2. NỘI DUNG :
Phần I : Con thủy triều dịch bệnh mạn tính không
lây và Vaccine dự phòng
Phần II : Đại cương bệnh tim mạch
Phần III : TPCN Vaccine dự phòng bệnh tim mạch
Phần IV : Sản phẩm Noni và bệnh tim mạch
3. Phần I:
Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính không
lây và Vaccine dự phòng.
4. Sức khỏe và bệnh tật
1. Tình trạng lành lặn về cấu trúc và
chức năng của tế bào – cơ thể
2. Giữ vững cân bằng nội môi
3. Thích nghi với sự thay đổi
môi trường
1.Tổn thương cấu trúc và chức năng
của tế bào – cơ thể
2. Rối loạn cân bằng nội môi
3. Giảm khả năng thích nghi với
môi trường
Sức khỏe Bệnh tật
5. 1 0 0 0 0 00 0 0 0 0 ...
V C T N X ĐV HV TY HB DL ...
Sức
khỏe
Tiêu chí cuộc sống
Sức khỏe
là gì?
Không có bệnh tật
Thoải mái đầy đủ
•Thể chất
•Tâm thần
•Xã hội
Quan điểm
chăm sóc
bảo vệ SK.
Chăm sóc bảo vệ khi còn
đang khỏe
Do chính mình thực hiện
6. Người dốt: chờ bệnh
• Ốm đau mới đi khám
• Ốm đau mới đi chữa
Người ngu: Gây bệnh
• Hút thuốc
• Uống rượu quá nhiều
• Ăn uống vô độ
• Lười vận động
Người khôn: Phòng bệnh
• Chăm sóc bản thân
• Chăm sóc sức khỏe
• Chăm sóc cuộc sống
3 loại người
TPCN
7. www.themegallery.com
THỰC PHẨM
Cung cấp chất dinh dưỡng
Chất dinh dưỡng đại thể:
• Đạm
• Đường
• Mỡ
Chất dinh dưỡng vi thể:
(vi chất dinh dưỡng)
• Vitamin
• Nguyên tố vi lượng
• Hoạt chất sinh học
Cấu trúc cơ thể
Chức năng
hoạt động
Năng lượng
hoạt động
8. CNH + Đô thị hóa
Thay đổi
phương thức
làm việc
Thay đổi
lối sống –
lối sinh hoạt
Thay đổi cách
tiêu dùng
thực phẩm
Thay đổi
môi trường
Hậu quả
1. Ít vận động thể lực (70-80%)
2. Sử dụng TP chế biến sẵn
3. Tăng cân, béo phì
4. Stress
5. Ô nhiễm môi trường
6. Di truyền
1. Tăng các gốc tự do
2. Thiếu hụt vi chất, vitamin,
khoáng chất, hoạt chất sinh học
1. Tổn thương cấu trúc, chức năng
2. RL cân bằng nội môi
3. Giảm khả năng thích nghi
Cơn thủy triều
dịch bệnh mạn tính không lây
gia tăng
9. 6 đặc điểm tiêu dùng thực phẩm6 đặc điểm tiêu dùng thực phẩm
Tính toàn cầuTính toàn cầu
Phát tán các mốiPhát tán các mối
nguy ATTPnguy ATTP
Ăn uốngĂn uống
ngoài gia đìnhngoài gia đình
•TP kém chấtTP kém chất
lượnglượng
•TP ô nhiễmTP ô nhiễm
•TP giảTP giả
Sử dụng TPSử dụng TP
CN-CB-BQCN-CB-BQ
•TP ô nhiễmTP ô nhiễm
•Chất bảo quảnChất bảo quản
•Thiếu hụtThiếu hụt
vitamin,vitamin,
chất khoáng,chất khoáng,
HCSH, chất xơHCSH, chất xơ
Thay đổiThay đổi
trong SXTPtrong SXTP
•HCBVTVHCBVTV
•Thuốc thú yThuốc thú y
•Phân bónPhân bón
hóa họchóa học
•Nước tướiNước tưới
Công nghệCông nghệ
CBTPCBTP
•Thiết bị máyThiết bị máy
mócmóc
•Hóa chất,Hóa chất,
phụ giaphụ gia
•Chuỗi cung cấpChuỗi cung cấp
TP kéo dàiTP kéo dài
Đặc điểmĐặc điểm
sử dụngsử dụng
•TP ăn ngayTP ăn ngay
•TP từ động vậtTP từ động vật
•Giàu béo, giàuGiàu béo, giàu
năng lượngnăng lượng
Khẩu phần ăn hàng ngàyKhẩu phần ăn hàng ngày
Ô nhiễmÔ nhiễm Thiếu hụtThiếu hụt
TăngTăng
RL cấu trúc chức năng – RL cân bằng nội môi –RL cấu trúc chức năng – RL cân bằng nội môi –
Giảm khả năng thích nghiGiảm khả năng thích nghi
Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính không lâyCơn thủy triều dịch bệnh mạn tính không lây
VitaminVitamin
Chất khoángChất khoáng
HCSHHCSH
Chất xơChất xơ
Hóa chấtHóa chất
Sinh họcSinh học
Lý họcLý học
10. Cơn thủy triềuCơn thủy triều
dịch bệnh mạn tínhdịch bệnh mạn tính
không lâykhông lây
Bệnh tim mạch:Bệnh tim mạch:
•17-20 triệu người tử vong/năm17-20 triệu người tử vong/năm
•Hoa Kỳ:Hoa Kỳ:
-2.000 TBMMN2.000 TBMMN
-2.000 nhồi máu cơ tim2.000 nhồi máu cơ tim
1,5 tỷ người HA cao1,5 tỷ người HA cao
VN: 27% cao HAVN: 27% cao HA
Loãng xương:Loãng xương:
•1/3 nữ1/3 nữ
•1/5 nam1/5 nam
Hội chứng XHội chứng X
30% dân số30% dân số
Ung thư:Ung thư:
•10 triệu mắc mới/năm10 triệu mắc mới/năm
•6 triệu tử vong/năm6 triệu tử vong/năm
∀↑↑ Số lượng và trẻ hóaSố lượng và trẻ hóa
Các bệnh khác:
Các bệnh khác:
•Viêm khớp, thoái hóa khớp
Viêm khớp, thoái hóa khớp
•Alzheimer
Alzheimer
•Bệnh răng mắt
Bệnh răng mắt
•..................
..................
Đái tháo đường:Đái tháo đường:
•8.700 người chết/d8.700 người chết/d
•6 chết/phút6 chết/phút
•1 chết/10s1 chết/10s
•344 triệu tiền ĐTĐ344 triệu tiền ĐTĐ
•472 triệu (2030)472 triệu (2030)
Tăng cân,
Tăng cân,
béo phì
béo phì
6/10 dân số chết sớm6/10 dân số chết sớm
là bệnh mạn tínhlà bệnh mạn tính
11. Xã hội công nghiệpXã hội công nghiệp
(Phát triển)(Phát triển)
• Thu nhập caoThu nhập cao
• No đủNo đủ
Dịch bệnh mạn tínhDịch bệnh mạn tính
không lâykhông lây
Béo phìBéo phì
Tim mạchTim mạch
Đái tháo đườngĐái tháo đường
Loãng xươngLoãng xương
Bệnh răngBệnh răng
Phòng đặc hiệuPhòng đặc hiệu
““Vaccine” TPCNVaccine” TPCN
Phòng đặc hiệuPhòng đặc hiệu
VaccineVaccine
Dịch bệnh truyền nhiễmDịch bệnh truyền nhiễm
Suy dinh dưỡngSuy dinh dưỡng
LaoLao
Nhiễm khuẩnNhiễm khuẩn (tả, lỵ,thương hàn)(tả, lỵ,thương hàn)
Nhiễm KSTNhiễm KST
Xã hội nông nghiệpXã hội nông nghiệp
(chưa phát triển)(chưa phát triển)
•Thu nhập thấpThu nhập thấp
•Đói nghèoĐói nghèo
Các dịch bệnh của loài ngườiCác dịch bệnh của loài người
12. TPCN
Cung cấp các
chất AO
Cung cấp
hoạt chất
sinh học
Bổ sung
Vitamin
Bổ sung
vi chất
1. Phục hồi, cấu trúc, chức năng
2. Lập lại cân bằng nội môi
3. Tăng khả năng thích nghi
1. Chống lão hóa, kéo dài tuổi thọ
2. Tạo sức khỏe sung mãn
3. Tăng sức đề kháng, giảm
nguy cơ bệnh tật
4. Hỗ trợ làm đẹp
5. Hỗ trợ điều trị bệnh tật
TPCN - Công cụ dự phòng của thế kỷ 21
•80% sự bùng phát bệnh tim mạch, não, ĐTĐ
•40% bùng phát ung thư
Có thể phòng
tránh được
13. Pre – diseases
Disorder
[Boundary Area]
People Who are ill
[Sick Person]
Healthy People
[Healthy Person] Poor
Health
Minor
Ailments
Healthy Foods
Foods for Specified
Heath Use
Food for Medical
Purposes
Functional Food in Health and Diseases
Treatment by Drugs
1. Dietary Supplements
2. Botanical/Herbal Dietary
Supplements
3. Food for approved health care
4. Food for enhance health.
1. Foods for pregnants
2. Foods for Infants
3. Food for Elderly
4. Food for Disorder
5. Food for pre-diseases
6. Food for poor health and minor
ailments.
1. Limited or impaired capacity to take,
digest, absorb, or:
2. Metablize ordinary foodstuffs,or
3. Certain nutrients contained therein.
4. Who have other special medically-determined
nutrient requirements.
5. Who dietary management canot be achiered
only by modification on the normaldiet, by
other foods for special dietary use.
15. I- Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn: gồm:
1. Tim : - Bơm hút máu từ TM về.
- Bơm đẩy máu vào ĐM đến các mô.
2. Mạch máu:
2.1. Vòng đại tuần hoàn: Mang máu giàu 02 và
chất dinh dưỡng từ tim trái theo động mạch
chủ đến các động mạch, mao mạch, cung cấp
02 và chất dinh dưỡng cho tế bào ở các mô.
Máu từ các mao mạch ở mô tập trung thành
máu tim rồi theo các tĩnh mạch lớn về tim
phải.
2.2. Vòng tiểu tuần hoàn: mang máu tĩnh mạch
từ tim phải theo động mạch phổi lên phổi
nhận 02 và thải C02, thành máu động mạch,
theo 4 tĩnh mạch phổi về tim trái.
16. Máu lưu thông
• Khi chúng ta trải các
mạch máu trên một
đường thẳng thì đường
thẳng đó có thể dài tới
100.000 dặm, hoặc gấp
khoảng 2,5 vòng trái đất.
