SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH TÚ UYÊN
MÃ SINH VIÊN : A18428
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG
Giáo viên hƣớng dẫn : Lê Thị Kim Chung
Sinh viên thực hiện : Đinh Tú Uyên
Mã sinh viên : A18428
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là cô Ths. Lê Thị Kim Chung cùng các bác, cô
chú và anh chị trong Công ty Cổ phần may Thăng Long đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong
nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và
cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 02 Tháng 07năm 2015
Sinh viên
Đinh Tú Uyên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đinh Tú Uyên
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................1
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp..................................................................1
1.1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp..............................................1
1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................4
1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................4
1.1.5. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................5
1.2. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp........................................................7
1.2.1. Tài liệu phân tích..................................................................................................7
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán ..........................................................................................7
1.2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ...............................................................................8
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................................8
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ...........................................................................9
1.2.2. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp......................................9
1.2.2.1. Xác định mục tiêu phân tích...............................................................................9
1.2.2.2. Xác định nội dung cần phân tích........................................................................9
1.2.2.3. Thu thập dữ liệu cần phân tích.........................................................................10
1.2.2.4. Xử lý dữ liệu phân tích .....................................................................................10
1.2.2.5. Tổng hợp kết quả phân tích..............................................................................10
1.3. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp........................................10
1.3.1. Phương pháp tỷ lệ ...........................................................................................10
1.3.2. Phương pháp so sánh .....................................................................................11
1.3.3. Phương pháp loại trừ......................................................................................12
1.3.4. Phương pháp Dupont .....................................................................................13
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................14
1.4.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............14
1.4.2. Phân tích tình hình tài sản- nguồn vốn ............................................................16
1.4.1.1. Phân tích sự biến động của tài sản ..................................................................16
1.4.1.2. Phân tích sự biến động của nguồn vốn ............................................................17
1.4.3. Phân tích khái quát tình hình lưu chuyển tiền tệ.............................................17
1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ..........................................18
1.4.4.1. Chỉ tiêu đánh giá năng lực hoạt động của tài sản ...........................................18
1.4.4.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................................22
1.4.4.3. Chỉ têu đánh giá cơ cấu tài chính của doanh nghiệp.......................................24
1.4.4.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp....................................26
1.4.5. Phân tích đòn bẩy kinh tế...................................................................................28
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp ..................31
1.5.1. Nhân tố khách quan...........................................................................................31
1.5.2. Nhân tố chủ quan...............................................................................................32
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TẠI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY THĂNG LONG .................................................................................................33
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần may Thăng Long ....................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần may Thăng Long ...33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần may Thăng Long ....................................34
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh.....................................................................................36
2.2. Thực trạng tình hình tài chính của Công ty cổ phần may Thăng Long giai
đoạn 2012 - 2014 ..........................................................................................................36
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần may Thăng Long
giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................................36
2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty cổ phần may Thăng Long giai
đoạn 2012 -2014............................................................................................................40
2.2.2.1. Tình hình tài sản của công ty cổ phần may Thăng Long giai đoạn 2012 -2014
.......................................................................................................................................40
2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn của công ty Cổ phần may Thăng Long giai đoạn 2012 -
2014 ...............................................................................................................................44
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................47
2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của công ty cổ phần may Thăng Long giai
đoạn 2012 - 2014...........................................................................................................50
2.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán.............................................................50
2.2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá năng lực hoạt động của tài sản ...........................................52
2.2.4.3. Khả năng đánh giá cơ cấu tài chính của doanh nghiệp...................................58
2.2.4.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ..................................................................61
2.2.3. Phân tích đòn bẩy kinh tế...................................................................................66
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty cổ phần may Thăng Long
.......................................................................................................................................67
2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................67
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................68
2.3.2.1. Hạn chế.............................................................................................................68
Thang Long University Library
2.3.2.2. Nguyên nhân.....................................................................................................69
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG ...................................70
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty cổ phần may Thăng Long trong thời gian
tới...................................................................................................................................70
3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty...............................71
3.2.1. Giải pháp về quản lý chi phí ..............................................................................71
3.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lí vốn bằng tiền .........................................................73
3.2.3. Đầu tư và tổ chức sử dụng tài sản cố định hợp lý ............................................78
3.2.4. Trích l p các khoản và qu dự phòng theo quy định .......................................78
3.2.5. Chú trọng công tác Marketing, đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường....79
3.2.6. Một số giải pháp khác ........................................................................................80
3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................80
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ
DTT
HĐKD
HTK
SXKD
Doanh thu thuần
Hoạt động kinh doanh
Hàng tồn kho
Sản xuất kinh doanh
TNNDN
TSCĐ
TSDH
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Trang
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần may Thăng Long................................34
2.1. Kết quả SXKD của Công ty cổ phần may Thăng Long từ năm 2012-2014 ..........37
Bảng 2.2. Sự biến động và cơ cấu tài sản của công ty cổ phần may Thăng Long giai
đoạn 2012 - 2014...........................................................................................................40
Bảng 2.3. Sự biến động và cơ cấu của nguồn vốn của công ty Cổ phần may Thăng
Long giai đoạn 2012 - 2014...........................................................................................44
Bảng 2.4. Dòng lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần may Thăng Long giai đoạn
2012 - 2014....................................................................................................................48
Bảng 2.5. Khả năng thanh toán của công ty Cổ phần may...........................................50
Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................................50
Bảng 2.6. Khả năng hoạt độngcủa tổng tài sản của công ty cổ phần may Thăng Long
giai đoạn 2012 - 2014....................................................................................................52
Bảng 2.7. Khả năng hoạt động của tài sản ngắn hạn của công ty may .........................53
Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................................53
Bảng 2.8. Năng lực hoạt động tài sản dài hạn của công ty may....................................57
Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................................57
Bảng 2.9 Cơ cấu tài chính của công ty may Thăng Long giai đoạn 2012-2014...........59
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời ................................................................61
Bảng 3.1 Tiêu thức Character - Đặc điểm (C1).............................................................74
Bảng 3.2 Tiêu thức Capital - Vốn (C2).........................................................................74
Bảng 3.3 Tiêu thức Capacity – Năng lực ......................................................................75
Bảng 3.4 Xác định nhu cầu hàng tồn kho theo mô hình ABC ......................................77
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường tạo ra môi trường cạnh tranh khốc
liệt giữa các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp cần phải tạo cho mình một chỗ đứng
vững chắc trên thị trường bằng uy tín, chất lượng và tiềm lực tài chính tốt. Trong đó,
tài chính là lĩnh vực quan trọng, chi phối các hoạt động của doanh nghiệp, việc nắm rõ
tình hình tài chính là cơ sở để các nhà quản trị có những quyết định đúng đắn và thành
công.
Vì vậy vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải thường xuyên tiến hành phân
tích tài chính, những kết quả từ công tác này giúp xây dựng một hướng đi đúng đắn để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và cải thiện tình hình tài chính cho doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, phân tích tình hình tài chính còn là công cụ quan trọng giúp các
đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như nhà đầu tư, chủ nợ, khách hàng, cơ quan chức
năng đánh giá được năng lực hiện tại cũng như tiềm năng phát triển trong tương lai
của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp,
kết hợp với những kiến thức lý luận thu nhận được trong trường và kiến thúc thực tế
về công ty cổ phần Viglacera Đông Anh, em chọn đề tài “Phân tích tình hình tài
chính tại công ty cổ phần may Thăng Long” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá vai trò của hoạt động phân tích tài chính đối với hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu các phương pháp và nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng phân tích tài chính của công ty cổ phần may Thăng Long trong
những năm gần đây, đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục.
- Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích
tài chính của công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu công tác phân tích tài chính tại công ty cổ
phần may thăng Long.
Phạm vi nghiên cứu: thực trạng phân tích tài chính tại công ty cổ phần may thăng
Long giai đoạn 2012 - 2014 và đánh giá chất lượng của công tác phân tích tài chính tại
công ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng các thông tin tài chính và thực trạng phân tích tài chính tại công ty cổ
phần may thăng Long, cùng với hệ thống sơ đồ bảng biểu, kết hợp phương pháp phân
Thang Long University Library
tích, tổng hợp, thống kê để đưa ra các nhận định, giả pháp hoàn thiện hoạt động phân
tích tài chính tại công ty.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì khóa luận bao gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng Long
Chƣơng 3: Một số giari nhằm pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công
ty cổ phần may thăng Long
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo
lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận
trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi
thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh
nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền
sản xuất.
(Nguồn: PGS.TS. Trần Ngọc Thơ, 2003, Giáo trình tài chính doanh nghiệp hiện
đại, NXB Thống Kê)
Bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình phân phối các nguồn lực tài chính, được thực hiện thông qua quá trình
huy động và sử dụng các loại vốn, quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp
Chức năng của tài chính doanh nghiệp
- Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng vốn cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu
quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ
thể.
+ Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết
cho quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy
động vốn:
+ Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm
kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả.
+ Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất, mở
rộng thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khoán,
cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh...
+ Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn
sao cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
2
- Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp:
Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của doanh nghiệp từ
doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các doanh nghiệp
phân phối như sau:
+- Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh như
chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí
khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có lãi).
+- Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau:
Bù đắp các chi phí không được trừ.
Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông.
Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp.
- Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Việc thực hiện chức năng này thông qua các
chỉ tiêu tài chính để kiểm soát tình hình đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh và
hiệu quả sử dụng vốn cho sản xuất - kinh doanh. Cụ thể qua tỷ trọng, cơ cấu nguồn
huy động, việc sử dụng nguồn vốn huy động, việc tính toán các yếu tố chi phí vào giá
thành và chi phí lưu thông, việc thanh toán các khoản công nợ với ngân sách, với
người bán, với tín dụng ngân hàng, với công nhân viên và kiểm tra việc chấp hành kỷ
luật tài chính, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó
giúp cho chủ thể quản lý phát hiện những khâu mất cân đối, những sơ hở trong công
tác điều hành, quản lý kinh doanh để có quyết định ngăn chặn kịp thời các khả năng
tổn thất có thể xảy ra, nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Đặc điểm của chức năng giám đốc tài chính là toàn diện và thường xuyên
trong quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp được ví như những tế bào có khả năng tái tạo,
hay còn được coi như “cái gốc của nền tài chính”. Sự phát triển hay suy thoái của sản
xuất- kinh doanh gắn liền với sự mở rộng hay thu hẹp nguồn lực tài chính. Vì vậy vai
trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động, thậm chí có thể là tiêu
cực đối với kinh doanh trước hết phụ thuộc vào khả năng, trình độ của người quản lý,
sau đó nó còn phụ thuộc vào môi trường kinh doanh, phụ thuộc vào cơ chế quản lý
kinh tế vĩ mô của nhà nước.
- Tài chính doanh nghiệp- một công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính
nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tư kinh doanh.
Thang Long University Library
3
Để thực hiện mọi quá trình sản xuất kinh doanh, trước hết các doanh nghiệp phải
có một yếu tố tiền đề - đó là vốn kinh doanh.
Trong cơ chế quản lý hành chính bao cấp trước đây, vốn của các doanh nghiệp
nghiệp nhà nước được nhà nước tài trợ hầu hết. Vì thế vai trò khai thác, thu hút vốn
không được đạt ra như một nhu cầu cấp bách, có tính sống còn với doanh nghiệp.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường đa thành phần, các doanh nghiệp nhà nước
chỉ là một bộ phận cùng song song tồn tại trong cạnh tranh, cho việc đầu tư phát triển
những ngành nghề mới nhằm thu hút được lợi nhuận cao... đã trở thành động lực và là
một đòi hỏi bức bách đối với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Trong nền
kinh tế thị trường, khi đã có nhu cầu về vốn, thì nảy sinh vấn đề cung ứng vốn. Trong
điều kiện đó, các doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện và khả năng để chủ động khai thác
thu hút các nguồn vốn trên thị trường nhằm phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh và
phát triển của mình.
- Tài chính doanh nghiệp có vai trò trong việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và
hiệu quả.
Cũng như đảm bảo vốn, việc tổ chức sử dụng vốn một cách tiết kiệm và có hiệu
quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong điều kiện của
nền kinh tế thị trường, yêu cầu của các quy luật kinh tế đã đặt ra trước mọi doanh
nghiệp những chuẩn mực hết sức khe khắt; sản xuất không phải với bất kỳ giá nào.
Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đều được phản ánh bằng các chỉ tiêu giá trị, chỉ tiêu tài chính, bằng các số liệu của kế
toán và bảng tổng kết tài sản. Với đặc điểm này, người cán bộ tài chính có khả năng
phân tích, giám sát các hoạt động kinh doanh để một mặt phải bảo toàn được vốn, mặt
khác phải sử dụng các biện pháp tăng nhanh vòng quay vốn, nâng cao khả năng sinh
lời của vốn kinh doanh.
- Tài chính doanh nghiệp có vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết sản xuất kinh
doanh.
Khác với nền kinh tế tập trung, trong nền kinh tế thị trường các quan hệ tài chính
doanh nghiệp được mở ra trên một phạm vi rộng lớn. Đó là những quan hệ với hệ
thống ngân hàng thương mại, với các tổ chức tài chính trung gian khác, các thành viên
góp vốn đầu tư liên doanh và những quan hệ tài chính trong nội bộ doanh
nghiệp...Những quan hệ tài chính trên đây chỉ có thể được diễn ra khi cả hai bên cùng
có lợi và trong khuôn khổ của pháp luật. Dựa vào khả năng này, nhà quản lý có thể sử
dụng các công cụ tài chính như đầu tư, xác định lãi suất, tiền lương, tiền thưởng để
kích thích tăng năng suất lao động, kích thích tiêu dùng, kích thích thu hút vốn nhằm
thúc đẩy sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh.
4
- Tài chính doanh nghiệp là công cụ quan trọng để kiểm tra các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tình hình tài chính doanh nghiệp là tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Thông qua các chỉ tiêu tài chính
như: hệ số nợ, hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn, cơ cấu các thành phần vốn...có thể
dễ dàng nhận biết chính xác thực trạng tốt, xấu trong các khâu của quá trình sản xuất
kinh doanh.
Để sử dụng có hiệu quả công cụ kiểm tra tài chính, đòi hỏi nhà quản lý doanh
nghiệp cần tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, xây dựnghệ
thống các chỉ tiêu phân tích tài chính và duy trì nề nếp chế độ phân tích hoạt động kinh
tế của doanh nghiệp.
1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá kết quả của việc quản
lý và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài
chính. Phân tích những gì đã làm được, chưa làm được và dự đoánh những gì xảy ra
đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp để từ đó đề ra các biện pháp tận dụng những điểm mạnh và
khắc phục những điểm yếu và nâng cao chất lượng quản lý sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Phân tích tài chính là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với các
báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa ra các dự báo và các
kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích tài chính còn là việc
sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính của một Công
ty, để đánh giá năng lực tài chính trong tương lai.
1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính trong các doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản sau:
xác định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, tìm kiếm và huy động nguồn vốn đáp ứng
tốt nhu cầu và sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Hoạt động tài chính đóng vai
trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và có ý
nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vai trò
đó thể hiện ngay từ khi thành lập doanh nghiệp, trong việc thiết lập các dự án đầu tư
ban đầu, dự kiến hoạt động, gọi vốn đầu tư.
