SlideShare a Scribd company logo
1 of 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ÐẠI HỌC Y – DƯỢC
DƯƠNG VĂN TUYÊN
KẾT QUẢ VI PHẪU ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ
ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG
TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG
THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Ngoại khoa
Mã số: NT 62.72.07.50
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Vũ Hoàng
THÁI NGUYÊN – 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân do chính tôi
thực hiện. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình luận văn nào trước đây. Các thông
tin, tài liệu trích trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Dương Văn Tuyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học tôi xin phép gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới:
Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo sau Đại học, Bộ môn Ngoại Trường Đại
học Y Dược Thái Nguyên, Ban Giám đốc Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
bệnh Viện Trường Đại học Y-Dược Thái Nguyên Phòng lưu trữ hồ sơ, Phòng
kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận
văn này.
TS. Nguyễn Vũ Hoàng-Người Thầy đã hết lòng vì học trò, động viên
tôi trong những lúc khó khăn, và là người Thầy hướng dẫn trực tiếp luận văn này.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới tập thể các Bác sĩ và nhân viên khoa Ngoại
Thần kinh, Khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức Bệnh viện Trung ương Thái
Nguyên đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Với lòng biết ơn sâu sắc, con xin cảm ơn Bố, Mẹ những người đã nuôi
dưỡng và dạy bảo con thành người, luôn bên cạnh động viên khích lệ trong
những lúc khó khăn nhất để con có được ngày hôm nay.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn tất cả những người bạn đã luôn động viên và
giúp đỡ tôi trong công việc và trong cuộc sống.
Thái Nguyên , ngày 13 tháng 12 năm 2019
Dương Văn Tuyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BN : Bệnh nhân
CLVT : Cắt lớp vi tính
CHT : Cộng hưởng từ
CSTLC : Cột sống thắt lưng cùng
ĐĐGTĐS : Đĩa đệm gian thân đốt sống
MVCS : Mất vững cột sống
TVĐĐ : Thoát vị đĩa đệm
JOA :Thang điểm đánh giá tỉ lệ hồi phục thần kinh (Japanese
Orthopaedic Association)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................. 1
Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................ 3
1.1 Đặc điểm giải phẫu và cơ chế bệnh sinh của bệnh thoát vị đĩa đệm ......... 3
1.2. Lâm sàng và hình ảnh MRI bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng... 10
1.3. Điều trị thoát vị đĩa đệm......................................................................... 17
1.4. Kết quả nghiên cứu thế giới và trong nước............................................. 24
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 28
2.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................28
2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 28
2.3 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28
2.4 Chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................. 29
2.5 Mô tả quy trình phẫu thuật....................................................................... 33
2.6. Xử lý số liệu.............................................................................................36
2.7 Đạo đức trong nghiên cứu........................................................................36
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................37
3.1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở nhóm bệnh nhân vi phẫu
điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.................................................... 37
3.2. Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng............... 45
Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 52
4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu................................................... 52
4.2. Đặc điểm lâm sàng.................................................................................. 54
4.3. Hình ảnh cộng hưởng từ.......................................................................... 56
4.4. Điều trị ngoại khoa.................................................................................. 57
4.5. Kết quả phẫu thuật .................................................................................. 58
4.6. Một số tai biến và biến chứng do phẫu thuật.......................................... 61
4.7. Thoát vị tái phát ...................................................................................... 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
KẾT LUẬN.................................................................................................... 63
KHUYẾN NGHỊ............................................................................................ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................
PHỤ LỤC ..........................................................................................................
DANH SÁCH BỆNH NHÂN ...........................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Giải phẫu đốt sống thắt lưng nhìn từ trên xuống ............................. 3
Hình 1.2: Cấu trúc đĩa đệm .............................................................................. 4
Hình 1.3: Đĩa đệm gian đốt sống ..................................................................... 5
Hình 1.4 Tương quan đĩa đệm, các dây chằng và thần kinh cảm giác.................. 6
Hình 1.5. TVĐĐ trên MRI............................................................................. 15
Hình 1.6: Phương pháp cắt hoàn toàn cung sau............................................. 19
Hình 1.7: Phương pháp cắt nửa cung sau....................................................... 20
Hình 1.8: Phương pháp mở cửa sổ xương ..................................................... 20
Hình 2.1: Rạch da và bộc lộ........................................................................... 34
Hình 2.2. A: Kỹ thuật mở cửa sổ xương, B: Lấy đĩa đệm thoát vị................ 34
Hình 2.3. Hình ảnh mô phỏng lấy thoát vị đĩa đệm....................................... 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi và giới..................................................... 37
Bảng 3.2. Phân bố theo thời gian bị bệnh ...................................................... 38
Bảng 3.3. Phân bố nhóm cân nặng................................................................. 38
Bảng 3.4. Phân bố theo nghề nghiệp...............................................................39
Bảng 3.5. Triệu chứng cơ năng của hội chứng cột sống................................ 40
Bảng 3.6. Triệu chứng căng rễ thần kinh....................................................... 41
Bảng 3.7. Thang điểm VAS trước mổ ........................................................... 41
Bảng 3.8. Rối loạn phản xạ gân xương.......................................................... 42
Bảng 3.9. Rối loạn vận động.......................................................................... 42
Bảng 3.10. Dấu hiệu teo cơ............................................................................ 43
Bảng 3.11. Tầng thoát vị đĩa đệm.................................................................. 44
Bảng 3.12. Độ thoát vị đĩa đệm ..................................................................... 44
Bảng 3.13. Thời gian vi phẫu..........................................................................45
Bảng 3.14. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật.............................................. 46
Bảng 3.15. Tổn thương đại thể phát hiện trong mổ ....................................... 46
Bảng 3.16. So sánh điểm VAS trước sau mổ và khám lại............................. 47
Bảng 3.17. Giai đoạn của bệnh ảnh hưởng tới kết quả phẫu thuật................ 48
Bảng 3.18. Thời gian bị bệnh ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật ................. 49
Bảng 3.19. Đánh giá sự phục hồi của triệu chứng cơ năng hội chứng cột sống.. 49
Bảng 3.20. Sự phục hồi của triệu chứng căng rễ thần kinh ........................... 50
Bảng 3.21. Đánh giá sự phục hồi rối loạn phản xạ........................................ 50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo cách thức khởi phát........................... 39
Biểu đồ 3.2. Đánh giá hạn chế vận động cột sống thắt lưng qua chỉ số Schőberg40
Biểu đồ 3.3. Tiến triển của bệnh theo từng giai đoạn.................................... 43
Biểu đồ 3.4. Thể thoát vị................................................................................ 45
Biểu đồ 3.5. Kết quả phẫu thuật sớm............................................................. 47
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ phục hồi dựa theo bảng điểm JOA................................... 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng là bệnh lý lành tính phổ biến ở mọi
quốc gia, dân tộc, có ở mọi tầng lớp xã hội. Thoát vị đĩa đệm (TVĐĐ) là nguyên
nhân chủ yếu chiếm tới 80% các trường hợp đau cột sống thắt lưng. Thoát vị
đĩa đệm vùng cột sống thắt lưng hay gặp nhất (90 - 95%) gây đau thắt lưng cấp
hay mạn tính, đau thần kinh tọa một hay cả hai bên, đau thần kinh đùi bì [2],
[4], [47]. Ở Việt Nam chưa có số liệu thồng kê đầy đủ, nhưng với số dân khoảng
95 triệu người thì mỗi năm số người bị thoát vị đĩa đệm cần được phẫu thuật là
rất lớn.
Trên thế giới cũng như Việt Nam, phẫu thuật thoát vị đĩa đệm bằng phương
pháp phẫu thuật mở vẫn được áp dụng nhiều nhất (80-90%) [26]. Nhưng phẫu
thuật mở lại thường gặp những tai biến, biến chứng như: Tổn thương rễ thần
kinh, rách màng cứng, tổn thương mạch máu và các tạng trong ổ bụng, đau
không giảm hoặc đau tăng sau mổ do phù rễ thần kinh, tổn thương rễ thần kinh,
sót mảnh đĩa đệm… [9], [13], [49]. Các phương pháp điều trị khác như: lấy đĩa
đệm qua da, lấy đĩa đệm bằng nội soi, giảm áp đĩa đệm bằng laser, tạo hình đĩa
đệm bằng sóng radio, là các phương pháp điều trị can thiệp tối thiểu cần có
trang thiết bị đắt tiền ở các trung tâm phẫu thuật thần kinh và mỗi phương pháp
đều có những chỉ định riêng [4].
Trong các phương pháp can thiệp tối thiếu, vi phẫu điều trị thoát vị đĩa
đệm cột sống thắt lưng có những ưu điểm riêng như: đường mổ nhỏ, phạm vi
tách cân cơ nhỏ hơn, phân biệt rõ gianh giới của rễ thần kinh, phân biệt rõ tổ
chức xơ sẹo và tổ chức thần kinh, phẫu trường ổn định, giảm các tai biến và
biến chứng so với phẫu thuật mở, giảm thiểu số ngày nằm viện và thời gian hồi
phục sau mổ [30], [32], [43].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
2
Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên đã triển khai kĩ thuật phẫu thuật lấy
thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng từ năm 2002, kĩ thuật vi phẫu điều trị thoát
vị đĩa đệm cột sống thắt lưng từ năm 2016. Nhưng cho đến nay chưa có nghiên
cứu chuyên sâu nào về bệnh lý này. Nhằm nâng cao chất lượng chẩn đoán và
điều trị bệnh lý thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, chúng tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh
viện Trung ương Thái Nguyên” với 2 mục tiêu:
1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở nhóm
bệnh nhân vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại Bệnh viên
Trung ương Thái nguyên từ tháng 01/ 2016 đến tháng 06/2019.
2. Đánh giá kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/2016 đến tháng 06/2019.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1 Đặc điểm giải phẫu và cơ chế bệnh sinh của bệnh thoát vị đĩa đệm
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu cột sống
1.1.1.1. Thân đốt sống thắt lưng
Cột sống thắt lưng có 5 đốt sống, với đặc điểm:
- Thân đốt sống rất to và chiều ngang rộng hơn chiều trước sau. Ba đốt
sống thắt lưng cuối có chiều cao ở phía trước thấp hơn phía sau nên khi nhìn từ
phía bên trông như một cái chêm [3], [8]
- Chân cung (cuống sống) to,
khuyết trên của chân cung nông,
khuyết dưới sâu.
- Mỏm ngang dài và hẹp,
mỏm gai rộng, thô, dày, hình chữ
nhật đi thẳng ra sau.
- Mặt khớp của mỏm khớp
nhìn vào trong và về sau, mặt
khớp dưới có tư thế ngược lại.
Hình 1.1: Giải phẫu đốt sống thắt lưng
nhìn từ trên xuống [58]
Đây là đoạn cột sống đảm nhiệm chủ yếu các chức năng của cả cột
sống, đó là chức năng chịu tải trọng và chức năng vận động. Các quá trình
bệnh lý liên quan đến yếu tố cơ học thường hay xảy ra ở đây, do chức năng
vận động bản lề, nhất là ở các đốt cuối L4, L5 [47].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
4
Đĩa đệm
Cột sống bao gồm 24 đơn vị vận động và mỗi đơn vị bao gồm 2 thân đốt
sống và đĩa đệm nằm giữa. Về tổng thể, nếu không tính đến cột sống cùng - cụt,
đĩa đệm chiếm 1/5 chiều dài cột sống cổ, 1/5 chiều dài cột sống ngực và khoảng
1/3 chiều dài cột sống thắt lưng[7].
Đĩa đệm cột sống gồm nhiều cấu trúc sụn góp phần vào cấu trúc mềm dẻo
và chịu lực của cột sống. Gồm có 3 vùng: bao xơ đĩa đệm, nhân nhày và vùng
trung gian chuyển tiếp. Phần ngoài bao xơ được cung cấp bởi mạng lưới mao
mạch tham gia nuôi dưỡng dây chằng và tổ chức mô mềm xung quanh. Vùng
khác của đĩa đệm được nuôi dưỡng dựa trên sự thẩm thấu qua đĩa sụn tiếp [9].
Mặc dù các tế bào tương đồng như của sụn khớp, đĩa đêm vẫn có những cấu
trúc và tính chất chuyển hóa riêng. Tỷ trọng tế bào của đĩa đệm thấp hơn so với
của sụn khớp và đĩa đệm cho thấy quá trình thoái hóa diễn ra sớm hơn bất kỳ
tế bào nào trong cơ thể [3].
Đĩa đệm nằm trong khoang gian đốt bao gồm: mâm sụn, bao xơ đĩa đệm
và nhân nhầy. Các đường kính của đĩa đệm bằng các đường kính của thân đốt sống
tương ứng. Chiều cao của đĩa đệm tăng dần từ đoạn cổ đến đoạn cùng [47].
Hình 1.2: Cấu trúc đĩa đệm [58]
Mâm sụn: là cấu trúc thuộc về thân đốt sống nhưng nó có liên quan chức
năng dinh dưỡng trực tiếp với đĩa đệm. Nó đảm bảo dinh dưỡng cho khoang
gian đốt nhờ lỗ sàng ở bề mặt thân đốt và lớp canxi dưới mâm sụn giúp vận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
5
chuyển phần lớn những chất liệu chuyển hóa từ khoang tủy của thân đốt sống
theo kiểu khuếch tán [7].
Vòng sợi: gồm nhiều vòng sơ sụn đồng tâm được cấu tạo bằng những sợi
sụn rất chắc và đàn hồi, đan ngoặc với nhau kiểu xoắn ốc.
Bao lấy nhân nhày tạo nên chu vi ngoài của đĩa đệm và được chia ra làm
2 vùng: vùng chứa collagen ở phía ngoài và vùng chuyển tiếp phía trong, gần
với nhân nhày. Bao xơ được tập hợp bởi nhiều lớp xơ sụn đồng tâm chồng lên
nhau, ở mỗi lớp, các sợi đi theo hướng xoắn ốc tạo một góc chếch khoảng 30
độ lên trên hoặc xuống dưới. Hai lớp sát nhau sẽ có góc ngược hướng nhau (tạo
nên hệ thống sợi dạng lưới).
Hình 1.3: Đĩa đệm gian đốt sống [41]
Nhân nhầy: là di tích của dây sống, có hình cầu hoặc bầu dục, nằm ở
khoảng nối 1/3 giữa với 1/3 sau của đĩa đệm, cách mép ngoài của vòng sợi 3 -
4 mm, chiếm khoảng 40% bề mặt của đĩa đệm cắt ngang.
Nhân nhày nằm ở trung tâm đĩa đêm, trong bao xơ nhưng không ở chính
giữa mà hơi lệch về phía sau. Về đại thể, nhân nhày mềm, độ dẻo cao, màu hơi
vàng. Về mặt vi thể, nhân có cấu trúc lưới, phía ngoài là các sợi collagen, ở
giữa là chất gelatin dạng sợi có đặc tính ưa nước, trong đó có chất keo
glucoprotein có chứa nhiều nhóm sulphat có tác dụng hút và ngậm nước, đồng
thời ngăn cản sự khuếch tán ra ngoài. Do đó nhân nhầy có tỉ lệ nước rất cao,
cao nhất lúc mới sinh (90%) và giảm dần theo tuổi, đảm bảo nhân nhầy có độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
6
căng phồng và giãn nở rất tốt. Tuy nhiên đến năm 50 tuổi sẽ chỉ còn khoảng
70% nước [8].
Nhân nhầy giữ vai trò hấp thu chấn động theo trục thẳng đứng và di chuyển
như một viên bi nửa lỏng trong các động tác gấp duỗi, nghiêng và xoay của cột
sống. Khi cột sống vận động (nghiêng, cúi, ưỡn) thì nhân nhầy sẽ di chuyển
dồn lệch về phía đối diện và đồng thời vòng sợi cũng chun giãn. Đây cũng là
một trong các nguyên nhân làm cho nhân nhầy ở đoạn cột sống cổ dễ lồi ra sau
[26], [58].
Nuôi dưỡng của đĩa đệm:
Từ khi sinh ra cho đến khoảng 8 tuổi, đĩa đệm được nuôi dưỡng bởi một
số mạch cấp máu cho cả đĩa sụn tiếp cũng như bao xơ. Ở độ tuổi cao hơn, sự
nuôi dưỡng hoàn toàn dựa vào quá trình thẩm thấu. Có hai cách, thẩm thấu từ
thân đốt sống qua đĩa sụn tiếp vào đĩa đệm và ngược lại, thẩm thấu từ bao xơ
(nhờ một số mạch máu đến bao xơ) vào đĩa đệm [12].
Thần kinh chi phối
Dây chằng dọc trước
Đĩa đệm
Dây chằng dọc sau
Hình 1.4 Tương quan đĩa đệm, các dây chằng và thần kinh cảm giác[12]
1.2.1.3. Dây chằng
Cột sống được bao phủ phía trước và phía sau theo chiều dài của nó bởi
dây chằng dọc trước và dây chằng dọc sau. Dây chằng dọc sau được mô tả gồm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
7
2 lớp sâu và nông. Dây chằng dọc trước và dọc sau đều đóng góp vào độ vững,
mức độ di động và mềm dẻo của cột sống [7].
Dây chằng dọc trước được tạo nên bởi các sợi dọc dày đặc. Những sợi
này dính chặt và các đĩa gian đốt sống và các rìa lồi lên của thân đốt sống nhưng
không dính và phần giữa của các thân đốt sống. Phần giữa các thân đốt sống
dây chằng dày lên để lấp vào vùng lõm ở mặt trước các thân đốt, làm cho mặt
trước cột sống phẳng hơn. Nó được tạo nên bởi vài lớp sợi khác nhau về chiều
dài nhưng đan cài chặt chẽ với nhau. Những sợi nông nhất, là những sợi dài
nhất và trải dài giữa bốn hoặc năm đốt sống. Những sợi sâu hơn nằm ngay bên
dưới trải dài giữa hai hoặc ba đốt sống và lên đốt sống kế cận. Ở mặt bên của
các thân đốt sống, dây chằng được tạo nên bởi một ít sợi ngắn đi từ đốt sống
này đến đốt sống kế tiếp, được ngăn cách khỏi chỗ lỏm giữa các thân đốt sống
bởi những lỗ cho mạch máu chạy qua [4].
Dây chằng dọc sau nằm trong ống sống và trải dài dọc mặt sau của các
thân dốt sống, từ màng mái tới xương cùng, rộng hơn ở trên và dày ở vùng ngực
hơn là ở các vùng cổ và thắt lưng. Các sợi mịn và bóng của nó gắn chặt với các
đĩa gian đốt sống, các tấm sụn trong đầu xương và rìa lồi của các thân đốt sống
liền kề, nhưng ở giữa những chỗ bám này và được ngăn cách với thân đốt sống
bởi các tĩnh mạch sống nền và các nhánh tĩnh mạch dẫn máu từ các tĩnh mạch
sống nền [8].
Dây chằng dọc sau đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành khối
thoát vị đĩa đệm. Dây chằng dọc sau chạy dọc từ sọ tới xương cùng, làm thành
một lá chắn ngăn không cho đĩa đệm thoát vị ra sau.
Dây chằng vàng:
Dây chằng vàng phủ phần sau của ống sống và bám từ cung đốt này đến
cung đốt khác và tạo nên một bức vách thẳng ở phía sau ống sống để bảo vệ
tuỷ sống và các rễ thần kinh. Chiều dày của dây chằng vàng tăng dần từ trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
8
xuống dưới. Dây chằng vàng có tính đàn hồi, khi cột sống cử động, sẽ góp phần
kéo cột sống trở về nguyên vị trí [20].
Sự phì đại của dây chằng vàng cũng là một nguyên nhân gây đau kiểu rễ
vùng thắt lưng cùng.
Các dây chằng khác:
Dây chằng bao khớp: bao quanh giữa khớp trên và dưới của hai đốt sống
kế cận [16].
Dây chằng trên gai và dây chằng liên gai có chức năng liên kết các mỏm
gai với nhau [22].
1.1.1.4 Rễ thần kinh
Mỗi tầng đĩa đệm có một đôi rễ thần kinh đi ra từ bao màng cứng qua lỗ
liên hợp. Các rễ phía sau dẫn truyền các sợi cảm giác từ thần kinh sống đến tủy
sống, rễ phía trước chủ yếu mang các sợi vận động và dọc theo đó có những sợi
cảm giác, từ tủy sống đến rễ thần kinh. Các rễ phía sau và phía trước ở hai bên
được bao bọc bởi bao rễ trong ống thần kinh. Các thụ thể của rễ trước nằm ở
phần trước của tủy sống trong khi đó các thụ thể của các rễ phía sau nằm ở vùng
hạch rễ phía sau. Vùng hạch phía sau thường nằm ở phần tận của rễ sau trong
phần đỉnh của bao rễ, hướng xuống dưới đến chân cung và gần đến nách rễ.
Hạch của rễ có đường kính tăng dần từ L1 đến L5 [1].
1.1.2. Cơ chế bệnh sinh thoát vị đĩa đệm
Vai trò và phương thức hoạt động của đĩa đệm
Đĩa đệm hoạt động như một vật thể hấp thụ lực, khi tác động lên cột sống.
Các đĩa đệm có 2 chức năng chính:
- Phân tán lực nén, khả năng biến dạng cho phép đĩa đệm phân tán lực trên
toàn bộ mặt khớp của thân sống chứ không tập trung trên vùng ngoại vị của
thân sống [15].
- Cho phép sự di chuyển đa mặt phẳng giữa các thân sống kế tiếp nhau. Sự
di chuyển này cùng với khả năng di chuyển của các diện khớp trên, dưới cho phép
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
9
cột sống cổ có biên độ chuyển động lớn. Nhờ vào khả năng biến dạng đặc biệt của
mình, đĩa đệm rất khó bị nén ép. Bất cứ lực nào tác động lên nó đều được phân
tán đến vòng sợi và mặt khớp của thân sống. Hoạt động này chủ yếu dựa trên
nguyên lý của sự tương quan giữa áp lực thủy tĩnh và áp lực thể tích giữa môi
trường bên trong và môi trường bên ngoài của đĩa đệm [9].
Cơ chế thoát vị đĩa đệm
Trên thí nghiệm lồi đĩa đệm hay thoát vị nhân đệm được tạo ra do lực
nén ngang đĩa đệm. Người ta cho rằng TVĐĐ là ở ngoại biên khi bao xơ là
nơi đầu tiên thay đổi về mặt bệnh lý. Sự thoái hóa của bao xơ làm mất các
cấu trúc bè của bao xơ, do vậy thoái hóa đĩa đệm thường được ghi nhận là
kết hợp với TVĐĐ, nhưng TVĐĐ không xảy ra trong tất cả các trường hợp
đĩa đệm bị thoái hóa. Nguyên nhân của rách bao xơ dẫn đến thoát vị đĩa đệm
không được chứng minh trực tiếp trên sinh vật sống. Nhưng có những quan
sát và cho giả thiết cho rằng rách bao xơ là yếu tố có thể dẫn đến TVĐĐ.
TVĐĐ cũng được nghiên cứu trên xác, được thực hiện dưới tác động của bẻ
và nén cột sống, vỡ các bờ của bao xơ và sự tạo thành các lỗ dò của bao xơ
được tìm thấy sau thoát vị đĩa đệm trong ống sống. Có 3 dạng của rách bao
xơ được nghiên cứu trên xác: rách hoàn toàn, rách đồng tâm và rách ngang.
Từ cơ chế này, TVĐĐ có thể xảy ra sau rách bao xơ. Áp lực trong nhân đĩa
trở nên thấp hơn khi nhân đĩa đệm đi qua bao xơ bị rách và làm giảm áp lực
trong bao xơ [13].
Khối thoát vị thường chứa nhân đĩa có gelatin, nhưng nó cũng có thể
bao gồm bao xơ sụn hay mảnh vỡ của chồi xương. Nghiên cứu trên 508
trường hợp cắt đĩa sống, 85% các trường hợp chỉ chứa nhân đĩa và phần còn
lại có sự phối hợp giữa nhân đĩa và bao xơ. Mảnh vỡ của chồi xương thường
được thấy ở những người già có tuổi. Lồi đĩa đệm có thể bao gồm nhân đệm
và bao xơ, tùy thuộc đĩa đệm có bị rách hoàn toàn hay không hoàn toàn [15].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
10
Tuổi liên quan đến sự thay đổi cấu trúc đĩa đệm, nghiên cứu trên xác
bởi Adam và Hutton (1985) thoát vị đĩa đệm không xảy ra ở người lớn tuổi
sau khi chịu lực nén mặc dù trên thực tế cho thấy có những lỗ rách của bao xơ.
Trong khi đó thoát vị nhân đĩa được ghi nhận ở nhóm trẻ tuổi. TVĐĐ điển hình
có thể tạo ra sau khi có 1 lực tác động lên phía sau bên của bao xơ [58].
Thoát vị đĩa đệm cấp tính gây ra bệnh lý đau theo rễ do các chất ở nhân
đĩa gây viêm rễ thần kinh trong đó proteolycan và phospholipases,
Interleukin 6 và nitric oxide phóng thích từ nhân đệm là những chất trung
gian, chất gây viêm được chứng minh vai trò quan trọng trong sinh bệnh
học đau rễ thần kinh [35], [37].
Sinh lý bệnh của hội chứng chèn ép rễ
Rễ thần kinh rất nhạy cảm với đau, khi khối TVĐĐ chèn ép vào bao rễ
gây kích thích hoặc kéo căng rễ, kèm theo phản ứng viêm xung quanh rễ
làm tổn thương mạch máu gây phù nề, thiếu máu thứ phát, làm cho rễ nhạy
cảm với sự va chạm. Do đó các rối loạn cảm giác xuất hiện trước các rối
loạn vận động. Mặc dù phần đĩa đệm thoát vị nằm phía trước rễ và chạm
vào các sợi vận động, nhưng do áp lực phản hồi các sợi cảm giác sẽ bị đè
ép vào dây chằng vàng. Đè ép rễ mạn tính dẫn đến xơ hóa bao rễ, lâu ngày
dẫn đến tổn thương sợi trục, gây rối loạn dẫn truyền, dẫn đến liệt các mức
độ và rối loạn cảm giác. Ngoài ra TVĐĐ còn chèn ép hoặc xuyên qua dây
chằng dọc sau, nơi có các tận cùng cảm giác đau của dây thần kinh quặt
ngược, cũng gây ra triệu chứng đau trong hội chứng rễ [2].
1.2. Lâm sàng và hình ảnh MRI bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
1.2.1. Lâm sàng thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.
- Tiến triển: bệnh thường phát triển theo 4 giai đoạn [15], [26]:
Giai đoạn 1 (giai đoạn bệnh lý)
Đây là giai đoạn nhân nhày đĩa đệm bắt đầu thoái hóa.
Lâm sàng: đau mỏi cột sống là triệu chứng đầu tiên, chỉ đau khu trú ở cột
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
11
sống vì thế gọi giai đoạn này là giai đoạn đau cột sống (lumbago).
Về giải phẫu bệnh lý: nhân nhày đĩa đệm ở giai đoạn này đã có những
thay đổi như lượng nước trong nhân nhày giảm đi, bắt đầu xuất hiện rạn nứt ở
nhân nhày và vòng sợi.
Điều trị: nghỉ ngơi, vật lý trị liệu, tập thể dục cột sống, kết hợp thuốc
giảm đau chống viêm [9], [13].
Giai đoạn 2
Lâm sàng: xuất hiện đau đi đau lại ở cột sống thắt lưng nhiều lần. Đau
buốt cột sống lan xuống mông và xuống chân gọi là đau buốt thần kinh
(lumbalgie). Dấu hiệu đau buốt cột sống lan xuống mông và theo dọc dây thần
kinh hông to thường được gọi là đau “thần kinh tọa” hay còn gọi là “hội chứng
thắt lưng hông”.
Về giải phẫu bệnh lý: nhân nhày xuất hiện những khe rạn nứt rõ, mảnh
đĩa đệm đã làm rách vòng sợi và dịch chuyển ra sau thúc ép vào màng cứng