Phổi
Tim
Gan
Đường tiêu hóa
Thận
Tĩnh
mạch
Động
mạch
Mao mạch
17. Chức năng tuần hoàn:
1. Chức năng vận tải (quan trọng nhất).
- Đưa máu động mạch với các các chất dinh
dưỡng, 02, hormone…tới tác mô.
- Đem máu tĩnh mạch cùng với các chất thải
của tế bào, C02…từ mô về tim để thải C02
qua phổi và các chất thải qua thận.
2. Điều hòa lưu lượng máu cho những mục
đích nhất định như tuần hoàn dưới da để
điều hòa nhiệt.
3. Phân bố lại máu trong những trường hợp
bất thường để duy trì sự sống của cơ quan
quan trọng: tim, não (sốc chấn thương, sốc
chảy máu).
18. Tầm quan trọng của việc
lưu thông máu
• Máu đến mọi phần của cơ thể, từ
chân tóc cho tới đầu ngón chân.
Suy giảm lưu lượng máu có thể
ảnh hưởng đến chức năng của tất
cả các mô, cơ quan và hệ thống.
• Nó có trách nhiệm vận chuyển
chất dinh dưỡng tới từng tế bào
và loại bỏ chất thải từ tế bào.
19. Đặc điểm chức năng của tim:
1. Hiệu suất sử dụng 02 từ máu động mạch vành rất cao: 70-75% (mỗi
phút 100g cơ tim nhận được 90ml 02).
- Toàn thân: chỉ sử dụng được 30% 02 từ máu động mạch.
- Cơ vân: chỉ sử dụng được 20%.
Khi thiếu 02: tim ít tiềm năng tận dụng 02 như các cơ quan khác.
2. Tim không có khả năng nợ 02, vì:
- Glucose: chỉ cung cấp 15-20% năng lượng cho tim
- Còn 80-85%, do oxy hóa lipid & axit amin.
3. Tim sử dụng 30% năng lượng của nó để duy trì chênh lệch ion hai
bên màng TB cơ tim:
- Với K+
: chênh lệch trong và ngoài màng TB là 30/1.
- Với Ca ++
: chênh lệch trong và ngoài vùng TB: hàng ngàn lần.
4. Hệ mao mạch ở tim rất dày đặc, nhưng nó không tăng sinh khi tim
phì đại, do đó tim rát kém chịu đựng thiếu 02.
20. 1. Tổn thương tim
1.1. Không do mạch vành:
+ Ngộ độc K+
, Ca++
, Na+
.
+ Suy tim do thiếu Vitamin B1
Vitamin B1 giúp TB đưa Acetyl CoA vào vòng Krebs, khai thác năng
lượng từ Glucid, Lipid, axit amin. Thiếu Vitamin B1 biểu hiện rối
loạn sớm ở cơ tim: suy tim.
+ Do cơ chế miễn dịch: bệnh sinh của thấp tim.
+ Do nhiễm độc, nhiễm khuẩn: độc tố, thuốc, hóa chất, cúm, thương
hàn…
1.2. Tổn thương tim do mạch vành:
+ Động mạch vành (F&T) tạo vòng cung ôm lấy trái tim, có nhiệm vụ
nuôi dưỡng tim.
+ Khi nghỉ ngơi: động mạch vành cung cấp cho tim: 225ml máu/phút.
+ Khi gắng sức: công suất tim tăng 6-8lần bình thường nhưng động
mạch vành chỉ tăng được 3-4 lần, dẫn tới cơ tim thiếu 02, dinh
dưỡng → kéo dài dễ suy tim.
+ Nguyên nhân chủ yếu: tắc nghẽn động mạch vành do vữa xơ động
mạch.
+ Mảng VSĐM → cục máu đông, càng dễ gây tắc (do ngưng tụ TC,
Fibrinogen…).
II. Các tổn thương chủ yếu hệ tim mạch
21. Các vấn đề thường gặp liên quan
tới hệ tuần hoàn
• Tích tụ Cholesterol/triglyceride
• Cao huyết áp
• Vữa xơ động mạch
• Stress
• Máu kém lưu thông
• Bệnh tim mạch
22. Hậu quả
1. Cơn đau thắt ngực: do cơ tim thiếu máu bởi suy
động mạch vành:
Thiếu 02 → xuất hiện trong tim các sản phẩm chuyển
hóa yếm khí (acid) và các chất khác (histamin,
kinins, proteolylic…) ở nồng độ cao mà tuần hoàn
vành không loại trừ kịp (do suy giảm). Chúng kt tận
cùng cảm giác đau.
2. Nhồi máu cơ tim: Do tình trạng 1 phần tim bị hoại tử
hậu quả ngừng trệ tuần hoàn động mạch vành: Thiếu
máu đột ngột → thiếu 02 → rối loạn quá trình oxy
hóa – khử → tích tụ các sản phẩm chuyển hóa và
chất trung gian hóa học → hoại tử. Ở tim hay gặp
nhồi máu trắng (do tắc mạch, kết hợp với co thắt
mạch vùng tắc và vùng xung quanh dẫn tới màu sắc
vùng hoại tử nhợt nhạt). Hay gặp vùng nghèo tuần
hoàn bàng hệ (tim, lách, não, thận).
- Nhồi máu đỏ: do máu tĩnh mạch vùng xung quanh
thấm sang vùng hoại tử do hóa chất trung gian từ
vùng hoại tử thấm ra lân cận, làm tổn thương thành
mạch và tăng tính thấm (Hay gặp ở phổi, ruột).
23. Đau tim
• Nhồi máu cơ tim gây ra bởi một cục máu đông hình thành
sau khi vỡ các mảng vữa xơ động mạch. Các cục máu đông
làm chặn đứng nguồn cung cấp máu cho tim
Đau do nhồi máu cơ timCục máu đông làm tắc mạch vành
24. Nguyên nhân chết do
tắc nghẽn cấp tính động mạch vành
Vỡ tim
Sốc tim (khi 40% TB cơ tim ở tâm thất
không tham gia hoạt động chức năng)
Tích đọng máu ở hệ tm
Rung tim
25. 2. Suy tuần hoàn do mạch:
Thành động mạch có 3 lớp:
2.1.1 Lớp ngoài cùng: vỏ xơ
- Có các sợi thần kinh chi phối
- Ở ĐM lớn có cả mạch máu nhỏ nuôi dưỡng
thành mạch
2.1.2. Lớp giữa: gồm các sợi cơ trơn và sợi đàn
hồi.
- Ở ĐM lớn: nhiều sợi đàn hồi hơn sợi cơ, nên
có tính đàn hồi cao.
- Ở ĐM nhỏ: sợi cơ trơn nhiều hơn sợi đàn hồi,
nên tính co thắt là chủ yếu
2.1.3. Lớp trong cùng: là lớp tế bào nội mô
2.1. Xơ vữa động mạch:
26. Quá trình hình thành mảng VXĐM:
Quá trình thương tổn biểu mô nội
mạc động mạch: vai trò chấn
thương bao gồm:
- Huyết động
- HA
- Phản ứng hóa học
- Các stress
27. Quá trình rối loạn chuyển hóa lipit:
+ Rối loạn Cholesterol nội sinh
+ Rối loạn cholesterol với sự tăng LDL. LDL có
tác dụng:
- Làm tăng ngưng tụ tiểu cầu
- Kích thích tăng sinh cơ trơn thành mạch
- LDL oxy hóa bị các đại thực bào bắt giữ tạo
nên các tế bào bọt (Foam Cells), các tế bào
này tích tụ thành mảng chất béo bám vào
thành động mạch gây hẹp lòng mạch máu.
+ Giảm HDL, không đủ khả năng thải loại
cholesterol
+ Rối loạn thụ cảm thể tiếp nhận các lipit, đặc
biệt thụ thể tiếp nhận LDL – cholesterol.
+ Ăn nhiều mỡ động vật, thức ăn giàu cholesterol
góp phần làm tăng quá mức cholesterol.
28. + Điều kiện thuận lợi giúp
cholesterol tăng mức lắng đọng:
(yếu tố nguy cơ):
- Thiếu vitamin C
- Giảm men Heparin – Lipase (ở người cao
tuổi)
- Lipit máu tăng cao kéo dài
- Cao HA
- Tổn thương vách mạch
- Nghiện thuốc lá, rượu
- Ít vận động thể lực
29. Quá trình hình thành mảng VXĐM:
(1) Bắt đầu bằng sự lắng đọng các tinh thể cholesterol ở lớp
nội mạc và lớp cơ trơn dưới nội mạc
(2) Càng ngày mảng này càng phát triển rộng ra, lan tỏa,
dày lên, lồi vào lòng mạch, cản trở sự lưu thông máu,
đôi khi gây tắc mạch.
(3) Tiếp đó là sự lắng đọng Calci: muối calci lắng đọng và
ngưng tụ cùng cholesterol và các lipit khác, cùng các mô
xơ phát triển, biến ĐM thành một ống cứng, không đàn
hồi (xơ cứng động mạch).
(4) Các mảng xơ và sự tích đọng cholesterol, calci do thiếu
nuôi dưỡng bị thoái hóa, loét, sùi (vữa). Sự loét và sùi
làm nội mạc mất tính trơn, nhẵn tạo điều kiện cho tiểu
cầu bám vào và khởi động quá trình đông máu, tạo thành
các cục máu đông, gây tắc mạch. Đồng thời thành ĐM bị
thoái hóa, cũng dễ vỡ. Hậu quả rất nguy hiểm nếu xảy ra
tắc mạch, vỡ mạch ở tim, não, nội tạng.
30. Sức khỏe nội mạc
• Nội mạc khỏe mạnh
- Hãy hình dung “teflon” một bề mặt
mịn, không dính sẽ làm tăng lưu
lượng máu.
• Nội mạc không khỏe
mạnh
- Hãy hình dung “băng dính”, gây
ra các tế bào bạch cầu và tiểu cầu
dính vào đó.
