diễn biến của quá trình
dịch mã gồm những giai
đoạn nào?
- Trình bày diễn biến từng
giai đoạn của dịch mã.
3/18/2022 15
a
b
c
Hình 2.3. Sơ đồ cơ chế dịch mã
II. Dịch mã
2. Cơ chế:
b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
3/18/2022 16
Giai đoạn mở đầu
Giai đoạn kéo dài chuỗi
pôlipeptit
Giai đoạn kết thúc
II. Dịch mã
2. Cơ chế:
b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
Giai đoạn mở đầu:
• tARN mang axit amin mở đầu mêtiônin gắn vào
vị trí bộ 3 mở đầu, bộ 3 đối mã (UAX) trên tARN
sẽ khớp với bộ 3 mở đầu (AUG) trên mARN theo
NTBS.
3/18/2022 17
II. Dịch mã
2. Cơ chế:
b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
Giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit:
+ Tiếp theo, aa1-tARN gắn vào vị trí bên cạnh, bộ 3 đối mã
của nó cũng khớp với bộ 3 của axit amin thứ nhất theo
NTBS
+ Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở
đầu và aa1 (Met-aa1). Ribôsôme dịch chuyển đi 1 bộ 3 đồng
thời tARN được giải phóng khỏi ribôsôme.
+ Tiếp theo aa2-tARN lại tiến vào ribôsôme, quá trình cũng
diễn ra như đối với aa1.
3/18/2022 18
II. Dịch mã
2. Cơ chế:
b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
Giai đoạn kết thúc chuỗi pôlipeptit:
• Quá trình dịch mã cứ tiếp tục diễn ra cho đến khi gặp 1
trong 3 bộ 3 kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dừng
lại. Ribôsôme tách khỏi mARN, giải phóng chuỗi pôlipeptit.
Sau đó Met cũng được tách khỏi chuỗi pôlipeptit, chuỗi
pôlipeptit hoàn chỉnh được hình thành.
3/18/2022 19
II. Dịch mã
2. Cơ chế:
b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là fMet,
ở sinh vật nhân thực là Met.
3/18/2022 20
II. Dịch mã
* Pôliribôxôm:
• Khái niệm: Trên mỗi phân tử mARN, thường
có nhiều ribôxôm hoạt động cùng lúc tạo thành
pôliribôxôm.
• Ý nghĩa: Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp
nhiều chuỗi pôlipeptit cùng lúc
3/18/2022 23
III. Mối liên hệ giữa ADN – mARN -
prôtêin - tính trạng
3/18/2022 24
Quan sát hình, trình bày mối
quan hệ giữa ADN- mARN-
prôtêin- tính trạng.
III. Mối liên hệ giữa ADN – mARN -
prôtêin - tính trạng
3/18/2022 25
Nhân đôi
Phiên mã
Dịch mã
Tính
trạng
III. Mối liên hệ giữa ADN – mARN -
prôtêin - tính trạng
• Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào
được truyền đạt cho thế hệ tế bào con thông qua
cơ chế nhân đôi.
• Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện
thành đặc điểm bên ngoài của cơ thể ( tính trạng)
thông qua các cơ chế phiên mã và dịch mã.
3/18/2022 26
Củng cố
• Câu 1: Một đoạn gen có trình tự các nulêôtit
như sau:
3’ XGA GAA TTT XGA 5’ ( mạch mã gốc)
5’ GXT XTT AAA GXT 3’
Xác định trình tự các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
3/18/2022 27
Củng cố
• Câu 2: Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự
các axit amin như sau:
- lơxin – alanin – valin – lizin –
Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trong
đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc
đoạn prôtêin đó.
3/18/2022 28