SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 76
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN ÁNH DUNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN KHÁNH
MÃ SINH VIÊN : A18338
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN ÁNH DUNG
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thanh Thảo
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Khánh
Mã sinh viên : A18338
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn ThS.
Nguyễn Thị Thanh Thảo đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian thực
hiện khóa luận này. Nhờ sự chỉ bảo của cô em có thể vận dụng những kiến thức đã học
để áp dụng vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp. Những phương pháp, kinh
nghiệm mà cô truyền đạt cho em không chỉ giúp khóa luận được hoàn thiện hơn mà
còn là hành trang cho công việc thực tế của em sau này.
Bên cạnh đó, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể các thầy cô
giáo trường đại học Thăng Long, những bài giảng bổ ích của các thầy cô đã giúp em
tích lũy được nhiều kiến thức sâu rộng để em hoàn thành khóa luận này và những kiến
thức ấy còn là nền tảng cho nghề nghiệp của em trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Khánh
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Khánh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP.......................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp .................................................................1
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp .................................................................... 1
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ...................................................................2
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................................................2
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................2
1.2.2. Ý nghĩa và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................2
1.2.3. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ................................4
1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................................9
1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................... 11
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp .........................21
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN ÁNH DUNG .............................................................................24
2.1. Khái quát về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung ................................24
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung .................... 24
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Ánh Dung .................24
2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Ánh Dung .........24
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung 25
2.2.......Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung
giai đoạn 2012 -2014 .................................................................................................. 27
2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận Công ty trách nhiệm
hữu hạn Ánh Dung 2012-2014 ...................................................................................27
2.2.2. Phân tích biến động tài sản Công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn -201432
2.2.3. Phân tích biến động nguồn vốn của Công ty TNHH Ánh Dung ...................37
2.2.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH Ánh Dương ......42
2.3. Đánh giá về t nh h nh t i h nh tại Công ty TNHH Ánh Dung....................... 52
2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................... 52
2.3.2. Tồn tại ...............................................................................................................53
2.3.3. Nguyên nhân .....................................................................................................54
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÁNH DUNG ................... 56
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới ...................................56
3.1.1. Định hướng, chiến lược phát triển của Công ty .............................................56
3.2 Thuận lợi v khó khăn ủa Công ty ....................................................................57
3.2.1. Thuận lợi........................................................................................................... 57
3.2.2. Khó khăn ...........................................................................................................57
3.3. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Ánh Dung 57
3.3.1. Nhóm giải pháp tăng doanh thu ......................................................................58
3.3.2. Nhóm giải pháp tiết kiệm chi phí .....................................................................58
3.3.3. Nhóm giải pháp tăng cường vốn chủ sở hữu ..................................................59
3.3.4. Nhóm giải pháp tăng khả năng thanh toán ....................................................59
3.3.5. Nhóm giải pháp nâng cao khả năng quản lý tài sản ......................................60
3.3.6. Nhóm giải pháp hỗ trợ ..................................................................................... 62
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC Báo cáo tài chính
D/E Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi
ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSDH Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
VLĐR Vốn lưu động ròng
VNĐ Việt Nam đồng
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng cân đối kế toán.......................................................................................4
Bảng 1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................................6
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2012-
2014 ...............................................................................................................................28
Bảng 2.2 n n t s n n t n un oạn 2012 – 2014.......35
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Ánh Dung ..................................39
Bảng 2.4. Chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty TNHH Ánh Dung trong.............43
Bảng 2.5. V ng quay khoản phải thu và thời gian thu nợ trung bình ...........................46
Bảng 2.6.Vòng quay hàng tồn kho................................................................................47
Bảng 2.7. Hiệu suất sử dụng tài sản ..............................................................................48
Bảng 2.8. Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ của Công ty TNHH Ánh Dung giai
đoạn 2012-2014 .............................................................................................................50
Bảng 2.9. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản...................................................................51
Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng tài sản ngắn hạn và tỉ trọng tài sản dài hạn.................................32
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng các thành phần của tài sản ngắn hạn ..........................................33
Biểu đồ 2.3. Tỉ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Công ty ................................38
Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng các thành phần của tài sản ngắn hạn ..........................................40
Biểu đồ 2.5. Khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2012-2014................................52
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Ánh Dung ...........................................25
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường tạo ra môi trường cạnh tranh khốc
liệt giữa các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp cần phải tạo cho mình một chỗ đứng
vững chắc trên thị trường bằng uy tín, chất lượng và tiềm lực tài chính tốt. Trong đó,
phân tích tài chính là một hoạt động quan trọng, chi phối các hoạt động của doanh
nghiệp, việc nắm rõ tình hình tài chính là cơ sở để các nhà quản trị có những quyết
định đúng đắn và thành công.
Vì vậy vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải thường xuyên tiến hành phân
tích tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính sẽ là cơ sở giúp xây dựng một
hướng đi đúng đắn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và cải thiện tình hình tài
chính cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, phân tích tài chính c n là công cụ quan trọng
giúp các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như nhà đầu tư, các ngân hàng, tổ chức tín
dụng, khách hàng, cơ quan chức năng đánh giá được năng lực hiện tại cũng như tiềm
năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp, kết hợp với
những kiến thức lý luận thu nhận được trong trường và kiến thúc thực tế về công ty
TNHH Ánh Dung, tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích tài chính tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn Ánh Dung” làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp, thông tin để phân tích tài
chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp.
 Phân tích tình hính tài chính của doanh nghiệp giai đoạn 2013 – 2014 từ cơ sở lý
thuyết đã đưa ra..
 Từ cơ sở lý luận và thực trạng đã phân tích ở trên để đưa ra nhận định, đánh giá
và các biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu của khóa luận: tình hình tài chính tại doanh nghiệp.
 Phạm vi không gian nghiên cứu: công ty TNHH Ánh Dung.
 Phạm vi thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2012-2014.
4. Phƣơng pháp nghiên ứu
Khóa luận sử dụng những cơ sở lý thuyết tài chính doanh nghiệp và phân tích tài
chính doanh nghiệp. Trong đó phương pháp nghiên cứu được thực hiện chủ yếu là các
phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phân tích thống kê, mô hình Dupont… kết hợp
với những kiến thức đã học cùng với thông tin thu thập từ thực tế, mạng Internet và các
tài liệu tham khảo khác…
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì khóa luận bao gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Những lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phân t h t i h nh tại Công ty TNHH Ánh Dung.
Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công
ty TNHH Ánh Dung.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là tổng thể các quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp và các
chủ thể trong nền kinh tế phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các qu tiền
tệ nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Các quan hệ kinh tế đó bao gồm:
 Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Mối quan hệ này phát sinh khi doanh
nghiệp thực hiện các ngh a vụ thuế với Nhà nước. Hay khi Nhà nước cấp vốn, góp vốn
liên doanh hoặc mua cổ phiếu, trái phiếu của các doanh nghiệp.
 Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: Doanh nghiệp thông qua thị
trường tài chính có thể huy động vốn từ các nguồn như đi vay các tổ chức tín dụng,
phát hành cổ phiếu, trái phiếu để tài trợ cho hoạt động S KD. Đồng thời, doanh
nghiệp sẽ chi trả lãi vay, cổ tức cho các nhà tài trợ. Mối quan hệ này cũng phát sinh
khi doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư trên thị trường tài chính bằng cách nắm giữ
chứng khoán hay gửi nguồn tiền nhàn rỗi vào ngân hàng…
 Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường khác: Các thị trường khác có mối quan
hệ chặt chẽ với doanh nghiệp như thị trường các yếu tố đầu vào, đầu ra. Thông qua các
thị trường này, doanh nghiệp có thể mua sắm máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu
cũng như tìm kiếm nguồn lao động. Và đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp xác định
nhu cầu tiêu thụ, thị hiếu của khách hàng, từ đó giúp doanh nghiệp hoạch định ngân
sách, lập kế hoạch sản xuất, tiếp thị một cách hiệu quả nhất. Mối quan hệ này được thể
hiện qua việc doanh nghiệp tận dụng các khoản tín dụng thương mại từ nhà cung cấp
hay các quan hệ tín dụng của doanh nghiệp với các khách hàng để kích thích hoạt động
tiêu thụ của doanh nghiệp.
 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Được phản ánh qua mối quan hệ kinh tế giữa
doanh nghiệp với các ph ng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và
thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản. Và các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp
với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới
hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần.
Các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể trên vừa phản ánh doanh
nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, lại vừa phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính
doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính.
2
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có những
vai trò chủ yếu sau đây:
 Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Tài chính doanh nghiệp tạo lập các đ n bẩy tài chính để kích thích điều tiết các
hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp.
 Tài chính doanh nghiệp kiểm tra đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là quy trình tập hợp các khái niệm, hệ thống, phương pháp, công
cụ, k thuật phân tích cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin
khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro,
mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin
đưa ra các quyết định tài chính, quản lý, đầu tư và tài trợ phù hợp.
Phân tích tài chính giúp ta đánh giá tình hình tài chính của các doanh nghiệp, nó
được sử dụng như công cụ khảo sát cơ bản trong lựa chọn quyết định đầu tư. Ngoài ra,
phân tích tài chính còn cung cấp các dự đoán về điều kiện và kết quả tài chính trong
tương lai, là công cụ đánh giá của các nhà quản trị doanh nghiệp. Phân tích tài chính sẽ
tạo ra các chứng cứ có tính hệ thống và khoa học đối với các nhà quản trị.
1.2.2. Ý nghĩa và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của
doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc
kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài
chính có ý ngh a quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên
ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
Đối với á ơ quan quản lý Nh nƣớ ( ơ quan thuế, đơn vị kiểm toán…)
Thông qua kết quả phân tích tài chính, các cơ quan quản lý Nhà nước sẽ đánh giá,
kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh
nghiệp với chính sách, quy định của pháp luật và tình hình hạch toán chi phí, giá
thành, tình hình thực hiện ngh a vụ với Nhà nước và khách hàng của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
3
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp
Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài
chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài doanh
nghiệp tiến hành, do có thông tin đầy đủ về doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính
trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để phân tích tài chính tốt nhất. Kết quả của phân
tích tài chính doanh nghiệp là cơ sở quan trọng của doanh nghiệp để thực hiện việc sản
xuất kinh doanh đạt được mục tiêu của mình.
Đối với á nh đầu tƣ
Mối quan tâm lớn của các nhà đầu tư là về khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả
năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Thông qua các kết quả phân tích tài chính doanh
nghiệp, các nhà đầu tư có đầy đủ thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động,
về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Dựa vào những đánh giá về
tình hình tài chính, khả năng hoàn vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp, nhà
đầu tư có thể đưa ra các quyết định đầu tư.
Đối với á tổ hứ t n ụng
Các tổ chức tín dụng ở đây là những ngân hàng, các qu tiền tệ... cung cấp những
khoản vay, khoản tín dụng giúp doanh nghiệp đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích tài chính được các tổ chức tín dụng sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ của
doanh nghiệp. Các đối tượng này xem x t khả năng thanh toán của doanh nghiệp trên
hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn, họ đặc
biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp, ngh a là khả năng ứng
phó của doanh nghiệp đối với các khoản nợ khi đến hạn trả. Nếu là những khoản cho
vay dài hạn, họ quan tâm đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Bằng cách cân nhắc
các yếu tố trên, họ đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay, kí kết hợp đồng
thanh toán trả chậm hay thanh toán trả ngay… Điều này sẽ làm giảm rủi ro trong các
hoạt động tín dụng.
Đối với ngƣời lao động trong doanh nghiệp
Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các nhà cung cấp, tổ chức tín dụng, người
lao động trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh
nghiệp. Bên cạnh thu nhập từ tiền lương, một số lao động còn có một phần vốn góp trong
doanh nghiệp, vì vậy, ngoài phần thu nhập là tiền lương được trả, họ còn có thêm một
phần tiền lợi nhuận được chia. Cả hai khoản thu nhập này đều phụ thuộc vào kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, do vậy phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp giúp người lao động định hướng việc làm ổn định và yên tâm lao động.
4
1.2.3. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong phân tích tài chính, nhà phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông
tin: từ thông tin nội bộ doanh nghiệp đến thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ thông
tin số lượng đến thông tin giá trị. Những thông tin đó đều giúp cho nhà phân tích có
thể đưa ra được những nhận x t, kết luận chính xác.
1.2.3.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp
Những thông tin bên trong bao gồm hệ thống các báo cáo tài chính. Trong đó, để
đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp, có thể sử dụng thông tin
kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như là một nguồn thông tin quan trọng bậc nhất. Với
những đặc trưng hệ thống, đồng nhất và phong phú, các báo cáo kế toán cung cấp những
thông tin đánh giá cho phân tích tài chính. Thông tin kế toán được phản ánh khá đầy đủ
trong các báo cáo kế toán. Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài
chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán chủ yếu: đó là bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, ngân qu báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
Bảng ân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình
hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài
sản vào một thời điểm cuối năm. Nội dung của bảng cân đối kế toán thể hiện qua hệ
thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản
chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở
hữu và công nợ phải trả (nguồn vốn).
Bảng 1.1. Bảng ân đối kế toán
Chỉ tiêu Năm (t-1) Năm t
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
Thang Long University Library
5
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí, qu khác
Tổng nguồn vốn
Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế
toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán được
chia làm 2 phần (có thể kết cấu theo kiểu 2 bên hoặc 1 bên) là phần “Tài sản” và
“Nguồn vốn”.
Phần tài sản: Phản ánh giá trị ghi sổ của toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp
đến cuối năm kế toán đang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai đoạn, các
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần tài sản
thường được sắp xếp theo trình tự luân chuyển của vốn.
Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành của tài sản đến cuối năm hạch toán.
Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với
từng đối tượng.
Báo áo kết quả hoạt động kinh oanh
Báo cáo kết qu hoạt ộng kinh doanh là một báo cáo tài chính ph n ánh các
kho n doanh thu, chi phí và kết qu kinh doanh c a doanh nghiệp sau một kỳ hoạt
ộng.
Báo cáo cung cấp những thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt
động cơ bản trong doanh nghiệp như hoạt động thương mại, hoạt động tài chính và các
hoạt động khác. Từ đó nhận x t được sự phù hợp giữa đặc điểm và nhiệm vụ của
doanh nghiệp với cơ cấu doanh thu, chi phí và kết quả của từng hoạt động. Báo cáo
cũng cho biết doanh thu của hoạt động nào chiếm tỷ lệ lớn trong doanh nghiệp, từ đó
6
các nhà quản trị doanh nghiệp có thể ra quyết định mở rộng kinh doanh và phát triển
doanh thu dựa vào những hoạt động đó. Ngoài ra các nhà quản trị cũng có thể đánh giá
được chi phí của các hoạt động để rồi đưa ra các quyết định đầu tư, góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Bảng 1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu Năm (t-1) Năm t
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ
9. Doanh thu hoạt động tài chính
10. Chi phí tài chính
11. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
12. Thu nhập khác
13. Chi phí khác
14. Lợi nhuận khác
15. Tổng lợi nhuận trước thuế
16. Thuế thu nhập doanh nghiệp
17. Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu là phần giá trị mà doanh nghiệp thu được trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh. Thông qua nó, ta có thể đánh giá được tình hình hoạt động của
doanh nghiệp có hiệu quả không, được tạo ra từ các hoạt động
 Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Bao gồm các khoản thu nhập thu từ
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp như bán sản phẩm doanh
nghiệp tự sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào.
Thang Long University Library
7
 Doanh thu từ hoạt động tài chính là các khoản thu nhập về hoạt động đầu tư mua
bán chứng khoán, lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi do bán
ngoại tệ, thu hồi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết,
công ty con và các khoản thu từ hoạt động tài chính khác.
 Doanh thu từ hoạt động khác.
Chi phí là một phạm trù kinh tế gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa. Đó
là những hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí
được chia thành các loại khác nhau như chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất (Chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao tài sản cố định,..)
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hay
nói cách khác, lợi nhuận là phần còn lại của tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Các chỉ
tiêu thường được xem xét khi phân tích lợi nhuận là:
 Lợi nhuận thuần từ lãi được xác định bằng thu nhập từ lãi trừ chi phí từ lãi.
 Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu thuần trừ tổng chi phí.
 Lợi nhuận sau thuế được xác định bằng lợi nhuận sau thuế trừ thuế thu nhập.
 Tốc độ tăng lợi nhuận giữa kỳ này so với kỳ trước hoạch kế hoạch.
Báo áo lƣu huyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi
tiền trong kỳ của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và
hoạt động tài chính: Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ ta có thể đánh giá được khả
năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán, và dự đoán được
luồng tiền trong kỳ tiếp theo của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần:
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ d ng tiền thu vào
và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như thu tiền
mặt từ doanh thu bán hàng, các khoản thu bất thường bằng tiền mặt khác, chi tiền mặt
trả cho người bán hoặc người cung cấp, chi trả lương nộp thuế, chi trả lãi tiền vay...