31. 2.2. CAO HUYẾT ÁP:
HUYẾT ÁP =
TỰ ĐIỀU HÒA
CUNG LƯỢNG
TIM
SỨC CẢN
NGOẠI VIX
32. Cao HA nguyên phát (90-95%): (Cao HA vô căn, cao HA
triệu chứng)
MẤT ĐIỀU HÒA
Tăng cung lượng
tim
Tăng sức cản ngoại vi
Tăng thể tích
dịch tuần hoàn
Cao HA
Co thắt
mạch
Phì đại
vách mạch
Co mạch
KT TK
giao cảm
Tăng Renin –
Angio tensin
-Thay đổi màng TB
- Tăng tiết Insulin
Stress Di truyền
Béo phì
- Khẩu phần thừa Na+
- Thận kém thải Na +
= x
33. Cao HA thứ phát (5%)
1. Xơ cứng hoặc xơ vữa động mạch
2. Nội tiết: U tủy thượng thận, HC Conn, Cushing
3. Thiếu máu thận
Angiotensinogen Angiotensin I. Angiotensin II
Thượng thận Aldosteron
Giữ Na+
, H20 Cao HA
Renin
Co mạch
ACE
(Angiotensin Converting Enzym)
34. Béo phì
Mối liên quan béo phì, kháng Insulin và cao HA:
Tăng acid béo
Tự do
Tăng Insulin
huyết
Tăng hoạt
tính
giao cảm
Ứ Na+
Phì đại
thành mạch
Cao HA
Tiểu đường
Týp 2
Tăng mỡ bụng
Tăng kháng
Insulin ngoại biên
Tăng tiết
Insulin (Tụy)
Tăng
mỡ máu
Giảm thoái
Hóa Insulin ở gan
35. HẬU QUẢ CAO HA
Biến chứng tim Phì đại tâm thất T
Suy tim T
Hở van ĐM chủ
Loạn nhịp tim
Thiếu máu não
Thiếu máu vành
Suy tim F
Phù phổi
Vữa xơ ĐM
Vỡ mạch
Xuất huyết
Nhồi máu
Giảm thị lực Phù nề
Xuất huyết võng mạc
36. Huyết áp cao
• Huyết áp cao làm tăng gấp
đôi nguy cơ bệnh tim mạch
và suy tim. (Tim đã không đủ
khả năng bơm máu để đáp
ứng nhu cầu của cơ thể)
37. Tăng HA (Theo WHO – ISH):
HA tâm thu: ≥ 140mmHg
HA tâm trương: ≥ 90 mmHg
Ghichú:
• WHO: Tổ chức Y tế thế giới
• ISH (International Society of Hypertension – Hội tăng HA quốc tế)
38. + Tỷ lệ THA: ở các nước phát triển:
• Thế giới (người > 18 tuổi): 30%
• Người > 50 tuổi: 50%
+ Ở Việt Nam: 27%
39. 1. Tăng HA tâm thu đơn độc:
• HATT > 140 mmHg
• HATTr < 90 mmHg
2. Tăng Huyết áp áo choàng trắng:
(chiếm 10-30%)
• HA đo ở phòng khám: ≥ 140/90
mmHg (đo nhiều lần)
• HA 24h: ≤ 125/80 mmHg
Định nghĩa khác:
40. Phân loại THA theo WHO – ISH:
Phân loại HA Tâm thu
(mm Hg)
HA Tâm trương
(mm Hg)
HA bình thường:
•HA tối ưu
•HA bình thường
•Bình thường cao
(Tiền THA)
< 120
< 130
130 - 139
< 80
< 85
85 - 89
Tăng HA:
• Giai đoạn I
• Giai đoạn II
• Giai đoạn III
140 – 159
160 – 179
≥ 180
90 – 99
100 – 109
≥ 110
41. Nguyên nhân tăng HA:
1. Bệnh về thận:
- Viêm cầu thận cấp
- Viêm cầu thận mạn
- Sỏi thận
- Viêm thận kẽ
- Hẹp động mạch thận ....
2. Bệnh nội tiết:
• U tủy thượng thận
• Cushing
• Cường Aldosteron
• Cường Giáp
• Cường Tuyến yên ....
42. 3. Bệnh tim mạch:
- Hở van động mạch chủ (THA Tâm thu đơn
độc)
- Hở eo ĐM chủ (THA chi trên)
- Bệnh vô mạch
- Hẹp, VXĐM động mạch chủ bụng có ảnh
hưởng đến ĐM thận.
4. Dùng thuốc: cam thảo, cường Alpha
giao cảm, thuốc tránh thai ....
5. Khác: ngộ độc thai nghén, tâm thần ...
43. Các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch ở người THA
1 Hút thuốc lá
2 Rối loạn Lipit máu
3 Đái tháo đường
4 Tuổi > 60
5 Nam hoặc nữ mãn kinh
6
Tiền sử gia đình có người bị bệnh Động mạch vành:
Nữ < 65, Nam < 55
44. Biến chứng
THA
Tim: - Cấp: OAP, nhồi máu cơ tim
- Mạn: dày thất trái, bệnh ĐM vành, suy tim
Mạch não: xuất huyết não, tắc mạch não, tai biến mạch
não ...
Thận: Đái máu, protein, suy thận
Đáy mắt: phù, xuất huyết, mạch co ...
Động mạch ngoại vi: phình, tách Đm
45. Phân tầng nguy cơ THA:
(Theo Ủy ban phòng chống HA Hoa Kỳ - JNC – VI):
Nhóm A:
•THA nhẹ hoặc THA
•Chưa có tổn thương cơ quan đích
•Không có nguy cơ bệnh động mạch vành
•Không có biểu hiện bệnh tim mạch
Nhóm B:
- THA chưa có tổn thương cơ quan đích
- Không có bệnh tim mạch kèm theo
- Có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch
nhưng không phải là Diabet
Nhóm C:
•THA có bệnh tim mạch kèm theo
•Hoặc có tổn thương cơ quan đích
•Hoặc có Diabet
•Có hoặc không yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch
46. Thái độ xử trí THA:
Giai đoạn THA Nhóm nguy cơ A Nhóm nguy cơ B Nhóm nguy cơ C
Bình thường cao Điều chỉnh lối sống Điều chỉnh lối sống Dùng thuốc
Giai đoạn I Điều chỉnh lối sống
(Tới 12 tháng)
Điều chỉnh lối sống
(Tới 6 tháng)
Dùng thuốc
Giai đoạn II và III Dùng thuốc Dùng thuốc Dùng thuốc
47. 1. Giảm cân nặng nếu thừa cân
+ Cân nặng lý tưởng (nên có):
• PI (Nam) = S – 100 –
• PI (Nữ) = S – 100 –
• Ở xứ nóng có thể tính: PI = ( S – 100) x 0,9
Trong đó: PI = Cân nặng lý tưởng (Kg)
S = Chiều cao (cm)
+ Chú ý giảm cân ở nam giới béo phì thể trung tâm
+ Không áp dụng chế độ này cho phụ nữ có thai bị THA
Điều chỉnh lối sống ở người THA
6 biện pháp chớ quên !
S - 150
4
S - 150
2
48. 2. Hạn chế rượu: uống rượu vừa phải !
3. Tăng cường luyện tập thể lực: thường xuyên
4. Chế độ ăn:
+ Giảm muối Na: < 6g NaCl hoặc < 2,4g NaCl/d
+ Duy trì đầy đủ K: 90 mmol/ngày – đặc biệt người dùng thuốc lợi
niệu
+ Đảm bảo đầy đủ Ca, Mg
+ Chế độ ăn hạn chế: mỡ động vật bão hòa, các thức ăn giàu
cholesterol (phủ tạng động vật, lòng đỏ trứng ...
+ Hạn chế ăn quá nhiều chất ngọt, tinh bột
5. Bỏ thuốc lá:
- Kiên quyết bỏ thuốc lá trong mọi trường hợp.
- Thuốc lá là nguy cơ mạnh nhất của các biến chứng tim mạch.
6. Sử dụng TPCN để dự phòng nguy cơ và hỗ trợ điều trị tăng
HA.
49. 2.3. Hạ huyết áp:
Mất điều chỉnh
Hạ HA = Giảm cung lượng tim Giảm sức cản ngoại vix
Suy tim
Giảm khối lượng
Máu tuần hoàn
- Mất máu
- Mất nước
Giãn mạch hệ thống:
- Mất trương lực mạnh
- Ngộ độc chất giãn mạch
- Cường phế vị
Loãng máu:
- Thiếu máu nặng
- Phù toàn thân
50. Trạng thái bệnh lý hạ HA
Trụy mạch
Sốc
Ngất
Giãn mạch
Tại trung tâm vận mạch:
liệt (nhiễm khuẩn, ngộ độc
Tại mạch: ngộ độc
Chất giãn mạch
Sốc mất máu
Sốc chấn thương
Sốc bỏng
Ngất do tim
Ngất ngoài tim
51. Gánh nặng toàn cầu của bệnh tim mạch:
Năm 2002:
- BTM gây ra 1/3 số ca tử vong toàn cầu (17 triệu ca)
- 80% gánh nặng này ở các nước thu nhập vừa và thấp.
Năm 2020:
- Tử vong bệnh Tim mạch tăng lên: 20 triệu ca
- Bệnh ĐMV và đột quỵ: nguyên nhân hàng đầu gây tử vong
toàn cầu.
III. Tình hình bệnh tim mạch:
52. Tăng HA là vấn đề sức khỏe cộng đồng.
+ Thế giới: Tỷ lệ 18-20% (WHO)
+ Châu Á – Thái Bình Dương: 11-32%.
+ Thế giới hiện có 1,5 tỷ người tăng HA.
+ Việt Nam
• 1960: 1 – 2%
• 1970: 6 – 8%
• 1990: 12 – 14%
• 2000: 18 – 22%.
53. Tử vong tại bệnh viện (Nguồn: GS Đặng Vạn Phước 2009)
Năm
Xếp thứ
1 2 3 4
1980 NT SS UT TM
1990 NT TM UT SS
2000 TM WT Khác NT
Ghi chú: NT: nhiễm trùng; SS: Sơ sinh; UT: ung thư; TM: Tim mạch
54. 1. Chế độ ăn
2. Hút thuốc lá
3. Gốc tự do
4. Các bệnh mạn tính
5. Môi trường
6. Ít vận động
7. Uống nhiều ROH
8. Lão hóa
9. Giới – Chủng tộc
10. Di truyền
Nguy
cơ
tim
mạch
IV. CÁC NGUY CƠ GÂY BỆNH TIM MẠCH:
55. Chế độ ăn và bệnh tim mạch
•Nhiều mỡ bão hòa
•Nhiều acid béo thể Trans
•TP giàu cholesterol (phủ tạng, trứng ...)
•Ăn ít chất xơ
Xơ vữa động mạch
HA cao
Nhồi máu
cơ tim
Đột quỵ
não
1
56. Vai trò của Cholesterol trong cơ thể.
(Nồng độ Chol. TP: 200mg%)
Là chất cần thiết cho cơ thể
Nguồn gốc
1. Tham gia cấu tạo màng TB
2. Tổng hợp Hormone Steroid:
• Hormone sinh dục.