và rễ thần kinh.
Điều trị: nằm nghỉ ngơi, bất động, hạn chế đi lại trong thời kỳ đau cấp.
Vật lý trị liệu như chiếu đèn hồng ngoại, sóng ngắn, điện xung, điện phân, đắp
paraphin nóng, dùng thuốc chống viêm, giảm đau loại non-steroid, thuốc giãn
cơ.
Giai đoạn 3
Lâm sàng: đa số bệnh nhân đau như giai đoạn 2 nhưng kéo dài vài tháng
hoặc có khi hàng năm. Các triệu chứng của hội chứng rễ thần kinh xuất hiện tái
phát nhiều lần ngày một tăng lên và chia ra ba mức độ:
* Giai đoạn 3a: mất một phần dẫn truyền thần kinh biếu hiện bằng hội
chứng kích thích rễ thần kinh. Điều trị nội khoa còn kết quả hoặc điều trị
ngoại khoa.
* Giai đoạn 3b: hội chứng đè ép rễ thần kinh rõ, đau lan xuống mông và
chân, đau cố định và thường xuyên hơn, hạn chế đi lại do đau, cần can thiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
12
phẫu thuật.
* Giai đoạn 3c: đau thường xuyên, liên tục, cột sống lệch vẹo, teo cơ,
nặng hơn có biếu hiện liệt một vài nhóm cơ. Điều trị ngoại khoa là chủ yếu,
điều trị nội khoa chỉ có ý nghĩa củng cố sau mổ.
Giải phẫu bệnh lý: nhân nhày mất nước, đứt rách hoàn toàn các lớp của
vòng sợi, tổ chức nhân nhầy cùng với các tổ chức khác của đĩa đệm thoát ra
khỏi khoang gian đốt, hình thành TVĐĐ gây tổn thương rễ thần kinh.
Giai đoạn 4
Lâm sàng: bệnh tiến triến có tính chất mãn tính, đau tái đi tái lại nhiều
lần, teo cơ, liệt một vài nhóm cơ, nặng hơn có thế thấy hội chứng đuôi ngựa.
Giải phẫu bệnh lý: nhân nhày mất nước, khô lại và vỡ thành từng mảnh
nhỏ, vòng sợi và dây chằng dọc sau rách, đĩa đệm nằm tự do trong ống sống.
1.2.1.1 Khám cảm giác
Dựa vào sơ đồ cảm giác, đánh giá tình trạng tăng, giảm hoặc bình thường
của vùng cảm giác được chi phối bởi các dây thần kinh thắt lưng cùng [8]
1.2.1.2 Khám vận động
Đánh giá cơ lực từng nhóm cơ của chi dưới, cơ lực được chia điểm từ 0
đến 5 điểm.
Bảng 1.1: Thang điểm đánh giá cơ lực (Hội chấn thương chỉnh hình Mỹ) [26]
Điểm Biểu hiện
0 Không thấy sự co cơ
1 Thấy cơ co, nhưng không phát sinh động tác
2 Phát sinh động tác, nhưng không thắng được trọng lực
3 Thắng được trọng lực, nhưng không thắng được lực đối kháng
4 Thắng được lực đối kháng nhưng không đầy đủ
5 Cơ vận động bình thường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
13
Bảng 1.2: Phân vùng chi phối vận động và cảm giác chi dưới [26]
Rễ TK
thương tổn
Rối loạn
cảm giác
Rối loạn
vận động
Rối loạn
phản xạ
L1, L2
Vùng bẹn và mặt trong
đùi
Cơ thắt lưng chậu; cơ
may
Phản xạ da đùi
bìu
L3, L4
Mặt trước đùi, trước
trong cẳng chân
Cơ tứ đầu đùi, các cơ
khép
Phản xạ gối
L5
Mặt ngoài đùi, trước
ngoài cẳng chân mu
chân, ngón cái
Các cơ trước - ngoài
cẳng chân (không thể
đi trên gót chân)
S1
Mặt sau ngoài đùi, sau
ngoài cẳng chân, bờ
ngoài bàn chân, ngón út
Các cơ khu sau cẳng
chân (không thể đi
bằng ngón chân)
Phản xạ gót
S2
Mặt sau trong đùi và
cẳng chân, gan chân
Các cơ nhỏ ở bàn chân
(dạng, khép, gấp các
ngón)
Phản xạ da gan
chân
S3-S4-S5
Vùng “Yên ngựa ” đáy
chậu
Cơ thắt hậu môn và
bàng quang
Phản xạ hậu môn
*Hội chứng rễ thần kinh
Triệu chứng chủ quan:
- Đau dọc thần kinh hông to, đau âm ỉ hoặc rát bỏng, nhức nhối ở
bắp chân hoặc bàn chân một bên.
- Có trường hợp đau cả hai bên, nhưng mỗi bên do một nhân nhày chèn ép.
- Tê bì dị cảm ở bắp chân hoặc tầng sinh môn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
14
*Triệu chứng thực thể:
Dấu hiệu “chuông bấm” ấn vào điểm đau cạnh sống thắt lưng xuất hiện
đau lan dọc xuống chân theo khu vực phân bố của rễ thần kinh tương ứng.
Dấu hiệu Lasegue: đây là dấu hiệu rất có giá trị đối với TVĐĐ vùng cột
sống thắt lưng, dấu hiệu Lasegue dương tính (+) là khi góc tạo bởi giữa chân
đau và mặt giường bệnh nhân nằm < 600
.
Điểm đau Valleix: dùng ngón tay cái ấn dọc theo đường đi của
dây thần kinh hông, bệnh nhân thấy đau chói tại chỗ là Valleix(+) .
Dấu hiệu Wassermann (+) là test căng dây thần kinh đùi: khi bệnh nhân
nằm sấp nâng đùi lên khỏi mặt giường, nếu bệnh nhân đau ở phía trước đùi là
dấu hiệu dương tính.
Khám rối loạn vận động nhóm cơ do rễ thần kinh chi phối, đánh giá qua
việc kiểm tra sức cơ khi có sức cản đối lực qua các động tác:
+ Quan sát dáng đi của bệnh nhân (đi tập tễnh, đi phải đỡ hoặc chống gậy,
không đi được).
+ Biểu hiện tổn thương rễ L4, L5: Trường hợp nhẹ bệnh nhân đi
lại được nhưng yếu động tác gấp mu ngón cái và gấp bàn chân về phía mu chân.
Trường hợp nặng không làm được động tác gấp bàn chân về phía mu chân.
+ Gấp bàn chân về phía gan chân yếu, do tổn thương rễ S1.
+ Yếu duỗi cẳng chân: biểu hiện tổn thương rễ thần kinh L3.
Khám rối loạn cảm giác theo dải rễ thần kinh chi phối: Chủ yếu
xác định rối loạn cảm giác nông của chi dưới như giảm hoặc mất cảm giác
của mặt trước đùi, mặt trước ngoài cẳng chân, mu chân và dị cảm (tê bì,
kiến bò).
- Khám phản xạ gân xương:
+ Giảm hoặc mất phản xạ gối: biểu hiện tổn thương rễ L3.
+ Giảm hoặc mất phản xạ gót: biểu hiện tổn thương rễ S1.
Rối loạn dinh dưỡng: đánh giá mức độ teo, nhẽo, lạnh ,tím của cơ đùi hoặc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
15
cơ bắp chân bệnh nhân. Căn cứ vào mốc là bờ trên hoặc bờ
dưới của xương bánh chè, từ đó đo chu vi của đùi cách bờ trên xương bánh chè
là 20cm và chu vi của bắp chân cách bờ dưới của xương bánh chè là 15cm. Sau
đó so sánh hai bên nếu bên bệnh có chu vi nhỏ hơn bên lành 1cm trở lên được
gọi là teo cơ.
Rối loạn cơ tròn: bí tiểu hoặc tiểu không tự chủ.
1.2.2. Hình ảnh cộng hưởng từ
Được tiến hành trên người đầu những năm 80 của thế kỉ XX, đây là
bước tiến lớn trong chẩn đoán bệnh lý thần kinh và đặc biệt bệnh lý cột
sống. Chụp cộng hưởng từ cho thấy hình ảnh không gian 3 chiều, cắt ở
nhiều bình diện khác nhau, thấy được các nguyên nhân gây hẹp ống sống,
mức độ chèn ép đuôi ngựa, rễ thần kinh, hơn nữa đây là phương pháp không
gây nguy hiểm và có ưu điểm rõ rệt [2], [3], [4], [5], [9], [48].
Hình 1.5. TVĐĐ trên MRI [4]
Chụp cộng hưởng từ (MRI): là chẩn đoán hình ảnh số 1 để đánh giá về
cột sống đặc biệt là trong chẩn đoán thoát vị đĩa đệm, cho phép loại trừ các
tổn thương bên trong tủy sống: trên ảnh MRI tổ chức có nhiều nước bị giảm
tín hiệu trên ảnh T1 và tăng tín hiệu trên ảnh T2. Đĩa đệm bình thường có
ranh giới rõ, giảm tín hiệu trên T và tăng tín hiệu trên T2 do có nhiều nước.
Các đĩa đệm thoái hóa do không có nước nên trên T2 tín hiệu không tăng
so với các đĩa đệm khác. Khối đĩa đệm thoát vị là phần đồng tín hiệu với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
16
đĩa đệm và nhô ra phía sau so với bờ sau thân đốt sống và không ngấm thuốc
đối quang từ [9], [48].
Trên hình ảnh CHT đứng dọc (Sagittal) cho thấy:
Mức độ thoái hoá đĩa đệm, vị trí, các tầng thoát vị, và mối liên quan giữa
nhân nhày đĩa đệm với dây chằng dọc sau.
Thoát vị còn hay không còn chứa nhân nhày. Có mảnh rời đĩa đệm di trú
tự do trong ống sống không.
Thấy được hẹp ống sống theo chiều trước sau, hình ảnh thoái hoá cột
sống tạo gai xương, hình ảnh phì đại và cốt hoá dây chằng vàng do cường độ
tín hiệu thấp trên cả T1W và T2W [2], [3].
Trên ảnh CHT cắt ngang (Axial) cho thấy:
Hướng thoát vị (thoát vị đường giữa, thoát vị cạnh lỗ ghép, thoát vị vào
lỗ ghép hay thoát vị ngoài lỗ ghép) [32].
Cho biết mức độ chèn ép vào bao rễ thần kinh, tình trạng lỗ ghép bị
hẹp, đường kính ống sống.
TVĐĐ trên phim CHT được chia thành:
Phình, lồi đĩa đêm: bờ phẳng, phình nhẹ ra sau, không lồi khu trú, không
tổn thuơng bao xơ.
Thoát vị đĩa đêm: lồi khu trú của thành phần đĩa đêm, tổn thuơng bao xơ.
Có thể thoát vị ra trước hoặc sau, đặc biệt là TVĐĐ thể Schmorld trong đó thoát
vị ra sau (TVĐĐ đường giữa, cạnh đường giữa, trong và ngoài lỗ ghép) là hay
gặp nhất [9], [48].
Thoát vị đĩa đệm tự do: mảnh rời thoát ra và không liên tục với khoang đĩa
đệm, có khả năng di chuyển lên xuống, tổn thuơng dây chằng dọc sau thường
ở vị trí sau bên.
Ngoài ra còn quan sát được tất cả hình ảnh của các tổ chức lân cận như:
thân đốt sống, hình ảnh ống sống, các sừng trước và sừng sau, và một số cấu
trúc khác nhu: khối cơ, da và tổ chức dưới da...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
17
Tất cả các cấu trúc từ đơn giản đến phức tạp của cột sống đều có thể được
đánh giá chi tiết trên phim cộng hưởng từ với độ phân giải cao [2], [4].
1.3. Điều trị thoát vị đĩa đệm
1.3.1. Điều trị nội khoa
Có rất nhiều phương pháp khác nhau
 Dùng thuốc.
Mục đích điều trị bảo tồn trong thoát vị đĩa đệm là giảm đau, hết dị
cảm, phục hồi chức năng vận động và tạo điều kiện thời gian cho phần đĩa
đệm bị thoát vị co bớt lại, giảm hoặc hết chèn ép thần kinh. Nếu điều trị
đúng phương pháp, theo Hồ hữu Lương, kết quả tốt sau liệu pháp điều trị
có thể tới 95%. Cho đến nay, trên thế giới, điều trị nội khoa và phục hồi chức
năng vẫn là chủ yếu, hiếm 90% tống số trong các bệnh nhân thoát vị đĩa đệm.
Trong hoàn cảnh của Việt nam thì đây là phương pháp chủ đạo [2].
Hiệu quả của liệu pháp điều trị chính là sự kết hợp hài hoà của các liệu
pháp sau :
- Tiêm corticoid ngoài màng cứng
- Kéo giãn cột sống, lý liệu pháp
- Dùng thuốc giảm đau
 Kéo giãn cột sống thắt lưng và nắn chỉnh cột sống.
Được áp dụng nhiều ở Việt Nam với cơ chế giảm áp lực, tạo điều kiện
chuyển dịch hướng tâm cho nhân nhầy, tăng cường xâm nhập các chất
chuyển hoá vào trong đĩa đệm. Có thể kết hợp phương pháp dùng tay với
chiếu tia hồng ngoại, sóng ngắn, điện xung, laser [9], [13], [36], [42].
 Chế độ vận động và thể dục điều trị
Trong thời kỳ cấp tính, người bệnh nằm nghỉ tại giường là nguyên tắc
quan trọng đầu tiên của điều trị nội khoa. Sau thời gian cấp tính, cần thiết
phải tiến hành thể dục điều trị. Mục đích của các bài tập là cải thiện chức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
18
năng của các khối cơ giữ tư thế cho cột sống thắt lưng, hạn chế chống biến
dạng cột sống, chống teo cơ và phục hồi sự dẫn truyền thần kinh ở chi dưới.
1.3.2 Điều trị phẫu thuật
Mục đích của phẫu thuật là lấy bỏ nhân nhầy thoát vị chèn ép vào rễ
thần kinh mà không gây tổn thương cấu trúc thần kinh và đảm bảo sự vững
chắc của cột sống.
Hiên nay các tác giả thống nhất là sau khi có chẩn đoán xác định, bênh
nhân sẽ được điều trị nội một cách có hê thống và nếu như không khỏi sẽ
tiến hành phẫu thuật [4], [13], [23].
Chỉ định phẫu thuật đặt ra [32]
Tuyệt đối:
Thoát vị đĩa đệm cấp tính sau chấn thương.
Hôi chứng đuôi ngựa.
Thoát vị gây thiếu hụt vận động xay ra nhanh như liệt bàn chân (foot drop).
Tương đối:
Điểu trị nội khoa thất bại: bệnh nhân luôn phải nằm viện hoặc điểu trị
ngoại trú, hết thuốc lại đau, ảnh hưởng đến đi lại và chất lượng làm việc.
Bệnh nhân đả có biến chứng viêm, loét, chảy máu dạ dày do dùng thuốc
giảm đau kéo dài.
Đau quá mức mà các thuốc giảm đau không có tác dụng hoặc thòi gian
giảm đau rất ngắn.
Thoát vị đĩa đệm tái phát mà điều trị nội khoa không đỡ.
Bệnh nhân không muốn đầu tư thòi gian vào điểu trị nội khoa mà không
mang lại hiệu quả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
19
Phẫu thuật mổ mở
Có hai đường phẫu thuật được đề ra:
Đường trước cột sống ngoài phúc mạc: của các tác giả nhu Lore A.E
(1939), Humphries A,W (1959), Furman M.E (1974). Hiện nay không được
nhắc tới [32].
Hình 1.6: Phương pháp cắt hoàn toàn cung sau [25]
Phương pháp hiện nay: áp dụng kỹ thuật mổ đường sau, bênh nhân
nằm sấp, rạch da theo đường nối các mỏm gai, với hình thức mở cửa sổ
xương (đường mổ giữa hai mảnh sống), có thể mở rông hoặc cắt nửa cung
sau hạn chế khi tổn thương lớn, lấy bỏ đĩa đệm [13].
Phương pháp này nhằm hạn chế tác đông lên cấu trúc xương, cố gắng
giữ đô vững tối đa cho cột sống, đổng thời tránh xơ hoá quanh rễ & màng
tuỷ (bằng cách tránh tổn thương dây chằng dọc sau, tránh kéo ép nhiều vào
rễ thần kinh, bảo quản lớp mỡ quanh màng tuỷ). Đây là phương pháp được
áp dụng hầu hết trên thế giới cũng như ở Việt Nam [29], [39], [49].
Cắt hoàn toàn cung sau
Tủy sống
Cung sau đã cắt hoàn
toàn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
20
Hình 1.7: Phương pháp cắt
nửa cung sau [4]
Hình 1.8: Phương pháp mở
cửa sổ xương [4]
Những tai biến có thể xảy ra trong cũng như sau phẫu thuật như: rách
màng tuỷ gây dò dịch não tuỷ, tổn thương rễ thần kinh, tổn thương mạch
máu lớn & các tạng trong ổ bụng.
Phẫu thuật nội soi điều trị TVĐĐ:
Nhìn chung phẫu thuật nội soi đem lại nhiều ưu điểm như: thời gian nằm
viện ngắn (1-2 ngày), phương pháp mổ an toàn (vì bệnh nhân tỉnh nên khi dụng
cụ chạm hoặc cạnh tổ chức thần kinh sẽ thấy đau hoặc tê chân), sau mổ đau rất
ít (vì tổn thương phần mềm ít nhất), bảo vệ được các thánh phần phía sau của
cột sống (không làm mất vững). Tuy nhiên phẫu thuật chỉ nên áp dụng cho các
trường hợp thoát vị thể lỗ liên hợp, ngoài lỗ liên hợp, thể trung tâm lệch bên,
không có hẹp ống sống kèm theo, không mất vững cột sống. Chống chỉ định
trong các trường hợp thoát vị quá to gây chèn ép đuôi ngựa, thoát vị thể trung
tâm, hẹp ống sống, mất vững cột sống [8], [35].
1.3.3. Phương pháp mổ thoát vị đĩa đệm vi phẫu (Microdiscectomy)
Năm 1965 Gazi Yazasrgil nghiên cứu và giới thiệu dụng cụ và kỹ thuật vi
phẫu, trong đó có vi phẫu thuật lấy nhân đĩa đệm. Kosary IZ và Braham J (1976)
là những người tiến hành cắt bỏ đĩa đệm cột sông cổ dưới kính vi phẫu thuật
bằng đường vào phía trước [30], [32].
Năm 1977, kỹ thuật vi phẫu được đồng loạt công bố bởi 2 tác giả Yasargil
tại Thụy Sĩ và Caspar tại Đức. Và 2 năm sau đó (1979) được sử dụng rộng rãi
trên toàn nước Mỹ thông qua báo cáo của Williams trên 532 bệnh nhân được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
21
áp dụng kỹ thuật vi phẫu cho kết quả phục hồi nhanh chóng sau mổ và làm
giảm tỉ lệ tái phát sau mổ. Các tác giả trên đều cho rằng mặc dù kết quả theo
dõi sau mổ lâu dài là như nhau nhưng kỹ thuật vi phẫu hỗ trợ việc lấy bỏ đĩa
rộng rãi, giúp giải ép rễ hiệu quả và giảm tỉ lệ tái phát ở bệnh nhân sau mổ,
đồng thời đảm bảo tính thẩm mỹ, giảm số lượng máu mất so với những bệnh
nhân mổ mở thông thường. Nghiên cứu trên nhiều nhóm bệnh nhân ngẫu nhiên cho
thấy tỉ lệ thành công của phương pháp đạt tới từ 88-98,5% vượt xa so với dự đoán
ban đầu là từ 75-80% [46].
Kỹ thuật tiến hành: bệnh nhân được đặt ở tư thế nằm sấp, phẫu thuật viên
đứng. Tiến hành rạch da dài 1,5-2cm như đối với mổ mở ở phía bên mỏm gai
đốt sống. Sau đó tách cơ cạnh sống đế bộc lộc được khe liên cung sau, đặt banh
tự động rồi sử dụng kính hiến vi mở cửa sổ xương hoặc mở dây chằng vàng và
lấy nhân nhày đĩa đệm.
- Ưu điểm: Phẫu thuật với kính vi phẫu nhờ nguồn sáng tốt cùng với độ
phóng đại lớn, cho phép phẫu thuật viên khảo sát và phẫu tích chính xác cấu
trúc cũng như phân biệt rõ hơn tổ chức bình thường cũng như tổ chức bệnh
lý. Phẫu thuật với kính vi phẫu cho phép đường mổ nhỏ, thám sát rõ khoang
đĩa đệm, giúp hạn chế tối đa biến chứng trong và sau mổ, cũng như tái phát
sau mổ [19], [20], [24], [26]. Điểm nổi bậc là cầm máu chính xác bằng dao
đốt lưỡng cực tạo trường mổ sạch, giảm thiểu tổn thương mạch nuôi và tĩnh
mạch hồi lưu của rễ thần kinh và hạn chế cầm máu bằng gelfoam, surgicel.
Do đó, sự tạo mô xơ khoang ngoài màng cứng giảm đáng kể. Ngoài ra, nhờ
nguồn sáng tốt và độ phóng đại lớn của kính vi phẫu, giúp phẫu thuật viên
thực hiện đường mổ nhỏ, ít thao tác trên rễ thần kinh, hạn chế sự kéo cơ
cạnh sống. Do đó, hầu hết các bệnh nhân ít than phiền đau sau mổ, và vận
động sớm trong vòng 12-18h sau mổ [21], [27], [28], [31], [33], [34].
1.3.4 Vấn đề bất động sau mổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
22
Vấn đề bất động sau phẫu thuật vi phẫu cắt bỏ đĩa đệm thoát vị, theo
truyền thống nhiều tác giả trên thế giới khuyên bệnh nhân nên hạn chế vận
động sau phẫu thuật vì cho rằng làm giảm nguy cớ tái phát và sự không ổn
định cột sống ngay sau mổ. Ngày nay nhiều tác giả cho rằng điều này là
không cần thiết. Theo công bố nghiên cứu của Daly và cộng sự (2017) [20],
trong một khảo sát của các nhà phẫu thuật thần kinh Úc, nhiều người
khuyên không nên hạn chế ngồi (22%) hoặc ngồi thoải mái (40%), đại đa số
đề nghị nâng thời gian hạn chế vận động lên. Trong một nghiên cứu trước đó,
thời gian trung bình trở lại làm việc là 1,2 tuần, hiện tại các khuyến nghị cho
thấy nghỉ từ 4 tuần đến 16 tuần sau vi phẫu thuật [20].
1.3.5. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật
Có nhiều cách đánh giá khác nhau, nhưng nhìn chung các tác giả nước
ngoài đều căn cứ chủ yếu vào triệu chứng đau là triệu chứng chủ quan của bệnh
nhân để đánh giá kết quả sau mổ. Ngoài ra còn căn cứ vào tình trạng vận động
và khả năng trở lại với công việc cũ.
*Yumashev G.S. (1976) để đánh giá kết quả sau mổ, tác giả chia ra làm 3
loại: tốt, kết quả thỏa đáng và kết quả không thỏa đáng. Những trường hợp
không thỏa đáng là không có cải thiện so với trước mổ, bệnh nhân đau hơn
trước mổ hoặc có rối loạn cơ tròn, nhiều khi phải mổ lại [55].
*Perez- Cruet M.J. và cộng sự (2002) chia kết quả phẫu thuật thoát vị đĩa
đệm thắt lưng làm 4 mức độ: tuyệt vời, tốt, khá và kém.
*McCulloch (1998) đánh giá kết quả mổ vi phẫu thoát vị đĩa đệm cột sống
thắt lưng ra làm các loại sau: tuyệt vời, rất tốt, tốt, khá, không có khả năng làm
việc chân tay, phẫu thuật lại [45].
* Macnab đánh giá kết quả sau mổ dựa vào các tiêu chí sau [53].
- Rất tốt (excellent): hết đau, không có rối loạn vận động, trở về với công
việc cũ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
23
- Tốt (good): thỉnh thoảng có đau nhưng phải đau kiểu rễ thần kinh, các
triệu chứng trước mổ đỡ, có thể trở về với công việc thích hợp.
- Khá (fair): một số hoạt động chức năng được cải thiện vẫn còn nhiều trở
ngại do bệnh lý, không thể tiếp tục làm công việc cũ.
- Xấu (poor): vẫn còn các triệu chứng rễ khi khám hoặc cần phải can thiệp
thêm phẫu thuật ở cùng mức tổn thương mặc dù đã theo dõi sau mổ một thời
gian dài.
*Bùi Quang Tuyển (2007) [26] chia kết quả phẫu thuật thoát vị đĩa đệm
thắt lưng ra làm các loại sau:
- Tốt: + Hết đau
+ Vết mổ liền tốt
+ Vận động hai chân bình thường
- Khá: + Đôi khi còn đau
+ Vết mổ liền tốt
+ Vận động hai chân bình thường
- Trung bình: + Có đau nhưng không nhiều, đau khi vận động
+ Phải dùng thuốc giảm đau
+ Vết mổ liền kém
- Kém: + Đau như cũ
+ Phải dùng thuốc thường xuyên
+ Có biến chứng thiếu hụt thần kinh
+ Mổ lại
* Đánh giá theo thang điểm JOA của hội phẫu thuật chỉnh hình Nhật [18]:
Dựa vào tỷ lệ phục hồi (%) chia ra các mức độ sau:
Rất tốt: Số điểm từ 75-00%
Tốt: Số điểm từ 50-74%
Trung bình: Số điểm từ 25-49%
Kém: Số điểm từ 0-24%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
24
1.4. Kết quả nghiên cứu thế giới và trong nước
1.4.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Năm 1976, G.Yasargil, W.Caspar nghiên cứu và giới thiệu dụng cụ và kỹ
thuật vi phẫu. Đây là cuộc cách mạng trong ngành phẫu thuật thần kinh trong
đó có vi phẫu thuật lấy nhân đĩa đệm [43]. Năm 1977, G.Yasargil báo cáo 532
trường hợp phẫu thuật vi phẫu cắt đĩa đệm, các bệnh nhân này chủ yếu là các
vũ công. Ông nhận thấy sau phẫu thuật họ trở lại sàn diễn rất nhanh. Maroon
qua nghiên cứu 2500 ca phẫu thuật vi phẫu cắt đĩa đệm có một vài nhận xét:
đây là phẫu thuật nhanh, thời gian trung bình từ 30 phút đến 1 giờ, khoảng 90%
bệnh nhân sau mổ giảm đau từ tốt đến rất tốt. Theo báo cáo của nhiều tác giả
tỷ lệ biến chứng như tổn thương rễ, rách màng cứng dưới 1,5%, tỷ lệ phải mổ
lại theo dõi lâu dài sau 5-10 năm là dưới 5%, tỷ lệ thành công từ 88% đến
98,5%. Maroon cho rằng đây là phương pháp có kết quả tốt hơn các phương
pháp trước đây ông đã áp dụng như tiêm tinh chất đu đủ, cắt đĩa đệm qua da tự
động, phẫu thuật mổ mở [1].
Nhiều nghiên cứu trước đây: Caspar (1977), Williams (1978) và Wilson
& Kening (1979) cho thấy rằng vi phẫu thuật điều trị cột sống thắt lưng giúp
bệnh nhân vận động sớm sau mổ, ít dùng thuốc giảm đau, rút ngắn thời gian
nằm viện. Nghiên cứu của Williams & Kening(1980) ghi nhận kết quả tốt 77/80
( 96,25%), chỉ có 2/80 trường hợp (3,75%) phải mổ lại do thoát vị tái phát. Một
nghiên cứu khác của Williams (1978) chỉ có 6/530 trường hợp (1,13%) phải
mổ lại do sẹo xơ sau mổ [22], [37], [38], [40]. Các nghiên cứu khác của
Gardner, Goebert và cs cho thấy việc cầm máu chính xác cộng với bảo tồn lớp
mỡ khoang ngoài màng cứng là hai yếu tố quan trọng ngăn ngừa mô xơ sau mổ.
Trong một mẫu nghiên cứu lớn trên 13452 trường hợp thoát vị đĩa đệm thắt
lưng được phẫu thuật không sử dụng kính vi phẫu, Jocheim và cộng sự ghi
nhận, kết quả tốt từ 50-95%, trong khi đó kết quả trung bình-xấu từ 3-50%
(trung bình 10%). Gần đây nghiên cứu của Kotilainen và cộng sự (1993) khảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
25
sát trên 21 nghiên cứu trước đó bao gồm 4887 bệnh nhân được phẫu thuật không
xử dụng kính vi phẫu, thì tỷ lệ giảm đau hoàn toàn sau mổ từ 12,9-68,7% (trung
bình 46,2%) [27], [44].
Phẫu thuật vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm ở nhóm tuổi thanh thiếu niên
là một phẫu thuật hiệu quả, đã được nhiều nghiên cứu trên thế giới khẳng định.
Theo một nghiên cứu tại Acta Neruochir năm (2017) [21], một nghiên cứu đa
trung tâm tại Na Uy về so sánh hiệu qủa của vi phẫu thuật điều trị thoát vị cho
thanh thiếu niên, có 97 thanh thiếu niên trong tổng số 3245 bệnh nhân được
nghiên cứu, thời gian theo dõi trung bình là 1 năm, không thấy sự khác biệt
giữa bệnh nhân là người trưởng thành và thanh thiếu niên. Không có sự khác
biết về thay đổi ODI trung bình giữa 2 nhóm tuổi. Không có sự khác biệt giữa
tỉ lệ biên chứng và phẫu thuật mổ lại giữa 2 nhóm tuổi nghiên cứu trong vòng
03 tháng sau phẫu thuật. Tỷ lệ biến chứng chứng của nghiên cứu chỉ là 1%. Kết
quả nghiên cứu ủng hộ rằng đây là 01 phẫu thuật hiệu quả cho điều trị thoát vị
đĩa đệm ở thanh thiếu niên, mặc dù tỷ lệ thành công thấp hơn sơ với nghiên cứu
của Lagerback và cộng sự công bố tại Thuỵ Điển. Tuy nhiên mức độ hài lòng
của 2 nghiên cứu là như nhau, đều là 86% [21].
Về vấn đánh giá đề kết quả và theo dõi lâu dài sau phẫu thuật vi phẫu điều
trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, theo Alexander Achimar (2014) [1]
nghiên cứu 203 bệnh nhân sau phẫu thuật ít nhất 5 năm, sau loại trừ và nhiều
bệnh nhân không đồng ý trả lời nghiên cứu, kết quả là còn theo dõi được 40 bệnh
nhân (16 nữ, 24 nam) độ tuổi trung bình lúc phẫu thuật là 39,9 ± 12,5 tuổi, BMI
26,8 ± 4,1, với thời gian trung bình là 11,1 ± 4,0 năm sau phẫu thuật, cho kết
quả: kết quả gần, sau phẫu thuật 1,5 ± 1,0 tháng: 62,2 % bệnh nhân còn đau ít,
25,7 % thiếu hụt cảm giác, 8,1 % thiếu hụt vận động cơ. Sau trung bình 40,1 ±
40,1 tháng, 25% bệnh nhân yêu cầu phẫu thuật thêm tại cột sống thắt lưng, trong
30 bệnh nhân không cần mổ lại, có 10 bệnh nhân (33,3 %) cần điều trị giảm đau.
Theo dõi dài hạn hơn, sau trung bình 11,1 ± 4,0 năm sau cắt bỏ đĩa đệm vi phẫu:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
26
điểm VAS cho đau lưng và đau chân giảm đáng kể so với trước phẫu thuật. Về
kết quả cải thiện chung được báo cáo là 77,5 % cải thiện nhiều, 5% cải thiện vừa
hoặc ít, 2,5 % không cải thiện, 5% xấu đi, chỉ số hài lòng chung là 95%. Sự khác
biệt giữa nhóm có phẫu thuật bổ sung cột sông và nhóm không phẫu thuật không
có ý nghĩa thống kê [37].
1.4.2. Nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam có nhiều nghiên cứu và báo cáo về ứng dụng vi phẫu trong
điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Năm 2009, Lê Thể Đăng tiến hành
nghiên cứu 58 bệnh nhân điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lung cùng bằng
vi phẫu tại bệnh viện nguyễn tri phương từ tháng 10/2008 đến tháng 6/2009.
Trong nghiên cứu không có sự khác biệt về tỉ lệ mắc giữa nam và nữ, tuổi thấp
nhất là 19, cao nhất là 79 tuổi, tuổi trung bình 43,56 ±11,95, qua thời gian theo
dõi trung bình là 6,3 tháng thu được kết quả: Tốt 47/58 (81%); khá 7/58
(12,1%); trung bình 2/58 (3,4%); xấu 1/58 (1,7%). Nhiễm trùng vết mổ 2/58
(3,4%) [8].
Theo Huỳnh Hồng Châu (2011), nghiên cứu 144 trường hợp thoát vị đĩa
đệm thắt lưng được điều trị vi phẫu tại bệnh viện Đại học Y Dược thành phố
Hồ Chí Minh từ tháng 1/2006 đến tháng 12/2007, theo dõi sau mổ 3 -6-12
tháng, thu được kết quả: Tuổi thường gặp từ 40-60 tuổi (65%). Nam 52,5%, nữ
47,5%, vị trí thường gặp 59,7% ở L4-L5, và 31,9% ở L5-S1. Đau thắt lưng, đau
lan kiểu rễ dọc xuống chân (80%), mổ với kính vi phẫu 144 ca. Biến chứng lúc
mổ 0%, theo dõi sau mổ: Hết đau và giảm đau 97,9%, nhiễm trùng da, mô mềm
4,16%, viêm thân đốt sống đĩa đệm 2,08%, tái phát 2,08% [2].
Nghiên cứu của Phạm Ngọc Hải và Đào Văn Nhân (2012), Nghiên cứu
tiền cứu 52 bệnh nhân đucợ chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng và
được điều trị vi phẫu tại khoa ngại Thần kinh - Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình
Định từ tháng 3/2010 đến tháng 3/2012. Nghiên cứu thu được kết quả: giới nam
32/52 (61,5%), 20 nữ (38,5%), tuổi từ 15-55 tuổi, trung bình 46 tuổi. Triệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
27
chứng lâm sàng: Đau thắt lưng 100%, đau kiểu rễ 52 ca (100%), đau liên quan
đến căng rễ thần kinh 49 ca (94,2%), rối loạn cảm giác nông theo rễ 43 ca
(82,7), rối loạn vận động 37 ca, (71,2%). Hình ảnh MRI: Thoát vị lệch phải 21
ca (40,4), lệch trái 28 ca (53,8%), thoát vị trung tâm 3 ca (5,8%). Sau theo dõi