Để có thể tiến hành sản xuất kinh doanh, thì các doanh nghiệp cần phải có một
lượng vốn nhất định, bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động và các vốn chuyên dùng
khác. Ngoài ra doanh nghiệp cần phải có những giải pháp hữu hiệu để tổ chức huy
Thang Long University Library
5
động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài
chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Việc tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ
giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực
trạng của hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn các nguyên nhân, mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có những
giải pháp hữu hiệu nhằm ổn định và nâng cao tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước ở
nước ta hiện nay, các doanh nghiệp đều có quyền bình đẳng trước pháp luật trong kinh
doanh thì người ta chỉ quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía
cạnh khác nhau như: các nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng...Nhưng
vấn đề mà người ta quan tâm nhiều nhất là khả năng tạo ra các dòng tiền mặt, khả năng
sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp. Bởi vậy, trong
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thì cần phải đạt được các mục tiêu chủ
yếu sau đây:
+ Một là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực
hệ thống những thông tin hữu ích, cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối
tượng quan tâm khác như: các nhà đầu tư, hội đồng quản trị doanh nghiệp, người cho
vay, các cơ quan quản lý cấp trên và những người sử dụng thông tin tài chính khác,
giúp họ có quyết định đúng đắn khi ra quyết định đầu tư, quyết định cho vay.
+ Hai là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin quan
trọng nhất cho các chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, nhà cho vay và những người sử
dụng thông tin tài chính khác trong việc đánh giá khả năng và tính chắc chắn của các
dòng tiền vào, ra và tình hình sử dụng vốn kinh doanh, tình hình và khả năng thanh
toán của doanh nghiệp.
+ Ba là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin về
nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình, sự kiện, các tình huống
làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp.
1.1.5. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của
doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc
kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài
chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên
ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
6
- Đối với nhà quản trị doanh nghiệp.
Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài
chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài doanh
nghiệp tiến hành. Do đó thông tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà phân
tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất.
Vì vậy nhà quản trị doanh nghiệp còn phải quan tâm đến nhiều mục tiêu khác nhau
như tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá
và dịch vụ, hạ chi phí thấp nhất và bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt
được mục tiêu này khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi và thanh toán được nợ.
Như vậy hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm thực
hiện cân bằng tài chính, nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân đối
tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính, quyết định
đầu tư, tài trợ, phân tích lợi tức cổ phần.
- Đối với các nhà đầu tƣ.
Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng
thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình hình
hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư
còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều đó tạo ra sự
an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư.
- Đối với các nhà cho vay.
Mối quan tâm của họ hướng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lượng tiền và
các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh để từ đó có thể so sánh được và biết
được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Giả sử chúng ta đặt mình vào trường hợp là người cho vay thì điều đầutiên chúng
ta chú ý cũng sẽ là số vốn chủ sở hữu, nếu như ta thấy không chắc chắn khoản cho vay
của mình sẽ đựoc thanh toán thì trong trường hợp doanh nghiệp đó gặp rủi ro sẽ không
có số vốn bảo hiểm cho họ. Đồng thời ta cũng quan tâm đến khả năng sinh lời của
doanh nghiệp vì đó chính là cơ sở của việc hoàn trả vốn và lãi vay.
- Đối với cơ quan nhà nƣớc và ngƣời làm công.
Đối với cơ quan quản lý nhà nước, qua việc phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra các quyết
định đầu tư bổ sung vốn cho các doanh nghiệp nhà nước nữa hay không.
Thang Long University Library
7
Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư... người lao động có nhu cầu thông
tin cơ bản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng
hiện tại và tương lai của họ.
1.2. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Tài liệu phân tích
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý
nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và
quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Thông thường, bảng cân đối kế toán được trình bày
dưới dạnh bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán, một bên phản ánh tài sản và một
bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp.
Bên tài sản của bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có
đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp: Tài sản
cố định và tài sản lưu động. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình thành các loại tài
sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: Vốn chủ sở hữu (vốn tự có) và các
khoản nợ.
Các khoản mục trên bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo khả năng thanh
khoản giảm dần từ trên xuống dưới.
Bên tài sản
Tài sản lưu động (tiền và chứng khoán ngắn hạn dễ bán, các khoản phải thu, dự
trữ), tài sản tài chính, tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
Bên nguồn vốn
Nợ ngắn hạn (nợ phải trả nhà cung cấp, các khoản phải nộp, phải trả khác, nợ
ngắn hạn các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác), nợ dài hạn (nợ vay
dài hạn các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, vay bằng cách phát
hành trái phiếu công ty), vốn chủ sở hữu (thường bao gồm: Vốn góp ban đầu, lợi
nhuận không chia và phát hành cổ phiếu mới).
Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản, bên
nguồn vốn phải ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng như khả năng độc lập về tài chính
của doanh nghiệp.
Bên tài sản và bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán đều có các cột chỉ tiêu:
Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Ngoài các khoản mục trong nội bảng còn có một số
khoản mục ngoài bảng cân đối kế toán như: Một số tài sản thuê ngoài, vật tư, hàng hóa
nhận giữ hộ, nhận gia công, hàng hóa nhận bán hộ, ngoại tệ các loại…
8
Nhìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình
doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế
toán là một tư liệu quan trọng giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân
bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Một thông tin quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin
phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khác với bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất – kinh
doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp
trong tương lai. Báo cáo kết quả kinh doanh cũng giúp các nhà phân tích dễ dàng so
sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ; so sánh tổng chi
phí phát sinh với số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh
thu và chi phí, có thể xác định được kết quả sản xuất – kinh doanh; lãi hay lỗ trong
năm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất – kinh
doanh, phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó
cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về
vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
Những khoản mục chủ yếu được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh:
doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu
từ hoạt động bất thường và các khoản chi phí tương ứng với các khoản doanh thu đó.
Những loại thuế như: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, về bản chất
không phải là doanh thu và cũng không phải là chi phí của doanh nghiệp nên không
được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh. Toàn bộ các khoản thuế đối với doanh
nghiệp và các khoản phải nộp khác được phản ánh trong phần: Tình hình thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước.
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài
chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời
gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính).
Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ
chức. Bảng báo cáo lưu chuyền tiền tệ thông thường gồm có:
- Dòng tiền vào:
+Các khoản thanh toán của khách hàng cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ
+Lãi tiền gửi từ ngân hàng
+Lãi tiết kiệm và lợi tức đầu tư
Thang Long University Library
9
+Đầu tư của cổ đông
- Dòng tiền ra:
+Chi mua cổ phiếu, nguyên nhiên vật liệu thô, hàng hóa, công cụ dụng cụ…
+Chi trả lương, tiền thuê và các chi phí hoạt động hàng ngày
+Chi mua tài sản cố định, máy tính cá nhân, máy móc, thiết bị văn phòng,…
+Chi trả lợi tức
+Chi trả thuế TNDN, thuế giá trị gia tăng và các thuế và phí khác.
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo tổng hợp được sử dụng để giải
thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chưa trình bày
rõ ràng, chi tiết và cụ thể được.
- Thuyết minh báo cáo tài chính có các tác dụng chủ yếu sau:
+ Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn
về tình hình chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
+ Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích, đánh giá tình hình tăng giảm tài sản cố
định theo từng loại, từng nhóm; tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu theo từng loại
nguồn vốn và phân tích tính hợp lý trong việc phân bổ vốn cơ cấu, khả năng thanh
toán của doanh nghiệp...
+ Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết được chế độ kế toán đang áp
dụng tại doanh nghiệp từ đó mà kiểm tra việc chấp hành các quy định, thể lệ, chế độ kế
toán, phương pháp mà doanh nghiệp đăng ký áp dụng cũng như những kiến nghị đề
xuất của doanh nghiệp.
1.2.2. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.2.1. Xác định mục tiêu phân tích
Đây là công viêc quan trọng, quyết định tới chất lượng của báo cáo phân tích và
tác động đến mức độ hài lòng của các đối tượng sử dụng. Việc xác định mục tiêu phân
tích phụ thuộc vào mục đích và ra quyết định của đối tượng sử dụng báo cáo tài chính.
1.2.2.2. Xác định nội dung cần phân tích
Sau khi đã xác định được mục tiêu phân tích, nhà phân tích sẽ xác định các nội
dung cần phân tích để đạt được các mục tiêu đó. Việc xác định nội dung cần phân tích
sẽ đảm bảo cung cấp các thông tin hữu ích nhất cho các đối tượng sử dụng để ra quyết
định hợp lý.
10
1.2.2.3. Thu thập dữ liệu cần phân tích
Căn cứ vào nội dung cần phân tích, nhà phân tích sẽ tiến hành thu thập dữ liệu
phân tích. Các dữ liệu phân tích có thể ở bên trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp, có
thể thu thập được một cách dễ dàng hoặc khó khăn. Không ai có thể chắc chắn rằng
nhà phân tích luôn thu thập được đầy đủ dữ liệu cần thiết phục vụ cho việc phân tích.
Việc không thể thu thập được đầy đủ dữ liệu sẽ dẫn đến hạn chế của kết quả phân tích.
Bên cạnh đó, để đảm bảo cho tính hữu ích của dữ liệu thu thập được, nhà phân tích cần
kiểm tra tính tin cậy của dữ liệu. Nhà phân tích nên tiếp cận các dữ iệu có nguồn hợp
pháp để nâng cao mưc độ tin cậy của dữ liệu.
1.2.2.4. Xử lý dữ liệu phân tích
Sau khi thu thập được dữ liệu, nhà phân tích sẽ sử dụng các phương pháp hợp lý
để xử lí dữ liệu theo các nội dung phân tích đã xác định. Dữ liệu sau khi được xử lý sẽ
là nguồn thông tinh hữu ích để nhà phân tích nhận định tổng quát cũng như chi tiết
thực trạng vấn đề phân tích, lý giải nguyên nhân cho thực trạng đó và đề xuất kiến
nghị cho các đối tượng sử dụng.
1.2.2.5. Tổng hợp kết quả phân tích
Tổng hợp các kết quả phân tích là bước cuối cùng, kết thúc quá trình phân tích tài
chính doanh nghiệp. Trong bước này, nhà phân tích viết báo cáo về kết quả phân tích
gửi các đối tượng sử dụng. Các hạn chế của kết quả phân tích (như không đủ dữ liệu
phân tích) cũng cần được công cố trong báo cáo.
1.3. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp tỷ lệ cũng thường được sử dụng trong phân tích tài chính. Các tỷ số
tài chính được thiết lập để phân tích chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Trong phương
pháp này, các tỷ số được chia thành các nhóm đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ
bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Một số nhóm tỷ số tài chính:
- Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán: phản ánh khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ
của doanh nghiệp.
- Nhóm tỷ số về khả năng quản lý tài sản: phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn
lực có sẵn của doanh nghiệp.
- Nhóm tỷ số về khả năng quản lý nợ: đánh giá việc sử dụng nợ vay của doanh
nghiệp.
- Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời: cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu
tố đầu vào trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
11
Phân tích tỷ số là công cụ đầy sức mạnh trong việc phát hiện sớm các vấn đề nếu
nó được sử dụng đầy đủ. Bởi việc tính toán các tỷ số dễ dàng thực hiện, không mất
nhiều thời gian và cho cái nhìn trực quan về mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong báo
cáo tài chính. Hơn nữa, việc tính toán này có thể thực hiện trong nhiều thời điểm, có
thể sau 1 tháng, 1 quý hay 1 năm hoặc bất cứ thời điểm nào nên có thể giúp phát hiên
sớm các biến động tài chính bất thường. Mặc dù vậy, phương pháp này chỉ mang tính
thời điểm, không phản ánh được cả một thời kỳ, một giai đoạn hoạt động của doanh
nghiệp. Vì thế các tỷ số này phải được xem xét liên tục và phải xác định nguyên nhân
gây ra kết quả đó như từ HĐKD, môi trường kinh tế, yếu kém trong tổ chức, quản lý
của doanh nghiệp, các nguyên nhân, yếu tố trên mang tính tạm thời hay dài hạn, khả
năng khắc phục của doanh nghiệp, biện pháp khắc phục có khả thi hay không.
1.3.2. Phương pháp so sánh
phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân
tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng. Mục đích của phương pháp so
sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng có của đối tượng nghiên cứu, từ
đó, giúp cho các đối tượng quan tâm có căn cứ để đề ra quyết định lựa chọn. Khi sử
dụng phương pháp so sánh, các nhà phân tích cần chú ý một số vấn đề sau đây:
- Điều kiện so sánh:
+ Các tỷ số phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán.
+ Các tỷ số phải cùng đơn vị đo lường.
- Nội dung so sánh:
+ So sánh thực tế kì này với kì trước để thấy xu thế thay đổi về tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
+ So sánh giữa số liệu thực tế và kế hoạch để đánh giá mức độ hoàn thành của
doanh nghiệp.
+ So sánh số liệu của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác hoặc với trung bình
ngành. Điều này giúp doanh nghiệp đánh giá tình hình tài chính của mình không chỉ so
với các năm gốc mà còn biết mình đang đứng ở mức độ nào so với các doanh nghiệp
cùng ngành.
+ So sánh dọc và so sánh ngang.
Phân tích theo chiều ngang: là việc so sánh cả về số tuyệt đối và số tương đối
trên cùng một hàng (cùng một chỉ tiêu) trên các báo cáo tài chính. Qua đó thấy được
sự biến động của từng chỉ tiêu.
Phân tích theo chiều dọc: là việc xem xét xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu
trong tổng thể quy mô chung. Qua đó thấy được mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu
trong tổng thể.
12
- Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: phản ánh tổng hợp số liệu, quy mô của các chỉ tiêu
kinh tế
01 YYY 
+ So sánh bằng số tương đối: thể hiện mối quan hệ tốc độ phát triển
%100
0
01



Y
YY
Y
Trong đó: là số liệu kì gốc dùng để so sánh, là số liệu của kì mang so sánh,
Y là giá trị chênh lệch.
Đây là phương pháp trực quan và đơn giản để thấy được sự thay đổi của các chỉ
tiêu tài chính từ đó có thể nhanh chóng đưa ra các nhận xét và đánh giá, tuy nhiên việc
so sánh không thể đạt hiệu quả cao nếu số liệu chỉ bó gọn trong thời gian ngắn, bởi
như thế sẽ không biết được xu hướng biến động theo chu kì và từ đó sẽ dễ có các kết
luận sai lệch.
1.3.3. Phương pháp loại trừ
Trong phân tích kinh doanh, nhiều trường hợp nghiên cứu ảnh hưởng của các
nhân tố đến kết quả kinh doanh nhờ phương pháp loại trừ.
Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố này,
thì loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác.
- Cách thứ nhất: có thể dựa trực tiếp vào mức độ biến động của từng nhân tố và
được gọi là phương pháp “số chênh lệch”.
+ Phương pháp tính số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế
liên hoàn, nhằm phân tích nhân tố thuận, ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu
kinh tế.