• Hormone thượng thận
3. Tổng hợp Vitamin D ở da
4. Tổng hợp acid mật, muối mật ở gan
1. Ngoại sinh: Ăn vào: 300-500mg/d
2. Nội sinh: Tổng hợp từ:
• Tế bào gan.
• (Ruột)
1g/d
57. CHU TRÌNH CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
RUỘT
GAN
Túi
mật
Tổng hợp mật,
muối mât
Cholesterol
Thận
Nước tiểu
HDL
Tiểu thể
Nhỏ
LDLVLDLMẬTTái hấp
thu
Acid mật
Thực phẩm
Phân
TẾ BÀO
Cholesterol
TB da
tạo Vitamin D
TB
tạo màng
TB gan
tạo muối
mật, acid mật
TB sinh dục,
thượng thận
tạo Hormone
steroid
Triglycerid
HDL
58. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA CHOLESTEROL
1. Tăng Chol. trong máu:
+ Nguyên nhân:
(1) Ăn nhiều các TP giàu cholesterol: lòng
đỏ trứng, mỡ động vật, gan, não…
(2) Do kém đào thải, ứ lại trong cơ thể: vàng
da, tắc mật.
(3) Tăng huy động: tăng cùng với Lipid
máu: tiểu đường tụy, hội chứng thận hư.
(4) Do thoái hóa chậm: thiểu năng tuyến
giáp, tích đọng Glycogen trong TB gan.
+ Hậu quả: Cholesterol máu tăng cao và
kéo dài, sẽ xâm nhập vào TB gây rối loạn
chức phận TB các cơ quan: bệnh u vàng,
xơ gan, nặng nhất là VXĐM.
59. 2. Giảm Cholesterol:
+ Nguyên nhân:
(1) Tăng đào thải.
(2) Giảm hấp thu: viêm ruột, lỵ amíp,
Basedow.
(3) Bẩm sinh
(4) Khẩu phần ăn thiếu, không đủ
cholesterol.
+ Hậu quả:
(1) Thiếu nguyên liệu để sản xuất Hormone
Steroid (Hormone sinh dục và thượng
thận).
(2) Thiếu nguyên liệu để sản xuất acid mật,
muối mật.
(3) Thiếu nguyên liệu sản xuất vitamin D ở
da.
(4) Ảnh hưởng cấu trúc màng.
60. Chỉ số cholesterol trong máu
(mg/l)
TT Chỉ số Lý tưởng Tạm được Không tốt
1.
2.
3.
Tổng số cholesterol
HDL - Cholesterol
LDL - Cholesterol
< 200
> 45
< 130
200 – 240
35 – 45
130 - 160
> 240
< 35
> 160
61. Tăng Cholesterol
Sử dụng TP giàu chất béo bão hòa và
giàu cholesterol
Cholesterol máu tăng lên theo tuổi
Tăng cân – Béo phì
Bệnh tiểu đường, HA cao
Lạm dụng rượu bia, thuốc lá,
ít vận động thể lực, nhiều stress
Di truyền
62. Biện pháp giảm cholesterol:
1. Chọn thực phẩm có ít chất béo:
Khuyến cáo: chất béo nhỏ hơn 30% tổng số năng lượng do TP cung
cấp.
2. Chọn thực phẩm có ít chất béo bão hòa:
+ Khuyến cáo: lượng acid béo no không vượt quá 10% năng lượng
của khẩu phần.
+ Chất béo bão hòa làm tăng cholesterol, LDL và Triglyceri, chất
béo bão hòa có nhiều trong kem, bơ, sữa nguyên chất, phomát,
da gà, mỡ trên thịt nạc, mỡ lợn ...
+ Nên ăn nhiều rau, trái cây, ngũ cốc
63. 3. Hạn chế TP có nhiều cholesterol. Lượng
cholesterol giới hạn ở mức dưới 300mg/ngày
+ Thực phẩm có nhiều cholesterol: gan,lòng đỏ
trứng. Một lòng đỏ trứng có tới 250 mg
cholesterol. Theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ,
người khỏe bình thường có thể ăn không quá 4
quả trứng mỗi tuần.
+ Lòng trắng trứng và thực phẩm từ thực vật
không có cholesterol.
4. Tránh các loại dầu dừa, dầu cọ (Palm), vì có
nhiều chất béo bão hòa. Dầu này có nhiều
trong socola, bánh bích quy ...
64. 5. Sử dụng chất béo chưa bão hòa có trong dầu ngô,
dầu oliu, dầu lạc, dầu vừng, trái bơ và một số loại cá. Chất
béo chưa bão hòa có tác dụng làm giảm cholesterol.
6. Hạn chế chất béo chế biến (Transfatty acid) như
Magarin dạng rắn vì có tác dụng làm tăng cholesterol
máu, Magarin mềm ít hại hơn. Loại bỏ thay thế Benecol
hay Magarin chế biến từ đậu nành có thể giúp làm giảm
cholesterol máu.
65. 7. Sử dụng nhiều acid béo ω - 3, có nhiều trong cá
hồi, cá ngừ, cá thu, cá sardin ...
8. Tăng chất xơ và tinh bột có trong ngũ cốc, rau
quả, mì ống, mì sợi ...
9. Duy trì cân nặng ở mức trung bình, tránh tăng
cân quá nhiều
66. 10. Năng vận động cơ thể để làm
tăng HDL, giảm LDL, giảm cân,
hạ HA. Với việc vận động thường
xuyên và giảm tiêu thụ chất béo có thể
giảm được 15% cholesterol trong máu.
+ Nên sử dụng các sản phẩm từ đậu nành,
vì có ít cholesterol lại nhiều đạm thực
vật, dễ tiêu.
+ Tăng các chất chống oxy hóa như
vitamin E, vitamin C, β- caroten vì có
tác dụng tốt trong chuyển hóa
cholesterol.
+ Các thủy sản như: tôm, cua, trai, sò, ốc
hến ... đều an toàn về chất béo, nhất là
khi được chế biến bằng hấp, luộc,nướng,
bỏ lò chứ không chiên trong dầu mỡ.
67. 11. Sử dụng các sản phẩm TPCN có nguồn gốc thảo
mộc có hiệu quả giảm cholesterol rõ rệt..
12. Sử dụng tân dược khi LDL cao quá mức: khoảng
190mg/dl hoặc 160 mg/dl khi có một vài nguy cơ
tim mạch như HA cao, béo phì, hút thuốc lá.
69. DẦU THỰC VẬT
• Chất béo lấy từ nguyên liệu thực vật gọi là dầu thực
vật.
• Nguồn gốc:
- Dầu từ hạt.
- Dầu từ thịt quả.
• Phân biệt dầu thực vật với:
- Dầu khoáng: + Có bản chất Hydrocacbon
+ Thu được khi chưng cất dầu mỏ.
- Tinh dầu: + Không chứa các Glycerid.
+ Hỗn hợp gồm: Aldehyd, Ceton, rượu,
Hydro Cacbon và ester của acid
béo phân tử thấp.
• Phân loại theo mục đích kỹ thuật:
- Dầu rắn
- Dầu lỏng: + Dầu khô
+ Dầu bán khô
+ Dầu không khô
70. LỢI ÍCH CỦA DẦU THỰC VẬT
Cung cấp acid ω-3 và ω-6
Acid ω-3
+ Có nhiều trong cá, dầu cá
+ Tác dụng:
1. Giảm cholesterol, TG
2. Chống loạn nhip tim, rung tâm thất
3. Chống hình thành huyết khối
4. Giảm HA ở thể nhẹ
+ Nhu cầu: 0,5-1,0% năng lượng
Acid ω-6
+ Có nhiều trong dầu thực vật
+ Tác dụng: phụ thuộc
• Tỷ lệ (tối ưu: )
• Hàm lượng chất AO
+ Nhu cầu: 3-12% năng lượng
ω-6
ω-3
4
1
E P A
20:5, ω-3
D H A
22:6, ω-3
1. Tham gia cấu tạo phát triển não bộ
2. Kích thích khả năng ghi nhớ,
tập trung, ham muốn học tập
3. Phát triển năng lực phối hợp vận động
4. Tăng sức đề kháng
Khi cơ thể giàu AO
1.Giảm cholesterol
2.Giảm LDL
Khi cơ thể nghèo AO
1.Tăng nguy cơ
mạch vành
2. Tăng nguy cơ
ung thư
Khi dư thừa ω-6
1. Tăng VXĐM,
máu vón cục
2.Tăng nguy cơ
ung thư vú, tiền
liệt tuyến, đại tràng
3.Tăng dị ứng
4. Khi dư gấp 4-5
lần so với ω-3,
ức chế ω-3 không
còn tác dụng sinh
học
71. NGUY CƠ CỦA DẦU THỰC
VẬT:
1. Công nghệ chế biến bơ thực vật sẽ tạo ra các chất
béo đồng phân và acid béo bão hòa.
Dầu thực vật Bơ thực vật
Mất nước
Cô đặc
1. Gây beo phì
2. Đái đường tuýp 2
3. VXĐM
4. Ung thư
1. Tạo thành chất béo
đồng phân.
2. Tạo thành acid béo
bão hòa
72. 2. Dầu thực vật khi chiên, rán, bị oxy hóa,
tạo ra các sản phẩm độc hại (các đồng
phân mới, các amin dị vòng, các chất
carsinogen, nitrosamin ... ) có khả năng
gây ung thư (đại tràng, tử cung, gan, phổi,
vú) và các tác hại khác.
3. Ăn số lượng quá nhiều cũng gây hại
Liều nên dùng: 5,5g/ngày (1 thìa cà phê)
73. 4. Tỷ lệ thành phần acid béo không no:
+ Tỷ lệ là hợp lý, tối ứu
+ Khi tỷ lệ lớn hơn 4-5 lần trở lên là có hại
+ Dầu ngô, hạt nho, hướng dương tỷ lệ đó là: 140, 173, 335
+ Dầu hạt củ cải, hạt bông: tỷ lệ đó là hợp lý
+ Khi acid ω - 6 dư thừa dễ gây nguy cơ VXĐM, máu vón cục, ung
thư, dị ứng và nếu tỷ lệ ω-6 cao trên 4-5 lần ω-3 (tình trạng phổ
biến trong các dầu thực vật), thì ω-3 không còn tác dụng sinh
học nữa.
5. Acid ω - 6 có trong dầu thực vật chỉ có tác dụng có lợi khi tỷ lệ
và trong cơ thể giàu các chất chống oxy hóa (chất AO). Nếu cơ
thể nghèo các chất AO, thì lại có tác dụng ngược lại, làm tăng
nguy cơ tim mạch và ung thư.