12 tháng thu được kết quả rất tốt 45/45 ca tai khám (100%) [10].
Năm 2014, Đỗ Đạt Thành và cộng sự nghiên cứu 20 bệnh nhân được chẩn
đoán thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng và được điều trị tại bệnh viện Trung
ương Hếu bằng phương pháp vi phẫu từ tháng 10/2013 đến tháng 9/2014, kết
quả phẫu thuật được đánh gia theo tiêu chuẩn Macnab cải tiến. Kết quả thu
được qua nghiên cứu, nam 14 (70%), 6 nữ (30%), độ tuổi trung bình 42,8
±12,46 tuổi (thấp nhất là 17 tuổi, cao nhất là 68 tuổi), tầng thoát vị chủ yếu là
L4-L5 (85%); thời gian phẫu thuật 104 ±18,3 phút, tỉ lệ thành công theo tiêu
chẩn Macnab là 85%, có 1 trường hợp tái phát sau mổ 02 tháng phải chuyển
mổ mở [20].
Năm 2016, Trần Văn Thiết nghiên cứu 28 bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột
sống thắt lưng, đã được phẫu thuật lấy đĩa đệm dưới kính hiển vi. Kết quả gần
sau mổ : Tốt là 75,86%; khá là 17,24%; trung bình là 3,44%; kém là 3,44%.
Tai biến và biến chứng phẫu thuật: Rách màng cứng không bị. Tổn thương rễ
là 3,44%; Chướng bụng là 4,18%. Thiếu hụt vận động sau mổ, nhiễm trùng vết
mổ, viêm mặt sụn, tổn thương mạch máu, các tạng, viêm tắc tĩnh mạch, tử vong,
đều không gặp [22].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
28
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
39 bệnh nhân được chẩn đoán là thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, được
vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại khoa Ngoại Thần kinh
bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/2016 đến tháng 6/2019.
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
Bệnh nhân được chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng trên lâm
sàng và có hình ảnh thoát vị đĩa đệm trên phim chụp cộng hưởng từ và có chỉ
định phẩu thuật.
Được điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng theo kĩ thuật vi phẫu.
Các bệnh nhân có bệnh án đầy đủ, chi tiết phục vụ cho nghiên cứu.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
Không chọn bệnh nhân thoát vị đĩa đệm tái phát.
Bệnh nhân có bệnh lý nội khoa kết hợp như: lao cột sống, ung thư cột
sống, viêm cột sống dính khớp, hẹp ống sống.
2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Hồi cứu từ tháng 01 năm 2016 đến tháng 10 năm
2016, tiến cứu từ tháng 11 năm 2016 đến tháng 06 năm 2019.
- Địa điểm nghiên cứu: Tại khoa ngoại Thần kinh bệnh viện Trung ương
Thái Nguyên.
2.3 Phương pháp nghiên cứu
2.3.1 Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả.
2.3.2 Cỡ mẫu
Chọn mẫu thuận tiện, lấy toàn bộ bệnh nhân đủ tiêu chuẩn trong thời gian
nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
29
2.4 Chỉ tiêu nghiên cứu
2.4.1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở nhóm bệnh nhân vi
phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.
Đặc điểm chung của bệnh nhân:
Độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, thời gian bị bệnh, BMI, cách thức khởi
phát bệnh (từ từ hoặc sau chấn thương).
Các triệu chứng của hội chứng cột sống:
Triệu chứng cơ năng:
Đau cột sống thắt lưng: với tính chất âm ỉ, lan tỏa hoặc đau cấp
sau chấn thương.
Đau tăng khi vận động, khi ho, khi thay đổi thời tiết.
Đau khu trú ở lưng hay đau lan xuống chân.
Triệu chứng thực thể:
 Nhìn :
+ Co cứng cơ cạnh sống.
+ Lệch vẹo cột sống từ ít đến nhiều (biến dạng cột sống)
 Đo: đánh giá sự hạn chế tầm vận động của CSTL: căn cứ vào độ giãn
của cột sống thắt lưng, đánh giá bằng chỉ số Schoberg.
+ Hạn chế nặng (10/10cm hoặc 11/10cm)
+ Hạn chế vừa (12/10cm hoặc 13/10cm)
+ Bình thường chỉ số này 14/10cm hoặc 15/10cm.
Các triệu chứng của hội chứng rễ thần kinh:
Dấu hiệu Lasègue: đây là dấu hiệu rất có giá trị đối với TVĐĐ lệch
bên vùng cột sống thắt lưng, dấu hiệu Lasègue dương tính (+) là khi góc
tạo bởi giữa chân đau và mặt giường bệnh nhân nằm ≤ 60.
Dấu hiệu Déjerine: Khi ho, hắt hơi bệnh nhân thấy đau tăng vùng thắt lưng.
Điểm đau Valleix: dùng ngón tay cái ấn dọc theo đường đi của dây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
30
thần kinh hông bênh nhân thấy đau chói tại chỗ là Valleix(+).
Khám rối loạn vận động: đánh giá qua việc kiểm tra sức cơ khi có
sức cản đối lực qua các động tác gấp bàn chân về phía mu chân yếu,
gấp bàn chân về phía gan chân yếu, yếu duỗi cẳng chân.
Khám rối loạn cảm giác theo dải rễ thần kinh chi phối: chủ yếu
xác định rối loạn cảm giác nông của chi dưới như giảm hoặc mất cảm
giác của mặt trước đùi, mặt trước ngoài cẳng chân, mu chân và dị.
Khám phản xạ gân xương: giảm hoặc mất phản xạ gối, gót.
Rối loạn dinh dưỡng: đánh giá mức độ teo cơ đùi hoặc cơ bắp chân
bệnh nhân.
Rối loạn cơ tròn: bí tiểu hoặc tiểu không tự chủ.
Đánh giá mức độ đau theo thang điểm đau quốc tế VAS.
Phân loại giai đoạn tiến triển của bệnh theo Bùi Quang Tuyển.
Hình ảnh cộng hưởng từ
Trên ảnh cắt dọc:
- Đánh giá được số tầng thoát vị, thoát vị một tầng hay thoát vị kép
liền tầng hoặc thoát vị kép cách tầng.
- Đánh giá mức độ của TVĐĐ: Lồi đĩa đệm, bong đĩa đệm , thoát vị
đĩa đệm có mảnh rời (thoát vị tự do, thoát vị di trú).
Trên ảnh cắt ngang:
- Đánh giá hình thái TVĐĐ trên ảnh cắt ngang.
Hướng thoát vị (thoát vị đường giữa, thoát vị cạnh lỗ ghép, thoát vị
vàolỗ ghép hay thoát vị ngoài lỗ ghép).
2.4.2 Đánh giá kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.
Chỉ định vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm
Theo Bùi Quang Tuyển [26]:
Chỉ định tuyệt đối:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
31
Thoát vị đĩa đệm cấp tính sau chấn thương.
Hôi chứng đuôi ngựa.
Thoát vị gây thiếu hụt vận động xay ra nhanh như liệt bàn chân (foot drop)
Chỉ định tương đối:
Điểu trị nội khoa thất bại: bệnh nhân luôn phải nằm viện hoặc điều trị
ngoại trú, hết thuốc lại đau, ảnh hưởng đến đi lại và chất lượng làm việc.
Bệnh nhân đả có biến chứng viêm, loét, chảy máu dạ dày do dùng thuốc
giảm đau kéo dài.
Đau quá mức mà các thuốc giảm đau không có tác dụng hoặc thòi gian
giảm đau rất ngắn.
Thoát vị đĩa đệm tái phát mà điều trị nội khoa không đỡ.
Bệnh nhân không muốn đầu tư thời gian vào điểu trị nội khoa mà không
mang lại hiệu quả.
Các thông tin về vi phẫu:
Các thông tin như: Thời gian vi phẫu, tổn thương đại thể phát hiện trong
mổ, thời gian nằm viện sau vi phẫu.
Đánh giá kết quả sau mổ
 Đánh giá kết quả gần:
* Đánh giá mức độ đau theo thang điểm đau quốc tế VAS(Visual Analog
Scale) Đánh giá sự cải thiện đau sau mổ so với trước mổ:
Tỷ lệ cải thiện đau (%) = (VAS trước mổ-VAS sau mổ)/VAS trước mổ x100
* Đánh giá bệnh nhân ở thời điểm ra viện [26]:
Tốt: + Hết đau
+ Vết mổ liền tốt
+ Vận động hai chân bình thường
Khá: + Đôi khi còn đau
+ Vết mổ liền tốt
+ Vận động hai chân bình thường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
32
Trung bình:
+ Có đau nhưng không nhiều, đau khi vận động
+ Phải dùng thuốc giảm đau
+ Vết mổ liền kém
Kém: + Đau như cũ
+ Phải dùng thuốc thường xuyên
+ Có biến chứng thiếu hụt thần kinh
+ Mổ lại
 Đánh giá kết quả xa:
Đánh giá kết quả sau mổ 03 tháng dựa vào thang điểm JOA :
Đánh giá mức độ hồi phục theo bảng điểm của Hiệp hội chấn thương chỉnh
hình Nhật Bản, bảng điểm JOA (Phụ lục 2). Hệ thống tính điểm này bắt nguồn
từ điểm số JOA cho bệnh cơ xương khớp bằng cách loại điểm cho các chi trên.
Điểm tối đa là 11 và cho biết chức năng bình thường. Cải thiện sau phẫu thuật
của các triệu chứng được ước tính trên cơ sở tỷ lệ phục hồi (RR) = (điểm JOA
sau phẫu thuật − điểm JOA trước phẫu thuật) / (11 − điểm JOA trước phẫu
thuật) × 100%.
Dựa vào tỷ lệ phục hồi (%) chia ra các mức độ sau:
Rất tốt: Số điểm từ 75-00%
Tốt: Số điểm từ 50-74%
Trung bình: Số điểm từ 25-49%
Kém: Số điểm từ 0-24%
Trong nghiên cứu này, chúng tôi xác định một kết quả phẫu thuật kém là
tỷ lệ phục hồi dưới 50%.
Đối với các bệnh án không thể hiện rõ các chỉ số JOA trước và sau phẫu
thuật thì khi bệnh nhân được khám lại, chúng tôi sẽ tiến hành hỏi bệnh nhân đê
đánh giá hồi cứu lại các chỉ số này trước phẫu thuật và thời điểm khám lại.
Tai biến và biến chứng phẫu thuật:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
33
Rách màng cứng: là tình trạng màng cứng bị làm rách trong lúc lấy đĩa đệm
bằng vi phẫu, lỗ rách có thể được phát hiện ngay lúc mổ sẽ được khâu vá lại ngay
trong mổ [13].
Rò dịch nào tuỷ: là tình trạng dịch não tuỷ bị rò rỉ ra ngoài do làm rách màng
cứng không được phát hiện hoặc đóng lỗ rách màng cứng không kín.
Tổn thương rễ thần kinh: khi có nghi ngờ tổn thương rễ thần kinh trên lầm
sàng cần chụp MRI để kiểm tra lại.
Nhiễm trùng vết mổ: vết mổ sưng nề, tụ dịch, chảy dịch mủ, nuôi cấy dịch mủ
vi khuẩn dương tính.
Hội chứng đuôi ngựa: là nhóm triệu chứng xuất hiện khi một số sợi thần kinh
của chùm đuôi ngựa bị chèn ép hoặc tổn thương: rối loạn cảm giác vùng lưng lan
xuống 2 chi dưới, yếu chân, rối loạn đại tiểu tiện, rối loạn cương dương ở nam giới.
Hội chứng đuôi ngựa có thể có từ trước phẫu thuật sau mổ không cải thiện hoặc
năng thêm, hoặc xuất hiện sau phẫu thuật [2].
2.5 Mô tả quy trình phẫu thuật
Chuẩn bị mổ
- Vệ sinh cá nhân, thụt tháo.
- Giải thích cho BN trước mổ về cách thức phẫu thuật, ưu nhược điểm
của phương pháp phẫu thuật.
- Bộ dụng cụ phẫu thuật chuyên khoa cột sống.
- Kính hiển vi phẫu thuật.
Kỹ thuật: gồm hai bước chính: Bộc lộ vị trí đĩa đệm thoát vị, sử dụng kính
hiển vi phẫu thuật lấy thoát vị đĩa đệm [34], [37].
Phương pháp vô cảm
Các bệnh nhân được gây tê tuỷ sống hoặc gây mê nội khí quản.
Tư thế bệnh nhân:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
34
Bệnh nhân nằm sấp trên bàn mổ hạ thấp 2 chân so với mặt bàn một góc
350
, hai tay đặt trên giá đỡ và kê đệm ở dưới hai cánh chậu để làm mất đường
cong thắt lưng, tạo điều kiện cho phẫu thuật được thuận lợi.
Đường mổ
Rạch da đường cạnh gai sống, bóc tách cơ cạnh sống, bộ lộ bàn sống. Cố
định trường mổ bằng banh 2 bên.
A. Xác định đường mổ B. Bóc tách cơ cạnh sống
Hình 2.1: Rạch da và bộc lộ
Các kỹ thuật mở xương kết hợp với cắt dây chằng vàng:
Đưa kính vi phẫu vào trường mổ, điều chỉnh cự ly và độ phóng đại phù
hợp, thường phóng đại 4-6 lần, điều chỉnh độ phân giải cao. Khoảng cách từ
trường mổ đến vật kính khoảng từ 20 -30cm.
Mở cửa sổ xương: chỉ định trong những trường hợp TVĐĐ lệch bên.
(A) (B)
Hình 2.2. A: Kỹ thuật mở cửa sổ xương, B: Lấy đĩa đệm thoát vị [26]
+ Gặm một phần xương cung sau đốt trên và một phần đốt dưới.
Mở cửa sổ xương
Lấy đĩa đệm thoát vị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
35
+ Gặm xương đến hết chỗ bám của dây chằng vàng ở phía trên.
+ Cắt dây chằng vàng rồi gặm một phần xương cung sau đốt dưới
sao cho đủ rộng để vén rễ thần kinh.
Kỹ thuật lấy đĩa đệm
Dưới kính vi phẫu vén màng cứng và rễ thần kinh nhẹ nhàng, đặt các
miếng bông che phủ rễ thần kinh. Dùng dao đốt điện lưỡng cực cầm máu
nếu cần thiết, bộc lộ rõ đĩa đệm thoát vị, đánh giá tổn thương đĩa đệm. Mở
rộng bao xơ, dùng dụng cụ gắp đĩa đệm, lấy hết tổ chức nhân nhày đĩa đệm
thoái hóa. Cắt bỏ tổ chức tăng sản chèn ép thần kinh nếu có, đặc biệt vị trí
lỗ ghép. Sau khi kiểm tra kỹ đảm bảo không bỏ sót các mảnh rời của đĩa
đệm, lấy hết các miếng bông che phủ, cầm máu kỹ thì kính vi phẫu được
chuyển ra ngoài [8], [33], [46].
Hình 2.3. Hình ảnh mô phỏng lấy thoát vị đĩa đệm[26]
Các biến chứng xảy ra trong mổ: tổn thương các mạch máu và các tạng
trong ổ bụng, tử vong.
Đóng vết mổ
Sau khi lấy đĩa đệm, dùng máy hút để làm sạch trường mổ.
Kiểm tra chắc chắn không còn sót mảnh rời đĩa đệm, cầm máu kỹ nếu
có chảy máu, rễ thần kinh không còn bị chèn ép.
Tiến hành đặt dẫn lưu vết mổ bằng quả hút áp lực.
Đóng vết mổ theo các lớp giải phẫu, bang kín.
Đĩa đệm thoát vị Rễ thần kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
36
2.6. Xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm SPSS 20.0.
2.7 Đạo đức trong nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu được thông qua, cho phép thực hiện bởi Hội đồng
khoa học và Hội đồng đánh giá đạo đức nghiên cứu y học của trường Đại học
Y Dược Thái Nguyên.
Tất cả đối tượng tham gia nghiên cứu đều được giải thích rõ về nội dung
nghiên cứu. Các đối tượng tham gia là hoàn toàn tự nguyện.
Thông tin của đối tượng nghiên cứu được đảm bảo bí mật và chỉ được
sử dụng trong nghiên cứu. Đối tượng tham gia nghiên cứu có thể dừng việc
tham gia bất kỳ lúc nào.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
37
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở nhóm bệnh nhân vi
phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi và giới
Nhóm tuổi
Giới
Nam Nữ Tỷ lệ (%)
20-30 4 0 10,3
31-40 9 0 23,1
41-50 7 4 28,2
51-60 5 4 23,1
>60 3 3 15,4
Tổng 28 11 100
Nhận xét:
Độ tuổi thoát vị đĩa đệm vùng cột sống thắt lưng cùng gặp nhiều nhất là
31-60 chiếm 74,4%, lứa tuổi 20-30 chiếm 10,3% và trên 60 tuổi chiếm 15,4%.
Độ tuổi trung bình là 46,05 ±12,61 tuổi.
Tỷ lệ nam giới nhiều hơn nữ, nam chiếm 71,8%, nữ chiếm 28,2%. Tỷ lệ
nam/nữ = 2,55/1.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
38
Bảng 3.2. Phân bố theo thời gian bị bệnh
Thời gian bị bệnh Số lượng Tỷ lệ (%)
<03 tháng 13 33,3
3-6 tháng 7 17,9
7-12 tháng 11 28,2
Trên 12 tháng 8 20,5
Tổng 39 100
Nhận xét:
Thời gian bị bệnh < 03 tháng chiếm tị lệ cao nhất 33,3%, nhóm 7-12 tháng
28,2 %, nhóm >12 tháng chiếm 20,5 % và nhóm 3-6 tháng thấp nhất với tỉ lệ
17,9 %. Trung bình 9,46 ± 9,104 tháng ( từ 1-36 tháng).
*Phân bố nhóm cân nặng và nhóm nghề nghiệp
Bảng 3.3. Phân bố nhóm cân nặng
Nhóm BMI Số lượng Tỷ lệ (%)
Thiếu cân 2 5,1
Bình thường 26 66,7
Thừa cân 10 25,6
Béo phì 1 2,6
Tổng 39 100
Nhận xét:
BMI bình thường chiếm tỉ lệ cao nhất 66,7%, thừa cân 25,6%, tiếp theo
là thiếu cân 5,1%, béo phì chiếm 2,6%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
39
Bảng 3.4. Phân bố theo nghề nghiệp
Nghề nghiệp Số lượng Tỷ lệ (%)
Làm ruộng 26 66,7
Công nhân 4 10,3
Hành chính, văn phòng 6 15,4
Khác 3 7,7
Tổng 39 100
Nhận xét:
Thoát vị đĩa đệm ở nhóm nghiên cứu gặp nhiều ở nhóm làm ruộng 66,7%,
nhóm hành chính văn phòng thấp hơn 15,4%, tiếp đến là nhóm công nhân, tỷ
lệ 10,3%.
*Phân bố theo cách thức khởi phát
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo cách thức khởi phát
Nhận xét: Triệu chứng khởi phát từ từ chiếm đa số các trường hợp tỉ lệ
94,9 %, khởi phát sau chấn thương tỉ lệ thấp chiếm 5,1 %.
94.9%
5.1%
Từ từ
Sau chấn thương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
40
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng
3.1.2.1. Hội chứng cột sống
Bảng 3.5. Triệu chứng cơ năng của hội chứng cột sống
Triệu chứng Số lượng Tỷ lệ (%)
Đau cột sống thắt lưng 39 100
Co cứng cơ cạnh sống 37 94,9
Nhận xét:
Triệu chứng đau cột sống thắt lưng gặp ở 39/39 (100%) bệnh nhân, co
cứng cơ cạnh sống gặp ở 37/39 bệnh nhân (94,9%).
Biểu đồ 3.2. Đánh giá hạn chế vận động cột sống thắt lưng qua chỉ số Schőberg
Nhận xét:
Bệnh nhân có chỉ số Schőberg từ mức độ nặng đến mức độ trung bình
97,4%, mức độ bình thường tỷ lệ 2,6%.
25.6%
71.8%
2.6%
Hạn chế nặng
Hạn chế vừa
Bình thường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
41
3.1.2.2. Hội chứng rễ thần kinh
Bảng 3.6. Triệu chứng căng rễ thần kinh
Dấu hiệu Số lượng Tỷ lệ (%)
Dấu hiệu Valleix 37 94,9
Dấu hiệu Lasègue 37 94,9
Dấu hiệu Déjerine 33 84,6
Nhận xét:
Dấu hiệu Valleix gặp ở 94,9%, dấu hiệu căng rễ thần kinh Lasegue gặp ở
đa phần các bệnh nhân, chiếm 94,9 %, trong đó chân trái chiếm 61,5%, chân
phải chiếm 20,5%, cả 2 chân chiếm 12,8% và âm tính chiếm 5,1%. Dấu hiệu
Déjerine gặp ở 84,6%.
Bảng 3.7. Thang điểm VAS trước mổ
Điểm VAS Số lượng Tỷ lệ (%)
5 13 33.3
6 10 25,6
7 7 17,9
8 6 15,4
9 3 7,7
Nhận xét:
Điểm VAS trung bình trước mổ là 6,03±1,78, cao nhất là 9 điểm, thấp
nhất là 5 điểm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
42
Bảng 3.8. Rối loạn phản xạ gân xương
Rối loạn phản xạ Số lượng Tỷ lệ(%)
Giảm hoặc mất phản xạ gối 37 94,9
Giảm hoặc mất phản xạ gót 37 94,9
Bình thường 2 5,1
Nhận xét:
Trong nghiên cứu phần lớn các bệnh nhân đều có giảm hoặc mất phản xạ
gân gối và gân gót, gặp tới 37 trường hợp, tỉ lệ 94,9%.
Bảng 3.9. Rối loạn vận động
Sức cơ Số lượng Tỷ lệ (%)
0/5 1 2.6
1/5 0 0
2/5 1 2,6
3/5 26 66,7
4/5 10 25,6
5/5 1 2,6
Tổng 39 100
Nhận xét:
Rối loạn vận động gặp 1 bệnh nhân, mất vận động chân phải, chiếm tỉ lệ
2,6%, phần đa các bệnh nhân đều có giảm trương lực cơ chiếm 97,4%. Vận
động không thắng được trọng lực 2,6%, vận động thắng được trọng lực chiếm
66,7%, vận động sức cơ 4/5 chiếm 25,6%, vận động bình thường chiếm 2,6%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
43
Bảng 3.10. Dấu hiệu teo cơ
Vị trí teo cơ Số lượng Tỷ lệ (%)
Teo cơ đùi 1 2,6
Teo cơ cẳng chân 5 12,8
Tổng 6 15,4
Nhận xét:
Teo cơ đùi gặp 1 bệnh nhân, tỉ lệ 2,6%, teo cơ cẳng chân gặp 5 bệnh nhân,
tye lệ 12,8%.
*Dấu hiệu ở bệnh nhân có hội chứng đuôi ngựa.
Triệu chứng trước mổ chúng tôi không gặp trường hợp nào có hội chứng đuôi
ngựa trước mổ, chỉ gặp 1 trường hợp liệt vận động trước mổ chiếm 2,6%.
*Tiến triển của bệnh theo từng giai đoạn
Biểu đồ 3.3. Tiến triển của bệnh theo từng giai đoạn
Nhận xét:
Giai đoạn 3b chiếm 69,2 %, tiếp đến là giai đoạn 3c chiếm 15,4%, giải
đoạn 3a chiếm 10,3 %, giai đoạn 4 chiếm thấp nhất 5,1%.
10.3%
69.2
15.4
5.1
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Giai đoạn 3a Giai đoạn 3b Giai đoạn 3c Giai đoạn 4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
44
3.1.3. Hình ảnh cộng hưởng từ
Bảng 3.11. Tầng thoát vị đĩa đệm
Vị trí Số lượng Tỷ lệ (%)
L34 4 7,5
L45 31 58,5
L5S1 18 33,9
TVDD kép 13 33,3
TVDD 3 tầng 1 2,6
Tổng 53 100
Nhận xét:
Thoát vị đĩa đệm chủ yếu gặp ở 31/53 đĩa đệm L4-L5 chiếm 58,5%, tiếp
đến là L5-S1 chiếm 33,9%, L3-L4 chiếm 7,5%, thoát vị kép 13/39 bệnh nhân
chiếm 33,3%, trong đó có 1 bệnh nhân thoát vị 3 tầng L3-4, L4-5. L5-S1.
Bảng 3.12. Độ thoát vị đĩa đệm
Độ thoát vị Số lượng Tỷ lệ (%)
Phình đĩa đệm 0 0
Lồi đĩa đệm 7 13,2
Đĩa đệm xuyên vòng sợi 42 79,3
Di trú 4 7,5
Tổng 53 100
Nhận xét:
Qua nghiên cứu 53 đĩa đệm trên 39 bệnh nhân, thấy hình ảnh lồi đĩa đệm
chiếm 13,2%, đĩa đệm xuyên vòng sợi chiếm đa số 79,3 %, có mảnh di trú
chiếm 7,5%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
45
 Thể thoát vị
Biểu đồ 3.4. Thể thoát vị
Nhận xét: Thoát vị chủ yếu thể trung tâm 27/53 đĩa đệm(50,9 %), thế bên
chiếm 35,8%, thể lỗ liên hợp 13,3%.
3.2. Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
3.2.1. Chỉ định phẫu thuật
Bệnh nhân đến viện được chỉ định mổ tuyệt đối là 3/39 chiếm tỉ lệ 7,6%,
chỉ định mổ tương đối là 93,4 %. Trong đó, chỉ định mổ do tuyệt đối thoát vị
đĩa đệm cấp tính sau chấn thương chiếm 5,1% còn do thiếu hụt vận động chiếm
2,6%.
3.2.2. Thời gian vi phẫu
Bảng 3.13. Thời gian vi phẫu
Thời gian (phút)
Thời gian trung bình 83,59
Thời gian nhanh nhất 40
Thời gian lâu nhất 240
Nhận xét:
Thời gian mổ trung bình 83,59 ± 36,35 phút, nhanh nhất là 40 phút và
lâu nhất là 240 phút.
50.9%
35.8%
13.3%
0
10
20
30
40
50
60
Trung tâm Thể bên Thể lỗ liên hợp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
46
3.2.3. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật
Bảng 3.14. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật
Số ngày Số lượng Tỷ lệ (%)
3-4 2 5,1
5-6 7 17,9
Trên 7 ngày 30 76,9
Tổng 39 100
Nhận xét:
Số ngày nằm viện trung bình sau mổ 8,92 ± 3,28 ngày, số ngày nằm viện
ngắn nhất là 4 ngày, số ngày nằm viện sau mổ lâu nhất là 21 ngày.
3.2.4. Tổn thương đại thể phát hiện trong mổ
Bảng 3.15. Tổn thương đại thể phát hiện trong mổ
Thể thoát vị đĩa đệm Số lượng Tỷ lệ (%)
Lồi đĩa đệm 6 11,3
Đĩa đệm xuyên vòng sợi 43 81,2
Đĩa đệm có mảnh rời 4 7,5
Tổng 53 100
Nhận xét:
Trong phẫu thuật, chúng tôi thấy phần lớn thoát vị đĩa đệm ở thể xuyên
vòng sợi 43/53 đĩa đệm, chiếm 81,2%, lồi đĩa đệm chiếm tỉ lệ tiếp theo 11,3%,
đĩa đệm có mảnh rời chiếm 7,5%.
3.2.5. Biến chứng và tai biến
Tai biến: Chúng tôi không gặp trường hợp nào xảy ra tai biến trong mổ
Biến chứng: gặp một trường hợp có bí tiểu sau mổ chiếm 2,6%, không gặp
trường hợp nào chướng bụng hoặc có hội chứng đuôi ngựa sau mổ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
47
3.2.6. Kết quả sớm sau mổ
Biểu đồ 3.5. Kết quả phẫu thuật sớm
Nhận xét: Kết quả tốt chiếm 74,4%, khá chiếm 15,4 %, trung bình chiếm 10,3 %.
Bảng 3.16. So sánh điểm VAS trước sau mổ và khám lại
Trước mổ Sau mổ
Khám lại sau 03
tháng
Điểm VAS trung bình 6,03 2,92 1,1
Nhận xét:
Điểm VAS trung bình sau mổ là 2,92±1,01, tỷ lệ cải thiện so với trước mổ
là 51.58%.
Điểm VAS khám lại sau 03 tháng là 1,1 ±0,3, tỷ lệ cải thiện so với trước
mổ là 81,73%.
74.4
15.4
10.3
Tốt
Khá
Trung bình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
48
3.2.7. Kết quả xa sau mổ
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ phục hồi dựa theo bảng điểm JOA
Nhận xét: Rất tốt: 33/39 bệnh nhân (84,6%), tốt là 5/39 bệnh nhân tỷ lệ
12,8%, khá gặp 1 bệnh nhân tỷ lệ 2,6%.
Bảng 3.17. Giai đoạn của bệnh ảnh hưởng tới kết quả phẫu thuật
Giai đoạn Kết quả
Tổng
(%)
Rất tốt
(%)
Tốt (%) Trung bình
(%)
Kém (%)
Giai đoạn 3a 25 75 0 0 10,3
Giai đoạn
3b
96,3 3,7 0 0 69,2
Giai đoạn 3c 83,3 16,7 0 0 15,4
Giai đoạn 4 50 0 50 0 5,1
Tổng (%) 84,6 12,8 2,6 0 100
Nhận xét: Khám lại 03 tháng sau mổ, kết quả rất tốt 84,6% và tốt
12,8%, trung bình chiếm 2,6%. Trong đó giai đoạn 3b kết quả tỉ lệ phục hồi
rất tốt cao nhất, chiếm 96,3%, giai đoạn 3c tỉ lệ phục hồi rất tốt chiếm
84.6%
12.8%
2.6%
Rất tốt
Tốt
Khá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
49
83,3%. Kết quả phục hồi sau mổ 03 tháng khác nhau ở các giai đoạn khác
có ý nghĩa thống kê với p<0,001.
Bảng 3.18. Thời gian bị bệnh ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật
Kết quả
Thời gian
Tổng (%)
< 3 tháng
(%)
3 - 6 tháng
(%)
7 - 12 tháng
(%)
>12 tháng
(%)
Rất tốt (%) 100 85,7 100 37,5 84,6
Tốt (%) 0 14,3 0 50 12,8
Khá (%) 0 0 0 12,5 2,6
Kém (%) 0 0 0 0 0
Tổng(%) 33,3 17,9 28,2 20,5 100
Nhận xét: Chúng tôi thấy kết quả tốt nhất ở nhóm <03 tháng và nhóm 7-
12 tháng 100%, nhóm 3-6 tháng kết quả thấp hơn 85,7%, nhóm >12 tháng kết
quả thấp nhất 37,5%. Kết quả khác nhau ở các nhóm thời gian bị bệnh khác
nhau với p<0,05.
Bảng 3.19. Đánh giá sự phục hồi của triệu chứng cơ năng hội chứng cột sống
Các dấu hiệu
Trước mổ Khám lại sau mổ
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)
Đau cột sống 39 100 4 10,3
Co cứng cơ cạnh sống 37 94.9 1 2,6
Nhận xét:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
50
Triệu chứng cơ năng đau cột sống còn gặp ở 4 bệnh nhân tỷ lệ 10,3 %, co
cứng cơ cạnh sống gặp 1 bệnh nhân tỷ lệ 2,6%.
Bảng 3.20. Sự phục hồi của triệu chứng căng rễ thần kinh
Dấu hiệu
Trước mổ Sau mổ
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ (%)
Dấu hiệu Lasègue 37 94,9 1 2,6
Dấu hiệu Valleix 37 94,9 2 5,1
Dấu hiệu Déjerne 33 84,6 1 2,6
Nhận xét:
Các dấu hiệu của hội chứng căng rễ thần kinh phục hồi tốt, sau khám lại
dấu hiệu lasègue gặp ở 1 bệnh nhân tỷ lệ 2,6%, dấu hiệu Valleix gặp ở 2 bệnh
nhân tỷ lệ 5,2 %, dấu hiệu Déjerne gặp ở 1 bệnh nhân tỷ lệ 2,6%.
Bảng 3.21. Đánh giá sự phục hồi rối loạn phản xạ
Rối loạn phản xạ
Trước mổ Khám lại sau mổ
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Giảm hoặc mất phản xạ gân gối 37 94.9 1 2,6
Giảm hoặc mất phản xạ gân gót 37 94.9 1 2,6
Nhận xét:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
51
Rối loạn phản xạ gân gối và gân gót sau theo dõi 03 tháng còn gặp ở 01
bệnh nhân tỷ lệ 2,6%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
52
Chương 4
BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
4.1.1. Tuổi
Độ tuổi thoát vị đĩa đệm vùng cột sống thắt lưng cùng gặp nhiều nhất là
31-60 chiếm 74,4 %, lứa tuổi 20-30 chiếm 10,3 %, và trên 60 tuổi chiếm 15,4
%. Lớn tuổi nhất là 77 tuổi, nhỏ nhất là 24, độ tuổi trung bình là 46,05 ± 12.61
tuổi.
Qua nghiên chúng tôi thấy nhóm tuổi mắc nhiều nhất từ 31 đến 60 tuổi
chiếm 74.4%. Đây là lứa tuổi đang độ tuổi lao động. Theo cơ chế bệnh sinh,
thoát vị đĩa đệm do hai nguyên nhân phối hợp: nguyên nhân bên trong và
nguyên nhân bên ngoài. Nguyên nhân bên trong do thoái hóa nội đĩa, nguyên
nhân bên ngoài do các sang chấn lặp đi lặp lại hoặc các sang chấn mạnh đột
ngột. Độ tuổi lao động thường gặp phải các sang chấn thường xuyên, cộng với
nguyên nhân nội đĩa, lý giải tại sao hay gặp nhiều ở tuổi này. Tuổi trung bình
46,05 ± 12,61 trong đó tuổi cao nhất là 77 tuổi và thấp nhất là 24 tuổi. Kết quả
này cũng phù hợp với nghiên cứu của Bùi Quang Tuyển (2007) với độ tuổi từ
25-54 chiếm 77,7%, của Mirzai H (2007) tuổi trung bình là 44,8 ± 8,6, của Epstein
N.E.(1995) là 55 tuổi. Nghiên cứu của Xiao Wo trên 873 bệnh nhân cho thấy
tuổi trung bình là 41.5. Còn nghiên cứu của Yong A thì độ tuổi trung bình là:
36,9 [22], [37], [45].
4.1.2. Giới
TVĐĐ cột sống thắt lưng thường gặp cả nam và nữ, trong nghiên cứu của
chúng tôi tỷ lệ ở nam là 71,8%, nữ là 28,2% và tỷ lệ nam/nữ là 2,55/1.Tỷ lệ
nam/nữ khác nhau ở nhiều nghiên cứu như: Nghiên cứu của Đặng Ngọc Huy
(2010) tỷ lệ này là 1,36/1 [12], Đinh Ngọc Sơn tỷ lệ là 1/1,85[19], Ngô Thanh
Hồi, tỷ lệ là 5/1 [7]. Hồ hữu Lương là 4,6/1 [10], Vũ Hùng Liên là 2,1 [8], Ngô
Tiến Tuấn là 2,5/1. Võ Xuân Sơn nghiên cứu 100 bệnh nhân mổ nội soi thì có
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên