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ d ng tiền thu vào và
chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Các khoản thu tiền
mặt như bán tài sản, bán chứng khoán đầu tư, thu nợ các Công ty khác, thu lại về phần
đầu tư. Các khoản chi tiền mặt như mua tài sản mua chứng khoán đầu tư của doanh
nghiệp khác...
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ d ng tiền thu, chi
liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ
8
làm tăng, giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp góp vốn, vay
vốn dài hạn, ngắn hạn, nhận vốn liên doanh, phát hành trái phiếu...
Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và
phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo
nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau.
Thuyết minh áo áo t i h nh
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài
chính của doanh nghiệp, được lập để giải thích bổ sung thông tin về tình hình hoạt
động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính không thể trình bày
rõ ràng và chi tiết được.
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát địa điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng,
tình hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng,
phân tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Cơ sở số
liệu lập thuyết minh báo cáo tài chính là các số kế toán kỳ báo cáo, bảng cân đối kế
toán kỳ báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước.
Tóm lại, để phân tích tình tài chính của một doanh nghiệp, các nhà phân tích cần
phải đọc và hiểu được các báo cáo tài chính, qua đó, họ nhận biết được và tập trung
vào các chỉ tiêu tài chính liên quan trực tiếp tới mục tiêu phân tích của họ.
1.2.3.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Những thông tin để phân tích tài chính không thể chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu
những báo cáo tài chính mà phải tập hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến tình hình
tài chính của doanh nghiệp, như thông tin về trạng thái nền kinh tế, chính sách tiền tệ,
thuế khóa, các thông tin về l nh vực ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đang
hoạt động, các thông tin về pháp lý đối với doanh nghiệp…
Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế như: Thông tin về tăng trưởng, suy
thoái kinh tế; thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ; thông
tin về tỷ lệ lạm phát; các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị,
ngoại giao của nhà nước...
Thông tin theo ngành như: Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành, mức độ cạnh
tranh và quy mô của thị trường, tính chất cạnh tranh của thị trường, mối quan hệ giữa doanh
nghiệp với nhà cung cấp và khách hàng, nhịp độ và xu hướng vận động của ngành…
Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp như: Mục tiêu và chiến
lược hoạt động của doanh nghiệp (chiến lược tài chính và chiến lược kinh doanh); đặc
điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình doanh
Thang Long University Library
9
nghiệp; tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh; và mối liên hệ giữa
doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng.
1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.4.1. P ươn p áp tỷ số
Phương pháp tỷ số là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong
phân tích tài chính. Đây là phương pháp trong đó các tỷ số được sử dụng để phân tích
(các tỷ số đơn được thiết lập bởi chi tiêu này so với chỉ tiêu khác). Phương pháp phân
tích tỷ số dựa trên ý ngh a chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan
hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ số là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên
tắc, phương pháp tỷ số yêu cầu phải xác định các ngưỡng, các định mức, để nhận x t,
đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh
nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động
của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu
vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả
năng sinh lời.
Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt
động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân
tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình.
Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích chúng, chắc chắn ta sẽ phát hiện được
tình hình tài chính. Phân tích tỷ số cho ph p phân tích so sánh dọc giữa các ngành
c ng năm và phân tích so sánh ngang giữa các năm hoặc phân tích chỉ tiêu theo mục
đích riêng.
1.2.4.2. P ươn p áp so sán
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài
chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến điều kiện,
nội dung cũng như như k thuật so sánh.
Điều kiện so sánh:
 Các tỷ số phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán
 Các tỷ số phải c ng đơn vị đo lường
Nội dung so sánh:
 So sánh thực tế kì này với kì trước để thấy xu thế thay đổi về tình hình tài chính
của doanh nghiệp
10
 So sánh giữa số liệu thực tế và kế hoạch để đánh giá mức độ hoàn thành của
doanh nghiệp
 So sánh số liệu của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác hoặc với trung bình
ngành
 So sánh dọc và so sánh ngang
K thuật so sánh:
 So sánh bằng số tuyệt đối: phản ánh tổng hợp số liệu, quy mô của các chỉ tiêu
kinh tế
01 YYY 
 So sánh bằng số tương đối: thể hiên mối quan hệ tốc độ phát triển
%100
0
01



Y
YY
Y
Đây là phương pháp trực quan và đơn giản để thấy được sự thay đổi của các chỉ
tiêu tài chính từ đó có thể nhanh chóng đưa ra các nhận x t và đánh giá, tuy nhiên việc
so sánh không thể đạt hiệu quả cao nếu số liệu chỉ bó gọn trong thời gian ngắn, bởi
như thế sẽ không biết được xu hướng biến động theo chu kì và từ đó sẽ dễ có các kết
luận sai lệch.
1.2.4.3. P ươn p áp t t ế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo
một trình tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng
của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa từng được thay thế phải
giữ nguyên kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước (gọi tắt là kỳ gốc). Cần nhấn mạnh
rằng, đối với chỉ tiêu phân tích, có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân
tố phải thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng
bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân
tích mà đã được xác định ở trên.
1.2.4.4. P ươn p áp upont
Phương pháp Dupont được đưa vào sử dụng đầu tiên khoảng Chiến tranh thế giới
thứ nhất. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh
lợi của doanh nghiệp như ROA, ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ với
nhau để thấy được tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ
chức, tiêu thụ sản phẩm tới mức sinh lời của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
11
Phƣơng tr nh Dupont:
 ROA = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài s n
hay:
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài s n
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
*
Doanh thu thuần
Tổng tài s n
 ROE = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài s n * Hệ số sử dụng vốn cổ phần
hay:
Lợi nhuận sau thuế
Vốn ch sở hữu
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
*
Doanh thu thuần
Tổng tài s n
*
Tổng tài s n
Vốn ch sở hữu
Phương pháp Dupont có ưu điểm về tính đơn giản, đây là một công cụ rất tốt để
cung cấp các thông tin căn bản về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhưng mức độ
tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào, do vậy số
liệu càng sát thực tế thì các phân tích sẽ phản ánh càng tốt thực trạng tài chính của
doanh nghiệp.
Như vậy, mỗi phương pháp phân tích có những ưu điểm và hạn chế riêng, do đó
cán bộ phân tích không thể sử dụng đơn lẻ từng phương pháp. Việc sử dụng kết hợp
các phương pháp giúp phản ánh được thực chất tình hình tài chính cũng như xu hướng
biến động của từng chỉ tiêu tài chính qua các giai đoạn khác nhau, từ đó những nhận
x t, đánh giá đưa ra có độ tin cậy cao hơn.
1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.5.1. Phân tích tình hình biến ộng về tài s n-nguồn vốn
Tài sản và nguồn vốn là hai khía cạnh cơ bản trong tài chính và thường xuyên
thay đổi trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động của tài
sản và nguồn vốn giúp có được các thông tin cần thiết và tổng quan về tình hình tài
chính. Việc phân tích chủ yếu dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế toán và phân tích trên
hai phương diện là quy mô và cơ cấu.
Tình hình biến động tài sản
Phân tích sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp nhằm đánh giá kết
quả và trạng thái tài chính tại thời điểm phân tích đồng thời dự đoán những rủi ro và
tiềm năng tài chính trong tương lai.
Từ số liệu các khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán, ta so sánh giữa số
đầu kỳ với cuối kỳ hoặc giữa kỳ này với kỳ khác cả về tuyệt đối, tương đối để xác định
sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác là ta xem xét sự thay
12
đổi về độ lớn của một khoản mục nhất định qua các thời kỳ để thấy được quy mô của
nó được mở rộng hay giảm đi.
Phân tích cơ cấu tài sản thể hiện ở việc so sánh tổng tài sản cuối kì so với đầu kì,
xem xét tỷ trọng các loại tài sản trong tổng tài sản, xu hướng biến động của các loại tài
sản đó. Từ đó đánh giá được sự phân bổ tài sản có phù hợp với hoạt động sản xuất
kinh doanh và việc sử dụng tài sản ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh như
thế nào.
Tỷ trọng tài s n
ngắn hạn
=
Tài s n ngắn hạn
Tổng tài s n
Tỷ trọng tài s n dài
hạn
=
Tài s n dài hạn
Tổng tài s n
Ngoài việc xem x t cơ cấu trong một kỳ thì cũng cần so sánh cơ cấu tài sản giữa
các kỳ khác nhau để thấy được hướng thay đổi trong chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
Tình hình biến động nguồn vốn
Phân tích sự thay đổi về quy mô nguồn vốn sẽ giúp các nhà quản trị đánh giá
được khả năng huy động vốn vào kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên hay giảm đi,
có đảm bảo duy trì hoạt động hiệu quả không.
Phân tích sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn để thấy được tỷ trọng của từng loại
vốn hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp. Từ đó đánh giá tính hợp lý về cơ cấu
vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp, khả năng tự tài trợ và những rủi ro doanh
nghiệp có thể gặp phải trong tương lai.
Tỷ trọng nợ ph i tr =
Nợ ph i tr
Tổng nguồn vốn
Tỷ trọng vốn ch sở
hữu
=
Vốn ch sở hữu
Tổng nguồn vốn
Tỷ lệ tổng nợ trên
vốn ch sở hữu
(tỷ số D/E)
=
Nợ ph i tr
Vốn ch sở hữu
1.2.5.2. Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Khi phân tích báo cáo kết quả kinh doanh có thể phân tích qua ba mục lớn về tình
hình doanh thu, tình hình chi phí và tình hình lợi nhuận.
Thang Long University Library
13
Phân t h t nh h nh oanh thu
Lần lượt so sánh các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh
thu hoạt động tài chính và thu nhập khác thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa kỳ
này và kỳ trước hoặc nhiều kỳ với nhau. Qua đó rút ra nhận x t về tình hình tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thường có quy
mô lớn nhất và cũng là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổ chức sản xuất, phân phối, bán
hàng của doanh nghiệp. Phân tích tình hình doanh thu giúp các nhà quản trị thấy được
ưu nhược điểm trong quá trình tạo doanh thu và xác định các yếu tố làm tăng, giảm
doanh thu. Từ đó loại bỏ hoặc giảm tác động của các yếu tố tiêu cực, đẩy mạnh và phát
huy yếu tố tích cực của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phân t h t nh h nh hi ph
Tất cả các khoản chi phí đều là d ng tiền ra của doanh nghiệp. iá vốn hàng bán
thường là khoản chi phí lớn nhất trong doanh nghiệp. Do đó việc kiểm soát giá vốn
hàng bán thông qua theo dõi và phân tích từng bộ phận cấu thành của nó là rất có ý
ngh a. Vì việc giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu sẽ làm tăng khả năng cạnh
tranh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí lãi vay cũng là khoản
mục cần chú trọng trong phân tích vì nó phản ánh tình hình công nợ của doanh nghiệp.
Như vậy, nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng
của doanh thu thì chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng nguồn lực không hiệu quả.
Phân t h t nh h nh lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình S KD. Lợi nhuận
cao cho thấy doanh nghiệp hoạt động tốt, ít rủi ro và ngược lại. Thông qua phân tích
mối quan hệ giữa tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận đạt được của doanh
nghiệp, sẽ đánh giá được chính xác hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời cho chủ
sở hữu.
Kết hợp những nhận x t và đánh giá rút ra từ ba phần doanh thu, chi phí và lợi
nhuận để làm rõ xu hướng biến động của kết quả S KD và đưa ra các quyết định quản
lý, quyết định tài chính ph hợp nhất.
1.2.5.3. Phân tích kh năn t n toán
Tình hình tài chính của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến
khả năng thanh toán. Để thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp trong hiện tại và
tương lai, cần xác định các chỉ tiêu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp, khả năng thanh toán được biểu hiện ở số tiền và tài sản mà doanh
nghiệp hiện có d ng để trang trải các khoản nợ.
14
Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh toán hiện hành thể hiện năng lực đáp ứng các ngh a vụ thanh
toán trong thời gian ngắn của doanh nghiệp, biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản
ngắn hạn với các khoản nợ ngắn hạn.
Kh năn
thanh toán hiện hành
=
Tổng tài s n lưu ộng
Tổng nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi thành
tiền, các khoản phải thu và kho, nợ ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân
hàng và các tổ chức tín dụng khác.
Tỷ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo thanh
toán bởi bao nhiêu đồng tài sản lưu động. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp càng lớn, thông thường tỷ số này có giá trị lớn hơn 1 là tích cực.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được ngh a
vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt
được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó không có ngh a là doanh nghiệp sẽ bị phá
sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn.
Tỷ lệ này còn giúp hình dung ra chu kì hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả
không, hoặc khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt không. Nếu doanh nghiệp
có khó khăn trong vấn đề đ i các khoản phải thu hoặc thời gian thu hồi tiền mặt kéo
dài thì khả năng thanh khoản sẽ gặp rủi ro.
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp đến
từ các tài sản có thanh khoản cao sau khi đã loại trừ hàng tồn kho – một khoản mục có
mức độ chuyển thành tiền mặt thấp. Nói cách khác, tỷ số này đo lường mối quan hệ
của các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn.
Kh năn
thanh toán nhanh
=
Tổng tài s n lưu ộng - Kho
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này cho thấy 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bởi bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Nếu hệ số này cao thể hiện khả
năng thanh toán nhanh của công ty tốt nhưng nếu quá cao sẽ là một biểu hiện không
tốt khi đánh giá về khả năng sinh lời, hệ số này mà nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính
của doanh nghiệp có khả năng không đáp ứng được các khoản nợ trước mắt.
Thang Long University Library
15
Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toán tức thời đánh giá năng lực đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn
bởi các tài sản có tính thanh khoản cao như tiền và các khoản tương đương tiền của
doanh nghiệp.
Kh năn
thanh toán tức thời
=
Tiền + Các kho n tươn ươn t ền
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản
có tính thanh khoản cao là tiền và các khoản tương đương tiền. Cũng như các chỉ số
khả năng thanh toán khác, chỉ số này cao thể hiện khả năng đáp ứng ngh a vụ nợ của
doanh nghiệp tốt, nhưng nếu ở mức quá cao thì sẽ làm tăng chi phí cơ hội và chi phí
lưu trữ, quản lý của việc nắm giữ tiền.
1.2.5.4. Phân tích kh năn qu n lý tài s n
 Nhóm hỉ tiêu về khả năng quản lý h ng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho:
Là tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả sử dụng công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu...
trong kho và hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết số
lần bình quân mà hàng tồn kho luân chuyển trong kỳ hay thời gian hàng hóa nằm trong
kho trước khi được bán ra.
Số vòng quay hàng
tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Hệ số này cao cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, tức là
doanh nghiệp bán hàng thuận lợi và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên,
hệ số này quá cao cũng không tốt vì như vậy có ngh a là lượng hàng dự trữ trong kho
không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị
mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Đồng thời, dự trữ nguyên vật
liệu đầu vào cho khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị đình trệ.
Bên cạnh đó, nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp chứng tỏ hàng tồn kho ứ đọng
nhiều, sản phẩm không tiêu thụ được do không đáp ứng yêu cầu của thị trường dẫn
đến tình thế khó khăn về tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. Vì vậy, số vòng
quay hàng tồn kho cần phải phù hợp để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng.
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình
Từ v ng quay hàng tồn kho, ta tính được số ngày trung bình thực hiện một v ng
quay hàng tồn kho qua công thức sau:
16
Thời gian luân chuyển
hàng tồn kho trung bình
=
360
Số vòng quay hàng tồn kho
Thời gian luân chyển kho trung bình cho biết khoảng thời gian cần thiết để doanh
nghiệp có thể tiêu thụ được hết số lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả hàng hoá
c n đang trong quá trình sản xuất).
Chỉ số này càng lớn càng bộc lộ những yếu k m của doanh nghiệp trong khâu
tiêu thụ hàng hóa hoặc đình trệ xuất nguyên vật liệu cho sản xuất. Thông thường nếu
chỉ số này ở mức thấp thì có ngh a là doanh nghiệp hoạt động khá tốt. Tuy nhiên, ở
mức nào là thấp, mức nào là cao ta cần so sánh tương ứng chỉ tiêu này của doanh
nghiệp với các doanh nghiệp khác trong ngành để đưa ra kết luận.
 Nhóm hỉ tiêu về khả năng quản lý á khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền và các khoản tương đương tiền.
Số vòng quay các
kho n ph i thu
=
Doanh thu thuần
Ph i thu khách hàng
ngh a: cho biết các khoản phải thu phải quay khoảng bao nhiêu vòng trong một
kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kì đó. Đây là một chỉ tiêu phản ánh
chính sách tín dụng mà doanh nghiệp đang áp dụng đối với khách hàng. Thật vậy,
quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm và tình
hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh
đồng thời cũng cho thấy doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn (ít phải cấp tín dụng cho
khách hàng và nếu cấp tín dụng thì chất lượng tín dụng cao). Nhưng nếu số vòng quay
quá lớn có thể khiến doanh nghiệp sụt giảm doanh số bán hàng do sức hấp dẫn trên thị
trường giảm so với các đối thủ cung cấp thời gian tín dụng thương mại dài hơn. Cũng
là không tốt khi v ng quay quá nhỏ vì điều đó chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng
vốn lớn gây thiếu hụt vốn trong S KD, buộc phải huy động vốn từ bên ngoài.