ω - 6
ω - 3 =
4
1
ω - 6
ω - 3
ω - 6
ω - 3 =
4
1
74. Thực đơn Địa Trung Hải
(Mediterraean Menu)
1. Ăn nhiều cá, thủy sản (nhiều acid béo ω - 3)
2. Ăn nhiều dầu oliu (có tỷ lệ )
3. Ăn nhiều rau, quả (nhiều chất xơ và vitamin)
Hệ lụy:
• Tỷ lệ mắc và chết do bệnh tim mạch thấp
hơn rất nhiều so với các vùng khác.
• Tỷ lệ bị ung thư thấp hơn rất nhiều lần các
vùng khác.
• Tại Hy Lạp và Italia: tỷ lệ VXĐM và K rất
thấp.
ω - 6
ω - 3
=
4
1
75. Sự “phi lý Israel”
1. Xuất khẩu dầu Ôliu (vì đắt tiền)
Dầu Ôliu có tỷ lệ
2. Hàng ngày ăn nhiều dầu hướng dương (vì rẻ tiền).
Dầu hướng dương:
- Hàm lượng acid ω - 6 cao.
- Tỷ lệ không hợp lý.
- Dư thừa acid ω - 6
Hệ lụy:
• Tỷ lệ ung thư cao nhất khu vực.
• Mặc dù nồng độ cholesterol thấp.
hợp lý
ω - 6
ω - 3
ω - 6
ω - 3
=
76. Các acid béo no:
1. Các acid béo no có 12 Carbon có vai trò quan trọng nhất
là:
• Acid Lauric (12:0)
• Acid Myristic (14:0)
• Acid Palmitic (16:0)
2. Vai trò acid béo no:
- Làm tăng tổng số Lipit huyết thanh
- Tăng LDL
- Tăng cholesterol
- Thúc đẩy quá trình VXĐM
77. 3. Vai trò của LDL – C: (TP chỉ có cholesterol và
phospholipid)
- Oxy hóa làm tăng ngưng tụ tiểu cầu
- Kích thích sự tăng sinh cơ trơn thành mạch
- LDL – C oxy hóa bị đại thực bào bắt giữ tạo nên các tế bào bọt
(Foam Cell). Các tế bào này tích tụ lại thành mảng chất béo bám
vào thành động mạch, gây hẹp lòng mạch
- Thúc đẩy quá trình VXĐM
4. Khuyến cáo:
- Chất béo không vượt quá 30% tổng số năng lượng của khẩu
phần.
- Năng lượng do các acid béo no: không quá 10% (tốt nhất: 7-8%)
tổng năng lượng của khẩu phần
78. Acid béo thể Trans:
+ Các gốc ở những hướng trái ngược nhau của
liên kết nối đôi.
+ Là thể đồng phân được hình thành khi
Hydrogen hóa các acid béo chưa no ở các
loại dầu lỏng chuyển sang thể rắn hơn, có
độ chảy cao hơn và ổn định hơn.
+ Cũng có ở sữa tự nhiên nhưng với lượng
nhỏ.
+ Tuy có nhiều tiện lợi trong công nghiệp thực
phẩm nhưng ảnh hưởng tương tự như acid
béo no.
+ Chú ý: nhiều loại TP chứa chất béo thể Trans
có thể thấy ghi ở nhãn: “Hydro hóa một
phần” thông thường chế biến từ dầu đậu
nành, dầu hạt bông, dầu ngô.
“Nên tránh xa các loại xốt, gia vị, kem có thể
rắn ở nhiệt độ thường !”
79. Các acid béo chưa no:
1. MUFA (C 18:1): acid béo chưa no có 1 nối đôi
+ Tác dụng:
• Làm giảm LDL – cholesterol
• Không làm giảm HDL – cholesterol
+ Có nhiều ở dầu Ô - liu
80. 2. PUFA
(Aicd béo chưa no có nhiều nối đôi)
+ Các acid thiết yếu:
• Acid Linoleic (18:2, ω - 6) [Tiền chất
tạo ra AA]
• Acid Linolenic (18:3, ω - 3) [Tiền chất
tạo ra EPA và HDA]
• Acid Eicosapentaenoic (EPA, 20:5, ω -
3)
• Acid Docosahexaenoic (DHA, 22:6, ω
- 3)
• Acid Arachidonic (AA)
+ Vai trò của PUFA:
(1) Các acid béo không no với 20 carbon
(AA và EPA) có vai trò chuyển hóa
Prostaglandin và quá trình tạo huyết
khối.
81. (2) Các acid béo chưa no có nhiều nối kép
nhóm ω - 6:
- Tác dụng:
• Làm giảm cholesterol huyết thanh
• Giảm LDL – cholesterol
Khi cơ thể giàu các chất chống oxy hóa (AO).
Nếu cơ thể nghèo các chất AO, thì các acid béo chưa no có
nhiều nối đôi nhóm ω - 6 lại tác dụng ngược lại:
• Tăng nguy cơ bệnh mạch vành
• Tăng nguy cơ ung thư
Đồng thời khi dư thừa ω - 6, sẽ có tác dụng:
• Tăng nguy cơ VXĐM, quá trình hình thành huyết khối
(máu vón cục)
• Tăng nguy cơ ung thư: vú, tiền liệt tuyến, đại tràng
• Tăng nguy cơ dị ứng
- Có nhiều trong dầu thực vật
- Nhu cầu; 3-12% năng lượng
82. (3) Acid béo chưa no có nhiều
nối đôi nhóm ω - 3:
- Vai trò:
• Làm giảm cholesterol
• Giảm triglycerid ở người có TG
cao
• Phòng chứng loạn nhịp tim, rung
tâm thất
• Chống hình thành huyết khối
• Điều chỉnh giảm HA ở thể cao HA
nhẹ
- Các acid béo ω - 3 có nhiều trong
cá, dầu cá, thủy sản
- Các acid béo ω - 3 nguồn gốc
thực vật (acid α- Linolenic -
ALA)cũng có tác dụng tương tự.
- Các DHA, EP: còn có tác dụng
tham gia cấu tạo, phát triển não bộ,
tăng trí nhớ, khả năng tập trung và
sự tham muốn, phát triển năng lực
phối hợp vận động và tăng sức đề
kháng.
- Nhu cầu: 0,5 – 1% năng lượng.
83. Hàm lượng acid béo không no nhóm n – 3 trong một số thủy sản:
TT Cá ω - 6 tươi
(100g ăn được)
Lipit (g) Acid béo n – 3 (g)
(EPA, DHA)
1 Cá thu 13,9 2,5
2 Cá trích 13,9 1,7
3 Cá hồi 5,4 1,2
4 Cá nhám 1,9 0,5
5 Cá chép 5,6 0,3
6 Cua 0,8 0,3
7 Tôm 1,1 0,3
8 Mực 1,0 0,2
84. Vai trò của acid béo với quá trình VXĐM và tạo huyết khối
Acid béo no:
C ≤ 10
C 12 : 0 (Lauric)
C 14:0 (Myrictic)
C 16:0 (Palmitic)
C 18:0 (Stearic)
Không
Tăng nhiều
Tăng nhiều
Tăng nhiều
Không
Không
Không
Tăng
Tăng
Tăng
MUFA:
Cis C 18:1 (Oleic)
Trans C 18:1
Giảm
Tăng
Tăng
Không rõ
Dầu lạc, ôliu, đậu tương,
ngô,
Dầu vừng
PUFA:
C 18:2, n – 6 (Linoleic)
C 18:3, n-3 (α -
Linolenic)
C 20:5, n-3 (EPA)
C 22:6, n-3 (DHA)
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Không
Giảm
Giảm
Giảm
Dầu đậu tương, dầu lạc,
vừng, ngô.
Dầu đậu tương
Loại acid béo Gây VXĐM
(Tăng cholesterol)
Tạo huyết khối
VAI TRÒ
Nguồn gốc
• Tảo, rong biển
• Cá, hải sản
• Mỡ
• Bơ
• Dầu cọ
• Dầu dừa
85. HÀM LƯỢNG ACID BÉO TRONG MỘT SỐ SẢN PHẨM.
(g% tổng số acid béo)
87. SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC
TỰ DO
(FREE RADICAL THEORY OF
AGING)
Hàng rào
Bảo vệAO
FR
-Nguyên tử
-Phân tử
-Ion
e lẻ
đôi,
vòng
ngoài
1. Hệ thống men
2. Vitamin: A, E, C, B…
3. Chất khoáng
4. Hoạt chất sinh hóa:
(chè, đậu tương,
rau-củ-quả, dầu gan cá…)
5. Chất màu thực vật (Flavonoid)
1. Hô hấp
2. Ô nhiễm MT
3. Bức xạ mặt trời
4. Bức xạ ion
5. Thuốc
6. Chuyển hóa
FR
mới
Phản ứng
lão hóa
dây chuyền
Khả năng oxy hóa cao
Phân tử acid béo
Phân tử Protein
Vitamin
Gen
TB não
TB võng mạc
VXĐM
Biến đổi cấu trúc
Ức chế HĐ men
K
Parkinson
Mù
7. Vi khuẩn
8. Virus
9. KST
10. Mỡ thực phẩm
11. Các tổn thương
12. Stress.
Gốc tự do và bệnh tim mạch3.3.
88. CÁC GỐC TỰ DO ĐƯỢC TẠO RA
NHƯ THẾ NÀO?
1. Quá trình hô hấp bình thường và quá trình thoái hóa.
2. Các chất ô nhiễm trong không khí.
3. Ánh nắng mặt trời.
4. Bức xạ ion (ví dụ : tia X).
5. Thuốc.
6. Virus.
7. Vi khuẩn.
8. Ký sinh trùng.
9. Mỡ thực phẩm.
10. Stress.
11. Các tổn thương.
89. 89
Gốc tự do Gốc tự do
Quá trình oxi hóa tạo ra năng lượng và các
gốc tự do
Ty thể
90. 90
Các gốc tự do gây ra một mối đe dọa tới sức khỏe
của chúng ta
Gốc tự doNguy h iạ
t i DNAớ
Nguy h iạ
t i môớ
Nguy h i t iạ ớ
tim m chạ
Lão hóa
Ung thư
91. Các chất chống oxy hóa: chủ yếu do thực phẩm
cung cấp hàng ngày:
1. Hệ thống men của cơ thể.
2. Các Vitamin: A, E, C, B…
3. Các chất khoáng: Zn, Mg, Cu, Fe…
4. Hoạt chất sinh học: Hoạt chất chè xanh, thông biển, đậu tương, rau -
củ - quả, dầu gan cá…
5. Các chất màu trong thực vật: Flavonoid…
92. • Bệnh đái tháo đường
• Rối loạn mỡ máu
• Tăng cân, béo phì
• Thiểu năng Giáp
• Thiểu năng Hormone SD
• Viêm cầu thận mạn tính
Tăng LDL, giảm HDL,
tăng Cholesterol, tăng TG
4. Các
bệnh
mạn tính
và bệnh
tim
mạch
Vữa xơ
động mạch
Tăng HA
93. Ghi chú: 1Nm = 10-9
m
CÁC
YẾU
TỐ
VẬT
LÝ
CỦA
KHÔNG
KHÍ
Nhiệt độ
(lên cao 100m
↓ 0,6o
C)
Độ ẩm
Các bức xạ
Tốc độ chuyển
động KK
Áp suất khí quyển:
- Ở 0o
C, ngang
mặt biển: 760mmHg.