More Related Content

What's hot

Kết quả điều trị bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương ph...
Kết quả điều trị bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương ph...Kết quả điều trị bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương ph...
Kết quả điều trị bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kết quả nuôi dưỡng tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả nuôi dưỡng tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện trung ương thái nguyênKết quả nuôi dưỡng tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả nuôi dưỡng tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện trung ương thái nguyênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sốngKết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sốngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kết quả điều trị bệnh nhân lao phổi mới afb(+) bằng phác đồ 6 tháng (2 rhze 4...
Kết quả điều trị bệnh nhân lao phổi mới afb(+) bằng phác đồ 6 tháng (2 rhze 4...Kết quả điều trị bệnh nhân lao phổi mới afb(+) bằng phác đồ 6 tháng (2 rhze 4...
Kết quả điều trị bệnh nhân lao phổi mới afb(+) bằng phác đồ 6 tháng (2 rhze 4...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kết quả điều trị cải thiện triệu chứng thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng ph...
Kết quả điều trị cải thiện triệu chứng thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng ph...Kết quả điều trị cải thiện triệu chứng thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng ph...
Kết quả điều trị cải thiện triệu chứng thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kết quả điều trị xẹp thân đốt sống trên bệnh nhân loãng xương bằng phương phá...
Kết quả điều trị xẹp thân đốt sống trên bệnh nhân loãng xương bằng phương phá...Kết quả điều trị xẹp thân đốt sống trên bệnh nhân loãng xương bằng phương phá...
Kết quả điều trị xẹp thân đốt sống trên bệnh nhân loãng xương bằng phương phá...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan
Kết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ ganKết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan
Kết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ ganTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng, kết quả sớm nội soi tán sỏi niệu q...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng, kết quả sớm nội soi tán sỏi niệu q...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng, kết quả sớm nội soi tán sỏi niệu q...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng, kết quả sớm nội soi tán sỏi niệu q...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị đợt bùng phát ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị đợt bùng phát ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị đợt bùng phát ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị đợt bùng phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aids
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aidsNghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aids
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aidshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...
Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...
Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương vết thương động mạch ngoại vi
Kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương   vết thương động mạch ngoại viKết quả điều trị phẫu thuật chấn thương   vết thương động mạch ngoại vi
Kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương vết thương động mạch ngoại viTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đại tràng trái cao điều trị ung thư đại tràng ...
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đại tràng trái cao điều trị ung thư đại tràng ...Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đại tràng trái cao điều trị ung thư đại tràng ...
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đại tràng trái cao điều trị ung thư đại tràng ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân tăng huyết áp c...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân tăng huyết áp c...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân tăng huyết áp c...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân tăng huyết áp c...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Kết quả điều trị bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương ph...
Kết quả điều trị bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương ph...Kết quả điều trị bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương ph...
Kết quả điều trị bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương ph...
 
Kết quả nuôi dưỡng tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả nuôi dưỡng tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện trung ương thái nguyênKết quả nuôi dưỡng tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện trung ương thái nguyên
Kết quả nuôi dưỡng tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện trung ương thái nguyên
 
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sốngKết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối từ người cho sống
 
Kết quả điều trị bệnh nhân lao phổi mới afb(+) bằng phác đồ 6 tháng (2 rhze 4...
Kết quả điều trị bệnh nhân lao phổi mới afb(+) bằng phác đồ 6 tháng (2 rhze 4...Kết quả điều trị bệnh nhân lao phổi mới afb(+) bằng phác đồ 6 tháng (2 rhze 4...
Kết quả điều trị bệnh nhân lao phổi mới afb(+) bằng phác đồ 6 tháng (2 rhze 4...
 
Kết quả điều trị cải thiện triệu chứng thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng ph...
Kết quả điều trị cải thiện triệu chứng thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng ph...Kết quả điều trị cải thiện triệu chứng thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng ph...
Kết quả điều trị cải thiện triệu chứng thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng ph...
 
Kết quả điều trị xẹp thân đốt sống trên bệnh nhân loãng xương bằng phương phá...
Kết quả điều trị xẹp thân đốt sống trên bệnh nhân loãng xương bằng phương phá...Kết quả điều trị xẹp thân đốt sống trên bệnh nhân loãng xương bằng phương phá...
Kết quả điều trị xẹp thân đốt sống trên bệnh nhân loãng xương bằng phương phá...
 