+ Là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nên phương pháp tính số
chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương pháp liên hoàn.
Chúng chỉ khác ở chỗ là khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đơn giản hơn, chỉ việc
nhóm các số hạng và tính chênh lệch các nhân tố sẽ ảnh hưởng cho ta mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Như vậy phương pháp số chênh lệch chỉ được áp
dụng trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng tích số và cũng có thể áp
dụng trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng thương số.
- Cách thứ hai: Có thể dựa vào phép thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố
và được gọi là phương pháp “thay thế liên hoàn”.
Thang Long University Library
13
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến sự biến động của từng chỉ tiêu phân tích. Quá trình thực hiện phương
pháp thay thế liên hoàn gồm các bước sau:
+Bước 1: Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích
so với kỳ gốc.
+Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp
các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất
+Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp
xếp ở bước 2.
+Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích
bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước (lần trước của
nhân tố đầu tiên là so với gốc) ta được mức ảnh hưởng của nhân tố mới và tổng đại số
của các nhân tố được xác định băng đối tượng phân tích.
1.3.4. Phương pháp Dupont
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn
đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương
pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu
nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số
của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh
hưởng của các tỷ số đối với các tỷ số tổng hợp.
Phương pháp phân tích Dupont có ưu điểm lớn là giúp nhà phân tích phát hiện và
tập trung vào các yếu điểm của doanh nghiệp. Nếu doanh lợi vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp thấp hơn các doanh nghiệp khác trong cùng ngành thì nhà phân tích có
thể dựa vào hệ thống các chỉ tiêu theo phương pháp phân tích Dupont để tìm ra nguyên
nhân chính xác.
Ngoài việc được sử dụng để so sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng
ngành, các chỉ tiêu đó có thể được dùng để xác định xu hướng hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kỳ, từ đó phát hiện ra những khó khăn doanh nghiệp có thể sẽ
gặp phải. Nhà phân tích nếu biết kết hợp phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp
phân tích Dupont sẽ góp phần nâng cao hiệu quả phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Trước hết Doanh nghiệp cần xem xét mối quan hệ giữa tỷ số lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu và tỷ số vòng quay tổng tài sản thông qua:
ROA =
Lợi nhu n sau thuế
Tổng tài sản
=
Lợi nhu n sau thuế
Doanh thu
*
Doanh thu
Tổng tài sản
Đẳng thức trên cho thấy tỷ suất Lợi nhuận sau thuế trên Tổng tài sản (ROA) phụ
thuộc vào hai yếu tố là tỷ suất doanh lợi doanh thu và vòng quay tổng tài sản. Phân
14
tích đẳng thức này cho phép doanh nghiệp xác định được chính xácnguồn gốc làm
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp:
+ Để tăng ROA có thể dựa vào tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu, tăng vòng quay
tổng tài sản, hoặc tăng cả hai. Để tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu ta có thể dựa vào
việc tăng lợi nhuận sau thuế nhiều hơn tăng doanh thu. Để tăng vòng quay tổng vốn ta
có thể dựa vào tăng doanh thu và giữ nguyên tổng tài sản (nhưng khi tăng tỷ số tổng
tài sản trên vốn chủ để tăng ROE lại phải tăng tổng tài sản, nên ta có thể đảm bảo việc
tăng tỷ số này bằng cách tăng doanh thu nhiều hơn tăng tổng tài
- Doanh nghiệp cũng cần tính tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE =
Lợi nhu n sau thuế
Vốn CSH
=
Lợi nhu n sau thuế
*
Doanh thu
*
Tổng tài sản
Doanh thu Tổng tài sản Vốn CSH
ROE = Tỷ suất sinh lời trên doanh thu x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn
bẩy tài chính
Để tăng ROE có thể dựa vào tăng ROA, tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở
hữu, hoặc tăng cả hai. Để tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ ta có thể hoặc tăng tổng
tài sản, hoặc giảm vốn chủ sở hữu, hoặc vừa tăng tổng tài sản vừa giảm vốn chủ.
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để đánh giá hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp, cần đi sâu phân tích mối quan hệ
và tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khi phân
tích, cần tính ra và so sánh mức và tỷ lệ biến động giữa các kì trên từng chỉ tiêu. Đồng
thời, so sánh tình hình của từng chỉ tiêu so với doanh thu thuần và so sánh với số liệu
trung bình ngành để đánh giá xu hướng thay đổi từng chỉ tiêu và kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác.
Khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần quan tâm phân tích một số chỉ tiêu sau:
- Phân tích doanh thu:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu ”.
Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu CCDV,
hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.
Thang Long University Library
15
Phân tích doanh thu cần phải phân tích tốc độ phát triển qua các năm, qua đó thấy
được sự biến động và xu hướng phát triển của doanh thu làm cơ sở cho việc xây dựng
kế hoạch kinh doanh trung hạn hoặc dài hạn
- Phân tích chi phí:
Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong
muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất
định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mai, dịch vụ nhằm đến
việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: doanh thu và lợi nhuận.
Để phân tích được chi phí tham gia trong kỳ của doanh nghiệp, ta xem xét các
loại chi phí sau: chi phí giá vốn, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài
chính, chi phí khác. Do đó phân tích chi phí để biết xu hướng biến động của chỉ tiêu
này theo thời gian có hướng tích cực hay không và việc quản lý chi phí đã hiệu quả
chưa.
- Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: Là tất cả các loại chi phí liên quan đến
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, như chi phí vật tư, khấu
hao TSCĐ, chi phí nhân công, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
- Chi phí tài chính: Là các khoản chi phí hoặc các khoản chi có liên quan đến
HĐĐT tài chính như hoạt động đi vay, cho vay, góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư
chứng khoán, mua bán ngoại tệ, cho thuê tài chính... bao gồm: Lãi tiền vay, lãi mua
trả chậm trả góp, chiết khấu thanh toán cho khách hàng, chi phí góp vốn liên doanh,
chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ do bán chứng khoán ngắn hạn; dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán.
- Chi phí khác : Là chi phí liên quan đến các hoạt động khác của doanh nghiệp, bao
gồm: Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ (nếu có); tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế;
các khoản chi phí khác do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán và các
khoản chi phí khác.
Phân tích lợi nhu n:
Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp đưa lại.
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
hoạt động tài chính, hoạt động khác đưa lại, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả
kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trường, điều đầu tiên mà
họ quan tâm đó là lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả
của quá trình kinh doanh, là yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ tồn
16
tại và phát triển khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu doanh nghiệp hoạt động không có hiệu
quả, thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ bị đào thải, đi đến phá
sản. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trường có sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay
gắt và khốc liệt vì vậy lợi nhuận là yếu tố cực kỳ quan trọng và quyết định đến sự tồn
tại của doanh nghiệp. Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Nó ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, là điều kiện quan
trọng đảm bảo cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp làm ăn
có hiệu quả, có lợi nhuận cao thì khả năng thanh toán mạnh, doanh nghiệp có thể hoàn
trả mọi khoản nợ đến hạn và ngược lại.
Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi sẽ tạo cho doanh nghiệp một khoản lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối, là cơ sở để bổ sung vào nguồn vốn tái đầu tư, áp dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật thông qua việc đổi mới trang thiết bị…mở rộng quy
mô hoạt động là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại phát triển vững vàng trên thương
trường, làm cơ sở để doanh nghiệp đi vay vốn từ bên ngoài được dễ dàng.
Lợi nhuận cũng là căn cứ để đánh giá năng lực, về nhân sự, năng lực về tài chính,
năng lực quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp...
Phân tích lợi nhuận là phân tích, xem xét mối quan hệ giữa các nhân tố giá bán,
sản lượng, chi phí cố định, chi phí biên đổi và sự tác động của chúng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Từ việc phân tích này sẽ giúp nhà quản lý khai thác tiềm năng của
doanh nghiệp, là cơ sở đưa ra các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về
sản xuất kinh doanh như giá bán, chi phí,.. nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Phân tích lợi nhuận giúp doanh nghiệp nhận thức và đánh giá sự biến động của lợi
nhuận qua các kì và bộ phận cấu thành lợi nhuận để từ đó đánh giá sự lựa chon chức
năng và thực hiện chức năng của doanh nghiệp.
1.4.2. Phân tích tình hình tài sản- nguồn vốn
1.4.1.1. Phân tích sự biến động của tài sản
Phân tích sự biến động của tài sản giúp người phân tích tìm hiểu sự thay đổi về
giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kì như thế nào. Sự thay đổi này bắt nguồn từ
các dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với
việc nâng cao năng lực kinh tế đểphục vụ cho chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp hay không. Ngoài ra, việc phân tích này còn cung cấp cho nhà
phân tích cái nhìn về quá khứ, xu hướng, bản chất sự biến động tài sản doanh nghiệp.
Phân tích sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp nhằm đánh giá kết
quả và trạng thái tài chính tại thời điểm phân tích đồng thời dự đoán những rủi ro và
tiềm năng tài chính trong tương lai.
Thang Long University Library
17
Từ số liệu các khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán, ta so sánh giữa số
đầu kỳ với cuối kỳ hoặc giữa kỳ này với kỳ khác cả về tuyệt đối, tương đối để xác định
sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác là ta xem xét sự thay
đổi về độ lớn của một khoản mục nhất định qua các thời kỳ để thấy được quy mô của
nó được mở rộng hay giảm đi.
Phân tích sự biến động của tài sản có ý nghĩa hết sức quan trọng. Nếu doanh
nghiệp có một cơ cấu tài sản hợp lý thì các nguồn lực sẵn có ấy sẽ được tận dụng một
cách hiệu quả nhất và tiết kiệm nhất.
1.4.1.2. Phân tích sự biến động của nguồn vốn
Nguồn vốn của doanh nghiệp về cơ bản bao gồm hai bộ phận lớn: nguồn vốn vay
nợ và nguồn vốn chủ sở hữu. Tính chất của hai nguồn vốn này hoàn toàn khác nhau về
trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp. Đối với nguồn vốn vay nợ (còn gọi là nợ phải
trả), doanh nghiệp phải cam kết thanh toán với các chủ nợ số nợ gốc và các khoản chi
phí sử dụng vốn (nếu có) theo thời hạn đã qui định. Khi doanh nghiệp bị giải thể, phải
thanh lý tài sản thì các chủ nợ có quyền ưu tiên nhận các khoản thanh toán từ tài sản
thanh lý. Ngược lại, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán đối với người góp
vốn với tư cách là chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu thể hiện phần tài trợ của người chủ sở
hữu đối với toàn bộ tài sản ở doanh nghiệp. Vì vậy, xét trên khía cạnh tự chủ về tài
chính, nguồn vốn này thể hiện năng lực vốn có của người chủ sở hữu trong tài trợ
HĐKD.
Phân tích sự thay đổi về quy mô nguồn vốn sẽ đánh giá được khả năng huy động
vốn vào kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên hay giảm đi, có đảm bảo duy trì hoạt
động hiệu quả không.
1.4.3. Phân tích khái quát tình hình lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp thông tin liên
quan đến phân tích tài chính doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
ngân hàng, các nhà đầu tư, Nhà nước và nhà cung cấp có thể đánh gía khả năng tạo ra
các dòng tiền từ các loại hoạt động của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời các khoản nợ
cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho Nhà nước. Đồng thời, đó
cũng là mối quan tâm của các nhà quản lý tại doanh nghiệp để có các biện pháp tài
chính cần thiết, đáp ứng trách nhiệm thanh toán của mình.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn là cơ sở để dự đoán các dòng tiền của doanh
nghiệp, trợ giúp các nhà quản lý trong công tác hoạch định và kiểm soát các hoạt động
của doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người ra quyết định có thể
đánh giá thời cơ kinh doanh của doanh nghiệp để ra các quyết định kịp thời.
18
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ta thường tiếp cận theo các góc độ sau:
So sánh các chỉ tiêu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang thông qua số
tuyệt đối và số tương đối để thấy được quy mô và tốc độ tăng, giảm của các chỉ tiêu
ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và chất lượng dự toán tiền trong kì tới ra sao.
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD âm (Thu < chi) thể hiện quy mô đầu tư của
doanh nghiệp mở rộng vì đây là kết quả của số tiền chi ra để mua NVL dự trữ hàng tồn
kho, chi thường xuyên…. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD dương thì ngược lại,
quy mô đầu tư của doanh nghiệp bị thu hẹp.
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT âm (thu < chi) thể hiện quy mô đầu tư của
doanh nghiệp mở rộng vì đây là kết quả của số tiền chi ra để đầu tư TCSĐ, góp vốn
liên doanh…. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT dương thì ngược lại quy mô đầu tư
của doanh nghiệp bị thu hẹp.
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC âm (thu < chi) thể hiện quy mô đầu tư ra bên
ngoài của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để mua cổ phiếu,
chi trả nợ gốc vay…. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC dương thì ngược lại thể
hiện quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp bị thu hẹp.
Từ đó, tiến hành so sánh bằng số tuyệt đối và tương đối giữa kì này với kì trước
của từng khoản mục, từng chỉ tiêu trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để thấy được sự
biến động về khả năng tạo ra tiền từ từng hoạt động, sự biến động của từng khoản thu,
chi. Việc phân tích có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định xu hướng tạo ra tiền của
các hoạt động trong doanh nghiệp làm tiền đề cho việc lập dự toán tiền cho kỳ tới.
1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp
1.4.4.1. Chỉ tiêu đánh giá năng lực hoạt động của tài sản
- Phân tích năng lực hoạt động của tài sản ngắn hạn
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các
khoản phải thu
=
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Đơn vị tính: vòng
Chỉ số này cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ
nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Tỷ số này lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các
khoản phải thu là cao và nếu thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị
chiếm dụng nhiều, nhưng nếu quá cao thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh
thu. Quan sát chỉ số này sẽ biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi
công nợ của doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải thu cao hay thấp tùy thuộc
Thang Long University Library
19
chính sách bán chịu của doanh nghiệp, đặc thù của mỗi ngành cũng sẽ ảnh hưởng đến
chính sách bán hàng của doanh nghiệp trong ngành.
Thời gian trả nợ trung bình
Thời gian trả nợ trung bình =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Đơn vị tính: ngày
Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất trung bình là bao nhiêu ngày để thu hồi các
khoản phải thu của mình. Để đánh giá hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, cần so sánh
hệ số này với số ngày thanh toán cho các khoản công nợ phải thu mà doanh nghiệp đó
quy định. Nếu chỉ số này quá nhỏ chứng tỏ chính sách tín dụng bán trả chậm cho
khách hàng của doanh nghiệp quá khắt khe, điều này sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp, đặc biệt khi mà doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp mạnh,
hoạt động lâu dài, có thị phần lớn.
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn
kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Đơn vị tính: vòng
Vòng quay hàng tồn kho đo lường khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, doanh
nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh
nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị
giảm qua các năm.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng
dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng
doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần dẫn tới mất cơ
hội thực hiện những hợp đồng, ảnh hưởng đến doanh thu. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu
vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị
ngưng trệ làm tăng chi phí kinh doanh của Công ty, có khả năng gây chậm trễ ảnh
hướng tới tiến độ hợp đồng và uy tín của Công ty.
Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản
xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, hàng tồn kho mang đậm tính
chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho
cao là xấu.
20
Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Thời gian quay vòng hàng
tồn kho
=
360
Vòng quay hàng tồn kho
Đơn vị tính: ngày
Chỉ số này cho biết hàng tồn kho được lưu trong kho của doanh nghiệp trong bao
nhiêu ngày. Để duy trì HĐKD thì hàng hoá cần phải trữ ở một số lượng cần thiết nào
đó. Tuy nhiên, lưu giữ quá nhiều hàng tồn kho đồng nghĩa với việc làm tăng chi phí
lưu kho, chi phí quản lý và tăng rủi ro khó tiêu thụ hàng tồn kho này do có thể không
hợp nhu cầu tiêu dùng cũng như thị trường kém đi. Do vậy tỷ số này cần xem xét để
xác định thời gian tồn kho hợp lý theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
và mức độ bình quân chung của ngành cũng như mức tồn kho hợp lý đảm bảo cung
cấp được bình thường.
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền = chu kỳ kinh doanh - thời gian trả nợ
trung bình
Hay:
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền
Thời gian luân
chuyển vốn bằng
tiền trung bình
=
Kì thu tiền
trung bình
+
Thời quay vòng
hàng tồn kho
-
Thời gian
trả nợ trung
bình
Đơn vị tính: ngày
Chỉ số này cho biết khoảng thời gian từ khi thanh toán các khoản nợ cho đến khi
thu được tiền. Thời gian này càng dài thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan
hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Nếu
thời gian này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý tiền tốt. Như vậy, thời gian luân
chuyển vốn bằng tiền có thể được rút ngắn bằng cách giảm thời gian luân chuyển kho
qua việc xử lý và bán hàng hóa nhanh hơn hoặc bằng cách giảm thời gian thu tiền
khách hàng qua việc tăng tốc thu nợ hoặc bằng cách kéo dài thời gian thanh toán qua
việc trì hoãn trả nợ cho nhà cung cấp.
- Phân tích năng lực hoạt động tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng
tài sản dài hạn
=
Doanh thu thuần
Tài sản dài hạn
Đơn vị tính: lần
Thang Long University Library
21
Tỷ số này cho biết bình quân một đồng được đầu tư vào tài sản dài hạn thì thu
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng
tài sản của doanh nghiệp càng tốt.
Thời gian quay vòng của tài sản dài hạn
Thời gian quay vòng của tài sản dài hạn cho biết số ngày bình quân cần thiết để tài sản
dài hạn thực hiện được một lần luân chuyển hay thời gian một vòng quay của tài sản
dài hạn.
Chỉ tiêu này biến động ngược chiều với hiệu suất sử dụng TSDH, nghĩa là chỉ
tiêu này càng cao thì hiệu suất sử dụng TSDH càng thấp, tốc độ luân chuyển tài sản dài
hạn chậm và ngược lại chỉ tiêu này mà càng thấp thì hiệu suất sử dụng TSDH càng
cao, tốc độ luân chuyển TSDH nhanh.
Thời gian quay vòng
của tài sản dài hạn
=
Tài sản dài hạn
Doanh thu thuần bình
quân
=
360
Hiệu suất sử dụng
tài sản dài hạn
Đơn vị tính: ngày
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Giá trị TCSĐ
Đơn vị tính: lần
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ
tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép
đánh giá trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nhiệp.
Nếu chỉ tiêu này cao thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định có hiệu quả,
tốc độ luân chuyển vốn cố định nhanh và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ
doanh nghiệp sử dụng vốn cố định kém hiệu quả, tốc độ luân chuyển vốn cố định thấp.
Thời gian quay vòng tài sản cố định
Thời gian quay vòng
của TSCĐ
=
Nguyên giá TSCĐ
Doanh thu thuần bình
quân
=
360
Hiệu suất sử dụng
TSCĐ
Đơn vị tính: ngày
Thời gian quay vòng của TSCĐ phản ánh số ngày bình quân cần thiết để TSCĐ
thực hiện được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của TSCĐ ở
trong kỳ.
22
Chỉ tiêu này biến động ngược chiều với hiệu suất sử dụng tài sản cố định, nghĩa
là chỉ tiêu này càng cao thì hiệu suất sử dụng tài sản cố định thấp, tốc độ luân chuyển
vốn cố định chậm và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp thì hiệu suất sử dụng tài sản cố
định cao, tốc độ luân chuyển vốn cố định nhanh.
- Năng lực hoạt động của tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Đơn vị tính: lần
Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị tài sản tham gia vào quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp tạo được ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.
Hiệu suất sử dụng tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh
doanh của doanh nghiệp. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ
số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp
khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ
Thời gian quay vòng của tổng tài sản
Thời gian quay vòng
của tổng tài sản
=
Tổng tài sản
Doanh thu thuần bình
quân
=
360
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
Đơn vị tính: ngày
Thời gian quay vòng tài sản: là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết để thu được 1 đồng doanh thu thì cần bao
nhiêu đồng tài sản.
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để tổng tài sản thực hiện được
một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của tổng tài sản ở trong một
kỳ. Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mà thời gian quay vòng tài
sản ngắn hạn là khác nhau.
1.4.4.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh
toán hiện hành
=
Tổng TSNH
Tổng nợ ngắn hạn
Đơn vị tính: lần
Khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà
doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ
Thang Long University Library
23
chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.Tỷ số này cho
biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo thanh toán bởi bao nhiêu
đồng TSNH. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng
lớn, thông thường tỷ số này có giá trị lớn hơn 1 là tích cực. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1
thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới
hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình hình tài chính tốt,
nhưng điều đó không có nghĩa là doanh nghiệp sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để
huy động thêm vốn.
Tỷ lệ này còn giúp hình dung ra chu kì hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả
không, hoặc khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt không. Nếu doanh nghiệp
có khó khăn trong vấn đề đòi các khoản phải thu hoặc thời gian thu hồi tiền mặt kéo
dài thì khả năng thanh khoản sẽ gặp rủi ro.
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng tài sản
ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền không tính đến hàng tồn kho để trả nợ ngắn hạn
khi đến hạn. Nói cách khác, tỷ số này đo lường mối quan hệ của các tài sản ngắn hạn
có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán
nhanh
=
Tổng TSNH - Kho
Tổng nợ ngắn hạn
Đơn vị tính: lần
Hệ số này cho thấy 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bởi bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn không tính đến hàng tồn kho. Nếu hệ số này cao thể hiện
khả năng thanh toán nhanh của Công ty tốt, tình hình tài chính của doanh nghiệp được
đánh giá tốt, doanh nghiệp đáp ứng tốt khả năng chi trả các khoản nợ và ngược lại
nhưng nếu quá cao sẽ là một biểu hiện không tốt khi đánh giá về khả năng sinh lời. Hệ
số này mà nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp được đánh giá tốt, doanh
nghiệp đáp ứng tốt khả năng chi trả các khoản nợ và ngược lại.
Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toán tức thời đánh giá năng lực đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn
bởi các tài sản có tính thanh khoản cao như tiền và các khoản tương đương tiền của
doanh nghiệp.
Khả năng thanh
toán tức thời
=
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Đơn vị tính: lần
24
Chỉ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản
có tính thanh khoản cao là tiền và các khoản tương đương tiền. Cũng như các chỉ số
khả năng thanh toán khác, chỉ số này cao thể hiện khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ của
doanh nghiệp tốt, nhưng nếu ở mức quá cao thì sẽ làm tăng chi phí cơ hội và chi phí
lưu trữ, quản lý của việc nắm giữ tiền.
1.4.4.3. Chỉ têu đánh giá cơ cấu tài chính của doanh nghiệp
Tỷ số nợ
Tỷ số nợ
=
Tổng nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Đơn vị tính: %
Tỷ số này cho biết trong 1 đồng vốn thì doanh nghiệp huy động bao nhiêu đồng
từ nguồn nợ phải trả. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
Tỷ số này nhỏ chứng tỏ nguồn vốn kinh doanh của Công ty chủ yếu được huy động từ
nguồn vốn tự có. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính
cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa tận dụng hết cơ hội chiếm dụng
vốn, chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính. Ngược lại, tỷ số này quá cao hàm ý doanh
nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh tức là mức
độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
Ngoài ra để đánh giá cơ cấu tài chính của doanh nghiệp, một số chỉ tiêu khác
thường được sử dụng là:
Tỷ số vốn chủ sở hữu
Tỷ số vốn
=
Vốn chủ sở hữu
chủ sở hữu Tổng nguồn vốn
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập
về mặt tài chính của doanh nghiệp.
Tỷ số này cho biết 1 đồng vốn thì có bao nhiều đồng được tài trợ bằng nguồn vốn
chủ sở hữu. Hệ số này càng cao cho thấy khả năng tự chủ của doanh nghiệp tốt và
ngược lại hệ số này thấp cho thấy doanh nghiệp phụ thuộc tài chính với các đối tượng
chủ nợ, ảnh hưởng không tốt tới hoạt động kinh doanh.
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ dài hạn trên
vốn chủ sở hữu
=
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính: %
Thang Long University Library
25
Tỷ số này cũng phản ánh mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp đối với chủ nợ. Tỷ
số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu càng cao thì rủi ro tài chính của doanh nghiệp càng
tăng do doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào chủ nợ hoặc mức độ hoàn trả vốn cho các
chủ nợ càng khó khi doanh nghiệp lâm vào tình trạng kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên tỷ
số này cao hay thấp cũng tùy theo tưng ngành hoạt động.
Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Tỷ số tự tài trợ tài
sản dài hạn
=
Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng nguồn vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu này càng cao thể hiện mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng vốn chủ sở hữu càng
nhiều, hay khả năng tài chính của doanh nghiệp trở nên vững vàng hơn, dẫn đến mức
độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp sẽ giảm đi và ngược lại.
Tỷ trọng TSNH/ tổng tài sản
Tỷ trọng TSNH/ tổng
tài sản
=
TSNH
Tổng tài sản
Hệ số này cho biết trong 1 đồng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng là
TSNH. Hệ số này phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ trọng TSDH/ tổng tài sản
Tỷ trọng TSDH/ tổng
tài sản
=
TSDH
Tổng tài sản
Hệ số này cho biết trong 1 đồng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng là
TSDH. Hệ số này phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán lãi vay
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cua Công ty nếu đạt được hiệu kinh tế
cao thì Công ty không những có thể hoàn trả lại được toàn bộ vốn vay khi đã đến kỳ
hoàn trả , mà còn trả được cả lãi tiền vay. Do vậy, trên cơ sơ của sự tín nhiệm đó Công
ty có thể dễ dàng vay vốn của ngân hàng và các đối tượng vay khác. Và như vậy, tình
hình rủi ro về tài chính của Công ty.
Khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi
như thế nào. Chỉ tiêu trên phản ánh cứ một đồng lãi vay phải trả của Công ty thì thu
được bao nhiêu đồng lãi trước thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí lãi
vay. Hệ số này có thể xảy ra một trong các trường hợp sau đây.
26
Khả năng thanh toán
lãi vay
=
Lợi nhu n trước thuế và chi phí lãi vay
Chi phí lãi vay
Đơn vị tính: lần
Hệ số này có thể xảy ra một trong các trường hợp sau đây.
Nếu hệ số thanh toán lãi vay = 1 thì Công ty không có lãi.
Nếu hệ số thanh toán lãi vay > 1 và càng lớn hơn 1 bao nhiêu thì hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty càng có hiệu quả bấy nhiêu. Công ty không những hoàn
trả được vốn vay, mà còn trả được cả lãi vay. Do đó, Công ty dễ dàng vay vốn của
ngân hàng và các đối tượng vay khác, rủi ro về tài chính của Công ty càng giảm.
Nếu hệ số thanh toán lãi vay <1 và càng nhỏ hơn 1 thì rủi ro về tài chính của
Công ty càng lớn, Công ty cần có biện pháp khắc phục ngay, nếu không sẽ có nguy cơ
phá sản.
1.4.4.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu
=
Lợi nhu n ròng
Doanh thu thuần
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu thuần của doanh nghiệp thì có
bao nhiêu đồng là lợi nhuận ròng. Khi phân tích tỷ suất này cần xem xét đến đặc điểm
kinh doanh của ngành, kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và chi phí ảnh hưởng ra sao
tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
Không phải lúc nào tỷ suất này tăng cũng phản ánh doanh nghiệp đang kinh
doanh tốt và giảm thì phản ánh doanh nghiệp đang kinh doanh kèm hiệu quả mà việc
xem xét tăng giảm tỷ suất sinh lời trên doanh thu là tốt hay xấu cũng phụ thuộc vào lý
do của việc tăng giảm đó.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản cho ta biết hiệu quả của doanh nghiệp trong việc
sử dụng tài sản để kiếm lời. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả
năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư (ROA). Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của
doanh nghiệp được phân tích và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn lợi nhuận trước
thuế và lãi hay lợi nhuận sau thuế để so sánh với tổng tài sản. Thông thường doanh
nghiệp sẽ dùng công thức sau:
Tỷ suất sinh lời trên
tổng tài sản
=
Lợi nhu n ròng
Tổng tài sản
Đơn vị tính: %
Thang Long University Library
27
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh
doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Trị số của chỉ tiêu càng cao, hiệu
quả sử dụng tài sản càng lớn và ngược lại.
Ngoài ra theo phương pháp Dupont thì ROA được tính như sau:
Lợi nhu n sau thuế
Tổng tài sản
=
Lợi nhu n sau thuế
Doanh thu thuần
*
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
ROA = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Đơn vị tính: %
Theo phương pháp này ROA bị tác động bởi hai yếu tố là: tỷ suất sinh lời trên
doanh thu (ROS) và hiệu suất sử dụng tổng tài sản (hay số vòng quay của tài sản). Khả
năng sinh lời tổng tài sản thấp có thể là kết quả từ hiệu suất sử dụng tài sản thấp, cho
thấy rõ trình độ quản lý tài sản kém, hoặc tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thấp do
quản lý chi phí không tốt hoặc kết hợp cả hai nhân tố đó.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhu n ròng
Vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính: %
Đây là chỉ số được các nhà đầu tư, cổ đông của doanh nghiệp quan tâm nhất vì
nó phản ánh những gì mà họ sẽ được hưởng. Chỉ số này cho biết một đồng vốn chủ sở
hữu bỏ ra để đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Kết quả tính toán tỷ
suất này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tự có càng cao. Ta thường dùng chi
phí cơ hội của việc cho vay trên thị trường tiền tệ (trái phiếu kho bạc, tiền gửi tiết
kiệm,…) làm mốc so sánh với chỉ số trên để xác định hiệu quả vốn tự có. Một doanh
nghiệp phải có tỷ số này cao hơn lãi suất tiết kiệm thì mới được coi là đạt hiệu quả.
Tuy nhiên tỷ số này sẽ không phản ánh đúng thực chất doanh nghiệp nếu doanh nghiệp
hoạt động bằng vốn vay là chủ yếu hay vốn chủ sở hữu quá thấp.