- ↑ 10,5m →↓ 1mm Hg
Điện tích khí quyển
-Ion nhẹ: 400-2000/ml
-N/n > 10-20: Ô nhiễm
Bức xạ vô tuyến
(100.000km-0,1mm)
Nhiệt
Nhiệt
Kích thích
Kích thích
Phóng xạ
Bứcxạmặttrời
Hồng ngoại
(2.800-760 Nm)
Nhìn thấy
(760-400 Nm)
Tử ngoại
(400-1 Nm)
Bxionhóa Tia Rơnghen
(1-0,001 Nm)
Tia Gamma
(≤0,001 Nm)
Môi trường và bệnh tim mạch5
94. Phân loại theo
chiều dài bước
sóng
Chiều dài bước
sóng
Tần số
Phân loại theo
sóng vô tuyến
Miciamet 10.000 - 10km 3 Hz - 3.104
Hz Sóng dài
Kilomet 10km - 1km 3.104
- 3.105
Hz Sóng dài
Hectomet 1.000m - 100 m 3.105
- 3.106
Hz Sóng dài
Đecamet 100m - 10 m 3 - 30 MHz Sóng trung
Met 10m - 1m 30 - 300 MHz Sóng ngắn
Đecimet 100cm - 10 cm 300 - 3.000 MHz Sóng cực ngắn
Centimet 10cm - 1 cm 3 - 30GHz Sóng SCT
Milimet 10mm - 1 mm 30 - 300GHz Sóng SCT
Phân loại bức xạ vô tuyến
Ghi chú: Mega Hert (MHz) = 106
Hz
Giga Hert (GHz) = 109
Hz = 103
MHz
Sóng SCT
95. Tác hại của sóng điện từ với SK
Hiệu ứng nhiệt
(Nung nóng tổ chức)
Hiệu ứng không
sinh nhiệt
1.Làm dao động các vi thể: ty lạp thể, ADN
2.Kích thích các Receptor
3.Làm rối loạn trao đổi ion K+
và Na+
ở màng tế bào
Sắp xếp lại
các phân tử, ion
Tăng dao động
phân tử, ion
Tổ chức dễ bị nung nóng
Tổ chức cấp ít máu: Nhân mắt,
g dẫn tinh, tổ chức ít mỡ.
Tổ chức nước bão hòa: gan, tụy, lách, thận
ội chứng SNTK: ra mồ hôi tay chân, mệt mỏi,
chi, rụng tóc, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, khó thở, nóng nảy
ục nhân mắt
ô sinh, teo tinh hoàn, giảm khả năng tình dục, RLKN ...
ến đổi chuyển hóa: Giảm BC, HC, TC; Loét dạ dày, viêm TK, sốt; RLCN gan, lách, thận,tụy
a tăng gốc tự do (FR)
uy giảm sức đề kháng: giảm khả năng thực bào, giảm SX Interferon, giảm miễn dịch
L tim mạch: Đau tim, mạch giảm hoặc tăng, HA giảm, giãn mạch
96. Ít vận động dễ bị bệnh tim mạch
+ Người ít vận động bị bệnh tim mạch gấp 2 lần
người thường xuyên vận động
+ Vận động:
• Làm giảm VXĐM
• Tăng máu lưu thông tới tim
• Giảm béo phì
• Giảm HA
6
97. 10 tác dụng của vận động
1. Vận động làm phát triển hoàn thiện, tăng nhạy cảm
các cơ quan cảm giác, đặc biệt là làm nhạy các
Receptor.
2. Vận động làm tăng khả năng phối hợp các cơ
quan, tăng kỹ năng và thành thục cung phản xạ.
3. Vận động làm tăng tiêu hao năng lượng, tăng thoái
hóa mỡ, làm giảm cân, chống béo phì.
4. Vận động có tác dụng TAM TĂNG:
• Tăng tính bền bỉ dẻo dai.
• Tăng tính thích nghi
• Tăng tính linh hoạt
1. Vận làm con người khỏi trì trệ, héo hon, làm phát
triển vững chắc và hoàn chỉnh.
98. 6. Vận động ảnh hưởng tới các
chức năng các cơ quan và tạo sự
liên kết phản xạ giữa các cơ
quan:
+ Tiết kiệm năng lượng (vận động và không
vận động có tỷ lệ tiêu hao năng lượng là
38/100).
+ Hấp thu và tiêu hóa các chất dinh dưỡng hiệu
quả hơn
+ Sử dụng O2 của phổi và máu tốt hơn.
99. 7. Vận động làm tăng vẻ đẹp
của con người, tạo nên dáng đi
uyển chuyển, nhanh nhẹn; thể lực
cân đối hài hòa; da dẻ hồng hào;
răng trắng bóng; tóc mượt mà;
mắt lanh lợi ...
8. Vận động làm giảm nguy cơ
bệnh tật (tim mạch, tiểu đường,
xương khớp, ung thư, thần kinh,
tiêu hóa, hô hấp, tiết niệu ... )
100. 9. Vận động có tác dụng điều tiết tâm
tính, tăng lòng tự tin, làm vượng
tinh lực, cởi mở hiền hòa.
10. Vận động làm giảm tốc độ lão hóa,
kéo dài tuổi thọ:
+ Thúc đẩy CHCB
+ Tăng cường chức năng các cơ quan
+ Tăng sức đề kháng, miễn dịch
+ Tăng đào thải chất độc
+ Làm giảm tốc độ suy thoái
101. Lợi ích của uống rượu vừa phải
1. Khai vị, kích thích ăn ngon
2. Rượu thuốc có tác dụng hoạt huyết, phấn trấn
thần kinh, điều chỉnh âm dương, giãn gân thông
mạch, hồng hào đẹp đẽ.
3. Tác dụng chuyển tải dẫn thuốc bổ dưỡng.
4. Tác dụng phòng bệnh, chữa bệnh: giảm mỡ máu,
tăng tuổi thọ ...
5. Hỗ trợ trị liệu sau bị bệnh.
Uống nhiều rượu dễ bị bệnh tim mạch7
102. Tác hại của uống nhiều rượu:
1. Ngộ độc rượu.
2. Gây bệnh tật:
- Xơ gan
- Tổn thương TK
- Tăng HA ...
3. Ảnh hưởng nhân cách
“Ở đời chẳng biết sợ ai
Sợ thằng say rượu nói dai tối ngày”
4. Ảnh hưởng hạnh phúc gia đình.
5. Tai nạn giao thông.
103. Con công
Con sư tử
Con khỉ
Con lợn
1. Uống vừa phải :
2. Uống quá liều :
3. Uống nhiều :
4. Uống quá nhiều :
UỐNG RƯỢU VÀ TIM MẠCH:
104. ĐẶC ĐIỂM QUÁ TRÌNH LÃO HÓA
Giảm sút chức năng mọi cơ quan, hệ thống.
Tăng cảm nhiễm với bệnh tật:
Tăng theo hàm số mũ khả năng mắc bệnh
và tử vong
• Suy giảm cấu trúc
• Suy giảm khả năng bù trừ, khả năng dự trữ.
• Suy giảm thích nghi
• Suy giảm chức năng.
8. Lão hóa và bệnh tim mạch
105. Sinh
Tö
QUÁ TRÌNH
LÃO HÓA
Ksèng, m«i trêngĐ
TÝnh c¸ thÓ, di truyền
iÒu kiÖn n uèngĐ ă
Giảm thiểu Hormone
(Yên, Tùng, Sinh dục…)
Điều kiện lao động
GỐC TỰ DO
Bổ sung các chất dinh
dưỡng, TPCN
•YÕu ®uèi
•Mê m¾t, ®ôc nhân
•Đi l¹i, vận động chËm
ch¹p
•Giảm phản x¹
•Giảm trÝ nhí
•Da nhăn nheo
BiÓuhiÖnbªnngoµi
•Khèi lîng n·o giảm
•Néi tiÕt giảm
•Chøc năng giảm
•Tăng chøng, bÖnh:
-Tim m¹ch
-H« hÊp
-Tiªu ho¸
-X¬ng khíp, tho¸i ho¸
-ChuyÓn ho¸…BiÓuhiÖnbªntrong
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỐC ĐỘ LÃO HÓA
106. 9. Giới – chủng tộc và bệnh tim mạch
1. Nữ < 45 tuổi bị bệnh tim mạch ít hơn nam.
Cơ chế: Hormone Estrogen của nữ làm giảm LDL,
còn ở nam LDL cao hơn ở nữ và HDL thấp hơn
do Hormone Testosteron.
+ Khi mãn kinh: hết Estrogen, LDL tăng lên và
nguy cơ tim mạch ở nam và nữ ngang nhau.
2. Người Âu – Mỹ bị VXĐM, suy tim cao hơn
người châu Á. Người Mỹ gốc Phi bị HA cao
hơn.
107. 10. Di truyền và bệnh tim mạch
Vữa xơ động mạch nhiều
khi do di truyền.
109. THUYẾT GLYCOSYL HÓATHUYẾT GLYCOSYL HÓA
• Sản phẩm Glycate hóa bền vữngSản phẩm Glycate hóa bền vững
• Advanced Glycation End ProductsAdvanced Glycation End Products
• AGEsAGEs
Định nghĩa:Định nghĩa: AGE’s là các phân tử được tạo thành do sự kết hợp của các phân tửAGE’s là các phân tử được tạo thành do sự kết hợp của các phân tử
đường dư với các phân tử Proteine, Lipide, acid Nucleic. Đó là tình trạng sinh lý tự nhiênđường dư với các phân tử Proteine, Lipide, acid Nucleic. Đó là tình trạng sinh lý tự nhiên
dẫn tới làm tăng các biến chứng và nguy cơ bệnh tật, tăng tốc độ lão hóa trong cơ thể.dẫn tới làm tăng các biến chứng và nguy cơ bệnh tật, tăng tốc độ lão hóa trong cơ thể.