Thời gian thu nợ trung bình:
Để biết số ngày bình quân mà doanh nghiệp cần để thu hồi được nợ sau khi bán
được hàng, ta sử dụng công thức sau:
Thời gian thu nợ
trung bình
=
360
Số vòng quay các kho n ph i thu
Thang Long University Library
17
Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp. Nhận thấy rằng v ng
quay các khoản phải thu càng lớn thì thời gian thu nợ trung bình càng nhỏ và ngược lại.
Nên nếu chỉ tiêu này cao có ngh a là doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn trong thanh toán,
khả năng thu hồi vốn chậm, doanh nghiệp cần có biện pháp để cải thiện. Nếu chỉ tiêu
này thấp chứng tỏ doanh nghiệp đang kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ cần thu hồi.
Cần chú ý rằng, thời gian thu nợ trung bình phụ thuộc vào quy mô của doanh
nghiệp và đặc thù của từng ngành nghề kinh doanh. Nên khi xem x t chỉ tiêu này, cần
tìm hiểu chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng và chiến lược kinh
doanh trong thời gian tới của doanh nghiệp.
 Nhóm hỉ tiêu quản lý á khoản phải trả
Số vòng quay các khoản phải trả
Để đánh giá mức độ hoàn thành ngh a vụ đối với các khoản phải trả của doanh
nghiệp, ta sử dụng chỉ tiêu số v ng quay các khoản phải trả.
ố v n qu
o n p tr
=
á vốn hàng bán+Chi phí bán hàng và qu n lý
Ph i tr n ườ bán+Lươn ,t ưởng,thuế ph i nộp
Chỉ tiêu số v ng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn
ngắn hạn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, người lao động và cơ quan Nhà
nước. Nếu số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ
doanh nghiệp chiếm dụng vốn trong thời gian dài hơn và thanh toán chậm hơn năm
trước. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp
chiếm dụng vốn trong thời gian ngắn hơn và thanh toán nhanh hơn năm trước.
Việc chiếm dụng vốn của các chủ thể khác có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được
chi phí về vốn, đồng thời thể hiện uy tín trong quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp
và sự tín nhiệm của người lao động. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng nếu số vòng quay
các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh
khoản và có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
Thời gian trả nợ trung bình
Từ số v ng quay các khoản phải trả, ta tính được thời gian trả nợ trung bình qua
công thức sau:
Thời gian tr
nợ trung bình
=
360
Số vòng quay các kho n ph i tr
Là chỉ tiêu thể hiện số ngày trung bình mà doanh nghiệp cần để trả tiền cho nhà
cung cấp. Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp. Hệ số
này cao tức là doanh nghiệp có quan hệ tốt với nhà cung cấp và có khả năng k o giãn
18
thời gian trả tiền cho người bán. Ngược lại hệ số này thấp ngh a là doanh nghiệp phải
trả tiền cho người bán trong thời gian ngắn sau khi nhận hàng, không được ưu đãi về
các điều khoản thanh toán.
 Chỉ tiêu về khả năng quản lý tiền v á khoản tƣơng đƣơng tiền
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình
Để tính toán khoảng thời gian từ lúc thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp tới
khi thu được tiền người mua là bao lâu, ta sử dụng chỉ tiêu thời gian luân chuyển vốn
bằng tiền trung bình. Tính được qua công thức sau:
Thời gian luân
chuyển vốn bằng
tiền trung bình
=
Thời gian thu
nợ trung bình +
Thời gian luân
chuyển hàng tồn
kho trung bình
–
Thời gian tr nợ
trung bình.
ngh a của chỉ tiêu này là một đồng mà doanh nghiệp chi ra thì trung bình bao
nhiêu ngày thu hồi lại được.
Hệ số này càng cao thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho
hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Nếu hệ số này
nhỏ thì tức là khả năng quản lý vốn ngắn hạn của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên khi
phân tích chỉ tiêu cũng cần chú ý tới đặc điểm l nh vực ngành nghề hoạt động của
doanh nghiệp để đưa ra được nhận định chính xác nhất.
 Nhóm hỉ tiêu quản lý t i sản hung
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng
tài s n dài hạn
=
Doanh thu thuần
Tổng tài s n dài hạn
Chỉ số này cho biết 1 đồng bỏ ra đầu tư vào tài sản dài hạn qua quá trình sản xuất
kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ.Về nguyên tắc, các tỷ
số càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng tốt. Tuy nhiên khi đánh giá
hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cần lưu ý tới l nh vực kinh doanh của doanh nghiệp
cũng như tuổi thọ của tài sản dài hạn.
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng tài
s n ngắn hạn
=
Doanh thu thuần
Tổng tài s n ngắn hạn
Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp tạo được ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao.
Thang Long University Library
19
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng
tổng tài s n
=
Doanh thu thuần
Tổng tài s n
Chỉ số này phản ánh hiệu suất sử dụng tổng tài sản nói chung. Tỷ lệ này cho biết
bình quân mỗi đồng đầu tư vào tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này
càng cao đồng ngh a với việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào các hoạt động sản
xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu
quả của việc sử dụng tài sản thì cần so sánh với chỉ số bình quân của ngành.
1.2.5.5. Phân tích kh năn qu n lý nợ
Trên thực tế, thật khó để tìm ra một doanh nghiệp kinh doanh mà không phải vay
nợ. Do đó phân tích khả năng quản lý nợ giúp ta đánh giá công tác vay nợ của doanh
nghiệp có hợp lý không và các khoản nợ đang ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động
của doanh nghiệp. Khi phân tích khả năng quản lý nợ có những chỉ tiêu cơ bản sau
Tỷ số nợ
Tỷ số nợ =
Tổng nợ
Tổng tài s n
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay.
Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ,
chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ
tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa tận dụng hết cơ hội
chiếm dụng vốn, chưa biết khai thác đ n bẩy tài chính. Ngược lại, tỷ số này mà quá
cao hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh
doanh tức là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
Số lần thu nhập trên lãi vay
Số lần thu nhập trên
lãi vay
=
EBIT
Lãi vay
Hệ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào tức là
một đồng lãi vay có thể được doanh nghiệp trả bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước
thuế và lãi vay. Rõ ràng, khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán
lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn. Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì
doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ doanh
nghiệp đã vay quá nhiều so với khả năng của mình hoặc kinh doanh k m đến mức lợi
nhuận thu được không đủ trả lãi vay.
20
Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A)
Tỷ số nợ
trên tổng tài s n
=
Tổng nợ
Tổng tài s n
Tỉ số nợ trên tổng tài sản hay tỉ số nợ đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty
so với tài sản. Tông nợ trên tử số của công thức này bao gôm nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn phải trả. Chủ nợ thường thích công ty có tỉ số nợ thấp vì như thế công ty có khả
năng trả nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đông thich có tỉ số nợ cao vì sử dụng đ n bây tài
chính nói chung gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên, muốn biết tỉ số
này cao hay thấp cần phải so sánh với tỉ số nợ bình quân ngành.
Tỉ lệ nợ so với vốn hủ sở hữu
Tỷ số nợ so với vốn
ch sở hữu
=
Tổng nợ
Vốn ch sở hữu
Tỉ số này đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp trong mối tương quan
với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu. Về mặt ý ngh a tỉ lệ này cho biết:
 Mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ so với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp.
 Mối quan hệ tương ứng giữa các khoản nợ và vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp.
Tỉ lệ khả năng trả nợ
Tỉ lệ khả năng trả lãi không phản ánh được toàn diện trách nhiệm nợ của doanh
nghiệp vì ngoài chi phí lãi doanh nghiệp có thể phải trả nợ gốc và các khoản chi phí
khác như chi phí thuê tài chính… Do đó, khi phân tích khả năng quản lí nợ cần sử
dụng tỉ lệ khả năng trả nợ. Tỉ lệ này được xác định bằngcông thức sau:
Tỷ số kh năn tr nợ =
Giá vốn hàng bán + Chi phí khấu hao+ EBIT
Nợ gốc + Chi phí lãi vay
1.2.5.6. Phân tích kh năn s n lời
Nếu như các chỉ số về khả năng quản lý tài sản, quản lý vốn phản ánh hiệu quả
từng hoạt động của doanh nghiệp thì chỉ số về khả năng sinh lời phản ánh tổng hợp
nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu thuần của doanh nghiệp thì có
bao nhiêu đồng là lợi nhuận ròng. Khi phân tích tỷ suất này cần xem x t đến đặc điểm
Thang Long University Library
21
kinh doanh của ngành, kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và chi phí ảnh hưởng ra sao
tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
Không phải lúc nào tỷ suất này tăng cũng phản ánh doanh nghiệp đang kinh
doanh tốt và giảm thì phản ánh doanh nghiệp đang kinh doanh kèm hiệu quả mà việc
xem x t tăng giảm tỷ suất sinh lời trên doanh thu là tốt hay xấu cũng phụ thuộc vào lý
do của việc tăng giảm đó.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên
tổng tài s n
=
Lợi nhuận ròng
Tổng tài s n
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện trình độ
quản lý và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng
trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Trị số của chỉ
tiêu càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngược lại.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời trên
vốn ch sở hữu
=
Lợi nhuận ròng
Vốn ch sở hữu
Đây là chỉ số được các nhà đầu tư, cổ đông của doanh nghiệp quan tâm nhất vì
nó phản ánh những gì mà họ sẽ được hưởng. Chỉ số này cho biết một đồng vốn chủ sở
hữu bỏ ra để đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Kết quả tính toán tỷ
suất này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tự có càng cao. Ta thường dùng chi
phí cơ hội của việc cho vay trên thị trường tiền tệ (trái phiếu kho bạc, tiền gửi tiết kiệm
…) làm mốc so sánh với chỉ số trên để xác định hiệu quả vốn tự có. Một doanh nghiệp
phải có tỷ số này cao hơn lãi suất tiết kiệm thì mới được coi là đạt hiệu quả. Tuy nhiên
tỷ số này sẽ không phản ánh đúng thực chất doanh nghiệp nếu doanh nghiệp hoạt động
bằng vốn vay là chủ yếu hay vốn chủ sở hữu quá thấp.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Các nhân tố chủ quan
Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tình hình tài chính của
doanh nghiệp mình.
Quy mô, ơ ấu tổ chức của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp
càng phức tạp. Do lượng vốn sử dụng nhiều nên cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp càng
chặt chẽ thì sản xuất càng hiệu quả. Khi quản lý sản xuất được quản lý quy củ thì sẽ
tiết kiệm được chi phí và thu lợi nhuận cao. Mà công cụ chủ yếu để theo dõi quản lý
22
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hệ thoóng kế toán tài chính. Công tác kế
toán thực hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác giúp cho lãnh đạo nắm được tình tình
tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó dưa ra các quyết định đúng đắn.
Tr nh độ kỹ thuật sản xuất
Đối với doanh nghiệp có trình độ sản xuất cao, công nghệ hiện đại sẽ tiết kiệm
được nhiều chi phí sản xuất, từ đó hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị
trường. Nhưng ngược lại trình độ k thuật thấp, máy móc lạc hậu sẽ làm giảm doanh
thu, ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp.
Tr nh độ đội ngũ án ộ lao động sản xuất
Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: vai trò của người lãnh đạo trong tổ chức
sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Sự điều hành quản lý phải kết hợp được tối ưu
các yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết, đồng thời nắm bắt được cơ hội kinh
doanh, đem lại sự phát triển cho doanh nghiệp.
Trình độ tay nghề của người lao động: nếu công nhân sản xuất có trình độ tay
nghề cao phù hợp với trình độ dây chuyền sản xuất thì việc sử dụng máy móc sẽ tốt
hơn, khai thác được tối đa công suất thiết bị làm tăng năng suất lao động, tạo ra chất
lượng sản phẩm cao. Điều này chắc chắn sẽ làm tình hình tài chính của doanh nghiệp
ổn định.
Chiến lƣợc phát triển, đầu tƣ ủa doanh nghiệp
Bất cứ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh đều đặt ra cho mình kế hoạch để
phát triển thông qua các chiến lược. Để tình hình tài chính của doanh nghiệp được phát
triển ổn định thì các chiến lược kinh doanh phải đúng hướng, phải cân nhắc thiệt hơn
vì các chiến lược này có thể làm biến động lớn lượng vốn của doanh nghiệp.
1.3.2. Các nhân tố khách quan
Yếu tố lạm phát: Khi nền kinh tế có lạm phát ở mức độ cao thì việc tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp gặp khó khăn khiến cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp
gặp căng thẳng. Nếu doanh nghiệp không áp dụng biện pháp tích cực thì có thể còn bị
thất thoát vốn kinh doanh. Lạm phát cũng làm cho nhu cầu vốn kinh doanh tăng lên và
tình hình tài chính doanh nghiệp không ổn định.
Các yếu tố thời vụ cũng làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của công ty và
khiến cho các tỷ số tài chính có khuynh hướng thay đổi bất thường. Chẳng hạn vào
mùa vụ hàng tồn kho tăng lên cao hơn bình thường nên nếu sử dụng tỷ số vòng quay
hàng tồn kho tăng lên cao hơn bình thường nếu sử dụng tỷ số vòng quay hàng tồn kho
sẽ thấy công ty có vẻ hoạt động kém hiệu quả.
Thang Long University Library
23
Lãi suất thị trường: Là yếu tố tác động lớn đến hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. L a suất thị trường ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư, đến chi phí sử dụng vốn và
cơ hội huy động vốn của doanh nghiệp. Mặt khác, lãi suất thị trường còn ảnh hưởng
gián tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi lãi suất thị trường
tăng cao, thì người ta có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn tiêu d ng, điều đó hạn chế đến
việc tiêu thụ sản phẩm, ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Tình trạng của nền kinh tế: Một nền kinh tế đang trong quá trình tăng trưởng thì
có nhiều cơ hội cho doanh nghiệp đầu tư phát triển, từ đoa đ i hỏi doanh nghiệp phải
tích cực áp dụng các biện pháp huy động vốn để đáp ứng yêu cầu đầu tư. Ngược lại,
nền kinh tế đang trong tình trạng suy thoái thì doanh nghiệp khó có thể tìm được cơ
hội tốt để đầu tư.
Chính sách kinh tế và tài chính của nhà nước với doanh nghiệp: như các chính
sách đầu tư, chính sách thuế; chính sách xuất khẩu, nhập khẩu, chế độ khấu hao tài sản
cố định… đây là yếu tố tác động lớn đến các vấn đề tài chính doanh nghiệp.
Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính: hoạt động của doanh
nghiệp gắn liền với thị trường tài chính, nơi mà doanh nghiệp có thể huy động gia tăng
vốn, đồng thời có thể đầu tư các khoản tài chính tạm thời nhàn rỗi để tăng thêm mức
sinh lời của vốn hoặc có thể dễ dàng hơn thực hiện đầu tư dài hạn gián tiếp. Sự pát triển
của thị trường làm đa dạng hóa các công cụ và các hình thức huy động vốn cho doanh
nghiệp, chẳng hạn như sự xuất hiện và phát triển của hình thức thuê tài chính, sự hình
thành và phát triển của thị trường chứng khoán… Hoạt động của các trung gian tài chính
ảnh hướng lớn đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Sự lớn mạnh của các trung
gian tài chính sẽ cung cấp các dịch vụ tài chính ngày càng phong phú đa dạng hơn cho
doanh nghiệp. Sự cạnh tranh lành mạnh giữa các trung gian tài chính tạo điều kiện tốt
hơn cho doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng nguồn vốn tín dụng với chi phí thấp.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1:
Chương 1 đã trình bày khái quát những lí thuyết cơ bản về tài chính doanh
nghiệp, hoạt động phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, đưa ra một số phương
pháp và nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.
Từ cơ sở lý thuyết xác định ở chương 1 để phân tích tình hình tài chính tại Công
ty TNHH Ánh Dung sẽ được trình bày ở chương 2.
24
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÁNH DUNG
2.1. Khái quát về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung
Công ty TNHH Ánh Dung thành lập năm 2006 hiện nay công ty là một trong
những địa chỉ uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm thiết bị nội thất phòng tắm chính
hãng American Standard, Ferroli, Picenza giá tốt và cung cấp cả những sản phẩm nhập
khẩu uy tín trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
 Tên đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung
 Tên giao dịch: ANH DUNG CO LTD
 Hình thức sở hữu: Công ty trách nhiệm hữu hạn
 Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2011
 Mã số thuế: 2600431178
 Địa chỉ: khu 2, ã Văn Lung, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Ánh Dung
Với sự phát triển kinh tế trong những năm qua, chất lượng cuộc sống của
người dân ngày càng được nâng cao và cải thiện, bên cạnh những nhu cầu thiết yếu
của cuộc sống, người dân ngày càng có yêu cầu cao hơn với trang trí nội thất, và
các thiết bị sử dụng trong đời sống sinh hoạt hàng ngày. Sớm nắm bắt được nhu cầu
và thị hiếu của quần chúng, Công ty TNHH Ánh Dung được thành lập vào ngày
27/06/2008 với 10 nhân viên, chuyên bán buôn, bán lẻ các sản phẩm, thiết bị, nội
thất phòng tắm, phòng bếp.