Trong điều kiện doanh nghiệp huy động vốn từ nhiều nguồn, nhất là thông qua
thị trường tài chính, chỉ tiêu này càng cao thì doanh nghiệp càng có cơ hội tìm được
nguồn vốn mới. Ngược lại, tỷ lệ này càng thấp dưới mức sinh lời cần thiết của thị
trường thì khả năng thu hút vốn chủ sở hữu, khả năng đầu tư vào doanh nghiệp càng
khó.
28
Ngoài ra ROE còn được tính theo phương pháp Dupont như sau:
Lợi nhu n sau
thuế
Vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhu n sau
thuế
Doanh thu
thuần
*
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
*
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
= lợi nhu n ròng biên x Vòng quay tài sản x Đòn bẩy tài chính
ROE = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản * Hệ số tài sản so với VCSH
Theo phương pháp này, muốn nâng cao khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu có
thể tác động vào 3 nhân tố: hệ số tài sản so với vốn CSH (đòn bẩy tài chính), hiệu suất
sử dụng tổng tài sản (số vòng quay của tài sản) và tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần.
Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần đẩy
nhanh tỷ suất sinh lời của vốn CSH
1.4.5. Phân tích đòn bẩy kinh tế
Phân tích đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy kinh doanh (còn gọi là hệ số đòn bẩy hoặc đòn cân định phí) là mức sử
dụng định phí hoạt động của công ty, nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận (EBIT). Chúng ta
chỉ phân tích trong ngắn hạn bởi vì trong dài hạn tát cả các chi phí đều thay đổi (có
nghĩa tất cả đều là biến phí).
Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh (DOL)
Mức độ tác động của đồn bẩy kinh doanh đo lường mức độ thay đổi lợi nhuận
trước lãi vay và thuế do sự thay đổi của doanh thu bán hàng.
DOL = EBIT+F
EBIT
Trong đó: F : tổng định phí
EBIT : lợi nhuận trước thuế
Đòn bẩy kinh doanh dùng đo lường sự nhạy cảm của lợi nhuận – sử dụng lợi
nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT).Mức độ nhạy cảm tỷ lệ thuộc vào cơ cấu chi phí
(tức tỷ lệ định phí hay biến phí) của doanh nghiệp
Ý nghĩa: Hệ số đòn bẩy kinh doanh là hệ quả của cơ cấu chi phí. Tỷ số này rất có
ích cho các nhà phân tích tài chính để xem xét xem hiệu quả của từng mức độ đòn cân
nợ hoạt động đối với việc tạo ra thu nhập dự kiến cho doanh nghiệp. Tỷ số này có thể
cũng được sử dụng để công ty quyết định xem mức độ tối ưu trong tỷ lệ đòn cân nợ là
bao nhiêu nhằm tối đa hoá EBIT của doanh nghiệp.
Nếu tình hình tốt thì DOL sẽ khuyếch đại EBIT. Nếu tình hình xấu thì DOL sẽ
khiến cho lỗ nhiều hơn.
Thang Long University Library
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long

More Related Content

What's hot

Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh LongNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 

Viewers also liked

Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namPhân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Materi elk dasar1 ok
Materi elk dasar1 okMateri elk dasar1 ok
Materi elk dasar1 okDedi Purwoto
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Carmen córdova modulo 6 esv torre de luz eterna
Carmen córdova modulo 6 esv  torre de luz eternaCarmen córdova modulo 6 esv  torre de luz eterna
Carmen córdova modulo 6 esv torre de luz eternaCarmen Cordova
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (20)

Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namPhân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêmPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetexPhân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
 
Materi elk dasar1 ok
Materi elk dasar1 okMateri elk dasar1 ok
Materi elk dasar1 ok
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Carmen córdova modulo 6 esv torre de luz eterna
Carmen córdova modulo 6 esv  torre de luz eternaCarmen córdova modulo 6 esv  torre de luz eterna
Carmen córdova modulo 6 esv torre de luz eterna
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long

Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long (20)

Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh kỹ thuật tin học hải anh
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty kỹ thuật tin học, HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 

Recently uploaded (20)

Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH TÚ UYÊN MÃ SINH VIÊN : A18428 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG Giáo viên hƣớng dẫn : Lê Thị Kim Chung Sinh viên thực hiện : Đinh Tú Uyên Mã sinh viên : A18428 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là cô Ths. Lê Thị Kim Chung cùng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty Cổ phần may Thăng Long đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 02 Tháng 07năm 2015 Sinh viên Đinh Tú Uyên
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đinh Tú Uyên Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................1 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp..................................................................1 1.1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp..............................................1 1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................4 1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................4 1.1.5. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................5 1.2. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp........................................................7 1.2.1. Tài liệu phân tích..................................................................................................7 1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán ..........................................................................................7 1.2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ...............................................................................8 1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................................8 1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ...........................................................................9 1.2.2. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp......................................9 1.2.2.1. Xác định mục tiêu phân tích...............................................................................9 1.2.2.2. Xác định nội dung cần phân tích........................................................................9 1.2.2.3. Thu thập dữ liệu cần phân tích.........................................................................10 1.2.2.4. Xử lý dữ liệu phân tích .....................................................................................10 1.2.2.5. Tổng hợp kết quả phân tích..............................................................................10 1.3. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp........................................10 1.3.1. Phương pháp tỷ lệ ...........................................................................................10 1.3.2. Phương pháp so sánh .....................................................................................11 1.3.3. Phương pháp loại trừ......................................................................................12 1.3.4. Phương pháp Dupont .....................................................................................13 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................14 1.4.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............14 1.4.2. Phân tích tình hình tài sản- nguồn vốn ............................................................16 1.4.1.1. Phân tích sự biến động của tài sản ..................................................................16 1.4.1.2. Phân tích sự biến động của nguồn vốn ............................................................17 1.4.3. Phân tích khái quát tình hình lưu chuyển tiền tệ.............................................17 1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ..........................................18 1.4.4.1. Chỉ tiêu đánh giá năng lực hoạt động của tài sản ...........................................18
  • 6. 1.4.4.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................................22 1.4.4.3. Chỉ têu đánh giá cơ cấu tài chính của doanh nghiệp.......................................24 1.4.4.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp....................................26 1.4.5. Phân tích đòn bẩy kinh tế...................................................................................28 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp ..................31 1.5.1. Nhân tố khách quan...........................................................................................31 1.5.2. Nhân tố chủ quan...............................................................................................32 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TẠI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG .................................................................................................33 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần may Thăng Long ....................................33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần may Thăng Long ...33 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần may Thăng Long ....................................34 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh.....................................................................................36 2.2. Thực trạng tình hình tài chính của Công ty cổ phần may Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014 ..........................................................................................................36 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần may Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................................36 2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty cổ phần may Thăng Long giai đoạn 2012 -2014............................................................................................................40 2.2.2.1. Tình hình tài sản của công ty cổ phần may Thăng Long giai đoạn 2012 -2014 .......................................................................................................................................40 2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn của công ty Cổ phần may Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................................................................................44 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................47 2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của công ty cổ phần may Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014...........................................................................................................50 2.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán.............................................................50 2.2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá năng lực hoạt động của tài sản ...........................................52 2.2.4.3. Khả năng đánh giá cơ cấu tài chính của doanh nghiệp...................................58 2.2.4.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ..................................................................61 2.2.3. Phân tích đòn bẩy kinh tế...................................................................................66 2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty cổ phần may Thăng Long .......................................................................................................................................67 2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................67 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................68 2.3.2.1. Hạn chế.............................................................................................................68 Thang Long University Library
  • 7. 2.3.2.2. Nguyên nhân.....................................................................................................69 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG ...................................70 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty cổ phần may Thăng Long trong thời gian tới...................................................................................................................................70 3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty...............................71 3.2.1. Giải pháp về quản lý chi phí ..............................................................................71 3.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lí vốn bằng tiền .........................................................73 3.2.3. Đầu tư và tổ chức sử dụng tài sản cố định hợp lý ............................................78 3.2.4. Trích l p các khoản và qu dự phòng theo quy định .......................................78 3.2.5. Chú trọng công tác Marketing, đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường....79 3.2.6. Một số giải pháp khác ........................................................................................80 3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................80 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ DTT HĐKD HTK SXKD Doanh thu thuần Hoạt động kinh doanh Hàng tồn kho Sản xuất kinh doanh TNNDN TSCĐ TSDH Thuế thu nhập doanh nghiệp Tài sản cố định Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Trang Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần may Thăng Long................................34 2.1. Kết quả SXKD của Công ty cổ phần may Thăng Long từ năm 2012-2014 ..........37 Bảng 2.2. Sự biến động và cơ cấu tài sản của công ty cổ phần may Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014...........................................................................................................40 Bảng 2.3. Sự biến động và cơ cấu của nguồn vốn của công ty Cổ phần may Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014...........................................................................................44 Bảng 2.4. Dòng lưu chuyển tiền tệ của công ty cổ phần may Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014....................................................................................................................48 Bảng 2.5. Khả năng thanh toán của công ty Cổ phần may...........................................50 Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................................50 Bảng 2.6. Khả năng hoạt độngcủa tổng tài sản của công ty cổ phần may Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014....................................................................................................52 Bảng 2.7. Khả năng hoạt động của tài sản ngắn hạn của công ty may .........................53 Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................................53 Bảng 2.8. Năng lực hoạt động tài sản dài hạn của công ty may....................................57 Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................................57 Bảng 2.9 Cơ cấu tài chính của công ty may Thăng Long giai đoạn 2012-2014...........59 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời ................................................................61 Bảng 3.1 Tiêu thức Character - Đặc điểm (C1).............................................................74 Bảng 3.2 Tiêu thức Capital - Vốn (C2).........................................................................74 Bảng 3.3 Tiêu thức Capacity – Năng lực ......................................................................75 Bảng 3.4 Xác định nhu cầu hàng tồn kho theo mô hình ABC ......................................77
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường tạo ra môi trường cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp cần phải tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trường bằng uy tín, chất lượng và tiềm lực tài chính tốt. Trong đó, tài chính là lĩnh vực quan trọng, chi phối các hoạt động của doanh nghiệp, việc nắm rõ tình hình tài chính là cơ sở để các nhà quản trị có những quyết định đúng đắn và thành công. Vì vậy vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải thường xuyên tiến hành phân tích tài chính, những kết quả từ công tác này giúp xây dựng một hướng đi đúng đắn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và cải thiện tình hình tài chính cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, phân tích tình hình tài chính còn là công cụ quan trọng giúp các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như nhà đầu tư, chủ nợ, khách hàng, cơ quan chức năng đánh giá được năng lực hiện tại cũng như tiềm năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp, kết hợp với những kiến thức lý luận thu nhận được trong trường và kiến thúc thực tế về công ty cổ phần Viglacera Đông Anh, em chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may Thăng Long” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá vai trò của hoạt động phân tích tài chính đối với hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Nghiên cứu các phương pháp và nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng phân tích tài chính của công ty cổ phần may Thăng Long trong những năm gần đây, đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục. - Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính của công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần may thăng Long. Phạm vi nghiên cứu: thực trạng phân tích tài chính tại công ty cổ phần may thăng Long giai đoạn 2012 - 2014 và đánh giá chất lượng của công tác phân tích tài chính tại công ty. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng các thông tin tài chính và thực trạng phân tích tài chính tại công ty cổ phần may thăng Long, cùng với hệ thống sơ đồ bảng biểu, kết hợp phương pháp phân Thang Long University Library
  • 11. tích, tổng hợp, thống kê để đưa ra các nhận định, giả pháp hoàn thiện hoạt động phân tích tài chính tại công ty. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận thì khóa luận bao gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính của doanh nghiệp Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng Long Chƣơng 3: Một số giari nhằm pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng Long
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất. (Nguồn: PGS.TS. Trần Ngọc Thơ, 2003, Giáo trình tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống Kê) Bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn lực tài chính, được thực hiện thông qua quá trình huy động và sử dụng các loại vốn, quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp Chức năng của tài chính doanh nghiệp - Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể. + Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. + Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy động vốn: + Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả. + Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh... + Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
  • 13. 2 - Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp: Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của doanh nghiệp từ doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các doanh nghiệp phân phối như sau: +- Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có lãi). +- Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau: Bù đắp các chi phí không được trừ. Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông. Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp. - Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Việc thực hiện chức năng này thông qua các chỉ tiêu tài chính để kiểm soát tình hình đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn cho sản xuất - kinh doanh. Cụ thể qua tỷ trọng, cơ cấu nguồn huy động, việc sử dụng nguồn vốn huy động, việc tính toán các yếu tố chi phí vào giá thành và chi phí lưu thông, việc thanh toán các khoản công nợ với ngân sách, với người bán, với tín dụng ngân hàng, với công nhân viên và kiểm tra việc chấp hành kỷ luật tài chính, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó giúp cho chủ thể quản lý phát hiện những khâu mất cân đối, những sơ hở trong công tác điều hành, quản lý kinh doanh để có quyết định ngăn chặn kịp thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra, nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm của chức năng giám đốc tài chính là toàn diện và thường xuyên trong quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò của tài chính doanh nghiệp. Vai trò của tài chính doanh nghiệp được ví như những tế bào có khả năng tái tạo, hay còn được coi như “cái gốc của nền tài chính”. Sự phát triển hay suy thoái của sản xuất- kinh doanh gắn liền với sự mở rộng hay thu hẹp nguồn lực tài chính. Vì vậy vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động, thậm chí có thể là tiêu cực đối với kinh doanh trước hết phụ thuộc vào khả năng, trình độ của người quản lý, sau đó nó còn phụ thuộc vào môi trường kinh doanh, phụ thuộc vào cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước. - Tài chính doanh nghiệp- một công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tư kinh doanh. Thang Long University Library
  • 14. 3 Để thực hiện mọi quá trình sản xuất kinh doanh, trước hết các doanh nghiệp phải có một yếu tố tiền đề - đó là vốn kinh doanh. Trong cơ chế quản lý hành chính bao cấp trước đây, vốn của các doanh nghiệp nghiệp nhà nước được nhà nước tài trợ hầu hết. Vì thế vai trò khai thác, thu hút vốn không được đạt ra như một nhu cầu cấp bách, có tính sống còn với doanh nghiệp. Chuyển sang nền kinh tế thị trường đa thành phần, các doanh nghiệp nhà nước chỉ là một bộ phận cùng song song tồn tại trong cạnh tranh, cho việc đầu tư phát triển những ngành nghề mới nhằm thu hút được lợi nhuận cao... đã trở thành động lực và là một đòi hỏi bức bách đối với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, khi đã có nhu cầu về vốn, thì nảy sinh vấn đề cung ứng vốn. Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện và khả năng để chủ động khai thác thu hút các nguồn vốn trên thị trường nhằm phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh và phát triển của mình. - Tài chính doanh nghiệp có vai trò trong việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả. Cũng như đảm bảo vốn, việc tổ chức sử dụng vốn một cách tiết kiệm và có hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, yêu cầu của các quy luật kinh tế đã đặt ra trước mọi doanh nghiệp những chuẩn mực hết sức khe khắt; sản xuất không phải với bất kỳ giá nào. Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều được phản ánh bằng các chỉ tiêu giá trị, chỉ tiêu tài chính, bằng các số liệu của kế toán và bảng tổng kết tài sản. Với đặc điểm này, người cán bộ tài chính có khả năng phân tích, giám sát các hoạt động kinh doanh để một mặt phải bảo toàn được vốn, mặt khác phải sử dụng các biện pháp tăng nhanh vòng quay vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh. - Tài chính doanh nghiệp có vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh. Khác với nền kinh tế tập trung, trong nền kinh tế thị trường các quan hệ tài chính doanh nghiệp được mở ra trên một phạm vi rộng lớn. Đó là những quan hệ với hệ thống ngân hàng thương mại, với các tổ chức tài chính trung gian khác, các thành viên góp vốn đầu tư liên doanh và những quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp...Những quan hệ tài chính trên đây chỉ có thể được diễn ra khi cả hai bên cùng có lợi và trong khuôn khổ của pháp luật. Dựa vào khả năng này, nhà quản lý có thể sử dụng các công cụ tài chính như đầu tư, xác định lãi suất, tiền lương, tiền thưởng để kích thích tăng năng suất lao động, kích thích tiêu dùng, kích thích thu hút vốn nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh.