Kết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan
Kết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ ganKết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan
Kết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan
 
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng, kết quả sớm nội soi tán sỏi niệu q...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng, kết quả sớm nội soi tán sỏi niệu q...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng, kết quả sớm nội soi tán sỏi niệu q...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng, kết quả sớm nội soi tán sỏi niệu q...
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị đợt bùng phát ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị đợt bùng phát ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị đợt bùng phát ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị đợt bùng phát ...
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aids
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aidsNghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aids
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhi hiv aids
 
Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút
Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút
Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút
 
Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...
Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...
Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...
 
Kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương vết thương động mạch ngoại vi
Kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương   vết thương động mạch ngoại viKết quả điều trị phẫu thuật chấn thương   vết thương động mạch ngoại vi
Kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương vết thương động mạch ngoại vi
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
 
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đại tràng trái cao điều trị ung thư đại tràng ...
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đại tràng trái cao điều trị ung thư đại tràng ...Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đại tràng trái cao điều trị ung thư đại tràng ...
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đại tràng trái cao điều trị ung thư đại tràng ...
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân tăng huyết áp c...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân tăng huyết áp c...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân tăng huyết áp c...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân tăng huyết áp c...
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...
 

Similar to Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên

Kết quả phẫu thuật nội soi qua đường niệu đạo điều trị ung thư bàng quang nông
Kết quả phẫu thuật nội soi qua đường niệu đạo điều trị ung thư bàng quang nôngKết quả phẫu thuật nội soi qua đường niệu đạo điều trị ung thư bàng quang nông
Kết quả phẫu thuật nội soi qua đường niệu đạo điều trị ung thư bàng quang nônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kết quả điều trị bảo tồn không phẫu thuật chấn thương gan do chấn thương bụng...
Kết quả điều trị bảo tồn không phẫu thuật chấn thương gan do chấn thương bụng...Kết quả điều trị bảo tồn không phẫu thuật chấn thương gan do chấn thương bụng...
Kết quả điều trị bảo tồn không phẫu thuật chấn thương gan do chấn thương bụng...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thận
đáNh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thậnđáNh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thận
đáNh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thậnTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đốt tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đốt tăng sinh lành tính tuyến tiền liệtKết quả phẫu thuật nội soi cắt đốt tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đốt tăng sinh lành tính tuyến tiền liệtTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não
đáNh giá kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ nãođáNh giá kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não
đáNh giá kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ nãoTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
Luận án: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổLuận án: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
Luận án: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân nhồi máu não
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân nhồi máu nãođặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân nhồi máu não
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân nhồi máu nãoTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá kết quả điều trị phẫu thuật nang màng nhện trong sọ tại bệnh viện vi...
đáNh giá kết quả điều trị phẫu thuật nang màng nhện trong sọ tại bệnh viện vi...đáNh giá kết quả điều trị phẫu thuật nang màng nhện trong sọ tại bệnh viện vi...
đáNh giá kết quả điều trị phẫu thuật nang màng nhện trong sọ tại bệnh viện vi...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...
đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...
đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...
Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...
Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...
Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...
Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏ
Kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏKết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏ
Kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên (20)

Hiệu quả của điện châm kết hợp siêu âm điều trị thoái hóa khớp gối
Hiệu quả của điện châm kết hợp siêu âm điều trị thoái hóa khớp gốiHiệu quả của điện châm kết hợp siêu âm điều trị thoái hóa khớp gối
Hiệu quả của điện châm kết hợp siêu âm điều trị thoái hóa khớp gối
 
Kết quả phẫu thuật nội soi qua đường niệu đạo điều trị ung thư bàng quang nông
Kết quả phẫu thuật nội soi qua đường niệu đạo điều trị ung thư bàng quang nôngKết quả phẫu thuật nội soi qua đường niệu đạo điều trị ung thư bàng quang nông
Kết quả phẫu thuật nội soi qua đường niệu đạo điều trị ung thư bàng quang nông
 
Kết quả điều trị bảo tồn không phẫu thuật chấn thương gan do chấn thương bụng...
Kết quả điều trị bảo tồn không phẫu thuật chấn thương gan do chấn thương bụng...Kết quả điều trị bảo tồn không phẫu thuật chấn thương gan do chấn thương bụng...
Kết quả điều trị bảo tồn không phẫu thuật chấn thương gan do chấn thương bụng...
 
đáNh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thận
đáNh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thậnđáNh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thận
đáNh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u tuyến thượng thận
 
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đốt tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đốt tăng sinh lành tính tuyến tiền liệtKết quả phẫu thuật nội soi cắt đốt tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đốt tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt
 
Luận án: Ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị bẹn trực tiếp
Luận án: Ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị bẹn trực tiếpLuận án: Ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị bẹn trực tiếp
Luận án: Ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị bẹn trực tiếp
 
Luận án: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc, HAY
Luận án: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc, HAYLuận án: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc, HAY
Luận án: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc với tấm lưới nh...
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc với tấm lưới nh...Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc với tấm lưới nh...
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc với tấm lưới nh...
 
luan an phau thuat noi soi ngoai phuc mang dieu tri thoat vi ben
luan an phau thuat noi soi ngoai phuc mang dieu tri thoat vi benluan an phau thuat noi soi ngoai phuc mang dieu tri thoat vi ben
luan an phau thuat noi soi ngoai phuc mang dieu tri thoat vi ben
 
đáNh giá kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não
đáNh giá kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ nãođáNh giá kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não
đáNh giá kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não
 
Luận án: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
Luận án: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổLuận án: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
Luận án: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân nhồi máu não
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân nhồi máu nãođặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân nhồi máu não
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân nhồi máu não
 
đáNh giá kết quả điều trị phẫu thuật nang màng nhện trong sọ tại bệnh viện vi...
đáNh giá kết quả điều trị phẫu thuật nang màng nhện trong sọ tại bệnh viện vi...đáNh giá kết quả điều trị phẫu thuật nang màng nhện trong sọ tại bệnh viện vi...
đáNh giá kết quả điều trị phẫu thuật nang màng nhện trong sọ tại bệnh viện vi...
 
đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...
đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...
đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...
 
Ứng dụng phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng ổ loét tá tràng, HAY
Ứng dụng phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng ổ loét tá tràng, HAYỨng dụng phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng ổ loét tá tràng, HAY
Ứng dụng phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng ổ loét tá tràng, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng ổ loét ...
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng ổ loét ...Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng ổ loét ...
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng ổ loét ...
 
Luận án: Phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng ổ loét tá tràng
Luận án: Phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng ổ loét tá tràngLuận án: Phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng ổ loét tá tràng
Luận án: Phẫu thuật nội soi một cổng khâu lỗ thủng ổ loét tá tràng
 
Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...
Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...
Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cộng Hưởng Từ Thoát Vị Đĩa Đệm Cột Sốn...
 
Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...
Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...
Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...
 
Kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏ
Kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏKết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏ
Kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏ
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện trung ương thái nguyên