OO = C -= C - HH
ıı
HH - C –- C – OO -- HH
ıı
HO - C - HHO - C - H
ıı
H - C – OHH - C – OH
ıı
HO - C – HHO - C – H
ıı
H - C – OHH - C – OH
HH
++ HH
HH
N - RN - R
D – Glucose mở vòngD – Glucose mở vòng ++ Hợp chất nhómHợp chất nhóm
AminoAmino
• Bền vữngBền vững
• Phát quangPhát quang
AGEAGE
110. NGUỒN GỐC AGENGUỒN GỐC AGE
Ngoại sinhNgoại sinh
TP xử lýTP xử lý
nhiệt độ caonhiệt độ cao
TP thơm, ngon,TP thơm, ngon,
mùi vị, màu sắcmùi vị, màu sắc
hấp dẫnhấp dẫn
ĐườngĐường ProteineProteine AGEAGE
Nội sinhNội sinh
Quá trình trao đổi chấtQuá trình trao đổi chất
Quá trình lão hóaQuá trình lão hóa
• StressStress
• Bệnh tậtBệnh tật
• Thương tổnThương tổn
• Thiếu ngủThiếu ngủ
• Lối sống không lành mạnhLối sống không lành mạnh
(ROH, thuốc lá … )(ROH, thuốc lá … )
• Ánh sáng mặt trờiÁnh sáng mặt trời
• GenGen
Yếu tố tăng sinh AGEYếu tố tăng sinh AGE
++
Tăng xúc tácTăng xúc tác
111. AA
AGE ngoại sinhAGE ngoại sinh
TP chiên, rán, thịt nướng, quay, gà nướng,TP chiên, rán, thịt nướng, quay, gà nướng,
quay BBQ, khoai tây rán, thịt cá hun khói,quay BBQ, khoai tây rán, thịt cá hun khói,
TP ăn ngayTP ăn ngay
Advanced GlycationAdvanced Glycation
End ProductsEnd Products
Proteins, lipidsProteins, lipids
Nucleic acidsNucleic acids
GlucoseGlucose
AGE nội sinhAGE nội sinh
Biến đổi chuyển hóa GlucoseBiến đổi chuyển hóa Glucose
(Đường máu cao, kháng Insulin,(Đường máu cao, kháng Insulin,
đái tháo đường… )đái tháo đường… )
AlzheimerAlzheimer
•Đục nhân mắtĐục nhân mắt
•Thoái hóa hoàng điểmThoái hóa hoàng điểm
• Cao HACao HA
• Bệnh tim mạchBệnh tim mạch
• Bệnh mạch ngoại viBệnh mạch ngoại vi
• Đột quỵĐột quỵ
Thiếu máuThiếu máu
• Bệnh thận mạn tínhBệnh thận mạn tính
• Suy thậnSuy thận
• Loãng xươngLoãng xương
• Gãy xươngGãy xương
• ↓↓ trương lực cơtrương lực cơ
• ↓↓ ssinh lýinh lý
REDUCEDREDUCED
LONGEVITYLONGEVITY
112. Cơ chế tác động của AGECơ chế tác động của AGE
GlycosylGlycosyl ProteineProteine++
• Không cần EnzymeKhông cần Enzyme
• Tăng theo tuổi thọTăng theo tuổi thọ
Chức năng ProteineChức năng Proteine
1. Cấu trúc (cấu trúc cơ, da,1. Cấu trúc (cấu trúc cơ, da,
gân … tất cả tổ chức cơ thể)gân … tất cả tổ chức cơ thể)
2. Điều hòa cân bằng nội môi2. Điều hòa cân bằng nội môi
3. Vận chuyển3. Vận chuyển
4. Bảo vệ4. Bảo vệ
5. Tạo năng lượng5. Tạo năng lượng
Bệnh mạn tínhBệnh mạn tính
Oxy hóaOxy hóa
Gắn kết với TB vàGắn kết với TB và
mô lành qua RAGEmô lành qua RAGE
Tạo các ProteineTạo các Proteine
biến tínhbiến tính
ViêmViêm
(TB, AND, TCLK, Lipide)(TB, AND, TCLK, Lipide)
• Tổn thươngTổn thương
• Suy chức năngSuy chức năng
Mất chức năngMất chức năng
(có 30.000 loại(có 30.000 loại
Proteine)Proteine)
113. BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
A.G.E.s là nguyên nhân hoặc tăng nặng nhiều bệnh
SINH DỤC-TIẾT NIỆU
BỆNH NHÃN KHOABỆNH NHÃN KHOA
•Bệnh võng mạc tiểu đường
•Thoái hóa điểm vàng
•Glaucoma
•Chưng viển thị́
•ESRD/ gđcuối / Lọc phúc mạc
•Bệnh thậntiểu đường
THẬNTHẬN
•Lão hóa da
•Bệnh tiểu đường Đau thần kinh
•Xơ cứng bì
•Hạn chế Vận động chung
•Sự tăng trưởng khối u
CÁC BỆNH KHÁC
• Rối loạn cương dương
• Tắc nghẽn đường niệu
BỆNH TMẠCHBỆNH TMẠCH
•Bệnh suy tim
•Xơ vữa động mạch
•Nội màng Rối loạn
•Cao huyết áp tâm thu
•Bệnh mạch máu ngoại biên
•Tăng huyết ápđộng mạch phổi
•Bệnh mạch vành
•Chứng rung tâm nhĩ
BỆNH ĐƯỜNG HHẤPBỆNH ĐƯỜNG HHẤP
•Viêm khớp dạng thấp
•Viêm khớp mãn tính
•Đĩa thoát vị
•Xương vết gãy
•Các bệnh răng miệng
•Chứng loãng xương
•Xơ hóa phổi
•Bệnh khí phế thũng
HỆ THẦN KINH TWHỆ THẦN KINH TW
• Stroke/ đột quỵ/Tai biến mạch máu não
• Bệnh Alzheimer
• Amyotrophic/xơ cứng đường viền
114. Kiểm soát AGE’sKiểm soát AGE’s
11 Kiểm soát AGE ngoại sinh:Kiểm soát AGE ngoại sinh:
chế độ ăn uống hạn chế AGEchế độ ăn uống hạn chế AGE
22 Kiểm soát AGE nội sinh:Kiểm soát AGE nội sinh:
chống Glycat hóachống Glycat hóa
11 Hạn chế tạo thành AGEHạn chế tạo thành AGE
22 Phá vỡ liên kết phân tửPhá vỡ liên kết phân tử
33 Tăng đào thảiTăng đào thải
TPCN:TPCN:
• Hoạt chất dược thảo: Iridoids, Flavonoids ….Hoạt chất dược thảo: Iridoids, Flavonoids ….
• Hoạt chất từ hoa quả.Hoạt chất từ hoa quả.
Vận độngVận động
Uống nướcUống nước
115. Hậu quả của các yếu tố nguy cơ
Bệnh mạch vành
Vữa xơ động mạch
-Chết đột ngột
-Rối loạn nhịp
Tử vong
-Tăng HA.
-Đái tháo đường
-RL mỡ máu
-Béo phì, quá cân
-Lạm dụng R0H
-Hút thuốc lá
-Ít vận động
-HC-X
Yếu tố nguy cơ tim mạch
Suy tim giai đoạn cuối
Nhồi máu cơ tim
Rối loạn chức năng
116. Kiểm soát yếu tố nguy cơ tim mạch
Có thể thay đổi tác động được Không thể tác động được
1. Tăng HA
2. Đái tháo đường
3. RL mỡ máu
4. Tăng cân, béo phì
5. Rượu
6. Thuốc lá
7. Ít vận động
1. Tuổi tác
2. Giới: Nam > Nữ
3. Tiền căn gia đình.
117. Xếp loại các yếu tố nguy cơ cho 03 biểu hiện lâm sàng
của tình trạng xơ vữa (GS. Đặng Vạn Phước – 2009)
Bệnh Xếp loại các yếu tố nguy cơ
Bệnh tim do ĐM vành
1. Tăng và rối loạn lipoprotein máu.
2. Hút thuốc lá.
3. Tăng HA
4. Tiểu đường
5. Béo phì
Bệnh mạch máu não
1. Tăng HA
2. Bệnh thiếu máu cục bộ
3. Tiểu đường
4. Béo phì
Bệnh nghẽn ĐM ngoại biên
1. Hút thuốc lá
2. Tăng và rối loạn Lipoprotein máu
3. Tiểu đường.
119. TPCN PHÒNG NGỪA CÁC BỆNH TIM MẠCH
Tác động các
yếu tố
nguy cơ
tim mạch
Tăng HA
Đái tháo đường
Rối loạn mỡ máu
Tăng cân, béo phì
Giảm nguy cơ bệnh tim mạch
Yếu tố khác
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
120. TPCN tác động trực tiếp phòng chống các bệnh tim mạch
(GS. Phạm Gia Khải 2009).
• Phòng chống rối loạn lipid máu, giảm cholesterol, Triglycerid,
LDL, tăng HDL.
• Phòng chống các gốc tự do
• Làm giảm kích thước các mảng VXĐM
• Ức chế ngưng tập tiểu cầu
• Cải thiện compliance ĐM
• Làm giảm HA, tan cục huyết khối.
122. TPCN hỗ trợ làm giảm cholesterol
Cơ chế:
• Lipoproteine có tỷ trọng
thấp (LDL) vận chuyển
cholesterol từ máu đến tổ
chức
• Lipoproteine có tỷ trọng
cao (HDL) vận chuyển
cholesterol từ tổ chức đến
gan để thoái hoá.
→ Thay đổi LDL và HDL dẫn
đến rối loạn Cholesterol
máu.
2.
123. TPCN hỗ trợ giảm cholesterol và bệnh tim mạch:
124. TPCN hỗ trợ làm giảm cholesterol
• Cholesterol cao sẽ gây vữa xơ động
mạch, tăng nguy cơ động mạch vành.
• LDL tăng sẽ làm tăng cholesterol. Tác
hại của LDL là làm tăng ngưng tụ tiểu
cầu, kích thích tăng sinh cơ trơn
thành mạch, thúc đẩy vữa xơ động
mạch, dễ làm hẹp vòng mạch. Khẩu
phần ăn có nhiều axit béo no (thức ăn
động vật: não, tim, bầu dục, lòng đỏ
trứng..., đồ mặn, ngọt, dầu mỡ, đồ
rán, bơ sữa toàn phần) sẽ làm tăng
LDL và cholesterol. Khẩu phần ăn
nhiều axit béo không no (hoặc các
thực phẩm bổ sung PUFA, MUFA) sẽ
làm giảm LDL.