  • 15. 4 - Tài chính doanh nghiệp là công cụ quan trọng để kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính doanh nghiệp là tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Thông qua các chỉ tiêu tài chính như: hệ số nợ, hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn, cơ cấu các thành phần vốn...có thể dễ dàng nhận biết chính xác thực trạng tốt, xấu trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Để sử dụng có hiệu quả công cụ kiểm tra tài chính, đòi hỏi nhà quản lý doanh nghiệp cần tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, xây dựnghệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính và duy trì nề nếp chế độ phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. 1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá kết quả của việc quản lý và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính. Phân tích những gì đã làm được, chưa làm được và dự đoánh những gì xảy ra đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó đề ra các biện pháp tận dụng những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu và nâng cao chất lượng quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tài chính là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với các báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa ra các dự báo và các kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích tài chính còn là việc sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính của một Công ty, để đánh giá năng lực tài chính trong tương lai. 1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính trong các doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản sau: xác định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, tìm kiếm và huy động nguồn vốn đáp ứng tốt nhu cầu và sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Hoạt động tài chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vai trò đó thể hiện ngay từ khi thành lập doanh nghiệp, trong việc thiết lập các dự án đầu tư ban đầu, dự kiến hoạt động, gọi vốn đầu tư. Để có thể tiến hành sản xuất kinh doanh, thì các doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn nhất định, bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động và các vốn chuyên dùng khác. Ngoài ra doanh nghiệp cần phải có những giải pháp hữu hiệu để tổ chức huy Thang Long University Library
  • 16. 5 động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Việc tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng của hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn các nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu nhằm ổn định và nâng cao tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước ở nước ta hiện nay, các doanh nghiệp đều có quyền bình đẳng trước pháp luật trong kinh doanh thì người ta chỉ quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía cạnh khác nhau như: các nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng...Nhưng vấn đề mà người ta quan tâm nhiều nhất là khả năng tạo ra các dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp. Bởi vậy, trong phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thì cần phải đạt được các mục tiêu chủ yếu sau đây: + Một là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực hệ thống những thông tin hữu ích, cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác như: các nhà đầu tư, hội đồng quản trị doanh nghiệp, người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và những người sử dụng thông tin tài chính khác, giúp họ có quyết định đúng đắn khi ra quyết định đầu tư, quyết định cho vay. + Hai là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin quan trọng nhất cho các chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, nhà cho vay và những người sử dụng thông tin tài chính khác trong việc đánh giá khả năng và tính chắc chắn của các dòng tiền vào, ra và tình hình sử dụng vốn kinh doanh, tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. + Ba là: Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình, sự kiện, các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. 1.1.5. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
  • 17. 6 - Đối với nhà quản trị doanh nghiệp. Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài doanh nghiệp tiến hành. Do đó thông tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất. Vì vậy nhà quản trị doanh nghiệp còn phải quan tâm đến nhiều mục tiêu khác nhau như tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, hạ chi phí thấp nhất và bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được mục tiêu này khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi và thanh toán được nợ. Như vậy hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm thực hiện cân bằng tài chính, nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính, quyết định đầu tư, tài trợ, phân tích lợi tức cổ phần. - Đối với các nhà đầu tƣ. Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều đó tạo ra sự an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư. - Đối với các nhà cho vay. Mối quan tâm của họ hướng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lượng tiền và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh để từ đó có thể so sánh được và biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Giả sử chúng ta đặt mình vào trường hợp là người cho vay thì điều đầutiên chúng ta chú ý cũng sẽ là số vốn chủ sở hữu, nếu như ta thấy không chắc chắn khoản cho vay của mình sẽ đựoc thanh toán thì trong trường hợp doanh nghiệp đó gặp rủi ro sẽ không có số vốn bảo hiểm cho họ. Đồng thời ta cũng quan tâm đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp vì đó chính là cơ sở của việc hoàn trả vốn và lãi vay. - Đối với cơ quan nhà nƣớc và ngƣời làm công. Đối với cơ quan quản lý nhà nước, qua việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư bổ sung vốn cho các doanh nghiệp nhà nước nữa hay không. Thang Long University Library
  • 18. 7 Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư... người lao động có nhu cầu thông tin cơ bản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng hiện tại và tương lai của họ. 1.2. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Tài liệu phân tích 1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Thông thường, bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạnh bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán, một bên phản ánh tài sản và một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. Bên tài sản của bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp: Tài sản cố định và tài sản lưu động. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: Vốn chủ sở hữu (vốn tự có) và các khoản nợ. Các khoản mục trên bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo khả năng thanh khoản giảm dần từ trên xuống dưới. Bên tài sản Tài sản lưu động (tiền và chứng khoán ngắn hạn dễ bán, các khoản phải thu, dự trữ), tài sản tài chính, tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Bên nguồn vốn Nợ ngắn hạn (nợ phải trả nhà cung cấp, các khoản phải nộp, phải trả khác, nợ ngắn hạn các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác), nợ dài hạn (nợ vay dài hạn các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, vay bằng cách phát hành trái phiếu công ty), vốn chủ sở hữu (thường bao gồm: Vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia và phát hành cổ phiếu mới). Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản, bên nguồn vốn phải ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng như khả năng độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Bên tài sản và bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán đều có các cột chỉ tiêu: Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ. Ngoài các khoản mục trong nội bảng còn có một số khoản mục ngoài bảng cân đối kế toán như: Một số tài sản thuê ngoài, vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công, hàng hóa nhận bán hộ, ngoại tệ các loại…
  • 19. 8 Nhìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là một tư liệu quan trọng giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp. 1.2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Một thông tin quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khác với bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả kinh doanh cũng giúp các nhà phân tích dễ dàng so sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ; so sánh tổng chi phí phát sinh với số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và chi phí, có thể xác định được kết quả sản xuất – kinh doanh; lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Những khoản mục chủ yếu được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh: doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động bất thường và các khoản chi phí tương ứng với các khoản doanh thu đó. Những loại thuế như: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, về bản chất không phải là doanh thu và cũng không phải là chi phí của doanh nghiệp nên không được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh. Toàn bộ các khoản thuế đối với doanh nghiệp và các khoản phải nộp khác được phản ánh trong phần: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. 1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính). Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ chức. Bảng báo cáo lưu chuyền tiền tệ thông thường gồm có: - Dòng tiền vào: +Các khoản thanh toán của khách hàng cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ +Lãi tiền gửi từ ngân hàng +Lãi tiết kiệm và lợi tức đầu tư Thang Long University Library
  • 20. 9 +Đầu tư của cổ đông - Dòng tiền ra: +Chi mua cổ phiếu, nguyên nhiên vật liệu thô, hàng hóa, công cụ dụng cụ… +Chi trả lương, tiền thuê và các chi phí hoạt động hàng ngày +Chi mua tài sản cố định, máy tính cá nhân, máy móc, thiết bị văn phòng,… +Chi trả lợi tức +Chi trả thuế TNDN, thuế giá trị gia tăng và các thuế và phí khác. 1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo tổng hợp được sử dụng để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chưa trình bày rõ ràng, chi tiết và cụ thể được. - Thuyết minh báo cáo tài chính có các tác dụng chủ yếu sau: + Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn về tình hình chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích, đánh giá tình hình tăng giảm tài sản cố định theo từng loại, từng nhóm; tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu theo từng loại nguồn vốn và phân tích tính hợp lý trong việc phân bổ vốn cơ cấu, khả năng thanh toán của doanh nghiệp... + Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết được chế độ kế toán đang áp dụng tại doanh nghiệp từ đó mà kiểm tra việc chấp hành các quy định, thể lệ, chế độ kế toán, phương pháp mà doanh nghiệp đăng ký áp dụng cũng như những kiến nghị đề xuất của doanh nghiệp. 1.2.2. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.2.1. Xác định mục tiêu phân tích Đây là công viêc quan trọng, quyết định tới chất lượng của báo cáo phân tích và tác động đến mức độ hài lòng của các đối tượng sử dụng. Việc xác định mục tiêu phân tích phụ thuộc vào mục đích và ra quyết định của đối tượng sử dụng báo cáo tài chính. 1.2.2.2. Xác định nội dung cần phân tích Sau khi đã xác định được mục tiêu phân tích, nhà phân tích sẽ xác định các nội dung cần phân tích để đạt được các mục tiêu đó. Việc xác định nội dung cần phân tích sẽ đảm bảo cung cấp các thông tin hữu ích nhất cho các đối tượng sử dụng để ra quyết định hợp lý.
  • 21. 10 1.2.2.3. Thu thập dữ liệu cần phân tích Căn cứ vào nội dung cần phân tích, nhà phân tích sẽ tiến hành thu thập dữ liệu phân tích. Các dữ liệu phân tích có thể ở bên trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp, có thể thu thập được một cách dễ dàng hoặc khó khăn. Không ai có thể chắc chắn rằng nhà phân tích luôn thu thập được đầy đủ dữ liệu cần thiết phục vụ cho việc phân tích. Việc không thể thu thập được đầy đủ dữ liệu sẽ dẫn đến hạn chế của kết quả phân tích. Bên cạnh đó, để đảm bảo cho tính hữu ích của dữ liệu thu thập được, nhà phân tích cần kiểm tra tính tin cậy của dữ liệu. Nhà phân tích nên tiếp cận các dữ iệu có nguồn hợp pháp để nâng cao mưc độ tin cậy của dữ liệu. 1.2.2.4. Xử lý dữ liệu phân tích Sau khi thu thập được dữ liệu, nhà phân tích sẽ sử dụng các phương pháp hợp lý để xử lí dữ liệu theo các nội dung phân tích đã xác định. Dữ liệu sau khi được xử lý sẽ là nguồn thông tinh hữu ích để nhà phân tích nhận định tổng quát cũng như chi tiết thực trạng vấn đề phân tích, lý giải nguyên nhân cho thực trạng đó và đề xuất kiến nghị cho các đối tượng sử dụng. 1.2.2.5. Tổng hợp kết quả phân tích Tổng hợp các kết quả phân tích là bước cuối cùng, kết thúc quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp. Trong bước này, nhà phân tích viết báo cáo về kết quả phân tích gửi các đối tượng sử dụng. Các hạn chế của kết quả phân tích (như không đủ dữ liệu phân tích) cũng cần được công cố trong báo cáo. 1.3. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Phương pháp tỷ lệ Phương pháp tỷ lệ cũng thường được sử dụng trong phân tích tài chính. Các tỷ số tài chính được thiết lập để phân tích chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Trong phương pháp này, các tỷ số được chia thành các nhóm đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Một số nhóm tỷ số tài chính: - Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán: phản ánh khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp. - Nhóm tỷ số về khả năng quản lý tài sản: phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp. - Nhóm tỷ số về khả năng quản lý nợ: đánh giá việc sử dụng nợ vay của doanh nghiệp. - Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời: cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 22. 11 Phân tích tỷ số là công cụ đầy sức mạnh trong việc phát hiện sớm các vấn đề nếu nó được sử dụng đầy đủ. Bởi việc tính toán các tỷ số dễ dàng thực hiện, không mất nhiều thời gian và cho cái nhìn trực quan về mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. Hơn nữa, việc tính toán này có thể thực hiện trong nhiều thời điểm, có thể sau 1 tháng, 1 quý hay 1 năm hoặc bất cứ thời điểm nào nên có thể giúp phát hiên sớm các biến động tài chính bất thường. Mặc dù vậy, phương pháp này chỉ mang tính thời điểm, không phản ánh được cả một thời kỳ, một giai đoạn hoạt động của doanh nghiệp. Vì thế các tỷ số này phải được xem xét liên tục và phải xác định nguyên nhân gây ra kết quả đó như từ HĐKD, môi trường kinh tế, yếu kém trong tổ chức, quản lý của doanh nghiệp, các nguyên nhân, yếu tố trên mang tính tạm thời hay dài hạn, khả năng khắc phục của doanh nghiệp, biện pháp khắc phục có khả thi hay không. 1.3.2. Phương pháp so sánh phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng. Mục đích của phương pháp so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng có của đối tượng nghiên cứu, từ đó, giúp cho các đối tượng quan tâm có căn cứ để đề ra quyết định lựa chọn. Khi sử dụng phương pháp so sánh, các nhà phân tích cần chú ý một số vấn đề sau đây: - Điều kiện so sánh: + Các tỷ số phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán. + Các tỷ số phải cùng đơn vị đo lường. - Nội dung so sánh: + So sánh thực tế kì này với kì trước để thấy xu thế thay đổi về tình hình tài chính của doanh nghiệp. + So sánh giữa số liệu thực tế và kế hoạch để đánh giá mức độ hoàn thành của doanh nghiệp. + So sánh số liệu của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác hoặc với trung bình ngành. Điều này giúp doanh nghiệp đánh giá tình hình tài chính của mình không chỉ so với các năm gốc mà còn biết mình đang đứng ở mức độ nào so với các doanh nghiệp cùng ngành. + So sánh dọc và so sánh ngang. Phân tích theo chiều ngang: là việc so sánh cả về số tuyệt đối và số tương đối trên cùng một hàng (cùng một chỉ tiêu) trên các báo cáo tài chính. Qua đó thấy được sự biến động của từng chỉ tiêu. Phân tích theo chiều dọc: là việc xem xét xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong tổng thể quy mô chung. Qua đó thấy được mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu trong tổng thể.