Đến tháng 9 năm 2010, sau hơn 2 năm hoạt động, Công ty mở rộng hoạt động
kinh doanh bằng việc cung cấp thêm dịch vụ Tư vấn thiết kế nội thất phòng tắm,
phòng bếp, nội thất nhà ở, cho thuê máy móc, trang thiết bị xây dựng, cho thuê kho
bãi, phương tiện vận tải. Lúc này, đội ngũ nhân viên toàn Công ty tăng thành 25 người.
Với 8 năm kinh nghiệm trong l nh vực thiết bị vệ sinh, nội thất và sự tin tưởng từ
khách hang thân thiết, Công ty TNHH Ánh Dung đã không ngừng phát triển, nâng cao
chất lượng dịch vụ và trở thành một trong những nhà phân phối hàng đầu trên thị
trường Phú Thọ
2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Ánh Dung
Công ty TNHH Ánh Dung là một đơn vị tiêu biểu trong ngành kinh doanh
thương mại, cụ thể là trong l nh vực cung cấp các sản phẩm, thiết bị, nội thất phòng
tắm chính hãng cho các công trình nhà ở, chung cư… Bên cạnh đó, Công ty đã và
Thang Long University Library
25
đang tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang nhiều l nh vực khác. Cụ
thể, hiện nay, công ty đang tiến hành kinh doanh:
 Bán buôn, bán lẻ các sản phẩm, thiết bị, nội thất phòng tắm, phòng bếp.
 Tư vấn thiết kế nội thất phòng tắm, phòng bếp, nội thất nhà ở
 Cho thuê máy móc, trang thiết bị xây dựng
 Cho thuê kho bãi, phương tiện vận tải
Trong những l nh vực trên thì nguồn doanh thu chủ yếu của Công ty TNHH Ánh
Dung đến từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của mình đó là bán buôn, bán lẻ
thiết bị, nội thất phòng tắm.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung
2.1.4.1. ơ ồ ơ ấu tổ chức
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Ánh Dung
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
2.1.4.2. Chứ năn , n ệm vụ tại mỗi bộ phận
Giám đốc: Là người đại diện pháp lý của công ty, có quyền hành cao nhất toàn
quyền quyết định mọi vấn đề của công ty. iám đốc điều hành hoạt động của công ty
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện quyền và ngh a vụ được giao.
iám đốc quyết định việc xây dựng chiến lược phát triển, phương án kinh doanh
và chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo thực hiện ngh a
vụ đối với Nhà nước.
Phó giám đốc: Là người giúp giám đốc điều hành một số l nh vực của công ty
theo sự phân công của iám đốc công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp
luật về những công việc được phân công hoặc ủy quyền.
Phó giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng tài chính -
kế toán
Phòng hành chính
- nhân sự
Ph ng kế hoạch -
quản lý kho
iám đốc
26
Phòng kinh doanh: Là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc về công
tác bán và tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ của công ty.
Phòng kinh doanh có các nhiệm vụ như sau: Nghiên cứu thị trường, nhu cầu cũng
như thị hiếu của khách hàng từ đó xây dựng kế hoạch kinh doanh; Ký hợp đồng và
thực hiện các giao dịch buôn bán với khách hàng; Đại diện cho công ty làm việc với
khách hàng, các nhà cung cấp đầu vào về chi tiết các điều khoản trong hợp đồng, từ đó
kết hợp với “ph ng Kế hoạch – quản lý kho” để lên phương án nhập hàng, lưu kho và
giao hàng cho khách.
Phòng Tài chính – kế toán: Là phòng ban có chức năng tham mưu và giúp việc
cho Ban giám đốc trong việc tổ chức công tác kế toán, tài chính.
Các hoạt động tại đây bao gồm: Giám sát mọi hoạt động kinh doanh dưới hình
thái tiền tệ, hạch toán các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh; Tổ chức, theo
dõi chặt chẽ chính xác tài sản và nguồn vốn của công ty; Theo dõi công nợ và thường
xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ; Cung cấp thông tin kịp thời và chính xác về sản
xuất, kinh doanh cho Ban giám đốc.
Bên cạnh đó, ph ng Tài chính – kế toán cũng phải thực hiện các nghiệp vụ kế
toán khác như: Thanh toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh
và chi phí đầu tư các dự án quy định; Quyết toán các hợp đồng kinh tế; Thực hiện và
theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ
đối với công nhân viên trong công ty; Bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế toán, tài
chính, chứng từ có giá của công ty
Phòng Hành chính – nhân sự: Là bộ phận thực hiện các công tác tổ chức, nhân
sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng của công ty
Phòng này thực hiện các nhiệm vụ tổng hợp về hành chính, văn thư, tiếp nhận và
lưu trữ văn bản, tham mưu cho B Đ xử lý các văn bản hành chính nhanh chóng, kịp
thời; Cấp phát văn ph ng phẩm cho các phòng ban trong công ty; Quản lý con dấu,
chữ kí theo quy định; Cấp giấy công tác, giấy giới thiệu, sao lưu các văn bản của cấp
trên theo quy định của Ban giám đốc.
Ngoài ra, phòng Hành chính – nhân sự còn chịu trách nhiệm tổ chức, tuyển dụng
nhân viên theo nhu cầu của công ty tuân theo quy định pháp luật; Tiến hành kiểm tra,
nhận x t và đánh giá năng lực cán bộ nhân viên định kì thường xuyên từ đó đề xuất ý
kiến chính xác, kịp thời, khách quan trong việc quản lý sử dụng, khen thưởng, kỷ luật
nhân viên công ty.
Phòng Kế hoạch – quản lý kho:
Chịu trách nhiệm tổng hợp và nghiên cứu hồ sơ, các điều khoản trong mỗi hợp
đồng để tham mưu cho giám đốc về kế hoạch xuất, nhập hàng hóa, lưu kho; ây dựng,
Thang Long University Library
27
phân bổ nguồn vốn đầu tư cho các kế hoạch kinh doanh; Quản lý các sản phẩm, xuất
nhập sản phẩm qua bất cứ nguồn nào đều phải lập hóa đơn chứng từ có đủ chữ ký ghi
trên hóa đơn.
Bên cạnh đó, ph ng Kế hoạch – quản lý kho còn có nhiệm vụ kết hợp với phòng
kinh doanh tiến hành gặp gỡ và đàm phán với khách hàng về kế hoạch giao hàng cũng
như thời gian, số lượng và phương tiện vận tải hàng hóa.
Nhận xét: Các phòng có mối quan hệ tương hỗ, gắn bó chặt chẽ với nhau để đảm
bảo cho các hoạt động quản lý của Công ty được kịp thời và thông suốt với hiệu quả
cao nhất. Cơ cấu tổ chức của Công ty đã tương đối hợp lý.
2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung
giai đoạn 2012 -2014
Có thể nói nguồn thông tin trong Báo cáo tài chính là rất hữu ích trong việc quản
lý và điều hành doanh nghiệp. Vì thế cho nên hầu hết các nhà quản lý, các nhà phân
tích, đều phân tích đánh giá một cách cụ thể nhất.
Để thuận lợi cho quá trình phân tích, trong khóa luận, Công ty TNHH Ánh Dung
được viết ngắn gọn là Công ty.
2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận Công ty trách nhiệm
hữu hạn Ánh Dung 2012-2014
Về doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng của Công ty đến từ hoạt động bán buôn, bán lẻ thiết bị, nội
thất phòng tắm, phòng bếp. Ngoài ra, trong những năm gần đây, hoạt động tư vấn thiết
kế nội thất phòng tắm, phòng bếp và nhà ở cũng góp phần tạo và gia tăng doanh thu
bán hàng của công ty. Doanh thu bán hàng của Công ty liên tục gia tăng trong cả hai
giai đoạn 2012-2013 và 2013-2014.
oạn 2012-2013: Doanh thu bán hàng năm 2012 của Công ty là
10.169.553.889 VNĐ, năm 2013 tăng nhẹ 7,95%, tương đương tăng 808.262.111 VNĐ
so với năm 2012. Bắt đầu từ năm 2011, Công ty tập trung vào việc phát triển thị trường,
liên tục đưa ra những chính sách marketing để mở rộng thị phần trên địa bàn tỉnh. Ngoài
ra, để nâng cao uy tín và vị thế của mình, Công ty cũng chú trọng hơn đến việc chọn lựa
nhà cung cấp, nhãn hàng có tên tuổi để nhập những mặt hàng chất lượng tốt hơn, đây
chính là nguyên nhân làm cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
TNHH Ánh Dung có mức tăng trưởng ấn tượng trong giai đoạn 2012-2013.
28
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2012-2014
Đơn vị tín : V Đ
(Nguồn: Tổng hợp từ BCTC c n t oạn 2012 - 2014)
CHỈ TIÊU NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014
2013/2012 2014/2013
+/- % +/- %
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp ị h vụ 10.169.553.889 10.977.816.000 15.082.282.390 808.262.111 7,95 4.104.466.390 37,39
3.Doanh thu thuần 10.169.553.889 10.977.816.000 15.082.282.390 808.262.111 7,95 4.104.466.390 37,39
4.Giá vốn hàng bán 9.377.006.403 10.093.847.635 13.833.738.810 716.841.232 7,64 3.739.891.175 37,05
5.Lợi nhuận gộp 792.547.486 883.968.365 1.248.543.580 91.420.879 11,54 364.575.215 41,24
6.Doanh thu hoạt động tài chính 12.179 127.450 134.198 115.271 946,47 6.748 5,29
7.Chi phí tài chính 403.934.618 294.982.204 484.171.835 (108.952.414) (26,97) 189.189.631 64,14
8. Chi phí bán hàng 173.932.795 173.932.795
9. Chi phí quản lý kinh doanh 77.127.730 141.373.008 215.765.930 64.245.278 83,30 74.392.922 52,62
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 311.606.929 447.740.603 374.807.218 136.133.674 43,69 72.933.385 (16,29)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 311.606.929 447.740.603 374.807.218 136.133.674 43,69 72.933.385 (16,29)
15. Chi phí thuế TNDN 74.961.443 74.961.443
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 311.606.929 447.740.603 299.845.775 136.133.674 43,69 (147.894.828) (33,03)
Thang Long University Library
29
oạn 2013-2014: Năm 2014, chỉ tiêu này của Công ty là 15.082.282.390
VNĐ, tăng 4.104.466.390 VNĐ, tương đương tăng 37,39% so với năm 2013. Sở d
doanh thu có tốc độ tăng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu năm 2013 là do công ty chính
thức mở 2 showroom riêng tại phường Trưng Vương và thị trấn Tân Việt, trong khi
trước đó, việc bán hàng của Công ty chủ yếu thông qua hình thức phân phối cho các
đại lý, cửa hàng. Ngoài ra, sau 4 năm hoạt động trong l nh vực tư vấn thiết kế nội thất
phòng tắm, phòng bếp, nhà ở, bằng việc liên tục đưa ra các gói thiết kế phù hợp, tiến
hành cả việc thiết kế lẫn việc thực hiện trực tiếp các mẫu thiết kế bằng đội ngũ nhân
viên được đào tạo chuyên nghiệp, trình độ chuyên môn cao cũng là một yếu tố giúp
doanh thu bán hàng của Công ty tăng mạnh vào năm 2013.
Giảm tr doanh thu
Trong cả hai giai đoạn 2012 – 2013 và 2013 - 2014, khoản mục giảm trừ doanh
thu bằng 0 do Công ty không phát sinh các nghiệp vụ nhận lại hàng lỗi k thuật, hàng
k m chất lượng… từ phía khách hàng. Có được kết quả này là do quy trình kiểm soát
chất lượng luôn được Công ty chú trọng xây dựng và dần hoàn thiện từ khi thành lập
đến suốt quá trình phát triển.
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Do không có các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần này bằng doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu hoạt động tài chính
Khoản mục này của Công ty chiếm giá trị rất nhỏ trong tổng doanh thu của Công
ty và chủ yếu đến từ lãi tiền gửi ngân hàng và khoản mục này có xu hướng tăng trong
thời gian qua.
oạn 2012 – 2013: Năm 2012, doanh thu hoạt động tài chính của Công ty là
12.179 VNĐ, năm 2013 tăng 115.271 VNĐ so với năm 2012.
oạn 2013 – 2014: Khoản mục này tiếp tục tăng 5,29% so với năm 2013.
Nguyên nhân khiến khoản mục này tăng là do tiền gửi ngân hàng của Công ty.
Doanh thu hoạt động tài chính liên tục tăng nhưng giá trị không đáng kể nguyên nhân
là do Công ty TNHH Ánh Dung hiện nay chỉ là công ty có quy mô nhỏ nên ban lãnh
đạo Công ty xác định tập trung vào việc phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh mà
không đầu tư vào chứng khoán, cổ phiếu cũng không góp vốn liên doanh, liên kết với
công ty khác…
30
Về chi phí
iá vốn hàng án: Do Công ty là Công ty thương mại nên giá vốn hàng bán
được cấu thành chủ yếu từ giá thành nhận hàng hóa, chi phí vận chuyển, lưu kho... và
chiếm tỷ trọng lớn trong cấu thành của chi phí
oạn 2012 – 2013: Giá vốn hàng bán năm 2012 là 9.377.006.403 VNĐ,
năm 2013 tăng 716.841.232 VNĐ, tương đương tăng 7,64% so với năm 2012.
oạn 2013 – 2014: Giá vốn hàng bán năm 2014 tiếp tục tăng 3.739.891.175
VNĐ, tương đương tăng 37,05% so với năm 2013.
Nhận thấy trong cả hai giai đoạn 2012 – 2013 và 2013 – 2014, mức tăng của giá
vốn phù hợp với mức tăng doanh thu tương ứng của từng giai đoạn. Tuy nhiên, mức
tăng của giá vốn hàng bán thấp hơn mức tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ chứng tỏ Công ty đã hạn chế phần nào ảnh hưởng của giá vốn hàng bán.
Nguyên nhân giá vốn hàng bán có xu hướng ngày càng tăng là do một phần hàng hóa
của Công ty được nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore nên giá cả phụ thuộc
thị trường Thế giới và vận chuyển quốc tế và sự biến động của tình hình xăng dầu như
hiện nay vì thế Công ty không thể kiểm soát được chặt chẽ khoản chi phí này. Thêm
vào đó, đồng tiền VNĐ đang bị mất giá so với đồng ngoại tệ nên dẫn đến việc tăng giá
vốn của các mặt hàng nhập khẩu.
Công ty nên chú trọng hơn đến việc giảm thiểu chi phí giá vốn khi nhập khẩu
hàng hóa bằng cách tìm thêm nhiều nhà cung cấp mới, để từ đó có thể so sánh giá
nhập khẩu phù hợp với chất lượng sản phẩm.
Chi phí tài chính
Toàn bộ chi phí tài chính của công ty TNHH Ánh Dung trong giai đoạn 2012 –
2014 đều là chi phí lãi vay. Công ty thường xuyên tiến hành vay ngắn hạn từ ngân
hàng Vietcombank chi nhánh Phú Thọ. Khoản mục này cũng có biến động không ổn
định trong giai đoạn này.
oạn 2012 – 2013: Chi phí tài chính giảm 108.952.414 VNĐ, tương đương
giảm 26,97% so với năm 2012. Năm 2013, Công ty đã thanh toán toàn bộ khoản vay
dài hạn có giá trị 1.000.000.000 VNĐ ngân hàng Vietcombank chi nhánh Phú Thọ từ
năm 2011, đây là nguyên nhân khiến chi phí tài chính giảm đi vào năm 2013. Vay
ngắn hạn tăng mạnh vào năm 2013 nhưng do khoản vay này phát sinh vào cuối năm
2013 nên chưa phát sinh chi phí lãi vay trong năm.
oạn 2013 – 2014: Đến năm 2014, khoản mục này tăng 189.189.631 VNĐ,
tương đương tăng 64,14% so với năm 2013. Nguyên nhân là do công ty có kế hoạch
mở rộng kinh doanh, cụ thể là mở 2 showroom trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và tăng
cường nhập thêm hàng hóa nên Công ty đã tăng cả vay ngắn hạn lẫn vay dài hạn ngân
hàng Vietcombank chi nhánh Phú Thọ để có vốn trang trải cho các kế hoạch này.
Thang Long University Library
31
Chi phí bán hàng
oạn 2012 – 2013: Chi phí bán hàng không phát sinh trong giai đoạn này vì
kể từ khi thành lập Công ty cho đến năm 2013 do Công ty chủ yếu phân phối thiết bị,
nội thất cho các cửa hàng, đại lý ngay tại trụ sở chính của Công ty mà chưa tiến hành
mở showroom bán hàng riêng biệt nên chi phí bán hàng thường rất thấp và được gộp
chung trong chi phí quản lý kinh doanh.
oạn 2013 – 2014: Từ năm 2014, công ty mới chính thức đưa 2 showroom
đi vào hoạt động, Công ty có thêm kênh phân phối trực tiếp đến khách hàng nên chi
phí trả lương nhân viên bán hàng, chi phí thuê cửa hàng gia tăng, thêm vào đó ban
iám đốc muốn tách bạch chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh cho dễ quản
lý và theo dõi biến động dẫn đến khoản mục này phát sinh là 173.932.795 VNĐ.