  • 1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO BỘ Y TẾ ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ÐẠI HỌC Y – DƯỢC DƯƠNG VĂN TUYÊN KẾT QUẢ VI PHẪU ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Ngoại khoa Mã số: NT 62.72.07.50 LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Nguyễn Vũ Hoàng THÁI NGUYÊN – 2019
  • 2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình luận văn nào trước đây. Các thông tin, tài liệu trích trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Dương Văn Tuyên
  • 3. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học tôi xin phép gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới: Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo sau Đại học, Bộ môn Ngoại Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên, Ban Giám đốc Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên bệnh Viện Trường Đại học Y-Dược Thái Nguyên Phòng lưu trữ hồ sơ, Phòng kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. TS. Nguyễn Vũ Hoàng-Người Thầy đã hết lòng vì học trò, động viên tôi trong những lúc khó khăn, và là người Thầy hướng dẫn trực tiếp luận văn này. Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới tập thể các Bác sĩ và nhân viên khoa Ngoại Thần kinh, Khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Với lòng biết ơn sâu sắc, con xin cảm ơn Bố, Mẹ những người đã nuôi dưỡng và dạy bảo con thành người, luôn bên cạnh động viên khích lệ trong những lúc khó khăn nhất để con có được ngày hôm nay. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn tất cả những người bạn đã luôn động viên và giúp đỡ tôi trong công việc và trong cuộc sống. Thái Nguyên , ngày 13 tháng 12 năm 2019 Dương Văn Tuyên
  • 4. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BN : Bệnh nhân CLVT : Cắt lớp vi tính CHT : Cộng hưởng từ CSTLC : Cột sống thắt lưng cùng ĐĐGTĐS : Đĩa đệm gian thân đốt sống MVCS : Mất vững cột sống TVĐĐ : Thoát vị đĩa đệm JOA :Thang điểm đánh giá tỉ lệ hồi phục thần kinh (Japanese Orthopaedic Association)
  • 5. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................. 1 Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................ 3 1.1 Đặc điểm giải phẫu và cơ chế bệnh sinh của bệnh thoát vị đĩa đệm ......... 3 1.2. Lâm sàng và hình ảnh MRI bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng... 10 1.3. Điều trị thoát vị đĩa đệm......................................................................... 17 1.4. Kết quả nghiên cứu thế giới và trong nước............................................. 24 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 28 2.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................28 2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 28 2.3 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28 2.4 Chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................. 29 2.5 Mô tả quy trình phẫu thuật....................................................................... 33 2.6. Xử lý số liệu.............................................................................................36 2.7 Đạo đức trong nghiên cứu........................................................................36 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................37 3.1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở nhóm bệnh nhân vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.................................................... 37 3.2. Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng............... 45 Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 52 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu................................................... 52 4.2. Đặc điểm lâm sàng.................................................................................. 54 4.3. Hình ảnh cộng hưởng từ.......................................................................... 56 4.4. Điều trị ngoại khoa.................................................................................. 57 4.5. Kết quả phẫu thuật .................................................................................. 58 4.6. Một số tai biến và biến chứng do phẫu thuật.......................................... 61 4.7. Thoát vị tái phát ...................................................................................... 61
  • 6. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn KẾT LUẬN.................................................................................................... 63 KHUYẾN NGHỊ............................................................................................ 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. PHỤ LỤC .......................................................................................................... DANH SÁCH BỆNH NHÂN ...........................................................................
  • 7. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Giải phẫu đốt sống thắt lưng nhìn từ trên xuống ............................. 3 Hình 1.2: Cấu trúc đĩa đệm .............................................................................. 4 Hình 1.3: Đĩa đệm gian đốt sống ..................................................................... 5 Hình 1.4 Tương quan đĩa đệm, các dây chằng và thần kinh cảm giác.................. 6 Hình 1.5. TVĐĐ trên MRI............................................................................. 15 Hình 1.6: Phương pháp cắt hoàn toàn cung sau............................................. 19 Hình 1.7: Phương pháp cắt nửa cung sau....................................................... 20 Hình 1.8: Phương pháp mở cửa sổ xương ..................................................... 20 Hình 2.1: Rạch da và bộc lộ........................................................................... 34 Hình 2.2. A: Kỹ thuật mở cửa sổ xương, B: Lấy đĩa đệm thoát vị................ 34 Hình 2.3. Hình ảnh mô phỏng lấy thoát vị đĩa đệm....................................... 35
  • 8. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi và giới..................................................... 37 Bảng 3.2. Phân bố theo thời gian bị bệnh ...................................................... 38 Bảng 3.3. Phân bố nhóm cân nặng................................................................. 38 Bảng 3.4. Phân bố theo nghề nghiệp...............................................................39 Bảng 3.5. Triệu chứng cơ năng của hội chứng cột sống................................ 40 Bảng 3.6. Triệu chứng căng rễ thần kinh....................................................... 41 Bảng 3.7. Thang điểm VAS trước mổ ........................................................... 41 Bảng 3.8. Rối loạn phản xạ gân xương.......................................................... 42 Bảng 3.9. Rối loạn vận động.......................................................................... 42 Bảng 3.10. Dấu hiệu teo cơ............................................................................ 43 Bảng 3.11. Tầng thoát vị đĩa đệm.................................................................. 44 Bảng 3.12. Độ thoát vị đĩa đệm ..................................................................... 44 Bảng 3.13. Thời gian vi phẫu..........................................................................45 Bảng 3.14. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật.............................................. 46 Bảng 3.15. Tổn thương đại thể phát hiện trong mổ ....................................... 46 Bảng 3.16. So sánh điểm VAS trước sau mổ và khám lại............................. 47 Bảng 3.17. Giai đoạn của bệnh ảnh hưởng tới kết quả phẫu thuật................ 48 Bảng 3.18. Thời gian bị bệnh ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật ................. 49 Bảng 3.19. Đánh giá sự phục hồi của triệu chứng cơ năng hội chứng cột sống.. 49 Bảng 3.20. Sự phục hồi của triệu chứng căng rễ thần kinh ........................... 50 Bảng 3.21. Đánh giá sự phục hồi rối loạn phản xạ........................................ 50
  • 9. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo cách thức khởi phát........................... 39 Biểu đồ 3.2. Đánh giá hạn chế vận động cột sống thắt lưng qua chỉ số Schőberg40 Biểu đồ 3.3. Tiến triển của bệnh theo từng giai đoạn.................................... 43 Biểu đồ 3.4. Thể thoát vị................................................................................ 45 Biểu đồ 3.5. Kết quả phẫu thuật sớm............................................................. 47 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ phục hồi dựa theo bảng điểm JOA................................... 48
  • 10. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng là bệnh lý lành tính phổ biến ở mọi quốc gia, dân tộc, có ở mọi tầng lớp xã hội. Thoát vị đĩa đệm (TVĐĐ) là nguyên nhân chủ yếu chiếm tới 80% các trường hợp đau cột sống thắt lưng. Thoát vị đĩa đệm vùng cột sống thắt lưng hay gặp nhất (90 - 95%) gây đau thắt lưng cấp hay mạn tính, đau thần kinh tọa một hay cả hai bên, đau thần kinh đùi bì [2], [4], [47]. Ở Việt Nam chưa có số liệu thồng kê đầy đủ, nhưng với số dân khoảng 95 triệu người thì mỗi năm số người bị thoát vị đĩa đệm cần được phẫu thuật là rất lớn. Trên thế giới cũng như Việt Nam, phẫu thuật thoát vị đĩa đệm bằng phương pháp phẫu thuật mở vẫn được áp dụng nhiều nhất (80-90%) [26]. Nhưng phẫu thuật mở lại thường gặp những tai biến, biến chứng như: Tổn thương rễ thần kinh, rách màng cứng, tổn thương mạch máu và các tạng trong ổ bụng, đau không giảm hoặc đau tăng sau mổ do phù rễ thần kinh, tổn thương rễ thần kinh, sót mảnh đĩa đệm… [9], [13], [49]. Các phương pháp điều trị khác như: lấy đĩa đệm qua da, lấy đĩa đệm bằng nội soi, giảm áp đĩa đệm bằng laser, tạo hình đĩa đệm bằng sóng radio, là các phương pháp điều trị can thiệp tối thiểu cần có trang thiết bị đắt tiền ở các trung tâm phẫu thuật thần kinh và mỗi phương pháp đều có những chỉ định riêng [4]. Trong các phương pháp can thiệp tối thiếu, vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng có những ưu điểm riêng như: đường mổ nhỏ, phạm vi tách cân cơ nhỏ hơn, phân biệt rõ gianh giới của rễ thần kinh, phân biệt rõ tổ chức xơ sẹo và tổ chức thần kinh, phẫu trường ổn định, giảm các tai biến và biến chứng so với phẫu thuật mở, giảm thiểu số ngày nằm viện và thời gian hồi phục sau mổ [30], [32], [43].
  • 11. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2 Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên đã triển khai kĩ thuật phẫu thuật lấy thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng từ năm 2002, kĩ thuật vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng từ năm 2016. Nhưng cho đến nay chưa có nghiên cứu chuyên sâu nào về bệnh lý này. Nhằm nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị bệnh lý thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên” với 2 mục tiêu: 1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở nhóm bệnh nhân vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại Bệnh viên Trung ương Thái nguyên từ tháng 01/ 2016 đến tháng 06/2019. 2. Đánh giá kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/2016 đến tháng 06/2019.
  • 12. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1 Đặc điểm giải phẫu và cơ chế bệnh sinh của bệnh thoát vị đĩa đệm 1.1.1. Đặc điểm giải phẫu cột sống 1.1.1.1. Thân đốt sống thắt lưng Cột sống thắt lưng có 5 đốt sống, với đặc điểm: - Thân đốt sống rất to và chiều ngang rộng hơn chiều trước sau. Ba đốt sống thắt lưng cuối có chiều cao ở phía trước thấp hơn phía sau nên khi nhìn từ phía bên trông như một cái chêm [3], [8] - Chân cung (cuống sống) to, khuyết trên của chân cung nông, khuyết dưới sâu. - Mỏm ngang dài và hẹp, mỏm gai rộng, thô, dày, hình chữ nhật đi thẳng ra sau. - Mặt khớp của mỏm khớp nhìn vào trong và về sau, mặt khớp dưới có tư thế ngược lại. Hình 1.1: Giải phẫu đốt sống thắt lưng nhìn từ trên xuống [58] Đây là đoạn cột sống đảm nhiệm chủ yếu các chức năng của cả cột sống, đó là chức năng chịu tải trọng và chức năng vận động. Các quá trình bệnh lý liên quan đến yếu tố cơ học thường hay xảy ra ở đây, do chức năng vận động bản lề, nhất là ở các đốt cuối L4, L5 [47].
  • 13. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 Đĩa đệm Cột sống bao gồm 24 đơn vị vận động và mỗi đơn vị bao gồm 2 thân đốt sống và đĩa đệm nằm giữa. Về tổng thể, nếu không tính đến cột sống cùng - cụt, đĩa đệm chiếm 1/5 chiều dài cột sống cổ, 1/5 chiều dài cột sống ngực và khoảng 1/3 chiều dài cột sống thắt lưng[7]. Đĩa đệm cột sống gồm nhiều cấu trúc sụn góp phần vào cấu trúc mềm dẻo và chịu lực của cột sống. Gồm có 3 vùng: bao xơ đĩa đệm, nhân nhày và vùng trung gian chuyển tiếp. Phần ngoài bao xơ được cung cấp bởi mạng lưới mao mạch tham gia nuôi dưỡng dây chằng và tổ chức mô mềm xung quanh. Vùng khác của đĩa đệm được nuôi dưỡng dựa trên sự thẩm thấu qua đĩa sụn tiếp [9]. Mặc dù các tế bào tương đồng như của sụn khớp, đĩa đêm vẫn có những cấu trúc và tính chất chuyển hóa riêng. Tỷ trọng tế bào của đĩa đệm thấp hơn so với của sụn khớp và đĩa đệm cho thấy quá trình thoái hóa diễn ra sớm hơn bất kỳ tế bào nào trong cơ thể [3]. Đĩa đệm nằm trong khoang gian đốt bao gồm: mâm sụn, bao xơ đĩa đệm và nhân nhầy. Các đường kính của đĩa đệm bằng các đường kính của thân đốt sống tương ứng. Chiều cao của đĩa đệm tăng dần từ đoạn cổ đến đoạn cùng [47]. Hình 1.2: Cấu trúc đĩa đệm [58] Mâm sụn: là cấu trúc thuộc về thân đốt sống nhưng nó có liên quan chức năng dinh dưỡng trực tiếp với đĩa đệm. Nó đảm bảo dinh dưỡng cho khoang gian đốt nhờ lỗ sàng ở bề mặt thân đốt và lớp canxi dưới mâm sụn giúp vận
  • 14. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 chuyển phần lớn những chất liệu chuyển hóa từ khoang tủy của thân đốt sống theo kiểu khuếch tán [7]. Vòng sợi: gồm nhiều vòng sơ sụn đồng tâm được cấu tạo bằng những sợi sụn rất chắc và đàn hồi, đan ngoặc với nhau kiểu xoắn ốc. Bao lấy nhân nhày tạo nên chu vi ngoài của đĩa đệm và được chia ra làm 2 vùng: vùng chứa collagen ở phía ngoài và vùng chuyển tiếp phía trong, gần với nhân nhày. Bao xơ được tập hợp bởi nhiều lớp xơ sụn đồng tâm chồng lên nhau, ở mỗi lớp, các sợi đi theo hướng xoắn ốc tạo một góc chếch khoảng 30 độ lên trên hoặc xuống dưới. Hai lớp sát nhau sẽ có góc ngược hướng nhau (tạo nên hệ thống sợi dạng lưới). Hình 1.3: Đĩa đệm gian đốt sống [41] Nhân nhầy: là di tích của dây sống, có hình cầu hoặc bầu dục, nằm ở khoảng nối 1/3 giữa với 1/3 sau của đĩa đệm, cách mép ngoài của vòng sợi 3 - 4 mm, chiếm khoảng 40% bề mặt của đĩa đệm cắt ngang. Nhân nhày nằm ở trung tâm đĩa đêm, trong bao xơ nhưng không ở chính giữa mà hơi lệch về phía sau. Về đại thể, nhân nhày mềm, độ dẻo cao, màu hơi vàng. Về mặt vi thể, nhân có cấu trúc lưới, phía ngoài là các sợi collagen, ở giữa là chất gelatin dạng sợi có đặc tính ưa nước, trong đó có chất keo glucoprotein có chứa nhiều nhóm sulphat có tác dụng hút và ngậm nước, đồng thời ngăn cản sự khuếch tán ra ngoài. Do đó nhân nhầy có tỉ lệ nước rất cao, cao nhất lúc mới sinh (90%) và giảm dần theo tuổi, đảm bảo nhân nhầy có độ
  • 15. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 căng phồng và giãn nở rất tốt. Tuy nhiên đến năm 50 tuổi sẽ chỉ còn khoảng 70% nước [8]. Nhân nhầy giữ vai trò hấp thu chấn động theo trục thẳng đứng và di chuyển như một viên bi nửa lỏng trong các động tác gấp duỗi, nghiêng và xoay của cột sống. Khi cột sống vận động (nghiêng, cúi, ưỡn) thì nhân nhầy sẽ di chuyển dồn lệch về phía đối diện và đồng thời vòng sợi cũng chun giãn. Đây cũng là một trong các nguyên nhân làm cho nhân nhầy ở đoạn cột sống cổ dễ lồi ra sau [26], [58]. Nuôi dưỡng của đĩa đệm: Từ khi sinh ra cho đến khoảng 8 tuổi, đĩa đệm được nuôi dưỡng bởi một số mạch cấp máu cho cả đĩa sụn tiếp cũng như bao xơ. Ở độ tuổi cao hơn, sự nuôi dưỡng hoàn toàn dựa vào quá trình thẩm thấu. Có hai cách, thẩm thấu từ thân đốt sống qua đĩa sụn tiếp vào đĩa đệm và ngược lại, thẩm thấu từ bao xơ (nhờ một số mạch máu đến bao xơ) vào đĩa đệm [12]. Thần kinh chi phối Dây chằng dọc trước Đĩa đệm Dây chằng dọc sau Hình 1.4 Tương quan đĩa đệm, các dây chằng và thần kinh cảm giác[12] 1.2.1.3. Dây chằng Cột sống được bao phủ phía trước và phía sau theo chiều dài của nó bởi dây chằng dọc trước và dây chằng dọc sau. Dây chằng dọc sau được mô tả gồm
  • 16. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 2 lớp sâu và nông. Dây chằng dọc trước và dọc sau đều đóng góp vào độ vững, mức độ di động và mềm dẻo của cột sống [7]. Dây chằng dọc trước được tạo nên bởi các sợi dọc dày đặc. Những sợi này dính chặt và các đĩa gian đốt sống và các rìa lồi lên của thân đốt sống nhưng không dính và phần giữa của các thân đốt sống. Phần giữa các thân đốt sống dây chằng dày lên để lấp vào vùng lõm ở mặt trước các thân đốt, làm cho mặt trước cột sống phẳng hơn. Nó được tạo nên bởi vài lớp sợi khác nhau về chiều dài nhưng đan cài chặt chẽ với nhau. Những sợi nông nhất, là những sợi dài nhất và trải dài giữa bốn hoặc năm đốt sống. Những sợi sâu hơn nằm ngay bên dưới trải dài giữa hai hoặc ba đốt sống và lên đốt sống kế cận. Ở mặt bên của các thân đốt sống, dây chằng được tạo nên bởi một ít sợi ngắn đi từ đốt sống này đến đốt sống kế tiếp, được ngăn cách khỏi chỗ lỏm giữa các thân đốt sống bởi những lỗ cho mạch máu chạy qua [4]. Dây chằng dọc sau nằm trong ống sống và trải dài dọc mặt sau của các thân dốt sống, từ màng mái tới xương cùng, rộng hơn ở trên và dày ở vùng ngực hơn là ở các vùng cổ và thắt lưng. Các sợi mịn và bóng của nó gắn chặt với các đĩa gian đốt sống, các tấm sụn trong đầu xương và rìa lồi của các thân đốt sống liền kề, nhưng ở giữa những chỗ bám này và được ngăn cách với thân đốt sống bởi các tĩnh mạch sống nền và các nhánh tĩnh mạch dẫn máu từ các tĩnh mạch sống nền [8]. Dây chằng dọc sau đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành khối thoát vị đĩa đệm. Dây chằng dọc sau chạy dọc từ sọ tới xương cùng, làm thành một lá chắn ngăn không cho đĩa đệm thoát vị ra sau. Dây chằng vàng: Dây chằng vàng phủ phần sau của ống sống và bám từ cung đốt này đến cung đốt khác và tạo nên một bức vách thẳng ở phía sau ống sống để bảo vệ tuỷ sống và các rễ thần kinh. Chiều dày của dây chằng vàng tăng dần từ trên
  • 17. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 xuống dưới. Dây chằng vàng có tính đàn hồi, khi cột sống cử động, sẽ góp phần kéo cột sống trở về nguyên vị trí [20]. Sự phì đại của dây chằng vàng cũng là một nguyên nhân gây đau kiểu rễ vùng thắt lưng cùng. Các dây chằng khác: Dây chằng bao khớp: bao quanh giữa khớp trên và dưới của hai đốt sống kế cận [16]. Dây chằng trên gai và dây chằng liên gai có chức năng liên kết các mỏm gai với nhau [22]. 1.1.1.4 Rễ thần kinh Mỗi tầng đĩa đệm có một đôi rễ thần kinh đi ra từ bao màng cứng qua lỗ liên hợp. Các rễ phía sau dẫn truyền các sợi cảm giác từ thần kinh sống đến tủy sống, rễ phía trước chủ yếu mang các sợi vận động và dọc theo đó có những sợi cảm giác, từ tủy sống đến rễ thần kinh. Các rễ phía sau và phía trước ở hai bên được bao bọc bởi bao rễ trong ống thần kinh. Các thụ thể của rễ trước nằm ở phần trước của tủy sống trong khi đó các thụ thể của các rễ phía sau nằm ở vùng hạch rễ phía sau. Vùng hạch phía sau thường nằm ở phần tận của rễ sau trong phần đỉnh của bao rễ, hướng xuống dưới đến chân cung và gần đến nách rễ. Hạch của rễ có đường kính tăng dần từ L1 đến L5 [1]. 1.1.2. Cơ chế bệnh sinh thoát vị đĩa đệm Vai trò và phương thức hoạt động của đĩa đệm Đĩa đệm hoạt động như một vật thể hấp thụ lực, khi tác động lên cột sống. Các đĩa đệm có 2 chức năng chính: - Phân tán lực nén, khả năng biến dạng cho phép đĩa đệm phân tán lực trên toàn bộ mặt khớp của thân sống chứ không tập trung trên vùng ngoại vị của thân sống [15]. - Cho phép sự di chuyển đa mặt phẳng giữa các thân sống kế tiếp nhau. Sự di chuyển này cùng với khả năng di chuyển của các diện khớp trên, dưới cho phép
  • 18. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 cột sống cổ có biên độ chuyển động lớn. Nhờ vào khả năng biến dạng đặc biệt của mình, đĩa đệm rất khó bị nén ép. Bất cứ lực nào tác động lên nó đều được phân tán đến vòng sợi và mặt khớp của thân sống. Hoạt động này chủ yếu dựa trên nguyên lý của sự tương quan giữa áp lực thủy tĩnh và áp lực thể tích giữa môi trường bên trong và môi trường bên ngoài của đĩa đệm [9]. Cơ chế thoát vị đĩa đệm Trên thí nghiệm lồi đĩa đệm hay thoát vị nhân đệm được tạo ra do lực nén ngang đĩa đệm. Người ta cho rằng TVĐĐ là ở ngoại biên khi bao xơ là nơi đầu tiên thay đổi về mặt bệnh lý. Sự thoái hóa của bao xơ làm mất các cấu trúc bè của bao xơ, do vậy thoái hóa đĩa đệm thường được ghi nhận là kết hợp với TVĐĐ, nhưng TVĐĐ không xảy ra trong tất cả các trường hợp đĩa đệm bị thoái hóa. Nguyên nhân của rách bao xơ dẫn đến thoát vị đĩa đệm không được chứng minh trực tiếp trên sinh vật sống. Nhưng có những quan sát và cho giả thiết cho rằng rách bao xơ là yếu tố có thể dẫn đến TVĐĐ. TVĐĐ cũng được nghiên cứu trên xác, được thực hiện dưới tác động của bẻ và nén cột sống, vỡ các bờ của bao xơ và sự tạo thành các lỗ dò của bao xơ được tìm thấy sau thoát vị đĩa đệm trong ống sống. Có 3 dạng của rách bao xơ được nghiên cứu trên xác: rách hoàn toàn, rách đồng tâm và rách ngang. Từ cơ chế này, TVĐĐ có thể xảy ra sau rách bao xơ. Áp lực trong nhân đĩa trở nên thấp hơn khi nhân đĩa đệm đi qua bao xơ bị rách và làm giảm áp lực trong bao xơ [13]. Khối thoát vị thường chứa nhân đĩa có gelatin, nhưng nó cũng có thể bao gồm bao xơ sụn hay mảnh vỡ của chồi xương. Nghiên cứu trên 508 trường hợp cắt đĩa sống, 85% các trường hợp chỉ chứa nhân đĩa và phần còn lại có sự phối hợp giữa nhân đĩa và bao xơ. Mảnh vỡ của chồi xương thường được thấy ở những người già có tuổi. Lồi đĩa đệm có thể bao gồm nhân đệm và bao xơ, tùy thuộc đĩa đệm có bị rách hoàn toàn hay không hoàn toàn [15].
  • 19. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 10 Tuổi liên quan đến sự thay đổi cấu trúc đĩa đệm, nghiên cứu trên xác bởi Adam và Hutton (1985) thoát vị đĩa đệm không xảy ra ở người lớn tuổi sau khi chịu lực nén mặc dù trên thực tế cho thấy có những lỗ rách của bao xơ. Trong khi đó thoát vị nhân đĩa được ghi nhận ở nhóm trẻ tuổi. TVĐĐ điển hình có thể tạo ra sau khi có 1 lực tác động lên phía sau bên của bao xơ [58]. Thoát vị đĩa đệm cấp tính gây ra bệnh lý đau theo rễ do các chất ở nhân đĩa gây viêm rễ thần kinh trong đó proteolycan và phospholipases, Interleukin 6 và nitric oxide phóng thích từ nhân đệm là những chất trung gian, chất gây viêm được chứng minh vai trò quan trọng trong sinh bệnh học đau rễ thần kinh [35], [37]. Sinh lý bệnh của hội chứng chèn ép rễ Rễ thần kinh rất nhạy cảm với đau, khi khối TVĐĐ chèn ép vào bao rễ gây kích thích hoặc kéo căng rễ, kèm theo phản ứng viêm xung quanh rễ làm tổn thương mạch máu gây phù nề, thiếu máu thứ phát, làm cho rễ nhạy cảm với sự va chạm. Do đó các rối loạn cảm giác xuất hiện trước các rối loạn vận động. Mặc dù phần đĩa đệm thoát vị nằm phía trước rễ và chạm vào các sợi vận động, nhưng do áp lực phản hồi các sợi cảm giác sẽ bị đè ép vào dây chằng vàng. Đè ép rễ mạn tính dẫn đến xơ hóa bao rễ, lâu ngày dẫn đến tổn thương sợi trục, gây rối loạn dẫn truyền, dẫn đến liệt các mức độ và rối loạn cảm giác. Ngoài ra TVĐĐ còn chèn ép hoặc xuyên qua dây chằng dọc sau, nơi có các tận cùng cảm giác đau của dây thần kinh quặt ngược, cũng gây ra triệu chứng đau trong hội chứng rễ [2]. 1.2. Lâm sàng và hình ảnh MRI bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng 1.2.1. Lâm sàng thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. - Tiến triển: bệnh thường phát triển theo 4 giai đoạn [15], [26]: Giai đoạn 1 (giai đoạn bệnh lý) Đây là giai đoạn nhân nhày đĩa đệm bắt đầu thoái hóa. Lâm sàng: đau mỏi cột sống là triệu chứng đầu tiên, chỉ đau khu trú ở cột
  • 20. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 11 sống vì thế gọi giai đoạn này là giai đoạn đau cột sống (lumbago). Về giải phẫu bệnh lý: nhân nhày đĩa đệm ở giai đoạn này đã có những thay đổi như lượng nước trong nhân nhày giảm đi, bắt đầu xuất hiện rạn nứt ở nhân nhày và vòng sợi. Điều trị: nghỉ ngơi, vật lý trị liệu, tập thể dục cột sống, kết hợp thuốc giảm đau chống viêm [9], [13]. Giai đoạn 2 Lâm sàng: xuất hiện đau đi đau lại ở cột sống thắt lưng nhiều lần. Đau buốt cột sống lan xuống mông và xuống chân gọi là đau buốt thần kinh (lumbalgie). Dấu hiệu đau buốt cột sống lan xuống mông và theo dọc dây thần kinh hông to thường được gọi là đau “thần kinh tọa” hay còn gọi là “hội chứng thắt lưng hông”. Về giải phẫu bệnh lý: nhân nhày xuất hiện những khe rạn nứt rõ, mảnh đĩa đệm đã làm rách vòng sợi và dịch chuyển ra sau thúc ép vào màng cứng và rễ thần kinh. Điều trị: nằm nghỉ ngơi, bất động, hạn chế đi lại trong thời kỳ đau cấp. Vật lý trị liệu như chiếu đèn hồng ngoại, sóng ngắn, điện xung, điện phân, đắp paraphin nóng, dùng thuốc chống viêm, giảm đau loại non-steroid, thuốc giãn cơ. Giai đoạn 3 Lâm sàng: đa số bệnh nhân đau như giai đoạn 2 nhưng kéo dài vài tháng hoặc có khi hàng năm. Các triệu chứng của hội chứng rễ thần kinh xuất hiện tái phát nhiều lần ngày một tăng lên và chia ra ba mức độ: * Giai đoạn 3a: mất một phần dẫn truyền thần kinh biếu hiện bằng hội chứng kích thích rễ thần kinh. Điều trị nội khoa còn kết quả hoặc điều trị ngoại khoa. * Giai đoạn 3b: hội chứng đè ép rễ thần kinh rõ, đau lan xuống mông và chân, đau cố định và thường xuyên hơn, hạn chế đi lại do đau, cần can thiệp