  • 23. 12 - Kỹ thuật so sánh: + So sánh bằng số tuyệt đối: phản ánh tổng hợp số liệu, quy mô của các chỉ tiêu kinh tế 01 YYY  + So sánh bằng số tương đối: thể hiện mối quan hệ tốc độ phát triển %100 0 01    Y YY Y Trong đó: là số liệu kì gốc dùng để so sánh, là số liệu của kì mang so sánh, Y là giá trị chênh lệch. Đây là phương pháp trực quan và đơn giản để thấy được sự thay đổi của các chỉ tiêu tài chính từ đó có thể nhanh chóng đưa ra các nhận xét và đánh giá, tuy nhiên việc so sánh không thể đạt hiệu quả cao nếu số liệu chỉ bó gọn trong thời gian ngắn, bởi như thế sẽ không biết được xu hướng biến động theo chu kì và từ đó sẽ dễ có các kết luận sai lệch. 1.3.3. Phương pháp loại trừ Trong phân tích kinh doanh, nhiều trường hợp nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh nhờ phương pháp loại trừ. Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố này, thì loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. - Cách thứ nhất: có thể dựa trực tiếp vào mức độ biến động của từng nhân tố và được gọi là phương pháp “số chênh lệch”. + Phương pháp tính số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nhằm phân tích nhân tố thuận, ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế. + Là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nên phương pháp tính số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương pháp liên hoàn. Chúng chỉ khác ở chỗ là khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đơn giản hơn, chỉ việc nhóm các số hạng và tính chênh lệch các nhân tố sẽ ảnh hưởng cho ta mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Như vậy phương pháp số chênh lệch chỉ được áp dụng trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng tích số và cũng có thể áp dụng trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng thương số. - Cách thứ hai: Có thể dựa vào phép thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố và được gọi là phương pháp “thay thế liên hoàn”. Thang Long University Library
  • 24. 13 Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của từng chỉ tiêu phân tích. Quá trình thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn gồm các bước sau: +Bước 1: Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc. +Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất +Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp ở bước 2. +Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước (lần trước của nhân tố đầu tiên là so với gốc) ta được mức ảnh hưởng của nhân tố mới và tổng đại số của các nhân tố được xác định băng đối tượng phân tích. 1.3.4. Phương pháp Dupont Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đối với các tỷ số tổng hợp. Phương pháp phân tích Dupont có ưu điểm lớn là giúp nhà phân tích phát hiện và tập trung vào các yếu điểm của doanh nghiệp. Nếu doanh lợi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thấp hơn các doanh nghiệp khác trong cùng ngành thì nhà phân tích có thể dựa vào hệ thống các chỉ tiêu theo phương pháp phân tích Dupont để tìm ra nguyên nhân chính xác. Ngoài việc được sử dụng để so sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành, các chỉ tiêu đó có thể được dùng để xác định xu hướng hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ, từ đó phát hiện ra những khó khăn doanh nghiệp có thể sẽ gặp phải. Nhà phân tích nếu biết kết hợp phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp phân tích Dupont sẽ góp phần nâng cao hiệu quả phân tích tài chính doanh nghiệp. - Trước hết Doanh nghiệp cần xem xét mối quan hệ giữa tỷ số lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và tỷ số vòng quay tổng tài sản thông qua: ROA = Lợi nhu n sau thuế Tổng tài sản = Lợi nhu n sau thuế Doanh thu * Doanh thu Tổng tài sản Đẳng thức trên cho thấy tỷ suất Lợi nhuận sau thuế trên Tổng tài sản (ROA) phụ thuộc vào hai yếu tố là tỷ suất doanh lợi doanh thu và vòng quay tổng tài sản. Phân
  • 25. 14 tích đẳng thức này cho phép doanh nghiệp xác định được chính xácnguồn gốc làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp: + Để tăng ROA có thể dựa vào tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu, tăng vòng quay tổng tài sản, hoặc tăng cả hai. Để tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu ta có thể dựa vào việc tăng lợi nhuận sau thuế nhiều hơn tăng doanh thu. Để tăng vòng quay tổng vốn ta có thể dựa vào tăng doanh thu và giữ nguyên tổng tài sản (nhưng khi tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ để tăng ROE lại phải tăng tổng tài sản, nên ta có thể đảm bảo việc tăng tỷ số này bằng cách tăng doanh thu nhiều hơn tăng tổng tài - Doanh nghiệp cũng cần tính tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE = Lợi nhu n sau thuế Vốn CSH = Lợi nhu n sau thuế * Doanh thu * Tổng tài sản Doanh thu Tổng tài sản Vốn CSH ROE = Tỷ suất sinh lời trên doanh thu x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính Để tăng ROE có thể dựa vào tăng ROA, tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu, hoặc tăng cả hai. Để tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ ta có thể hoặc tăng tổng tài sản, hoặc giảm vốn chủ sở hữu, hoặc vừa tăng tổng tài sản vừa giảm vốn chủ. 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Để đánh giá hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp, cần đi sâu phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khi phân tích, cần tính ra và so sánh mức và tỷ lệ biến động giữa các kì trên từng chỉ tiêu. Đồng thời, so sánh tình hình của từng chỉ tiêu so với doanh thu thuần và so sánh với số liệu trung bình ngành để đánh giá xu hướng thay đổi từng chỉ tiêu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác. Khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần quan tâm phân tích một số chỉ tiêu sau: - Phân tích doanh thu: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu ”. Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu CCDV, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường. Thang Long University Library
  • 26. 15 Phân tích doanh thu cần phải phân tích tốc độ phát triển qua các năm, qua đó thấy được sự biến động và xu hướng phát triển của doanh thu làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch kinh doanh trung hạn hoặc dài hạn - Phân tích chi phí: Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mai, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: doanh thu và lợi nhuận. Để phân tích được chi phí tham gia trong kỳ của doanh nghiệp, ta xem xét các loại chi phí sau: chi phí giá vốn, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác. Do đó phân tích chi phí để biết xu hướng biến động của chỉ tiêu này theo thời gian có hướng tích cực hay không và việc quản lý chi phí đã hiệu quả chưa. - Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: Là tất cả các loại chi phí liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, như chi phí vật tư, khấu hao TSCĐ, chi phí nhân công, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. - Chi phí tài chính: Là các khoản chi phí hoặc các khoản chi có liên quan đến HĐĐT tài chính như hoạt động đi vay, cho vay, góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư chứng khoán, mua bán ngoại tệ, cho thuê tài chính... bao gồm: Lãi tiền vay, lãi mua trả chậm trả góp, chiết khấu thanh toán cho khách hàng, chi phí góp vốn liên doanh, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ do bán chứng khoán ngắn hạn; dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Chi phí khác : Là chi phí liên quan đến các hoạt động khác của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi phí khác do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán và các khoản chi phí khác. Phân tích lợi nhu n: Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp đưa lại. Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác đưa lại, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trường, điều đầu tiên mà họ quan tâm đó là lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả của quá trình kinh doanh, là yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ tồn
  • 27. 16 tại và phát triển khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả, thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ bị đào thải, đi đến phá sản. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trường có sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt và khốc liệt vì vậy lợi nhuận là yếu tố cực kỳ quan trọng và quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, là điều kiện quan trọng đảm bảo cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, có lợi nhuận cao thì khả năng thanh toán mạnh, doanh nghiệp có thể hoàn trả mọi khoản nợ đến hạn và ngược lại. Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi sẽ tạo cho doanh nghiệp một khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, là cơ sở để bổ sung vào nguồn vốn tái đầu tư, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật thông qua việc đổi mới trang thiết bị…mở rộng quy mô hoạt động là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại phát triển vững vàng trên thương trường, làm cơ sở để doanh nghiệp đi vay vốn từ bên ngoài được dễ dàng. Lợi nhuận cũng là căn cứ để đánh giá năng lực, về nhân sự, năng lực về tài chính, năng lực quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp... Phân tích lợi nhuận là phân tích, xem xét mối quan hệ giữa các nhân tố giá bán, sản lượng, chi phí cố định, chi phí biên đổi và sự tác động của chúng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ việc phân tích này sẽ giúp nhà quản lý khai thác tiềm năng của doanh nghiệp, là cơ sở đưa ra các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh như giá bán, chi phí,.. nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Phân tích lợi nhuận giúp doanh nghiệp nhận thức và đánh giá sự biến động của lợi nhuận qua các kì và bộ phận cấu thành lợi nhuận để từ đó đánh giá sự lựa chon chức năng và thực hiện chức năng của doanh nghiệp. 1.4.2. Phân tích tình hình tài sản- nguồn vốn 1.4.1.1. Phân tích sự biến động của tài sản Phân tích sự biến động của tài sản giúp người phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kì như thế nào. Sự thay đổi này bắt nguồn từ các dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế đểphục vụ cho chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Ngoài ra, việc phân tích này còn cung cấp cho nhà phân tích cái nhìn về quá khứ, xu hướng, bản chất sự biến động tài sản doanh nghiệp. Phân tích sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp nhằm đánh giá kết quả và trạng thái tài chính tại thời điểm phân tích đồng thời dự đoán những rủi ro và tiềm năng tài chính trong tương lai. Thang Long University Library
  • 28. 17 Từ số liệu các khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán, ta so sánh giữa số đầu kỳ với cuối kỳ hoặc giữa kỳ này với kỳ khác cả về tuyệt đối, tương đối để xác định sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác là ta xem xét sự thay đổi về độ lớn của một khoản mục nhất định qua các thời kỳ để thấy được quy mô của nó được mở rộng hay giảm đi. Phân tích sự biến động của tài sản có ý nghĩa hết sức quan trọng. Nếu doanh nghiệp có một cơ cấu tài sản hợp lý thì các nguồn lực sẵn có ấy sẽ được tận dụng một cách hiệu quả nhất và tiết kiệm nhất. 1.4.1.2. Phân tích sự biến động của nguồn vốn Nguồn vốn của doanh nghiệp về cơ bản bao gồm hai bộ phận lớn: nguồn vốn vay nợ và nguồn vốn chủ sở hữu. Tính chất của hai nguồn vốn này hoàn toàn khác nhau về trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp. Đối với nguồn vốn vay nợ (còn gọi là nợ phải trả), doanh nghiệp phải cam kết thanh toán với các chủ nợ số nợ gốc và các khoản chi phí sử dụng vốn (nếu có) theo thời hạn đã qui định. Khi doanh nghiệp bị giải thể, phải thanh lý tài sản thì các chủ nợ có quyền ưu tiên nhận các khoản thanh toán từ tài sản thanh lý. Ngược lại, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán đối với người góp vốn với tư cách là chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu thể hiện phần tài trợ của người chủ sở hữu đối với toàn bộ tài sản ở doanh nghiệp. Vì vậy, xét trên khía cạnh tự chủ về tài chính, nguồn vốn này thể hiện năng lực vốn có của người chủ sở hữu trong tài trợ HĐKD. Phân tích sự thay đổi về quy mô nguồn vốn sẽ đánh giá được khả năng huy động vốn vào kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên hay giảm đi, có đảm bảo duy trì hoạt động hiệu quả không. 1.4.3. Phân tích khái quát tình hình lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp thông tin liên quan đến phân tích tài chính doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ngân hàng, các nhà đầu tư, Nhà nước và nhà cung cấp có thể đánh gía khả năng tạo ra các dòng tiền từ các loại hoạt động của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho Nhà nước. Đồng thời, đó cũng là mối quan tâm của các nhà quản lý tại doanh nghiệp để có các biện pháp tài chính cần thiết, đáp ứng trách nhiệm thanh toán của mình. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn là cơ sở để dự đoán các dòng tiền của doanh nghiệp, trợ giúp các nhà quản lý trong công tác hoạch định và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người ra quyết định có thể đánh giá thời cơ kinh doanh của doanh nghiệp để ra các quyết định kịp thời.
  • 29. 18 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ta thường tiếp cận theo các góc độ sau: So sánh các chỉ tiêu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang thông qua số tuyệt đối và số tương đối để thấy được quy mô và tốc độ tăng, giảm của các chỉ tiêu ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và chất lượng dự toán tiền trong kì tới ra sao. Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD âm (Thu < chi) thể hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng vì đây là kết quả của số tiền chi ra để mua NVL dự trữ hàng tồn kho, chi thường xuyên…. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD dương thì ngược lại, quy mô đầu tư của doanh nghiệp bị thu hẹp. Lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT âm (thu < chi) thể hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng vì đây là kết quả của số tiền chi ra để đầu tư TCSĐ, góp vốn liên doanh…. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT dương thì ngược lại quy mô đầu tư của doanh nghiệp bị thu hẹp. Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC âm (thu < chi) thể hiện quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để mua cổ phiếu, chi trả nợ gốc vay…. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC dương thì ngược lại thể hiện quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp bị thu hẹp. Từ đó, tiến hành so sánh bằng số tuyệt đối và tương đối giữa kì này với kì trước của từng khoản mục, từng chỉ tiêu trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để thấy được sự biến động về khả năng tạo ra tiền từ từng hoạt động, sự biến động của từng khoản thu, chi. Việc phân tích có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định xu hướng tạo ra tiền của các hoạt động trong doanh nghiệp làm tiền đề cho việc lập dự toán tiền cho kỳ tới. 1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp 1.4.4.1. Chỉ tiêu đánh giá năng lực hoạt động của tài sản - Phân tích năng lực hoạt động của tài sản ngắn hạn Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu Đơn vị tính: vòng Chỉ số này cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Tỷ số này lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao và nếu thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều, nhưng nếu quá cao thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu. Quan sát chỉ số này sẽ biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải thu cao hay thấp tùy thuộc Thang Long University Library
  • 30. 19 chính sách bán chịu của doanh nghiệp, đặc thù của mỗi ngành cũng sẽ ảnh hưởng đến chính sách bán hàng của doanh nghiệp trong ngành. Thời gian trả nợ trung bình Thời gian trả nợ trung bình = 360 Vòng quay các khoản phải thu Đơn vị tính: ngày Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất trung bình là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình. Để đánh giá hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, cần so sánh hệ số này với số ngày thanh toán cho các khoản công nợ phải thu mà doanh nghiệp đó quy định. Nếu chỉ số này quá nhỏ chứng tỏ chính sách tín dụng bán trả chậm cho khách hàng của doanh nghiệp quá khắt khe, điều này sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, đặc biệt khi mà doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp mạnh, hoạt động lâu dài, có thị phần lớn. Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Đơn vị tính: vòng Vòng quay hàng tồn kho đo lường khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần dẫn tới mất cơ hội thực hiện những hợp đồng, ảnh hưởng đến doanh thu. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ làm tăng chi phí kinh doanh của Công ty, có khả năng gây chậm trễ ảnh hướng tới tiến độ hợp đồng và uy tín của Công ty. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
  • 31. 20 Thời gian quay vòng hàng tồn kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 360 Vòng quay hàng tồn kho Đơn vị tính: ngày Chỉ số này cho biết hàng tồn kho được lưu trong kho của doanh nghiệp trong bao nhiêu ngày. Để duy trì HĐKD thì hàng hoá cần phải trữ ở một số lượng cần thiết nào đó. Tuy nhiên, lưu giữ quá nhiều hàng tồn kho đồng nghĩa với việc làm tăng chi phí lưu kho, chi phí quản lý và tăng rủi ro khó tiêu thụ hàng tồn kho này do có thể không hợp nhu cầu tiêu dùng cũng như thị trường kém đi. Do vậy tỷ số này cần xem xét để xác định thời gian tồn kho hợp lý theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mức độ bình quân chung của ngành cũng như mức tồn kho hợp lý đảm bảo cung cấp được bình thường. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền = chu kỳ kinh doanh - thời gian trả nợ trung bình Hay: Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình = Kì thu tiền trung bình + Thời quay vòng hàng tồn kho - Thời gian trả nợ trung bình Đơn vị tính: ngày Chỉ số này cho biết khoảng thời gian từ khi thanh toán các khoản nợ cho đến khi thu được tiền. Thời gian này càng dài thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Nếu thời gian này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý tiền tốt. Như vậy, thời gian luân chuyển vốn bằng tiền có thể được rút ngắn bằng cách giảm thời gian luân chuyển kho qua việc xử lý và bán hàng hóa nhanh hơn hoặc bằng cách giảm thời gian thu tiền khách hàng qua việc tăng tốc thu nợ hoặc bằng cách kéo dài thời gian thanh toán qua việc trì hoãn trả nợ cho nhà cung cấp. - Phân tích năng lực hoạt động tài sản dài hạn Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Tài sản dài hạn Đơn vị tính: lần Thang Long University Library
  • 32. 21 Tỷ số này cho biết bình quân một đồng được đầu tư vào tài sản dài hạn thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng tốt. Thời gian quay vòng của tài sản dài hạn Thời gian quay vòng của tài sản dài hạn cho biết số ngày bình quân cần thiết để tài sản dài hạn thực hiện được một lần luân chuyển hay thời gian một vòng quay của tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này biến động ngược chiều với hiệu suất sử dụng TSDH, nghĩa là chỉ tiêu này càng cao thì hiệu suất sử dụng TSDH càng thấp, tốc độ luân chuyển tài sản dài hạn chậm và ngược lại chỉ tiêu này mà càng thấp thì hiệu suất sử dụng TSDH càng cao, tốc độ luân chuyển TSDH nhanh. Thời gian quay vòng của tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn Doanh thu thuần bình quân = 360 Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Đơn vị tính: ngày Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần Giá trị TCSĐ Đơn vị tính: lần Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nhiệp. Nếu chỉ tiêu này cao thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định có hiệu quả, tốc độ luân chuyển vốn cố định nhanh và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định kém hiệu quả, tốc độ luân chuyển vốn cố định thấp. Thời gian quay vòng tài sản cố định Thời gian quay vòng của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ Doanh thu thuần bình quân = 360 Hiệu suất sử dụng TSCĐ Đơn vị tính: ngày Thời gian quay vòng của TSCĐ phản ánh số ngày bình quân cần thiết để TSCĐ thực hiện được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của TSCĐ ở trong kỳ.