Chi phí quản lí kinh doanh
Chi phí quản lí kinh doanh của Công ty được cấu thành từ các khoản chi phí liên
quan đến quản lý hành chính, quản lý kinh doanh: chi phí trả lương nhân viên, chi phí trang
thiết bị đầu tư cho các bộ phận…
oạn 2012 – 2013: Năm 2013, chi phí quản lí kinh doanh tăng 64.245.278
VNĐ, tương đương tăng 83,3% so với năm 2012. Nguyên nhân là do một số trang
thiết bị, đồ d ng văn ph ng tại phòng Hành chính – Nhân sự cần phải bổ sung, thay
mới như 2 máy vi tính, 1 máy in và thay mới 1 điều hòa nhiệt độ nên cũng dẫn đến sự
gia tăng của Chi phí quản lý kinh doanh.
oạn 2013 – 2014: Năm 2014, chi phí này tiếp tục tăng 74.392.922 VNĐ,
tương đương tăng 52,62% so với năm 2013. Cùng với sự mở rộng quy mô hoạt động
kinh doanh là việc phát sinh thêm những chi phí liên quan đến quản lý hành chính,
quản lý kinh doanh. Thêm vào đó, Công ty mở showroom trong giai đoạn này dẫn đến
tăng chi phí trả lương cho nhân viên quản lý.
Những khoản chi phí này tăng cao sẽ làm giảm lợi nhuận của công ty, vì vậy trong
thời điểm mà việc tăng doanh thu là không dễ dàng thì công ty cần chú trọng tiết kiệm các
khoản chi phí, mỗi khoản tiết kiệm nhỏ sẽ góp phần tạo nên kết quả kinh doanh tốt hơn.
Về lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Nhờ vào việc quản lý tốt giá vốn hàng bán và tăng trưởng doanh thu đã đem lại
sự tăng trưởng về lợi nhuận sau thuế của Công ty vào năm 2013, tăng 136.133.674
VNĐ, tương đương tăng 43,69% so với năm 2012. Đến năm 2014, mặc dù doanh thu
bán hàng có tốc độ gia tăng mạnh hơn so với năm 2013, nhưng do quản lý các khoản
chi phí chưa tốt nên lợi nhuận giảm 72.933.385 VNĐ, tương đương giảm 16,20% so
với năm 2013.
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
KHÓA LUẬN: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY T...
KHÓA LUẬN: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY T...KHÓA LUẬN: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY T...
KHÓA LUẬN: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY T...OnTimeVitThu
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais procurados (20)

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
KHÓA LUẬN: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY T...
KHÓA LUẬN: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY T...KHÓA LUẬN: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY T...
KHÓA LUẬN: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY T...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựng
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOTĐề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tếĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng BàngĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAYĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựngKế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
 
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sảnBáo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 

Destaque

Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắngPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbtPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Destaque (20)

Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắngPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn ô tô việt thắng
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêmPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbtPhân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
Phân tích tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn bánh kẹo sbt
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i   ph...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương i ph...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 

Semelhante a Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoànghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Semelhante a Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung (20)

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tếĐề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền HươngĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxngothevinhs6lite
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptLinhPham480
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxNguynHn870045
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (17)

40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
 

Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÁNH DUNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN KHÁNH MÃ SINH VIÊN : A18338 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÁNH DUNG Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thanh Thảo Sinh viên thực hiện : Nguyễn Khánh Mã sinh viên : A18338 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thanh Thảo đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Nhờ sự chỉ bảo của cô em có thể vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp. Những phương pháp, kinh nghiệm mà cô truyền đạt cho em không chỉ giúp khóa luận được hoàn thiện hơn mà còn là hành trang cho công việc thực tế của em sau này. Bên cạnh đó, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể các thầy cô giáo trường đại học Thăng Long, những bài giảng bổ ích của các thầy cô đã giúp em tích lũy được nhiều kiến thức sâu rộng để em hoàn thành khóa luận này và những kiến thức ấy còn là nền tảng cho nghề nghiệp của em trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Khánh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Khánh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.......................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp .................................................................1 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp .................................................................... 1 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ...................................................................2 1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................................................2 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................2 1.2.2. Ý nghĩa và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................2 1.2.3. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ................................4 1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................................9 1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................... 11 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp .........................21 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÁNH DUNG .............................................................................24 2.1. Khái quát về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung ................................24 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung .................... 24 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Ánh Dung .................24 2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Ánh Dung .........24 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung 25 2.2.......Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung giai đoạn 2012 -2014 .................................................................................................. 27 2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung 2012-2014 ...................................................................................27 2.2.2. Phân tích biến động tài sản Công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn -201432 2.2.3. Phân tích biến động nguồn vốn của Công ty TNHH Ánh Dung ...................37 2.2.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH Ánh Dương ......42 2.3. Đánh giá về t nh h nh t i h nh tại Công ty TNHH Ánh Dung....................... 52 2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................... 52 2.3.2. Tồn tại ...............................................................................................................53
  • 6. 2.3.3. Nguyên nhân .....................................................................................................54 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÁNH DUNG ................... 56 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới ...................................56 3.1.1. Định hướng, chiến lược phát triển của Công ty .............................................56 3.2 Thuận lợi v khó khăn ủa Công ty ....................................................................57 3.2.1. Thuận lợi........................................................................................................... 57 3.2.2. Khó khăn ...........................................................................................................57 3.3. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Ánh Dung 57 3.3.1. Nhóm giải pháp tăng doanh thu ......................................................................58 3.3.2. Nhóm giải pháp tiết kiệm chi phí .....................................................................58 3.3.3. Nhóm giải pháp tăng cường vốn chủ sở hữu ..................................................59 3.3.4. Nhóm giải pháp tăng khả năng thanh toán ....................................................59 3.3.5. Nhóm giải pháp nâng cao khả năng quản lý tài sản ......................................60 3.3.6. Nhóm giải pháp hỗ trợ ..................................................................................... 62 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC Báo cáo tài chính D/E Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu SXKD Sản xuất kinh doanh TSDH Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn VLĐR Vốn lưu động ròng VNĐ Việt Nam đồng
  • 8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Bảng cân đối kế toán.......................................................................................4 Bảng 1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................................6 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2012- 2014 ...............................................................................................................................28 Bảng 2.2 n n t s n n t n un oạn 2012 – 2014.......35 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Ánh Dung ..................................39 Bảng 2.4. Chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty TNHH Ánh Dung trong.............43 Bảng 2.5. V ng quay khoản phải thu và thời gian thu nợ trung bình ...........................46 Bảng 2.6.Vòng quay hàng tồn kho................................................................................47 Bảng 2.7. Hiệu suất sử dụng tài sản ..............................................................................48 Bảng 2.8. Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ của Công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2012-2014 .............................................................................................................50 Bảng 2.9. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản...................................................................51 Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng tài sản ngắn hạn và tỉ trọng tài sản dài hạn.................................32 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng các thành phần của tài sản ngắn hạn ..........................................33 Biểu đồ 2.3. Tỉ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Công ty ................................38 Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng các thành phần của tài sản ngắn hạn ..........................................40 Biểu đồ 2.5. Khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2012-2014................................52 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Ánh Dung ...........................................25 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường tạo ra môi trường cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp cần phải tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trường bằng uy tín, chất lượng và tiềm lực tài chính tốt. Trong đó, phân tích tài chính là một hoạt động quan trọng, chi phối các hoạt động của doanh nghiệp, việc nắm rõ tình hình tài chính là cơ sở để các nhà quản trị có những quyết định đúng đắn và thành công. Vì vậy vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải thường xuyên tiến hành phân tích tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính sẽ là cơ sở giúp xây dựng một hướng đi đúng đắn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và cải thiện tình hình tài chính cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, phân tích tài chính c n là công cụ quan trọng giúp các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như nhà đầu tư, các ngân hàng, tổ chức tín dụng, khách hàng, cơ quan chức năng đánh giá được năng lực hiện tại cũng như tiềm năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp, kết hợp với những kiến thức lý luận thu nhận được trong trường và kiến thúc thực tế về công ty TNHH Ánh Dung, tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung” làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp, thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp.  Phân tích tình hính tài chính của doanh nghiệp giai đoạn 2013 – 2014 từ cơ sở lý thuyết đã đưa ra..  Từ cơ sở lý luận và thực trạng đã phân tích ở trên để đưa ra nhận định, đánh giá và các biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu của khóa luận: tình hình tài chính tại doanh nghiệp.  Phạm vi không gian nghiên cứu: công ty TNHH Ánh Dung.  Phạm vi thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2012-2014. 4. Phƣơng pháp nghiên ứu Khóa luận sử dụng những cơ sở lý thuyết tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. Trong đó phương pháp nghiên cứu được thực hiện chủ yếu là các phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phân tích thống kê, mô hình Dupont… kết hợp
  • 10. với những kiến thức đã học cùng với thông tin thu thập từ thực tế, mạng Internet và các tài liệu tham khảo khác… 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận thì khóa luận bao gồm 3 chương: Chƣơng 1: Những lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phân t h t i h nh tại Công ty TNHH Ánh Dung. Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Ánh Dung. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là tổng thể các quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp và các chủ thể trong nền kinh tế phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các qu tiền tệ nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Các quan hệ kinh tế đó bao gồm:  Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Mối quan hệ này phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện các ngh a vụ thuế với Nhà nước. Hay khi Nhà nước cấp vốn, góp vốn liên doanh hoặc mua cổ phiếu, trái phiếu của các doanh nghiệp.  Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: Doanh nghiệp thông qua thị trường tài chính có thể huy động vốn từ các nguồn như đi vay các tổ chức tín dụng, phát hành cổ phiếu, trái phiếu để tài trợ cho hoạt động S KD. Đồng thời, doanh nghiệp sẽ chi trả lãi vay, cổ tức cho các nhà tài trợ. Mối quan hệ này cũng phát sinh khi doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư trên thị trường tài chính bằng cách nắm giữ chứng khoán hay gửi nguồn tiền nhàn rỗi vào ngân hàng…  Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường khác: Các thị trường khác có mối quan hệ chặt chẽ với doanh nghiệp như thị trường các yếu tố đầu vào, đầu ra. Thông qua các thị trường này, doanh nghiệp có thể mua sắm máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu cũng như tìm kiếm nguồn lao động. Và đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp xác định nhu cầu tiêu thụ, thị hiếu của khách hàng, từ đó giúp doanh nghiệp hoạch định ngân sách, lập kế hoạch sản xuất, tiếp thị một cách hiệu quả nhất. Mối quan hệ này được thể hiện qua việc doanh nghiệp tận dụng các khoản tín dụng thương mại từ nhà cung cấp hay các quan hệ tín dụng của doanh nghiệp với các khách hàng để kích thích hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp.  Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Được phản ánh qua mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các ph ng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản. Và các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần. Các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể trên vừa phản ánh doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, lại vừa phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính.
  • 12. 2 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có những vai trò chủ yếu sau đây:  Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Tài chính doanh nghiệp tạo lập các đ n bẩy tài chính để kích thích điều tiết các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp.  Tài chính doanh nghiệp kiểm tra đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là quy trình tập hợp các khái niệm, hệ thống, phương pháp, công cụ, k thuật phân tích cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quản lý, đầu tư và tài trợ phù hợp. Phân tích tài chính giúp ta đánh giá tình hình tài chính của các doanh nghiệp, nó được sử dụng như công cụ khảo sát cơ bản trong lựa chọn quyết định đầu tư. Ngoài ra, phân tích tài chính còn cung cấp các dự đoán về điều kiện và kết quả tài chính trong tương lai, là công cụ đánh giá của các nhà quản trị doanh nghiệp. Phân tích tài chính sẽ tạo ra các chứng cứ có tính hệ thống và khoa học đối với các nhà quản trị. 1.2.2. Ý nghĩa và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính có ý ngh a quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Đối với á ơ quan quản lý Nh nƣớ ( ơ quan thuế, đơn vị kiểm toán…) Thông qua kết quả phân tích tài chính, các cơ quan quản lý Nhà nước sẽ đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp với chính sách, quy định của pháp luật và tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện ngh a vụ với Nhà nước và khách hàng của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 13. 3 Đối với nhà quản trị doanh nghiệp Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài doanh nghiệp tiến hành, do có thông tin đầy đủ về doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để phân tích tài chính tốt nhất. Kết quả của phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ sở quan trọng của doanh nghiệp để thực hiện việc sản xuất kinh doanh đạt được mục tiêu của mình. Đối với á nh đầu tƣ Mối quan tâm lớn của các nhà đầu tư là về khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Thông qua các kết quả phân tích tài chính doanh nghiệp, các nhà đầu tư có đầy đủ thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Dựa vào những đánh giá về tình hình tài chính, khả năng hoàn vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp, nhà đầu tư có thể đưa ra các quyết định đầu tư. Đối với á tổ hứ t n ụng Các tổ chức tín dụng ở đây là những ngân hàng, các qu tiền tệ... cung cấp những khoản vay, khoản tín dụng giúp doanh nghiệp đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích tài chính được các tổ chức tín dụng sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các đối tượng này xem x t khả năng thanh toán của doanh nghiệp trên hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn, họ đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp, ngh a là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối với các khoản nợ khi đến hạn trả. Nếu là những khoản cho vay dài hạn, họ quan tâm đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Bằng cách cân nhắc các yếu tố trên, họ đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay, kí kết hợp đồng thanh toán trả chậm hay thanh toán trả ngay… Điều này sẽ làm giảm rủi ro trong các hoạt động tín dụng. Đối với ngƣời lao động trong doanh nghiệp Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các nhà cung cấp, tổ chức tín dụng, người lao động trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh thu nhập từ tiền lương, một số lao động còn có một phần vốn góp trong doanh nghiệp, vì vậy, ngoài phần thu nhập là tiền lương được trả, họ còn có thêm một phần tiền lợi nhuận được chia. Cả hai khoản thu nhập này đều phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, do vậy phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp giúp người lao động định hướng việc làm ổn định và yên tâm lao động.