  • 21. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 12 phẫu thuật. * Giai đoạn 3c: đau thường xuyên, liên tục, cột sống lệch vẹo, teo cơ, nặng hơn có biếu hiện liệt một vài nhóm cơ. Điều trị ngoại khoa là chủ yếu, điều trị nội khoa chỉ có ý nghĩa củng cố sau mổ. Giải phẫu bệnh lý: nhân nhày mất nước, đứt rách hoàn toàn các lớp của vòng sợi, tổ chức nhân nhầy cùng với các tổ chức khác của đĩa đệm thoát ra khỏi khoang gian đốt, hình thành TVĐĐ gây tổn thương rễ thần kinh. Giai đoạn 4 Lâm sàng: bệnh tiến triến có tính chất mãn tính, đau tái đi tái lại nhiều lần, teo cơ, liệt một vài nhóm cơ, nặng hơn có thế thấy hội chứng đuôi ngựa. Giải phẫu bệnh lý: nhân nhày mất nước, khô lại và vỡ thành từng mảnh nhỏ, vòng sợi và dây chằng dọc sau rách, đĩa đệm nằm tự do trong ống sống. 1.2.1.1 Khám cảm giác Dựa vào sơ đồ cảm giác, đánh giá tình trạng tăng, giảm hoặc bình thường của vùng cảm giác được chi phối bởi các dây thần kinh thắt lưng cùng [8] 1.2.1.2 Khám vận động Đánh giá cơ lực từng nhóm cơ của chi dưới, cơ lực được chia điểm từ 0 đến 5 điểm. Bảng 1.1: Thang điểm đánh giá cơ lực (Hội chấn thương chỉnh hình Mỹ) [26] Điểm Biểu hiện 0 Không thấy sự co cơ 1 Thấy cơ co, nhưng không phát sinh động tác 2 Phát sinh động tác, nhưng không thắng được trọng lực 3 Thắng được trọng lực, nhưng không thắng được lực đối kháng 4 Thắng được lực đối kháng nhưng không đầy đủ 5 Cơ vận động bình thường
  • 22. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 13 Bảng 1.2: Phân vùng chi phối vận động và cảm giác chi dưới [26] Rễ TK thương tổn Rối loạn cảm giác Rối loạn vận động Rối loạn phản xạ L1, L2 Vùng bẹn và mặt trong đùi Cơ thắt lưng chậu; cơ may Phản xạ da đùi bìu L3, L4 Mặt trước đùi, trước trong cẳng chân Cơ tứ đầu đùi, các cơ khép Phản xạ gối L5 Mặt ngoài đùi, trước ngoài cẳng chân mu chân, ngón cái Các cơ trước - ngoài cẳng chân (không thể đi trên gót chân) S1 Mặt sau ngoài đùi, sau ngoài cẳng chân, bờ ngoài bàn chân, ngón út Các cơ khu sau cẳng chân (không thể đi bằng ngón chân) Phản xạ gót S2 Mặt sau trong đùi và cẳng chân, gan chân Các cơ nhỏ ở bàn chân (dạng, khép, gấp các ngón) Phản xạ da gan chân S3-S4-S5 Vùng “Yên ngựa ” đáy chậu Cơ thắt hậu môn và bàng quang Phản xạ hậu môn *Hội chứng rễ thần kinh Triệu chứng chủ quan: - Đau dọc thần kinh hông to, đau âm ỉ hoặc rát bỏng, nhức nhối ở bắp chân hoặc bàn chân một bên. - Có trường hợp đau cả hai bên, nhưng mỗi bên do một nhân nhày chèn ép. - Tê bì dị cảm ở bắp chân hoặc tầng sinh môn.
  • 23. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 14 *Triệu chứng thực thể: Dấu hiệu “chuông bấm” ấn vào điểm đau cạnh sống thắt lưng xuất hiện đau lan dọc xuống chân theo khu vực phân bố của rễ thần kinh tương ứng. Dấu hiệu Lasegue: đây là dấu hiệu rất có giá trị đối với TVĐĐ vùng cột sống thắt lưng, dấu hiệu Lasegue dương tính (+) là khi góc tạo bởi giữa chân đau và mặt giường bệnh nhân nằm < 600 . Điểm đau Valleix: dùng ngón tay cái ấn dọc theo đường đi của dây thần kinh hông, bệnh nhân thấy đau chói tại chỗ là Valleix(+) . Dấu hiệu Wassermann (+) là test căng dây thần kinh đùi: khi bệnh nhân nằm sấp nâng đùi lên khỏi mặt giường, nếu bệnh nhân đau ở phía trước đùi là dấu hiệu dương tính. Khám rối loạn vận động nhóm cơ do rễ thần kinh chi phối, đánh giá qua việc kiểm tra sức cơ khi có sức cản đối lực qua các động tác: + Quan sát dáng đi của bệnh nhân (đi tập tễnh, đi phải đỡ hoặc chống gậy, không đi được). + Biểu hiện tổn thương rễ L4, L5: Trường hợp nhẹ bệnh nhân đi lại được nhưng yếu động tác gấp mu ngón cái và gấp bàn chân về phía mu chân. Trường hợp nặng không làm được động tác gấp bàn chân về phía mu chân. + Gấp bàn chân về phía gan chân yếu, do tổn thương rễ S1. + Yếu duỗi cẳng chân: biểu hiện tổn thương rễ thần kinh L3. Khám rối loạn cảm giác theo dải rễ thần kinh chi phối: Chủ yếu xác định rối loạn cảm giác nông của chi dưới như giảm hoặc mất cảm giác của mặt trước đùi, mặt trước ngoài cẳng chân, mu chân và dị cảm (tê bì, kiến bò). - Khám phản xạ gân xương: + Giảm hoặc mất phản xạ gối: biểu hiện tổn thương rễ L3. + Giảm hoặc mất phản xạ gót: biểu hiện tổn thương rễ S1. Rối loạn dinh dưỡng: đánh giá mức độ teo, nhẽo, lạnh ,tím của cơ đùi hoặc
  • 24. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 15 cơ bắp chân bệnh nhân. Căn cứ vào mốc là bờ trên hoặc bờ dưới của xương bánh chè, từ đó đo chu vi của đùi cách bờ trên xương bánh chè là 20cm và chu vi của bắp chân cách bờ dưới của xương bánh chè là 15cm. Sau đó so sánh hai bên nếu bên bệnh có chu vi nhỏ hơn bên lành 1cm trở lên được gọi là teo cơ. Rối loạn cơ tròn: bí tiểu hoặc tiểu không tự chủ. 1.2.2. Hình ảnh cộng hưởng từ Được tiến hành trên người đầu những năm 80 của thế kỉ XX, đây là bước tiến lớn trong chẩn đoán bệnh lý thần kinh và đặc biệt bệnh lý cột sống. Chụp cộng hưởng từ cho thấy hình ảnh không gian 3 chiều, cắt ở nhiều bình diện khác nhau, thấy được các nguyên nhân gây hẹp ống sống, mức độ chèn ép đuôi ngựa, rễ thần kinh, hơn nữa đây là phương pháp không gây nguy hiểm và có ưu điểm rõ rệt [2], [3], [4], [5], [9], [48]. Hình 1.5. TVĐĐ trên MRI [4] Chụp cộng hưởng từ (MRI): là chẩn đoán hình ảnh số 1 để đánh giá về cột sống đặc biệt là trong chẩn đoán thoát vị đĩa đệm, cho phép loại trừ các tổn thương bên trong tủy sống: trên ảnh MRI tổ chức có nhiều nước bị giảm tín hiệu trên ảnh T1 và tăng tín hiệu trên ảnh T2. Đĩa đệm bình thường có ranh giới rõ, giảm tín hiệu trên T và tăng tín hiệu trên T2 do có nhiều nước. Các đĩa đệm thoái hóa do không có nước nên trên T2 tín hiệu không tăng so với các đĩa đệm khác. Khối đĩa đệm thoát vị là phần đồng tín hiệu với
  • 25. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 16 đĩa đệm và nhô ra phía sau so với bờ sau thân đốt sống và không ngấm thuốc đối quang từ [9], [48]. Trên hình ảnh CHT đứng dọc (Sagittal) cho thấy: Mức độ thoái hoá đĩa đệm, vị trí, các tầng thoát vị, và mối liên quan giữa nhân nhày đĩa đệm với dây chằng dọc sau. Thoát vị còn hay không còn chứa nhân nhày. Có mảnh rời đĩa đệm di trú tự do trong ống sống không. Thấy được hẹp ống sống theo chiều trước sau, hình ảnh thoái hoá cột sống tạo gai xương, hình ảnh phì đại và cốt hoá dây chằng vàng do cường độ tín hiệu thấp trên cả T1W và T2W [2], [3]. Trên ảnh CHT cắt ngang (Axial) cho thấy: Hướng thoát vị (thoát vị đường giữa, thoát vị cạnh lỗ ghép, thoát vị vào lỗ ghép hay thoát vị ngoài lỗ ghép) [32]. Cho biết mức độ chèn ép vào bao rễ thần kinh, tình trạng lỗ ghép bị hẹp, đường kính ống sống. TVĐĐ trên phim CHT được chia thành: Phình, lồi đĩa đêm: bờ phẳng, phình nhẹ ra sau, không lồi khu trú, không tổn thuơng bao xơ. Thoát vị đĩa đêm: lồi khu trú của thành phần đĩa đêm, tổn thuơng bao xơ. Có thể thoát vị ra trước hoặc sau, đặc biệt là TVĐĐ thể Schmorld trong đó thoát vị ra sau (TVĐĐ đường giữa, cạnh đường giữa, trong và ngoài lỗ ghép) là hay gặp nhất [9], [48]. Thoát vị đĩa đệm tự do: mảnh rời thoát ra và không liên tục với khoang đĩa đệm, có khả năng di chuyển lên xuống, tổn thuơng dây chằng dọc sau thường ở vị trí sau bên. Ngoài ra còn quan sát được tất cả hình ảnh của các tổ chức lân cận như: thân đốt sống, hình ảnh ống sống, các sừng trước và sừng sau, và một số cấu trúc khác nhu: khối cơ, da và tổ chức dưới da...
  • 26. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 17 Tất cả các cấu trúc từ đơn giản đến phức tạp của cột sống đều có thể được đánh giá chi tiết trên phim cộng hưởng từ với độ phân giải cao [2], [4]. 1.3. Điều trị thoát vị đĩa đệm 1.3.1. Điều trị nội khoa Có rất nhiều phương pháp khác nhau  Dùng thuốc. Mục đích điều trị bảo tồn trong thoát vị đĩa đệm là giảm đau, hết dị cảm, phục hồi chức năng vận động và tạo điều kiện thời gian cho phần đĩa đệm bị thoát vị co bớt lại, giảm hoặc hết chèn ép thần kinh. Nếu điều trị đúng phương pháp, theo Hồ hữu Lương, kết quả tốt sau liệu pháp điều trị có thể tới 95%. Cho đến nay, trên thế giới, điều trị nội khoa và phục hồi chức năng vẫn là chủ yếu, hiếm 90% tống số trong các bệnh nhân thoát vị đĩa đệm. Trong hoàn cảnh của Việt nam thì đây là phương pháp chủ đạo [2]. Hiệu quả của liệu pháp điều trị chính là sự kết hợp hài hoà của các liệu pháp sau : - Tiêm corticoid ngoài màng cứng - Kéo giãn cột sống, lý liệu pháp - Dùng thuốc giảm đau  Kéo giãn cột sống thắt lưng và nắn chỉnh cột sống. Được áp dụng nhiều ở Việt Nam với cơ chế giảm áp lực, tạo điều kiện chuyển dịch hướng tâm cho nhân nhầy, tăng cường xâm nhập các chất chuyển hoá vào trong đĩa đệm. Có thể kết hợp phương pháp dùng tay với chiếu tia hồng ngoại, sóng ngắn, điện xung, laser [9], [13], [36], [42].  Chế độ vận động và thể dục điều trị Trong thời kỳ cấp tính, người bệnh nằm nghỉ tại giường là nguyên tắc quan trọng đầu tiên của điều trị nội khoa. Sau thời gian cấp tính, cần thiết phải tiến hành thể dục điều trị. Mục đích của các bài tập là cải thiện chức
  • 27. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 18 năng của các khối cơ giữ tư thế cho cột sống thắt lưng, hạn chế chống biến dạng cột sống, chống teo cơ và phục hồi sự dẫn truyền thần kinh ở chi dưới. 1.3.2 Điều trị phẫu thuật Mục đích của phẫu thuật là lấy bỏ nhân nhầy thoát vị chèn ép vào rễ thần kinh mà không gây tổn thương cấu trúc thần kinh và đảm bảo sự vững chắc của cột sống. Hiên nay các tác giả thống nhất là sau khi có chẩn đoán xác định, bênh nhân sẽ được điều trị nội một cách có hê thống và nếu như không khỏi sẽ tiến hành phẫu thuật [4], [13], [23]. Chỉ định phẫu thuật đặt ra [32] Tuyệt đối: Thoát vị đĩa đệm cấp tính sau chấn thương. Hôi chứng đuôi ngựa. Thoát vị gây thiếu hụt vận động xay ra nhanh như liệt bàn chân (foot drop). Tương đối: Điểu trị nội khoa thất bại: bệnh nhân luôn phải nằm viện hoặc điểu trị ngoại trú, hết thuốc lại đau, ảnh hưởng đến đi lại và chất lượng làm việc. Bệnh nhân đả có biến chứng viêm, loét, chảy máu dạ dày do dùng thuốc giảm đau kéo dài. Đau quá mức mà các thuốc giảm đau không có tác dụng hoặc thòi gian giảm đau rất ngắn. Thoát vị đĩa đệm tái phát mà điều trị nội khoa không đỡ. Bệnh nhân không muốn đầu tư thòi gian vào điểu trị nội khoa mà không mang lại hiệu quả
  • 28. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 19 Phẫu thuật mổ mở Có hai đường phẫu thuật được đề ra: Đường trước cột sống ngoài phúc mạc: của các tác giả nhu Lore A.E (1939), Humphries A,W (1959), Furman M.E (1974). Hiện nay không được nhắc tới [32]. Hình 1.6: Phương pháp cắt hoàn toàn cung sau [25] Phương pháp hiện nay: áp dụng kỹ thuật mổ đường sau, bênh nhân nằm sấp, rạch da theo đường nối các mỏm gai, với hình thức mở cửa sổ xương (đường mổ giữa hai mảnh sống), có thể mở rông hoặc cắt nửa cung sau hạn chế khi tổn thương lớn, lấy bỏ đĩa đệm [13]. Phương pháp này nhằm hạn chế tác đông lên cấu trúc xương, cố gắng giữ đô vững tối đa cho cột sống, đổng thời tránh xơ hoá quanh rễ & màng tuỷ (bằng cách tránh tổn thương dây chằng dọc sau, tránh kéo ép nhiều vào rễ thần kinh, bảo quản lớp mỡ quanh màng tuỷ). Đây là phương pháp được áp dụng hầu hết trên thế giới cũng như ở Việt Nam [29], [39], [49]. Cắt hoàn toàn cung sau Tủy sống Cung sau đã cắt hoàn toàn
  • 29. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 20 Hình 1.7: Phương pháp cắt nửa cung sau [4] Hình 1.8: Phương pháp mở cửa sổ xương [4] Những tai biến có thể xảy ra trong cũng như sau phẫu thuật như: rách màng tuỷ gây dò dịch não tuỷ, tổn thương rễ thần kinh, tổn thương mạch máu lớn & các tạng trong ổ bụng. Phẫu thuật nội soi điều trị TVĐĐ: Nhìn chung phẫu thuật nội soi đem lại nhiều ưu điểm như: thời gian nằm viện ngắn (1-2 ngày), phương pháp mổ an toàn (vì bệnh nhân tỉnh nên khi dụng cụ chạm hoặc cạnh tổ chức thần kinh sẽ thấy đau hoặc tê chân), sau mổ đau rất ít (vì tổn thương phần mềm ít nhất), bảo vệ được các thánh phần phía sau của cột sống (không làm mất vững). Tuy nhiên phẫu thuật chỉ nên áp dụng cho các trường hợp thoát vị thể lỗ liên hợp, ngoài lỗ liên hợp, thể trung tâm lệch bên, không có hẹp ống sống kèm theo, không mất vững cột sống. Chống chỉ định trong các trường hợp thoát vị quá to gây chèn ép đuôi ngựa, thoát vị thể trung tâm, hẹp ống sống, mất vững cột sống [8], [35]. 1.3.3. Phương pháp mổ thoát vị đĩa đệm vi phẫu (Microdiscectomy) Năm 1965 Gazi Yazasrgil nghiên cứu và giới thiệu dụng cụ và kỹ thuật vi phẫu, trong đó có vi phẫu thuật lấy nhân đĩa đệm. Kosary IZ và Braham J (1976) là những người tiến hành cắt bỏ đĩa đệm cột sông cổ dưới kính vi phẫu thuật bằng đường vào phía trước [30], [32]. Năm 1977, kỹ thuật vi phẫu được đồng loạt công bố bởi 2 tác giả Yasargil tại Thụy Sĩ và Caspar tại Đức. Và 2 năm sau đó (1979) được sử dụng rộng rãi trên toàn nước Mỹ thông qua báo cáo của Williams trên 532 bệnh nhân được
  • 30. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 21 áp dụng kỹ thuật vi phẫu cho kết quả phục hồi nhanh chóng sau mổ và làm giảm tỉ lệ tái phát sau mổ. Các tác giả trên đều cho rằng mặc dù kết quả theo dõi sau mổ lâu dài là như nhau nhưng kỹ thuật vi phẫu hỗ trợ việc lấy bỏ đĩa rộng rãi, giúp giải ép rễ hiệu quả và giảm tỉ lệ tái phát ở bệnh nhân sau mổ, đồng thời đảm bảo tính thẩm mỹ, giảm số lượng máu mất so với những bệnh nhân mổ mở thông thường. Nghiên cứu trên nhiều nhóm bệnh nhân ngẫu nhiên cho thấy tỉ lệ thành công của phương pháp đạt tới từ 88-98,5% vượt xa so với dự đoán ban đầu là từ 75-80% [46]. Kỹ thuật tiến hành: bệnh nhân được đặt ở tư thế nằm sấp, phẫu thuật viên đứng. Tiến hành rạch da dài 1,5-2cm như đối với mổ mở ở phía bên mỏm gai đốt sống. Sau đó tách cơ cạnh sống đế bộc lộc được khe liên cung sau, đặt banh tự động rồi sử dụng kính hiến vi mở cửa sổ xương hoặc mở dây chằng vàng và lấy nhân nhày đĩa đệm. - Ưu điểm: Phẫu thuật với kính vi phẫu nhờ nguồn sáng tốt cùng với độ phóng đại lớn, cho phép phẫu thuật viên khảo sát và phẫu tích chính xác cấu trúc cũng như phân biệt rõ hơn tổ chức bình thường cũng như tổ chức bệnh lý. Phẫu thuật với kính vi phẫu cho phép đường mổ nhỏ, thám sát rõ khoang đĩa đệm, giúp hạn chế tối đa biến chứng trong và sau mổ, cũng như tái phát sau mổ [19], [20], [24], [26]. Điểm nổi bậc là cầm máu chính xác bằng dao đốt lưỡng cực tạo trường mổ sạch, giảm thiểu tổn thương mạch nuôi và tĩnh mạch hồi lưu của rễ thần kinh và hạn chế cầm máu bằng gelfoam, surgicel. Do đó, sự tạo mô xơ khoang ngoài màng cứng giảm đáng kể. Ngoài ra, nhờ nguồn sáng tốt và độ phóng đại lớn của kính vi phẫu, giúp phẫu thuật viên thực hiện đường mổ nhỏ, ít thao tác trên rễ thần kinh, hạn chế sự kéo cơ cạnh sống. Do đó, hầu hết các bệnh nhân ít than phiền đau sau mổ, và vận động sớm trong vòng 12-18h sau mổ [21], [27], [28], [31], [33], [34]. 1.3.4 Vấn đề bất động sau mổ
  • 31. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 22 Vấn đề bất động sau phẫu thuật vi phẫu cắt bỏ đĩa đệm thoát vị, theo truyền thống nhiều tác giả trên thế giới khuyên bệnh nhân nên hạn chế vận động sau phẫu thuật vì cho rằng làm giảm nguy cớ tái phát và sự không ổn định cột sống ngay sau mổ. Ngày nay nhiều tác giả cho rằng điều này là không cần thiết. Theo công bố nghiên cứu của Daly và cộng sự (2017) [20], trong một khảo sát của các nhà phẫu thuật thần kinh Úc, nhiều người khuyên không nên hạn chế ngồi (22%) hoặc ngồi thoải mái (40%), đại đa số đề nghị nâng thời gian hạn chế vận động lên. Trong một nghiên cứu trước đó, thời gian trung bình trở lại làm việc là 1,2 tuần, hiện tại các khuyến nghị cho thấy nghỉ từ 4 tuần đến 16 tuần sau vi phẫu thuật [20]. 1.3.5. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật Có nhiều cách đánh giá khác nhau, nhưng nhìn chung các tác giả nước ngoài đều căn cứ chủ yếu vào triệu chứng đau là triệu chứng chủ quan của bệnh nhân để đánh giá kết quả sau mổ. Ngoài ra còn căn cứ vào tình trạng vận động và khả năng trở lại với công việc cũ. *Yumashev G.S. (1976) để đánh giá kết quả sau mổ, tác giả chia ra làm 3 loại: tốt, kết quả thỏa đáng và kết quả không thỏa đáng. Những trường hợp không thỏa đáng là không có cải thiện so với trước mổ, bệnh nhân đau hơn trước mổ hoặc có rối loạn cơ tròn, nhiều khi phải mổ lại [55]. *Perez- Cruet M.J. và cộng sự (2002) chia kết quả phẫu thuật thoát vị đĩa đệm thắt lưng làm 4 mức độ: tuyệt vời, tốt, khá và kém. *McCulloch (1998) đánh giá kết quả mổ vi phẫu thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng ra làm các loại sau: tuyệt vời, rất tốt, tốt, khá, không có khả năng làm việc chân tay, phẫu thuật lại [45]. * Macnab đánh giá kết quả sau mổ dựa vào các tiêu chí sau [53]. - Rất tốt (excellent): hết đau, không có rối loạn vận động, trở về với công việc cũ.
  • 32. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 23 - Tốt (good): thỉnh thoảng có đau nhưng phải đau kiểu rễ thần kinh, các triệu chứng trước mổ đỡ, có thể trở về với công việc thích hợp. - Khá (fair): một số hoạt động chức năng được cải thiện vẫn còn nhiều trở ngại do bệnh lý, không thể tiếp tục làm công việc cũ. - Xấu (poor): vẫn còn các triệu chứng rễ khi khám hoặc cần phải can thiệp thêm phẫu thuật ở cùng mức tổn thương mặc dù đã theo dõi sau mổ một thời gian dài. *Bùi Quang Tuyển (2007) [26] chia kết quả phẫu thuật thoát vị đĩa đệm thắt lưng ra làm các loại sau: - Tốt: + Hết đau + Vết mổ liền tốt + Vận động hai chân bình thường - Khá: + Đôi khi còn đau + Vết mổ liền tốt + Vận động hai chân bình thường - Trung bình: + Có đau nhưng không nhiều, đau khi vận động + Phải dùng thuốc giảm đau + Vết mổ liền kém - Kém: + Đau như cũ + Phải dùng thuốc thường xuyên + Có biến chứng thiếu hụt thần kinh + Mổ lại * Đánh giá theo thang điểm JOA của hội phẫu thuật chỉnh hình Nhật [18]: Dựa vào tỷ lệ phục hồi (%) chia ra các mức độ sau: Rất tốt: Số điểm từ 75-00% Tốt: Số điểm từ 50-74% Trung bình: Số điểm từ 25-49% Kém: Số điểm từ 0-24%
  • 33. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 24 1.4. Kết quả nghiên cứu thế giới và trong nước 1.4.1. Các nghiên cứu trên thế giới Năm 1976, G.Yasargil, W.Caspar nghiên cứu và giới thiệu dụng cụ và kỹ thuật vi phẫu. Đây là cuộc cách mạng trong ngành phẫu thuật thần kinh trong đó có vi phẫu thuật lấy nhân đĩa đệm [43]. Năm 1977, G.Yasargil báo cáo 532 trường hợp phẫu thuật vi phẫu cắt đĩa đệm, các bệnh nhân này chủ yếu là các vũ công. Ông nhận thấy sau phẫu thuật họ trở lại sàn diễn rất nhanh. Maroon qua nghiên cứu 2500 ca phẫu thuật vi phẫu cắt đĩa đệm có một vài nhận xét: đây là phẫu thuật nhanh, thời gian trung bình từ 30 phút đến 1 giờ, khoảng 90% bệnh nhân sau mổ giảm đau từ tốt đến rất tốt. Theo báo cáo của nhiều tác giả tỷ lệ biến chứng như tổn thương rễ, rách màng cứng dưới 1,5%, tỷ lệ phải mổ lại theo dõi lâu dài sau 5-10 năm là dưới 5%, tỷ lệ thành công từ 88% đến 98,5%. Maroon cho rằng đây là phương pháp có kết quả tốt hơn các phương pháp trước đây ông đã áp dụng như tiêm tinh chất đu đủ, cắt đĩa đệm qua da tự động, phẫu thuật mổ mở [1]. Nhiều nghiên cứu trước đây: Caspar (1977), Williams (1978) và Wilson & Kening (1979) cho thấy rằng vi phẫu thuật điều trị cột sống thắt lưng giúp bệnh nhân vận động sớm sau mổ, ít dùng thuốc giảm đau, rút ngắn thời gian nằm viện. Nghiên cứu của Williams & Kening(1980) ghi nhận kết quả tốt 77/80 ( 96,25%), chỉ có 2/80 trường hợp (3,75%) phải mổ lại do thoát vị tái phát. Một nghiên cứu khác của Williams (1978) chỉ có 6/530 trường hợp (1,13%) phải mổ lại do sẹo xơ sau mổ [22], [37], [38], [40]. Các nghiên cứu khác của Gardner, Goebert và cs cho thấy việc cầm máu chính xác cộng với bảo tồn lớp mỡ khoang ngoài màng cứng là hai yếu tố quan trọng ngăn ngừa mô xơ sau mổ. Trong một mẫu nghiên cứu lớn trên 13452 trường hợp thoát vị đĩa đệm thắt lưng được phẫu thuật không sử dụng kính vi phẫu, Jocheim và cộng sự ghi nhận, kết quả tốt từ 50-95%, trong khi đó kết quả trung bình-xấu từ 3-50% (trung bình 10%). Gần đây nghiên cứu của Kotilainen và cộng sự (1993) khảo
  • 34. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 25 sát trên 21 nghiên cứu trước đó bao gồm 4887 bệnh nhân được phẫu thuật không xử dụng kính vi phẫu, thì tỷ lệ giảm đau hoàn toàn sau mổ từ 12,9-68,7% (trung bình 46,2%) [27], [44]. Phẫu thuật vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm ở nhóm tuổi thanh thiếu niên là một phẫu thuật hiệu quả, đã được nhiều nghiên cứu trên thế giới khẳng định. Theo một nghiên cứu tại Acta Neruochir năm (2017) [21], một nghiên cứu đa trung tâm tại Na Uy về so sánh hiệu qủa của vi phẫu thuật điều trị thoát vị cho thanh thiếu niên, có 97 thanh thiếu niên trong tổng số 3245 bệnh nhân được nghiên cứu, thời gian theo dõi trung bình là 1 năm, không thấy sự khác biệt giữa bệnh nhân là người trưởng thành và thanh thiếu niên. Không có sự khác biết về thay đổi ODI trung bình giữa 2 nhóm tuổi. Không có sự khác biệt giữa tỉ lệ biên chứng và phẫu thuật mổ lại giữa 2 nhóm tuổi nghiên cứu trong vòng 03 tháng sau phẫu thuật. Tỷ lệ biến chứng chứng của nghiên cứu chỉ là 1%. Kết quả nghiên cứu ủng hộ rằng đây là 01 phẫu thuật hiệu quả cho điều trị thoát vị đĩa đệm ở thanh thiếu niên, mặc dù tỷ lệ thành công thấp hơn sơ với nghiên cứu của Lagerback và cộng sự công bố tại Thuỵ Điển. Tuy nhiên mức độ hài lòng của 2 nghiên cứu là như nhau, đều là 86% [21]. Về vấn đánh giá đề kết quả và theo dõi lâu dài sau phẫu thuật vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, theo Alexander Achimar (2014) [1] nghiên cứu 203 bệnh nhân sau phẫu thuật ít nhất 5 năm, sau loại trừ và nhiều bệnh nhân không đồng ý trả lời nghiên cứu, kết quả là còn theo dõi được 40 bệnh nhân (16 nữ, 24 nam) độ tuổi trung bình lúc phẫu thuật là 39,9 ± 12,5 tuổi, BMI 26,8 ± 4,1, với thời gian trung bình là 11,1 ± 4,0 năm sau phẫu thuật, cho kết quả: kết quả gần, sau phẫu thuật 1,5 ± 1,0 tháng: 62,2 % bệnh nhân còn đau ít, 25,7 % thiếu hụt cảm giác, 8,1 % thiếu hụt vận động cơ. Sau trung bình 40,1 ± 40,1 tháng, 25% bệnh nhân yêu cầu phẫu thuật thêm tại cột sống thắt lưng, trong 30 bệnh nhân không cần mổ lại, có 10 bệnh nhân (33,3 %) cần điều trị giảm đau. Theo dõi dài hạn hơn, sau trung bình 11,1 ± 4,0 năm sau cắt bỏ đĩa đệm vi phẫu:
  • 35. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 26 điểm VAS cho đau lưng và đau chân giảm đáng kể so với trước phẫu thuật. Về kết quả cải thiện chung được báo cáo là 77,5 % cải thiện nhiều, 5% cải thiện vừa hoặc ít, 2,5 % không cải thiện, 5% xấu đi, chỉ số hài lòng chung là 95%. Sự khác biệt giữa nhóm có phẫu thuật bổ sung cột sông và nhóm không phẫu thuật không có ý nghĩa thống kê [37]. 1.4.2. Nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam có nhiều nghiên cứu và báo cáo về ứng dụng vi phẫu trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Năm 2009, Lê Thể Đăng tiến hành nghiên cứu 58 bệnh nhân điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lung cùng bằng vi phẫu tại bệnh viện nguyễn tri phương từ tháng 10/2008 đến tháng 6/2009. Trong nghiên cứu không có sự khác biệt về tỉ lệ mắc giữa nam và nữ, tuổi thấp nhất là 19, cao nhất là 79 tuổi, tuổi trung bình 43,56 ±11,95, qua thời gian theo dõi trung bình là 6,3 tháng thu được kết quả: Tốt 47/58 (81%); khá 7/58 (12,1%); trung bình 2/58 (3,4%); xấu 1/58 (1,7%). Nhiễm trùng vết mổ 2/58 (3,4%) [8]. Theo Huỳnh Hồng Châu (2011), nghiên cứu 144 trường hợp thoát vị đĩa đệm thắt lưng được điều trị vi phẫu tại bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 1/2006 đến tháng 12/2007, theo dõi sau mổ 3 -6-12 tháng, thu được kết quả: Tuổi thường gặp từ 40-60 tuổi (65%). Nam 52,5%, nữ 47,5%, vị trí thường gặp 59,7% ở L4-L5, và 31,9% ở L5-S1. Đau thắt lưng, đau lan kiểu rễ dọc xuống chân (80%), mổ với kính vi phẫu 144 ca. Biến chứng lúc mổ 0%, theo dõi sau mổ: Hết đau và giảm đau 97,9%, nhiễm trùng da, mô mềm 4,16%, viêm thân đốt sống đĩa đệm 2,08%, tái phát 2,08% [2]. Nghiên cứu của Phạm Ngọc Hải và Đào Văn Nhân (2012), Nghiên cứu tiền cứu 52 bệnh nhân đucợ chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng và được điều trị vi phẫu tại khoa ngại Thần kinh - Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định từ tháng 3/2010 đến tháng 3/2012. Nghiên cứu thu được kết quả: giới nam 32/52 (61,5%), 20 nữ (38,5%), tuổi từ 15-55 tuổi, trung bình 46 tuổi. Triệu