  • 33. 22 Chỉ tiêu này biến động ngược chiều với hiệu suất sử dụng tài sản cố định, nghĩa là chỉ tiêu này càng cao thì hiệu suất sử dụng tài sản cố định thấp, tốc độ luân chuyển vốn cố định chậm và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp thì hiệu suất sử dụng tài sản cố định cao, tốc độ luân chuyển vốn cố định nhanh. - Năng lực hoạt động của tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Đơn vị tính: lần Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị tài sản tham gia vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp tạo được ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Hiệu suất sử dụng tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ Thời gian quay vòng của tổng tài sản Thời gian quay vòng của tổng tài sản = Tổng tài sản Doanh thu thuần bình quân = 360 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Đơn vị tính: ngày Thời gian quay vòng tài sản: là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết để thu được 1 đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng tài sản. Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để tổng tài sản thực hiện được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của tổng tài sản ở trong một kỳ. Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mà thời gian quay vòng tài sản ngắn hạn là khác nhau. 1.4.4.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Khả năng thanh toán hiện hành Khả năng thanh toán hiện hành = Tổng TSNH Tổng nợ ngắn hạn Đơn vị tính: lần Khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ Thang Long University Library
  • 34. 23 chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.Tỷ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo thanh toán bởi bao nhiêu đồng TSNH. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn, thông thường tỷ số này có giá trị lớn hơn 1 là tích cực. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là doanh nghiệp sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Tỷ lệ này còn giúp hình dung ra chu kì hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả không, hoặc khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt không. Nếu doanh nghiệp có khó khăn trong vấn đề đòi các khoản phải thu hoặc thời gian thu hồi tiền mặt kéo dài thì khả năng thanh khoản sẽ gặp rủi ro. Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền không tính đến hàng tồn kho để trả nợ ngắn hạn khi đến hạn. Nói cách khác, tỷ số này đo lường mối quan hệ của các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán nhanh = Tổng TSNH - Kho Tổng nợ ngắn hạn Đơn vị tính: lần Hệ số này cho thấy 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn không tính đến hàng tồn kho. Nếu hệ số này cao thể hiện khả năng thanh toán nhanh của Công ty tốt, tình hình tài chính của doanh nghiệp được đánh giá tốt, doanh nghiệp đáp ứng tốt khả năng chi trả các khoản nợ và ngược lại nhưng nếu quá cao sẽ là một biểu hiện không tốt khi đánh giá về khả năng sinh lời. Hệ số này mà nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp được đánh giá tốt, doanh nghiệp đáp ứng tốt khả năng chi trả các khoản nợ và ngược lại. Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời đánh giá năng lực đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn bởi các tài sản có tính thanh khoản cao như tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn Đơn vị tính: lần
  • 35. 24 Chỉ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản có tính thanh khoản cao là tiền và các khoản tương đương tiền. Cũng như các chỉ số khả năng thanh toán khác, chỉ số này cao thể hiện khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp tốt, nhưng nếu ở mức quá cao thì sẽ làm tăng chi phí cơ hội và chi phí lưu trữ, quản lý của việc nắm giữ tiền. 1.4.4.3. Chỉ têu đánh giá cơ cấu tài chính của doanh nghiệp Tỷ số nợ Tỷ số nợ = Tổng nợ phải trả Tổng nguồn vốn Đơn vị tính: % Tỷ số này cho biết trong 1 đồng vốn thì doanh nghiệp huy động bao nhiêu đồng từ nguồn nợ phải trả. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ nguồn vốn kinh doanh của Công ty chủ yếu được huy động từ nguồn vốn tự có. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa tận dụng hết cơ hội chiếm dụng vốn, chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính. Ngược lại, tỷ số này quá cao hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh tức là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Ngoài ra để đánh giá cơ cấu tài chính của doanh nghiệp, một số chỉ tiêu khác thường được sử dụng là: Tỷ số vốn chủ sở hữu Tỷ số vốn = Vốn chủ sở hữu chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Đơn vị tính: % Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết 1 đồng vốn thì có bao nhiều đồng được tài trợ bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Hệ số này càng cao cho thấy khả năng tự chủ của doanh nghiệp tốt và ngược lại hệ số này thấp cho thấy doanh nghiệp phụ thuộc tài chính với các đối tượng chủ nợ, ảnh hưởng không tốt tới hoạt động kinh doanh. Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu = Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu Đơn vị tính: % Thang Long University Library
  • 36. 25 Tỷ số này cũng phản ánh mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp đối với chủ nợ. Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu càng cao thì rủi ro tài chính của doanh nghiệp càng tăng do doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào chủ nợ hoặc mức độ hoàn trả vốn cho các chủ nợ càng khó khi doanh nghiệp lâm vào tình trạng kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên tỷ số này cao hay thấp cũng tùy theo tưng ngành hoạt động. Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn Tỷ số tự tài trợ tài sản dài hạn = Vốn chủ sở hữu Tài sản dài hạn Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng vốn chủ sở hữu càng nhiều, hay khả năng tài chính của doanh nghiệp trở nên vững vàng hơn, dẫn đến mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp sẽ giảm đi và ngược lại. Tỷ trọng TSNH/ tổng tài sản Tỷ trọng TSNH/ tổng tài sản = TSNH Tổng tài sản Hệ số này cho biết trong 1 đồng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng là TSNH. Hệ số này phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng TSDH/ tổng tài sản Tỷ trọng TSDH/ tổng tài sản = TSDH Tổng tài sản Hệ số này cho biết trong 1 đồng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng là TSDH. Hệ số này phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán lãi vay Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cua Công ty nếu đạt được hiệu kinh tế cao thì Công ty không những có thể hoàn trả lại được toàn bộ vốn vay khi đã đến kỳ hoàn trả , mà còn trả được cả lãi tiền vay. Do vậy, trên cơ sơ của sự tín nhiệm đó Công ty có thể dễ dàng vay vốn của ngân hàng và các đối tượng vay khác. Và như vậy, tình hình rủi ro về tài chính của Công ty. Khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Chỉ tiêu trên phản ánh cứ một đồng lãi vay phải trả của Công ty thì thu được bao nhiêu đồng lãi trước thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí lãi vay. Hệ số này có thể xảy ra một trong các trường hợp sau đây.
  • 37. 26 Khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhu n trước thuế và chi phí lãi vay Chi phí lãi vay Đơn vị tính: lần Hệ số này có thể xảy ra một trong các trường hợp sau đây. Nếu hệ số thanh toán lãi vay = 1 thì Công ty không có lãi. Nếu hệ số thanh toán lãi vay > 1 và càng lớn hơn 1 bao nhiêu thì hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty càng có hiệu quả bấy nhiêu. Công ty không những hoàn trả được vốn vay, mà còn trả được cả lãi vay. Do đó, Công ty dễ dàng vay vốn của ngân hàng và các đối tượng vay khác, rủi ro về tài chính của Công ty càng giảm. Nếu hệ số thanh toán lãi vay <1 và càng nhỏ hơn 1 thì rủi ro về tài chính của Công ty càng lớn, Công ty cần có biện pháp khắc phục ngay, nếu không sẽ có nguy cơ phá sản. 1.4.4.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Lợi nhu n ròng Doanh thu thuần Đơn vị tính: % Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu thuần của doanh nghiệp thì có bao nhiêu đồng là lợi nhuận ròng. Khi phân tích tỷ suất này cần xem xét đến đặc điểm kinh doanh của ngành, kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và chi phí ảnh hưởng ra sao tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Không phải lúc nào tỷ suất này tăng cũng phản ánh doanh nghiệp đang kinh doanh tốt và giảm thì phản ánh doanh nghiệp đang kinh doanh kèm hiệu quả mà việc xem xét tăng giảm tỷ suất sinh lời trên doanh thu là tốt hay xấu cũng phụ thuộc vào lý do của việc tăng giảm đó. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản cho ta biết hiệu quả của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư (ROA). Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân tích và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn lợi nhuận trước thuế và lãi hay lợi nhuận sau thuế để so sánh với tổng tài sản. Thông thường doanh nghiệp sẽ dùng công thức sau: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = Lợi nhu n ròng Tổng tài sản Đơn vị tính: % Thang Long University Library
  • 38. 27 Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Trị số của chỉ tiêu càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngược lại. Ngoài ra theo phương pháp Dupont thì ROA được tính như sau: Lợi nhu n sau thuế Tổng tài sản = Lợi nhu n sau thuế Doanh thu thuần * Doanh thu thuần Tổng tài sản ROA = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Đơn vị tính: % Theo phương pháp này ROA bị tác động bởi hai yếu tố là: tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) và hiệu suất sử dụng tổng tài sản (hay số vòng quay của tài sản). Khả năng sinh lời tổng tài sản thấp có thể là kết quả từ hiệu suất sử dụng tài sản thấp, cho thấy rõ trình độ quản lý tài sản kém, hoặc tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thấp do quản lý chi phí không tốt hoặc kết hợp cả hai nhân tố đó. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhu n ròng Vốn chủ sở hữu Đơn vị tính: % Đây là chỉ số được các nhà đầu tư, cổ đông của doanh nghiệp quan tâm nhất vì nó phản ánh những gì mà họ sẽ được hưởng. Chỉ số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra để đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Kết quả tính toán tỷ suất này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tự có càng cao. Ta thường dùng chi phí cơ hội của việc cho vay trên thị trường tiền tệ (trái phiếu kho bạc, tiền gửi tiết kiệm,…) làm mốc so sánh với chỉ số trên để xác định hiệu quả vốn tự có. Một doanh nghiệp phải có tỷ số này cao hơn lãi suất tiết kiệm thì mới được coi là đạt hiệu quả. Tuy nhiên tỷ số này sẽ không phản ánh đúng thực chất doanh nghiệp nếu doanh nghiệp hoạt động bằng vốn vay là chủ yếu hay vốn chủ sở hữu quá thấp. Trong điều kiện doanh nghiệp huy động vốn từ nhiều nguồn, nhất là thông qua thị trường tài chính, chỉ tiêu này càng cao thì doanh nghiệp càng có cơ hội tìm được nguồn vốn mới. Ngược lại, tỷ lệ này càng thấp dưới mức sinh lời cần thiết của thị trường thì khả năng thu hút vốn chủ sở hữu, khả năng đầu tư vào doanh nghiệp càng khó.
  • 39. 28 Ngoài ra ROE còn được tính theo phương pháp Dupont như sau: Lợi nhu n sau thuế Vốn chủ sở hữu = Lợi nhu n sau thuế Doanh thu thuần * Doanh thu thuần Tổng tài sản * Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu = lợi nhu n ròng biên x Vòng quay tài sản x Đòn bẩy tài chính ROE = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài sản * Hệ số tài sản so với VCSH Theo phương pháp này, muốn nâng cao khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu có thể tác động vào 3 nhân tố: hệ số tài sản so với vốn CSH (đòn bẩy tài chính), hiệu suất sử dụng tổng tài sản (số vòng quay của tài sản) và tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần. Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần đẩy nhanh tỷ suất sinh lời của vốn CSH 1.4.5. Phân tích đòn bẩy kinh tế Phân tích đòn bẩy kinh doanh Đòn bẩy kinh doanh (còn gọi là hệ số đòn bẩy hoặc đòn cân định phí) là mức sử dụng định phí hoạt động của công ty, nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận (EBIT). Chúng ta chỉ phân tích trong ngắn hạn bởi vì trong dài hạn tát cả các chi phí đều thay đổi (có nghĩa tất cả đều là biến phí). Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh (DOL) Mức độ tác động của đồn bẩy kinh doanh đo lường mức độ thay đổi lợi nhuận trước lãi vay và thuế do sự thay đổi của doanh thu bán hàng. DOL = EBIT+F EBIT Trong đó: F : tổng định phí EBIT : lợi nhuận trước thuế Đòn bẩy kinh doanh dùng đo lường sự nhạy cảm của lợi nhuận – sử dụng lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT).Mức độ nhạy cảm tỷ lệ thuộc vào cơ cấu chi phí (tức tỷ lệ định phí hay biến phí) của doanh nghiệp Ý nghĩa: Hệ số đòn bẩy kinh doanh là hệ quả của cơ cấu chi phí. Tỷ số này rất có ích cho các nhà phân tích tài chính để xem xét xem hiệu quả của từng mức độ đòn cân nợ hoạt động đối với việc tạo ra thu nhập dự kiến cho doanh nghiệp. Tỷ số này có thể cũng được sử dụng để công ty quyết định xem mức độ tối ưu trong tỷ lệ đòn cân nợ là bao nhiêu nhằm tối đa hoá EBIT của doanh nghiệp. Nếu tình hình tốt thì DOL sẽ khuyếch đại EBIT. Nếu tình hình xấu thì DOL sẽ khiến cho lỗ nhiều hơn. Thang Long University Library