  • 14. 4 1.2.3. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp Trong phân tích tài chính, nhà phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông tin: từ thông tin nội bộ doanh nghiệp đến thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ thông tin số lượng đến thông tin giá trị. Những thông tin đó đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra được những nhận x t, kết luận chính xác. 1.2.3.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp Những thông tin bên trong bao gồm hệ thống các báo cáo tài chính. Trong đó, để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp, có thể sử dụng thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như là một nguồn thông tin quan trọng bậc nhất. Với những đặc trưng hệ thống, đồng nhất và phong phú, các báo cáo kế toán cung cấp những thông tin đánh giá cho phân tích tài chính. Thông tin kế toán được phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế toán. Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán chủ yếu: đó là bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, ngân qu báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Bảng ân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản vào một thời điểm cuối năm. Nội dung của bảng cân đối kế toán thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả (nguồn vốn). Bảng 1.1. Bảng ân đối kế toán Chỉ tiêu Năm (t-1) Năm t TÀI SẢN A. Tài sản ngắn hạn I. Tiền và các khoản tương đương tiền II. Đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B. Tài sản dài hạn I. Các khoản phải thu dài hạn Thang Long University Library
  • 15. 5 II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. Nguồn vốn chủ sở hữu I. Vốn chủ sở hữu II. Nguồn kinh phí, qu khác Tổng nguồn vốn Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần (có thể kết cấu theo kiểu 2 bên hoặc 1 bên) là phần “Tài sản” và “Nguồn vốn”. Phần tài sản: Phản ánh giá trị ghi sổ của toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đến cuối năm kế toán đang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai đoạn, các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần tài sản thường được sắp xếp theo trình tự luân chuyển của vốn. Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành của tài sản đến cuối năm hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với từng đối tượng. Báo áo kết quả hoạt động kinh oanh Báo cáo kết qu hoạt ộng kinh doanh là một báo cáo tài chính ph n ánh các kho n doanh thu, chi phí và kết qu kinh doanh c a doanh nghiệp sau một kỳ hoạt ộng. Báo cáo cung cấp những thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động cơ bản trong doanh nghiệp như hoạt động thương mại, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Từ đó nhận x t được sự phù hợp giữa đặc điểm và nhiệm vụ của doanh nghiệp với cơ cấu doanh thu, chi phí và kết quả của từng hoạt động. Báo cáo cũng cho biết doanh thu của hoạt động nào chiếm tỷ lệ lớn trong doanh nghiệp, từ đó
  • 16. 6 các nhà quản trị doanh nghiệp có thể ra quyết định mở rộng kinh doanh và phát triển doanh thu dựa vào những hoạt động đó. Ngoài ra các nhà quản trị cũng có thể đánh giá được chi phí của các hoạt động để rồi đưa ra các quyết định đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bảng 1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Chỉ tiêu Năm (t-1) Năm t 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6. Chi phí bán hàng 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8. Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ 9. Doanh thu hoạt động tài chính 10. Chi phí tài chính 11. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 12. Thu nhập khác 13. Chi phí khác 14. Lợi nhuận khác 15. Tổng lợi nhuận trước thuế 16. Thuế thu nhập doanh nghiệp 17. Lợi nhuận sau thuế Doanh thu là phần giá trị mà doanh nghiệp thu được trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua nó, ta có thể đánh giá được tình hình hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả không, được tạo ra từ các hoạt động  Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Bao gồm các khoản thu nhập thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp như bán sản phẩm doanh nghiệp tự sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào. Thang Long University Library
  • 17. 7  Doanh thu từ hoạt động tài chính là các khoản thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán, lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, thu hồi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con và các khoản thu từ hoạt động tài chính khác.  Doanh thu từ hoạt động khác. Chi phí là một phạm trù kinh tế gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa. Đó là những hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí được chia thành các loại khác nhau như chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất (Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao tài sản cố định,..) Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hay nói cách khác, lợi nhuận là phần còn lại của tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Các chỉ tiêu thường được xem xét khi phân tích lợi nhuận là:  Lợi nhuận thuần từ lãi được xác định bằng thu nhập từ lãi trừ chi phí từ lãi.  Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu thuần trừ tổng chi phí.  Lợi nhuận sau thuế được xác định bằng lợi nhuận sau thuế trừ thuế thu nhập.  Tốc độ tăng lợi nhuận giữa kỳ này so với kỳ trước hoạch kế hoạch. Báo áo lƣu huyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi tiền trong kỳ của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính: Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ ta có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán, và dự đoán được luồng tiền trong kỳ tiếp theo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần: Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ d ng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như thu tiền mặt từ doanh thu bán hàng, các khoản thu bất thường bằng tiền mặt khác, chi tiền mặt trả cho người bán hoặc người cung cấp, chi trả lương nộp thuế, chi trả lãi tiền vay... Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ d ng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Các khoản thu tiền mặt như bán tài sản, bán chứng khoán đầu tư, thu nợ các Công ty khác, thu lại về phần đầu tư. Các khoản chi tiền mặt như mua tài sản mua chứng khoán đầu tư của doanh nghiệp khác... Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ d ng tiền thu, chi liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ
  • 18. 8 làm tăng, giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn dài hạn, ngắn hạn, nhận vốn liên doanh, phát hành trái phiếu... Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau. Thuyết minh áo áo t i h nh Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, được lập để giải thích bổ sung thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được. Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng, tình hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Cơ sở số liệu lập thuyết minh báo cáo tài chính là các số kế toán kỳ báo cáo, bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước. Tóm lại, để phân tích tình tài chính của một doanh nghiệp, các nhà phân tích cần phải đọc và hiểu được các báo cáo tài chính, qua đó, họ nhận biết được và tập trung vào các chỉ tiêu tài chính liên quan trực tiếp tới mục tiêu phân tích của họ. 1.2.3.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Những thông tin để phân tích tài chính không thể chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu những báo cáo tài chính mà phải tập hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, như thông tin về trạng thái nền kinh tế, chính sách tiền tệ, thuế khóa, các thông tin về l nh vực ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động, các thông tin về pháp lý đối với doanh nghiệp… Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế như: Thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế; thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ; thông tin về tỷ lệ lạm phát; các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao của nhà nước... Thông tin theo ngành như: Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành, mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường, tính chất cạnh tranh của thị trường, mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp và khách hàng, nhịp độ và xu hướng vận động của ngành… Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp như: Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp (chiến lược tài chính và chiến lược kinh doanh); đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình doanh Thang Long University Library
  • 19. 9 nghiệp; tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh; và mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng. 1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.4.1. P ươn p áp tỷ số Phương pháp tỷ số là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Đây là phương pháp trong đó các tỷ số được sử dụng để phân tích (các tỷ số đơn được thiết lập bởi chi tiêu này so với chỉ tiêu khác). Phương pháp phân tích tỷ số dựa trên ý ngh a chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ số là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ số yêu cầu phải xác định các ngưỡng, các định mức, để nhận x t, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình. Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích chúng, chắc chắn ta sẽ phát hiện được tình hình tài chính. Phân tích tỷ số cho ph p phân tích so sánh dọc giữa các ngành c ng năm và phân tích so sánh ngang giữa các năm hoặc phân tích chỉ tiêu theo mục đích riêng. 1.2.4.2. P ươn p áp so sán Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến điều kiện, nội dung cũng như như k thuật so sánh. Điều kiện so sánh:  Các tỷ số phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán  Các tỷ số phải c ng đơn vị đo lường Nội dung so sánh:  So sánh thực tế kì này với kì trước để thấy xu thế thay đổi về tình hình tài chính của doanh nghiệp
  • 20. 10  So sánh giữa số liệu thực tế và kế hoạch để đánh giá mức độ hoàn thành của doanh nghiệp  So sánh số liệu của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác hoặc với trung bình ngành  So sánh dọc và so sánh ngang K thuật so sánh:  So sánh bằng số tuyệt đối: phản ánh tổng hợp số liệu, quy mô của các chỉ tiêu kinh tế 01 YYY   So sánh bằng số tương đối: thể hiên mối quan hệ tốc độ phát triển %100 0 01    Y YY Y Đây là phương pháp trực quan và đơn giản để thấy được sự thay đổi của các chỉ tiêu tài chính từ đó có thể nhanh chóng đưa ra các nhận x t và đánh giá, tuy nhiên việc so sánh không thể đạt hiệu quả cao nếu số liệu chỉ bó gọn trong thời gian ngắn, bởi như thế sẽ không biết được xu hướng biến động theo chu kì và từ đó sẽ dễ có các kết luận sai lệch. 1.2.4.3. P ươn p áp t t ế liên hoàn Phương pháp thay thế liên hoàn là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa từng được thay thế phải giữ nguyên kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước (gọi tắt là kỳ gốc). Cần nhấn mạnh rằng, đối với chỉ tiêu phân tích, có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích mà đã được xác định ở trên. 1.2.4.4. P ươn p áp upont Phương pháp Dupont được đưa vào sử dụng đầu tiên khoảng Chiến tranh thế giới thứ nhất. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như ROA, ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ với nhau để thấy được tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ chức, tiêu thụ sản phẩm tới mức sinh lời của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 21. 11 Phƣơng tr nh Dupont:  ROA = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài s n hay: Lợi nhuận sau thuế Tổng tài s n = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần * Doanh thu thuần Tổng tài s n  ROE = ROS * Hiệu suất sử dụng tổng tài s n * Hệ số sử dụng vốn cổ phần hay: Lợi nhuận sau thuế Vốn ch sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần * Doanh thu thuần Tổng tài s n * Tổng tài s n Vốn ch sở hữu Phương pháp Dupont có ưu điểm về tính đơn giản, đây là một công cụ rất tốt để cung cấp các thông tin căn bản về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhưng mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào, do vậy số liệu càng sát thực tế thì các phân tích sẽ phản ánh càng tốt thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Như vậy, mỗi phương pháp phân tích có những ưu điểm và hạn chế riêng, do đó cán bộ phân tích không thể sử dụng đơn lẻ từng phương pháp. Việc sử dụng kết hợp các phương pháp giúp phản ánh được thực chất tình hình tài chính cũng như xu hướng biến động của từng chỉ tiêu tài chính qua các giai đoạn khác nhau, từ đó những nhận x t, đánh giá đưa ra có độ tin cậy cao hơn. 1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.5.1. Phân tích tình hình biến ộng về tài s n-nguồn vốn Tài sản và nguồn vốn là hai khía cạnh cơ bản trong tài chính và thường xuyên thay đổi trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động của tài sản và nguồn vốn giúp có được các thông tin cần thiết và tổng quan về tình hình tài chính. Việc phân tích chủ yếu dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế toán và phân tích trên hai phương diện là quy mô và cơ cấu. Tình hình biến động tài sản Phân tích sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp nhằm đánh giá kết quả và trạng thái tài chính tại thời điểm phân tích đồng thời dự đoán những rủi ro và tiềm năng tài chính trong tương lai. Từ số liệu các khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán, ta so sánh giữa số đầu kỳ với cuối kỳ hoặc giữa kỳ này với kỳ khác cả về tuyệt đối, tương đối để xác định sự biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác là ta xem xét sự thay
  • 22. 12 đổi về độ lớn của một khoản mục nhất định qua các thời kỳ để thấy được quy mô của nó được mở rộng hay giảm đi. Phân tích cơ cấu tài sản thể hiện ở việc so sánh tổng tài sản cuối kì so với đầu kì, xem xét tỷ trọng các loại tài sản trong tổng tài sản, xu hướng biến động của các loại tài sản đó. Từ đó đánh giá được sự phân bổ tài sản có phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh và việc sử dụng tài sản ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh như thế nào. Tỷ trọng tài s n ngắn hạn = Tài s n ngắn hạn Tổng tài s n Tỷ trọng tài s n dài hạn = Tài s n dài hạn Tổng tài s n Ngoài việc xem x t cơ cấu trong một kỳ thì cũng cần so sánh cơ cấu tài sản giữa các kỳ khác nhau để thấy được hướng thay đổi trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình biến động nguồn vốn Phân tích sự thay đổi về quy mô nguồn vốn sẽ giúp các nhà quản trị đánh giá được khả năng huy động vốn vào kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên hay giảm đi, có đảm bảo duy trì hoạt động hiệu quả không. Phân tích sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn để thấy được tỷ trọng của từng loại vốn hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp. Từ đó đánh giá tính hợp lý về cơ cấu vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp, khả năng tự tài trợ và những rủi ro doanh nghiệp có thể gặp phải trong tương lai. Tỷ trọng nợ ph i tr = Nợ ph i tr Tổng nguồn vốn Tỷ trọng vốn ch sở hữu = Vốn ch sở hữu Tổng nguồn vốn Tỷ lệ tổng nợ trên vốn ch sở hữu (tỷ số D/E) = Nợ ph i tr Vốn ch sở hữu 1.2.5.2. Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận Khi phân tích báo cáo kết quả kinh doanh có thể phân tích qua ba mục lớn về tình hình doanh thu, tình hình chi phí và tình hình lợi nhuận. Thang Long University Library
  • 23. 13 Phân t h t nh h nh oanh thu Lần lượt so sánh các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa kỳ này và kỳ trước hoặc nhiều kỳ với nhau. Qua đó rút ra nhận x t về tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thường có quy mô lớn nhất và cũng là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổ chức sản xuất, phân phối, bán hàng của doanh nghiệp. Phân tích tình hình doanh thu giúp các nhà quản trị thấy được ưu nhược điểm trong quá trình tạo doanh thu và xác định các yếu tố làm tăng, giảm doanh thu. Từ đó loại bỏ hoặc giảm tác động của các yếu tố tiêu cực, đẩy mạnh và phát huy yếu tố tích cực của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phân t h t nh h nh hi ph Tất cả các khoản chi phí đều là d ng tiền ra của doanh nghiệp. iá vốn hàng bán thường là khoản chi phí lớn nhất trong doanh nghiệp. Do đó việc kiểm soát giá vốn hàng bán thông qua theo dõi và phân tích từng bộ phận cấu thành của nó là rất có ý ngh a. Vì việc giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí lãi vay cũng là khoản mục cần chú trọng trong phân tích vì nó phản ánh tình hình công nợ của doanh nghiệp. Như vậy, nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu thì chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng nguồn lực không hiệu quả. Phân t h t nh h nh lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình S KD. Lợi nhuận cao cho thấy doanh nghiệp hoạt động tốt, ít rủi ro và ngược lại. Thông qua phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp, sẽ đánh giá được chính xác hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời cho chủ sở hữu. Kết hợp những nhận x t và đánh giá rút ra từ ba phần doanh thu, chi phí và lợi nhuận để làm rõ xu hướng biến động của kết quả S KD và đưa ra các quyết định quản lý, quyết định tài chính ph hợp nhất. 1.2.5.3. Phân tích kh năn t n toán Tình hình tài chính của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến khả năng thanh toán. Để thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai, cần xác định các chỉ tiêu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, khả năng thanh toán được biểu hiện ở số tiền và tài sản mà doanh nghiệp hiện có d ng để trang trải các khoản nợ.