125. • Đối với HDL, nếu tăng sẽ làm giảm
cholesterol do đó làm giảm nguy cơ
động mạch vành và giảm vữa xơ
động mạch. Các axit béo không no và
chế độ ăn nhiều rau quả, sản phẩm
thực vật sẽ làm tăng HDL.
• Các TPCN bổ sung các axit béo
không no (MUFA, PUFA) và các sản
phẩm chế biến từ thực vật sẽ có tác
dụng làm giảm LDL và làm tăng
HDL, từ đó làm giảm cholesterol.
PUFA có hiệu quả hơn MUFA. Axit
béo không no có một nối đôi quan
trọng là axit Oleic, có nhiều trong
dầu ôliu, canola và trong quả hạnh.
Axit béo chưa no có nhiều nối đôi
quan trọng là axit Linoleic, có nhiều
trong dầu đậu nành và dầu hướng
dương.
127. TPCN cung cấp các chất phòng chống
bệnh tim mạch
• Vitamin E
• Vitamin C
∀ β-Caroten
• Flavonoids : cholesterol, bền thành mạch
• Sterol thực vật : cholesterol
• Cathechin (chè xanh) : cholesterol
• Lignan (đậu tương) : cholesterol
• Mg : HA do giãn mạch, cản thành mạch
• Ca : HA do ăn nhiều Na
• Monoterpen (cà chua, rau quả): ức chế tạo cholesterol.
• Allylic Sulfid (hành, tỏi): ức chế tổng hợp cholesterol.
• Iridoids : HA, cholesterol, LDL, HDL, TG, bền thành mạch.
• Resveratrol : cholesterol
Ức chế oxy hóa LDL
4.
128. (1)(1) Các menCác men
(2)(2) Các VitaminCác Vitamin
(3)(3) Các chất khoángCác chất khoáng
(4)(4) Các hoạt chất SHCác hoạt chất SH
(5)(5) Các chất màuCác chất màu
thực vậtthực vật
Giảm nguy cơGiảm nguy cơ
bệnh tim mạchbệnh tim mạch
FRFR
TPCN cung cấp các chất chống oxy hóa
làm giảm nguy cơ tim mạch:
5.
129. 6. TPCN cung cấp các acid béo không no.6. TPCN cung cấp các acid béo không no.
• Cholesterol
• TG
• LDL
• HA ở thể nhẹ
•Chống loạn nhịp
• Chống hình
thành huyết khối
• ω - 3
• ω - 6
• MUFA
• PUFA
Giảm nguy
cơ bệnh
tim mạch
132. 1. CÁC HOẠT CHẤT VÀ TÁC DỤNG CỦA
NONI
TT Tên hoạt chất Tác dụng
1 Enzymes Bảo vệ chức năng tế bào và làm tăng năng lượng cho TB
2 Amino acid Tăng cường sửa chữa và đổi mới TB
3 Polysaccharides Tăng cường hệ thống miễn dịch, bao gồm cả việc chống
lại virus, vi khuẩn và sự phát triển TB u bướu.
4 Dietary Fibers Tạo điều kiện di chuyển phân dễ dàng trong ruột và tác
dụng như Probiotics.
5 Vitamin Phân giải các gốc tự do, duy trì thị lực và điều tiết chức
năng tế bào.
6 Minerals -Đảm bảo cân bằng kiềm – toan trong cơ thể.
-Cung cấp các AO để trung hòa các chất FR.
-Điều tiết sự cân bằng Horme và hệ thống men
7 Acid béo chuỗi
ngắn
Cung cấp năng lượng tại chỗ cho TB biểu bì đại tràng,
giúp chuyển hóa Lipid dễ dàng
133. CÁC HOẠT CHẤT VÀ TÁC DỤNG CỦA NONI
8 Phytosterols -Giảm Cholesterol
-Cung cấp AO
-Tăng hiệu quả của Phytroestrogen.
9 Glycosides Kích thích sự đáp ứng miễn dịch
10 Scopoletin Chống HA cao, chống VK và chống viêm
11 Alcaloides Xúc tác tế bào và giảm đau
12 Flavonoids Tăng cường các AO, dự phòng oxy hóa LDL,
chống dị ứng, chống các mầm bệnh.
13 Hợp chất Terpenoids Tăng đổi mới TB, chống nấm, chống VK và
virus
Nguồn:
1. Anne Hirazumi Kim (1997)
2. Wang My, Su (2001)
3. Palu AK; Kim AH; West BJ; Deng S; Jensen J; White L. (2008)
4. Palu SLT (2004)
134. SẢN PHẨM NONI HỖ TRỢ PHÒNG CHỐNG BỆNH TIM
MẠCH (Dr. Anne Hirazumi Kim -1997)
NONI (TNJ)
Scopoletine
Giãn mạch
Hạ huyết áp
Hỗ trợ làm
khỏe mạnh
hệ thống
tim + mạch
Duy trì giới hạn
cholesterol
ở mức
bình thường
135. SẢN PHẨM NONI HỖ TRỢ PHÒNG CHỐNG
BỆNH TIM MẠCH
Kích thích cơ thể
sản xuất Nitric Oxyde (NO)
NONI (TNJ)
Giãn mạch
Mạch đàn hồi hơn
Giảm HA
136. Giải Nobel Y học năm 1998
• Một trong những khám
phá quan trọng nhất
của lịch sử y khoa tim
mạch.
• “Nitric oxit, NO như là
một phân tử tín hiệu
trong hệ thống tim
mạch”
• NO = yếu tố giãn mạch
có nguồn gốc từ nội
mạc – hay EDRF
Cơ thể dùng khí Nitric oxit để làm cho mạch máu
giãn ra và mở rộng
137. Trong cơ thể chúng ta oxit nitơ được hình thành từ
L-arginine. Khí này có đời sống rất ngắn và thực
hiện nhiều chức năng sinh lý bao gồm:
• Tạo trí nhớ
• Dẫn truyền thần kinh
• Ức chế khối u
• Khả năng miễn dịch
• Chức năng hô hấp
• Chức năng tim mạch
Oxit Nit trong c thơ ơ ể chúng ta.
138. NO cung cấp 13 lợi ích sau:
1) Tăng lưu lượng máu bằng cách
làm giãn các mạch máu.
2) Giữ mạch máu mềm dẻo và đàn
hồi.
3) Ngăn chặn chất béo dư thừa
bám vào thành mạch
4) Ức chế sự dày lên của thành
mạch nhờ ức chế sự tăng
trưởng bất thường của cơ mạch
máu.
139. 5) Làm giảm các cơ hội co thắt mạch máu
6) Có thể giúp ngăn chặn và đảo ngược xơ vữa động
mạch.
7) Chữa các triệu chứng đau thắt lưng và đau chân.
8) Có thể làm đổi mới năng lượng dẫn đến đời sống
tình dục được cải thiện.
9) Điều hòa các emzyme oxy hóa trong tế bào.
10) Ngăn chặn quá trình oxy hóa.
140. 11) Ngăn chặn sự gắn kết của các tế bào máu vào
thành mạch bằng cách giảm sự kết dính của các
lớp nội mạc từ đó ngăn chặn được sự gắn kết các
tế bào bạch cầu.
12) Chống các bệnh về mạch máu, bệnh động mạch
vành và đột quỵ
13) Làm chậm tăng trưởng mảng bám và ngăn chặn
xơ vữa động mạch.
165. 2. Tác dụng lên hệ tim mạch:
2.1. Tác dụng làm giảm huyết áp:
Irodoids NoNi
Oleacin
Angiotensinogen Angiotensin
•Thụ cảm thể AT1
•Thụ cảm thể AT2
Co mạch
Tăng huyết áp
Renin
ACE
+
(-)
Liên kết
166. Số trung bình huyết áp trước nghiên cứu
144
83
Bình
Th ng1ườ
20
Bình
Th ngườ
80
Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương
167. S trung bình huy t áp sau nghiên c uố ế ứ
Huy t Áp Tâm Thuế Huy t Áp Tâm Tr ngế ươ
132
78
Bình
Th ngườ
120
Bình
Th ngườ
80
177. • Bao bì : bằng nhôm
• Dung tích: 750 ml
• Đặc điểm: - Nhẹ hơn, dễ mang theo
- Dễ vận chuyển, thuận tiện
- Không vỡ
- Có thể tái chế, tái sử dụng
- Ít chất thải rắn.
178. • Thành phần:
- Nước ép nguyên chất quả Noni vùng Polynesia.
- Nước ép nguyên chất lá Noni
• Hàm lượng: 72mg Iridoid/60 ml sản phẩm
• Công dụng: Cung cấp Iridoid có tác dụng:
- Tăng sức đề kháng
- Trung hòa gốc tự do
- Giảm cholesterol
- Hỗ trợ tim mạch
Tahitian Noni Pure
(Nguyên chất)
179. • Thành phần:
- Nước ép nguyên chất quả Noni vùng Polynesia
- Quả nho và việt quất
• Hàm lượng: 30mg Iridoid/60ml sản phẩm
• Công dụng: Cung cấp Iridoids có tác dụng:
- Tăng sức đề kháng
- Trung hòa gốc tự do
- Giảm cholesterol
- Hỗ trợ hệ tim mạch
- Tăng cường sức khỏe
Tahitian Noni PureTahitian Noni Original
(Noni nguyên gốc)
180. • Thành phần:
- Nước ép nguyên chất quả Noni vùng Polynesia.
- Lá ô liu, quả việt quất
• Hàm lượng: 60 mg Iridoid / 60ml sản phẩm.
• Công dụng:
- Tăng sức đề kháng
- Giảm cholesterol
- Hỗ trợ hệ tim mạch
- Tăng cường sức khỏe
Tahitian Noni Extra (vượt trội)
181. Tahitian Noni Family
Hương vị xoài – chanh tây
• Thành phần:
- Nước ép nguyên chất quả Noni vùng Polynesia.
- Quả chanh tây, quả táo, quả xoài
• Hàm lượng: 15 mg Iridoid / 60ml sản phẩm.
• Công dụng:
- Tăng sức đề kháng
- Trung hòa gốc tự do
- Giảm cholesterol
- Hỗ trợ hệ tim mạch
- Tăng cường sức khỏe
182. Tahitian Noni Family
Hương vị nho
• Thành phần:
- Nước ép nguyên chất quả Noni vùng Polynesia.
- Nước ép quả nho
• Hàm lượng: 15 mg Iridoid / 60ml sản phẩm.
• Công dụng:
- Tăng sức đề kháng
- Trung hòa gốc tự do
- Giảm cholesterol
- Hỗ trợ hệ tim mạch
- Tăng cường sức khỏe