  • 36. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 27 chứng lâm sàng: Đau thắt lưng 100%, đau kiểu rễ 52 ca (100%), đau liên quan đến căng rễ thần kinh 49 ca (94,2%), rối loạn cảm giác nông theo rễ 43 ca (82,7), rối loạn vận động 37 ca, (71,2%). Hình ảnh MRI: Thoát vị lệch phải 21 ca (40,4), lệch trái 28 ca (53,8%), thoát vị trung tâm 3 ca (5,8%). Sau theo dõi 12 tháng thu được kết quả rất tốt 45/45 ca tai khám (100%) [10]. Năm 2014, Đỗ Đạt Thành và cộng sự nghiên cứu 20 bệnh nhân được chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng và được điều trị tại bệnh viện Trung ương Hếu bằng phương pháp vi phẫu từ tháng 10/2013 đến tháng 9/2014, kết quả phẫu thuật được đánh gia theo tiêu chuẩn Macnab cải tiến. Kết quả thu được qua nghiên cứu, nam 14 (70%), 6 nữ (30%), độ tuổi trung bình 42,8 ±12,46 tuổi (thấp nhất là 17 tuổi, cao nhất là 68 tuổi), tầng thoát vị chủ yếu là L4-L5 (85%); thời gian phẫu thuật 104 ±18,3 phút, tỉ lệ thành công theo tiêu chẩn Macnab là 85%, có 1 trường hợp tái phát sau mổ 02 tháng phải chuyển mổ mở [20]. Năm 2016, Trần Văn Thiết nghiên cứu 28 bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, đã được phẫu thuật lấy đĩa đệm dưới kính hiển vi. Kết quả gần sau mổ : Tốt là 75,86%; khá là 17,24%; trung bình là 3,44%; kém là 3,44%. Tai biến và biến chứng phẫu thuật: Rách màng cứng không bị. Tổn thương rễ là 3,44%; Chướng bụng là 4,18%. Thiếu hụt vận động sau mổ, nhiễm trùng vết mổ, viêm mặt sụn, tổn thương mạch máu, các tạng, viêm tắc tĩnh mạch, tử vong, đều không gặp [22].
  • 37. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 28 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 39 bệnh nhân được chẩn đoán là thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, được vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại khoa Ngoại Thần kinh bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/2016 đến tháng 6/2019. 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân Bệnh nhân được chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng trên lâm sàng và có hình ảnh thoát vị đĩa đệm trên phim chụp cộng hưởng từ và có chỉ định phẩu thuật. Được điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng theo kĩ thuật vi phẫu. Các bệnh nhân có bệnh án đầy đủ, chi tiết phục vụ cho nghiên cứu. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ Không chọn bệnh nhân thoát vị đĩa đệm tái phát. Bệnh nhân có bệnh lý nội khoa kết hợp như: lao cột sống, ung thư cột sống, viêm cột sống dính khớp, hẹp ống sống. 2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: Hồi cứu từ tháng 01 năm 2016 đến tháng 10 năm 2016, tiến cứu từ tháng 11 năm 2016 đến tháng 06 năm 2019. - Địa điểm nghiên cứu: Tại khoa ngoại Thần kinh bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. 2.3 Phương pháp nghiên cứu 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả. 2.3.2 Cỡ mẫu Chọn mẫu thuận tiện, lấy toàn bộ bệnh nhân đủ tiêu chuẩn trong thời gian nghiên cứu.
  • 38. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 29 2.4 Chỉ tiêu nghiên cứu 2.4.1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở nhóm bệnh nhân vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Đặc điểm chung của bệnh nhân: Độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, thời gian bị bệnh, BMI, cách thức khởi phát bệnh (từ từ hoặc sau chấn thương). Các triệu chứng của hội chứng cột sống: Triệu chứng cơ năng: Đau cột sống thắt lưng: với tính chất âm ỉ, lan tỏa hoặc đau cấp sau chấn thương. Đau tăng khi vận động, khi ho, khi thay đổi thời tiết. Đau khu trú ở lưng hay đau lan xuống chân. Triệu chứng thực thể:  Nhìn : + Co cứng cơ cạnh sống. + Lệch vẹo cột sống từ ít đến nhiều (biến dạng cột sống)  Đo: đánh giá sự hạn chế tầm vận động của CSTL: căn cứ vào độ giãn của cột sống thắt lưng, đánh giá bằng chỉ số Schoberg. + Hạn chế nặng (10/10cm hoặc 11/10cm) + Hạn chế vừa (12/10cm hoặc 13/10cm) + Bình thường chỉ số này 14/10cm hoặc 15/10cm. Các triệu chứng của hội chứng rễ thần kinh: Dấu hiệu Lasègue: đây là dấu hiệu rất có giá trị đối với TVĐĐ lệch bên vùng cột sống thắt lưng, dấu hiệu Lasègue dương tính (+) là khi góc tạo bởi giữa chân đau và mặt giường bệnh nhân nằm ≤ 60. Dấu hiệu Déjerine: Khi ho, hắt hơi bệnh nhân thấy đau tăng vùng thắt lưng. Điểm đau Valleix: dùng ngón tay cái ấn dọc theo đường đi của dây
  • 39. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 30 thần kinh hông bênh nhân thấy đau chói tại chỗ là Valleix(+). Khám rối loạn vận động: đánh giá qua việc kiểm tra sức cơ khi có sức cản đối lực qua các động tác gấp bàn chân về phía mu chân yếu, gấp bàn chân về phía gan chân yếu, yếu duỗi cẳng chân. Khám rối loạn cảm giác theo dải rễ thần kinh chi phối: chủ yếu xác định rối loạn cảm giác nông của chi dưới như giảm hoặc mất cảm giác của mặt trước đùi, mặt trước ngoài cẳng chân, mu chân và dị. Khám phản xạ gân xương: giảm hoặc mất phản xạ gối, gót. Rối loạn dinh dưỡng: đánh giá mức độ teo cơ đùi hoặc cơ bắp chân bệnh nhân. Rối loạn cơ tròn: bí tiểu hoặc tiểu không tự chủ. Đánh giá mức độ đau theo thang điểm đau quốc tế VAS. Phân loại giai đoạn tiến triển của bệnh theo Bùi Quang Tuyển. Hình ảnh cộng hưởng từ Trên ảnh cắt dọc: - Đánh giá được số tầng thoát vị, thoát vị một tầng hay thoát vị kép liền tầng hoặc thoát vị kép cách tầng. - Đánh giá mức độ của TVĐĐ: Lồi đĩa đệm, bong đĩa đệm , thoát vị đĩa đệm có mảnh rời (thoát vị tự do, thoát vị di trú). Trên ảnh cắt ngang: - Đánh giá hình thái TVĐĐ trên ảnh cắt ngang. Hướng thoát vị (thoát vị đường giữa, thoát vị cạnh lỗ ghép, thoát vị vàolỗ ghép hay thoát vị ngoài lỗ ghép). 2.4.2 Đánh giá kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Chỉ định vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm Theo Bùi Quang Tuyển [26]: Chỉ định tuyệt đối:
  • 40. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 31 Thoát vị đĩa đệm cấp tính sau chấn thương. Hôi chứng đuôi ngựa. Thoát vị gây thiếu hụt vận động xay ra nhanh như liệt bàn chân (foot drop) Chỉ định tương đối: Điểu trị nội khoa thất bại: bệnh nhân luôn phải nằm viện hoặc điều trị ngoại trú, hết thuốc lại đau, ảnh hưởng đến đi lại và chất lượng làm việc. Bệnh nhân đả có biến chứng viêm, loét, chảy máu dạ dày do dùng thuốc giảm đau kéo dài. Đau quá mức mà các thuốc giảm đau không có tác dụng hoặc thòi gian giảm đau rất ngắn. Thoát vị đĩa đệm tái phát mà điều trị nội khoa không đỡ. Bệnh nhân không muốn đầu tư thời gian vào điểu trị nội khoa mà không mang lại hiệu quả. Các thông tin về vi phẫu: Các thông tin như: Thời gian vi phẫu, tổn thương đại thể phát hiện trong mổ, thời gian nằm viện sau vi phẫu. Đánh giá kết quả sau mổ  Đánh giá kết quả gần: * Đánh giá mức độ đau theo thang điểm đau quốc tế VAS(Visual Analog Scale) Đánh giá sự cải thiện đau sau mổ so với trước mổ: Tỷ lệ cải thiện đau (%) = (VAS trước mổ-VAS sau mổ)/VAS trước mổ x100 * Đánh giá bệnh nhân ở thời điểm ra viện [26]: Tốt: + Hết đau + Vết mổ liền tốt + Vận động hai chân bình thường Khá: + Đôi khi còn đau + Vết mổ liền tốt + Vận động hai chân bình thường
  • 41. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 32 Trung bình: + Có đau nhưng không nhiều, đau khi vận động + Phải dùng thuốc giảm đau + Vết mổ liền kém Kém: + Đau như cũ + Phải dùng thuốc thường xuyên + Có biến chứng thiếu hụt thần kinh + Mổ lại  Đánh giá kết quả xa: Đánh giá kết quả sau mổ 03 tháng dựa vào thang điểm JOA : Đánh giá mức độ hồi phục theo bảng điểm của Hiệp hội chấn thương chỉnh hình Nhật Bản, bảng điểm JOA (Phụ lục 2). Hệ thống tính điểm này bắt nguồn từ điểm số JOA cho bệnh cơ xương khớp bằng cách loại điểm cho các chi trên. Điểm tối đa là 11 và cho biết chức năng bình thường. Cải thiện sau phẫu thuật của các triệu chứng được ước tính trên cơ sở tỷ lệ phục hồi (RR) = (điểm JOA sau phẫu thuật − điểm JOA trước phẫu thuật) / (11 − điểm JOA trước phẫu thuật) × 100%. Dựa vào tỷ lệ phục hồi (%) chia ra các mức độ sau: Rất tốt: Số điểm từ 75-00% Tốt: Số điểm từ 50-74% Trung bình: Số điểm từ 25-49% Kém: Số điểm từ 0-24% Trong nghiên cứu này, chúng tôi xác định một kết quả phẫu thuật kém là tỷ lệ phục hồi dưới 50%. Đối với các bệnh án không thể hiện rõ các chỉ số JOA trước và sau phẫu thuật thì khi bệnh nhân được khám lại, chúng tôi sẽ tiến hành hỏi bệnh nhân đê đánh giá hồi cứu lại các chỉ số này trước phẫu thuật và thời điểm khám lại. Tai biến và biến chứng phẫu thuật:
  • 42. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 33 Rách màng cứng: là tình trạng màng cứng bị làm rách trong lúc lấy đĩa đệm bằng vi phẫu, lỗ rách có thể được phát hiện ngay lúc mổ sẽ được khâu vá lại ngay trong mổ [13]. Rò dịch nào tuỷ: là tình trạng dịch não tuỷ bị rò rỉ ra ngoài do làm rách màng cứng không được phát hiện hoặc đóng lỗ rách màng cứng không kín. Tổn thương rễ thần kinh: khi có nghi ngờ tổn thương rễ thần kinh trên lầm sàng cần chụp MRI để kiểm tra lại. Nhiễm trùng vết mổ: vết mổ sưng nề, tụ dịch, chảy dịch mủ, nuôi cấy dịch mủ vi khuẩn dương tính. Hội chứng đuôi ngựa: là nhóm triệu chứng xuất hiện khi một số sợi thần kinh của chùm đuôi ngựa bị chèn ép hoặc tổn thương: rối loạn cảm giác vùng lưng lan xuống 2 chi dưới, yếu chân, rối loạn đại tiểu tiện, rối loạn cương dương ở nam giới. Hội chứng đuôi ngựa có thể có từ trước phẫu thuật sau mổ không cải thiện hoặc năng thêm, hoặc xuất hiện sau phẫu thuật [2]. 2.5 Mô tả quy trình phẫu thuật Chuẩn bị mổ - Vệ sinh cá nhân, thụt tháo. - Giải thích cho BN trước mổ về cách thức phẫu thuật, ưu nhược điểm của phương pháp phẫu thuật. - Bộ dụng cụ phẫu thuật chuyên khoa cột sống. - Kính hiển vi phẫu thuật. Kỹ thuật: gồm hai bước chính: Bộc lộ vị trí đĩa đệm thoát vị, sử dụng kính hiển vi phẫu thuật lấy thoát vị đĩa đệm [34], [37]. Phương pháp vô cảm Các bệnh nhân được gây tê tuỷ sống hoặc gây mê nội khí quản. Tư thế bệnh nhân:
  • 43. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 34 Bệnh nhân nằm sấp trên bàn mổ hạ thấp 2 chân so với mặt bàn một góc 350 , hai tay đặt trên giá đỡ và kê đệm ở dưới hai cánh chậu để làm mất đường cong thắt lưng, tạo điều kiện cho phẫu thuật được thuận lợi. Đường mổ Rạch da đường cạnh gai sống, bóc tách cơ cạnh sống, bộ lộ bàn sống. Cố định trường mổ bằng banh 2 bên. A. Xác định đường mổ B. Bóc tách cơ cạnh sống Hình 2.1: Rạch da và bộc lộ Các kỹ thuật mở xương kết hợp với cắt dây chằng vàng: Đưa kính vi phẫu vào trường mổ, điều chỉnh cự ly và độ phóng đại phù hợp, thường phóng đại 4-6 lần, điều chỉnh độ phân giải cao. Khoảng cách từ trường mổ đến vật kính khoảng từ 20 -30cm. Mở cửa sổ xương: chỉ định trong những trường hợp TVĐĐ lệch bên. (A) (B) Hình 2.2. A: Kỹ thuật mở cửa sổ xương, B: Lấy đĩa đệm thoát vị [26] + Gặm một phần xương cung sau đốt trên và một phần đốt dưới. Mở cửa sổ xương Lấy đĩa đệm thoát vị
  • 44. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 35 + Gặm xương đến hết chỗ bám của dây chằng vàng ở phía trên. + Cắt dây chằng vàng rồi gặm một phần xương cung sau đốt dưới sao cho đủ rộng để vén rễ thần kinh. Kỹ thuật lấy đĩa đệm Dưới kính vi phẫu vén màng cứng và rễ thần kinh nhẹ nhàng, đặt các miếng bông che phủ rễ thần kinh. Dùng dao đốt điện lưỡng cực cầm máu nếu cần thiết, bộc lộ rõ đĩa đệm thoát vị, đánh giá tổn thương đĩa đệm. Mở rộng bao xơ, dùng dụng cụ gắp đĩa đệm, lấy hết tổ chức nhân nhày đĩa đệm thoái hóa. Cắt bỏ tổ chức tăng sản chèn ép thần kinh nếu có, đặc biệt vị trí lỗ ghép. Sau khi kiểm tra kỹ đảm bảo không bỏ sót các mảnh rời của đĩa đệm, lấy hết các miếng bông che phủ, cầm máu kỹ thì kính vi phẫu được chuyển ra ngoài [8], [33], [46]. Hình 2.3. Hình ảnh mô phỏng lấy thoát vị đĩa đệm[26] Các biến chứng xảy ra trong mổ: tổn thương các mạch máu và các tạng trong ổ bụng, tử vong. Đóng vết mổ Sau khi lấy đĩa đệm, dùng máy hút để làm sạch trường mổ. Kiểm tra chắc chắn không còn sót mảnh rời đĩa đệm, cầm máu kỹ nếu có chảy máu, rễ thần kinh không còn bị chèn ép. Tiến hành đặt dẫn lưu vết mổ bằng quả hút áp lực. Đóng vết mổ theo các lớp giải phẫu, bang kín. Đĩa đệm thoát vị Rễ thần kinh
  • 45. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 36 2.6. Xử lý số liệu Sử dụng phần mềm SPSS 20.0. 2.7 Đạo đức trong nghiên cứu Luận văn nghiên cứu được thông qua, cho phép thực hiện bởi Hội đồng khoa học và Hội đồng đánh giá đạo đức nghiên cứu y học của trường Đại học Y Dược Thái Nguyên. Tất cả đối tượng tham gia nghiên cứu đều được giải thích rõ về nội dung nghiên cứu. Các đối tượng tham gia là hoàn toàn tự nguyện. Thông tin của đối tượng nghiên cứu được đảm bảo bí mật và chỉ được sử dụng trong nghiên cứu. Đối tượng tham gia nghiên cứu có thể dừng việc tham gia bất kỳ lúc nào.
  • 46. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 37 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở nhóm bệnh nhân vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng 3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi và giới Nhóm tuổi Giới Nam Nữ Tỷ lệ (%) 20-30 4 0 10,3 31-40 9 0 23,1 41-50 7 4 28,2 51-60 5 4 23,1 >60 3 3 15,4 Tổng 28 11 100 Nhận xét: Độ tuổi thoát vị đĩa đệm vùng cột sống thắt lưng cùng gặp nhiều nhất là 31-60 chiếm 74,4%, lứa tuổi 20-30 chiếm 10,3% và trên 60 tuổi chiếm 15,4%. Độ tuổi trung bình là 46,05 ±12,61 tuổi. Tỷ lệ nam giới nhiều hơn nữ, nam chiếm 71,8%, nữ chiếm 28,2%. Tỷ lệ nam/nữ = 2,55/1.
  • 47. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 38 Bảng 3.2. Phân bố theo thời gian bị bệnh Thời gian bị bệnh Số lượng Tỷ lệ (%) <03 tháng 13 33,3 3-6 tháng 7 17,9 7-12 tháng 11 28,2 Trên 12 tháng 8 20,5 Tổng 39 100 Nhận xét: Thời gian bị bệnh < 03 tháng chiếm tị lệ cao nhất 33,3%, nhóm 7-12 tháng 28,2 %, nhóm >12 tháng chiếm 20,5 % và nhóm 3-6 tháng thấp nhất với tỉ lệ 17,9 %. Trung bình 9,46 ± 9,104 tháng ( từ 1-36 tháng). *Phân bố nhóm cân nặng và nhóm nghề nghiệp Bảng 3.3. Phân bố nhóm cân nặng Nhóm BMI Số lượng Tỷ lệ (%) Thiếu cân 2 5,1 Bình thường 26 66,7 Thừa cân 10 25,6 Béo phì 1 2,6 Tổng 39 100 Nhận xét: BMI bình thường chiếm tỉ lệ cao nhất 66,7%, thừa cân 25,6%, tiếp theo là thiếu cân 5,1%, béo phì chiếm 2,6%.
  • 48. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 39 Bảng 3.4. Phân bố theo nghề nghiệp Nghề nghiệp Số lượng Tỷ lệ (%) Làm ruộng 26 66,7 Công nhân 4 10,3 Hành chính, văn phòng 6 15,4 Khác 3 7,7 Tổng 39 100 Nhận xét: Thoát vị đĩa đệm ở nhóm nghiên cứu gặp nhiều ở nhóm làm ruộng 66,7%, nhóm hành chính văn phòng thấp hơn 15,4%, tiếp đến là nhóm công nhân, tỷ lệ 10,3%. *Phân bố theo cách thức khởi phát Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo cách thức khởi phát Nhận xét: Triệu chứng khởi phát từ từ chiếm đa số các trường hợp tỉ lệ 94,9 %, khởi phát sau chấn thương tỉ lệ thấp chiếm 5,1 %. 94.9% 5.1% Từ từ Sau chấn thương
  • 49. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 40 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng 3.1.2.1. Hội chứng cột sống Bảng 3.5. Triệu chứng cơ năng của hội chứng cột sống Triệu chứng Số lượng Tỷ lệ (%) Đau cột sống thắt lưng 39 100 Co cứng cơ cạnh sống 37 94,9 Nhận xét: Triệu chứng đau cột sống thắt lưng gặp ở 39/39 (100%) bệnh nhân, co cứng cơ cạnh sống gặp ở 37/39 bệnh nhân (94,9%). Biểu đồ 3.2. Đánh giá hạn chế vận động cột sống thắt lưng qua chỉ số Schőberg Nhận xét: Bệnh nhân có chỉ số Schőberg từ mức độ nặng đến mức độ trung bình 97,4%, mức độ bình thường tỷ lệ 2,6%. 25.6% 71.8% 2.6% Hạn chế nặng Hạn chế vừa Bình thường
  • 50. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 41 3.1.2.2. Hội chứng rễ thần kinh Bảng 3.6. Triệu chứng căng rễ thần kinh Dấu hiệu Số lượng Tỷ lệ (%) Dấu hiệu Valleix 37 94,9 Dấu hiệu Lasègue 37 94,9 Dấu hiệu Déjerine 33 84,6 Nhận xét: Dấu hiệu Valleix gặp ở 94,9%, dấu hiệu căng rễ thần kinh Lasegue gặp ở đa phần các bệnh nhân, chiếm 94,9 %, trong đó chân trái chiếm 61,5%, chân phải chiếm 20,5%, cả 2 chân chiếm 12,8% và âm tính chiếm 5,1%. Dấu hiệu Déjerine gặp ở 84,6%. Bảng 3.7. Thang điểm VAS trước mổ Điểm VAS Số lượng Tỷ lệ (%) 5 13 33.3 6 10 25,6 7 7 17,9 8 6 15,4 9 3 7,7 Nhận xét: Điểm VAS trung bình trước mổ là 6,03±1,78, cao nhất là 9 điểm, thấp nhất là 5 điểm.
  • 51. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 42 Bảng 3.8. Rối loạn phản xạ gân xương Rối loạn phản xạ Số lượng Tỷ lệ(%) Giảm hoặc mất phản xạ gối 37 94,9 Giảm hoặc mất phản xạ gót 37 94,9 Bình thường 2 5,1 Nhận xét: Trong nghiên cứu phần lớn các bệnh nhân đều có giảm hoặc mất phản xạ gân gối và gân gót, gặp tới 37 trường hợp, tỉ lệ 94,9%. Bảng 3.9. Rối loạn vận động Sức cơ Số lượng Tỷ lệ (%) 0/5 1 2.6 1/5 0 0 2/5 1 2,6 3/5 26 66,7 4/5 10 25,6 5/5 1 2,6 Tổng 39 100 Nhận xét: Rối loạn vận động gặp 1 bệnh nhân, mất vận động chân phải, chiếm tỉ lệ 2,6%, phần đa các bệnh nhân đều có giảm trương lực cơ chiếm 97,4%. Vận động không thắng được trọng lực 2,6%, vận động thắng được trọng lực chiếm 66,7%, vận động sức cơ 4/5 chiếm 25,6%, vận động bình thường chiếm 2,6%.
  • 52. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 43 Bảng 3.10. Dấu hiệu teo cơ Vị trí teo cơ Số lượng Tỷ lệ (%) Teo cơ đùi 1 2,6 Teo cơ cẳng chân 5 12,8 Tổng 6 15,4 Nhận xét: Teo cơ đùi gặp 1 bệnh nhân, tỉ lệ 2,6%, teo cơ cẳng chân gặp 5 bệnh nhân, tye lệ 12,8%. *Dấu hiệu ở bệnh nhân có hội chứng đuôi ngựa. Triệu chứng trước mổ chúng tôi không gặp trường hợp nào có hội chứng đuôi ngựa trước mổ, chỉ gặp 1 trường hợp liệt vận động trước mổ chiếm 2,6%. *Tiến triển của bệnh theo từng giai đoạn Biểu đồ 3.3. Tiến triển của bệnh theo từng giai đoạn Nhận xét: Giai đoạn 3b chiếm 69,2 %, tiếp đến là giai đoạn 3c chiếm 15,4%, giải đoạn 3a chiếm 10,3 %, giai đoạn 4 chiếm thấp nhất 5,1%. 10.3% 69.2 15.4 5.1 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Giai đoạn 3a Giai đoạn 3b Giai đoạn 3c Giai đoạn 4
  • 53. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 44 3.1.3. Hình ảnh cộng hưởng từ Bảng 3.11. Tầng thoát vị đĩa đệm Vị trí Số lượng Tỷ lệ (%) L34 4 7,5 L45 31 58,5 L5S1 18 33,9 TVDD kép 13 33,3 TVDD 3 tầng 1 2,6 Tổng 53 100 Nhận xét: Thoát vị đĩa đệm chủ yếu gặp ở 31/53 đĩa đệm L4-L5 chiếm 58,5%, tiếp đến là L5-S1 chiếm 33,9%, L3-L4 chiếm 7,5%, thoát vị kép 13/39 bệnh nhân chiếm 33,3%, trong đó có 1 bệnh nhân thoát vị 3 tầng L3-4, L4-5. L5-S1. Bảng 3.12. Độ thoát vị đĩa đệm Độ thoát vị Số lượng Tỷ lệ (%) Phình đĩa đệm 0 0 Lồi đĩa đệm 7 13,2 Đĩa đệm xuyên vòng sợi 42 79,3 Di trú 4 7,5 Tổng 53 100 Nhận xét: Qua nghiên cứu 53 đĩa đệm trên 39 bệnh nhân, thấy hình ảnh lồi đĩa đệm chiếm 13,2%, đĩa đệm xuyên vòng sợi chiếm đa số 79,3 %, có mảnh di trú chiếm 7,5%.
  • 54. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 45  Thể thoát vị Biểu đồ 3.4. Thể thoát vị Nhận xét: Thoát vị chủ yếu thể trung tâm 27/53 đĩa đệm(50,9 %), thế bên chiếm 35,8%, thể lỗ liên hợp 13,3%. 3.2. Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng 3.2.1. Chỉ định phẫu thuật Bệnh nhân đến viện được chỉ định mổ tuyệt đối là 3/39 chiếm tỉ lệ 7,6%, chỉ định mổ tương đối là 93,4 %. Trong đó, chỉ định mổ do tuyệt đối thoát vị đĩa đệm cấp tính sau chấn thương chiếm 5,1% còn do thiếu hụt vận động chiếm 2,6%. 3.2.2. Thời gian vi phẫu Bảng 3.13. Thời gian vi phẫu Thời gian (phút) Thời gian trung bình 83,59 Thời gian nhanh nhất 40 Thời gian lâu nhất 240 Nhận xét: Thời gian mổ trung bình 83,59 ± 36,35 phút, nhanh nhất là 40 phút và lâu nhất là 240 phút. 50.9% 35.8% 13.3% 0 10 20 30 40 50 60 Trung tâm Thể bên Thể lỗ liên hợp
  • 55. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 46 3.2.3. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật Bảng 3.14. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật Số ngày Số lượng Tỷ lệ (%) 3-4 2 5,1 5-6 7 17,9 Trên 7 ngày 30 76,9 Tổng 39 100 Nhận xét: Số ngày nằm viện trung bình sau mổ 8,92 ± 3,28 ngày, số ngày nằm viện ngắn nhất là 4 ngày, số ngày nằm viện sau mổ lâu nhất là 21 ngày. 3.2.4. Tổn thương đại thể phát hiện trong mổ Bảng 3.15. Tổn thương đại thể phát hiện trong mổ Thể thoát vị đĩa đệm Số lượng Tỷ lệ (%) Lồi đĩa đệm 6 11,3 Đĩa đệm xuyên vòng sợi 43 81,2 Đĩa đệm có mảnh rời 4 7,5 Tổng 53 100 Nhận xét: Trong phẫu thuật, chúng tôi thấy phần lớn thoát vị đĩa đệm ở thể xuyên vòng sợi 43/53 đĩa đệm, chiếm 81,2%, lồi đĩa đệm chiếm tỉ lệ tiếp theo 11,3%, đĩa đệm có mảnh rời chiếm 7,5%. 3.2.5. Biến chứng và tai biến Tai biến: Chúng tôi không gặp trường hợp nào xảy ra tai biến trong mổ Biến chứng: gặp một trường hợp có bí tiểu sau mổ chiếm 2,6%, không gặp trường hợp nào chướng bụng hoặc có hội chứng đuôi ngựa sau mổ.
  • 56. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 47 3.2.6. Kết quả sớm sau mổ Biểu đồ 3.5. Kết quả phẫu thuật sớm Nhận xét: Kết quả tốt chiếm 74,4%, khá chiếm 15,4 %, trung bình chiếm 10,3 %. Bảng 3.16. So sánh điểm VAS trước sau mổ và khám lại Trước mổ Sau mổ Khám lại sau 03 tháng Điểm VAS trung bình 6,03 2,92 1,1 Nhận xét: Điểm VAS trung bình sau mổ là 2,92±1,01, tỷ lệ cải thiện so với trước mổ là 51.58%. Điểm VAS khám lại sau 03 tháng là 1,1 ±0,3, tỷ lệ cải thiện so với trước mổ là 81,73%. 74.4 15.4 10.3 Tốt Khá Trung bình
  • 57. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 48 3.2.7. Kết quả xa sau mổ Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ phục hồi dựa theo bảng điểm JOA Nhận xét: Rất tốt: 33/39 bệnh nhân (84,6%), tốt là 5/39 bệnh nhân tỷ lệ 12,8%, khá gặp 1 bệnh nhân tỷ lệ 2,6%. Bảng 3.17. Giai đoạn của bệnh ảnh hưởng tới kết quả phẫu thuật Giai đoạn Kết quả Tổng (%) Rất tốt (%) Tốt (%) Trung bình (%) Kém (%) Giai đoạn 3a 25 75 0 0 10,3 Giai đoạn 3b 96,3 3,7 0 0 69,2 Giai đoạn 3c 83,3 16,7 0 0 15,4 Giai đoạn 4 50 0 50 0 5,1 Tổng (%) 84,6 12,8 2,6 0 100 Nhận xét: Khám lại 03 tháng sau mổ, kết quả rất tốt 84,6% và tốt 12,8%, trung bình chiếm 2,6%. Trong đó giai đoạn 3b kết quả tỉ lệ phục hồi rất tốt cao nhất, chiếm 96,3%, giai đoạn 3c tỉ lệ phục hồi rất tốt chiếm 84.6% 12.8% 2.6% Rất tốt Tốt Khá
  • 58. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 49 83,3%. Kết quả phục hồi sau mổ 03 tháng khác nhau ở các giai đoạn khác có ý nghĩa thống kê với p<0,001. Bảng 3.18. Thời gian bị bệnh ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật Kết quả Thời gian Tổng (%) < 3 tháng (%) 3 - 6 tháng (%) 7 - 12 tháng (%) >12 tháng (%) Rất tốt (%) 100 85,7 100 37,5 84,6 Tốt (%) 0 14,3 0 50 12,8 Khá (%) 0 0 0 12,5 2,6 Kém (%) 0 0 0 0 0 Tổng(%) 33,3 17,9 28,2 20,5 100 Nhận xét: Chúng tôi thấy kết quả tốt nhất ở nhóm <03 tháng và nhóm 7- 12 tháng 100%, nhóm 3-6 tháng kết quả thấp hơn 85,7%, nhóm >12 tháng kết quả thấp nhất 37,5%. Kết quả khác nhau ở các nhóm thời gian bị bệnh khác nhau với p<0,05. Bảng 3.19. Đánh giá sự phục hồi của triệu chứng cơ năng hội chứng cột sống Các dấu hiệu Trước mổ Khám lại sau mổ Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Đau cột sống 39 100 4 10,3 Co cứng cơ cạnh sống 37 94.9 1 2,6 Nhận xét:
  • 59. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 50 Triệu chứng cơ năng đau cột sống còn gặp ở 4 bệnh nhân tỷ lệ 10,3 %, co cứng cơ cạnh sống gặp 1 bệnh nhân tỷ lệ 2,6%. Bảng 3.20. Sự phục hồi của triệu chứng căng rễ thần kinh Dấu hiệu Trước mổ Sau mổ Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Dấu hiệu Lasègue 37 94,9 1 2,6 Dấu hiệu Valleix 37 94,9 2 5,1 Dấu hiệu Déjerne 33 84,6 1 2,6 Nhận xét: Các dấu hiệu của hội chứng căng rễ thần kinh phục hồi tốt, sau khám lại dấu hiệu lasègue gặp ở 1 bệnh nhân tỷ lệ 2,6%, dấu hiệu Valleix gặp ở 2 bệnh nhân tỷ lệ 5,2 %, dấu hiệu Déjerne gặp ở 1 bệnh nhân tỷ lệ 2,6%. Bảng 3.21. Đánh giá sự phục hồi rối loạn phản xạ Rối loạn phản xạ Trước mổ Khám lại sau mổ Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Giảm hoặc mất phản xạ gân gối 37 94.9 1 2,6 Giảm hoặc mất phản xạ gân gót 37 94.9 1 2,6 Nhận xét:
  • 60. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 51 Rối loạn phản xạ gân gối và gân gót sau theo dõi 03 tháng còn gặp ở 01 bệnh nhân tỷ lệ 2,6%.
  • 61. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 52 Chương 4 BÀN LUẬN 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 4.1.1. Tuổi Độ tuổi thoát vị đĩa đệm vùng cột sống thắt lưng cùng gặp nhiều nhất là 31-60 chiếm 74,4 %, lứa tuổi 20-30 chiếm 10,3 %, và trên 60 tuổi chiếm 15,4 %. Lớn tuổi nhất là 77 tuổi, nhỏ nhất là 24, độ tuổi trung bình là 46,05 ± 12.61 tuổi. Qua nghiên chúng tôi thấy nhóm tuổi mắc nhiều nhất từ 31 đến 60 tuổi chiếm 74.4%. Đây là lứa tuổi đang độ tuổi lao động. Theo cơ chế bệnh sinh, thoát vị đĩa đệm do hai nguyên nhân phối hợp: nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài. Nguyên nhân bên trong do thoái hóa nội đĩa, nguyên nhân bên ngoài do các sang chấn lặp đi lặp lại hoặc các sang chấn mạnh đột ngột. Độ tuổi lao động thường gặp phải các sang chấn thường xuyên, cộng với nguyên nhân nội đĩa, lý giải tại sao hay gặp nhiều ở tuổi này. Tuổi trung bình 46,05 ± 12,61 trong đó tuổi cao nhất là 77 tuổi và thấp nhất là 24 tuổi. Kết quả này cũng phù hợp với nghiên cứu của Bùi Quang Tuyển (2007) với độ tuổi từ 25-54 chiếm 77,7%, của Mirzai H (2007) tuổi trung bình là 44,8 ± 8,6, của Epstein N.E.(1995) là 55 tuổi. Nghiên cứu của Xiao Wo trên 873 bệnh nhân cho thấy tuổi trung bình là 41.5. Còn nghiên cứu của Yong A thì độ tuổi trung bình là: 36,9 [22], [37], [45]. 4.1.2. Giới TVĐĐ cột sống thắt lưng thường gặp cả nam và nữ, trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ ở nam là 71,8%, nữ là 28,2% và tỷ lệ nam/nữ là 2,55/1.Tỷ lệ nam/nữ khác nhau ở nhiều nghiên cứu như: Nghiên cứu của Đặng Ngọc Huy (2010) tỷ lệ này là 1,36/1 [12], Đinh Ngọc Sơn tỷ lệ là 1/1,85[19], Ngô Thanh Hồi, tỷ lệ là 5/1 [7]. Hồ hữu Lương là 4,6/1 [10], Vũ Hùng Liên là 2,1 [8], Ngô Tiến Tuấn là 2,5/1. Võ Xuân Sơn nghiên cứu 100 bệnh nhân mổ nội soi thì có