  • 24. 14 Khả năng thanh toán hiện hành Khả năng thanh toán hiện hành thể hiện năng lực đáp ứng các ngh a vụ thanh toán trong thời gian ngắn của doanh nghiệp, biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản ngắn hạn với các khoản nợ ngắn hạn. Kh năn thanh toán hiện hành = Tổng tài s n lưu ộng Tổng nợ ngắn hạn Tài sản lưu động bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi thành tiền, các khoản phải thu và kho, nợ ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Tỷ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo thanh toán bởi bao nhiêu đồng tài sản lưu động. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn, thông thường tỷ số này có giá trị lớn hơn 1 là tích cực. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được ngh a vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó không có ngh a là doanh nghiệp sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Tỷ lệ này còn giúp hình dung ra chu kì hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả không, hoặc khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt có tốt không. Nếu doanh nghiệp có khó khăn trong vấn đề đ i các khoản phải thu hoặc thời gian thu hồi tiền mặt kéo dài thì khả năng thanh khoản sẽ gặp rủi ro. Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp đến từ các tài sản có thanh khoản cao sau khi đã loại trừ hàng tồn kho – một khoản mục có mức độ chuyển thành tiền mặt thấp. Nói cách khác, tỷ số này đo lường mối quan hệ của các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với nợ ngắn hạn. Kh năn thanh toán nhanh = Tổng tài s n lưu ộng - Kho Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này cho thấy 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Nếu hệ số này cao thể hiện khả năng thanh toán nhanh của công ty tốt nhưng nếu quá cao sẽ là một biểu hiện không tốt khi đánh giá về khả năng sinh lời, hệ số này mà nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp có khả năng không đáp ứng được các khoản nợ trước mắt. Thang Long University Library
  • 25. 15 Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời đánh giá năng lực đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn bởi các tài sản có tính thanh khoản cao như tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp. Kh năn thanh toán tức thời = Tiền + Các kho n tươn ươn t ền Tổng nợ ngắn hạn Chỉ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản có tính thanh khoản cao là tiền và các khoản tương đương tiền. Cũng như các chỉ số khả năng thanh toán khác, chỉ số này cao thể hiện khả năng đáp ứng ngh a vụ nợ của doanh nghiệp tốt, nhưng nếu ở mức quá cao thì sẽ làm tăng chi phí cơ hội và chi phí lưu trữ, quản lý của việc nắm giữ tiền. 1.2.5.4. Phân tích kh năn qu n lý tài s n  Nhóm hỉ tiêu về khả năng quản lý h ng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho: Là tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả sử dụng công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu... trong kho và hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết số lần bình quân mà hàng tồn kho luân chuyển trong kỳ hay thời gian hàng hóa nằm trong kho trước khi được bán ra. Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Hệ số này cao cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, tức là doanh nghiệp bán hàng thuận lợi và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt vì như vậy có ngh a là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Đồng thời, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị đình trệ. Bên cạnh đó, nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp chứng tỏ hàng tồn kho ứ đọng nhiều, sản phẩm không tiêu thụ được do không đáp ứng yêu cầu của thị trường dẫn đến tình thế khó khăn về tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. Vì vậy, số vòng quay hàng tồn kho cần phải phù hợp để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình Từ v ng quay hàng tồn kho, ta tính được số ngày trung bình thực hiện một v ng quay hàng tồn kho qua công thức sau:
  • 26. 16 Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình = 360 Số vòng quay hàng tồn kho Thời gian luân chyển kho trung bình cho biết khoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp có thể tiêu thụ được hết số lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả hàng hoá c n đang trong quá trình sản xuất). Chỉ số này càng lớn càng bộc lộ những yếu k m của doanh nghiệp trong khâu tiêu thụ hàng hóa hoặc đình trệ xuất nguyên vật liệu cho sản xuất. Thông thường nếu chỉ số này ở mức thấp thì có ngh a là doanh nghiệp hoạt động khá tốt. Tuy nhiên, ở mức nào là thấp, mức nào là cao ta cần so sánh tương ứng chỉ tiêu này của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong ngành để đưa ra kết luận.  Nhóm hỉ tiêu về khả năng quản lý á khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền và các khoản tương đương tiền. Số vòng quay các kho n ph i thu = Doanh thu thuần Ph i thu khách hàng ngh a: cho biết các khoản phải thu phải quay khoảng bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kì đó. Đây là một chỉ tiêu phản ánh chính sách tín dụng mà doanh nghiệp đang áp dụng đối với khách hàng. Thật vậy, quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm và tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh đồng thời cũng cho thấy doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn (ít phải cấp tín dụng cho khách hàng và nếu cấp tín dụng thì chất lượng tín dụng cao). Nhưng nếu số vòng quay quá lớn có thể khiến doanh nghiệp sụt giảm doanh số bán hàng do sức hấp dẫn trên thị trường giảm so với các đối thủ cung cấp thời gian tín dụng thương mại dài hơn. Cũng là không tốt khi v ng quay quá nhỏ vì điều đó chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn lớn gây thiếu hụt vốn trong S KD, buộc phải huy động vốn từ bên ngoài. Thời gian thu nợ trung bình: Để biết số ngày bình quân mà doanh nghiệp cần để thu hồi được nợ sau khi bán được hàng, ta sử dụng công thức sau: Thời gian thu nợ trung bình = 360 Số vòng quay các kho n ph i thu Thang Long University Library
  • 27. 17 Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp. Nhận thấy rằng v ng quay các khoản phải thu càng lớn thì thời gian thu nợ trung bình càng nhỏ và ngược lại. Nên nếu chỉ tiêu này cao có ngh a là doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn trong thanh toán, khả năng thu hồi vốn chậm, doanh nghiệp cần có biện pháp để cải thiện. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp đang kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ cần thu hồi. Cần chú ý rằng, thời gian thu nợ trung bình phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp và đặc thù của từng ngành nghề kinh doanh. Nên khi xem x t chỉ tiêu này, cần tìm hiểu chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng và chiến lược kinh doanh trong thời gian tới của doanh nghiệp.  Nhóm hỉ tiêu quản lý á khoản phải trả Số vòng quay các khoản phải trả Để đánh giá mức độ hoàn thành ngh a vụ đối với các khoản phải trả của doanh nghiệp, ta sử dụng chỉ tiêu số v ng quay các khoản phải trả. ố v n qu o n p tr = á vốn hàng bán+Chi phí bán hàng và qu n lý Ph i tr n ườ bán+Lươn ,t ưởng,thuế ph i nộp Chỉ tiêu số v ng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn ngắn hạn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, người lao động và cơ quan Nhà nước. Nếu số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn trong thời gian dài hơn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn trong thời gian ngắn hơn và thanh toán nhanh hơn năm trước. Việc chiếm dụng vốn của các chủ thể khác có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng thời thể hiện uy tín trong quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và sự tín nhiệm của người lao động. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng nếu số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản và có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. Thời gian trả nợ trung bình Từ số v ng quay các khoản phải trả, ta tính được thời gian trả nợ trung bình qua công thức sau: Thời gian tr nợ trung bình = 360 Số vòng quay các kho n ph i tr Là chỉ tiêu thể hiện số ngày trung bình mà doanh nghiệp cần để trả tiền cho nhà cung cấp. Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp. Hệ số này cao tức là doanh nghiệp có quan hệ tốt với nhà cung cấp và có khả năng k o giãn
  • 28. 18 thời gian trả tiền cho người bán. Ngược lại hệ số này thấp ngh a là doanh nghiệp phải trả tiền cho người bán trong thời gian ngắn sau khi nhận hàng, không được ưu đãi về các điều khoản thanh toán.  Chỉ tiêu về khả năng quản lý tiền v á khoản tƣơng đƣơng tiền Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình Để tính toán khoảng thời gian từ lúc thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp tới khi thu được tiền người mua là bao lâu, ta sử dụng chỉ tiêu thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình. Tính được qua công thức sau: Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình – Thời gian tr nợ trung bình. ngh a của chỉ tiêu này là một đồng mà doanh nghiệp chi ra thì trung bình bao nhiêu ngày thu hồi lại được. Hệ số này càng cao thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Nếu hệ số này nhỏ thì tức là khả năng quản lý vốn ngắn hạn của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên khi phân tích chỉ tiêu cũng cần chú ý tới đặc điểm l nh vực ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra được nhận định chính xác nhất.  Nhóm hỉ tiêu quản lý t i sản hung Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Hiệu suất sử dụng tài s n dài hạn = Doanh thu thuần Tổng tài s n dài hạn Chỉ số này cho biết 1 đồng bỏ ra đầu tư vào tài sản dài hạn qua quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ.Về nguyên tắc, các tỷ số càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng tốt. Tuy nhiên khi đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cần lưu ý tới l nh vực kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tuổi thọ của tài sản dài hạn. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu suất sử dụng tài s n ngắn hạn = Doanh thu thuần Tổng tài s n ngắn hạn Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp tạo được ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. Thang Long University Library
  • 29. 19 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài s n = Doanh thu thuần Tổng tài s n Chỉ số này phản ánh hiệu suất sử dụng tổng tài sản nói chung. Tỷ lệ này cho biết bình quân mỗi đồng đầu tư vào tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao đồng ngh a với việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản thì cần so sánh với chỉ số bình quân của ngành. 1.2.5.5. Phân tích kh năn qu n lý nợ Trên thực tế, thật khó để tìm ra một doanh nghiệp kinh doanh mà không phải vay nợ. Do đó phân tích khả năng quản lý nợ giúp ta đánh giá công tác vay nợ của doanh nghiệp có hợp lý không và các khoản nợ đang ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động của doanh nghiệp. Khi phân tích khả năng quản lý nợ có những chỉ tiêu cơ bản sau Tỷ số nợ Tỷ số nợ = Tổng nợ Tổng tài s n Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa tận dụng hết cơ hội chiếm dụng vốn, chưa biết khai thác đ n bẩy tài chính. Ngược lại, tỷ số này mà quá cao hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh tức là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Số lần thu nhập trên lãi vay Số lần thu nhập trên lãi vay = EBIT Lãi vay Hệ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào tức là một đồng lãi vay có thể được doanh nghiệp trả bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Rõ ràng, khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn. Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ doanh nghiệp đã vay quá nhiều so với khả năng của mình hoặc kinh doanh k m đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.
  • 30. 20 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A) Tỷ số nợ trên tổng tài s n = Tổng nợ Tổng tài s n Tỉ số nợ trên tổng tài sản hay tỉ số nợ đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty so với tài sản. Tông nợ trên tử số của công thức này bao gôm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả. Chủ nợ thường thích công ty có tỉ số nợ thấp vì như thế công ty có khả năng trả nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đông thich có tỉ số nợ cao vì sử dụng đ n bây tài chính nói chung gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên, muốn biết tỉ số này cao hay thấp cần phải so sánh với tỉ số nợ bình quân ngành. Tỉ lệ nợ so với vốn hủ sở hữu Tỷ số nợ so với vốn ch sở hữu = Tổng nợ Vốn ch sở hữu Tỉ số này đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp trong mối tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu. Về mặt ý ngh a tỉ lệ này cho biết:  Mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ so với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.  Mối quan hệ tương ứng giữa các khoản nợ và vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp. Tỉ lệ khả năng trả nợ Tỉ lệ khả năng trả lãi không phản ánh được toàn diện trách nhiệm nợ của doanh nghiệp vì ngoài chi phí lãi doanh nghiệp có thể phải trả nợ gốc và các khoản chi phí khác như chi phí thuê tài chính… Do đó, khi phân tích khả năng quản lí nợ cần sử dụng tỉ lệ khả năng trả nợ. Tỉ lệ này được xác định bằngcông thức sau: Tỷ số kh năn tr nợ = Giá vốn hàng bán + Chi phí khấu hao+ EBIT Nợ gốc + Chi phí lãi vay 1.2.5.6. Phân tích kh năn s n lời Nếu như các chỉ số về khả năng quản lý tài sản, quản lý vốn phản ánh hiệu quả từng hoạt động của doanh nghiệp thì chỉ số về khả năng sinh lời phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu thuần của doanh nghiệp thì có bao nhiêu đồng là lợi nhuận ròng. Khi phân tích tỷ suất này cần xem x t đến đặc điểm Thang Long University Library
  • 31. 21 kinh doanh của ngành, kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và chi phí ảnh hưởng ra sao tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Không phải lúc nào tỷ suất này tăng cũng phản ánh doanh nghiệp đang kinh doanh tốt và giảm thì phản ánh doanh nghiệp đang kinh doanh kèm hiệu quả mà việc xem x t tăng giảm tỷ suất sinh lời trên doanh thu là tốt hay xấu cũng phụ thuộc vào lý do của việc tăng giảm đó. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên tổng tài s n = Lợi nhuận ròng Tổng tài s n Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Trị số của chỉ tiêu càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngược lại. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời trên vốn ch sở hữu = Lợi nhuận ròng Vốn ch sở hữu Đây là chỉ số được các nhà đầu tư, cổ đông của doanh nghiệp quan tâm nhất vì nó phản ánh những gì mà họ sẽ được hưởng. Chỉ số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra để đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Kết quả tính toán tỷ suất này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tự có càng cao. Ta thường dùng chi phí cơ hội của việc cho vay trên thị trường tiền tệ (trái phiếu kho bạc, tiền gửi tiết kiệm …) làm mốc so sánh với chỉ số trên để xác định hiệu quả vốn tự có. Một doanh nghiệp phải có tỷ số này cao hơn lãi suất tiết kiệm thì mới được coi là đạt hiệu quả. Tuy nhiên tỷ số này sẽ không phản ánh đúng thực chất doanh nghiệp nếu doanh nghiệp hoạt động bằng vốn vay là chủ yếu hay vốn chủ sở hữu quá thấp. 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Các nhân tố chủ quan Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Quy mô, ơ ấu tổ chức của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp càng phức tạp. Do lượng vốn sử dụng nhiều nên cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp càng chặt chẽ thì sản xuất càng hiệu quả. Khi quản lý sản xuất được quản lý quy củ thì sẽ tiết kiệm được chi phí và thu lợi nhuận cao. Mà công cụ chủ yếu để theo dõi quản lý
  • 32. 22 hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hệ thoóng kế toán tài chính. Công tác kế toán thực hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác giúp cho lãnh đạo nắm được tình tình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó dưa ra các quyết định đúng đắn. Tr nh độ kỹ thuật sản xuất Đối với doanh nghiệp có trình độ sản xuất cao, công nghệ hiện đại sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí sản xuất, từ đó hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Nhưng ngược lại trình độ k thuật thấp, máy móc lạc hậu sẽ làm giảm doanh thu, ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Tr nh độ đội ngũ án ộ lao động sản xuất Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: vai trò của người lãnh đạo trong tổ chức sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Sự điều hành quản lý phải kết hợp được tối ưu các yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết, đồng thời nắm bắt được cơ hội kinh doanh, đem lại sự phát triển cho doanh nghiệp. Trình độ tay nghề của người lao động: nếu công nhân sản xuất có trình độ tay nghề cao phù hợp với trình độ dây chuyền sản xuất thì việc sử dụng máy móc sẽ tốt hơn, khai thác được tối đa công suất thiết bị làm tăng năng suất lao động, tạo ra chất lượng sản phẩm cao. Điều này chắc chắn sẽ làm tình hình tài chính của doanh nghiệp ổn định. Chiến lƣợc phát triển, đầu tƣ ủa doanh nghiệp Bất cứ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh đều đặt ra cho mình kế hoạch để phát triển thông qua các chiến lược. Để tình hình tài chính của doanh nghiệp được phát triển ổn định thì các chiến lược kinh doanh phải đúng hướng, phải cân nhắc thiệt hơn vì các chiến lược này có thể làm biến động lớn lượng vốn của doanh nghiệp. 1.3.2. Các nhân tố khách quan Yếu tố lạm phát: Khi nền kinh tế có lạm phát ở mức độ cao thì việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp gặp khó khăn khiến cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp gặp căng thẳng. Nếu doanh nghiệp không áp dụng biện pháp tích cực thì có thể còn bị thất thoát vốn kinh doanh. Lạm phát cũng làm cho nhu cầu vốn kinh doanh tăng lên và tình hình tài chính doanh nghiệp không ổn định. Các yếu tố thời vụ cũng làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của công ty và khiến cho các tỷ số tài chính có khuynh hướng thay đổi bất thường. Chẳng hạn vào mùa vụ hàng tồn kho tăng lên cao hơn bình thường nên nếu sử dụng tỷ số vòng quay hàng tồn kho tăng lên cao hơn bình thường nếu sử dụng tỷ số vòng quay hàng tồn kho sẽ thấy công ty có vẻ hoạt động kém hiệu quả. Thang Long University Library
  • 33. 23 Lãi suất thị trường: Là yếu tố tác động lớn đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. L a suất thị trường ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư, đến chi phí sử dụng vốn và cơ hội huy động vốn của doanh nghiệp. Mặt khác, lãi suất thị trường còn ảnh hưởng gián tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi lãi suất thị trường tăng cao, thì người ta có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn tiêu d ng, điều đó hạn chế đến việc tiêu thụ sản phẩm, ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Tình trạng của nền kinh tế: Một nền kinh tế đang trong quá trình tăng trưởng thì có nhiều cơ hội cho doanh nghiệp đầu tư phát triển, từ đoa đ i hỏi doanh nghiệp phải tích cực áp dụng các biện pháp huy động vốn để đáp ứng yêu cầu đầu tư. Ngược lại, nền kinh tế đang trong tình trạng suy thoái thì doanh nghiệp khó có thể tìm được cơ hội tốt để đầu tư. Chính sách kinh tế và tài chính của nhà nước với doanh nghiệp: như các chính sách đầu tư, chính sách thuế; chính sách xuất khẩu, nhập khẩu, chế độ khấu hao tài sản cố định… đây là yếu tố tác động lớn đến các vấn đề tài chính doanh nghiệp. Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính: hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính, nơi mà doanh nghiệp có thể huy động gia tăng vốn, đồng thời có thể đầu tư các khoản tài chính tạm thời nhàn rỗi để tăng thêm mức sinh lời của vốn hoặc có thể dễ dàng hơn thực hiện đầu tư dài hạn gián tiếp. Sự pát triển của thị trường làm đa dạng hóa các công cụ và các hình thức huy động vốn cho doanh nghiệp, chẳng hạn như sự xuất hiện và phát triển của hình thức thuê tài chính, sự hình thành và phát triển của thị trường chứng khoán… Hoạt động của các trung gian tài chính ảnh hướng lớn đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Sự lớn mạnh của các trung gian tài chính sẽ cung cấp các dịch vụ tài chính ngày càng phong phú đa dạng hơn cho doanh nghiệp. Sự cạnh tranh lành mạnh giữa các trung gian tài chính tạo điều kiện tốt hơn cho doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng nguồn vốn tín dụng với chi phí thấp. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: Chương 1 đã trình bày khái quát những lí thuyết cơ bản về tài chính doanh nghiệp, hoạt động phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, đưa ra một số phương pháp và nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp. Từ cơ sở lý thuyết xác định ở chương 1 để phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Ánh Dung sẽ được trình bày ở chương 2.
  • 34. 24 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÁNH DUNG 2.1. Khái quát về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung Công ty TNHH Ánh Dung thành lập năm 2006 hiện nay công ty là một trong những địa chỉ uy tín chuyên cung cấp các sản phẩm thiết bị nội thất phòng tắm chính hãng American Standard, Ferroli, Picenza giá tốt và cung cấp cả những sản phẩm nhập khẩu uy tín trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.  Tên đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung  Tên giao dịch: ANH DUNG CO LTD  Hình thức sở hữu: Công ty trách nhiệm hữu hạn  Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2011  Mã số thuế: 2600431178  Địa chỉ: khu 2, ã Văn Lung, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Ánh Dung Với sự phát triển kinh tế trong những năm qua, chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao và cải thiện, bên cạnh những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, người dân ngày càng có yêu cầu cao hơn với trang trí nội thất, và các thiết bị sử dụng trong đời sống sinh hoạt hàng ngày. Sớm nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu của quần chúng, Công ty TNHH Ánh Dung được thành lập vào ngày 27/06/2008 với 10 nhân viên, chuyên bán buôn, bán lẻ các sản phẩm, thiết bị, nội thất phòng tắm, phòng bếp. Đến tháng 9 năm 2010, sau hơn 2 năm hoạt động, Công ty mở rộng hoạt động kinh doanh bằng việc cung cấp thêm dịch vụ Tư vấn thiết kế nội thất phòng tắm, phòng bếp, nội thất nhà ở, cho thuê máy móc, trang thiết bị xây dựng, cho thuê kho bãi, phương tiện vận tải. Lúc này, đội ngũ nhân viên toàn Công ty tăng thành 25 người. Với 8 năm kinh nghiệm trong l nh vực thiết bị vệ sinh, nội thất và sự tin tưởng từ khách hang thân thiết, Công ty TNHH Ánh Dung đã không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ và trở thành một trong những nhà phân phối hàng đầu trên thị trường Phú Thọ 2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Ánh Dung Công ty TNHH Ánh Dung là một đơn vị tiêu biểu trong ngành kinh doanh thương mại, cụ thể là trong l nh vực cung cấp các sản phẩm, thiết bị, nội thất phòng tắm chính hãng cho các công trình nhà ở, chung cư… Bên cạnh đó, Công ty đã và Thang Long University Library
  • 35. 25 đang tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang nhiều l nh vực khác. Cụ thể, hiện nay, công ty đang tiến hành kinh doanh:  Bán buôn, bán lẻ các sản phẩm, thiết bị, nội thất phòng tắm, phòng bếp.  Tư vấn thiết kế nội thất phòng tắm, phòng bếp, nội thất nhà ở  Cho thuê máy móc, trang thiết bị xây dựng  Cho thuê kho bãi, phương tiện vận tải Trong những l nh vực trên thì nguồn doanh thu chủ yếu của Công ty TNHH Ánh Dung đến từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của mình đó là bán buôn, bán lẻ thiết bị, nội thất phòng tắm. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung 2.1.4.1. ơ ồ ơ ấu tổ chức Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Ánh Dung (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) 2.1.4.2. Chứ năn , n ệm vụ tại mỗi bộ phận Giám đốc: Là người đại diện pháp lý của công ty, có quyền hành cao nhất toàn quyền quyết định mọi vấn đề của công ty. iám đốc điều hành hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện quyền và ngh a vụ được giao. iám đốc quyết định việc xây dựng chiến lược phát triển, phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo thực hiện ngh a vụ đối với Nhà nước. Phó giám đốc: Là người giúp giám đốc điều hành một số l nh vực của công ty theo sự phân công của iám đốc công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật về những công việc được phân công hoặc ủy quyền. Phó giám đốc Phòng kinh doanh Phòng tài chính - kế toán Phòng hành chính - nhân sự Ph ng kế hoạch - quản lý kho iám đốc
  • 36. 26 Phòng kinh doanh: Là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc về công tác bán và tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ của công ty. Phòng kinh doanh có các nhiệm vụ như sau: Nghiên cứu thị trường, nhu cầu cũng như thị hiếu của khách hàng từ đó xây dựng kế hoạch kinh doanh; Ký hợp đồng và thực hiện các giao dịch buôn bán với khách hàng; Đại diện cho công ty làm việc với khách hàng, các nhà cung cấp đầu vào về chi tiết các điều khoản trong hợp đồng, từ đó kết hợp với “ph ng Kế hoạch – quản lý kho” để lên phương án nhập hàng, lưu kho và giao hàng cho khách. Phòng Tài chính – kế toán: Là phòng ban có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban giám đốc trong việc tổ chức công tác kế toán, tài chính. Các hoạt động tại đây bao gồm: Giám sát mọi hoạt động kinh doanh dưới hình thái tiền tệ, hạch toán các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh; Tổ chức, theo dõi chặt chẽ chính xác tài sản và nguồn vốn của công ty; Theo dõi công nợ và thường xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ; Cung cấp thông tin kịp thời và chính xác về sản xuất, kinh doanh cho Ban giám đốc. Bên cạnh đó, ph ng Tài chính – kế toán cũng phải thực hiện các nghiệp vụ kế toán khác như: Thanh toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh và chi phí đầu tư các dự án quy định; Quyết toán các hợp đồng kinh tế; Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ đối với công nhân viên trong công ty; Bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế toán, tài chính, chứng từ có giá của công ty Phòng Hành chính – nhân sự: Là bộ phận thực hiện các công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng của công ty Phòng này thực hiện các nhiệm vụ tổng hợp về hành chính, văn thư, tiếp nhận và lưu trữ văn bản, tham mưu cho B Đ xử lý các văn bản hành chính nhanh chóng, kịp thời; Cấp phát văn ph ng phẩm cho các phòng ban trong công ty; Quản lý con dấu, chữ kí theo quy định; Cấp giấy công tác, giấy giới thiệu, sao lưu các văn bản của cấp trên theo quy định của Ban giám đốc. Ngoài ra, phòng Hành chính – nhân sự còn chịu trách nhiệm tổ chức, tuyển dụng nhân viên theo nhu cầu của công ty tuân theo quy định pháp luật; Tiến hành kiểm tra, nhận x t và đánh giá năng lực cán bộ nhân viên định kì thường xuyên từ đó đề xuất ý kiến chính xác, kịp thời, khách quan trong việc quản lý sử dụng, khen thưởng, kỷ luật nhân viên công ty. Phòng Kế hoạch – quản lý kho: Chịu trách nhiệm tổng hợp và nghiên cứu hồ sơ, các điều khoản trong mỗi hợp đồng để tham mưu cho giám đốc về kế hoạch xuất, nhập hàng hóa, lưu kho; ây dựng, Thang Long University Library
  • 37. 27 phân bổ nguồn vốn đầu tư cho các kế hoạch kinh doanh; Quản lý các sản phẩm, xuất nhập sản phẩm qua bất cứ nguồn nào đều phải lập hóa đơn chứng từ có đủ chữ ký ghi trên hóa đơn. Bên cạnh đó, ph ng Kế hoạch – quản lý kho còn có nhiệm vụ kết hợp với phòng kinh doanh tiến hành gặp gỡ và đàm phán với khách hàng về kế hoạch giao hàng cũng như thời gian, số lượng và phương tiện vận tải hàng hóa. Nhận xét: Các phòng có mối quan hệ tương hỗ, gắn bó chặt chẽ với nhau để đảm bảo cho các hoạt động quản lý của Công ty được kịp thời và thông suốt với hiệu quả cao nhất. Cơ cấu tổ chức của Công ty đã tương đối hợp lý. 2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung giai đoạn 2012 -2014 Có thể nói nguồn thông tin trong Báo cáo tài chính là rất hữu ích trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. Vì thế cho nên hầu hết các nhà quản lý, các nhà phân tích, đều phân tích đánh giá một cách cụ thể nhất. Để thuận lợi cho quá trình phân tích, trong khóa luận, Công ty TNHH Ánh Dung được viết ngắn gọn là Công ty. 2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung 2012-2014 Về doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng của Công ty đến từ hoạt động bán buôn, bán lẻ thiết bị, nội thất phòng tắm, phòng bếp. Ngoài ra, trong những năm gần đây, hoạt động tư vấn thiết kế nội thất phòng tắm, phòng bếp và nhà ở cũng góp phần tạo và gia tăng doanh thu bán hàng của công ty. Doanh thu bán hàng của Công ty liên tục gia tăng trong cả hai giai đoạn 2012-2013 và 2013-2014. oạn 2012-2013: Doanh thu bán hàng năm 2012 của Công ty là 10.169.553.889 VNĐ, năm 2013 tăng nhẹ 7,95%, tương đương tăng 808.262.111 VNĐ so với năm 2012. Bắt đầu từ năm 2011, Công ty tập trung vào việc phát triển thị trường, liên tục đưa ra những chính sách marketing để mở rộng thị phần trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra, để nâng cao uy tín và vị thế của mình, Công ty cũng chú trọng hơn đến việc chọn lựa nhà cung cấp, nhãn hàng có tên tuổi để nhập những mặt hàng chất lượng tốt hơn, đây chính là nguyên nhân làm cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH Ánh Dung có mức tăng trưởng ấn tượng trong giai đoạn 2012-2013.
  • 38. 28 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2012-2014 Đơn vị tín : V Đ (Nguồn: Tổng hợp từ BCTC c n t oạn 2012 - 2014) CHỈ TIÊU NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 2013/2012 2014/2013 +/- % +/- % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp ị h vụ 10.169.553.889 10.977.816.000 15.082.282.390 808.262.111 7,95 4.104.466.390 37,39 3.Doanh thu thuần 10.169.553.889 10.977.816.000 15.082.282.390 808.262.111 7,95 4.104.466.390 37,39 4.Giá vốn hàng bán 9.377.006.403 10.093.847.635 13.833.738.810 716.841.232 7,64 3.739.891.175 37,05 5.Lợi nhuận gộp 792.547.486 883.968.365 1.248.543.580 91.420.879 11,54 364.575.215 41,24 6.Doanh thu hoạt động tài chính 12.179 127.450 134.198 115.271 946,47 6.748 5,29 7.Chi phí tài chính 403.934.618 294.982.204 484.171.835 (108.952.414) (26,97) 189.189.631 64,14 8. Chi phí bán hàng 173.932.795 173.932.795 9. Chi phí quản lý kinh doanh 77.127.730 141.373.008 215.765.930 64.245.278 83,30 74.392.922 52,62 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 311.606.929 447.740.603 374.807.218 136.133.674 43,69 72.933.385 (16,29) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 311.606.929 447.740.603 374.807.218 136.133.674 43,69 72.933.385 (16,29) 15. Chi phí thuế TNDN 74.961.443 74.961.443 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 311.606.929 447.740.603 299.845.775 136.133.674 43,69 (147.894.828) (33,03) Thang Long University Library
  • 39. 29 oạn 2013-2014: Năm 2014, chỉ tiêu này của Công ty là 15.082.282.390 VNĐ, tăng 4.104.466.390 VNĐ, tương đương tăng 37,39% so với năm 2013. Sở d doanh thu có tốc độ tăng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu năm 2013 là do công ty chính thức mở 2 showroom riêng tại phường Trưng Vương và thị trấn Tân Việt, trong khi trước đó, việc bán hàng của Công ty chủ yếu thông qua hình thức phân phối cho các đại lý, cửa hàng. Ngoài ra, sau 4 năm hoạt động trong l nh vực tư vấn thiết kế nội thất phòng tắm, phòng bếp, nhà ở, bằng việc liên tục đưa ra các gói thiết kế phù hợp, tiến hành cả việc thiết kế lẫn việc thực hiện trực tiếp các mẫu thiết kế bằng đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp, trình độ chuyên môn cao cũng là một yếu tố giúp doanh thu bán hàng của Công ty tăng mạnh vào năm 2013. Giảm tr doanh thu Trong cả hai giai đoạn 2012 – 2013 và 2013 - 2014, khoản mục giảm trừ doanh thu bằng 0 do Công ty không phát sinh các nghiệp vụ nhận lại hàng lỗi k thuật, hàng k m chất lượng… từ phía khách hàng. Có được kết quả này là do quy trình kiểm soát chất lượng luôn được Công ty chú trọng xây dựng và dần hoàn thiện từ khi thành lập đến suốt quá trình phát triển. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ Do không có các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần này bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu hoạt động tài chính Khoản mục này của Công ty chiếm giá trị rất nhỏ trong tổng doanh thu của Công ty và chủ yếu đến từ lãi tiền gửi ngân hàng và khoản mục này có xu hướng tăng trong thời gian qua. oạn 2012 – 2013: Năm 2012, doanh thu hoạt động tài chính của Công ty là 12.179 VNĐ, năm 2013 tăng 115.271 VNĐ so với năm 2012. oạn 2013 – 2014: Khoản mục này tiếp tục tăng 5,29% so với năm 2013. Nguyên nhân khiến khoản mục này tăng là do tiền gửi ngân hàng của Công ty. Doanh thu hoạt động tài chính liên tục tăng nhưng giá trị không đáng kể nguyên nhân là do Công ty TNHH Ánh Dung hiện nay chỉ là công ty có quy mô nhỏ nên ban lãnh đạo Công ty xác định tập trung vào việc phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh mà không đầu tư vào chứng khoán, cổ phiếu cũng không góp vốn liên doanh, liên kết với công ty khác…
  • 40. 30 Về chi phí iá vốn hàng án: Do Công ty là Công ty thương mại nên giá vốn hàng bán được cấu thành chủ yếu từ giá thành nhận hàng hóa, chi phí vận chuyển, lưu kho... và chiếm tỷ trọng lớn trong cấu thành của chi phí oạn 2012 – 2013: Giá vốn hàng bán năm 2012 là 9.377.006.403 VNĐ, năm 2013 tăng 716.841.232 VNĐ, tương đương tăng 7,64% so với năm 2012. oạn 2013 – 2014: Giá vốn hàng bán năm 2014 tiếp tục tăng 3.739.891.175 VNĐ, tương đương tăng 37,05% so với năm 2013. Nhận thấy trong cả hai giai đoạn 2012 – 2013 và 2013 – 2014, mức tăng của giá vốn phù hợp với mức tăng doanh thu tương ứng của từng giai đoạn. Tuy nhiên, mức tăng của giá vốn hàng bán thấp hơn mức tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chứng tỏ Công ty đã hạn chế phần nào ảnh hưởng của giá vốn hàng bán. Nguyên nhân giá vốn hàng bán có xu hướng ngày càng tăng là do một phần hàng hóa của Công ty được nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore nên giá cả phụ thuộc thị trường Thế giới và vận chuyển quốc tế và sự biến động của tình hình xăng dầu như hiện nay vì thế Công ty không thể kiểm soát được chặt chẽ khoản chi phí này. Thêm vào đó, đồng tiền VNĐ đang bị mất giá so với đồng ngoại tệ nên dẫn đến việc tăng giá vốn của các mặt hàng nhập khẩu. Công ty nên chú trọng hơn đến việc giảm thiểu chi phí giá vốn khi nhập khẩu hàng hóa bằng cách tìm thêm nhiều nhà cung cấp mới, để từ đó có thể so sánh giá nhập khẩu phù hợp với chất lượng sản phẩm. Chi phí tài chính Toàn bộ chi phí tài chính của công ty TNHH Ánh Dung trong giai đoạn 2012 – 2014 đều là chi phí lãi vay. Công ty thường xuyên tiến hành vay ngắn hạn từ ngân hàng Vietcombank chi nhánh Phú Thọ. Khoản mục này cũng có biến động không ổn định trong giai đoạn này. oạn 2012 – 2013: Chi phí tài chính giảm 108.952.414 VNĐ, tương đương giảm 26,97% so với năm 2012. Năm 2013, Công ty đã thanh toán toàn bộ khoản vay dài hạn có giá trị 1.000.000.000 VNĐ ngân hàng Vietcombank chi nhánh Phú Thọ từ năm 2011, đây là nguyên nhân khiến chi phí tài chính giảm đi vào năm 2013. Vay ngắn hạn tăng mạnh vào năm 2013 nhưng do khoản vay này phát sinh vào cuối năm 2013 nên chưa phát sinh chi phí lãi vay trong năm. oạn 2013 – 2014: Đến năm 2014, khoản mục này tăng 189.189.631 VNĐ, tương đương tăng 64,14% so với năm 2013. Nguyên nhân là do công ty có kế hoạch mở rộng kinh doanh, cụ thể là mở 2 showroom trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và tăng cường nhập thêm hàng hóa nên Công ty đã tăng cả vay ngắn hạn lẫn vay dài hạn ngân hàng Vietcombank chi nhánh Phú Thọ để có vốn trang trải cho các kế hoạch này. Thang Long University Library
  • 41. 31 Chi phí bán hàng oạn 2012 – 2013: Chi phí bán hàng không phát sinh trong giai đoạn này vì kể từ khi thành lập Công ty cho đến năm 2013 do Công ty chủ yếu phân phối thiết bị, nội thất cho các cửa hàng, đại lý ngay tại trụ sở chính của Công ty mà chưa tiến hành mở showroom bán hàng riêng biệt nên chi phí bán hàng thường rất thấp và được gộp chung trong chi phí quản lý kinh doanh. oạn 2013 – 2014: Từ năm 2014, công ty mới chính thức đưa 2 showroom đi vào hoạt động, Công ty có thêm kênh phân phối trực tiếp đến khách hàng nên chi phí trả lương nhân viên bán hàng, chi phí thuê cửa hàng gia tăng, thêm vào đó ban iám đốc muốn tách bạch chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh cho dễ quản lý và theo dõi biến động dẫn đến khoản mục này phát sinh là 173.932.795 VNĐ. Chi phí quản lí kinh doanh Chi phí quản lí kinh doanh của Công ty được cấu thành từ các khoản chi phí liên quan đến quản lý hành chính, quản lý kinh doanh: chi phí trả lương nhân viên, chi phí trang thiết bị đầu tư cho các bộ phận… oạn 2012 – 2013: Năm 2013, chi phí quản lí kinh doanh tăng 64.245.278 VNĐ, tương đương tăng 83,3% so với năm 2012. Nguyên nhân là do một số trang thiết bị, đồ d ng văn ph ng tại phòng Hành chính – Nhân sự cần phải bổ sung, thay mới như 2 máy vi tính, 1 máy in và thay mới 1 điều hòa nhiệt độ nên cũng dẫn đến sự gia tăng của Chi phí quản lý kinh doanh. oạn 2013 – 2014: Năm 2014, chi phí này tiếp tục tăng 74.392.922 VNĐ, tương đương tăng 52,62% so với năm 2013. Cùng với sự mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh là việc phát sinh thêm những chi phí liên quan đến quản lý hành chính, quản lý kinh doanh. Thêm vào đó, Công ty mở showroom trong giai đoạn này dẫn đến tăng chi phí trả lương cho nhân viên quản lý. Những khoản chi phí này tăng cao sẽ làm giảm lợi nhuận của công ty, vì vậy trong thời điểm mà việc tăng doanh thu là không dễ dàng thì công ty cần chú trọng tiết kiệm các khoản chi phí, mỗi khoản tiết kiệm nhỏ sẽ góp phần tạo nên kết quả kinh doanh tốt hơn. Về lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Nhờ vào việc quản lý tốt giá vốn hàng bán và tăng trưởng doanh thu đã đem lại sự tăng trưởng về lợi nhuận sau thuế của Công ty vào năm 2013, tăng 136.133.674 VNĐ, tương đương tăng 43,69% so với năm 2012. Đến năm 2014, mặc dù doanh thu bán hàng có tốc độ gia tăng mạnh hơn so với năm 2013, nhưng do quản lý các khoản chi phí chưa tốt nên lợi nhuận giảm 72.933.385 VNĐ, tương đương giảm 16,20% so với năm 2013.